Luận văn Tốt nghiệp phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng công thương thành phố Cần Thơ

Tài liệu Luận văn Tốt nghiệp phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng công thương thành phố Cần Thơ: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH  LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG THÀNH PHỐ CẦN THƠ Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Kim Hà Nguyễn Trung Tín Mã số SV: 4054303 Lớp: KTNN1-K31 Cần Thơ - 2009 Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - i - SVTH: Nguyễn Trung Tín LỜI CẢM TẠ Qua 4 năm học tập và rèn luyện dưới giảng đường Đại học, kết hợp với thời gian thực tập tại Chi nhánh Ngân hàng Công Thương thành phố Cần thơ. Em đã học và tích lũy được nhiều kiến thức quý báu cho bản thân. Luận văn tốt nghiệp này được hoàn thành là sự kết hợp giữa lý thuyết đã học và thực tế trong thời gian thực tập. Để có kiến thức hoàn thành luận văn tốt nghiệp là nhờ sự giảng dạy của quý thấy cô Trường Đại học Cần Thơ, sự hướng dẫn nhiệt tình của cô Nguyễn Thị Kim Hà và sự giúp đỡ hết lòng của các cô chú, anh chị cán bộ trong Ngân hàng Công Thương Cần Thơ. Xin chân thà...

pdf73 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 958 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Luận văn Tốt nghiệp phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng công thương thành phố Cần Thơ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH  LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG THÀNH PHỐ CẦN THƠ Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Kim Hà Nguyễn Trung Tín Mã số SV: 4054303 Lớp: KTNN1-K31 Cần Thơ - 2009 Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - i - SVTH: Nguyễn Trung Tín LỜI CẢM TẠ Qua 4 năm học tập và rèn luyện dưới giảng đường Đại học, kết hợp với thời gian thực tập tại Chi nhánh Ngân hàng Công Thương thành phố Cần thơ. Em đã học và tích lũy được nhiều kiến thức quý báu cho bản thân. Luận văn tốt nghiệp này được hoàn thành là sự kết hợp giữa lý thuyết đã học và thực tế trong thời gian thực tập. Để có kiến thức hoàn thành luận văn tốt nghiệp là nhờ sự giảng dạy của quý thấy cô Trường Đại học Cần Thơ, sự hướng dẫn nhiệt tình của cô Nguyễn Thị Kim Hà và sự giúp đỡ hết lòng của các cô chú, anh chị cán bộ trong Ngân hàng Công Thương Cần Thơ. Xin chân thành cảm ơn: - Quý thầy cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh Trường Đại học Cần Thơ. - Cô Nguyễn Thị Kim Hà. - Ban lãnh đạo Ngân hàng Công Thương Cần Thơ. - Các cô chú, anh chị cán bộ trong Ngân hàng đã giúp đỡ, chỉ bảo và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Sau cùng em kính chúc quý thấy cô Trường Đại học Cần Thơ cùng các cô chú, anh chị trong Ngân hàng dồi dào sức khỏe và luôn thành công trong công tác. Xin chân thành cảm ơn! Cần Thơ, ngày ... tháng 05 năm 2009 Sinh viên thực hiện Nguyễn Trung Tín Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - ii - SVTH: Nguyễn Trung Tín LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào. Cần Thơ, Ngày ... tháng 5 năm 2009 Sinh viên thực hiện Nguyễn Trung Tín Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - iii - SVTH: Nguyễn Trung Tín NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP  .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - iv - SVTH: Nguyễn Trung Tín NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN  Họ và tên Giáo viên Hướng dẫn: Nguyễn Thị Kim Hà Học vị: Chuyên ngành: Cơ quan công tác: Khoa Kinh tế - QTKD, Đại học Cần Thơ. Tên học viên: Nguyễn Trung Tín Mã số SV: 4054303 Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp. Tên đề tài: Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Công Thương thành phố Cần Thơ. NỘI DUNG NHẬN XÉT 1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo: …………………………………………………………………………………… …... …………………………………………………………………………………… …... 2. Hình thức: …………………………………………………………………………………… …... …………………………………………………………………………………… …... 3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn, tính cấp thiết của đề tài: …………………………………………………………………………………… …... …………………………………………………………………………………… …... 4. Độ tin cậy của số liệu, tính hiện đại của luận văn: …………………………………………………………………………………… …... …………………………………………………………………………………… …... 5. Nội dung và kết quả đạt được: …………………………………………………………………………………… …... …………………………………………………………………………………… …... Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - v - SVTH: Nguyễn Trung Tín 6. Các nhận xét khác: …………………………………………………………………………………… …... …………………………………………………………………………………… …... 7. Kết luận: …………………………………………………………………………………… …... …………………………………………………………………………………… …... Cần Thơ, ngày …. tháng 5 năm 2009 Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Thị Kim Hà Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - vi - SVTH: Nguyễn Trung Tín NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN  ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - vii - SVTH: Nguyễn Trung Tín MỤC LỤC Trang CHƯƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................... 1 1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI...................................................................... 1 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................... 2 1.2.1.Mục tiêu chung ......................................................................................... 2 1.2.2.Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU.............................................................................. 2 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.............................................................................. 3 1.4.1 Không gian ............................................................................................... 3 1.4.2 Thời gian .................................................................................................. 3 1.4.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 3 1.5. LƯỢT KHẢO TÀI LIỆU ............................................................................... 3 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................................................ 4 2.1.PHƯƠNG PHÁP LUẬN ........................................................................ 4 2.1.1. KHÁI NIỆM VỀ TÍN DỤNG .................................................................. 4 2.1.1.1.Khái niệm .......................................................................................... 4 2.1.1.2. Nguồn gốc ......................................................................................... 4 2.1.1.3. Chức năng ........................................................................................ 4 2.1.1.4. Vai trò ............................................................................................... 4 2.1.2. CÁC LOẠI HÌNH TÍN DỤNG ................................................................ 5 2.1.2.1. Thời hạn cho vay ............................................................................... 5 2.1.2.2. Mục đích ........................................................................................... 5 2.1.2.3. Mức độ tín nhiệm đối với khách hàng................................................ 6 2.1.2.4. Phương pháp hoàn trả ........................................................................ 6 2.1.2.5. Xuất xứ tín dụng................................................................................ 6 2.1.3. NGUYÊN TẮC TÍN DỤNG .................................................................... 6 2.1.4. LÃI SUẤT TÍN DỤNG ........................................................................... 7 2.1.4.1. Khái niệm.......................................................................................... 7 2.1.4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến lãi suất tín dụng........................................ 7 Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - viii - SVTH: Nguyễn Trung Tín 2.1.4.3. Nguyên tắc xác định lãi suất .............................................................. 7 2.1.5. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG .... 7 2.1.5.1. Vòng quay vốn tín dụng .................................................................... 7 2.1.5.2. Tỷ lệ nợ xấu ...................................................................................... 8 2.1.5.3. Tỷ lệ thu nợ ....................................................................................... 8 2.1.5.4. Dư nợ trên vốn huy động ................................................................... 8 2.1.5.5. Vốn huy động trên tổng nguồn vốn.................................................... 8 2.1.5.6. Dư nợ trên tổng nguồn vốn ................................................................ 9 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................... 9 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................... 9 2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ................................................................. 9 CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH CẦN THƠ....................................................... 10 3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH............................................................................. 10 3.1.1. Vị thế và vai trò của NHCT VN ............................................................. 10 3.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của CN NHCT TPCT ......................... 11 3.1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ ................................................. 12 3.1.3.1. Cơ cấu tổ chức................................................................................. 12 3.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban ............................................... 13 3.1.4. Các lĩnh vực hoạt động tại CN NHCT TPCT ......................................... 14 3.1.5. Quy trình xét duyệt cho vay tại NH........................................................ 16 3.2. KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUA CÁC NĂM 2006-2008 ........................................................................................................... 17 3.3. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN..................................................... 19 3.3.1. Thuận lợi ............................................................................................... 19 3.3.2. Khó khăn ............................................................................................... 20 3.4. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TRONG THỜI GIAN SẮP TỚI ............................................................................................................. 20 3.4.1. Thách thức ............................................................................................. 20 3.4.2. Phương hướng hoạt động của Ngân hàng trong năm 2009 ..................... 21 3.4.3. Nhiệm vụ cụ thể..................................................................................... 21 Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - ix - SVTH: Nguyễn Trung Tín Chương 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG TP CẦN THƠ................................... 23 4.1. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG TP CẦN THƠ.................................................................................... 23 4.1.1. Tình hình huy động vốn ......................................................................... 23 4.1.1.1. Tổng quát nguồn vốn kinh doanh ................................................... 23 4.1.1.2. Đánh giá tình hình huy động vốn..................................................... 25 4.1.2. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng của ngân hàng............................ 28 4.1.2.1. Phân tích doanh số cho vay ............................................................. 28 a. Doanh số cho vay theo thời hạn ............................................................ 