Đề tài Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp của công ty xây dựng Việt Châu

Tài liệu Đề tài Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp của công ty xây dựng Việt Châu: LỜI MỞ ĐẦU Gia nhập tổ chức thương mại thế giới là chúng ta đã bước vào sân chơi kinh tế chung của thế giới. Vì thế ,các doanh nghiệp không tránh khỏi sự cạnh tranh gay gắt ,cũng như sự thay thế tất yêu giữa chúng. Cho nên để giữ vững vị trí của mình trên thương trường thì các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao chất lượng sản phâm, năng suất lao động, áp dụng kỹ thuật tiên tiến…và cái quan trọng nhất đó là hạ được giá thành sản phẩm và tăng lợi nhuận. Muốn như vậy các doanh nghiệp phải lập kế hoạch sản xuất cho phù hợp và bám sát thực tế. Thông qua công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm sẽ giúp cho nhà quản trị biết được thực tế kế hoạch sản xuất kinh doanh. Từ đó, đề ra các biên pháp kinh tế hữu hiệu để giảm chi phí một cách hiệu quả nhằm hạ giá thành sản phẩm và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Vì vậy, xuất phát từ vai trò quan trọng của công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, trong thời gian thực tập bằng những lý thuyết đã học ở nhà ...

doc75 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 996 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp của công ty xây dựng Việt Châu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU Gia nhập tổ chức thương mại thế giới là chúng ta đã bước vào sân chơi kinh tế chung của thế giới. Vì thế ,các doanh nghiệp không tránh khỏi sự cạnh tranh gay gắt ,cũng như sự thay thế tất yêu giữa chúng. Cho nên để giữ vững vị trí của mình trên thương trường thì các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao chất lượng sản phâm, năng suất lao động, áp dụng kỹ thuật tiên tiến…và cái quan trọng nhất đó là hạ được giá thành sản phẩm và tăng lợi nhuận. Muốn như vậy các doanh nghiệp phải lập kế hoạch sản xuất cho phù hợp và bám sát thực tế. Thông qua công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm sẽ giúp cho nhà quản trị biết được thực tế kế hoạch sản xuất kinh doanh. Từ đó, đề ra các biên pháp kinh tế hữu hiệu để giảm chi phí một cách hiệu quả nhằm hạ giá thành sản phẩm và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Vì vậy, xuất phát từ vai trò quan trọng của công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, trong thời gian thực tập bằng những lý thuyết đã học ở nhà trường kết hợp với viêc tìm tòi học hỏi tại công ty em đã đi sâu tìm hiểu đề tài” Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp” của công ty xây dựng Việt Châu làm chuyên đề báo cáo thực tập của em. Nội dung gồm 3 chương: - Chương I: Cơ sở lý luận chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm . - Chương II: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty xây dựng Việt Châu. - Chương III: Một số giải pháp hoàn thiện công tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Việt Châu. Để hoàn thành chuyên đề này, ngoài sự cố gắng tìm hiểu tài liệu của bản thân, còn có công lao to lớn của thầy cô ở khoa kinh tế của trường đặc biệt là cô Đào Thị Bích Hồng, cùng sự giúp đỡ nhiệt tình của các chị phòng kế toán, ban lãnh đạo công ty xây dựng Việt Châu. Tuy nhiên do thời gian thực tập có hạn nên bài viết còn mắc nhiều sai sót và hạn chế. Rất mong sự bổ sung và đóng góp ý kiến của ban lãnh đạo, phòng kế toán của công ty cùng với giáo viên hướng dẫn để bài viết được hoàn thiện hơn. Tuy Hoà , ngày 25 tháng 5 năm 2008 Sinh viên thực hiện Lưu Thị Thức CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM. 1.1. Khái niệm ,vị trí,nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. 1.1.1. Khái niệm : - Chi phí sản xuất : Là toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh ở một kì nhất định (tháng, quí, năm). - Giá thành sản phẩm xây lắp: Là tiêu hao thực tế gắn liền với việc sản xuất ra một đơn vị sản phẩm hoàn thành nhất định. 1.1.2. Vị trí: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một khâu quan trọng cần phải xác định sau khi bỏ ra toàn bộ lao động sống, lao động vật hoá, các chi phí khác để từ đó phản ánh chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả sử dụng tài sản nguồn vốn của doanh nghiệp, với mục đích cuối cùng là bàn giao công trình cho nhà đầu tư . 1.1.3. Nhiệm vụ: - Xác định đối tượng tâp hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành - Xác định kì tính giá thành của sản phẩm xây lắp. - Xác định phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và phương pháp tính giá thành sản phẩm trong xây lắp. - Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo qui trình sau: + Tập hợp chi phí sản xuất theo bốn khoản mục chi phí: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung. + Tổng hợp các chi phí sản xuất đã phát sinh, phân bổ chi phí sử dụng máy và chi phí sản xuất chung cho các đối tượng có liên quan và tiến hành kết chuyển các khoản mục này vào tài khoản tính giá thành + Tổng hợp toàn bộ chi phí phát sinh trong kì, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì và tính giá thành sản phẩm trong kì. 1. 1.4. Phân loại: 1.1.4.1. Phân loại chi phí sản xuất : a. Phân loại theo yếu tố: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Chi phí nhân công trực tiếp - Chi phí khấu hao tài sản cố định. - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Chi phí bằng tiền khác. b. Phân loại theo khoản mục giá thành: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. - Chi phí nhân công trực tiếp - Chi phí sử dụng máy thi công. - Chi phí sản xuất chung. c. Theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm công việc sản xuất trong kì. - Chi phí biến đổi. - Chi phí cố định. d. Theo phương pháp tập hợp chi phí và mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí . - Chi phí trực tiếp - Chi phí gián tiếp. 1. 1.4.2. Phân loại giá thành : a. Gía thành dự toán (Zd): Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi phí sản xuất tính theo dự toán để hoàn thành khối lượng xây lắp, hoàn thành công trình, hạng mục công trình. Zd = Khối lượng * Định mức * Đơn giá + %Phụ phí = G-Pđm Trong đó: Zd:Gía thành dự toán Pđm: Lãi định mức (Pđm =H%*Zd) Theo thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007 của bộ xây dựng quyết định : - Xây dựng công trình dân dụng H = 5.5% - Xây dựng công trình công nghiệp H =6.0% - Xây dựng công trình giao thông H=6.0% - Xây dựng công trình thuỷ lợi H =5.5% - Xây dựng công trình hạ tầng kĩ thuật H =5.5% - Công tác lắp đặt thiết bị công nghệ trong các công trình xây dựng H=6.0% . b. Gía thành kế hoạch (Zk): Là giá thành được xây dựng trên cơ sở những điều kiện cụ thể của mỗi doanh nghiệp xây lắp trên cơ sở biện pháp thi công định mức kinh tế kĩ thuật và đơn giá nội bộ của doanh nghiệp. Zk =Zd -%hạ Zk Trong đó Zk: Gía thành kế hoạch Zd: Gía thành dự toán %hạ Zk: Được tính trên giá thành Zd. c. Gía thành thực tế (Zt): Là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí thực tế đã phát sinh để hoàn thành khối lượng xây lắp. Gía thành thực tế được tính trên cơ sở tài liệu của kế toán. Gía thành thực tế được xác định khi có khối lượng công trình hoàn thành, hạng mục công trình hoàn thành. Gía thành thực tế là căn cứ để lập giá thành kế hoạch cho năm sau Zt < Zk < Zd. 1.1.5. Đặc điểm, đối tượng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. 1.1.5.1. Đặc điểm của sản phẩm xây lắp. - Sản phẩm xây lắp mang tính chất riêng lẻ, đơn chiếc có qui mô lớn và kết cấu phức tạp, không có sản phẩm nào giống sản phẩm nào, chi phí bỏ ra cho các sản phẩm khác nhau, việc tính giá thành sản phẩm được tính cho từng sản phẩm riêng biệt. - Sản phẩm xây lắp có giá trị lớn , khối lượng công trình lớn,thời gian xây dựng lâu dài .Vì vậy vòng quay vốn chậm, không đợi khi công trình hoàn thành toàn bộ mới tính giá thành mà tính theo giai đoạn qui ước, theo hạng mục công trình hay theo gói thầu. - Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự toán, giá kí kết giữa đơn vị xây lắp và chủ đầu tư, tiêu thụ trước khi hoàn thành. - Sản xuất xây lắp mang tính lưu động và tiến hành ở ngoài trời chịu tác động trực tiếp bởi các yếu tố môi trường nên mang tính chất thời vụ. - Sản phẩm xây lắp có thời gian sử dụng lâu dài, mọi sai phạm có thể sữa chữa phải phá đi làm lại, dẫn đến lãng phí gây hậu quả nghiêm trọng nên chất lượng sản phẩm phải được xác định , phải đảm bảo đúng dự toán và thiết kế đã phê duyệt. 1.1.5.2. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp : - Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất : Theo hạng mục công trình, bộ phận công trình, đơn đặt hàng - Đối tượng tính giá thành : Từng công trình , từng hạng mục công trình hoàn thành - Kì tính giá thành : Thời điểm khi công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao. Vì vậy không phù hợp với kì báo cáo, mà phù hợp với chu kì sản xuất sản phẩm. 1.2. Nội dung, tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây xắp. 1.2.1. Tài khoản sử dụng: Hệ thống tài khoản kế toán trong doanh nghiệp xây lắp được kết hợp quyết định 15/2006 với QĐ 1864 dùng cho doanh nghiệp xây lắp .Trong doanh nghiệp xây lắp được mở thêm những tài khoản phù hợp với đặc điểm của ngành xây lắp. - TK 141: Có 4 tài khoản cấp 2. + TK 1411: Tạm ứng lương và phụ cấp + TK 1412: Tạm ứng mua vật tư hàng hoá +TK 1413: Tạm ứng giao khoán xây lắp nội bộ +TK 1418: Tạm ứng khác - TK 137: Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng. - TK 337: Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng - TK 2117: Đà giáo cốt pha - TK 334: Có 2 tài khoản cấp 2: + TK 3341: Phải trả công nhân viên + TK 3342: Phải trả hợp đồng lao động - TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Có 4 tài khoản cấp 2 + TK 1541: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang của sản phẩm xây lắp + TK 1542: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang của sản phẩm khác + TK 1543: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang của dịch vụ + TK 1544: Chi phí bảo hành sản phẩm - TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm: Có 2 tài khoản cấp 3 + TK 51121: Doanh thu bán các sản phẩm xây lắp hoàn thành + TK 51122: Doanh thu bán các sản phẩm khác - TK 623: Chi phí sử dụng máy: Có 6 tài khoản cấp 2 + TK 6231: Chi phí nhân công sử dụng máy + TK 6232: Chi phí vật liệu + TK 6233: Chi phí công cụ dụng cụ sản xuất + TK 6234: Chi phí khấu hao máy thi công + TK 6237: Chi phí dịch vụ mua ngoài + TK 6278: Chi phí bằng tiền khác Đối với doanh nghiệp xây