Tài liệu Nghiên cứu hằng số sinh lý điện võng mạc trên mắt người Việt Nam bình thường tuổi từ 16 -> 50: Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 7 * Phụ bản của Số 1 * 2003
NGHIÊN CỨU HẰNG SỐ SINH LÝ ĐIỆN VÕNG MẠC 
TRÊN MẮT NGƯỜI VIỆT NAM BÌNH THƯỜNG TUỔI TỪ 16 -> 50 
Đinh Thị Tiêu Lam*, Nguyễn Xuân Trường*, Trần Thị Phương Thu* 
TÓM TẮT 
Đo ĐVM (điện võng mạc) trên 290 mắt của 145 người bình thường tuổi từ 16 – 50. Sử dụng máy do 
nhãn hiệu Portasle ERG – VEP, model PE – 410, vận hành theo nguyên tắc Ganzfeld; ánh sáng phân phối 
đều lên toàn bộ võng mạc, cường độ phát sáng 20Joule, thời gian phát sáng 20 giây, thời gian thích ứng tối 
15 phút, cách chớp sáng đơn chớp. 
Thu nhập kết quả và dùng thống kê tính giá trị trung bình của 5 yếu tố: Biên độ sóng a, Biên độ sóng b, 
tỷ lệ b/a, thời gian đỉnh sóng a, thời gian đỉnh sóng b để làm cơ sở đọc ĐVM bệnh lý. 
Biên độ sóng a trung bình là: 324.0 (317.3 – 330.62) 
Biên độ sóng b trung bình là: 451.13 (441.74 ...
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 6 trang
6 trang | 
Chia sẻ: Đình Chiến | Ngày: 10/07/2023 | Lượt xem: 579 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Nghiên cứu hằng số sinh lý điện võng mạc trên mắt người Việt Nam bình thường tuổi từ 16 -> 50, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 7 * Phụ bản của Số 1 * 2003
NGHIÊN CỨU HẰNG SỐ SINH LÝ ĐIỆN VÕNG MẠC 
TRÊN MẮT NGƯỜI VIỆT NAM BÌNH THƯỜNG TUỔI TỪ 16 -> 50 
Đinh Thị Tiêu Lam*, Nguyễn Xuân Trường*, Trần Thị Phương Thu* 
TÓM TẮT 
Đo ĐVM (điện võng mạc) trên 290 mắt của 145 người bình thường tuổi từ 16 – 50. Sử dụng máy do 
nhãn hiệu Portasle ERG – VEP, model PE – 410, vận hành theo nguyên tắc Ganzfeld; ánh sáng phân phối 
đều lên toàn bộ võng mạc, cường độ phát sáng 20Joule, thời gian phát sáng 20 giây, thời gian thích ứng tối 
15 phút, cách chớp sáng đơn chớp. 
Thu nhập kết quả và dùng thống kê tính giá trị trung bình của 5 yếu tố: Biên độ sóng a, Biên độ sóng b, 
tỷ lệ b/a, thời gian đỉnh sóng a, thời gian đỉnh sóng b để làm cơ sở đọc ĐVM bệnh lý. 
Biên độ sóng a trung bình là: 324.0 (317.3 – 330.62) 
Biên độ sóng b trung bình là: 451.13 (441.74 – 460.52) 
Tỷ lệ b/a trung bình: 1.41 (1.43 – 1.93) 
Thời gian đỉnh sóng a trung bình: 7.82 (7.73 – 8.0) 
Thời gian đỉnh sóng b trung bình: 41.21 (40.56 – 41.87) 
Phân tích, kiểm định sự liên quan của ĐVM với tuổi, giới tính, MP, MT và so sánh kết quả nghiên cứu 
công trình này với công trình nghiên cứu của BS Thanh: nghiên cứu hằng số sinh lý ĐVM ở trẻ em 6 – 15 
tuổi. 
Kết quả thu được như sau: 
+ Có một sự ổ định của biên độ sóng a, biên độ sóng b, tỷ lệ b/a của ĐVM ở người từ 6 – 50 tuổi. 
+ Biên độ sóng b và tỷ lệ b/a ở nữ cao hơn nam. 
+ Trẻ em có thời gian đỉnh sóng a, thời gian đỉnh sóng b dài hơn người lớn. 
