Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018 Nghiên cứu Y học
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018 601
NGHIÊN CỨU BIẾN CHỨNG TIÊU HÓA VÀ GAN-MẬT NẶNG 
SAU MỔ TẠI BỆNH VIỆN BÌNH DÂN 2015 – 2016 
Văn Tần*, Trần Vĩnh Hưng*, Đỗ Bá Hùng*, Dương Thanh Hải* 
TÓM TẮT 
Đặt vấn đề: biến chứng sau mổ là một thất bại trong ngoại khoa. Mặc dầu thế, mổ là có thể gặp biến 
chứng. Biến chứng nặng thì có thể tử vong hoặc tàn phế, đặc biệt là kéo dài ngày nằm viện và có thể gặp 
những hậu quả khác. Mục tiêu xác định tỉ lệ biến chứng, và tỉ lệ thành công các phương pháp điều trị. 
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Là hồi cứu mô tả hang loạt trường hợp, đối tượng nghiên 
cứu là những bệnh nhân mổ bệnh lý đường tiêu hóa. 
Kết quả: Trong thời gian 2015 đến 2016, có 166 BN bị biến chứng trong tổng số mổ bệnh lý đường 
tiêu hóa 5631 BN tại BV Bình Dân, tỉ lệ 2,6%, tử vong là 4 BN, tỉ lệ 0,12%. Số trên có tỉ lệ nam/nữ; 2,25, 
tuổi trung bình 55,8. Lâm sàng có hội chứng viêm phúc mạc, sốt cao, đau bụng, bụng căng, không đánh hơi, 
không đi cầu, khó thở. hội chứng nhiễm trùng nặng, đường mổ viêm, chảy dịch, suy hô hấp. Cận lâm sàng 
có bạch cầu cao, thiếu máu. Siêu âm (SA) bụng, có dịch giữa các quai ruột dãn có vi trùng E coli và 
Klebsiella trong dịch. Chụp cắt lớp điện toán (CT) thấy ruột đầy hơi, phổi có tràn dịch và viêm. Có 8 biến 
chứng thường gặp là xì dò miệng nối 27. nghẹt ruột và liệt ruột 27 BN, tăng áp lực trong ổ bụng 24, xuất 
huyết tiêu hóa (XHTH) 20, biến chứng hậu môn nhân tạo (HMNT) 5, dò ruột non 6, dò tụy 3 và biến 
chứng gan mật 36. Nhiều nhất là dò miệng nối rồi đến nghẹt ruột, XHTH, bung thành bụng gây tử vong 
tức thì là 5 BN nhưng tử vong chậm khá cao, gần 12%. 
Kết luận: biến chứng sau mổ là một thất bại, nhưng không thể tránh khỏi. Vấn đề là phát hiện được 
biến chứng sớm. Như vậy, cần phải theo dõi sau mổ cẩn thận, hễ có dấu hiệu bất thường về bụng là biết 
ngay, để hội chẩn và xử trí kịp thời. 
Từ khóa: Biến chứng (BC) sau mổ tiêu hóa, gan mật nặng. 
ABSTRACT 
STUDY OF THE POST-OP SEVERE DIGESTIVE AND LIVER BILIARY COMPLICATIONS AT 
BINH DAN HOSPITAL (2015 – 2016) 
Van Tan, Tran Vinh Hung, Do Ba Hung, Duong Thanh Hai 
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 22 - No 2- 2018: 601 - 609 
Introduction: Post-op complications are failed in surgery. Although, in surgery, complications can not 
be avoid. Severe complications may be death, and debility specially, long day in hospital and other problems. 
Search complications in 2 recent years, treatment and results. 
Patients and method: Retrospectively, we research severe complications of all patients in the post-op 
digestive and liver biliary surgery. During from 2015 to 2016, there are 166 patients have severe 
complications in 5631 patients of digestive and liver biliary operations, the rate is 2,6%, immediate death 
cases in 5 patients due to shock, the rate is 0,12%. Male/female, 2,25, middle age 55,8. In clinical picture, 
there are syndrome of peritonitis, with high fever, distended abdomen, no gas and feces, dyspnea, Syndrome 
of severe infections, as inflammation of incision with sudation of fluid, respiration failure, and debility. 
* Bệnh viện Bình Dân 
Tác giả liên lạc: GS.Văn Tần ĐT: 0283474747103 Email: 
[email protected] 
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018 602
High white blood count and anemia are detected. In ultrasound, there are fluid between the dilatated loop. In 
CT, there mimic obstruction of intestine with E coli and Klebsiella in the abdominal fluid and in the 
incisional pus. There are 8 complications: leakage of anastomosis, 27 patients; intestinal occlusion or 
paralysis 27 patients; high pression in the abdomen 24 patients; bleeding 20 patients; complications of 
colostomy 5 patients; fistulae of intestinal 6 patients; fistulae of pancreas 3 patients and complications of 
liver and biliary 36 patients. Leakage of anastomosis is majorated and intestinal occlusion, bleeding, 
eventration and liver and biliary provoke death 4 patients in shock. Late death is high, about 12%. 
Conclusion: We must follow-up patients closely in postop. So we can detect complications soon 
Keyword: Post-op severe complications of digestive and liver biliary. 
ĐẶT VẤN ĐỀ 
BC sau mổ tiêu hóa là một thất bại trong 
ngoại khoa. Mặc dầu thế, mổ là có thể gặp BC. 
BC nặng thì có thể TV, hay tàn phế, đặc biệt là 
kéo dài ngày nằm viện và có thể gặp những hậu 
quả tai hại khác. Mục tiêu xác định tỉ lệ biến 
chứng, và tỉ lệ thành công các phương pháp 
điều trị 
ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
Là hồi cứu mô tả hàng loạt trường hợp, đối 
tượng là những BN mổ tiêu hóa và gan mật. 
Trong khoảng 2 năm 2015 - 2016, chúng tôi 
có khoảng 5.631 trường hợp (TH) mổ tiêu hóa và 
gan mật. Sơ khởi có 166 bị BC nặng trong vòng 
30 ngày, phải chuyển khoa cấp cứu hay nhập 
viện khoa cấp cứu để mổ hay theo dõi, tỉ lệ 2,5%. 
