Cơng nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
1 
MỤC LỤC 
PHẦN I: TỔNG QUAN .......................................................................................................... 4 
I. GIỚI THIỆU CHUNG...................................................................................................... 4 
II. VITAMIN B12 ............................................................................................................. 5 
1. Giới thiệu chung .......................................................................................................... 5 
2. Tính chất của vitamin B12 ............................................................................................ 5 
3. Sản xuất vitamin B12 trên quy mơ cơng nghiệp ....................................................... 7 
PHẦN II: NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT ................................................................................ 9 
I. VI SINH VẬT ................................................................................................................ 9 
1. Yêu cầu về nguyên liệu ............................................................................................... 9 
2. Vi sinh vật sản xuất vitamin B12 ............................................................................... 9 
II. RỈ ĐƢỜNG .................................................................................................................... 14 
III. HÈM RƢỢU ................................................................................................................. 15 
IV. DỊCH WHEY ................................................................................................................ 16 
PHẦN III: SẢN XUẤT .......................................................................................................... 19 
I. QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ SẢN XUẤT VITAMIN B12 TỪ VI SINH VẬT .... 19 
1. SƠ ĐỒ KHỐI .............................................................................................................. 19 
2. SƠ ĐỔ THIẾT BỊ ........................................................................................................ 20 
II. GIẢI THÍCH C[C GIAI ĐOẠN ................................................................................. 21 
1. NHÂN GIỐNG ......................................................................................................... 21 
2. CHUẨN BỊ MƠI TRƢỜNG LÊN MEN ................................................................ 24 
3. LÊN MEN .................................................................................................................. 26 
4. LY TÂM ..................................................................................................................... 30 
5. ACID HĨA ................................................................................................................ 31 
6. HẤP PHỤ .................................................................................................................. 32 
7. GIẢI HẤP .................................................................................................................. 34 
8. CƠ ĐẶC ..................................................................................................................... 35 
9. KẾT TINH ................................................................................................................. 36 
10. LY TÂM ..................................................................................................................... 38 
11. SẤY ............................................................................................................................. 39 
Cơng nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
2 
Phần IV: SẢN PHẨM ............................................................................................................ 41 
Phần V: THÀNH TỰU CƠNG NGHỆ ............................................................................... 45 
I. Nghiên cứu kh{m ph{ ra bí ẩn cuối cùng của qu{ trình sinh tổng hợp ............... 45 
II. Kỹ thuật đột biến gen vi sinh vật sản xuất vitamin B12 ......................................... 46 
III. Nghiên cứu việc ổn định thuốc viên nén vitamin B1+B6+B12: ............................ 51 
IV. Sản phẩm Tempeh ....................................................................................................... 53 
PHẦN VI: PHỤ LỤC ............................................................................................................ 60 
I. Folic acid & vitamin B12 injection .............................................................................. 60 
II. Vitamin B12 1000µg/1ml-Thuốc tiêm ........................................................................ 60 
III. Viên nén vitamin B12 .................................................................................................. 61 
PHẦN VII: TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 62 
Cơng nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
3 
Lời mở đầu 
 Vitamin B12 là một loại vitamin rất cần thiết cho cơ thể con ngƣời. Trong 
cơ thể, nĩ tồn tại dƣới dạng bốn dẫn xuất m| ngƣời ta gọi là cobalamin và hoạt 
động nhƣ c{c yếu tố enzyme. Đã cĩ nhiều nghiên cứu chứng minh tác dụng 
của viatmin B12 trong việc chữa trị bệnh thiếu máu ác tính và các bệnh về viêm 
dây thần kinh. 
Vitamin B12 chỉ cĩ nhiều trong các thực phẩm đi từ nguyên liệu động 
vật, thực vật chứa rất ít vitamin B12. Vì thế nhu cầu tổng hợp viatmin B12 trên 
quy mơ cơng nghiệp là thiết yếu, để bổ sung vitamin B12 cho những ngƣời ăn 
chay trƣờng và chữa các loại bệnh do thiếu vitamin B12. Trong cơng nghiệp, 
vitamin B12 hồn tồn đƣợc tổng hợp bởi các vi sinh vật. 
Chúng em xin c{m ơn thầy Lê Văn Việt Mẫn đã tạo điều kiện cho chúng 
em cĩ dịp tìm hiểu và thực hiện đề tài tiểu luận Sản xuất vitamin B12 trên quy 
mơ cơng nghiệp, để chúng em đ{p ứng yêu cầu và nắm vững hơn những kiến 
thức của mơn học Cơng nghệ lên men. Trong quá trình thực hiện mặc dù 
chúng em đã cố gắng hết sức nhƣng cũng khơng thể tránh khỏi sai sĩt, c{m ơn 
thầy đã tận tình giúp đỡ và sửa chữa để bài làm của chúng em đƣợc hồn 
chỉnh hơn. 
 Nhĩm thực hiện 
Cơng nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
4 
PHẦN I: TỔNG QUAN 
I. GIỚI THIỆU CHUNG 
 Vitamin l| chất hữu cơ khơng cung cấp năng lƣợng cho tế b|o trong qu{ 
trình ph{t triển. Tuy nhiên, vai trị của vitamin lại vơ cùng quan trọng cho 
hoạt động sống của tế b|o: vitamin thúc đẩy c{c qu{ trình trao đổi chất v| l| 
th|nh phần khơng thể thiếu đƣợc trong cấu tạo của nhiều loại enzym. Do đĩ 
việc nghiên cứu, sản xuất vitamin trở nên rất cần thiết. Vitamin đƣợc sử dụng 
chủ yếu ở ba lĩnh vực: 
 Y học. 
 Thực phẩm cho ngƣời. 
 Thức ăn gia súc. 
 C{c nh| khoa học đã {p dụng nhiều phƣơng ph{p kh{c nhau trong cơng 
nghệ sản xuất vitamin. Bao gồm c{c phƣơng ph{p sau: 
 Chiết rút từ nguồn nguyên liệu thực vật v| động vật. 
 Tổng hợp hĩa học. 
 Tổng hợp sinh học. 
 Cả ba phƣơng ph{p đều cĩ những ƣu v| nhƣợc điểm riêng, v| mỗi 
phƣơng ph{p cho ra những vitamin riêng. Do đĩ để sản xuất vitamin từ c{c 
nguồn nguyên liệu v| phƣơng ph{p kh{c nhau, ngƣời ta thƣờng nhắm v|o 
hiệu quả của phƣơng ph{p, trong đĩ gi{ th|nh đĩng vai trị quan trọng cho 
việc quyết định phƣơng ph{p sản xuất. 
 Cơng nghệ sản xuất vitamin theo phƣơng ph{p sinh học chỉ tập trung 
v|o một số vitamin đặc trƣng v| cĩ hiệu quả nhất, bao gồm vitamin B12, 
vitamin B2, hỗn hợp vitamin D2 và các vitamin nhĩm B khác. 
Cơng nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
5 
II. VITAMIN B12 
1. Giới thiệu chung 
 Thuật ngữ vitamin B12 rất rộng, dùng để chỉ những hợp chất cĩ chứa 
cobalamin vì trong ph}n tử của nĩ cĩ chứa kim loại Coban. Tại hội nghị 
quốc tế về hĩa sinh năm 1961, c{c nh| b{c học đã đề nghị gọi tên nhĩm 
vitamin B12 là corinoit. Hiện nay ngƣời ta biết khoảng 100 loại chất tƣơng tự 
vitamin B12 trong số đĩ cĩ c{c chất quan trọng thƣờng gặp nhƣ 
cyancobalamin (B12), hydroxycobalamin (B12 ‚b‛), nitritocobalamin (B12 ‚c‛). 
Hợp chất corinoit bị loại mất coban đƣợc gọi l| corin, cịn acid corinic là 
corin cĩ cả c{c nh{nh bên. Dạng tự nhiên của những hợp chất cobalamin l| 
adenosylcobalamin, methylcobalamin và hydroxocobalamin. 
 Cyanocobalamin, đƣợc định nghĩa l| vitamin B12, l| một hợp chất 
cobalamin bền vững, đƣợc sản xuất ở quy mơ cơng nghiệp nhƣng khơng 
tìm thấy trong tự nhiên. Vitamin B12 l| một vitamin quan trọng để chữa 
bệnh thiếu m{u nguy hiểm v| bệnh viêm d}y thần kinh ngoại biên, đồng 
thời nĩ cũng l| một vitamin quan trọng cần bổ sung trong khẩu phần ăn 
động vật v| cả con ngƣời. 
 Bởi vì tổng hợp vitamin B12 bằng phƣơng ph{p hĩa học khĩ khăn v| 
tốn kém nên ngƣời ta thƣờng sản xuất vitamin B12 đại trà bằng phƣơng 
pháp lên men vi sinh vật gi{n đoạn hoặc kết hợp gi{n đoạn và liên tục. 
2. Tính chất của vitamin B12 
 Vitamin B12 cĩ cơng thức hĩa học là C63H90N14O14PCo. 
 Cấu trúc hĩa học của vitamin B12 bao gồm: 
- Một mặt phẳng chứa các vịng pyrol và nguyên tử coban chiếm vị 
trí trung tâm của c{c vịng đĩ. 
- Phần thứ hai của phân tử là một nhĩm nucleotid thẳng gĩc với 
mặt phẳng, trên phần nucleotid này bao gồm thành phần bazơ nitơ l| dimetyl 
benzimidazol và thành phần đƣờng là -D-ribofuranoza. 
Cơng nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
6 
Hình 1: Cấu trúc phân tử vitamin 
 Vitamin B12 thƣờng ở dạng kết tinh, cĩ kích thƣớc rất nhỏ, m|u đỏ 
sẫm, khơng cĩ mùi và vị. 
 Tan trong nƣớc, trong các dung dịch trung tính, cồn; khơng tan trong 
eter, acetol, benzen, clorofoc. 
 Chúng bền nhiệt khi ở dạng cyamit, nhƣng khi tiếp xúc với kim loại 
nặng thì rất dễ mất hoạt tính, vitamin B12 khơng bền trong mơi trƣờng pH 
kiềm. 
Cĩ thể nĩi vitamin B12 cĩ ý nghĩa rất quan trọng trong qu{ trình trao đổi 
chất: nếu thiếu hoặc khơng đủ vitamin B12 trong cơ thể con ngƣời v| động vật 
sẽ g}y ra hiện tƣợng rối loạn trao đổi chất hydratcacbon v| axit béo. Cụ thể: 
 Vitamin B12 tham gia v|o việc sinh tổng hợp enzym metyl 
malomye – CoA - mutase v| rất nhiều enzym quan trọng kh{c. C{c enzym 
n|y tham gia v|o c{c phản ứng chuyển metyl v| qu{ trình tổng hợp 
methionin, cholin, thimin. 
Cơng nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
7 
 Vitamin B12 tham gia v|o việc đảm bảo hoạt động của c{c cơ quan 
tạo ra m{u v| l|m tăng cƣờng c{c phản ứng bảo vệ cơ thể. Thiếu vitamin sẽ 
dẫn tới sự tho{i hĩa mỡ ở gan. 
 Cùng với methionin, vitamin B12 tham gia v|o qu{ trình trao đổi 
nhĩm methyl. Vitamin B12 giúp cơ thể tổng hợp methionin từ homosistein. 
Hình 2. Phân tử vitamin B12 
3. Sản xuất vitamin B12 trên quy mơ cơng nghiệp 
 Khi vitamin B12 đƣợc sản xuất theo quy mơ cơng nghiệp thì ta phải 
quan tâm, kiểm so{t đến c{c yếu tố nhƣ giống vi sinh vật, cơ chất sử dụng, 
qu{ trình phản ứng v| qu{ trình thu nhận, tinh chế sản phẩm. Bản chất của 
qu{ trình sản xuất theo quy mơ cơng nghiệp l| sản phẩm của qu{ trình cĩ 
định hƣớng rõ r|ng, qui trình sản xuất đƣợc kiểm so{t từ kh}u sản xuất 
giống đến qu{ trình lên men v| cuối cùng l| qu{ trình thu nhận sản phẩm. 
 Nhƣ vậy qu{ trình lên men cơng nghiệp thực chất l| thực hiện v| 
kiểm so{t những cơng việc sau: 
 Tạo giống v| n}ng cao chất lƣợng giống. 
Cơng nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
8 
 Tính to{n, thiết kế, chế tạo c{c thết bị lên men phù hợp với cơng 
nghiệp v| sản phẩm. 
 Thực hiện c{c kĩ thuật trong lên men. 
 T{ch, thu nhận v| tinh chế sản phẩm. 
- Để l|m đƣợc việc đĩ cần phải giải quyết hai vấn đề sau: 
a) Kỹ thuật lên men: nghiên cứu điều kiện tối ƣu trong qu{ trình lên men 
nhƣ thiết bị, cơng nghệ…nhằm đạt đƣợc hiệu suất cao cho c{c sản phẩm mong 
muốn. 
b) Kỹ thuật thu hồi sản phẩm sau lên men v| chế biến th|nh c{c dạng 
thƣơng phẩm, nghiên cứu c{c điều kiện trích ly, tinh chế nhằm thu đƣợc c{c 
chất cĩ hoạt tính sinh học dạng tinh khiết. Nhiều kỹ thuật trong cơng nghiệp 
hĩa học nhƣ: lọc, kết tủa, ly t}m, kết tinh, hấp phụ, chƣng cất, sấy… đều đƣợc 
sử dụng ở đ}y. Điều kiện kh{c nhau cần lƣu ý tới l| c{c chất cĩ hoạt tính sinh 
học thƣờng khơng bền vững với c{c điều kiện nhiệt độ, pH v| c{c yếu tố vật lý 
khác. 
