Tin học văn phòng - Bài 6: Biểu đồ và in ấn - Thiều Quang Trung

Tài liệu Tin học văn phòng - Bài 6: Biểu đồ và in ấn - Thiều Quang Trung: BÀI 6 BIỂU ĐỒ VÀ IN ẤN GV: Th.S. Thiều Quang Trung Bộ môn Khoa học cơ bản Trường Cao đẳng Kinh tế đối ngoại • Giới thiệu biểu đồ 1 • Các bước tạo biểu đồ 2 • Hiệu chỉnh biểu đồ 3 • Định dạng trang và in ấn 4 Nội dung GV. Thiều Quang Trung 2 1. Giới thiệu về biểu đồ • Biểu đồ (Chart) là một tập hợp các ký hiệu, giá trị và hình ảnh nhằm thể hiện mối quan hệ giữa các dữ kiện trong phạm vi bảng tính sao cho mối quan hệ này trở nên dễ hiểu, dễ hình dung hơn. • Excel cung cấp nhiều dàng đồ thị thông dụng và nhiều thủ tục trình bày đồ thị phong phú. GV. Thiều Quang Trung 3 Các loại biểu đồ • Column Biểu đồ dạng Cột • Bar Biểu đồ dạng Thanh • Line Biểu đồ dạng Đường • Pie Biểu đồ dạng Bánh • XY (Scatter) Biểu đồ dạng Điểm phân bố • Area Biểu đồ dạng Diện tích • Doughnut Biểu đồ dạng Bánh rán 1. Giới thiệu về biểu đồ GV. Thiều Quang Trung 4 • Radar Biểu đồ dạng Mạng nhện • Surface Biểu đồ dạng Bề mặt • Bu...

pdf36 trang | Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 609 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tin học văn phòng - Bài 6: Biểu đồ và in ấn - Thiều Quang Trung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 6 BIỂU ĐỒ VÀ IN ẤN GV: Th.S. Thiều Quang Trung Bộ môn Khoa học cơ bản Trường Cao đẳng Kinh tế đối ngoại • Giới thiệu biểu đồ 1 • Các bước tạo biểu đồ 2 • Hiệu chỉnh biểu đồ 3 • Định dạng trang và in ấn 4 Nội dung GV. Thiều Quang Trung 2 1. Giới thiệu về biểu đồ • Biểu đồ (Chart) là một tập hợp các ký hiệu, giá trị và hình ảnh nhằm thể hiện mối quan hệ giữa các dữ kiện trong phạm vi bảng tính sao cho mối quan hệ này trở nên dễ hiểu, dễ hình dung hơn. • Excel cung cấp nhiều dàng đồ thị thông dụng và nhiều thủ tục trình bày đồ thị phong phú. GV. Thiều Quang Trung 3 Các loại biểu đồ • Column Biểu đồ dạng Cột • Bar Biểu đồ dạng Thanh • Line Biểu đồ dạng Đường • Pie Biểu đồ dạng Bánh • XY (Scatter) Biểu đồ dạng Điểm phân bố • Area Biểu đồ dạng Diện tích • Doughnut Biểu đồ dạng Bánh rán 1. Giới thiệu về biểu đồ GV. Thiều Quang Trung 4 • Radar Biểu đồ dạng Mạng nhện • Surface Biểu đồ dạng Bề mặt • Bubble Biểu đồ dạng Bong bóng • Stock Biểu đồ dạng Chứng khoán • Cylinder Biểu đồ dạng Hình trụ • Cone Biểu đồ dạng Hình côn • Pyramid Biểu đồ dạng Hình tháp 1. Giới thiệu về biểu đồ GV. Thiều Quang Trung 5 1. Giới thiệu về biểu đồ GV. Thiều Quang Trung 6 Bước 1: Đánh dấu phạm vi bảng tính cần tạo đồ thị, bao gồm các tiêu đề dòng, cột và dữ liệu cần minh họa, ví dụ vùng địa chỉ cần đánh dấu là A1:D3 - Thực hiện lệnh Insert/Chart hoặc click vào biểu tượng tạo biểu đồ trên thanh công cụ Chart. Hộp thoại "Chart Wizard - Step 1 of 4 – Chart Type" hiện ra: 2. Các bước tạo biểu đồ A B C D 1 Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 2 Thu vào 200 300 500 3 Chi ra 120 200 300 GV. Thiều Quang Trung 7 - Righ click vào biểu đồ, chọn Select Data 2. Các bước tạo biểu đồ GV. Thiều Quang Trung 8 Bước 2: Chọn vùng dữ liệu đã cho 2. Các bước tạo biểu đồ GV. Thiều Quang Trung 9 - Chart Data range: là nơi chứa địa chỉ của vùng dữ liệu biểu diễn trên đồ thị. Ở đây