TV 5 TH vì bị sốc. 
Trong 166 TH, những tổn thương gồm xì 
miệng nối, xuất huyết, nghẹt miệng nối, liệt ruột, 
ápxe trong bụng, bung thành bụng, dò ruột, dò 
mật 
Tỉ lệ nam/nữ 2/2,5, tuổi trung bình (TB) 55,8. 
Lâm sàng có HC viêm phúc mạc (VPM), khó 
thở; hội chứng nhiễm trùng nặng, suy kiệt, BN 
nằm không yên. Khám thấy bụng căng hơn, vết 
mổ có xì dịch vàng 15%; sờ thấy bụng cứng hơn, 
đau nhiều, không có hơi trong nhiều ngày hay đi 
cầu chảy. Mạch nhanh, huyết áp (HA) hạ, thở 
nhanh nông, nước tiểu ít. 
Cận lâm sàng gồm thiếu máu, bạch cầu cao, 
có vi trùng trong dịch giữa các quai ruột hay 
trong vết mổ. SA bụng thấy có dịch, chụp hình 
bụng thấy liệt ruột, ruột căng chướng. Xuyên 
thích rút được dịch đục, soi trực tiếp thấy có vi 
trùng gram âm, có E. coli. Cấy dịch tìm thấy E.coli 
và Klebsiella trong dịch. 
Phát hiện biến chứng từ 2 đến 30 ngày. 
Trung bình 10 ngày. Phát hiện sớm như xuất 
huyết 1 -5 ngày, dò miệng nối 3-10 ngày, nghẹt 
ruột từ 7-14 ngày, bung thành bụng từ 7-12 ngày, 
ápxe trong bụng 7-30 ngày. 8 BC tiêu hóa gồm 
112 TH thường gặp là xì dò miệng nối, nghẹt 
ruột và liệt ruột, tăng áp lực trong ổ bụng gây 
bung thành bụng, xuất huyết, BC HMNT, dò 
ruột non, dò tụy. BC gan mật gồm 36 TH, hầu 
hết là dò mật, dò tiêu hóa, dò tụy, hôn mê, xuất 
huyết và các BC khác. 
Hầu hết phát hiện BC và xử trí chậm. Nhiều 
nhất là dò miệng nối rồi đến nghẹt ruột, xuất 
huyết, bung thành bụng, gây tử vong tại bệnh 
viện 5 BN, nhưng tử vong chậm như mổ lại 
nhiều lần, vi trùng kháng thuốc, nên vẫn còn xì 
dò và suy kiệt, gần 12%. 
KẾT QUẢ 
Trong 2 năm, một số BN mổ tích cực hay tạm 
theo tạng, cả kế hoạch lẫn cấp cứu, biến chứng 
và tử vong như sau: 
Thực quản (TQ) 
Mổ 89 TH/ 8 BC, (9,8%). Mổ lại 7 -20 
ngày, TB 10 ngày (Bảng 2). 
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018 Nghiên cứu Y học
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018 603
Dạ dày 
 92 TH; BC 16: (17, 2%). Xuất huyết 2, 
sốc NT 1, tắc ruột dính 4, dò tiêu hóa 5, 
bung thành bụng 1, 2 nội khoa. Mổ lại từ 3 
– 24 ngày, trung bình 6 ngày (Bảng 3). 
Tá tràng 
55 TH / 6 BC. 
Ruột non 
38 TH/ 15 BC, tỉ lệ 39%. Mổ lại 2 đến 30 
ngày, TB 8 ngày. 
Đại– Trực tràng 
760 đại tràng/ 25 BC, tỉ lệ 0,3%, 1057 trực 
tràng/ 17 BC, tỉ lệ 1,7%. Mổ lại từ 1 đến 20, TB 
6 ngày. 
Ruột thừa 
1200 RT/ 29 BC tỉ lệ 2,3%: viêm RT 1, XH 2, 
Tắc ruột 6, sốc NT dò sigma 1, VPM thối hồi 
tràng 1, hở gốc RT 1, tắc ruột 6, áp-xe 10, đau 
bụng 2. Mổ lại từ 5 đến 30 ngày, TB 9 ngày. 
Gan-Mật-Tụy, Lách 
36/2518: 191 tụy/4, tỉ lệ 2,2%, 10 bóng Vater/5 
tỉ lệ 50%, 1078 túi mật/6, 0,5%, 973 đường mật/ 16 
tỉ lệ 1,5%, 306 gan/ 4 tỉ lệ 0,74%, 16 lách/1 tỉ lệ 
6,2%. Mổ lại từ 1 đến 30 ngày, TB 7 ngày, TV 1 
do hôn mê vì suy gan. 
