Bài giảng Siêu âm 3 tháng đầu thai kỳ - Huỳnh Văn Nhàn

Tài liệu Bài giảng Siêu âm 3 tháng đầu thai kỳ - Huỳnh Văn Nhàn: SIÊU ÂM 3 THÁNG ĐẦU THAI KỲ BS CK II HUỲNH VĂN NHÀN BV TỪ DŨ NĂM 2005 MỘT SỐ THUẬT NGỮ GA (gestation age) = MA (menstrual age): Tuổi thai tính từ ngày kinh chót = tuổi thai tính theo siêu âm EA (embryologic age): tuổi thai thật sự, tính từ ngày thụ thai, nhỏ h ơ n GA và MA 2 tuần. CHỈ ĐỊNH SIÊU ÂM 3 THÁNG ĐẦU SA NGÃ ÂM ĐẠO LÀ LỰA CHỌN TỐT NHẤT Xác đ ịnh có thai, vị trí thai (trong/ ngoài), số l ư ợng thai. Tuổi thai, ngày dự sanh chính xác nhất. Đo đ ộ mờ da gáy tầm soát HC Down. Phát hiện sớm một số dị tật nh ư vô sọ, não thất duy nhất, nang bạch huyết vùng cổ . . . PHÔI HỌC - Sự thụ tinh xảy ra ở N15 của CK 28 ngày. - N 16-17: trứng đ ã thụ tinh vừa di chuyển vào lòng tử cung vừa phân chia thành phôi dâu ( ≥ 12 tế bào). - N18-19: Phôi dâu đ ã vào trong lòng TC, phôi dâu chuyển thành giai đ oạn phôi nang gồm 2 lớp: lớp ngoài (trophoblast) tạo thành màng đ ệm và nhau, lớp trong phát triển thành phôi, màng ối, dây rốn, yolk sac. PHÔI HỌC - Ở tuần t...

ppt42 trang | Chia sẻ: Đình Chiến | Ngày: 28/06/2023 | Lượt xem: 142 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Siêu âm 3 tháng đầu thai kỳ - Huỳnh Văn Nhàn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SIÊU ÂM 3 THÁNG ĐẦU THAI KỲ BS CK II HUỲNH VĂN NHÀN BV TỪ DŨ NĂM 2005 MỘT SỐ THUẬT NGỮ GA (gestation age) = MA (menstrual age): Tuổi thai tính từ ngày kinh chĩt = tuổi thai tính theo siêu âm EA (embryologic age): tuổi thai thật sự, tính từ ngày thụ thai, nhỏ h ơ n GA và MA 2 tuần. CHỈ ĐỊNH SIÊU ÂM 3 THÁNG ĐẦU SA NGÃ ÂM ĐẠO LÀ LỰA CHỌN TỐT NHẤT Xác đ ịnh cĩ thai, vị trí thai (trong/ ngồi), số l ư ợng thai. Tuổi thai, ngày dự sanh chính xác nhất. Đo đ ộ mờ da gáy tầm sốt HC Down. Phát hiện sớm một số dị tật nh ư vơ sọ, não thất duy nhất, nang bạch huyết vùng cổ . . . PHƠI HỌC - Sự thụ tinh xảy ra ở N15 của CK 28 ngày. - N 16-17: trứng đ ã thụ tinh vừa di chuyển vào lịng tử cung vừa phân chia thành phơi dâu ( ≥ 12 tế bào). - N18-19: Phơi dâu đ ã vào trong lịng TC, phơi dâu chuyển thành giai đ oạn phơi nang gồm 2 lớp: lớp ngồi (trophoblast) tạo thành màng đ ệm và nhau, lớp trong phát triển thành phơi, màng ối, dây rốn, yolk sac. PHƠI HỌC - Ở tuần thứ 4: phơi nang cĩ ĐK = 1mm. Giai đ oạn này do sự xâm nhập của nguyên bào nuơi vào NMTC cĩ thể gây xuất huyết âm đ ạo, trùng với thời đ iểm hành kinh. - Cuối tuần 4: túi thai = 2-3mm, cĩ thể nhìn thấy trên SA ngã AĐ. - Tuần thứ 5: túi thai = 5mm, kết thúc giai đ oạn thụ thai (5 tuần) PHƠI HỌC - Giai đ oạn phơi (tuần 6-10): hình thành tất cả các c ơ quan bên ngồi lẫn bên trong, cĩ hoạt đ ộng tim thai ở tuần thứ 6. Hình dạng phơi chuyển nhanh chĩng từ dạng dĩa dẹt sang dạng chữ C rồi dạng hình bào thai. - Giai đ oạn thai (tuần 11-12): các c ơ quan tiếp tục phát triển nhanh chĩng. THAI 7 TUẦN VÀ 10 TUẦN CHẨN ĐỐN TÚI THAI - Với SA ngã AĐ, tần số tối thiểu 5Mhz, cĩ thể phát hiện túi thai 2-3mm # 4w1d