Tài liệu Đề tài Quản lý truyền thông và thông tin (MCI): Bệnh Viện Đại Học Y Dược TpHCM –Lưu hành nội bộ 
Quản Lý Truyền Thông và Thông Tin (MCI) 
Tổng Quan 
Cung cấp dịch vụ chăm sóc bệnh nhân là một nổ lực liên hợp vốn phụ thuộc chính yếu vào hệ 
thống truyền thông và thông tin. Hệ thống truyền thông này nhằm đến và với cộng đồng, bệnh 
nhân và gia đình của họ và đến các nhân viên chuyên môn y tế. Thất bại trong hệ thống truyền 
thông là một trong những nguyên nhân gốc của các vụ tai nạn về an toàn bệnh nhân. 
Nhằm cung cấp, điều phối và kết hợp các dịch vụ, các tổ chức chăm sóc y tế dựa vào 
thông tin về khoa học chăm sóc, bản thân các bệnh nhân, chăm sóc được cung cấp, kết quả 
chăm sóc và hiệu quả công việc. Tương tự các nguồn nhân lực, vật chất và tài chính, thông tin 
là một nguồn lực phải được quản lý hiệu quả bởi các lãnh đạo của tổ chức. Mỗi tổ chức nổ lực 
thu thập, quản lý và sử dụng thông tin để cải thiện kết quả chăm sóc bệnh nhân (xem Thuật 
Từ) cũng như hiệu quả công việc của từng cá nhân và toàn tổ chức. 
Qua th...
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 25 trang
25 trang | 
Chia sẻ: Đình Chiến | Ngày: 28/06/2023 | Lượt xem: 726 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Quản lý truyền thông và thông tin (MCI), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bệnh Viện Đại Học Y Dược TpHCM –Lưu hành nội bộ 
Quản Lý Truyền Thông và Thông Tin (MCI) 
Tổng Quan 
Cung cấp dịch vụ chăm sóc bệnh nhân là một nổ lực liên hợp vốn phụ thuộc chính yếu vào hệ 
thống truyền thông và thông tin. Hệ thống truyền thông này nhằm đến và với cộng đồng, bệnh 
nhân và gia đình của họ và đến các nhân viên chuyên môn y tế. Thất bại trong hệ thống truyền 
thông là một trong những nguyên nhân gốc của các vụ tai nạn về an toàn bệnh nhân. 
Nhằm cung cấp, điều phối và kết hợp các dịch vụ, các tổ chức chăm sóc y tế dựa vào 
thông tin về khoa học chăm sóc, bản thân các bệnh nhân, chăm sóc được cung cấp, kết quả 
chăm sóc và hiệu quả công việc. Tương tự các nguồn nhân lực, vật chất và tài chính, thông tin 
là một nguồn lực phải được quản lý hiệu quả bởi các lãnh đạo của tổ chức. Mỗi tổ chức nổ lực 
thu thập, quản lý và sử dụng thông tin để cải thiện kết quả chăm sóc bệnh nhân (xem Thuật 
Từ) cũng như hiệu quả công việc của từng cá nhân và toàn tổ chức. 
Qua thời gian, các tổ chức trở nên hiệu quả hơn trong việc 
• xác định nhu cầu thông tin; 
• thiết kế hệ thống quản lý thông tin; 
• xác định và thu thập dữ kiện (xem Thuật Từ) và thông tin; 
• phân tích dữ kiện và chuyển nó thành thông tin; 
• truyền đạt và báo cáo dữ kiện và thông tin; và 
• kết hợp và sử dụng thông tin. 
Mặc dù vi tính hóa và các kỹ thuật khác cải thiện tính hiệu quả (xem Thuật Từ) nhưng 
các nguyên tắc quản lý (xem Thuật Từ) thông tin hiệu quả áp dụng đối với tất cả các phương 
pháp bất kể phương pháp trên giấy hoặc điện tử. Những tiêu chuẩn này được thiết kế phù hợp 
tương đương với các hệ thống không được vi tính hóa và các kỹ thuật tương lại. 
Các Tiêu Chuẩn 
MCI.1 Tổ chức thông tin đến cộng đồng nhằm hỗ trợ tiếp cận chăm sóc và tiếp cận thông tin 
về các dịch vụ chăm sóc bệnh nhân. 
Bệnh Viện Đại Học Y Dược TpHCM –Lưu hành nội bộ 
MCI.2 Tổ chức thông báo đến bệnh nhân và gia đình về chăm sóc và các dịch vụ và làm thế 
nào để tiếp cận những dịch vụ đó. 
MCI.3 Hệ thống truyền thông và giáo dục bệnh nhân và gia đình được cung cấp dưới hình thức 
và ngôn ngữ dễ hiểu. 
MCI.4 Hệ thống truyền thông phải hiệu quả trong toàn tổ chức. 
MCI.5 Các lãnh đạo đảm bảo rằng có hệ thống truyền thông và điều phối hiệu quả giữa các cá 
nhân và các phòng ban có nhiệm vụ cung cấp các dịch vụ lâm sàng. 
MCI.6 Thông tin về chăm sóc bệnh nhân và đáp ứng chăm sóc được truyền thông giữa các 
nhân viên y tế, điều dưỡng và các nhân viên cung cấp chăm sóc khác trong mỗi ca và giữa các 
ca. 
MCI.7 Hồ sơ bệnh án của bệnh nhân luôn hiện diện với nhân viên chăm sóc để hỗ trợ việc 
truyền tải thông tin cần thiết. 
MCI.8 Thông tin liên quan đến chăm sóc bệnh nhân được thuyên chuyển cùng với bệnh nhân. 
MCI.9 Tổ chức lập kế hoạch và thiết kế các qui trình quản lý thông tin nhằm đáp ứng các nhu 
cầu thông tin bên trong và bên ngoài. 
MCI.10 Tính riêng tư và bảo mật thông tin được đảm bảo. 
MCI.11 An ninh thông tin bao gồm tính trung thực dữ kiện được đảm bảo. 
MCI.12 Tổ chức có chính sách về thời gian lưu trữ hồ sơ, dữ kiện và thông tin. 
Bệnh Viện Đại Học Y Dược TpHCM –Lưu hành nội bộ 
MCI.13 Tổ chức sử dụng các mã chẩn đoán, mã thủ tục, các ký hiệu, các từ viết tắt và các 
định nghĩa được chuẩn hóa. 
MCI.14 Các nhu cầu về dữ kiện và thông tin của những cá nhân trong và ngoài tổ chức được 
đáp ứng đúng lúc theo hình thức mà đáp ứng mong đợi của người sử dụng và với số lần mong 
muốn. 
MCI.15 Nhân viên quản lý và lâm sàng phù hợp tham gia tuyển chọn, kết hợp và sử dụng kỹ 
thuật quản lý thông tin. 
MCI.16 Hồ sơ lưu và thông tin được bảo vệ để tránh thất lạc, hư hỏng, xáo trộn và tiếp cận 
hoặc sử dụng chưa được ủy quyền. 
MCI.17 Những người đưa ra quyết định và các nhân viên phù hợp khác được đào tạo và tập 
huấn về các nguyên tắc quản lý thông tin. 
MCI.18 Một chính sách hoặc nghị định bằng văn bản xác định các yêu cầu cho việc phát triển 
và duy trì các chính sách và thủ tục. 
MCI.19 Tổ chức tạo lập và bảo quản lưu hồ sơ bệnh án cho mỗi bệnh nhân được đánh giá và 
điều trị. 