+ Giữa MP và MT không có sự khác nhau nào về ĐVM 
SUMMARY 
RESEARCH THE PHYSIOLOGICAL CONSTANTS OF ERG IN NORMAL PEOPLE WITH 
AGES FROM 16 TO 50 
Nguyen Xuan Truong, Tran Thi Phuong Thu, Đinh Thi Tieu Lam * Y Học TP. Ho Chi Minh * Vol. 7 * 
Supplement of No 1 * 2003: 19 - 24 
ERGs (Electro Retino Graphy) recorded from 290 eyes of 145 normal people with ages from 16 to 50. 
PE-410 PORTALE ERG-VEP is used in our investigation. Its operation is the same Ganzfeld’s. A bright- flash 
stimulates in relation to whole retina. Alight intensity is 20 joules longed 0.2 seconds. The dark-adaptation is 
15 minutes, single flash. 
-Collect the data and assess the results by statistics. Five informations are interested including: 
amplitude of a wave, b wave, b/a wave ratio, peak time of a wave, b wave. 
The their mean values are basis for an evluation ERG in patients lately. 
A mean amplitude of a wave is: 324.0 (317.3 – 330.62) 
A mean amplitude of b wave is: 451.13 (441.74 – 460.52) 
* Bệnh Viện Mắt, TP. Hồ Chí Minh 
Chuyên đề Nhãn khoa 19
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 7 * Phụ bản của Số 1 * 2003 Nghiên cứu Y học
A mean b/a wave ratio is: 1.41 (1.43 – 1.93) 
The peak time of a wave is: 7.82 (7.73 – 8.0) 
The peak time of b wave is: 41.21 (40.56 – 41.87) 
- Analyse and confirm the relationships between ERG with ages, sex, the right eyes and the left eyes. 
Simultaneously, compare our results with those of Dr. Thanh (Research the physiological constants of ERG 
in 6-15 year-old children). 
We draw conclusions: 
+ Amplitude of a wave, b wave, b/a wave ratio in normal people from 6-50 ages are stable. 
+Amplitude of b wave and b/a wave ratio in females are higher than those in males. 
+ Peak time of a wave and b wave in children is longer than in adults. 
+ ERG in right eyes and in left eyes have no difference 
ĐẶT VẤN ĐỀ 
ĐVM là một phương pháp khám nghiệm lâm 
sàng hiện đại, khách quan, chính xác. Trước đây 
ĐVM được sử dụng chủ yếu cho mục đích chẩn đoán 
bệnh đặc biệt là chẩn đoán nguyên nhân gây mù có 
kết hợp với các khám nghiệm lâm sàng khác. 
Những bệnh nhân đến khám ĐVM thường có thị lực 
rất kém: mù hay gần như mù, và sau khi có chẩn 
đoán xác định thầy thuốc cũng không có cách nào 
để cứu chữa những con mắt này. Điều này gây một 
tâm lý chán nãn cho cả bệnh nhân và thầy thuốc 
khiến cho ĐVM một thời gian dài ít được chú ý. Gần 
đây với những tiến bộ về mặt phẩu thuật đặc biệt là 
phẩu thuật cắt thể pha lê, phaco khiến người ta càng 
quan tâm hơn đến ĐVM. 
Đối với đục thủy tinh thể già, ĐVM ít quan trọng 
trong việc đánh giá tiền phẩu vì phẩu thuật viên mổ 
đục thủy tinh thể quan tâm chủ yếu đến thị lực 
trung tâm mà ĐVM không cung cấp thông tin chính 
xác về chức năng hoàng điểm. Nhưng ĐVM có một 
tầm quan trọng lớn trong việc đánh giá chức năng 
võng mạc phía sau tình trạng đục thủy tinh thể bẩm 
sinh. ĐVM là một thử nghiệm tiên lượng trong các 
trường hợp đục thủy tinh thể bẩm sinh. Còn trong 
trường hợp xuất huyết TPL(thể pha lê), ĐVM trở nên 
quan trọng để tiên lượng trước mổ vì mức độ thành 
công của phẩu thuật cắt TPL không đòi hỏi sự phục 
hồi thị lực trung tâm. 