- Điều kiện v| phƣơng ph{p nuơi cấy vi sinh vật cĩ ảnh hƣởng đến sự hình 
thành thành phần và tính chất của chất lỏng canh trƣờng. Các chế độ sinh tổng 
hợp cần hƣớng tới kết quả thu nhận mơi trƣờng cĩ chất nền và những tạp chất 
khác cịn lại là tồi thiểu và cĩ nồng độ các sản phẩm mong muốn là cực đại. 
Cơng nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
9 
PHẦN II: NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT 
Sản xuất vitamin B12 trong cơng nghiệp đi từ nguyên liệu vi sinh vật v| 
rỉ đƣờng hay hèm rƣợu, dịch whey. 
I. VI SINH VẬT 
1. Yêu cầu về nguyên liệu 
 Trong cơng nghệ lên men, giống vi sinh vật đĩng vai trị hết sức quan 
trọng, ảnh hƣởng đến năng suất, chất lƣợng v| gi{ th|nh của sản phẩm. Nhƣ 
vậy, giống vi sinh vật sử dụng trong cơng nghệ lên men vitamin B12 phải thỏa 
mãn những yêu cầu sau: 
 Giống vi sinh vật đĩ phải cho ra vitamin B12 cĩ chất lƣợng v| số 
lƣợng cao hơn hẳn c{c sản phẩm phụ kh{c. 
 Năng suất cao. 
 Phải cĩ khả năng đồng hĩa c{c nguyên liệu rẻ tiền v| dễ kiếm. 
 Sản phẩm của qu{ trình phải dễ d|ng t{ch ra khỏi c{c tạp chất mơi 
trƣờng v| sinh khối vi sinh vật giống. 
 Vi sinh vật phải thuần khiết. 
 Vi sinh vật phải cĩ tính thích nghi cao, đặc biệt phải thích nghi với 
điều kiện sản xuất cơng nghiệp, sự ổn định nhiệt độ, {p suất thẩm thấu, pH... 
 Giống phải cĩ tốc độ sinh sản v| ph{t triển mạnh trong điều kiện 
mơi trƣờng cơng nghiệp. 
 Tốc độ trao đổi chất mạnh để nhanh tạo ra sản phẩm mong muốn. 
 Giống phải ổn định trong bảo quản v| điều kiện bảo quản dễ d|ng. 
2. Vi sinh vật sản xuất vitamin B12 
- Hiện nay, khoa học đã kh{m kh{ ra rất nhiều vi sinh vật cĩ thể tham 
gia qu{ trình sinh tổng hợp vitamin B12 . Một số quy trình sản xuất vitamin 
đƣợc biết đến l| quy trình sản xuất vitamin từ vi khuẩn Propionic, từ xạ khuẩn 
Actinomyces olivacens, v| vi khuẩn sinh khí metan. 
Cơng nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
10 
- Một số vi khuẩn cĩ khả năng sản xuất vitamin: Agrobacterium 
tumefaciens, Agrobacterium radiobacter, Bacillus megaterium, Clostridium 
sticklandii, Clostridium tetanomorphum, Clostridium thermoaceticum, 
Corynebacterium XG, Eubacterium limosum, Methanobacterium arbophilicum, 
Methanobacterium ivanovii, Methanobacterium ruminantium, Methanobacterium 
thermoautotrophicum, Methanosarcina barkeri, Propionibacterium freudenreichii, 
Propionobacterium shermanii, Protaminobacter ruber, Pseudomonas denitrificans, 
Pseudomonas putida, Rhizobium meliloti, Rhodopseudomonas sphaeroides, Salmonella 
typhimurium, Spirulina platensis, Streptomyces antibioticus, Streptomyces 
aureofaciens, Streptomyces griseus, Streptomyces olivaceus..., ngồi ra cịn cĩ các 
giống thuộc xạ khuẩn Actinomyces 
Hình 3: Vi khuẩn Propionibacterium freudenreichii 
- Trƣớc đ}y, ngƣời ta sử dụng chủ yếu Streptomyces griseus để sản xuất 
vitamin trên quy mơ cơng nghiệp nhƣng hiện nay vi khuẩn Propionibacterium 
shermanii và Pseudomonas denitrificans đã thay thế ho|n to|n vi khuẩn 
Streptomyces. 
- Nguyên nhân: 
 Vitamin B12 l| sản phẩm phụ trong sản phẩm Streptomixin nhờ 
Streptomyces griseus hay l| sản phẩm phụ của qu{ trình sản xuất Clotetracyclin 
nhờ Str. Aureofaciens. C{c qu{ trình n|y thƣờng tạo đƣợc lƣợng vitamin B12 là 2 
mg/l dịch nuơi cấy nên rất khĩ t{ch. 
Cơng nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
11 
 Việc sản xuất dựa v|o Propionibacterium shermanii hay P. 
freudenreichii cho hiệu suất vitamin cao hơn. Tế b|o của c{c vi khuẩn n|y chứa 
một lƣợng vitamin khoảng 20 mg/l. 
2.1. Vi khuẩn propionic 
a. Phân loại vi khuẩn propionic 
- Đặc điểm chung: 
 Vi khuẩn propionic là loại vi khuẩn Gram dƣơng, khơng di 
động, khơng sinh bào tử, kị khí khơng bắt buộc. 
 Chúng cĩ hình cầu, xếp th|nh đơi hoặc chuỗi. 
 Nhiệt độ sinh trƣởng tối ƣu của vi khuẩn là 300C.Lƣợng 
G+C trong DNA của chúng nằm trong khoảng 53-67 mol%. 
- Phân loại: vi khuẩn Propionic đƣợc phân loại thành 2 nhĩm: 
 Nhĩm vi khuẩn propionic sống trong sản phẩm sữa. Chúng phát 
triển trong mơi trƣờng phơmai và sữa. Trên cơ sở tính tƣơng đồng của DNA 
trong thành phần cấu tạo của thành tế bào, nhĩm vi khuẩn propionic sống 
trong sản phẩm sữa đƣợc phân loại thành 6 lồi: Propionibacterium 
freudenreichii, P. jensenii, P.theonii, P.acidipropionici, P.coccoides và 
P.cyclohexanicum. 
 Nhĩm vi khuẩn propionic sống trên da. Mơi trƣờng sống chính của 
giống propionic sống trên da l| da ngƣời.Nhĩm vi khuẩn sống trên da đƣợc 
phân loại thành 6 lồi: P.acnes, P.avidium, P.granulosum, P.lymphophilums, 
P.propionicum và Propioniferax innocua. Nhĩm vi khuẩn sống trên da cĩ dạng 
que, kị khí. 
 Tr{i ngƣợc với vi khuẩn propionic sống trên da, nhĩm vi khuẩn 
propionic sống trong sản phẩm sữa khơng sản sinh indole và khơng thể hĩa 
lỏng gelatin. Hơn thế nữa, hai nhĩm này cĩ thể đƣợc phân biệt rõ dựa vào các 
đặc điểm sinh lý học của nĩ. Do đĩ, hai nhĩm vi khuẩn propionic này khác 
nhau chủ yếu dựa trên mơi trƣờng sống tự nhiên của chúng. 
Cơng nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
12 
b. Đặc điểm của vi khuẩn Propionibacterium shermanii 
Hình 4. Vi khuẩn Propionibacterium shermanii 
Trong các giống vi khuẩn tham gia tổng hợp vitamin B12 cĩ giống 
Propionibacterium shermanii là giống cĩ nhiều ƣu điểm nhất và cĩ thể đƣa v|o 
sản xuất cơng nghiệp. Vi khuẩn này cĩ một số đặc điểm quan trọng đƣợc tĩm 
tắt nhƣ sau: 
 Chúng cĩ khả năng lên men acid lactic, glycerol, glucose, 
fructose, manit, lactose. 
 Khoảng pH hoạt động 4,5 - 7,5, pH tối ƣu cho việc sinh tổng hợp 
vitamin B12 là 5,8-7,5. 
 Nhiệt độ thích hợp cho sinh tổng hợp vitamin B12 là 28 - 300C. 
 Các chất dinh dƣỡng cho sự phát triển bao gồm muối amon, 
nƣớc amoniac, CoCl2 hoặc Co(NO3)2; các kim loại nhƣ Fe, Cu, Zn, Mn thƣờng 
làm giảm quá trình sinh tổng hợp vitamin B12. 
 C{c vitamin l|m tăng hiệu suất tổng hợp B12 bao gồm thiamin, 
biotin, acid nicotinic, acid tolic. 
2.2 Xạ khuẩn Actinomyces 
Trong tất cả các giống thuộc Actinomyces cĩ giống Actinomyces 
olivaceus cĩ khả năng tổng hợp vitamin B12 cao hơn cả v| chúng đƣợc sử dụng 
để sản xuất vitamin B12 theo quy mơ cơng nghiệp. Một số đặc điểm quan trọng 
của giống xạ khuẩn n|y đƣợc tĩm tắt nhƣ sau: 
 Xạ khuẩn Act. Olivacens thuộc loại hiếu khí. 
Cơng nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
13 
 Chúng phát triển mạnh và sinh nhiều vitamin B12 trong mơi 
trƣờng chứa glucose, tinh bột, mật rỉ, bã rƣợu. Trong thành phần mơi trƣờng 
này cần cho thêm các muối amon, muối coban và CaCO3. 
 Sinh tổng hợp vitamin B12 chỉ xảy ra mạnh sau 24 giờ nuơi cấy. 
 Trong quá trình lên men, xạ khuẩn tạo ra hai pha rất rõ rệt: 
o Pha tạo thành sinh khối. 
o Pha tạo thành vitamin B12. 
 Thƣờng pha tạo thành vitamin B12 chỉ mạnh khi kết thúc quá trình 
tăng sinh khối. 
 pH ban đầu mơi trƣờng nên điều chỉnh vào khoảng 7. Ở pha thứ 
nhất, pH sẽ giảm xuống khoảng 6,5 v| bƣớc sang pha thứ hai pH sẽ tăng dần 
lên 8,2 - 8,7. 
 Thổi khí cĩ ảnh hƣởng rất lớn đến sự tổng hợp vitamin B12, do đĩ 
trong quá trình lên men bắt buộc phải cĩ thổi khí mạnh. 
 Nhiệt độ cho sự phát triển và sinh tổng hợp vitamin B12 là 28-300C. 
 Thời gian lên men là 60 - 120 giờ (trung bình là 60 - 96 giờ). 
2.3 Vi khuẩn sinh metan 
Trong thiên nhiên cĩ rất nhiều vi sinh vật tham gia lần lƣợt nhiều 
phản ứng tạo ra khí metan. Khí metan là loại khí cĩ thể đốt đƣợc, đồng thời nĩ 
là loại khí tạo ra hiện tƣợng hiệu ứng nhà kính lớn nhất. Cùng với sự tạo 
thành khí metan, vi sinh vật cịn tổng hợp đƣợc số lƣợng vitamin B12 lớn. 
Đặc điểm chung của vi khuẩn sinh khí metan đƣơc tĩm tắt nhƣ sau: 
 Chúng thuộc vi khuẩn Gram (-). 
 Chúng khơng chuyển động. 
 Chúng khơng tạo bào tử. 
 Chúng khơng thuộc loại kị khí bắt buộc. 
Cơng nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
14 
Hình 5: Vi khuẩn Bacillus megatherium 
II. RỈ ĐƢỜNG 
- Rỉ đƣờng là phế liệu chứa nhiều đƣờng khơng kết tinh trong sản 
xuất đƣờng từ mía hoặc củ cải đƣờng. Thơng thƣờng tỉ lệ rỉ đƣờng trong sản 
xuất đƣờng mía chiếm khoảng 3 - 3.5% trọng lƣợng mía. Tùy thuộc vào giống 
mía, điều kiện trồng trọt , cơng nghệ sản xuất đƣờng…, th|nh phần rỉ đƣờng 
dao động nhƣ sau: 
o Nƣớc: 15-20% 
o Chất khơ: 80-85% 
o Trong đĩ cĩ 60% l| đƣờng (40% l| đƣờng saccharose, 20% là fructose 
và glucose) và 40% chất khơ cịn lại là chất phi đƣờng (khơng phải l| đƣờng). 
o Trong thành phần phi đƣờng cĩ khoảng 30 - 32% hợp chất hữu cơ v| 6 
- 10% hợp chất vơ cơ. Trong hợp chất vơ cơ gồm cĩ: K2O 3,5%, Fe2O3 0,2%, 
MgO 0,1%, sulfat 1,6%, CaO 1,5%, SiO2 0,5%, P2O5 0,2%, Cloride 0,4% 
o Trong những hợp chất hữu cơ gồm cĩ hợp chất cĩ chứa nitơ v| khơng 
chứa nitơ ở dạng amin nhƣ: acid aspactic, acid glutamic, leucin, isoleucin. Nitơ 
tổng chiếm khỏang 0,3 – 0,5% (ít hơn so với lƣợng nitơ cĩ trong rỉ đƣờng củ 
cải). 
o Ngồi ra trong rỉ đƣờng cĩ một số vitamin sau: 
Bảng 1. Thành 
phần các vitamin 
trong rỉ đường 
(tính theo 
µg/1g rỉ đường) 
Thiamin 8.3 
Riboflavin 2.5 
Nicotimic acid 21 
Pantothenic acid 21.4 
Cơng nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
15 
- Mặt khác, trong rỉ đƣờng luơn cĩ mặt vi sinh vật với mật độ rất lớn, 
thƣờng gặp nhất là những vi sinh vật gây màng và gây chua, dẫn tới làm giảm 
chất lƣợng của rỉ đƣờng. Vì vậy trong sản xuất ta hay dùng fluosilicate natri 
20/000 so với trọng lƣợng mật rỉ để bảo quản. 