MCI.19.1. Hồ sơ bệnh án gồm đầy đủ thông tin để xác định bệnh nhân, hỗ trợ chẩn 
đoán, hướng điều trị, ghi nhận quá trình và kết quả điều trị, và thúc đẩy việc tiếp tục 
chăm sóc giữa các nhân viên cung cấp chăm sóc y tế. 
MCI.19.1.1 Hồ sơ bệnh án của mỗi bệnh nhân được chăm sóc cấp cứu bao gồm thời 
gian nhập viện và kết luận khi hết điều trị, tình trạng bệnh nhân lúc xuất viện và các 
hướng dẫn chăm sóc tiếp theo. 
Bệnh Viện Đại Học Y Dược TpHCM –Lưu hành nội bộ 
MCI.19.2 Chính sách tổ chức xác định những ai được quyền tiếp cận hồ sơ bệnh án và 
xác định hình thức và nội dung của bệnh án. 
MCI.19.3 Ghi hồ sơ bệnh án xác định người ghi và thời gian ghi trong hồ sơ bệnh án. 
MCI.19.4 Thuộc một phần trong hoạt động cải thiện hiệu quả công việc, tổ chức 
thường xuyên đánh giá nội hồ sơ bệnh án và tính chuyên môn của các hồ sơ bệnh án. 
MCI.20 Dữ kiện và thông tin tổng hợp hỗ trợ việc chăm sóc bệnh nhân, quản lý tổ chức và 
chương trình quản lý chất lượng. 
MCI.20.1 Tổ chức có một qui trình để tổng hợp dữ kiện và thông tin và xác định dữ 
kiện và thông tin nào được tổng hợp thường xuyên để đáp ứng nhu cầu của nhân viên 
quản lý và lâm sàng trong tổ chức và các cơ quan ngoài tổ chức. 
MCI.20.2 Tổ chức hỗ trợ chăm sóc bệnh nhân, đào tạo, nghiên cứu và quản lý với 
thông tin phù hợp thời gian từ các nguồn hiện thời. 
MCI.20.3 Tổ chức có một qui trình sử dụng hoặc tham gia vào các nguồn dữ kiện bên 
ngoài. 
Các Tiêu Chuẩn, Các Mục Tiêu và Các Yếu Tố Đánh Giá 
Hệ Thống Truyền Thông Với Cộng Đồng 
Tiêu Chuẩn 
MCI.1 Tổ chức thông tin đến cộng đồng nhằm hỗ trợ tiếp cận chăm sóc và tiếp cận thông tin về 
các dịch vụ chăm sóc bệnh nhân. 
Mục Tiêu của MCI.1 
Bệnh Viện Đại Học Y Dược TpHCM –Lưu hành nội bộ 
Các tổ chức chăm sóc y tế xác định cộng đồng của mình và dân số bệnh nhân và lập kế hoạch 
thông tin liên tục với những nhóm chính yếu đó. Hệ thống truyền thông có thể trực tiếp đến các 
cá nhân hoặc qua phương tiện thông tin đại chúng, và qua các cơ quan trong cộng đồng hoặc 
bên thứ ba. Các loại thông tin được thông tin bao gồm. 
• thông tin về các dịch vụ, thời gian hoạt động và qui trình để tiếp cận chăm sóc; và 
• thông tin về chất lượng dịch vụ được cung cấp đến các nguồn tham vấn (xem Thuật Từ) và 
công đồng. 
Các Yếu Tố Đánh Giá của MCI.1 
❒ 1. Tổ chức xác định cộng đồng và dân số quan tâm. 
❒ 2. Tổ chức thực hiện chiến lược truyền thông đến những dân số này. 
❒ 3. Tổ chức cung cấp thông tin về các dịch vụ, giờ hoạt động và qui trình tiếp cận chăm sóc. 
(xem GLD.3.1) 
❒ 4.Tổ chức cung cấp thông tin về chất lượng các dịch vụ. 
Hệ Thống Truyền Thông với Bệnh Nhân và Gia Đình 
Tiêu Chuẩn 
MCI.2 Tổ chức thông báo đến bệnh nhân và gia đình về chăm sóc và các dịch vụ và làm thế 
nào để tiếp cận những dịch vụ đó. 
Mục Tiêu của MCI.2 
Bệnh nhân và gia đình cần thông tin hoàn hảo về chăm sóc và các dịch vụ do tổ chức cung cấp 
cũng như là làm thế nào để tiếp cận những dịch vụ đó. Cung cấp thông tin này rất thiết yều để 
xây dựng hệ thống thông tin liên lạc rộng rãi và đáng tin cậy giữa bệnh nhân, gia đình và tổ 
chức. Thông tin này giúp tương hợp giữa mong đợi của bệnh nhân và khả năng đáp ứng những 
mong đợi đó của tổ chức. Thông tin về các nguồn chăm sóc và các dịch vụ thay thế được cung 
cấp khi việc chăm sóc cần thiết nằm ngoài sứ mệnh (xem “bảng sứ mệnh” trong Thuật Từ) và 
khả năng của tổ chức. (xem ACC.1.2, ME 1) 
Bệnh Viện Đại Học Y Dược TpHCM –Lưu hành nội bộ 
Các Yếu Tố Đánh Giá của MCI.2 
❒ 1. Bệnh nhân và gia đình được cung cấp thông tin về chăm sóc và các dịch vụ do tổ chức 
cung cấp. (xem ACC.1.2, ME 2) 
❒ 2. Bệnh nhân và gia đình được cung cấp thông tin về làm thế nào để tiếp cận các dịch vụ 
trong tổ chức. (xem ACC.1.2, ME 2) 
❒ 3. Thông tin về các nguồn chăm sóc và các dịch vụ thay thế được cung cấp khi tổ chức 
không thể cung cấp chăm sóc hoặc các dịch vụ này. 
Tiêu Chuẩn 
MCI.3 Hệ thống truyền thông và giáo dục bệnh nhân và gia đình được cung cấp dưới hình thức 
và ngôn ngữ dễ hiểu. 
Mục Tiêu của MCI.3 
Bệnh nhân chỉ có thể đưa ra các quyết định am hiểu và tham gia vào qui trình chăm sóc nếu họ 
hiểu thông tin được cung cấp đến họ. Do đó, cần chú ý đặc biệt đến hình thức và ngôn ngữ 
được sử dụng trong truyền thông và cung cấp giáo dục đến bệnh nhân và gia đình. Bệnh nhân 
phản hồi khác nhau về các hướng dẫn bằng lời nói, các tài liệu in, đoạn video, các hình thức 
minh họa và v.v. Đồng thời, điều quan trọng là hiểu được ngôn ngữ được ưa chuộng. Thỉnh 
thoảng, các thành viên gia đình (xem Thuật Từ) hoặc các thông dịch viên có thể cần hỗ trợ việc 
giáo dục hoặc biên dịch các tài liệu. Điều quan trọng là nhận biết các giới hạn của trẻ em để sử 
dụng các biên dịch viên nhằm thông tin và giáo dục lâm sàng quan trọng và khác. Do đó, biên 
dịch viên dành cho trẻ em chỉ nên được sử dụng như là giải pháp cuối cùng. Khi các thành viên 
không thuộc gia đình được sử dụng để biên hoặc thông dịch, họ nhận biết mọi rào cản bệnh 
của nhân về việc thông tin và hiểu được. (xem ACC.1.3; PFE.3, ME 1; PFE.5, MEs 1 và 2; and 
PFR.5) 
Các Yếu Tố Đánh Giá của MCI.3 
❒ 1. Giáo dục và thông tin đến bệnh nhân và gia đình được cung cấp bằng hình thức dễ hiểu. 