lắp không tổ chức các hoạt động khác thì không sử dụng tài khoản 641 và tài khoản 338 1.2.2. Chứng từ sổ sách kế toán sử dụng - Sử dụng các chứng từ kế toán ban hành theo quyết định số 15/2006 về chỉ tiêu lao động tiền lương, chỉ tiêu hàn tồn kho, chỉ tiêu tiền tệ, tài sản cố định … và các chứng từ ban hành theo các văn bản pháp luật khác như các hoá đơn giá trị gia tăng, hoá đơn bán hàng thông thường… - Hình thức sổ kế toán : Có 4 hình thức sổ kế toán là: Nhật ký sổ cái ,nhật ký chung ,chứng từ ghi sổ, nhật ký chứng từ. 1.3. Phương pháp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm 1.3.1. Kế toán chi phí sản xuất: 1.3.1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp a. Nội dung và nguyên tắc hạch toán: - Nội dung: Phản ánh chi phí nguyên vật liệu dùng cho hoạt động xây lắp hoặc sử dụng cho sản xuất sản phẩm, thực hiện lao vụ dịch vụ của doanh nghiệp xây lắp - Nguyên tắc hạch toán : Đối với chi phí nguyên vật liệu có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành thì hạch toán trực tiếp cho từng đối tượng đó. Đối với chi phí nguyên vật liệu liên quan nhiều đối tượng chịu chi phí Thì tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu cho những đối tượng có liên quan theo tiêu thức thích hợp . Mức phân bổ chi phí vật liệu cho đối tượng = Tổng chi phí vật liệu cần được phân bổ * Tiêu thức phân bổ của từng đối tượng đó Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả các đối tượng Tiêu thức phân bổ chi phí vật liệu: + Nguyên vật liệu chính thường là định mức tiêu hao nguyên vật liệu chính tỉ lệ với đối tượng sản phẩm + Nguyên vật liệu phụ: Thường là định mức tiêu hao vật liệu phụ hay định mức tiêu hao vật liệu chính + Nhiên liệu: Theo định mức hay số giờ ca máy b. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Nợ TK 621 Có yyt uhhj -Trị giá thực tế nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động xây lắp, sản xuất sản phẩm, dịch vụ trong kỳ -Trị giá nguyên vật liệu sử dụng không hết nhập kho, trị giá phế liệu thu hồi - phân bổ và kết chuyển chi phí nguyên vật liệu để tính giá thành Tài khoản này không có số dư cuối kì c. Phương pháp kế toán: TK111,112,331 TK152 TK133 TK152 TK154 TK621 TK141(1413) Xuất nguyên vật liệu dùng trực tiếp sản xuất Mua nguyên vật liệu đưa vào cho sản xuất Mua nguyên vật liệu đưa vào cho sản xuất Tạm ứng chi phí xây lắp giao khoán nội bộ TK111,112,152 Quyết toán giá trị khối lượng đã tạm ứng tính vào chi phí vật liệu Nguyên liệu sử dụng không hết nhập kho Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu để tính giá thành Thuế GTGT Thuế GTGT 1.3.1.2. Kế toán khoản mục chi phí nhân công trực tiếp a. Nội dungvà nguyên tắc hạch toán: -Nội dung: Là khoản chi phí về tiền lương, các khoản phụ cấp có tính chất tiền lương của công nhân xây lắp - Nguyên tắc hạch toán: Hạch toán trực tiếp cho đối tượng trên cơ sở chứng từ gốc hợp lệ. Nếu không hạch toán riêng được tiến hành phân bổ theo định mức nhân công hay theo hệ số, số giờ, số ngày công, qui định theo tiêu chuẩn Mức phân bổ chi phí tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất cho từng đối tượng = Tổng chi phí tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất cần được phân bổ * Tiêu thức phân bổ của từng đối tượng đó Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả các đối tượng b. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 622: Chi phí nhân công trực tiếp Nợ TK 622 Có yyt uhhj -Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm hoặc thực tế phát sinh trong kỳ -Phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho các đối tượng -Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp tính giá thành Tài khoản này không có số dư cuối kì. c. Trình tự hạch toán: TK334 TK334 TK335 TK338 Tiền lương phaỉ trả Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất sản phẩm Tiền công phải trả cho lao động thuê ngoài Tiền lương ,ăn ca của công nhân sản xuất sản phẩm công nghiệp ,dịch vụ trong doanh nghiệp xây lắp Khoản trích theo lương của công nhân sản xuât sản phẩm công nghiệp ,cung cấp dịch vụ trong doang nghiệp xây lắp TK 111,112 TK 141(1413) Tạm ứng tiền công cho các đơn vị nhận khoán khối lượng vât liệu Thanh toán giá trị nhân công nhận khoán theo bảng quýêt toán 1.3.1.3.Kế toán khoản mục chi phí sử dụng máy thi công. a. Nội dung : - Máy thi công bao gồm toàn bộ số máy, phương tiện phục vụ trực tiếp cho hoạt động thi công xây lắp như: máy trộn vữa, máy trộn bê tông, máy đào đất … b. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 623: Chi phí sử dụng máy thi công .Tài khoản này áp dụng đối với những doanh nghiệp xây lắp tổ chức thi công hỗn hợp và không tổ chức kế toán riêng ở đội máy thi công Nợ TK 623 Có yyt uhhj -Tập hợp chi phí liên quan máy thi công -Phân bổ chi phí sử dụng máy thi công cho các đối tượng -Kết chuyển chi phí sử dụng máy để tính giá thành Tài khoản này không có số dư cuối kỳ Nội dung chi phí sử dụng máy gồm: + Chi phí thường xuyên về sử dụng máy : Bao gồm lương chính, phụ của công nhân điều khiển máy , phục vụ máy , công nhân bốc dỡ vật liệu phục vụ cho máy, chi phí về vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao máy thi công, chi phí bằng tiền, chi phí mua ngoài + Chi phí tạm thời cho máy : Chi phí sữa chữa máy thi công, chi phí công trình tạm thời cho máy, chi phí vận chuyển, tháo dỡ lắp đặt trong quá trình di chuỷên. Các khoản chi phí này sẽ được phân bổ cho các đối tượng c. Phương pháp phân bổ chi phí sử dụng máy: - Đối với chi phí thường xuyên: + Nếu theo dõi riêng được chi phí cho từng loại máy: Chi phí sử dụng máy thi công phân bổ cho hạng mục công trình A = Tổng chi phí sử dụng máy trong kỳ * Số ca máy đã phục vụ cho hạng mục công trình A Tổng ca máy đã thực hiện + Nếu theo dõi chi phí sử dụng máy chung cho tất cả các loại máy, trường hợp này vẫn theo dõi số ca máy thực hiện theo phương pháp hệ số gồm các bước sau Chọn đơn giá kế hoạch một ca máy làm việc chuẩn để tính đổi số ca máy của các loại ca máy khác H ca máy khác = Đơn giá kế hoạch ca máy khác Đơn giá kế hoạch ca máy tiêu chuẩn Qui đổi ca máy khác về ca máy tiêu chuẩn Q qui đổi = H ca máy khác * Số ca máy khác Tính giá thành thực tế một ca máy tiêu chuẩn Z tt một ca máy tiêu chuẩn = Tổng chi phí sử dụng máy Tổng ca máy tiêu chuẩn Phân bổ chi phí sử dụng máy cho các đối tượng Chi phí sử dụng máy phân bổ cho công trình A = Z tt một ca máy tiêu chuẩn * Số ca máy tiêu chuẩn phục vụ cho hạng mục công trình A Phân bổ chi phí tạm thơì sử dụng máy : Chi phí tạm thời không được tính một lần vào chi phí sử dụng máy thi công mà được phân bổ dần theo thời gian sử dụng đối với công trình tạm thì phân bổ theo thời gian thi công trên công trường. Chi phí tạm thời hàng tháng phân bổ vào chi phí sử dụng máy = Chi phí thực tế xây dựng công trình tạm + Chi phí tháo dỡ công trình tạm theo dự kiến - Giá trị phế liệu thu hồi(nếu có) Thời gian sử dụng công trình tạm hoặc thời gian máy thi công trên công trường d. Phương pháp hạch toán : -Nếu doanh nghiệp không có các bộ phận kế toán riêng biệt để theo dõi chi phí sử dụng máy thi công thì tất cả các chi phí sử dụng máy phát sinh đều được theo dõi trên tài khoản 623 sau đó phân bổ cho đối tượng liên quan TK 334 TK 152,153,142 TK 214 TK 111,112,331,335,154 TK141 TK 623 TK 111,152 TK154 Tiền lương ,tiền công ,ăn ca phải trả công nhân sử dụng máy Xuất vật liệu , dụng cụ nhiên liệu dùng cho máy Khấu hao máy móc thi công Ghi giảm chi phí sử dụng máy Cuối kỳ phân bổ và kết chuyển chi phí sử dụng máy vào tài khoản tính giá thành TK 133 Dịch vụ mua ngoài ,chi phí bằng tiền phục vụ máy TK133 Tạm ứng chi phí sử dụng máy để thực hiện khối lượng xây lắp nội bộ Thuế GTGT Nếu doanh nghiệp phân cấp hạch toán riêng ở đội máy thi công TK 111,112,152,334 TK 621,622,627 TK 154 TK 623 Tập hợp chi phí phát sinh liên quan đội máy Cuối kỳ kết chuyển chi phí để tính giá thành Phân bổ chi phí sử dụng máy cho các đối tượng xây lắp 1.3.1.4. Kế toán chi phí sản xuất chung Nội dung và nguyên tắc hạch toán: - Phản ánh chi phí phát sinh ở đội công trường xây dựng theo nội dung chi phí và các chi phí trực tiếp khác - Nếu phân xưởng chỉ sản xuất một loại sản phẩm thì toàn bộ chi phí sản xuất chung được tính hết vào chi phí. Nếu sản xuất từ hai loại sản phẩm trở lên thì chi phí sản xuất chung được phân bổ cho từng đối tượng. Mức phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng đối tượng = Tổng chi phí sản xuất chung cần được phân bổ * Tiêu thức phân bổ của đối tượng đó Tổng tiêu thức phân bổ Tài khoản sử dụng: Tài khoản 627: Chi phí sản xuất chung Nợ TK 627 Có yyt uhhj - Tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ - Các khoản làm giảm chi phí sản xuất chung - Phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất chung vaò tài khoản tính giá thành Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. Tài khoản này có 6 tài khoản cấp 2 + Tài khoản 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng + Tài khoản 6272: Chi phí vật liệu + Tài khoản 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất +Tài khoản 6274: Chi phí khấu hao tài sản cố định + Tài khoản 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài + Tài khoản 6278: Chi phí khác bằng tiền Trình tự kế toán: Tiền lương nhân viên quản lí đội, các khoản trích theo lương công nhân xây lắp TK 334,338 TK 152,153,142 TK 214 TK 627 TK 111,112,331 TK 154,632 TK 335,142 TK 133 TK111,112,331 TK 141(1413) Chi phí vật liệu dụng cụ phát sinh ở đội xây dựng Trích khấu hao máy móc thiêt bị sản xuất ở đội Chi phí sản xuất thực tế phát sinh Trích trước ,phân bổ chi phí sưă chữa Chi phí điên nước ở đội Tạm ứng giá trị xây lắp giao khoán nội bộ Quyết toán tiền tạm ứng về khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung Phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất chung 1.3.2. Kế toán tập hợp chi phí và đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm xây lắp 1.3.2.1. Kế toán tổng hợp phân bổ và kết chuyển chi phí Chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp bao gồm những chi phí có liên quan đến việc sản xuất kinh doanh: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung. Để tính giá thành công trình cần tập hợp tất cả các chi phí này kết chuyển hoặc phân bổ vào tài khoản 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang để tính giá thành . Nợ TK 154 Có yyt uhhj -Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi máy máy thi công, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ -Giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm hoàn thành Trình tự hoạch toán: TK621 TK622 TK623 TK627 TK154 TK155(1551) TK336(3362) TK632 Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiêp Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công Kết chuyển chi phí sản xuất chung Giá thành sản phẩm hoàn thành chờ tiêu thụ hoặc chưa bàn giao Gía thành sản phảm xây lắp hoàn thành bàn giao cho đơn vị thầu chính xây lắp Gía thành sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao cho bên A TK 111,112,331 TK 1333 Gía trị khối lượng nhận bàn giao do nhà thầu phụ bàn giao 1.3.2.