 Ƣu điểm của việc sử dụng rỉ đƣờng để sản xuất so với những 
nguyên liệu khác là: 
 Gi{ rẻ. 
 Khối lƣợng lớn, dồi d|o. 
 Sử dụng tiện lợi. 
 Nguồn cung cấp kh{ phổ biến. 
 Đặc biệt ở nƣớc ta, khơng phạm đến chính s{ch lƣơng thực. 
III. HÈM RƢỢU 
Hèm rƣợu là sản phẩm phụ của quá trình sản xuất ethanol bằng phƣơng 
pháp lên men. 
Bảng 2. Thành phần hĩa học của hèm rượu: 
Th|nh phần Nguyên liệu khoai t}y Nguyên liệu khoai mì 
Chất khơ (%) 6 3,3 
Protein thơ (% tổng chất khơ) 27 14,4 
Chất béo 2,7 1,8 
Chất xơ 8,1 2,8 
Chất chiết phi nitơ 49,9 74,2 
Folic acid 0.038 
Pyridoxin 6.5 
Biotin 12 
Cơng nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
16 
Tro 12,6 6,7 
- Ứng dụng: hèm rƣợu là một nguyên liệu để sản xuất vitamin, phân 
bĩn, thức ăn gia súc… 
- Ƣu điểm: rẻ tiền , dễ kiếm, tận dụng đƣợc nguồn phế liệu. 
IV. DỊCH WHEY 
- Sự phát triển của sinh vật và sản phẩm vitamin B12 từ dịch Whey 
dƣờng nhƣ kh{c với mơ hình sản xuất đối với các loại cấu trúc khác. Sinh vật 
gần nhƣ ph{t triển tối đa trƣớc khi vitamin B12 đƣợc tích lũy. 
- Trong dịch Whey, lactose cĩ thể làm nguồn cacbon cho vi sinh vật sử 
dụng để phát triển. Trong dịch Whey và men chiết cĩ đầy đủ các chất dinh 
dƣỡng cho sự phát triền và hình thành vitamin B12 từ vi sinh vật. 
- Trên phƣơng diện đĩ, với nhƣợc điểm của dịch Whey nên việc sử 
dụng để sản xuất vitamin B12 thì nhỏ và rải rác, riêng lẻ, khơng đủ cung cấp 
cho quá trình sản xuất cĩ lợi của vitamin B12. 
- Việc sản xuất vitamin B12 từ dịch Whey chỉ cĩ ý nghĩa trên quy mơ 
cơng nghiệp khi việc chuyên chở dịch Whey thực hiện gần nơi sản xuất và 
lƣợng Whey tƣơng đối nhiều để cĩ thể kết hợp và sản xuất. Chi phí vận 
chuyển tăng vì lƣợng dịch Whey thơ chứa khoảng 93,1% l| nƣớc. Chi phí 
chuyên chở cĩ thể giảm khi cơ đặc dịch thơ thành dạng rắn trƣớc khi chuyên 
chở. Một lý do khác là dịch Whey cĩ thể sản xuất nếu nhƣ gi{ trị sản phẩm của 
nĩ tăng bởi qu{ trình lên men nhƣ qu{ trình lên men vitamin B12. Ngay cả khi 
quá trình chỉ thải ra lƣợng thừa dịch Whey m| khơng tăng gi{ sản phẩm sữa, 
nĩ sẽ cĩ giá trị vì giúp giải quyết vấn đề chất thải trong quá trình sản xuất phơ 
mai. 
 Bảng 3. Thành phần whey protein 
Milk protein (%) 
Casein 82.2 
Cơng nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
17 
Whey protein 
 -lactoglobulin 
 -lactalbumin 
 bovine serum albumin 
 minor ‘proteins’ 
9.6 
3.8 
1.4 
3.0 
Cơng nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
18 
Bảng 4. Thành phần hố học của dịch whey 
Th|nh phần Sweet whey (%) Sour whey(%) 
Tổng h|m lƣợng chất rắn 6.40 6.50 
Nƣớc 93.60 93.50 
Chất béo 0.05 0.04 
Protein 0.55 0.55 
Nitơ phi protein 0.18 0.18 
Lactose 4.80 4.90 
Tro 
Canxi 
Photpho 
Natri 
Kali 
Clo 
Acid lactic 
 0.5 
0.043 
0.040 
0.050 
0.160 
0.110 
0.050 
 0.8 
0.120 
0.065 
0.050 
0.160 
0.110 
0.400 
Cơng nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
19 
PHẦN III: SẢN XUẤT 
I. QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ SẢN XUẤT VITAMIN B12 TỪ VI SINH 
VẬT 
1. SƠ ĐỒ KHỐI 
Vi sinh vật Mật rỉ 
Chuẩn bị mơi trường Nhân giống 
Lên men 
Ly tâm 
Acid hĩa 
Hấp phụ 
Giải hấp 
Cơ đặc 
Kết tinh 
Sấy 
Ly tâm 
Vitamin B12 
Xác tế 
bào 
Cơng nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
20 
2. SƠ ĐỔ THIẾT BỊ 
Hình 6. Sơ đồ thu nhận chất cơ của vitamin B12 
Cơng nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
21 
II. GIẢI THÍCH CÁC GIAI ĐOẠN 
1. NHÂN GIỐNG 
 Mục đích cơng nghệ: 
- Chuẩn bị: chuẩn bị cho quá trình lên men. Quá trình nhân giống 
giúp gia tăng số lƣợng tế b|o( tăng sinh khối), tích lũy đủ số lƣợng tế bào cần 
thiết để cấy giống v|o mơi trƣờng lên men. 
 Cách thực hiện: 
- Nhân giống l| qu{ trình tăng dung tích, dịch chứa sinh khối qua 
nhiều cấp. Mỗi cấp nhân giống thƣờng tăng dung khối từ 10-15 lần. Cứ làm 
nhƣ vậy cho đến khi tồn bộ dung tích đủ để tiến hành quá trình lên men. 
- Khi nhân giống giai đoạn phịng thí nghiệm, ngƣời ta sử dụng các 
dụng cụ thủy tinh nhƣ ống nghiệm, erlenmeyer với các dung tích 750 ml, 1l, 2l 
kết hợp với tủ ấm, tủ lắc điều nhiệt. Do thể tích mơi trƣờng nhỏ nên việc sử 
dụng máy lắc cĩ thể đảm bảo đƣợc sự đồng nhất trong canh trƣờng nuơi và 
cung cấp đầy đủ oxy cho sự sinh trƣởng, phát triển của nhĩm vi sinh vật hiếu 
khí. 
- Khi nhân giống ở giai đoạn ph}n xƣởng, ngƣời ta sử dụng những 
thiết bị với dung tích khác nhau: 100l, 500l, 1m3, 3 m3, 5 m3, 10 m3…hoặc lớn 
hơn tùy theo dung tích của thiết bị lên men đang sử dụng tại nhà máy. 
Hiện nay ngƣời ta sản xuất vitamin B12 theo qui mơ cơng nghiệp 
thƣờng sử dụng lồi Prop.shermanii. Lo|i n|y thƣờng đƣợc giữ giống trong 
mơi trƣờng thạch nghiêng với glucose, KH2PO4, (NH4)2PO4. Trong mơi trƣờng, 
ngƣời ta cho thêm cao ngơ hoặc nƣớc chiết trái cây, nuơi vi khuẩn ở điều kiện 
nhiệt độ 28 - 320C trong thời gian 7-8 ng|y v| sau đĩ bảo quản lạnh, cấy 
chuyền định kì mỗi tháng 1 lần. 
- Nhân giống cho sản xuất thƣờng đƣợc thực hiện trong điều kiện kị 
khí bắt buộc. 
- Mơi trƣờng cho nhân giống cĩ lƣợng đƣờng ít hơn mơi trƣờng lên 
men, cịn các thành phần khác của mơi trƣờng giống nhƣ mơi trƣờng lên men. 
- Trong mơi trƣờng, ngồi thành phần đƣờng ra, ngƣời ta cịn cho 
thêm các muối amon, nƣớc amoniac, CoCl2 hoặc Co(NO3)2 
Cơng nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
22 
- Lƣu ý l| trong trƣờng hợp khơng dùng lồi Prop.shermanii để sản 
xuất vitamin B12, ta dùng xạ khuẩn hoặc các vi khuẩn sinh metan thì phải thay 
đổi thành phần mơi trƣờng v| điều kiện nuơi cấy. Ví dụ: xạ khuẩn phải nuơi 
trong điều kiện hiếu khí bắt buộc, cịn vi khuẩn sinh metan lại nuơi trong điều 
kiện yếm khí bắt buộc. 
Bảng 5. Mơi trường nhân giống 
Glucose 0,5 – 1 % 
Cao ngơ 1 – 2 % 
Clorua coban 1,5 – 2 ppm 
Pepton 0,1 % 
Dầu đậu nành 0,1 – 2 % 
pH 6,9 - 7 
Nhiệt độ tiệt trùng 1210C 
Thời gian tiệt trùng 30 phút 
 Các biến đổi 
 Sinh học: 
- Vi khuẩn Prop.shermanii sử dụng cơ chất trong mơi trƣờng để tăng 
sinh khối. 
- H|m lƣợng cơ chất trong mơi trƣờng giảm theo thời gian, sinh 
khối vi khuẩn tăng. 
 Thiết bị nhân giống 
- Thiết bị cĩ dạng hình trụ đứng v| đƣợc chế tạo bằng thép khơng rỉ. 
Bên trong thiết bị cĩ hệ thống cánh khuấy. Xung quanh thiết bị là lớp vỏ áo 
cho t{c nh}n điều nhiệt để ổn định nhiệt độ canh trƣờng trong quá trình nhân 
giống. 
- Phần trên nắp thiết bị cĩ các cửa với nhiều chức năng kh{c nhau: 
cửa thơng cánh khuấy gắn với motor, cửa nạp giống, cửa vào và ra cho khơng 
khí, cửa nạp chất phá bọt, cửa nạp chất điều chỉnh pH…Cửa nạp mơi trƣờng 
v| th{o canh trƣờng ra khỏi thiết bị thƣờng đƣợc bố trí ở phần đ{y. Ngo|i ra 
trong thiết bị cịn cĩ những đầu dị pH, nhiệt độ, oxy… để nhà sản xuất cĩ thể 
theo dõi các giá trị này trong quá trình nhân giống. 
Cơng nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
23 
Hình 7. Thiết bị nhân giống 
1. Hệ thống điều nhiệt(nh}n giống trong erlen). 
2. Bình nh}n giống trung gian. 
3. Thiết bị nh}n giống. 
4. Hệ thống lọc t{ch bụi v| vi sinh vật. 
5. Valve. 
6. Bộ phận lọc hơi. 
7. Bộ phận đo pH. 
 Thơng số cơng nghệ 
- Dung tích erlen: 1 lít 
- Dung tích thiết bị nhân giống: 1m3 
- Nhiệt độ nuơi cấy: 28-320C 
- pH=6.9-7 
- Thời gian nuơi cấy: 7-8 ngày 
Cơng nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
24 
2. CHUẨN BỊ MƠI TRƢỜNG LÊN MEN 
 Mục đích: 
 Chuẩn bị cho quá trình lên men. 
 Thành phần mơi trƣờng 
 Mơi trƣờng lên men bao gồm: Nguồn cacbon, nguồn Nitơ, yếu tố tăng 
trƣởng, muối dinh dƣỡng, cobalt, glycine và cĩ thể thêm sodium cyanide. 
- Nguồn cacbon là carbohydrate (dextrose, maltose, xylose, syrup 
bắp, sucrose, mật rỉ), acid hữu cơ nhƣ l| acid lactic. Khối lƣợng các hợp chất 
này chiếm từ 0,5% - 10% khối lƣợng mơi trƣờng nuơi cấy. 
- Nguồn Nitơ l| c{c protein trong soybean, yến mạch, bắp, bột mì, 
dịch chiết nấm men, nƣớc Whey...Khối lƣợng chiếm 1% - 5% khối lƣợng mơi 
trƣờng nuơi cấy. 
- Yếu tố tăng trƣởng cho vi sinh vật nhƣ l| dịch chiết nấm men, 
dịch khoai tây, bắp. 
- Muối: ammonium sulfate, magnesium sulfate, potasseum 
phosphate dibasic, potassium phosphate monbasic. Hợp chất cobalt: cobalt 
chloride, sulfate, nitrate. 
Bảng 6. Thành phần mơi trường lên men 
Mật rỉ 4% 
Glucose 0,5 - 1% 
CaCO3 0,1% 
Clorua coban 1,5 - 10 ppm 
- Khi thêm glycine v|o mơi trƣờng lên men nhƣ l| 1 chất bổ sung 
dinh dƣỡng thì h|m lƣợng vitamin B12 sẽ tăng lên. Trong khi một số loại acid 
amin nhƣ analine, leucine, isoleucine, tyrosine, methionine, acid glutamic 
khơng l|m tăng m| ngƣợc lại cĩ thể làm giảm h|m lƣợng vitamin B12. 
- Trong sản xuất ngƣời ta bổ sung thêm 5,6 - dimetylbenzinaldazol 
l|m tăng sự tổng hợp vitamin B12. Ngồi ra, muối cobalt cũng đƣợc bổ sung 
v|o mơi trƣờng với nồng độ 3 - 5µg/l. 
Cơng nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
25 
 Các biến đổi: 
- Sinh học: Các loại vi sinh vật khơng mong muốn nhiễm vào mơi 
trƣờng bị ức chế, tiêu diệt. 