28 b. Doanh số cho vay theo lĩnh vực đầu tư ................................................. 30 4.1.2.2. Phân tích tình hình thu nợ................................................................ 33 a. Doanh số thu nợ theo thời hạn .............................................................. 33 b. Doanh số thu nợ theo lĩnh vực đầu tư ................................................... 36 4.1.2.3. Phân tích tình hình dư nợ................................................................. 38 a. Dư nợ theo thời hạn .............................................................................. 38 b. Dư nợ theo lĩnh vực đầu tư ................................................................... 40 4.1.2.4. Phân tích nợ xấu .............................................................................. 42 a. Nợ xấu theo thời hạn............................................................................. 42 b. Nợ xấu theo lĩnh vực đầu tư.................................................................. 43 4.2. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG TP CẦN THƠ ............................................... 46 4.2.1. Vòng quay vốn tín dụng ......................................................................... 46 4.2.2. Dư nợ trên vốn huy động ....................................................................... 47 4.2.3. Vốn huy động trên tổng nguồn vốn ........................................................ 47 4.2.4. Doanh số thu nợ trên doanh số cho vay .................................................. 47 4.2.5. Nợ xấu trên dư nợ .................................................................................. 48 4.2.6. Dư nợ trên tổng nguồn vốn .................................................................... 48 4.3. NHẬN XÉT CHUNG................................................................................... 48 4.3.1.Về khả năng điều hành hoạt động kinh doanh ......................................... 48 4.3.2. Về công tác huy động vốn...................................................................... 49 4.3.3. Về công tác cho vay và thu nợ ............................................................... 49 Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - x - SVTH: Nguyễn Trung Tín Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG TP CẦN THƠ ........................................................................ 51 5.1. VỀ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN ............................................................ 51 5.2. VỀ CÔNG TÁC CHO VAY......................................................................... 52 5.3. VỀ CÔNG TÁC THU NỢ............................................................................ 53 5.4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ............................... 55 Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................... 58 6.1. KẾT LUẬN.................................................................................................. 58 6.2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 58 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................ 60 Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - xi - SVTH: Nguyễn Trung Tín DANH MỤC BIỂU BẢNG Trang Bảng 01: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH .......................................... 18 Bảng 02: TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN KINH DOANH ....................................... 24 Bảng 03: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN .......................................................... 26 Bảng 04: DOANH SỐ CHO VAY THEO THỜI HẠN ....................................... 29 Bảng 05: DOANH SỐ CHO VAY THEO LĨNH VỰC ĐẦU TƯ........................ 31 Bảng 06: DOANH SỐ THU NỢ THEO THỜI HẠN .......................................... 34 Bảng 07: DOANH SỐ THU NỢ THEO LĨNH VỰC ĐẦU TƯ........................... 36 Bảng 08: DƯ NỢ THEO THỜI HẠN ................................................................. 38 Bảng 09: DƯ NỢ THEO LĨNH VỰC ĐẦU TƯ.................................................. 40 Bảng 10: TÌNH HÌNH NỢ XẤU THEO THỜI HẠN .......................................... 42 Bảng 11: TÌNH HÌNH NỢ XẤU THEO LĨNH VỰC ĐẦU TƯ .......................... 44 Bảng12: CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG QUA 3 NĂM 2006 – 2008 .................................................. 46 Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - xii - SVTH: Nguyễn Trung Tín DANH MỤC SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 01: Cơ cấu tổ chức bộ máy của Vietinbank Cần Thơ ................................. 12 Sơ đồ 02: Qui trình cho vay tại Ngân hàng.......................................................... 16 DANH MỤC HÌNH Trang HÌNH 01: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ......................................... 18 HÌNH 02: NGUỒN VỐN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG......................... 24 HÌNH 03: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN ........................................................ 26 HÌNH 04: DOANH SỐ CHO VAY THEO THỜI HẠN ...................................... 29 HÌNH 05: DOANH SỐ CHO VAY THEO LĨNH VỰC ĐẦU TƯ ...................... 32 HÌNH 06: DOANH SỐ THU NỢ THEO THỜI HẠN ........................................ 34 HÌNH 07: DOANH SỐ THU NỢ THEO LĨNH VỰC ĐẦU TƯ ......................... 37 HÌNH 08: DƯ NỢ THEO THỜI HẠN ................................................................ 39 HÌNH 09: DƯ NỢ THEO LĨNH VỰC ĐẦU TƯ ................................................ 41 HÌNH 10: TÌNH HÌNH NỢ XẤU THEO THỜI HẠN ........................................ 42 HÌNH 11: TÌNH HÌNH NỢ XẤU THEO LĨNH VỰC ĐẦU TƯ......................... 44 Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 1 - SVTH: Nguyễn Trung Tín CHƯƠNG 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI: Ngày nay, ít có thiết chế nào tác động đến đời sống con người và xã hội mạnh mẽ bằng hoạt động ngân hàng. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật, nền kinh tế nước ta cũng đang phát triển với tốc độ ngày càng nhanh và không ngừng vận động để vươn lên sánh vai cùng các nước phát triển trên thế giới. Hê thống các ngân hàng thương mại và hoạt động của nó được tôn vinh như những cơ sở, những động lực cho sự phát triển của nền kinh tế hiện đại. Trong nền kinh tế thị trường, ngân hàng đóng vai trò rất quan trọng ví như vai trò của trái tim đối với cơ thể. Khác với các doanh nghiệp khác, ngân hàng thương mại không trực tiếp tham gia vào sản xuất và lưu thông hàng hoá, nhưng hệ thống ngân hàng với chức năng nổi bật là huy động tài chính nhàn rỗi và các nguồn lực khan hiếm trong xã hội để cung ứng một cách tốt nhất, lợi ích nhất cho nhu cầu sản xuất, trao đổi, thanh toán góp phần thúc đẩy quá trình lưu thông hàng hoá nhanh chóng, điều tiết và kiểm soát thị trường tiền tệ và thị trường vốn. Với vai trò như vậy thì hoạt động của ngân hàng rất cần cho cuộc sống của con người nói chung và cho sự phát triển của xã hội nói riêng. Nó có vị trí tiên phong trong công việc phát triển toàn diện nền kinh tế nước nhà. Vì vậy mà các ngân hàng thương mại ngày càng nỗ lực hơn trong hoạt động kinh doanh của mình trên mọi ngành nghề lĩnh vực trong xã hội. Trong đó, Tín dụng là một hoạt động kinh doanh chủ yếu và đem lại lợi nhuận cao nhất đối với tất cả các ngân hàng. Đồng thời hoạt động tín dụng còn nói lên qui mô phát triển kinh tế của Ngân hàng thông qua doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ...Tuy nhiên, qua thực tế cho thấy hoạt động tín dụng của ngân hàng còn tiềm ẩn nhiều rủi ro và những rủi ro này lại bắt nguồn từ nhiều nguyên nhân khác nhau. Để hoạt động kinh doanh ổn định phát triển, đảm bảo có hiệu quả nhưng hạn chế rủi ro trước tiên phải thông qua việc phân tích tín dụng là mục tiêu không thể thiếu đối với hoạt động tín dụng của tất cả các ngân hàng. Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 2 - SVTH: Nguyễn Trung Tín Với vị trí nằm trong một thành phố trung tâm khu vực ĐBSCL, Ngân hàng Công thương Việt Nam chi nhánh thành phố Cần Thơ đã không ngừng phấn đấu nỗ lực hoạt động và được đánh giá là chi nhánh hoạt động kinh doanh có hiệu quả liên tục trong nhiều năm qua. Hoạt động của chi nhánh luôn bám sát định hướng kinh doanh của Ngân hàng trụ sở, đồng thời bám sát chủ trương, chính sách và các chương trình kinh tế trọng điểm của thành phố. Ngân hàng Công thương TP Cần Thơ đã tập trung đầu tư vào các ngành, các lĩnh vực mà chủ yếu là công nghiệp, thương nghiệp và tiêu dùng. Vì những lẽ trên em chọn đề tài “Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Công thương thành phố Cần Thơ ” để làm luận văn tốt nghiệp. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: 1.2.1.Mục tiêu chung: Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Công thương thành phố Cần Thơ 1.2.2.Mục tiêu cụ thể: Để nhằm mục tiêu tìm ra những mặt mạnh mặt yếu để đưa ra những phương hướng khắc phục và phát huy nhằm nâng cao chất lượng tín dụng, thu hút ngày càng nhiều khách hàng. Mặt khác, tìm ra những biện pháp hữu hiệu để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng và hạn chế rủi ro trong cho vay. Cho nên nội dung của đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề sau:  Đánh giá hoạt động tín dụng, hoạt động kinh doanh của ngân hàng từ năm 2006 đến năm 2008.  Phân tích tình hình hoạt động cho vay vốn của ngân hàng qua 3 năm 2006, 2007, 2008 thông qua các số liệu về doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ xấu.  Phân tích tình hình sử dụng vốn của ngân hàng trong 3 năm 2006-2008.  Đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng. 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU:  Tình hình tín dụng của ngân hàng trong thời gian qua như thế nào ?  Hiệu quả hoạt động tín dụng có chất lượng không ?  Làm thế nào để nâng cao doanh số cho vay, mở rộng hoạt động tín dụng cho ngân hàng ? Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 3 - SVTH: Nguyễn Trung Tín  Làm thế nào để nâng cao chất lượng tín dụng ?  Cần phát huy thế mạnh, nâng cao tính hiệu quả và hoàn thiện các giải pháp khắc phục những mặt chưa vương tới của ngân hàng ? 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU: 1.4.1 Không gian Việc nghiên cứu đề tài được thực hiện trong quá trình thực tập tại Ngân hàng Công thương chi nhánh Thành phố Cần Thơ. 1.4.2 Thời gian Số liệu sử dụng trong đề tài là số liệu của 3 năm 2006, 2007, 2008. 1.4.3 Đối tượng nghiên cứu Về đối tượng nghiên cứu, tôi chủ yếu tập trung nghiên cứu và phân tích về hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Công thương Thành phố Cần Thơ 1.5. LƯỢT KHẢO TÀI LIỆU Đoàn Minh Trang, (2008). Phân tích tình hình cho vay lĩnh vực ngoài quốc doanh tại chi nhánh Ngân hàng Công thương Cần Thơ, Đại học Cần Thơ. Đề tài nghiên cứu với mục tiêu phân tích tình hình cho vay lĩnh vực ngoài quốc doanh của Ngân hàng Công Thương Cần Thơ qua 3 năm 2005 - 2007, từ đó tác giả đã đề ra giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng. Các số liệu nghiên cứu được lấy trực tiếp tại Phòng Kế Toán. Từ các số liệu trên, dựa vào các phương pháp phân tích thống kê, so sánh sự biến động của các dãy số qua các năm để thấy được thực trạng tín dụng của Ngân hàng Công Thương. Bên cạnh đó tác giả còn sử dụng các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ngoài quốc doanh của Ngân hàng. Kết quả đạt được của đề tài là: tác giả đã phân tích và đánh giá được tình hình tín dụng ngoài quốc doanh của Ngân hàng cũng như xu hướng phát triển chung cho toàn Chi nhánh trong thời gian tới. Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 4 - SVTH: Nguyễn Trung Tín CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1.PHƯƠNG PHÁP LUẬN 2.1.1. KHÁI NIỆM VỀ TÍN DỤNG 2.1.1.1.Khái niệm Tín dụng xuất phát từ chữ La Tinh có nghĩa là tin tưởng và tín nhiệm mà trong tiếng Anh gọi là Credit. Tín dụng là phạm trù của kinh tế hàng hoá, có quá trình ra đời tồn tại và cùng phát triển với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Tín dụng hiểu theo nghĩa tiếng Việt là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị dưới hình thức hiện vật tiền tệ từ người sở hữu sang người sử dụng, sau đó có sự hoàn trả lại với một lượng lớn hơn trên 3 nguyên tắc: có hoàn trả, có thời hạn và có đền bù. 2.1.1.2. Nguồn gốc Quan hệ tín dụng xuất phát từ các nhu cầu: - Nhu cầu bổ sung nguồn tài nguyên sở hữu: do nguồn lực sở hữu có hạn, một người cần tạm vay mượn công cụ từ nguồn vốn của người khác để đối phó với hoàn cảnh. - Nhu cầu luân chuyển vốn trong sản xuất hiện đại, một doanh nghiệp sẽ không đủ vốn để tiếp tục kinh doanh nếu chi hết tiền cho mọi lô hàng. Do đó, để tránh bị động, các doanh nghiệp đã ứng vốn cho nhau.  Đây là cơ sở cho sự ra đời và phát triển của tín dụng bây giờ. 2.1.1.3. Chức năng Tín dụng có 3 chức năng: - Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ: đây là chức năng cơ bản nhất của tín dụng, nhờ chức năng này mà các nguồn vốn tiền tệ trong xã hội được điều hoà từ nơi thừa sang nơi thiếu để sử dụng nhằm phát triển nền kinh tế. - Chức năng tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội. - Chức năng phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế. Đây là chức năng phát sinh, hệ quả của 2 chức năng trên. 2.1.1.4. Vai trò: - Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất lưu thông hàng hoá phát triển. - Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả. Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 5 - SVTH: Nguyễn Trung Tín - Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và ổn định trật tự xã hội. Nhưng vai trò tín dụng cũng có mặt tiêu cực, chẳng hạn như nếu để tín dụng phát triển tràn lan không kiểm soát thì không những không làm cho nền kinh tế phát triển mà còn làm cho lạm phát có thể gia tăng gây ảnh hưởng đến đời sống kinh tế xã hội. 2.1.2. CÁC LOẠI HÌNH TÍN DỤNG Phân loại cho vay là việc sắp xếp các khoản cho vay theo từng nhóm dựa trên một số tiêu thức nhất định. Việc phân loại cho vay có cơ sở khoa học là tiền đề để thiết lập các qui trình cho vay thích hợp và nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng. Phân loại cho vay dựa vào các căn cứ sau đây: 2.1.2.1. Thời hạn cho vay: Có 3 loại sau:  Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn đến 12 tháng và được sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân. Đối với ngân hàng loại tín dụng này chiếm vị trí quan trọng vì nguồn vốn của ngân hàng là các khoản tiền gởi ngắn hạn là chính.  Cho vay trung hạn là loại tín dụng có thời hạn từ trên 12 tháng đến 5 năm. Mục đích là để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh. Trong nông nghiệp, chủ yếu cho vay trung hạn để đầu tư vào các đối tượng sau: máy cày, máy bơm nước…  Cho vay dài hạn là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Loại tín dụng này được cung cấp để đáp ứng các nhu cầu dài hạn như xây dựng nhà ở, cải tiến và mở rộng sản xuất ở quy mô lớn thu hồi vốn chậm. 2.1.2.2. Mục đích:  Cho vay bất động sản là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và xây dựng bất động sản nhà ở, đất đai…  Cho vay công nghiệp và thương mại là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ. Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 6 - SVTH: Nguyễn Trung Tín  Cho vay nông nghiệp là loại cho vay để trang trãi các chi phí sản xuất như phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc,…  Cho vay các định chế tài chính, cá nhân, cho thuê…. 2.1.2.3. Mức độ tín nhiệm đối với khách hàng:  Cho vay không bảo đảm là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của khách hàng.  Cho vay có bảo đảm là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm như thế chấp hoặc cầm cố, hoặc phải có sự bảo lãnh của người thứ ba. 2.1.2.4. Phương pháp hoàn trả:  Cho vay có thời hạn là loại cho vay có thỏa thuận thời hạn trả nợ cụ thể theo hợp đồng.  Cho vay không có thời hạn: đối với loại này thì ngân hàng có thể yêu cầu hoặc khách hàng tự nguyện trả nợ bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước một thời gian hợp lý, thời gian này có thể được thỏa thuận trong hợp đồng. 2.1.2.5. Xuất xứ tín dụng:  Cho vay trực tiếp: ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu, đồng thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.  Cho vay gián tiếp: là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc mua lại các khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán. 2.1.3. NGUYÊN TẮC TÍN DỤNG Có 2 nguyên tắc cơ bản sau: -Một là sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận như trong hợp đồng tín dụng. Nguyên tắc này nhằm đảm bảo tính hiệu quả của vốn vay, tạo điều kiện cho khách hàng hoàn trả nợ đúng hạn. Để thực hiện được nguyên tắc này thì mỗi lần vay vốn, khách hàng phải nói rõ mục đích xin vay và kèm theo phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả trong giấy đề nghị vay vốn. -Hai là phải hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn như đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng. Nguyên tắc này tạo điều kiện cho ngân hàng hoàn trả vốn cho người gửi tiền và cũng đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Để thực hiện nguyên tắc này các khoản vay của khách hàng đều được ghi Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 7 - SVTH: Nguyễn Trung Tín kỳ hạn trả nợ gốc và lãi. Nếu đến hạn khách hàng không trả gốc và lãi mà không có lý do chính đáng thì ngân hàng sẽ chuyển sang nợ quá hạn và chịu lãi suất 150% so với lãi suất trong hạn. Sau đó ngân hàng sẽ gửi giấy báo đến cho khách hàng để đi đến việc phát mãi tài sản thế chấp. 2.1.4. LÃI SUẤT TÍN DỤNG 2.1.4.1. Khái niệm Lãi suất tín dụng là giá cả của quyền sử dụng vốn của người khác vào mục đích sản xuất hoặc tiêu dùng được tính vào tỉ lệ phần trăm(%) trên vốn tiền gửi hoặc vốn vay. Trong hoạt động ở ngân hàng người ta định nghĩa lãi suất tín dụng (LSTD) là tỉ lệ % giữa lợi tức tín dụng vay dư nợ cho vay. Lợi tức tín dụng Lãi suất tín dụng: LSTD = Dư nợ cho vay LSTD= (mức lãi suất huy động + chi phí quản lý + thuế + giá trị tích lũy). 2.1.4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến lãi suất tín dụng: -Tình hình cung cầu vốn tiền tệ trong lưu thông. -Rủi ro tín dụng. -Kỳ hạn tín dụng. -Sự cạnh tranh giữa các ngân hàng. Ngoài ra lãi suất còn chịu sự can thiệp bởi ngân hàng Nhà nước tùy theo chính sách tiền tệ của Nhà nước là thắt chặt hay mở rộng tiền tệ. 2.1.4.3. Nguyên tắc xác định lãi suất: Gọi: R là lãi suất danh nghĩa I là tỉ lệ lạm phát. P là tỉ lệ lợi nhuận bình quân. Khi xác định lãi suất thì ngân hàng phải thỏa mãn điều kiện I<R<P hay lạm phát<lãi suất tiền gửi<lãi suất tiền vay. Trong đó: Lãi suất tiền gửi = lãi suất thực + tỉ lệ lạm phát Lãi suất cho vay = lãi suất tiền gửi + thuế + lợi nhuận + tỉ lệ rủi ro. 2.1.5. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG 2.1.5.1. Vòng quay vốn tín dụng Doanh số thu nợ Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 8 - SVTH: Nguyễn Trung Tín Vòng quay vốn tín dụng = Dư nợ bình quân Trong đó : Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳDư nợ bình quân = 2 Với công thức này vòng quay tín dụng được xem là một chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đồng vốn vay của ngân hàng. Nếu số lần quay vốn tín dụng càng cao thì chứng tỏ đồng vốn của ngân hàng quay càng nhanh, luân chuyển liên tục, đạt hiệu quả cao. 2.1.5.2. Tỷ lệ nợ xấu: Là chỉ tiêu phản ánh chất lượng nguồn vốn tại ngân hàng. Nếu tại một thời điểm nào đó ngân hàng có tỉ lệ nợ xấu chiếm trên tổng dư nợ càng lớn hoặc dư nợ bình quân càng lớn thì phản ánh chất lượng tín dụng tại ngân hàng càng kém và ngược lại. Nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu =  Dư nợ 2.1.5.3. Tỷ lệ thu nợ: Là chỉ tiêu phản ánh rõ nét hoạt động tín dụng trong ngân hàng, ngân hàng có tỉ lệ này càng cao thì càng phản ánh rõ nét kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Doanh số thu nợTỷ lệ thu nợ = Doanh số cho vay 2.1.5.4. Dư nợ trên vốn huy động: Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng trong một khoảng thời gian nhất định. Tỷ lệ này càng cao cho thấy vốn huy động càng ít. Dư nợ Dư nợ = * 100% Vốn huy động Vốn huy động 2.1.5.5. Vốn huy động trên tổng nguồn vốn: VHĐ Vốn huy động  Vốn Tổng nguồn vốn 100%* Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 9 - SVTH: Nguyễn Trung Tín Để hoạt động tín dụng có hiệu quả thì nguồn vốn huy động của ngân hàng phải đạt trên 70% tổng số vốn cho vay. Nhưng chỉ tiêu của Hội sở đưa xuống cho ngân hàng này là 40-50% tổng nguồn vốn là đạt hiệu quả. 2.1.5.6. Dư nợ trên tổng nguồn vốn Chỉ tiêu này phản ánh tình hình sử dụng vốn của ngân hàng và hoạt động của ngân hàng có tập trung vào viêc cấp tín dụng hay không. Dư nợ Dư nợ = * 100%  Vốn Tổng nguồn vốn 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu: Hoạt động tín dụng là hoạt động rất thực tế, trong quá trình thực tập để tìm hiểu để hoàn thành đề tài của mình em đã vận dụng các phương pháp sau:  Thu thập số liệu thứ cấp thông qua báo cáo tài chính tại Ngân hàng.  Thu thập thông tin tín dụng từ các anh chị và cô chú là cán bộ tín dụng tại ngân hàng. 2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu: - Dùng phương pháp thống kê, tổng hợp; sử dụng phương pháp so sánh tương đối, tuyệt đối phân tích đánh giá số liệu qua các năm để thấy được thực trạng tín dụng của Ngân hàng Công Thương Cần Thơ. - Sử dụng các chỉ tiêu tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng. Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 10 - SVTH: Nguyễn Trung Tín CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH CẦN THƠ 3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH 3.1.1. Vị thế và vai trò của NHCT VN Thực hiện đường lối đổi mới nền kinh tế do Đại hội Đảng VI (tháng 12/1986) đề ra, ngày 26/3/1988 Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng đã ký quyết định 53/HĐBT về việc đổi mới tổ chức và hoạt động ngân hàng theo mô hình ngân hàng 2 cấp và thành lập các ngân hàng chuyên doanh: NHNN làm chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ - tín dụng - ngân hàng; ngân hàng chuyên doanh trực tiếp kinh doanh tiền tệ - tín dụng và dịch vụ ngân hàng. Đây là bước ngoặt quan trọng, mang tính đột phá trong sự nghiệp đổi mới nền kinh tế nói chung và hệ thống Ngân hàng Việt Nam nói riêng. Theo đó, tháng 7/1988 NHCT Việt Nam ra đời và đi vào hoạt động. Hiện nay, có tên giao dịch quốc tế là VIETNAM BANK FOR INDUSTRY AND TRADE, viết tắt là VIETINBANK. Hơn 20 năm xây dựng và trưởng thành, VIETINBANK đã vượt qua nhiều khó khăn, thử thách, đi tiên phong trong cơ chế thị trường, phục vụ và góp phần tích cực thực hiện đường lối, chính sách đổi mới của Đảng, Nhà nước. Ngân hàng đã không ngừng phấn đấu vươn lên, khẳng định được vị trí là một trong những NHTM hàng đầu ở Việt Nam, có bước phát triển và tăng trưởng nhanh, đạt được nhiều thành tựu to lớn trên mọi mặt hoạt động kinh doanh - dịch vụ ngân hàng; phát triển đồng đều cả kinh doanh đối nội và kinh doanh đối ngoại, công nghệ ngân hàng tiên tiến, có uy tín với khách hàng trong nước và quốc tế. VIETINBANK đã góp phần đắc lực trong việc thực thi có hiệu quả chính sách tiền tệ quốc gia, thúc đẩy nền kinh tế Việt Nam tăng trưởng trong thời kỳ đổi mới, thực hiện công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước, nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh và khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp. Sự đóng góp to lớn của VIETINBANK trong sự nghiệp phát triển kinh tế được thông qua các mặt nghiệp vụ của Ngân hàng, đặc biệt là nghiệp vụ tín dụng. Đây là hoạt động vô cùng quan trọng đối với sự phát triển kinh tế nhất là trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vì nó cung cấp nguồn vốn cho các hoạt động kinh tế, là yếu tố Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 11 - SVTH: Nguyễn Trung Tín đầu vào của nền kinh tế. Chính vì lý do này mà em chọn đề tài về hoạt động tín dụng của Ngân hàng Công thương. 