Tài liệu Thực hiện luật bình đẳng giới (Tập 2)

Tài liệu Tài liệu Thực hiện luật bình đẳng giới (Tập 2): THỰC HIỆN LUẬT BÌNH ĐẲNG GIỚI Tài liệu tập huấn 1 TẬP II TÀI LIỆU HƢỚNG DẪN TẬP HUẤN VỀ THỰC HIỆN LUẬT BÌNH ĐẲNG GIỚI 2 LỜI GIỚI THIỆU Tháng 11 năm 2006, Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã thông qua Luật Bình đẳng giới. Sự ra đời của Luật này thể hiện rõ sự cam kết của Việt Nam trong thúc đẩy bình đẳng giới và coi đó là một trong những nhiệm vụ quan trọng trong chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc. Chính phủ cũng đã giao trách nhiệm quản lý nhà nƣớc về bình đẳng giới cho Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội. Để thực hiện Luật Bình đẳng giới, các cơ quan của Đảng, Quốc hội, các Bộ, ngành chủ chốt và các tổ chức đoàn thể, xã hội ở tất cả các cấp đều đóng vai trò quan trọng trong thực hiện, giám sát, đánh giá, báo cáo về việc triển khai thực hiện Luật này. Tháng 3 năm 2009, Chƣơng trình chung về Bình đẳng giới giữa Chính phủ Việt Nam và Liên hợp quốc với sự tài trợ của Chính phủ Tây Ban Nha đã đƣợc thực hiện nhằm nâng ca...

pdf57 trang | Chia sẻ: honghanh66 | Lượt xem: 1167 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tài liệu Thực hiện luật bình đẳng giới (Tập 2), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỰC HIỆN LUẬT BÌNH ĐẲNG GIỚI Tài liệu tập huấn 1 TẬP II TÀI LIỆU HƢỚNG DẪN TẬP HUẤN VỀ THỰC HIỆN LUẬT BÌNH ĐẲNG GIỚI 2 LỜI GIỚI THIỆU Tháng 11 năm 2006, Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã thông qua Luật Bình đẳng giới. Sự ra đời của Luật này thể hiện rõ sự cam kết của Việt Nam trong thúc đẩy bình đẳng giới và coi đó là một trong những nhiệm vụ quan trọng trong chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc. Chính phủ cũng đã giao trách nhiệm quản lý nhà nƣớc về bình đẳng giới cho Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội. Để thực hiện Luật Bình đẳng giới, các cơ quan của Đảng, Quốc hội, các Bộ, ngành chủ chốt và các tổ chức đoàn thể, xã hội ở tất cả các cấp đều đóng vai trò quan trọng trong thực hiện, giám sát, đánh giá, báo cáo về việc triển khai thực hiện Luật này. Tháng 3 năm 2009, Chƣơng trình chung về Bình đẳng giới giữa Chính phủ Việt Nam và Liên hợp quốc với sự tài trợ của Chính phủ Tây Ban Nha đã đƣợc thực hiện nhằm nâng cao năng lực của các tổ chức cơ liên quan ở cấp quốc gia và cấp tỉnh trong thực hiện, giám sát, đánh giá và báo cáo tốt hơn về Luật Bình đẳng giới và Luật Phòng chống bạo lực gia đình. Trong khuôn khổ Chƣơng trình chung, với sự hỗ trợ kỹ thuật của Quỹ Dân số Liên hợp quốc (UNFPA), Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội với vai trò là cơ quan quản lý nhà nƣớc về bình đẳng giới xây dựng bộ tài liệu tập huấn về Luật Bình đẳng Giới cho cán bộ làm công tác Đảng, các đại biểu dân cử (đại biểu Quốc hội, hội đồng nhân dân các cấp), cán bộ cơ quan quản lý nhà nƣớc các cấp về bình đẳng giới cũng nhƣ cán bộ của các tổ chức đoàn thể các cấp chịu trách nhiệm thực thi và giám sát việc thực hiện Luật Bình đẳng giới. Mục tiêu của bộ tài liệu tập huấn nhằm: (i) Nâng cao năng lực cho những giảng viên nguồn về giới và bình đẳng giới của các cơ quan của Đảng, cơ quan của Quốc hội, Bộ Lao động – Thƣơng binh và Xã hội, các Bộ, ngành chủ chốt, cũng nhƣ cán bộ ở địa phƣơng; (ii) Hỗ trợ các cơ quan, tổ chức thuộc các ngành, các cấp xây dựng đƣợc chƣơng trình tập huấn cho cán bộ, nhân viên của mình; (iii) Nâng cao kỹ năng cho các cán bộ nói trên trong việc tổ chức thực hiện, giám sát, đánh giá và báo cáo việc thực hiện Luật Bình đẳng giới. Bộ Tài liệu tập huấn gồm 2 tập; Tập I là Tài liệu tập huấn cung cấp những kiến thức cơ bản về giới và Luật Bình Đẳng giới, biện pháp thúc đẩy thực hiện Luật và các công cụ để giám sát, đánh giá và báo cáo việc thực hiện Luật bình đẳng giới. Tập II là Tài liệu hƣớng dẫn dành cho giảng viên, cung cấp các phƣơng pháp và kỹ năng để tiến hành tập huấn dựa trên những nội dung đã đƣợc biên soạn ở Tập I. Tập I có tiêu đề “Tài liệu tập huấn về Thực hiện Luật Bình đẳng giới” sẽ cung cấp cho ngƣời học những khái niệm, kiến thức cơ bản về Giới và pháp luật về bình đẳng giới. Những ngƣời sử dụng tập I sẽ là các cán bộ làm công tác Đảng, các đại biểu dân cử (đại biểu Quốc hội, hội đồng nhân dân các cấp), cán bộ cơ quan quản lý nhà nƣớc các cấp về bình đẳng giới cũng nhƣ cán bộ của các tổ chức đoàn thể các cấp chịu trách nhiệm thực thi Luật Bình đẳng giới. Cụ thể tập I của tài liệu sẽ: i) Hỗ trợ kiến thức cho các cán bộ làm công tác Đảng trong việc chỉ đạo ban hành các chủ trƣơng và tuyên truyền thực hiện Luật Bình đẳng Giới. ii) Hỗ trợ kiến thức cho các đại biểu dân cử (Quốc hội và Hội đồng nhân dân cấp tỉnh) lồng ghép giới trong các văn bản quy phạm pháp luật và theo dõi, giám sát việc thực hiện Luật Bình đẳng giới. 3 iii) Hỗ trợ kiến thức cho các cán bộ quản lý nhà nƣớc về bình đẳng giới trong việc thực hiện, theo dõi, đánh giá và báo cáo tình hình thực hiện Luật Bình đẳng giới ở các cấp. Cấu trúc nội dung của Tập I nhƣ sau: Phần 1: Khái niệm cơ bản, chính sách và pháp luật về bình đẳng giới Phần 2: Các biện pháp đảm bảo bình đẳng giới Phần 3: Tám lĩnh vực trong Luật Bình đẳng giới Phần 4: Vai trò, trách nhiệm của các bên liên quan trong việc thực hiện bình đẳng giới Phần 5: Giám sát và công tác báo cáo về việc thực hiện pháp luật bình đẳng giới Tập II có tiêu đề “Tài liệu hướng dẫn tập huấn về Thực hiện Luật Bình đẳng giới” nhằm cung cấp kỹ năng cho hƣớng dẫn viên về cách thức chuẩn bị, thực hiện tập huấn về những nội dung ở Tập I. Tập II cũng bao gồm phƣơng pháp tập huấn, kỹ năng đào tạo nhằm tăng cƣờng sự chủ động tham gia của ngƣời học vào quá trình học tập nhƣ thảo luận nhóm, làm bài tập tình huống. Mỗi phần sẽ có bố cục chƣơng trình tập huấn mẫu, hƣớng dẫn các hoạt động đào tạo, các bài tập tình huống. Tập II chủ yếu dành cho các giảng viên nguồn của các cơ quan của Đảng, Quốc hội, các Bộ, ngành chủ chốt và các tổ chức đoàn thể, xã hội ở tất cả các cấp - những cơ quan chịu trách nhiệm thực thi Luật Bình đẳng giới. Cấu trúc nội dung của Tập II nhƣ sau: Phần 1: Hƣớng dẫn sử dụng tài liệu, gồm: (i) Giới thiệu tài liệu; và (ii) Gợi ý về phƣơng pháp tập huấn và kỹ năng cho tập huấn viên Phần 2: Chƣơng trình tập huấn mẫu Phần 3: Các chuyên đề 4 LỜI CẢM ƠN Ban Quản lý Dự án Ô Chƣơng trình chung về Bình đẳng giới giữa Chính phủ Việt Nam và Liên hợp quốc của Bộ Lao Động, Thƣơng binh và Xã hội xin chân thành cảm ơn Chính Phủ Tây Ban Nha thông qua Quỹ Hỗ trợ các Mục tiêu Thiên niên kỷ và UNFPA đã hỗ trợ tài chính, kỹ thuật, chỉ đạo và đóng góp ý kiến trong quá trình biên soạn Bộ tài liệu tập huấn này Ban Quản lý dự án xin chân thành cảm ơn sự tham gia biên soạn của nhóm tƣ vấn thuộc Trung Tâm Phát triển và Hội nhập (CDI) đã biên soạn tài liệu và đặc biệt là sự đóng góp ý kiến của Trung tâm Hỗ trợ và Nâng cao năng lực phụ nữ (CEPEW) đã góp ý cho bộ tài liệu. Đặc biệt, xin cảm ơn sự góp ý và tham gia của bà Aya Matsuura, Chuyên gia Giới của Chƣơng trình chung về Bình đẳng giới giữa Chính phủ Việt Nam và Liên hợp quốc, bà Nguyễn Thị Diệu Hồng, Phó giám đốc Ban Quản lý Dự án Ô Bộ tài liệu này đƣợc biên soạn trong thời gian ngắn, mang tính thử nghiệm nên không thể tránh khỏi thiếu sót. Ban Quản lý Dự án Ô trân trọng mọi ý kiến đóng góp để tiếp tục hoàn thiện bộ tài liệu này. 5 MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU 2 LỜI CẢM ƠN 4 PHẦN I. HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG 6 1.1 Giới thiệu tài liệu 6 1.1.1 Nội dung tài liệu 6 1.1.2 Đối tƣợng sử dụng 6 1.2 Gợi ý về phƣơng pháp và kỹ năng cho tập huấn viên 6 1.2.1 Quy trình tập huấn 6 1.2.2 Phƣơng pháp tập huấn 12 PHẦN II. CHƢƠNG TRÌNH MẪU CHO TẬP HUẤN 19 Chƣơng trình Mẫu 1: Đối tƣợng: Các cán bộ làm công tác Đảng 20 Chƣơng trình Mẫu 2: Đối tƣợng: Các đại biểu dân cử (đại biểu Quốc hội, hội đồng nhân dân các cấp) 21 Chƣơng trình Mẫu 3: Đối tƣợng: Các cán bộ của cơ quan quản lý nhà nƣớc các cấp về bình đẳng giới cũng nhƣ các tổ chức đoàn thể các cấp 22 PHẦN III. CÁC CHUYÊN ĐỀ 23 Chuyên đề 1: Một số khái niệm về giới 24 Chuyên đề 2: Pháp luật quốc tế và Việt Nam về bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ 27 Chuyên đề 3: Các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới 30 Chuyên đề 4: Lồng ghép vấn đề bình đẳtng giới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật 34 Chuyên đề 5: Thông tin, giáo dục, truyền thông về giới và bình đẳng giới 39 Chuyên đề 6: Kế hoạch hành động về bình đẳng giới 43 Chuyên đề 7: Tám lĩnh vực trong Luật Bình đẳng giới 47 Chuyên đề 8: Vai trò, trách nhiệm của các bên liên quan trong việc thực hiện pháp luật bình đẳng giới 51 Chuyên đề 9: Giám sát và công tác báo cáo về việc thực hiện pháp luật bình đẳng giới 55 6 PHẦN I HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG 1.1 GIỚI THIỆU TÀI LIỆU 1.1.1 Nội dung tài liệu Tập I đã cung cấp những khái niệm, kiến thức cơ bản về giới và pháp luật về bình đẳng giới. Tập II này là Tài liệu hƣớng dẫn dành cho tập huấn viên, sẽ cung cấp các phƣơng pháp