Tài liệu Bài giảng Hóa học acid nucleic (2T) – Dương Trương Phú: HÓA HỌC ACID NUCLEIC (2T) DS. Dương Trương Phú
13/07/2023
1
1.MỤC TIÊU
Trình bày được khái niệm, thành phần cấu tạo acid nucleic, các base purin và pyrimidin.
Viết được công thức cấu tạo của ribose, deoxyribose,
Trình bày được khái niệm AND, ARN cấu trúc và vai trò của nó.
13/07/2023
2
1.Khái niệm, thành phần cấu tạo acid nucleic
Acid nucleic là chất liệu quan trọng cho sự sống, gồm acid Deoxribonucleic (AND) và acid Ribonuleic (ARN).
Chúng chiếm 5-15% trọng lượng khô của tế bào và ở dạng nucleoprotein.
Có ở nhân tế bào (AND, ARN) và ở bào tương (ARN).
Được phát hiện bởi F.Miescher (1869) ở nhân tế bào.
13/07/2023
3
1.Khái niệm, thành phần cấu tạo acid nucleic
Nucleic acid có chứa các nguyên tố C, H, O, N và P. Hàm lượng P từ 8- 10% Mỗi nucleotide gồm 3 thành phần kết hợp với nhau theo tỷ lệ 1:1:1
Bao gồm: nhóm phosphate, đường pentose (là đường 5 carbon) và một base nitơ (nitrogen).
13/07/2023
4
1.1 Khái niệm, thành phần cấu tạo Base purin...
14 trang |
Chia sẻ: Đình Chiến | Ngày: 13/07/2023 | Lượt xem: 325 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hóa học acid nucleic (2T) – Dương Trương Phú, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HÓA HỌC ACID NUCLEIC (2T) DS. Dương Trương Phú
13/07/2023
1
1.MỤC TIÊU
Trình bày được khái niệm, thành phần cấu tạo acid nucleic, các base purin và pyrimidin.
Viết được công thức cấu tạo của ribose, deoxyribose,
Trình bày được khái niệm AND, ARN cấu trúc và vai trò của nó.
13/07/2023
2
1.Khái niệm, thành phần cấu tạo acid nucleic
Acid nucleic là chất liệu quan trọng cho sự sống, gồm acid Deoxribonucleic (AND) và acid Ribonuleic (ARN).
Chúng chiếm 5-15% trọng lượng khô của tế bào và ở dạng nucleoprotein.
Có ở nhân tế bào (AND, ARN) và ở bào tương (ARN).
Được phát hiện bởi F.Miescher (1869) ở nhân tế bào.
13/07/2023
3
1.Khái niệm, thành phần cấu tạo acid nucleic
Nucleic acid có chứa các nguyên tố C, H, O, N và P. Hàm lượng P từ 8- 10% Mỗi nucleotide gồm 3 thành phần kết hợp với nhau theo tỷ lệ 1:1:1
Bao gồm: nhóm phosphate, đường pentose (là đường 5 carbon) và một base nitơ (nitrogen).
13/07/2023
4
1.1 Khái niệm, thành phần cấu tạo Base purin
Base purin là base có nhân purin: gồm adenin và guanin
13/07/2023
5
1.2Khái niệm, thành phần cấu tạo Base pyrimidin
Base pyrimidin là base có nhân pyrimidin gồm: cytosine, uracil và thymin
13/07/2023
6
1.Khái niệm, thành phần cấu tạo acid nucleic
13/07/2023
7
13/07/2023
8
2.Khái niệm, thành phần cấu tạo AND, ARN
AND ( acid deoxyribonucleic), một phân tử polyme, là căn bản hóa học của sự di truyền. Nó chứa gen là những đơn vị cơ bản của thông tin di truyền.
13/07/2023
9
2. Khái niệm, thành phần cấu tạo AND, ARN
ARN ( acid ribonucleic), là một chuổi polynucleotid gồm 4 đơn vị cấu tạo là AMP, GMP, CMP và UMP. Nối với nhau bằng liên kết 3’; 5’-phosphodieste.
Điểm khác biệt giữa AND và ARN:
Trong ARN phân tử pentose là Ribose.
Phân tử tự nhiên của ARN là phân tử một chuổi và có thể gập lại được.
Số lượng G không cần bằng C và số lượng A cũng không cần bằng số lượng U
13/07/2023
10
2. Khái niệm, thành phần cấu tạo AND, ARN
Các loại ARN : có 3 loại
ARNm (messenger) thông tin chiếm 5% trong lượng ARNm gồm có 4 base là A,G,C,U.
ARNt (tranfer) là ARN vận chuyểnchiếm 10-1 5% trong lượng ARNt gồm có 4 base là A,G,C,U và nhiều base hiếm như : methylguanin.
ARNr (ribosomal) thông tin chiếm 80% trọng lượng ARNr gồm có 4 base là A,G,C,U. là 1 sợi polynucleotid không vòng có nhiều cuộn
13/07/2023
11
3.Tính chất của ADN
Sự biến tính của AND: dùng để phân tích cấu trúc của nó.
Trong dung dịch cấu trúc đôi của sợi AND có thể bị tách ra khi tăng nhiệt độ hoặc giảm nồng độ muối.
AND có tính nhớt khi biến tính thì tính nhớt này giảm đi.
13/07/2023
12
4.Vai trò của ARN
Tham gia quá trình sinh tổng hợp của protein.
ARNm làm khuôn cho sự tổng hợp proteine, đưa thông tin từ AND đến Ribosom là nơi sinh tổng hợp proteine.
ARNr có vai trò cấu trúc, hình thành ribosom, nơi xảy ra sinh tổng hợp proteine. Có hoạt tính của peptidyl transferase.
ARNt có vai trò vận chuyển aa đến ribosom để tổng hợp proteine
13/07/2023
13
5.Vai trò của ADN
Thông tin di truyền tích trữ trong đoạn nucleotid của AND được sử dụng với 2 mục đích:
Làm nguồn thông tin cho sự tổng hợp proteine của tế bào và cơ thể.
Cung cấp thông tin mà các tế bào con cháu được hưởng từ tế bào mẹ.
Tóm lại 2 vai trò chính là:
Mang thông tin di truyền.
Làm khuôn cho sự chuyển mã và tái bản
13/07/2023
14
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_hoa_hoc_acid_nucleic_2t_duong_truong_phu.ppt