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành : - Việc đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ tùy thuộc vào phương thức thanh toán giữa doanh nghiệp xây lắp với chủ đầu tư. + Nếu thanh toán theo giai đoạn công việc hoàn thành thì kế toán phải tính được giá thành của các giai đoạn xây lắp đã hoàn thành và sản phẩm dở dang được xác định là khối lượng xây lắp chưa đạt tới điểm dừng kĩ thuật hợp lí qui định . Chi phí của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ = (Chi phí của khối lượng xay lắp dở dang đầu kỳ + Chi phí khối lượng xây lắp phát sinh trong kỳ) * Giá trị dự toán của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ * %HT Giá trị dự toán của khối lượng xây lắp hòan thành bàn giao + Giá trị dự tóan của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ * %HT Trong đó : %HT: Tỉ lệ % hoàn thành + Nếu thanh toán theo công trình hoàn thành toàn bộ : Chi phí dở dang được tính là toàn bộ chi phí thực tế đã phát sinh kể từ lúc khởi công đến trước thời điểm công trình hoàn thành. + Nếu thanh toán theo tiến độ kế hoạch thì không xác định chi phí dở dang mà toàn bộ chi phí phát sinh có liên quan đến phần công việc đã hoàn thành được coi là giá thành thực tế. Việc tính giá thành sản phẩm xây lắp : Thường được tính khi khối lượng công tác xây lắp hoàn thành . Công thức: Giá thành thực tế khối lượng công tác xây lắp hoàn thành bàn giao = Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ - Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ - Phế liệu thu hồi từ sản phẩm hỏng trong sản xuất Ngoài ra còn dùng các phương pháp liên hợp: Kết hợp phương pháp trực tiếp với phương pháp tỉ lệ hoặc phương pháp hệ số THẺ TÍNH GIÁ THÀNH Khoản mục chi phí Dđk Ctk Dck Z Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phi nhân công trực tiếp Chi phí sử dụng máy thi công Chi phí sản xuất chung Cộng CHƯƠNG II THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TÍNH GIÁ THÀNH CỦA CÔNG TY XÂY DỰNG VIỆT CHÂU 2.1. Giới thiệu khái quát về công ty : 2.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển công ty xây dựng Viêt Châu. Việc xây dựng cơ sở vật chất là nhu cầu thiết yếu, là hoạt động quan trọng của nền kinh tế quốc dân. Nó ảnh hưởng đến sự phát triển của nền kinh tế và giải quyết những vấn đề cơ bản của xã hội, thu hút các nhà đầu tư nước ngoài . Để góp phần vào công cuộc xây dựng quê hương ngày càng giàu đẹp phát triển về kinh tế mạnh về quốc phòng, đưa tỉnh phú yên ngày càng phát triển. Công ty đã thành lập theo quyết định số 2147/QĐ-UB ngày 13/12/1993 của UBND tỉnh Phú Yên và quyết định số 22/BXD-QLXD ngày 26 tháng 10 năm 1993 của Bộ xây dựng Tên doanh nghiệp : Công ty xây dựng Việt Châu Loaị hình doanh nghiệp : Công ty TNHH hai thành viên Điện thoại : 057-828632 Fax: 057828632 Tài khoản số 42110100.2003 tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Phú Yên Mã số thuế :4400124342 - Công ty xây dựng Việt Châu là công ty trực thuộc UBND tỉnh Phú Yên trụ sở chính đặt tại : 05 –Hoàng Diệu –Phường 5- Thị xã Tuy Hòa –Tỉnh Phú Yên . Nhưng đến ngày 14 tháng 7 năm 2002 công ty được chuyển về làm việc tại 39 Nguyễn Tất Thành, phường 7, thị xã Tuy Hòa, Phú Yên. Hiện nay để thuận tiện cho việc giao dịch và tiện liên hệ công tác nên ngày 30 tháng 7 năm 2003 công ty chuyển về làm việc tại trụ sở chính 05 –Hoàng Diệu –Thị xã Tuy Hòa –Phú Yên nay thuộc thành phố Tuy Hòa , Phú Yên - Tổng số vốn kinh doanh của công ty khi thành lập là: 550.000.000 triệu - Số vốn kinh doanh của công ty đến cuối năm 2007 là 1.295.231.441 triệu - Tổng số lao động hiên có là 163 người Trong đó : Đại học 4 người Cao đẳng 2 người Trung học 3 người Công nhân kĩ thuật 4 người Công nhân xây dựng 150 người - Ngành nghề kinh doanh : Xây dựng cơ bản , thi công các loại công trình sau: + Làm đường cấp phối đất đồi + Làm mương máng phục vụ thủy lợi + Làm cầu cống với qui mô nhỏ + Làm tràng kè, vi phong, tường chắn + San ủi mặt bằng + Đào đất đắp đá, mộc nề, công tác bê tông cốt thép, xây lắp điện nước trong nhà. + Nhận thầu thi công các công trình xây dựng dân dụng qui mô nhỏ - Hiện nay công ty đã thi công được nhiều công trình trọng điểm sau: + Công trình An Hải Tuy An + Công trình xây dựng cầu Bàn Thạch + Xây dựng văn phòng + Công trình ngân hàng An Mỹ Tuy An - Cơ sở vật chất hiện có : Nhà làm việc 200m2, 2 vi tính + máy in, 1 xe con, 1 máy trộn bê tông, 1 máy cưa và một số dụng cụ khác - Phương hướng hoạt động năm 2008: + Mở rộng qui mô sản xuất + Xây dựng các công trình dân dụng thủy lợi trong và ngoài tỉnh + Tham gia đấu thầu với qui mô lớn . Đưa ra chỉ tiêu: Bổ sung thêm 2 máy chuyên dùng, 2 máy khai hoang, thêm 2 kỹ sư xây dựng, 2 thiết bị nghiền đá, nâng cao thu nhập bình quân 1,5 triệu/người . 2.1.2. Mục đích ,nhiệm vụ và quyền hạn của công ty : 2.1.2.1. Mục đích hoạt động của công ty Công ty xây dựng Việt Châu là một đơn vị sản xuất kinh doanh. Ngay từ khi thành lập công ty đã xác định rõ mục tiêu là nâng cao hiệu quả kinh tế và nhất là đời sống của cán bộ công nhân viên . Trong những năm qua công ty đã đạt được những kết quả rất khả quan, vượt kế hoạch doanh thu, cải tiến kỹ thuật nâng cao chất lượng sản phẩm, trình độ quản lý chuyên nghiệp hơn . 2.1.2.2. Nhiệm vụ của công ty : - Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký - Ghi chép chứng từ sổ sách, lập báo cáo tài chính trung thực và chính xác - Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế với nhà nước, trích đủ khấu hao tài sản cố định - Tuân thủ qui định của nhà nước về bảo vệ tài nguyên, môi trường, trật tự an toàn xã hội, công tác phòng cháy chữa cháy - Thực hiện các nghĩa vụ khác theo qui định pháp luật 2.1.2.3. Quyền hạn của công ty : - Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp . - Chủ động lựa chọn địa bàn đầu tư, chủ đầu tư, tìm kiếm thị trường - Lựa chọn hình thức và cách thức huy động vốn - Tuyển thuê và sử dụng lao động theo yêu cầu kinh doanh - Tổ chức bộ máy quản lý phù hợp với mục tiêu nhiệm vụ của công ty - Từ chối, tố cáo mọi yêu cầu cung cấp các nguồn lực không được pháp luật qui định, của bất kì cá nhân, cơ quan hay tổ chức nào trừ những khoản tự nguyện góp vào quỹ nhân đạo và công ích . - Quyết định sử dụng và phân phối lợi nhuận sau khi thực hiện nghĩa vụ nhà nước và quyết định của hội đồng thành viên . - Các quyền khác do pháp luật qui định . 2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý tại công ty : 2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty : Giám đốc Phòng kỹ thuật Phòng kế toán tài vụ Thủ kho Tổ đội sản xuất Quan hệ trực tiếp Quan hệ phối hợp 2.1.3.2. Nhiệm vụ , chức năng ,quyền hạn từng bộ phận: - Giám đốc: Là người lãnh đạo cao nhất, đại diện tư cách pháp nhân của công ty, có nhiệm vụ chỉ đạo trực tiếp và chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty. - Phòng kỹ thuật: Có trách nhiệm giám sát quá trình thi công về mặt kỹ thuật, chỉ đạo, hướng dẫn trực tiếp tổ đội trực tiếp xây lắp công trình, tính toán thiết kế công trình - Phòng kế toán tài vụ : Chuyên trách mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày của công ty, chịu trách nhiệm về kết quả tính toán của mình trước giám đốc. Phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của công ty theo từng năm ,kiểm tra tình hình thu chi, thanh toán công nợ, tình hình nộp ngân sách nhà nước. Cuối kỳ lập báo cáo tài chính để cung cấp kịp thời thông tin, kế hoạch thực hiện - Thủ kho : Bảo quản kiểm tra cả số lượng, chất lượng khi nhập kho hoặc xuất kho cho từng công trình . Cuối tháng báo cáo về phòng kế toán . - Tổ đội sản xuất : Có nhiệm vụ trực tiếp xây lắp các công trình , hạng mục công trình . 2.1.3.3. Qui trình sản xuất của công ty: Chuẩn bị thi công Khảo sát địa hình San dọn mặt bằng Dựng nhà tạm Tổ chức thi công Đào móng Xây móng Đổ bê tông Xây tường chạy hệ thống ống điện nước ....... Hoàn thiện Nghiệm thu 2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty . 2.1.4.1. Chính sách kinh tế nhà nước : - Qúa trình hội nhập lớn mạnh của nền kinh tế Việt Nam trong những năm qua kéo theo nhiều ngành nghề kinh doanh phát triển. Trong đó xây dựng cơ bản là ngành nghề quan trọng nó tạo ra khối lượng lớn, cơ sở hạ tầng cho nền kinh tế quốc dân. Vì vậy nhà nước ta đã ban hành nhiều văn bản pháp lý về trách nhiệm, quyền hạn của các cơ quan chức năng tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tham gia đấu thầu tổ chức thi công hoạt động có hiệu quả . - Công ty xây dựng Việt Châu luôn hoạt động và phát triển trên khuôn khổ pháp luật, tuân thủ qui định của nhà nước, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước . 2.1.4.2. Các nhân tố môi trường : - Do đặc điểm của sản phẩm công ty tạo ra có thời gian thi công lâu dài , do đó ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện tự nhiên như: mưa, gió, bão….Sản phẩm công ty phải tạo cảnh quan sinh thái, kiến trúc, thẩm mĩ xã hội đảm bảo xử lí về chất thải môi trường. 2.1.4.3. Yếu tố con người: - Con người là yếu tố quan trọng trong công việc sản xuất kinh doanh của công ty. Công ty thực hiện chính sách ưu tiên lao động tại địa phương . Mặc khác công ty còn áp dụng một số biện pháp thu hút nguồn lao động như : Tăng lương, cho hưởng chế độ bảo hiểm, bảo đảm an toàn lao động . 2.1.4.4. Đối thủ cạnh tranh : - Hiện nay trên địa bàn tỉnh có nhiều công ty, doanh nghiệp xây dựng . Vì vậy để chiếm giữ vị thế của mình, công ty không ngừng giữ vững uy tín của mình và mở rộng quan hệ với khách hàng. Bên cạnh đó công ty luôn nâng cao chất lượng sản phẩm đảm bảo đúng tiến độ thi công đảm bảo kiến trúc kĩ, mĩ thuật. 