Bài giảng Giang mai

Tài liệu Bài giảng Giang mai: GIANG MAI NGUYÊN NHÂN Xoắn khuẩn Treponema pallidum do Schaudinn và Hoffman: 1905 Lò xo 6-14 vòng xoắn, dài 6-15µm Vi khuẩn yếu, ra ngoài cơ thể chết sau vài giờ-2 ngày CÁCH LÂY TRUYỀN Quan hệ tình dục Mẹ sang con Truyền máu Không tạo tính miễn dịch bền vững mắc bệnh lại PHÂN LOẠI TÍNH CHẤT GIANG MAI MẮC PHẢI GIANG MAI I ( GM sơ phát) Biểu hiện tại chỗ : Săng và hạch GIANG MAI II (GM thứ phát) Biểu hiệm toàn thân: Da, niêm mạc GIANG MAI KÍN GM kín sớm < 1 năm - GM kín muộn > 1 năm Huyết thanh (+), lâm sàng (-) GIANG MAI III (sau 2 năm) Gôm: da và xương GM thần kinh GM tim mạch: phình/viêm ĐMC GIANG MAI BẨM SINH TP truyền từ mẹ sang con sau tháng thứ 4 BAO GỒM GM BS SỚM: 2 năm đầu sau sinh GMBS MUỘN: 2 năm sau sinh Phân loại mới - GM sớm (< 1 năm): GM1, GM2 và GM kín sớm - GM muộn (> 1 năm): GM kín muộn và GM3 GIANG MAI I (2-3 tuần) SĂNG Vết trợt/loét nông Tròn hay bầu dục Nền màu đỏ, sạch Không đau...

ppt45 trang | Chia sẻ: Đình Chiến | Ngày: 11/07/2023 | Lượt xem: 110 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Giang mai, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIANG MAI NGUYÊN NHÂN Xoắn khuẩn Treponema pallidum do Schaudinn và Hoffman: 1905 Lò xo 6-14 vòng xoắn, dài 6-15µm Vi khuẩn yếu, ra ngoài cơ thể chết sau vài giờ-2 ngày CÁCH LÂY TRUYỀN Quan hệ tình dục Mẹ sang con Truyền máu Không tạo tính miễn dịch bền vững mắc bệnh lại PHÂN LOẠI TÍNH CHẤT GIANG MAI MẮC PHẢI GIANG MAI I ( GM sơ phát) Biểu hiện tại chỗ : Săng và hạch GIANG MAI II (GM thứ phát) Biểu hiệm toàn thân: Da, niêm mạc GIANG MAI KÍN GM kín sớm < 1 năm - GM kín muộn > 1 năm Huyết thanh (+), lâm sàng (-) GIANG MAI III (sau 2 năm) Gôm: da và xương GM thần kinh GM tim mạch: phình/viêm ĐMC GIANG MAI BẨM SINH TP truyền từ mẹ sang con sau tháng thứ 4 BAO GỒM GM BS SỚM: 2 năm đầu sau sinh GMBS MUỘN: 2 năm sau sinh Phân loại mới - GM sớm (< 1 năm): GM1, GM2 và GM kín sớm - GM muộn (> 1 năm): GM kín muộn và GM3 GIANG MAI I (2-3 tuần) SĂNG Vết trợt/loét nông Tròn hay bầu dục Nền màu đỏ, sạch Không đau, không ngứa Sờ cứng Không điều trị săng tồn tại trong 1-6 tuần, sau đó tự khỏi không để lại sẹo HẠCH Hạch vệ tinh Xuất hiện 10 ngày sau khi săng Không đau Di động Khu trú 1 hoặc 2 bên h Tiến triển: 30% GM 2 Săng hậu môn GIANG MAI II TOÀN THÂN 1-3 tháng sau khi săng xuất hiện Không hằng định Giả cúm Sưng hạch BIỂU HIỆN DA Đào ban Dát màu hồng, không ngứa Vị trí: cổ, thân, chi 7-10 