❒ 2. Giáo dục và thông tin đến bệnh nhân và gia đình được cung cấp bằng ngôn ngữ dễ hiểu. 
Bệnh Viện Đại Học Y Dược TpHCM –Lưu hành nội bộ 
Hệ Thống Truyền Thông Giữa Các Nhân Viên Chăm Sóc Trong và Ngoài Tổ Chức 
Tiêu Chuẩn 
MCI.4 Hệ thống truyền thông phải hiệu quả trong toàn tổ chức. 
Mục Tiêu của MCI.4 
Hệ thống truyền thông hiệu quả trong một tổ chức là một vấn đề thuộc về vai trò lãnh đạo. Do 
đó, các lãnh đạo tổ chức cần hiểu tính đa dạng về truyền thông giữa các nhóm chuyên môn, 
các đơn vị cơ cấu chẳng hạn như các phòng ban, giữa các nhóm chuyên môn và không chuyên 
môn, và giữa ban quản lý và các nhân viên chuyên môn y tế, giữa các nhân viên chuyên môn y 
tế và gia đình và với các tổ chức bên ngoài. Các lãnh đạo tổ chức không những thiết lập hệ 
thống truyền thông hiệu quả mà còn được xem là những ngươi tiêu biểu truyền thông hiệu quả 
sứ mệnh, các chiến lược, kế hoạch và thông tin liên quan khác của tổ chức. Các lãnh đạo chú 
tâm đặc biệt vào tính chính xác và tính hiện thời của thông tin trong tổ chức. 
Các Yếu Tố Đánh Giá của MCI.4 
❒ 1. Các lãnh đạo đảm bảo các qui trình hiện hữu để truyền thông tin liên quan khắp tổ chức 
đúng lúc. (xem ACC.2, ME 1 và MMU.5.1, ME 1) 
❒ 2. Truyền thông hiệu quả diễn ra trong tổ chức giữa các chương trình của tổ chức. (xem 
ACC.2, ME 1) 
❒ 3. Truyền thông hiệu quả diễn ra với các tổ chức khác. (xem ACC.3.1, MEs 2 và 3 và 
MMU.5.1, ME 1) 
❒ 4. Truyền thông hiệu quả diễn ra với bệnh nhân và gia đình. (xem ACC.2, ME 4) 
❒ 5. Các lãnh đạo truyền thông về sứ mệnh và các chính sách, kế hoạch và mục tiệu của tổ 
chức đến tất cả các nhân viên. 
Tiêu Chuẩn 
Bệnh Viện Đại Học Y Dược TpHCM –Lưu hành nội bộ 
MCI.5 Các lãnh đạo đảm bảo rằng có hệ thống truyền thông và điều phối hiệu quả giữa các cá 
nhân và các phòng ban có nhiệm vụ cung cấp các dịch vụ lâm sàng. 
Mục Tiêu của MCI.5 
Để điều phối và phối hợp việc chăm sóc bệnh nhân, các lãnh đạo phát triển văn hóa chú trọng 
đến hợp tác và truyền thông. Các lãnh đạo phát triển các phương pháp thể thức (ví dụ, các ủy 
ban thường trực, các đội liên hợp) và không thể thức (ví dụ, thư tin tức và áp phích) nhằm thúc 
đẩy thông tin liên lạc giữa các dịch vụ và các thành viên cá nhân. Việc điều phối các dịch vụ 
lâm sàng xuất phát từ việc hiểu sứ mệnh và các dịch vụ của mỗi phòng ban và phối hợp trong 
việc phát triển các chính sách và thủ tục chung. Tùy theo các dịch vụ, thông tin liên lạc về bản 
chất vừa lâm sàng và không lâm sàng. 
Các Yếu Tố Đánh Giá của MCI.5 
❒ 1. Các lãnh đạo đảm bảo thông tin liên lạc hiệu quả giữa các phòng ban, dịch vụ thành viên 
cá nhân lâm sàng và không lâm sàng. (xem ACC.2.1, ME 1) 
❒ 2. Các lãnh đạo thúc đẩy thông tin liên lạc trong cung cấp dịch vụ lâm sàng. 
Tiêu Chuẩn 
MCI.6 Thông tin về chăm sóc bệnh nhân và đáp ứng chăm sóc được truyền thông giữa các 
nhân viên y tế, điều dưỡng và các nhân viên cung cấp chăm sóc khác trong mỗi ca và giữa các 
ca. 
Mục Tiêu của MCI.6 
Việc truyền tải và trao đổi thông tin giữa các nhân viên chuyên môn y tế thiết yếu cho qui trình 
chăm sóc suôn sẻ. Thông tin cần thiết có thể được truyền tải qua các phương tiện ngôn ngữ 
nói, viết hoặc điện tử. Mỗi tổ chức xác định thông tin nào cần được truyền thông, bằng phương 
thức gì, và số lần truyền thông. Thông tin được truyền tải từ một nhân viên cung cấp chăm sóc 
đến một nhân viên khác bao gồm. 
• tình trạng sức khỏe của bệnh nhân; 
• tóm tắt chăm sóc được cung cấp; và 
• đáp ứng về chăm sóc của bệnh nhân. 
Bệnh Viện Đại Học Y Dược TpHCM –Lưu hành nội bộ 
Các Yếu Tố Đánh Giá của MCI.6 
❒ 1. Cần có một qui trình để truyền tải thông tin của bệnh nhân giữa các nhà cung cấp chăm 
sóc một cách liên tục hoặc thời điểm chính trong qui trình chăm sóc. (xem AOP.1.4, ME 3) 
❒ 2. Thông tin được truyền tải bao gồm tình trạng sức khỏe của bệnh nhân . 
❒ 3. Thông tin được truyền tải bao gồm tóm tắt chăm sóc được cung cấp. 
❒ 4. Thông tin được truyền tải bao gồm đáp ứng về chăm sóc của bệnh nhân. 
Tiêu Chuẩn 
MCI.7 Hồ sơ bệnh án của bệnh nhân luôn hiện diện với nhân viên chăm sóc để hỗ trợ việc 
truyền tải thông tin cần thiết. 
Mục Tiêu của MCI.7 
Hồ sơ bệnh án của bệnh nhân (xem Thuật Từ) là nguồn thông tin chính về qui trình chăm sóc 
và tiến triển của bệnh nhân và vì vậy là công cụ truyền thông thiết yếu. Để nguồn thông tin này 
hữu ích và hỗ trợ tính liên tục trong chăm sóc bệnh nhân, nó cần hiện hữu trong chăm sóc 
bệnh nhân nội trú, và cho các lần khám của bệnh nhân ngoại trú, và tại các thời điểm khác khi 
cần và cập nhật. Các ghi chú về điều dưỡng và chăm sóc bệnh nhân khác hiện hữu với tất cả 
các nhân viên cung cấp chăm sóc y tế. Chính sách tổ chức xác định những nhân viên cung cấp 
chăm sóc được tiếp cận hồ sơ bệnh án nhằm đảm bảo tính bảo mật (xem Thuật Từ) về thông 
tin của bệnh nhân. 
Các Yếu Tố Đánh Giá của MCI.7 
❒ 1. Chính sách tổ chức xác định những nhân viên chăm sóc được tiếp cận hồ sơ bệnh án. 
❒ 2. Hồ sơ bệnh án hiệu hữu cho nhân viên chăm sóc. (xem AOP.1.5, ME 2) 
❒ 3. Hồ sơ bệnh án được cập nhật để đảm bảo việc truyền tải thông tin mới nhất. 
