Tìm hiểu hồ nước mái

Tài liệu Tìm hiểu hồ nước mái: CHƯƠNG 3 HỒ NƯỚC MÁI XÁC ĐỊNH SƠ BỘ KÍCH THƯỚC BỂ NƯỚC: Bể nước phục vụ nước sinh hoạt cho toàn ngôi nhà. Yêu cầu sử dụng nước theo tiêu chuẩn 200 lít/người/ngày. Thể tích nước yêu cầu cho toàn ngôi nhà 6 tầng, mỗi tầng có khoảng 30 người làm việc sinh hoạt: Vyc = 200´6´30 = 36.000 lít/ngày Dự định nước được lấy từ hệ thống nước máy, dự trữ ở hồ nước dưới đất và bơm lên hồ nước mái bằng máy bơm tự động. Do đó thể tích của bể là: Vbể = Vyc = 36 m3 Từ yêu cầu trên, đặt hồ nước nằm giữa các trục CD; 3, 4 và 5,6 trên mặt bằng mái. Bể hình chữ nhật có kích thước 7.5´6´1.2mét. Như vậy thể tích nước dư trữ trên hồ nước mái là: V=7.5´6´1.2 = 54 m3 Đảm bảo phục vụ sinh hoạt, và dự trữ. II. SƠ ĐỒ CẤU TẠO: Hồ nước tựa lên 4 cột là giao của các trục C,D và 5,6. Hồ đặt cao hơn mặt sàn 1.2m. Kết cấu của hồ nước là kết cấu bê tông cốt thép bao go...

doc26 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 2563 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tìm hiểu hồ nước mái, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 3 HỒ NƯỚC MÁI XÁC ĐỊNH SƠ BỘ KÍCH THƯỚC BỂ NƯỚC: Bể nước phục vụ nước sinh hoạt cho toàn ngôi nhà. Yêu cầu sử dụng nước theo tiêu chuẩn 200 lít/người/ngày. Thể tích nước yêu cầu cho toàn ngôi nhà 6 tầng, mỗi tầng có khoảng 30 người làm việc sinh hoạt: Vyc = 200´6´30 = 36.000 lít/ngày Dự định nước được lấy từ hệ thống nước máy, dự trữ ở hồ nước dưới đất và bơm lên hồ nước mái bằng máy bơm tự động. Do đó thể tích của bể là: Vbể = Vyc = 36 m3 Từ yêu cầu trên, đặt hồ nước nằm giữa các trục CD; 3, 4 và 5,6 trên mặt bằng mái. Bể hình chữ nhật có kích thước 7.5´6´1.2mét. Như vậy thể tích nước dư trữ trên hồ nước mái là: V=7.5´6´1.2 = 54 m3 Đảm bảo phục vụ sinh hoạt, và dự trữ. II. SƠ ĐỒ CẤU TẠO: Hồ nước tựa lên 4 cột là giao của các trục C,D và 5,6. Hồ đặt cao hơn mặt sàn 1.2m. Kết cấu của hồ nước là kết cấu bê tông cốt thép bao gồm: Bản đáy và bản thành đúc toàn khối, truyền tải trọng xuống cột thông qua dầm đáy. Bản nắp là bản kê tự do, truyền tải vào cột thông qua dầm nắp. Trên bản nắp có thiết kế lỗ thăm ở góc hồ nước để phục vụ công tác sửa chữa. III. CHỌN SƠ BỘ CÁC KÍCH THƯỚC: Chọn sơ bộ chiều dày bản nắp, bản thành, bản đáy Chọn chiều dày sàn theo nhịp: Chiều dày hb=== (0,06 ÷0,067) (m) Chọn chiều dày sàn theo tải trọng: Chiều dày hb Trong đó: l1 : chiều dài phương cạnh ngắn. D = 0,8 1,4: hệ số phụ thuộc hoạt tải sử dụng. m = 30 35: bản loại dầm. m = 40 45: bản kê bốn cạnh. m = 10 18: bản consol. Chọn: m = 40. D = 0.8 => hb = 0.06 (m) Căn cứ vào tải trọng tác dụng lên từng bản ta chon chiều dày các bản như sau: Bản nắp: hbn = 6 (cm) Bản thành: hbt = 10 (cm) Bản đáy: hbđ = 12 (cm) Chọn sơ bộ kích thước dầm nắp và dầm đáy Theo công thức: Chiều dày hd= Chiều rộng bd= Các kích thước được cho trong bảng DN1 DN2 DN3 DN4 DĐ1 DĐ2 DĐ3 DĐ4 b(m) 0.3 0.3 0.2 0.2 0.4 0.4 0.3 0.3 h(m) 0.5 0.5 0.4 0.4 0.8 0.8 0.6 0.6 Bảng 3.1: Kích thước hệ dầm Chọn kích thước cột hồ nước là 400x400 cm PHẦN I: TÍNH TOÁN NỘI LỰC I. TÍNH BẢN NẮP Sơ đồ tính: Ta có Sơ đồ tính của bản nắp là một bản kê ngàm 4 cạnh với kích thuớc 7.5 x 6m, Bản nắp làm việc giống như bản sàn là một bản kê 4 cạnh và chịu tải trọng phân bố là trọng lượng bản thân, và hoạt tải sửa chữa Vì bản nắp có kích thước 7.5 x 6m là khá lớn, nên ta chia bản thành các ô bản như hình vẽ. Tải trọng Tải trọng bản thân Cấu tạo bản nắp gồm các lớp sau Lớp vật liệu hb g n g (m) (kG/m2) (kG/m2) Vữa lót 0.02 1800 1.3 46.8 Đan BTCT 0.06 2500 1.1 165 Vữa trát 0.015 1800 1.3 35.1 Tổng cộng 246.9 Bảng 3.2: Tải trọng bản thân bản nắp Hoạt tải: Người sửa chữa: p = 75 ´ 1.3 = 97.5 (kG/m2) Tổng tải trọng trên bản nắp: q = g + p = 246.9+97.5= 344.4 (kG/m2) Xác Định Nội Lực Bản Nắp: Bản nắp là bản kê tựa đơn 4 cạnh (ô số 9) có =< 2 Tra bảng trong sách “ Sổ Tay Thực Hành Kết Cấu Công Trình” của tác giả Vũ Mạnh Hùng Ta có: m91 = 0.0207 m92 = 0.0133 k91 = 0.0473 k92 = 0.0303 - Moment nhịp: - Moment gối: II. TÍNH BẢN ĐÁY: Sơ Đồ Tính: Sơ đồ tính của bản đáy là một bản kê ngàm 4 cạnh với kích thuớc 3.x3.75m, Bản đáy làm việc giống như bản nắp là một bản kê 4 cạnh và chịu tải trọng phân bố là trọng lượng bản thân và áp lực nước. Tải Trọng - Trọng lượng bản thân: Cấu tạo gồm các lớp sau: Lớp vật liệu hb (m) g (kG/m2) n g (kG/m2) Gạch Ceramic 0.01 2000 1.1 22 Vữa lót 0.02 1800 1.3 46.8 Lớp chống thấm 0.01 2000 1.1 22 Bản BTCT 0.12 2500 1.1 330 Vữa trát 0.015 1800 1.3 35.1 Tổng cộng 455.9 Bảng 3.3: Tải trọng bản thân bản đáy - Áp lực nước tại đáy hồ : Trong đó: gn: khối lượng riêng của nước =1000 (kG/m3) h: Chiều cao hồ nước = 1.2 (m) n: Hệ số vượt tải của nước; lấy n= 1 (theo TCXD 2737 – 1995) - Tổng tải trọng tác dụng trên bản đáy : q = 1200 + 455.9 = 1655.9 (kG/m2). Xác Định Nội Lực Bản Đáy: Nội lực được xác định theo sơ đồ đàn hồi. Bản đáy là bản ngàm 4 cạnh (ô số 9) có tỷ số giữa 2 cạnh là = < 2 Tra bảng trong sách “ Sổ Tay Thực Hành Kết Cấu Công Trình” của tác giả Vũ Mạnh Hùng Ta có: m91 = 0.0207 m92 = 0.0133 k91 = 0.0473 k92 = 0.0303 - Moment nhịp: - Moment gối: III .TÍNH BẢN THÀNH HỒ: Sơ Đồ Tính: - Tỉ số => 2, và => 2. Nên sơ đồ tính của bản thành hồ là bản làm việc 1 phương, 2 đầu ngàm, làm việc theo phương đứng. Do đó ta cắt dải bản 1m để tính và có sơ đồ tính như sau: Sơ đồ tính của bản thành Tải trọng : STT Các lớp cấu tạo bản thành Chiều dày d(m ) Trọng lượng (kG/m3) g (kG/m2) n gtt ( kG/m2) 1 Gạch Ceramic 0.01 2000 20 1.1 22 2 Vữa lót 0.02 1800 36 1.3 46,8 3 Lớp chống thấm 0.01 2000 20 1.1 22 4 Bản BTCT 0.1 2500 250 1.1 275 5 Vữa trát 0.015 1800 27 1.3 35,1 Tổng cộng 401 Bảng 3.4: Tải trọng bản thân bản thành Áp lực nước: Áp lực nước phân bố trên bản thành dạng tam giác. Khi hồ chứa đầy nước thì giá trị áp lực nước tại đáy hồ là: Áp lực gió: Áp lực gió lên thành bể có dạng hình thang. Nhưng do bể thấp (chỉ cao 1.2m) nên sự chênh lệch về áp lực tại đáy và nắp bể không lớn lắm. Để đơn giản tính toán ta xem như áp lực gió có dạng phân bố đều với giá trị áp lực lấy tại điểm cao nhất của thành hồ (giá trị lớn nhất) tại cao độ 29.2m. Trong đó, các hệ số qc, n, k, c: được tra TCVN 2737-1995 Tải Trọng & Tác Động Wo: áp lực gió tiêu chuẩn Tại TP.HCM có Wo = 83 kG/m2  n: hệ số vượt tải, n = 1.2 (với nhà ở có niên hạn 50 năm). B = 1m _ Bề ngang của dải bản. k: hệ số thay đổi áp lực gió, ở độ cao 29.2 m à k = 1.22. c: hệ số khí động. Gió đẩy c = +0.8 Gió hút c = - 0.6 Tải trọng tác dụng lên bản thành phía đón gió: Tải trọng tác dụng lên bản thành phía hút gió: Xác định nội lực: Trường hợp 1: Nội lực do áp lực nước + gió hút: - Nội lực do áp lực nước: Moment tại nhịp : - Moment lớn nhất tại nhịp cách gối tựa một đoạn . Tại đó có Moment tại gối: - Moment âm lớn nhất tại vị trí chân thành bể. Tại đó moment âm lớn nhất là : - Nội lực do gió hút: Moment tại nhịp : Moment tại gối: Nội lực khi hồ đầy nước + gió hút : - Tổ hợp bằng phần mềm Sap 2000. Ta được Moment tại Nhịp: Moment tại gối: Trường hợp 2 : Nội lực khi hồ không chứa nước + gió đẩy: Moment tại nhịp : Moment tại gối: So sánh 2 trường hợp : So sánh 2 trường hợp: Ta nhận thấy rằng moment (tại gối và tại nhịp) do trường hợp hồ đầy nước + gió hút lớn hơn, gây nguy hiểm hơn, nên ta lấy giá trị nội lực của trường hợp này để tính toán cốt thép cho bản thành hồ. IV. TÍNH TOÁN HỆ DẦM NẮP : Xét tỉ số Nếu thì ta coi dầm ngàm vào cột. Còn lại là dầm tựa đơn lên cột Với Tỉ số giữa độ cứng của dầm và cột được cho trong bảng Dầm DN1 Dầm DN2 b(m) 0.3 0.3 h(m) 0.5 0.5 Jdầm 0.0031 0.0031 Ldầm 6 7.5 idầm 1498333.33 1198666.67 icột/idầm 1.848 2.309 Bảng 3.5: Tỉ số độ cứng giữa cột và dầm nắp à dầm DN1 và DN2 đều tựa đơn lên cột Sơ đồ truyền tải : A. TẢI