Bài giảng Chăm sóc da thông thường và chuyên sâu cho điều trị mụn - Võ Thị Bạch Sương

Tài liệu Bài giảng Chăm sóc da thông thường và chuyên sâu cho điều trị mụn - Võ Thị Bạch Sương: CHĂM SÓC DA THÔNG THƢỜNG VÀ CHUYÊN SÂU CHO ĐIỀU TRỊ MỤN BS VÕ THỊ BẠCH SƢƠNG Nguyên giảng viên BM da liễu- ĐHYD tpHCM CHĂM SÓC DA CƠ BẢN Làm sạch Dưỡng ẩm Chống nắng Skin pH • Measure of acidity and alkalinity • Generally 5.0 to 6.5, weakly acidic pH ranges from 0 (strongest acidity) to 14 (strongest alkalinity) CHĂM SÓC DA CƠ BẢN PHÂN LOẠI DA Phân loại của Baumann *Không xác định trên chủng tộc hoặc màu sắc da *Dựa vào 4 cặp thông số chính: độ dầu, sự nhạy cảm, sắc tố da, sự hiện diện của các nếp nhăn phân thành 16 loại da CÁC HÌNH THỨC CHĂM SÓC DA *Thông thƣờng: • Xông hơi • Mặt nạ • Massage • Dùng dược, mỹ phẩm chăm sóc da • Khác : lấy cồi mụn *Kĩ thuật cao: • Laser, RF, IPL • Mesotherapy, điện di ion • Derma roller • Lột da • Cà da • PRP • Chích botulinum toxin,filler CHĂM SÓC DA MỤN CHĂM SÓC DA NHỜN, MỤN • Giống như chăm sóc da cơ bản (làm sạch, dưỡng ẩm, chống nắng) • Chọn lựa sản phẩm: - Hỗ trợ đ...

pdf38 trang | Chia sẻ: Đình Chiến | Ngày: 03/07/2023 | Lượt xem: 221 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Chăm sóc da thông thường và chuyên sâu cho điều trị mụn - Võ Thị Bạch Sương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHĂM SÓC DA THÔNG THƢỜNG VÀ CHUYÊN SÂU CHO ĐIỀU TRỊ MỤN BS VÕ THỊ BẠCH SƢƠNG Nguyên giảng viên BM da liễu- ĐHYD tpHCM CHĂM SÓC DA CƠ BẢN Làm sạch Dưỡng ẩm Chống nắng Skin pH • Measure of acidity and alkalinity • Generally 5.0 to 6.5, weakly acidic pH ranges from 0 (strongest acidity) to 14 (strongest alkalinity) CHĂM SÓC DA CƠ BẢN PHÂN LOẠI DA Phân loại của Baumann *Không xác định trên chủng tộc hoặc màu sắc da *Dựa vào 4 cặp thông số chính: độ dầu, sự nhạy cảm, sắc tố da, sự hiện diện của các nếp nhăn phân thành 16 loại da CÁC HÌNH THỨC CHĂM SÓC DA *Thông thƣờng: • Xông hơi • Mặt nạ • Massage • Dùng dược, mỹ phẩm chăm sóc da • Khác : lấy cồi mụn *Kĩ thuật cao: • Laser, RF, IPL • Mesotherapy, điện di ion • Derma roller • Lột da • Cà da • PRP • Chích botulinum toxin,filler CHĂM SÓC DA MỤN CHĂM SÓC DA NHỜN, MỤN • Giống như chăm sóc da cơ bản (làm sạch, dưỡng ẩm, chống nắng) • Chọn lựa sản phẩm: - Hỗ trợ điều trị mụn - Thay thế thuốc điều trị - Và không làm nặng thêm tình trạng mụn Sinh bệnh học của mụn trứng cá Chọn lựa sản phẩm dựa theo cơ chế bệnh sinh Giảm sừng hóa cổ nang lông Loại trừ nhân mụn và sự bít tắc Giảm viêm Giảm vi khuẩn Cutibacterium acnes Giảm sản xuất chất bã nhờn Các nguyên nhân gây tăng tiết bã nhờn • Nội tiết : vai trò của androgen • Stress : - Thông qua hormone giải phóng corticotropin (CRH) ,còn được gọi là stress hormone. - Tuyến bã nhờn còn có các thụ thể chất P là một trung gian thần kinh (neuromediator) hình thành trong phản ứng với stress. • Gene : cytochrome P 450 • Sản phẩm chăm sóc da và tóc Các thành phần có thể sinh mụn trong những sản phẩm chăm sóc da và tóc • Avocado oil • Butyl stearate • Ceteareth 20 • Cocoa butter • Coconut oil • Decyl oleate • Evening primrose oil • Isocetyl stearate • Isopropyl isostearate • Isopropyl isothermal • Isopropyl myristate • Isopropyl palmitate • Isostearyl neopentanoate • Lanolin • Laureth 4 • Lauric acid • Myristyl myristate • Octyl palmitate • Octyl stearate • Oleth-3 • PPG myristyl propionate • Putty stearate • Red dyes • Soybean oil • Stearic acid CHĂM SÓC DA MỤN Giảm nhờn: • Dd lưu huỳnh • Kẽm • Benzoyl peroxide • Vitamine B3 • Kaolin CHĂM SÓC DA MỤN Giúp tiêu cồi mụn: • Retinoids ( tretinoin, adapalene,tazarotene, retinol, retinyl linoleate, retinyl palmitate ) • Salicylic acid (OTC acne wash, lotion, gel,mask) • Alpha hydroxy acids (chủ yếu là acid glycolic và a.lactic) • Azelaic acid • Resorcinol • Lột da CHĂM SÓC DA MỤN Giúp diệt khuẩn • Kháng sinh thoa : clindamycin, erythromycin • Sản phẩm kết hợp giữa benzoyl peroxide với kháng sinh clindamycin hoặc erythromycin • Benzoyl peroxide • Azelaic acid • Sodium sulfacetamide • Sulfur • Light Therapy CHĂM SÓC DA MỤN Giúp chống viêm • Salicylic acid (OTC acne wash, lotion, gel, mask) • In-office BHA peels • Oral NSAID Các chất phổ biến khác trong mỹ phẩm chăm sóc da mụn • Niacinamide: giảm nhờn, dưỡng ẩm, bong lột nhẹ Thích hợp cho người có làn da nhạy cảm • Zinc: kháng viêm, có thể thoa hay uống • Triclosan: sát khuẩn • Silica hoặc nylon: chất hấp thụ dầu ,thoa dưới lớp trang điểm • Kaolin: hấp thu dầu, giảm nhờn, thường dùng để làm mặt nạ Các chiết xuất thực vật giúp chống viêm có trong sản phẩm chăm sóc da • Aloe vera • Chamomile • Coenzyme q10 • Cucumber extract • Feverfew • Green tea • Licorice extract • Mushrooms • Niacinamide • Pycnogenol • Silymarin Trang điểm khi bị mụn • Hết sức thận trọng khi lựa chọn các mỹ phẩm. • Có thể khó khăn trong việc dùng chất nền khi trang điểm trong vài tuần đầu khi điều trị mụn trứng cá (da có thể đỏ và có vẩy, đặc biệt là khi thoa tretinoin hoặc benzoyl peroxide) • Kem, phấn có chất acid salicylic hỗ trợ điều trị mụn • Kem che khuyết điểm Chọn lựa màu sắc kem lót cho các khiếm khuyết sau mụn Màu vùng da mặt Bệnh lí Màu của kem lót Đỏ Hồng ban sau viêm Đỏ da sau lột, sau laser... Kem nền trên lớp lót màu xanh Nâu (tăng sắc tố) Tăng sắc tố sau viêm Kem nền trên lớp lót màu trắng Xông hơi • Công dụng: * Trong chăm sóc da: - Làm da mềm, chân lông sạch thoáng, dễ lấy nhân mụn - Hơi nóng giúp làm giãn các mạch máu dưới da * Với sức khỏe chung : - Sưởi ấm cơ thể . - Một số tinh dầu dùng để xông hơi giúp sát trùng đường hô hấp. - Giúp cơ thể phân hủy một lượng mỡ nhất định để điều nhiệt. • Phân loại : Xông hơi ướt (steambath) và xông hơi khô (sauna). Massage mặt • Tăng cường tuần hoàn cho da mặt • Tạo thế đối nghịch với trọng lực, làm giảm các nếp nhăn do trọng lực • Tạo sự thư giãn • Đưa các hoạt chất vào da tốt hơn • Tác dụng trực tiếp đến các cơ quan cảm thụ thần kinh, từ đó tạo ra những thay đổi về thần kinh và thể dịch • Chú ý thao tác massage đúng cách Các động tác massage mặt Massage mặt trong điều trị mụn • 1 trong các “ thủ tục” của qui trình chăm sóc da • Không mang hiệu quả điều trị nhiều, trừ khi massage với các sản phẩm có thành phần hoạt tính. • Chọn lựa kem massage không gây bít tắc và tạo cồi Đắp mặt nạ • Trong qui trình chăm sóc da, đắp mặt nạ là công đoạn cuối • Lịch sử • Y học hiện đại không phủ nhận các lợi ích của mặt nạ,dù rằng không nhiều lắm. • Mặt nạ ngày nay được bào chế với các hoạt chất có công dụng cải thiện một số vấn đề cho da, có thể phát triển trên các công thức cổ truyền xa xưa hoặc là không Đắp mặt nạ Công dụng : • Làm sạch • Giữ ẩm • Hỗ trợ điều trị một số trạng thái của da: các mặt nạ được bào chế theo công thức • Thư giãn • Với mụn: đắp mặt nạ với kaolin, các