 Thiết bị sử dụng: 
 Thiết bị tiệt trùng liên tục YHC-20 
 Cấu tạo: gồm thùng chứa mơi trƣờng dinh dƣỡng, bơm ly t}m, bộ 
đun nĩng, bộ giữ nhiệt, bộ thu hồi nhiệt, bộ trao đổi nhiệt, hệ thống điều chỉnh 
tự động các thơng số của quá trình. 
 Nguyên tắc hoạt động: 
Trƣớc khi bắt đầu hoạt động tất cả các thiết bị, đƣờng ống dẫn và phụ 
tùng YHC đƣợc thanh trùng bằng hơi qu{ nhiệt. 
Hơi nƣớc đƣợc đƣa v|o bộ đun nĩng theo đƣờng viền của van điều 
chỉnh tiêu hao hơi, sau đĩ v|o bộ giữ nhiệt, thu hồi nhiệt v| theo đƣờng viền 
của van giảm áp suất vào thiết bị làm mát. 
Cùng lúc mở các van xả nƣớc ngƣng v| khi đạt đƣợc nhiệt độ lớn hơn 
1400C thì bắt đầu tiệt trùng. 
Khi nhiệt độ và áp suất trong nồi phản ứng đạt trị số ổn định thì 
khuấy đảo các cấu tử của mơi trƣờng dinh dƣỡng, mơi trƣờng mới lại cho vào 
thùng chứa để bơm đẩy qua khe đứng nhỏ vào bộ phận đun nĩng. 
 Thơng số cơng nghệ: 
- Nhiệt độ: 1210C. 
- Thời gian tiệt trùng: 30 phút. 
- pH=6.5-7. 
- Tốc độ bơm mơi trƣờng: 3.5 m3/s. 
Cơng nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
26 
Hình 8. Thiết bị tiệt trùng YHC 
1- Thùng chứa 
2- Bơm 
3- Bộ đun nĩng 
4- Bộ giữ nhiệt 
5- Bộ lấy mẫu 
6- Thiết bị trao đổi nhiệt- thu hồi 
7- Thiết bị trao đổi nhiệt- thiết bị làm mát 
8- Thiết bị lên men 
3. LÊN MEN 
 Mục đích: 
 Khai th{c: L|m tăng hàm lƣợng vitamin trong tế bào vi sinh vật 
 Các biến đổi: 
 Quá trình lên men gồm cĩ 2 giai đoạn: 
- Giai đoạn đầu kị khí, 
- Giai đoạn sau hiếu khí. 
 Thời gian cho mỗi giai đoạn là 72 - 88 giờ. 
- Vật lý: Nồng độ vitamin B12 sẽ tăng nhanh trong giai đoạn hiếu 
khí, khoảng 25 – 40 mg vitamin B12/l. 
- Hĩa học: pH mơi trƣờng thay đổi. Ta điều chỉnh pH bằng cách 
thêm dextrose, sucrose, hoặc thêm ammonium hydroxide, potassium 
phosphate dibasic, urea, calcium carbonate. 
Cơng nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
27 
 pH tối ƣu của mơi trƣờng lên men vào khoảng 7 – 7,5. Nếu pH 
qu{ cao, mơi trƣờng mang tính kiềm, nĩ sẽ phân hủy sản phẩm cuối, hoặc 
ngăn cản quá trình tạo thành vitamin B12, vì thế h|m lƣợng vitamin B12 sẽ giảm 
đi. 
 Nếu pH quá thấp, tốc độ tăng trƣởng của vi sinh vật bị kiềm 
hãm, dẫn đến giảm h|m lƣợng vitamin B12. Nhiệt độ tối ƣu cho qu{ trình lên 
men là 28 - 320C. 
- Sinh học: Vi sinh vật sinh tổng hợp vitamin B12 trong tế bào. 
 Đ}y l| một quá trình rất phức tạp, trải qua rất nhiều giai đoạn 
khác nhau nhờ sự tham gia của rất nhiều enzym. 
 Quá trình bắt đầu bằng sự tạo th|nh c{c porphinin, sau đĩ l| 
gắn nucleotat và các thành phần khác vào. Porphinin của vitamin B12 khác với 
porphinin của xitocrom, clorofin ở chỗ nĩ chứa rất nhiều nhĩm –
CH2CH2COOH và – CH3. 
Cơng nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
28 
 Coban trong cấu tạo vitamin B12 đƣợc gắn vào bằng ba hĩa trị 
thơng thƣờng và ba hĩa trị phụ. Chính cơban tạo m|u đỏ cho vitamin B12. 
 Sự tạo thành porphinin bắt đầu từ succinat (đ}y l| sản phẩm 
trung gian của chu trình Krebs). Dẫn xuất của axit xucxinic là succinyl - CoA 
sẽ kết hợp với glyxin và tạo thành chu trình succinat-glyxin. Từ đĩ porphinin 
đƣợc tạo th|nh trên cơ sở acid -  - amino -  - cetoadipic sinh ra đƣợc khử 
cacboxyl thành monopyrol porphobilinogen 
 Coenzym B12 là một hợp chất cĩ 5 - dezoxyadenozyl ở vị trí của 
nguyên tử Carbon trung tâm thay cho nhĩm xianit. Coenzym corinoid tham 
gia vào phản ứng của các metylmalonyl - mutaza là phản ứng chuyển succinyl 
- CoA thành metylmalonyl - CoA trong lên men propionic. 
 Dƣới tác dụng thơng khí, cacbinamit-5-dezoxyadenozin đƣợc 
chuyển thành 5,6 – dimetyl - benzinmidazol cobanit – 5 - dezoxyadenozin tức 
là phần quan trọng nhất đối với sự tạo thành vitamin B12. 
 Bên cạnh acid propionic, acid acetic cũng đƣợc sản xuất trong điều 
kiện yếm khí, với tỉ lệ 2:1. Acid propionic ở h|m lƣợng thấp cĩ thể ức chế các 
vi sinh vật nhiễm v|o mơi trƣờng lên men nhƣ vi khuẩn acid lactic, vi khuẩn 
acid acetic. Propionibacterium cĩ thể chịu đƣợc nồng độ acid propionic xấp xỉ 
20g/l (pH lên men gần bằng 7), đ}y cũng l| nồng độ tại đĩ sự tạo thành acid 
propionic bị kiềm hãm. Acid propionic khơng phân ly là chất độc đối với 
Propionibacterium shermanii. Tốc độ sinh trƣởng riêng giảm nhanh khi nồng độ 
acid propionic trên 5 mM. H|m lƣợng acid propionic lớn nhất chấp nhận đƣợc 
khi lên men đạt 25 - 35g sinh khối/l. H|m lƣợng acid propionic là 1 yếu tố hạn 
chế sự tăng sinh khối, và sản xuất vitamin B12. 
 Thiết bị lên men: 
Ta sử dụng hệ thống gồm nhiều bình lên men nối tiếp. 
Cấu tạo của bình lên men: cấu tạo tƣơng tự nhƣ thiết bị nhân giống vi 
sinh vật. Chúng cũng cũng cĩ dạng hình trụ đứng, đƣợc chế tạo từ vật liệu 
thép khơng rỉ. Bên trong thiết bị cĩ hệ thống cánh khuấy v| c{c đầu dị nhiệt 
độ, pH… để cĩ thể theo dõi trực tiếp các thơng số cơng nghệ trong quá trình 
lên men. Motor cho cánh khuấy thƣờng đƣợc đặt phía trên nắp thiết bị. Cịn 
Cơng nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
29 
cửa nạp v| th{o mơi trƣờng đƣợc bố trí phía đ{y. Ngo|i ra thiết bị cịn cĩ cửa 
quan sát, van lấy mẫu… 
Hình 8. Thiết bị lên men 
Hình 9. Thiết bị lên men vitamin B12 trong cơng nghiệp 
 Thơng số cơng nghệ của thiết bị lên men 
- Thơng khí bằng cách khuấy đảo liên tục. 
- Tốc độ thơng khí: 0.5 lít/phút. 
- Lên men trong 6 - 8 ngày. 
- Nhiệt độ lên men 28 - 300C. 
Cơng nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
30 
4. LY TÂM 
 Mục đích: 
- Chuẩn bị:Tách sinh khối ra khỏi canh trƣờng lên men, chuẩn bị cho 
quá trình acid hĩa thu vitamin B12. 
- Khai thác: Tập trung vi khuẩn thành váng trên bề mặt để thu sinh 
khối vi sinh vật. 
 Các biến đổi: 
- Vật lý: Độ nhớt dung dịch giảm, nhiệt độ dung dịch tăng. 
Thực tế c{c cobamide đƣợc hình th|nh trong qu{ trình lên men đƣợc 
tích tụ trong tế b|o. Bƣớc đầu tiên l| t{ch tế b|o từ mơi trƣờng lên men. M{y 
ly t}m tốc độ cao đƣợc sử dụng để tập trung vi khuẩn th|nh v{ng trên bề mặt, 
trong khi m|ng lọc đƣợc sử dụng để t{ch tế b|o. 
 Thiết bị sử dụng: thiết bị ly tâm lọc. 
Trên thành thùng quay của máy ly tâm lọc cĩ đục lỗ v| đƣợc bọc bằng 
các lớp lƣới hoặc vải cĩ kích thƣớc lỗ phù hợp với tính chất sản phẩm. Dƣới 
tác dụng của lực ly tâm pha lỏng bắn ra qua các lỗ, pha rắn nằm lại trên thành 
máy. 
Hình 10. Máy ly tâm lọc 
 Thơng số cơng nghệ 
- Tốc độ quay: 4000 vịng/phút. 
- Năng suất nhập liệu: 363 lít/ phút. 
- Cơng suất động cơ: 30 KW. 
- Khối lƣợng thiết bị: 1.9 tấn. 
Cơng nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
31 
5. ACID HĨA 
Vào lúc kết thúc quá trình thì coenzym B12 trong tế b|o đƣợc giải 
phĩng nhờ phƣơng ph{p acid hĩa bằng cách bổ sung KCN m| đƣợc chuyển 
thành cyancobalamin tức là vitamin B12 thật sự. 
 Mục đích: 
Khai th{c: Sau khi li t}m để thu tế bào vi sinh vật, ta sẽ tiến hành acid 
hĩa để giải phĩng vitamin B12 là sản phẩm nội bào của vi sinh vật. 
 Các biến đổi: 
Sinh học: Dƣới t{c động của acid, nhiệt, cyanide hoặc c{c phƣơng 
pháp khác sẽ phá vỡ thành tế bào vi sinh vật, giải phĩng vitamin B12. Biện 
pháp bổ sung dung dịch cyanide để phân ly coenzyme khỏi vitamin và kết 
quả là tạo thành cyanocobalamin. 
 Thiết bị sử dụng: 
cánh khuấy
tháo liệu
bộ phận 
gia nhiệt
sinh khối acid
Hình 11. Thiết bị acid hĩa 
 Thơng số cơng nghệ: 
- Đƣờng kính cánh khuấy: 0.5m 
- Tốc độ cánh khuấy: 120 rpm. 
- Nhiệt độ bộ phận gia nhiệt: 550C 
Cơng nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
32 
6. HẤP PHỤ 
Chất lỏng chứa vitamin B12 và tạp chất đƣợc tiếp xúc với 1 chất hấp 
phụ nhƣ divinylbenzene/styrene copolymer resin ở nhiệt độ 10 - 300C, và 
vitamin B12 chỉ đƣợc hấp phụ bởi resin. 
 Mục đích: 
Khai th{c: l|m tăng h|m lƣợng vitamin B12 bằng cách hấp phụ vitamin 
trên divinylbenzene/styrene copolymer resin, tách vitamin khỏi tạp chất. 
 Các biến đổi: 
 Hĩa lý: Vitamin B12 đƣợc hấp phụ bởi nhựa trao đổi ion cation 
(cation ion exchange resin), vitamin sẽ bền vững hơn, đặc biệt trong điều kiện 
cĩ acid và chất bất lợi nhƣ acid ascorbic, kim loại… 
- pH giảm trong quá trình hấp phụ đến vùng resin hoạt động hiệu quả. 
- Nhiệt độ quá trình này vào khoảng 15 - 250C, cĩ thể thấp hơn hoặc cao 
hơn, 1 gam resin cĩ thể hấp thu 1,5 gam vitamin B12. 
- Tuy nhiên điều này cịn phụ thuộc v|o độ tinh sạch của vitamin, nồng 
độ của dung dịch, nhiệt độ, resin, pH, và các yếu tố khác. 
Hình 12. Ion exchange resin 
Resin là acid polyacrylic hoặc acid polymethacrylic, m| trong đĩ 
cĩ những phân tử nối với nhĩm divinyl thơm nhƣ l| divinylbenzenne. Resin 
cĩ tên thƣơng mại là Amberlites. 
 Vật lý: Sự hiện diện của muối vơ cơ hịa tan trong qu{ trình hấp phụ 
vitamin B12 bằng resin sẽ làm giảm một cách tích cực tỉ lệ hấp phụ. 
 Thơng số cơng nghệ: 
- Kích thƣớc resin: 10-8 – 10-7 m, tối thiểu là 10-4m, diện tích bề mặt 
riêng: ít nhất là 200m2/g 
Cơng nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
33 
- Một số loại resin: Amberlite XAD-2, DIAION HP-20, HP-21, HP-2 
mG. 
 Nguyên nhân của việc lựa chọn resin để hấp phụ vitamin B12 
Vitamin B12 đƣợc hấp phụ trên resin thì khơng bị ảnh hƣởng bởi dịch dạ 
d|y, qua hệ thống dạ d|y, xuống ruột, pH cao hơn, vitamin sẽ tho{t khỏi resin, 
đi v|o hệ thống ruột. Để kiểm chứng điều n|y ta l|m nhƣ sau: 
 Pha 1 lít dung dịch chứa 1.4g NaCl, 0.5g KCl, 0.06g CaCl2, 6.94 g acid 
HCl 36%, 3.2g pepsin. 