Bảng 1: Biến chứng và tử vong mổ tích cực hay tạm theo tạng 
Các tạng tiêu hóa BN mổ BN bị BC BN mổ lại BN không mổ TV 
Thực quản 89 8 (9,1%) 7 1 0 
Dạ dày 92 16 (16%) 14 2 1 
Tá tràng 55 6 (12%) 5 1 0 
Ruột non 38 15 (43%) 14 1 1 
Đại tràng 760 25 (0,33%) 22 3 1 
Trực tráng 1057 17 (1,6%) 14 3 0 
Ruột dư 2400 29 (0,12%) 25 4 0 
Gan 306 4 (0,7%) 2 2 1 
Mật 2051 22 (0,1%) 14 2 0 
Tụy 201 9 (2,2%) 11 4 1 
Lách 16 1 (6,2%) 1 0 0 
Tổng 5631 166 (2,8%) 129 (2,5%) 23 (0,3%) - 5 (0,1%) 
Bảng 2: Biến chứng trên thực quản 
STT Tên biến chứng Số TH Hướng xử trí 
01 Đau bụng, sốt / HP N1 cắt TQ nội soi do ung thư TQ 01 PTNS thám sát 
02 Áp-xe cổ (P) từ TQ 01 Rạch áp-xe dẫn lưu 
03 TDMP (P) lượng nhiều/ HP N20 cắt TQ 01 Dẫn lưu MP 
04 Dò miệng nối TQ-DD, tụ dịch trung thất/ HP ung thư TQ 01 Mổ lần 2 thám sát, dẫn lưu ổ tụ dịch; mổ lần 3 
mở khí quản ra da 
05 Dò miệng nối DD-TQ/ HP N18 cắt TQ nội soi, thủng khí quản- 
phế quản gốc do hoại tử nhiễm trùng 
01 Khâu khí quản, dẫn lưu 
06 Dò phế quản- DD/ HP N13 cắt TQ tạo hình 01 Mở TQ cổ ra da, mở DD ra da, đặt 
syphonage, dẫn lưu trung thất 
07 Dò hỗng tràng ra da/ HP ung thư TQ 01 Rã hỗng tràng, đưa hỗng tràng ra da 
08 Tụt ống mở DD nuôi ăn/ hẹp TQ do hóa chất 01 Thay ống mở dạ dày nuôi ăn 
Bảng 3: Biến chứng trên dạ dày 
STT Tên biến chứng Số TH Hướng xử trí 
01 Sốc mất máu do xuất huyết nội từ 1 nhánh ĐM thân tạng, xì 
miệng nối vị-tràng sau mổ cắt bán phần DD 
01 Mổ lần 1 xuất huyết nội từ mặt sau tụy, khâu 
cầm máu; mổ lần 2 thám sát khâu cầm máu 
nối vị-tràng 
02 Sốc nhiễm trùng do hoại tử tá tràng/ HP N4 cắt toàn bộ DD do 
ung thư DD tái phát 
01 Thám sát, rửa bụng, mở tá tràng, hồi tràng, túi 
mật ra da, dẫn lưu 
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018 604
STT Tên biến chứng Số TH Hướng xử trí 
03 Xuất huyết nội/ HP N4 cắt 2/3 DD 01 Thám sát, may cầm máu, mở túi mật ra da, 
dẫn lưu hậu cung mạc nối, Douglas 
04 Tắc ruột do dính/ HP VPM thủng DD 01 Nội soi gỡ dính 
05 Tắc ruột do dính/ ung thư DD, nối vị tràng 01 Thám sát nối hỗng tràng tận-tận, hỗng tràng- 
tá tràng D3 
06 Tắc ruột do dính/ HP VPM thủng DD 01 Thám sát gỡ dính 
07 Dò mật tá tràng/ HP N3 cắt u DD, cắt lách 01 Khâu lại chỗ dò, rửa bụng, dẫn lưu túi mật ra 
da 
08 Dò mật tá tràng/ HP N3 cắt DD bán phần 01 Khâu chỗ dò, rửa bụng, dẫn lưu túi mật ra da 
09 Dò tiêu hóa, VPM do thủng DD, xì chỗ khâu lỗ thủng/ HP N4, 
khâu chỗ thủng DD 
01 Nối vị-tràng 
10 Dò tiêu hóa, ung thư DD xâm lấn mổ 3 lần 01 Cắt đường rò, nối hồi tràng-đại tràng ngang, 
mở hỗng tràng nuôi ăn 
11 Dò tiêu hóa chân quai đến/ HP N7 ung thư DD tái phát 01 Khâu lại chân quai đến, mở hỗng tràng ra da 
12 VPM do thủng D1/ HP N19 thủng DD 01 Khâu lỗ thủng, mở DD- hỗng tràng ra da, khâu 
lỗ dò, diễn tiến dò tiêu hóa tiếp diễn 
13 Bung thành bụng/ HP N14 cắt bán phần DD do hẹp môn vị/ ung 
thư hang vị 
01 Đóng thành bụng 
14 Suy thận cấp tăng kali máu/ HP cắt toàn bộ DD 01 Điều trị nội 
15 Tắc miệng nối quai đến/ HP N7 cắt toàn bộ DD do ung thư 01 Thám sát nối lại quai đến hỗng tràng 
16 Suy hô hấp thở máy qua khai khí đạo/ HP N12 cắt 2/3 DD do 
loét to xuất huyết 
01 Xin về 
Bảng 4: Biến chứng trên tá tràng 
STT Tên biến chứng Số TH Hướng xử trí 
01 VPM do xì chỗ khâu tá tràng/ HP VPM do thủng hành tá tràng 02 Thám sát, khâu chỗ xì, nối vị tràng, rửa bụng, 
DL 
02 Dò mặt sau tá tràng do vỡ tá tràng D2 01 Khâu lỗ dò tá tràng- mở tá tràng ra da 
03 Tụ dịch sau mổ/ HP VPM do thủng loét hành tá tràng 01 Điều trị nội 
04 Tụ dịch sau mổ VPM do thủng hành tá tràng 01 Chọc dẫn lưu 
05 Áp-xe tồn lưu/ HP N21, khâu lỗ thủng ổ loét hành tá tràng 01 Nội soi, chuyển mở: rửa bụng, dẫn lưu 
Bảng 5: Biến chứng trên ruột non 
STT Tên biến chứng Số TH Hướng xử trí 
01 VPM do xì miệng nối/ HP N6, VPM do thủng ruột non do xoắn 01 Thám sát, rửa bụng, rã miệng nối, cắt nối tận-
