Bài giảng Thị trường chứng khoán - Chương 4: Thị trường chứng khoán thứ cấp sàn giáo dục chứng khoán

Tài liệu Bài giảng Thị trường chứng khoán - Chương 4: Thị trường chứng khoán thứ cấp sàn giáo dục chứng khoán: https://sites.google.com/site/lindatuyetle/ 4.1 TỔ CHỨC SGD CHỨNG KHOÁN 4.2 HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH 4.1.1 Khái niệm: Là thị trường giao dịch CK được thực hiện tại một địa điểm tập trung gọi là sàn giao dịch hoặc thông qua hệ thống máy tính.  Tổ chức quản lý điều hành việc mua bán CK  Quản lý điều hành hệ thống giao dịch CK  Cung ứng các dịch vụ liên quan đến mua bán CK  Cung cấp thông tin và kiểm tra, giám sát các hoạt động giao dịch CK Hình thức sở hữu thành viên Hình thức công ty cổ phần Hình thức sở hữu nhà nước Hình thức sở hữu thành viên: Do các thành viên (là các công ty CK) sở hữu, được tổ chức dưới dạng CT.TNHH, có Hội đồng quản trị. Ưu điểm: thành viên vừa là người tham gia GD vừa là người quản lý => chi phí thấp & dễ ứng phó với thị trường. VD: SGDCK Hàn Quốc, NewYork, Tokyo... Hình thức công ty cổ phần: Được tổ chức dưới dạng CT. Cổ phần đặc biệt do các CT. CK ...

pdf33 trang | Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 528 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Thị trường chứng khoán - Chương 4: Thị trường chứng khoán thứ cấp sàn giáo dục chứng khoán, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
https://sites.google.com/site/lindatuyetle/ 4.1 TỔ CHỨC SGD CHỨNG KHOÁN 4.2 HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH 4.1.1 Khái niệm: Là thị trường giao dịch CK được thực hiện tại một địa điểm tập trung gọi là sàn giao dịch hoặc thông qua hệ thống máy tính.  Tổ chức quản lý điều hành việc mua bán CK  Quản lý điều hành hệ thống giao dịch CK  Cung ứng các dịch vụ liên quan đến mua bán CK  Cung cấp thông tin và kiểm tra, giám sát các hoạt động giao dịch CK Hình thức sở hữu thành viên Hình thức công ty cổ phần Hình thức sở hữu nhà nước Hình thức sở hữu thành viên: Do các thành viên (là các công ty CK) sở hữu, được tổ chức dưới dạng CT.TNHH, có Hội đồng quản trị. Ưu điểm: thành viên vừa là người tham gia GD vừa là người quản lý => chi phí thấp & dễ ứng phó với thị trường. VD: SGDCK Hàn Quốc, NewYork, Tokyo... Hình thức công ty cổ phần: Được tổ chức dưới dạng CT. Cổ phần đặc biệt do các CT. CK thành viên, ngân hàng, CT. Tài chính, BH tham gia sở hữu với tư cách cổ đông, hoạt động theo Luật công ty Mục tiêu: hướng tới lợi nhuận. VD: SGDCK ở Đức, Anh, Hồng Kông. Hình thức sở hữu nhà nước: Do Chính Phủ hoặc cơ quan Chính Phủ đứng ra thành lập, quản lý và sở hữu một phần hay toàn bộ vốn. Ưu điểm:  Ko chạy theo mục tiêu lợi nhuận => bảo vệ được quyền lợi NĐT  Nhà nước có thể can thiệp kịp thời để giữ cho thị trường hoạt động ổn định, lành mạnh. Nhược điểm: thiếu tính độc lập, cứng nhắc, chi phí lớn, kém hiệu quả Tổ chức quản lý SGD chứng khoán:  Hội đồng quản trị  Ban giám đốc  Các phòng ban chức năng Các công ty chứng khoán (được cấp phép hoạt động và được SGD.CK chấp nhận là thành viên). Vai trò: giúp thị trường hoạt động công bằng, trật tự, hiệu quả và đảm bảo thuận lợi Tiêu chuẩn thành viên (Theo Luật CK. Việt Nam):  Được UBCKNN cấp Giấy phép thành lập và hoạt động nghiệp vụ môi giới CK  Được Trung tâm Lưu ký Chứng khoán chấp thuận là thành viên lưu ký  Có nhân viên được cử làm đại diện giao dịch đáp ứng các tiêu chuẩn  Đáp ứng điều kiện về vật chất kỹ thuật đảm bảo cho hoạt động giao dịch Môi giới hoa hồng: Thực hiện các giao dịch cho khách hàng và hưởng hoa hồng. ƒMôi giới 2 đô la: broker của broker, thực thi các lệnh mua bán chứng khoán cho các broker khác khi họ có số lượng lệnh quá nhiều. Chuyên gia (Specialist): Tham gia vào hệ thống đấu lệnh góp phần định giá CK => duy trì sự liên tục , công bằng thị trường, hợp lý và trật tự. Nhà tạo lập thị trường : Mua bán CK cho riêng tài khoản của họ theo quy định chặt chẽ của SGD.CK nhằm tạo tính thanh khoản cho thị trường. 