3.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của CN NHCT TPCT Chi nhánh Ngân hàng Công thương thành phố Cần Thơ có tiền thân là ngân hàng khu vực tỉnh Cần Thơ, trụ sở ban đầu tại số 39-41, Ngô Quyền, tỉnh Cần Thơ. Đến ngày 01/07/1988, Ngân hàng Công thương tỉnh Cần Thơ chính thức được thành lập theo Nghị Định 53 của Chính phủ và có trụ sở chính tại số 09, Phan Đình Phùng tỉnh Cần Thơ, thuộc thành phố Cần Thơ hiện nay. Là một chi nhánh trực thuộc NHCT VN, CN NHCT TPCT hoạt động chủ yếu dựa vào nguồn vốn huy động tại chỗ và nguồn vốn được điều hòa từ Ngân hàng trụ sở. Chi nhánh Ngân hàng Công thương thành phố Cần Thơ với phương châm “Phát triển – An toàn – Hiệu quả” đã luôn tìm các biện pháp phát triển nghiệp vụ kinh doanh một cách an toàn và có hiệu quả. Nhiều năm qua chi nhánh tuy gặp không ít khó khăn nhưng với tinh thần không ngừng nỗ lực, phấn đấu vươn lên, vượt qua thử thách và hiện nay đang phát triển lớn mạnh không ngừng với những nội dung kinh doanh đa dạng và có hiệu quả. Hiện nay, Vietinbank Cần Thơ có hệ thống giao dịch như: Phòng giao dịch Ninh Kiều, Phòng giao dịch Cái Tắc, Phòng giao dịch Phong Điền, điểm giao dịch Xuân Khánh. Đồng thời luôn cải cách hoạt động ngân hàng về các lĩnh vực: tiền tệ, tín dụng, thanh toán, xây dựng tác phong làm việc mới, đào tạo cán bộ có nghiệp vụ chuyên môn sâu và đầu tư xây dựng mạng lưới thanh toán điện tử trong toàn hệ thống, giúp luân chuyển vốn nhanh trong nền kinh tế, đáp ứng ngày càng cao nhu cầu khách hàng. Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 12 - SVTH: Nguyễn Trung Tín 3.1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ 3.1.3.1. Cơ cấu tổ chức Sơ đồ 01: Cơ cấu tổ chức bộ máy của CN NHCT TPCT (Nguồn: Phòng Khách Hàng Doanh Nghiệp) Ban Giám Đốc CN NHCT TPCT Các phòng giao dịchCác phòng ban PGD Ninh Kiều PGD Phong Điền PGD Cái Tắc Phòng Kế toán Phòng Tổ chức Hành chính Phòng Khách hàng Doanh nghiệp Phòng Khách hàng cá nhân Phòng Kiểm soát nội bộ Phòng Quản lý rủi ro Phòng Thanh toán xuất nhập khẩu Phòng Ngân quỹ Quỹ tiết kiệm số 1 Quỹ tiết kiệm số 2 Quỹ tiết kiệm số 3 ĐGD Xuân Khánh Phòng thông tin điện toán Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 13 - SVTH: Nguyễn Trung Tín 3.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban + Phòng kế toán: thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến quá trình thanh toán như: thu tiền theo yêu cầu khách hàng (ủy nhiệm chi), mở tài khoản cho khách hàng, kết toán các khoản thu chi trong ngày để xác định lượng vốn hoạt động của Ngân hàng, dùng bút toán chuyển khoản giữa Ngân hàng và Ngân hàng trung ương, mua bán các loại sec cho khách hàng có nhu cầu. + Phòng tổ chức hành chính: sắp xếp, bố trí cán bộ vào các công việc phù hợp, quản lý toàn bộ các hoạt động có liên quan đến cán bộ công nhân viên, hoạt động của ngân hàng, an ninh, an toàn cho hoạt động đó. + Phòng Khách hàng doanh nghiệp: thực hiện các khoản cho vay đối với khách hàng, thực hiện kiểm tra quá trình sử dụng vốn vay, báo cáo thống kê, xây dựng các kế hoạch vốn cho toàn chi nhánh, vạch ra kế hoạch hoạt động tín dụng. + Phòng khách hàng cá nhân: thực hiện các nghiệp vụ huy động vốn dưới hình thức tiền gửi tiết kiệm của dân cư và tiền gửi thanh toán của các doanh nghiệp, kỳ phiếu. + Phòng kiểm soát nội bộ: có trách nhiệm kiểm tra mọi hoạt động của Ngân hàng nhằm mục đích đảm bảo việc thực hiện các nguyên tắc, chế độ một cách đúng đắn, ngăn ngừa những vi phạm có thể xảy ra. + Phòng quản lý rủi ro: là phòng có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc Chi nhánh về công tác quản lý rủi ro cho Chi nhánh. Quản lý, giám sát việc thực hiện danh mục cho vay đầu tư, đảm bảo tuân thủ các giới hạn tín dụng cho từng khách hàng, dự án, phương án, đề nghị cấp tín dụng. Thực hiện các chức năng quản lý, đánh giá rủi ro trong toàn bộ hoạt động của Ngân hàng. + Phòng thanh toán xuất nhập khẩu: kinh doanh ngoại tệ, thực hiện các khoản cho vay bằng ngoại tệ, thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động thanh toán quốc tế. + Phòng ngân quỹ: là nơi các khoản thu chi tiền mặt được thực hiện khi có nhu cầu về tiền mặt với sự xác nhận của phòng kế toán, khách hàng sẽ đến nhận tại phòng ngân quỹ, ngược lại phòng ngân quỹ sẽ kiểm tra số tiền của đơn vị nộp vào tài khoản của Ngân hàng. Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 14 - SVTH: Nguyễn Trung Tín + Phòng thông tin điện toán: thực hiện công tác quản lý, duy trì hệ thống điện toán tại Chi nhánh. Bảo trì, bảo dưỡng thông suốt hoạt động cho hệ thống máy tính của Chi nhánh. + Các phòng giao dịch: cũng thực hiện các nhiệm vụ giống như tại hội sở chính như nghiệp vụ tín dụng, huy động vốn, thanh toán… 3.1.4. Các lĩnh vực hoạt động tại CN NHCT TPCT  Huy động vốn - Nhận tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ của các tổ chức kinh tế và dân cư. - Nhận tiền gửi tiết kiệm với nhiều hình thức phong phú và hấp dẫn: tiết kiệm không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ, tiết kiệm dự thưởng và tiết kiệm tích lũy… - Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu…  Cho vay và đầu tư - Cho vay ngắn hạn bằng VNĐ và ngoại tệ. - Cho vay trung, dài hạn bằng VNĐ và ngoại tệ. - Tài trợ xuất, nhập khẩu; chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất. - Đồng tài trợ và cho vay hợp vốn đối với những dự án lớn, thời gian hoàn vốn dài. - Cho vay tài trợ, ủy thác theo chương trình: Đài Loan, Việt Đức và các hiệp định tín dụng khung. - Thấu chi cho vay tiêu dùng. - Hùn vốn liên doanh, liên kết với các tổ chức tín dụng và các định chế tài chính trong nước và quốc tế. - Đầu tư trên thị trường vốn, thị trường tiền tệ trong nước và quốc tế.  Bảo lãnh tiền Bảo lãnh, tái bảo lãnh (trong nước và quốc tế): bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh thanh toán.  Thanh toán và tài trợ thương mại - Phát hành, thanh toán thư tín dụng nhập khẩu; thông báo, xác nhận, thanh toán thư tín dụng nhập khẩu. Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 15 - SVTH: Nguyễn Trung Tín - Nhờ thu xuất, nhập khẩu; nhờ thu hối phiếu trả ngay (D/P) và nhờ thu chấp nhận hối phiếu (D/A). - Chuyển tiền trong nước và quốc tế. - Chuyển tiền nhanh Western Union. - Thanh toán ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc. - Chi trả lương cho doanh nghiệp qua tài khoản, thẻ ATM. - Chi trả kiều hối…  Ngân quỹ - Mua bán ngoại tệ (Spot, Forward, Swap…). - Mua, bán các chứng từ có giá (trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc…). - Cho thuê két sắt; cất giữ bảo quản vàng, bạc, đá quý, giấy tờ có giá, bằng phát minh sáng chế.  Thẻ và ngân hàng điện tử - Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng nội địa, thẻ tín dụng quốc tế. - Dịch vụ thẻ ATM, thẻ tiền mặt. - Internet Banking, Phone Banking, SMS Banking.  Các hoạt động khác - Khai thác bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ. - Tư vấn đầu tư tài chính. - Cho thuê tài chính. - Môi giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành, quản lý danh mục đầu tư, tư vấn, lưu ký chứng khoán. - Tiếp nhận, quản lý và khai thác các tài sản xiết nợ qua Công ty Quản lý nợ và khai thác tài sản. Để hoàn thiện các dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, tạo đà cho sự phát triển và hội nhập, Ngân hàng luôn có tầm nhìn chiến lược trong đầu tư và phát triển, tập trung ở 3 khu vực: - Phát triển nguồn nhân lực - Phát triển công nghệ. - Phát triển kênh phân phối. Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 16 - SVTH: Nguyễn Trung Tín 3.1.5. Quy trình xét duyệt cho vay tại NH Chi nhánh Ngân hàng Công thương Cần Thơ thực hiện qui trình xét duyệt cho vay như sau: (1) (2) Căn cứ vào các yếu tố sau (3) Vấn đề pháp lý Tài sản thế chấp Phương án kinh doanh (7) (6) (5) (4) Sơ đồ 02: Qui trình cho vay tại Chi nhánh Ngân hàng Công thương Cần Thơ (Nguồn: Phòng Khách Hàng Doanh Nghiệp) Giải thích sơ đồ: Bước 1: Khi khách hàng đặt quan hệ muốn vay vốn Ngân hàng thì cán bộ tín dụng (CBTD) tại Ngân hàng có nhiệm vụ hướng dẫn khách hàng làm các thủ tục vay vốn. CBTD kiểm tra hồ sơ về các vấn đề như tính pháp lý của người vay, thẩm định kỹ lưỡng phương án vay vốn, các điều kiện về tài sản thế chấp,… Bước 2: Trưởng phòng tín dụng nhận hồ sơ do CBTD chuyển đến. Tuỳ theo các yếu tố pháp lý, tài sản thế chấp, phuơng án kinh doanh mà CBTD lập Tờ trình thẩm định ghi rõ ý kiến của mình về việc không cho vay hoặc quyết định số lượng tiền vay, thời hạn vay và phương thức giải ngân, kỳ hạn trả nợ và hoàn tất hồ sơ vay. Chịu trách nhiệm về tính đầy đủ và hợp pháp của toàn bộ hồ sơ khách hàng, trình cho Trưởng phòng Tín dụng (TPTD) phê duyệt. Bước 3: Kiểm tra, thẩm định lại toàn bộ hồ sơ và các tiêu chuẩn, điều kiện cho vay, tài sản bảo đảm,… theo qui định hiện hành. Trình cho Ban giám đốc (BGĐ) phê duyệt. Chịu trách nhiệm trước BGĐ về tính đầy đủ và hợp pháp của toàn bộ hồ sơ khách hàng, tính trung thực và chính xác của Tờ trình thẩm định do CBTD trình. Bước 4: Ra quyết định phê duyệt khoản vay trên cơ sở kiểm tra toàn bộ hồ sơ và tờ trình thẩm định do TPTD trình, nếu từ chối khoản vay thì ghi rõ quyết Khách hàng Ngân hàng (Cán bộ tín dụng) Trưởng phòng tín dụng Thanh lý Thu nợ Ngân quỹ giải ngân CBTD lập hồ sơ BGĐ duyệt Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 17 - SVTH: Nguyễn Trung Tín định và lý do từ chối của mình vào Tờ trình thẩm định, sau đó gửi phòng tín dụng để soạn thảo văn bản trả lời khách hàng. Hồ sơ được chấp thuận sau đó chuyển về cho CBTD để lập khế ước vay tiền hoặc sổ vay tiền cho khách hàng. Bước 5: Sau khi thủ tục hoàn tất, sẽ gửi đến bộ phận kế toán để lập phiếu chi tiền. Kế đến chuyển sang bộ phận ngân quỹ để tiến hành giải ngân cho khách hàng. Bước 6: Bộ phận tín dụng giữ hồ sơ pháp lý của khách hàng và theo dõi quá trình sản xuất kinh doanh của khách hàng, đôn đốc khách hàng trả nợ định kỳ. Bước 7: Khi khách hàng trả hết nợ, CBTD tiến hành phối hợp với bộ phận kế toán đối chiếu, kiểm tra để hoàn tất khoản vay. Khi bên vay trả xong nợ gốc, lãi và phí (nếu có) thì hợp đồng tín dụng đương nhiên hết hiệu lực. Nếu bên vay yêu cầu thì CBTD soạn thảo Biên bản thanh lý hợp đồng tín dụng để trình lãnh đạo ký biên bản thanh lý. Trong trường hợp đến ngày đáo hạn, nếu khách hàng có lý do chính đáng xin gia hạn thêm thì phải làm đơn gia hạn kịp thời, nếu không Ngân hàng sẽ chuyển nợ quá hạn và tiến hành các biện pháp cần thiết để thu hồi vốn vay, có thể là phát mãi, thanh lý tài sản thế chấp 3.2. KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUA CÁC NĂM 2006-2008 Trong hoạt động kinh doanh, các ngân hàng luôn quan tâm đến vấn đề làm thế nào để có thể đạt lợi nhuận cao nhất và có mức rủi ro thấp nhất nhưng vẫn đảm bảo chấp hành đúng quy định của Nhà nước đồng thời vẫn thực hiện được kế hoạch kinh doanh của ngân hàng. Lợi nhuận không những là chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng mà còn là chỉ tiêu chung nhất áp dụng cho mọi chủ thể kinh doanh trong nền kinh tế thị trường. Đây cũng là mục tiêu hàng đầu của Vietinbank Cần Thơ trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Để thấy rõ kết quả hoạt động kinh doanh trong thời gian qua, ta xem xét bảng số liệu sau: Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 18 - SVTH: Nguyễn Trung Tín Bảng 01: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUA 3 NĂM 2006 – 2008 ĐVT: Triệu đồng Chênh lệch 2006 – 2007 Chênh lệch 2007 – 2008Chỉ tiêu Năm2006 Năm 2007 Năm 2008 Giá trị % Giá trị % Doanh thu 108.774 121.577 140.344 12.803 11,77 18.767 15,44 Chi phí 97.520 82.981 123.463 -14.539 -14,91 40.482 48,78 Lợi nhuận 11.254 38.596 16.881 27.342 242,95 -21.715 -56,26 (Nguồn: Phòng Khách Hàng Doanh Nghiệp) 1 0 8 7 7 49 7 5 2 0 1 1 2 5 4 1 2 1 5 7 7 8 2 9 8 1 3 8 5 9 6 1 4 0 3 4 4 1 2 3 4 6 3 1 6 8 8 1 0 2 0 0 0 0 4 0 0 0 0 6 0 0 0 0 8 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 1 2 0 0 0 0 1 4 0 0 0 0 1 6 0 0 0 0 T r iệ u đ ồ n g 2 0 0 6 2 0 0 7 2 0 0 8 N ă m D o a n h t h u C h i p h í L ợ i n h u ậ n