2.1.5. Đánh giá khái quát về tình hình tài chính của công ty xây dựng Việt Châu. - Số liệu tài chính của công ty xây dựng Việt Châu trong năm2006 và2007 Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Chênh lệch Mức Tỉ lệ(%) I. Tài sản 1. Tài sản ngắn hạn 1.739.670.075 2.418.600.334 678.930.259 39,03 2. Tài sản dài hạn 194.600.000 204.637.878 10.037.878 5,16 Trong đó: TSCĐ 190.800.000 204.637.878 13.837.878 7,25 II. Nguồn vốn 1. Nợ phải trả 642.173.665 928.006.771 285.833.106 44,51 2. Nguồn vốn chủ 1.292.096.410 1.295.231.441 3.135.031 0,24 Trong đó: vốn quỹ 1.283.817.983 1.286.007.983 2.190.000 0,17 2.1.5.1. Phân tích tình hình biến động tài sản : - Tổng tài sản : Năm 2006 : 1.739.670.075+194.600.000 = 1.934.270.075 Năm 2007 : 2.418.600.334+204.637.878 = 2.623.238.212 Tổng tài sản của công ty năm 2007 so với năm 2006 tăng 688.968.137 đồng tương tỉ lệ tăng 35,62%. Điều này chứng tỏ qui mô sản xuất của công ty tăng chủ yếu do nguyên nhân : + Do tài sản ngắn hạn tăng : 678.930.259 đồng tương ứng tỷ lệ tăng là 39,03%. + Do tài sản dài hạn tăng 10.037.878 đồng tương ứng tỷ lệ tăng là 5,16%. Sự gia tăng trên là một biểu hiện tốt thích hợp với xu hướng mở rộng sản xuất kinh doanh của công ty . - Khảo sát tỷ suất đầu tư của công ty xây dựng Việt Châu : Năm 2006 : 190.800.000 * 100% = 98,1% 194.600.000 Năm 2007 : 204.637.878 * 100% = 100% 204.637.878 Trong năm 2007 tài sản của công ty là tài sản cố định chiếm 100% so với năm 2006 là 98,1% thì tăng 1,9% , Điều này chứng tỏ công ty đã chú trọng đầu tư mua sắm mới tài sản cố định để tăng năng lực sản xuất mở rộng công ty . 2.1.5.2. Phân tích tình hình biến động nguồn vốn : - Tổng nguồn vốn : Năm 2006 : 642.173.665 + 1.292.096.410 = 1.934.270.075 Năm 2007 : 928.006.771 + 1.295.231.441 = 2.223.238.212 Tổng nguồn vốn của công ty năm 2007 so với năm 2006 tăng 288.968.137 đồng tương ứng tỉ lệ tăng là: 14,94%. Nguyên nhân dẫn đến tình hình này là do + Nợ phải trả của công ty (nợ ngắn hạn) năm 2007 so với năm 2006 tăng 285.833.106 đồng tương ứng tỷ lệ tăng 44,51% . Điều này hợp lý vì công ty tập trung mở rộng xây dựng công trình , đổi mới nâng cao máy móc thiết bị nên việc tăng nợ ngắn hạn đảm bảo cho việc đầu tư ngắn hạn thi công xây dựng các công trình của công ty . + Do nguồn vốn tăng 3.135.031 đồng tương ứng tỷ lệ tăng là 0,24% trong đó các loại vốn quỹ tăng 2190000 đồng tương ứng tỷ lệ tăng là 0,17%. Đây là biểu hiện tốt trong việc mở rộng đầu tư. - Khảo sát tỷ suất tài trợ của công ty : Năm 2006 : 1.283.817.983 * 100% = 99,36% 1.292.096.410 Năm 2007 : 1.286.007.983 * 100% = 99,29% 1.295.231.441 Như vậy tỷ suất tài trợ của công ty năm 2007 so với năm 2006 giảm điều này chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn chủ nhiều vào hoạt động kinh doanh , điều này làm giảm mức độ rủi ro kinh doanh trong công ty . 2.1.5.3. Phân tích khả năng thanh toán : - Hệ số thanh toán hiện hành : Năm 2006 : 1.739.670.075 = 2,71 (lần) 642.173.665 Năm 2007 : 2.418.600.334 = 2,61 (lần) 928.006.771 Hệ số thanh toán hiện hành năm 2007 so với năm 2006 giảm 0,1% ,điều này chứng tỏ công ty có khả năng thanh toán chưa cao . Vì do công ty đang đầu tư mua máy móc thiết bị để mở rộng qui mô sản xuất nên tình hình tài chính chưa được ổn định trở lại . 2.1.6. Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng Việt Châu: Bảng số liệu tình hình tài chính của công ty qua hai năm 2006 và 2007 Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Chênh lệch Mức Tỷ lệ (%) Doanh thu thuần 1.390.230.476 1.670.549.312 280.318.836 20,16 Giá vốn hàng bán 1.260.640.294 1.480.123.012 219.482.718 17,41 Lợi nhuận gộp 129.590.182 190.426.300 60.836.118 46,95 Chi phí quản lí doanh nghiệp 97.836.915 151.832.127 53.995.212 55,19 Tổng lợi nhuận trước thuế 31.753.267 38.594.173 6.840.906 21,54 Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 8.890.915 10.806.368 1.915.453 21,54 Lợi nhuận sau thuế 22.862.352 27.787.805 4.925.453 21,54 Nhận xét : Các chỉ tiêu hoạt động kinh doanh của công ty năm 2007 so với năm 2006 đều tăng . Đây là biểu hiện tốt. - Doanh thu thuần năm 2007 so với năm 2006 tăng 280.318.836 đồng tương ứng tỷ lệ tăng là 20,16% góp phần tăng lợi nhuận của doanh nghiệp . - Gía vốn hàng bán năm 2007 so với năm 2006 tăng 219.482.718 đồng tương ứng tăng 17,41% so với doanh thu tăng ít hơn . - Lợi nhuận gộp của công ty năm 2007 so với năm 2006 tăng 60.836.118 đồng tương ứng tỷ lệ tăng 46,95%. - Chi phí quản lí doanh nghiệp năm 2007 so với năm 2006 tăng 53.995.212 đồng tương ứng tỷ lệ tăng 55,19%. - Tổng lợi nhuận trước thuế năm 2007 so với năm 2006 tăng 6.840.906 đồng tương ứng tỷ lệ tăng 21,54%. - Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp năm 2007 so với năm 2006 tăng 1.915.453 đồng tương ứng tỷ lệ tăng là 21,54% do tổng lợi nhuận của doanh nghiệp tăng . - Tổng lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2007 so với 2006 tăng 4.925.453 đồng tương ứng tỷ lệ tăng là 21,54%. Điều này chứng tỏ công ty làm ăn có hiệu quả. 2.1.7. Tổ chức công tác kế toán tại công ty xây dựng Việt Châu . 2.1.7.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty: Nhằm phù hợp với đặc điểm và qui mô hoạt động của công ty nên công ty đã lựa chọn hình thức kế toán tập trung. Với hình thức này, mọi công việc liên quan công tác kế toán, giấy tờ, chứng từ, số liệu có liên quan đều tập trung tại phòng kế toán của công ty, đều chịu sự chỉ đạo của kế toán trưởng . Sơ đồ bộ máy kế toán : Kế toán trưởng Kế toán vật tư,tài sản cố định Kế toán thanh toán Thủ quỹ b. Chức năng của từng bộ phận : - Kế toán trưởng : Là người trực tiếp quản lý, hướng dẫn thi hành kịp thời các chế độ tài chính do nhà nước qui định, làm tham mưu cho giám đốc trong mọi hoạt động kinh tế về lĩnh vực tài chính . - Kế toán vật tư tài sản cố định : Theo dõi hạch toán và cập nhật sổ sách về tình hình nhập xuất tồn vật tư của công ty và tình hình tăng giảm, khấu hao tài sản cố định theo chế độ hiện hành . - Kế toán thanh toán : Có nhiệm vụ quản lý thu chi phát sinh trong kỳ . - Thủ quỹ : Theo dõi phản ánh tình hình tăng giảm và quản lý tiền mặt . 2.1.7.2 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty : Việc lựa chọn hình thức kế toán có ý nghĩa rất quan trọng trong công tác kế toán . Nước ta duy trì bốn hình thức kế toán nhưng đối vơí công ty xây dựng Việt Châu là công ty nhỏ sổ sách chứng từ ít đơn giản, dễ kiểm tra nên chọn hình thức kế toán nhật ký chung . Chứng từ kế toán Sổ nhật ký chung Bảng tổng hợp chi tiết Sổ thẻ kế toán chi tiết Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng hoặc định kỳ. : Quan hệ đối chiếu kiểm tra. Trình tự ghi chép của hình thức kế toán nhật ký chung tại công ty : Các chứng từ sau khi kiểm tra hợp pháp hợp lý, hợp lệ . Kế toán tiến hành phân loại chứng từ, ghi vào sổ nhật ký chung và các sổ thẻ kế toán chi tiết. Căn cứ vào sổ nhật ký chung ghi vào sổ cái . Cuối tháng tổng hợp số liệu trên sổ cái để lập bảng cân đối số phát sinh và kiểm tra đối chiếu số liệu trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết các tài khoản dùng để lập báo cáo tài chính. 2.1.7.3. Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại công ty : - Hệ thống tài khoản sử dụng ở đơn vị theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ tài chính và một số tài khoản được mở đối với doanh nghiệp xây lắp . 2.1.7.4. Một số nội dung cơ bản của chính sách kế toán : - Niên độ kế toán áp dụng tại công ty : Từ ngày 01 tháng 01 đến 31 tháng 12 hàng năm . - Sử dụng đơn vị tiền tệ Việt Nam đồng để ghi chép. - Đánh giá tài sản theo phương pháp thực tế . - Phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên . - Phương pháp tính giá thực tế xuất kho : Theo phương pháp nhập trước xuất trước - Phương pháp nộp thuế giá trị gia tăng : Nộp theo phương pháp khấu trừ thuế . 2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty xây dựng Việt Châu : - Công ty xây dựng Việt Châu là công ty xây lắp nên sản phẩm làm ra mang tính đặc thù, có thời gian xây dựng lâu dài. Để phù hợp váo đặc điểm và thực trạng của công ty thì công ty đã chọn phương pháp tính giá thành là phương pháp giản đơn và đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp . - Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất: Là công trình, hạng mục công trình . - Đối tượng tính giá thành : Là công trình , hạng mục công trình . - Kì tính giá thành sản phẩm : Được tính khi công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành bàn giao và đưa vào sử dụng . Trong năm 2007 công ty đã nhận rất nhiều công trình lớn nhỏ khác nhau trên địa bàn của tỉnh và cả ngoài tỉnh . Vì thời gian thực tập tại công ty là hạn hẹp, do đó khó có thể theo dõi hết tất cả các công trình mà công ty nhận được . Để hiểu hơn về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp em xin trình bày “Tình hình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp “ cho một công trình đó là : Công trình : Ngân Hàng An Mỹ -Tuy An . Địa điểm xây dựng : An Mỹ - Tuy An . Chủ đầu tư : Sở kế hoạch và đầu tư huyện Tuy An . Tổng giá trị hợp đồng : 485.800.000 đồng. Khởi công :10/07/2007 . Kết thúc : 31/12/2007 . 2.2.1. Kế toán chi phí sản xuất . 2.2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : a. Nội dung : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của công ty là những chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm như : Cát xây , đá chẻ , ván cốt pha , ximăng , thép tròn , cát tô, bê tông đúc sẵn …. b. Tài khoản sử dụng : Tài khoản 621 c. Chứng từ sử dụng : Phiếu đề nghị cấp vật tư . Phiếu đăng ký mua vật tư, thiết bị . Hóa đơn giá trị gia tăng . Phiếu chi . Hóa đơn bán hàng thông thường . Phiếu chi . d. Trình tự hạch toán : - Căn cứ vào phiếu đề nghị cấp vật tư do chỉ huy trưởng công trình lập đã được duyệt , kế toán lập phiếu đăng ký mua vật tư chuyển thẳng đến chân công trường hoặc lập phiếu xuất kho nếu xuất vật tư trong kho . Sau đó căn cứ vào phiếu xuất kho, hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng thông thường để ghi vào sổ nhật ký chung, sổ thẻ kế toán chi tiết, tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp . CTY XD VIỆT CHÂU Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam 05 –Hoàng Diệu - TH- PY Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. PHIẾU ĐỀ NGHỊ CẤP VẬT TƯ Kính gửi : Giám đốc công ty xây dựng Việt Châu Tôi tên : Văn Bá Niên Bộ phận : bộ phận kỹ thuật Đề nghị giám đốc duyệt cấp vật tư để xây dựng công trình : Ngân hàng An Mỹ - Tuy An STT Tên vật tư ĐVT Số lượng 01 Xi măng Nghi Sơn Tấn 30 02 Đá chẻ Viên 4.550 03 Đá 4*6 M3 45 04 Cát vàng M3 75 05 Thép tròn D <= 10 Kg 3.000 06 Thép tròn D<= 18 Kg 5.580 07 Kẽm buộc Kg 125 08 Đinh Kg 175 Ngày 10 tháng 7 năm 2007 Giám đốc Người lập phiếu (ký , đóng dấu , họ tên) (ký , họ tên) Sau khi được giám đốc phê duyệt , kế toán tiến hành lập phiếu đăng ký mua vật tư , thiết bị . CTY XD VIỆT CHÂU Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam 05 –Hoàng Diệu - TH- PY Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. PHIẾU ĐỀ NGHỊ CẤP VẬT TƯ Công trình : Ngân Hàng An Mỹ - Tuy An Địa chỉ : Văn Bá Niên Kính gửi : Công ty xây dựng giao thông Công ty chúng tôi cần mua một số vật tư như sau : STT Tên vật tư ĐVT Số lượng 01 Đá chẻ Viên 4.550 02 Đá 4*6 M3 45 03 Cát vàng M3 75 04 ……… …….. ……… 05 ……… …….. ……… Ngày 11 tháng 7 năm 2007 Người lập phiếu (ký, họ tên) HÓA ĐƠN BÁN HÀNG Mẫu sổ : 02 GTTT-3LL THÔNG THƯỜNG DK/2007N Liên 2: Giao cho khách hàng 0008756 Ngày 12 tháng 7 năm 2007 Đơn vị bán hàng : Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Giao Thông Địa chỉ : 06 – Lê Lợi – Tuy Hòa – Phú Yên Số tài khoản : Điện thoại : 057 876722 MST: 4400116101 Họ tên người mua hàng : Tên đơn vị : Công Ty Xây Dựng Việt Châu Địa chỉ : 05- Hoàng Diệu- Tuy Hòa- Phú Yên Số tài khoản: Hình thức thanh toán : Thanh toán sau MST: 4400124342 STT Tên hàng hóa ,dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Đá chẻ Viên 4.550 2.500 11.375.000 02 Đá 4*6 M3 45 100.000 4.500.000 03 Cát vàng M3 75 32.000 2.400.000 Cộng tiền bán hàng hóa , dịch vụ : 18.275.