Tiêu Chuẩn 
MCI.8 Thông tin liên quan đến chăm sóc bệnh nhân được thuyên chuyển cùng với bệnh nhân. 
Mục Tiêu của MCI.8 
Bệnh Viện Đại Học Y Dược TpHCM –Lưu hành nội bộ 
Bệnh nhân thường xuyên được thuyên chuyển (xem Thuật Từ) trong tổ chức trong quá trình 
chăm sóc. Khi đội ngũ chăm sóc thay đổi do thuyên chuyển, thông tin cần thiết liên quan đến 
bệnh nhân được chuyển cùng bệnh nhân để đảm bảo tính liên tục trong chăm sóc bệnh nhân. 
Do đó, thuốc men và các điều trị khác có thể không bị gián đoạn và tình trạng bệnh nhân có 
thể được kiểm soát (xem Thuật Từ) hợp lý. Để thực hiện việc chuyển thông tin này, hồ sơ 
bệnh án được chuyển hoặc thông tin về hồ sơ bệnh án được tóm lược vào thời điểm thuyên 
chuyển. Bản tóm lược này bao gồm lý do nhập viện, các triệu chứng thực thể quan trọng, chẩn 
đoán, các thủ thuật được thực hiện, thuốc điều trị và các điều trị khác và tình trạng bệnh nhân 
lúc thuyên chuyển. 
Các Yếu Tố Đánh Giá của MCI.8 
❒ 1. Hồ sơ bệnh án hoặc bản tóm lược thông tin về chăm sóc bệnh nhân được thuyên chuyển 
cùng với bệnh nhân đến dịch vụ hoặc đơn vị khác trong tổ chức. 
❒ 2. Bản tóm lược bao gồm lý do nhập viện . 
❒ 3. Bản tóm lược bao gồm các triệu chứng thực thể quan trọng 
❒ 4. Bản tóm lược bao gồm chẩn đoán 
❒ 5. Bản tóm lược bao gồm các thủ thuật được thực hiện 
❒ 6. Bản tóm lược bao gồm thuốc điều trị và các điều trị khác 
❒ 7. Bản tóm lược bao gồm tình trạng bệnh nhân lúc thuyên chuyển. 
Vai Trò Lãnh Đạo và Lập Kế Hoạch 
Tiêu Chuẩn 
MCI.9 Tổ chức lập kế hoạch và thiết kế các qui trình quản lý thông tin nhằm đáp ứng các nhu 
cầu thông tin bên trong và bên ngoài. 
Mục Tiêu của MCI.9 
Bệnh Viện Đại Học Y Dược TpHCM –Lưu hành nội bộ 
Thông tin được tạo ra và sử dụng trong quá trình chăm sóc bệnh nhân và cho việc quản lý tổ 
chức hiệu quả và an toàn. Khả năng lấy và cung cấp thông tin yêu cầu việc lập kế hoạch hiệu 
quả. Việc lập kế hoạch có sự góp ý từ nhiều nguồn khác nhau: 
• Các nhân viên chăm sóc; 
• Các lãnh đạo và các nhà quản lý của tổ chức; và 
• Những người ngoài tổ chức cần hoặc yêu cầu dữ kiện (xem Thuật Từ) hoặc thông tin về các 
qui trình chăm sóc và hoạt động của tổ chức. 
Việc lập kế hoạch cũng xem xét sứ mệnh, các dịch vụ được cung cấp, các nguồn lực, việc tiếp 
cận các kỹ thuật giá chấp nhận, và hỗ trợ truyền thông hiệu quả giữa các nhân viên chăm sóc. 
Các nhu cầu thông tin ưu tiên về các nguồn này ảnh hưởng đến các chiến lược quản lý 
thông tin của tổ chức và khả năng thực hiện các chiến lược đó. Các chiến lược này phù hợp với 
qui mô, mức độ phức tạp của các dịch vụ, sự hiện hữu của nhân sự được tập huấn và các 
nguồn nhân lực và nguồn lực khác của tổ chức. Kế hoạch này phải toàn diện và bao hàm tất cả 
các phòng ban và các dịch vụ của tổ chức. 
Việc lập kế hoạch cho việc quản lý thông tin không cần bản kế hoạch thông tin bằng văn 
bản chính thức, nhưng cần bằng chứng về một giải pháp được lên kế hoạch vốn xác định các 
nhu cầu thông tin của tổ chức. 
Các Yếu Tố Đánh Giá của MCI.9 
❒ 1. Các nhu cầu thông tin của những ai cung cấp dịch vụ lâm sàng được xem xét trong qui 
trình lập kế hoạch. 
❒ 2. Các nhu cầu thông tin của những ai quản lý tổ chức được xem xét trong qui trình lập kế 
hoạch. 
❒ 3. Các nhu cầu thông tin các yêu cầu của các cá nhân và các cơ quan ngoài tổ chức được 
xem xét trong qui trình lập kế hoạch. 
❒ 4. Việc lập kế hoạch phù hợp với qui mô và độ phức tạp của tổ chức. 
Tiêu Chuẩn 
MCI.10 Tính riêng tư và tính bảo mật thông tin được đảm bảo. 
Bệnh Viện Đại Học Y Dược TpHCM –Lưu hành nội bộ 
Mục Tiêu của MCI.10 
Tổ chức đảm bảo tính riêng tư và tính bảo mật về dữ kiện và thông tin và đặc biệt cẩn trọng về 
việc bảo quản tính bảo mật của dữ kiện và thông tin nhạy cảm. Việc cân bằng giữa việc chia sẻ 
thông tin và tính bảo mật thông tin được nêu rõ. Tổ chức xác định mức độ riêng tư và bảo mật 
được đảm bảo cho các loại thông tin khác nhau (ví dụ, hồ sơ bệnh án, dữ kiện nghiên cứu). 
Các Yếu Tố Đánh Giá của MCI.10 
❒ 1. Cần có một chính sách bằng văn bản nêu rõ tính riêng tư và bảo mật về thông tin căn cứ 
vào và phù hợp với luật pháp và qui định. 
❒ 2. Chính sách này được thực hiện. 
❒ 3. Kiểm soát việc tuân thủ chính sách này 
❒ 4. Tổ chức có chính sách xác định xem liệu rằng bệnh nhân tiếp cận thông tin sức khỏe của 
họ và qui trình để tiếp cận khi được phép hay chưa. (xem PFR.1.6 Mục Tiêu) 
Tiêu Chuẩn 
MCI.11 An ninh thông tin bao gồm tính trung thực dữ kiện được đảm bảo. 
Mục Tiêu của MCI.11 
Các chính sách và thủ tục nêu rõ các thủ tục an ninh vốn chỉ cho phép các nhân viên được ủy 
quyền tiếp cận dữ kiện và thông tin. Việc tiếp cận các loại thông tin khác nhau dựa trên nhu 
cầu và được xác định bởi chức danh và chức vụ, bao gồm các sinh viên học tập. Một qui trình 
hiệu quả xác định 
• ai được tiếp cận thông tin; 
• thông tin mà một cá nhân được tiếp cận; 
• bổn phận giữ bí mật thông tin của người sử dụng; và 
• qui trình được tuân thủ khi an ninh và tính bảo mật bị vi phạm. 
Một vấn đề về đảm bảo an ninh thông tin bệnh nhân là xác định ai được ủy quyền để tiếp cận 
hồ sơ bệnh án (xem Thuật Từ) và ghi vào hồ sơ bệnh án. Tổ chức phát triển một chính sách ủy 
quyền những cá nhân này và xác định nội dung và hình thức cho việc ghi vào hồ sơ bệnh án. 