ngày sau biến mất Sẩn đa dạng Sẩn hồng/đỏ,/mụn mủ, không ngứa, có viền vảy Vị trí: lan toả,, khu trú ở lòng bàn tay/chân (30%) NIÊM MẠC Mảng niêm mạc Sẩn trợt Vết trợt nông, giới hạn rõ, đáy hồng Cơ quan sinh dục RỤNG TÓC KHÁC: Viêm cơ xương khớp, viêm cầu thận TIẾN TRIỂN: Từng đợt, trung bình 2 năm GM ẩn, GM 3 (hiếm) Sẩn vảy lòng bàn tay Sẩn GM2 GM sẩn vảy/sẩn mụn mủ R ụng tóc GM2 dạng mối ăn Dạng lan tỏa GIANG MAI III DA-NIÊM MẠC Gôm (1-40 năm):Cục cứng to dần mềm-chảy dịch loét lành Vị trí: mặt, da đầu, mông Niêm mạc: miệng, môi, lưỡi TIM MẠCH - Phình ĐM, canxi hóa ĐM (15-30 năm) THẦN KINH Gđ sớm: Viêm màng não GM cấp (TK sọ VI,VII,VIII) Mạch máu màng não (nhiều đợt đột quị) Gđ muộn (> 2 năm) Liệt nhẹ toàn thân Bệnh Tabes dorsalis XN dịch não tủy: VDRL dương tính có giá trị chẩn đoán Gôm GM GM III Hẹp lổ hở ĐMC T.P trong tổ chức Thần Kinh Giang mai bẩm sinh Giang mai bẩm sinh sớm xuất hiện từ tháng 2-10 sau sinh với biểu hiện - Da: BN/MN lòng bàn tay chân , bong vảy mỏng, đôi khi sẩn vảy - Niêm mạc: chảy mũi nước, ngạt mũi, mảng niêm mạc - Xương: viêm xương sụn, viêm màng xương - Gan lách lớn, tuần hoàn bàng hệ , nhiều hạch - Thiếu máu, giảm tiểu cầu MẢNG NIÊM MẠC BN lòng bàn chân GMBS sớm Giang mai bẩm sinh muộn - Tim mạch: tổn thương mạch vành, phình động mạch chủ - Viêm giác mạc kẽ - Điếc do tổn thương thần kinh thính giác Gm bẩm sinh muộn Răng hutchinson THỦNG VÒM KHẨU CÁI GM bẩm sinh muộn GM và thai kỳ Theo giai đoạn nhiễm của mẹ GM I:70-100% GMII:90% GM kín: 10-30% GM sớm không điều trị 25% chết trong tử cung 25% chết thời kỳ chu sinh 50% GM bẩm sinh (50% không có triệu chứng) CẬN LÂM SÀNG Chẩn đoán xác định 1.KHV nền đen 2. MDHQ trực tiếp 3. PCR 4.Phản ứng huyết thanh PHẢN ỨNG HUYẾT THANH KHÔNG ĐẶC HIỆU + RPR: rapid plasma reagin +VDRL: venereal disease research laboratory 10-15 ngày Đặc hiệu KN: xoắn khuẩn gây bệnh GM Phản ứng + T.P.I: treponema pallidum immobilisation ( 30 ngày) + FTA abs: fluorescent treponema antibody absorbion. (5- 7 ngày) +TPHA: treponema pallidum hemaglutination’s assay ( 8-10 ngày) + TP-PA TP particle aglutination T.P.H.A/TP-PA: tìm KT chống TP RPR/VDRL: tìm KT kháng cardiolipid . (+): TPHA/TPPA RPR/VDRL ĐẶC ĐIỂM + + Bệnh giang mai chưa điều trị Sẹo huyết thanh ở bệnh giang mai đã điều trị Bệnh xoắn trùng khác ( ghẻ cóc) + - Khởi đầu bệnh giang mai Sẹo huyết thanh của bệnh giang mai đã điều trị - + HT GM dương giả - - Mắc bệnh giai đoạn trước khi xuất hiện săng và giai đoạn sớm của săng Không mắc bệnh TPPA/TPHA (+): 8-10 ngày. Không (-) sau điều trị, hiệu giá kháng thể giảm chậm RPR/VDRL (+):10-15 ngày. Hiệu giá KT tăng theo tổn thương, sau đó giảm dần. Điều trị tốt: giảm nhanh. (+) Đánh giá hiệu quả điều trị. Hiệu quả: sau 3 tháng chia 4. 