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười tám triệu năm bảy mươi lăm nghìn đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, đóng dấu, họ tên) HÓA ĐƠN Mẫu sổ : 01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG DM/2007N Liên 2: Giao cho khách hàng 0010827 Ngày 20 tháng 9 năm 2007 Đơn vị bán hàng : Công ty cổ phần xây dựng phú yên Địa chỉ : 70- Phan Đình Phùng – Tuy Hòa – Phú Yên Số tài khoản : Điện thoại : 057 811092 MST: 4400348454 Họ tên người mua hàng : Tên đơn vị : Công ty xây dựng Việt Châu Địa chỉ : 05- Hoàng Diệu –Tuy Hòa- Phú Yên Số tài khoản : Hình thức thanh toán : Theo hợp đồng MST: 4400124342 STT Tên hàng hóa ,dịch vụ Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Xi măng Nghi Sơn Kg 10.000 945 9.450.000 Cộng tiền hàng 9.450.000 Thuế suất : 10% Tiền thuế GTGT: 945.000 Cộng tiền thanh toán: 10.395.000 Số tiền viết bằng chữ : Mười triệu ba trăm chín mươi lăm nghìn đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) ( ký , họ tên) (ký ,đóng dấu, họ tên) HÓA ĐƠN Mẫu sổ : 01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG DK/2007N Liên 2: Giao cho khách hàng 0072430 Ngày 10 tháng11 năm 2007 Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Mai Thanh Địa chỉ : 385-Trần Hưng Đạo- Tuy Hòa – Phú Yên Số tài khoản : Điện thoại : 057 814088 MST: 4400367754 Họ tên người mua hàng : Tên đơn vị : Công ty xây dựng Việt Châu Địa chỉ : 05- Hoàng Diệu –Tuy Hòa- Phú Yên Số tài khoản : Hình thức thanh toán : Tiền mặt MST: 4400124342 STT Tên hàng hóa ,dịch vụ Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Đinh các loại Kg 175 12.000 2.100.000 Cộng tiền hàng 2.100.000 Thuế suất : 5% Tiền thuế GTGT: 105.000 Cộng tiền thanh toán: 2.205.000 Số tiền viết bằng chữ : Mười triệu ba trăm chín mươi lăm nghìn đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) ( ký , họ tên) (ký ,đóng dấu, họ tên) CTY XD VIỆT CHÂU Mẫu sổ : 02- VT 05 –Hoàng Diệu - TH- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 30 tháng 7 năm 2007 Nợ : 621 Số:62 Có : 152 Họ và tên người nhận hàng : Phan Thanh Hà Địa chỉ : Bộ phận kỹ thuật Lý do xuất : Xuât kho xây dựng công trình Ngân Hàng An Mỹ -Tuy An Xuất tại kho : Công ty STT Tên nhãn hiệu , qui cách ,phẩm chất , vật tư, dụng cụ ,sản phẩm Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 01 Xuất kho đá 1*2 M3 20 130.000 2.616.000 Cộng 2.616.000 Tổng số tiền (Viết bằng chữ ) : Hai triệu sáu trăm mười sáu nghìn đồng . Chứng từ gốc kèm theo : 01 chứng từ gốc Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (ký ,họ tên) (ký ,họ tên) (ký ,họ tên) (ký ,họ tên) (ký ,họ tên) Sau khi vật tư chuyển thẳng đến công trường, thủ kho tiến hành đến kiểm tra số lượng và chất lượng vật tư, nếu đúng qui cách thì kế toán lập phiếu chi thanh toán cho người bán hoặc tiến hành thanh toán theo hợp đồng và chuyển cho bộ phận sử dụng . CTY XD VIỆT CHÂU Mẫu sổ : 02- TT 05 –Hoàng Diệu - TH- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính) PHIẾU CHI Quyển sổ : Ngày 10 tháng 11 năm 2007 Số : 199 Nợ : 621 Có : 111 Họ và tên người nhận tiền : Nguyễn Thị Trang Địa chỉ : Phòng kế toán Lí do chi : Chi thanh toán tiền mua vật tư Công Ty TNHH Mai Thanh Số tiền : 2.205.000 (Viết bằng chữ ): Hai triệu hai trăm lẻ năm nghìn đồng Kèm theo : 01 chứng từ gốc . Ngày 10 tháng 11 năm 2007 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (ký, họ tên (ký ,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký ,họ tên) đóng dấu) Đã nhận đủ số tiền : Hai triệu hai trăm lẻ năm nghìn đồng . Từ các hóa đơn giá trị gia tăng , hóa đơn bán hàng thông thường , phiếu xuất kho, phiếu chi kế toán tiến hành ghi vào các sổ nhật ký chung , các sổ chi tiết tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh 621, sau đó vào sổ cái tài khoản 621 CTY XD VIỆT CHÂU Mẫu sổ : S36-DN 05 –Hoàng Diệu - TH- PY SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Công trình :Ngân hàng An Mỹ -Tuy An Số hiệu : 621 ĐVT: VNĐ Ngày tháng Chúng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Ghi nợ tài khoản Số hiệu Ngày tháng Tổng số tiền 621 Số dư đầu kì Số phát sinh trong kì 12/7 12/7 Mua vật tư cho công trình chưa trả tiền 331 18.275.000 18.275.000 20/7 186 20/7 Chi tiền mua vật tư cho công trình 111 6.453.261 6.453.261 22/7 187 22/7 Chi tiền mua vật tư cho công trình 111 13.627.342 13.627.342 28/7 28/7 Mua vật tư cho công trình chưa trả tiền 331 12.750.343 12.750.343 30/7 62 30/7 Xuất kho vật tư cho công trình 152 2.616.000 2.616.000 10/8 190 10/8 Chi tiền mua vật tư cho công trình 111 14.750.652 14.750.652 20/8 20/8 Mua vật tư cho công trình chưa trả tiền 331 18.351.400 18.351.400 26/8 63 26/8 Xuất kho vật tư cho công trình 152 2.287.125 2.287.125 02/9 194 02/9 Chi tiền mua vật tư cho công trình 111 26.950.200 26.950.200 20/9 20/9 Mua vật tư cho công trình chưa trả tiền 331 9.450.000 9.450.000 25/9 25/9 Mua vật tư cho công trình chưa trả tiền 331 17.859.374 17.859.374 10/10 10/10 Mua vật tư cho công trình chưa trả tiền 39 331 63.485.500 63.485.500 25/10 196 25/10 Chi tiền mua vật tư cho công trình 111 39.615.752 39.615.752 10/11 199 10/11 Chi tiền mua vật tư cho công trình 111 2.100.000 2.100.000 20/11 64 20/11 Xuất kho vật tư cho công trình 152 16.860.351 16.860.351 10/12 202 10/12 Chi tiền mua vật tư cho công trình 111 28.900.638 28.900.638 21/12 203 21/12 Chi tiền mua vật tư cho công trình 111 10.900.117 10.900.117 Cộng phát sinh trong kỳ X 305.233.055 305.233.055 Ghi có TK 621 154 305.233.055 305.233.055 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) 2.2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp : a. Nội dung : - Chi phí nhân công trực tiếp ở công ty : Là toàn bộ tiền lương , tiền công và các khoản phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp công trình . - Tại công ty việc trả lương cho công nhân trực tiếp xây lắp được trả theo hợp đồng lao động. Thời hạn hợp đồng tùy thuộc vào thời hạn xây dựng công trình. Đơn giá tiền lương áp dụng tại công ty dựa trên đơn giá nhà nước qui định, hình thức tiền lương tính theo thời hạn. Hiện công nhân xây lắp của công ty hầu như là công nhân hợp đồng ngắn hạn theo công trình, nên các khoản trích theo lương đều được hạch toán vào tài khoản 622. Tiền lương công nhân trực tiếp xây lắp = Tổng số ngày công / người * Đơn giá ngày công/ người + Phụ cấp (nếu có) b. Tài khoản sử dụng : Tài khoản 622 c. Chứng từ sử dụng - Bảng chấm công - Bảng thanh toán lương công nhân - Bảng tổng hợp tiền lương công nhân trực tiếp xây lắp công trình . d. Trình tự hạch toán : - Căn cứ vào bảng chấm công, xác định số công hưởng lương theo thời gian ( ngày) và dựa vào bảng đơn giá xây dựng công trình của tỉnh Phú Yên ban hành kèm theo quyết định số 1012/2006 QĐ-UBND ngày 3/7/2006 của UBND Tỉnh Phú Yên lập bảng thanh toán lương công nhân - Tổng hợp tiền lương công nhân trực tiếp xây dựng từ khi khởi công đến kết thúc CTY XD VIỆT CHÂU Stt Họ Và Tên chức vụ Ngày trong tháng số ngày công … 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 1 Nuyễn Văn An Tổ Trưởng x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 22 2 Dương Văn Đệ Tổ Phụ x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 22 3 Lê Văn Hội Thợ Chính x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 22 4 Trần Kim Thợ Chính x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 19 5 Đinh Văn Vũ Thợ Chính x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 22 6 Thái Kim Anh Thợ Chính x x x x x x x x x x x x x x x x x x 18 7 Hoàng Quỳnh Như Thợ Chính x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 22 8 Lê Báo Châu Thợ Phụ x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 20 9 Nguyễn Văn Tân Thợ Phụ x x x x x x x x x x x x x x x x x 17 10 Lê Văn Tám Thợ Phụ x x x x x x x x x x x x x x x x x x X 19 11 Trần Văn Dự Thợ Chính x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 20 12 Nguyễn Văn Toàn Thợ Phụ x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 20 13 Trần Nam Hải Thợ Chính x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 22 14 Lê Thị Tâm Thợ Phụ x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 20 15 Trần Thanh Hà Thợ Chính x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 22 16 Lê Văn Long Thợ Chính x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 22 05 –Hoàng Diệu - TH- PY BẢNG CHẤM CÔNG CTY XD VIỆT CHÂU 05 –Hoàng Diệu - TH- PY BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG CÔNG NHÂN Công trình : Ngân Hàng An Mỹ - Tuy An Tháng 7 năm 2007 Stt Họ và tên Chức vụ Ngày công Đơn giá Thành tiền Ký nhận 1 Nguyễn Văn An Tổ Trưởng 22 50.000 1.100.000 2 Dương Văn Đệ Tổ Phụ 22 45.000 990.000 3 Lê Văn Hội Thợ Chính 22 45.000 990.000 4 Trần Kim Thợ Chính 19 45.000 855.000 5 Đinh Văn Vũ Thợ Chính 22 45.000 990.000 6 Thái Kim Anh Thợ Chính 18 45.000 810.000 7 Hoàng Quỳnh Như Thợ Chính 22 45.000 990.000 8 Lê Báo Châu Thợ Phụ 20 35.000 700.000 9 Nguyễn Văn Tân Thợ Phụ 17 35.000 595.000 10 Lê Văn Tám Thợ Phụ 19 35.000 665.000 11 Trần Văn Dự Thợ Chính 20 45.000 900.000 12 Nguyễn Văn Toàn Thợ Phụ 20 35.000 700.000 13 Trần Nam Hải Thợ Chính 22 45.000 990.000 14 Lê Thị Tâm Thợ Phụ 20 35.000 700.000 15 Trần Thanh Hà Thợ Chính 22 45.000 990.000 16 Lê Văn Long Cộng Thợ Chính X 22 X 45.000 X 990.000 13.955.000 Số tiền đã ứng : 0 Còn được thanh toán : 13.955.000 Số tiền bằng chữ : Mười ba triệu chín trăm năm mươi lăm nghìn đồng Ngày 31 tháng 7 năm 2007 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, đóng dấu, họ tên) CTY XD VIỆT CHÂU 05 –Hoàng Diệu - TH- PY BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP XÂY LẮP Công trình : Ngân Hàng An Mỹ - Tuy An Năm 2007 Tháng Ghi có tài khoản Ghi nợ tài khoản Ghi chú Tháng 7 13.955.000 13.955.000 Tháng 8 22.780.000 22.780.000 Tháng 9 21.957.000 21.957.000 Tháng 10 19.895.000 19.895.000 Tháng 11 20.715.000 20.715.000 Tháng 12 19.890.000 19.890.000 Cộng 119.192.000 119.192.