và kỹ năng để tiến hành tập huấn dựa trên những nội dung đã đƣợc biên soạn ở Tập I. Tài liệu này gồm 3 phần nhằm giúp cho tập huấn viên nắm đƣợc phƣơng pháp, kỹ năng tập huấn chung (phần I). Tài liệu cũng gợi ý một số chƣơng trình bài giảng mẫu (phần II) và các chuyên đề (phần III). Phần các chuyên đề sẽ giúp tập huấn viên nắm đƣợc cụ thể nội dung, phƣơng pháp của từng bài giảng. Ngoài ra, tập huấn viên cần tham khảo nội dung của Tập I để truyền tải kiến thức một cách sâu hơn cho tham dự viên khóa học. 1.1.2 Đối tƣợng sử dụng Tài liệu và chƣơng trình bài giảng mẫu đƣợc thiết kế chủ yếu dành cho các giảng viên nguồn của Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội; các Bộ/ngành chủ chốt; các cơ quan của Đảng và cơ quan của Quốc hội cũng nhƣ cán bộ Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, những ngƣời chịu trách nhiệm thực thi Luật Bình đẳng giới. Tùy theo nhu cầu tập huấn cho từng đối tƣợng mà tập huấn viên có thể tham khảo chƣơng trình bài giảng mẫu (phần II), và các chuyên đề (phần III) để thiết kế khóa tập huấn cho phù hợp. 1.2 Gợi ý về phƣơng pháp và kỹ năng cho tập huấn viên 1.2.1. Quy trình tập huấn 1. CHUẨN BỊ TẬP HUẤN Để đảm bảo cho khoá tập huấn diễn ra trôi chảy, hãy chuẩn bị thật cẩn thận trƣớc khi bắt đầu. Cần lƣu ý một số điểm trƣớc khi khoá học bắt đầu: o Có một chƣơng trình và nội dung tập huấn rõ ràng. o Biết rõ mục tiêu, nhóm đối tƣợng, trình độ học vấn của các tham dự viên cũng nhƣ thời gian và địa điểm tập huấn. 7 o Để xây dựng nội dung tập huấn, cần cân nhắc đến mục tiêu học tập, kế hoạch đề ra cho các học phần để đạt đƣợc các mục tiêu đó, các thông tin phụ, cùng các tài liệu giảng dạy cần thiết cho khóa học. o Sắp xếp lớp học là một điểm rất quan trọng. Có nhiều cách sắp xếp khác nhau: kê theo hàng; kê hình chữ U; kê hình xƣơng cá hay kiểu bàn tiệc; kê kiểu hội nghị; kê hình bán nguyệt hoặc hình tròn. Mỗi kiểu đều có các ƣu, nhƣợc điểm riêng. Trong các lớp tập huấn sử dụng nhiều hình thức làm việc theo nhóm thì kê hình xƣơng cá hay kiểu bàn tiệc tỏ ra thích hợp hơn so với kiểu xếp chỗ hội trƣờng truyền thống. o Trong lớp học nên có nhiều giấy khổ lớn, bút viết bảng, viết giấy, các công cụ cần thiết khác để làm bài tập. o Nếu tập huấn viên sử dụng các phƣơng tiện nghe nhìn, cần đảm bảo rằng chúng đƣợc đặt ở vị trí thuận tiện nhất để mọi ngƣời có thể nhìn thấy. 2. BẮT ĐẦU KHÓA TẬP HUẤN Nhóm tập huấn viên cùng với ban tổ chức cần thực hiện một số hoạt động: o Hoan nghênh mọi ngƣời đến tham dự khoá học o Giới thiệu chủ đề, mục tiêu, tài liệu và phƣơng pháp tập huấn đƣợc sử dụng trong khoá học o Giới thiệu bản thân mình o Để các tham dự viên tự giới thiệu về mình o Bầu ban cán sự lớp, các nhóm trƣởng o Thống nhất một số nguyên tắc, giờ giấc làm việc Lưu ý: có rất nhiều cách tổ chức các hoạt động này, cần linh hoạt tùy theo số lượng tham dự viên để thực hiện. Song không nên để phần này chiếm nhiều thời gian, nhất là với các chương trình tập huấn chỉ có thời gian ngắn. 3. TRONG KHI TẬP HUẤN o Đảm bảo rằng mọi ngƣời đều tham gia. Khuyến khích các tham dự viên còn e ngại tham gia vào thảo luận 8 o Luôn tạo cơ hội để tất cả mọi ngƣời tham gia làm các bài tập, bỏ qua các khiếm khuyết về hình thể, giọng nói của họ. Chỉ nên lựa chọn các bài tập phù hợp với tất cả mọi ngƣời. o Kiểm tra xem các tham dự viên có hiểu những gì đã đƣợc trình bày không bằng cách đề nghị họ tóm tắt những điểm chính sau khi thảo luận o Khuyến khích các tham dự viên đặt các câu hỏi khi họ không hiểu những điều đã đƣợc trình bày. 4. VÀO CUỐI HỌC PHẦN Việc đánh giá nên tiến hành vào cuối mỗi ngày hoặc cuối mỗi học phần bằng một số cách sau: o Đƣa các câu hỏi cho nhóm và/hoặc cho cá nhân o Đƣa các câu hỏi vấn đáp và/hoặc các khảo sát bằng văn bản o Đƣa các phần tóm tắt tổng kết tại cuối mỗi bài học hoặc học phần o Sử dụng các mẫu đã có sẵn hoặc tự tập huấn viên xây dựng một mẫu khác dựa trên nội dung cụ thể và yêu cầu đánh giá của mình. o Phỏng vấn các tham dự viên theo nhóm nhỏ. Tập huấn viên lưu ý:  Tóm tắt những điểm chính của học phần.  Lắng nghe thông tin phản hồi từ phía các tham dự viên về sự liên quan và tính hữu ích của bài học và và tổng hợp các kết luận của họ. 5. VÀO CUỐI KHÓA TẬP HUẤN Cần thu đƣợc thông tin phản hồi từ phía các tham dự viên về sự liên quan và tính hữu ích của khoá tập huấn. Thông thƣờng việc này đƣợc thực hiện qua một bản đánh giá nhằm mục đích: o Xác định cách thức tiến hành một khoá tập huấn nhƣ thế nào và cần phải điều chỉnh, sửa đổi những gì. o Xác định xem khoá tập huấn có đáp ứng các mục tiêu đã đặt ra không. 9 o Xem xét tính phù hợp của nội dung khoá tập huấn cũng nhƣ bố cục, cấu trúc của khoá tập huấn. o Tìm ra sự thích hợp và tính hữu dụng của tài liệu đã đƣợc sử dụng trong khoá tập huấn. o Đánh giá việc sắp xếp tổ chức và hành chính. o Đánh giá sự hài lòng của các tham dự viên. Lưu ý: Vào cuối khóa tập huấn, có thể dùng Mẫu đánh giá và có thể yêu cầu tham dự viên đánh giá bằng lời. CÁC MẪU PHIẾU ĐÁNH GIÁ A. Xác định mục tiêu tập huấn của tập huấn viên Chủ đề tập huấn: Mục tiêu chung của khoá tập huấn: Sau khoá học, học viên sẽ có khả năng: Lưu ý: Tập huấn viên nên cụ thể hóa mục tiêu chung của khoá tập huấn thành mục tiêu cụ thể cho từng nội dung tập huấn mà tham dự viên cần “Nhớ đƣợc”, “Hiểu đƣợc”, “Làm đƣợc”. 10 B. Mẫu đánh giá nhu cầu tập huấn của tham dự viên Chủ đề tập huấn: Sau khoá học, tham dự viên sẽ có khả năng: Lưu ý: Tập huấn viên phát các thẻ bằng giấy màu để tham dự viên ghi trong 5 phút, sau đó mọi ngƣời dán lên một tờ giấy khổ A0. Tập huấn viên tổng kết nhanh những ý kiến của tham dự viên và ghi nhận. Cuối khoá tập huấn sẽ đối chiếu với phiếu đánh giá cuối khoá. C. Mẫu đánh giá theo chuyên đề ĐÁNH GIÁ CỤ THỂ THEO CHUYÊN ĐỀ Chủ đề: Tham dự viên hiểu được Hiểu đƣợc Hiều đƣợc Hiểu tốt Hiểu rất tốt Tập huấn viên truyền đạt Chƣa tốt Tốt vừa Tốt Rất tốt Đánh giá chung Không hài lòng Hài lòng ít Hài lòng Rất hài lòng 11 D. Mẫu đánh giá khoá tập huấn Tên khoá tập huấn: Thời gian: từ ngày ... tháng ... năm .... đến ngày ... tháng ... năm .... Địa điểm: Hãy đánh dấu vào một ô dưới đây và nêu lý do 1. Sau khoá tập huấn này, bạn thấy kiến thức và kỹ năng của mình có? ٱ Có ٱ Có nhƣng không nhiều ٱ Ít ٱ Không Nếu có, nhƣ thế nào? .................................................................................................................. Nếu không, tại sao? ..................................................................................................................... 2. Trong khi diễn ra khoá tập huấn, bạn có trao đổi những quan điểm, ý kiến và kinh nghiệm của mình với các tham dự viên khác không? ٱ Có ٱ Có nhƣng không nhiều ٱ Ít ٱ Không Nếu có, nhƣ thế nào? .................................................................................................................. Nếu không, tại sao? ..................................................................................................................... 3. Sau khoá tập huấn, bạn có cảm thấy tự tin để áp dụng những kiến thức, kỹ năng thu đƣợc từ khoá tập huấn vào cuộc sống và công việc của bạn không? ٱ Có ٱ Có nhƣng không nhiều ٱ Ít ٱ Không Nếu có, nhƣ thế nào? .................................................................................................................. Nếu không, tại sao? ..................................................................................................................... 4. Bạn có cho rằng những kiến thức, kỹ năng thu đƣợc từ khoá tập huấn này sẽ giúp ích cho bạn trong công việc hiện tại và/hoặc tìm kiếm công việc trong tƣơng lai của bạn không? ٱ Có ٱ Có nhƣng không nhiều ٱ Ít ٱ Không Nếu có, nhƣ thế nào? .................................................................................................................. Nếu không, tại sao? ..................................................................................................................... 5. Các tài liệu đã đƣợc sử dụng có phù hợp với nội dung khoá tập huấn và có hữu ích với bạn không? ٱ Có ٱ Có nhƣng không nhiều ٱ Ít ٱ Không Nếu có, nhƣ thế nào? .................................................................................................................. Nếu không, tại sao? ..................................................................................................................... 6. Việc sắp xếp tổ chức và hành chính của khoá tập huấn có phù hợp, thuận lợi cho việc học tập không? ٱ Có ٱ Có nhƣng không nhiều ٱ Ít ٱ Không Nếu có, nhƣ thế nào? .................................................................................................................. Nếu không, tại sao? ..................................................................................................................... 7. Những gợi ý, đóng góp khác cho khoá tập huấn: ................................................................ ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... 