Hướng nghiệp ngành Điện tử

Tài liệu Hướng nghiệp ngành Điện tử: BỘ CÔNG THƯƠNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP.HCM ___________ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________ CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC Trình độ đào tạo: Đại học Loại hình đào tạo: Chính quy Ngành đào tạo: Công Nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông Tên tiếng Anh: Electronic Engineering Technology, Telecommunications Chuyên ngành: Điện tử - Viễn thông Mã ngành: D510302 (Ban hành theo Quyết định số: 235/QĐ-ĐHCN-ĐT Ngày 30/08/2007 của Hiệu trưởng Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh) 1. Mục tiêu đào tạo Mục tiêu chung: đào tạo ra các kỹ sư năng động - Có khả năng đáp ứng một cách đa dạng hóa các yêu cầu về kiến thức chuyên môn ngành cũng như kiến thức về xã hội. - Có phương pháp làm việc, học tập và nghiên cứu khoa học. - Biết phân tích, tư duy và áp dụng những kiến thức, kỹ năng để giải quyết các vấn đề phức tạp nảy sinh trong thực tiễn của ngành. - Biết làm cách nào để khai thác những công nghệ hiện tại, bi...

pdf231 trang | Chia sẻ: honghanh66 | Lượt xem: 604 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Hướng nghiệp ngành Điện tử, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ CÔNG THƯƠNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP.HCM ___________ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________ CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC Trình độ đào tạo: Đại học Loại hình đào tạo: Chính quy Ngành đào tạo: Công Nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông Tên tiếng Anh: Electronic Engineering Technology, Telecommunications Chuyên ngành: Điện tử - Viễn thông Mã ngành: D510302 (Ban hành theo Quyết định số: 235/QĐ-ĐHCN-ĐT Ngày 30/08/2007 của Hiệu trưởng Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh) 1. Mục tiêu đào tạo Mục tiêu chung: đào tạo ra các kỹ sư năng động - Có khả năng đáp ứng một cách đa dạng hóa các yêu cầu về kiến thức chuyên môn ngành cũng như kiến thức về xã hội. - Có phương pháp làm việc, học tập và nghiên cứu khoa học. - Biết phân tích, tư duy và áp dụng những kiến thức, kỹ năng để giải quyết các vấn đề phức tạp nảy sinh trong thực tiễn của ngành. - Biết làm cách nào để khai thác những công nghệ hiện tại, biến đổi nó để tạo ra một công nghệ mới cho tương lai. Kiến thức: - Kiến thức chung: Có hiểu biết về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin, đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam, tư tưởng Hồ Chí Minh; có kiến thức cơ bản trong lĩnh vực Khoa học xã hội và Khoa học tự nhiên để tiếp thu kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập nâng cao trình độ. - Kiến thức chuyên ngành: Gồm hai phần  Kiến thức nền tảng về ngành Điện tử với các môn học: Mạch Điện, Kỹ thuật điện, An toàn lao động, Linh kiện điện tử, Đo điện-Điện tử, Mạch điện tử, Kỹ thuật xung, Kỹ thuật số, Ngôn ngữ lập trình C++, Lý thuyết tín hiệu, Vi xử lý, Điện tử công suất, Xử lí số tín hiệu, Cấu trúc máy tính, mạng và Truyền dữ liệu, Xử lí video-audio, Công nghệ vi điện tử và Quang điện tử.  Kiến thức chuyên sâu về chuyên ngành Điện tử-Viễn thông với các môn học: Cơ sở viễn thông, Kỹ thuật siêu cao tần, Mạch siêu cao tần, Anten truyền sóng, Hệ thống viễn thông, Mạng thế hệ mới NGN và Điều khiển định tuyến chuyển mạch. - Kiến thức bổ trợ: Đạt trình độ C về tiếng Anh hoặc các chứng chỉ quốc tế tương đương; đạt trình độ B về tin học ứng dụng. Kỹ năng: - Tính toán, thiết kế, chế tạo, lắp đặt, vận hành, bảo trì, sửa chữa các thiết bị và hệ thống viễn thông - Phân tích cấu trúc, chức năng và nguyên lý hoạt động của các khối trong các hệ thống viễn thông: thông tin điện thoại, thông tin mobile, thông tin vi ba - vệ tinh, thông tin cáp quang và mạng máy tính. - Phân tích xử lí một cách có hệ thống các sự cố hư hỏng của thiết bị và hệ thống Viễn Thông: máy điện thoại bàn, máy điện thoại di động, cordless, tổng đài nội bộ, mạng điện thọai cố định, mạng điện thoại di động, .... - Tổ chức, triển khai, thực hiện và chuyển giao công nghệ - Quản lý sản xuất kinh doanh và lập dự án - Giao tiếp và làm việc nhóm Thái độ: - Có đạo đức nghề nghiệp đúng đắn, ý thức tổ chức kỉ luật lao động và tôn trọng nội qui của cơ quan, doanh nghiệp. - Có ý thức cộng đồng, tác phong công nghiệp và trách nhiệm công dân. - Có tinh thần cầu tiến, hợp tác và giúp đỡ đồng nghiệp. Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp - Môi trường làm việc: các công ty, nhà máy sản xuất, lắp ráp và kinh doanh trong lĩnh vực Điện tử-Viễn thông, Đài phát thanh-Truyền hình, các công ty thông tin di động, các công ty điện thoại, các công ty lắp ráp thiết bị điện tử, các công ty sản xuất vi mạch và linh kiện điện tử, các công ty cung cấp và bảo trì thiết bị y khoa. - Vị trí: Kỹ sư Điện tử-Viễn thông - Khả năng đảm trách: quản lý, thiết kế, chế tạo, vận hành, khai thác, bảo trì thiết bị và hệ thống Viễn thông. - Có khả năng giảng dạy chuyên ngành Điện tử-Viễn thông trong các trường cao đẳng và trung cấp 2. Thời gian đào tạo: 4 năm 3. Khối lượng kiến thức toàn khóa: 130 tín chỉ 4. Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp phổ thông trung học 5. Quy trình đào tạo: Theo học chế tín chỉ Điều kiện tốt nghiệp: Theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/08/2007 và quy định số :11/QD-DHCN ngày 28/05/2009 của Hiệu trưởng trường ĐHCN TP.HCM 6. Thang điểm: theo học chế tín chỉ 7. Nội dung chương trình STT Mã môn học Tên môn học Số tín chỉ Học phần: học trước(a), tiên quyết(b), song hành(c) 7.1. Khối kiến thức giáo dục đại cương 33 7.1.1 Lý luận Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh 7 Phần bắt buộc 7 1 2112007 Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin Principles of Marxist - Leninist Philosophy 5(5,0,10) 2 2112005 Tư tưởng Hồ Chí Minh Ho Chi Minh political thought 2(2,0,4) 7.1.2 Khoa học xã hội 3 Phần bắt buộc 3 1 2112008 Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam Communist party History of Vietnam 3(3,0,6) 7.1.3 Nhân văn - Nghệ thuật 2 Phần bắt buộc 2 1 2107040 Quản trị doanh nghiệp Business Administrations 2(2,0,4) 7.1.4 Ngoại ngữ 6 Phần bắt buộc 6 1 2102016 Anh văn chuyên ngành điện tử Electronic Engineering English 2(2,0,4) 2 2111080 Anh văn 1 English 1 4(4,0,8) 7.1.5 Toán học - Tin học - Khoa học tự nhiên 12 Phần bắt buộc 12 1 2113002 Toán A2 Calculus A2 2(2,0,4) 2113001(A) 2 2113008 Vật lí 2 2(2,0,4) 2113007(a) General Physics A2 3 2113003 Toán A3 Calculus A3 2(2,0,4) 2113002(a) 4 2113011 Xác suất thống kê (Toán chuyên đề 1) Probability & statictics 2(2,0,4) 5 2113001 Toán A1 Calculus A1 2(2,0,4) 6 2113007 Vật lí 1 General Physics A1 2(2,0,4) 7.1.6 Giáo dục thể chất 3 Phần bắt buộc 3 1 2120001 Giáo dục thể chất Physical Educations 3(0,6,3) 7.1.7 Giáo dục quốc phòng 8 Phần bắt buộc 8 1 2120002 Giáo dục quốc phòng an ninh National Defence Educations - Theory 8(3,10,16) 7.2. Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp 72 7.2.1 Kiến thức cơ sở ngành 28 Phần bắt buộc 28 1 2102023 Linh kiện điện tử Electronic Components & Devices 2(2,0,4) 2102171(a) 2 2102024 Thí nghiệm Linh kiện điện tử Electronic Component & 1(0,2,1) 2102023(a) Device Lab 3 2102019 Mạch điện tử 1 Electronic Circuits 1 2(2,0,4) 2102023(a) 4 2102004 An toàn lao động ngành điện tử Working safety 2(2,0,4) 5 2102031 Mạch điện tử 2 Electronic Circuits 2 2(2,0,4) 2102025(a) 6 2102026 Thí nghiệm Mạch điện tử 1 Electronic Circuit 1 Lab 1(0,2,1) 2102025(a) 7 2102030 Thí nghiệm Mạch điện tử 2 Electronic Circuit 2 Lab 1(0,2,1) 2102029(a) 8 2102128 Kỹ thuật audio/video Audio/video Techniques 2(2,0,4) 2102103(a) 9 2102171 Mạch điện ngành điện tử Electric Circuits 3(3,0,6) 10 2102034 Thí nghiệm Kĩ thuật số 1 Digital Technique Lab No 2 1(0,2,1) 2102035(a) 11 2102401 Kĩ thuật số 1 Digital Technique No 1 2(2,0,4) 2102023(a) 12 2102027 Đo điện - điện tử Electronic Measurements 2(2,0,4) 2102023 13 2102022 Lí thuyết trường điện từ ngành điện tử Electromagnetic Field Theory 2(2,0,4) 14 2102028 Thí nghiệm đo điện-điện tử Electrical Measurement Lab 1(0,2,1) 2102027(a) 15 2102005 Kĩ thuật điện Electrical Engineering 2(2,0,4) 16 2102182 Ngôn ngữ lập trình C/C++ Programming Language C++ 2(0,4,2) 7.2.2 Kiến thức chuyên ngành 39 Phần bắt buộc 39 1 2102051 Lí thuyết tín hiệu ngành điện tử Signal Theory 2(2,0,4) không 2 2102101 Kĩ thuật siêu cao tần Microwave Engineering 2(2,0,4) 3 2102103 Cơ sở viễn thông Fundamentals of Telecommunication 3(3,0,6) 2102051(a) 4 2102077 Đồ án học phần 1 Studying Project 1 2(0,4,2) 2102053(a) 5 2102065 Xử lí số tín hiệu Digital Signal Processing 2(2,0,4) 2102051(a) 6 2102060 Thí nghiệm Xử lí số tín hiệu Digital Signal Processing Lab 2(0,4,2) 2102065(a) 7 2102078 Đồ án học phần 2A Studying Project 2A 2(0,4,2) 2102077(a) 8 2102056 Thí nghiệm Điện tử công suất ngành điện tử Power Electronic Lab 1(0,2,1) 2102055(a) 9 2102064 Thí nghiệm thiết kế bằng FPGA Field-programmable Gate Array (FPGA) Lab 2(0,4,2) 2102031(a) 10 2102123 Thực hành Thiết bị đầu cuối viễn thông Telecommunication Terminal 1(0,2,2) Devices Lab 11 2102105 Hệ thống viễn thông Telecommunication Systems 3(3,0,6) 2102103(a) 12 2102054 Thí nghiệm Vi xử lí Microprocessor Lab 2(0,4,2) 2102053(a) 13 2102041 Vi xử lí ngành điện tử Microprocessors 2(2,0,4) 2102035(a) 14 2102055 Điện tử công suất ngành điện tử Power Electronics 2(2,0,4) 2102025(a) 15 2102062 Thí nghiệm Mạng & Truyền dữ liệu ngành điện tử Data Communication & Network Lab 1(0,2,1) 2102061(a) 16 2102118 Thí nghiệm viễn thông Telecommunication Lab 2(0,4,4) 2102105(a) 17 2102110 Anten-Truyền sóng Antennas and Propagations 2(2,0,4) 2102101(a) 18 2102059 Cấu trúc máy tính ngành điện tử Computer Architecture 2(2,0,4) 19 2102061 Mạng & Truyền dữ liệu ngành điện tử Data Communications & Networks 2(2,0,4) 2102059(a) 20 2102151 Cài đặt và quản trị mạng ngành điện tử Network Install/Admin 2(0,4,2) 1102061 (a) 7.2.3 Thực tập tốt nghiệp 5 Phần bắt buộc 5 1 2102998 Thực tập tốt nghiệp Practice for graduation 5(0,10,5) 7.2.4 Khóa luận tốt nghiệp hoặc học bổ sung 0 7.2.5 Khóa luận tốt nghiệp 0 Học bổ sung 0 Phần tự chọn 5 1 2102083 Đồ án chuyên ngành Điện tử viễn thông Design Project 3(0,6,3) 2 2102063 Công nghệ vi điện tử Microelectronic Technology 2(2,0,4) 2102031(a) 3 2102999 Khóa luận tốt nghiệp Thesis for Graduation 5(5,0,10) 8. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TT Mã môn học Tên môn học Mã học phần Số tín chỉ Học phần: học trước(a), tiên quyết(b), song hành(c) Tiểu luận/ Bài tập lớn Giữa kỳ Thực hành Thi cuối kỳ Học kỳ 1 20 Học phần bắt buộc 20 1 2112007 Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin ???? 5(5,0,10) Tiểu luận Trắc nghiệm 2 2120001 Giáo dục thể chất ???? 3(0,6,3) 3 2120002 Giáo dục quốc phòng an ninh ???? 8(3,10,16) 4 2113001 Toán A1 ???? 2(2,0,4) Trắc nghiệm 5 2113007 Vật lí 1 ???? 2(2,0,4) Trắc nghiệm Học kỳ 2 14 Học phần bắt buộc 14 1 2112008 Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam ???? 3(3,0,6) Tiểu luận Trắc nghiệm 2 2113002 Toán A2 ???? 2(2,0,4) 2113001(A) Tiểu luận Trắc nghiệm 3 2113008 Vật lí 2 ???? 2(2,0,4) 2113007(a) Trắc nghiệm 4 2102171 Mạch điện ngành điện tử ???? 3(3,0,6) BT Lớn Trắc nghiệm 5 2111080 Anh văn 1 ???? 4(4,0,8) Trắc nghiệm Học kỳ 3 10 Học phần bắt buộc 10 1 2112005 Tư tưởng Hồ Chí Minh ???? 2(2,0,4) Tiểu luận Trắc nghiệm 2 2113003 Toán A3 ???? 2(2,0,4) 2113002(a) Tiểu luận Trắc nghiệm 3 2102059 Cấu trúc máy tính ngành điện tử ???? 2(2,0,4) 4 2102182 Ngôn ngữ lập trình C/C++ ???? 2(0,4,2) 5 2107040 Quản trị doanh nghiệp ???? 2(2,0,4) Tiểu luận Trắc nghiệm Học kỳ 4 10 Học phần bắt buộc 10 1 2102004 An toàn lao động ngành điện tử ???? 2(2,0,4) Trắc nghiệm 2 2102023 Linh kiện điện tử ???? 2(2,0,4) 2102171(a) Trắc nghiệm 3 2102016 Anh văn chuyên ngành điện tử ???? 2(2,0,4) Tiểu luận Trắc nghiệm 4 2113011 Xác suất thống kê (Toán chuyên đề 1) ???? 2(2,0,4) Tiểu luận Trắc nghiệm 5 2102005 Kĩ thuật điện ???? 2(2,0,4) BT Lớn Trắc nghiệm Học kỳ 5 8 Học phần bắt buộc 8 1 2102024 Thí nghiệm Linh kiện điện tử ???? 1(0,2,1) 2102023(a) 2 2102019 Mạch điện tử 1 ???? 2(2,0,4) 2102023(a) BT Lớn LT.TL 3 2102401 Kĩ thuật số 1 ???? 