4.2.1 Niêm yết chứng khoán 4.2.2 Kỹ thuật giao dịch 4.2.3 Quy trình giao dịch 4.2.4 Các loại lệnh giao dịch 4.2.5 Phương thức giao dịch Là việc cho phép các chứng khoán có đủ tiêu chuẩn được giao dịch tại thị trường CK tập trung (SGDCK). Các hình thức niêm yết:  Niêm yết lần đầu  Niêm yết bổ sung  Thay đổi niêm yết  Niêm yết lại  Hủy bỏ niêm yết  Hệ thống giao dịch thủ công  Hệ thống giao dịch bán tự động: được trợ giúp bởi máy tính (bảng điện tử...), mua bán tiến hành xung quanh quầy GD  Hệ thống giao dịch tự động hoàn toàn: mua bán CK thông qua máy tính điện tử  Mở TK và kí quỹ tại CT.CK  Đặt lệnh giao dịch cho CT.CK  CT.CK rà soát lại phiếu lệnh, kiểm tra tính hợp lệ  Chuyển lệnh đến người đại diện của công ty tại SGD.CK  Nhập lệnh vào hệ thống GD  Khớp lệnh và thông báo kết quả  Xác nhận giao dịch, làm thủ tục thanh toán và hoàn tất giao dịch  Đơn vị GD khớp lệnh (lô chẵn): 10 cổ phiếu  Tối đa 1 lệnh đặt: 500 000 CP  50 000 đơn vị  Đơn vị yết giá:  Biên độ giao động: 7% Giá trần = Giá tham chiếu x (100% + BĐGĐ) (làm tròn xuống) Giá sàn = Giá tham chiếu x (100% - BĐGĐ) (làm tròn lên) Giá CP (Đ) Đơn vị yết giá (Đ) < 10 000 10 10 000 – 49 950 50 >= 50 000 100 Ví dụ: Tính giá trần, giá sàn cổ phiếu ABC trên HOSE (7%) tương ứng giá tham chiếu sau: Giá tham chiếu Giá trần Giá sàn Tính Làm tròn (xuống) Tính Làm tròn (lên) 18.6 19.902 17.298 63.5 67.945 59.055 5.21 5.575 4.845 9.7 10.379 9.021 Lệnh giới hạn (limit order - LO):  Là lệnh GD thực hiện tại mức giá xác định hoặc tốt hơn, giá này là giới hạn cao nhất cho lệnh mua hoặc là giới hạn thấp nhất cho lệnh bán.  Áp dụng cho KL định kỳ và liên tục  Hiệu lực: khi nhập vào hệ thống đến kết thúc ngày GD hoặc đến khi lệnh bị hủy bỏ Ví dụ: CP AAA trong phiên định kỳ, giá tham chiếu: 99 KQ khớp lệnh: Giá khớp 100 – KL khớp 2 000 KL mua TL Giá KL bán TL KLGD 98 1000 1000 1000 5000 5000 100 1000 2000 2000 Lệnh thị trường (market order - MP):  Là lệnh mua CK tại mức giá bán thấp nhất và bán CK tại mức giá mua cao nhất hiện có trên thị trường  Nếu KL chưa khớp hết thì mức giá tiếp theo sẽ được lựa chọn  Nếu KL vẫn còn và ko thể khớp được nữa thì lệnh MP chuyển thành lệnh LO tại mức giá cao hơn (đối với lệnh mua) hoặc thấp hơn (đối với lệnh bán) 1 bước giá so với giá GD cuối cùng.  Được ưu tiên trước lệnh LO, và chỉ xuất hiện trong phiên KL liên tục  Lệnh MP sẽ tự động hủy nếu không có lệnh giới hạn đối ứng tại thời điểm nhập lệnh vào hệ thống giao dịch. Ví dụ: Sổ lệnh cổ phiếu BBB trong phiên KL liên tục như sau: Kết quả khớp lệnh:  KL 1000  Giá 98  KL 1000  Giá 99  3000 còn lại chuyển thành lệnh LO mua tại mức giá 99.1 Khớp lệnh mua Giá Khớp lệnh bán 98 1000 99 1000 5000 MP  Lệnh ATO (lệnh GD tại mức giá khớp lệnh xác định giá mở cửa): là lệnh đặt mua/bán tại mức giá mở cửa (chỉ xuất hiện trong phiên định kỳ mở cửa)  Lệnh ATC (lệnh GD tại mức giá khớp lệnh xác định giá đóng cửa): là lệnh đặt mua/bán tại mức giá đóng cửa (chỉ xuất hiện trong phiên định kỳ đóng cửa) ATO và ATC được ưu tiên trước lệnh giới hạn và tự động bị hủy bỏ nếu chưa thực hiện hết trong phiên khớp lệnh định kỳ. Ví dụ: Sổ lệnh của cổ phiếu ABC có giá tham chiếu 10.000 đồng Lệnh ATO được ưu tiên khớp trước: mua 1,500 đơn vị ở giá 10,000 đồng. Lượng dư bán 500 đơn vị của lệnh ATO sẽ tự động bị huỷ bỏ. KL mua Giá bán KL bán ATO 2 000 (2) 9.9 1 000 (1) 1 500 10 Nguyên tắc khớp lệnh: • Lệnh mua với mức giá cao hơn được ưu tiên thực hiện trước. • Lệnh bán với mức giá thấp hơn được ưu tiên thực hiện trước. Ưu tiên về giá • Các lệnh mua hoặc lệnh bán có cùng mức giá thì lệnh nhập vào hệ thống giao dịch trước được ưu tiên thực hiện trước. Ưu tiên về thời gian  Hệ thống giao dịch đấu giá theo giá: Các nhà tạo lập thị trường đưa ra giá đặt mua và giá chào bán cho 1 số loại CK nhất định, các báo giá này được đưa vào hệ thống chuyển tới cho mọi thành viên. Giá được lựa chọn để giao dịch là giá đặt mua và chào bán tốt nhất của những chào giá này. Thu nhập của nhà tạo lập thị trường là khoản chênh lệch giữa giá mua và giá bán.  