12 1.2.2. Phƣơng pháp tập huấn Phần này cung cấp cho các tập huấn viên phƣơng pháp đào tạo cho ngƣời lớn và một số các kỹ năng trong khi áp dụng phƣơng pháp cùng tham gia trong khóa tập huấn về bình đằng giới và thực hiện Luật Bình đẳng giới. 1. Phƣơng pháp cùng tham gia và chu trình học qua trải nghiệm Phƣơng pháp cùng tham gia nhằm huy động sự tham gia tích cực của các tham dự viên. Điều quan trọng là bằng cách tham gia chủ động, tích cực, chủ đề mới hoặc vấn đề đang học sẽ trở thành chủ đề, vấn đề của chính tham dự viên và cả tập huấn viên. Nhờ đó, những điều đƣợc tiếp thu sẽ đƣợc ghi nhớ và áp dụng nhiều hơn, tốt hơn. Hình 1: Chu Trình Học Qua Trải Nghiệm . Phƣơng pháp cùng tham gia và chu trình học qua trải nghiệm thực chất là nguyên tắc tổ chức dạy và học. Phƣơng pháp - nguyên tắc này đƣợc thể hiện xuyên suốt các phƣơng pháp mang tính kỹ thuật sẽ đƣợc trình bày dƣới đây nhƣ: động não; thuyết trình; phƣơng pháp hỏi – đáp; thảo luận chung; thảo luận nhóm; và bài tập tình huống. Để áp dụng phƣơng pháp cùng tham gia và chu trình học qua trải nghiệm, cần xác định rõ vai trò của tập huấn viên và vai trò của tham dự viên. Vai trò của tập huấn viên Vai trò của tập huấn viên là rất quan trọng để đảm bảo khóa tập huấn có sự tham gia, trải nghiệm và chia sẻ kinh nghiệm giữa các tham dự viên. Tập huấn viên sẽ đóng vai trò là ngƣời hỗ trợ, thúc đẩy hƣớng cho nội dung các cuộc thảo luận, các bài tập đi đúng hƣớng vào nội dung chủ đề khoá tập huấn. Hãy để cho các cuộc thảo luận nhóm, các bài tập tự tiến triển 13 và cho tham dự viên có cơ hội đƣợc nói, đƣợc tranh luận và tham gia vào hầu hết các hoạt động và tạo ra một môi trƣờng tích cực cho đàm thoại, tác động qua lại lẫn nhau giữa tham dự viên. Điều quan trọng với một tập huấn viên là tạo đƣợc bầu không khí thân thiện, tin tƣởng lẫn nhau trong nhóm và sự tự tin của các tham dự viên. Khi các tham dự viên cảm thấy thoải mái với nhau và cảm thấy họ lắng nghe và đƣợc tôn trọng, các chuyên đề mới có thể đƣợc bàn luận có hiệu quả. Những điều tập huấn viên cần thực hiện: o Hãy để tham dự viên phát biểu và hỗ trợ nhau càng nhiều càng tốt. o Khuyến khích tham dự viên đặt câu hỏi khi họ không hiểu điều gì, hoặc nếu có gì đó chƣa rõ trƣớc khi chuyển sang chủ đề khác. o Không nên thuyết trình, giải thích hay chiếm ƣu thế trong lớp. o Công việc sẽ hiệu quả hơn nếu có ít nhất 2 tập huấn viên trong lớp cùng nhau. Một ngƣời sẽ dẫn dắt các chủ đề và ngƣời kia có thể hỗ trợ bằng cách viết những điểm chính lên bảng hoặc giấy khổ lớn. Khi có những vấn đề phát sinh cần xử lý, điều chỉnh, tập huấn viên này có thể hỗ trợ tập huấn viên kia. Vai trò của tham dự viên Trong phƣơng pháp cùng tham gia và chu trình học tập qua trải nghiệm, tham dự viên sẽ không thụ động tiếp thu kiến thức một chiều từ tập huấn viên mà chủ động, tích cực tham gia vào toàn bộ quá trình tập huấn. Tập huấn viên cần chú ý bộ tài liệu này đƣợc thiết kế để tập huấn cho đối tƣợng là những cán bộ - những ngƣời đã trƣởng thành. Họ đến khoá tập huấn khi đã có một số kiến thức, trải nghiệm từ trƣớc, có đầu óc cởi mở hơn, đã tích luỹ đƣợc một số kinh nghiệm và ý tƣởng, có những cảm nhận và có ý kiến rõ ràng - nói cách khác, có tƣ duy - về các vấn đề cần thảo luận. Trong quá trình tập huấn các tham dự học viên cùng tự thảo luận và làm bài tập, có thể trình bày và chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm kinh nghiệm làm việc cũng nhƣ trong cuộc sống của mình cho các tham dự viên khác. 2. Động não Một bài tập động não có tác dụng tốt để tạo ra hứng thú, thu hút sự tập trung vào chuyên đề của buổi học, tạo ra những ý tƣởng mới hoặc các giải pháp lựa chọn cho một vấn đề. Với phƣơng pháp này, tham dự viên có thể trở nên sáng tạo, tham gia vào lớp học và bày tỏ quan điểm của mình mà không sợ bị chỉ trích, phê phán. Các bài tập động não có thể đƣợc thực hiện với các nhóm nhỏ hoặc với toàn thể tham dự viên. Quy trình tiến hành bài tập động não o Thiết lập các quy tắc: phát huy khả năng sáng tạo của các tham dự viên, không ngắt lời nhau, không đánh giá, bình luận những ý kiến góp ý của ngƣời khác; 14 o Đƣa ra một vấn đề hoặc đặt một câu hỏi mở nhằm tập trung ý kiến của tham dự viên; o Cho các tham dự viên/các nhóm một chút thời gian để gạch đầu dòng những ý tƣởng chợt đến trong đầu về chủ đề liên quan; o Liệt kê tất cả các ý tƣởng mà không cần đánh giá hoặc nhận xét gì. Khuyến khích tất cả các thành viên trong nhóm phát biểu để có số lƣợng ý tƣởng nhiều nhất mà chƣa cần quan tâm đến chất lƣợng. Mọi quan điểm/ý tƣởng đều đƣợc hoan nghênh - tính thực tế của chúng sẽ đƣợc bàn sau. Đôi khi những ý tƣởng có vẻ nhƣ buồn cƣời hoặc không xác thực lại đƣa đến một ý tƣởng thực tế hơn; o Tóm tắt các kết quả cũng nhƣ quan điểm/ý kiến quan trọng nhất đối với chủ đề bài học ghi nhận đƣợc. 3. Thuyết trình Phƣơng pháp thuyết trình có tác dụng mang đến những thông tin chủ chốt, nhanh chóng cho một nhóm đông ngƣời. Nhìn chung nên có một bài trình bày vào lúc bắt đầu và khi kết thúc mỗi chủ đề. Bài trình bày vào lúc bắt đầu là để trình bày nội dung cơ bản và các gợi ý thảo luận của mỗi chủ đề sẽ học. Phần này không cần thiết đƣa quá nhiều kiến thức của tập huấn viên mà nên đƣa các gợi ý để tham dự viên chia sẻ kiến thức của họ thông qua các thảo luận sau phần trình bày. Phần trình bày khi kết thúc có thể nhằm tóm lƣợc những ý chính và kết quả của chủ đề đó. Các bài trình bày/thuyết giảng ít có tác dụng duy trì sự chú ý của tham dự viên và ứng dụng các kiến thức thu đƣợc, do vậy, thời lƣợng bài thuyết trình không nên quá 15 phút, nên ngắn gọn, không nên lặp lại quá nhiều các thông tin mà tham dự viên có thể khai thác trong tài liệu đã đƣợc phát. Khi thuyết trình, giảng viên cần chú ý o Bắt đầu bằng giới thiệu chủ đề, cấu trúc của bài, mục tiêu cần đạt đƣợc sau phần trình bày. o Cố gắng thu hút học viên cùng tham gia ngay từ đầu bằng những câu hỏi/bài tập động não hoặc một vài câu hỏi. Lựa chọn đƣa ra các ví dụ có liên quan đến những kinh nghiệm của mọi ngƣời trong nhóm để minh hoạ các khái niệm. o Khuyến khích các tham dự viên đƣa ra các câu hỏi, các vấn đề của họ để thảo luận. o Kết thúc mỗi thuyết trình bằng việc tóm lƣợc những thông điệp chính của chủ đề. 15 o Có thể phát bản copy bài thuyết trình sau khi trình bày để duy trì sự chú ý của tham dự viên vào phần trình bày của tập huấn viên. 4. Phƣơng pháp Hỏi – Đáp Phƣơng pháp hỏi - đáp là phƣơng pháp tập huấn, chia sẻ kinh nghiệm với tham dự viên dựa trên câu hỏi của tập huấn viên hoặc của tham dự viên. Tập huấn viên cần chủ động chuẩn bị trƣớc một số câu hỏi. Tham dự viên sẽ hỏi những vấn đề mà họ quan tâm, họ đang gặp khó khăn và cần sự trợ giúp. Trao đổi, thảo luận muốn đi tới một kết quả nào đó thì phải trả lời câu hỏi đã đặt ra. Trong quá trình đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi, tham dự viên đƣợc khuyến khích, huy động để chia sẻ kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm của họ. Quan trọng hơn là cả tham dự viên và tập huấn viên đều học hỏi đƣợc từ quá trình này. 5. Thảo luận chung Thảo luận chung là một phƣơng pháp tập huấn cùng tham gia hữu ích, thiết thực. Phƣơng pháp này làm cho các tham dự viên có điều kiện tác động lẫn nhau và trao đổi những ý tƣởng theo kế hoạch/vấn đề đã định. Đồng thời, phƣơng pháp này tạo cơ hội cho tập huấn viên lắng nghe đƣợc nhiều ý kiến, tìm hiểu đƣợc nhiều quan điểm, vấn đề, kinh nghiệm thực tiễn từ các tham dự viên. Khi sử dụng phƣơng pháp thảo luận chung cần chú ý: o Đảm bảo mọi tham dự viên đều hiểu những điểm chính và những thông điệp cốt yếu. o Làm rõ các câu hỏi. o Đạt đƣợc sự nhất trí về các hƣớng đi chính hoặc thu đƣợc thông tin chi tiết cần thiết để tạo ra các hƣớng đi chính. o Khuyến khích càng nhiều tham dự viên tham gia vào buổi thảo luận càng tốt. Cố gắng nhận ra ngƣời nào chƣa tham gia phát biểu ý kiến, nghĩ cách để động viên họ tham gia vào nhƣng tránh tạo ra sức ép cho họ. o Kích thích sự phản hồi bằng cách sử dụng những câu hỏi mở nhƣ: “Bạn thấy gì ở đây?”, “Tại sao bạn nghĩ nó sẽ xảy ra?”, “Chúng ta có thể làm gì trong trường hợp này?” 16 o Chuẩn bị cho buổi thảo luận nhƣng không chi phối nó. Dùng ý tƣởng và thông tin của tham dự viên để thúc đẩy diễn tiến đồng thời giúp làm rõ các điểm trong thảo luận. o Đảm bảo rằng không ai là ngƣời chiếm ƣu thế chính trong các buổi thảo luận hoặc trình bày quá nhiều về quan điểm riêng của mình (dù là tập huấn viên hay bất kỳ một tham dự viên nào). Cố gắng khuyến khích tham dự viên lắng nghe lẫn nhau và chú ý tới tiến độ của cuộc thảo luận. Nếu buổi thảo luận bắt đầu lan man sang các chủ đề khác, ghi lại điều này cho các học phần sau và đƣa mọi ngƣời quay lại chủ đề chính bằng cách đặt các câu hỏi trực tiếp. o Chú ý đến việc kiểm soát thời gian. o Cuối buổi, tóm tắt các điểm chính đã đƣợc nêu ra trong buổi thảo luận. Nên nhắc lại những quan điểm còn chƣa thống nhất. Có thể viết những điểm chính, quan trọng nhất lên giấy, phim đèn chiếu, bảng để ghi nhớ kết quả thảo luận, kể cả những quan điểm còn chƣa thống nhất để có thể giải quyết trong các học phần tiếp theo hoặc buổi học sau. 6. Thảo luận nhóm Thảo luận nhóm là một trong những phƣơng