 Hịa tan 2g resin đã hấp thu vitamin B12 vào 200ml dung dịch, để 
trong 4h. Kết quả là chỉ cĩ dƣới 10% vitamin B12 bị tách khỏi resin, hơn 90% 
vitamin vẫn cịn lại trên resin. 
 Tuy nhiên, với dịch ruột gồm NaHCO3 và dịch tụy, thì trong vịng 
30 phút, tồn bộ vitamin bị tách khỏi resin. 
Một thí nghiệm khác là trộn 6.88g resin cĩ chứa vitamin B12 với 7.5g 
acid ascorbic, 17.82g sucrose, 14.62g lactose, 3.56g bột bắp, thêm 4.5 ml dung 
dịch gum acacia, sau đĩ sấy ở 1200C, rồi ép thành viên. Sau 4 tuần, ở 500C, hàm 
lƣợng vitamin B12 vẫn cịn nhiều, khá bền với nhiệt. 
Hoặc ta cĩ thể trộn 10mg resin-vitamin B12 với 10g vitamin B1, 10g 
riboflavin, 50g niacinamide, 5g calcium pantothenate, đĩng th|nh viên. 
 Yêu cầu: 
Những tế b|o chƣa bị acid hĩa cũng đƣợc hấp phụ trên resin, để tránh 
làm tổn hại đến những tế bào này, ta phải tiến h|nh trong điều kiện mơi 
trƣờng trung tính, tránh nhiệt độ quá cao. Dịch lên men phải tƣơng đối tinh 
sạch: khơng chứa các tạp chất màu, mùi khĩ chịu. 
Qu{ trình hấp phụ diễn ra ở nhiệt độ phịng, gi{ trị pH tối ƣu v| thời 
gian tối ƣu tiếp xúc tiếp xúc với resin phụ thuộc v|o chất lƣợng dung dịch 
chứa vitamin v| h|m lƣợng tạp chất trong dung dịch. 
Cơng nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
34 
7. GIẢI HẤP 
 Mục đích: 
Khai th{c: tăng h|m lƣợng vitamin B12, rửa resin bằng dung dịch đệm 
pH thu hồi vitamin B12 và thu hồi resin để tái sử dụng. 
 Các biến đổi: 
Sau đĩ resin n|y đƣợc đem rửa với nƣớc hoặc dung dịch cồn cĩ độ cồn 
thấp hơn 20%, hoặc dung dịch acid yếu. Dung dịch thu đƣợc cĩ thể chứa cồn ở 
nồng độ 20% methanol, 10% ethanol hoặc 5% isoprpanol, hoặc 1 dung dịch 
acid yếu nhƣ dung dịch acid phosphoric 1%, acid acetic 1%, acid boric 1%, 
hoặc acid clohydric 0,1%. 
Quá trình phân tách vitamin B12 bao gồm: 
1. Mang dung dịch chứa vitamin B12 và tạp chất tiếp xúc với 
divinylbenzene/styrene copolymer resin. 
2. Vitamin B12 đƣợc hấp phụ trên resin. 
3. Dùng chất rửa thích hợp để thu hồi vitamin B12. Chất rửa là dung dịch 
chứa nƣớc cĩ các hợp chất đƣợc chọn lọc từ ketone mạch ngắn, ester 
mạch ngắn, ether mạch ngắn. 
4. Thu dung dịch rửa. 
 Thiết bị sử dụng: Ta sử dụng thiết bị hấp phụ kết hợp giải hấp 
Hình 13. Thiết bị giải hấp 
Cơng nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
35 
8. CƠ ĐẶC 
 Mục đích: 
- Chuẩn bị cho quá trình kết tinh vitamin B12. 
- Khai th{c: tăng nồng độ vitamin trong dung dịch đến nồng độ 15-
30%. H|m lƣợng vitamin B12 là 4-7 mg/kg. 
 Các biến đổi: 
- Vật lý: thể tích giảm, nhiệt độ tăng. 
- Hĩa lý: Nƣớc từ trạng thái lỏng chuyển qua trạng th{i hơi v| tho{t ra 
mơi trƣờng xung quanh. 
 Thiết bị sử dụng: 
Qu{ trình cơ đặc đƣợc thực hiện bằng thiết bị cơ đặc chân khơng với 
buồng đốt cĩ ống tuần hồn ngồi và cĩ kèm theo thiết bị ngƣng tụ Baromet. 
Hình 14. Thiết bị cơ đặc chân khơng 
 Thơng số cơng nghệ 
PCK 720mmHg 
Phơi  2kg/cm2 
Thời gian 23h (khi đạt Bx yêu cầu) 
Nhiệt độ 800C 
Cơng nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
36 
 Nguyên tắc hoạt động 
Dung dịch đi v|o buồng đốt đƣợc đun sơi để tạo th|nh hỗn hợp hơi 
lỏng đi v|o buồng bốc, ở đ}y hơi thứ đƣợc t{ch ra v| đi lên phía trên. Dung 
dịch quay về buồng đốt theo ống tuần ho|n ngo|i. 
Thiết bị hoạt động theo nguyên tắc đối lƣu tự nhiên do sự chênh lệch 
khối lƣợng riêng ở những vùng nguyên liệu cĩ nhiệt độ kh{c nhau. Ở buồng 
bốc, nguyên liệu bốc hơi l|m tăng độ Bx, dẫn đến l|m tăng khối lƣợng riêng, ở 
buồng đốt đƣợc gia nhiệt nên khối lƣợng riêng nhẹ hơn. Do vậy m| nguyn 
liệu sẽ tuần ho|n từ buồng bốc sang buồng đốt v| đẩy nguyn liệu từ buồng 
đốt sang buồng bốc. Khi nồng độ chất khơ đạt yêu cầu, dung dịch sẽ đƣợc xả 
xuống theo từng mẻ. 
Hỗn hợp lỏng – hơi trong buồng bốc đƣợc ph}n ly nhờ hai yếu tố: 
chiều cao buồng bốc v| sự thay đổi qu{n tính của hỗn hợp khi v|o bộ phận 
t{ch bọt. 
Hơi thứ đi v|o thiết bị Baromet v| đƣợc l|m nguội tại đ}y. 
9. KẾT TINH 
 Mục đích: 
- Khai th{c: h|m lƣợng vitamin tăng lên 
- Hồn thiện : độ tinh sạch của vitamin cao hơn 
 Các biến đổi: 
- Vật lý: thể tích giảm, độ nhớt giảm, nhiệt độ giảm. 
- Hĩa lý: trong quá trình kết tinh, biến đổi hĩa lý là chủ yếu.Nƣớc bị 
bốc hơi l|m độ hịa tan của vật liệu giảm, dung dịch dần đạt đến trạng thái bão 
hịa và quá bão hịa. Cĩ sự tạo mầm tinh thể, sau đĩ c{c tinh thể vitamin lớn 
lên theo yêu cầu. 
- Một phần dung mơi đƣợc bay hơi. Hơi bay ra theo đƣờng bơm ch}n 
khơng. Nhiệt độ của dung dịch ở trạng thái bão hịa sẽ giảm đến nhiệt độ sơi 
tƣơng ứng với áp suất chân khơng trong thiết bị. Dung dịch đạt quá bão hịa 
và kết tinh. Dung mơi bay hơi khơng chỉ do nhiệt độ vật lý của dung dịch mà 
cịn do sự tỏa nhiệt khi kết tinh. 
Cơng nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
37 
- Kết tinh tiến h|nh đồng thời bay hơi do hút ch}n khơng v| l|m lạnh 
sẽ làm quá trình diễn ra nhanh hơn, do đĩ c{c tinh thể sẽ hạn chế dính vào bề 
mặt thiết bị và thời gian rửa thiết bị sẽ đƣợc rút ngắn. 
 Thiết bị: thiết bị kết tinh chân khơng 
Hình 15. Thiết bị kết tinh chân khơng 
 Thơng số cơng nghệ: 
- Áp suất chân khơng: 720mmHg 
- Nhiệt độ: 300C 
- Thời gian : 2 - 3h 
Cơng nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
38 
10. LY TÂM 
 Mục đích: 
- Chuẩn bị: chuẩn bị cho quá trình sấy tiếp theo 
- Khai th{c: tăng h|m lƣợng vitamin 
- Hồn thiện: độ tinh sạch của sản phẩm vitamin càng cao 
 Các biến đổi: 
- Vật lý: thể tích hỗn hợp giảm do nƣớc và các tạp chất đƣợc tách ra. 
 Thiết bị: máy lọc ly tâm 
Hình 16. Thiết bị lọc ly tâm 
 Thơng số cơng nghệ: 
- Tốc độ quay: 1000 vịng/phút 
- Thời gian ly tâm: 6 phút. 
- Năng suất nhập liệu: 300 lít/phút 
- Cơng suất động cơ: 30 KW 
- Khối lƣợng thiết bị: 1 tấn 
Cơng nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
39 
11. SẤY 
 Mục đích: 
- Hồn thiện: sản phẩm vitamin khơ. 
 Các biến đổi: 
- Vật lý: thể tích giảm, nhiệt độ hỗn hợp tăng 
- Hĩa lý: nƣớc bốc hơi 
 Thiết bị: thiết bị sấy chân khơng hai nĩn 
Hình 17. Thiết bị sấy chân khơng 2 nĩn 
- Thiết bị n|y đƣợc dùng phổ biến để sấy những nguyên liệu nhạy 
cảm với nhiệt độ. Thiết bị hình trụ cĩ lớp vỏ áo gia nhiệt bằng hơi hoặc dầu. 
Quá trình gia nhiệt đƣợc thực hiện dƣới điều kiện chân khơng, tốc độ khuấy 
nhẹ nhàng. 
- Thiết bị n|y cĩ {p suất cao, ngay cả trong trƣờng hợp dung mơi ít 
bay hơi, cho sản phẩm cĩ độ ầm thấp. Bề mặt hình học của của lớp {o nhiệt, 
cho phép giảm thời gian của giai đoạn sấy, l|m tăng tính ổn định v| chất 
lƣợng của sản phẩm. Bụi sinh ra trong qu{ trình sản xuất sẽ đƣợc khử bởi hệ 
thống lọc đặt phía trên hệ thống t{ch hơi nƣớc. Thiết bị n|y đƣợc dùng để sản 
xuất trong điều kiện vơ trùng. 
- Đối với thiết bị sấy ch}n khơng, ngƣời ta thƣờng dùng thùng hình 
nĩn. 
- Hệ thống kiểm so{t bụi bằng thiết bị lọc đặt trên đƣờng ống bơm 
chân khơng 
Cơng nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
40 
Hình 18. Thiết bị sấy chân khơng 
 Thơng số cơng nghệ: 
- Nhiệt độ: 40 - 450C 
- Áp suất chân khơng: 720mmHg 
Cơng nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
41 
Phần IV: SẢN PHẨM 
Tinh thể vitamin B12 tạo th|nh cĩ m|u đỏ do cĩ chứa kim loại coban, cĩ 
kích thƣớc kh{c nhau. Sau đĩ ngƣời ta sẽ dùng nguyên liệu n|y để tạo thành 
các sản phẩm dƣợc phẩm chứa vitamin B12 trên thị trƣờng. 
Hình 19. Tinh thể vitamin B12 
 Chỉ tiêu chất lượng sản phẩm 
 Hình 20. Sản phẩm bột vitamin B12 
Bảng 7. Chỉ tiêu sản phẩm vitamin B12 
Cyanocobalamin 93% khối lƣợng 
Độ ẩm ≤ 8% 
Vi sinh Khơng cĩ 
M|u sắc Sản phẩm m|u đỏ nhạt, bột rời, khơng kết dính 
Cơng nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
42 
 Quy trình sản xuất viên con nhộng hay viên nén chứa vitamin B12 
Hình 21. Sản phẩm viên nén chứa vitamin B12 
a. Viên con nhộng hay viên nén vitamin thƣờng chứa các chất phụ 
gia thêm vào trong quá trình sản xuất để cơ thể cĩ thể hấp phụ đƣợc các 
vitamin này. Lactose, calci hoặc malto - dextrin đƣợc dùng làm chất độn trong 
các viên vitamin. Magie stearat hoặc acid stearic thƣờng đƣợc thêm vào viên 
nén với vai trị là chất bơi trơn. C{c phụ gia này giúp bột vitamin dễ nén thành 
viên hoặc thành viên con nhộng. Tinh bột hoặc gum cellulose biến tính thƣờng 
đƣợc cho v|o nhƣ l| một tác nhân làm phân hủy. Nĩ giúp hợp chất vitamin dễ 
hấp phụ trong cơ thể ngƣời. Viên nén vitamin thƣờng đƣợc bọc một lớp áo 
ngo|i để tạo màu sắc, hƣơng vị riêng.Điều n|y giúp x{c định cách hấp phụ 
thuốc trong cơ thể. Những lớp {o n|y đƣợc làm từ cellulose. 
b. Nhiều loại thảo mộc, chất kho{ng nhƣ canxi, sắt, kẽm đƣợc 
thêm vào hợp chất vitamin. 
c. Kiểm tra nguyên liệu 
Nhà sản xuất vitamin sẽ mua những nguyên liệu vitamin từ các 
nhà phân phối uy tín. Nguyên liệu vitamin đƣợc cung cấp phải cĩ chứng nhận 
phân tích thành phần. Trong nhiều trƣờng hợp, nhà sản xuất sẽ gửi mẫu 
nguyên liệu đến nhiều phịng thí nghiệm độc lập để phân tích. 
d. Nhào trộn sơ bộ 
Nếu nguyên liệu khơng đƣợc kết hạt tốt, nĩ sẽ lọt qua máy xay 
và trở thành cặn. Một v|i vitamin đƣợc nhào trộn sơ bộ với các chất độn nhƣ 
malto-dextrin. Kỹ thuật viên phịng thí nghiệm cĩ thể kiểm tra nhanh các mẻ 
Cơng nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
43 
nguyên liệu khi làm việc với các thành phần mới và quyết định cĩ cần thiết 
phải nhào trộn khơng. 
e. Làm ẩm nguyên liệu 
Đối với viên nén vitamin, kích thƣớc viên thuốc rất quan trọng 
để x{c định sự tạo hình bằng máy tạo viên nén. Trong nhiều trƣờng hợp, 
nguyên liệu vitamin đƣợc cung cấp từ các nhà phân phối đã cĩ kích cỡ thích 
hợp cho sự tạo viên. Tuy nhiên một số trƣờng hợp cần phải làm ẩm nguyên 
liệu để tạo điều kiện cho quá trình kết hạt. 
