Tài liệu Bài giảng Siêu âm đầu dò trong hỗ trợ sinh sản - Vương Thị Ngọc Lan: SIÊU ÂM ĐẦU DÒ ÂM ĐẠO TRONG HỖ TRỢ SINH SẢN 
BS. V ƯƠ NG THỊ NGỌC LAN 
GIỚI THIỆU 
Siêu âm có vai trò quan trọng trong hỗ trợ sinh sản: chẩn đ oán, theo dõi đ iều trị, thực hiện một số công đ oạn kỹ thuật hỗ trợ sinh sản 
SA âm đ ạo và SA bụng bổ sung cho nhau trong chẩn đ oán và đ iều trị. Sự chọn lựa tùy thuộc vào chỉ đ ịnh và tình huống lâm sàng. 
Ư u đ iểm của siêu âm âm đ ạo 
Hình ảnh c ơ quan vùng chậu rõ 
Hình ảnh chuẩn do khoảng cách từ đ ầu dò đ ến c ơ quan đ ích không thay đ ổi 
Quan sát rõ ở những bệnh nhân mập 
Bệnh nhân không cần nhịn tiểu 
Định h ư ớng trong siêu âm bụng và âm đ ạo 
	 Mặt cắt dọc 
Tr ư ớc 
Sau 
Đầu 
Chân 
Chân 
Đầu 
Bụng 
L ư ng 
SA bụng 
SA âm đ ạo 
Định h ư ớng trong siêu âm bụng và âm đ ạo 
	 Mặt cắt ngang 
Tr ư ớc 
Sau 
Phải 
Trái 
Chân 
Đầu 
Phải 
Trái 
SA bụng 
SA âm đ ạo 
Chuẩn bị bệnh nhân 
Làm trống bàng quang: bàng quang đ ầy sẽ đ ẩy c ơ quan đ ích ra ngoài khoảng quan sát đư ợc của đ ầu dò âm đ ạo 
T ư thế bệ...
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 39 trang
39 trang | 
Chia sẻ: Đình Chiến | Ngày: 28/06/2023 | Lượt xem: 681 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Siêu âm đầu dò trong hỗ trợ sinh sản - Vương Thị Ngọc Lan, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SIÊU ÂM ĐẦU DỊ ÂM ĐẠO TRONG HỖ TRỢ SINH SẢN 
BS. V ƯƠ NG THỊ NGỌC LAN 
GIỚI THIỆU 
Siêu âm cĩ vai trị quan trọng trong hỗ trợ sinh sản: chẩn đ ốn, theo dõi đ iều trị, thực hiện một số cơng đ oạn kỹ thuật hỗ trợ sinh sản 
SA âm đ ạo và SA bụng bổ sung cho nhau trong chẩn đ ốn và đ iều trị. Sự chọn lựa tùy thuộc vào chỉ đ ịnh và tình huống lâm sàng. 
Ư u đ iểm của siêu âm âm đ ạo 
Hình ảnh c ơ quan vùng chậu rõ 
Hình ảnh chuẩn do khoảng cách từ đ ầu dị đ ến c ơ quan đ ích khơng thay đ ổi 
Quan sát rõ ở những bệnh nhân mập 
Bệnh nhân khơng cần nhịn tiểu 
Định h ư ớng trong siêu âm bụng và âm đ ạo 
	 Mặt cắt dọc 
Tr ư ớc 
Sau 
Đầu 
Chân 
Chân 
Đầu 
Bụng 
L ư ng 
SA bụng 
SA âm đ ạo 
Định h ư ớng trong siêu âm bụng và âm đ ạo 
	 Mặt cắt ngang 
Tr ư ớc 
Sau 
Phải 
Trái 
Chân 
Đầu 
Phải 
Trái 
SA bụng 
SA âm đ ạo 
Chuẩn bị bệnh nhân 
Làm trống bàng quang: bàng quang đ ầy sẽ đ ẩy c ơ quan đ ích ra ngồi khoảng quan sát đư ợc của đ ầu dị âm đ ạo 
T ư thế bệnh nhân: t ư thế khám phụ khoa, mơng h ơ i cao 
KHẢO SÁT C Ơ BẢN 
Tử cung 
Kích th ư ớc, vị trí, các bất th ư ờng ở tử cung 
Gĩc tử cung – cổ tử cung: hỗ trợ cho thủ thuật đư a catheter vào buồng tử cung (b ơ m TT, chuyển phơi) 
Buồng trứng 
Khối u buồng trứng, LNMTC 
Buồng trứng đ a nang 
SA trong khảo sát dự trữ buồng trứng 
Hội chứng buồng trứng đ a nang 
Rối loạn nội tiết th ư ờng gặp nhất ở phụ nữ: 20 – 22% phụ nữ tuổi sinh sản; 75% phụ nữ VS khơng phĩng nỗn. 