pháp giảng dạy chính trong phƣơng pháp cùng tham gia. Phƣơng pháp này tạo sự chủ động và khuyến khích sự hợp tác, cho phép dành nhiều cơ hội và thời gian tham gia trình bày cho tất cả tham viên, giúp tham dự viên xây dựng các mạng lƣới giao tiếp. Phƣơng pháp này cũng giúp cho các tham dự viên ít tự tin có thể tham gia vào thảo luận. Các nhóm cần đƣợc hình thành có đƣợc sự đa dạng về giới, độ tuổi, khả năng về ngôn ngữ. Nếu khoá tập huấn kéo dài, sẽ tốt hơn nếu thành phần các nhóm đƣợc liên tục chuyển đổi. Ngày đầu tiên nên để tham dự viên hình thành những nhóm không quen biết để tăng cơ hội làm quen, giao lƣu với nhau. Vào ngày cuối, sẽ hiệu quả hơn nếu nhóm tham dự viên đƣợc chia theo khu vực, cùng địa phƣơng, hoặc cùng lĩnh vực công tác. Trong quá trình tổ chức thảo luận nhóm cần chú ý một số điểm sau: Hƣớng dẫn, hỗ trợ thảo luận nhóm o Thiết lập và thống nhất về phƣơng pháp cũng nhƣ mục tiêu làm việc của nhóm. o Tạo ra bầu không khí cởi mở, tin tƣởng, an toàn và năng suất, nhằm gia tăng hiệu quả làm việc của nhóm. o Tôn trọng các thành viên của nhóm. 17 o Theo dõi sự đóng góp của mỗi thành viên nhằm tránh tình trạng một số cá nhân nào đó chiếm ƣu thế hoàn toàn trong buổi thảo luận. o Giữ cho chƣơng trình luôn tiến triển, nhạy cảm với nhịp độ diễn biến. Trƣớc khi thảo luận nhóm o Cần đảm bảo mọi học viên hiểu rõ mình đƣợc yêu cầu làm gì; thời gian, cách thức tiến hành; giải thích các điểm hoặc câu hỏi đã đƣợc gợi ý cho buổi thảo luận trƣớc khi chia tham dự viên thành nhóm nhỏ. o Câu hỏi thảo luận nên đơn giản, rõ ràng, gắn với chủ đề buổi học. o Nên viết câu hỏi, yêu cầu, thời gian, cách thức tiến hành lên bảng, hoặc giấy A0, hoặc chiếu lên màn hình để tham dự viên có thể theo dõi trong quá trình làm việc nhóm. o Kiểm tra xem tham dự viên trong các nhóm đã hiểu và đƣợc giao nhiệm vụ chƣa. Trong khi thảo luận nhóm o Nên dành thời gian cho tham dự viên trong từng nhóm ổn định, phân công công việc trong nhóm, sau đó tập huấn viên đi kiểm tra tiến độ, ghi nhận những thắc mắc, những vấn đề nổi bật của các nhóm. o Cố gắng giám sát, hỗ trợ công việc của các nhóm nhƣng không chi phối. Cần lƣờng trƣớc có thể có một vài nhóm cần hỗ trợ nhiều hơn các nhóm khác. Nếu cần, cùng ngồi lại với nhóm đang cần hỗ trợ để giúp họ sắp xếp bố cục cuộc thảo luận, phân công hoặc giải đáp thắc mắc để tiến độ làm việc của nhóm không bị ngừng trệ. o Đảm bảo các tham dự viên có thể hoàn thành công việc đúng thời gian quy định hoặc có thể bố trí thêm thời gian nếu cần. Báo cáo kết quả thảo luận nhóm o Tập huấn viên cần làm rõ mục tiêu của việc Báo cáo kết quả thảo luận nhóm. o Chỉ ra mối liên kết giữa báo cáo của các nhóm để có thể phục vụ cho chủ đề chung của buổi học. o Tránh lặp lại nhiều lần một nội dung cho các nhóm mà nên bố trí để mỗi nhóm thảo luận một câu hỏi, các nhóm khác chỉ bổ sung thêm những điều mới nếu có, hoặc hỏi cho rõ hơn. Tóm tắt trong buổi thảo luận chung cho các nhóm 18 o Tập huấn viên nên cung cấp một bản tóm tắt các điểm chính rút ra từ báo cáo của các nhóm. Việc này có thể làm trong hoặc cuối buổi thảo luận hay ngay lúc bắt đầu một chủ đề mới. Điều quan trọng là tập huấn viên phải lĩnh hội đƣợc những kết quả thảo luận nhóm và tóm tắt chúng lại. 7. Các bài tập tình huống Các bài tập tình huống cho phép các học viên nghiên cứu, phân tích và đề đạt các giải pháp cho nhiều tình huống đa dạng trong cuộc sống, có thể hữu dụng để giúp mọi ngƣời tập áp dụng những kiến thức vừa học đƣợc trong một tình huống thật. Các bài tập tình huống đặc biệt có tác dụng khi đƣợc thực hiện trong một nhóm hỗn hợp đủ các thành phần vì sẽ có nhiều quan điểm khác nhau về một vấn đề đƣợc đƣa ra. Các bài tập tình huống có thể là một câu chuyện miêu tả chi tiết về một tình huống, hoặc một vấn đề và phƣơng thức/kỹ năng giải quyết nó. Các bài tập tình huống phải liên quan đến chủ đề và mục đích chính của khoá học. Các bài tập tình huống có thể dựa trên các sự kiện, số liệu thực hoặc các tình huống trong đời thƣờng. Không nên cho một bài tập tình huống quá dài và quá chi tiết. Nếu muốn học viên nhìn nhận vấn đề sâu và thấu đáo hơn thì nên dùng chính các vấn đề và các kinh nghiệm của học viên cho bài tập tình huống. Các bƣớc chính để tiến hành một bài tập tình huống o Giới thiệu bài tập tình huống: đảm bảo cung cấp đủ thông tin cho tham dự viên làm việc. o Chia các tham dự viên thành các nhóm cho dù chỉ có một vấn đề cho bài tập tình huống, có thể chia theo một đặc điểm nào đó nhƣ theo địa bàn, lĩnh vực công tác của tham dự viên, hoặc theo giới tính, hoặc theo lứa tuổi. o Cho tham dự viên có đủ thời gian để đọc và suy nghĩ về tình huống. o Để từng nhóm phân tích một tình huống và đƣa ra giải pháp trong từng nhóm. o Từng nhóm trình bày kết quả làm bài tập tình huống. o Thảo luận công khai rộng rãi về các giải pháp đã đƣợc đƣa ra. o Tóm tắt kết quả của bài tập tình huống. 19 Phần II CHƢƠNG TRÌNH MẪU CHO TẬP HUẤN Phần này gợi ý các chƣơng trình tập huấn mẫu cho các nhóm đối tƣợng khác nhau theo nội dung của Luật Bình đẳng giới, phù hợp với vai trò, nhiệm vụ và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức nhƣ quy định của Luật Bình đẳng giới, Có ba nhóm đối tượng chính là: o Các cán bộ làm công tác Đảng o Các đại biểu dân cử (đại biểu Quốc hội, hội đồng nhân dân các cấp) o Các cán bộ của cơ quan quản lý nhà nƣớc các cấp về bình đẳng giới cũng nhƣ cán bộ của các tổ chức đoàn thể các cấp Mỗi chƣơng trình sẽ gồm một số chuyên đề. Các chuyên đề đƣợc xây dựng dựa vào Tập I – Tài liệu tập huấn về thực hiện Luật Bình đẳng giới. 20 Chƣơng trình MẪU 1 Đối tượng: Các cán bộ làm công tác Đảng Thời gian: 1 ngày Thời gian Nội dung Thời lƣợng (phút) SÁNG Khai mạc 10 Giới thiệu mục tiêu, chƣơng trình, phƣơng pháp tập huấn 20 Xác định nhu cầu, mong đợi của tham dự viên, xây dựng nội quy 15 Chuyên đề 1: Một số khái niệm cơ bản về giới 90 Chuyên đề 2: Pháp luật Quốc tế và Việt Nam về bình đẳng giới 60 CHIỀU Chuyên đề 7: Tám lĩnh vực trong Luật Bình đẳng giới 90 Chuyên đề 5: Thông tin, giáo dục, truyền thông về giới và bình đẳng giới 105 Đánh giá cuối ngày 30 Bế mạc 10 21 Chƣơng trình MẪU 2 Đối tượng: Các đại biểu dân cử (đại biểu Quốc hội, hội đồng nhân dân các cấp) Thời gian: 1,5 ngày NGÀY 1 Thời gian Nội dung Thời lƣợng (phút) SÁNG Khai mạc 10 Giới thiệu mục tiêu, chƣơng trình, phƣơng pháp tập huấn 20 Xác định nhu cầu, mong đợi của tham dự viên, xây dựng nội quy 15 Chuyên đề 1: Một số khái niệm cơ bản về giới 90 Chuyên đề 2: Pháp luật Quốc tế và Việt Nam về bình đẳng giới 60 CHIỀU Chuyên đề 7: Tám lĩnh vực trong Luật Bình đẳng giới 90 Chuyên đề 4: Lồng ghép bình đẳng giới trong xây dựng các văn bản qui phạm pháp luật 105 Đánh giá cuối ngày 1 30 NGÀY 2 SÁNG Tóm tắt ngày 1 15 Chuyên đề 3: Các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới 90 Chuyên đề 9: Giám sát và công tác báo cáo về việc thực hiện pháp luật bình đẳng giới 45 Đánh giá toàn khoá tập huấn 30 Bế mạc 10 22 Chƣơng trình MẪU 3 Đối tượng: Các cán bộ của cơ quan quản lý nhà nƣớc các cấp về bình đẳng giới cũng nhƣ cán bộ của các tổ chức đoàn thể các cấp Thời gian: 2,5 ngày NGÀY 1 Thời gian Nội dung Thời lƣợng (phút) SÁNG Khai mạc 10 Giới thiệu mục tiêu, chƣơng trình, phƣơng pháp tập huấn 20 Xác định nhu cầu, mong đợi của tham dự viên, xây dựng nội quy 15 Chuyên đề 1: Một số khái niệm cơ bản về giới 90 Chuyên đề 2: Pháp luật Quốc tế và Việt Nam về bình đẳng giới 60 CHIỀU Chuyên đề 7: Tám lĩnh vực trong Luật Bình đẳng giới 90 Chuyên đề 8: Vai trò trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, gia đình và cá nhân trong việc thực hiện và bảo đảm cho bình đẳng giới 90 Đánh giá cuối ngày 1 30 NGÀY 2 SÁNG Tóm tắt ngày 1 15 Chuyên đề 3: Các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới 90 Chuyên đề 4: Lồng ghép bình đẳng giới trong xây dựng các văn bản qui phạm pháp luật 60 CHIỀU Chuyên đề 4: Lồng ghép bình đẳng giới trong xây dựng các văn bản qui phạm pháp luật (TIẾP) 45 Chuyên đề 5: Thông tin, giáo dục, truyền thông về giới và bình đẳng giới 105 Đánh giá cuối ngày 2 30 NGÀY 3 SÁNG Tóm tắt ngày 2 15 Chuyên đề 9: Giám sát và công tác báo cáo về việc thực hiện pháp luật bình đẳng giới 45 Chuyên đề 6: Kế hoạch hành động về bình đẳng giới 90 Đánh giá cuối ngày 30 Bế mạc 10 23 Phần III – CÁC CHUYÊN ĐỀ Chuyên đề 1: Một số khái niệm cơ bản về giới Chuyên đề 2: Pháp luật quốc tế và Việt Nam về bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ Chuyên đề 3: Các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới Chuyên đề 4: Lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật Chuyên đề 5: Thông tin, giáo dục, truyền thông về giới và bình đẳng giới Chuyên đề 6: Kế hoạch hành động về Bình đẳng giới Chuyên đề 7: Tám lĩnh vực trong Luật Bình đẳng giới Chuyên đề 8: Vai trò, trách nhiệm của các bên liên quan trong việc thực hiện pháp luật bình đẳng giới Chuyên đề 9: Giám sát và công tác báo cáo về việc thực hiện pháp luật bình đẳng giới Lưu ý: 1. Các chuyên đề này đƣợc thiết kế trên cơ sở cả tập huấn viên và tham dự viên cần khai thác, sử dụng triệt