HÌNH 01: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2006 – 2008 Bảng số liệu trên cho thấy hoạt động kinh doanh của Vietinbank Cần Thơ đã có được những thành công nhất định, lợi nhuận luôn lớn hơn 0. Tuy nhiên, lợi nhuận của ngân hàng tăng giảm không điều qua ba năm. Cụ thể vào năm 2006 lợi nhuận đạt 11.254 triệu đồng đến năm 2007 tăng mạnh đạt 38.596 triệu đồng tăng 27.342 triệu đồng, tức tăng 242,95%. Có được điều này là do doanh thu năm 2007 tăng 11,77% so với năm 2006 tức tăng 12.803 triệu đồng trong khi chi phí lại giảm 14,91% giảm 14.539 triệu đồng. Lợi nhuận năm 2007 tăng mạnh do ngân hàng có những chính sách tín dụng hợp lý, tăng các hoạt động cho vay đi đôi với việc sử dụng chi phí phù hợp, sử dụng hiệu quả các biện pháp thu hồi nợ và thu hút nhiều khách hàng lớn có uy tín. Bước qua năm 2008 lợi nhuận của ngân hàng cũng đạt ở mưc khá cao là 16.881 triệu đồng, tuy nhiên lại giảm mạnh Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 19 - SVTH: Nguyễn Trung Tín so với năm 2007 là 21.715 triệu đồng tức giảm 56,26%. Trong năm 2008 doanh thu của ngân hàng tăng 15,44% so với năm 2007 tức tăng 18.767 triệu đồng nhưng chi phí lại tăng cao hơn là 48,78% tức tăng 40.482 triệu đồng, chính điều này đã làm lợi nhuận năm 2008 của ngân hàng giảm mạnh so với năm 2007. Năm 2008 doanh thu tăng lên là do Ngân hàng đã đẩy mạnh công tác cho vay làm cho tổng dư nợ tăng lên, đây là nguồn thu chủ yếu của Ngân hàng, thêm vào đó là các khoản thu từ việc cung ứng các sản phẩm dịch vụ mới. Thế nhưng trong năm này, tình hình huy động vốn gặp nhiều khó khăn do các ngân hàng khác trên địa bàn cạnh khốc liệt đã ảnh hưởng không nhỏ đến các khoản chi phí cho hoạt động kinh doanh, cụ thể như: chi phí huy động vốn, chi phí nâng cao chất lượng dịch vụ, chi phí dự phòng rủi ro… Vì thế lợi nhuận năm 2008 giảm mạnh nhưng đó cũng là bàn đạp để Ngân hàng phát triển hơn, khẳng định vị thế và vai trò của mình góp phần đắc lực vào thành tựu kinh tế chung của tỉnh nhà. 3.3. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN 3.3.1. Thuận lợi - Ngân hàng hoạt động luôn có được sự hỗ trợ hiệu quả của hệ thống Ngân hàng Công thương Việt Nam cũng như các ban ngành, các cấp uỷ, chính quyền UBND,… sẵn sàng hợp tác, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của Ngân hàng. - Là một trong bốn Ngân hàng lớn của Việt Nam, thời gian hoạt động lâu dài tạo được uy tín với khách hàng. - Sự quan tâm, động viên, khuyến khích của cán bộ lãnh đạo đúng lúc, kịp thời đã phát huy tinh thần trách nhiệm và sự đoàn kết trong tập thể Ngân hàng. - Vietinbank Cần Thơ có trụ sở đặt tại trung tâm thành phố nên khách hàng dễ giao dịch; có điều kiện thuận lợi để nắm bắt thông tin về kinh tế, chính trị, xã hội. - Đội ngũ cán bộ giàu kinh nghiệm, có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao, nhiệt tình, tâm huyết trong công việc, được đào tạo nghiệp vụ một cách căn bản về thể lệ tín dụng và quy trình nghiệp vụ. - Được trang bị đầy đủ về cơ sở vật chất kỹ thuật vì vậy có thể đáp ứng được nhu cầu của khách hàng trong giao dịch, tạo sự tin tưởng cho khách hàng trong việc gửi tiền, mở tài khoản,… Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 20 - SVTH: Nguyễn Trung Tín - Ngân hàng đã tích cực áp dụng tiến bộ kỹ thuật vào hoạt động, cho ra nhiều dịch vụ mới, từng bước hoàn thiện quy trình nghiệp vụ, chỉnh sửa sổ tay tín dụng cho phù hợp với tình hình hiện tại,… tạo thuận lợi cho hoạt động của Ngân hàng và rút ngắn thời gian giao dịch cho khách hàng. 3.3.2. Khó khăn - Hiện nay trên địa bàn Thành phố Cần Thơ có rất nhiều ngân hàng thương mại đang hoạt động và sẽ còn gia tăng trong thời gian sắp tới, vì vậy sự canh tranh giữa các Ngân hàng thương mại sẽ ngày càng trở nên gay gắt. - Do dịch bệnh, thiên tai nhiều doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ, gây khó khăn về thu hồi vốn cho Ngân hàng. - Một khó khăn nữa là về phía người dân, họ vẫn còn thói quen giữ tiền ở nhà. Mặt khác, hiện nay người dân thay vì đem tiền gửi Ngân hàng thì đã xuất hiện thêm nhiều lựa chọn khác như: kinh doanh cổ phiếu, đầu tư bất động sản, đầu tư mua vàng, ngoại tệ,… nên đã gây không ít cản trở trong công tác huy động vốn của Ngân hàng. - Về phía Ngân hàng thì vẫn chưa có nhiều dịch vụ thu hút khách hàng. Điển hình như dịch vụ thẻ ATM hầu như chỉ dừng lại ở việc trả lương qua thẻ và rút tiền mặt, rất ít các dịch vụ hấp dẫn khác. 3.4. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TRONG THỜI GIAN SẮP TỚI 3.4.1. Thách thức - Thực hiện cam kết khi gia nhập WTO, từ 01/04/2007 Việt Nam sẽ mở cửa lĩnh vực Ngân hàng, cho phép Ngân hàng 100% vốn nước ngoài hoạt động tại Việt Nam, tạo áp lực lớn cho các Ngân hàng Thương mại trong nước. - Để đáp ứng yêu cầu cạnh tranh hội nhập, các ngân hàng Việt Nam phải tăng cường quản lý rủi ro, ứng dụng nâng cao chất lượng công nghệ thông tin, tạo nguồn nhân lực tốt có năng lực chuyên môn, phẩm chất đạo đức của nhân viên để tồn tại và phát triển lâu dài. - Cạnh tranh trong hoạt động ngân hàng tại Việt Nam ngày càng trở nên gay gắt hơn với việc tăng qui mô, tăng vốn điều lệ, mở rộng mạng lưới hoạt động với tốc độ rất nhanh của nhiều chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh, nhất là các ngân hàng thương mại cổ phần. Nếu Ngân hàng Công thương Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 21 - SVTH: Nguyễn Trung Tín không năng động, đổi mới và phát triển thì sẽ bị mất dần thị trường, mất dần thị phần. Để đạt được mục tiêu chiến lược phát triển NHCTVN đến năm 2010 là xây dựng NHCT thành một Ngân hàng thương mại chủ lực và hiện đại, đạt trình độ tiên tiến của khu vực, hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao, an toàn, bền vững, tài chính lành mạnh, có kỹ thuật công nghệ cao, kinh doanh đa năng, NHCTVN cần mở rộng và phát triển các dịch vụ, nghiệp vụ ngân hàng bán lẻ, chất lượng nguồn nhân lực và quản trị ngân hàng đạt mức tiên tiến, có khả năng cạnh tranh mạnh mẽ tại Việt Nam. 3.4.2. Phương hướng hoạt động của Ngân hàng trong năm 2009 Trong năm 2009, công tác cổ phần hóa VietinBank sẽ tiếp tục triển khai theo định hướng của Chính phủ, phát hành cổ phần lần đầu ra công chúng (IPO) và niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM, bao gồm cả việc bán cổ phần ưu đãi cho cán bộ công nhân viên, cổ đông chiến lược trong và ngoài nước. Đây là cơ hội để VietinBank có một mô hình mới, năng động và hiệu quả; thu hút và phát huy được những nguồn lực mới từ lợi thế của một công ty đại chúng với sự gắn kết giữa các thành viên và đối tác chiến lược. Việc niêm yết cũng sẽ tạo cơ hội và cả thử thách để thương hiệu VietinBank khẳng định giá trị. Tăng trưởng mạnh về vốn, đầu tư cho vay, tổng tài sản nợ, tổng tài sản có, thị phần trên nguyên tắc an toàn, hiệu quả, bền vững. Hoàn thiện và phát triển bộ máy, hệ thống mạng lưới kinh doanh, phát triển thị trường, phát triển khách hàng. Đảm bảo an ninh tài chính, an toàn tuyệt đối trong mọi hoạt động của NHCT. Thực hiện cải cách hành chính, phong cách giao dịch, xây dựng văn hoá doanh nghiệp, thương hiệu của NHCT, tạo ra một môi trường kinh doanh tốt, đem đến lợi ích chung cho toàn bộ hệ thống cũng như lợi ích cho khách hàng của NHCT. 3.4.3. Nhiệm vụ cụ thể - Đẩy mạnh khai thác, tăng trưởng nguồn vốn (cả nội tệ và ngoại tệ) theo hướng đa dạng hoá nguồn vốn, cơ cấu kỳ hạn và lãi suất hợp lý, tăng tỷ trọng các nguồn vốn có lãi suất đầu vào thấp, đảm bảo cân đối vốn, chủ động nguồn vốn, đáp ứng yêu cầu cho vay, đầu tư và thanh toán. Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 22 - SVTH: Nguyễn Trung Tín - Tích cực tăng trưởng tín dụng đầu tư, phát triển dư nợ mới, khách hàng mới đảm bảo chất lượng, an toàn, hiệu quả, bền vững. Đối với những khách hàng có tình hình tài chính yếu kém, sản xuất kinh doanh không hiệu quả, gây thiệt hại cho Ngân hàng thì kiên quyết, nhanh chóng rút dư nợ và chấm dứt quan hệ tín dụng. - Đẩy nhanh thực hiện kế hoạch hoá, lộ trình cổ phần hoá NHCT theo nguyên tắc Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ và nắm giữ quyền chi phối. - Tiếp tục đặt trọng tâm trong năm 2009 là nhiệm vụ hiện đại hoá Ngân hàng. - Phát triển tăng thị phần phi tín dụng và các dịch vụ tài chính Ngân hàng, cung ứng cho nền kinh tế với chất lượng cao và ổn định, có sự khác biệt và tính cạnh tranh cao so với các Ngân hàng thương mại khác, dịch vụ Ngân hàng hoàn hảo. - Củng cố và tiếp tục mở rộng mạng lưới: Nghiên cứu thành lập thêm chi nhánh, phòng giao dịch, điểm giao dịch tại các địa bàn tiềm năng chưa có NHCT. Nhân rộng mô hình điểm giao dịch mẫu trên cơ sở các địa điểm giao dịch sẵn có và mở rộng thêm tại các điểm tập trung dân cư, khu thương mại. - Đặc biệt coi trọng công tác cán bộ và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực - Tăng cường chất lượng, hiệu quả của công tác kiểm tra, kiểm soát và kiểm toán nội bộ. - Thực hiện chương trình cải cách hành chính, thể hiện trong tất cả quy trình nghiệp vụ, quy trình tác nghiệp trong nôi bộ Ngân hàng, giữa Ngân hàng với khách hàng, giảm thiểu các thủ tục phiền hà, ách tắc khó khăn chậm trễ. Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 23 - SVTH: Nguyễn Trung Tín CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG TP CẦN THƠ 4.1. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG TP CẦN THƠ 4.1.1. Tình hình huy động vốn 4.1.1.1. Tổng quát nguồn vốn kinh doanh Trên thương trường, để hoạt động kinh doanh của ngân hàng có hiệu quả thì yếu tố quan trọng nhất quyết định nhất là phải có nguồn vốn vững chắc và biết sử dụng nguồn vốn đó thật hiệu quả nhằm mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. Ngay từ đầu Vietinbank Cần Thơ đã biết tận dụng huy động nguồn vốn tại chỗ thông qua việc mở thêm các điểm giao dịch trong thành phố và một số quận, huyện có nền kinh tế trọng điểm như Ninh Kiều, Xuân Khánh, Bình Thủy, Phong Điền, Cái Tắc, Khu Công Nghiệp Trà Nóc (hiện nay được tách ra thành chi nhánh Cấp I). Đây cũng là những địa bàn có vị trí chiến lược của Thành phố Cần Thơ, nhờ có lợi thế về địa hình và nguồn lao động phong phú đã làm cho tình hình kinh tế - xã hội ở đây phát triển rất nhanh. Hoạt động tín dụng và các dịch vụ của Ngân hàng ngày càng mở rộng và phát triển. Thị phần tín dụng ngày càng tăng làm cho uy tín của Ngân hàng ngày càng lớn mạnh. Đây là tín hiệu đáng mừng đối với Chi nhánh. Thông qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng cho thấy ngân hàng có nguồn vốn tương đối mạnh đủ để đáp ứng nhu cầu về vốn, đảm bảo khả năng thanh toán và cho vay đối với khách hàng của mình. Tình hình vốn kinh doanh của ngân hàng được thể hiện qua bảng 02. Qua 3 năm 2006-2008 ta thấy nguồn vốn hoạt động kinh doanh của ngân hàng có sự tăng trưởng ổn định, nhưng tỷ lệ vốn huy động còn thấp, tỷ lệ vốn điều chuyển còn chiếm khá cao trong tổng nguồn vốn. Nguyên nhân là do hoạt động huy động vốn tại chổ không đáp ứng đủ nhu cầu vốn cho hoạt động kinh doanh ngày càng lớn mạnh của Ngân hàng. Số liệu chứng minh là trong năm 2006 tổng nguồn vốn có được là 1.541.914 triệu đồng, trong đó vốn huy động chiếm 32,9% còn vốn điều chuyển chiếm đến 67,1%. Qua năm 2007 tổng nguồn vốn đạt 1.670.350 triệu đồng, trong đó vốn huy động tăng về lượng nhưng tỷ Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 24 - SVTH: Nguyễn Trung Tín trọng giảm còn 30,6% do vốn điều chuyển tăng cao hơn chiếm 69,4% tổng nguồn vốn. Năm 2008, vốn huy động tăng mạnh nên tổng nguồn vốn đạt gần 2.000 tỷ đồng. Cụ thể nguồn vốn huy động chiếm tỷ trọng 42,4%, vốn điều chuyển chiếm 57,6% trên tổng nguồn vốn. Ta có thể thấy rõ hơn diễn biến nguồn vốn của Ngân hàng qua hình 02. Bảng 02: TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG ĐVT: Triệu đồng (Nguồn: Phòng Khách Hàng Doanh Nghiệp) 507330 1034584 511369 1158981 827472 1123058 0% 20% 40% 60% 80% 100% 2006 2007 2008 Năm Vốn huy động Vốn điều chuyển HÌNH 02: TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG So sánh2006 2007 2008 2007/2006 2008/2007Chỉ tiêu GT TT(%) GT TT (%) GT TT (%) GT (%) GT (%) 1.Vốn