TRỌNG Dầm DN1: a. Sơ đồ tải trọng: b. Tải trọng : - Do tĩnh tải và hoạt tải từ bản nắp q= 344.4 (kG/m2) - Tải trọng phân bố : + Do trọng lượng bản thân dầm : + Tải trọng lên dầm DN1 có diện truyền tải hình tam giác Có Dầm DN2 : a. Sơ đồ tải trọng: b. Tải trọng: - Do tĩnh tải và hoạt tải từ bản nắp q= 344.4 (kG/m2) - Tải trọng phân bố : Do trọng lượng bản thân dầm : Tải trọng lên dầm DN2 có diện truyền tải hình thang. Có : Dầm DN3: a. Sơ đồ tải trọng: b. Tải trọng : - Do tĩnh tải và hoạt tải từ bản nắp q= 344.4 (kG/m2) - Tải trọng phân bố : + Do trọng lượng bản thân dầm : + Tải trọng lên dầm DN1 có diện truyền tải hình tam giác Có Dầm DN4 : a. Sơ đồ tải trọng: b. Tải trọng: - Do tĩnh tải và hoạt tải từ bản nắp q= 344.4 (kG/m2) - Tải trọng phân bố : Do trọng lượng bản thân dầm : Tải trọng lên dầm DN2 có diện truyền tải hình thang. Có : B.TÍNH NỘI LỰC - Xem dầm DN1, DN2, DN3, DN4. là hệ dầm trực giao (hệ không gian) với tải trọng tác dụng như ở trên. Dùng phần mềm Sap 2000 để tính nội lực - Mô hình tính toán và dạng tải trọng tác dụng lên hệ dầm DN1, DN2, DN3, DN4, và kết quả nội lực được thể hiện dưới đây. Hình 3.1: mô hình tính toán và dạng tải trọng Hình 3.2: Biểu đồ Moment Hình 3.3: Biểu đồ Lực cắt Kết quả nội lực hệ dầm nắp được cho trong bảng Dầm DN1 Dầm DN2 Dầm DN3 Dầm DN4 Mmax(kG.m) 8368.08 10151.31 2802.97 4925.17 Mmin(kG.m) -363.23 -1833.58 Q(kG) 3659.9 3861.92 2110.8 3592 Bảng 3.6: Nội lực hệ dầm nắp V. TÍNH TOÁN HỆ DẦM ĐÁY: Dầm DĐ1 Dầm DĐ2 b(m) 0.4 0.4 h(m) 0.8 0.8 Jdầm 0.0171 0.0171 Ldầm 6 7.5 idầm 8265000 6612000 icột/idầm 0.335 0.419 Bảng 3.7: Tỉ số độ cứng giữa cột và dầm nắp à dầm DĐ1 và DĐ2 đều tựa đơn lên cột Sơ đồ truyền tải : A. TẢI TRỌNG Dầm DĐ1: a. Sơ đồ tải trọng: b. Tải trọng: - Do tĩnh tải và hoạt tải từ bản đáy q= 1655.9 (kG/m2) - Tải trọng phân bố : + Do trọng lượng bản thân dầm : + Tải trọng lên dầm DĐ1 có diện truyền tải hình tam giác Có Dầm DĐ2 : a. Sơ đồ tải trọng: b. Tải trọng: - Do tĩnh tải và hoạt tải từ bản đáy q= 1655.9 (kG/m2) - Tải trọng phân bố : Do trọng lượng bản thân dầm : Tải trọng lên dầm DĐ2 có diện truyền tải hình thang. Có : B. TÍNH NỘI LỰC - Xem dầm DĐ1, DĐ2, DĐ3, DĐ4. là hệ dầm trực giao (hệ không gian) với tải trọng tác dụng như ở trên. Dùng phần mềm Sap 2000 để tính nội lực. - Mô hình tính toán và dạng tải trọng tác dụng lên hệ dầm DĐ1, DĐ2, DĐ3, DĐ4, và kết quả nội lực được thể hiện dưới đây. Hình 3.4: mô hình tính toán và dạng tải trọng Hình 3.5: Biểu đồ Moment Hình 3.5: Biểu đồ Lực cắt Kết quả nội lực hệ dầm nắp được cho trong bảng Dầm DĐ1 Dầm