Chẩn đ ốn: 
Lâm sàng: béo phì, vơ kinh / thiểu kinh, rậm lơng 
Nội tiết: LH t ă ng cao, Testosterone t ă ng, LH/FSH > 2 
Siêu âm (tiêu chuẩn vàng): hình ảnh BTĐN: thể tích buồng trứng to; mơ đ ệm buồng trứng dày, t ă ng sáng; cĩ > 15 – 20 nang / mặt cắt siêu âm; phân bố nang ở ngoại vi buồng trứng (Adam và cs.), hay khơng cần tiêu chuẩn phân bố (Rotterdam consensus, 2003). 
Khảo sát dự trữ buồng trứng 
Dự trữ BT: khái niệm chỉ số l ư ợng và chất l ư ợng quần thể nỗn cịn lại ở buồng trứng 
Chỉ đ ịnh khảo sát dự trữ buồng trứng 
> 35 tuổi 
Vơ sinh khơng rõ nguyên nhân 
Phẫu thuật hay nghi ngờ tổn th ươ ng trên BT 
Tiền c ă n đ áp ứng kém với KTBT 
Thực hiện kỹ thuật HTSS 
Khảo sát dự trữ buồng trứng 
Nội tiết (chủ yếu): FSH, LH, E2 ngày 2 hay ngày 3 vịng kinh 
Siêu âm: 
Đo thể tích buồng trứng (> 3 ml) 
Đếm số nang nỗn thứ cấp ở 2 buồng trúng ở đ ầu chu kỳ (bình th ư ờng > 3-4 nang) 
Vịi trứng 
Bình th ư ờng: khĩ quan sát do đư ờng kính nhỏ, lịng ống hẹp, nhu đ ộng 
Đơi khi quan sát đư ợc khi cĩ dịch ở cùng đ ồ, quanh thời đ iểm rụng trứng 
Quan sát đư ợc: ứ dịch, ứ mủ vịi trứng 
Khối dài, khơng đ ều, cạnh tử cung, vách dày, dấu lamda 
Phân biệt với nang c ơ n ă ng buồng trứng: trịn, đ ều, vách mỏng 
THEO DÕI ĐIỀU TRỊ 
Theo dõi sự phát triển nang nỗn 
Phĩng nỗn 
Quá kích buồng trứng 
Đa thai 
THEO DÕI SỰ PHÁT TRIỂN NANG NỖN 
Đầu chu kỳ: nang nhỏ # 5mm đư ờng kính trên siêu âm 
Ngày 7 của chu kỳ: sự chọn lọc của nang nỗn, nang 
	# 10-12mm 
Ngày 8-10 của chu kỳ: nang v ư ợt trội h ơ n hẳn các nang khác 
Mỗi ngày nang t ă ng tr ư ởng khoảng 2mm về kích th ư ớc 
Ngày 14: nang # 18-23mm là nang tr ư ởng thành 
Sự phát triển nang nỗn trong chu kỳ tự nhiên 
	Theo dõi sự phát triển nang nỗn rất cần thiết trong các chu kỳ cĩ kích thích buồng trứng 
đ ánh giá sự đ áp ứng của buồng trứng đ ối với kích thích buồng trứng quyết đ ịnh t ă ng hay giảm liều thuốc 
phát hiện nguy c ơ quá kích buồng trứng 
quyết đ ịnh tiến hành các kỹ thuật hỗ trợ sinh sản đ úng thời đ iểm 
Đo kích th ư ớc nang nỗn: đ o nang nỗn trên mặt cắt siêu âm nào cho hình ảnh nang trịn đ ều nhất. Đo đư ờng kính nang từ 2 bờ trong của nang. Nếu khơng tìm đư ợc mặt cắt đ ể nang trịn, đ o 2 đư ờng kính lớn nhất của nang rồi lấy trung bình cộng. 