Bệnh Viện Đại Học Y Dược TpHCM –Lưu hành nội bộ 
Cần có một qui trình để đảm bảo rằng chỉ những cá nhân được ủy quyền được ghi vào hồ sơ 
bệnh án. 
Các Yếu Tố Đánh Giá của MCI.11 
❒ 1. Tổ chức có chính sách bằng văn bản nhằm nêu rõ an ninh thông tin, bao gồm tính trung 
thực dữ kiện vốn dựa vào và phù hợp với luật pháp hoặc qui định. 
❒ 2. Chính sách này bao gồm mức đọ an ninh cho mỗi loại dữ kiện và thông tin được xác định. 
❒ 3. Những ai có nhu cầu và chức vụ mà cho phép tiếp cận mỗi loại dữ kiện và thông tin được 
xác định. 
❒ 4. Chính sách này được thực hiện. 
❒ 5. Kiểm soát việc tuân thủ chính sách này. 
Tiêu Chuẩn 
MCI.12 Tổ chức có chính sách về thời gian lưu trữ hồ sơ, dữ kiện và thông tin. 
Mục Tiêu của MCI.12 
Tổ chức phát triển và thực hiện chính sách vốn hướng dẫn thời gian hồ sơ bệnh án, và dữ kiện 
và thông tin khác. Hồ sơ bệnh án và dữ kiện và thông tin khác được lưu đủ lượng thời gian 
nhằm tuân theo pháp luật và qui định và hỗ trợ chăm sóc bệnh nhân, quản lý, hồ sơ pháp lý, 
nghiên cứu và đào tạo. Chính sách lưu trữ phù hợp với tính bảo mật và an ninh của thông tin 
này. Khi thời gian lưu trữ hoàn tất, hồ sơ bệnh án, hồ sơ lưu trữ, dữ kiện và thông tin khác 
được tiêu hủy phù hợp. 
Các Yếu Tố Đánh Giá của MCI.12 
❒ 1. Tổ chức có chính sách về thời gian lưu trữ hồ sơ bệnh án, dữ kiện và thông tin khác. 
❒ 2. Qui trình lưu trữ đảm bảo tính bảo mật và an ninh. 
❒ 3. Hồ sơ lưu trữ, dữ kiện và thông tin khác được tiêu hủy phù hợp. 
Tiêu Chuẩn 
Bệnh Viện Đại Học Y Dược TpHCM –Lưu hành nội bộ 
MCI.13 Tổ chức sử dụng các mã chẩn đoán, mã thủ tục, các ký hiệu, các từ viết tắt và các định 
nghĩa được chuẩn hóa. 
Mục Tiêu của MCI.13 
Thuật từ, các định nghĩa, từ vựng và danh pháp hỗ trợ việc so sánh dữ kiện và thông tin trong 
và giữa các tổ chức. Việc sử dụng đồng nhất các mã chẩn đoán và thủ tục hỗ trợ công việc kết 
hợp và phân tích dữ kiện. Các từ viết tắt và các ký hiệu cũng được chuẩn hóa và bao gồm danh 
mục “không sử dụng” (xem Thuật Từ). Việc chuẩn hóa này phù hợp với các tiêu chuẩn quốc gia 
và địa phương. 
Các Yếu Tố Đánh Giá của MCI.13 
❒ 1. Các mã chẩn đoán được chuẩn hóa được sử dụng và việc sử dụng được kiểm soát. 
❒ 2. Các mã thủ tục được chuẩn hóa được sử dụng và việc sử dụng được kiểm soát 
❒ 3. Các định nghĩa được chuẩn hóa được sử dụng. 
❒ 4. Các ký hiệu được chuẩn hóa được sử dụng và những ký hiệu không được sử đụng được 
xác định và kiểm soát. 
❒ 5. Các từ viết tắt được chuẩn hóa được sử dụng và những ký hiệu không được sử đụng được 
xác định và kiểm soát. 
Tiêu Chuẩn 
MCI.14 Các nhu cầu về dữ kiện và thông tin của những cá nhân trong và ngoài tổ chức được 
đáp ứng đúng lúc theo hình thức mà đáp ứng mong đợi của người sử dụng và với số lần mong 
muốn. 
Mục Tiêu của MCI.14 
Hình thức và các phương thức phổ biến dữ kiện và thông tin đến người sử dụng mong muốn 
được điều chỉnh nhằm đáp ứng mong đợi của người sử dụng. Các chiến lược phổ biến thông tin 
bao gồm 
• chỉ cung cấp dữ kiện và thông tin mà người sử dụng yêu cầu hoặc cần; 
• định dạng bài báo cáo để hỗ trợ sử dụng trong qui trình quyết định; 
Bệnh Viện Đại Học Y Dược TpHCM –Lưu hành nội bộ 
• cung cấp các bài báo cáo với số lần mà người sử dụng cần; 
• liên kết các nguồn dữ kiện và thông tin; và 
• giải thích hoặc làm rõ dữ kiện. 
Các Yếu Tố Đánh Giá của MCI.14 
❒ 1. Phổ biến dữ kiện và thông tin đáp ứng các nhu cầu của người sử dụng. 
❒ 2. Người sử dụng tiếp nhận dữ kiện và thông tin đúng lúc. 
❒ 3. Người sử dụng tiếp nhận dữ kiện và thông tin theo hình thức mà hỗ trợ việc sử dụng theo 
mong đợi. 
❒ 4. Nhân viên tiếp cận dữ kiện và thông tin cần để thực hiện nhiệm vụ của mình. 
Tiêu Chuẩn 
MCI.15 Nhân viên quản lý và lâm sàng phù hợp tham gia tuyển chọn, kết hợp và sử dụng kỹ 
thuật quản lý thông tin. 
Mục Tiêu của MCI.15 
Kỹ thuật quản lý thông tin thể hiện sự đầu tư lớn về nguồn lực của một tổ chức chăm sóc y tế. 
Vì lý do này, kỹ thuật được phối chọn cẩn thận phù hợp với các nhu cầu hiện tại và tương lai 
của tổ chức và nguồn lực của nó. Các kỹ thuật hiện có cần được kết hợp với các qui trình quản 
lý thông tin hiện hữu và giúp kết hợp các hoạt động của tất cả các phòng ban và các dịch vụ 
của tổ chức. Mức điều phối này yêu cầu nhân viên quản lý và lâm sàng tham gia vào qui trình 
lựa chọn. 
Các Yếu Tố Đánh Giá của MCI.15 
❒ 1. Nhân viên lâm sàng tham gia vào các quyết định về công nghệ thông tin. 
❒ 2. Nhân viên quản lý tham gia vào các quyết định về công nghệ thông tin. 
Tiêu Chuẩn 
Bệnh Viện Đại Học Y Dược TpHCM –Lưu hành nội bộ 
MCI.16 Hồ sơ lưu và thông tin được bảo vệ để tránh thất lạc, hư hỏng, xáo trộn và tiếp cận 
hoặc sử dụng chưa được ủy quyền. 
Mục Tiêu của MCI.16 
Hồ sơ bệnh án và dữ kiện và thông tin khác được an toàn và được bảo vệ mọi lúc. Ví dụ, hồ sơ 
bệnh án đang dùng được giữ trong bộ phận mà chỉ nhân viên chuyên môn y tế được ủy quyền 
mới được tiếp cận, và bệnh án được lưu ở nơi độ nóng, ẩm ướt, hỏa hoạn hoặc hư hại khác có 
thể xảy ra. Tổ chức cũng xem xét việc tiếp cận thông tin được lưu trữ trong hệ thống điện tử 
được ủy quyền và thực hiện các qui trình nhằm ngăn ngừa những việc tiếp cận này. (xem 
PFR.1.6 liên quan đến tính bảo mật thông tin bệnh nhân.) 