DĐ2 Dầm DĐ3 Dầm DĐ4 Mmax(kG.m) 33079.08 38857.86 11080.46 20356.28 Mmin(kG.m) -1878.86 -8601.8 Q(kG) 13698.1 14110.6 8639.55 15456.66 Bảng 3.8: Nội lực hệ dầm đáy PHẦN HAI : TÍNH TOÁN CỐT THÉP Sử dụng bê tông mác 300, và cốt thép AI để tính cốt thép cho bản nắp, bản thành và bản đáy. Cốt thép AII để tính cho dầm. Bê tông mác 300 Cốt thép AI Cốt thép AII Rn (kG/m2) Rk (kG/m2) Ra (kG/m2) Ra (kG/m2) 130 10 2100 2700 Bảng 3.9: Cường độ tính toán của vật liệu Tính toán cốt thép cho bản nắp, bản thành, bản đáy Khi tính cốt thép ta coi sàn là cấu kiện chịu uốn có tiết diện chữ nhật, với bề rộng b=100 (cm), chiều cao là hb Giả thiết : a= 1.5cm Bản nắp : ho= 6 - 1.5 = 4.5 (cm) Bản thành : ho= 10 – 1.5 = 8.5 (cm) Bản đáy : ho= 12 – 10.5 = 8.5 (cm) Chú ý: Vì bản thành bố trí cốt thép đối xứng nên ta chọn trị tuyệt đối lớn nhất của moment để tính cốt thép. Kết quả tính toán cốt thép được cho trong bảng dưới đây a (cm) b (cm) ho (cm)  Mmax (daN.m) A g tiết diện Fa (cm2) Chọn thép Ỉ,a Fa(chọn) (cm2) m% 1.5 100 4.5 80.202 0.0305 0.9845 1 0.787 Ỉ6, a200 1.49 0.175 51.531 0.0196 0.9901 2 0.506 Ỉ6, a200 1.41 0.112 183.264 0.0696 0.9639 I  1.799 Ỉ8, a200 2.5 0.4 117.397 0.0446 0.9772 II  1.152 Ỉ8, a200 2.5 0.256 Bảng 3.10: Cốt thép bản nắp a (cm) b (cm) ho (cm) M (daN.m) A g tiết diện Fa (cm2) Chọn thép Ỉ,a Fa(chọn) (cm2) m% 1.5 100 8.5 32.78 0.0035 0.9982 Nhịp 0.391 Ỉ10, a200 3.92 0.087 95.15 0.0101 0.9949 Gối 0.637 Ỉ10, a200 3.92 0.142 Bảng 3.11: Cốt thép bản thành a (cm) b (cm) ho (cm) M (daN.m) tiết diện A g Fa (cm2) Chọn thép Ỉ,a Fa(chọn) (cm2) m% 1.5 100 10.5 385.618 Nhịp 0.0269 0.9864 1.619 Ỉ6, a170 1.66 0.36 247.764 0.0173 0.9913 1.035 Ỉ6, a200 1.41 0.23 881.146 gối 0.0615 0.9682 3.768 Ỉ8, a130 3.87 0.837 564.455 0.0394 0.9799 2.385 Ỉ8, a200 2.51 0.53 Bảng 3.12: Cốt thép bản đáy Cốt thép gia cường xung quanh lỗ thăm Xung quanh ta đặt thép gia cường, sao cho Fa thay thế ≥ 1.2Fa bị cắt. Tại lỗ thăm, theo phương cạnh ngắn, có 4f6a190 (Fa = 1.132 cm2) bị cắt. Do đó, Fa thay thế = 1.2 x 1.132 = 1.36 cm2. Theo phương cạnh dài, ta cũng có 4f6a200 (Fa = 1.132 cm2) bị cắt. Chọn 2f10 (Fa = 1.57 cm2) gia cường cho mỗi phương. Khoảng cách giữa 2 thanh thép gia cường lấy theo cấu tạo là 5 cm. Vậy, cần dùng tất cả là 4f10 dể gia cường xung quanh lỗ thăm. Đoạn neo: 35d = 420m, thỏa điều kiện đoạn neo ≥ 30d. Tính toán cốt thép cho hệ dầm nắp và hệ dầm đáy - Sử dụng bê tông mác 300 và cốt thép nhóm AII để tính cốt thép dọc, cốt thép nhóm AI để tính cốt đai. Bê tông mác 300 Cốt thép AI Cốt thép AII Rn (kG/m2) Rk (kG/m2) Ra (kG/m2) Ra (kG/m2) 130 10 2100 2700 Bảng 3.13: Cường độ tính toán của vật liệu - Khi tính cốt thép ta coi dầm là cấu kiện chịu uốn có tiết diện chữ nhật, với bề rộng b và chiều cao h - Chọn lớp bê tông bảo vệ dầm nắp: a= 4 (cm) - Chọn lớp bê tông bảo vệ dầm đáy: a= 5 (cm) để tính cốt thép chịu moment âm: ta lấy giá trị moment âm = 30% giá trị Mmax. đối với dầm DN3, DN4 và DĐ3, DĐ4. ta lấy giá trị Mmin + 0.3Mmax Dầm a (cm) ho (cm) tiết diện M (kG.m) A g Fa (cm2) Chọn thép Ỉ Fa(chọn) (cm2) m% DN1 4 46 Nhịp 8368.08 0.1014 0.9464 7.119 2Ỉ12+2Ỉ18 7.35 0.516 gối 2510.424 0.0304 0.9846 2.053 2Ỉ12 2.26 0.149 DN2 46 Nhịp 10151.31 0.123 0.9342 8.749 1Ỉ12+4Ỉ16 9.17 0.634 gối 3045.393 0.0369 0.9812 2.499 3Ỉ12 3.39 0.181 DN3 36 Nhịp 2802.97 0.0832 0.9565 3.015 3Ỉ12 3.39 0.419 gối 1204.121 0.0357 0.9818 1.262 2Ỉ12 2.26 0.175 DN4 36 Nhịp 4925.17 0.1462 0.9206 5.504 2Ỉ12+2Ỉ16 6.28 0.764 gối 3311.131 0.0983 0.9482 3.593 2Ỉ16 4.02 0.499 Bảng 3.14: Cốt thép dọc hệ dầm nắp Dầm a (cm) ho (cm) tiết diện M (kG.m) A g Fa (cm2) Chọn thép Ỉ Fa(chọn) (cm2) m% DĐ1 5 75 Nhịp 33079.08 0.1131 0.9398 17.382 3Ỉ16+3Ỉ22 17.44 0.579 gối 9923.724 0.0339 0.9828 4.986 2Ỉ18 5.09 0.166 DĐ2 75 Nhịp 38857.86 0.1328 0.9285 20.667 2Ỉ18+4Ỉ22 20.29 0.689 gối 11657.36 0.0399 0.9796 5.877 3Ỉ16 6.03 0.196 DĐ3 55 Nhịp 11080.46 0.0939 0.9506 7.849 3Ỉ18 7.63 0.476 gối 5202.998 0.0441 0.9774 3.585 2Ỉ16 4.02 0.217 DĐ4 55 Nhịp 20356.28 0.1725 0.9047 15.152 2Ỉ18+2Ỉ25 14.91 0.918 gối 14708.68 0.1247 0.9332 10.614 2Ỉ16+2Ỉ20 10.31 0.643 Bảng 3.15: Cốt thép dọc hệ dầm đáy Tính toán cốt thép ngang Tính cốt đai kiểm tra điều kiện hạn chế (với ko= 0.35 cho bê tông M#300) Kiểm tra điều kiện tính toán Dầm Cốt thép b (cm) h (cm) ho (cm) Q (kG) 0.6Rkbho 0.35Rnbho Kết luận DN1 2Ỉ12 30 50 45.4 3659.9 8172 61971 thỏa mãn DN2 3Ỉ12 30 50 45.4 3861.92 8172 61971 thỏa mãn DN3 2Ỉ12 20 40 35.4 2110.8 4248 32214 thỏa mãn DN4 2Ỉ16 20 40 35.2 3592 4224 32032 thỏa mãn DĐ1 2Ỉ18 40 80 74.1 13698.1 17784 134862 thỏa mãn DĐ2 3Ỉ16 40 80 74.2 14110.6 17808 135044 thỏa mãn DĐ3 2Ỉ16 30 60 54.2 8639.55 9756 73983 thỏa mãn DĐ4 2Ỉ16+2Ỉ20 30 60 54 15456.66 9720 73710 thỏa mãn Bảng 3.16: Điều kiện tính toán cốt đai Các điều kiện đều thỏa mãn nên ta không cần tính toán cốt đai cho hệ dầm, mà chỉ đặt cốt đai theo cấu tạo như sau. Đoạn từ gối tựa đến ¼ ldầm, đặt cốt đai Ỉ6, a150 Đoạn giữa dầm đặt cốt đai Ỉ6, a200 Tại vị trí dầm phụ gối lên dầm chính và vị trí dầm trực giao, bố trí cốt treo để gia cố cho dầm chính Đoạn đặt cốt treo : s = 3b+2h1 Trong đó : b : bề rộng dầm phụ hay dầm trực