tận 
02 Thoát vị nội 1 quai hồi tràng qua dây dính mạc nối lớn/ HP N13 01 thám sát, cắt dây dính 
03 Ngưng tim, ngưng thở/ HP N2, tắc ruột cơ năng 01 Xin về 
04 Tắc ruột sớm/ HP N3, gỡ dính ruột lần 2 01 Thám sát, cắt đoạn ruột xơ hẹp, nối tận-tận, 
nối hồi tràng-đại tràng ngang 
05 Tắc ruột do thắt gây hoại tử/ HP mổ dính ruột 02 Thám sát, cắt đoạn hỗng tràng nối 
06 Áp-xe thành bụng P/ HP N4, bung thành bụng do xì ruột non/ 
HP N12, gỡ dính ruột 
01 Rạch rộng da thành bụng 
07 Tắc ruột do dính 01 Thám sát, gỡ dính 
08 Bung thành bụng do xì ruột non/ HP N12, gỡ dính ruột 01 Thám sát, gỡ dính, may lại chỗ xì hỗng 
tràng, rửa bụng, dẫn lưu, đóng bụng chỉ 
thép 
09 Bung thành bụng/ HP N12, gỡ dính ruột 01 Mở bụng, gỡ dính, may lại chỗ xì hỗng tràng, 
rửa bụng, DL, đóng bụng chỉ thép 
10 Bung thành bụng/ HP N3, VPM do thủng ổ loét hồi tràng 01 Khâu thành bụng chỉ thép 
11 Bung thành bụng/ HP N10, VPM toàn thể do thủng ruột non 01 Khâu lại thành bụng 
12 VPM toàn thể/ HP N1 u lao hồi manh tràng đã mổ nối tắt hồi-hồi 
tràng 
01 Thám sát, rã miệng nối, cắt bỏ đoạn hoại tử, 
đưa hai đầu ra da, rửa bụng, dẫn lưu 
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018 Nghiên cứu Y học
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018 605
STT Tên biến chứng Số TH Hướng xử trí 
13 VPM do dò miệng nối hồi tràng/ HP N30, đóng hồi tràng do 
thủng hồi tràng 
01 Thám sát, rửa bụng, mở hồi tràng ra da, DL 
14 TD Tắc tĩnh mạch mạc treo tràng trên/ HP N9, mở bụng thám 
sát tại BV Chợ Rẫy 
01 Theo dõi 
Bảng 6: Biến chứng trên đại-trực tràng 
STT Tên biến chứng Số TH Hướng xử trí 
01 Tắc ruột do dính / HP N20, đóng HMNT do VPM chậu 01 Thám sát, gỡ dính 
02 Nhồi máu cơ tim trên bàn mổ/ Ung thư đại tràng góc gan đã 
mở hồi tràng ra da 
01 Xin về 
03 Sốc nhiễm trùng, nhiễm độc do hoại tử đại tràng ngang/ Tắc 
ruột do u trực tràng đã làm HMNT sigma ngày 2 
01 Thám sát, cắt toàn bộ đại tràng từ manh tràng 
đến sigma, đưa hồi tràng ra da, rã HMNT, đưa 
đầu dưới sigma làm HNMT, rửa bụng dẫn lưu, 
đóng bụng chỉ thép 
04 VPM do xì miệng nối đại tràng sigma-trực tràng 01 Thám sát, rã miệng nối, đưa đầu trên 
HMNT, đóng mỏm trực tràng, rửa bụng, 
dẫn lưu 
05 VPM do xì miệng nối đại tràng sigma-trực tràng/ HP N6, Cắt đại 
tràng sigma 
02 Thám sát, rã miệng nối, đưa đầu trên HMNT, 
đóng mỏm trực tràng, rửa bụng, dẫn lưu 
06 VPM do xì miệng nối đại tràng sigma/ HP N4, cắt đại tràng 
sigma 
01 Thám sát, rã miệng nối, đưa đầu trên HMNT, 
đóng đầu dưới, rửa bụng, dẫn lưu 
07 VPM do xì miệng nối hồi tràng-hậu môn/ HP, cắt toàn bộ đại 
tràng, nối hồi tràng-ống hậu môn 
01 Thám sát, rã miệng nối, đưa hồi tràng làm 
HMNT 
08 VPM do xì miệng nối/ HP N3, ung thư trực tràng cắt trước thấp 01 PT Hartmann đưa sigma làm HMNT 
09 VPM do thủng đại tràng xuống, dò ruột non hố chậu P/ HP N1, 
hẹp miệng nối trực tràng sau mổ ung thư sigma 
01 Cắt đoạn ruột non dò, khâu lỗ thủng, HMNT 
10 VPM do thủng đại tràng xuống sau nội soi đại tràng cắt polyp 01 NS thám sát, rửa bụng, dẫn lưu, đưa lỗ thủng 
làm HMNT 
11 Xì miệng nối hồi tràng-đại tràng/ HP N8, cắt đại tràng P 01 HMNT tại miệng nối 
12 Xì miệng nối hồi tràng-đại tràng/ HP N6 tắc ruột do u đại tràng 
góc gan 
01 Thám sát, rửa bụng, khâu lại miệng nối 
13 Xì miệng nối/ HP N4, ung thư trực tràng thấp 01 Khâu lỗ dò, mở hồi tràng ra da, thông trực 
tràng 
14 Áp-xe vùng chậu sau mổ VPM do dò trực tràng-bàng quang 01 Cắt trực tràng, bàng quang, HMNT đại tràng 
sigma 
15 Áp-xe tồn lưu HP N12, sau mổ VPM toàn thể do thủng bít đại 
tràng sigma tại BV An Giang 
01 Thám sát, phá ổ áp-xe, cắt đại tràng sigma, 
PT Hartmann 
16 Tắc ruột do thoát vị hỗng tràng qua vết mổ đóng HMNT/ ung 
thư đại tràng xuống PT Hartmann 
01 Gỡ dính, giải phóng hỗng tràng bị nghẹt, cắt 