Hình 22. Khuấy trộn thuốc 
Trong qu{ trình n|y, bột vitamin đƣợc trộn với nhiều loại cellulose, sau 
đĩ đƣợc l|m ẩm. Sau đĩ, hỗn hợp đƣợc sấy khơ bằng m{y sấy. Sau khi sấy 
khơ, hỗn hợp đƣợc đi qua m{y nghiền. Dƣới t{c dụng của m{y nghiền, c{c 
m|nh nguyên liệu lớn sẽ đƣợc l|m nhỏ hơn v| đạt đƣờng kính mong muốn. 
Sau đĩ hỗn hợp n|y sẽ đƣợc đem c}n v| trộn. 
f. Cân và trộn 
Tiếp theo, cơng nhân sẽ đem c}n hỗn hợp nguyên liệu. Sau khi 
cân, dùng máy trộn để trộn đều hỗn hợp khoảng 15-30 phút. Sau khi hồn tất 
quá trình trộn, hỗn hợp sẽ đƣợc đem ép th|nh viên nén hay viên con nhộng. 
Cơng nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
44 
Hình 23. Sơ đồ tạo viên con nhộng và viên nén 
Hỗn hợp vitamin đƣợc ép th|nh viên, cĩ thể đƣợc bọc {o hoặc l|m 
th|nh viên con nhộng. 
g. Đ{nh bĩng v| kiểm tra 
Viên con nhộng vitamin đƣợc đƣa v|o m{y đ{nh bĩng. Bụi hoặc bột 
vitamin sĩt lại sẽ đƣợc chải sạch. 
h. Tạo viên 
Viên nén vitamin đƣợc tạo th|nh từ m{y ép viên. Sau khi hỗn hợp vitamin 
đƣợc trộn trong m{y trộn, nĩ sẽ đƣợc đổ v|o phễu gắn phía trên m{y trộn v| 
đƣợc ép th|nh viên dƣới t{c dụng của {p suất. Tốc độ quay của thiết bị sẽ 
quyết định năng suất tạo viên. Sau đĩ viên nén đƣợc đƣa qua s|ng rung để 
loại c{c hạt bụi rồi đƣợc chuyển đến bộ phận bọc {o. 
i. Bọc áo 
Việc bọc {o giúp viên thuốc dễ nuốt, giúp {t mùi vị khĩ chịu của thuốc, 
làm viên thuốc cĩ m|u sắc mong muốn. Việc bọc {o cịn giúp chống lại acid dạ 
d|y để viên thuốc cĩ thể đƣợc hấp phụ tại ruột. Sau khi đƣợc bọc {o, tiến h|nh 
sấy thuốc để chuẩn bị đĩng gĩi. 
Cơng nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
45 
Phần V: THÀNH TỰU CƠNG NGHỆ 
I. Nghiên cứu khám phá ra bí ẩn cuối cùng của quá trình sinh tổng hợp 
vitamin B12: 
Ð}y l| biểu đồ hình dải băng của 
enzym BluB m| c{c nh| nghiên cứu của 
MIT đã cho thấy việc xúc t{c tạo th|nh 
DMB ,một đoạn của vitamin B12. Những 
hình que (m|u v|ng, đỏ v| xanh dƣơng) 
đại diện cho những cofactor m| enzym bù 
đắp để tạo nên DMB. (Hiệu đính: phịng 
thí nghiệm Graham Walker). 
B12 l| vitamin phức tạp nhất về mặt hĩa học v| cần thiết cho 
sức khỏe của con ngƣời. 4 giải thƣởng Nobel đã đƣợc trao tặng cho 
những nghiên cứu liên quan đến B12 nhƣng cĩ 1 đoạn của ph}n tử 
vẫn cịn l| bí ẩn cho đến ng|y nay. 
Khoa học đã tìm ra một vi sinh vật đột biến cĩ 1 enzyme ở thể khuyết 
đƣợc biết đến nhƣ l| BluB l|m cho nĩ khơng thể tổng hợp đƣợc B12. 
BluB l|m chất xúc t{c cho sự hình th|nh một đoạn B12 v| DMB nối 
với 1 đoạn kh{c tạo nên vitamin, DMB cũng cĩ thể đƣợc sản xuất theo một 
c{ch riêng biệt kh{c. 
Một trong những khía cạnh bất thƣờng nhất trong qu{ trình tổng 
hợp với chất xúc t{c BluB l| sự bù đắp cofactor lấy từ 1 vitamin kh{c l| B2. 
Trong suốt qu{ trình phản ứng, cofator B2 t{ch ra th|nh hơn 2 đoạn m| một 
đoạn trong đĩ sẽ trở th|nh DMB. Bình thƣờng, cofactor bắt nguồn từ B2 sẽ 
tham gia phản ứng bằng c{ch giữ electron tạm thời v| sau đĩ cho eletron đi. 
Những cofator đĩ khơng đƣợc dùng trong phản ứng. 
Sự bù đắp cofactor rất ít đƣợc quan s{t trƣớc khi tổng hợp vitamin 
hay theo bất cứ con đƣờng tổng hợp sinh học n|o. Hầu nhƣ khơng cĩ một dẫn 
chứng kh{c về việc cofactor đƣợc dùng nhƣ chất nền. 
Cơng nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
46 
Một đầu mối ban đầu về chức năng của BluB l| cĩ một gen liên kết 
với nĩ nằm gần nhiều những gen kh{c liên quan đến sự tổng hợp B12 trong 
một loại vi khuẩn kh{c.. 
Vấn đề tại sao vi khuẩn trong đất cĩ thể tổng hợp đƣợc 
vitamin B12 vẫn đang đƣợc nghiên cứu. Vi sinh vật trong đất khơng 
địi hỏi phải cĩ B12 để tồn tại, v| c}y n|o m| chúng b{m v|o cũng 
khơng cần B12, việc tổng hợp B12 cĩ thể giúp vi khuẩn cĩ khả năng 
chống lại những ‚th{ch thức‛ do c}y cối g}y ra trong suốt qu{ trình 
hình th|nh mối quan hệ cộng sinh. Cĩ hơn 30 gen liên quan đến quá 
trình tổng hợp vitamin B12 . 
II. Kỹ thuật đột biến gen vi sinh vật sản xuất vitamin B12 
1. Nguyên lý chung: 
Kỹ thuật di truyền hiện đại l| kỹ thuật t{i tổ hợp gen. Nếu qu{ trình lai 
giống trong kỹ thuật di truyền cổ điển bị hạn chế trong c{c qu{ trình chuyển 
tải di truyền chỉ trong một lo|i thì trong kỹ thuật di truyền hiện đại khơng 
giới hạn trong một lo|i. Nếu kỹ thuật tạo đột biến(đột biến điểm) bằng c{c 
t{c nh}n hĩa học hay lý học trong kỹ thuật di truyền cổ điển giới hạn ở sự 
khơng định hƣớng của c{c biến đổi di truyền, thì trong kỹ thuật di truyền 
hiện đại ngƣời ta cĩ thể dự đo{n v| thu đƣợc những đột biến theo mong 
muốn. 
Nhƣ vậy, cĩ hai đặc điểm quan trọng của di truyền hiện đại l| khơng bị 
giới hạn lo|i v| c{c biến đổi di truyền cĩ định hƣớng. 
Kỹ thuật di truyền hiện đại dựa v|o những ph{t hiện quan trọng trong 
thế giới vi sinh vật 
a. Plasmid 
L| một loại DNA nằm ngo|i nh}n(nằm trong b|o tƣơng) đĩng vai trị 
nhƣ một chiếc thuyền, chuyên chở vật liệu di truyền từ cơ thể n|y sang cơ thể 
kh{c để tạo lập ra một hệ thống di truyền ho|n to|n mới cho cơ thể nhận. 
Plasmid chỉ cĩ ở vi khuẩn v| một v|i sinh vật cĩ cấu trúc đơn giản kh{c. 
Cơng nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
47 
Ngƣời ta sử dụng chúng nhƣ c{c vector chuyển tải vật chất di truyền rất hữu 
hiệu. 
C{c plasmid cĩ c{c đặc tính quan trọng sau: 
Plasmid cĩ kích thƣớc nhỏ hơn DNA trong nh}n. 
Plasmid cĩ mã di truyền ho|n to|n giống DNA trong nh}n. 
Plasmid cĩ khả năng truyền lại một số đặc tính di truyền đặc biệt cho thế 
hệ sau. 
b. Enzym cắt giới hạn 
C{c gen n|y thuộc hai loại exonuclease v| endo nuclease. Chúng cĩ khả 
năng cắt c{c gen cĩ trong DNA ra bắt đầu từ hai đầu của DNA hoặc cĩ thể 
tỏng DNA ở những vị trí x{c định. 
c. Enzym liên kết 
C{c gen đã ph}n cắt lại với nhau theo đúng trình tự đã đƣợc x{c lập. 
Ngo|i plasmid ra ngƣời ta cịn dùng rất nhiều vector kh{c để chuyển tải 
c{c gen từ cơ thể n|y sang cơ thể kh{c. 
2. Xu hƣớng t{i tổ hợp: 
Hiện nay cĩ hai xu hƣớng thực hiện t{i tổ hợp: 
- Xu hƣớng chuyển gen vi sinh vật sang động vật hay thực vật nhằm cải 
tiến c{c tính trạng hoặc l|m tăng thêm tính trạng m| ta cần cho cơ thể động 
vật hay cơ thể thực vật. 
- Xu hƣớng chuyển gen của c{c vi sinh vật kh{c sang cho vi sinh vật v| 
biến tế b|o vi sinh vật nhƣ những nh| m{y sản xuất c{c chất cần thiết cho con 
ngƣời. Xu hƣớng n|y hiện nay đang đƣợc nghiên cứu kĩ do c{c nguyên nh}n 
sau: 
- Cơ thể vi sinh vật l| cơ thể đơn b|o cĩ chu kì sinh trƣởng rất ngắn, do 
đĩ chúng bắt buộc phải cĩ một qu{ trình trao đổi chất rất mạnh. Do đĩ sẽ dễ 
d|ng nghiên cứu chúng v| dễ d|ng thu nhận đƣợc một sản lƣợng lƣớn c{c 
sản phẩm trong một thời gian ngắn. 
Cơng nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
48 
- Cơ thể vi sinh vật l| cơ thể dễ đồng hĩa nhiều loại nguyên liệu kh{c 
nhau. Do đĩ nguyên liệu dùng cho qu{ trình sản xuất rẻ tiền v| dễ kiếm. 
- Cơ thể vi sinh vật l| cơ thể đơn b|o v| l| cơ thể sinh vật duy nhất cĩ khả 
năng thực hiện c{c qu{ trình sản xuất cơng nghiệp để sản xuất h|ng loạt v| 
cĩ kiểm so{t. 
3. Thao t{c di truyền: 
Để thực hiện việc chuyển gen từ cơ thể n|y sang cơ thể kh{c, ngƣời 
ta thực hiện c{c giai đoạn cơ bản sau: 
a. T{ch DNA của vật cho 
Đ}y l| cơng việc đầu tiên đƣợc quyết định bởi tính trạng đặc biệt của 
một gen n|o đĩ trong DNA vật m| ta quan t}m. Trƣớc khi thu nhận gen n|y ta 
phải t{ch đƣợc DNA. Việc t{ch DNA đƣợc thực hiện trƣớc tiên bằng c{ch ph{ 
vỡ th|nh tế b|o. Đối với vật cho l| vi sinh vật, ngƣời ta thƣờng dùng lizozym. 
Sau đĩ ngƣời ta dùng dosysulfate 1% để loại protein. Sau 2,5 giờ lắc trên m{y 
lắc, ngƣời ta tiến h|nh ly t}m v| dùng pipet hút lấy phần dịch trên. Sau đĩ cho 
thêm ete với liều lƣợng tƣơng đƣơng, lắc mạnh v| li t}m trong 5 phút với tốc 
độ ly t}m 2000 vịng/phút. Khi đĩ DNA nằm ở lớp dƣới của ống ly t}m. Bằng 
c{ch n|y ta t{ch đƣợc DNA khỏi phenol v| protein. Bỏ lớp dịch trên kết tủa 
DNA bằng cồn. Ta cĩ thể nhận DNA bằng c{ch dùng đầu đũa thủy tinh cuộn 
sợi DNA ở đầu đũa thủy tinh. Nếu chƣa sử dụng ngay ta cĩ thể bảo quản 
DNA bằng cồn 70%/V v| để trong tủ lạnh. 
b. Chọn vector chuyển gen 
Vector chuyền gen thƣờng phải cĩ những yêu cầu cơ bản sau: 
Vector pahir cĩ trình tự sao chép để cĩ khả năng tự sao chép, tồn tại 
độc lập. 
