Đề tài Hoạch toán tài sản cố định tại công ty cổ phần nhựa Đà Nẵng

Tài liệu Đề tài Hoạch toán tài sản cố định tại công ty cổ phần nhựa Đà Nẵng: MỤC LỤC PHẦN I: CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ HẠCH TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP. Khái niệm, đặc điểm và nhiệm vụ hạch toán tài sản cố định 4 Khái niệm 4 Đặc điểm 4 Nhiệm vụ hạch toán 4 II. Phân loại và tính đánh giá TSCĐ 4 2.1. Phân loại TSCĐ 4 2.2. Tính giá TSCĐ 6 III. Hạch toán chi tiết tăng giảm TSCĐ 10 Hạch toán chi tiết tăng TSCĐ 10 Hạch toán chi tiết giảm TSCĐ 10 IV. Hạch toán tổng hợp tăng giảm TSCĐ 10 4.1. Hạch toán TSCĐ hữu hình và vô hình 10 4.1.1 Tài khoản sử dụng 10 4.1.2. Hạch toán tổng hợp tăng TSCĐ 11 4.1.3. Hạch toán tổng hợp giảm TSCĐ 14 V. Hạch toán TSCĐ thuê tài chính 16 VI. Hạch toán hao mòn và khấu hao TSCĐ 18 6.1. Một số khái niệm 19 6.2. Các phương pháp tính khấu hao TSCĐ 19 6.3. Hạch toán hao mòn và khấu hao TSCĐ 20 6.4. Hạch toán sửa chửa TSCĐ 21 PHẦN II: THỰC TRẠNG VỀ HẠCH TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA ĐÀ NẴNG. I. Giới thiệu tổng quát về Công Ty Cổ Phần Nhựa Đà Nẵng 23 1. Quá trình hình thành và phát triển của Công Ty Cổ P...

doc58 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1280 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Hoạch toán tài sản cố định tại công ty cổ phần nhựa Đà Nẵng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC PHẦN I: CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ HẠCH TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP. Khái niệm, đặc điểm và nhiệm vụ hạch toán tài sản cố định 4 Khái niệm 4 Đặc điểm 4 Nhiệm vụ hạch toán 4 II. Phân loại và tính đánh giá TSCĐ 4 2.1. Phân loại TSCĐ 4 2.2. Tính giá TSCĐ 6 III. Hạch toán chi tiết tăng giảm TSCĐ 10 Hạch toán chi tiết tăng TSCĐ 10 Hạch toán chi tiết giảm TSCĐ 10 IV. Hạch toán tổng hợp tăng giảm TSCĐ 10 4.1. Hạch toán TSCĐ hữu hình và vô hình 10 4.1.1 Tài khoản sử dụng 10 4.1.2. Hạch toán tổng hợp tăng TSCĐ 11 4.1.3. Hạch toán tổng hợp giảm TSCĐ 14 V. Hạch toán TSCĐ thuê tài chính 16 VI. Hạch toán hao mòn và khấu hao TSCĐ 18 6.1. Một số khái niệm 19 6.2. Các phương pháp tính khấu hao TSCĐ 19 6.3. Hạch toán hao mòn và khấu hao TSCĐ 20 6.4. Hạch toán sửa chửa TSCĐ 21 PHẦN II: THỰC TRẠNG VỀ HẠCH TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA ĐÀ NẴNG. I. Giới thiệu tổng quát về Công Ty Cổ Phần Nhựa Đà Nẵng 23 1. Quá trình hình thành và phát triển của Công Ty Cổ Phần Nhựa Đà Nẵng 23 1.1 Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của công ty 23 2. Đặc điểm hoạt động SXKD của Công Ty CP Nhựa Đà Nẵng 25 3. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công Ty CP Nhựa Đà Nẵng 27 4. Tổ chức công tác kế toán tại nhà máy Nhựa Đà Nẵng 28 5. Hình thức và chế độ kế toán áp dụng tại công ty 30 II. Thực trạng công tác kế toán TSCĐ tại công ty CP Nhựa Đà Nẵng 28 1. Đặc điểm TSCĐ tại công ty CP Nhựa Đà Nẵng 30 2. Chứng rừ, tài khoản sử dụng, các sổ sách hạch toán TSCĐ tại công ty CP Nhựa Đà Nẵng. 31 3. Hạch toán chi tiết tăng giảm TSCĐ 31 3.1. Hạch toán chi tiết tăng TSCĐ 31 3.2. Hạch toán chi tiết giảm TSCĐ 37 4. Hạch toán tổng hợp tăng giảm TSCĐ tại Công Ty CP Nhựa Đà Nẵng 41 4.1. Sổ sách và tài khoản sử dụng 41 4.2. Phương pháp hạch toán 42 5. Hạch toán hao mòn và khấu hao TSCĐ 45 5.1. Hạch toán chi tiết hao mòn và khấu hao TSCĐ 46 5.2. Hạch toán tổng hợp 47 6. Hạch toán sửa chửa TSCĐ 48 PHẦN III: MỘT SỐ Ý KIẾN VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH. I. Một số nhận xét về hạch toán tài sản cố định tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Đà Nẵng. 51 II. Đánh giá và hoàn thiện chứng từ, quy trình luân chuyển chứng từ 54 1. Đánh giá và quy trình luân chuyển chứng từ 54 III.Đánh giá và hoàn thiện công tác ghi chép hoạch toán tài sản cố định tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Đà Nẵng 54 Đánh giá và hoàn thiện hoạch toán tài sản cố định 54 2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tài sản cố định tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Đà Nẵng. Trong những năm gần đây, nền kinh tế của nước ta ngày càng phát triển ổn định và không ngừng đi lên, chúng ta đạt được những thành tựu to lớn có tính chất quyết định về mọi mặt. Trong sự thành công đó có sự đóng góp không nhỏ của các doanh nghiệp hoạt động thuộc mọi lĩnh vực. Và để tạo ra một DN ổn định có khả năng đứng vững trên nền kinh tế thị trường thì kế toán là một bộ phận không thể thiếu trong cấu thành doanh nghiệp. Có thể nói kế toán là một công cụ đắc lực cho nhà quản lý, nó không ngừng phản ánh toàn bộ tài sản, nguồn vốn doanh thu ở mức độ chung mà nó còn phản ánh tình hình chi phí, lợi nhuận hay kết quả của từng hoạt động, từng mặt hàng cho nhà doanh nghiệp, nhà quản lý nắm bắt được. Để cấu thành nên một sản phẩm có tính chất đứng vững trên thị trường thì một trong ba yếu tố cấu thành nên thực tế của sản phẩm đó là tài sản cố định. Nó được phản ánh một cách chính xác, hiệu quả. Qua thời gian thực tập và nghiên cứu tại công ty Cổ phần Nhựa Đà Nẵng , được sự giúp đỡ tận tình của các anh chị trong phòng kế toán cùng với kiến thức đã học ở trường , em đã nhận thấy được tầm quan trọng của công tác tài sản cố định và em đã chọn đề tài “ Hoạch toán tài sản cố định tại Công ty Cổ Phần Nhựa Đà Nẵng.” làm chuyên đề tốt nghiệp cho mình . nội dung đề tài gồm 3 phần : Phần I : Cơ sở lí luận về hạch toán tài sản cố định trong doanh nghiệp . Phần II : Thực trạng về hạch toán tài sản cố định tại Công ty Cổ phần Nhựa Đà Nẵng . Phần III : Một số ý kiến về công tác hạch toán tài sản cố định tại Công ty cổ phần Nhựa Đà Nẵng Vì thời gian thực tập có hạn và khả năng của em còn hạn chế nên chuyên đề không tránh khỏi những thiếu sót . Em mong được sự góp ý của các thầy,cô và các cô chú , anh chị trong phòng kế toán tại công ty để chuyên đề được hoàn thiện hơn . Em xin chân thành cảm ơn ! Đà Nẵng , ngày tháng 03 năm 2010 Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Tường Vi PHẦN I: Cơ Sở Lí Luận Chung Về Hạch Toán Tài Sản Cố Định Trong Doanh Nghiệp. I. Khái niệm, đặc điểm và nhiệm vụ hạch toán tài sản cố định: 1.Khái niệm: TSCĐ là những tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc kiểm soát lâu dài của doanh nghiệp, có giá trị lớn và thời gian sử dụng trên một năm, phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ theo chuẩn mực kế toán qui định.( theo quyết định 2003BTC) 2. Đặc điểm: gồm 2 đặc điểm Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, kinh doanh và giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho đến khi hư hỏng phải loại bỏ( đối với TSCĐ hữu hình). TSCĐ bị hao mòn dần và giá trị của nó được chuyển dịch từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh (SXKD) trong kỳ. Nhiệm vụ hạch toán Tổ chức ghi chép, phản ánh và tổng hợp số liệu đầy đủ chính xác, kịp thời về mặt số lượng, hiện tượng và giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng giảm và di chuyển TSCĐ, kiểm tra việc bảo quản, bảo dưỡng và sử dụng TSCĐ. Tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao TSCĐ vào chi phí SXKD theo mức độ hao mòn của TSCĐ và chế độ quy định. Tham gia lập dự toán sửa chữa lớn TSCĐ, giám sát việc sửa chữa TSCĐ theo kế hoạch hoặc đột xuất. Tính toán, phản ánh kịp thời, chính xác tình hình xây dựng trang bị thêm, đổi mới, nâng cấp hoặc tháo dở bớt làm tăng giảm TSCĐ. Hướng dẫn, kiểm tra các phòng ban, phân xưởng, tổ, đội thực hiện đầy đủ các chứng từ ghi chép ban đầu về TSCĐ. Tham gia kiểm tra và đánh giá lại TSCĐ theo quy định của Nhà Nước. II. Phân loại và tính đánh giá TSCĐ: 2.1. Phân loại TSCĐ 2.1.1 Phân loại theo hình thái biểu hiện: Theo cách phân loại này, TSCĐ trong doanh nghiệp được chia thành hai loại: Tài sản cố định hữu hình( TSCĐHH) Khái niệm: TSCĐHH là tài sản có hình thái vật chất cụ thể do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động SXKD phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình. Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐHH: Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy. Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm. (QĐ 206/2003/BTC) Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành. Tài sản cố định vô hình( TSCĐVH) Khái niệm: là tài sản không có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong SXKD và cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình. Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐHH Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai do tài sản đó mang lại. Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy. Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm. (QĐ 206/2003/BTC) Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành. Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu: Căn cứ vào quyền sở hữu, TSCĐ của đơn vị được chia thành hai loại: TSCĐ tự có: Là các TSCĐ hữu hình và vô hình do mua sắm và hình thành từ nguồn vốn ngân sách hoặc các nơi cấp, đây là những TSCĐ của đơn vị, đơn vị có quyền sử dụng lâu dài và được phản ánh trên bảng cân đối kế toán của đơn vị. TSCĐ thuê ngoài: Là TSCĐ đi thuê để sử dụng trong một thời gian nhất định theo hợp đồng đã ký kết bao gồm TSCĐ đi thuê tài chính, TSCĐ đi thuê hoạt động. Phân loại theo mục đích sử dụng: - TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD : là những TSCĐ đang được sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh của DN. - TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi : Là những TSCĐ dùng để phục vụ cho đời sống vật chất hoặc tinh thần của cán bộ , công nhân viên trong DN. - TSCĐ bảo quản, giữ hộ, cất trữ hộ Nhà Nước: Là những TSCĐ doanh nghiệp bảo quản hộ, giữ hộ cho các đơn vị khác hoặc cất giữ Nhà Nước theo quy định của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. - TSCĐ chờ xử lý: Là những tài sản đã lạc hậu hoặc hư hỏng không còn sử dụng được đang chờ thanh lý hoặc nhượng bán. Phân loại theo nguồn hình thành - TSCĐ hình thành từ vốn chủ sở hữu: Là những TSCĐ được mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn được ngân sách, cấp trên cấp hoặc vốn góp của các cổ đông, các chủ DN. - TSCĐ hình thành từ vốn bổ sung: Là những TSCĐ được mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn tự bổ sung của DN như quỹ đầu tư phát triển, quỹ phúc lợi. - TSCĐ Hình thành từ vốn vay: Là những TSCĐ được mua sắm, xây dựng bằng vốn mà DN đi vay từ các ngân hàng, các tổ chức tín dụng. - TSCĐ nhận vốn đầu tư từ đơn vị khác: Là những TSCĐ được các đơn vị khác đầu tư vào DN. 2.2. Tính giá TSCĐ 2.2.1.Nguyên giá TSCĐ Nguyên giá là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để có được TSCĐ tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Nguyên giá TSCĐ hữu hình: TSCĐHH mua trả ngay: Nguyên giá = Giá mua thuần + thuế không được hoàn lại + Các chi phí khác có liên quan Trong đó: Giá mua thuần: là giá mua trên hoá đơn do bên bán lập sau khi trừ chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại(nếu có) Thuế không được hoàn lại bao gồm: Thuế tiêu thụ đặc biệt Thuế nhập khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp Chi phí khác bao gồm: CP chuẩn bị mặt bằng, CP vận chuyển, CP bốc xếp ban đầu,CP lắp đặt chạy thử… TSCĐHH mua trả chậm trả góp. Nguyên giá TSCĐ = Giá mua thuần trả ngay + thuế không được hoàn lại + Cp khác có liên quan + Cp đi vay được vốn hoá Trong đó: CP đi vay được vốn hoá là tiền lãi vay và các chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc mua sắm được tính vào giá trị tài sản TSCĐHH mua dưới hình thức trao đổi: + Trao đổi tương tự Nguyên giá TSCĐ nhận về = Giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi + Cp liên quan trước khi sử dụng + Trao đổi không tương tự Nguyên giá TSCĐ nhận về = Giá trị hợp lí của TSCĐ hữu hình nhận về. + Các chi phí liên quan trước khi sử dụng. TSCĐHH hình thành do đầu tư xây dựng cơ bản theo phương thức giao thầu: Nguyên giá = Giá quyết toán công trình + Cp liên quan trước khi sử dụng + Lệ phí trước bạ (nếu có) TSCĐHH tự xây dựng hoặc tự chế: Nguyên giá = Giá thành thực tế của TSCĐ tự xây dựng hoặc tự chế + Cp liên quan trước khi sử dụng - Các khoảng lãi nội bộ, chi phí không hợp lý TSCĐHH được cấp hoặc được điều chuyển đến: - Từ cấp trên hoặc từ các đơn vị hạch toán độc lập Nguyên giá = Giá do hội đồng xác định + Chi phí khác - Từ các đơn vị hạch toán phụ thuộc Nguyên giá = Nguyên giá cũ TSCĐHH được tài trợ, biếu tặng Nguyên giá = Giá trị hợp lý Trong đó: Giá trị hợp lý là giá trị tài sản có thể được trao đổi giữa các bên có đầy đủ hiểu biết trong sự trao đổi ngang giá TSCĐHH nhân và nhận lại vốn đầu tư từ đơn vị khác Nguyên giá = Giá do hội đồng xác định + Các chi phí liên quan trước khi sử dụng Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính Giá trị TSCĐ thuê < giá trị TSCĐ hiện tại. Nguyên giá = Giá trị hợp lý của tài sản thuê + Các CP trực tiếp ban đầu có liên quan Giá trị TSCĐ thuê > giá trị TSCĐ hiện tại. Nguyên giá = giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu + CP trực tiếp phát sinh ban đầu Nguyên giá TSCĐ vô hình: TSCĐ vô hình mua trả ngay: Giá Các khoản các chi phí Nguyên giá = mua + thuế không + liên quan trước Thuần được hoàn lại khi sử dụng TSCĐ vô hình mua trả chậm, trả góp: Giá mua thuần các khoản thuế các cp cp Nguyên giá = trả ngay + không được + liên quan + vay Hoàn lại trước khi được vốn Sử dụng hóa TSCĐ mua dưới hình thức trao đổi: + Trao đổi với một TSCĐ vô hình tương tự: Nguyên Giá trị còn lại các cp liên quan Giá TSCĐ = của TSCĐ đưa + trước khi sử dụng Nhận về đi trao đổi + Trao đổi TSCĐ vô hình không tương tự hoặc TS khác: Nguyên Giá trị còn các cp liên quan giáTSCĐ = lại của TSCĐ + trước khi sử dụng nhận về đưa đi trao đổi TSCĐ vô hình được tạo ra từ nội bộ DN: Nguyên Các cphí Các cp khác liên chi phí = trực tiếp + quan trực tiếp đến + sản xuất Giá tạo ra TSCĐ việc tạo ra TSCĐ chung được phân bổ TSCĐ vô hình cấp, được điều chỉnh đến: + TSCĐ được cấp, được điều chuyển từ cấp trên hoặc từ các đơn vị thành viên hạch toán độc lập: Nguyên Giá trị còn lại hoặc Các cp liên quan = giá trị đánh giá của HĐ + trước khi sử dụng Giá giao nhận + TSCĐ được điều chuyển giữa các đơn vị thành viên hạch toán phụ phuộc: TSCĐ được tài trợ, được biếu tặng Nguyên giá = giá trị hợp lí TSCĐ nhận và nhận lại vốn đầu tư từ các đơn vị khác Nguyên giá do các cp liên quan = hội đồng + trước khi sử dụng Giá xác định 2.2.2. Giá trị hao mòn: Là phần giá trị của TSCĐ bị mất đi trong quá trình tồn tại của nó tại DN. 2.2.3. Giá trị còn lại: Là phần giá trị đã đầu tư vào TSCĐ mà DN chưa thu hồi được. Giá trị nguyên số khấu hao = - hoặc hao mòn Còn lại giá lũy kế 2.2.4. Thay đổi nguyên giá: Nguyên giá TSCĐ chỉ được thay đổi trong các trường hợp sau: + Đánh giá lại giá trị TSCĐ theo quy định của pháp luật + Nâng cấp TSCĐ + Tháo dỡ một hay một số bộ phận của TSCĐ Khi thay đổi nguyên giá TSCĐ, doanh nghiệp phải lập biên bản ghi rõ các căn cứ thay đổi và xác định lại các chỉ tiêu nguyên giá, giá trị còn lại và số khấu hao lũy kế của TSCĐ và tiến hành hạch toán theo các quy định hiện hành… III. Hạch toán chi tiết tăng giảm TSCĐ 3.1.Hạch toán chi tiết tăng TSCĐ: Mỗi khi có TSCĐ tăng thêm doanh nghiệp phải thành lập ban nghiệp thu, kiểm nhận TSCĐ. Ban này có trách nhiệm nghiệm thu và cùng với ban đại diện đơn vị giao TSCĐ lập biên bản giao nhận TSCĐ. Chuyển một bản xuống cho phòng kế toán ghi sổ và lưu hồ sơ, hồ sơ lưu trữ bao gồm biên bản giao nhận TSCĐ, các bản sao tài liệu kỹ thuật,các hoá đơn,giấy vận chuyển bốc dở…sau đó kế toán căn cứ vào hồ sơ mở thẻ hoặc sổ TSCĐ để hạch toán chi tiết. 3.2.Hạch toán chi tiết giảm TSCĐ: Trong trường hợp giảm TSCĐ đều phải lập đầy đủ thủ tục, chứng từ giảm TSCĐ ( quyết định, biên bản, hợp đồng, biên bản thanh lý..) căn cứ vào chứng từ giảm TSCĐ kế toán phản ánh, ghi chép vào thể kho hoặc sổ TSCĐ. Khi có quyết định thanh lý TSCĐ đơn vị phải thành lập ban thanh lý TSCĐ. Ban này phải lập biên bản thanh lý TSCĐ và có đầy đủ chữ kí, ghi rõ họ tên của trưởng ban thanh lý, kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị. IV.Hạch toán tổng hợp tăng giảm TSCĐ 4.1. Hạch toán TSCĐ hữu hình và vô hình: Tài khoản sử dụng: TK 211: Tài sản cố định hữu hình TK này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của toàn bộ TSCĐHH của doanh nghiệp theo nguyên giá. Kết cấu TK 211 Bên nợ Tk 211 Bên có Phát sinh: nguyên giá TSCĐHH tăng SDCK :nguyên giá TSCĐHH hiện có tại doanh nghiệp Phát sinh: nguyên giá TSCĐHH giảm TK 213: Tài sản cố đinh vô hình TK này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của toàn bộ TSCĐVH của doanh nghiệp theo nguyên giá. Kết cấu TK 213 Bên nợ Tk 213 Bên có Phát sinh: nguyên giá TSCĐVH tăng SDCK : nguyên giá TSCĐVH hiện có tại doanh nghiệp Phát sinh: nguyên giá TSCĐVH giảm Hạch toán tổng hợp tăng TSCĐ Tăng do mua sắm TSCĐ sử dụng sản xuất kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Nợ TK 211: nguyên giá TSĐHH( giá chưa thuế GTGT) Nợ TK 213: nguyên giá TSCĐVH( giá chưa thuế GTGT) Nợ TK 133(2): thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112, 331, 341…:tổng giá thanh toán TSCĐ sử dụng sản xuất kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp Nợ TK 211: tổng giá thanh toán Nợ TK 213:tổng giá thanh toán Có TK 111, 112, 331, 341… tổng giá thanh toán Tăng do mua sắm theo phương thức trả chậm, trả góp TSCĐ sử dụng sản xuất kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Nợ TK 211, 213: nguyên giá TSCĐ( giá mua trả ngay) Nợ TK 133(2): thuế GTGT được khấu trừ Nợ TK 242: phần lãi trả chậm Có TK 111, 112, 331… tổng thanh toán TSCĐ sử dụng sản xuất kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp Nợ TK 211: nguyên giá TSCĐ( giá mua trả ngay + thuế GTGT) Nợ TK 213: nguyên giá TSCĐ( giá mua trả ngay + thuế GTGT) Nợ TK 242: phần lãi trả chậm Có TK 111, 112, 331… tổng thanh toán - Định kì thanh toán cho người bán Nợ TK 331: phải trả cho người bán Có TK 111, 112…số tiền phải trả định kì gồm cả gốc + lãi - Đồng thời tính vào chi phí Nợ TK 635: chi phí tài chính Có TK 242: chi phí trả trước dài hạn Tăng do trao đổi Trao đổi tương tự Nợ TK 214: số khấu hao luỹ kế của TSCĐ đưa đi trao đổi Nợ TK 211, 213: nguyên giá TSCĐ nhận về Có TK 211, 213; nguyên giá TSCĐ đưa đi trao đổi Trao đổi không tương tự khi giao TSCĐ cho bên trao đổi Nợ TK 214: khấu hao TSCĐ đưa đi trao đổi Nợ TK 811: giá trị còn lại TSCĐ đưa đi trao đổi Có TK 211, 213: Nguyên giá TSCĐ đưa đi trao đổi Đồng thời phản ảnh thu nhập do trao đổi TSCĐ Nợ Tk 131: tổng giá thanh toán Có TK 711: giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp Khi nào nhận TSCĐ do trao đổi Nợ TK 211, 213: nguyên giá TSCĐ nhận về Nợ TK 133(2): thuế GTGT được khấu trừ Có TK 331: Tổng giá thanh toán Trường hợp có sự chênh lệch giữa giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi lớn hơn giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về (thu thêm) Nợ TK 111, 112.. phần chênh lệch Có TK 131: phần chênh lệch Trường hợp có sự chênh lệch giữa giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi nhỏ hơn giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về (thu thêm) Nợ TK 131: phần chênh lệch Có TK 111, 112..phần chênh lệch Tăng do được cấp, điều chuyển từ cấp trên hoặc từ các đơn vị hạch toán độc lập Nợ TK 211, 213: nguyên giá TSCĐ Có TK 411: nguồn vốn kinh doanh Từ các đơn vị hạch toán phụ thuộc Nợ TK 211, 213: nguyên giá TSCĐ Nợ TK 214: giá trị hao mòn Có TK 411: giá trị còn lại Tăng do được viện trợ, biếu tặng Nợ TK 211 Có TK 711 Tăng do nhận vốn đầu tư từ đơn vi khác Nợ TK 211, 213: giá do các bên đánh giá Có TK 411: nguồm vốm kimh doanh Tăng do nhận lại vốn đầu tư vào các đơn vị khác Nợ TK 211, 213; giá do các bên đánh giá Có TK 211: đầu tư vào công ty con Có TK 222: góp vốn liên doanh Có TK 223: dầu tư vào công ty liên kết Có TK 228: đầu tư dài hạn khác Tăng do nâng cấp, cải tạo Nợ TK 211, 213 Có TK 241 Tăng do phát hiện thừa Nợ TK 211, 213 Có TK 241, 331, 3381, 411 Đánh giá tăng TSCĐ Nợ TK 211, 213: phần nguyên giá tăng Có TK 214: phần khấu hao tăng Có TK 412: Phần giá trị còn lại tăng Nhận lại TSCĐ mang đi cầm cố Nợ TK 211 Có TK 214: giá trị khấu hao luỹ kế Có TK 144, 244: giá trị còn lại khi mang đi cầm cố Hạch toán tổng hợp giảm TSCĐ Thanh lý, nhượng bán Khi thanh lý, nhượng bán Nợ TK 214: giá trị hao mòn khấu hao luỹ kế Nợ TK 811: giá trị còn lại Có TK 211, 213: nguyên giá TSCĐ Số tiền thu được từ việc thanh lý, nhượng bán Nợ TK 111, 112, 131…: tổng giá thanh toán Có TK 711: thu nhập do thanh lý, nhượng bán Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp Chi phí phát sinh trong quá trình thanh lý, nhượng bán Nợ TK 811 Có TK 1331: thuế GTGT phải nộp Có TK 111, 112, 153, 154… Chuyển đi đầu tư vào đơn vị khác Nợ TK 214: số khấu hao luỹ kế Nợ TK 221: dầu tư vào công ty con( giá do hội đồng xác định) Nợ TK 222: đầu tư đồng kiểm soát( giá do hội đồng xác định) Nợ TK 223: đầu tư vào công ty liên kết( giá do hội đồng xác định) Nợ TK 228: đầu tư dài hạn khác( giá do hội đồng xác định) Nợ TK 811: giá do hội đồng xác định nhỏ hơn GTCL Có TK 211, 213: nguyên giá TSCĐ Có TK 711: giá do hôi đồng xác định lớn hơn GTCL Riêng trường hợp đầu tư vào công ty đồng kiểm soát thì phải phản ánh hoãn lại phần thu nhập đó tương ứng tỷ lệ vốn góp của doanh nghiệp Nợ TK 711: thu nhập * tỷ lệ % vốn góp của doanh nghiệp Có TK 338(7): thu nhập * tỷ lệ % vốn góp của doanh nghiệp Mang đi cầm cố Nợ TK 214: số khấu hao luỹ kế Nợ TK 144, 244: giá trị còn lại Có TK 211, 213: Kiểm kê phát hiện thiếu Trường hợp thiếu chờ xử lý Nợ TK 214: số khấu hao luỹ kế Nợ TK 138(8): phải thu từ đối tượng có lỗi Nợ TK 411: nếu được pháp ghi giảm vốn kinh doanh Nợ TK 811: phần tổn thất do doanh nghiệp chịu Có TK 211, 213 Trường hợp thiếu chờ xử lý Nợ TK 214: số khấu hao luỹ kế Nợ TK 1338(8): giá trị còn lại Có TK 211, 213 Khi có quyết đinh xử lý Nợ TK 138(8): phải thu từ đối tượng có lỗi Nợ TK 411: nếu được phép ghi giảm vốn kinh doanh Nợ TK 811: Phần tổn thất do doanh nghiệp chịu Có TK 138(1) Đánh giá giảm TSCĐ Nợ TK 412: phần giá trị còn lại giảm Nợ TK 214: phần khấu hao giảm Có TK 211, 213 phần nguyên giá giảm Chuyển TSCĐ thành CCDC( giá trị không đủ để ghi nhận TSCĐ) Đối với TSCĐ trong kho Nợ TK 153 Có TK 211 Đối với TSCĐ đang sử dụng Nếu GTCL của TSCĐ nhỏ Nợ TK 627, 641, 642; gtcl Nợ TK 214: số khấu hao luỹ kế Có TK 211, 213: nguyên giá TSCĐ Nếu GTCL của TSCĐ lớn Nợ TK 242, 142: giá trị còn lại Nợ TK 214: gía trị hao mòn Có TK 211: nguyên giá TSCĐ Tiến hành phân bổ GTCL vào CPSXKD Nợ TK 627, 641, 642: Có TK 142,242 V. Hạch toán TSCĐ thuê tài chính: ( TK 212) Nợ TK 212 Có Phát sinh: nguyên giá TSCĐ thuê tài chính tăng SD:nguyên giá TSCĐ thuê tài chính hiện có Phát sinh: nguyên giá TSCĐ thuê tài chính giảm - Khi phát sinh chi phí ban đàu trước khi nhận TSCĐ thuê Nợ TK 142: chi phí trả trước Có TK 111, 112 - Khi ứng trước khoản tiên thuê tài chính Nợ TK 342: số tiền thuê trả trước Nợ TK 244: kí quĩ kí cược dài hạn Có TK 111, 112 - Định kì tính trích khấu hao TSCĐ thuê tài chính Nợ TK 627, 641, 642, 241 Có TK 214(2) - Khi trả TSCĐ thuê tài chính Nợ TK 214(2) Có TK 212 - Khi doanh nghiệp mua TSCĐ thuê tài chính Nợ TK 211 Có TK 212. SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH TK 111,112 TK 244 TK 212 TK 214(2) TK 627,641,642 (1) (10) (9) TK 142 TK 214(1) (2) (5) (3) TK 211 (6) TK 315 (11) (8) TK 342 (4) (7) TK 111.112 (3) (12) Ghi chú: (1) Ký quỹ, ký cược trước để đảm bảo cho hợp đồng thuê được thực hiện. (2). Các cp phát sinh ban đầu liên quan đến thuê TSCĐ: đàm phán, ký HĐ… (3). Ứng trước tiền thuê cho người cho thuê. (4) Nhận TSCĐ thuê tài chính (5) Kết chuyển cp phát sinh ban đầu cho nguyên giá TSCĐ thuê TC. (6). Các cp phát sinh trực tiếp liên quan đến việc TSCĐ vào sử dụng. (7) Hàng kỳ chuyển nợ dài hạn sẽ thanh toán trong kỳ đến (8) Khi thanh toán tiền cho bên cho thuê (9) Hàng kỳ trích khấu hao (10) Trả lại TSCĐ thuê tài chính khi hết thời hạn thuê. (11) Mua lại TSCĐ thuê tài chính khi hết thời hạn thuê. (11) Chi thêm tiền mua TSCĐ thuê tài chính (12) Kết chuyển khấu hao khi mua lại TSCĐ thuê tài chính Hạch toán hao mòn và khấu hao TSCĐ 6.1. Một số khái niệm Hao mòn: là giảm sút về giá trị sử dụng, giá trị của TSCĐ trong quá trình hoạt động của TSCĐ Giá trị khấu hao luỹ kế: là tổng cộng giá trị hao mòn của TSCĐ tính đến thời điểm báo cáo Khấu hao TSCĐ: là việc tính và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của TSCĐ vào CPSXKD trong thời gian sử dụng của TSCĐ Số khấu hao luỹ kế: là tổng cộng số khấu hao dã tính vào CPSXKD qua các kì kinh doanh của TSCĐ tính đến thời điểm báo cáo Nguyên tắc trích khấu hao Mọi TSCĐ có liên quan đến hoạt động SXKD đều phải tiến hành trích khấu hao Những TSCĐ không tham gia vào hoạt động SXKD thì không phải tiến hành trích khấu hao. TSCĐ không tham gia vào hoạt động SXKD( nếu các TSCĐ này có tham gia vào hoạt động SXKD thì trong thời gian tham gia phải tiến hành trích khấu hao) Doanh nghiệp không được tính, trích khấu hao đối với TSCĐ đã khấu hao hết nhưng vẫn còn tham gia vào hoạt động SXKD Doanh nghiệp cho thuê TSCĐ, cho thuê hoạt động phải tính và trích khấu hao Doanh nghiệp đi thuê TSCĐ, thuê tài chính phải tiến hành trích khấu hao Nếu ngay tại thời điểm khởi đầu thuê TSCĐ doanh nghiệp cam kết không mua tài sản thuê thì tính và trích theo thời hạn thuê Nếu ngay tại thời điểm khởi đầu thuê TSCĐ doanh nghiệp cam kết mua tài sản thuê thì tính và trích theo thời gian sử dụng TSCĐ Đối với bất động sản (BĐS) đầu tư trong quá trình nắm giữ chờ tăng giá hoặc cho thuê hoạt động phải tiến hành trích khấu hao việc trích hoặc thôi trích khâu hao TSCĐ được thực hiện bắt đầu từ ngày (theo số ngày của tháng) mà TSCĐ tăng giảm hoặc ngừng tham gia vào HĐKD Quyền sử dụng đất lâu dài là TSCĐVH dặc biệt doanh nghiệp ghi nhận TSCĐVH theo nguyên giá nhưng không được trích khấu hao,đối với quyền sử dụng đất có thời hạn ( đi thuê) thì doanh nghiệp trích khấu hao theo thời hạn sử dụng SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN HAO MÒN TSCĐ (214) TK 211 TK 214 TK 154,631,642 Hao mòn TSCĐ Nguyên thanh lý,nhượng bán Giá TSCĐ Trích khấu hao Tk 214 TSCĐ Giá trị Còn lại TK 632 TK 217 Nguyên Tlý,nhượng bán Giá TSCĐ trích khấu hao TK 632 Bất động sản đầu tư Giá trị Còn lại 6.2.Các phương pháp tính khấu hao TSCĐ Phương pháp khấu hao theo đường thẳng Điều kiện áp dụng - Mọi TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh - Doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả kinh tế cao thì được khấu hao nhanh - Trích khấu hao nhanh doanh nghiệp phải đảm bảo kinh doanh có lãi - TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao nhanh (Máy móc thiết bị,dụng cụ làm việc đo lường thí nghiệm, thiết bị, phương tiện vận tải,dụng cụ quản lí,súc vật, vườn cây lâu năm) Phương pháp tính khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm a)Điều kiện áp dụng:TSCĐ tham gia vào hoạt động SXKD trích khấu hao theo phương pháp này là các loại máy móc, thiết bị thoả mãn đồng thời các điều kiện : Trực tiếp liên quan đến việc SXSP Xác định được tổng số lượng, khối lượng SPSX theo công suất thiết kế Công suất sử dụng thực tế bình quân tháng trong năm tài chính không thấp hơn 50% công suất thiết kế Phương pháp tính Mspk = Số lượng sản phẩm sản xuất trong năm * mức trích khấu hao bình quân tính cho một dơn vị sản phẩm Trong đó mức trích khấu hao bình quân tính cho một dơn vị sản phẩm = Nguyên giá TSCĐ số lượng theo công suất thiết kế Phương pháp tính khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh a) Điều kiện áp dụng:TSCĐ hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh phải thoả mãn đồng thời các điều kiện: Là TSCĐ đầu tư mới( chưa qua sử dụng) Là các loại máy móc thiết bị, dụng cụ làm việc đo lường thí nghiệm khấu hao phương pháp theo số dư giảm dần có điều chỉnh được áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực có công nghệ đòi hỏi phải thay đổi, phát triển nhanh 6.3. Hạch toán hao mòn và khấu hao TSCĐ: Tài khoản sử dụng: TK 214 nợ TK 214 có Phát sinh:Giá trị hao mòn TSCĐ, bất đống sản đầu tủ giảm Phát sinh:Giá trị hao mòn TSCĐ, bất động sản đầu tư tăng SD: giá trị hao mòn TSCĐ, bất động sản đầu tư hiện có Trình tự hạch toán - Định kỳ tính, trích khấu hao TSCĐ Nợ TK 627, 641, 642 Nợ TK 632: khấu hao bất động sản đầu tư Có TK 214 - Khi nhận TSCĐ đã qua sử dụng do điều chuyển trong nội bộ doanh nghiệp Nợ TK 211, 213: nguyên giá TSCĐ Nợ TK 411: giá trị còn lại Có TK 214 Đánh giá tăng TSCĐ Nợ TK 211, 213: phần nguyên giá tăng Nợ TK 412: phần giá trị còn lại tăng Có TK 214: giá trị hao mòn Khi đánh giá giảm TSCĐ Nợ TK 412: phần giá trị còn lại giảm Nợ TK 214: phần giá trị hao mòn giảm Có TK 211, 213: phần nguyên giá giảm Cuối mỗi năm tính hao mòn TSCĐ dùng cho hoạt động văn hoá, phúc lợi,…. Nợ TK 466: Hao mòn TSCĐ dùng cho sự nghiệp, chương trình Nợ TK 431(3): hao mòn TSCĐ dùng cho phúc lợi Có TK 214 Cuối năm tài chính nếu có sự thay đổi thì phải điều chỉnh: 1.Nếu mức khấu hao tăng lên Nợ TK 627, 641, 642: số chênh lệch khấu hao Có TK 214: số chênh lệch khấu hao 2. Nếu mức khấu hao giảm Nợ TK 214: số chênh lệch khấu hao Có TK: 627, 641, 642:số chênh lệch khấu hao 6.4.Hạch toán sửa chữa TSCĐ Hạch toán sửa chữa thường xuyên - Chi phí sửa chữa phát sinh đối với tự sửa chữa Nợ TK 627, 641, 642: Có TK 111, 112, 152, 153, 334, 338 - Chi phí sửa chữa phát sinh đối với thuê ngoài sửa chữa Nợ TK 627, 641, 642 nợ TK 133(1): Có TK 111, 112, 331 Hạch toán sửa chữa lớn TSCĐ - Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ Nợ TK 627, 641, 642: Có TK 335: - Chi phí sửa chữa phát sinh đối với tự sửa chữa Nợ TK 241(3) Có TK 111, 112, 331 - Chi phí sửa chữa phát sinh đối với thuê ngoài sửa chữa Nợ TK 241(3) Nợ TK 133(1) Có TK 111, 112, 331 - Khi công việc sửa chữa hoàn tất Nợ TK 335: nếu sửa chữa trong kế hoạch Nợ TK 142, 242: nếu sửa chữa ngoài kế hoạch Có TK 241(3) PHẦN II THƯC TRẠNG VỀ HẠCH TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA ĐÀ NẴNG. Giới Thiệu Tổng Quát Về Công Ty Cổ Phần Nhựa Đà Nẵng: 1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần nhựa Đà Nẵng: Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của công ty: a. Lịch sử thành lập: Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA ĐÀ NẴNG Tên giao dịch đối ngoại: DANANG PLASTIC JOINT STOCK COMPANY Tên viết tắt: DANAPLAST Mã chứng khoán: DPC Địa chỉ: 371 Trần Cao Vân, Phường Xuân Hà, Q. Thanh Khê, TP. Đà Nẵng. Số điện thoại: 84.511.3714460 / 3714642/ 3714931 Email: danaplast@dng.vnn.vn Fax: 84.511.3714561/ 3714931 Giám đốc: Ông Trần Quang Dũng Ngày 22/10/1976 : Công ty CP Nhựa Đà Nẵng tiền thân là Nhà máy Nhựa Đà Nẵng được thành lập trực thuộc Ủy ban Nhân dân tỉnh Ngày 7/11/1997 : Nhà máy Nhựa Đà Nẵng chuyển thành Công ty Nhựa Đà Nẵng trực thuộc UBND thành phố Đà Nẵng. Ngày 4/8/2000 : Công ty Nhựa Đà Nẵng được cổ phần hóa theo quyết định số 90/2000/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Ngày 2/12/2000 : Đại hội đồng Cổ đông thành lập Công ty được tổ chức và Công ty chính thức trở thành Công ty Cổ phần Nhựa Đà Nẵng. Ngày 9/11/2001 : Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có quyết định số 09/GPPH về việc cấp giấy phếp niêm yết cổ phiếu Công ty CP Nhựa Đà Nẵng trên trung tâm GDCK tp.HCM. Số lượng cổ phiếu niêm yết : 1.587.280 cổ phiếu Tổng giá trị : 15.872.800.000 đồng Mệnh giá : 10.000 đồng Ngày 23/11/2001 : Trung tâm GDCK tp.HCM cấp giấy chứng nhận số 33/GCN/TTGD-LK chứng nhận Cổ phiếu Công ty CP Nhựa Đà Nẵng đã đăng ký lưu ký chứng khoán tại Trung Tâm GDCK tp.HCM. Ngày 28/11/2001 : Cổ phiếu của Công ty CP Nhựa Đà Nẵng chính thức bắt đầu giao dịch tại Trung tâm GDCK tp.HCM. b. Quá trình phát triển: Hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu là sản xuất kinh doanh các sản phẩm từ chất dẻo, kinh doanh các sản phẩm, vật tư nguyên liệu và các chất phụ gia ngành nhựa. Trong quá trình hoạt động, vừa sản xuất vừa tích luỹ cho tái đầu tư, đến nay công ty đã hoàn thiện toàn bộ cơ sở hạ tầng nhà xưởng, đường nội bộ trong diện tích 1,7 ha. Trong những năm gần đây, Công ty được đánh giá là một trong những đơn vị hoạt động hiệu quả nhất tại Đà Nẵng với những thành tích đạt được như sau: Huân chương lao động hạng I, II, III do Nhà nước trao tặng; Hàng Việt Nam chất lượng cao trong 3 năm liền; Bằng khen đơn vị dẫn đầu ngành công nghiệp TP Đà Nẵng trong nhiều năm liền. Nhằm khai thác triệt để những lợi thế về tài sản và thương hiệu cũng như dựa vào đặc điểm của sản phẩm ngành nhựa là cồng kềnh, khó vận chuyển, Công ty đã chọn phương án tập trung đầu tư đa dạng hoá các loại sản phẩm nhằm tạo ra các sản phẩm có lợi thế cạnh tranh về mặt địa lý, có nhu cầu lớn trong các ngành công, nông nghiệp, thuỷ sản tại miền Trung và Tây Nguyên. Chức năng và nhiệm vụ của công ty: a. Chức năng: Sản xuất kinh doanh các mặt hàng nhựa dân dụng, nhựa công nghiệp, nhựa kỷ thuật, nhựa xây dựng và kinh doanh nguyên vật liệu, vật tư thiết bị phục vụ cho ngành nhựa. b. Nhiệm vụ: + Công ty được thành lập để huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong công việc phát triển sản xuất kinh doanh các mặt hàng nhựa. + Tối đa hoá các khoản lợi nhuận của công ty. + Tạo việc làm ổn định cho người lao động. + Tăng lợi tức cho các cổ đông. + Đóng góp ngân sách cho nhà nước. + Đẩy mạnh việc đầu tư phát triển theo hướng hiện đại hoá. Đặc điểm hoạt động SXKD của công ty cổ phần nhựa Đà Nẵng: Mặt hàng kinh doanh: Hiện nay, công ty đã sản xuất được nhiều loại sản phẩm khác nhau để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường như: + Các sản phẩm ống nước: ống HDPE, ống PVC. + Các loại vỏ bao xi măng, các loại bao bì phức hợp, bao PP. + Các sản phẩm túi xốp PE, túi PP. + Các sản phẩm ép phục vụ công nghiệp: két bia, chi tiết bằng nhựa cho xe máy. + Các sản phẩm tiêu dùng: dép, ủng, can nhựa các loại… và các sản phẩm chuyên dùng theo yêu cầu của khách hàng. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty cổ phần nhựa Đà Nẵng: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý: Đại hội đồng cổ đông Hội đồng quản trị Ban kiểm soát Ban điều hành Phòng tổ chức hành chính Phòng kỹ thuật Phòng kinh doanh Phòng kế toán tài chính Bộ phận KCS Bộ phận phục vụ sản xuất Bộ phận sản xuất chính : Quan hệ trực tuyến : Quan hệ chức năng Chức năng, nhiệm vụ của từng cấp quản trị và các phòng ban: Bộ phận quản lý tại công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng, theo mô hình này: + Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan quyết định cao nhất của công ty, hoạt động thông qua các cuộc họp ĐHĐCĐ thường niên, hoặc bất thường và thông qua việc lấy ý kiến bằng văn bản. + Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý cấp công ty, có quyền quyết định mọi vấn đề có liên quan đến quản lý và hoạt động của công ty. + Ban điều hành: điều hành và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh hàng của công ty theo đúng nghị quyết, quyết định của HĐQT. + Phòng tổ chức hành chính: có nhiệm vụ tuyển dụng và đào tạo nhân sự, xây dựng chính sách về an toàn lao động, y tế, kỹ thuật lao động. + Phòng kỹ thuật: thiết kế, theo dõi, lắp đặt quy trình sản xuất. Đào tạo và quyết định nâng bậc công nhân. + Phòng kinh doanh: Nghiên cứu nhu cầu thị trường, xây dựng các kế hoạch trung và dài hạn. Ký kết các hợp đồng kinh tế, thực hiện mua sắm kiểm soát hàng tồn kho, nguyên vật liệu, thành phẩm. Xây dựng định mức nguyên vật liệu, kế hoạch bảo dưỡng và sửa chữa máy móc thiết bị, nghiên cứu sản phẩm mới bảo đảm cung ứng vật tư đúng yêu cầu, đúng quy cách, phẩm chất. + Phòng kế toán tài chính: Tổ chức công tác hạch toán kế toán, phân tích hoạt động kinh doanh, báo cáo tình hình kinh doanh, thực hiện đúng chế độ kế toán của Nhà nước. Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, thanh toán các chi phí phát sinh. 4. Tổ chức công tác kế toán tại nhà máy nhựa Đà Nẵng. Tổ chức bộ máy kế toán: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán: Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán thanh toán tiền mặt Kế toán tiền lương, BHXH Kế toán NVL, CCDC, nợ phải trả Kế toán tiêu thụ, nợ phải thu Kế toán thuế, thống kê, TSCĐ, chứng khoán Thủ quỹ : Quan hệ trực tuyến : Quan hệ chức năng Chức năng và nhiệm vụ của các phần hành kế toán: + Kế toán trưởng: có nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán trong công ty, là người điều hành mọi công việc của phòng kế toán tài chính. + Kế toán tổng hợp: phụ trách cho kế toán trưởng trong điều hành quản lý công tác kế toán, thay thế cho kế toán trưởng khi kế toán trưởng vắng mặt. + Kế toán thanh toán tiền mặt: phụ trách theo dõi tiền mặt Việt Nam tại quỹ, tại ngân hàng, tình hình tạm ứng thanh toán với cán bộ công nhân viên trong công ty. + Kế toán tiền lương, BHXH: tính lương, thưởng, phụ cấp BHXH, BHYT, KPCĐ cho cán bộ công nhân viên. + Kế toán NVL, CCDC: theo từng loại cụ thể, theo dõi ghi chép tình hình công nợ phải trả cho khách hàng, lập báo cáo chi tiết công nợ. + Kế toán tiêu thụ, công nợ phải thu: theo dõi truy cập thông tin về thành phẩm bán ra, qua các chứng từ và theo dõi tình hình công nợ bán hàng. + Kế toán thuế, thống kê, TSCĐ, chứng khoán: theo dõi, thống kê thuế GTGT đầu vào, đầu ra, phản ánh hao mòn và khấu hao TSCĐ. + Thủ quỹ: chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt tại quỹ, thực hiện nghĩa vụ thu chi báo cáo quỹ, bảo quản tiền mặt theo đúng quy định. 5. Hình thức và chế độ kế toán áp dụng tại công ty: Chế độ kế toán áp dụng tại công ty Hình thức hạch toán kế toán được áp dụng là hình thức “chứng từ ghi sổ” đã được cải biên. Tất cả các nghiệp vụ phát sinh được xử lý bằng máy vi tính. SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ: Chứng từ kế toán Sổ quỹ Chứng từ ghi sổ Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ cái tài khoản Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Trình tự luân chuyển chứng từ: Cuối tháng tùy theo số lượng nghiệp vụ kinh tế phát sinh mà kế toán đơn vị sẽ cộng các số liệu trên bảng tổng hợp chứng từ gốc lấy dòng tổng cộng sau đó lập chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ sau khi đã được lập xong sẽ được ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái. Các sổ chi tiết được kế toán tiến hành cộng số liệu để lập bảng tổng hợp chi tiết và lấy kết quả đó đối chiếu với sổ cái. Khi số liệu đã khớp, cuối tháng (quý) kế toán đơn vị lập bảng cân đối số phát sinh. II. Thực trạng công tác kế toán TSCĐ tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Đà Nẵng. Đặc điểm, phân loại TSCĐ tại Công Ty CP Nhựa Đà Nẵng: a) Đặc điểm TSCĐ tại công ty CP nhựa Đà Nẵng: Là một công ty cổ phần khi tiếp cận với nền kinh tế thị trường trong điều kiện hết sức thuận lợi. Mặc dù vậy Công ty cổ phần nhựa ĐN vẫn coi hạch toán TSCĐ là một trong những mục tiêu quan trọng và cần thiết. Do bởi TSCĐ được coi xem như là “xương sống” và “bộ não” của công ty. Ngày nay khi xã hội càng phát triển đến đỉnh cao của trí tuệ, tay nghề và trình độ con người vượt bậc tiến lên. Vì vậy mà sản phẩm của loài người ngày nay là những máy móc hiện đại. Xác định được điều đó, Công ty cổ phần nhựa ĐN đã có một cách nhìn nhận thực tế, năng động, sáng tạo trong quá trình đầu tư TSCĐ. TSCĐ của công ty phong phú và đa dạng Các tài sản tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp Các tài sản cố định phần lớn là loại có chất lượng tốt. b) Phân loại TSCĐ tại công ty: Công ty hoạt động trong nhiều lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, thương mại, dịch vụ nên TSCĐ bao gồm nhiều loại và chủ yếu được phân theo 2 loại hình thái biểu hiện: Tài sản cố định hữu hình: Nhà cửa: Trụ sở chính của công ty tại 371 Trần Cao Vân, các văn phòng, các chi nhánh, văn phòng đại diện….. Phương tiện vận tại, vật kiến trúc: xe ôtô, xe máy Các TSCĐ phục vụ quản lý: Máy vi tính, máy chiếu…. Tài sản cố định vô hình: Quyền sử dụng đất Bằng sáng chế công nghệ sản phẩm. Công ty không có tài sản cố định thuê tài chính. 2. Chứng từ, tài khoản sử dụng, các sổ sách hạch toán tài sản cố định tại công ty cổ phần nhựa Đà Nẵng. . Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT - Biên bản giao, nhận TSCĐ ( mẫu số 01- TSCĐ) - Thẻ TSCĐ - Biên bản thanh lý TSCĐ( mẫu số 03_ TSCĐ) - Phiếu thu - Thẻ TSCĐ - Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành ( mẫu số 04_ TSCĐ) - Biên bản đánh giá lại TSCĐ - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ 2.2. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 211_Tài sản cố định hữu hình - Tài khoản 213_Tài sản cố định vô hình - Tài khoản 214_Hao mòn TSCĐ 2.3. Sổ sách sử dụng - Sổ chi tiết tài khoản 211 3. Hạch toán chi tiết tăng giảm TSCĐ 3.1. Hạch toán chi tiết TSCĐ tăng: Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT Phiếu chi Biên bản giao nhận TSCĐ(mẫu số 01_TSCĐ) Thẻ TSCĐ Cách lập chứng từ khi tăng TSCĐ TSCĐ tăng là do công ty có nhu cầu sử dụng TSCĐ để phục vụ công tác quản lý Tổng giám đốc sau khi xem xét việc đầu tư TSCĐ, sẽ ra quyết định tìm đối tác tương ứng và kí hợp đồng mua TSCĐ, khi giao hàng người bán sẽ cung cấp cho công ty các chứng từ liên quan. Dựa trên các chứng từ có liên quan kế toán tiến hành ghi sổ theo dõi và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, các chứng từ gốc để làm căn cứ ghi sổ như biên bản giao nhận TSCĐ, hóa đơn GTGT, biên bản nghiệm thu.. Trình tự luân chuyển chứng từ Hội đồng bàn giao Kế toán Hội đồng bàn giao Khi có TSCĐ tăng thêm Ký biên bản giao nhận Lập biên bản giao nhận TSCĐ Ghi sổ TSCĐ Hạch toán TSCĐ tăng tại công ty nhựa Đà Nẵng. Tháng 8/09, công ty quyết định mua 1 số thiết bị văn phòng với tổng số tiền nguyên giá là 37.225.000 đồng tiền mua hàng công ty thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Mẫu số 01 GTGT_3LL CD/ 2009 0086827 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: giao cho khách hàng Ngày 16 tháng 08 năm 2009 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Phương Nam Địa chỉ: 50 Phan Chu Trinh ĐN Số tk: Điện thoại: Họ và tên khách hàng: Tên đơn vị: Công ty CP Nhựa Đà Nẵng Địa chỉ :371 Trần Cao Vân, Đà Nẵng Hình thức thanh toán: chuyển khoản MS: 02020228774 STT Tên HH,DV ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1*2 1 Máy điều hòa ssung Chiếc 1 10.487.600 10.487.600 2 Máy vi tính và máy in DNA Chiếc 1 14.362.700 14.362.700 3 Máy photo tosiba Chiếc 1 12.375.000 12.375.000 Cộng tiền hàng 37.225.300 Thuế suất GTGT 10%- tiền thuế gtgt 3.722.530 Tổng cộng 40.947.830 Số tiền viết bằng chữ: bốn mươi triệu chín trăm bốn mươi bảy nghìn tám trăm ba mươi đồng chẵn. Người mua hàng người bán hàng thủ trưởng đôn vị Ky, họ tên ký, họ tên ký,họ tên - Căn cứ vào hóa đơn GTGT kế toán tiến hành lập phiếu chi Đơn vị: Công Ty Cổ Phần Nhựa Đà Nẵng mẫu số 02-TT Địa chỉ: 371 Trần Cao Vân ( ban hành theo quyết định số: PHIẾU CHI 15/2006/QĐ-BTC) Ngày 16 tháng 06 năm 2009 quyển số:….. Số : 01 Nợ : 153 Có: 111 Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Văn Hòa Địa chỉ: Công Ty Cổ Phần Nhựa Đà Nẵng Lý do chi: chi tiền mua 1 số thiết bị Máy điều hòa Sam Sung. Máy vi tính và máy in DNA. Máy photocopy Tosiba Số tiền: 40.947.830 ……. viết bằng chữ: Bốn mươi triệu chín trăm bốn mươi bảy nghìn tám trăm ba mươi đồng y. Kèm theo:………………………… chứng từ gốc Giám đốc kế toán trưởng thủ quỹ người lập phiếu người nhận tiền (ký,họ tên,đóng dấu) (ký, họ tên) ( ký,họ tên) (ký,họ tên) ( ký , họ tên) Đã nhận đủ số tiền : Bốn mươi triệu chín trăm bốn mươi bảy nghìn tám trăm ba mươi đồng y. Khi có tăng thêm TS thì phải thành lập ban kiểm nghiệm TSCĐ xem có đúng với yêu cầu hay không. Đồng thời cùng với bên giao, lập biên bản giao nhận TSCĐ. Sau đây là biên bản giao nhận TSCĐ giữa bên mua và bán. Công ty cổ phần nhựa ĐN Cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt Nam Đ/C:371 trần cao vân Độc lập-Tự do- hạnh phúc TP.