giao. h1 : khoảng cách từ mép dưới dầm phụ, đến mép dưới dầm chính Cốt treo là đai Ỉ6, 2 nhánh, khoảng cách giữa các đai là 5cm. Ngoài ra cần gia cường thêm thép đai dạng vai bò, để tăng khả năng chống chọc thủng. PHẦN III : KIỂM TRA ĐỘ VÕNG BẢN ĐÁY Độ võng cho phép : Độ võng của bản ngàm 4 cạnh được xác định theo công thức Trong đó a là hệ số phụ thuộc tỉ số (L2/L1) của ô bản (tra bảng phụ lục 17, sách Bê Tông Cốt Thép Tập 3, tác giả Võ Bá Tầm) Có à Tra bảng được a = 0.001815, q= 1655.9 (kG/m2), a= 3m Độ cứng trụ : Trong đó : Eb : modul đàn hồi của bê tông. M#300 có Eb= 2.9x105(kG/cm2)  h: chiều dày bản đáy : h= 12cm m : hệ số poát xông : m= 0.2 à độ võng của ô bản Kết luận : Bản đáy đạt yêu cầu về độ võng PHẦN IV : KIỂM TRA VẾT NỨT Việc tính toán bề rộng khe nứt do chịu lực trong thực tế thường dùng các công thức thực nghiệm. TCVN 5574 –1991 đưa ra công thức sau để tính toán bề rộng khe nứt theo mặt cắt thẳng góc. ( đơn vị mm) - Với kết cấu chịu áp lực của chất lỏng dùng thép AII thì : an [ an ]= 0.25 mm Trong đó : K : Hệ số cấu kiện ( Cấu kiện chịu uốn k = 1 ) C : Hệ số tải trọng ( Tải trọng dài hạn c = 1.5 ) : Hệ số bề mặt cốt thép ( Cốt thép có gờ = 1 ) p : Hệ số tỷ lệ cốt thép ( Với p = min( 100µ và 2 )) Þ : đường kính cốt thép , đơn vị mm Ea : Mođun đàn hồi của thép : Ứng suất trong cốt thép chịu kéo tại mặt cắt có khe nứt ( đối với cấu kiện chịu uốn ) Mc : Moment do tải trọng tiêu chuẩn Fa : Diện tích cốt thép chịu kéo Trong trường hợp chung z1 = g1h0 , Đối với mặt cắt chữ nhật đặt cốt đơn, lấy: g1 = 0.4 + 0.5 g g : Hệ số cánh tay đòn dùng để tính toán cốt thép Fa, hoặc để kiểm tra khả năng chịu lực trong cấu kiện chịu uốn Tính toán khe nứt tại chân thành bể ngàm với đáy bể (dầm đáy): Mc = 326.02 (kGm). - Chọn Þ6 a160. Fa = 1.77 cm2 - ho = 8.5 cm , µ = 0.208 , g1 = 0.9 --> z1 = g1 h0 = 0.9 x 8.5 = 7.65 cm = 76.5 mm => Ứng suất tại mặt cắt có khe nứt : Ea = 2.1x106 ( kG/cm2 ) P = min [(100 x 0.208 = 20.8) và 2]--> lấy p = 2. Vậy : = > an = 0.094 (mm)< [an] = 0.25 (mm ) --> Thỏa điều kiện về khe nứt bản thành. Tính toán khe nứt tại mép bản đáy ngàm với dầm đáy : Mc = 1698.6 (kGm). - Chọn Þ10 a100. Fa = 7.85cm2. - ho = 10.5 cm , µ = 0.748 , g1 = 0.9 --> z1 = g1xh0 = 0.9 x10.5 = 9.45 cm = 94.5 mm = > Ứng suất tại mặt cắt có khe nứt : Ea = 2.1x106 ( kG/cm2 ) P = min [(100x0.748 = 74.8) và 2] --> lấy p = 2. Vậy : => an = 0.106 (mm)< [an] = 0.25 (mm ) --> Thỏa điều kiện về khe nứt bản thành. - Vị trí khe nứt như sau :

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc3.Ho nuoc (25).doc