thành phần chống viêm, giảm dầu và tiêu cồi mụn Các thủ thuật trong chăm sóc da mụn • Tiêm steroid tại chỗ cho các tổn thương viêm lớn • Rạch nhọt, lấy cồi : - Giảm đau nhức với các sang thương viêm, mưng mủ - Việc loại bỏ nhân mụn không ảnh hưởng đến quá trình bệnh, nhưng nó cải thiện sự xuất hiện của bệnh nhân. • Các lưu ý Lăn kim • Định nghĩa : Là phương pháp cơ học gây tổn thương da để đưa các chất có công dụng điều trị vào da nhanh hơn, kích thích tăng sinh collagen, elastin, làm đầy các vết sẹo, thu nhỏ lỗ chân lông. • Với mụn : KHÔNG có chỉ định và chỉ nên thực hiện KHI MỤN ỔN để cải thiện tăng sắc tố sau viêm, sẹo hoặc lỗ chân lông to • Tác dụng phụ: - Đỏ da trong 1 – 2 ngày đến 1 tuần - Khả năng dị ứng với các chất đưa vào da trong hoặc sau khi lăn kim - Nguy cơ nhiễm trùng. Lột da bằng hóa chất • Dùng một hay nhiều hóa chất để cải tạo cấu trúc da thông qua việc lột bỏ, phá hủy thượng bì và/ hoặc bì, từ đó tạo ra tổ chức da mới. • Gây thương tổn cho da có chủ ý và có kiểm soát về độ sâu • Kết quả : thượng bì dầy, làm lắng đọng các sợi tạo keo (collagen), tái tổ chức các thành phần cấu trúc và tăng thể tích lớp bì. • Có chỉ định trong điều trị mụn Chống chỉ định của lột da bằng hóa chất • Cơ địa sẹo lồi • Tiền sử điều trị bằng laser, tia X, vừa phẫu thuật thẩm mỹ trên mặt, vừa ngưng uống isotretinoin chưa đầy 6 tháng • Bệnh tim mạch, gan ,thận. • Một số bệnh da trên mặt: herpes,viêm da tiết bã, viêm da cơ địa • Có thai • Cho con bú • Dị ứng với thành phần của thuốc lột • Khác Lột da bằng hóa chất • Biến chứng và tác dụng phụ - Đau, rát, châm chích - Phải nghỉ dưỡng với lột trung bình và sâu - Số tai biến và sự trầm trọng gia tăng theo độ sâu khi lột 1.Thay đổi sắc tố da: tăng hoặc giảm sắc tố 2.Sẹo 3.Nhiễm trùng 4.Hồng ban kéo dài • - Lột da trong điều trị mụn • Tiêu cồi • Giảm viêm • Giảm sẹo và tăng sắc tố sau viêm • Độ lột : nhẹ hoặc vừa Các hóa chất lột trong điều trị mụn GIAI ĐOẠN HÓA CHẤT Cồi Acid salicylic 25 % Acid pyruvic 40- 60 % Dung dịch Jessner’s Hồ Unna với resorcinol Acid glycolic 70 % Mụn viêm mức độ nhẹ / vừa Acid salicylic 25 % -30 % Acid pyruvic 40- 60 % Dung dịch Jessner’s Hồ Unna với resorcinol Mụn nặng dạng cục –nang Acid pyruvic 40- 60 % Lột nông cho sẹo sau mụn Acid pyruvic 40- 60 % Acid trichloracetic (TCA) 25 -50 % Acid salicylic 25 % + TCA 25-30 % Lột vừa cho sẹo sau mụn Phenol 45- 80 % TCA > 40 % Ánh sáng trị liệu • Phương thức hoạt động : • Khuyết điểm : giá thành cao, tăng hoặc giảm sắc tố sau viêm, sẹo, hồng ban kéo dài • Thiết bị: - Blue light và red light - Laser KTP - Laser xung màu 585- và 595 nm - Laser diode 1450 nm - Thiết bị tần số vô tuyến - Ánh sáng xung - Liệu pháp quang động (photodynamic therapy): ủ acid 5- aminolevulinic 45 phút rồi chiếu laser xung màu Schema of a photochemical reaction during photodynamic therapy. Absorption of photons from a light source results in energy transfer to the photosensitizer. The photosensitizer moves from a ground state to an excited state. The energy released (as it returns to ground state) mediates cellular cytotoxicity Chất nhạy sáng thƣờng đƣợc dùng là 5-ALA (5- aminolevulinic acid) và MAL (methyl amino levilunate) LƯU Ý CÁC CHỐNG CHỈ ĐỊNH CME BM Da liễu 28-9-2018

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfcham_soc_da_thong_thuong_va_chuyen_sau_cho_dieu_tri_mun_vo_t.pdf
Tài liệu liên quan