Mỗi máy đo ĐVM có các thông số về kỷ thuật 
riêng cụ thể là: nguồn ánh sáng kích thích thích 
hợp, sự khuếch đại của các tín hiệu ghi được, bộ 
phận trung hòa tiếng ồn. Dạng đường biểu diễn còn 
phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nữa như: thời gian 
thích ứng tối, mức độ dãn đồng tử, mức độ ồn của 
phòng ghi... Chỉ những đường thu được trong cùng 
những điều kiện ghi mới có thể so sánh được với 
nhau. Vì vậy mỗi cơ sở ghi ĐVM đều có hằng số 
ĐVM riêng của mình. Máy đo ĐVM của Bệnh Viện 
Mắt thành phố Hồ Chí Minh nhãn hiệu là PE 410, 
cường độ 20joule vẫn chưa có hằng số bình thường 
riêng của máy đối với người Việt Nam. Vừa qua BS 
Nguyễn Thị Thanh đã có công trình nghiên cứu 
hằng số sinh lý ĐVM trên mắt trẻ em Việt Nam bình 
thường từ 6-15 tuổi đã lập ra được các chỉ số bình 
thường của từng sóng ĐVM ở trẻ em 6-15 tuổi. 
Nghiên cứu của chúng tôi “Nghiên cứu hằng số sinh 
lý ĐVM trên mắt người Việt Nam bình thường từ 16 
- 50 tuổi” nhằm bổ sung cho bảng số liệu về hằng số 
sinh lý của các sóng ĐVM người Việt Nam bình 
thường của máy PE 410 của Bệnh Viện Mắt thành 
phố Hồ Chí Minh, để các BS nhãn khoa có cơ sở đọc 
ĐVM bệnh lý và cũng mong gây được sự chú ý của 
các BS nhãn khoa miền nam đến một khám 
nghiệm lâm sàng được đánh giá là hiện đại, khách 
quan và chính xác này. Đặc biệt là trong tình hình 
hiện nay, phẩu thuật cắt thể pha lê (CTPL) ngày 
càng phổ biến ở Việt Nam. 
Chuyên đề Nhãn khoa 20 
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 7 * Phụ bản của Số 1 * 2003
ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG TIỆN & PHƯƠNG 
PHÁP NGHIÊN CỨU 
Đối tượng nghiên cứu 
Tiêu chuẩn chọn mẫu 
Thân nhân của những bệnh nhân đến khám và 
nằm điều trị tại trung tâm mắt TP Hồ Chí Minh có 
tuổi 16 – 50, thị lực 9/10 - 10/10, nhãn áp 
<=20mmHg, thị trường bình thường, sắc giác bình 
thường. 
Tiêu chuẩn loại trừ 
Trên 50 tuổi và dưới 16 tuổi, có tật khúc xạ (thị 
lực 20mmHg, đang có bệnh lý 
về mắt hoặc đã có phẩu thuật trên nhãn cầu trước 
đó. 
Cỡ mẫu 
Số liệu nghiên cứu của chúng tôi là 290 mắt 
của 145 người. 
Phương tiện nghiên cứu 
Phương tiện khám lâm sàng 
_ Đèn pin khám mắt cầm tay. 
_ Bảng đo thị lực Snellen và kính cầu hội tụ 
+1D. 
_ Dụng cụ đo nhãn áp Maclakov 
_ Đèn soi đáy mắt. 
_ Thị trường kế Humphrey test 30 - 2 
_ Test kiểm tra màu sắc ISHIHARA. 
_ Thuốc nhỏ giãn đồng tử Mydryacyl 1%. 
_ Thuốc nhỏ tê giác mạc Dicaine 0,5%. 
Máy đo ĐVM: 
Tên máy: PORTABLE ERG - VEP 
Hãng sản xuất: TOMEY - JAPAN. 
Model: PE-410 
Cơ chế vận hành: Theo nguyên tắc Ganzfeld 
ánh sáng phân phối đều lên toàn bộ võng mạc. 
Đèn Flash có: _ Ánh sáng Xenon buld. 
_ Cường độ phát sáng 20 Joule. 
_ Thời gian phát sáng 0.2 giây. 
Phương pháp nghiên cứu 
_ Đo ĐVM Flash đơn chớp với thời gian thích 
ứng tối 15 phút. 
_ Ghi nhận, thống kê kết quả. 
