Tài liệu Phân tích chứng khoán vốn - Chương 2: Phân tích tài chính: 10/20/2015
1
Giảng viên: Th.S Phạm Hoàng Thạch
Khoa: Tài Chính – Ngân Hàng
Email: [email protected]
PHÂN TÍCH CHỨNG KHOÁN VỐN
2
CHƯƠNG
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích tài chính
• Có 2 cách phân tích tài chính:
– Phân tích các tỷ số tài chính: đánh giá các tài
khoản khác nhau trong BCTC có mối quan hệ
với nhau như thế nào trong việc đo lường
hiệu quả hoạt động
– Phân tích dòng tiền: đánh giá tính thanh
khoản và quản lý các hoạt động kinh doanh,
hoạt động đầu tư, và hoạt động tài trợ
10/20/2015
2
Phân tích các tỷ số tài chính
• Lợi nhuận và tăng trưởng sẽ ảnh hưởng
đến giá trị công ty
• Các nhà quản trị sử dụng 4 chính sách để
đạt mục tiêu tăng trưởng và lợi nhuận:
– Chiến lược kinh doanh
– Chiến lược đầu tư
– Chiến lược tài trợ
– Chiến lược cổ tức
• Phân tích tỷ số tài chính nhằm đánh giá
hiệu quả công ty ở những khía cạnh trên
Phân tích các tỷ số tài chính
Tăng trưởng &
Lợi nhuận
Chiến lược
sản phẩm
Chính sách
tài chính
Chiến lược
kinh doan...
10/20/2015
1
Giảng viên: Th.S Phạm Hoàng Thạch
Khoa: Tài Chính – Ngân Hàng
Email:
[email protected]
PHÂN TÍCH CHỨNG KHOÁN VỐN
2
CHƯƠNG
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Phân tích tài chính
• Có 2 cách phân tích tài chính:
– Phân tích các tỷ số tài chính: đánh giá các tài
khoản khác nhau trong BCTC có mối quan hệ
với nhau như thế nào trong việc đo lường
hiệu quả hoạt động
– Phân tích dòng tiền: đánh giá tính thanh
khoản và quản lý các hoạt động kinh doanh,
hoạt động đầu tư, và hoạt động tài trợ
10/20/2015
2
Phân tích các tỷ số tài chính
• Lợi nhuận và tăng trưởng sẽ ảnh hưởng
đến giá trị công ty
• Các nhà quản trị sử dụng 4 chính sách để
đạt mục tiêu tăng trưởng và lợi nhuận:
– Chiến lược kinh doanh
– Chiến lược đầu tư
– Chiến lược tài trợ
– Chiến lược cổ tức
• Phân tích tỷ số tài chính nhằm đánh giá
hiệu quả công ty ở những khía cạnh trên
Phân tích các tỷ số tài chính
Tăng trưởng &
Lợi nhuận
Chiến lược
sản phẩm
Chính sách
tài chính
Chiến lược
kinh doanh
Chiến lược
đầu tư
Quyết định
tài trợ
Chính sách
cổ tức
Quản lý
DT &
CP
Quản lý
VLĐ &
TSCĐ
Quản lý
Nợ &
Vốn
Quản lý
chi tiêu
Phân tích các tỷ số tài chính
• Phân tích các tỷ số đòi hỏi sự so sánh với
các chỉ tiêu, bao gồm:
– Các chỉ số thời gian
– Các chỉ số chéo
– Các chỉ tiêu tuyệt đối
• Phân tích tỷ số đạt hiệu quả cao khi liên
kết được các yếu tố kinh doanh với các số
liệu tài chính
10/20/2015
3
ROE
• ROE (lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu) là
phương pháp đo lường hiệu quả của một
công ty
ROE =
Doanh thu thuần
Vốn chủ sở hữu
ROE
ROE = ROA * FL
=
Doanh thu thuần
*
Tài sản
Tài sản Vốn chủ sở hữu
Các tỷ số hoạt động kinh doanh
• Phân tích cấu trúc bảng báo cáo lời lỗ để
nhận biết các khoản mục qua thời gian và
sự khác biệt giữa các công ty
• Các tỷ số hữu ích:
– Biên lợi nhuận gộp
– Biên lợi nhuận trước lãi, thuế, khấu hao và
các khoản khấu trừ (EBITDA)
– Biên lợi nhuận hoạt động sau thuế (NOPAT)
– Biên lợi nhuận hoạt động liên tục
10/20/2015
4
Biên lợi nhuận gộp
Biên lợi nhuận gộp là một chỉ báo của:
– Giá thặng dư công ty cung cấp sản phẩm trên
thị trường
– Tính hiệu quả của sự thu mua và quá trình
sản xuất
Biên lợi nhuận gộp =
Doanh thu – Giá vốn
Doanh thu
NOPAT margin
NOPAT margin =
Lợi nhuận hoạt động sau thuế
Doanh thu
EBITDA margin
EBITDA margin =
LN trước thuế, lãi vay, khấu hao
& các khoản khấu trừ
Doanh thu
10/20/2015
5
Tỷ số vốn lưu động
Vốn lưu động = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn
Vòng quay
vốn lưu động
=
Doanh thu
Vốn lưu động bình quân
Vòng quay
hàng tồn kho
=
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân
Số ngày tồn kho =
365
Vòng quay hàng tồn kho
Tỷ số vốn lưu động
Vòng quay
phải thu
=
Doanh thu thuần
Phải thu bình quân
Số ngày
phải thu
=
365
Vòng quay phải thu
Vòng quay
phải trả
=
Giá vốn hàng bán
Phải trả bình quân
Số ngày
phải trả
=
365
Vòng quay phải trả
Phân tích đòn bẩy tài chính
• Những khoản vay cho phép công ty có thể
tiếp cận với nguồn vốn để kinh doanh
nhưng làm tăng rủi ro cho chủ rở hữu
• Phân tích đòn bẩy tài chính được thực
hiện với nợ ngắn hạn và nợ dài hạn
10/20/2015
6
Thanh khoản ngắn hạn
• Các tỷ số dùng đánh giá thanh khoản
trong ngắn hạn bao gồm:
– Tỷ số thanh toán hiện hành
– Tỷ số thanh toán nhanh
– Tỷ số tiền mặt
– Tỷ số dòng tiền hoạt động
• Những chỉ tiêu này đánh giá khả năng trả
các nghĩa vụ nợ trong ngắn hạn
Thanh khoản ngắn hạn
Tỷ số
thanh toán
hiện hành
=
Tài sản
ngắn hạn
Các nghĩa vụ nợ
ngắn hạn
Tỷ số thanh
toán nhanh
=
Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
Các nghĩa vụ nợ ngắn hạn
Thanh khoản ngắn hạn
Tỷ số tiền mặt =
Tài sản ngắn hạn
Các nghĩa vụ nợ ngắn hạn
Tỷ số dòng
tiền hoạt động
=
Dòng tiền hoạt động kinh doanh
Các nghĩa vụ nợ ngắn hạn
10/20/2015
7
Thanh khoản dài hạn
• Ngoài các chỉ tiêu đo lường tính thanh khoản
ngắn hạn, chúng ta còn có các chỉ tiêu đo lường
thanh khoản dài hạn, bao gồm:
– Tỷ số tổng nợ trên vốn chủ
– Tỷ số nợ vay trên vốn chủ
– Tỷ số nợ vay trên tổng nguồn vốn
– Tỷ số trả nợ vay (dựa vào thu nhập)
– Tỷ số trả nợ vay (dựa vào dòng tiền)
Thanh khoản dài hạn
Tỷ số tổng nợ
trên vốn chủ
=
Tổng nợ
Vốn chủ sở hữu
Tỷ số nợ vay
trên vốn chủ
=
Nợ ngắn hạn + Nợ dài hạn
Vốn chủ sở hữu
Tỷ số nợ vay
trên tổng vốn
=
Nợ ngắn hạn + Nợ dài hạn
Tổng nguồn vốn
Thanh khoản dài hạn
Tỷ số trả nợ vay
(dựa vào thu nhập)
=
Lãi ròng + Lãi + Thuế
Lãi
Tỷ số trả nợ vay
(dựa vào dòng tiền)
=
Dòng tiền + Lãi + Thuế
Lãi
10/20/2015
8
Tăng trưởng bền vững
• Đo lường khả năng tăng trưởng bền vững, sử
dụng tỷ số ROE và tỷ số chi trả cổ tức
• Tốc độ tăng trưởng bền vững đo lường khả năng
duy trì lợi nhuận và các chính sách tài chính
g = ROE * (1 – tỷ lệ chi trả cổ tức)
Tỷ lệ chi trả cổ tức =
Tiền trả cổ tức
Lợi nhuận ròng
Phân tích dòng tiền
• Các tỷ số tài chính được phân tích các phần trên
sử dụng kế toán tính trước
• Phân tích dòng tiền cho thấy rõ hơn về các hoạt
động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt
động tài trợ
Phân tích dòng tiền
• Các tỷ số tài chính được phân tích các phần trên
sử dụng kế toán tính trước
• Phân tích dòng tiền cho thấy rõ hơn về các hoạt
động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt
động tài trợ