Đà Nẵng BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI SẢN Hôm nay, tháng 08 năm 2009 tại công ty TNHH Hữu Nghị và công ty cổ phần nhựa ĐN chúng tôi gồm có: I/ Bên giao tài sản: Ông : Nguyễn Thanh Long Chức vụ: Giám đốc Đại diện công ty : TNHH Hữu Nghị Địa chỉ : Số 45 Trần Hưng Đạo – TP ĐN Điện thoại :.05113865590 II/Bên nhận tài sản: Ông : Nguyễn Thanh Dòng Chức vụ: Tổng giám đốc Đại diện công ty : Công ty Cổ Phần Nhựa ĐN Điện thoại : 84.511.3714460 / 3714642/ 3714931 Hai bên tiến hành lập biên bản giao và nhận tài sản theo nội dung sau: Công ty TNHH Hữu Nghị đã giao cho bên mua ( tên cá nhân hoặc đơn vị): Công ty Cổ Phần Nhựa nhận một số tài sản như sau: Máy điều hòa sam sung Máy vi tính và máy in Máy photo Tosiba Tình trạng khi nhận tài sản : mới 100% Đồ nghề hoặc phụ tùng kèm theo nguyên bản của nhà sản xuất cung cấp Giấy tờ kèm theo gồm:………………………………………………….. Mua theo hợp đồng số 05/03 tháng 06/2009 Hai bên đã kiểm kê xe đầy đủ, giao nhận xong, đọc lại biên bản và ký tên xác nhận dưới đây. BÊN NHẬN TÀI SẢN BÊN GIAO TÀI SẢN (Ký, ghi rõ họ tên và chức danh) (Ký, ghi rõ họ tên và chức danh) Căn cứ vào biên bản giao Nhận tài sản và các giấy tờ liên quan, kế toán sẽ lập thẻ TSCĐ. Đơn vị : Công ty nhựa ĐN mẫu số 12-TSCĐ ban hành QĐ Địa chỉ: 371 trần cao vân 15-BTC THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Số :54 Ngày 20 tháng 08 năm 2009 lập thẻ Kế toán trưởng(ký, họ tên) Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số: 07 ngày 19 tháng 08 năm 2009 Tên, ký hiệu, quy cách TSCĐ: Mua một số tiết bị để phục vụ cho CTy. SH TSCĐ Nước sản xuất: nhật bản và Việt Nam Năm sản xuất: 2004 Bộ phận quản lý sử dụng: phòng kinh doanh Năm đưa vào sử dụng:2009 Công suất Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày12 tháng12 … năm2009 … lý do đình chỉ……máy không đạt. Số hiệu chứng từ Nguyên giá TSCĐ Ngày,th diễn giải nguyên giá năm Giá trị hao mòn Năm giá trị cộng Hao mòn dồn A B C 1 2 3 4 19/8 Mua máy điều Hòa 10.487.600 19/8 Mua máy vt và Máy in 14.362.700 19/8 Máy photo 12.375.000 Dụng cụ kèm theo STT Tên, quy cách,phụ tùng ĐVT SL Giá trị A B C 1 2 Ghi giảm TSCĐ chứng từ số:……. Ngày…..tháng……năm Lý do giảm:……………………………… Ghi giảm, tăng TSCĐ chứng từ số:..ngày …11tháng12.năm2009 Lý do giảm :… nhượng bán do hư hỏng……………………………… Lý do tăng: Mua xe ôtô mới 3.2. Hạch toán chi tiết giảm TSCĐ Chứng từ sử dụng: Biên bản thanh lý Phiếu thu Thẻ TSCĐ Biên bản giao nhận Biên bản đánh giá Cách lập chứng từ Khi giảm TSCĐ trong mọi trường hợp đều phải lập đầy đủ thủ tục, chứng từ giảm TSCĐ. Hạch toán giảm TSCĐ tại công ty CP nhựa ĐN. Vào ngày 15 tháng 11 năm 2009 công ty cp nhựa ĐN quyết định thanh lý một dàn máy photocopy, căn cứ vào quyết định của công ty, kế toán lập biên bản thanh lý. Công ty cổ phần nhựa ĐN 371 trần cao vân -đà nẵng cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam độc lập-tự do-hạnh phuc BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ ( Ngày 20 tháng 11 năm 2009) Căn cứ vào quyết định 05-TL-08 ngày 15/11/2009 của tổng giám đốc công ty cổ phần nhựa ĐN về việc thanh lý TSCĐ: I) Ban thanh lý TSCĐ gồm có: Ông: Trần Viết Hạ phó giám đốc công ty Ông : Lê Đình Bản trưởng phòng kỹ thuật Bà Trương Thị Phú kế toán tổng hợp II) Tiến hành thanh lý tài sản Tên, ký hiệu qui cách TSCĐ: một dàn máy photocopy nước sản xuất: Việt Nam Năm sản xuất: 2004 Năm đưavà sử dụng: 2005 số thẻ TSCĐ: số 56 nguyên giá: 75.250.000 giá trị hao mòn trích đến thời điểm thanh lý:60.000.000 giá trị còn lại : 15.250.000 III) kết luận của bản thanh lý: đã thanh lý đúng hợp đồng Ngày 15/11/2009 trưởng ban thanh lý IV) Kết quả thanh lý TSCĐ: Chi phí thanh lý TSCĐ: 1.200.000 viết bằng chữ: Một triệu hai trăm ngàn đồng y Giá trị thu hồi: 17.000.000 viết bằng chữ: Mười bảy triệu y Ngày 15tháng 11 năm 2009 Giám đốc Kế toán trưởng (ký, họ tên, đóng dấu) (ký, ghi rõ họ tên) Căn cứ vào hóa đơn bán hàng, kế toán lập phiếu thu Đơn vị: Công Ty Cổ Phần Nhựa Đà Nẵng mẫu số 02-TT Địa chỉ: 371 Trần Cao Vân ( ban hành theo quyết định số: PHIẾU THU 15/2006/QĐ-BTC) Ngày 20 tháng 11 năm 2009 quyển số:….. Số : 01 Nợ : 111 Có: 153 Họ và tên người nộp tiền: Trần Văn An Địa chỉ: Công Ty Cổ Phần Nhựa Đà Nẵng Lý do nộp: thu thanh lý dàn máy photocoppy Số tiền: 75.250.000 viết bằng chữ: Bảy mươi lăm triệu hai trăm năm mươi ngàn đồng y. Kèm theo:………………………… chứng từ gốc Giám đốc kế toán trưởng thủ quỹ người lập phiếu người nhận tiền (ký,họ tên,đóng dấu) (ký, họ tên) ( ký,họ tên) (ký,họ tên) ( ký , họ tên) Đã nhận đủ số tiền : Bảy mươi lăm triệu hai trăm năm mươi ngàn đồng y. -Kế toán lập thẻ TSCĐ Đơn vị : Công ty nhựa ĐN Địa chỉ: 371 trần cao vân THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Số : 84 Ngày 20 tháng 11 năm 2009 lập thẻ Kế toán trưởng(ký, họ tên) Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số: 89 ngày 20 tháng 11 năm 2009 Tên, ký hiệu, quy cách TSCĐ: Dàn máy photocopy số hiệu TSCĐ Nước sản xuất: nhật bản Năm sản xuất: 2004 Bộ phận quản lý sử dụng: phòng kinh doanh Năm đưa vào sử dụng:2009 Công suất Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày12 tháng12 … năm2009 … lý do đình chỉ……máy không đạt. Số hiệu Chứng từ Nguyên giá TSCĐ giá trị hao mòn Ngày,tháng diễn giải nguyên giá năm giá trị hao cộng dồn Năm mòn A B C 1 2 3 4 20/11 20/11 75.250.000 60.000.000 60.000.00 Ghi giảm TSCĐ chứng từ số:…. Ngày….12 tháng 12 năm 2009 Lý do giảm:……. Nhượng bán do hư hỏng - Dựa vào thẻ tài sản cố định của 2 nghiệp vụ tăng và giảm trong tháng 08/09 và tháng 11/09 kế toán tiến hành lập sổ tài sản cố định . Đơn vị : Công ty nhựa ĐN Địa chỉ: 371 trần cao vân SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Số :122 Ngày 30 tháng 11 năm 2009 lập thẻ Kế toán trưởng(ký, họ tên) Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số: 226 ngày 30 tháng 11 năm 2009 Tên, ký hiệu, quy cách TSCĐ: mua thiết bị và dàn máy photo. số hiệu TSCĐ Nước sản xuất: VIỆT NAM Năm sản xuất: 2004 Bộ phận quản lý sử dụng: phòng kinh doanh Năm đưa vào sử dụng:2009 Công suất Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày… tháng … năm … lý do đình chỉ…… máy không đạt. Số hiệu chứng từ Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn TSCĐ Ngày, tháng diễn giải nguyên giá năm giá trị hao cộng dồn Năm mòn A 19/08 Mua máy diều 10.487.600 Hòa Sam sung Mua máy vt Và in 14.362.700 Mua máy photo 12.375.000 20/11 Thanh lýdàn máy 75.250.000 60.000.000 60.000.000 Photocopy Tổng cộng 112.475.300 60.000.000 60.000.000 Ghi tăng, giảm TSCĐ chứng từ số:……. Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Lý do tăng: mua một số thiết bị Lý do giảm: thanh lý một dàn máy photo. 4. Hạch toán tổng hợp tăng giảm TSCĐ tại Công Cy CP Nhựa ĐN. 4.1. Sổ sách và tài khoản sử dụng: Tài khoản sử dụng TK 211 TK213 Sổ sách sử dụng - Chứng từ ghi sổ - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Sổ cái TK 211 4.2. Phương pháp hạch toán: Hạch toán tổng hợp tăng TSCĐ .Định kỳ, căn cứ chứng từ gốc TSCĐ kế toán lập chứng từ ghi sổ. Đơn vị: Công ty Cổ Phần Nhựa Đà Nẵng Địa chỉ: 371 Trần Cao Vân-TP Đà Nẵng CHỨNG TỪ GHI SỔ số:128 Ngày 30/08/2009 Chứng từ SH Ng tháng Trích yếu Số hiệu TK Nợ Có Số tiền Ghi chú 152 19/8 Mua máy điều hòa SS 211 112 10.487.600 152 19/8 Mua máy VT và M in 211 112 14.362.700 152 19/8 Mua máy photo 211 112 12.375.000 Kèm theo 3 bộ Chứng từ gốc Người lập kế toán trưởng (ký , ghi rõ họ tên) (ký, họ tên) Trong tháng 6 năm 2009 công ty mua 1 xe ôtô Huynh Đai phục vụ cho việc chuyên chở bằng nguồn vốn vay dài hạn số tiền là 280.000.000, VAT 10% , căn cứ hóa đơn, thẻ TS và lập chứng từ ghi sổ. Đơn vị: Công ty Cổ Phần Nhựa Đà Nẵng Địa chỉ: 371 Trần Cao Vân-TP Đà Nẵng CHỨNG TỪ GHI SỔ số:129 Tháng06 / 2009 Chứng từ SH Ng thág Trích yếu Số hiệu TK Nợ Có Số tiền Ghi chú 06/2009 Mua xe ôtô huynh đai 211 431 280.000.000 Kèm theo 3 bộ Chứng từ gốc Người lập kế toán trưởng (ký , ghi rõ họ tên) (ký, họ tên Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Địa chỉ: 371 trần cao vân – TP Đà Nẵng. Đơn vị: Công Ty Cổ Phần Nhựa Đà Nẵng SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Sổ có … trang,đánh số từ trang 01 đến trang…. Ngày tháng mở sổ……… Ngày kết thúc ghi sổ…………….. Chứng từ ghi sổ Số hiệu ngày,thág Trich yếu Chứng từ ghi sổ SH Ng tháng Số tiền 01 19/08 Mua một số thiết bị 152 30/08 40.947.830 02 06/09 Mua xe ôtô huynh dai 06/09 280.000.000 Người ghi sổ kế toán trưởng ngày tháng … năm…. Ký,ghi rõ họ tên ( giám đốc ký, đóng dấu) 4.2.2. Hạch toán tổng hợp giảm TSCĐ 4.2.2.1. Căn cứ vào biên bản thanh lý , kế toán lập chứng từ ghi sổ cho nghiệp vụ giảm TSCĐ. Tháng 11 công ty thanh lý 1 dàn máy vi tính căn cứ vào biên bản thanh lý TSCĐ kế toán ghi giảm nguyên giá TSCĐ và phản ánh giá trị còn lại chưa thu hồi 1 khoản cp bán hàng. Đơn vị: Công ty Cổ Phần Nhựa Đà Nẵng Địa chỉ: 371 Trần Cao Vân-TP Đà Nẵng CHỨNG TỪ GHI SỔ số:0124 Ngày 15/11/2009 Trích yếu Số hiệu TK Nợ Có Số tiền Ghi chú Cty thanh lý một dàn máy photocopy Cộng 214 2111` 811 21111 60.000.000 15.250.000 75.250.000 Kèm 1 bộ Chứng từ gốc Người lập kế toán trưởng (ký , ghi rõ họ tên) (ký, họ tên) - Sau khi vào chứng từ gốc , kế toán ghi sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và chứng từ ghi sổ được sử dụng để ghi vào sổ cái và thẻ TSCĐ. Đơn vị: Công Ty Cổ Phần Nhựa Đà Nẵng Địa chỉ: 371 trần cao vân – TP Đà Nẵng. SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Sổ có … trang,đánh số từ trang 01 đến trang…. Ngày tháng mở sổ……… Ngày kết thúc ghi sổ…………….. Chứng từ ghi sổ Số hiệu ngày,tháng Trích yếu Chứng từ ghi sổ Số hiệu ngày,tháng Số tiền 186 30/11 Thanh lý một dàn máy photo 01 30/09/09 75.250.000 Người ghi sổ kế toán trưởng ngày tháng … năm…. Ký,ghi rõ họ tên ( giám đốc ký, đóng dấu Từ các chứng từ, ghi sổ trên, hạch toán lên sổ cái TK 211 Đơn vị: Công ty Cổ Phần Nhựa Đà Nẵng Địa chỉ: 371 Trần Cao Vân-TP Đà Nẵng SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tên tài khoản: Tài sản cố định Số hiệu: 211 Đvt: đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Số ngày Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Nợ Có SDDK 30/06 106 30/06 Mua ôtô HĐ 431 280.000.000 19/08 128 30/08 Mua một số thiết bị 112 37.225.300 Thuế GTGT 133 3.722.530 …………… …….. …….. …………… …….. ……… ………. 