đoạn ruột non, phục hồi thành bụng 
17 Tắc ruột do dính/ ung thư trực tràng cắt trước nối máy, hồi 
tràng ra da 
01 Gỡ dính, đóng chỗ mở hồi tràng ra da 
18 Tắc ruột do dính/ HP N9, xoắn đại tràng sigma mổ tại BV Chợ 
Rẫy 
01 Thám sát, gỡ dính, cắt đoạn ruột non, viêm 
hẹp miệng nối 
19 Tắc ruột do dính: HP N2, cắt đại tràng P và HP ung thư đại 
tràng xuống 
02 Thám sát, gỡ dính 
20 Tắc ruột do dính / cắt đại tràng P 01 Thám sát, gỡ dính 
21 Tắc ruột do ung thư trực tràng tái phát/ PT cắt trước thấp 01 HMNT đại tràng ngang, nối tắt hồi hồi tràng 
22 Tắc ruột do dính/ ung thư trực tràng 01 gỡ dính, đóng chỗ mở hồi tràng ra da 
23 Tắc ruột do dính/ HP N4, PT cắt trước thấp 01 Thám sát, gỡ dính 
24 Tắc ruột / HP N11, ung thư trực tràng PT Miles 01 Thám sát, gỡ dính 
25 Nhiễm trùng vết mổ, bung thành bụng/ HP N10, VPM toàn thể 
do thủng đại tràng sigma sigma 
01 Khâu lại thành bụng chỉ thép, tăng cường 
prolen 
26 Dò dịch báng chân đại tràng sigma/ hoại tử tầng sinh môn, xơ 
gan 
01 Sửa lại HMNT đại tràng sigma 
27 Bung thành bụng/ HP N12, PT Hartmann do ung thư trực 
tràng 
02 Thám sát khâu lại thành bụng 
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018 606
STT Tên biến chứng Số TH Hướng xử trí 
28 Bung thành bụng/ HP N14, cắt đại tràng P do ung thư đại tràng 
góc gan 
01 L2: đóng bụng chỉ thép, L3: thở máy kéo dài, 
mở khí quản ra da 
29 Bung thành bụng, xì chỗ khâu nối/ HP N7 nối hồi tràng- đại 
tràng ngang do ung thư đại tràng ngang tái phát 
01 Thám sát, khâu lại chỗ thủng, rửa bụng, dẫn 
lưu 
30 Bung thành bụng/ HP N2, cắt đại tràng sigma do thủng túi 
thừa 
01 Khâu thành bụng chỉ thép 
31 Bung thành bụng/ HP N3, đóng HMNT do ung thư sigma đã 
mổ 
01 Khâu lại thành bụng 
32 Bung thành bụng/ HP N10, mổ BV tỉnh 01 Phục hồi thành bụng 
33 Viêm phổi/ thở máy kéo dài/ HP N12, cắt đại tràng góc lách 01 Mở khí quản ra da 
34 Chảy máu miệng nối / HP ung thư trực tràng 01 Điều trị nội 
35 Chảy máu sau mổ/ HP N1 PTNS cắt trước thấp 01 Khâu cầm máu 
36 Bán tắc ruột do dính/ ung thư trực tràng cắt trước thấp 01 Điều trị nội 
37 Bán tắc ruột/ HP N14, cắt đại tràng P 01 Điều trị nội 
38 Bán tắc ruột/ HP cắt đại tràng P 01 Điều trị nội 
Bảng 7: Biến chứng trên ruột thừa 
STT Tên biến chứng Số TH Hướng xử trí 
01 Viêm ruột thừa cấp/ HP N1 thoát vị bẹn P kẹt 01 PTNS cắt ruột thừa 
02 Chảy máu, tụ dịch sau mổ áp xe ruột thừa HP N1 01 thám sát, cầm máu, rửa bụng, dẫn lưu 
03 Chảy máu sau mổ cắt ruột thừa NS 01 Thám sát, dẫn lưu 
04 Tắc ruột do dính sau mổ cắt ruột thừa 03 Thám sát, gỡ dính 
05 Tắc ruột do dính / HP N9, sau mổ áp-xe ruột thừa 02 Thám sát, gỡ dính 
06 Tắc ruột do dính / HP N26, sau mổ VPM ruột thừa 01 Thám sát, gỡ dính 
07 Tắc ruột sau mổ HP N14, viêm ruột thừa 01 PT cắt đại tràng P do u manh tràng 
08 Sốc nhiễm trùng- rò đại tràng/ Áp-xe ruột thừa sau manh tràng 01 Thám sát, cắt ruột thừa, vá lỗ dò sigma, 
HMNT đại tràng sigma 
09 Tụ dịch nhiễm trùng sau mổ VRT 01 Điều trị nội 
10 Tụ dịch sau mổ PTNS cắt ruột thừa 02 Điều trị nội 
11 VPM chậu / HP N3, cắt ruột thừa 01 Thám sát, rửa bụng, DL 
12 Áp-xe giữa các quai ruột/ HP N20, VPM ruột thừa 01 Nội soi thám sát, chuyển mở, gỡ dính, cắt 
đoạn hồi tràng, nối 
13 Áp-xe tồn lưu sau mổ cắt ruột thừa HP N10, HP N15 02 01 thám sát rửa bụng, dẫn lưu; 01 khâu gốc 
ruột thừa, dẫn lưu 
14 Áp-xe tồn lưu sau mổ VPM ruột thừa HP11 01 Dẫn lưu ổ áp-xe 
15 Áp-xe tồn lưu/ HP PTNS cắt ruột thừa tại BV An giang 01 PTNS dẫn lưu ổ áp-xe 
16 Áp-xe tồn lưu sau mổ cắt ruột thừa 03 Điều trị nội 
17 Áp-xe tồn lưu / HP N3, sau mổ cắt ruột thừa PTNS 01 Rửa bụng, dẫn lưu 
18 Áp-xe cơ spoas P/ HP N17, cắt ruột thừa nôi soi 01 Dẫn lưu ổ áp-xe/ siêu âm 
19 Đau bụng/ HP N6 cắt ruột thừa 02 Điều trị nội 
Bảng 8: Biến chứng trên gan-mật-tuỵ-lách 
STT Tên biến chứng Số TH Hướng xử trí 