và 4w3d. - SA: Túi dịch bao quanh bởi vịng echo dày, th ư ờng hình trịn, thai càng lớn thì cĩ dạng Ellip. Kích th ư ớc túi thai đư ợc tính bằng MSD. MSD = (ĐK tr ư ớc sau+ trên d ư ới + ngang)/3 - Khi túi thai = 5mm (5wGA), cĩ thể nhìn thấy trên SA bụng. TÚI THAI 4W3D CÁCH ĐO MSD CHẨN ĐỐN YOLK SAC - Với SA ngã AĐ, khi MSD = 5mm (5wGA), cĩ thể nhìn thấy YS và luơn luơn nhìn thấy khi MSD = 8mm (5.5w GA). - YS cĩ dạng hình trịn, trung tâm echo trống và đư ờng viền echo dày. - Kích th ư ớc tối đ a 5-6mm, t ươ ng ứng với CRL từ 30-45mm. Sau đ ĩ giảm dần và biến mất vào cuới TCN 1. - YS giúp khẳng đ ịnh cĩ thai nằm trong TC. YOLK SAC CHẨN ĐỐN PHƠI và TIM - SA cĩ thể nhìn thấy khi dĩa phơi = 1-2mm, t ươ ng ứng với MSD 5-12mm và tuổi thai 5-6w. - Lý thuyết: Cĩ hoạt đ ộng tim khi thai 36ngày - Trên thực tế: tim thai (+) khi CRL= 5mm. (thai 6-6.5w và MSD: 13-18mm) - Thai < 6w: tim thai chậm, 100-115 l/ph. - Thai > 8w: 144-159l/ph. PHƠI THAI VÀ YS HÌNH DẠNG PHƠI THAY ĐỔI Ở TCN 1 YS NẰM NGỒI MÀNG ỐI CHẨN ĐỐN MÀNG THAI VÀ NHAU - Màng ối cĩ thể nhìn thấy khi CRL= 5-7mm. Là một màng mỏng bao quanh phơi, YS nằm ngồi màng ối. - Màng ối bắt đ ầu sát nhập vào màng đ ệm ở giữa TCN 1 và hồn tồn biến mất ở thai 12-16 tuần. MÀNG ỐI BAO QUANH PHƠI 7W XÁC ĐỊNH TUỔI THAI - Hiện nay, ph ươ ng pháp tính tuổi thai chính xác nhất là dựa vào siêu âm ở TCN 1. Túi thai khơng YS, khơng phơi 5w Túi thai cĩ YS, khơng phơi 5.5w Túi thai cĩ YS, 6w và phơi sống quá nhỏ đ ể đ o Thai 6-12 w: Dựa vào tra bảng theo CRL (Ph ươ ng pháp tính nhanh:Tuởi thai = CRL + 6.5) CÁC BIẾN CHỨNG Ở TCN1 - Khoảng 15% thai đ ã xác đ ịnh trên LS sẽ sẩy tự nhiên. - Tỷ lệ thực tế cao gấp 2-3 lần vì những tr ư ờng hợp sẩy thai sớm khi ch ư a ghi nhận trên LS (ch ư a trễ kinh). - Ra huyết âm đ ạo th ư ờng gặp (#25%) trong những tuần đ ầu thai kỳ. Xuất huyết ít, tự giới hạn và là do sự làm tổ của trứng trong NMTC. CÁC BIẾN CHỨNG Ở TCN1 Doạ sẩy thai (threatened abortion): - Tỷ lệ # 25% thai < 20 tuần. - Xuất huyết AĐ nh ư ng CTC dài và đ ĩng. - Tiến triển: 50% tiến triển tốt và 50% sẩy thai * ST hồn tồn: SA tử cung trống. * ST khơng trọn: Lịng TC cĩ dạng echo hỗn hợp. * ST đ ang tiến triển: hình ảnh túi thai đ ang sẩy MÁU TỤ D Ư ỚI NHAU CÁC BIẾN CHỨNG Ở TCN1 2. Thai ngừng tiến triển (Embryonic demise): Túi thai cĩ phơi khơng tim. 3. Trứng trống (blighted ovum): Túi thai khơng cĩ phơi. Cần SA ở hai thời đ iểm cách nhau 2 tuần tr ư ớc khi kết luận trứng trống. KHƠNG CĨ TÚI THAI/TC Các khả n ă ng cĩ thể cĩ: Khơng cĩ thai thật sự Cĩ thai trong TC giai đ oạn sớm Thai ngồi tử cung Nếu NMTC dạng echo dày bất th ư ờng: Máu cục Sĩt nhau sau ST khơng trọn. Phản ứng màng rụng trong TNTC Phản ứng màng rụng ở thai/TC giai đ oạn sớm VAI TRỊ SIÊU ÂM DOPPLER KHI SA KHƠNG CĨ TÚI THAI/TC Doppler ĐM xoắn ốc giúp phân biệt TC cĩ túi thai hoặc khơng cĩ túi thai (TNTC). - Vận tốc đ ỉnh tâm thu thấp (<6cm/s), sĩng cuối tâm tr ươ ng mất hoặc thấp, c ơ TC khơng cĩ dạng t ă ng sinh mạch máu: nghi TNTC. - Tử