để Tập I của Bộ tài liệu này. 2. Các nội dung hoạt động, phƣơng pháp, thời lƣợng, phƣơng tiện và công cụ sử dụng cho mỗi một chuyên đề chỉ là những gợi ý. Tuỳ điều kiện của từng khoá tập huấn mà các tập huấn viên lựa chọn và sử dụng linh hoạt, sáng tạo. 24 CHUYÊN ĐỀ 1 Một số khái niệm cơ bản về giới Mục đích - Hiểu đƣợc các khái niệm và thuật ngữ cơ bản đƣợc sử dụng trong Luật Bình đẳng giới. - Áp dụng đƣợc các kiến thức vào thực tiễn công việc Nội dung Khái niệm giới tính và giới, định kiến giới, phân biệt đối xử về giới và bình đẳng về giới Phƣơng pháp - Cùng tham gia - Động não - Hỏi - đáp - Trình bày/Thuyết trình tích cực - Thảo luận nhóm; - Thảo luận chung Thời lƣợng 90 phút Hoạt động Thời lƣợng (phút) Phƣơng pháp Tài liệu, công cụ Hoạt động 1: Giới thiệu các mục tiêu của chuyên đề, các khái niệm giới tính và giới 20 Động não Hỏi - Đáp Thuyết trình Máy chiếu Màn hình chiếu Bảng Bút màu nét to Giấy A0 Giấy A4 Băng dính Kéo Thẻ bìa màu Hoạt động 2: Thảo luận các khái niệm giới cơ bản: định kiến giới, phân biệt đối xử về giới và bình đẳng về giới 30 Thảo luận nhóm nhỏ Hỏi - Đáp Hoạt động 3: Trình bày kết quả thảo luận nhóm 30 Thuyết trình Thảo luận chung Hỏi - Đáp Hoạt động 4: Tóm tắt bài 10 Thuyết trình Hỏi - Đáp Gợi ý cho tập huấn viên: Chuẩn bị một số tƣ liệu (tranh, ảnh hoặc một số bài, đoạn báo, số liệu thống kê, kết quả nghiên cứu khoa học, các quy định của pháp luật) thuộc các lĩnh vực đƣợc nêu trong Luật Bình đẳng giới liên quan đến các khái niện sẽ đƣợc đề cập trong Chuyên đề này. Trong đó, một số tƣ liệu thể hiện vai trò và định kiến giới truyền thống, một số tƣ liệu khác thể hiện sự thay đổi hay thách thức với vai trò và định kiến giới truyền thống. Các lĩnh vực đƣợc lựa chọn sẽ phụ thuộc vào nhóm đối tƣợng tham dự khóa tập huấn. 25 TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN Hoạt động 1: Giới thiệu các mục đích của chuyên đề, các khái niệm giới tính và giới (20 phút) o Chiếu mục đích của chuyên đề 1 và giải thích. Hỏi tham dự viên có thắc mắc gì không. o Viết từ “NAM GIỚI” và từ “PHỤ NỮ” lên hai tờ giấy A0. Hỏi tham dự viên “Bạn nghĩ gì khi nhìn thấy các từ này?” Khuyến khích tham dự viên nêu nhanh những đặc điểm sinh học và các hành vi ứng xử mà gia đình, xã hội mong đợi từ nam giới và phụ nữ. Mời hai tham dự viên lên ghi các câu trả lời. o Hỏi tham dự viên những đặc điểm và các hành vi ứng xử nào chỉ đúng với “NAM GIỚI” hoặc “PHỤ NỮ”, những đặc điểm và các hành vi ứng xử nào có thể đúng cho cả “NAM GIỚI” và “PHỤ NỮ”, gạch chân dƣới những đặc điểm và các hành vi ứng xử này. o Hỏi tham dự viên “Vì sao những đặc điểm và các hành vi ứng xử này có thể đúng với cả “NAM GIỚI” và “PHỤ NỮ”, nhưng chúng ta thường có xu hướng chỉ gắn cho một giới?” (hƣớng câu trả lời tới đó là do quy định của xã hội). o Cùng tham dự viên nhìn lại các đặc điểm và các hành vi ứng xử không giống nhau ở phụ nữ và nam giới, liệu có gì chung (các đặc điểm về sinh học). o Chiếu hình ảnh, giải thích các định nghĩa về giới tính và giới. Hỏi tham dự viên có thắc mắc gì không. o Giải thích tóm tắt những khác biệt giữa giới tính và giới. Nhấn mạnh là chúng ta tập trung vào Giới vì đó là nguyên nhân căn bản của sự bất bình đẳng, và những thái độ và hành vi liên quan tới giới có thể thay đổi đƣợc. Hoạt động 2: Thảo luận các khái niệm giới cơ bản: định kiến giới, phân biệt đối xử về giới và bình đẳng về giới (30 phút) o Tập huấn viên chiếu lên màn hình các vấn đề cần thảo luận sau: 1. “Liệt kê những nhận thức, thái độ và đánh giá thiên lệch, tiêu cực về vị trí và năng lực đối với nam giới và phụ nữ” 2. “Liệt kê những hạn chế, loại trừ, không công nhận hoặc không coi trọng vị trí và năng lực của nam giới và phụ nữ” 3. “Nêu những ví dụ về nam giới và phụ nữ có vị trí, vai trò ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ hội phát huy năng lực của mình cho sự phát triển của cộng đồng, của gia đình và thụ hưởng như nhau về thành quả của sự phát triển đó” 26 o Chia tham dự viên thành 3 nhóm. Phát giấy A0, bút mầu nét to cho các nhóm. Mỗi nhóm thảo luận một vấn đề và cử một đại diện của nhóm trình bày kết quả thảo luận. o Tập huấn viên đi tới các nhóm và có thể đƣa ra một số ví dụ để hỗ trợ các nhóm (nên đƣa các ví dụ liên quan đến lĩnh vực công tác của nhóm đối tƣợng tham dự khóa tập huấn). Hoạt động 3: Trình bày kết quả thảo luận nhóm (30 phút) o Mỗi nhóm trình bày trƣớc lớp trong 5 phút. o Sau mỗi phần trình bày, tập huấn viên hỏi tham dự viên có bình luận hoặc bổ sung gì không; o Chiếu hình ảnh hoặc tƣ liệu về định kiến giới, phân biệt đối xử giới và bình đẳng giới. Tập huấn viên đƣa ra định nghĩa của các khái niệm theo quy định tại Luật Bình đẳng giới. Hoạt động 4: Tóm tắt bài (10 phút) Tập huấn viên kết luận một số điểm chính sau: o Giới chỉ những khác biệt về mặt xã hội và các mối quan hệ giữa nam giới và nữ giới, do học hỏi mà có, khác nhau theo từng nền văn hóa và thay đổi theo thời gian. o Không giống nhƣ giới, những sự khác biệt về giới tính không chịu ảnh hƣởng của lịch sử hoặc văn hóa. o Tại hầu hết các nƣớc, luật pháp nghiêm cấm phân biệt đối xử về giới. Tuy nhiên, trên thực tế, phụ nữ ở hầu hết các quốc gia tiếp tục chịu sự phân biệt đối xử dƣới hình thức này hay hình thức khác trong cuộc sống cũng nhƣ trong công việc. o Bình đẳng giới nghĩa là tất cả mọi ngƣời đều đƣợc tự do phát triển năng lực của mình và đƣợc tự do lựa chọn mà không bị hạn chế bởi những định kiến giới. Điều đó có nghĩa là những cách ứng xử, ƣớc vọng và nhu cầu khác nhau của nữ giới và nam giới đƣợc xem xét, đánh giá và ƣu tiên một cách bình đẳng. Bình đẳng giới không có nghĩa là đánh đồng nam giới và nữ giới nay phải trở thành giống nhau, mà những quyền, trách nhiệm, vị trí xã hội và khả năng tiếp cận các nguồn lực của nam giới và nữ giới không phụ thuộc vào giới tính bẩm sinh của họ. 27 CHUYÊN ĐỀ 2 Pháp luật quốc tế và Việt Nam về bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ Mục đích - Biết và hiểu đƣợc những văn kiện quốc tế về bình đẳng giới và quyền của phụ nữ, đặc biệt đối với những văn kiện mà Việt Nam đã tham gia hoặc phê chuẩn cũng nhƣ khung pháp luật, chính sách về bình đẳng giới của Việt Nam. - Áp dụng đƣợc các kiến thức vào thực tiễn công việc. Nội dung - Pháp luật quốc tế về bình đẳng giới và quyền của phụ nữ - Hệ thống pháp luật quốc gia về bình đẳng giới và quyền của phụ nữ Phƣơng pháp - Động não - Hỏi - đáp - Thuyết trình - Thảo luận nhóm - Thảo luận chung. Thời lƣợng 60 phút Hoạt động Thời lƣợng (phút) Phƣơng pháp Tài liệu, công cụ Hoạt động 1: Giới thiệu các mục đích của chuyên đề 10 Động não Máy chiếu Màn hình chiếu Bảng Bút màu nét to Giấy A0 Giấy A4 Băng dính Kéo Hoạt động 2: Giới thiệu các văn kiện pháp luật quốc tế và chính sách, pháp luật của Việt Nam về bình đẳng giới và quyền của phụ nữ. 10 Trình bày/ Thuyết trình tích cực Hỏi - Đáp Hoạt động 3: Thảo luận nhóm 20 Thảo luận nhóm nhỏ Hỏi - Đáp Hoạt động 4: Trình bày kết quả thảo luận nhóm 15 Thuyết trình Thảo luận chung Hỏi - Đáp Hoạt động 5: Tóm tắt bài 5 Thuyết trình Hỏi - Đáp Gợi ý cho tập huấn viên: Chuẩn bị một số tƣ liệu (sách, tranh, ảnh hoặc một số bài, đoạn báo) về các văn kiện pháp luật quốc tế, hệ thống pháp luật Việt Nam về Bình đẳng giới và quyền của phụ nữ. 28 TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN Hoạt động 1: Giới thiệu các mục đích của chuyên đề (10 phút) o Bài tập động não: Phát cho các tham dự viên xem một số tƣ liệu (văn bản, sách mỏng, một số bài, đoạn báo) về các văn kiện pháp luật quốc tế, hệ thống pháp luật Việt Nam về Bình đẳng giới và đặt câu hỏi: “Các anh chị đã từng đọc/biết những tài liệu này chưa? Các anh chị quan tâm đến vấn đề gì khi đọc các tài liệu này?” o Ghi nhanh lên bảng hoặc giấy A0 ý kiến của tham dự viên o Chiếu mục đích của chyên đề 2 và giải thích. Hỏi tham dự viên có thắc mắc gì không. Hoạt động 2: Giới thiệu các văn kiện pháp luật quốc tế và chính sách, pháp luật của Việt Nam về bình đẳng giới và quyền của phụ nữ (10 phút) o Chiếu lên màn hình, giới thiệu tên một số văn kiện pháp luật quốc tế và văn bản pháp luật Việt Nam về bình đẳng giới và quyền của phụ nữ. Hoạt động 3: Thực hiện thảo luận nhóm (20 phút) o Tập huấn viên chiếu lên màn hình các vấn đề cần thảo luận sau: 1. “Các mốc thời gian và nội dung chính của một số văn kiện pháp luật quốc tế về bình đẳng giới”; 2. “Các mốc thời gian và nội dung chính của một số văn bản pháp luật hiện hành của Việt Nam về bình đẳng giới”. Lưu ý: Tập trung vào những văn kiện và văn bản nêu tại Mục 1.3 Phần I -Khái niệm cơ bản, chính sách và pháp luật về bình đẳng giới của Tập 1. o Chia các tham dự viên thành một số nhóm chẵn (2, 4 hoặc 6) tùy theo số lƣợng, mỗi nhóm từ 4 đến 6 ngƣời. Phát giấy A0, bút mầu nét to cho các nhóm. Một nửa số nhóm (ví dụ nhóm số lẻ) sẽ thảo luận vấn đề 1 và và các nhóm còn lại (ví dụ nhóm số chẵn) sẽ thảo luận vấn đề 2. Mỗi nhóm cử một đại diện của nhóm trình bày kết quả thảo luận. o Tập huấn viên đi tới các nhóm và có thể đƣa ra một số gợi ý, hƣớng dẫn tham dự viên sử dụng Tập I của Bộ tài liệu để