KẾT QUẢ 
Nhóm tuổi 
Nhóm tuổi Số lượng Phần trăm(%) 
16-20 54 18.6 
21-25 58 20.0 
26-30 48 16.6 
31-35 32 11.0 
36-40 44 15.2 
41-45 36 12.4 
46-50 18 6.2 
Tổng cộng 290 100.0 
Giới tính 
Giới tính Tần suất Phần trăm(%) 
Nam 124 42.8 
Nữ 166 57.2 
Tổng cộng 290 100.0 
Biên độ sóng a: 
X =323.96; SEM=3.39; LCL=317.29; 
UCL=330.62; SD=57.66; LPL=208.72; 
UPL=439.28; CV=17,8%. 
Biên độ sóng b: 
X =451.13; SEM=4.77; LCL=441.74; 
UCL=460.52; SD=81.26; LPL=288.42; 
UPL=613.58; CV=18% 
Tỉ lệ b/a: 
X=1.41; SEM=0.12; LCL=1.39; UCL=1.43; 
SD=0.21; LPL=0.99; UPL=1.38; CV=14.9% 
Thời gian đỉnh sóng a: 
X=7.82; SEM=0.47; LCL=7.73; UCL=7.91; 
SD=0.80; LPL=6.21; UPL=9.75; CV=10.34% 
Thời gian đỉnh sóng b 
X = 41.21; SEM=0.33; LCL=40.56; UCL=41.87; 
SD=5.70; LPL=29.48; UPL=52.92; CV=11.1% 
Biên độ sóng a. biên độ sóng b, tỷ lệ 
b/a theo nhóm tuổi 
 Biên độ sóng a Biên độ sóng b Tỷ lệ b/a 
Nhóm 
tuổi 
Trung 
bình(Mv)
Độ lệch
chuẩn 
Trung 
bình 
Độ lệch 
chuẩn 
Trung 
bình 
Độ lệch 
chuẩn 
16-20 332.50 58.67 470.19 84.32 1.43 .22 
Chuyên đề Nhãn khoa 21
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 7 * Phụ bản của Số 1 * 2003 Nghiên cứu Y học
 Biên độ sóng a Biên độ sóng b Tỷ lệ b/a 
Nhóm 
tuổi 
Trung 
bình(Mv) 
Độ lệch 
chuẩn 
Trung 
bình 
Độ lệch 
chuẩn 
Trung 
bình 
Độ lệch 
chuẩn 
21-25 330.46 62.16 461.63 87.13 1.41 .21 
26-30 319.27 44.22 440.57 79.94 1.38 .19 
31-35 330.66 48.91 457.76 98.76 1.39 .16 
36-40 306.24 47.37 436.63 62.54 1.44 .20 
41-45 325.28 69.09 438.20 66.61 1.39 .25 
46-50 318.58 78.68 437.76 84.53 1.40 .21 
Tổng 
cộng 
323.96 57.66 451.13 81.26 1.41 .21 
Thời gian đỉnh sóng a, thời gian đỉnh 
sóng b theo nhóm tuổi 
 Thời gian đỉnh sóng a Thời gian đỉnh sóng b
Nhóm 
tuổi 
Trung 
bình(ms) 
Độ lệch 
chuẩn 
Trung 
bình(ms) 
Độ lệch 
chuẩn 
16-20 7.86 .76 41.92 6.04 
21-25 7.72 .79 40.65 5.87 
26-30 7.93 .71 39.73 5.72 
31-35 7.84 .85 41.57 5.32 
36-40 7.79 .82 42.31 5.01 
41-45 7.66 .87 41.15 6.81 
46-50 8.06 .87 41.69 2.97 
Tổng 
cộng 
7.82 .80 41.21 5.70 
Biên độ sóng a, biên độ sóng b, tỷ lệ 
b/a theo giới 
 Biên độ sóng a Biên độ sóng b Tỷ lệ b/a 
Giới Trung 
bình(Mv) 
Độ lệch 
chuẩn 
Trung 
bình(Mv) 
Độ lệch 
chuẩn 
Trung 
bình 
Độ lệch 
chuẩn
Nam 326.41 54.52 434.41 81.93 1.35 .16 
Nữ 322.13 59.99 463.61 78.71 1.46 .23 
Tổng 
cộng 
323.96 57.66 451.13 81.26 1.41 .21 
Thời gian đỉnh sóng a, thời gian đỉnh 
sóng b theo giới 
 Thời gian đỉnh sóng a Thời gian đỉnh sóng b 
Giới Trung bình (ms) 
Độ lệch 
chuẩn 
Trung bình 
(ms) 
Độ lệch 
chuẩn 
Nam 7.72 .77 41.59 6.06 