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký ,đóng dấu , họ tên) Từ các chứng từ gốc như : Bảng thanh toán lương, bảng tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp, kế toán tiến hành vào sổ nhật ký chung, sổ chi phí sản xuất kinh doanh và cuối kỳ vào sổ cái CTY XD VIỆT CHÂU Mẫu sổ : S36-DN 05 –Hoàng Diệu - TH- PY SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản : Chi phí nhân công trực tiếp Công trình :Ngân hàng An Mỹ -Tuy An Số hiệu : 622 ĐVT: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKđối ứng Ghi nợ tài khoản 622 Số hiệu Ngày tháng Tổng tiền 622 Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 31/7 31/7 Tiền lương phải trả công nhân xây lắp 334 13.955.000 13.955.000 31/8 31/8 Tiền lương phải trả công nhân xây lắp 334 22.780.000 22.780.000 30/9 30/9 Tiền lương phải trả công nhân xây lắp 334 21.957.000 21.957.000 31/10 31/10 Tiền lương phải trả công nhân xây lắp 334 19.895.000 19.895.000 30/11 30/11 Tiền lương phải trả công nhân xây lắp 334 20.715.000 20.715.000 31/12 31/12 Tiền lương phải trả công nhân xây lắp 334 19.890.000 19.890.000 Cộng số phát sinh x 119.192.000 119.192.000 Ghi có tài khoản 622 154 119.192.000 119.192.000 Số dư cuối kỳ x x x Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) 2.2.1.3. Kế toán chi phí sử dụng máy : a. Nội dung: Chi phí sử dụng máy thi công của công ty là toàn bộ chi phí thuê máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp . b. Tài khoản sử dụng : tài khoản 623 c. Chứng từ sử dụng : - Hóa đơn giá trị gia tăng - Phiếu chi d. Trình tự hạch toán : Từ các hóa đơn giá trị gia tăng , kế toán lập phiếu chi. Căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng và phiếu chi kế toán ghi vào sổ nhật ký chung và sổ chi phí sản xuất kinh doanh và ghi vào sổ cái . HÓA ĐƠN Mẫu sổ : 01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG TX/2007N Liên 2: Giao cho khách hàng 0035238 Ngày 15tháng 7 năm 2007 Đơn vị bán hàng : Công Ty Xây Dựng Hiệp Hòa Địa chỉ : 399-Nguyễn Huệ - Tuy Hòa – Phú Yên Số tài khoản : Điện thoại : 057 800425 MST: 4400267692 Họ tên người mua hàng : Tên đơn vị : Công ty xây dựng Việt Châu Địa chỉ : 05- Hoàng Diệu –Tuy Hòa- Phú Yên Số tài khoản : Hình thức thanh toán : Tiền mặt MST: 4400124342 STT Tên hàng hóa ,dịch vụ Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Cho thuê thiết bị thi công 8.000.000 Cộng tiền hàng 8.000.000 Thuế suất : 10% Tiền thuế GTGT: 800.000 Cộng tiền thanh toán: 8.800.000 Số tiền viết bằng chữ : Tám triệu tám trăm nghìn đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) ( ký , họ tên) (ký ,đóng dấu, họ tên) CTY XD VIỆT CHÂU Mẫu sổ : 02- TT 05 –Hoàng Diệu - TH- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính) PHIẾU CHI Quyển sổ : Ngày 15 tháng 7năm 2007 Số : 185 Nợ : 623 Có : 111 Họ và tên người nhận tiền : Nguyễn Thị Trang Địa chỉ : Phòng kế toán Lí do chi : Chi thuê máy thi công Số tiền : 8.800.000 (Viết bằng chữ ): Tám triệu tám trăm nghìn đồng Kèm theo : 01 chứng từ gốc . Ngày 15 tháng 7 năm 2007 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (ký, họ tên (ký ,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) đóng dấu) CTY XD VIỆT CHÂU Mẫu sổ : S36-DN 05 –Hoàng Diệu - TH- PY SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản : Chi phí sử dụng máy thi công Công trình :Ngân hàng An Mỹ -Tuy An Số hiệu : 623 ĐVT: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Ghi nợ tài khoản 623 Số hiệu Ngày tháng Tổng tiền 623 Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 15/7 185 15/7 Thanh toán tiền thuê máy thi công 111 8.000.000 8.000.000 15/8 191 15/8 Thanh toán tiền thuê máy thi công 111 6.000.000 6.000.000 02/11 198 02/11 Thanh toán tiền thuê máy thi công 111 5.000.000 5.000.000 5/12 201 5/12 Thanh toán tiền thuê máy thi công 111 6.000.000 6.000.000 Cộng số phát sinh 25.000.000 25.000.000 Ghi có tài khoản 623 154 25.000.000 25.000.000 Số dư cuối kỳ x x x Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký , họ tên) (ký ,họ tên) Kế toán chi phí sản xuất chung : Nội dung: Chi phí sản xuất chung ở công ty là khoản chi về tiền lương nhân viên bảo vệ công trình, tiền điện, tiền nước phục vụ cho công trình, chi phí dọn mặt bằng công trình, chi tiền thí nghiệm vật liệu thiết bị máy móc … Tài khoản sử dụng : Tài khoản 627 Chứng từ sử dụng : Hóa đơn giá trị gia tăng Hóa đơn tiền điện Phiếu chi Trình tự hạch toán : Căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn tiền điện, phiếu chi ghi vào sổ nhật ký chung, sổ chi phí sản xuất kinh doanh và ghi vào sổ cái HÓA ĐƠN Mẫu sổ : 01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG SL/2007 Liên 2: Giao cho khách hàng 0017133 Ngày 25 tháng 7 năm 2007 Đơn vị bán hàng : Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Thiết Kế Xây Dựng Địa chỉ : 391-Nguyễn Huệ - Tuy Hòa – Phú Yên Số tài khoản : Điện thoại : 057 280064 MST: 4400511326 Họ tên người mua hàng : Tên đơn vị : Công ty xây dựng Việt Châu Địa chỉ : 05- Hoàng Diệu –Tuy Hòa- Phú Yên Số tài khoản : Hình thức thanh toán : Tiền mặt MST: 4400124342 STT Tên hàng hóa ,dịch vụ Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Thí nghiệm mẫu vật liệu công trình 825.000 Cộng tiền hàng 825.000 Thuế suất : 10% Tiền thuế GTGT: 82.500 Cộng tiền thanh toán: 907.500 Số tiền viết bằng chữ : Chín trăm lẻ bảy nghìn năm trăm đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) ( ký , họ tên) (ký ,đóng dấu, họ tên) HTX TM – DV AN MỸ HÓA ĐƠN TIỀN ĐIỆN AN MỸ - TUY AN Liên 2: Giao cho khách hàng Kì 1 từ ngày 10/07/2007 Mã số thuế : 41005425557 Họ tên khách hàng : Công ty xây dựng Việt Châu Mã số thuế : 4400124342 Chỉ số mới Chỉ số cũ Điện năng tiêu thụ Đơn giá Thành tiền 250 0 250 1.500 375.000 Trong đó Ngày 31 tháng 7 năm 2007 Thủ trưởng đơn vị - ASSH - Khác - Cộng 375.000 - Tổng cộng 375.000 Số tiền viết bằng chữ : Ba trăm bảy mươi lăm nghìn đồng CTY XD VIỆT CHÂU 05 –Hoàng Diệu - TH- PY BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ TIỀN ĐIỆN DÙNG CHO CÔNG TRÌNH Công trình : Ngân hàng An Mỹ - Tuy An Năm 2007 Tháng Ghi có TK 111 Ghi nợ TK 627 Ghi chú Tháng 7 375.000 375.000 Tháng 8 389.800 389.800 Tháng 9 378.400 378.400 Tháng 10 362.100 362.100 Tháng 11 369.700 369.700 Tháng 12 372.900 372.900 Cộng 2.247.900 2.247.900 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) ( ký, họ tên) (ký, đóng dấu, họ tên) CTY XD VIỆT CHÂU Mẫu sổ : 02- TT 05 –Hoàng Diệu - TH- PY PHIẾU CHI Quyển sổ : Ngày 25 tháng 7năm 2007 Số : 188 Nợ : 627 Có : 111 Họ và tên người nhận tiền : Nguyễn Thị Trang Địa chỉ : Phòng kế toán Lí do chi : Chi tiền thí nghiệm vật liệu Số tiền : 907.500(Viết bằng chữ ): Chín trăm lẻ bảy nghìn năm trăm đồng Kèm theo : 01 chứng từ gốc . Ngày 25 tháng 7 năm 2007 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (ký, họ tên (ký ,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký ,họ tên) đóng dấu) CTY XD VIỆT CHÂU 05 –Hoàng Diệu - TH- PY BẢNG TRÍCH MỨC KHẤU HAO NĂM 2007 Stt Tên tài sản Đối tượng phân bổ thời gian khấu hao Nguyên gía (TSC Đ) Thời gian sử dụng Mức khấu hao bình quân năm M ức kh ấu hao 1 th áng T ổng s ố kh ấu hao n ăm 2007 A Máy móc thiết bị 6274 01 Máy trộn bê tông 12 tháng 11.363.636 5 năm 2.272.727 189.394 2.272.728 02 Máy cưa 12 tháng 8.344.944 6 năm 1.390.824 115.902 1.390.824 Cộng 305.296 3.663.552 B Dụng cụ quản lí 6424 01 Máy vi tính + in 12 tháng 10.729.542 3 năm 3.576.514 298.043 3.576.516 02 Máy pho to 12 tháng 15650.000 5 năm 3.130.000 260.833 3.129.996 03 Xe con 12 tháng 197.024.952 6 năm 32.837.492 2.736.458 32.837.496 Cộng 3.295.334 39.544.008 CTY XD VIỆT CHÂU Mẫu sổ : S36-DN 05 –Hoàng Diệu - TH- PY SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản : Chi phí sản xuất chung Công trình :Ngân hàng An Mỹ -Tuy An Số hiệu : 627 ĐVT: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chúng từ Diễn giải TKđối ứng Ghi nợ tài khoản 627 Số hiệu Ngày tháng Tổng tiền 6271 6272 6273 6274 6277 6278 Số dư đầu kì Số phát sinh trong kì 10/7 184 10/7 Chi dọn mặt bằng 111 200.000 200.000 25/7 188 25/7 Thí nghiệm vật liệu 111 825.000 825.000 31/7 31/7 Tiền lương phải trả nhân viên đội bảo vệ 334 3.000.000 3.000.000 31/7 189 31/7 Chi trả tiền điện 111 375.000 375.000 22/8 192 22/8 Chi tiếp khách 111 2.100.000 2.100.000 31/8 31/8 Tiền lương phải trả nhân viên đội bảo vệ 334 3.000.000 3.000.000 31/8 193 31/8 Chi trả tiền điện 111 389.800 389.800 30/9 30/9 Tiền lương phải trả nhân viên đội bảo vệ 334 3.000.000 3.000.000 30/9 195 30/9 Chi trả tiền điện 111 378.400 378.400 31/10 31/10 Tiền lương phải trả nhân viên đội bảo vệ 334 3.000.000 3.000.000 31/10 197 31/10 Chi trả tiền điện 111 362.100 362.100 30/11 30/11 Tiền lương phải trả nhân viên đội bảo vệ 334 3.000.000 3.000.000 30/11 200 30/11 Chi trả tiền điện 111 369.700 369.700 31/12 31/12 Tiền lương phải trả nhân viên đội bảo vệ 334 3.000.000 3.000.000 31/12 204 31/12 Chi trả tiền điện 111 372.900 372.900 31/12 31/12 Khấu hao TSCĐ 214 1.831.776 1.831.776 Cộng số phát sinh X 25.204.676 18.000.000 825.000 1.831.776 4.347.900 200.000 Ghi có TK 627 154 25.204.676 18.000.000 825.000 1.831.776 4.347.900 200.000 Số dư cuối kì X X X X X X X X Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký , họ tên) (ký, họ tên) 2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại công ty xây dựng Việt Châu. a. Nội dung: Tập hợp chi phí và tính giá thành là tập hợp toàn bộ chi phí phát sinh trong xây lắp gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung . - Đối tượng tập hợp chi phí: Công ty tập hợp chi phí theo công trình, hạng mục công trình . - Đối tượng tính giá thành: Công ty xây dựng Việt Châu tính giá thành theo từng công trình . - Tính giá thành theo phương pháp giản đơn : Z = Dđk + Ctk - Dck Trong đó : Dđk, Dck : Chi phí sản xuất dở dang đầu kì , cuối kì Ctk : Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong kì . Công trình này bắt đầu và hoàn thành trong năm không có chi phí dở dang đầu kì và cuối kì. Nên giá thành của công trình là chi phí sản xuát kinh doanh trong kì Z = 305.233.055 + 119.192.000 + 25.000.000 + 25.204.676 = 474.629.731 b. Tài khoản sử