Các Yếu Tố Đánh Giá của MCI.16 
❒ 1. Hồ sơ lưu và thông tin được bảo vệ để tránh thất lạc hoặc hư hỏng. 
❒ 2. Hồ sơ lưu và thông tin được bảo vệ để tránh xáo trộn và tiếp cận hoặc sử dụng chưa 
được ủy quyền. 
Tiêu Chuẩn 
MCI.17 Những người đưa ra quyết định và các nhân viên phù hợp khác được đào tạo và tập 
huấn về các nguyên tắc quản lý thông tin. 
Mục Tiêu của MCI.17 
Các cá nhân trong tổ chức mà tạo ra, thu thập, phân tích và sử dụng dữ kiện và thông tin được 
đào tạo và tập huấn để tham gia hiệu quả vào quản lý thông tin. Việc đào tạo và tập huấn này 
giúp các cá nhân này 
• hiểu tính an ninh và tính bảo mật về dữ kiện và thông tin; 
• sử dụng các dụng cụ đo lường, các công cụ thống kê, và các phương pháp phân tích dữ kiện; 
• hỗ trợ trong giải thích dữ kiện; 
• sử dụng dữ kiện và thông tin để hỗ trợ trong việc đưa ra quyết định; 
• đào tạo và hỗ trợ việc tham gia của bệnh nhân và gia đình trong các qui trình chăm sóc; và 
Bệnh Viện Đại Học Y Dược TpHCM –Lưu hành nội bộ 
• sử dụng các chỉ số (xem Thuật Từ) để đánh giá và cải thiện các qui trình công việc và chăm 
sóc. 
Các cá nhân được đào tạo và tập huấn phù hợp với nhiệm vụ của họ, các bảng mô tả 
công việc (xem Thuật Từ) và các nhu cầu về dữ kiện và thông tin. 
Qui trình quản lý thông tin giúp nó kết hợp thông tin từ các nguồn khác nhau và hình 
thành các báo cáo nhằm hỗ trợ việc đưa ra quyết định. Đặc biệt, việc kết hợp của thông tin 
quản lý và lâm sàng giúp các lãnh đạo tổ chức lập kế hoạch một cách phối hợp. Qui trình quản 
lý thông tin hỗ trợ các lãnh đạo với dữ kiện so sánh và dữ kiện theo chiều dọc được kết họp. 
Các Yếu Tố Đánh Giá của MCI.17 
❒ 1. Những người đưa ra quyết định và những người khác được đào tạo về các nguyên tắc 
quản lý thông tin. 
❒ 2. Đào tạo phù hợp với nhu cầu và nhiệm vụ công việc. 
❒ 3. Dữ kiện và thông tin quản lý và lâm sàng được kết hợp khi cần để hỗ trợ việc đưa ra 
quyết định. 
Tiêu Chuẩn 
MCI.18 Một chính sách hoặc nghị định bằng văn bản xác định các yêu cầu cho việc phát triển 
và duy trì các chính sách và thủ tục. 
Mục Tiêu của MCI.18 
Chính sách hoặc nghị định (xem Thuật Từ) phác họa những vấn đề sau đây được thực hiện như 
thế nào: 
a) Tái kiểm tra và phê chuẩn tất cả các chính sách và thủ tục bởi một người được ủy quyền 
trước khi ban hành; 
b) Qui trình và số lần tái kiểm tra và phê chuẩn liên tục các chính sách và thủ tục; 
c) Kiểm soát nhằm đảm bảo rằng chỉ các chính sách và thủ tục hiện hành hữu quan có sẵn khi 
chúng được sử dụng; 
Bệnh Viện Đại Học Y Dược TpHCM –Lưu hành nội bộ 
d) Xác định các thay đổi về chính sách và thủ tục; 
e) Đảm bảo việc nhận dạng và dễ đọc về hồ sơ; 
f ) Kiểm soát các chính sách và thủ tục xuất nguồn bên ngoài tổ chức ; 
g) Lưu trữ các chính sách và thủ tục lỗi thời ít nhất trong khoảng thời gian do luật pháp và qui 
định yêu cầu trong khi đó đảm bảo rằng chúng không bị sử dụng sai; và 
h) Xác định và theo dõi tất cả các chính sách và thủ tục đang lưu hành. 
Hệ thống theo dõi cho phép mỗi tài liệu được xác định bởi tên, ngày ban hành, phiên 
bản và/hoặc ngày tái bản hiện tại, số lượng trang, ai đã ủy quyền ban hành và/hoặc tái kiểm 
tra tài liệu và xác định nguồn dữ kiện (nếu có thể). 
Cần có một qui trình để đảm bảo các nhân viên đã đọc và làm quen với các chính sách 
và thủ tục liên quan đến công việc của họ. 
Các qui trình cho việc phát triển và duy trì các chính sách và thủ tục được thực hiện. 
Các Yếu Tố Đánh Giá của MCI.18 
❒ 1. Cần có một chính sách hoặc nghị định bằng văn bản xác định các yêu cầu cho việc phát 
triển và duy trì các chính sách và thủ tục bao gồm ít nhất các mục từ a) đến h) trong mục tiêu, 
và nó được thực thi. 
❒ 2. Cần có một nghị định bằng văn bản phác họa làm thế nào các chính sách và thủ tục xuất 
nguồn bên ngoài tổ chức được kiểm soát và nó được thực thi. 
❒ 3. Cần có một chính sách hoặc nghị định bằng văn bản xác định thời gian lưu trữ các chính 
sách và thủ tục lỗi thời trong khoảng thời gian ít nhất do luật và qui định yêu cầu, và nó được 
thực thi. 
❒ 4. Cần có một nghị định bằng văn bản phác họa làm thế nào các chính sách và thủ tục đang 
lưu hành được xác định và theo dõi và nó được thực thi. 
Hồ Sơ Bệnh Án 
Tiêu Chuẩn 
Bệnh Viện Đại Học Y Dược TpHCM –Lưu hành nội bộ 
MCI.19 Tổ chức tạo lập và bảo quản lưu hồ sơ bệnh án cho mỗi bệnh nhân được đánh giá và 
điều trị. 
Mục Tiêu của MCI.19 
Mỗi bệnh nhân được đánh giá hoặc điều trị trong một tổ chức chăm sóc y tế (xem Thuật Từ) 
như bệnh nhân nội trú, ngoại trú hoặc chăm sóc cấp cứu có hồ sơ bệnh án. Hồ sơ bệnh án 
được gắn với một ký hiệu nhận dạng dành riêng cho bệnh nhân hoặc một số phương thức khác 
được sử dụng để liên kết bệnh nhân với hồ sơ bệnh án của mình. Một hồ sơ bệnh án đơn thuần 
và một ký hiệu nhận dạng đơn thuần giúp tổ chức dễ dàng định vị hồ sơ bệnh án và lưu hồ sơ 
việc chăm sóc bệnh nhân mọi lúc. 
Các Yếu Tố Đánh Giá của MCI.19 
❒ 1. Mỗi hồ sơ bệnh án được làm cho mỗi bệnh nhân do tổ chức đánh giá hoặc điều trị. 
❒ 2. Hồ sơ bệnh án được duy trì qua việc sử dụng các ký hiệu nhận dạng dành riêng cho bệnh 
nhân hoặc một số phương thức khác. 