hỗ trợ các nhóm. Hoạt động 4: Trình bày kết quả thảo luận nhóm (15 phút) o Mỗi nhóm trình bày trƣớc lớp trong 5 phút. 29 o Sau mỗi phần trình bày, tập huấn viên hỏi tham dự viên có bình luận hoặc bổ sung gì không; o Tập huấn viên chiếu trên màn hình hoặc giới thiệu tƣ liệu (sách, tranh, ảnh hoặc một số bài, đoạn báo) về các văn bản về pháp luật quốc tế, hệ thống pháp luật Việt Nam về bình đẳng giới mà các nhóm trình bày chƣa rõ. Hoạt động 5: Tóm tắt bài (5 phút) o Hỏi tham dự viên còn các câu hỏi và vấn đề gì cần thảo luận không. o Tập huấn viên kết luận bằng một số điểm chính sau: 1. Bình đẳng giới và trao quyền cho phụ nữ là Mục tiêu Thiên niên kỷ số 3 đang đƣợc cả thế giới quan tâm và phấn đấu đạt đƣợc ; 2. Bình đẳng giới và quyền phụ nữ là quyền hiến định ở Việt Nam; 3. Sự nỗ lực của Việt Nam trong việc nội luật hóa các Công ƣớc quốc tế vào hệ thống pháp luật quốc gia nhằm tạo cơ sở pháp lý đảm bảo thúc đẩy bình đẳng giới và các quyền của phụ nữ. 30 CHUYÊN ĐỀ 3 Các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới Mục đích - Hiểu đƣợc tổng quan về các biện pháp bảo đảm bình đẳng giới; - Hiểu và nắm đƣợc các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới; - Áp dụng đƣợc các kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn công việc. Nội dung - Khái niệm về các biện pháp bảo đảm bình đẳng giới; - Các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong các lĩnh vực của đời sống và xã hội; - Xác định và thực hiện các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới. Phƣơng pháp - Động não - Hỏi – đáp - Thuyết trình - Thảo luận nhóm - Thảo luận chung. Thời lƣợng 90 phút 31 Hoạt động Thời lƣợng (phút) Phƣơng pháp Tài liệu, công cụ Hoạt động 1: Giới thiệu các mục đích của chuyên đề 10 Động não Máy chiếu Màn hình chiếu Bảng Bút màu nét to Giấy A0 Giấy A4 Băng dính Kéo Hoạt động 2: - Giới thiệu tổng quan về các biện pháp bảo đảm bình đẳng giới; - Giới thiệu các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trên những lĩnh vực cụ thể. 15 Trình bày/ Thuyết trình tích cực Hỏi - Đáp Hoạt động 3: Thảo luận về các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong các lĩnh vực của đời sống và xã hội; xác định và thực hiện các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới 30 Thảo luận nhóm nhỏ Hỏi - Đáp Hoạt động 4: Trình bày kết quả thảo luận nhóm 30 Thuyết trình Thảo luận chung Hỏi - Đáp Hoạt động 5: Tóm tắt bài 5 Thuyết trình Hỏi - Đáp Gợi ý cho tập huấn viên: - Chuẩn bị một số tư liệu (sách, tranh, ảnh hoặc một số bài, đoạn báo) về các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới đã và đang được thực hiện ở Việt Nam. - Tập trung vào những biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới được nêu tại Mục 2.2 Phần II - Các biện pháp bảo đảm bình đẳng giới của Tập 1. 32 TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN Hoạt động 1: Giới thiệu các mục đích của chuyên đề (10 phút) o Câu hỏi động não: Chiếu lên màn hình các cụm từ “Các biện pháp bảo đảm bình đẳng giới” và “Các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới” và hỏi các tham dự viên “Anh/chị nghĩ gì về các cụm từ “biện pháp bảo đảm bình đẳng giới” và “biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới” này? o Ghi nhanh lên bảng hoặc giấy A0 ý kiến của tham dự viên. o Chiếu mục đích của chyên đề 3 và giải thích. Hỏi tham dự viên có thắc mắc gì không. Hoạt động 2: (15 phút) - Giới thiệu tổng quan về các biện pháp bảo đảm bình đẳng giới; - Giới thiệu các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trên những lĩnh vực cụ thể. o Hỏi các tham dự viên “Theo các anh/chị nội dung của “Các biện pháp bảo đảm bình đẳng giới” và “Các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới” là gì?” Khuyến khích các tham dự viên nêu nhanh những ý kiến của họ. Mời ba tham dự viên lên ghi các câu trả lời. o Chiếu lên màn hình các cấu phần của “biện pháp bảo đảm bình đẳng giới” và định nghĩa thế nào là “biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới” theo quy định của Luật Bình đẳng giới. Giải thích các nội dung liên quan (nếu cần). Hỏi tham dự viên có thắc mắc gì không. o Hỏi tham dự viên “Theo anh/chị, các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực công tác của anh/chị có thể là những biện pháp gì”? Khuyến khích học viên nêu nhanh những ý kiến của họ. Mời ba học viên lên ghi các câu trả lời. o Chiếu lên màn hình các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới thuộc lĩnh vực công tác của các tham dự viên, giải thích các nội dung liên quan. Hỏi học viên có thắc mắc gì không. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (30 phút) o Tập huấn viên chiếu lên màn hình các vấn đề cần thảo luận sau: 1. Hãy xác định những biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới được cơ quan/địa phương/ngành của anh/chị ưu tiên triển khai thực hiện. 33 2. Đánh giá tác động của những biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới được xác định ở trên lên nam giới và phụ nữ. 3. Xác định nguồn nhân lực, tài chính và các tổ chức có liên quan trong triển khai thực hiện những biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới được xác định ở trên. o Chia các tham dự viên thành các nhóm nhỏ 4 đến 6 ngƣời, tốt nhất là những ngƣời ở cùng cơ quan, tổ chức hoặc ngành. Phát giấy A0, bút mầu nét to cho các nhóm. Các nhóm sẽ cùng thảo luận cả ba nội dung ở trên. Mỗi nhóm cử một đại diện của nhóm trình bày kết quả thảo luận. o Tập huấn viên đi tới các nhóm và có thể đƣa ra một số gợi ý, hƣớng dẫn tham dự viên sử dụng Tập I của Bộ tài liệu để hỗ trợ các nhóm. Hoạt động 4: Trình bày kết quả thảo luận nhóm (30 phút) o Mỗi nhóm trình bày trƣớc lớp trong 5 phút. o Sau mỗi phần trình bày, tập huấn viên hỏi tham dự viên có bình luận hoặc bổ sung gì không; o Tập huấn viên chiếu trên màn hình các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới đƣợc quy định trong Luật Bình đẳng giới. Giải thích thêm các vấn đề thấy học viên còn lúng túng trong quá trình thảo luận nhóm. Hoạt động 5: Tóm tắt bài (5 phút) o Hỏi tham dự viên còn các câu hỏi và vấn đề gì cần thảo luận không. o Tập huấn viên kết luận bằng một số điểm chính sau: 1. Biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới là biện pháp nhằm bảo đảm bình đẳng giới thực chất. 2. Biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới đƣợc thực hiện trong một thời gian nhất định và chấm dứt khi mục đích bình đẳng giới đã đạt đƣợc. 34 CHUYÊN ĐỀ 4 Lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật Mục tiêu - Hiểu và nắm đƣợc khái niệm lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; - Hiểu rõ trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong thực hiện lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; - Áp dụng đƣợc các kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn công việc. Nội dung - Khái niệm lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; - Nội dung lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; - Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong thực hiện lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật. Phƣơng pháp - Động não; - Hỏi – đáp; - Thuyết trình; - Thảo luận nhóm; - Thảo luận chung. Thời lƣợng 105 phút 35 Hoạt động Thời lƣợng (phút) Phƣơng pháp Tài liệu, công cụ Hoạt động 1: Giới thiệu các mục đích của chuyên đề 10 Động não Máy chiếu Màn hình chiếu Bảng Bút màu nét to Giấy A0 Giấy A4 Băng dính Kéo Hoạt động 2: - Khái niệm lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; - Nội dung lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; - Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong thực hiện lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật. 20 Trình bày/ Thuyết trình tích cực Hỏi - Đáp Hoạt động 3: Làm Bài tập theo nhóm 40 Thảo luận nhóm nhỏ Hỏi - Đáp Hoạt động 4: Trình bày kết quả của nhóm 30 Thuyết trình Thảo luận chung Hỏi - Đáp Hoạt động 5: Tóm tắt bài 5 Thuyết trình Hỏi - Đáp Gợi ý cho tập huấn viên: - Chuẩn bị một số văn bản quy phạm pháp luật hiện hành (có thể một điều hoặc một số điều của luật hoặc bộ luật) có nội dung nhạy cảm giới để dùng cho bài tập thực hành. - Lựa chọn những văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực công tác của các tham dự viên. - Tham khảo thêm những nội dung được nêu tại Mục 2.3 Phần II - Các biện pháp bảo đảm bình đẳng giới của Tập 1. 