huy động 507.330 32,9 511.369 30,6 827.472 42,4 4.039 0,80 316.103 61,80 2.Vốn điều chuyển 1.034.584 67,1 1.158.981 69,4 1.123.058 57,6 124.397 12,02 -35.923 -3,10 Tổng 1.541.914 100 1.670.350 100 1.950.530 100 128.436 8,33 280.180 16,77 Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 25 - SVTH: Nguyễn Trung Tín Qua bảng số liệu ta thấy vốn điều chuyển là loại vốn luôn chiếm tỷ trọng lớn. Loại vốn này sẽ hỗ trợ rất nhiều cho nguồn vốn dùng cho hoạt động kinh doanh của Chi nhánh. Tuy nhiên, loại vốn này chủ yếu bổ sung ngắn hạn cho Ngân hàng và lại có lãi suất cao hơn lãi suất huy động ngắn hạn của Ngân hàng. Do đó Ngân hàng cần hạn chế lượng vốn điều chuyển từ Ngân hàng cấp trên. Năm 2007 lượng vốn này tăng 12,02% tương đương 124.397 triệu đồng so với năm 2006. Nguyên nhân của viêc gia tăng này là do tình hình huy động vốn tại chỗ của Ngân hàng không chủ động mà chỉ đáp ứng được 1/3 nguồn vốn hoạt động nên phải phụ thuộc nhiều vào vốn điều chuyển từ Ngân hàng tuyến trên. Qua năm 2008 khi lượng vốn huy động tăng lên 61,80% tức tăng 316.103 triệu đồng so với năm 2007, Ngân hàng sẽ giảm bớt lượng vốn điều chuyển về từ Ngân hàng hội sở làm cho lượng vốn này giảm 35.923 triệu đồng, tức giảm 3,10%. Có được điều này là do trong năm 2008 Ngân hàng có những chính sách huy động vốn hợp lý, bên cạnh đó lãi suất huy động lại cao nên thu hút được lượng lớn nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư cũng như các tổ chức kinh tế. 4.1.1.2. Đánh giá tình hình huy động vốn Nhìn chung nguồn vốn huy động của Chi nhánh có biến động khả quan qua các năm mặc dù chi nhánh Khu Công Nghiệp Trà Nóc trực thuộc Chi nhánh Cần Thơ đã được chuyển thành chi nhánh cấp I, trực thuộc Hội sở chính trong năm 2006. Sự chia tách đó đã làm cho nguồn vốn huy động năm 2007 chỉ tăng 4.039 triệu đồng so vơi năm 2006, nhưng đến năm 2008 tăng mạnh đạt 827.427 triệu đồng với tốc độ tăng 61,8% so với năm 2007 và 63,1% so với năm 2006. Vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu để Ngân hàng hoạt động, được hình thành bằng nhiều hình thức khác nhau, có thể huy động từ số tiền nhàn rỗi trong dân cư và các doanh nghiệp, từ các tổ chức kinh tế hoặc phát hành giấy tờ có giá. Qua 3 năm ta thấy tỷ trọng huy động vốn từ tiền gửi dân cư là cao nhất, nguyên nhân là do lượng tiền nhàn rỗi trong dân cư cao hơn các nguồn huy động khác, do người dân chưa biết phải làm gì với số tiền nhàn rỗi này. Để đồng tiền không bị mất giá họ đã gửi vào ngân hàng nhằm kiếm lợi nhuận từ khoản tiền này. Còn các tổ chức kinh tế, họ cần có tiền mặt thường xuyên trong quỹ để chi trả những khoản chi phí kinh doanh bằng tiền mặt. Mặt khác, tỉ lệ dân cư so với các tổ chức kinh tế bao giờ cũng cao hơn nên số lượng tiền gửi của dân cư bao giờ cũng cao Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 26 - SVTH: Nguyễn Trung Tín hơn các nguồn gửi khác. Để thấy rõ cơ cấu huy động vốn của Ngân hàng ta quan sát bảng 03 và hình 03. Bảng 03: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN ĐVT: triệu đồng (Nguồn: Phòng Khách Hàng Doanh Nghiệp) (Ghi chú: TCKT: Tổ chức kinh tế GT: giá trị ; TT: tỷ trọng) 265462 164847 77021 314565 179986 16818 467445 316141 43886 0 50000 100000 150000 200000 250000 300000 350000 400000 450000 500000 Triệu đồng 2006 2007 2008 Năm Dân cư Các tổ chức kinh tế Giấy tờ có giá HÌNH 03: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN So sánh2006 2007 2008 2007/2006 2008/2007Chỉ tiêu GT TT(%) GT TT (%) GT TT (%) GT (%) GT (%) a)Từ dân cư + Có kỳ hạn + Không kỳ hạn 265.462 255.953 9.509 52,33 96,42 3,58 314.565 305.441 9.124 61,51 97,10 2,90 467.445 463.344 4.101 56,49 99,12 0,88 49.103 49.488 -385 18,50 19,33 -4,05 152.880 157.903 -5.023 48,60 51,70 -55,05 b)Từ các TCKT + Có kỳ hạn + Không kỳ hạn 164.847 42.831 122.016 32,49 25,98 74,02 179.986 40.200 139.786 35,20 22,34 77,66 316.141 156.084 160.057 38,21 49,37 50,63 15.139 -2.631 17.770 9,18 -6,14 14,56 136.155 115.844 20.271 75,65 288,27 14,50 c)Giấy tờ có giá 77.021 15,18 16.818 3,29 43.886 5,30 -60.203 -78,16 27.068 160,95 Tổng 507.330 100 511.369 100 827.472 100 4.039 0,80 316.103 61,80 Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 27 - SVTH: Nguyễn Trung Tín a) Tiền gửi dân cư: Trong cơ cấu huy động vốn thì tiền gửi của dân cư chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cả 3 năm và tăng điều với tốc độ khá cao. Cụ thể, năm 2007 loại tiền huy động này đạt 314.565 triệu đồng, tăng 18,50% tương ứng số tiền 49.103 triệu đồng so với năm 2006. Qua năm 2008 loại tiền huy động này tiếp tục tăng mạnh đạt 467.445 triệu đồng, tăng 48,60% với số tiên 152.880 triệu đồng. Đây là tín hiệu đáng mừng và cần được phát huy đối với Ngân hàng. Nguyên nhân của sự gia tăng này là do đời sống của đại bộ phận dân cư trên địa bàn những năm gần đây đã phát triển rõ rệt. Thu nhập ngày càng được cải thiện hơn, mặc dù giá cả hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng ở mức cao năm 2008, nhưng người dân ngày càng có ý thức cao trong việc gửi tiền tiết kiệm. Bên cạnh đó, Vietinbank Cần Thơ là một ngân hàng có uy tín với sự an toàn cao cũng khiến người dân tin tưởng, an tâm khi gửi tiền vào. Trong cơ cấu tiền gửi của dân cư thì tiền gửi có kỳ hạn là chủ yếu vì đại đa số người dân cảm thấy yên tâm khi sinh lợi đồng tiền từ ngân hàng hơn là khi đầu tư vào thị trường chứng khoán, thị trường vàng với rủi ro cao. b) Tiền gửi tổ chức kinh tế: Trong vốn huy động, khoản mục tiền gửi của các tổ chức kinh tế (tiền gửi thanh toán) là nguồn vốn huy động tương đối ổn định cho ngân hàng, bởi khách hàng chủ yếu là các đơn vị kinh tế, để thuận tiện trong việc thanh toán, các doanh nghiệp đã mở tài khoản tiền gửi ở ngân hàng, đáp ứng nhu cầu thanh toán trong kinh doanh và tránh được những rủi ro việc giữ tiền mặt tại quỹ, đồng tiền bị đóng băng không sinh lợi. Qua hình 03 ta thấy rõ tiền gửi tổ chức kinh tế tăng đều qua 3 năm và đặt biệt là tăng mạnh trong năm 2008. Cụ thể, năm 2007 vốn huy động này tăng 9,18%, tức tăng 15.139 triệu đồng so với năm 2006, đạt 179.986 triệu đồng. Bước qua 2008 lượng vốn huy động này tăng mạnh đạt 316.141 triệu đồng, tăng đến 75,65% tương ứng số tiền 136.155 triệu đồng. Trong năm 2008 tình hình kinh tế thới giới có nhiều biến động xấu gây ảnh hưởng không nhỏ đến các doanh nghiệp trong nước. Chính điều này đã làm các doanh nghiệp có tâm lý lo ngại trong kinh doanh nên gửi tiền vào ngân hàng để tránh rủi ro và chờ tình hình kinh tế ổn định lại để tiếp tục hoạt động kinh doanh. Trong những khoản tiền gửi của tổ chức kinh tế, tiền gửi không kỳ hạn chiếm tỷ trọng cao nhất góp phần Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 28 - SVTH: Nguyễn Trung Tín đáng kể vào nguồn vốn huy động của ngân hàng. Còn tiền gửi có kỳ hạn thì tăng mạnh năm 2008 với tỷ trọng là 49,37%. Như vậy cho thấy vốn ổn định của ngân hàng khá vững chắc và tăng liên tục, tạo điều kiện cho ngân hàng thực hiện hoạt động cho vay và đầu tư thuận lợi hơn. Nguyên nhân tiền gửi có kỳ hạn tăng là do khách hàng chủ yếu là những khách hàng có quan hệ lâu dài với ngân hàng, có cơ sở kinh doanh ổn định. Mặt khác ngân hàng đã không ngừng điều chỉnh lãi suất tiền gửi phù hợp, ưu đãi đối với các tổ chức kinh tế khi đến gửi tiền. c) Giấy tờ có giá: Giấy tờ có giá là một trong những hình thức để ngân hàng huy động thêm vốn cho đơn vị. Năm 2006, nguồn vốn do phát hành giấy tờ có giá chiếm tỷ trọng 15,18% so với tổng nguồn vốn huy động. Nhưng giảm mạnh vào 2 năm sau, còn 3,29% năm 2007; 5,30% năm 2008. Nguyên do là năm 2006 chi nhánh Khu Công Nghiệp Trà Nóc tách riêng nên Ngân hàng phát hành số lượng lớn giấy tờ có giá để bù vào nguồn vốn mất đi từ chi nhánh vừa tách. Việc phát hành giấy tờ có giá thường tốn chi phí nhiều hơn khi huy động vốn từ tiền gửi. Do đó Ngân hàng càng giảm tỷ lệ khoản mục này xuống thì càng tốt. Ta thấy năm 2007 khoản mục này giảm 78,16%, tức giảm 60.203 triệu đồng so với năm 2006 nhưng qua năm 2008 khoản mục này tăng đến 160,95% đạt số tiền là 43.886 triệu đồng tăng 27.068 triệu đồng so với năm 2007. Trong năm 2007 nguồn vốn huy động này giảm là do Ngân hàng giảm chi phí cho khoản muc này để tập trung cho việc huy động vốn tiền gửi. Qua năm 2008, do nhu cầu vốn của khách hàng ngày càng tăng nên Ngân hàng đã đẩy mạnh công tác huy động vốn với mọi hình thức huy động nên cũng làm cho khoản mục này tăng lên. 4.1.2. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng của ngân hàng 4.1.2.1. Phân tích doanh số cho vay a. Doanh số cho vay theo thời hạn Mục đích kinh doanh của ngân hàng là đi vay để cho vay lại với lãi suất cao hơn nhằm tìm ra nguồn lợi nhuận. Do đó, công tác cho vay là hoạt động chủ chốt của tất cả các ngân hàng. Trong những năm qua Vietinbank Cần Thơ không ngừng mở rộng thị phần, tìm nguồn khách hàng mới cho ngân hàng và được thể hiện rõ nét qua doanh số cho vay của ngân hàng. Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 29 - SVTH: Nguyễn Trung Tín Bảng 04: TÌNH HÌNH DOANH SỐ CHO VAY THEO THỜI HẠN NĂM 2006-2008 ĐVT: triệu đồng (Nguồn: Phòng Khách Hàng Doanh Nghiệp) 2277784 476210 2413550 540590 2649187 342107 0 500000 1000000 1500000 2000000 2500000 3000000 Triệu đồng 2006 2007 2008 Năm Ngắn hạn Trung–dài hạn HÌNH 04: TÌNH HÌNH DOANH SỐ CHO VAY THEO THỜI HẠN Bảng số liệu cho thấy tổng doanh số cho vay tăng dần qua mỗi năm. Năm 2007 doanh số cho vay ngắn hạn đạt 2.413.550 triệu đồng với tốc độ tăng so với năm 2006 là 5,96%. Sang năm 2008 tăng thêm 235.637 triệu đồng, đạt được 2.649.187 triệu đồng, tốc độ gia tăng là 9,76% so với năm 2007. Nhìn chung, trong tổng doanh số cho vay của ngân hàng thì doanh số cho vay ngắn hạn chiếm So sánh2006 2007 2008 2007/2006 2008/2007Chỉ tiêu GT TT(%) GT TT (%) GT TT (%) GT (%) GT (%) Ngắn hạn 2.277.784 82,71 2.413.550 81,70 2.649.187 88,56 135.766 5,96 235.637 9,76 Trung–dài hạn 476.210 17,29 540.590 18.30 342.107 11,44 64.380 13,52 -198.483 -36,72 Tổng 2.753.994 100 2.954.140 100 2.991.294 100 200.146 7,27 37.154 1,26 Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 30 - SVTH: Nguyễn Trung Tín tỷ trọng khá cao (trên 80%) so với doanh số cho vay trung và dài hạn. Nguyên nhân là do nguồn vốn huy động của ngân hàng chủ yếu là nguồn vốn ngắn hạn. Bên cạnh đó, địa bàn Thành phố Cần Thơ tuy đa dạng về ngành nghề nhưng phần lớn là các ngành nghề có chu kỳ vốn ngắn hạn. Hơn nữa mục đích của tín dụng ngắn hạn phù hợp với công tác cho vay của Ngân hàng Công thương là bổ sung nguồn vốn sản xuất kinh doanh, tài trợ xuất nhập khẩu, cho tiêu dùng cá nhân… Từ đó, chúng ta có thể nhận ra rằng doanh số cho vay ngắn hạn sẻ tiếp tục tăng và chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh số cho vay trong thời gian tới. Doanh số cho vay trung và dài hạn: mục đích cho vay trung và dài hạn là cung cấp môt lượng vốn lớn để khách hàng phát triển qui mô sản xuất, xây dựng cơ sở hạ tầng, mua sắm thiết bị mới… Lĩnh vực cho vay này chiếm tỷ trọng khá thấp (dưới 20%) trong tổng doanh số cho vay theo thời hạn. Cụ thể năm 2006 chiếm tỷ trọng là 17,29%, năm 2007 chiếm 18,30% và năm 2008 giảm còn 11,44% so với tổng doanh số cho vay theo thời hạn. Nguyên nhân là do lĩnh vực cho vay này tồn tại khá nhiều rủi ro: vốn vay lớn, thời hạn hoàn vốn dài nên nguy cơ mất vốn cao. Nhìn chung chỉ tiêu này có sự biến động qua từng năm, cụ thể năm 2007 chỉ tiêu này tăng13,52%, tức tăng 64.380 triệu đồng so với năm 2006. Nhưng qua năm 2008 chỉ tiêu này giảm mạnh, giảm 36,72%, tương đương 198.483 triệu đồng. Nguyên nhân dẫn đến tình hình biến động trên là do trong năm 2007, trước tình hình hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp tiến hành cổ phần hóa nên nhu cầu vốn cho việc đầu tư cơ sở vật chất - trang thiết bị kỹ thuật tăng cao nên cho vay trung và dài hạn cũng tăng theo. Sang năm 2008, do tình hình kinh tế thị trường trên địa bàn cũng ảnh hưởng từ sự tác động của nền kinh tế chung toàn cầu nên Ngân hàng cẩn trọng hơn trong việc cho vay các dự án, vì thế Ngân hàng tập trung nguồn vốn để phát triển cho vay ngắn hạn