Tiêu Chuẩn 
MCI.19.1. Hồ sơ bệnh án gồm đầy đủ thông tin để xác định bệnh nhân, hỗ trợ chẩn đoán, 
hướng điều trị, ghi nhận quá trình và kết quả điều trị, và thúc đẩy việc tiếp tục chăm sóc giữa 
các nhân viên cung cấp chăm sóc y tế. 
MCI.19.1.1 Hồ sơ bệnh án của mỗi bệnh nhân được chăm sóc cấp cứu bao gồm thời gian nhập 
viện và kết luận khi hết điều trị, tình trạng bệnh nhân lúc xuất viện và các hướng dẫn chăm sóc 
tiếp theo. 
Mục Tiêu của MCI.19.1 và MCI.19.1.1 
Hồ sơ bệnh án của mỗi bệnh nhân cần đầy đủ thông tin để xác định bệnh nhân, hỗ trợ chẩn 
đoán, hướng điều trị, ghi nhận quá trình và kết quả điều trị. Hình thức và nội dung chuẩn hóa 
của hồ sơ bệnh án giúp thúc đẩy việc kết hợp và tính liên tục trong chăm sóc (xem Thuật Từ) 
giữa các nhân viên chăm sóc khác nhau cho bệnh nhân. Tổ chức xác định dữ kiện và thông tin 
Bệnh Viện Đại Học Y Dược TpHCM –Lưu hành nội bộ 
cụ thể được lưu trong hồ sơ bệnh án của mỗi cá nhân được đánh giá hoặc điều trị ngoại trú, 
cấp cứu hoặc nội trú. Hồ sơ lưu của mỗi bệnh nhân được chăm sóc cấp cứu bao gồm các thông 
tin cụ thể được xác định trong tiêu chuẩn MCI.20.1.1. 
Các Yếu Tố Đánh Giá của MCI.19.1 
❒ 1. Hồ sơ bệnh án bao gồm thông tin đầy đủ để xác định bệnh nhân. 
❒ 2. Hồ sơ bệnh án bao gồm thông tin đầy đủ để để hỗ trợ chẩn đoán. (xem ASC.7, ME 3) 
❒ 3. Hồ sơ bệnh án bao gồm thông tin đầy đủ để định hướng chăm sóc và điều trị. 
❒ 4. Hồ sơ bệnh án bao gồm thông tin đầy đủ để ghi nhận quá trình và kết quả điều trị. 
(xem AOP.1.5, ME 1; AOP.2, COP.5, ME 2; ASC.5.2, ME 1; ASC.5.3, ME 2; ASC.6, ME 2; 
ASC.7.3, ME 3; và MMU.4.3, ME 1) 
❒ 5. Nội dung hồ sơ bệnh án cụ thể được xác định bởi tổ chức. 
Các Yếu Tố Đánh Giá của MCI.19.1.1 
❒ 1. Hồ sơ bệnh án của bệnh nhân cấp cứu bao gồm thời gian nhập viện. 
❒ 2. Hồ sơ bệnh án của bệnh nhân cấp cứu bao gồm kết luật khi kết thúc điều trị. 
❒ 3. Hồ sơ bệnh án của bệnh nhân cấp cứu bao gồm tình trạng bệnh nhân lúc xuất viện. 
❒ 4. Hồ sơ bệnh án của bệnh nhân cấp cứu bao gồm các hướng dẫn chăm sóc tiếp theo. 
Tiêu Chuẩn 
MCI.19.2 Chính sách tổ chức xác định những ai được ủy quyền tiếp cận hồ sơ bệnh án và xác 
định hình thức và nội dung của bệnh án. 
MCI.19.3 Việc ghi hồ sơ bệnh án xác định người ghi và thời gian ghi trong hồ sơ bệnh án. 
Mục Tiêu của MCI.19.2 and MCI.19.3 
Việc tiếp cận mỗi loại thông tin được dựa vào nhu cầu và được xác định bởi chức danh và 
nhiệm vụ bao gồm các sinh viên học tập. Một qui trình hiệu quả xác định 
Bệnh Viện Đại Học Y Dược TpHCM –Lưu hành nội bộ 
• ai được tiếp cận thông tin; 
• thông tin mà một cá nhân được tiếp cận; 
• bổn phận giữ bí mật thông tin của người sử dụng; và 
• qui trình được tuân thủ khi an ninh và tính bảo mật bị vi phạm. 
Một vấn đề về đảm bảo an ninh thông tin của bệnh nhân là xác định ai được ủy quyền để tiếp 
cận hồ sơ bệnh án và ghi vào hồ sơ bệnh án. Tổ chức phát triển một chính sách để ủy quyền 
những cá nhân này và xác định nội dung và hình thức cho việc ghi vào hồ sơ bệnh án. Cần có 
một qui trình để đảm bảo rằng chỉ những cá nhân được ủy quyền được ghi vào hồ sơ bệnh án 
và rằng việc ghi cho biết người ghi và ngày ghi. Nếu tổ chức yêu cầu, thời gian ghi cũng được 
viết vào, chẳng hạn như điều trị hoặc lệnh thuốc đúng giờ. 
Các Yếu Tố Đánh Giá của MCI.19.2 
❒ 1. Những ai được ủy quyền ghi vào hồ sơ bệnh án được xác định trong chính sách của tổ 
chức. (xem Mục Tiêu An Toàn Bệnh Nhân Quốc Tế 2, ME 2) 
❒ 2. Hình thức và vị trí ghi được xác định bởi chính sách của tổ chức. 
❒ 3. Cần có một qui trình để đảm bảo rằng chỉ những cá nhân được ủy quyền được ghi vào hồ 
sơ bệnh án. 
Các Yếu Tố Đánh Giá của MCI.19.3 
❒ 1. Người ghi có thể được xác định cho mỗi lần ghi vào hồ sơ bệnh án. 
❒ 2. Ngày mỗi lần ghi hồ sơ bệnh án có thể được xác định. 
❒ 3. Nếu tổ chức yêu cầu, thời gian ghi có thể xác định được. 
Tiêu Chuẩn 
MCI.19.4 Thuộc một phần trong hoạt động cải thiện hiệu quả công việc, tổ chức thường xuyên 
đánh giá nội hồ sơ bệnh án và tính chuyên môn của các hồ sơ bệnh án. 
Mục Tiêu của MCI.19.4 
Bệnh Viện Đại Học Y Dược TpHCM –Lưu hành nội bộ 
Mỗi tổ chức xác định nội dung và hình thức hồ sơ bệnh án và cần có qui trình đánh giá nội 
dung và tính chuyên môn của hồ sơ bệnh án. Qui trình đó nằm một phần trong các hoạt động 
cải thiện hiệu quả công việc của tổ chức và được thực hiện kỹ lưỡng. Việc tái kiểm tra hồ sơ 
bệnh án dựa trên một ví dụ thể hiện nhân viên cung cấp chăm sóc và loại chăm sóc được cung 
cấp. Qui trình kiểm soát được thực hiện bởi nhân viên y tế, nhân viên điều dưỡng, và các nhân 
viên chuyên môn lâm sàng khác mà được ủy quyền ghi vào hồ sơ bệnh án. Việc tái kiểm tra 
nhấn mạnh vào tính đúng lúc, tính chuyên môn, tính dễ đọc và v.v của hồ sơ bệnh án và thông 
tin lâm sàng. Nội dung lâm sàng do luật pháp hoặc qui định yêu cầu được bao hàm trong qui 
trình tái kiểm tra. Qui trình tái kiểm tra hồ sơ bệnh án của tổ chức bao hàm hồ sơ bệnh án của 
các bệnh nhân hiện tại đang được chăm sóc cũng như là hồ sơ bệnh án của các bệnh nhân đã 
xuất viện. 