Vector phải cĩ trình tự điều hịa, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phiên 
mã gen. 
Vector phải đảm bảo tính bền vững di truyền của DNA t{i tổ hợp ở 
dạng độc lập hoặc gắn thêm v|o nhiễm sắc thể của tế b|o chủ. 
Cơng nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
49 
Vector cĩ những gen đ{nh dấu để dễ d|ng ph{t hiện ra chúng hoặc 
c{c gen lạ gắn v|o. 
Vector cĩ những gen l|m vơ hiệu hĩa đoạn DNA khơng mong muốn 
bị gắn v|o. 
Vector chứa nhiều bản sao để t{ch đƣợc ra khỏi tế b|o với số lƣợng 
lớn v| dảm bảo sự khuyếch đại của gen nhƣ chất hoạt hĩa. 
T{c cĩ thể chọn c{c loại vector l| c{c plasmid, phage, cosmid để 
chuyển tải c{c đoạn DNA của vật cho sang vật nhận. 
c. Tiến h|nh việc chuyển gen 
Qu{ trình chuyển gen đƣợc thực hiện bằng nhiều phƣơng ph{p kh{ 
nhau. Hiện nay việc chuyển gen v|o tế b|o thực vật v| tế b|o động vật 
thƣờng đƣợc thực hiện bằng 2 c{ch: 
- Chuyển gen nhờ vector chuyển gen. 
- Dùng súng bắn gen 
Đối với những tế b|o kích thƣớc qu{ nhỏ khơng thể sử dụng phƣơng 
ph{p bắn gen đƣợc, do đĩ phƣơng ph{p chuyển gen nhờ vector chuyển gen 
đƣợc thực hiện nhiều hơn. 
Để thực hiện điều đĩ trƣớc tiên ngƣời ta phải dùng enzym cắt giới 
hạn c{c gen trong DNA của vật cho v| chuyển chúng v|o vector chuyển gen 
cĩ sự tham gia của ligase v| một số chất l|m tăng c{c qu{ trình n|y. Sau đĩ 
nhờ vector chuyển đoạn gen n|y sang cơ thể nhận. Cuối cùng l| kiểm tra tính 
trạng m| ta quan t}m ở cơ thể nhận cĩ đƣợc biểu hiện khơng. 
 Hệ thống thao t{c di truyền đối với lo|i vi khuẩn propionic 
C{c lo|i trong giống vi khuẩn propionic đƣợc sử dụng một c{ch rộng 
rãi trong việc sản xuất vitamin B12, c{c hợp chất tetrapyrole, acid propionic 
cũng nhƣ trong cơng nghiệp sản xuất phơmai v| propiotic. Shuttle vector 
đƣợc ph{t triển trong lo|i propionic để sử dụng replicon từ plasmid nội b|o 
trong vi khuẩn propionic v| Escherichia coli v| một tế b|o nhận thích hợp. Sự 
chuyển nạp hiệu quả ho|n th|nh khi vật chủ trung gian đƣợc chuẩn bị từ lo|i 
Cơng nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
50 
vi khuẩn Propionic freudenreichii để vƣợt qua hệ thống high restriction 
modification trong vi khuẩn propionic. Vector chuyển gen với những chất 
hoạt hĩa tự nhiên đƣợc sử dụng trong lo|i vi khuẩn propionic cũng đƣợc ph{t 
triển. Sử dụng hệ thống n|y, cholesterol oxidase đƣợc sử dụng nhƣ enzym 
ph{t hiện, đƣuọc sản xuất nhờ lo|i P.freudenreichii. Gen chứa trong việc sinh 
tổng hợp acid 5-aminolevulinic(ALA) v| vitamin B12 của vi khuẩn propionic 
đƣợc ph}n lập. ALA trong vi khuẩn propionic cĩ thể đƣợc tổng hợp bằng cả 
con đƣờng C4( sự ngƣng tụ của glycin v| succinyl CoA) v| con đƣờng C5( từ 
glutamat). Gen hem A mã hĩa enzym ALA synthase từ lo|i Rhodobacter 
spheroides, ALA đƣợc tích lũy trong P.freudenreichii. Do đĩ, hệ thống thao t{c 
di truyền đối với lo|i vi khuẩn propionic sẽ tạo điều kiện cho việc nghiên cứu 
di truyền của qu{ trình sinh tổng hợp probiotic v| vitamin B12. 
Hình 24. Plasmids trong chủng vi khuẩn propionic 
Cơng nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
51 
Khoảng 20% vi khuẩn propionic đƣợc tìm thấy mang một hoặc hai 
plasmid. Hình thù plasmid đƣợc phân biệt dựa trên bản đồ kích thƣớc. Kích 
thƣớc plasmid nằm trong khoảng 4.4Mdal tới 119Mdal hoặc cao hơn v| đƣợc 
đặt tên prGO1 tới prGO7, chủng P.freudenreichii chứa thơng tín plasmid đơn 
giản nhất trong khi chủng P.acidipropionici chỉ chứa plasmid 4.4 Mdal. Plasmid 
4.4 Mdal, pRGO1 bình thƣờng đƣợc tìm thấy trong trong chủng 
P.acidipropionici, P.freudenreichii và P.jensenii. Plasmid pLME106(6.9 kb) và 
pLME108(3.6 kb) đã đƣợc tìm thấy trong P.jensenii và P. freudenreichii. Các 
plasmid p545 v| p546, đã đƣợc tìm thấy trong chủng P.freudenreichii 
LMG16545 và P.freudenreichii LMG16546, cs cùng kích thƣớc 3.6 kb và cĩ mối 
quan hệ mật thiết với nhau. Chuỗi nucleotit của plasmid pRGO1(số đăng kí 
AB007909), pLME106( số đăng kí AJ250233), pLME108(số đăng kí AJ006662) 
và p545(số đăng kí AF291751) đã đƣợc x{c định. Đặc biệt, plasmid pLME106 
của P.jensenii chứa 100% chuỗi nucleotit đồng nhất với plasmid pRG01 của 
P.acidipropionici, trong khi phân tích chuỗi orf1 và orf2, mã hĩa sự sao chép các 
protein, RepA và RepB của plasmid pRGO1 cĩ 46%-53% tƣơng đồng với 
plasmid p545. Protein RepA cĩ tính tƣơng đồng với sự sao chép theta tìm thấy 
trong nhiều lồi vi khuẩn gram dƣơng cĩ h|m lƣợng GC cao, cho thấy 
plasmid pRGO1, pLME106 và p545 cĩ thể sao chép thơng qua sự sao chép kiểu 
theta. Thêm v|o đĩ, protein RepB cĩ thể đĩng vai trị trong sự sao chép 
plasmid ban đầu. 
III. Nghiên cứu việc ổn định thuốc viên nén vitamin B1+B6+B12: 
Trong c{c dƣợc chất, vitamin, 
đặc biệt l| vitamin B12 rất kém bền 
vững. Với phƣơng ph{p kiểm nghiệm 
mới l| phƣơng ph{p sắc kí lỏng hiệu 
năng cao, việc ph{t hiện h|m lƣợng 
khơng đạt tiêu chuẩn của vitamin B12 
trở nên dễ d|ng hơn. 
Vitamin B12 dễ hút ẩm, nếu 
tiếp xúc với mơi trƣờng ẩm dễ bị 
phân hủy đƣa đến giảm h|m lƣợng. 
Cơng nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
52 
Vì vậy trong thực tế, để sản xuất thuốc dạng viên nén, các nhà sản xuất dùng 
vitamin B12 bao gelatin kết hợp t{ dƣợc hút ẩm polyvinyl pyrrolidon (PVP) 
trong cơng thức để ổn định hoạt chất 
Do thuốc vitamin B1+B6+B12 đƣợc ƣa chuộng sử dụng nhiều nên 
một nhu cầu đặt ra là cần cải thiện việc sản xuất thuốc loại n|y nhƣ thế n|o để 
ổn định thuốc, giúp đạt chất lƣợng trong suốt thời hạn sử dụng. 
Phƣơng ph{p: nghiên cứu cải tiến bào chế vitamin B1+B6+B12 bằng 
c{ch dùng t{ dƣợc Kollidon CL-M để ổn định thuốc kết hợp với phân tán 
vitamin B12 ở trạng thái khơ thay vì hịa tan trong cồn nhƣ một quy trình sản 
xuất trƣớc đ}y đã l|m. 
Khí hậu nƣớc ta thuộc nhiệt đới ẩm, nên việc bảo quản thuốc tƣơng 
đối khĩ khăn.Ở thành phố Hồ Chí Minh nhiệt độ trung bình hằng năm l| 270C, 
độ ẩm trung bình l| 79.5%, l| điều kiện bất lợi cho việc bảo quản thuốc. 
Kollidon CL-M là sản phẩm thƣơng mại của PVP. Đ}y l| loại 
crospovidone khơng hịa tan, dạng hạt mịn, cĩ tác dụng ổn định thuốc 
Cơng nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
53 
IV. Sản phẩm Tempeh 
1. Quy trình sản xuất Tempeh 
Phơi khơ đậu nành 
Bĩc vỏ bằng thiết bị nghiền đá mài 
Lắng tách vỏ 
Ngâm lần 1 qua đêm ở nhiệt độ phịng 
Nấu trong 60 phút với nước ngâm 
Ngâm lần 2 qua đêm ở nhiệt độ phịng 
Phân loại theo kích cỡ 
Tháo nước và làm lạnh 
Cấy hỗn hợp bột “ragi tempeh” và 1 ít 
sắn hột 
Đĩng trong túi plastic (khoảng 200g) và 
bịt kín 
Tempeh 
Đặt trong lưới plastic 
Phun hơi hay nấu trong 30 phút 
Ủ trong giá tre trong khoảng 36 – 40 giờ 
Cơng nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
54 
Sản xuất vitamin B12 trong quá trình lên men sản phẩm Tempeh 
Tempeh l| sản phẩm lên men truyền thống từ đậu n|nh của 
Indonesia. Sau khi ng}m, đậu đƣợc nấu hơn một lần. Sau giai đoạn lên men 
với chất nền dạng rắn, chúng đƣợc cấy chuyền với chủng mốc Rhizopus spp. 
Theo kiểu truyền thống thì đậu đƣợc ng}m qua đêm, sau đĩ đƣợc acid hĩa tức 
thời. Trong phƣơng ph{p cơng nghiệp dùng acid lactic. Tempeh quan trọng 
hơn vì chứa h|m lƣợng cao acid amin, acid béo v| vitamin. Vitamin quan 
trọng nhất l| B12, thƣờng khơng tìm thấy trong c{c thực phẩm thực vật. 
Trong c{c vi sinh vật sản xuất ra vit B12 thì giống Citrobacter freundii 
cho lƣợng vitamin B12 nhiều hơn cả. Giống Klebsiella pneumoniae cũng cho 
lƣợng lớn vit B12. 
C{c giống trong họ Enterobacteriaceae đƣợc biết cĩ thể sinh ra độc tố 
enterotoxin. 
Khuynh hƣớng ng|y nay l| nghiên cứu ảnh hƣởng của c{c biến số 
lên men v| cấu trúc của vit B12. 
2. Nguyên liệu v| phƣơng ph{p 
Vi sinh vật: nấm mốc Rhizopus oligosporus đƣợc ph}n lập từ Tempeh, 
cung cấp lƣợng lớn c{c vitamin hịa tan trong nƣớc đƣợc sử dụng để lên men 
Tempeh. C.freubdii và K.pneumoniae đƣợc thêm v|o trong giai đoạn đầu lên 
men vì chúng tạo ra nhiều vitamin B12 suốt qu{ trình lên men với chất nền 
dạng rắn. 
Quá trình lên men Tempeh: phƣơng ph{p hiện đại đƣợc tiến h|nh 
theo tiêu chuẩn: đậu n|nh (300g) đƣợc cấy v|o 1.8ml giống R. ologosporus (106 
tế b|o/ml dd NaCl 0.9%, tƣơng đƣơng 6×103 tế b|o/g đậu), đối với giống 
C.freubdii và K.pneumoniae (107 tế b|o/ml dd NaCl 0.9%, tƣơng đƣơng 6×104 tế 
b|o/g đậu), nhiệt độ 320C trong 34 giờ. 
Phƣơng ph{p truyền thống đƣợc tiến h|nh (với C.freubdii) nhƣ sau: 
đậu đƣợc rửa sạch v| nấu với nƣớc đã khử kho{ng (3 lần) trong 30 phút. 
Trong giai đoạn l|m nguội, nƣớc ng}m ấy đƣợc cấy v|o C.freundii (3×107tế 
b|o/ml). Nhiệt độ khoảng 300C trong 15 giờ. Sau khi ph}n riêng nƣớc v| đậu, 
Cơng nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
55 
đậu đƣợc t{ch bỏ vỏ, nấu lại sau 30 phút, sấy khơ bề mặt v| chia th|nh 2 phần. 
1 phần đƣợc tiệt trùng (trong autoclave) trƣớc khi thực hiện qu{ trình SSF với 
Rhizopus sp , v| phần cịn lại khơng phải tiệt trùng. 
Một phần của đậu ng}m nh}n tạo v| 2 phần của phƣơng ph{p 
truyền thống đƣợc chia l|m 3 phần . 1 phần cấy Rhizopus sp và C.freundii, phần 
thứ 2 chỉ cấy cĩ Rhizopus sp và phần 3 cấy hoặc Rhizopus sp hoặc C.freundii (kiểm 
chứng). 
Sự biến đổi các thơng số quá trình lên men: Nhiệt độ cấy khi lên men 
cĩ thể l| 24, 28 v| 320C. Ảnh hƣởng của số lƣợng kh{c nhau của tế b|o vi 
khuẩn lên vit B12 đƣợc nghiên cứu từ 103 đến 108 bế b|o trên ml3 (tƣơng đƣơng 
7-7×105 tế b|o/g đậu). 