2(2,0,4) 2102023(a) BT Lớn Trắc nghiệm 4 2102027 Đo điện - điện tử ???? 2(2,0,4) 2102023 Trắc nghiệm 5 2102006 Thí nghiệm Kĩ thuật điện ???? 1(0,2,1) 2102005(a) BT Lớn Trắc nghiệm Học kỳ 6 9 Học phần bắt buộc 9 1 2102031 Mạch điện tử 2 ???? 2(2,0,4) 2102025(a) BT Lớn Trắc nghiệm 2 2102026 Thí nghiệm Mạch điện tử 1 ???? 1(0,2,1) 2102025(a) 3 2102041 Vi xử lí ngành điện tử ???? 2(2,0,4) 2102035(a) Tiểu luận Trắc nghiệm 4 2102034 Thí nghiệm Kĩ thuật số 1 ???? 1(0,2,1) 2102035(a) 5 2102022 Lí thuyết trường điện từ ngành điện tử ???? 2(2,0,4) LT.TL 6 2102028 Thí nghiệm đo điện-điện tử ???? 1(0,2,1) 2102027(a) Học kỳ 7 12 Học phần bắt buộc 12 1 2102051 Lí thuyết tín hiệu ngành điện tử ???? 2(2,0,4) không BT Lớn Trắc nghiệm 2 2102030 Thí nghiệm Mạch điện tử 2 ???? 1(0,2,1) 2102029(a) 3 2102037 Kỹ thuật số 2 ???? 2(2,0,4) 2102034(a) 4 2102010 CAD trong điện tử ???? 1(0,2,1) 2102023(a) 5 2102054 Thí nghiệm Vi xử lí ???? 2(0,4,2) 2102053(a) 6 2102055 Điện tử công suất ngành điện tử ???? 2(2,0,4) 2102025(a) BT Lớn Trắc nghiệm 7 2102061 Mạng & Truyền dữ liệu ngành điện tử ???? 2(2,0,4) 2102059(a) Tiểu luận Trắc nghiệm Học kỳ 8 11 Học phần bắt buộc 11 1 2102101 Kĩ thuật siêu cao tần ???? 2(2,0,4) BT Lớn Trắc nghiệm 2 2102103 Cơ sở viễn thông ???? 3(3,0,6) 2102051(a) BT Lớn Trắc nghiệm 3 2102077 Đồ án học phần 1 ???? 2(0,4,2) 2102053(a) 4 2102056 Thí nghiệm Điện tử công suất ngành điện tử ???? 1(0,2,1) 2102055(a) 5 2102064 Thí nghiệm thiết kế bằng FPGA ???? 2(0,4,2) 2102031(a) 6 2102062 Thí nghiệm Mạng ???? 1(0,2,1) 2102061(a) & Truyền dữ liệu ngành điện tử Học kỳ 9 11 Học phần bắt buộc 11 1 2102065 Xử lí số tín hiệu ???? 2(2,0,4) 2102051(a) BT Lớn Trắc nghiệm 2 2102128 Kỹ thuật audio/video ???? 2(2,0,4) 2102103(a) Trắc nghiệm 3 2102105 Hệ thống viễn thông ???? 3(3,0,6) 2102103(a) Tiểu luận Trắc nghiệm 4 2102110 Anten-Truyền sóng ???? 2(2,0,4) 2102101(a) BT Lớn LT.TL 5 2102151 Cài đặt và quản trị mạng ngành điện tử ???? 2(0,4,2) 1102061 (a) Học kỳ 10 11 Học phần bắt buộc 11 1 2102060 Thí nghiệm Xử lí số tín hiệu ???? 2(0,4,2) 2102065(a) 2 2102078 Đồ án học phần 2A ???? 2(0,4,2) 2102077(a) 3 2102130 Thí nghiệm Kỹ thuật audio/video ???? 1(0,2,1) 2102129(a) 4 2102124 Thực hành sửa chữa điện thoại di động ???? 1(0,2,1) Cơ sở viễn thông 5 2102123 Thực hành Thiết bị đầu cuối viễn thông ???? 1(0,2,2) 6 2102135 Hệ thống thông tin quang ???? 2(2,0,4) 2102105(a) 7 2102118 Thí nghiệm viễn thông ???? 2(0,4,4) 2102105(a) Học kỳ 11 9 Học phần bắt buộc 9 1 2102998 Thực tập tốt nghiệp ???? 5(0,10,5) 2 2102183 Định tuyến và chuyển mạch ???? 2(0,4,2) 1102151 (a) 3 2102141 Mạng thế hệ mới ???? 2(2,0,4) 2102105(a) Tiểu luận Trắc nghiệm Học kỳ 12 0 Khóa luận tốt nghiệp 0 Hoặc học bổ sung 5 - Học phần tự chọn 5 1 2102083 Đồ án chuyên ngành Điện tử viễn thông ???? 3(0,6,3) 2 2102063 Công nghệ vi điện tử ???? 2(2,0,4) 2102031(a) Tiểu luận Trắc nghiệm 3 2102999 Khóa luận tốt nghiệp ???? 5(5,0,10) 9. Mô tả tóm tắt học phần 1. Mạch điện ngành điện tử 3 Lí thuyết mạch điện: các khái niệm về mạch điện, các phương pháp phân tích mạch, mạch ba pha và mạng hai cửa. Phân tích mạch trong miền thời gian và trong miền tần số 2. Cấu trúc máy tính ngành điện tử 2 Giới thiệu cho SV về tổ chức và hoạt động của một máy tính. Các vấn đề đều dựa trên ý tưởng một máy tính được xem như một hệ thống có thứ bậc các cấp, mỗi một cấp thực hiện một vài chức năng cụ thể. 3. Ngôn ngữ lập trình C/C++ 2 Khái quát ngôn ngữ C/C++; kiểu dữ liệu cơ bản, phép toán; cấu trúc điều kiện; cấu trúc lặp; hàm trong C/C++; mảng và mẫu tin; chuỗi kí tự; con trỏ và tham chiếu; tập tin trong C/C++. 4. An toàn lao động ngành điện tử 2 Khái niệm cơ bản về kĩ thuật an toàn điện, tác hại của dòng điện đối với cơ thể người, điện áp tiếp xúc và điện áp bước; phân tích và tính toán các sơ đồ nối đất và các biện pháp bảo vệ an toàn cho người; sét và các biện pháp chống sét cho các công trình dân dụng và công nghiệp 5. Linh kiện điện tử 2 Cấu tạo, nguyên lí hoạt động, đặc tuyến, ứng dụng của các linh kiện thụ động: điện trở, tụ điện, cuộn cảm, biến thế; Các linh kiện tích cực: Diode, BJT, FET, MOSFET, UJT, SCR, DIAC,TRIAC, các linh kiện quang. Nguyên lý mạch tích hợp, OPAMP, các IC ổn áp thông dụng. 6. Anh văn chuyên ngành điện tử 2 Trên cơ sở phối hợp về nội dung giữa hai lĩnh vực Anh ngữ và Điện tử, môn Anh văn chuyên ngành điện tử đề cập đến các phần từ vựng, ngữ pháp, đọc hiểu các tài liệu kĩ thuật điện tử (đây là phần quan trọng nhất), đối chiếu so sánh từ ngữ chuyên ngành và không chuyên ngành 7. Kĩ thuật điện 2 Các định luật điện từ cơ bản của máy điện. Máy biến áp 1 pha, 3 pha, mô hình toán học và sơ đồ thay thế. Máy điện không đồng bộ, máy điện đồng bộ. Máy điện một chiều. Các máy điện đặc biệt. Các khí cụ điện hạ thế, kỹ thuật chiếu sáng. 8. Thí nghiệm Linh kiện điện tử 1 Thực hành BJT, FET, UJT, SCR, DIAC, TRIAC: đo đạc, khảo sát đặc tính của các linh kiện; so sánh các kết quả đo đạc với lý thuyết đã học và giải thích các sai lệch nếu có. Trang bị các kỹ năng đo, hàn và vẽ mạch in 9. Mạch điện tử 1 2 Giới thiệu các phương pháp phân cực, ổn định phân cực trong mạch khuếch đại, phân tích và thiết kế các mạch BJT, FET tần thấp. Khuếch đại ghép liên tầng và kỹ thuật hồi tiếp. Khuếch đại thuật toán và ứng dụng. Kỹ thuật thiết kế các nguồn ổn áp và ổn dòng DC. 10. Kĩ thuật số 1 2 - Trang bị các kiến thức cơ bản về hệ đếm, mức logic, đại số Boole, các cổng logic cơ bản, vi mạch số, các mạch logic tổ hợp, các loại flip-flop, các mạch logic tuần tự, bộ đếm, bộ nhớ RAM, ROM, PLD - Phương pháp phân tích và tổng hợp các mạch số. 11. Đo điện - điện tử 2 Cơ sở của các phương pháp và kỹ thuật đo lường các đại lượng vật lý; khái niệm đơn vị, hệ đơn vị đo lường; Nguyên tắc đo điện áp, dòng điện, công suất, điện năng, trở kháng của mạch điện, tần số; Các thiết bị quan sát và ghi dạng tín hiệu; các máy tạo sóng đo lường. Phương pháp đo các đại lượng không điện bằng phương pháp điện. 12. Thí nghiệm Kĩ thuật điện 1 Các loại đèn và các sơ đồ điều khiển đèn chiếu sáng. Động cơ điện 1 pha, quạt điện. Động cơ điện DC. Các khí cụ điện hạ thế: công tắc, relay điện từ, timer, Automate. Các sơ đồ khởi động, điều khiển tốc độ và đảo chiều quay của động cơ DC, AC. 13. Mạch điện tử 2 2 Nội dung của chương trình đề cập đến các vấn đề: Đáp ứng tần số thấp của mạch khuếch đại ghép RC, Đáp ứng tần số cao của mạch khuếch đại ghép RC, Mạch khuếch đại cộng hưởng, mạch lọc tương tự, Mạch khuếch đại công suất audio, Kỹ thuật dao động và tạo dạng tín hiệu 14. Thí nghiệm Mạch điện tử 1 1 Thực hành phân tích và thiết kế mạch điện tử cơ bản dùng các loại transistor (BJT, JFET, MOSFET). Khảo sát đặc tuyến hoạt động, các thông số đặc trưng, mạch phân cực, các sơ đồ tương đương... Thực hành kĩ thuật phân tích và thiết kế mạch điện tử ghép nhiều transistor và kĩ thuật hồi tiếp 15. Vi xử lí ngành điện tử 2 Kiến thức căn bản về hệ vi xử lí và CPU tổng quát của Intel 8086/8088; vi điều khiển họ PIC 16F877A. Thiết kế các Kit vi điều khiển PIC 16Fxxx theo yêu cầu ứng dụng Viết chương trình điều khiển giao tiếp và điều khiển các thiết bị ngoại vi cơ bản 16. Thí nghiệm Kĩ thuật số 1 1 Cung cấp kiến thức cơ bản về các vi mạch số (Khảo sát các cổng logic và flip-flop, các mạch tổ hợp, mạch đếm, thanh ghi dịch, vi mạch MSI); thiết kế lắp ráp các hệ tổ hợp, hệ tuần tự chức năng và các mạch logic lập trình; kiểm tra, lắp ráp xử lý các pan hư hỏng thông thường. 17. Lí thuyết trường điện từ ngành điện tử 2 Khái niệm và các phương trình cơ bản của trường điện từ, trường điện tĩnh, trường điện từ dừng, trường điện từ biến thiên, bức xạ điện từ, ống dẫn sóng và hốc cộng hưởng 18. Thí nghiệm đo điện-điện tử 1 Tính năng kỹ thuật và cách sử dụng các máy đo chuyên dụng VOM, DMM, máy phát hàm, dao động kí điện tử tương tự, dao động ký số. Các mô hình hỗ trợ thực hiện đo thử và kiểm tra các thiết bị điện, các linh kiện điện tử, bán dẫn: R, L, C, diode, Led, transistor. 19. Lí thuyết tín hiệu ngành điện tử 2 Môn học mô tả những khái niệm căn bản về tín hiệu, hệ thống. Dựa trên cơ sở phân loại tín hiệu, thể hiện thuật toán khảo sát và biểu diễn giải tích tín hiệu theo chuỗi Fourier cho tín hiệu liên tục và rời rạc. Tìm hiểu, phân tích các phép biến đổi Fourier cho tín hiệu liên tục và tín hiệu rời rạc. Đây là cơ sở khoa học cho việc phân tích, khảo sát tín hiệu và các hệ thống thông tin. 20. Thí nghiệm Mạch điện tử 2 1 Khảo sát đáp ứng tần số thấp, đáp ứng tần số cao của các mạch khuếch đại ghép RC trên BJT, FET. Các mạch lọc tương tự. các mạch khuếch đại cộng hưởng, khuếch đại công suất. 21. Kỹ thuật số 2 2 - Học phần trang bị những kiến thức cơ bản về ROM, PLD, CPLD và FPGA - Các phương pháp phân tích thiết kế mạch tuần tự đồng bộ và không đồng bộ, thiết kế máy trạng thái. - Kỹ thuật lập trình VHDL cho ứng dụng phân tích và tổng hợp hệ thống số. 22. CAD trong điện tử 1 Môn học này giới thiệu việc thiết kế dựa vào trợ giúp của máy tính (CAD) với điểm mạnh là ứng dụng trong lĩnh vực điện tử. Chủ đề bao gồm tiêu chuẩn điện tử công nghiệp (symbol, biểu đồ, sơ đồ bố trí); vẽ mạch điện tử , mô phỏng các mạch điện tử ứng dụng và thực hành thiết kế mạch điện tử chuyên biệt 23. Thí nghiệm Vi xử lí 2 Ứng dụng việc lập trình trên PIC16F877A vào thiết kế mạch thực tế 24. Điện tử công suất ngành điện tử 2 Giới thiệu các linh kiện điện tử công suất thường sử dụng trong công nghiệp, các phương pháp chỉnh lưu, nghịch lưu, biến đổi điện áp và điều khiển động cơ điện một chiều và xoay chiều 25. Mạng & Truyền dữ liệu ngành điện tử 2 Cung cấp kiến thức về thông tin máy tính và số liệu: nguyên lí và những vấn đề cơ bản của kĩ thuật truyền số liệu, thiết bị dồn và tách kênh, kĩ thuật sửa sai, điều khiển luồng. Các dịch vụ chuyển dữ liệu giữa các thiết bị trong mạng và giữa các mạng với nhau 26. Kĩ thuật siêu cao tần 2 Khái niệm đường dây truyền sóng, hệ số phản xạ, hệ số sóng đứng, trở kháng đường dây. Cấu trúc và ứng dụng của đồ thị Smith trong phân tích và thiết kế mạch siêu cao tần. Ma trận tán xạ và ứng dụng. Hốc cộng hưởng và mạng siêu cao tần. Sơ lược về các hệ thống siêu cao tần. 27. Cơ sở viễn thông 3 Cơ sở viễn thông là học phần cơ sở bắt buộc của chuyên ngành điện tử viễn thông; cung cấp các kiến thức cơ sở về điều chế tương tự và số, các đặc tính căn bản của tín hiệu và nhiễu, các kỹ thuật và chức năng cơ bản nhất của các khối trong hệ thống viễn thông. Nội dung trên được trình bày dựa trên nền tảng của lý thuyết tín hiệu và xử lý số tín hiệu. Vận dụng kiến thức này sinh viên phải nắm bắt được chức năng cơ bản từng khối trong hệ thống thông tin cơ bản (cả hệ thống tương tự và hệ thống số), từ đó biết được các đặc tính vào ra của tín hiệu cho từng khối, và cuối cùng là liên kết lại để hiểu được nguyên lý hoạt động chung của cả hệ thống. 28. Đồ án học phần 1 2 Ứng dụng các kiến thức đã học về lĩnh vực analog để phân tích, thiết kế và thực hiện một đề tài học phần, tạo điều kiện cho sinh viên tự nghiên cứu, giải quyết vấn đề và làm quen với các thiết bị thực tế. Căn cứ vào nhiệm vụ đồ án (lí thuyết hoặc ứng dụng), sinh viên tự tìm tài liệu tham khảo (có sự hỗ trợ của giáo viên) và đưa ra các bước tính toán thiết kế. Sinh viên phải bảo vệ đồ án trước hội đồng 29. Thí nghiệm Điện tử công suất ngành điện tử 1 Khảo sát cấu tạo, nguyên tắc họat động của linh kiện điện tử công suất: diode công suất, transistor công suất, thyristor công suất... Thực hành trên các mạch điện ứng dụng linh kiện điện tử công suất, kĩ thuật chỉnh lưu dùng diode và chỉnh lưu có điều khiển, thiết bị biến đổi dòng điện xoay chiều 30. Thí nghiệm thiết kế bằng FPGA 2 Thí nghiệm FPGA là học phần bắt buộc của chuyên ngành Điện tử, giúp SV có các kiến thức nền tảng về thiết kế mạch số, ứng dụng VHDL trong kĩ thuật lập trình FPGA họ Altera 31. Thí nghiệm Mạng & Truyền dữ liệu ngành điện tử 1 Môn học này bao quát các bước cài đặt, kết nối truyền dữ liệu giữa hai máy tính qua các môi trường hữu tuyến, vô tuyến khác nhau, kết nối truy cập Internet qua router ADSL 32. Xử lí số tín hiệu 2 Xử lý số các loại tín hiệu tương tự và số gồm: - Khái niệm tín hiệu, hệ thống, xử lý tín hiệu. - Phương pháp phân tích tín hiệu, hệ thống ở miền thời gian, miền Z, miền tần số. - Các cấu trúc và thiết kế mạch lọc số FIR, IIR. - Mô phỏng dùng phần mềm MATLAB. 