Nữ 7.89 .82 40.93 5.41 
Tổng cộng 7.82 .80 41.21 5.70 
Biên độ sóng a, biên độ sóng b, tỷ lệ 
b/a theo mắt 
 Biên độ sóng a Biên độ sóng b Tỷ lệ b/a 
Mắt 
Trung 
bình(Mv) 
Độ lệch 
chuẩn 
Trung 
bình 
(Mv) 
Độ lệch 
chuẩn 
Trung 
bình 
Độ lệch 
chuẩn 
MP 327.13 57.85 454.62 80.06 1.41 .20 
 Biên độ sóng a Biên độ sóng b Tỷ lệ b/a 
Mắt 
Trung 
bình(Mv)
Độ lệch
chuẩn 
Trung 
bình 
(Mv) 
Độ lệch 
chuẩn 
Trung 
bình 
Độ lệch 
chuẩn 
MT 320.78 57.49 447.67 82.58 1.41 .21 
Tổng 
cộng 
323.96 57.66 451.13 81.26 1.41 .21 
Thời gian đỉnh sóng a, thời gian đỉnh 
sóng b theo mắt 
 Thời gian đỉnh sóng a Thời gian đỉnh sóng b 
Mắt 
Trung bình 
(ms) 
Độ lệch 
chuẩn 
Trung bình 
(ms) 
Độ lệch chuẩn 
MP 7.86 .77 41.44 6.20 
MT 7.77 .83 40.99 5.16 
Tổng 
cộng 
7.81 .80 41.21 5.70 
BÀN LUẬN 
Phân tích thống kê từng yếu tố 
Qua kết quả phân tích thống kê thì tất cả các 
yếu tố nghiên cứu như biên độ sóng a, biên độ sóng 
b, tỉ lệ b/a, thời gian đỉnh sóng a, thời gian đỉnh 
sóng b đều có phân phối chuẩn. 
Phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố 
và kiểm định mối quan hệ giữa mẫu 
với tổng thể 
Giữa biên độ sóng a 
Với nhóm tuổi 
P = 0.322 > 0.05. Vậy không có sự khác nhau 
về biên độ sóng a giữa các nhóm tuổi. 
Với giới tính 
P = 0.533 > 0.05. Vậy biên độ sóng a giữa nam 
và nữ là như nhau. 
Với MP và MT 
P = 0.349 > 0.05. Vậy không có sự khác biệt về 
biên độ sóng a giữa MP và MT. 
Giữa biên độ sóng b 
Với nhóm tuổi 
P = 0.256 > 0.05. Vậy biên độ sóng b giữa các 
nhóm tuổi là như nhau. 
Với giới tính 
P = 0.002 < 0.05. Vậy biên độ sóng b của nữ 
lớn hơn nam. 
Chuyên đề Nhãn khoa 22 
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 7 * Phụ bản của Số 1 * 2003
Với MP và MT 
P = 0.466 > 0.05. Vậy biên độ sóng b giữa MP 
và MT là như nhau. 
Giữa tỉ lệ b/a 
Với nhóm tuổi 
P = 0.829 > 0.05. Không có sự khác nhau giữa 
tỉ lệ b/a theo nhóm tuổi. 
Với giới tính 
Kết qủa P = 0.000 < 0.05. Vậy tỉ lệ b/a ở nữ lớn 
hơn nam rất có ý nghĩa thống kê. Chúng tôi nhận 
thấy điều này cũng rất phù hợp trong khung cảnh 
biên độ sóng a giữa nam và nữ không khác nhau 
nhưng biên độ sóng b của nữ lại lớn hơn nam. 
Với MP và MT 
P = 0.831 > 0.05. Vậy không có sự khác nhau 
giữa tỉ lệ b/a ở MP và MT. 
Giữa thời gian đỉnh sóng a 
Với nhóm tuổi 
Kết qủa P = 0.527 > 0.05. Vậy thời gian đỉnh 
sóng a giữa các nhóm tuổi là như nhau. 
Với giới tính 
P = 0.083 > 0.05. Không có sự khác nhau về 
thời gian đỉnh sóng a giữa nam và nữ. 
Với MP và MT 
 P = 0.332 > 0.05. Vậy không có sự khác nhau 
về thời gian đỉnh sóng b giữa MP và MT. 