đã có sẵn vùng địa chỉ đã được đánh dấu ở Bước 1. Có thể click vào đây để thay đổi lại địa chỉ nếu cần thiết. - Nhấn OK để hoàn tất biểu đồ. 2. Các bước tạo biểu đồ GV. Thiều Quang Trung 10 - Sử dụng thanh công cụ Layout để thay đổi một số định dạng cũng như thiết lập thông số cho biểu đồ: + Mục Labels: Chart Title: Đặt tiêu đề cho Biểu đồ 2. Các bước tạo biểu đồ GV. Thiều Quang Trung 11 + Mục Labels: Axis Titles: Đặt tiêu đề cho trục tung và trục hoành của biểu đồ 2. Các bước tạo biểu đồ GV. Thiều Quang Trung 12 + Mục Labels: Legend: Thiết lập chế độ hiển thị của chú thích biểu đồ 0 100 200 300 400 500 600 Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 M u c d o b ie n d o n g Doanh thu theo cac nam Thu vào Chi ra 2. Các bước tạo biểu đồ GV. Thiều Quang Trung 13 + Mục Labels: Data Labels: Thiết lập chế độ hiển thị của biến động dữ liệu của biểu đồ 200 300 500 120 200 300 0 100 200 300 400 500 600 Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 M u c d o b ie n d o n g Doanh thu theo cac nam Thu vào Chi ra 2. Các bước tạo biểu đồ GV. Thiều Quang Trung 14 + Mục Labels: Data Table: Thiết lập chế độ hiển thị của dữ liệu đính kèm biểu đồ Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 Thu vào 200 300 500 Chi ra 120 200 300 200 300 500 120 200 300 0 100 200 300 400 500 600 M u c d o b ie n d o n g Doanh thu theo cac nam Thu vào Chi ra 2. Các bước tạo biểu đồ GV. Thiều Quang Trung 15 + Mục Axes: Axes: Thay đổi chế độ hiển thị cũng như miền trị của dữ liệu biểu đồ 0.0002 0.0003 0.0005 0.00012 0.0002 0.0003 Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 M u c d o b ie n d o n g Doanh thu theo cac nam Thu vào Chi ra 2. Các bước tạo biểu đồ GV. Thiều Quang Trung 16 + Mục Axes: Gridlines: Thay đổi chế độ hiển thị lưới biểu đồ 0.0002 0.0003 0.0005 0.00012 0.0002 0.0003 M u c d o b ie n d o n g Doanh thu theo cac nam Thu vào Chi ra 2. Các bước tạo biểu đồ GV. Thiều Quang Trung 17 + Mục Background: Plot Area: Thay đổi hình nền của biểu đồ 0.0002 0.0003 0.0005 0.00012 0.0002 0.0003 M u c d o b ie n d o n g Doanh thu theo cac nam Thu vào Chi ra 2. Các bước tạo biểu đồ GV. Thiều Quang Trung 18 Thay đổi kích thước hoặc vị trí biểu đồ:  Click chọn biểu đồ cần sửa.  Để thay đổi kích thước của biểu đồ hãy đặt chuột vào một trong các hình vuông đen, lúc này chuột sẽ có dạng mũi tên hai chiều. Ấn giữ và rê chuột để thay đổi kích thước của biểu đồ.  Để thay đổi vị trí của biểu đồ, đặt chuột vào trong biểu đồ và rê chuột để di chuyển biểu đồ đến vị trí mới. 3. Hiệu chỉnh biểu đồ GV. Thiều Quang Trung 19 Thay đổi lại một số định dạng của biểu đồ:  Đưa chuột lên vùng trống ở biểu đồ và click phải chuột, sẽ xuất hiện menu như sau:  Chọn Format Chart Area để thay đổi các định dạng hiển thị của biểu đồ như đường kẻ, font chữ  Chọn Chart Type để thay đổi lại kiểu, loại biểu đồ (tương ứng với Bước 1).  Chọn Source Data để thay đổi lại vùng dữ liệu biểu diễn, cách thức phân tích dữ liệu (tương ứng với Bước 2).  Chọn Chart Options để thay đổi lại tiêu đề đồ thị, các trục, các đường lưới, chú thích,... (tương ứng với Bước 3). 