dụng : TK 154: c . Chứng từ sử dụng : - Phiếu xác định công việc hoàn thành . - Thẻ tính giá thành . d. Trình tự hạch toán : - Từ các sổ chi tiết 621,622,623, 627 kế toán lập sổ chi phí sản xuất kinh doanh 154 CTY XD VIỆT CHÂU Mẫu sổ : S36-DN 05 –Hoàng Diệu - TH- PY SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản : Chi phí sản xuất kinh doanh dỏ dang Công trình :Ngân hàng An Mỹ -Tuy An Số hiệu : 154 ĐVT: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Ghi nợ tài khoản 154 Tổng cộng Số hiệu Ngày tháng 621 622 623 627 Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 31/12 31/12 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 621 305.233.055 305.233.055 31/12 31/12 Chi phí nhân công trực tiếp 622 119.192.000 119.192.000 31/12 31/12 Chi phí sử dụng máy thi công 623 25.000.000 25.000.000 31/12 31/12 Chi phí sản xuất chung 627 25.204.676 25.204.676 Cộng số phát sinh 305.233.055 119.192.000 25.000.000 25.204.676 474.629.731 Ghi có TK 154 632 305.233.055 119.192.000 25.000.000 25.204.676 474.629.731 Số dư cuối kỳ X CTY XD VIỆT CHÂU 05 –Hoàng Diệu - TH- PY THẺ TÍNH GIÁ THÀNH Công trình : Ngân hàng An Mỹ - Tuy An Khoản mục chi phí Dđk Ctk Dck Z Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 305.233.055 305.233.055 Chi phí nhân công trực tiếp 119.192.000 119.192.000 Chi phí sử dụng máy thi công 25.000.000 25.000.000 Chi phi sản xuất chung 25.204.676 25.204.676 Cộng 474.629.731 474.629.731 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký , họ tên) (ký, họ tên) CTY XD VIỆT CHÂU 05 –Hoàng Diệu - TH- PY SỔ NHẬT KÝ CHUNG Công trình : Ngân Hàng An Mỹ- Tuy An Năm 2007 ĐVT: VNĐ Loại Chứng từ Diễn giải TK ghi nợ TK ghi có Số tiền Số hiệu Ngày tháng C 184 10/7 Chi dọn mặt bằng công trình 627 111 200.000 No 12/7 Mua vật tư cho công trình chưa trả tiền 621 331 18.275.000 C 185 15/7 Chi tiền thuê máy thi công 623 111 8.000.000 VAT 15/7 Thuế giá trị gia tăng 133 111 800.000 C 186 20/7 Chi tiền mua vật tư cho công trình 621 111 6.453.261 C 187 22/7 Chi tiền mua vật tư cho công trình 621 111 13.627.342 C 188 25/7 Chi thí nghiệm công trình 627 111 825.000 VAT 25/7 Thuế giá trị gia tăng 133 111 82.500 No 28/7 Mua vật tư cho công trình chưa trả tiền 621 331 12.750.343 VAT 28/7 Thuế giá trị gia tăng 133 331 1.275.034 X 62 30/7 Xuất kho vật tư cho công trình 621 152 2.616.000 KC 31/7 Tiền lương phải trả công nhân xây lắp 622 334 13.955.000 KC 31/7 Tiền lương phải trả nhân viên bảo vệ 627 334 3.000.000 C 189 31/7 Chi trả tiền điện phục vụ công trình 627 111 375.000 C 190 10/8 Chi tiền mua vật tư cho công trình 621 111 14.750.652 C 191 15/8 Chi tiền thuê máy thi công 623 111 6.000.000 VAT 15/8 Thuế giá trị gia tăng 133 111 600.000 No 20/8 Mua vật tư cho công trình chưa trả tiền 621 331 18.351.400 VAT 20/8 Thuế giá trị gia tăng 133 331 1.835.140 C 192 22/8 Chi tiếp khách 627 111 2.100.000 X 63 26/8 Xuất vật tư cho công trình 621 152 2.287.125 KC 31/8 Tiền lương phải trả công nhân xây lắp 622 334 22.780.000 KC 31/8 Tiền lương phải trả nhân viên bảo vệ 627 334 3.000.000 C 193 31/8 Chi trả tiền điện phục vụ công trình 627 111 389.800 C 194 02/9 Chi tiền mua vật tư cho công trình 621 111 26.950.200 No 20/9 Mua vật tư cho công trình chưa trả tiền 621 331 9.450.000 VAT 20/9 Thuế giá trị gia tăng 133 331 945.000 No 25/9 Mua vật tư cho công trình chưa trả tiền 621 331 17.859.374 KC 30/9 Tiền lương phải trả công nhân xây lắp 622 334 21.957.000 KC 30/9 Tiền lương phải trả nhân viên bảo vệ 627 334 3.000.000 C 195 30/9 Chi trả tiền điện phục vụ công trình 627 111 378.400 No 10/10 Mua vật tư cho công trình chưa trả tiền 621 331 63.485.500 C 196 25/10 Chi tiền mua vật tư cho công trình 621 111 39.615.752 KC 31/10 Tiền lương phải trả công nhân xây lắp 622 334 19.895.000 KC 31/10 Tiền lương phải trả nhân viên bảo vệ 627 334 3.000.000 C 197 31/10 Chi trả tiền điện phục vụ công trình 627 111 362.100 C 198 02/11 Chi tiền thuê máy thi công 623 111 5.000.000 VAT 02/11 Thuế giá trị gia tăng 133 111 500.000 C 199 10/11 Chi tiền mua vật tư cho công trình 621 111 2.100.000 VAT 10/11 Thuế giá trị gia tăng 133 111 105.000 X 64 20/11 Xuất vật tư cho công trình 621 152 16.860.351 KC 30/11 Tiền lương phải trả công nhân xây lắp 622 334 20.715.000 KC 30/11 Tiền lương phải trả nhân viên bảo vệ 627 334 3.000.000 C 200 30/11 Chi trả tiền điện phục vụ công trình 627 111 369.700 C 201 5/12 Chi tiền thuê máy thi công 623 111 6.000.000 C 202 10/12 Chi tiền mua vật tư cho công trình 621 111 28.900.638 C 203 20/12 Chi tiền mua vật tư cho công trình 621 111 10.900.117 VAT 20/12 Thuế giá trị gia tăng 133 111 1.090.018 KC 31/12 Tiền lương phải trả công nhân xây lắp 622 334 19.890.000 KC 31/12 Tiền lương phải trả nhân viên bảo vệ 627 334 3.000.000 C 204 31/12 Chi trả tiền điện phục vụ công trình 627 111 372.900 31/12 Khấu hao tài sản cố định 627 214 1.831.776 KC 31/12 Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu 154 621 305.233.055 KC 31/12 Kết chuyển chi phí nhân công 154 622 119.192.000 KC 31/12 Kết chuyển chi phí sử dụng may 154 623 25.000.000 KC 31/12 Kết chuyển chi phí sản xuất chung 154 627 25.204.676 KC 31/12 Kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh 632 154 474.629.731 Cộng X X 1.431.121.885 Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) CTY XD VIỆT CHÂU 05 –Hoàng Diệu - TH- PY SỔ CÁI Năm 2007 Tên tài khoản : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Số hiệu : 621 ĐVT: VNĐ Ngày tháng Chúng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Ghi nợ tài khoản Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Số dư đầu kì Số phát sinh trong kì 12/7 12/7 Mua vật tư cho công trình chưa trả tiền 331 18.275.000 20/7 186 20/7 Chi tiền mua vật tư cho công trình 111 6.453.261 22/7 187 22/7 Chi tiền mua vật tư cho công trình 111 13.627.342 28/7 28/7 Mua vật tư cho công trình chưa trả tiền 331 12.750.343 30/7 62 30/7 Xuất kho vật tư cho công trình 152 2.616.000 10/8 190 10/8 Chi tiền mua vật tư cho công trình 111 14.750.652 20/8 20/8 Mua vật tư cho công trình chưa trả tiền 331 18.351.400 26/8 63 26/8 Xuất kho vật tư cho công trình 152 2.287.125 02/9 194 02/9 Chi tiền mua vật tư cho công trình 111 26.950.200 20/9 20/9 Mua vật tư cho công trình chưa trả tiền 331 9.450.000 25/9 25/9 Mua vật tư cho công trình chưa trả tiền 331 17.859.374 10/10 10/10 Mua vật tư cho công trình chưa trả tiền 39 331 63.485.500 25/10 196 25/10 Chi tiền mua vật tư cho công trình 111 39.615.752 10/11 199 10/11 Chi tiền mua vật tư cho công trình 111 2.100.000 20/11 64 20/11 Xuất kho vật tư cho công trình 152 16.860.351 10/12 202 10/12 Chi tiền mua vật tư cho công trình 111 28.900.638 20/12 203 20/12 Chi tiền mua vật tư cho công trình 111 10.900.117 31/12 31/12 Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 154 305.233.055 Cộng số phát sinh 305.233.055 305.233.055 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký , họ tên) (ký ,họ tên) (ký, đóng dấu, họ tên) CTY XD VIỆT CHÂU 05 –Hoàng Diệu - TH- PY SỔ CÁI Năm 2007 Tên tài khoản : Chi phí nhân công trực tiếp Số hiệu : 622 ĐVT: VNĐ Stt Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ Số phát sinh 31/7 31/7 Thanh toán lương cho công nhân xây lắp 334 13.955.000 31/8 31/8 Thanh toán lương cho công nhân xây lắp 334 22.780.000 30/9 30/9 Thanh toán lương cho công nhân xây lắp 334 21.957.000 31/10 31/10 Thanh toán lương cho công nhân xây lắp 334 19.895.000 30/11 30/11 Thanh toán lương cho công nhân xây lắp 334 20.715.000 31/12 31/12 Thanh toán lương cho công nhân xây lắp 334 19.890.000 331/12 31/12 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp 154 119.192.000 Cộng số phát sinh 119.192.000 119.192.000 Số dư cuối năm x x x Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký ,đóng dấu, họ tên) CTY XD VIỆT CHÂU 05 –Hoàng Diệu - TH- PY SỔ CÁI Năm 2007 Tên tài khoản : Chi phí sử dụng máy thi công Số hiệu : 623 ĐVT: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 15/7 185 15/7 Thanh toán tiền thuê máy thi công 111 8.000.000 15/8 191 15/8 Thanh toán tiền thuê máy thi công 111 6.000.000 02/11 198 02/11 Thanh toán tiền thuê máy thi công 111 5.000.000 5/12 201 5/12 Thanh toán tiền thuê máy thi công 111 6.000.000 Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công 154 25.000.000 Cộng số phát sinh 25.000.000 25.000.000 Số dư cuối kỳ x x x Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lâp Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, đóng dấu, họ tên) CTY XD VIỆT CHÂU 05 –Hoàng Diệu - TH- PY SỔ CÁI Năm 2007 Tên tài khoản : Chi phí sản xuất chung Số hiệu : 627 ĐVT: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kì Số phát sinh trong kì 10/7 184 10/7 Chi dọn mặt bằng 111 200.000 25/7 188 25/7 Thí nghiệm vật liệu 111 825.000 31/7 31/7 Tiền lương phải trả nhân viên đội bảo vệ 334 3.000.000 31/7 189 31/7 Chi trả tiền điện 111 375.000 22/8 192 22/8 Chi tiếp khách 111 2.100.000 31/8 31/8 Tiền lương phải trả nhân viên đội bảo vệ 334 3.000.000 31/8 193 31/8 Chi trả tiền điện 111 389.800 30/9 30/9 Tiền lương phải trả nhân viên đội bảo vệ 334 3.000.000 30/9 195 30/9 Chi trả tiền điện 111 378.400 31/10 31/10 Tiền lương phải trả nhân viên đội bảo vệ 334 3.000.000 31/10 197 31/10 Chi trả tiền điện 111 362.100 30/11 30/11 Tiền lương phải trả nhân viên đội bảo vệ 334 3.000.000 30/11 200 30/11 Chi trả tiền điện 111 369.700 31/12 31/12 Tiền lương phải trả nhân viên đội bảo vệ 334 3.000.000 31/12 204 31/12 Chi trả tiền điện 111 372.900 31/12 31/12 Khấu hao TSCĐ 214 1.831.776 Kết chuyển chi phí sản xuất chung 154 25.204.676 Cộng số phát sinh x 25.204.676 25.204.676 Số dư cuối kì Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lâp Kế toán trưởng Giám đốc (ký ,họ tên) (ký , họ tên) (ký ,đóng dấu, họ tên) CTY XD VIỆT CHÂU 05 –Hoàng Diệu - TH- PY SỔ CÁI Năm 2007 Tên tài khoản : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Số hiệu : 154 ĐVT: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 31/12 31/12 Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 621 305.233.055 31/12 31/12 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp 622 119.192.000 31/12 31/12 Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công 623 25.000.000 31/12 31/12 Kết chuyển chi phí sản xuất chung 627 25.204.676 31/12 31/12 Kết chuyển giá thành 632 474.629.731 Cộng số phát sinh X 474.629.731 474.629.731 Số dư cuối kỳ X X X Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lâp Kế toán trưởng Giám đốc (ký ,họ tên) (ký , họ tên) (ký ,đóng dấu, họ tên) CHƯƠNG III MỘT SỐ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG VIỆT CHÂU 3.1. Nhận xét chung về công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty xây dựng Việt Châu : Qua thời gian thực tập tại công ty em đã tìm hiểu thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh ở công ty. Nên em có một số ý kiến nhận xét sau : 3.1.1. Về ưu điểm : Được sự giúp đỡ của Bộ xây dựng, cũng như sự chỉ đạo của UBND Tỉnh Phú Yên công ty đã hoàn thành tốt công tác sản xuất xây lắp . Nhìn chung công tác kế toán ở công ty xây dựng Việt Châu tổ chức hợp lý, bộ máy kế toán ở công ty gọn nhẹ. Với việc sắp xếp có khoa học công tác kế toán đã kịp thời cung cấp số liệu một cách chính xác, đầy đủ những thông tin cần thiết cho giám đốc, giúp giám đốc tăng cường quản lý trong hoạt động sản xuất kinh doanh, nhằm hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận và không ngừng nâng cao đời sống cán bộ nhân viên, động viên khuyến khích mọi người làm việc . Phòng kế toán tài vụ của công ty đã xây dựng hệ thống sổ sách và chi phí một cách hợp lí, đầy đủ, có khoa học và áp dụng đúng biểu mẫu của chế độ kế toán hiện hành. Kế toán theo dõi ghi chép, phản ánh kịp thời chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ, đáp ứng thông tin cần thiết đối với yêu cầu quản lý của công ty . Việc tổ chức hệ thống chứng từ kế toán ghi chép, tổ chức luân chuyển chứng từ ở công ty là phù hợp với yêu cầu quản lý công ty. Chất lượng sản phẩm làm ra được kiểm tra kỷ lưỡng trước khi giao cho khách hàng nên công ty không có sản phẩm hỏng . Việc đánh giá hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên nên công ty kiểm tra được từng lần nhập xuất vật tư hàng hoá, hạn chế trình trạng thất thoát lãng phí . Tính giá thực tế của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước nên tính được giá thực tế xuất dùng nguyên vật liệu công cụ dụng cụ kịp thời chính xác . Công ty áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung phù hợp với qui mô hoạt động của công ty, các biểu mẫu đơn giản dễ hiểu, dễ ghi chép, thuận tiện cho việc kiểm tra và đối chiếu sổ sách. Hình thức kế toán nhật ký chung sử dụng tại công ty được áp dụng trên máy vi tính phù hợp với tình hình sản xuất thực tế thuận tiện cho việc kiểm tra kịp thời chính xác , góp phần không nhỏ vào việc giảm chi phí và nâng cao hiệu quả công tác kế toán Từng công trình, hạng mục công trình được công ty theo dõi trên sổ tổng hợp và sổ chi tiết, phục vụ tốt yêu cầu tổ chức quản lý chi phí sản xuất và phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh . 3.1.2 Về nhược điểm : Bên cạnh những ưu điểm trên, công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất ở công ty vẫn còn một số tồn tại cần khắc phục sữa đổi, cụ thể như sau : Là công ty có qui mô nhỏ nên không đủ sức cạnh tranh để ký nhiều hợp đồng, nhận thi công nhiều công trình Khi quyết toán công trình thi công xong thì bên chủ đầu tư thanh toán tiền còn chậm nên nợ kéo dài : Công ty bị chiếm dụng vốn Việc tính giá thực tế xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước làm cho chi phí kinh doanh không phản ánh kịp thời với giá thị trường - Về công tác kế toán chi phí nguyên vật liệu : + Thứ nhất : Công ty có kho vật tư còn nhỏ nên khi thi công công trình chủ yếu nguyên vật liệu đều được mua dùng trực tiếp. Điều này gây khó khăn cho việc mua những vật tư khan hiếm, hoặc khi công trình thi công hoàn thành mà lượng vật tư mua về còn thừa thì rất khó giải quyết . + Thứ hai: Với sự biến động của giá cả thị trường, tình trạng giá vật tư tăng giảm thương xuyên. Mà giá trị của chi phí nguyên vật liệu cho công trình là chiếm tỉ trọng lớn trong tổng chi phí xây lắp công trình lại được xây dựng dựa trên định mức vật liệu đã được dự toán. Vì vậy khi công trình hoàn thành bàn giao thì công ty lâm vào tình trạng thua lỗ là điều không sao tránh khỏi . Về công tác kế toán chi phí sử dụng máy thi công : Chi phí sử dụng máy thi công tại công ty chủ yếu là chi phí thuê ngoài nên kế toán hạch toán giá trị hợp đồng thuê máy vào tài khoản 623, còn lại các khoản về chi phí nguyên vật liệu sử dụng cho máy, hoặc nhân công sử dụng máy đều không hạch toán vào tài khoản 623 mà chủ yếu đưa vào chi phí sản xuất chung . 3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty xây dựng Việt Châu : - Với tư cách là một sinh viên thực tập tại công ty xây dựng Việt Châu , qua thời gian thực tập tìm hiểu thực tế em xin đưa ra một số ý kiến đề xuất như sau : Về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp công ty chỉ hạch toán theo giá mua thực tế đích danh, nên các chi phí vận chuyển bốc dỡ đến chân công trình không được hạch toán vào khoản mục chi phí này, chủ yếu được hạch toán vào chi phí sản xuất chung. Điều này dẫn đến khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp có trong giá thành là không chính xác . Công ty cần xây dựng các kho nguyên vật liệu, đảm bảo cho việc theo dõi chặt chẽ tình hình sử dụng vật liệu, để hoạt động thi công xây lắp được diễn ra liên tục, giảm bớt khó khăn khi nguyên vật liệu khan hiếm hay giá cả nguyên vật liệu biến động . Các công trình thi công xây lắp chủ yếu là trả công theo ngày lao động nên tình trạng kéo dài thời gian thi công là không sao tránh khỏi. Vì vậy, công ty cần thực hiện biện pháp giao khoán xây dựng công trình nhằm tiết kiệm chi phí và rút ngắn thời gian thi công , Tính chất của sản phẩm xây lắp là có giá trị lớn và kết cấu phức tạp . Thời gian thi công dài, nên các sản phẩm thường chịu ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên. Do đó thiẹt hại ngưng sản xuất hoặc hư hỏng do môi trường gây ra là không nhỏ. Trong cơ chế hiện nay việc tính giá thành đòi hỏi phải chính xác. Vì vậy công ty cần tổ chức theo dõi chặt chẽ nhằm hạch toán các khoản thiệt hại trên để giảm bớt chi phí và hạ giá thành . Việc hạch toán tại công ty phần lớn là sử dụng phần mềm kế toán máy nên công tác kế toán chịu sự chi phối của các nhân tố khách như cúp điện , máy hỏng, hoặc phần mềm hỏng thì bộ máy kế toán không hoạt động được. Vì vậy bên cạnh việc nhập số liệu của các nghiệp vụ vào máy công ty cần mở sổ sách để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh . Và việc vào sổ kế toán nhật ký chung tại công ty là số tiền cả bên nợ và bên có đều được ghi trên cùng một dòng gây khó khăn trong công tác kiểm tra. Vì vậy việc ghi sổ cần rõ ràng hơn cần ghi tài khoản ghi nợ và tài khoản ghi có chéo nhau cùng với số tiền ở cả hai cột cả bên nợ và bên có, để dễ dàng thuận tiện cho công tác kiểm tra đối chiếu. Sổ nhật ký chung cần có cột số thứ tự dòng của từng trang nhật ký và cột đã ghi sổ cái để dễ dàng kiểm tra KẾT LUẬN Công tác kế toán được xem như một công cụ quản lý mọi hoạt động sản xuất của công ty .Vì vậy, việc tổ chức tốt công tác kế toán là điều kiện tiên quyết dể công ty xác định được chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm một cách trung thực chính xác và đầy đủ nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ thấp giá thành sản phẩm, mang lại hiệu quả kinh tế cho công ty, đảm bảo lợi ích cho người lao động , tránh thất thu cho nhà nước . Từ lí luận và kiến thức tiếp thu ở trường học với thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh, hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty bản thân em có một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện hơn nữa trong công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty. Mong rằng những đóng góp nhỏ của em sẽ giúp cho việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty ngày càng hoàn thiện hơn, công tác kế toán ngày càng gọn nhẹ và chính xác . Trong quá trình viết chuyên đề, dù đã cố gắng nhưng do kiến thức còn hạn hẹp, kinh nghiệm kiến thức về kế toán chỉ mới bắt đầu làm quen. Do đó chuyên đề chỉ mới dừng lại ở mức độ nhất định và thiếu sót là không sao tránh khỏi. Rất mong được quý thầy, cô giáo cùng các anh chị ở công ty có những ý kiến đóng góp, để bản thân em có điều kiện củng cố trang bị thêm kiến thức hạch toán kế toán nói chung và kế toán chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm nói riêng . Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô Đào Thị Bích Hồng và quí thầy cô giáo trong trường. Cám ơn ban lãnh đạo và các cô chú anh chị ở công ty, đặc biệt là phòng kế toán đã giúp em hoàn thành tốt chuyên đề này . MỤC LỤC Trang Lời cảm ơn Lời mở đầu 1 Chương I: Cơ sở lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 2 1.1 Khái niệm , vị trí , nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm . 2 Khái niệm 2 Vị trí 2 Nhiệm vụ 2 Phân loại 3 Đặc điểm ,đối tượng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 4 1.2. Nội dung , tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 5 1.2.1 Tài khoản sử dụng 5 1.2.2 Chứng từ sử dụng 6 1.3 Phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 7 1.3.1 Kế toán chi phí sản xuất 7 1.3.2 Kế toán tập hợp chi phí ,đánh giá sản phẩm dở dang và Tính giá thành sản phẩm 16 Chương II: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá Thành của công ty xây dựng Việt Châu 20 Giới thiệu khái quát về công ty 20 Qúa trình hình thành và phát triển công ty xây dựng Việt Châu 20 Mục đích , nhiện vụ và quyền hạn của công ty 22 Đặc điểm tố chức quản lý tại công ty 23 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty 24 Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty 25 Phân tích các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động kinh doanh 28 Tổ chức công tác kế toán tại công ty 29 Thực trạng kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty xây dựng Việt Châu 31 Kế toán chi phí sản xuất 31 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất , đánh giá sản phẩm dở dang Và tính giá thành sản phẩm 57 Chương III: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất Và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dưng Việt Châu 68 3.1. Nhận xét về công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Xây dựng Việt Châu 68 3.1.1. Ưu điểm 68 3.1.2. Nhược điểm 69 3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty Xây dựng Việt Châu 69 Kết luận NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Tp. Tuy Hòa, ngày...... tháng...... năm 2008 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Tp. Tuy Hòa, ngày...... tháng...... năm 2008 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN CHẤM BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Tp. Tuy Hòa, ngày...... tháng...... năm 2008

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTh7921c tr7841ng cng tc k7871 ton chi ph s7843n xu7845t v.doc