Tài liệu Bài giảng Khoảng QT: KHOẢNG QT:
* QT bình th−ờng: Khoảng QT thể hiện thời gian tâm thu điện học. Nó đ−ợc 
tính từ khởi điểm sóng Q tới điểm cuối cóng T, th−ờng hay đo trên V2, V4
- QT phụ thuộc vμo tần số tim. Do đó th−ờng hay đo cả khoảng RR tr−ớc đó vμ
tính theo công thức:
- Bình th−ờng: QT khoảng 0.36s
* QT bệnh lý:
- QT dμi ra: Giảm calci huyết, giảm Kali huyết...
- QT ngắn lại: tác dụng phụ của digitalis, tăng calci vμ kali máu
QT dμi trong hạ Kali máu
QTc ≈ 0,55s
sóng u
Sóng U: Lμ sóng d−ơng tính nhỏ đứng sau sóng T khoảng 0,01-0,04s
Bệnh lý: U cao trong giảm kali máu
tính tần số tim
*Chú ý:
- Khi sóng R nhỏ hoặc nát quá có thể chọn sóng S để tính 
- Khi nhịp tim không đều phải chọn lấy vμi khoảng RR dμi ngắn khác nhau để tính lấy giá trị trung bình rồi 
tính ra tần số tim trung bình
- Khi có phân ly nhĩ thất hoặc block nhĩ thất các sóng P vμ R tách rời nhau phải tính tần số nhĩ (P) riêng vμ
tần số thất (R) riêng
- Tính tần số các sóng f( rung nhĩ) hoặc sóng F( cuồng nhĩ) cũng th...
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 8 trang
8 trang | 
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1989 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Khoảng QT, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHOẢNG QT:
* QT bình th−ờng: Khoảng QT thể hiện thời gian tâm thu điện học. Nó đ−ợc 
tính từ khởi điểm sóng Q tới điểm cuối cóng T, th−ờng hay đo trên V2, V4
- QT phụ thuộc vμo tần số tim. Do đó th−ờng hay đo cả khoảng RR tr−ớc đó vμ
tính theo công thức:
- Bình th−ờng: QT khoảng 0.36s
* QT bệnh lý:
- QT dμi ra: Giảm calci huyết, giảm Kali huyết...
- QT ngắn lại: tác dụng phụ của digitalis, tăng calci vμ kali máu
QT dμi trong hạ Kali máu
QTc ≈ 0,55s
sóng u
Sóng U: Lμ sóng d−ơng tính nhỏ đứng sau sóng T khoảng 0,01-0,04s
Bệnh lý: U cao trong giảm kali máu
tính tần số tim
*Chú ý:
- Khi sóng R nhỏ hoặc nát quá có thể chọn sóng S để tính 
- Khi nhịp tim không đều phải chọn lấy vμi khoảng RR dμi ngắn khác nhau để tính lấy giá trị trung bình rồi 
tính ra tần số tim trung bình
- Khi có phân ly nhĩ thất hoặc block nhĩ thất các sóng P vμ R tách rời nhau phải tính tần số nhĩ (P) riêng vμ
tần số thất (R) riêng
- Tính tần số các sóng f( rung nhĩ) hoặc sóng F( cuồng nhĩ) cũng theo ph−ơng pháp trên
* Trong lâm sμng có thể áp dụng cách tính nhanh nh− sau: 
Trong tr−ờng hợp nhịp tim không quá chậm :
- Trên một chuyển đạo ta tìm một sóng R có đỉnh rơi vμo đ−ờng kẻ đậm
- Nếu sóng R của chu chuyển tiếp theo rơi đúng vμo đ−ờng kẻ đậm liền sau đó thì tần số tim lμ 300
- Nếu sóng R của chu chuyển tiếp sau rơi vμo đ−ờng kẻ đậm thứ 2 hoặc thứ 3 liền sau đó thì tần số tim lμ