Hệ thống giao dịch đấu giá theo lệnh: Là hệ thống giao dịch trong đó lệnh của người đầu tư được khớp trực tiếp với nhau ngay khi có lệnh với mức giá phù hợp, không có sự tham gia của người tạo lập thị trường. Các công ty CK nhận phí hoa hồng từ khách hàng để thực hiện giao dịch. Có 2 hình thức khớp lệnh:  Khớp lệnh định kỳ  Khớp lệnh liên tục Là phương thức giao dịch tập hợp tất cả lệnh mua và bán trong một khoảng thời gian nhất định, đến giờ khớp lệnh, tất cả lệnh sẽ được so khớp để chọn ra mức giá có khối lượng giao dịch lớn nhất. Nếu có nhiều mức giá có KLGD lớn thì mức giá được chọn là giá trùng hoặc gần với giá khớp lệnh gần nhất (giá tham chiếu) Áp dụng cho việc xác định giá mở cửa và giá đóng cửa Mua Giá Bán A6: 2 000 20.35 A7: 1 500 A5: 1 000 20.4 A8: 700 A4: 1 100 20.5 A9: 1 000 A3: 700 20.6 A10: 900 A2: 500 20.65 A11: 700 A1: 1 000 20.7 A12: 1 000 Yêu cầu: Xác định giá và khối lượng giao dịch được thực hiện, biết giá tham chiếu là 20.5 Ví dụ: Cho sổ lệnh phiên định kỳ như sau: Mua Giá Bán KL GD KL KL TL KL KL TL A6: 2 000 20.35 A7: 1 500 A5: 1 000 20.4 A8: 700 A4: 1 100 20.5 A9: 1,000 A3: 700 20.6 A10: 900 A2: 500 20.65 A11: 700 A1: 1 000 20.7 A12: 1 000 Giá trần: .............. Giá sàn: .............. ................................................................ Giá thực hiện: ................... KL thực hiện: .................... Giao dịch được thực hiện liên tục thông qua việc so khớp các lệnh có giá phù hợp (giá mua bằng hoặc cao hơn hơn giá bán) ngay khi có lệnh mới được nhập vào hệ thống giao dịch. Nếu thoả mãn về giá thì lệnh mua có mức giá cao nhất sẽ thoả mãn với lệnh bán có mức giá thấp nhất đang chờ sẵn. Mức giá thực hiện được là mức giá được nhập vào hệ thống trước. TT lệnh Mua Giá Bán TT lệnh 01 A: 300 59.0 03 B: 500 59.5 05 C: 500 MP 60.0 D: 400 04 MP E: 200 06 61.0 F:300 02 07 G: 500 62.0 Ví dụ: Cho sổ lệnh đợt khớp lệnh liên tục cổ phiếu ABC trên HOSE như sau: Tìm giá khớp lệnh và KL giao dịch của từng KH, biết giá tham chiếu 60,000. Hướng dẫn: Giá trần: ........... Giá sàn: ............. => ............................................... Mua Giá Bán TT KL KL TT MP E: 200 06 01 A: 300 59.0 03 B: 500 59.5 60.0 D: 400 04 61.0 F: 300 02 07 G: 500 62.0 05 C: 500 MP ............................................................................................................................. .......... ............................................................................................................................. .......... ............................................................................................................................. .......... ............................................................................................................................. .......... ............................................................................................................................. .......... ............................................................................................................................. .......... ............................................................................................................................. ..........

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_thi_truong_chung_khoan_chuong_4_5237_1987395.pdf