nhằm giảm thiểu rủi ro do tình hình kinh tế có nhiều biến động phức tạp. b. Doanh số cho vay theo lĩnh vực đầu tư Tình hình cho vay của ngân hàng theo lĩnh vực đầu tư qua 3 năm 2006-2008 được trình bày rõ ở bảng 05 - Cho vay sản xuất kinh doanh: Nhìn vào bảng số liệu ta thấy doanh số cho vay đối với lĩnh vực này luôn chiếm tỷ trọng cao nhất đạt trên 50% tổng doanh số cho vay. Năm 2007 chỉ tiêu này là 1.807.496 triệu đồng, tăng 44,91% so với Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 31 - SVTH: Nguyễn Trung Tín năm 2006. Nguyên nhân của sự gia tăng này một phần là do đây là năm đầu tiên Việt Nam gia nhập WTO nên nhu cầu vốn cho hoạt đông sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp tăng lên để chuẩn bị cho tiến trình hội nhập. Sang năm 2008, do ảnh hưởng khách quan của tình hình khủng hoảng kinh tế thế giới và lạm phát trong những quý đầu năm này đã ảnh hưởng phần nào đến doanh số cho vay trong năm, tuy nhiên tốc độ giảm không đáng kể, chỉ có 6,25%. Ngân hàng cần xem xét lại công tác cho vay đối tượng này vì đây là những khách hàng chiến lược trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Bảng 05: TÌNH HÌNH DOANH SỐ CHO VAY THEO LĨNH VỰC ĐẦU TƯ QUA 3 NĂM 2006-2008 ĐVT: Triệu đồng (Nguồn: Phòng Khách Hàng Doanh Nghiệp) So sánh2006 2007 2008 2007/2006 2008/2007Chỉ tiêu GT TT(%) GT TT (%) GT TT (%) GT (%) GT (%) Sản xuất kinh doanh 1.247.375 45,29 1.807.496 61,19 1.694.512 56,65 560.139 44,91 -112.984 -6,25 Chế biến, nuôi trồng thủy sản 300.562 10,91 268.900 9,10 400.270 13,38 -31.662 -10,53 131.370 48,85 Tiêu dùng 524.330 19,05 310.560 10,51 298.630 9,98 -213.770 -40,77 -11.930 -3,84 Dịch vụ và kinh doanh khác 681.727 24,75 567.184 19,20 597.882 19,99 -114.543 -16,80 30.698 5,41 Tổng 2.753.994 100 2.954.140 100 2.991.294 100 200.146 7,27 37.154 1,26 Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 32 - SVTH: Nguyễn Trung Tín 1247375 300562 524330 681727 1807496 268900310560 567184 1694512 400270 298630 597882 0 200000 400000 600000 800000 1000000 1200000 1400000 1600000 1800000 2000000 Triệu đồng 2006 2007 2008 Năm Sản xuất kinh doanhChế biến, nuôi trồng thủy sảnTiêu dùngDịch vụ và kinh doanh khác HÌNH 05: TÌNH HÌNH DOANH SỐ CHO VAY THEO LĨNH VỰC ĐẦU TƯ - Cho vay chế biến, nuôi trồng thủy sản: đây là lĩnh vực cho vay có tỷ trọng tương đối thấp, chiếm khoản 10%. Cụ thể năm 2006 doanh số lĩnh vực cho vay này chiếm 10,91%, năm 2007 chiếm 9,1% và năm 2008 tăng lên đạt 13,38%. Trong năm 2007 doanh số cho vay lĩnh vực này có giảm nhẹ so với năm trước là 10,53% Nguyên nhân là do chi phí đầu vào của lĩnh vưc sản xuất này tăng, bên canh đó nhiều hộ nuôi trồng thủy sản gặp khó khăn như thời tiết khô hạn, môi trường nước bị ô nhiễm làm cá chết hàng loạt, trước tình trạng đó có nhiều hộ nuôi cá dạng nhỏ lẻ bị phá sản trắng tay do gánh nặng của vốn vay ngân hàng và có lúc cá nguyên liệu bị rớt giá thê thảm, không có thị trường đầu ra. Qua năm 2008 doanh số cho vay lĩnh vực này tăng mạnh, tăng 131.370 triệu đồng đạt tốc độ tăng là 48,85% so với năm 2007. Đạt được sự tăng trưởng này là do trong năm này sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng khá, các địa phương tiếp tục chuyển đổi và mở rộng diện tích nuôi trồng; mặc khác Chính phủ đã chỉ đạo ngân hàng hổ trợ cho các doanh nghiệp chế biến thuỷ sản vay vốn với lãi suất thấp để thu mua cá tra, cá ba sa nguyên liệu nên đã góp phần tích cực giải quyết khó khăn cho các hộ nuôi. Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 33 - SVTH: Nguyễn Trung Tín - Cho vay tiêu dùng: đây là lĩnh vực chiếm tỷ trọng khá cao; chủ yếu là cho vay nhằm mục đích đầu tư mua xe, đầu tư xây cất và sửa chữa nhà đất, cho vay du học. Nhưng doanh số cho vay của lĩnh này lại giảm dần qua 3 năm. Năm 2006 đạt được 524.330 triệu đồng chiếm đến 19,05% tổng doanh số cho vay. Năm 2007 tiền vay giảm xuống 40,77% chỉ còn 310.560 triệu đồng, nhưng năm 2008 doanh số cho vay tiếp tục giảm xuống 3,84%, đạt 298.630 triệu đồng với tỷ trọng 9,98% thấp nhất trong tổng doanh số cho vay. Tình hình có biến động như trên là do lãi suất cho vay trong thời gian này khá cao, thị trường nhà đất đóng băng, Nhà nước điều chỉnh mức lương kịp thời nên nhu cầu vay vốn của người dân chưa cấp thiết lắm. Tuy nhiên đây là lĩnh vực cho vay đầy triển vọng nên ngân hàng cần sớm đưa ra nhưng chính sách tín dụng hợp lý để thu hút khách hàng. - Cho vay dịch vụ và kinh doanh khác: đây là lĩnh vực chiếm tỷ trọng cao thứ 2 trong tổng doanh số cho vay. Cụ thể năm 2006 doanh số cho vay lĩnh vực này chiếm 24,75%, năm 2007 chiếm 19,20% và năm 2008 là 19,99%. Tín dụng đối với lĩnh vực này là cung cấp vốn vay cho người dân để ứng phó với tình trạng thiếu vốn tạm thời và một số ngành nghề lĩnh vực như: khách sạn, nhà hàng, vận tải... Năm 2007 ngân hàng cho vay được 567.184 triệu đồng giảm 16,80% so với năm 2006. Nguyên do là đăc điểm của ngành dịch vụ chủ yếu cần vốn đầu tư ban đầu; mà trong năm 2007 các lĩnh vưc dịch vụ đã đi vào hoạt động ổn định nên nhu cầu vốn năm này không còn nhiều như năm 2006 nữa. Năm 2008 doanh số cho vay là 597.882 triệu đồng tăng 30.698 triệu đồng so với năm 2008. Nguyên nhân là do năm nay các nhà hàng khách sạn cần vốn để sửa sang nâng cấp đón năm du lịch quốc gia mà ở Cần Thơ là tâm điểm “miệt vườn sông nước Cửu Long”. 4.1.2.2. Phân tích tình hình thu nợ a. Doanh số thu nợ theo thời hạn: Rủi ro luôn là yếu tố ẩn chứa trong bất cứ hoạt động kinh doanh nào. Trong hoạt động kinh doanh tiền tệ của ngân hàng, yếu tố rủi ro lớn nhất là không thu được nợ khi cho vay. Trong 3 năm qua, ngân hàng luôn thực hiện phương châm tín dụng là “chất lượng, an toàn, hiệu quả”. Trong công tác tín dụng với doanh số cho vay ngày càng cao thì việc thu hồi vốn cho ngân hàng cần được chú trọng. Tình hình thu nợ qua 3 năm được thể hiện như sau: Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 34 - SVTH: Nguyễn Trung Tín Bảng 06: TÌNH HÌNH DOANH SỐ THU NỢ THEO THỜI HẠN QUA 3 NĂM 2006-2008 ĐVT: triệu đồng (Nguồn: Phòng Khách Hàng Doanh Nghiệp) 2695834 640704 2421017 608371 2521137 419152 0 500000 1000000 1500000 2000000 2500000 3000000 Triệu đồng 2006 2007 2008 Năm Ngắn hạn Trung–dài hạn HÌNH 06: TÌNH HÌNH DOANH SỐ THU NỢ THEO THỜI HẠN Nhìn chung doanh số thu nợ của Vietinbank Cần Thơ là khá cao, tuy có sự sụt giảm dần qua từng năm. Cụ thể năm 2006 đạt 3.336.538 triệu đồng, năm 2007 thu được 3.029.388 triệu đồng với tốc độ giảm là 9,21%. Năm 2008 doanh số thu nợ đạt 2.940.289 với tốc độ giảm là 2,94% so với năm trước. Nguyên nhân do khách hàng đã sử dụng vốn vay đúng mục đích, sinh lời nên khả năng trả nợ cao. Tuy còn một số tổ chức ngành nghề kinh tế như sản xuất kinh doanh, thương So sánh2006 2007 2008 2007/2006 2008/2007Chỉ tiêu GT TT(%) GT TT (%) GT TT (%) GT (%) GT (%) Ngắn hạn 2.695.834 80,80 2.421.017 79,92 2.521.137 85,74 -274.817 -10,19 100.120 4,14 Trung–dài hạn 640.704 19,20 608.371 20,08 419.152 14,26 -32.333 -5,05 -189.219 -31,10 Tổng 3.336.538 100 3.029.388 100 2.940.289 100 -307.150 -9,21 -89.099 -2,94 Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 35 - SVTH: Nguyễn Trung Tín mại dịch vụ,… chưa thích ứng kịp thời với sự hội nhập nên hoạt động kinh doanh chưa hiệu quả. Trong tổng số thu nợ thì doanh số thu nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng rất cao, bình quân trên 80%. Vì ngân hàng chủ yếu cung cấp vốn tín dụng ngắn hạn nên doanh số thu nợ ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng lớn. Nhìn chung doanh số thu nợ ngắn hạn có sự biến động tăng giảm qua từng năm. Cụ thể năm 2007 chỉ tiêu này giảm 10,19% so với năm 2006. Sự giảm sút này là do trong năm 2007 chúng ta gặp nhiều khó khăn như giá cả của nhiều vật tư nguyên liệu đầu vào quan trọng phải nhập khẩu tăng cao, các doanh nghiệp không chủ động kịp thời giá đầu ra của sản phẩm nên phần nào ảnh hưởng đến viêc kinh doanh của các doanh nghiệp. Qua năm 2008 doanh số thu nợ ngắn hạn tăng 100.120 triệu đồng với tốc độ tăng là 4,14% so với năm 2007. Nguyên nhân là do cán bộ tín dụng đã tăng cường công tác thẩm định, kiểm tra chặt chẽ hồ sơ vay, thường xuyên đôn đốc khách hàng trả nợ nhờ vậy mà các tổ chức ngành nghề kinh tế được ngân hàng cho vay kinh doanh có hiệu quả, trả nợ đúng hạn. Về doanh số thu nợ trung và dài hạn: nhìn chung doanh số thu nợ lĩnh vực này có tỷ trọng thấp và có chiều hướng biến động cùng chiều với tổng doanh số thu nợ, giảm dần qua 3 năm. Cụ thể năm 2007 giảm 32.333 triệu đồng với tốc độ giảm là 5,05% so với năm 2006 và qua năm 2008 tiếp tục giảm 189.219 triệu đồng, tốc độ giảm là 31,10% so với năm 2007. Nguyên nhân là do những năm gần đây tình hình cho vay lĩnh vực này thấp để hạn chế rủi ro cho ngân hàng. Để cạnh tranh với các ngân hàng khác trong tương lai, để có thể đạt kết quả lợi nhuận cao hơn nữa thì cần phải có một sự quyết tâm và nỗ lực không ngừng của toàn chi nhánh và do việc chú trọng vào tín dụng ngắn hạn đã làm cho doanh số thu nợ trung và dài hạn của ngân hàng trong những năm qua không có sự cân đối trong thu nợ. Chính vì thế ngân hàng càng chú trọng hơn nữa trong công tác tín dụng trung và dài hạn để góp phần làm tăng lợi nhuận cho ngân hàng. Nếu tín dụng trung và dài hạn được phát triền đúng mức và không vượt quá giới hạn cho phép thì đây là nguồn thu lợi nhuận tốt cho ngân hàng. Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 36 - SVTH: Nguyễn Trung Tín b. Doanh số thu nợ theo lĩnh vực đầu tư Để thấy rõ tình hình thu nợ của ngân hàng thu theo lĩnh vực đầu tư, ta quan sát bảng 7 sau đây. - Thu nợ sản xuất kinh doanh: Theo bảng số liệu ta thấy, tình hình thu nợ đối với lĩnh vực này có sự biến động qua các năm, chiếm tỷ trọng cao nhất trên tổng doanh số thu nợ. Cụ thể năm 2007, chỉ tiêu này giảm 18,10%, tương ứng với 281.153 triệu đồng. Nguyên nhân giảm là do tình hình thị trường có nhiều biến động bất lợi cho sản xuất kinh doanh như: giá cả đầu vào tăng do giá nguyên liệu nhập khẩu tăng, thị trường đầu ra không ổn định… Qua năm 2008, các doanh nghiệp bắt đầu quen dần với nền kinh tế hội nhập nên việc sản xuất kinh doanh từng bước đi vào ổn định làm cho chỉ tiêu này có xu hướng tăng trở lai, tăng 77.388 triệu đồng đạt doanh số thu nợ lĩnh vực này là 1.349.782 triệu đồng. Bảng 07: TÌNH HÌNH THU NỢ THEO LĨNH VỰC ĐẦU TƯ QUA 3 NĂM 2006-2008 ĐVT: triệu đồng (Nguồn: Phòng Khách Hàng Doanh Nghiệp) So sánh2006 2007 2008 2007/2006 2008/2007Chỉ tiêu GT TT(%) GT TT (%) GT TT (%) GT (%) GT (%) Sản xuất kinh doanh 1.553.547 46,56 1.272.394 42,00 1.349.782 45,91 -281.153 -18,10 77.388 6,08 Chế biến, nuôi trồng thủy sản 352.434 10,56 314.194 10,37 422.499 14,37 -38.240 -10,85 108.305 34,47 Tiêu dùng 726.375 21,77 832.650 27,49 618.228 21,03 106.275 14,63 -214.422 -25,75 Dịch vụ và kinh doanh khác 704.182 21,11 610.150 20,14 549.780 18,69 -94.032 -13,35 -60.370 -9,89 Tổng 3.336.538 100 3.029.388 100 2.940.289 100 -307.150 -9,21 -89.099 -2,94 Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 37 - SVTH: Nguyễn Trung Tín 1553547 352434 726375704182 1272394 314194 832650 610150 1349782 422499 618228 549780 0 200000 400000 600000 800000 1000000 1200000 1400000 1600000 Triệu đồng 2006 2007 2008 Năm Sản xuất kinh doanh Chế biến, nuôi trồng thủy sản Tiêu dùng Dịch vụ và kinh doanh khác HÌNH 07: TÌNH HÌNH THU NỢ THEO LĨNH VỰC ĐẦU TƯ - Thu nợ chế biến, nuôi trồng thủy sản: cũng có sự biến động tăng giảm qua từng năm. Cụ thể, năm 2007 giảm 38.240 triệu đồng với tốc độ giảm là 10,85% so với năm 2006; nhưng qua năm 2008 thì chỉ tiêu này tăng 108.305 triệu đồng với tốc độ 34,47%, đạt 422.499 triệu đồng. Nguyên nhân chỉ tiêu này giảm vào năm 2007 là do người dân bị thua lỗ trong việc nuôi cá da trơn nên vẫn còn một số hộ, cá thể đến gia hạn nợ vì không có đủ khả năng trả. Đến năm 2008 các doanh nghiệp chế biến và người nuôi trồng thủy sản không những quan tâm đến thị trường quốc tế mà còn chú trọng hơn thị trường trong nước nên sản lượng thủy sản được tiêu thụ mạnh. Thêm vào đó họ làm ăn có lãi do tình hình giá cả các loại thủy sản tăng ổn định trong