01 Chảy máu sau ERCP 01 Điều trị nội 
02 Thở máy kéo dài/ NTĐM đã làm PTBD/ COPD bội nhiễm 01 Khai khí đạo 
03 Bung thành bụng/ HP N9, mở ống mật chủ (OMC) lấy sỏi- suy 
kiệt- thở máy kéo dài 
01 Khai khí đạo, khâu lại thành bụng chỉ thép 
04 Bung thành bụng do suy dinh dưỡng/ HP cắt túi mật-ĐTĐ 2 01 May thành bụng chỉ thép 
05 Bung thành bụng/ HP N12, sỏi OMC tái phát - Hematoma hạ 
sườn P- thủng tá tràng 
01 Lấy máu cục, mở tá tràng ra da, làm lại ống 
Kehr, may thành bụng chỉ thép 
06 Bung thành bụng/ HP N12, mở OMC ra da do NTĐM do sỏi, u 
Vater 
01 Thám sát, đóng thành bụng chỉ thép 
07 Bung thành bụng/ HP N5, mở OMC lấy sỏi 02 Khâu lại thành bụng chỉ thép 
08 Bung thành bụng/ HP N9, mở OMC lấy sỏi, COPD, suy kiệt 01 Khâu lại thành bụng chỉ thép 
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018 Nghiên cứu Y học
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018 607
STT Tên biến chứng Số TH Hướng xử trí 
09 Bung thành bụng/ HP N8, cắt túi mật 01 Khâu lại thành bụng 
10 Bung thành bụng/ HP N4, viêm túi mật hoại tử 01 Khâu lại thành bụng 
11 Bung thành bụng/ HP N25, cắt gan HPT VI-VII 01 Khâu lại thành bụng 
12 Bung thành bụng/ HP N13, cắt túi mật + mở OMC lấy sỏi 01 Thám sát, đóng thành bụng chỉ thép 
13 Bung thành bụng, liệt ruột sau mổ sỏi OMC/ COPD 01 Thám sát, HMNT sigma, đóng chỉ thép 
14 Dò mật sau mổ cắt túi mật 02 01 điều trị nội, 01 dẫn lưu bằng mono J qua 
siêu âm 
15 Rò miệng nối nang giả tụy/ HP N7, nối nang tụy- dạ dày 01 Thám sát, làm lại miệng nối, rửa bụng, dẫn 
lưu 
16 VPM do dò mật / HP N4, sau cắt túi mật hoại tử 01 Mở OMC, DL Kehr, rửa bụng, DL 
17 Tụ dịch sau mổ cắt túi mật 01 Điều trị nội 
18 Tụ dịch sau mổ cắt túi mật 02 Nội soi thám sát 
19 Tụ dịch sau mổ cắt túi mật- rò mặt sau 01 Nội soi thám sát, khâu lỗ dò, DL 
20 Tụ dịch sau phúc mạc/ HP N14, sau mổ áp xe cạnh đầu tụy 01 Điều trị nội 
21 Tắc quai ruột do gập góc sau mổ nối ống gan-hỗng tràng, làm 
quai ruột chờ/ HP N5 
01 Gỡ dính, bỏ một quai ruột, làm lại miệng nối 
ống gan-hỗng tràng 
22 VPM do thủng hỗng tràng bờ mạc treo miệng nối vị tràng/ HP 
PT Whipple 
01 Thám sát, khâu lỗ thủng, mở dạ dày ra da, nối 
chân hỗng tràng, rửa bụng, dẫn lưu 
23 VPM do thủng quai đi gần miệng nối vị tràng nghi do loét / PT 
Whipple 
01 Thám sát khâu lỗ thủng, nối chân, rửa bụng, 
dẫn lưu 
24 Sốc mất máu/ HP N1, PT Whipple 01 Thám sát, cầm máu 
25 Xuất huyết nội, theo dõi dò miệng nối/ HP N10, PT Whipple 01 Thám sát, cầm máu, làm lại miệng nối, mở 
hỗng tràng ra da, dẫn lưu 
26 Áp-xe dưới gan/ ERCP 7 ngày 01 Chọc dò áp-xe dẫn lưu 
27 Áp-xe tụy ăn lan sau phúc mạc / HP N20, áp-xe tụy 01 Đặt lại dẫn lưu 
28 Viêm tụy hoại tử nhiễm trùng sau ERCP lấy sỏi OMC 02 DL tụy, DL Kehr, mở hỗng tràng nuôi ăn 
29 XHTH trên, theo dõi thủng thực quản cổ/ HP N2 ERCP lấy sỏi 
OMC 
01 Lấy sỏi OMC 
30 Chảy máu đường mật 01 Điều trị nội 
31 NTĐM do sỏi đoạn cuối OMC/ HP N30, cắt túi mật NS 01 ERCP lấy sỏi 
32 Áp-xe bìu/ HP viêm tụy hoại tử 01 rạch áp-xe 
33 Tắc ruột do dính/ HP N8, nối mật-ruột 01 Thám sát, gỡ dính 
34 Hôn mê do suy gan 01 Điều trị nội- xin về 
35 Xuất huyết mặt gan 02 01 mổ lại và 01 điều trị nội 
36 Tụ máu trung thất/ Suy thận- hẹp Oddi 01 Điều trị nội 
37 Tràn dịch màng phổi/ Tụ dịch sau mổ cắt lách do u lách tái phát 01 Thám sát, DL màng phổi trái 
38 Chảy máu vết cắt nhú Vater- Oddi tái phát sau ERCP lần 2 01 Mổ thám sát, bệnh nhân xin về 
Tử vong 
5 bệnh nhân 
- 1 BN bị ung thư đại tràng góc gan, nhồi 
máu cơ tim, tử vong trên bàn mổ. 
- 1 BN bị tắc ruột non cơ năng tử vong ngày 
thứ 2. 
- 1 BN bị u nhú Vater, vết cắt nhú Vater- 
Oddi chảy máu sau ERCP lần 2 được mổ thám 
sát, tử vong. 
- 1 BN cắt 2/3 dạ dày do loét to xuất huyết, 
bị suy hô hấp, thở máy qua khai khí đạo/ HP 
N12, tử vong. 
- 1 BN bị ung thư gan, cắt gan: suy gan, hôn 
mê. 