36 TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN Hoạt động 1: Giới thiệu các mục đích của chuyên đề (10 phút) o Câu hỏi động não: Anh/chị có suy nghĩ gì khi nghe thấy cụm từ “lồng ghép vấn đề bình đẳng giới”? o Ghi nhanh lên bảng hoặc giấy A0 ý kiến của tham dự viên. o Chiếu mục đích của chyên đề 4 và giải thích. Hỏi tham dự viên có thắc mắc gì không. Hoạt động 2: (20 phút) - Khái niệm lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; - Nội dung lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; - Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong thực hiện lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật. o Chiếu lên màn hình, giải thích các nội dung liên quan. o Hỏi học viên có thắc mắc gì không. Hoạt động 3: Làm Bài tập theo nhóm (40 phút) o Chia các tham dự viên thành các nhóm nhỏ 4 đến 6 ngƣời. Phát giấy A0, bút mầu nét to cho các nhóm. Mỗi nhóm cử một đại diện của nhóm để trình bày kết quả thảo luận. o Tập huấn viên yêu cầu tham dự viên phân tích một văn bản quy phạm pháp luật, một điều hoặc một số điều của một luật hoặc một bộ luật. Ví dụ: Điều 28 của Luật Bảo hiểm xã hội về Điều kiện hƣởng chế độ thai sản: “1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: a) Lao động nữ mang thai; b) Lao động nữ sinh con; c) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới bốn tháng tuổi; 37 d) Người lao động đặt vòng tránh thai, thực hiện các biện pháp triệt sản. 2. Người lao động quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ sáu tháng trở lên trong thời gian mười hai tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi”. o Tập huấn viên đi tới các nhóm và có thể đƣa ra một số gợi ý, hƣớng dẫn tham dự viên sử dụng Tập I của Bộ tài liệu để hỗ trợ các nhóm. Đối với Ví dụ về Điều 28 của Luật Bảo hiểm xã hội, hãy gợi ý: - Tính nhạy cảm giới của Điều 28: Hƣởng chế độ thai sản không chỉ là quyền lợi của riêng lao động nữ mà của ngƣời lao động nói chung, vì đúng là chỉ có lao động nữ mang thai và sinh con, nhƣng lao động nam cũng có thể “nhận nuôi con nuôi dưới bốn tháng tuổi”. Việc quy định “Người lao động được hưởng chế độ thai sản” là nhằm đảm bảo bình đẳng giới trong thụ hƣởng chế độ thai sản của chính sách bảo hiểm xã hội. Tuy nhiên đối với điểm d khoản 1 Điều 28 này, nên lƣu ý nội dung “Người lao động đặt vòng tránh thai” có nhạy cảm giới không, vì lao động nam có đặt vòng tránh thai không? - Sửa hoặc điều chỉnh Điều 28 này cho phù hợp. Hoạt động 4: Trình bày kết quả của nhóm (30 phút) o Mỗi nhóm trình bày trƣớc lớp trong 5 phút. o Sau mỗi phần trình bày, tập huấn viên hỏi tham dự viên có bình luận hoặc bổ sung gì không. o Các nhóm khác góp ý. o Tập huấn viên giải thích thêm những nội dung mà các tham dự viên còn lúng túng trong quá trình thảo luận nhóm. Hoạt động 5: Tóm tắt bài (5 phút) o Hỏi tham dự viên còn các câu hỏi và vấn đề gì cần thảo luận không. o Tập huấn viên kết luận bằng một số điểm chính sau: 1. Lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật là biện pháp nhằm thực hiện mục tiêu bình đẳng giới; 2. Bảo đảm lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng và thực thi pháp luật là một trong những nguyên tắc cơ bản về bình đẳng giới; 38 3. Lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật bao gồm: - Xác định vấn đề giới; - Dự báo tác động đối với phụ nữ và nam giới; - Xác định trách nhiệm và nguồn lực để giải quyết các vấn đề giới. 39 CHUYÊN ĐỀ 5 Thông tin, giáo dục, truyền thông về giới và bình đẳng giới Mục đích - Hiểu rõ tầm quan trọng, nội dung và các hình thức của thông tin, giáo dục, truyền thông về giới và bình đẳng giới; - Hiểu rõ trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong thông tin, giáo dục, truyền thông về giới và bình đẳng giới; - Áp dụng đƣợc các kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn công việc. Nội dung - Yêu cầu đối với nội dung và hình thức của thông tin, giáo dục, truyền thông về giới và bình đẳng giới; - Nội dung thông tin, giáo dục, truyền thông về giới và bình đẳng giới; - Hình thức thông tin, giáo dục, truyền thông về giới và bình đẳng giới - Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong thông tin, giáo dục, truyền thông về giới và bình đẳng giới. Phƣơng pháp - Động não; - Hỏi – đáp; - Thuyết trình; - Thảo luận nhóm; - Thảo luận chung. Thời lƣợng 105 phút 40 Hoạt động Thời lƣợng (phút) Phƣơng pháp Tài liệu, công cụ Hoạt động 1: Giới thiệu các mục đích của chuyên đề 10 Động não Máy chiếu Màn hình chiếu Bảng Bút màu nét to Giấy A0 Giấy A4 Băng dính Kéo Hoạt động 2: - Yêu cầu đối với nội dung và hình thức của thông tin, giáo dục, truyền thông về giới và bình đẳng giới; - Nội dung thông tin, giáo dục, truyền thông về giới và bình đẳng giới; - Hình thức thông tin, giáo dục, truyền thông về giới và bình đẳng giới; - Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong thông tin, giáo dục, truyền thông về giới và bình đẳng giới. 20 Trình bày/ Thuyết trình tích cực Hỏi - Đáp Hoạt động 3: Thảo luận về nội dung và hình thức thông tin, giáo dục, truyền thông về giới và bình đẳng giới 40 Thảo luận nhóm nhỏ Hỏi - Đáp Hoạt động 4: Trình bày kết quả thảo luận nhóm 30 Thuyết trình Thảo luận chung Hỏi - Đáp Hoạt động 5: Tóm tắt bài 5 Thuyết trình Hỏi - Đáp Gợi ý cho tập huấn viên: - Chuẩn bị một số tư liệu (tranh, ảnh hoặc một số bài, đoạn báo) liên quan quan đến nội dung và hình thức thông tin, giáo dục, truyền thông về giới và bình đẳng giới. - Lựa chọn những tư liệu liên quan đến lĩnh vực công tác của các tham dự viên. - Tham khảo thêm những nội dung được nêu tại Mục 2.4 Phần II - Các biện pháp bảo đảm bình đẳng giới của Tập 1. 41 TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN Hoạt động 1: Giới thiệu các mục đích của chuyên đề (10 phút) o Bài tập động não: Phát cho các tham dự viên xem những tƣ liệu đã đƣợc chuẩn bị và hỏi: “Anh/chị có nhận xét gì về những hình ảnh, thông tin này?”. o Ghi nhanh lên bảng hoặc giấy A0 ý kiến của tham dự viên. o Chiếu mục đích của chyên đề 5 và giải thích. Hỏi tham dự viên có thắc mắc gì không. Hoạt động 2: (20 phút) - Yêu cầu đối với nội dung và hình thức của thông tin, giáo dục, truyền thông về giới và bình đẳng giới; - Nội dung thông tin, giáo dục, truyền thông về giới và bình đẳng giới; - Hình thức thông tin, giáo dục, truyền thông về giới và bình đẳng giới; - Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong thông tin, giáo dục, truyền thông về giới và bình đẳng giới. o Viết các cụm từ “những yêu cầu đối với nội dung và hình thức thông tin, giáo dục, truyền thông về giới và bình đẳng giới”, “nội dung của thông tin, giáo dục, truyền thông về giới và bình đẳng giới” và “các hình thức của thông tin, giáo dục, truyền thông về giới và bình đẳng giới” lên các tờ giấy A0. Yêu cầu các tham dự viên mỗi ngƣời nêu nhanh 3 ý kiến cho mỗi một cụm từ bằng cách ghi lên các thẻ bìa màu, mỗi một ý kiến lêm một thẻ màu (viết chữ to) và dán lên tờ giấy A0 tƣơng ứng. o Phân tích các thẻ màu đã dán lên và tổng hợp các ý kiến. o Chiếu lên màn hình, giải thích các nội dung liên quan đến những yêu cầu, nội dung và hình thức thông tin, giáo dục, truyền thông về giới và bình đẳng giới và so sánh với các ý kiến đã đƣợc tổng hợp ở trên. Hỏi học viên có thắc mắc gì không. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (40 phút) o Tập huấn viên chiếu lên màn hình các vấn đề cần thảo luận sau: 1. Thông tin, giáo dục, truyền thông về giới và bình đẳng giới cần ưu tiên đến những vấn gì trong ngành, địa phương của Anh/chị? 2. Nhũng hình thức thông tin, giáo dục, truyền thông nào về giới và bình đẳng giới phù hợp nhất với ngành, địa phương của Anh/chị? Tại sao? 42 3. Những yếu tố cần thiết để thông tin, giáo dục, truyền thông về giới và bình đẳng giới trở nên có hiệu quả trong ngành, địa phương của Anh/chị? o Chia các tham dự viên thành các nhóm nhỏ 4 đến 6 ngƣời, tốt nhất là những ngƣời ở cùng cơ quan, tổ chức hoặc ngành. Phát giấy A0, bút mầu nét to cho các nhóm. Các nhóm sẽ cùng thảo luận cả ba nội dung ở trên. Mỗi nhóm cử một đại diện của nhóm trình bày kết quả thảo luận. o Tập huấn viên đi tới các nhóm và có thể đƣa ra một số gợi ý, hƣớng dẫn tham dự viên sử dụng Tập I của Bộ tài liệu để hỗ trợ các nhóm. o Tập huấn viên chiếu trên màn hình các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới đƣợc quy định trong Luật Bình đẳng giới. Giải thích thêm các vấn đề thấy học viên còn lúng túng trong quá trình thảo luận nhóm. Hoạt động 4: Trình bày kết quả thảo luận nhóm (30 phút) o Mỗi nhóm trình bày trƣớc lớp trong 5 phút. o Sau mỗi phần trình bày, tập huấn viên hỏi tham dự viên có bình luận hoặc bổ sung gì không. o Hỏi nhóm tham dự viên khác có góp ý gì không. o Giải thích thêm các vấn đề mà có thể các tham dự viên còn lúng túng trong quá trình thảo luận nhóm. Hoạt động 5: Tóm tắt bài (5 phút) o Hỏi tham dự viên còn các câu hỏi và vấn đề gì cần thảo luận không. o Tập huấn viên kết luận bằng một số điểm chính sau: 1. Thông tin, giáo dục, truyền thông về giới và bình đẳng giới là biện pháp quan trọng nhằm nâng cao nhận thức về giới và bình đẳng giới. 2. Việc thông tin, giáo dục, truyền thông về giới và bình đẳng giới được đưa vào chương trình giáo dục trong nhà trường, trong các hoạt động của cơ quan, tổ chức và cộng đồng. 3. Việc thông tin, giáo dục, truyền thông về giới và bình đẳng giới thông qua các chương trình học tập, các ấn phẩm, các chương trình phát thanh, truyền hình và các hình thức khác. 43 CHUYÊN ĐỀ 6 Kế hoạch hành động về bình đẳng giới Mục đích - Hiểu và nắm đƣợc chu trình thực hiện Kế hoạch hành động về bình đẳng giới; - Thiết kế, xây dựng đƣợc Kế hoạch hành động về bình đẳng giới của đơn vị, tổ chức, ngành, địa phƣơng mình. Nội dung - Chu trình thực hiện Kế hoạch hành động về bình đẳng giới; - Bảo đảm nguồn tài chính cho hoạt động bình đẳng giới. Phƣơng pháp Động não; Hỏi – đáp; Thuyết trình; Bài tập nhóm; Thảo luận chung. Thời lƣợng 90 phút 44 Hoạt động Thời lƣợng (phút) Phƣơng pháp Tài liệu, công cụ Hoạt động 1: Giới thiệu các mục đích của chuyên đề 10 Động não Máy chiếu Màn hình chiếu Bảng Bút màu nét to Giấy A0 Giấy A4 Băng dính Kéo Hoạt động 2: ▪ Chu trình thực hiện Kế hoạch hành động về bình đẳng giới: - Xác định vấn đề; - Thiết kế; - Thực hiện; - Theo dõi, đánh giá và báo cáo. ▪ Bảo đảm nguồn tài chính cho hoạt động bình đẳng giới 15 Trình bày/ Thuyết trình tích cực Hỏi - Đáp Hoạt động 3: Làm Bài tập theo nhóm 30 Thảo luận nhóm nhỏ Hỏi - Đáp Hoạt động 4: Trình bày kết quả thảo luận nhóm 30 Thuyết trình Thảo luận chung Hỏi - Đáp Hoạt động 5: Tóm tắt bài 5 Thuyết trình Hỏi - Đáp Gợi ý cho tập huấn viên: - Chuẩn bị một số kế hoạch hành động của các Bộ, ngành, địa phương đã được phê duyệt liên quan đến lĩnh vực công tác của các tham dự viên. - Tham khảo thêm những nội dung được nêu tại Mục 2.5 Phần II - Các biện pháp bảo đảm bình đẳng giới của Tập 1. 