33. Kỹ thuật audio/video 2 Môn học giới thiệu tổng quan về xử lý audio-video số như các phương pháp truyền dẫn, ghi-phát tín hiệu audio-video số và kỹ thuật truyền hình sốqua đó người học trang bị được những kiến thức cơ bản làm nền tảng cho môn học thực hành kỹ thuật audio-video sau này. 34. Hệ thống viễn thông 3 Học phần hệ thống viễn thông cung cấp các kiến thức tín hiệu, mã hóa thông tin trên đường truyền, phân tích các thành phần thiết bị tham gia vào quá trình truyền thông tin, các vấn đề cơ bản của môi trường truyền dẫn, cơ sở kỹ thuật chuyển mạch tổng đài, các hệ thống thông tin vô tuyến, thông tin quang. 35. Anten-Truyền sóng 2 Đặc trưng bức xạ của anten; áp dụng phương trình Maxwell để phân tích các loại anten cơ bản. Hệ nhiều anten. Các loại anten dùng trong thông tin liên lạc. Các phương thức truyền sóng vô tuyến: thẳng, đối lưu, điện ly Truyền sóng trong đường dây dẫn, ống dẫn sóng. 36. Cài đặt và quản trị mạng ngành điện tử 2 Môn học này bao quát về quá trình cài đặt, quản trị phần cứng mạng và phần mềm hệ điều hành mạng. Nội dung bao gồm việc cài đặt quản trị một hệ thống mạng nội bộ phục vụ cho nhu cầu thông tin liên lạc trong các công ty, trường học. 37. Thí nghiệm Xử lí số tín hiệu 2 Nội dung học phần: Nghiên cứu tín hiệu và hệ thống Linear Time Invariable (LTI) trên lĩnh vực thời gian và tần số; phép biến đổi Z; phương pháp thiết kế và phân tích bộ lọc số và tương tự có đáp ứng xung hữu hạn và vô hạn; biến đổi Fourier và ứng dụng để xử lí tín hiệu tương tự và số; Mô phỏng dùng phần mềm MATLAB, Lập trình ứng dụng trên Kit DSP của Texas Instrument 38. Đồ án học phần 2A 2 Ứng dụng các kiến thức đã học về lĩnh vực digital để phân tích, thiết kế và thực hiện một đề tài học phần, tạo điều kiện cho sinh viên tự nghiên cứu, giải quyết vấn đề và làm quen với các thiết bị thực tế. Căn cứ vào nhiệm vụ đồ án (lí thuyết hoặc ứng dụng), sinh viên tự tìm tài liệu tham khảo (có sự hỗ trợ của giáo viên) và đưa ra các bước tính toán thiết kế. Sinh viên phải bảo vệ đồ án trước hội đồng 39. Thí nghiệm Kỹ thuật audio/video 1 Môn học giới thiệu tổng quan về xử lý audio-video số như các phương pháp truyền dẫn và ghi-phát tín hiệu audio-video, qua đó cũng giới thiệu các kỹ năng thực hành sửa chữa các thiết bị phần cứng, cũng như các kỹ năng thực hành xử lý audeo-video trên các phần mềm xử lý chuyên dụng. 40. Thực hành sửa chữa điện thoại di động 1 Học phần trang bị cho sinh viên ngành Điện tử – Viễn thông kiến thức về các thiết bị như: micro, loa, mixer, ampli, máy điện thoại di động, 41. Thực hành Thiết bị đầu cuối viễn thông 1 Học phần trang bị cho sinh viên ngành Điện tử – Viễn thông kiến thức về các thiết bị đầu cuối viễn thông như: máy điện thoại bàn, tổng đài nội bộ, cáp kim loại, hệ thống camera quan sát 42. Hệ thống thông tin quang 2 Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hệ thống thông tin quang. Giới thiệu cấu trúc sợi quang, hệ thống ghép kênh quang và truyền dẫn quang. 43. Thí nghiệm viễn thông 2 Môn học nhằm trang bị cho sinh viên ngành Điện tử – Viễn thông các kiến thức thực hành về: kĩ thuật điều chế và giải điều chế tương tự và số, kĩ thuật siêu cao tần, hệ thống viễn thông. 44. Định tuyến và chuyển mạch 2 Tìm hiểu các chức năng chính của OSI Networking Layer, các thiết bị sử dụng trên mỗi lớp, phương pháp liên kết mạng, định tuyến. 45. Mạng thế hệ mới 2 Môn học bao gồm: giới thiệu tổng quan về mạng viễn thông hiên đại các kỹ thuật mạng ISDN, Frame Ralay, ATM, MPLS, DSL, NGN, trình bày các nguyên lý họat động và cấu trúc hệ thống mạng thế hệ mới 46. Đồ án chuyên ngành Điện tử viễn thông 3 Là một nội dung bắt buộc trong phần học bổ sung đối với các sinh viên không làm luận văn tốt nghiệp. Ứng dụng các kiến thức chuyên ngành đã học để phân tích, thiết kế một đề tài được chọn. Căn cứ vào nhiệm vụ đồ án sinh viên tự tìm tài liệu tham khảo (có sự hỗ trợ của giáo viên) và đưa ra các bước tính toán thiết kế. Sinh viên phải bảo vệ đồ án trước hội đồng 47. Công nghệ vi điện tử 2 Công nghệ vi điện tử là học phần bắt buộc của chuyên ngành Điện tử, giúp SV có các kiến thức nền tảng về thiết kế vi mạch IC: cơ sở vi mạch bán dẫn, qui trình thiết kế vi mạch, các công đoạn xử lí và kĩ thuật lập trình FPGA cho vi mạch 10. Hướng dẫn thực hiện chương trình Khi thực hiện chương trình đào tạo cần chú ý đến một số vấn đề như sau: 1. Đối với các đơn vị đào tạo - Phải nghiên cứu chương trình khung để tổ chức thực hiện đúng yêu cầu về nội dung của chương trình. - Phân công giảng viên phụ trách từng học phần và cung cấp chương trình chi tiết cho giảng viên để đảm bảo ổn định kế hoạch giảng dạy. - Chuẩn bị kĩ đội ngũ cố vấn học tập, yêu cầu cố vấn học tập phải hiểu cặn kẽ toàn bộ chương trình đào tạo theo học chế tín chỉ để hướng dẫn sinh viên đăng kí các học phần. - Chuẩn bị đầy đủ giáo trình, tài liệu tham khảo, cơ sở vật chất, để đảm bảo thực hiện tốt chương trình. - Cần chú ý đến tính logic của việc truyền đạt và tiếp thu các mảng kiến thức, quy định các học phần tiên quyết của các học phần bắt buộc và chuẩn bị giảng viên để đáp ứng yêu cầu giảng dạy các học phần tự chọn. 2. Đối với giảng viên - Khi giảng viên được phân công giảng dạy một hoặc nhiều đơn vị học phần cần phải nghiên cứu kĩ nội dung đề cương chi tiết từng học phần để chuẩn bị bài giảng và các phương tiện đồ dùng dạy học phù hợp. - Giảng viên phải chuẩn bị đầy đủ giáo trình, tài liệu học tập cung cấp cho sinh viên trước một tuần để sinh viên chuẩn bị trước khi lên lớp. - Tổ chức cho sinh viên các buổi seminar, chú trọng đến việc tổ chức học nhóm và hướng dẫn sinh viên làm tiểu luận, đồ án, giảng viên xác định các phương pháp truyền thụ; thuyết trình tại lớp, hướng dẫn thảo luận, giải quyết những vấn đề tại lớp, tại xưởng, tại phòng thí nghiệm và hướng dẫn sinh viên viết thu hoạch. 3. Kiểm tra, đánh giá - Giảng viên và cố vấn học tập phải kiểm soát được suốt quá trình học tập của sinh viên, kể cả ở trên lớp và ở nhà. - Phải tổ chức thường xuyên việc kiểm tra, đánh giá học phần để góp phần nâng cao chất lượng đào tạo. Giảng viên phải thực hiện đúng quy chế của học chế tín chỉ. - Giảng viên phải kiên quyết ngăn chặn và chống gian lận trong tổ chức thi cử, kiểm tra và đánh giá. 4. Đối với sinh viên - Phải tham khảo ý kiến tư vấn của cố vấn học tập để lựa chọn học phần cho phù hợp với tiến độ. - Phải nghiên cứu chương trình học tập trước khi lên lớp để dễ tiếp thu bài giảng. - Phải đảm bảo đầy đủ thời gian lên lớp để nghe hướng dẫn bài giảng của giảng viên. - Tự giác trong khâu tự học và tự nghiên cứu, đồng thời tích cực tham gia học tập theo nhóm, tham dự đầy đủ các buổi seminar. - Tích cực khai thác các tài nguyên trên mạng và trong thư viện của trường để phục vụ cho việc tự học, tự nghiên cứu và làm đồ án tốt nghiệp. - Thực hiện nghiêm túc quy chế thi cử, kiểm tra, đánh giá. Hiệu Trưởng Tạ Xuân Tề ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CÁC HỌC PHẦN 1. Tên học phần: Mạch điện ngành điện tử 2. Mã học phần: 2102171 3. Số tín chỉ: 3(3,0,6) 4. Trình độ: Dành cho sinh viên năm thứ 1 5. Phân bố thời gian: - Lên lớp: 45 tiết - TT phòng thí nghiệm: 0 tiết - Thực hành: 0 tiết - Tự học: 90 tiết 6. Điều kiện tiên quyết: 7. Mục tiêu của học phần: Sau khi hoàn tất học phần sinh viên phải nắm được lí thuyết và các phương pháp phân tích, tính toán mạch điện; biết phân tích, tính toán và lắp ráp mạch điện theo yêu cầu 8. Mô tả vắn tắt học phần: Lí thuyết mạch điện: các khái niệm về mạch điện, các phương pháp phân tích mạch, mạch ba pha và mạng hai cửa. Phân tích mạch trong miền thời gian và trong miền tần số 9. Nhiệm vụ của sinh viên: Tham dự học, thảo luận, kiểm tra, theo qui chế 25/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 26 tháng 06 năm 2006 kết hợp với quy chế 43/2007/ QĐ-BGD&ĐT ngày 15 thàng 8 năm 2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy chế 14/2007/ QĐ-BLĐTBXH ngày 24/5/2007 và quyêt định số 762/QĐ-ĐHCN-ĐT ngày 06 tháng 09 năm 2007 của trường ĐHCN TP.HCM và qui chế học vụ hiện hành của nhà trường. - Dự lớp: trên 75% - Bài tập: trên lớp, phòng thí nghiệm và ở nhà - Dụng cụ và học liệu: - Khác: Theo yêu cầu của giảng viên 10. Tài liệu học tập: -Sách, giáo trình chính: [1]. Giáo trình mạch điện, ĐH Công nghiệp TP.HCM -Tài liệu tham khảo: [1]. Phạm Thị Cư, Trương Trọng Tuấn Mỹ, Lê Minh Cường, Mạch điện 1 [2]. Nguyễn Chu Hùng, Tôn Thất Cảnh Hưng, Kĩ thuật điện 1, ĐH Quốc gia Tp.HCM, 2000. [3]. Nguyễn Hữu Phúc, Kĩ thuật điện 2, ĐH Bách Khoa Tp.HCM, 2003. [4]. A.E.Fitzgerald, Electric Machinery, Mc.Graw Hill, 1992 11. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: Dự lớp: trên 75% - Thảo luận theo nhóm - Tiểu luận: (có) hoặc (không) - Báo cáo thực hành - Kiểm tra thường xuyên - Thi giữa học phần - Thi kết thúc học phần - Khác: theo yêu cầu của giảng viên 12. Thang điểm thi: Theo học chế niên chế 13. Nội dung chi tiết học phần CHƯƠNG TÊN CHƯƠNG LÝ THUYẾT THỰC HÀNH 1 Những khái niệm cơ bản về mạch điện 6 0 2 Mạch xác lập điều hòa 6 0 3 Các phương pháp phân tích mạch 15 0 4 Mạch ba pha 3 0 5 Mạng hai cửa 5 0 6 Phân tích mạch trong miền thời gian 5 0 7 Phân tích mạch trong miền tần số 5 0 Tổng cộng: 45 0 1. Những khái niệm cơ bản về mạch điện 1.1 Giới hạn và phạm vi ứng dụng của lí thuyết mạch 1.2 Mạch điện và mô hình 1.2.1 Nhánh 1.2.2 Nút 1.2.3 Vòng kín 1.2.4 Vòng mắt lưới. 1.3 Biểu thức toán học các phần tử mạch 1.3.1 Điện trở R 1.2.2 Tụ điện C 1.2.3 Cuộn dây L 1.4 Ký hiệu và phân loại nguồn điện 1.4.1 Nguồn độc lập 1.4.2 Nguồn phụ thuộc 1.5 Công suất và năng lượng 1.5.1 Công suất và năng lượng trên các phần tử mạch 1.5.2 Công suất và năng lượng nguồn điện 1.6 Các định luật cơ bản của mạch điện 1.6.1 Định luật Krichhoff 1 ( Định luật nút) 16.2 Định luật Krichhoff 2 ( Định luật vòng) 1.6.3 Số phương trình dịnh luật Krichhoff 1, Krichhoff 1 1.7 Biến đổi tương đương 1.7.1 Ghép nguồn áp, dòng ( nối tiếp, song song) 1.7.2 Ghép phần tử mạch ( nối tiếp, song song) 1.7.3 Biến đổi các phần tử mạch hình sao- tam giác 1.7.4 Biến đổi nguồn áp – dòng 1.8 Biểu diễn dòng điện xoay chiều bằng số phức 1.8.1. Biểu diễn các đại lư¬ợng xoay chiều bằng đồ thị vectơ 1.8.2. Biểu diễn các đại lư¬ợng xoay chiều bằng số phức - Cách biểu diễn số phức - Một số phép tính đối với số phức - Cộng, trừ - Nhân, chia - jNhân số phức với - Tổng trở phức và tổng dẫn phức - Biểu diễn các đại lượng điện hình sin bằng số phức - Viết các đại lượng điện dưới dạng số phức 2. Mạch xác lập điều hòa 2.1 Quá trình điều hòa 2.2 Quá trình quá độ 2.3 Quá trình xác lập 2.4 Phương pháp biên độ phức 2.5 Quan hệ giữa điện áp và dòng điện trên các phần tử R, L, C. Trở kháng và dẫn nạp 2.6 Các định luật Ohm, Kirchhoff dạng phức 2.7 Đồ thị vector 2.8 Công suất 2.9 Phối hợp trở kháng giữa tải và nguồn 2.10 .Mạch cộng hưởng 3. Các phương pháp phân tích mạch 3.1 Phương pháp dòng nhánh 3.2 Phương pháp thế nút 3.3 Phương pháp dòng mắt lưới 3.4 Phương pháp nguyên lý xếp chồng 3.5 Mạch có ghép hỗ cảm 3.6 Mạch chứa khuếch đại thuật toán (op-amp) 3.7 Các định lí Thevenin và Norton 4. Mạch ba pha 4.1 Khái niệm mạch ba pha. 4.2 Ghép mạch ba pha. 4.3 Mạch ba pha bốn dây đối xứng nối sao 4.4 Hệ thống ba dây nối sao 4.5 Hệ thống tam giác với tải nối sao hoặc tam giác 4.6 Công suất tác dụng trong mạch ba pha. Đo công suất 4.7 Công suất phản kháng, công suất biểu kiến và công suất phức trong mạch ba pha. Điều chỉnh hệ số công suất. 4.8 Sụt áp và công suất tổn hao trên đường dây ba pha 4.9 Phương pháp các thành phần đối xứng 5. Mạng hai cửa 5.1 Khái niệm chung 5.2 Các hệ phương trình trạng thái của mạng hai cửa 5.3 Phân loại mạng hai cửa 5.4 Cách nối các mạng hai cửa 5.5 Các thông số làm việc của mạng hai cửa 6. Phân tích mạch trong miền thời gian 6.1 Phương pháp tích phân kinh điển. 6.2 Phương pháp toán tử. 6.3 Phương pháp tích chập và tích phân Duhamel. 