Trên đây là một số BC nặng mà chúng tôi 
đã gặp, phải mổ lại và mổ lại nhiều lần hoặc 
nằm lại điều trị trong 2 năm 2015-2016 tại BV 
Bình Dân. BN phải nằm phòng SSĐB trong 
nhiều ngày, điều trị tích cực, hội chẩn nhiều 
lần trong viện hay ngoài viện, dùng kháng 
sinh đặc hiệu, nuôi dưỡng với các dung dịch 
năng lượng cao, lọc máu nhiều lần, giúp thở 
qua mở khí quản thở máy, không kể tốn kém 
và công lao động. Các TH đều bị di chứng 
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018 608
trước khi xuất viện, xuất viện với di chứng 
suốt đời hay đã TV. 
BÀN LUẬN 
Cần phát hiện BC sau mổ bằng cách theo 
dõi bệnh cẩn thận. Nếu thay đổi sinh hiệu, nhất 
là sốt, mạch nhanh, huyết áp thay đổi là phải 
khám kỹ. Khám bụng thấy đau nhiều(3,5,6). Công 
thức bạch cầu thấy cao. Siêu âm hay chụp hình 
ngực, bụng, kể cả CT, có thể thấy bất thường, 
như vậy, phát hiện được BC và xử trí kịp thời 
mới giảm được TV(1,2,23). 
Đa số. phát hiện BC chậm, đã bị nhiễm 
trùng nặng, có TH đã bị sốc nhiễm trùng. Mổ 
lại khá khó, vì BC phức tạp. Sau mổ bị sốc 
nặng thêm cho nên phải hồi sức, giúp thở, và 
suy thận, lọc máu dài ngày, có khi hôn mê, 
nhịn đói lâu ngày và nuôi ăn qua tĩnh mạch 
rất tốn kém(4,7,12,24). 
Nhiều BN phải mổ lần 3, lần 4, năm viện 
lâu ngáy nhưng không thể khá hơn rồi xin về 
vì hấp hối, hết khả năng điều trị(11). 
Trong mọi tình huống, để xử trí BC, cần 
bình tĩnh, nghiên cứu bệnh án, nghiên cứu chỉ 
định phẫu thuật, xem lại quá trình phẫu thuật 
rồi lượng giá chính xác BN hiện tại để tìm ra 
nguyên nhân và xử trí thích hợp. Nguyên nhân 
BC có thể chủ quan hay khách quan ở cả 3 
khâu tiền phẫu, phẫu thuật và hậu phẫu(13,14,15). 
Nếu tính điểm 10/10 thì tiền phẫu phải 3 
điểm, dành cho phần chỉ định và chuẩn bị 
trước mổ, phẫu thuật phải 4 điểm dành cho 
phán đoán trong lúc thám sát và kỷ thuật mổ 
và hậu phẫu phải 3 điểm dành cho theo dõi, 
xử trí ở phòng hồi tĩnh, hồi sức và ở hậu 
phẫu(19,20,22). 
Chủ quan là do kíp mổ cẩu thả trong định 
bệnh, trong chuẩn bị bệnh để mổ, trong phẫu 
thuật và trong hậu phẫu hay hành động mạo 
hiểm, thực hiện một phẫu thuật chưa có kinh 
nghiệm, cải tiến một phẫu thuật, mà không 
lường trước được hậu quả hoặc chăm sóc 
người bệnh với trình độ chuyên môn kém. 
Phẫu thuật quá triệt để mà không lưu ý đến 
tình trạng bệnh nhân(21). Thời gian chờ để mổ 
quá lâu, do bác sĩ được mời đến chậm, gây ra 
nhiễm trùng, nhiễm độc. 
Về phía người bệnh như cơ địa, bệnh di 
truyền, bệnh hệ thống, đặc điểm bệnh lý, bệnh 
kết hợp nặng như trong mổ cấp cứu. 
Về phía cơ sở điều trị như vô trùng 
phòng mổ, thanh sát trùng dụng cụ, nước 
rửa tay, thiếu máu, thiếu các yếu tố đông 
máu, thiếu kháng sinh, vệ sinh phòng mổ, 
chất lượng môi trường. 
Muốn sửa chữa BC cần phải biết nguyên 
nhân. Bác sĩ phẫu thuật cần thành khẩn nhờ 1 
bác sĩ kinh nghiệm giúp đỡ, đồng thời mô tả rõ 
chi tiết các tổn thương và phẫu thuật đã thực 
hiện, không nên tự mình sửa chữa, rất dễ bị sai 
lầm gây thêm BC. TV sẽ gấp bội(5,8,9,10). 
Hội chẩn, rất quan trọng vì bác sĩ được mời 
có nhiều kinh nghiệm giúp đỡ để cứu người 
bệnh trong cơn nguy khốn nhưng phải kịp 
thời, đúng chuyên khoa. Bác sĩ được mời phải 
đứng đầu kíp mổ, giải quyết được BC hiệu quả 
nhất. Sau phẫu thuật, bác sĩ được mời cần giải 
thích vì sao bị BC, tại sao phải phẫu thuật như 
thế, để cho bác sĩ phẫu thuật học hỏi kinh 
nghiệm, lần sau không vấp phải(25,26,27 
Theo luật lệ hiện hành, BC phẫu thuật sẽ 
được xét xử ở bệnh viện, trong thành phố trước 
hội đồng chuyên môn và trong nước, trước tòa 
án như những tội phạm hình sự, trong TH kíp 
mổ chủ quan. Trách nhiệm của kíp mổ có thể 
nặng hay nhẹ tùy theo BC. 
KẾT LUẬN 
BC phẫu thuật, là một thất bại về kỹ 
thuật, nhưng không thể tránh khỏi. Vấn đề là 
phải phát hiện BC sớm để điều trị có hiệu 
quả. Như vậy, cần phải theo dõi sau mổ cẩn 
thận, hễ có dấu hiệu bất thường là biết ngay 
để xử trí kịp thời. 
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018 Nghiên cứu Y học
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018 609
TÀI LIỆU THAM KHẢO: 
1. Alghamdi A, Jawas A, Hart R (2007). Use of octreotide for 
the prevention of pancreatic fistula after elective pancreatic 
surgery. A systemic review and meta-analysis. Canadian J 
Surg 50(6):459-466. 