cung cĩ thai giai đ oạn sớm hoặc sau ST, trên Doppler màu c ơ TC cĩ rất nhiều mạch máu. Trên Doppler xung các ĐM quanh nguyên bào nuơi, đ ỉnh sĩng tâm thu cao và vận tốc >8cm/s. Nếu vận tốc >15cm/s và RI <0.55, khả n ă ng thai trong TC rất cao. DOPPLER TC Ở TNTC C ơ TC khơng t ă ng sinh mạch máu Vận tốc thấp DOPPLER TC SAU SẨY THAI HOẶC CĨ THAI/TC GĐ SỚM C ơ TC cĩ t ă ng sinh mạch máu nhiều TÚI THAI KHƠNG CĨ PHƠI HOẶC YS Cĩ 3 khả n ă ng : Thai trong TC giai đ oạn sớm Thai trong TC bất th ư ờng Túi thai giả trong thai ngồi TC. Với SA ngã bụng, thai trong TC bất th ư ờng khi: Khơng cĩ double decidual sac khi MSD>10mm Khơng cĩ YS khi MSD > 20mm Khơng cĩ phơi và hoạt đ ộng TT khi MSD>25mm TÚI THAI KHƠNG CĨ PHƠI HOẶC YS Với SA ngã AĐ, thai trong TC bất th ư ờng khi: MSD>8mm khơng cĩ YS MSD>16mm khơng cĩ phơi và hoạt đ ộng TT Trứng trống hoặc túi thai khơng cĩ phơi, các nguyên bào nuơi vẫn tiếp tục phát triển nên túi thai vẫn t ă ng kích th ư ớc . Thai bình th ư ờng: MSD t ă ng 1.13mm/d Thai bất th ư ờng : MSD t ă ng 0.7mm/d Chẩn đ ốn thai ngừng tiến triển nếu MSD t ă ng <0.6mm/d TÚI THAI CĨ PHƠI Khơng cĩ hoạt đ ộng TT: Theo Levi, phơi >4mm đ ều phải cĩ TT. Một số tác giả khác dùng ng ư ỡng 5mm. Cĩ hoạt đ ộng TT: SA cĩ hoạt đ ộng TT, thai kỳ cĩ tiên l ư ợng tốt. Thai >8w cĩ hoạt đ ộng TT, tỷ lệ sẩy thai chỉ từ 2-3%. CÁC YẾU TỐ NGUY C Ơ SẨY THAI SỚM Tuổi thai: T ươ ng quan nghịch Thai <6.5w: Tỷ lệ ST từ 7-24% Thai > 8w: Tỷ lệ ST # 2%. 2. Máu tụ trong TC: Máu tụ sau nhau cĩ tiên l ư ợng xấu h ơ n máu tụ trong lịng tử cung, xa bánh nhau. CÁC YẾU TỐ NGUY C Ơ SẨY THAI SỚM 3. Tần số TT: Nếu TT<100l/ph khi thai <6.2w và TT<120l/ph khi thai từ 6.3-7w, nguy c ơ ST cao. 4. Yolk sac: YS bình th ư ờng đ ạt ĐK tối đ a 5-6 mm khi thai 10w. Nếu YS lớn, nguy c ơ ST t ă ng. 5. Màng ối: Vì màng ối mỏng nên bình th ư ờng khĩ nhìn thấy trên SA. Nếu màng ối dày, echo dày và nhìn dễ hoặc lớn, nguy c ơ ST t ă ng. MÁU TỤ D Ư ỚI MÀNG NHAU YS LỚN- THAI L Ư U MÀNG ỐI QUÁ LỚN SO VỚI PHƠI- THAI L Ư U UXTX VÀ CO C Ơ TC/THAI UXTC Co cơ TC/thai phản âm kém không đồng nhất so với cơ bình thường - biến dạng TC và lòng TC Doppler: ít mạch máu Lần SA khác UXTC còn - phản âm giống như cơ, đồng nhất - không biến dạng lòng TC -Doppler: nhiều mạch máu - Lần SA khác khối này biến mất NANG HỒNG THỂ THAI KỲ - SA: khối echo trống một hay nhiều thuỳ, khơng vách khơng chồi, KT <10cm. - Tiết Progesterol đ ể nuơi thai. - Biến mất sau 12 tuần (nhau đ ã thành lập đ ể tiếp tục nuơi thai). Phải SA kiểm ở cuối TCN 1. MỘT SỐ DỊ TẬT PHÁT HIỆN Ở TCN 1 Vơ sọ: Bình th ư ờng vịm sọ đư ợc quan sát thấy ở thai 12 tuần. Đo đ ộ mờ da gáy thai 11-14 tuần: Bình th ư ờng ĐMDG< 2.5-3mm Nang bạch huyết vùng cổ: th ư ờng gặp trong hội chứng Turner. Thốt vị rốn, hở thành bụng . . . THAI VƠ SỌ + ĐMDG = 3mm DA GÁY DÀY 4MM THỐT VỊ RỐN THAI 13W CHÂN THÀNH CÁM Ơ N

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptbai_giang_sieu_am_3_thang_dau_thai_ky_huynh_van_nhan.ppt
Tài liệu liên quan