Phân tích vit B12: mẫu thử nghiệm ph}n tích sự kh{c biệt giữa loại 
B12 (cobalamin) cĩ thể sử dụng cho ngƣời v| loại khơng thể. Tất cả mẫu ph}n 
tích vit B12 đƣợc tiến h|nh 3 lần tại 2 nồng độ kh{c nhau. Độ lệch phải dƣới 
7.5% 
3. C{c yếu tố ảnh hƣởng 
Ảnh hưởng của nhiệt độ lên men: với cả 2 lo|i Rhizopus sp và 
C.freundii, nhiệt độ lên men tại 320C cho lƣợng vitamin B12 nhiều nhất. Nếu 
giảm nhiệt độ từ 320C xuống 280C hoặc 240C thì cũng giảm lƣợng vit B12. Một 
ảnh hƣởng nữa của nhiệt độ thấp l| kéo d|i thời gian lên men cho Rhizopus sp 
từ 34 giờ (320C) lên 50 giờ (280C) v| 67 giờ (240C). Giống C.freundii cho nhiều 
hơn vit B12 so với giống K.pneumoniae tại bất kỳ nhiệt độ n|o. 
Nhiệt độ (0C) Cyanocobalamin (ng g/ khối lƣợng khơ) 
C.freundii K.pneumoniae 
24 114 74 
28 130 95 
32 152 135 
Cơng nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
56 
Ảnh hưởng của cobalt và 5,6-dimethylbenzimidazole: sự thêm v|o 
cobalt l|m tăng vit B12. Lên men với K.pneumoniae đƣợc bổ sung lƣợng nhỏ 
cobalt (II)-sulfate-heptahydrate l|m tăng nhanh vit B12 từ 73 lên 170 ng g/khối 
lƣợng khơ. Sự tăng vit B12 khi thêm cobalt của C.freundii thì theo đƣờng thẳng 
v| đạt đến tối đa tại 290 ng g/khối lƣợng khơ. Tuy nhiên sự dự đo{n thì khơng 
hiệu quả khi hiệu suất thấp v| đạt tối đa chỉ 0.014 
Sự thêm v|o 5,6-dimethylbenzimidazole cũng l|m tăng vit B12 đặc 
biệt tại h|m lƣợng thấp (0-100mg/l). Tr{i lại lên men với K.pneumoniae, ta dùng 
C.freundii sẽ cho kết quả tốt hơn với h|m lƣợng lên đến 300 mg/l. Hiệu suất 
của sự hợp nhất 5,6-dimethylbenzimidazole vào vit B12 cũng rất thấp v| chỉ 
đạt gi{ trị cao nhất khoảng 0.013. Số lƣợng tế b|o khơng bị ảnh hƣởng bởi việc 
thêm v|o 2 chất n|y v| cĩ thể so s{nh đƣợc trong tất cả qu{ trình lên men. 
Ảnh hưởng của số lượng tế bào cấy vào (trường hợp C.freundii): 
Mặc dù số lƣợng tế b|o ban đầu khoảng 105 đến 106 (g/khối lƣợng 
ƣớt), sau 27 giờ số tế b|o đã đạt mức 109 đến 1010 (g/khối lƣợng ƣớt). 
Sự tăng tốc độ ph{t triển khi tăng lƣợng nhỏ vi sinh vật cấy v|o. Sau 
27 giờ, lƣợng B12 thu đƣợc trong c{c trƣờng hợp đạt gần một gi{ trị 150-160 ng 
g/khối lƣợng khơ, phù hợp với sự gia tăng của số lƣợng tế b|o. 
Ảnh hưởng của các xử lý sơ bộ trong quá trình lên men với chất nền 
dạng rắn lên lượng B12: 
Những cơng nghệ kh{c nhau đƣợc so s{nh hiệu quả tạo B12 trong 
suốt qu{ trình lên men với chất nền dạng rắn. Lên men đƣợc tiến h|nh ng}m 
đậu trong lactate, v| cấy v|o giống C.freundii, Rhizopus sp cho kết quả tốt nhất. 
Tempeh chuẩn bị bằng phƣơng ph{p ng}m truyền thống (ng}m đậu v| cấy 
vào C.freundii) hoặc cĩ thể cấy thêm Rhizopus sp trƣớc khi thực hiện qu{ trình 
lên men với chất nền dạng rắn cho lƣợng vitamin B12 thấp nhất. 
Cũng cĩ sự kh{c biệt giữa tempeh cĩ qua tiệt trùng trong autoclave 
v| khơng qua tiệt trùng. Mẫu thí nghiệm đậu qua tiệt trùng, chỉ cĩ C.freundii 
đƣợc ph{t hiện sau khi SSF. Mẫu thí nghiệm khơng qua tiệt trùng đƣợc cấy 
C.freundii, thì sau khi ph}n lập Bacillus cereus cũng đƣợc ph{t hiện. Tempeh 
ng}m với phƣơng ph{p truyền thống kết hợp khơng tiệt trùng (cấy v|o 
Cơng nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
57 
C.freundii, Rhizopus sp) cho ra nhiều vit B12 hơn tempeh l|m theo phƣơng ph{p 
truyền thống kết hợp khơng tiệt trùng (chỉ cấy cĩ Rhizopus sp). 
Bảng : Hàm lƣợng B12 v| số tế b|o trong qu{ trình lên men l|m 
Phƣơng ph{p lên men H|m lƣợng vitamin B12 
(ng g/ khối lƣợng khơ) 
Số khuẩn lạc từ 
C.freundii (×109) 
R.oligosporus + C.freundii 
Ngâm trong lactate 
Tiệt trùng 
Khơng tiệt trùng 
53.9 
48.8 
33.0 
50.0 
35.0 
50.0 
R. oligosporus 
Ngâm trong lactate 
Tiệt trùng 
Khơng tiệt trùng 
ND 
ND 
23.2 
ND 
ND 
5.0 
Mẫu ‚sạch‛ đối chứng 
Ngâm trong lactate 
Tiệt trùng 
Khơng tiệt trùng 
ND 
ND 
3.5 
ND 
ND 
0.1 
Chú thích: 
 Độ lệch ≤ 7.5% 
 Đối với khơng tiệt trùng, đậu đƣợc ng}m qua đêm với C.freundii 
và nấu nhƣng khơng tiệt trùng sau khi ngâm 
 Đối với khơng tiệt trùng, đậu đƣợc ng}m qua đêm với C.freundii , 
nấu và tiệt trùng. 
 Đối với ng}m trong lactate, đậu đƣợc ngâm với lactate và tiệt 
trùng sau khi ngâm và nấu. 
Cơng nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
58 
 ND (not detectable): khơng phát hiện đƣợc. 
Mẫu đối chứng (khơng cấy bất cứ lo|i n|o trƣớc khi lên men với chất 
nền dạng rắn) ngâm bằng phƣơng ph{p truyền thống (với C.freundii), và 
khơng tiệt trùng nhƣng cũng thu đƣợc vit B12. Phân lập thu phát hiện đƣợc cả 
C.freundii, B.cereus và Micrococcus luteus. Lên men tiến h|nh theo phƣơng ph{p 
ngâm truyền thống và ngâm với lactate, cả 2 đƣợc tiệt trùng sau khi ngâm cho 
kết quả khơng cĩ vitamin B12 (chỉ cấy Rhizopus sp). 
4. Thảo luận 
Lƣợng vitamin B12 sản xuất bằng C.freundii hoặc K.pneumoniae tăng 
lên khi ta tăng nhiệt độ lên men tr{i ngƣợc lại với acid amin tự do, acid γ-
linolenic trong tempeh chỉ tăng khi nhiệt độ lên men thấp (24-320C). Sản xuất 
vit B12 luơn đi kèm với sự ph{t triển vi khuẩn. 
Sự gia tăng vit B12 rất ít khi thêm v|o cobalt cho thấy cobalt chứa 
trong đậu gần đạt điểm cực đại của h|m lƣợng vit B12 bởi C.freundii hoặc 
K.pneumoniae. Mặc dù sự thêm v|o cobalt v| 5,6-dimethylbenzimidazole làm 
tăng vit B12 đối với cả 2 giống vi sinh vật, nhƣng sự hợp nhất của chúng l| kém 
và cho hiệu suất thấp. Bổ sung những tiền chất n|y l| khơng cần thiết, vì 
lƣợng vit B12 tạo ra do 2 giống vi sinh vật trên đã đủ nhiều cho nhu cầu hằng 
ng|y của con ngƣời. 
Sự cấy v|o số tế b|o kh{c nhau của C.freundii chỉ rằng sản phẩm 
vitamin B12 liên quan đến sự ph{t triển của vi sinh vật. Điều n|y cũng đƣợc 
x{c nhận cho Propionibacterium freudenreichii. 
Hiệu suất thấp của phƣơng ph{p ng}m truyền thống, khơng tiệt 
trùng cấy v|o C.freundii trước khi lên men với chất nền dạng rắn đƣợc giải 
thích l| do sự tồn tại của hỗn hợp c{c vi sinh vật trong mơi trƣờng nuơi cấy 
trong mẫu tempeh. Mơi trƣờng m| cĩ nhiều lo|i vi sinh ngo|i C.freundii thì 
cho hiệu suất thấp hơn hẳn đối với mơi trƣờng thuần khiết chỉ chứa C.freundii. 
Sự xuất hiện của C.freundii và B.cereus trong tempeh làm theo 
phƣơng ph{p ng}m truyền thống, khơng tiệt trùng l| hiển nhiên v| nĩ mơ 
Cơng nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
59 
phỏng theo phƣơng ph{p của Indonesia. Kết quả đã nĩi lên rằng vi khuẩn 
hiện diện trong suốt qu{ trình ng}m v| đƣợc chuyển sang qu{ trình lên men. 
Rhizopus spp cĩ tác động tích cực lên sự ph{t triển vi khuẩn. Lý do l| 
khả năng hydro hĩa của nấm mốc lên c{c chất nhƣ l| acid amin (cần cho vi 
khuẩn ph{t triển). Hơn nữa chất kìm hãm protease nhƣ l| Bowman-Birk đƣợc 
tìm thấy trong đậu v| cĩ thể kìm hãm protease của vi khuẩn. Tr{i lại protease 
của nấm (loại aspartate) khơng nhạy với chất kìm hãm, do đĩ cĩ thể ph}n giải 
acid amin cho dù cĩ sự hiện diện của c{c chất kìm hãm protease. 
Kết luận trong sự so s{nh của c{c qu{ trình xử lý sơ bộ trƣớc khi thƣc 
hiện SSF chỉ ra rằng phƣơng ph{p ng}m đậu trong lactate kết hợp cấy 
C.freundii cho hiệu suất tốt nhất. 
Họ Enterobacteriaceae chứa nhiều mầm bệnh, nhƣ l| Salmonella typhi, 
Shigella dysenteriae,K.pneumoniae và Yersinia pestis. Thêm v|o đĩ E.coli, 
C.freundii g}y ra bệnh tiêu chảy. Mặc dù tempeh chƣa nhiều th|nh viên của họ 
Enterobacteriaceae, nhƣng khơng cĩ kiểm tra n|o cho thấy c{c vi sinh vật g}y 
bệnh tiêu chảy n|o cịn lại sau khi ăn tempeh. Tuy nhiên do 2 giống 
K.pneumoniae, C.freundii cần thiết cho lên men nên phải đƣợc kiểm tra khả 
năng sinh độc tố enterotoxin, nếu vƣợt qu{ mức sẽ khơng đƣợc sử dụng. 
Cơng nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
60 
PHẦN VI: PHỤ LỤC 
Các sản phẩm vitamin B12 hiện cĩ trên thị trƣờng 
I. Folic acid & vitamin B12 
injection 
Th|nh phần: 
 Folic acid 15mg/mL 
 Cyanocobalamin: 500µg/mL 
II. Vitamin B12 1000µg/1ml-Thuốc tiêm 
Cơng thức: 
Cyanocobalamin ................................................. 1000 mg 
Kali dihydrophosphat ……………………………....5 mg 
Natriclorid................................................................2,5mg 
Nƣớc cất pha tiêm................................................ ..vđ 1ml. 
Cơng nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
61 
III. Viên nén vitamin B12 
Th|nh phần: 
 Vitamin B12 5000 mcg (83,33%) 
 Các thành phần khác: magnesium sterate, 
stearic acid, và microcrystalline cellulose 
 Khơng cĩ nấm men, đƣờng, màu nhân tạo, chất 
tạo vị, chất bảo quản. 
Cơng nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn 
62 
PHẦN VII: TÀI LIỆU THAM KHẢO 
[1]: Nguyễn Đức Lƣợng, ‚Cơng nghệ vi sinh tập 2: Vi sinh vật học cơng nghiệp”, 
Nhà xuất bản ĐHQG TP.HCM, 2002. 
[2]: Lê Bạch Tuyết, ‚Các quá trình cơng nghệ cơ bản trong sản xuất thực phẩm”, 
NXB GD, 1996. 
[3] Nguyễn Tiến Thắng. ‚Giáo trình sinh hĩa hiện đại”, NXB GD, 1998. 
*4+: Ronald R. Eitenmiller and W.O.Landen, Jr, ‚Vitamin analysis for the health 
and the food sciences”, CRC Press LLC, 1999. 
[5]: “ Vitamins In Foods Analysis, Bioavailability, and Stability”, Taylor & Francis 
Group, LLC, 2006. 
[6]: www.freepatentsonline.com 
[7]: 
[email protected] 
[8]: www.spingerlink.com 
[9]: www.sinhhocvietnam.com