Số l ư ợng nang nỗn, và tốc đ ộ phát triển nang nỗn thay đ ổi tùy thuộc vào 
loại thuốc sử dụng: CC, hMG, uFSH, rFSH 
phác đ ồ kích thích sử dụng 
Sự phát triển nang nỗn trong các chu kỳ cĩ kích thích buồng trứng 
Kết hợp xét nghiệm nội tiết E2, LH, đ ơi khi PRG với siêu âm đ ể đ ánh giá sự phát triển nang nỗn 
E2 	 
cho khái niệm về chất l ư ợng nang nỗn 
trong một số tr ư ờng hợp cĩ thể giúp chẩn đ ốn phân biệt giữa nang c ơ n ă ng và nang nỗn 
thơng th ư ờng nồng đ ộ E2 t ă ng gấp đ ơi nồng đ ộ ngày hơm tr ư ớc nang phát triển tốt 
nếu nồng đ ộ E2 t ă ng khoảng 20-30% nồng đ ộ ngày hơm tr ư ớc hồng thể hĩa? 
LH 
theo dõi cĩ đ ỉnh LH sớm, hồng thể hĩa sớm làm giảm chất l ư ợng nang 
Độ dày nội mạc tử cung 
Đo đ ộ dày NMTC trên mắt cắt dọc giữa thân tử cung, từ chỗ tiếp giáp của lớp đ áy NMTC với lớp c ơ tử cung 2 bên (ngồi – ngồi) 
Đánh giá nội mạc tử cung 
	 Độ dày nội mạc tử cung thay đ ổi tùy theo phác đ ồ kích thích buồng trứng đư ợc sử dụng 
	Ảnh h ư ởng của đ ộ dày NMTC lên khả n ă ng thụ thai: trong các chu kỳ sinh sản cĩ hỗ trợ, tỉ lệ thụ thai cao h ơ n ở những phụ nữ cĩ nội mạc tử cung dày và phát triển nhanh 
	Ng ư õng thấp nhất của đ ộ dày nội mạc tử cung: hiếm cĩ thụ thai khi đ ộ dày nội mạc tử cung < 6mm 
Đầu chu kỳ, tr ư ớc khi kích thích buồng trứng: 5mm 
Phát triển chậm trong vài ngày đ ầu của chu kỳ kích thích 
Phát triển nhanh khoảng 1-2mm/ngày vào 2 - 3 ngày tr ư ớc rụng trứng 
 Sự phát triển nội mạc tử cung 
Dạng 1 : cĩ sự phân chia rõ rệt của 3 đư ờng t ă ng âm với 2 vùng giảm âm (hình hạt cà phê), niêm mạc thuận tiện cho quá trình làm tổ 
Dạng 2 : t ă ng âm tồn bộ, khơng thấy vùng giảm âm, niêm mạc khơng thuận tiện cho quá trình làm tổ 
Dạng 3 : cĩ hình ảnh 3 đư ờng t ă ng âm nh ư ng sự khác biệt với vùng giảm âm khơng rõ (dạng trung gian giữa 1 và 2) 
Hình ảnh nội mạc tử cung 
Vách nang mờ đ i 
Sự thu nhỏ hay biến mất của nang 
Dịch quanh buồng trứng 
Dịch cùng đ ồ 
Hình thành hồng thể: vách dày t ă ng sáng, nhiều nếp gấp, echo kém hay echo dày bên trong 
	Phĩng nỗn 
Quá kích buồng trứng 