150 hoặc 100 t−ơng ứng 
- T−ơng tự nh− vậy nếu sóng R rơi đúng vμo đ−ờng kẻ đậm 4,5,6 ta có tần số tim lμ 75,60 vμ 50 t−ơng ứng 
Vậy tần số tim = 300/ số ô lớn ( 1 ô lớn = 5 ô 1mm hay bằng một khoảng giữa 2 đ−ờng kẻ đậm)
Trong tr−ờng hợp nhịp chậm: 
- Đếm số chu chuyển tim trong 6 giây trên một chuyển đạo
Tần số tim = số chu chuyển tim trong 6 giây *10
Tính tần số tim
Xét tr−ờng hợp có rung nhĩ sau: Ta tính số ô lớn trung bình của khoảng RR (trên 
8 khoảng RR)trên V1 tính đ−ợc ≈ 4,7 ô.Tần số tim trung bình lμ 300/4,7 ≈ 64 
ck/p
trục điện tim
*Cách xác định trục điện tim:
- Dòng điện tim gồm có 3 thời kì phát điện chủ yếu : khử cực nhĩ ( sóng P), khử cực 
thất( QRS), vμ tái cực thất ( sóng T) Vμ do đó ta có thể vẽ đ−ợc 3 trục điện 
t−ơng ứng của 3 thời kì đó .Nh−ng vì khử cực thất lμ quá trình điện học chủ yếu 
của tim nên trục QRS đ−ợc gọi lμ trục trung bình của tim hay còn gọi lμ trục 
điện tim
- Cách xác định: Xét 2 đạo trình DI vμ DIII:Tính tổng đại số các sóng Q,R,S ở các 
đạo trình vμ căn cứ vμo bảng sau để xác định trục điện tim 
- Xỏc định chuyển đạo cú tổng đại số của cỏc thành phần phức độ QRS bằng 0. 
Trục QRS sẽ là 90o so với chuyển đạo này.
−ớc l−ợng trục điện tim
Ước l−ợng trục điện tim bằng tam trục kép Bayley: 6 
đạo trình ngoại biên của tam trục kép Bayley 
vuông góc với nhau từng đôi một 
- DI vuồng góc với aVF
- DII vuông góc với aVL
- DIII vuông góc với aVR
Cách −ớc l−ợng : 
+ Tìm một đạo trình nμo có tổng đại số các sóng ( 
QRS) bằng 0 hay gần bằng 0 nhất gọi lμ đạo trình 
X.Trục điện tim sẽ gần trùng với trục vuông góc với 
đạo trình X gọi lμ Y
+ Nhìn vμo phức bộ QRS của đạo trình Y xem tổng đại 
số biên độ của nó d−ơng hay âm .Nếu lμ d−ơng thì sẽ
trùng với h−ớng nửa trục d−ơng của đạo trình Y, nếu 
lμ âm thì trục điện tim sẽ trùng với h−ớng của nửa trục 
âm của đạo trình Y
+ Muốn chính xác hơn phải điều chỉnh : Nếu d−ơng 
thì điều chỉnh trục điện tim khoảng 10-150 về nửa 
trục d−ơng của đạo trình X, nếu âm thì điều chỉnh trục 
điện tim cũng khoảng 10-150 về phía nửa trục âm của 
đạo trình X. Nếu bằng 0 thì không cần phải điều chỉnh 
−ớc l−ợng trục điện tim
Ví dụ: Xét điện tim sau:Trên điện tim trên ta thấy tổng đại số các sóng Q, R,S trên đạo trình aVR gần 
bằng 0 nhất .Vậy trục điện tim sẽ gần trùng với trục vuông góc với aVR tức lμ đạo trình DIII
- Đạo trình DIII ( đạo trình Y) có tổng đại số lμ âm nên trục điện tim h−ớng về nửa trục âm của DIII
- Vì đạo trình aVR (tức đạo trình X) có h−ớng âm nên phải dịch trục điện tim về phía âm của aVR 
khoảng 100 Vậy góc α vμo khoảng -500 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 dientamdophan3.pdf dientamdophan3.pdf