6.4 Phương pháp biến trạng thái. 7. Phân tích mạch trong miền tần số 7.1 Phương pháp chuỗi Fourier 7.1.1 Biểu diễn hàm tuần hoàn theo chuỗi Fourier lượng giác 7.1.2 Biểu diễn hàm tuần hoàn theo chuỗi Fourier dạng phức 7.2 Phương pháp biến đổi tích phân Fourier 7.2.1 Biểu diễn hàm không tuần hoàn theo tích phân Fourier Tp HCM, ngày 22 tháng 03 năm 2013 Trưởng đơn vị đào tạo Trưởng bộ môn Bùi Thư Cao 1. Tên học phần: Cấu trúc máy tính ngành điện tử 2. Mã học phần: 2102059 3. Số tín chỉ: 2(2,0,4) 4. Trình độ: Dành cho sinh viên năm thứ 1 5. Phân bố thời gian: - Lên lớp: 30 tiết - TT phòng thí nghiệm: 0 tiết - Thực hành: 0 tiết - Tự học: 60 tiết 6. Điều kiện tiên quyết: 7. Mục tiêu của học phần: SSau khi hoàn tất môn học, sinh viên phải hiểu nguyên lí hoạt động, giao tiếp giữa các thành phần máy tính. 8. Mô tả vắn tắt học phần: Giới thiệu cho SV về tổ chức và hoạt động của một máy tính. Các vấn đề đều dựa trên ý tưởng một máy tính được xem như một hệ thống có thứ bậc các cấp, mỗi một cấp thực hiện một vài chức năng cụ thể. 9. Nhiệm vụ của sinh viên: Tham dự học, thảo luận, kiểm tra, thi theo quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 15/08/2007 của BGD & ĐT, quyết định số 235/QĐ-ĐHCN-ĐT ngày 30/08/2007 của trường ĐHCN TP.HCM và qui chế học vụ hiện hành của nhà trường - Dự lớp: lí thuyết trên 75% , thực hành bắt buộc 100% - Bài tập: trên lớp, phòng thí nghiệm và ở nhà - Dụng cụ và học liệu: - Khác: Theo yêu cầu của giảng viên 10. Tài liệu học tập: -Sách, giáo trình chính: [1]. William Stallings, “Computer Organization and Architecture“ 8th ed, Prentice - Hall Indernational Inc. -Tài liệu tham khảo: [1]. Tống Văn On, Cấu trúc máy tính, Nhà xuất bản Giáo Dục, 2000. [2]. Cao Hoàng Anh Tuấn, Lắp ráp và cài đặt máy tính, Trung Tâm Tin Học DHKHTN 11. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: Dự lớp:lí thuyết trên 75%, thực hành bắt buộc 100% - Thảo luận theo nhóm - Tiểu luận: không - Báo cáo thực hành - Kiểm tra thường xuyên - Thi giữa học phần - Thi kết thúc học phần - Khác: theo yêu cầu của giảng viên 12. Thang điểm thi: Theo học chế tín chỉ 13. Nội dung chi tiết học phần CHƯƠNG TÊN CHƯƠNG LÝ THUYẾT THỰC HÀNH 1 Computer Evolution and Performance 3 0 2 A Top-Level View of Computer Funtion and Interconnection 3 0 3 Memory 3 0 4 Input/Output 3 0 5 Operating system support 3 0 6 The Central Processing Unit 6 0 7 The Control Unit 3 0 8 Parallel Processing 3 0 9 Multicore Computer 3 0 Tổng cộng: 30 0 1. Computer Evolution and Performance 1.1. A brief history of computer 1.2. Design for performance 1.3. The evolution of Intel x86 architecture 1.4. Embeded Systems and the ARM 1.5. Performance assesment 2. A Top-Level View of Computer Funtion and Interconnection 2.1. Computer components 2.2. Computer function 2.3. Interconnection structures 2.4. Bus interconnection 2.5. PCI 3. Memory 3.1. Cache memory 3.2. Internal memory technology 3.3. External memory 4. Input/Output 4.1. External devices 4.2. I/O modules 4.3. Programmed I/O 4.4. Input driven I/O 4.5. Direct memory access 4.6. I/O channel and Processors 4.7. the external interface: firewire and infiniband 5. Operating system support 5.1. Operating system overview 5.2. Scheduling 5.3. Memory management 5.4. Pentium Memory management 5.5. AMR Memory management 6. The Central Processing Unit 6.1. Computer arithmetic 6.2. Instruction sets: characteristics and functions 6.3. Instruction sets: addressing modes and formats 6.4. Processor structure and function 6.5. Reduced instruction set computer (RISCs) 6.5. Instruction-Level parallelism and superscalar processors 7. The Control Unit 7.1. Control unit operation 7.2. Microprogrammed Control 8. Parallel Processing 8.1. The use of multiple processors 8.2. Symmetric multiprocessors 8.1. Cache coherence and the MESI protocol 8.2. Multithreading and chip multiprocessors 8.1. Nonuminform memory access computer 8.2. Vector computation 9. Multicore Computer 9.1. Hardware performance issues 9.2. Software performance issues 9.1. Multicore organization 9.2. Intel x86 Multicore organization 9.1. ARM11 MPCore Tp HCM, ngày 22 tháng 03 năm 2013 Trưởng đơn vị đào tạo Trưởng bộ môn Bùi Thư Cao 1. Tên học phần: Ngôn ngữ lập trình C/C++ 2. Mã học phần: 2102182 3. Số tín chỉ: 2(0,4,2) 4. Trình độ: Dành cho sinh viên năm thứ 1 5. Phân bố thời gian: - Lên lớp: 0 tiết - TT phòng thí nghiệm: 0 tiết - Thực hành: 60 tiết - Tự học: 30 tiết 6. Điều kiện tiên quyết: 7. Mục tiêu của học phần: Sau khi hoàn tất học phần sinh viên đạt được các mục tiêu sau: - Hiểu được ý nghĩa của việc giải các bài toán bằng công cụ ngôn ngữ lập trình C/C++. - Nắm rõ các khái niệm cơ bản trong C/C++: Biến, hàm, thủ tục, các kiểu dữ liệu. - Nắm được cú pháp câu lệnh, biết phương pháp lập trình: phát biểu điều kiện, vòng lặp. - Hiểu rõ và biết khai thác các hàm có sẳn trong C/C++: hàm xuất nhập cơ bản, hàm đồ họa, hàm giao tiếp ngoại vi, ... - Biết phương pháp lập trình hướng đối tượng. - Có kĩ năng lập trình, biên dịch và xử lí sự cố lỗi (debug) 8. Mô tả vắn tắt học phần: Khái quát ngôn ngữ C/C++; kiểu dữ liệu cơ bản, phép toán; cấu trúc điều kiện; cấu trúc lặp; hàm trong C/C++; mảng và mẫu tin; chuỗi kí tự; con trỏ và tham chiếu; tập tin trong C/C++. 9. Nhiệm vụ của sinh viên: Tham dự học, thảo luận, kiểm tra, thi theo quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 15/08/2007, quyết định số 235/QĐ-ĐHCN-ĐT ngày 30/08/2009 và qui chế học vụ hiện hành của nhà trường - Dự lớp: lí thuyết trên 75% , thực hành bắt buộc 100% - Bài tập: trên lớp, phòng thí nghiệm và ở nhà - Dụng cụ và học liệu: - Khác: Theo yêu cầu của giảng viên 10. Tài liệu học tập: -Sách, giáo trình chính: [1] Giáo trình Lập trình C/C++ - Đại học Công nghiệp TP. HCM -Tài liệu tham khảo: [2]. Ngôn ngữ lập trình C - HNAptech. [3]. Học làm toán với Visual C++ - Đậu Quang Tuấn 11. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: Dự lớp:lí thuyết trên 75%, thực hành bắt buộc 100% - Thảo luận theo nhóm - Tiểu luận: không - Báo cáo thực hành - Kiểm tra thường xuyên - Thi giữa học phần - Thi kết thúc học phần - Khác: theo yêu cầu của giảng viên 12. Thang điểm thi: Theo qui chế tín chỉ 13. Nội dung chi tiết học phần CHƯƠNG TÊN CHƯƠNG LÝ THUYẾT THỰC HÀNH 1 Các thành phần trong ngôn ngữ C/C++ 0 5 2 Cấu trúc rẽ nhánh có điều kiện 0 10 3 Cấu trúc vòng lặp 0 10 4 Hàm 0 5 5 Mảng và chuỗi 0 10 6 Visual C 0 20 Tổng cộng: 0 60 1. Các thành phần trong ngôn ngữ C/C++ 1.1 Từ khóa 1.2 Tên 1.3 Kiểu dữ liệu 1.4 Ghi chú 1.5 Khai báo biến 2. Cấu trúc rẽ nhánh có điều kiện 2.1 Lệnh và khối lệnh 2.2 Lệnh if 2.3 Lệnh switch 3. Cấu trúc vòng lặp 3.1 Lệnh for 3.2 Lệnh break 3.3 Lệnh continue 3.4 Lệnh while 3.5 Lệnh do.. while 3.6 Vòng lặp lồng nhau 3.7 So sánh sự khác nhau của các vòng lặp 4. Hàm 4.1 Các ví dụ về hàm 4.2 Tham số dạng tham biến và tham trị 4.3 Sử dụng biến toàn cục 5. Mảng và chuỗi 5.1 Mảng 5.2 Chuỗi 6. Visual C 6.1 MFC 6.2 Thiết kế các điều khiển cơ bản 6.3 Thiết kế menu Tp HCM, ngày 22 tháng 03 năm 2013 Trưởng đơn vị đào tạo Trưởng bộ môn Bùi Thư Cao 1. Tên học phần: An toàn lao động ngành điện tử 2. Mã học phần: 2102004 3. Số tín chỉ: 2(2,0,4) 4. Trình độ: Dành cho sinh viên năm thứ 2 5. Phân bố thời gian: - Lên lớp: 30 tiết - TT phòng thí nghiệm: 0 tiết - Thực hành: 0 tiết - Tự học: 60 tiết 6. Điều kiện tiên quyết: 7. Mục tiêu của học phần: Sau khi hoàn tất học phần sinh viên có khả năng: - Phân tích được an toàn trong mạng điện. - Phân biệt được phương pháp bảo vệ nối đất và phương pháp bảo vệ nối dây trung tính. - Áp dụng được các biện pháp bảo vệ an toàn trong thực tế 8. Mô tả vắn tắt học phần: Khái niệm cơ bản về kĩ thuật an toàn điện, tác hại của dòng điện đối với cơ thể người, điện áp tiếp xúc và điện áp bước; phân tích và tính toán các sơ đồ nối đất và các biện pháp bảo vệ an toàn cho người; sét và các biện pháp chống sét cho các công trình dân dụng và công nghiệp 9. Nhiệm vụ của sinh viên: Tham dự học, thảo luận, kiểm tra, thi theo quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 15/08/2007 của BGD & ĐT, quyết định số 235/QĐ-ĐHCN-ĐT ngày 30/08/2007 của trường ĐHCN TP.HCM và qui chế học vụ hiện hành của nhà trường - Dự lớp: trên 75% - Bài tập: trên lớp và ở nhà - Khác: theo yêu cầu của giảng viên 10. Tài liệu học tập: -Sách, giáo trình chính: [1]. Giáo trình An toàn điện - điện tử, ĐH Công nghiệp TP.HCM -Tài liệu tham khảo: [1]. Phan Thị Thu Vân , An toàn điện [2]. Groupe Schneider, Electrical Installation Guide [3]. Wolfgang Hofheinz, Protective Measures With Insulation Monitoring 11. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: Dự lớp: trên 75% - Thảo luận theo nhóm - Tiểu luận: không - Kiểm tra thường xuyên - Thi giữa học phần - Thi kết thúc học phần - Khác: theo yêu cầu của giảng viên 12. Thang điểm thi: Theo học chế tín chỉ 13. Nội dung chi tiết học phần CHƯƠNG TÊN CHƯƠNG LÝ THUYẾT THỰC HÀNH 1 Các khái niệm cơ bản về an toàn lao động 2 0 2 Phân tích và các biện pháp bảo vệ an toàn điện 6 0 3 Đề phòng tĩnh điện và bảo vệ chống sét 5 0 4 An toàn khi làm việc trong trường điện từ tần số cao 2 0 Tổng cộng: 30 0 1. Các khái niệm cơ bản về an toàn lao động 1.1 Những vấn đề chung về khoa học bảo hộ lao động 1.2 Kỹ thuật vệ sinh lao động 1.3 Khái niệm cơ bản về an toàn điện 2. Phân tích và các biện pháp bảo vệ an toàn điện 2.1 Phân tích an toàn trong các lưới điện 2.1.1 Tiếp xúc trực tiếp vào điện 2.1.2 Tiếp xúc gián tiếp vào điện áp 2.2 Các biện pháp bảo vệ an toàn 3.1.1 Biện pháp tổ chức 3.1.2 Biện pháp kĩ thuật 3.1.3 Các biện pháp bảo vệ chống chạm điện trực tiếp và gián tiếp không cần ngắt mạch 3.1.4 Lắp đặt và đo lường cực nối đất 3.1.5 Các thiết bị bảo vệ dòng rò theo nguyên tắc so lệch 3. Đề phòng tĩnh điện và bảo vệ chống sét 3.1 Đề phòng tĩnh điện 3.1.1 Khái niệm chung 3.1.2 Các biện pháp đề phòng tĩnh điện 3.2 Bảo vệ chống sét 3.2.1 Hiện tượng sét 3.2.2 Các hậu quả của phóng điện sét 3.2.3 Bảo vệ chống sét đánh trực tiếp 3.2.4 Bảo vệ chống sét cảm ứng 3.2.5 Tiêu chuẩn Việt Nam về thực hiện bảo vệ chống sét 4. An toàn khi làm việc trong trường điện từ tần số cao 4.1 Sự hình thành trường điện từ tần số cao trong một số thiết bị điện 4.2 Ảnh hưởng của trường điện từ trong cơ thể con người 4.3 Các biện pháp an toàn Tp HCM, ngày 22 tháng 03 năm 2013 Trưởng đơn vị đào tạo Trưởng bộ môn Bùi Thư Cao 1. Tên học phần: Linh kiện điện tử 2. Mã học phần: 2102023 3. Số tín chỉ: 2(2,0,4) 4. Trình độ: Dành cho sinh viên năm thứ 2 5. Phân bố thời gian: - Lên lớp: 30 tiết - TT phòng thí nghiệm: 0 tiết - Thực hành: 0 tiết - Tự học: 60 tiết 6. Điều kiện tiên quyết: 2102171(a) 7. Mục tiêu của học phần: Sau khi hoàn tất học phần sinh viên có khả năng: - Kiến thức:  Nhớ được kí hiệu, cấu tạo của các linh kiện điện tử cơ bản.  Giải thích được nguyên lý hoạt động và vẽ được đặc tuyến của các linh kiện bán dẫn.  Hiểu được tác dụng và ứng dụng của các linh kiện điện tử - Kỹ năng: Yêu cầu sinh viên phải đạt các kỹ năng sau:  Đọc được giá trị linh kiện.  Đo kiểm được các loại LKDT  Tính toán được các mạch phân cực cho các linh kiện bán dẫn: Diode, Zener, BJT, FET.  Sử dụng các linh kiện bán dẫn để thiết kế các mạch điện tử cơ bản. - Thái độ: Rèn luyện đức tính cẩn thận, nghiêm túc, kỷ luật. Ý thức và tác phong làm việc nhóm. 8. Mô tả vắn tắt học phần: Cấu tạo, nguyên lí hoạt động, đặc tuyến, ứng dụng của các linh kiện thụ động: điện trở, tụ điện, cuộn cảm, biến thế; Các linh kiện tích cực: Diode, BJT, FET, MOSFET, UJT, SCR, DIAC,TRIAC, các linh kiện quang. Nguyên lý mạch tích hợp, OPAMP, các IC ổn áp thông dụng. 9. Nhiệm vụ của sinh viên: Tham dự học, thảo luận, kiểm tra, thi theo quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 15/08/2007 của BGD & ĐT, quyết định số 235/QĐ-ĐHCN-ĐT ngày 30/08/2007 của trường ĐHCN TP.HCM và qui chế học vụ hiện hành của nhà trường - Dự lớp: trên 75% - Bài tập: trên lớp và ở nhà - Khác: theo yêu cầu của giảng viên 10. Tài liệu học tập: -Sách, giáo trình chính: [1]. Giáo trình Linh kiện điện tử, ĐH Công nghiệp TP.HCM -Tài liệu tham khảo: [1]. Behzad Razavi, Fundamentals of Microelectronics, 1st Edition, 2008 [2]. Võ Thạch Sơn, Linh kiện bán dẫn và vi điện tử, NXB Khoa học Kĩ thuật, Hà Nội, 2001. [3]. Mark N. Horenstein, Microelectronic Circuits & Devices, McGraw - Hall, 1990. [4]. Millman & Halkias, Electronic Circuits and Devices, Prentice Hall. on- line, FREE! 11. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: Dự lớp: trên 75% - Thảo luận theo nhóm - Tiểu luận: không - Kiểm tra thường xuyên - Thi giữa học phần - Thi kết thúc học phần - Khác: theo yêu cầu của giảng viên 12. Thang điểm thi: Theo học chế tín chỉ 13. Nội dung chi tiết học phần CHƯƠNG TÊN CHƯƠNG LÝ THUYẾT THỰC HÀNH 1 Linh kiện thụ động 3 0 2 Chất bán dẫn - Diode 6 0 3 Transistor lưỡng cực – BJT (Bipolar Junction Transistor) 6 0 4 Transistor hiệu ứng trường – FET (Field Effect Transistor) 6 0 5 Linh kiện có vùng điện trở âm 3 0 6 Linh kiện quang điện 3 0 7 Mạch tích hợp 3 0 Tổng cộng: 30 0 1. Linh kiện thụ động 1.1. Khái niệm về linh kiện passive và active 1.2. Điện trở (Resistor) 1.2.1. Định nghĩa, ký hiệu 1.2.2. Phân loại điện trở, 1.2.3. Cách ghi giá trị điện trở a. Ghi trực tiếp b. Ghi theo luật vòng màu c. Điện trở dán bề mặt (SMT) 1.2.4. Ứng dụng. a. Phân áp b. Hạn dòng c. Tạo thời hằng cho mạch dao động 1.2.5. Kiểm tra và đo thử điện trở 1.3. Tụ điện (Capacitor) 1.3.1. Định nghĩa, ký hiệu 1.3.2. Phân loại tụ điện 1.3.3. Cách ghi giá trị tụ điện a. Ghi trực tiếp b. Ghi theo quy ước mã màu 1.3.4. Ứng dụng a. Tụ liên kết b. Tụ lọc c. Tạo dạng xung (vi phân, tích phân) d. Tạo thời hằng cho mạch dao động 1.3.5. Kiểm tra và đo thử tụ điện 1.4. Cuộn cảm (Inductor) 1.4.1. Định nghĩa, ký hiệu 1.4.2. Phân loại 1.4.3. Ứng dụng cuộn cảm a. Liên kết hỗ cảm b. Lọc e. Tạo thời hằng cho mạch dao động 1.4.4. Tính toán cuộn cảm (bobbin) a. Cuộn cảm 1 lớp b. Cuộn cảm nhiều lớp 1.4.5. Kiểm tra và đo thử cuộn cảm 1.5. Biến áp (Transformer) 1.5.1. Phân loại 1.5.2. Cấu tạo 1.5.3. Nguyên tắc hoạt động 1.5.4. Tính toán biến áp nguồn 1.5.5. Kiểm tra và đo thử biến áp 2. Chất bán dẫn - Diode 2.1 . Khái niệm chung 2.1.1 Phân loại vật dẫn 2.1.2 Thuyết miền năng lượng 2.2 . Bán dẫn thuần 2.2.1 Khái niệm 2.2.2 Cơ chế dẫn điện của chất bán dẫn a. Sự tạo cặp electron – lỗ trống b. Dòng điện trong chất bán dẫn  Dòng điện khuếch tán (diffusion current)  Dòng điện trôi (drift current) 2.3 . Bán dẫn tạp chất 2.3.1 Bán dẫn loại N (Negative) 2.3.2 Bán dẫn loại P (Positive) 2.3.3 Tiếp giáp P-N 2.4. Diode bán dẫn 2.4.1. Cấu tạo, phân loại, ký hiệu 2.4.2. Diode chỉnh lưu a. Đặc tuyến VA của Diode b. Các thông số đặc tính của diode c. Đường tải tĩnh của diode 2.4.3. Mô hình gần đúng và các tham số của diode a. Sơ đồ tương đương khi diode phân cực thuận b. Sơ đồ tương đương ở chế độ tín hiệu nhỏ tần số thấp c. Sơ đồ tương đương khi diode phân cực nghịch 2.4.4. Ứng dụng của diode chỉnh lưu a. Chỉnh lưu dòng xoay chiều b. Mạch xén (clipper) và ghim (clamper) điện áp 2.4.5. Diode Zener a. Đặc tuyến VA và các tham số kỹ thuật của Zener b. Ứng dụng Zener 2.4.6. Các loại diode khác a. Diode cao tần b. Diode biến dung (Varicap) c. Diode tunnel d. Photo diode và LED (Light Emitting Diode) 2.4.7. Kiểm tra và đo thử diode 3. Transistor lưỡng cực – BJT (Bipolar Junction Transistor) 3.1 Phân loại, ký hiệu transistor 3.2 Cấu tạo BJT 3.3 Nguyên lí hoạt động của BJT 3.4 Đặc tính khuếch đại và điều khiển của BJT 3.5 Các kiểu mắc cơ bản và họ đặc tuyến của BJT 3.6 Kỹ thuật phân cực BJT 3.6.1. Khái niệm phân cực và các chế độ làm việc của BJT 3.6.2. Phân cực dùng điện trở giảm áp RB 3.6.3. Phân cực dùng điện trở hồi tiếp RB 3.6.4. Phân cực dùng cầu phân thế R1, R2 3.6.5. Đường tải và điểm phân cực tĩnh Q của BJT 3.7 Tham số xoay chiều và sơ đồ tương đương của BJT 3.7.1. Mô hình mạng 4 cực của BJT 3.7.2. Sơ đồ tương đương tham số h 3.8 Nhận dạng và xác định các chân cực của BJT 3.8.1. Các chuẩn đóng vỏ BJT 3.8.2. Đo thử và xác định chân cực BJT 4. Transistor hiệu ứng trường – FET (Field Effect Transistor) 4.1 Phân loại, ký hiệu transistor trường 4.2 JFET 4.2.1. Cấu tạo 4.2.2. Nguyên lý hoạt động 4.2.3. Đặc tuyến của JFET  Đặc tuyến ra  Đặc tuyến truyền dẫn 4.2.4. Phân cực và các chế độ làm việc của JFET 4.2.5. Đường tải và điểm phân cực tĩnh Q 4.3. MOSFET 4.3.1. MOSFET kênh có sẵn 4.3.2. MOSFET kênh cảm ứng 4.3.3. Đặc tuyến của MOSFET 4.3.4. Phân cực cho MOSFET 4.3.5. Sơ đồ tương đương ở tần số thấp của FET 5. Linh kiện có vùng điện trở âm 5.1 UJT (Uni-Junction Transistor) 5.1.1 Cấu tạo 5.1.2 Nguyên lí hoạt động 5.1.3 Ứng dụng 5.2 SCR (Silicon Controlled Rectifier) 5.2.1 Cấu tạo 5.2.2 Nguyên lí hoạt động 5.2.3 Ứng dụng 5.3 DIAC (Diode AC Semiconductor Switch) 5.3.1 Cấu tạo 5.3.2 Nguyên lí hoạt động 5.3.3 Ứng dụng 5.4 TRIAC (Triode AC Semiconductor Switch) 5.4.1 Cấu tạo 5.4.2 Nguyên lí hoạt động 5.4.3 Ứng dụng 6. Linh kiện quang điện 6.1 Quang trở 6.2 LED 6.3 Photo diode 6.4 Photo transistor 6.5 Photo thyristor 6.6 Opto couple 7. Mạch tích hợp 7.1 Tổng quan về mạch tích hợp (IC) 7.1.1. Khái niệm 7.1.2. Phân loại 7.2 Khuếch đại thuật toán (OPAM) 7.2.1. Cấu trúc, ký hiệu 7.2.3. Đặc tuyến, các thông số kỹ thuật 7.2.4. Các mạch ứng dụng cơ bản 7.3 Các IC ổn áp, ứng dụng (78xx, 79xx, LM317) Tp HCM, ngày 22 tháng 03 năm 2013 Trưởng đơn vị đào tạo Trưởng bộ môn Bùi Thư Cao 1. Tên học phần: Anh văn chuyên ngành điện tử 2. Mã học phần: 2102016 3. Số tín chỉ: 2(2,0,4) 4. Trình độ: Dành cho sinh viên năm thứ 2 5. Phân bố thời gian: - Lên lớp: 30 tiết - TT phòng thí nghiệm: 0 tiết - Thực hành: 0 tiết - Tự học: 60 tiết 6. Điều kiện tiên quyết: 7. Mục tiêu của học phần: Sau khi hoàn tất học phần sinh viên phải nắm vững các khái niệm cơ bản, từ vựng và thuật ngữ trong lĩnh vực điện tử được biểu đạt bằng tiếng Anh. Khi đó sinh viên không những bổ sung được vốn tiếng Anh chuyên ngành điện tử cần thiết mà còn có được công cụ hỗ trợ cho việc học tập - nghiên cứu tốt hơn, cập nhật kiến thức dễ dàng hơn 8. Mô tả vắn tắt học phần: Trên cơ sở phối hợp về nội dung giữa hai lĩnh vực Anh ngữ và Điện tử, môn Anh văn chuyên ngành điện tử đề cập đến các phần từ vựng, ngữ pháp, đọc hiểu các tài liệu kĩ thuật điện tử (đây là phần quan trọng nhất), đối chiếu so sánh từ ngữ chuyên ngành và không chuyên ngành 9. Nhiệm vụ của sinh viên: Tham dự học, thảo luận, kiểm tra, thi theo quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 15/08/2007 của BGD & ĐT, quyết định số 235/QĐ-ĐHCN-ĐT ngày 30/08/2007 của trường ĐHCN TP.HCM và qui chế học vụ hiện hành của nhà trường - Dự lớp: trên 75% - Bài tập: trên lớp và ở nhà - Khác: theo yêu cầu của giảng viên 10. Tài liệu học tập: -Sách, giáo trình chính: [1]. Giáo trình Anh văn chuyên ngành, ĐH Công nghiệp TP.HCM -Tài liệu tham khảo: [1]. Eric H. Glendinning, John McEwan, Oxford English for Electronics. [2]. Operation Manual: Oscilloscope. [3]. A. Laplante, Electrical Engineering Dictionary 11. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: Dự lớp: trên 75% - Thảo luận theo nhóm - Tiểu luận: không - Kiểm tra thường xuyên - Thi giữa học phần - Thi kết thúc học phần - Khác: theo yêu cầu của giảng viên 12. Thang điểm thi: Theo qui chế tín chỉ 13. Nội dung chi tiết học phần CHƯƠNG TÊN CHƯƠNG LÝ THUYẾT THỰC HÀNH 1 Unit 1: Batteries 3 0 2 Unit 2: Audio recording systems 3 0 3 Unit 3: Test and repair instruments 3 0 4 Unit 4: High definition television 4 0 5 Unit 5: Video cassette recorder 3 0 6 Unit 6: Digital watch 4 0 7 Unit 7: Telecommunications 3 0 8 Unit 8: Cellphones 3 0 9 Unit 9: Data transmission 4 0 Tổng cộng: 30 0 1. Unit 1: Batteries 1.1 Tuning-in 1.2 Technical reading 1 1.2.1 Zinc-carbon cell 1.2.2 Nickel-cadmium cell (NiCd) 1.3 Technical reading 2: Battery charger 1.4 Language study: Describing components 1.5 Word study: Verbs and related nouns 1.6 Exercises 2. Unit 2: Audio recording systems 2.1 Tuning-in 2.2 Technical reading: Audio recording systems 2.3 Language study: Cause and effect 2.4 Writing: Linking facts and ideas 2.5 Exercises 3. Unit 3: Test and repair instruments 3.1 Tuning-in 3.2 Technical reading 1 3.2.1 Multimeter 3.2.2 Logic probe 3.2.3 Oscilloscope 3.2.4 Function generator 3.3 Technical reading 2: Cathode ray tube 3.4 Technical reading 3 3.4.1 Electron gun 3.4.2 Deflection system 3.4.3 Phosphor screen 3.5 Language study: Cause and effect 3.6 Word study: Compound nouns 3.7 Exercises 4. Unit 4: High definition television 4.1 Tuning-in 4.2 Technical reading 1: HDTV 4.3 Technical reading 2: Television pictures 4.4 Language study: Certainty 4.5 Writing: Linking facts and ideas 4.6 Exercises 5. Unit 5: Video cassette recorder 5.1 Tuning-in 5.2 Technical reading 1: VCR 5.3 Technical reading 2: The transport mechanism 5.4 Language study: Change and result 5.5 Word study: Technical and non-technical words 5.6 Exercises 6. Unit 6: Digital watch 6.1 Tuning-in 6.2 Technical reading 1: Digital watch 6.3 Technical reading 2: Divider circuits 6.4 Language study: Cause and effect 6.5 Writing: Linking facts and ideas 6.6 Exercises 7. Unit 7: Telecommunications 7.1 Tuning-in 7.2 Technical reading 1: Telecommunications: a brief historical review 7.3 Technical reading 2: Transmission lines 7.3.1 Parallel wires 7.3.2 Twisted pair 7.3.3 Coaxial cable 7.3.4 Waveguides 7.3.5 Optical fibres 7.4 Language study: Simple Past versus Present Perfect 7.5 Exercises 8. Unit 8: Cellphones 8.1 Tuning-in 8.2 Technical reading 1: Making a call 8.3 Technical reading 2: Cellphones 8.4 Writing: Linking facts and ideas 8.5 Exercises 9. Unit 9: Data transmission 9.1 Tuning-in 9.2 Technical reading 1: Using a fax machine 9.3 Technical reading 2: Fax 9.4 Technical reading 3: Transmission lines 9.5 Language study: Reduced relative clauses 9.6 Word study: Short form 9.7 Exercises Tp HCM, ngày 22 tháng 03 năm 2013 Trưởng đơn vị đào tạo Trưởng bộ môn Bùi Thư Cao 1. Tên học phần: Kĩ thuật điện 2. Mã học phần: 2102005 3. Số tín chỉ: 2(2,0,4) 4. Trình độ: Dành cho sinh viên năm thứ 2 5. Phân bố thời gian: - Lên lớp: 30 tiết - TT phòng thí nghiệm: 0 tiết - Thực hành: 0 tiết - Tự học: 60 tiết 6. Điều kiện tiên quyết: 7. Mục tiêu của học phần: • Kiến thức: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức nền tảng của kỹ thuật điện, các nguyên lý biến đổi điện cơ, nguyên lý cấu tạo, hoạt động và mô hình toán học của các loại máy điện cơ bản, các thiết bị điện và khí cụ điện hạ thế. • Kỹ năng:  Giải được các bài toán cơ bản về mạch từ, các phương trình cơ bản và mô hình thay thế của máy điện: máy biến áp, máy điện AC (đồng bộ và không đồng bộ), máy điện DC.  Tính toán, thiết kế được các máy biến áp công suất nhỏ dùng làm biến áp nguồn trong lĩnh vực nghề nghiệp.  Tính toán, thiết kế và lắp đặt được các hệ thống chiếu sáng đơn giản dùng cho gia đình.  Đấu nối được các loại động cơ điện xoay chiều và một chiều cũng như các mạch điều khiển đóng cắt thông dụng. • Thái độ: Rèn luyện đức tính cẩn thận, nghiêm túc, chính xác trong khi tiến hành các quy trình đo đạc, kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa thiết bị. 8. Mô tả vắn tắt học phần: Các định luật điện từ cơ bản của máy điện. Máy biến áp 1 pha, 3 pha, mô hình toán học và sơ đồ thay thế. Máy điện không đồng bộ, máy điện đồng bộ. Máy điện một chiều. Các máy điện đặc biệt. Các khí cụ điện hạ thế, kỹ thuật chiếu sáng. 9. Nhiệm vụ của sinh viên: Tham dự học, thảo luận, kiểm tra, thi theo quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 15/08/2007 của BGD & ĐT, quyết định số 235/QĐ-ĐHCN-ĐT ngày 30/08/2007 của trường ĐHCN TP.HCM và qui chế học vụ hiện hành của nhà trường - Dự lớp: lí thuyết trên 75% , thực hành bắt buộc 100% - Bài tập: trên lớp, phòng thí nghiệm và ở nhà - Dụng cụ và học liệu: - Khác: Theo yêu cầu của giảng viên 10. Tài liệu học tập: -Sách, giáo trình chính: [1]. Giáo trình Kĩ thuật điện. ĐH Công nghiệp Tp.HCM 2012 -Tài liệu tham khảo: [1]. Đặng Văn Đào, Lê Văn Doanh. Kỹ thuật điện. Nxb. KH-KT, Hà Nội, 2005 [2]. Nguyễn Kim Đính\. Kỹ Thuật Điện. Nxb. ĐH Quốc gia TP.HCM, 2000 11. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: - Dự lớp: lí thuyết trên 75%, thực hành bắt buộc 100% - Thảo luận theo nhóm - Tiểu luận: không - Báo cáo thực hành - Kiểm tra thường xuyên - Thi giữa học phần - Thi kết thúc học phần - Khác: theo yêu cầu của giảng viên 12. Thang điểm thi: Theo học chế tín chỉ 13. Nội dung chi tiết học phần CHƯƠNG TÊN CHƯƠNG LÝ THUYẾT THỰC HÀNH 1 Máy điện và các định luật cơ bản của máy điện 3 0 2 Máy biến áp 5 0 3 Máy điện không đồng bộ 5 0 4 Máy điện đồng bộ 3 0 5 Máy điện một chiều 3 0 6 Các máy điện chuyên dụng 3 0 7 Khí cụ điện 5 0 8 Kỹ thuật chiếu sáng 3 0 Tổng cộng: 30 0 1. Máy điện và các định luật cơ bản của máy điện 1.1. Định nghĩa và phân loại máy điện 1.2. Các định luật điện từ cơ bản dùng trong máy điện 1.3. Nguyên lý và tính thuận nghịch của máy điện 1.4. Mạch từ, các định lý về mạch từ, ứng dụng 2. Máy biến áp 2.1. Nguyên lý cấu tạo của máy biến áp. 2.2. Nguyên lý hoạt động 2.3. Mô hình toán học của máy biến áp 2.4. Sơ đồ thay thế của máy biến áp. 2.5. Chế độ không tải 2.6. Chế độ ngắn mạch 2.7. Chế độ có tải 2.8. Máy biến áp 3 pha 2.9. Chế độ làm việc song song của máy biến áp. 2.10. Các máy biến áp đặc biệt 3. Máy điện không đồng bộ 3.1. Khái niệm chung 3.2. Cấu tạo của máy điện không đồng bộ 3.3. Dây quấn của máy điện không đồng bộ 3.4. Từ trường của máy điện không đồng bộ 3.5. Nguyên lý làm việc của máy điện không đồng bộ 3.6. Các phương trình cân bằng điện từ của máy điện không đồng bộ 3.7. Sơ đồ thay thế của động cơ không đồng bộ 3.8. Mô men quay 3.9. Mở máy động cơ không đồng bộ 3 pha 3.10. Điều chỉnh tốc độ động cơ không đồng bộ 3 pha 3.11. Các đặc tính vận hành. 3.12. Động cơ không đồng bộ 1 pha 3.13. Các quy tắc an toàn. Hiện tượng, nguyên nhân và cách khắc phục những hư hỏng thông thường của động cơ. 4. Máy điện đồng bộ 4.1. Khái niệm chung 4.2. Nguyên lý làm việc của máy phát điện đồng bộ 4.3. Phản ứng phần ứng của máy phát điện đồng bộ 4.4. Mô hình toán học của máy phát điện đồng bộ 4.5. Công suất điện từ của máy phát điện đồng bộ 4.6. Các đặc tính của máy phát điện đồng bộ 4.7. Hòa mạng các máy phát điện đồng bộ 4.8. Động cơ điện không đồng bộ 5. Máy điện một chiều 5.1. Cấu tạo và nguyên lý máy điện một chiều 5.2. Từ trường và sức điện động của máy điện một chiều 5.3. Mô men quay và công suất 5.4. Hiện tượng phóng tia lửa điện trên cổ góp 5.5. Máy phát điện một chiều 5.6. Động cơ điện một chiều 5.7. Hiện tượng, nguyên nhân và cách khắc phục những hư hỏng thông thường của động cơ. 6. Các máy điện chuyên dụng 6.1. Tổng quan. 6.2. Động cơ bước. 6.3. Động cơ từ trở. 6.4. Các loại máy điện khác. 7. Khí cụ điện 7.1. Khái niệm chung 7.2. Các khí cụ điện đóng cắt mạch đơn giản. 7.3. Các khí cụ điện đóng cắt tự động 7.3.1. Cầu chì 7.3.2. Relay 7.3.3. Áptômát 7.3.4. Contactor 7.4. Điều khiển máy điện 8. Kỹ thuật chiếu sáng 8.1. Ánh sáng và nguồn sáng. 8.2. Các đại lượng trắc quang 8.3. Các loại đèn chiếu sáng. 8.3.1. Đèn sợi đốt 8.3.1.1. Đèn sợi đốt thường, 8.3.1.2. Đèn sợi đốt halogen 8.3.2. Đèn phóng điện 8.3.2.1. Đèn huỳnh quang 8.3.2.2. Đèn thủy ngân cao áp 8.3.2.3. Đèn metal halide 8.3.2.4. Đèn sodium cao áp 8.3.2.5. Đèn sodium thấp áp 8.3.2.6. Các loại đèn tiết kiệm điện 8.4. Các sơ đồ điều khiển đèn chiếu sáng. Tp HCM, ngày 22 tháng 03 năm 2013 Trưởng đơn vị đào tạo Trưởng bộ môn Bùi Thư Cao 1. Tên học phần: Thí nghiệm Linh kiện điện tử 2. Mã học phần: 2102024 3. Số tín chỉ: 1(0,2,1) 4. Trình độ: Dành cho sinh viên năm thứ 2 5. Phân bố thời gian: - Lên lớp: 0 tiết - TT phòng thí nghiệm: 0 tiết - Thực hành: 30 tiết - Tự học: 15 tiết 6. Điều kiện tiên quyết: 2102023(a) 7. Mục tiêu của học phần: Sau khi hoàn tất học phần sinh viên có khả năng: - Đo các đại lượng điện áp, dòng điện, điện trở bằng VOM. - Thi công và cân chỉnh mạch từ sơ đồ nguyên lý. - Nhận dạng, tra cứu và đo thử các linh kiện điện tử. - Đo và vẽ được đặc tuyến của các linh kiện điện tử 8. Mô tả vắn tắt học phần: Thực hành BJT, FET, UJT, SCR, DIAC, TRIAC: đo đạc, khảo sát đặc tính của các linh kiện; so sánh các kết quả đo đạc với lý thuyết đã học và giải thích các sai lệch nếu có. Trang bị các kỹ năng đo, hàn và vẽ mạch in 9. Nhiệm vụ của sinh viên: Tham dự học, thảo luận, kiểm tra, thi theo quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 15/08/2007 của BGD & ĐT, quyết định số 235/QĐ-ĐHCN-ĐT ngày 30/08/2007 của trường ĐHCN TP.HCM và qui chế học vụ hiện hành của nhà trường - Dự lớp: Bắt buộc 100% - Bài tập: Trên lớp và ở nhà - Dụng cụ và học liệu: - Khác: Theo yêu cầu của giáo viên 10. Tài liệu học tập: -Sách, giáo trình chính: [1]. Giáo trình Thí nghiệm linh kiện điện tử, ĐH Công nghiệp Tp.HCM -Tài liệu tham khảo: [1]. Võ Thạch Sơn, Linh kiện bán dẫn và vi điện tử, NXB Khoa học Kĩ thuật, Hà Nội, 2001. [2]. Mark N. Horenstein, Microelectronic Circuits & Devices, McGraw - Hall, 1990. [3]. Millman & Halkias, Electronic Circuits and Devices, Prentice Hall 11. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: Dự lớp: Có mặt trên lớp làm thực hành 100% tổng số thời gian. - Thảo luận theo nhóm - Kiểm tra thường xuyên - Báo cáo thực hành - Thi kết thúc học phần 12. Thang điểm thi: Theo học chế tín chỉ 13. Nội dung chi tiết học phần CHƯƠNG TÊN CHƯƠNG LÝ THUYẾT THỰC HÀNH 1 Bài 1: Sử dụng VOM và linh kiện thụ động 0 5 2 Bài 2: Kĩ thuật hàn và thiết kế mạch in 0 5 3 Bài 3: Diode 0 5 4 Bài 4: Transistor lưỡng cực 0 5 5 Bài 5: Transistor trường 0 5 6 Bài 6: UJT, SCR, DIAC, TRIAC 0 5 Tổng cộng: 0 30 1. Bài 1: Sử dụng VOM và linh kiện thụ động 1.1 Sử dụng VOM 1.2.1 Cấu tạo 1.2.2 Phương pháp đo điện trở 1.2.3 Phương pháp đo điện áp 1.2.4 Phương pháp đo dòng điện 1.2.5 Một số hư hỏng thường gặp và biện pháp khắc phục 1.2 Linh kiện thụ động 1.2.1 Điện trở 1.2.2 Tụ điện 1.2.3 Cuộn dây 1.2.4 Biến thế 1.2.5 Relay 1.2.6 Loa 1.3 Dùng VOM để kiểm tra các linh kiện thụ động 1.4 Đo mối liện hệ V-A của điện trở 1.4.1 Phương pháp đo sai áp 1.4.2 Phương pháp đo sai dòng 2. Bài 2: Kĩ thuật hàn và thiết kế mạch in 2.1 Kĩ thuật hàn 2.1.1 Phương pháp hàn 2.1.2 Bảo quản sửa chữa mỏ hàn 2.1.3 Hàn các loại mối nối cơ bản 2.2 Kĩ thuật thiết kế mạch in 3.2.1 Phương pháp hàn 3.2.2 Quy tắc thiết kế mạch in từ mạch nguyên lý 3.2.3 Thiết kế mạch in trên giấ 3.2.4 Thiết kế mạch in trên tấm mạch in 3.2.5 Vẽ lại sơ đồ nguyên lý từ board mạch 3. Bài 3: Diode 3.1 Diode 3.1.1 Cấu tạo, kí hiệu 3.1.2 Phân loại, hình dạng 3.1.3 Đo thử và xác định cực tính diode 3.1.4 Khảo sát đặc tuyến V-A của diode chỉnh lưu 3.1.5 Khảo sát đặc tuyến V-A của diode Zenner 3.2 Các mạch ứng dụng 3.2.1 Mạch chỉnh lưu bán kỳ 3.2.2 Mạch chỉnh lưu toàn kỳ 4. Bài 4: Transistor lưỡng cực 4.1 Cấu tạo, kí hiệu 4.2 Phân loại, hình dạng 4.3 Đo thử và xác định cực tính BJT 4.4 Khảo sát đặc tuyến của BJT 4.5 Ứng dụng 5. Bài 5: Transistor trường 5.1 Cấu tạo, kí hiệu 5.2 Phân loại, hình dạng 5.3 Đo thử và xác định cực tính FET 5.4 Khảo sát đặc tuyến của FET 5.5 Ứng dụng 6. Bài 6: UJT, SCR, DIAC, TRIAC 6.1 Transistor đơn nối (UJT) 6.1.1 Cấu tạo, kí hiệu, hình dạng 6.1.2 Đo thử và xác định cực tính UJT 6.1.3 Ứng dụng 6.2 SCR 6.2.1 Cấu tạo, ký hiệu 6.2.2 Đo thử và xác định cực tính SCR 6.2.3 Ứng dụng 6.3 DIAC 6.2.1 Cấu tạo, ký hiệu 6.2.2 Phân loại, hình dạng 6.2.3 Đo thử và xác định cực tính DIAC 6.2.4 Ứng dụng 6.4 TRIAC 6.3.1 Cấu tạo, ký hiệu 6.3.2 Phân loại, hình dạng 6.3.3 Đo thử và xác định cực tính TRIAC 6.3.4 Ứng dụng Tp HCM, ngày 22 tháng 03 năm 2013 Trưởng đơn vị đào tạo Trưởng bộ môn Bùi Thư Cao 1. Tên học phần: Mạch điện tử 1 2. Mã học phần: 2102019 3. Số tín chỉ: 2(2,0,4) 4. Trình độ: Dành cho sinh viên năm thứ 2 5. Phân bố thời gian: - Lên lớp: 30 tiết - TT phòng thí nghiệm: 0 tiết - Thực hành: 0 tiết - Tự học: 60 tiết 6. Điều kiện tiên quyết: 2102023(a) 7. Mục tiêu của học phần: - Kiến thức:  Nắm vững các kỹ thuật phân cực cho BJT, FET  Nắm được cách phân tích mạch BJT, FET tín hiệu nhỏ tần thấp  Nguyên tắc thiết kế mạch khuếch đại ghép liên tầng, kỹ thuật hồi tiếp.  Khuếch đại thuật toán (Op-amp), ứng dụng Op-amp.  Nguyên tắc thiết kế nguồn ổn áp, ổn dòng DC - Kỹ năng:  Tính toán thành thạo các mạch phân cực cho BJT, FET  Vẽ được sơ đồ tương đương tín hiệu nhỏ, tần thấp  Xác định được hàm truyền đạt dòng, thế  Tính trở kháng vào, ra của mạch khuếch đại.  Tính toán, thiết kế và xác định được các tham số của mạch ứng dụng trên OP-AMP.  Thiết kế được các nguồn ổn áp, ổn dòng DC trên BJT và trên các IC ổn áp chuyên dụng. - Thái độ: Rèn luyện đức tính cẩn thận, nghiêm túc, chính xác khi tiến hành phân tích, tính toán và thiết kế các mạch ứng dụng. 8. Mô tả vắn tắt học phần: Giới thiệu các phương pháp phân cực, ổn định phân cực trong mạch khuếch đại, phân tích và thiết kế các mạch BJT, FET tần thấp. Khuếch đại ghép liên tầng và kỹ thuật hồi tiếp. Khuếch đại thuật toán và ứng dụng. Kỹ thuật thiết kế các nguồn ổn áp và ổn dòng DC. 9. Nhiệm vụ của sinh viên: Tham dự học, thảo luận, kiểm tra, thi theo quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 15/08/2007 của BGD & ĐT, quyết định số 235/QĐ-ĐHCN-ĐT ngày 30/08/2007 của trường ĐHCN TP.HCM và qui chế học vụ hiện hành của nhà trường - Dự lớp: trên 75% - Bài tập: trên lớp và ở nhà - Khác: theo yêu cầu của giảng viên 10. Tài liệu học tập: -Sách, giáo trình chính: [1]. Giáo trình Mạch điện tử 1. ĐH Công nghiệp Tp. HCM [2]. Lê Tiến Thường, Giáo trình Mạch điện tử 1, Nhà xuất bản ĐH Quốc gia Tp.HCM, 2003 -Tài liệu tham khảo: [1]. Lê Tiến Thường, Bài tập điện tử tương tự, Nhà xuất bản ĐH Quốc gia Tp.HCM, 2003 [2]. Donald L. Schilling & Charles Belove, Electronic Circuits: Discrete and Integrated, McGraw-Hill, 1998 [3]. Theodore F. Bogart, Electronic Devices and Circuits, Macmillan, ISBN 0- 02-946517-6 11. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: Dự lớp: trên 75% - Thảo luận theo nhóm - Tiểu luận: có - Kiểm tra thường xuyên - Thi giữa học phần - Thi kết thúc học phần - Khác: theo yêu cầu của giảng viên 12. Thang điểm thi: Theo học chế tín chỉ 13. Nội dung chi tiết học phần CHƯƠNG TÊN CHƯƠNG LÝ THUYẾT THỰC HÀNH 1 Phân tích mạch BJT tín hiệu nhỏ tần số thấp 10 0 2 Phân tích mạch FET tín hiệu nhỏ tần số thấp 10 0 3 Mạch khuếch đại ghép liên tầng 5 0 4 Mạch khuếch đại hồi tiếp 5 0 5 Khuếch đại thuật toán (Op-Amp) 10 0 6 Phân tích và thiết kế nguồn DC 5 0 Tổng cộng: 30 0 1. Phân tích mạch BJT tín hiệu nhỏ tần số thấp 1.1 Phân cực và ổn định phân cực 1.2 Đường tải DC, AC và điều kiện Max-swing 1.3 Phân tích mạch tín hiệu nhỏ tần số thấp 1.3.1 Mô hình tương đương tham số h 1.2.1 Mạch khuếch đại E chung 1.2.2 Mạch khuếch đại C chung 1.2.3 Mạch khuếch đại B chung 2. Phân tích mạch FET tín hiệu nhỏ tần số thấp 2.1. Phân cực và ổn định phân cực 2.2. Phân tích tín hiệu nhỏ tần số thấp 2.2.1 Mạch khuếch đại S chung 2.2.2 Mạch khuếch đại D chung 2.2.3 Mạch khuếch đại G chung 3. Mạch khuếch đại ghép liên tầng 3.1. Mạch khuếch đại ghép Cascading 3.2. Mạch khuếch đại ghép Cascode 3.3. Mạch ghép Darlington 4. Mạch khuếch đại hồi tiếp 4.1 Khái niệm cơ bản về hồi tiếp 4.2 Phân tích mạch khuếch đại hồi tiếp dùng transistor 4.3 Ứng dụng hồi tiếp trong mạch tự động điều chỉnh âm lượng 5. Khuếch đại thuật toán (Op-Amp) 5.1. Những khái niệm cơ bản 5.1.1 Sơ đồ khối của Op-Amp 5.1.2 Đặc tính, phân loại 5.1.3 Độ lợi vòng hở 5.1.4 Dòng offset, điện áp offset 5.2. Ứng dụng 5.2.1 Mạch khuếch đại đảo 5.2.2 Mạch khuếch đại không đảo 5.2.3 Mạch khuếch đại cộng 5.2.4 Mạch khuếch đại trừ 5.2.5 Mạch khuếch đại logarithm 5.2.6 Mạch khuếch đại hàm mũ 5.2.7 Mạch chỉnh lưu chính xác 5.2.8 Các mạch ứng dụng khác 6. Phân tích và thiết kế nguồn DC 6.1. Nguồn DC dùng linh kiện rời 6.1.1. Ổn áp 6.1.2. Ổn dòng 6.2. Nguồn DC dùng IC ổn áp 6.2.1. Ổn áp 6.2.2. Ổn dòng Tp HCM, ngày 22 tháng 03 năm 2013 Trưởng đơn vị đào tạo Trưởng bộ môn Bùi Thư Cao 1. Tên học phần: Kĩ thuật số 1 2. Mã học phần: 2102401 3. Số tín chỉ: 2(2,0,4) 4. Trình độ: Dành cho sinh viên năm thứ 2 5. Phân bố thời gian: - Lên lớp: 30 tiết - TT phòng thí nghiệm: 0 tiết - Thực hành: 0 tiết - Tự học: 60 tiết 6. Điều kiện tiên quyết: 2102023(a) 7. Mục tiêu của học phần: Mục tiêu chung Sau khi học xong học phần này, sinh viên đạt được: - Về kiến thức: Phân tích được các loại mạch số; Nắm được các phương pháp tổng hợp và thiết kế các mạch số cơ bản. - Về kỹ năng: Tính toán, phân tích - thiết kế các mạch số ứng dụng. Tra cứu sơ đồ chân, và datasheet của các loại IC số. Có khả năng phân tích được các hệ thống số trong thực tiễn Có phương pháp xử lý các pan hư hỏng trong hệ thống số. - Về thái độ: Tự tin trong công việc, tạo được tính độc lập, tư duy sáng tạo. Các mục tiêu khác Nâng cao khả năng làm việc theo nhóm - tăng tình đoàn kết tương trợ trong học tập Phát huy tính độc lâp, sáng tạo Phát huy trí tuệ từng cá nhân. 8. Mô tả vắn tắt học phần: - Trang bị các kiến thức cơ bản về hệ đếm, mức logic, đại số Boole, các cổng logic cơ bản, vi mạch số, các mạch logic tổ hợp, các loại flip-flop, các mạch logic tuần tự, bộ đếm, bộ nhớ RAM, ROM, PLD - Phương pháp phân tích và tổng hợp các mạch số. 9. Nhiệm vụ của sinh viên: Tham dự học, thảo luận, kiểm tra, thi theo quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 15/08/2007 của BGD & ĐT, quyết định số 235/QĐ-ĐHCN-ĐT ngày 30/08/2007 của trường ĐHCN TP.HCM và qui chế học vụ hiện hành của nhà trường - Dự lớp: trên 75% - Bài tập: trên lớp và ở nhà - Khác: theo yêu cầu của giảng viên 10. Tài liệu học tập: -Sách, giáo trình chính: [1]. Giáo trình Kĩ thuật số, ĐH Công nghiệp Tp.HCM -Tài liệu tham khảo: [1]. Nguyễn Như Anh, Kĩ thuật số 1, NXB ĐH Quốc gia Tp. HCM, 2002. [2]. Đại học Thanh Hoa, Bắc Kinh, Cơ sở kĩ thuật điện tử số, NXB Giáo dục, 1996. [3]. Nguyễn Thúy Vân, Kĩ thuật số, NXB Khoa học và kĩ thuật, 1994. [4]. Richard F.Tinder, Prentice Hall, Digital Engineering Design, 1991. - Sách, giáo trình chính [1]Giáo trình Điện tử số, ĐH Công nghiệp TP.HCM - Tài liệu tham khảo [1]. Bùi Minh Tiêu, Kỹ thuật số, tập 1, Nxb. ĐH&THCN, 1977. [2]. Huỳnh Đức Thắng, Kỹ thuật số thực hành, Nxb. KH&KT, 1997. [3]. Nguyễn Thúy Vân, Kỹ thuật số, Nxb. KHKT, 1999. [4]. Nguyễn Hữu Phương, Giáo trình mạch số, Nxb. Thống kê, 2000. [5]. M.Morris Mano, Digital Design, 2nd Ed., Prentice Hall, 1990. [6]. John F. Wakerly, Digital Design Principles and Practicé, Prentice Hall, 1991. [7]. Richard F. Tinder, Digital Engineering Design, Prentice Hall, 1991. [8]. Ronald J. Tocci, Digital System, 5th Ed., Prentice Hall, 1997. 11. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: Dự lớp: trên 75% - Thảo luận theo nhóm - Tiểu luận: không - Kiểm tra thường xuyên - Thi giữa học phần - Thi kết thúc học phần - Khác: theo yêu cầu của giảng viên 12. Thang điểm thi: Theo học chế tín chỉ 13. Nội dung chi tiết học phần CHƯƠNG TÊN CHƯƠNG LÝ THUYẾT THỰC HÀNH 1 Các hệ thống số đếm 3 0 2 Đại số Boole - Hàm logic và các cổng logic 6 0 3 Mạch logic tổ hợp 10 0 4 Mạch logic tuần tự 13 0 5 Các mạch logic lập trình và bộ nhớ 5 0 6 Các mạch chuyển đổi tương tự - số (ADC) và chuyển đổi số - tương tự (DAC) 3 0 7 Tổng hợp – phân tích mạch số 4 0 8 Kiểm tra 1 0 Tổng cộng: 30 0 1. Các hệ thống số đếm 1.1. Hệ thống số đếm 1.1.1. Giới thiệu hệ đếm 1.1.2. Các hệ đếm thông dụng trong kỹ thuật số 1.2. Các hệ thống mã ký tự và số I.2.1. Khái niệm I.2.2. Mã trong kỹ thuật số và hệ vi xử lý 1.3. Biểu diễn số và các phép tính 2. Đại số Boole - Hàm logic và các cổng logic 2.1. Khái niệm 2.1.1. Biến logic và hàm logic 2.1.2. Các hàm logic cơ bản 2.1.3. Một số tính chất và định lý cơ bản 2.1.4. Hệ hàm đủ 2.2. cổng logic 2.2.1. Khái niệm về cổng logic cơ bản 2.2.2. các cổng 1 đầu vào 2.2.3. Các cổng nhiều đầu vào 2.3. Phương pháp biểu diễn hàm logic 2.3.1. Bảng giá trị hàm 2.3.2. Biểu diễn bằng biểu thức đại số 2.3.3. Biểu diễn bằng bảng karnaugh 2.4. Tối thiểu hoá hàm logic 2.4.1. Khái niệm 2.4.2. Phương pháp đại số 2.4.3. Tối thiểu hoá bằng bảng Karnaugh 2.4.3. Tối thiểu bằng phương pháp Mc. Cluskey và Roth 2.5. Hàm logic ràng buộc 2.5.1. Khái niệm về Hàm logic ràng buộc 2.5.2. Phương pháp biểu diễn điều kiện ràng buộc 2.5.3. Tối thiểu hoá hàm logic ràng buộc 2.6. Hệ hàm logic 2.6.1. Khái niệm về hệ hàm 2.6.2. Tối thiểu hệ hàm 2.7. Họ vi mạch số 2.7.1 Khái niệm 2.7..2 Các tham số 2.7..3 Các họ vi mạch số 2.7..4 Các mạch ra (cổng cổng totem-pole, cực thu hở, ba trạng thái ) 2.7.5 Giao tiếp giữa các họ vi mạch số 3. Mạch logic tổ hợp 3.1. Kiến thức chung 3.1.1. Định nghĩa 3.1.2. Các phương trình của mạch tổ hợp 3.1.3. Các phương pháp biểu diễn mạch tổ hợp 3.2. Tổng hợp – phân tích mạch logic tổ hợp 3.2.1. Tổng hợp mạch logic tổ hợp 3.2.1.1. Các bước 3.2.1.2. Các ví dụ 3.2.2. Phân tích mạch logic tổ hợp 3.2.2.1. Phân tích tĩnh 3.2.2.2. Phân tích động 3.2.2.3. Hiện tương Hazard trong mạch tổ hợp – phương pháp loại trừ 3.3. Các mạch logic tổ hợp thường gặp 3.3.1. Các Mạch giải mã (Decoders) 3.3.1.1. Mạch giải mã nhị phân (Nguyên lý; IC giải mã ; Ứng dụng) 3.3.1.2. Mạch chuyển đổi mã (Nguyên lý; IC ; Ứng dụng) 3.3.1.3. Mạch giải mã BCD–7 vạch (Nguyên lý; IC giải mã 7 vạch) 3.3.1.4. Các Mạch mã hóa (Encoders) (Nguyên lý; IC mã hóa). 3.3.2. Bộ dồn kênh và phân kênh 3.3.2.1. Bộ dồn kênh (MUX – Multiplexer) (Nguyên lý, cấu tạo; IC MUX) 3.3.2.2. Bộ phân kênh (Demultiplexer) (Nguyên lý, cấu tạo; IC DEMUX) 3.3.2.3. Ứng dụng của MUX và DEMUX 3.3.3. Mạch tạo bit kiểm tra chẵn / lẻ 3.3.4. Đơn vị Số học và logic (ALU) 3.3.4.1. Khái niệm 3.3.4.2. Các thành phần 3.3.4.2.1. Bộ cộng 3.3.4.2.2. Bộ trừ 3.3.4.2.3. Bộ so sánh 3.3.4.3. Bộ ALU 1 bít (thiết kế bộ ALU 1 bít đơn giản thực hiện 4 phép tính số học và 4 phép tính logic) 4. Mạch logic tuần tự 4.1. Khái niệm chung 4.1.1. Định nghĩa 4.1.2. Các mô hình của mạch tuần tự 4.1.2.1. Mô hình kỹ thuật của mạch tuần tự 4.1.2.2. Các mô hình toán của mạch tuần tự 4.1.3. Các phương pháp biểu diễn mạch tuần tự. 4.1.3.1. Mô tả bằng đồ hình trạng thái 4.1.3.2. Mô tả bằng bảng 4.1.4. Phân loại Mạch tuần tự 4.2. Các phần tử nhớ 4.2.1. Định nghĩa và phân loại 4.2.1.1. Định nghĩa. 4.2.1.2. Phân loại Flip-Flop 4.2.1.3. Biểu diễn Flip-Flop 4.2.2. Các Flip-Flop thông dụng 4.2.2.1. RS Flip-Flop 4.2.2.2. JK Flip-Flop 4.2.2.3. D Flip-Flop 4.2.2.4. T Flip-Flop 4.2.3. Các phương pháp đồng bộ Flip-Flop 4.2.4. Xác định đầu vào kích cho FF 4.2.5. Xây dựng FF từ FF khác 4.3. Tổng hợp và phân tích Mạch logic tuần tự 4.3.1. tổng hợp mạch tuần tự 4.3.1.1. Bài toán tổng hợp 4.3.1.2. Tối thiểu trạng thái 4.3.1.3. Mã hoá trạng thái. 4.3.1.4. Xác định hàm ra và hàm kích. 4.3.2. Giới thiệu các về dụ bài toán tổng hợp. 4.3.2.1. Về dụ cho mạch tuần tự đồng bộ 4.3.2.2. Về dụ cho mạch tuần tự không đồng bộ 4.3.3. Phân tích mạch tuần tự. 4.3.3.1. Phân tích tĩnh. 4.3.3.2. Phân tích động 4.4. Mạch logic tuần tự thông dụng 4.4.1. Mạch đếm 4.4.1.1. Khái niệm (Định nghĩa, phân loại, phương pháp biểu diễn, mã của bộ đếm) 4.4.1.2. Phân tích và tổng hợp bộ đếm 4.4.1.2.1. Bộ đếm đồng bộ 4.4.1.2.2. Bộ đếm không đồng bộ 4.4.1.3. Một số mạch đếm thông dụng 4.4.1.3.1. Bộ đếm thập phân (IC họ TTL –CMOS) 4.4.1.3.2. Bộ đếm nhị phân (IC họ TTL –CMOS) 4.4.2. Mạch ghi dịch (thanh ghi) 4.4.2.1. Khái niệm (Định nghĩa, cấu tạo, phân loại, đồ hình) 4.4.2.2. Một số mạch ghi dịch (IC họ TTL –CMOS) 5. Các mạch logic lập trình và bộ nhớ 5.1 Vi mạch số 5.1.1 Hệ thống thuật ngữ của IC số 5.1.2 Họ logic TTL 5.1.3 Họ logic CMOS 5.1.4 Các giao tiếp của mạch số 5.2 Hệ nhớ 5.2.1. Khái niệm – phân loại - Các thuật ngữ về bộ nhớ 5.2.2. ROM 5.2.3. RAM 5.2.4. Các Vi mạch nhớ thông dụng 5.3 Mảng logic lập trình (PLD, PLA, PAL) 6. Các mạch chuyển đổi tương tự - số (ADC) và chuyển đổi số - tương tự (DAC) 6.1. Giới thiệu 6.2. Mạch chuyển đổi tương tự - số 6.2.1. Khái niệm 6.2.2. Các phương pháp ADC 6.3. Mạch chuyển đổi số - tương tự 6.3.1. Khái niệm 6.3.2. Các phương pháp DAC 7. Tổng hợp – phân tích mạch số 7.1 Qui trình thiết kế 7.2. Bài tập thiết kế (lắp ráp) mạch số thực tế 8. Kiểm tra Kiểm tra tổng hợp. Tp HCM, ngày 22 tháng 03 năm 2013 Trưởng đơn vị đào tạo Trưởng bộ môn Bùi Thư Cao 1. Tên học phần: Đo điện - điện tử 2. Mã học phần: 2102027 3. Số tín chỉ: 2(2,0,4) 4. Trình độ: Dành cho sinh viên năm thứ 2 5. Phân bố thời gian: - Lên lớp: 30 tiết - TT phòng thí nghiệm: 0 tiết - Thực hành: 0 tiết - Tự học: 60 tiết 6. Điều kiện tiên quyết: 2102023 7. Mục tiêu của học phần: Sau khi học xong sinh viên đạt các mục tiêu sau: • Kiến thức: - Hiểu được các khái niệm: đo điện, đại lượng đo, chuẩn và đơn vị đo. - Mô tả được các phương pháp đo điện, đo không điện. Cấu hình và kỹ thuật thực hiện phép đo. - Giải thích được nguyên lý cấu tạo, tính năng và kỹ thuật sử dụng các máy đo chuyên dụng: VOM, DMM, Osilloscope để đo các đại lượng điện: I, U, R, L, C và đo các tham số tín hiệu: biên độ, chu kỳ, tần số, pha - Giải thích được nguyên lý cấu tạo, tính năng và kỹ thuật sử dụng các máy phát tín hiệu, máy tạo hàm trong thực nghiệm. •Kỹ năng: Sử dụng thành thạo các máy đo chuyên dụng: VOM, DMM, Osilloscope trong kiểm tra sửa chữa điện, điện tử: - Đo thử và kiểm tra các thiết bị điện, các linh kiện điện tử, bán dẫn: R, L, C, diode, Led, transistor, - Đo các thông số của mạch điện: dòng, áp, công suất, - Đo các thông số tín hiệu: biên độ, chu kỳ, tần số, pha, - Kỹ năng phán đoán và xử lý các sự cố bất thường và hư hỏng thông qua các phép đo. 8. Mô tả vắn tắt học phần: Cơ sở của các phương pháp và kỹ thuật đo lường các đại lượng vật lý; khái niệm đơn vị, hệ đơn vị đo lường; Nguyên tắc đo điện áp, dòng điện, công suất, điện năng, trở kháng của mạch điện, tần số; Các thiết bị quan sát và ghi dạng tín hiệu; các máy tạo sóng đo lường. Phương pháp đo các đại lượng không điện bằng phương pháp điện. 9. Nhiệm vụ của sinh viên: Tham dự học, thảo luận, kiểm tra, thi theo quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 15/08/2007 của BGD & ĐT, quyết định số 235/QĐ-ĐHCN-ĐT ngày 30/08/2007 của trường ĐHCN TP.HCM và qui chế học vụ hiện hành của nhà trường - Dự lớp: trên 75% - Bài tập: trên lớp và ở nhà - Khác: theo yêu cầu của giảng viên 10. Tài liệu học tập: -Sách, giáo trình chính: [1]. Giáo trình Đo điện - Điện tử, ĐH Công nghiệp Tp.HCM [2]. Lưu Thế Vinh, Giáo trình Đo lường – Cảm biến. N.x.b. Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh, 2007, 338 tr -Tài liệu tham khảo: [1]. David A. Bell. Electronic instrumentation and Measurements. Mc Graw Hill 1993. [2]. Phạm Thượng Hàn, Nguyễn Trọng Quế, Nguyễn Văn Hòa. Kỹ thuật đo lường các đại lượng vật lý. N.x.b. Giáo dục, Hà Nội, 1999. [3]. Nguyễn Trọng Quế, Nguyễn Văn Dương. Dụng cụ đo cơ điện. N.x.b. KHKT. Hà Nội,1983. [4]. Nguyễn Ngọc Tân, Ngô Tấn Nhơn, Ngô Văn Ky. Kỹ thuật đo. ĐH Bách khoa Tp. Hồ Chí Minh 11. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: - Dự lớp: trên 75% - Thảo luận theo nhóm - Tiểu luận: không - Kiểm tra thường xuyên - Thi giữa học phần - Thi kết thúc học phần - Khác: theo yêu cầu của giảng viên 12. Thang điểm thi: Theo học chế tín chỉ 13. Nội dung chi tiết học phần CHƯƠNG TÊN CHƯƠNG LÝ THUYẾT THỰC HÀNH 1 Khái niệm đo điện – điện tử 6 0 2 Đo dòng điện và điện áp 6 0 3 Đo trở kháng của mạch điện 3 0 4 Đo công suất và điện năng 3 0 5 Máy phát tín hiệu 3 0 6 Dao động ký điện tử 6 0 7 Đo tần số, độ di pha 3 0 Tổng cộng: 30 0 1. Khái niệm đo điện – điện tử 1.1 Định nghĩa về phép đo, đại lượng đo 1.1.1 Định nghĩa đo lường 1.1.2 Đại lượng đo 1.1.3 Phân loại phương pháp đo 1.2 Chuẩn, đơn vị, hệ đơn vị đo lường 1.3 Hệ thống và thiết bị đo 1.3.1 Hệ thống đo biến đổi thẳng 1.3.1.1 . Véc tơ lượng vào và ra có cùng số chiều 1.3.1.2 . Véc tơ lượng vào n chiều, ra một chiều 1.3.1.3 . Véc tơ lượng vào n chiều, ra m chiều 1.3.2 Hệ thống đo kiểu so sánh 1.3.2.1 . So sánh cân bằng 1.3.2.2 . So sánh vi sai 1.3.2.3 . Phương pháp mã hóa thời gian 1.3.2.4 . Phương pháp mã hóa tần số xung 1.3.2.5 . Phương pháp mã hóa số xung 1.3.2.6 . Phương pháp mã hóa xung ngược 1.3.2.7 . Phương pháp đếm xung 1.3.2.8 . Phương pháp trùng phùng. 1.4 Chỉ thị kết quả đo lường 1.4.1 Chỉ thị kim 1.4.1.1 . Cơ cấu đo từ điện 1.4.1.2 . Cơ cấu đo điện từ 1.4.1.3 . Cơ cấu đo điện động 1.4.2 Chỉ thị số 1.4.2.1 . LED 7 đoạn 1.4.2.2 . LCD 7 đoạn 1.4.3 Chỉ thị bằng CRT 1.4.4 Chỉ thị bằng màn hình LCD 1.4.5 Chỉ thị bằng âm thanh, ánh sáng. 1.5 Dụng cụ đo điện, sai số, cấp chính xác 2. Đo dòng điện và điện áp 2.1 Khái niệm chung 2.2 Đo dòng điện và điện áp một chiều 2.2.1 Ampemét từ điện 2.2.2 Vônmét từ điện 2.3 Đo dòng điện và điện áp xoay chiều 2.3.1 Ampe mét và vôn mét chỉnh lưu. 2.3.2 Ampe mét điện từ 2.3.3 Ampe mét điện động 2.3.4 Vôn mét điện từ 2.3.5 Vôn mét điện động 2.3.6 Ampe mét nhiệt điện 2.4 Máy đo đa dụng chỉ thị kim VOM 2.4.1 Các tham số kỹ thuật của VOM 2.4.2 Sơ đồ khối chức năng VOM 2.4.3 Nguyên lý cấu tạo mạch đo trong VOM 2.4.3.1 . Mạch đo dòng DC 2.4.3.2 . Mạch đo áp DC 2.4.3.3 . Mạch đo điện trở 2.4.3.4 . Đo điện áp AC 2.4.3.5 . Thang đo dexibel 2.5 Máy đo đa dụng chỉ thị số DMM 2.5.1 Các tham số kỹ thuật của DMM 2.5.2 Sơ đồ khối chức năng của DMM 2.6 Sử dụng và bảo quản VOM, DMM. 2.6.1 Chuẩn độ ban đầu 2.6.2 Chọn chức năng đo 2.6.3 Cách đọc giá trị đo và sai số phép đo 2.6.4 Đo thử và kiểm tra các linh kiện bán dẫn, điện tử 2.6.4.1 . Phép thử liền mạch • Kiểm tra dây dẫn • Kiểm tra kết nối • Kiểm tra mạch in, 2.6.4.2 . Phép đo điện trở (đo nguội) • Đo R, L, C • Đo kiểm tra diode, LED • Đo kiểm tra transistor BJT, UJT, FET, • Đo kiểm tra các linh kiện bán dẫn khác: SCR,TRIAC,. 