30/11 298 15/11 Thanh lý máy vi tính 214 811 75.250.000 SDCK 320.947.830 75.250.000 5. Hạch toán hao mòn và khấu hao TSCĐ - Tài khoản sử dụng: TK 214 - Chứng từ sử dụng: Bảng tính và phân bổ khấu hao. Công ty cổ phần nhựa Đà Nẵng tính khấu hao theo phương pháp khấu hao đường thẳng. - Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình tăng, giảm giá trị hao mòn và giá trị hao mòn lũy kế của các loại TSCĐ và bất động sản đầu tư và những khoản tăng hao mòn khác của TSCĐ, bất động sản đầu tư và những khoản tăng hao mòn khác của TSCĐ, bất động sản đầu tư. - Mọi TSCĐ sử dụng tại công ty CP Nhựa Đà Nẵng đều được tính hao mòn theo quy định hiện hành của bộ tài chính. Việc trích khấu hao được tính vào chi phí sản xuất, bảo đảm bù đắp hao mòn vô hình và hữu hình để thu hồi vốn nhanh. Công ty cổ phần nhựa Đà Nẵng Địa chỉ: 371 trần cao vân Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ SÔ TT Chỉ tiêu Tỷ lệ KH(%) hoặc thời gian sử dụng Nơi SD Toàn DN N GIÁ số KH TK 627 CPSXC TK 641 CPBH TK 642 CPQLDN I Số KH tháng trước 40.754. 786 24.434. 500 10.763. 899 14.786. 987 II Số KH tăng tháng 320.947. 1.533. 830 460 211.238 1.322.222 1.xe HD 10 năm 280.000. 1.322.222 000 1.322.222 2. máy ĐH, máy vt,máy photo 7 năm 40.947. 211.238 830 211.238 III Số khấu hao giảm tháng 74.999. 250.833 167 250.833 Máy vi tính 5 năm 75.250. 250.833 000 250.833 IV Số KH trích tháng này 395.946 42.037. 997 413 24.645. 738 12.086. 121 14.536. 154 5.1. Hạch toán chi tiết hao mòn và khấu hao TSCĐ: - Dựa vào bảng phân bổ và tính khấu hao kế toán tiến hành lập sổ chi tiết TSCĐ. Đơn vị: Công ty Cổ Phần Nhựa Đà Nẵng Địa chỉ: 371 Trần Cao Vân-TP Đà Nẵng SỔ CHI TIẾT TSCĐ Tháng 12 năm 2009 Ghi tăng TSCĐ Ghi giảm TSCĐ Chứng từ STT số ngày Tên,đđ, Ký hiệu,TSCĐ Nước SX Ngày đưa vào SD Nguyên giá TSCĐ KH Tỷ lệ ST % KH Tính đến khi ghi giảm TSCĐ Chứng từ SH ngày Lý do Giảm 1 106 30/06 Xe HD Nhật 30/06 280.000 000 1.322 222 2 298 15/11 Máy VTính VN 20/10/05 75.250. 000 250. 833 Thanh lý 3 128 19/08 Một số Thiết bị VN 19/08 40.947.830 211. 238 Người lập kế toán trưởng (ký , ghi rõ họ tên) (ký, họ tên) 5.2. Hạch toán tổng hợp - Dựa vào bảng phân bổ kế toán tiên hành lập chứng từ ghi sổ Đơn vị: Công ty Cổ Phần Nhựa Đà Nẵng Địa chỉ: 371 Trần Cao Vân-TP Đà Nẵng CHỨNG TỪ GHI SỔ số 15/9 Tháng 12 năm 2009 Chứng từ SH Ng tháng Diễn giải TK GHI Nợ Có Số tiền Trích KHTSCĐ bộ phận SXC 627 214 24.645.738 Trích KH BPBH 641 214 12.086.121 Trích KH BP QLDN 642 214 14.536.154 Tổng cộng 51.268.013 Kèm theo ….. chứng từ gốc Người lập kế toán trưởng (ký , ghi rõ họ tên) (ký, họ tên SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Sổ có … trang,đánh số từ trang 01 đến trang…. Ngày tháng mở sổ……… Ngày kết thúc ghi sổ…………….. Chứng từ ghi sổ SH Ng,T SỐ TIỀN Chứng từ ghi sổ SH Ng,T SỐ TIỀN 12/09 51.268.013 12/09 51.268.013 Người ghi sổ kế toán trưởng ngày tháng … năm…. Ký,ghi rõ họ tên ( giám đốc ký, đóng dấu) Cuối cùng kế toán lên sổ cái TK 214 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tên tài khoản: khấu hao TSCĐ Số hiệu: 214 Đvt: đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Số ngày Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Nợ Có SDDK Trích KHTSCĐ bộ phận SXC 627 24.645.738 Trích KH BPBH 641 12.086.121 Trích KH BP QLDN 642 14.536.154 SDCK 51.268.013 6.Hạch toán sữa chữa TSCĐ Hạch toán sửa chữa thường xuyên Là sửa chữa nhỏ mang tính chất bảo trì, bảo dưỡng TSCĐ chi phí sữa chữa ít, thời gian sửa chữa ngắn, nên chi phí sửa chữa được tập hợp vào chi phí SXKD của từng bộ phận sử dụng TSCĐ. Trình tự hạch toán của kế toán sửa chữa thường xuyên Minh họa: Trong tháng 8 năm 2009 trong quá trình công tác, xe bị hư, công ty sửa chữa và thay thế lốp xe với tổng giá trị là 1.859.000 đồng, thanh toán xăng và công tác phí là 1.250.000 đồng, gia công phụ tùng máy là 1.800.000 đồng. Đơn vị: Công ty Cổ Phần Nhựa Đà Nẵng Địa chỉ: 371 Trần Cao Vân-TP Đà Nẵng Bảng kê chứng từ ghi có TK 111 Chứng từ Ngày số loại Diễn giải Tổng số Ghi nợ các TK 6427 6428 6277 10/08/08 201 PTVT Chi phí sửa chữa thay lốp 1.900.000 1.900.000 02/08/08 202 PTVT Thanh toán xăng+ công tác phí 1.000.000 1.000.000 02/08/08 203 PTVT Gia công phụ tùng xe máy 1.100.000 1.100.000 Tổng cộng 4.000.000 1.900.000 1.000.000 1.100.000 Đơn vị: Công ty Cổ Phần Nhựa Đà Nẵng Địa chỉ: 371 Trần Cao Vân-TP Đà Nẵng CHỨNG TỪ GHI SỔ số: 15/7 Tháng 11 năm 2009 ĐVT: Đồng Chứng từ Số hiệu ngày tháng Diễn giải TK ghi Nợ Có Số tiền Chi phí sửa chữa thay lốp 6427 111 1.900.000 Thanh toán xăng + công tác phí 6428 111 1.000.000 Gia công phụ tùng xe máy 6277 111 1.100.000 Cộng 4.000.000 Kèm theo….. chứng từ gốc Người lập kế toán trưởng (ký , ghi rõ họ tên) (ký, họ tên) SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Sổ có … trang,đánh số từ trang 01 đến trang…. Ngày tháng mở sổ……… Ngày kết thúc ghi sổ…………….. Chứng từ ghi sổ SH ngày Số tiền Chứng từ ghi sổ SH ngày Số tiền 08/09 4.000.000 08/09 4.000.000 Người ghi sổ kế toán trưởng ngày tháng … năm…. Ký,ghi rõ họ tên ( giám đốc ký, đóng dấu) PHẦN III MỘT SỐ Ý KIẾN VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA ĐÀ NẴNG. Qua thời gian thực tập tại công ty cổ phần nhựa Đà Nẵng dựa trên những hiểu biết của bản thân và thực tế hạch toán tài sản cố định . Em thấy công tác hạch toán tài sản cố định có những ưu điểm nhất định bên cạnh đó có những nhược điểm nhưng đây là công ty rất sáng tạo trong việc chuyển đổi cơ chế thị trường nhạy bén trong công tác quản lý ngày càng hiệu quả tiết kiệm được chi phí để tối đa hóa lợi nhuận. I. Một số nhận xét về hạch toán tài sản cố định tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Đà Nẵng. 1.1. Nhận xét chung về công tác tổ chức quản lý: a) Ưu điểm: Trên cơ sở các hoạt động của Công ty trong những năm qua, với lợi thế của Công ty hiện nay là chuyển thành Công ty cổ phần, Công ty có điều kiện thuận lợi trong việc nâng cao khả năng cạnh tranh và hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình trong tiến trình hội nhập với nền kinh tế trong khu vực đang phát triển mạnh mẽ. Thị trường trong ngành đã tạo cho công ty mang tính ổn định cao và có nhiều tiềm năng phát triển. Nguồn nhân lực với đội ngũ cán bộ trẻ, năng động cùng với sự đồng tâm hiệp lực của toàn thể cán bộ công nhân viên Công ty đã đưa Công ty vượt qua những khó khăn thách thức. Trải qua một thời gian rất ngắn vừa xây dựng vừa trưởng thành, được sự đầu tư mạnh mẽ về mọi mặt. Công Ty CP Nhựa Đà Nẵng đã không ngừng lớn mạnh về quy mô, cơ cấu chất lượng sản phẩm. Hiện nay công ty đã tạo được chỗ đứng vững chắc trên thị trường, tạo được công ăn việc làm cho người lao động, góp phần không nhỏ vào ngân sách nhà nước. Có được những thành tựu như vậy là do sự cố gắng hết mình của Công ty trên các mặt sau: + Về tổ chức quản lý: mô hình quản lý gọn nhẹ, linh hoạt trong sản xuất kinh doanh, luôn tìm ra hướng đi đúng và xây dựng mô hình tổ chức sản xuất phù hợp. + Về tổ chức sản xuất: các bộ máy tổ chức sản xuất kinh doanh được tổ chức hợp lý, năng động các phòng ban chức năng hoạt động có hiệu quả phục vụ đắc lực cho lãnh đạo Công ty trong việc giám sát sản xuất thi công, quản lý kinh tế, công tác tổ chức sản xuất, tổ chức hạch toán khoa học, hợp lý, có hiệu quả phù hợp với điều kiện hiện nay. + Về bộ máy kế toán: bộ máy kế toán tổ chức tương đối hoàn chỉnh, gọn nhẹ đảm bảo sự tổng hợp số liệu một cách nhanh chóng kịp thời mà vẫn tiết kiệm được chi phí hạch toán. Đặc biệt đối với đội ngũ nhân viên có trình độ kế toán cao, nhiệt tình trong công việc lại được bố trí phù hợp với trình