6 tháng chia 16. (-) sau 1 năm điều trị GM I và 2 năm sau GM II CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT 1.Săng với: herpes, hạ cam mềm, chấn thương Herpes Sơ phát Sơ phát: loét bội nhiễm Hạ cam mềm HCM dạng herpes U hạt bẹn 2.Đào ban với: vảy phấn hồng, mày đay, dị ứng thuốc, virus.. Gôm GM ĐIỀU TRỊ 1 . Benzathin penicillin G Nếu dị ứng thì thay thế: 2.Tetracyclin /doxycyline hoặc 3. Erythromycin GM dưới 1 năm Phác đồ khuyến cáo cho người lớn Benzathine penicillin G 2,4 triệu đv TB Người lớn không mang thai dị ứng với penicillin* Doxycycline 100mg uống 2 lần/ngày x 2 tuần hoặc Tetracycline 500mg uống 4 lần/ngày x 2 tuần hoặc Ceftriaxone 1g TB/ngày x 8–10 ngày hoặc Azithromycin 2g uống LDN (đã có nhiều báo cáo thất bại) GM trên 1 năm Phác đồ khuyến cáo cho người lớn Benzathine Penicillin G 7,2 triệu đv, chia thành 3 liều mỗi liều 2,4 triệu đv cách nhau 1 tuần Người lớn không mang thai dị ứng với penicillin* có dịch não tủy bình thường (nếu thực hiện được) Doxycycline 100mg uống 2 lần/ng x 4 tuần HOẶC Tetracycline 500mg uống 4 lần/ngày x 4 tuần Theo dõi Thời kỳ 1 và 2 CDC: Khám lâm sàng sau một tuần; lặp lại XN huyết thanh mỗi 6 và 12 tháng WHO: lặp lại XN huyết thanh mỗi 3 và 6 tháng Chờ hiệu giá kháng thể giảm xuống 4 lần trong 6 tháng Xem xét lặp lại XN HIV trong 3 tháng Tiềm ẩn CDC: lặp lại XN huyết thanh vào tháng thứ 6, 12 và 24 Chờ hiệu giá kháng thể giảm xuống 4 lần trong 12-24 tháng (nếu khởi đầu hiệu giá cao ≥ 1:32) GM bẩm sinh có BHLS Penicillin G 100.000–150.000 đv/kg/ngày, sử dụng 50.000 đv/kg TM mỗi 12 giờ x 7 ngày đầu, sau đó mỗi 8 giờ x 3 ngày còn lại (tổng thời gian: 10 ngày) Procaine penicillin G 50.000 đv/kg TB/l x 10 ngày Trẻ lớn tháng hơn và trẻ lớn: penicillin G 200.000–300.00 đv/kg/ngày TM (chia thành mỗi 4–6 giờ) GMBS trẻ khám BT có VDRL/RPR (+) Penicillin G 100.000–150.000 đv/kg/ngày, sử dụng 50.000 đv/kg TM mỗi 12 giờ x 7 ngày đầu, sau đó mỗi 8 giờ x 3 ngày còn lại (tổng thời gian: 10 ngày), hay Procaine penicillin G 50.000 đv/kg TB/l x 10 ngày, hay Benzathine penicillin 50.000đv/kg/TB liều duy nhất

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptbai_giang_giang_mai.ppt
Tài liệu liên quan