Các Yếu Tố Đánh Giá của MCI.19.4 
❒ 1. Hồ sơ bệnh án được tái kiểm tra thường xuyên. 
❒ 2. Việc tái kiểm tra sử dụng một ví dụ đại diện. 
❒ 3. Việc tái kiểm tra được thực hiện bởi các bác sĩ, nhân viên điều dưỡng, và nhân viên khác 
được ủy quyền để ghi vào hồ sơ bệnh án hoặc quản lý hồ sơ bệnh án. 
❒ 4. Việc tái kiểm tra nhấn mạnh vào tính đúng lúc, tính dễ đọc và tính chuyên môn của hồ sơ 
bệnh án. 
❒ 5. Nội dung lâm sàng do luật pháp hoặc qui định yêu cầu được bao hàm trong qui trình tái 
kiểm tra. 
❒ 6. Qui trình tái kiểm tra hồ sơ bệnh án của tổ chức bao hàm hồ sơ bệnh án của các bệnh 
nhân hiện tại và các bệnh nhân đã xuất viện. 
❒ 7. Các kết quả của qui trình tái kiểm tra được kết hợp vào cơ cấu giám sát chất lượng của tổ 
chức. 
Dữ Kiện và Thông Tin Tổng Hợp 
Bệnh Viện Đại Học Y Dược TpHCM –Lưu hành nội bộ 
Tiêu Chuẩn 
MCI.20 Dữ kiện và thông tin tổng hợp hỗ trợ việc chăm sóc bệnh nhân, quản lý tổ chức và 
chương trình quản lý chất lượng. 
MCI.20.1 Tổ chức có một qui trình để tổng hợp dữ kiện và thông tin và xác định dữ kiện và 
thông tin nào được tổng hợp thường xuyên để đáp ứng nhu cầu của nhân viên quản lý và lâm 
sàng trong tổ chức và các cơ quan ngoài tổ chức. 
MCI.20.2 Tổ chức hỗ trợ chăm sóc bệnh nhân, đào tạo, nghiên cứu và quản lý với thông tin phù 
hợp thời gian từ các nguồn hiện thời. 
MCI.20.3 Tổ chức có một qui trình sử dụng hoặc tham gia vào các nguồn dữ kiện bên ngoài. 
Mục Tiêu của MCI.20 đến MCI.20.3 
Tổ chức thu thập vào phân tích dữ kiện tổng hợp để hỗ trợ chăm sóc bệnh nhân và quản lý tổ 
chức. Dữ kiện tổng hợp cung cấp hình ảnh sơ lược của tổ chức mọi lúc và cho phép so sánh 
hiệu quả công việc với các tổ chức khác. Do đó, dữ kiện tổng hợp đóng một vai trò quan trọng 
trong các hoạt động cải thiện hiệu quả công việc của tổ chức. Đặc biệt, dữ kiện tổng hợp từ 
quản lý rủi ro, quản lý hệ thống tiện ích (xem Thuật Từ), chương trình kiểm soát và phòng 
ngừa lây nhiễm, và tái kiểm tra tính hiệu dụng có thể giúp tổ chức nắm được hiệu suất công 
việc hiện tại và xác định các cơ hội cải thiện. 
Nhân viên chăm sóc lâm sàng, các nhà nghiên cứu, cán bộ đào tạo và nhà quản lý 
thường xuyên cần thông tin để hỗ trợ nhiệm vụ của họ. Những thông tin này có thể bao hàm tư 
liệu quản lý và khoa học, các hướng dẫn thực hành lâm sàng (xem Thuật Từ), các kết quả 
nghiên cứu, và phương pháp giảng dạy. Mạng Internet, các tại liệu in ấn trong thư viện, các 
nguồn tìm kiếm trực tuyến, và các tài liệu các nhân tất cả đều là các nguồn thông tin hiện thời 
có giá trị. 
Qua việc tiếp cận nguồn dữ kiện công việc hiệu quả bên ngoài, một tổ chức có thể so 
sánh hiệu quả công việc của mình với các tổ chức tương tự tại địa phương, quốc gia và quốc tế. 
Việc so sánh hiệu quả công việc là một công cụ hiệu quả để xác định các cơ hội cải thiện và ghi 
nhận mức độ hiệu quả công việc của tổ chức. Mạng lưới chăm sóc y tế và những mạng lưới 
Bệnh Viện Đại Học Y Dược TpHCM –Lưu hành nội bộ 
mua hoặc chi trả cho việc chăm sóc y tế thường yêu cầu thông tin này. Nguồn dữ kiện bên 
ngoài khác nhau rất lớn từ các dữ kiện bảo hiểm đến những dữ kiện được duy trì bởi những hội 
chuyên nghiệp. Các tổ chức có thể được pháp luật hoặc qui định yêu cầu đóng góp vào một số 
nguồn dữ kiện bên ngoài (xem QPS.4.2). Trong tất cả trường hợp, tính an ninh và tính bảo mật 
của dữ kiện và thông tin được đảm bảo. 
Các Yếu Tố Đánh Giá của MCI.20 
❒ 1. Dữ kiện và thông tin tổng hợp hỗ trợ chăm sóc bệnh nhân. 
❒ 2. Dữ kiện và thông tin tổng hợp hỗ trợ quản lý tổ chức. 
❒ 3. Dữ kiện và thông tin tổng hợp hỗ trợ chương trình quản lý chất lượng. 
Các Yếu Tố Đánh Giá của MCI.20.1 
❒ 1. Tổ chức có một qui trình để tổng hợp dữ kiện nhằm đáp ứng nhu cầu của người sử dụng 
được xác đinh. 
❒ 2. Tổ chức cung cấp dữ kiện cần đến các cơ quan bên ngoài tổ chức. 
Các Yếu Tố Đánh Giá của MCI.20.2 
❒ 1. Thông tin khoa học và các nguồn khác hiện thời hỗ trợ chăm sóc bệnh nhân. 
❒ 2. Thông tin khoa học và các nguồn khác hiện thời hỗ trợ giảng dạy lâm sàng. 
❒ 3. Thông tin khoa học và các nguồn khác hiện thời hỗ trợ công tác nghiên cứu. 
❒ 4. Thông tin chuyên môn và các nguồn khác hiện thời hỗ trợ công tác quản lý. 
❒ 5. Thông tin được cung cấp đúng lúc nhằm đáp ứng mong đợi của người sử dụng. 
Các Yếu Tố Đánh Giá của MCI.20.3 
❒ 1. Tổ chức có một qui trình tham gia vào và sử dụng thông tin từ các nguồn dữ kiện bên 
ngoài. 
❒ 2. Tổ chức đóng góp dữ kiện hoặc thông tin vào các nguồn dữ kiện bên ngoài căn cứ thoe 
luật pháp hoặc qui định. 
❒ 3. Tổ chức so sánh hiệu quả công việc của mình qua việc sử dụng nguồn dữ kiện tham khảo 
bên ngoài. (xem QPS.4.2, ME 2; MCI.20.3, ME 3; và PCI.10.4, ME 1) 
Bệnh Viện Đại Học Y Dược TpHCM –Lưu hành nội bộ 
❒ 4. Tính an ninh và tính bảo mật của dữ kiện và thông tin được đảm bảo khi đóng góp vào 
hoặc sử dụng các nguồn dữ kiện bên ngoài. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 de_tai_quan_ly_truyen_thong_va_thong_tin_mci.pdf de_tai_quan_ly_truyen_thong_va_thong_tin_mci.pdf