Giữa thời gian đỉnh sóng b 
Với nhóm tuổi 
P = 0.365 > 0.05. Vậy thời gian đỉnh sóng b 
giữa các nhóm tuổi là như nhau. 
Với giới tính 
P = 0.328 > 0.05. Vậy thời gian đỉnh sóng b 
giữa nam và nữ là như nhau. 
Với MP và MT 
P = 0.497 > 0.05. Vậy thời gian đỉnh sóng b 
giữa MP và MT là như nhau. 
So sánh với kết qủa công trình của bs 
thanh 
Biên độ sóng a 
Không có sự khác biệt về biên độ sóng a giữa 
công trình nghiên cứu của chúng tôi với công trình 
nghiên cứu của BS Thanh. 
Nhìn trên tổng thể: có một sự ổn định của biên 
độ sóng a. 
Biên độ sóng b: 
Không có sự khác biệt về biên độ sóng b giữa 
công trình nghiên cứu của chúng tôi với công trình 
nghiên cứu của BS Thanh. 
Nhìn trên tổng thể: có một sự ổn định của biên 
độ sóng b. 
Tỉ lệ b/a: 
Không có sự khác biệt về tỉ lệ b/a giữa công 
trình nghiên cứu của chúng tôi với công trình 
nghiên cứu của BS Thanh. 
Nhìn trên tổng thể: có một sự ổn định của tỉ lệ 
b/a. 
Thời gian đỉnh sóng a: 
Có sự khác biệt về thời gian đỉnh sóng a giữa trẻ 
em và người lớn. 
Người lớn có thời gian đỉnh sóng a thấp hơn trẻ 
em. 
Thời gian đỉnh sóng b: 
Có sự khác biệt về thời gian đỉnh sóng b giữa trẻ 
em và người lớn. 
Người lớn có thời gian đỉnh sóng b thấp hơn trẻ 
em. 
Qua phần nhận xét và kiểm định kết quả chúng 
tôi nhận thấy kết quả này phù hợp với kết quả 
nghiên cứu nước ngoài và kết quả nghiên cứu của 
BS Thanh. Riêng thời gian đỉnh sóng a và thời gian 
đỉnh sóng b lại có sự khác nhau giữa công trình 
nghiên cứu của chúng tôi với nghiên cứu của BS 
Thanh. Tuy nhiên trong các nghiên cứu về ĐVM 
bệnh lý ở các tài liệu nước ngoài người ta ít chú ý 
đến thời gian đỉnh, có lẽ vì thời gian đỉnh ít biến đổi 
do bệnh lý. 
Chuyên đề Nhãn khoa 23
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 7 * Phụ bản của Số 1 * 2003 Nghiên cứu Y học
b/ Giới: Biên độ sóng b và tỉ lệ b/a ở nữ cao hơn 
nam. 
KẾT LUẬN 
Thống kê từng yếu tố của đvm: 
c/ Trẻ em và người lớn: Trẻ em có thời gian đỉnh 
sóng a, thời gian đỉnh sóng b dài hơn người lớn. 
Biên độ sóng a: X = 324.0 (317.3, 330.62) 
Biên độ sóng b: X = 451.13 (441.74, 460.52) 
Tỉ lệ b/a: X = 1.41 (1.93, 1.43) d/ Mắt: Giữa MP và MT không có sự khác nhau 
nào về ĐVM. 
Thời gian đỉnh sóng a: 8 = 7.82 (7.73, 8.0) 
Đề xuất 
Thời gian đỉnh sóng b: 8 = 41.21 (40.56, 41.87) 
Nên có những nghiên cứu tiếp theo thực hiện 
trên những bệnh nhân có mắt bệnh để có một sự so 
sánh rõ ràng hơn giữa ĐVM ở mắt bình thường và 
ĐVM ở mắt bệnh lý. 
Mối quan hệ giữa các yếu tố 
a/ Tuổi: Có một sự ổn định của biên độ sóng a, 
biên độ sóng b, tỉ lệ b/a của ĐVM ở người từ 6 đến 
50 tuổi. 
Chuyên đề Nhãn khoa 24 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 nghien_cuu_hang_so_sinh_ly_dien_vong_mac_tren_mat_nguoi_viet.pdf nghien_cuu_hang_so_sinh_ly_dien_vong_mac_tren_mat_nguoi_viet.pdf