Tài liệu Bài giảng Tối ưu hóa phác đồ antagonist trong hỗ trợ sinh sản - Hồ Sỹ Hùng: 13-Sep-19
TỐI ƯU HÓA PHÁC ĐỒ ANTAGONIST
TRONG HỖ TRỢ SINH SẢN
Hà nội, 14/09/2019
Hồ Sỹ Hùng
Bộ môn Sản Trường ĐHY Hà nội
Trung tâm Hỗ trợ sinh sản Bệnh viện Phụ sản TƯ
Mục tiêu bài học
1. Nêu được ảnh hưởng của LH trên nang noãn và lý do cần thiết
phải ức chế đỉnh LH
2. Kể được các ưu điểm của phác đồ antagonist so với phác đồ
agonist
3. Các cách thức sử dụng và theo dõi KTBT bằng phác đồ
antagonist
4. Tính thân thiện và an toàn và hiệu quả của phác đồ antagonist
1 13-Sep-19
Các phác đồ kích thích buồng trứng
Mục đích phác đồ kích
thích buồng trứng
Đảm bảo hiệu quả cao Đảm bảo an toàn, giảm
thiểu các nguy cơ và rủi ro
Thu được số noãn tối ưu Giảm OHSS, giảm tỷ lệ hủy
chu kỳ, giảm tỷ lệ đa thai
Sự thay đổi các tiêu chí thành công trong IVF
❑ Khái niệm thành công trong chu kỳ hỗ trợ sinh sản còn nhiều
tranh cãi:
–Tỷ lệ hCG dương tính
–Tỷ lệ làm tổ
–Tỷ lệ thai lâm sàng
–Tỷ lệ “baby take home”, “live birth rate”
–Tỷ lệ thai cộng ...
33 trang |
Chia sẻ: Tiến Lợi | Ngày: 02/04/2025 | Lượt xem: 5 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tối ưu hóa phác đồ antagonist trong hỗ trợ sinh sản - Hồ Sỹ Hùng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
13-Sep-19
TỐI ƯU HÓA PHÁC ĐỒ ANTAGONIST
TRONG HỖ TRỢ SINH SẢN
Hà nội, 14/09/2019
Hồ Sỹ Hùng
Bộ môn Sản Trường ĐHY Hà nội
Trung tâm Hỗ trợ sinh sản Bệnh viện Phụ sản TƯ
Mục tiêu bài học
1. Nêu được ảnh hưởng của LH trên nang noãn và lý do cần thiết
phải ức chế đỉnh LH
2. Kể được các ưu điểm của phác đồ antagonist so với phác đồ
agonist
3. Các cách thức sử dụng và theo dõi KTBT bằng phác đồ
antagonist
4. Tính thân thiện và an toàn và hiệu quả của phác đồ antagonist
1 13-Sep-19
Các phác đồ kích thích buồng trứng
Mục đích phác đồ kích
thích buồng trứng
Đảm bảo hiệu quả cao Đảm bảo an toàn, giảm
thiểu các nguy cơ và rủi ro
Thu được số noãn tối ưu Giảm OHSS, giảm tỷ lệ hủy
chu kỳ, giảm tỷ lệ đa thai
Sự thay đổi các tiêu chí thành công trong IVF
❑ Khái niệm thành công trong chu kỳ hỗ trợ sinh sản còn nhiều
tranh cãi:
–Tỷ lệ hCG dương tính
–Tỷ lệ làm tổ
–Tỷ lệ thai lâm sàng
–Tỷ lệ “baby take home”, “live birth rate”
–Tỷ lệ thai cộng dồn sau khi chuyển hết phôi
2 13-Sep-19
Tỷ lệ thành công trong ART
Tỷ lệ thành công trong ART
3 13-Sep-19
Tỷ lệ thành công trong ART
Tỷ lệ thành công trong ART
4 13-Sep-19
Tỷ lệ thành công trong ART
Tỷ lệ thành công trong ART
5 13-Sep-19
Khái niệm thành công trong IVF
Thành công trong IVF
6 13-Sep-19
Tác động của FSH và LH trên nang noãn
Tác động của GnRH
pyro (Glu) – His – Trp – Ser – Tyr – Gly – Leu – Arg – Pro – Gly – NH2
7 13-Sep-19
So sánh phác đồ GnRH Agonist và GnRH Antagonist
Có thể lồng
Tránh
ghép trong
OHSS
Không hiệu chu kỳ tự
Không tác
ứng flare up, nhiên hoặc
dụng do
không có nang KTBT
giảm hormon
GnRH antagonist cơ năng Antagonist
protocol FSH
Giảm liều
Có thể loại
FSH
trừ có thai
sớm
Flare up Ức chế
tuyến yên
FSH
Long GnRH Điều trị dài
Agonist
agonist protocol ngày
Sự khác biệt trong ức chế đỉnh LH
E2 , P4 Nang noãn Đồng bộ nang noãn
LH, FSH
LH
30
20
Agonist 10
0 Bắt đầu dùng 2 tuần
• Half-life ~20h (Cetrorelix)
• Ức chế LH ~ 80% nồng độ cơ bản
8 13-Sep-19
Cấu tạo của GnRH và các GnRH analogue
GnRH
Triptorelin
Cetrorelix
Ganirelix
Lý do cần phải ức chế LH trong phác đồ KTBT
❑ Đỉnh LH sớm trong KTBT
❑ Tăng nguy cơ hủy chu kỳ
❑ Số lượng noãn chọc hút ít, noãn thoái hóa
❑ Giảm tỷ lệ thụ tinh, chất lượng phôi kém
❑ Tỷ lệ có thai giảm
❑ Tăng gánh nặng tâm lý và tài chính
Giảm nguy cơ xuất Cho phép kiểm
Ức chế đỉnh LH hiện đỉnh LH và tránh soát được quá trình
phóng noãn KTBT
9 13-Sep-19
Số noãn tối ưu – Tỷ lại sinh sống
Sunkara: ~ 15 noãn đạt được tỷ lệ thai sinh sống cao nhất
10 13-Sep-19
Số noãn tối ưu/Tỷ lệ sinh sống cộng dồn
Cân bằng giữa tỷ lệ thành công và tỷ lệ quá kích buồng trứng
11 13-Sep-19
Cân bằng giữa tỷ lệ thành công và tỷ lệ quá kích buồng trứng
45,8%
Cân bằng giữa tỷ lệ thành công và tỷ lệ quá kích buồng trứng
12 13-Sep-19
Liều antagonist tối ưu
Liều antagonist tối ưu
13 13-Sep-19
Đơn liều hay đa liều
❑ Đơn liều thân thiện với bệnh nhân hơn là đa liều do giảm số mũi
tiêm
❑ Một số bệnh nhân sẽ thừa antagonist
❑ Đơn liều có tác dụng trong ~ 4 ngày. Nếu chưa đủ tiêu chuẩn
trigger cần bổ sung thêm đơn liều
❑ Có 2 nghiên cứu so sánh đơn liều với đa liều
Đơn liều hay đa liều
Phác đồ đơn liều hiệu quả tương đương phác đồ dài
14 13-Sep-19
Đơn liều hay đa liều
Đơn liều hay đa liều
15
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_toi_uu_hoa_phac_do_antagonist_trong_ho_tro_sinh_sa.pdf