3. Hiệu chỉnh biểu đồ GV. Thiều Quang Trung 20 Thay đổi lại một số định dạng của biểu đồ:  Chọn biểu đồ cần thay đổi định dạng, rồi chọn Change Chart Type 3. Hiệu chỉnh biểu đồ GV. Thiều Quang Trung 21 Xóa biểu đồ - Click chọn biểu đồ cần xoá. - Nhấn phím Delete. 3. Hiệu chỉnh biểu đồ GV. Thiều Quang Trung 22 4. Định dạng trang và in ấn 1. Định dạng trang 2. In ấn GV. Thiều Quang Trung 23 Định dạng trang là một công việc cần làm trước khi tiến hành in ấn. Để thực hiện các thao tác định dạng, ta thực hiện lệnh [Menu] Page Layout/Page Setup. Hộp thoại sau sẽ xuất hiện: 4.1. Định dạng trang GV. Thiều Quang Trung 24 Hộp thoại gồm 4 thẻ: 1. Thẻ Page: dùng để thiết lập trang giấy in. 2. Thẻ Margin: dùng để thiết lập lề trang in. 3. Thẻ Header/Footer: dùng để thiết lập tiêu đề trang in. 4. Thẻ Chart: dùng để thiết lập cho việc in ấn biểu đồ. 4.1. Định dạng trang GV. Thiều Quang Trung 25 4.1.1. Thẻ Page: thay đổi thông số trang in  Trong phần Orientation: – Portrait: Click chọn nếu muốn trang in ra theo hướng in đứng, – Landscape: Click chọn nếu muốn trang in theo hướng ngang. 4.1. Định dạng trang GV. Thiều Quang Trung 26 4.1.1. Thẻ Page: thay đổi thông số trang in  Trong phần Scaling: Tỷ lệ in: – Adjust to: Tỷ lệ in so với dạng chuẩn.  Paper size: để chọn khổ giấy in (thường là A4).  First Page Number: để gõ vào số trang bắt đầu cần đánh số.  Nhấn OK để hoàn thành việc thay đổi 4.1. Định dạng trang GV. Thiều Quang Trung 27 4.1.2. Thẻ Margin: thay đổi lề trang bảng tính:  Các lề được định nghĩa là khoảng cách giữa trang in và mép cạnh trang giấy. Ta có thể thay đổi lề trái, phải, trên, dưới của trang giấy. Các bước thay đổi lề trang như sau:  Chọn thẻ Margins, hộp thoại xuất hiện như sau: 4.1. Định dạng trang GV. Thiều Quang Trung 28 4.1.2. Thẻ Margin: thay đổi lề trang bảng tính: 4.1. Định dạng trang GV. Thiều Quang Trung 29 4.1.3. Thẻ Header/ Footer: tạo tiêu đề trang Tiêu đề đầu trang hay cuối trang, nơi có thể đưa vào ngày giờ hiện hành, số trang, tên file 4.1. Định dạng trang GV. Thiều Quang Trung 30 4.1.4. Thẻ Chart: thiết lập các thông số biểu đồ 4.1. Định dạng trang GV. Thiều Quang Trung 31 4.2. In ấn 4.2.1. Ngắt trang và hủy bỏ ngắt trang Có hai kiểu ngắt trang:  Ngắt lề phải của trang in: Chọn ô đầu cột ở bên phải của cột muốn ngắt trang, Thực hiện lệnh [Menu] Page Layout/Break, lúc đó đường gạch nối xuất hiện trong bảng tính chỉ vị trí ngắt trang.  Ngắt lề dưới của trang in: Chọn ô đầu hàng ở phía dưới hàng muốn ngắt trang, thực hiện lệnh [Menu] Page Layout/Break Chú ý: Huỷ bỏ ngắt trang ta trỏ chuột đến ngay bên phải (đối với ngắt lề phải) hay phía dưới (đối với ngắt lề dưới) của đường gạch nối, sau đó thực hiện lệnh [Menu] Page Layout/Remove Page Break. GV. Thiều Quang Trung 32 4.2.2. Xem bảng tính trước khi in - Thực hiện lệnh View/Page Break Priview: 4.2. In ấn GV. Thiều Quang Trung 33 Sử dụng thanh công cụ này để thiết lập và điều chỉnh chế độ hiển thị cũng như in ấn. 4.2. In ấn GV. Thiều Quang Trung 34 4.2.3. In bảng tính Thực hiện lệnh File/Print hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl-P: 4.2. In ấn GV. Thiều Quang Trung 35 GV. Thiều Quang Trung 36

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftin_van_phong_1_bai_6_bieu_do_va_in_an_4272_1984744.pdf
Tài liệu liên quan