độ khả năng của mỗi người, tạo điều kiện nâng cao trách nhiệm công việc được giao, đã góp phần đắc lực vào công tác hạch toán và quản lý kinh tế của công ty. + Chứng từ kế toán: nhìn chung, hệ thống chứng từ của công ty được tổ chức hợp lý, hợp lệ, hợp pháp, đầy đủ ngay từ khâu ban đầu. Công ty sử dụng hệ thống sổ sách chứng từ theo quy định của bộ tài chính, ngoài ra còn một số chứng từ lưu hành nội bộ được tổ chức theo quy định riêng của công ty. + Về hình thức sổ kế toán: Công ty áp dụng chính sách chứng từ ghi sổ, nói chung đây là hình thức tương đối đơn giản và thuận tiện với những điều kiện về tổ chức sản xuất của Công ty. + Công tác hạch toán tài sản cố định tại công ty đánh giá đúng mức tầm quan trọng của phần kế toán này, việc hạch toán tài sản cố định đã tiến hành theo từng công trình, hạng mục công trình trong từng thời kỳ một cách rõ ràng, cụ thể. Phương pháp hạch toán phù hợp với đối tượng hạch toán tài sản cố định. Nhìn chung công tác hạch toán tài sản cố định đã phản ánh đúng thực trạng của công ty, nhờ đó đã góp phần không nhỏ trong việc đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đạt hiệu quả cao cụ thể: * Về hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Đầy đủ hoá đơn chứng từ như phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, hoá đơn giá trị gia tăng, các bảng kê chi phí đối với nguyên vật liệu gia công để làm cơ sở hạch toán. * Về hạch toán tiền lương: Kế toán lập bảng thanh toán tiền lương cho từng tổ căn cứ vào các bảng khối lượng công việc và bảng chấm công, sau đó đến cuối tháng lên bảng tổng hợp lương cho từng đội. Điều này đã thể hiện tính khoa học và hợp lý trong công tác hạch toán chi phí nhân công của công ty, đảm bảo tính chính xác trong việc tính giá thành sản phẩm. b) Nhược điểm: Trước đây, Công ty được hỗ trợ về vốn, thị trường, bao tiêu sản phẩm... khi chuyển sang Công ty cổ phần khó khăn lớn nhất của đơn vị là phải cạnh tranh bình đẳng với các đơn vị khác có cùng lĩnh vực hoạt động trên địa bàn. Khi chuyển sang Công ty cổ phần hạch toán độc lập, bị áp lực về trả cổ tức cho cổ đông, các khoản chi phí hoạt động có thể bị giảm do hiệu quả và lợi nhuận. Mặt khác các sản phẩm của công ty không được bao tiêu như trước cũng là vấn đề gây ra khó khăn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Bên cạnh những khó khăn chung của công ty, trong công tác quản lý và hạch toán tài sản cố định, công Ty CP Nhựa Đà Nẵng vẫn còn một số hạn chế gây ảnh hưởng không nhỏ tới chất lượng của công ty nói riêng và công tác kiểm toán của cơ quan nhà nước nói chung: Thứ nhất: Công ty đã tổ chức công tác kế toán tập trung nên tất cả mọi số liệu kế toán tập trung tại công ty. Vì vậy, công ty phải chỉ đạo trực tiếp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và đều được tập hợp lên phòng kế toán Công ty để hạch toán. Điều này gây lãng phí thời gian, làm tăng khối lượng công việc trên phòng kế toán công ty. Thứ hai: Về công tác quản lý chi phí, Công ty áp dụng hình thức khoán đội nên đội được phép mua sắm vật tư và trực tiếp lập phiếu nhập xuất vật tư gửi lên phòng kế toán công ty để hạch toán. Công ty hạch toán nguyên vật liệu thông qua hoá đơn do đội gửi lên vì vậy không quản lý chặt chẽ được giá mua, chủng loại, chất lượng từng loại vật tư, không kiểm tra chính xác được khối lượng, chất lượng thực tế của vật tư đưa vào thi công. II. Đánh giá và hoàn thiện chứng từ, quy trình luân chuyển chứng từ: 1. Đánh giá và quy trình luân chuyển chứng từ: 1.1. Một số ưu điểm đối với chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ: Chứng từ , sổ sách phục vụ cho công tác hoạch toán tài sản cố định được thu thập, kiểm tra, theo dõi khá chặt chẽ, phục vụ tốt cho công tác tại công ty. Sổ sách kế toán tại công ty được tổ chức đầy đủ, hợp lí, rõ ràng, áp dụng chế độ kế toán mới ban hành nên có tính đồng bộ, thống nhất các chứng từ. khi nhập vào máy đều được kiểm tra chặt chẽ, chính xác. 1.2 Nhược điểm: Thủ tục , chứng từ cần được thu thập kịp thời và phải đưa lên phòng kế toán ngay để đảm bảo kịp thời công tác tính toán, hoạch toán tài sản cố định. 1.3 Ý kiến hoàn thiện chứng từ và công tác luân chuyển chứng từ: Các chứng từ gốc cần chuyên lên cho phong kế toán để đáp ứng cho việc hoạch toán kịp thời và chính xác. III.Đánh giá và hoàn thiện công tác ghi chép hoạch toán tài sản cố định tại công ty cổ phần nhựa Đà Nẵng 1. Đánh giá và hoàn thiện hoạch toán tài sản cố định 1.1 Ưu điểm: Công tác hoạch toán TSCĐ tại công ty được theo dõi khá chặt chẽ. Nhìn chung công tác hoạch toán kế toán của công ty tương đối hoàn chỉnh và đạt kết quả tốt. Từ bộ phận kế toán đến các nhân viên kế toán làm việc một cách năng động, cung cấp kịp các thông tin cho lãnh đạo đưa ra những quyết định hợp lí. Trong suốt quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Đội ngũ nhân viên kế toán có trình độ cao, nhiều kinh nghiệm đã góp phần không nhỏ vào viêc quản lí vật tư, tài sản tiền của công ty, góp phần tăng lợi nhuận của hoạt động sản xuất kinh doanh. Việc sử dụng hình thức hoạch toán kế toán bằng “ chứng từ ghi sổ” phù hợp với quy mô sản xuất của công ty, thuận lợi cho việc chuyên môn hóa công tác kế toán, giảm được khối lượng công việc, thuận tiện cho việc phân công lao động kế toán. Mẫu sổ được in sẵn và ban hành thống nhất, do đó tạo nên kỉ cương trong việc thực hiện ghi sổ và kiểm tra đối chiếu được chặt chẽ. Khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hằng ngày đều đươc tập hợp vào bản kê ghi có tài khoản, kết hợp phân tích đối ứng nợ với các tài khoản liên quan đồng thời ghi vào sổ chi tiết. Cuối tháng từ các bảng kê được tập hợp vào chứng từ ghi sổ và ghi vào sổ cái. 1.2 Nhược điểm Việc ghi chép còn trùng lắp, khối lượng ghi chép còn nhiều đòi hỏi nhân viên kế toán phải theo dõi chặt chẽ 2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tài sản cố định tại công ty cổ phần nhựa đà nẵng. Công ty nên đào tạo đội ngũ nhân viên có trình độ cao và đồng đều. Ở khâu sản xuất nhân viên quản lý bộ máy cũng như bộ phận kế toán cần tìm cách giảm chi tối đa như: sử dụng nguyên vật liệu tiết kiệm, nâng cao năng suất lao động, nâng cao hiệu quả sử dụng máy móc thiết bị, sử dụng vốn một cách hợp lý, ứng dụng các khoa học kỹ thuật vào sản xuất. Như vậy sẽ tạo lợi thế cho doanh nghiệp về giá bán, đẩy mạnh việc tiêu thụ sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo uy tín cho hàng nhựa trên thi trường thế giới và tăng nhanh tốc độ quay vòng vốn. KẾT LUẬN Trong thời gian thực tập tại công ty, lần đầu tiên tiếp xúc với thực tế đã học nhưng em không thể tránh khỏi những bỡ ngỡ, không thể hiểu hết những vấn đề trong công tác hạch toán nói chung và hạch toán tài sản cố định nói riêng. Tuy nhiên nhờ sự quan tâm giúp đỡ tận tình của các anh chị trong phòng kế toán, em đã hiểu rõ thêm về hạch toán tài sản cố định và tầm quan trọng của nó. Hạch toán tài sản cố định là một công tác vô cùng quan trọng đối với từng doanh nghiệp nói chung và công ty cổ phần nhựa đà nẵng nói riêng. Nó giúp doanh nghiệp nắm bắt được chất lượng toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh để từ đó đưa ra những phương án thích hợp đem lại hiệu quả cao nhất cho quá trình hoạt động. Trong cơ chế thị trường như hiện nay nhiều nhà máy ra đời với nhiều dây chuyền sản xuất hiện đại. Do vậy, muốn đứng vững trong thị trường, ngoài việc thường xuyên nâng cao chất lượng và mẫu mã sản phẩm thì đòi hỏi nhà máy phải nắm bắt để đưa ra mức giá phù hợp với nhu cầu với nhu cầu khả năng của người tiêu dùng. Bên cạnh đó, việc hạch toán tài sản cố định yêu cầu kế toán phải có chuyên môn nghiệp vụ để thực hiện rõ ràng và chính xác các ngiệp vụ kinh tế phát sinh, tránh được những sai xót khi vào sổ sách. Ngoài những kiến thức thực tế thâm nhập trên, còn giúp em hiểu rõ thêm về việc sử dụng các chứng từ trong đơn vị kinh doanh như chứng từ ghi sổ, bảng đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái .. cũng như công tác hạch toán tại đơn vị. Tuy đã nổ lực, cố gắng trong việc hạch toán TSCĐ của công ty cổ phần nhựa Đà Nẵng. nhưng em cũng không thể tránh khỏi những thiếu sót cần khắc phục. Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giảng viên hướng dẫn: Mai Thị Quỳnh Như cùng các anh chị trong công ty để em có thể hoàn thành tốt đề tài này. Đà Nẵng tháng 03 năm 2010 Sinh viên thực tập Phạm Thị Tường Vi TÀI LIỆU THAM KHẢO Kế toán tài chính – TS Võ Văn Nhị - NXB tài chính Giáo trình kế toán tài chính doanh nghiệp II- TH.S Nguyễn Phi Sơn(trường ĐH Duy Tân) Chế độ kế toán ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ tài chính. Hướng dẫn ghi chép chứng từ và tổ chức kế toán trong những loại hình doanh nghiệp –TS Nguyễn Văn Nhiệm. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBAO CAO THUC TAP-fix.doc
Tài liệu liên quan