2.6.4.3 . Phép đo điện áp và dòng điện (đo nóng) • Đo điện áp nguồn nuôi DC, AC • Đo điện áp phân cực của BJT, • Đo dòng tiêu thụ của mạch, 2.6.5 Bảo quản máy đo. 3. Đo trở kháng của mạch điện 3.1 Khái niệm chung 3.2 Đo điện trở bằng vônmét và ampemét 3.3 Đo điện trở bằng phương pháp so sánh 3.4 Đo điện trở trực tiếp bằng Ômmét 3.5 Cầu đo điện trở 3.6 Đo điện trở lớn 3.7 Cầu điện xoay chiều 3.8 Đo điện dung và góc tổn hao của tụ điện 3.9 Đo điện cảm và hệ số phẩm chất của cuộn dây 3.10 Cầu đo R-L-C 4. Đo công suất và điện năng 4.1 Khái niệm chung 4.2 Đo công suất điện một chiều 4.3 Đo công suất điện một pha, óat mét điện động 4.4 Đo công suất điện 3 pha 4.4.1 Mạch 3 pha 4 dây 4.4.2 Mạch 3 pha 3 dây 4.5 Đo công suất phản kháng 4.5.1 Công suất phản kháng trong mạch 1 pha 4.5.2 Công suất phản kháng trong mạch 3 pha 4.6 Đo điện năng 4.6.1 Cơ cấu đo cảm ứng 4.6.2 Công tơ cảm ứng 1 pha 4.6.3 Đo điện năng 1 pha 4.6.4 Đo điện năng 3 pha 4.6.5 Công tơ cảm ứng 3 pha 5. Máy phát tín hiệu 5.1 Khái niệm chung 5.2 Máy phát sóng sin tần thấp LF 5.3 Máy phát hàm 5.3.1 Sơ đồ khối 5.3.2 Mạch dao động chủ 5.3.3 Mạch tạo hàm sin 5.3.4 Mạch suy giảm và dịch mức DC lối ra. 5.4 Máy phát xung 5.5 Máy phát tín hiệu điều chế 5.5.1 Sơ đồ khối 5.5.2 Mạch dao động RF 5.5.2.1 . Dao động Colpits 5.5.2.2 . Dao động Hartlay 5.5.3 Mạch điều biến biên độ 5.5.4 Mạch điều biến tần số. 5.6 Sử dụng máy phát hàm 5.6.1 Tính năng kỹ thuật 5.6.2 Sơ đồ khối chức năng 5.6.3 Chọn và điều chỉnh các tham số tín hiệu 6. Dao động ký điện tử 6.1 Khái niệm chung, phân loại 6.2 Dao động ký tương tự CRT 6.2.1 Sơ đồ khối dao động ký CRT 6.2.2 Ví dụ về dao động ký 2 kênh 6.2.3 Nguyên lý vẽ dao động đồ 6.2.4 Mạch điều khiển dọc YY 6.2.5 Mạch điều khiển ngang XX 6.2.6 Mạch tạo điện áp quét 6.2.7 Mạch đồng bộ 6.2.8 Đầu đo (probe) của dao động ký 6.2.9 Kỹ thuật đo lường bằng dao động ký 6.2.9.1 . Chuẩn độ và setup cho dao động ký 6.2.9.2 ;. Đo các tham số tín hiệu: Vpp; T; f; 6.3 Dao động ký số 6.3.1 Sơ đồ khối dao động ký số 6.3.2 Khảo sát dao động ký số 2 kênh. 6.3.3 Chuẩn độ và cài đặt chế độ ban đầu cho dao động ký số. 6.3.4 Đo các tham số tín hiệu với dao động ký số. 7. Đo tần số, độ di pha 7.1 Khái niệm chung 7.2 Tần số kế cộng hưởng cơ điện 7.3 Tần số kế chỉ thị kim 7.4 Đo tần số bằng mạch cầu 7.5 Đo tần số bằng phương pháp nạp phóng của tụ điện 7.6 Đo tần số bằng phương pháp cộng hưởng 7.7 Đo tần số bằng dao động ký điện tử 7.8 Đo tần số bằng phương pháp đếm 7.9. Đo độ dịch pha. Tp HCM, ngày 22 tháng 03 năm 2013 Trưởng đơn vị đào tạo Trưởng bộ môn Bùi Thư Cao 1. Tên học phần: Thí nghiệm Kĩ thuật điện 2. Mã học phần: 2102006 3. Số tín chỉ: 1(0,2,1) 4. Trình độ: Dành cho sinh viên năm thứ 2 5. Phân bố thời gian: - Lên lớp: 0 tiết - TT phòng thí nghiệm: 0 tiết - Thực hành: 30 tiết - Tự học: 15 tiết 6. Điều kiện tiên quyết: 2102005(a) 7. Mục tiêu của học phần: -Kiến thức: - Hiểu rõ cấu trúc của các loại khí cụ điện cơ bản - Nguyên lý hoạt động và sơ đồ điều khiển động cơ DC, AC - Sơ đồ lắp đặt các phần tử của một mạch điện với tải cụ thể: đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang, động cơ DC, động cơ AC 1 pha, 3 pha. -Kỹ năng: - Thiết kế và lắp đặt được các hệ thống chiếu sáng đơn giản dùng cho gia đình. - Đấu nối được các loại khí cụ điện hạ áp chủ yếu dùng trong điều khiển đóng cắt mạch tải dân dụng và công nghiệp. - Đấu nối được các sơ đồ điều khiển động cơ DC, động cơ 1 pha công suất nhỏ. -Thái độ: - Rèn luyện đức tính cẩn thận, nghiêm túc, chính xác trong khi tiến hành các quy trình đo đạc, kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa thiết bị. 8. Mô tả vắn tắt học phần: Các loại đèn và các sơ đồ điều khiển đèn chiếu sáng. Động cơ điện 1 pha, quạt điện. Động cơ điện DC. Các khí cụ điện hạ thế: công tắc, relay điện từ, timer, Automate. Các sơ đồ khởi động, điều khiển tốc độ và đảo chiều quay của động cơ DC, AC. 9. Nhiệm vụ của sinh viên: Tham dự học, thảo luận, kiểm tra, thi theo quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 15/08/2007 của BGD & ĐT, quyết định số 235/QĐ-ĐHCN-ĐT ngày 30/08/2007 của trường ĐHCN TP.HCM và qui chế học vụ hiện hành của nhà trường - Dự lớp: lí thuyết trên 75% , thực hành bắt buộc 100% - Bài tập: trên lớp, phòng thí nghiệm và ở nhà - Dụng cụ và học liệu: - Khác: Theo yêu cầu của giảng viên 10. Tài liệu học tập: -Sách, giáo trình chính: [1]. Giáo trình thí nghiệm Kỹ thuật điện. ĐH Công nghiệp Tp.HCM 2012 -Tài liệu tham khảo: [1]. Đặng Văn Đào, Lê Văn Doanh. Kỹ thuật điện. Nxb. KH-KT, Hà Nội, 2005 [2]. Nguyễn Kim Đính, Kỹ Thuật Điện, N.x.b. ĐHQuốc gia TP.HCM, 2000 11. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: Dự lớp: lí thuyết trên 75%, thực hành bắt buộc 100% - Thảo luận theo nhóm - Tiểu luận: không - Báo cáo thực hành - Kiểm tra thường xuyên - Thi giữa học phần - Thi kết thúc học phần - Khác: theo yêu cầu của giảng viên 12. Thang điểm thi: Theo học chế tín chỉ 13. Nội dung chi tiết học phần CHƯƠNG TÊN CHƯƠNG LÝ THUYẾT THỰC HÀNH 1 Bài mở đầu 0 5 2 Điều khiển đèn chiếu sáng 0 5 3 Mạch điều khiển đèn nhiều vị trí 0 5 4 Quạt điện 3 tốc độ 0 5 5 Điều khiển động cơ DC 0 5 6 Điều khiển động cơ AC 0 5 Tổng cộng: 0 30 1. Bài mở đầu 1.1. Nội quy, yêu cầu môn học, tài liệu hướng dẫn thực hành. 1.2. Tổ chức nhóm thực hành. 1.3. Giới thiệu chung về các thiết bị, mô hình, chức năng chính và cách sử dụng trong quá trình thực hành. 1.3.1. Mạch điện và mô hình mạch 1.3.2. Các khí cụ điện cơ bản: Công tắc, Nút nhấn, Relay điện từ, Relay thời gian (Timer), Relay nhiệt, Automate (CB), Contactor 1.3.3. Các mô hình thí nghiệm 1.4. Quy định an toàn điện. Bảo quản thiết bị 1.5. Yêu cầu chuẩn bị vật tư, đồ nghề cho thực tập 2. Điều khiển đèn chiếu sáng 2.1. Mục đích 2.2. Yêu cầu 2.3. Thiết bị. Mô hình mạch 2.3.1. Tải 2.3.1.1. Đèn sợi đốt 2.3.1.2. Đèn thủy ngân cao áp 2.3.1.3. Đèn huỳnh quang 2.3.2. Khí cụ điều khiển 2.3.2.1. CB chính, CB phụ 2.3.2.2. Nút ngắt khẩn cấp 2.3.2.3. Công tắc đơn 2.3.3. Hộp đấu dây 2.3.4. Dây nối 2.4. Thực hành 2.4.1. Mạch đèn sợi đốt 2.4.2. Mạch đèn thủy ngân cao áp 2.4.3. Mạch đèn huỳnh quang 2.5. Bài tập 3. Mạch điều khiển đèn nhiều vị trí 3.1. Mục đích 3.2. Yêu cầu 3.3. Thiết bị. Mô hình mạch 3.3.1. Tải : Đèn sợi đốt 3.3.2. Khí cụ điều khiển 3.3.2.1. CB chính 3.3.2.2. Nút ngắt khẩn cấp 3.3.2.3. Công tắc đôi 3.3.3. Hộp đấu dây 3.3.4. Dây nối 3.4. Thực hành 3.4.1. Mạch đèn cầu thang 3.4.2. Mạch đèn điều khiển nhiều vị trí 3.5. Bài tập 4. Quạt điện 3 tốc độ 4.1. Mục đích 4.2. Yêu cầu 4.3. Thiết bị, mô hình 4.3.1. Tải: Quạt điện 3 tốc độ 4.3.2. Khí cụ điều khiển 4.3.2.1. CB chính 4.3.2.2. Nút ngắt khẩn cấp 4.3.2.3. Chuyển mạch 3 vị trí 4.3.2.4. Dimmer 4.3.2.5. Tụ khởi động 4.3.3. Hộp đấu dây 4.3.4. Dây nối 4.4. Thực hành 4.4.1. Xác định các cuộn dây quạt 4.4.2. Mắc mạch chạy quạt 4.5. Bài tập 5. Điều khiển động cơ DC 5.1. Mục đích 5.2. Yêu cầu 5.3. Thiết bị, mô hình 5.3.1. Tải: Động cơ DC 5.3.2. Nguồn DC 5.3.2.1. Biến áp nguồn 5.3.2.2. Cầu diode chỉnh lưu 5.3.2.3. Tụ lọc 5.3.3. Khí cụ điều khiển 5.3.3.1. CB chính 5.3.3.2. Nút ngắt khẩn cấp 5.3.3.3. Relay điện từ 5.3.3.4. Nút nhấn start, stop 5.3.4. Hộp đấu dây 5.3.5. Dây nối 5.4. Thực hành 5.4.1. Mắc mạch điều khiển start, stop 5.4.2. Mắc mạch điều khiển đảo chiều quay động cơ 5.5. Bài tập 6. Điều khiển động cơ AC 6.1. Mục đích 6.2. Yêu cầu 6.3. Thiết bị, mô hình 6.3.1. Tải: Động cơ AC 1 pha 6.3.2. Khí cụ điều khiển 6.3.2.1. CB chính 6.3.2.2. Nút ngắt khẩn cấp 6.3.2.3. Relay điện từ 6.3.2.4. Nút nhấn start, stop 6.4. Hộp đấu dây 6.5. Dây nối 6.6. Thực hành 6.6.1. Mắc mạch điều khiển start, stop 6.6.2. Mắc mạch điều khiển quay thuận, quay ngược 6.7. Bài tập Tp HCM, ngày 22 tháng 03 năm 2013 Trưởng đơn vị đào tạo Trưởng bộ môn Bùi Thư Cao 1. Tên học phần: Mạch điện tử 2 2. Mã học phần: 2102031 3. Số tín chỉ: 2(2,0,4) 4. Trình độ: Dành cho sinh viên năm thứ 2 5. Phân bố thời gian: - Lên lớp: 30 tiết - TT phòng thí nghiệm: 0 tiết - Thực hành: 0 tiết - Tự học: 60 tiết 6. Điều kiện tiên quyết: 2102025(a) 7. Mục tiêu của học phần: Sau khi hoàn tất học phần sinh viên đạt được các mục tiêu sau: - Kiến thức: Nắm được phương pháp phân tích đáp ứng tần số thấp, đáp ứng tần số cao của các mạch khuếch đại ghép RC dùng BJT, JFET, MOSFET. Mạch khuếch đại cộng hưởng, Mạch lọc tương tự; các mạch khuếch đại công suất. Các phương pháp tạo dao động, các phương pháp biến đổi và tạo dạng xung. - Kỹ năng: Vẽ được sơ đồ tương đương, sử dụng các định lý Thevenin, định lý Norton, định lý Miller để biến đổi mạch và tính toán được hàm truyền của mạch. Kỹ năng vẽ giản đồ Bode. Tính toán và phân tích được các mạch dao động cơ bản cũng như kỹ thuật tạo dạng và biến đổi xung. - Thái độ: Rèn luyện các phẩm chất của một kỹ sư công nghiệp, ý thức kỷ luật lao động, tinh thần làm việc nhóm và trách nhiệm đối với công việc. - Biết tính toán và thiết kế các loại mạch dao động cao tần: Colppit, Harley, Clapp, giao động cầu Wien 8. Mô tả vắn tắt học phần: Nội dung của chương trình đề cập đến các vấn đề: Đáp ứng tần số thấp của mạch khuếch đại ghép RC, Đáp ứng tần số cao của mạch khuếch đại ghép RC, Mạch khuếch đại cộng hưởng, mạch lọc tương tự, Mạch khuếch đại công suất audio, Kỹ thuật dao động và tạo dạng tín hiệu 9. Nhiệm vụ của sinh viên: Tham dự học, thảo luận, kiểm tra, thi theo quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 15/08/2007 của BGD & ĐT, quyết định số 235/QĐ-ĐHCN-ĐT ngày 30/08/2007 của trường ĐHCN TP.HCM và qui chế học vụ hiện hành của nhà trường - Dự lớp: trên 75% - Bài tập: trên lớp và ở nhà - Khác: theo yêu cầu của giảng viên 10. Tài liệu học tập: -Sách, giáo trình chính: [1]. Giáo trình Mạch Điện Tử 2, ĐH Công nghiệp Tp. HCM -Tài liệu tham khảo: [1].D.L. Schilling, Charles Belove, Electronic Circuits: Discrete and Integrated, Mc Graw-Hill Inc, 1968, 1992, Catalog Card Number 68s - 19493 - 55289. [2].Robert Boylestad, Louis Nashelsky, Electronic Devices and Circuit Theory, Prentice Hall, 2008. [3]. Behzad Razavi, Fundamentals of Microelectronics, 1st Edition, 2008 [4] Lê Tiến Thường, Giáo trình mạch điện tử 2, ĐH Bách Khoa Tp.HCM, 2009 [5] Lê Tiến Thường, Tuyển tập bài tập mạch điện tử tương tự, N.x.b. ĐHQG Tp.HCM, 2011. 11. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: Dự lớp: trên 75% - Thảo luận theo nhóm - Tiểu luận: có - Kiểm tra thường xuyên - Thi giữa học phần - Thi kết thúc học phần - Khác: theo yêu cầu của giảng viên 12. Thang điểm thi: Theo học chế tín chỉ 13. Nội dung chi tiết học phần CHƯƠNG TÊN CHƯƠNG LÝ THUYẾT THỰC HÀNH 1 Đáp ứng tần số thấp của mạch khuếch đại ghép RC 8 0 2 Đáp ứng tần số cao của mạch khuếch đại ghép RC 8 0 3 Mạch khuếch đại cộng hưởng 5 0 4 Mạch lọc tương tự 8 0 5 Mạch khuếch đại công suất audio 8 0 6 Kỹ thuật dao động và tạo dạng tín hiệu 8 0 Tổng cộng: 30 0 1. Đáp ứng tần số thấp của mạch khuếch đại ghép RC 1.1 Đáp ứng tần số thấp của mạch khuếch đại dùng BJT 1.1.1 Khái niệm về đáp ứng tần số 1.1.2 Phương pháp khảo sát mạch 1.1.3 Biểu đồ Bode 1.1.4 Đáp ứng của tụ Bypass 1.1.5 Đáp ứng của tụ Coupling 1.2 Đáp ứng tần số thấp của mạch khuếch đại dùng FET 1.2.1 Phương pháp khảo sát mạch 1.2.2 Đáp ứng của tụ Bypass 1.2.3 Đáp ứng của tụ Coupling 2. Đáp ứng tần số cao của mạch khuếch đại ghép RC 2.1 Đáp ứng tần số cao của mạch khuếch đại dùng BJT 2.1.1 Khái niệm về đáp ứng tần số cao 2.1.2 Phân tích mạch 2.1.3 Biểu đồ Bode 2.1.4 Định lí về độ lợi băng thông 2.2 Đáp ứng tần số cao của mạch khuếch đại dùng FET 2.2.1 Phân tích mạch 2.2.2 Biểu đồ Bode 3. Mạch khuếch đại cộng hưởng 3.1 Giới thiệu về mạch khuếch đại cộng hưởng 3.2 Mạch khuếch đại cộng hưởng đơn 3.3 Mạch khuếch đại cộng hưởng ghép biến áp

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfhuongnghiep_dientu01_7012.pdf
Tài liệu liên quan