năm qua. Chính những điều này đã giúp họ thưc hiện tốt nghĩa vụ trả nợ vay cho ngân hàng nên doanh số thu nợ lĩnh vực này tăng lên đáng kể năm 2008. - Thu nợ tiêu dùng: Chỉ tiêu này đạt doanh số rất cao so với doanh số cho vay. Năm 2006 chỉ tiêu này đạt 726.375 triệu đồng, năm 2007 tăng 14,63% đạt 832.650 triệu đồng, sang năm 2008 chỉ tiêu này giảm 25,75% chỉ còn 618.228 triệu đồng. Nhìn chung tình hình thu nợ đối tượng tiêu dùng ít gặp khó khăn, tỷ trọng doanh số thu nợ tiêu dùng luôn chiếm trên 20% tổng doanh số thu nợ qua các năm, nên tình hình biến động của chỉ tiêu này không đáng lo ngại. Sỡ dĩ tình Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 38 - SVTH: Nguyễn Trung Tín hình thu nợ đạt được kết quả khả quan như vậy là do trong những năm trước ngân hàng đã chủ động đầu tư vào các lĩnh vực này một cách chọn lọc. Đồng thời ngân hàng cũng thường xuyên theo dõi các khoản nợ lớn để có thể kịp thời thu hồi những khoản nợ có rủi ro cao. Một mặt cũng là nhờ khách hàng sử dụng vốn có hiệu quả tuy chưa tối ưu nhưng cũng một phần trả được nợ cho ngân hàng. - Thu nợ dịch vụ và kinh doanh khác: ta thấy chỉ tiêu này chiếm tỷ trọng khá cao, khoản 20% trong tổng doanh số thu nợ và có giảm qua 3 năm. Năm 2006 chỉ tiêu này đạt 704.182 triệu đồng với tỷ trọng 21,11% trong tổng doanh số thu nợ. Qua năm 2007 giảm 94.032 triệu đồng, tức giảm 13,35%. Năm 2008 tiếp tục giảm 9,89% so với năm 2007. Chỉ tiêu này giảm là do môt số doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này găp khó khăn do tình hình biến động thị trường theo chiều giá tăng nên gây khó khăn cho các doanh nghiệp trong vấn đề trả nợ. 4.1.2.3. Phân tích tình hình dư nợ a. Dư nợ theo thời hạn Dư nợ tín dụng luôn là phần tài sản “Có” sinh lời lớn, là yếu tố quan trọng của tất cả các ngân hàng thương mại. Vì dư nợ là số tiền mà ngân hàng còn phải thu của khách hàng trong thời điểm nhất định. Trên thực tế, một ngân hàng kinh doanh có hiệu quả không phải chỉ nâng cao doanh số cho vay mà còn phải đánh giá đúng năng lực của khách hàng để giảm rủi ro tín dụng. Ta sẽ đánh giá về tình hình dư nợ của ngân hàng trong 3 năm qua bảng sau: Bảng 08: TÌNH HÌNH DƯ NỢ THEO THỜI HẠN QUA 3 NĂM 2006-2008 ĐVT: triệu đồng (Nguồn: Phòng Khách Hàng Doanh Nghiệp) So sánh2006 2007 2008 2007/2006 2008/2007Chỉ tiêu GT TT(%) GT TT (%) GT TT (%) GT (%) GT (%) Ngắn hạn 419.956 59,03 371.123 58,34 499.173 72,64 -48.833 -11,63 128.050 34,50 Trung–dài hạn 291.430 40,97 265.015 41,66 187.970 27,36 -26.415 -9,06 -77.045 29,07 Tổng 711.386 100 636.138 100 687.143 100 -75.248 -10,58 51.005 8,02 Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 39 - SVTH: Nguyễn Trung Tín 419956 291430 371123 265015 499173 187970 0 50000 100000 150000 200000 250000 300000 350000 400000 450000 500000 Triệu đồng 2006 2007 2008 N ăm Ngắn hạn Trung–dài hạn HÌNH 08: TÌNH HÌNH DƯ NỢ THEO THỜI HẠN Qua bảng số liệu ta thấy tổng số dư nợ cho vay của ngân hàng có sự biến động tăng giảm qua 3 năm. Năm 2007 tổng dư nợ cho vay là 636.138 triệu đồng tương ứng 10,58% so với năm 2006. Năm 2008 dư nợ là 687.143 triệu đồng tăng 8,02% so với năm 2007. Trong đó dư nợ ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng cao hơn nhiều so với dư nợ trung và dài hạn. Năm 2006 dư nợ ngắn hạn chiếm 59,03% với số tiền là 419.956 triệu đồng. Năm 2007 dư nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng 58,34% tương ứng số tiền 371.123 triệu đồng giảm 11,63% so với năm 2006. Nguyên nhân của việc sụt giảm này là chi nhánh Khu Công Nghiệp Trà Nóc tách ra vào năm 2006 nên địa bàn hoạt động tín dụng được thu hẹp lại tạo thuận lợi cho việc thu hồi nợ. Nhưng qua năm 2008 dư nợ ngắn hạn đạt 499.173 triệu đồng, tăng 34,50% tương ứng 128.050 triệu đồng. Nguyên nhân dư nợ ngắn hạn tăng là do doanh số cho vay ngắn hạn tăng trong khi công tác thu nợ ngắn hạn còn nhiều mặt hạn chế. Tình hình dư nợ trung và dài hạn khả quan hơn, có sự giảm dần qua 3 năm, đặc biệt là giảm mạnh trong năm 2008 nên cũng một phần nào phản ánh được thực trạng kinh doanh của ngân hàng. Năm 2007, dư nợ trung và dài hạn là 365.015 triệu đồng giảm 9,06% tương đương 26.415 triệu đồng so với năm 2006. Sang năm 2008, dư nợ là 187.970 triệu đồng, tiếp tục giảm 29,07% với số tiền 77.045 triệu đồng. Điều này cho thấy công tác tín dụng trung và dài hạn của ngân hàng là rất hiệu quả. Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 40 - SVTH: Nguyễn Trung Tín Nhìn chung, tình hình dư nợ của ngân hàng như phân tích đã thể hiện khả năng hoạt động tín dụng của ngân hàng tương đối tốt. Nhưng ngân hàng cần tích cực hơn trong công tác thu nợ, nhằm nâng mức doanh số thu nợ, hạ mức dư nợ b. Dư nợ theo lĩnh vực đầu tư Tình hình dư nợ được phân theo lĩnh vực đầu tư của ngân hàng được thể hiện trong bảng sau: Bảng 09: TÌNH HÌNH DƯ NỢ THEO LĨNH VỰC ĐẦU TƯ QUA 3 NĂM 2006-2008 ĐVT: triệu đồng (Nguồn: Phòng Khách Hàng Doanh Nghiệp) Dư nợ lĩnh vực sản xuất kinh doanh: ta thấy ở lĩnh vực này doanh số cho vay chiếm tỷ trọng cao nhất nhưng dư nợ thì lại chiếm tỷ trọng tương đối thấp, khoản trên 20% so với tổng dư nợ theo lĩnh vực đầu tư. Năm 2007, chỉ tiêu này là 142.380 triệu đồng, đã giảm 13,56% so với năm 2006. Trong năm này Ngân hàng đẩy mạnh công tác thu nợ làm cho dư nợ giảm 22.372 triệu đồng so với năm trước. Qua năm 2008, chỉ số này tăng 21,46%, tăng 30.561 triệu đồng so với năm 2007. Nguyên nhân là do tốc độ tăng của doanh số cho vay cao hơn doanh số thu nợ của Ngân hàng và dư nợ dồn từ những năm trước để lại. So sánh2006 2007 2008 2007/2006 2008/2007Chỉ tiêu GT TT(%) GT TT (%) GT TT (%) GT (%) GT (%) Sản xuất kinh doanh 164.707 23,15 142.380 22,38 172.941 25,17 -22.372 -13,56 30.561 21,46 Chế biến, nuôi trồng thủy sản 65.990 9,28 53.660 8,44 113.469 16,51 -12.330 -18,68 59.809111,46 Tiêu dùng 188.277 26,47 183.128 28,79 183.948 26,77 -5.149 -2,73 820 0,45 Dịch vụ và kinh doanh khác 292.412 41,10 256.970 40,39 216.785 31,55 -35.442 -12,12 -40.185 -15,64 Tổng 711.386 100 636.138 100 687.143 100 -75.248 10,58 51.005 8,02 Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 41 - SVTH: Nguyễn Trung Tín 164707 65990 188277 292412 142380 53660 183128 256970 172941 113469 183948 216785 0 50000 100000 150000 200000 250000 300000 Triệu đồng 2006 2007 2008 Năm Sản xuất kinh doanh Chế biến, nuôi trồng thủy sản Tiêu dùng Dịch vụ và kinh doanh khác HÌNH 09: TÌNH HÌNH DƯ NỢ THEO LĨNH VỰC ĐẦU TƯ Dư nợ lĩnh vực chế biến, nuôi trồng thủy sản: đây là lĩnh vực đầu tư có dư nợ thấp nhất. Năm 2007 chỉ tiêu này là 53.660 triệu đồng giảm 12.330 triệu đồng so với năm 2006 với tốc độ giảm là 18,68%. Nguyên nhân là do trong năm 2007 tình hình kinh doanh lĩnh vực này có nhiều biến động bất lợi nên Ngân hàng đa phần chỉ giải ngân cho các khách hàng thân thuộc nhằm hạn chế rủi ro tín dụng. Qua năm 2008 chỉ tiêu này tăng mạnh, tăng 111,46% với số tiền tương ứng là 59.809 triệu đồng. Trong năm 2008 doanh số cho vay lĩnh vực này tăng do chính phủ chỉ đạo cho Ngân hàng hỗ trợ cho vay các doanh nghiệp thu mua cá tra, cá ba sa nguyên liệu với lãi suất thấp. Dư nợ tiêu dùng: chiếm tỷ trọng khá lớn, trên 25% và có sự biến động tương đối thấp trong tổng dư nợ của Chi nhánh. Khoản mục này có giảm vào năm 2007 nhưng không đáng kể, giảm 2,73%. Đến năm 2008, tình hình dư nợ này tăng nhẹ, chiếm 26,77% tổng dư nợ. Điều đó cho thấy Ngân hàng đặc biệt quan tâm đế chỉ tiêu này trong các năm trở lại đây và đã không ngừng nỗ lực tìm kiếm khách hàng có uy tín để nắm bắt kịp thời nhu cầu vay vốn của các tầng lớp dân cư. Dư nợ dịch vụ và kinh doanh khác: đây là chỉ tiêu có dư nợ lớn nhất, cụ thể năm 2006 chiếm 41,10% tổng dư nợ, năm 2007 là 40,39% và đến năm 2008 có giảm nhưng cũng khá cao là 31,55%. Ta thấy dư nợ lĩnh vực này có chiều hướng Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 42 - SVTH: Nguyễn Trung Tín giảm qua 3 năm; giai đoạn 2006-2007 giảm 35.442 triệu đồng, 2007-2008 tiếp tục giảm 40.185 triệu đồng. Nguyên nhân của viêc giảm sút này là do tình hình thu nợ lĩnh vực đầu tư này giảm dần qua các năm. Bên cạnh đó cũng ảnh hưởng một phần bởi các yếu tố khách quan của kinh tế xã hội trong những năm qua. 4.1.2.4. Phân tích nợ xấu a. Nợ xấu theo thời hạn Bảng 10: TÌNH HÌNH NỢ XẤU THEO THỜI HẠN QUA 3 NĂM 2006-2008 ĐVT: triệu đồng (Nguồn: Phòng Khách Hàng Doanh Nghiệp) 8289 6979 2911 4010 2104 1102 0 1000 2000 3000 4000 5000 6000 7000 8000 9000Triệu đồng 2006 2007 2008 Năm Ngắn hạn Trung–dài hạn HÌNH 10: TÌNH HÌNH NỢ XẤU THEO THỜI HẠN So sánh2006 2007 2008 2007/2006 2008/2007Chỉ tiêu GT TT(%) GT TT (%) GT TT (%) GT (%) GT (%) Ngắn hạn 8.289 54,29 2.911 42,06 2.104 65,63 -5.378 -64,88 -807 -27,72 Trung–dài hạn 6.979 45,71 4.010 57,94 1.102 34,37 -2.969 -42,54 -2.908 -72,52 Tổng 15.268 100 6.921 100 3.206 100 -8.347 -54,67 -3.715 -53,68 Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 43 - SVTH: Nguyễn Trung Tín Tình hình nợ xấu của ngân hàng là rất khả quan, giảm mạnh qua từng năm. Năm 2006 nợ xấu là 15.268, qua năm 2007 giảm còn 6.921 triệu đồng giảm 54,67% so với năm 2006 và năm 2008 tiếp tục giảm 53,68% còn 3.206 triệu đồng. Đạt được kết quả trên là do trong những năm gần đây một phần là do công tác triệt tiêu nợ xấu được đẩy mạnh, mặt khác Ngân hàng cho vay có chọn lọc khách hàng hơn nên tỷ lệ nợ xấu giảm dần qua các năm. Đây là điều đáng mừng cho ngân hàng, khẳng định công tác tín dụng của ngân hàng là rất tốt, là thế mạnh của ngân hàng. Như vậy rõ ràng tình hình nợ xấu của Ngân hàng trong những năm gần đây nhìn chung rất khả quan, tốc độ giảm của nợ xấu luôn ở mức khá cao. Để làm rõ hơn về mức độ ảnh hưởng ta tiếp tục xem xét đến các nhân tố khác. Nợ xấu ngắn hạn: năm 2006 là 8.289 triệu đồng, qua năm 2007 giảm 64,88% còn 2.911 triệu đồng và đến năm 2008 tiếp tục giảm 27,72% còn 2.104 triệu đồng. Điều này cho thấy ngân hàng đã chủ động được các khoản thu nợ, khách hàng rất có trách nhiệm trả nợ vay cho ngân hàng. Nợ xấu dài hạn: cũng giảm mạnh qua từng năm, năm 2007 giảm 42,54% tương ứng giảm 2.969 triệu đồng, còn 4.010 triệu đồng và đến năm 2008 tiếp tục giảm mạnh 72,52% tức giảm 2.908 triệu đồng, còn 1.102 triệu đồng. Đạt dược kết quả khả quan này là do sự nổ lực trong công tác thu nợ của các cán bộ tín dụng, thường xuyên đôn đốc khách hàng trả nợ đúng hạn. b. Nợ xấu theo lĩnh vực đầu tư Nợ xấu đối với lĩnh vực sản xuất kinh doanh: ta thấy nợ xấu lĩnh vực này giảm mạnh qua từng năm. Vào năm 2006 nợ xấu lĩnh vưc này chiếm tỷ trọng lớn nhất với 46,53% tổng nợ xấu, tương đương số tiền 7.104 triệu đồng. Nhưng qua năm 2007 thì nợ xấu lĩnh vực này giảm mạnh còn 1.309 triệu đồng, tức giảm 81,57% tương số tiền 5.795 triệu đồng; và đến năm 2008 tiếp tục giảm 37,43%, chỉ còn 819 triệu đồng. Đạt đươc kết quả này là do trong thời gian này tình hình thi trương bất đông sản có biểu hiện nóng trở lại; thêm vào đó cán bộ tín dụng đã làm tốt nhiệm vụ của mình trong công tác cho vay cũng như viêc giám sát, đôn đốc khách hàng trả nợ đúng hạn. Phân tích hoạt động tín dụng tại Vietinbank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 44 - SVTH: Nguyễn Trung Tín Bảng 11: TÌNH HÌNH NỢ XẤU THEO LĨNH VỰC ĐẦU TƯ QUA 3 NĂM 2006-2008 ĐVT: triệu đồng (Nguồn: Phòng Khách Hàng Doanh Nghiệp) 7104 939 37713454 13091178 2562 1872 819693795 899 0 1000 2000 3000 4000 5000 6000 7000 8000Triệu đồng 2006 2007 2008 Năm Sản xuất kinh doanh Chế biến, nuôi trồng thủy sản Tiêu dùng Dịch vụ và kinh doanh khác HÌNH 11: TÌNH HÌNH NỢ XẤU THEO LĨNH VỰC ĐẦU TƯ So sánh2006 2007 2008 2007/2006 2008/2007Chỉ tiêu GT TT(%) GT TT (%) GT TT (%) GT (%) GT (%) Sản xuất kinh doanh 7.104 46,53 1.309 18,91 819 25,55 -5.795 -81,57 -490 -37,43 Chế biến, nuôi trồng thủy sản 939 6,15 1.178 17,02 693 21,62 239 25,45 -485 -41,17 Tiêu dùng 3.771 24,70 2.562 37,02 795 24,80 -1.209 -32,06 -1.767 -68,97 Dịch vụ và kinh doanh khác 3.454 22,62 1.872 27,05 899 28,03 -1.582 -45,80 -973 -51,98 Tổng 15.268 100 6.921 100 3.206 100 -8.347 -54,67 -3.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG THÀNH PHỐ CẦN THƠ.pdf
Tài liệu liên quan