2. August DA, Serrano D, Poplin E (2008). Spontaneous 
delayed colon and rectal anastomotic complications 
associated with bevacisumab therapy. J Surg Oncol 97:180-
185. 
3. Branagan G, Finnis D (2005). Prognotic after anastomotic 
leakage in colorectal surgery. Dis Colon Rectum 48:1021-1026, 
4. De Keulenaer BL, De Wacle JJ, PowelL B et al (2009). What 
is normal intraabdominal pressure and how is it affected by 
positioning body mass and positive end expiratory pressure 
? Intens Care Med 35: 969-976. 
5. Đỗ Bá Hùng, Nguyễn Trần Uyên Thi (2010). Xử trí xí dò sau 
cắt dạ dày qua 2 ca điển hình tại BV Bình Dân. Y học TP 
HCM, tâp 14, phụ bản sồ 1, tr 273-278. 
6. Đỗ Bá Hùng, Vũ Ngọc Anh Tuấn (2010). Tình hình xì dò 
miệng nối đại trực tràng tại BV Bình Dân. Y học TP HCM, 
tâp 14, phụ bản sồ 1, tr 262-267. 
7. Kirkpatrik AW, Balogh Z, Ball CG et al (2006). The 
secondary abdominal compartment syndrome. Iatrogenic or 
unavoidable. J Am Coll Surg 202:668-679. 
8. Krahenbuhl L, Sclabas G, Wente MN et al (2001) Incidence, 
risk factors, and prevention of biliary tract injuries during 
laparoscopic cholecystectomy in Switzerland. World J Surg 
25:1325-1330. 
9. Kulaylat MN, Doerr RJ (2001). Small bowel obstruction. 
Surgical treatment, New York, pp 102-113 
10. Lê Quang Nghĩa, Nguyễn Phú Hửu, Hoàng Danh Tấn và 
CS (2016): NT nặng vùng chậu sau PT Longo tại BV Bình 
Dân. Y học TP HCM, tâp 20, phụ bản sồ 2, tr 421-427. 
11. Lê thị Hồng: Nhận xét NN tử vong và nặng xin về tại khoa 
SSĐB BV Bình Dân (2006). Y học TP HCM, tâp 12, phụ bản 
sồ 12, 2008, tr 150-164. 
12. Lê văn Cường (2010). Các BC sau PT viêm tụy mạn tại BV 
Bình Dân. Y học TP HCM, tâp 14, phụ bản sồ 1, tr 340-348. 
13. Nguyễn An, Nguyễn Mạnh Dũng, Lê Phong Huy (2010). PT 
NS tắc ruột do dính sau mổ tại BV Bình Dân. Y học TP 
HCM, tâp 14, phụ bản sồ 1, 2010, tr 202-208. 
14. Nguyễn Cao Cương, Văn Tần, Lê Quang Nghĩa và CS 
(2010). KQ ĐT PT hẹp đường mật lành tính sau mổ tại BV 
Bình Dân. Y học TP HCM, tâp 14, phụ bản sồ 1, tr 366-373. 
15. Orgill DP, Manders EK, Sumpio BE et al (2009) The 
mecanism of action of vacuum-assisted closure. More to 
learn. Surgery 146:40-51 
16. Postoperative ileus. Management Council. Procedings of 
consensus (2006). Panel to Define Postoperative ileus. 
Colorectal surgery consensus report. Atlanta. Thomson 
American Health consultants. 
17. Schwartz NT, Kalff JC, Turler A, et al (2004). Selective 
jejunal manipulation causes postoperative pan-enteric 
inflammation and dismotility. Gastroenterology 126:159-169. 
18. Simon TL, Alverson DC, AuBuchon J et al: Practice 
parameter for the use of red blood cell transfusion. 
Developed by the red blood cell administration practice 
guideline development task force of the college of American 
Pathologist. Arch Pathol Lab Med 122:130-138,1998. 
19. Slim K, Vicaut E, Panis Y et al (2004). Meta-analysis of 
randomized clinical trial of colorectal surgery with or 
without mechanical bowel preparation. Br J Surg 91:1125-
1130. 
20. Stojadinonic A, Brooks A, Hoos A et al (2003) A evidence 
based approach to the surgical management of resectable 
pancreatic adenocarcinoma. J Am Coll Surg 196:954-964, 
21. Teubner A, Morrison K, Ravishankar HR et al (2004). 
Fistuloclasis can succesfully replace parenteral feeding in 
the nutritional support of patients with enterocutaneous 
fistula. Br J Surg 91:625-631, 2004. 
22. Uzunkoy A, Akinci OF, Coscun A et al (2000) Effect of 
antiadhesive agents on the healing of intestinal anastomosis. 
Dis Colon Rectum 43:370-375. 
23. Văn Tần, Nguyễn Cao Cương, Búi Mạnh Côn (2014). NC tai 
biến và BC cắt gan ung thư tại BV Bình Dân. Y học TP HCM, 
tâp 18, phụ bản sồ 1, tr 93-99. 
24. Vương Thừa Đức, Nguyễn Trần Uyên Thy (2014). Tăng áp 
lực khoang bụng trong PT ống tiêu hóa tại BV Bình Dân. Y 
học TP HCM, tâp 18, phụ bản sồ 1, tr 215-221. 
25. Vương Thừa Đức (2010) Thoát vị bẹn tái phát: thương tổn 
và điều trị tại BV Bình Dân. Y học TP HCM, tâp 14, phụ bản 
sồ 1, tr 610-616. 
26. Wainstein DE, Fernandez E, Gonzalez D et al (2008) 
Treatment of high output entercutaneous fistula with a 
vacuum-compaction device. A ten year experience. World J 
Surg 32:430-435. 
27. Wind J, van Koperen PJ, Slors JF et al (2009). Single-stage 
closure of enterocutaneous fistula and stomas in the 
presence of large abdominal wall defects using the 
components separation technique. Am J Surg 197:24-29. 
Ngày nhận bài báo: 13/12/2017 
Ngày phản biện nhận xét bài báo: 24/12/2017 
Ngày bài báo được đăng: 25/03/2018