1-10%: IUI	25%: IVF (nặng < 2%) 
C ơ chế bệnh sinh ch ư a rõ, cĩ sự gia t ă ng tính thấm thành mạch, tràn dịch đ a màng 
Cĩ liên quan với thuốc KTBT, hCG 
Gonadotrophin 
Buồng trứng 
Rụng trứng 
Hồng thể 
Yếu tố gây QKBT 
T ă ng tính 
thấm thành mạch 
Hội chứng tràn dịch 
Mất albumin 
 V lịng mạch 
Thuyên tắc mạch 
Thiểu niệu, suy thận 
Cơ đ ặc máu 
hCG 
Triệu chứng quá kích buồng trứng 
2 buồng trứng to lên 
Báng bụng 
Tràn dịch màng phổi, tràn dịch màng tim 
Cơ đ ặc máu 
Rối loạn đ iện giải 
Rối loạn đ ơng máu và thuyên tắc mạch 
Rối loạn chức n ă ng gan 
Rối loạn chức n ă ng thận 
Xoắn buồng trứng 
Tai biến mạch máu não 
ARDS 
Độ 	Dấu hiệu LS & CLS 
Nhẹ	 
 1	 đ au, c ă ng bụng 
 2	(1) + buồn nơn/nơn; tiêu chảy, BT to 
Trung bình 
 3	nhẹ + ascites trên siêu âm 
Nặng 
 4	trung bình + ascites chẩn đ ốn trên LS 	và/hay tràn dịch lồng ngực, thở khĩ 
 5	(1) tới (4) + cơ đ ặc máu, bệnh lý đ ơng máu, 	giảm t ư ới máu & chức n ă ng thận 
Đa thai 
	Đa thai xuất hiện với tỉ lệ cao h ơ n bình 	th ư ờng trong các chu kỳ đ iều trị vơ sinh. 
	Chủ yếu là song thai 
	Một tỉ lệ nhất đ ịnh tam thai trở lên 
Mỹ (2000): đ a thai >35% ; 3 thai >11% 
Châu Âu (2001): đ a thai 42,7% ; 3 thai 0,2-5,3% 
BVPS Từ Dũ (2001): đ a thai 22,4% ; 3 thai 8,4 % 
Đa thai ( 3 thai):  bệnh suất và tử suất chu sinh,  biến chứng thai kỳ 
Sanh non là biến chứng chủ yếu: tam thai (66-86%) 
Nhiều biện pháp đ ã đư ợc thực hiện đ ể giảm đ a thai , đ ặc biệt là giảm tam thai trở lên: 
Phác đ ồ KTBT 
Giảm phơi chuyển ở những tr ư ờng hợp nguy c ơ cao 
Khơng giảm đư ợc hồn tồn đ a thai 
Giảm thai thực hiện đ ầu tiên 1986 (Dumez và Oury) 
KỸ THUẬT GIẢM THAI 
CHỌC HÚT TRỨNG LÀM THỤ TINH TRONG ỐNG NGHIỆM 
KẾT LUẬN 
Siêu âm cĩ vai trị quan trọng trong hỗ trợ sinh sản 
Trong theo dõi đ iều trị, siêu âm cần đư ợc thực hiện nhiều lần đ ể cĩ thể cĩ những đ ánh giá đ úng đ ắn về sự phát triển nang nỗn và phĩng nỗn. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 bai_giang_sieu_am_dau_do_trong_ho_tro_sinh_san_vuong_thi_ngo.ppt bai_giang_sieu_am_dau_do_trong_ho_tro_sinh_san_vuong_thi_ngo.ppt