45 TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN Hoạt động 1: Giới thiệu các mục đích của chuyên đề (10 phút) o Câu hỏi động não: “Bộ, ngành, địa phương của Anh/chị đã xây dựng Kế hoạch hành động về bình đẳng giới chưa?” o Đề nghị tham dự viên giơ tay, tập huấn viên đếm và ghi lại số ngƣời trả lời “chưa” và “đã xây dựng”. o Chiếu lên màn hình mục đích của chuyên đề 6 và giải thích. Hoạt động 2: (15 phút) - Chu trình thực hiện Kế hoạch hành động về bình đẳng giới; - Bảo đảm nguồn tài chính cho hoạt động bình đẳng giới. o Nếu có thông tin về Bộ, ngành, địa phƣơng của tham dự viên đã xây dựng “Kế hoạch hành động về bình đẳng giới”, nên đề nghị những tham dự viên này chia sẻ một số kinh nghiệm. o Chiếu lên màn hình sơ đồ “Chu trình thực hiện Kế hoạch hành động về bình đẳng giới” đƣợc rút ra từ Mục 2.5 Phần II - Các biện pháp bảo đảm bình đẳng giới của Tập 1 và giải thích bốn bƣớc của Chu trình. o Cuối cùng chiếu lên màn hình một Mẫu “Kế hoạch hành động về bình đẳng giới” để tham dự viên tham khảo. Hỏi học viên có thắc mắc gì không. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (30 phút) o Tập huấn viên chiếu lên màn hình các vấn đề cần thảo luận sau: 1. Hãy xác định những vấn đề bất bình đẳng giới hiện đang tồn tại trong ngành/địa phương của anh/chị. 2. Dựa vào Mẫu “Kế hoạch hành động về bình đẳng giới” hãy thiết kế một kế hoạch hành động về bình đẳng giới của ngành/địa phương mình để giải quyết vấn đề bất bình đẳng giới được xác định ở trên. o Chia các tham dự viên thành các nhóm nhỏ 4 đến 6 ngƣời, tốt nhất là những ngƣời ở cùng cơ quan, tổ chức hoặc ngành. Phát giấy A0, bút mầu nét to cho các nhóm. Các nhóm sẽ cùng thảo luận cả hai nội dung ở trên. Mỗi nhóm cử một đại diện của nhóm trình bày kết quả thảo luận. 46 o Tập huấn viên đi tới các nhóm và có thể đƣa ra một số gợi ý, hƣớng dẫn tham dự viên sử dụng Tập I của Bộ tài liệu để hỗ trợ các nhóm. Hoạt động 4: Trình bày kết quả bài tập nhóm (30 phút) o Mỗi nhóm trình bày trƣớc lớp trong 5 phút. o Sau mỗi phần trình bày, tập huấn viên hỏi tham dự viên có bình luận hoặc bổ sung gì không. o Hỏi nhóm tham dự viên khác có góp ý gì không. o Giải thích thêm các vấn đề mà có thể các tham dự viên còn lúng túng trong quá trình thảo luận nhóm. Hoạt động 5: Tóm tắt bài (15 phút) o Hỏi tham dự viên còn các câu hỏi và vấn đề gì cần thảo luận không. o Tập huấn viên kết luận bằng một số điểm chính sau: 1. Xây dựng Kế hoạch hành động về bình đẳng giới là nhiệm vụ của các Bộ, ngành, địa phương để thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011 - 2020. 2. Một Kế hoạch hành động về bình đẳng giới cần có bốn cấu phần chính: • Sự cần thiết và tính hợp lý của Kế hoạch hành động; • Những mục tiêu, kết quả, hoạt động/biện pháp/giải pháp và nguồn lực (nhân lực, tài lực và vật lực); • Những chỉ tiêu; • Khung theo dõi và đánh giá. 3. Nguồn tài chính cho hoạt động bình đẳng giới bao gồm: • Ngân sách Nhà nước; • Đóng góp tự nguyện của tổ chức, các nhân; • Các nguồn thu hợp pháp khác. 47 CHUYÊN ĐỀ 7 Tám lĩnh vực trong Luật Bình đẳng giới Mục đích Hiểu và nắm đƣợc những nội dung về bình đẳng giới trong tám lĩnh vực, bao gồm: chính trị; kinh tế; lao động; giáo dục và đào tạo; khoa học và công nghệ; văn hóa, thông tin, thể dục, thể thao; y tế và gia đình. Nội dung Bình đẳng giới trong tám lĩnh vực, bao gồm: chính trị; kinh tế; lao động; giáo dục và đào tạo; khoa học và công nghệ; văn hóa, thông tin, thể dục, thể thao; y tế và gia đình – pháp luật và thực tiễn. Phƣơng pháp - Động não; - Hỏi – đáp; - Thuyết trình; - Thảo luận nhóm; - Thảo luận chung. Thời lƣợng 90 phút 48 Hoạt động Thời lƣợng (phút) Phƣơng pháp Tài liệu, công cụ Hoạt động 1: Giới thiệu các mục đích của chuyên đề 10 Động não Máy chiếu Màn hình chiếu Bảng Bút màu nét to Giấy A0 Giấy A4 Băng dính Kéo Hoạt động 2: Bình đẳng giới trong tám lĩnh vực, bao gồm: chính trị; kinh tế; lao động; giáo dục và đào tạo; khoa học và công nghệ; văn hóa, thông tin, thể dục, thể thao; y tế và gia đình – pháp luật và thực tiễn. 15 Trình bày/ Thuyết trình tích cực Hỏi - Đáp Hoạt động 3: Thảo luận về thực tiễn bình đẳng giới trong các lĩnh vực của đời sống và xã hội 30 Thảo luận nhóm nhỏ Hỏi - Đáp Hoạt động 4: Trình bày kết quả thảo luận nhóm 30 Thuyết trình Thảo luận chung Hỏi - Đáp Hoạt động 5: Tóm tắt bài 5 Thuyết trình Hỏi - Đáp Gợi ý cho tập huấn viên: - Chuẩn bị một số tư liệu (một số bài, đoạn báo, kết quả nghiên cứu khoa học, các số liệu thống kê ) về thực tiễn bình đẳng giới trong các lĩnh vực của đời sống và xã hội ở Việt Nam. - Tập trung vào những vấn đề được nêu tại Phần III - Tám lĩnh vực trong Luật Bình đẳng giới của Tập 1. - Tùy theo nhóm đối tượng tham dự khóa tập huấn, tập huấn viên sẽ nhấn mạnh vào lĩnh vực công tác của tham dự viên. 49 TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN Hoạt động 1: Giới thiệu các mục đích của chuyên đề (10 phút) o Câu hỏi động não: “Hãy liệt kê những lĩnh vực được nêu trong Luật Bình đẳng giới?” o Chiếu lên màn hình mục đích của chuyên đề 7 và giải thích. Hoạt động 2: Bình đẳng giới trong tám lĩnh vực, bao gồm: chính trị; kinh tế; lao động; giáo dục và đào tạo; khoa học và công nghệ; văn hóa, thông tin, thể dục, thể thao; y tế và gia đình – pháp luật và thực tiễn. (15 phút) o Lần lƣợt chiếu lên màn hình những nội dung về bình đẳng giới trong các lĩnh vực: chính trị; kinh tế; lao động; giáo dục và đào tạo; khoa học và công nghệ; văn hóa, thông tin, thể dục, thể thao; y tế và gia đình đƣợc quy định trong Luật Bình đẳng giới kèm theo những thông tin hoặc số liệu về thực tiễn bình đẳng giới tƣơng ứng đối với mỗi một lĩnh vực để minh họa. o Sau mỗi một lĩnh vực, tập huấn viên dừng lại để hỏi về suy nghĩ của các tham dự viên đối với lĩnh vực đã trình bày. Khuyến khích tham dự viên chia sẻ suy nghĩ, kiến thức và trải nghiệm của họ. Ghi lại những ý kiến của tham dự viên lên bảng hoặc tờ giấy A0. o Tổng hợp những vấn đề thực tiễn về bình đẳng giới đƣợc đặc biệt quan tâm của tất cả các ngành, các cấp. Hỏi học viên có thắc mắc gì không. Hoạt động 3: Thảo luận về thực tiễn bình đẳng giới trong các lĩnh vực của đời sống và xã hội (30 phút) o Tập huấn viên chiếu lên màn hình các vấn đề cần thảo luận sau: 1. Những thành tựu về bình đẳng giới trong tám lĩnh vực của đời sống xã hội; 2. Những vấn đề bất bình đẳng về giới/phân biệt đối xử về giới hiện đang tồn tại trong tám lĩnh vực của đời sống xã hội: những nguyên nhân và hậu quả; Lưu ý: Nếu đối tƣợng tham dự tập huấn thuộc một ngành/lĩnh vực hoặc ở cấp địa phƣơng, ví dụ: chính trị hoặc lao động, ... hoặc cán bộ thuộc các ban, ngành cấp tỉnh hoặc huyện, các vấn đề cần thảo luận nên đƣợc điều chỉnh nhƣ sau: 1. Những thành tựu về bình đẳng giới trong lĩnh vực công tác hoặc địa phương của Anh/Chị; 50 2. Những vấn đề bất bình đẳng về giới/phân biệt đối xử về giới hiện đang tồn tại trong lĩnh vực công tác hoặc địa phương của Anh/Chị: những nguyên nhân và hậu quả; o Chia các tham dự viên thành các nhóm nhỏ 4 đến 6 ngƣời, tốt nhất là những ngƣời ở cùng cơ quan, tổ chức hoặc ngành. Phát giấy A0, bút mầu nét to cho các nhóm. Các nhóm sẽ cùng thảo luận cả hai nội dung ở trên. Mỗi nhóm cử một đại diện của nhóm trình bày kết quả thảo luận. o Tập huấn viên đi tới các nhóm và có thể đƣa ra một số gợi ý, hƣớng dẫn tham dự viên sử dụng Tập I của Bộ tài liệu để hỗ trợ các nhóm. Hoạt động 4: Trình bày kết quả thảo luận nhóm (30 phút) o Mỗi nhóm trình bày trƣớc lớp trong 5 phút. o Sau mỗi phần trình bày, tập huấn viên hỏi tham dự viên có bình luận hoặc bổ sung gì không. o Hỏi nhóm tham dự viên khác có góp ý gì không. o Giải thích thêm các vấn đề mà có thể các tham dự viên còn lúng túng trong quá trình thảo luận nhóm. Lưu ý: Tập huấn viên đề nghị các nhóm lƣu lại kết quả thảo luận của nhóm mình để sử dụng cho phần làm Bài tập ở các Chuyên đề về các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới và về xây dựng kế hoạch hành động về bình đẳng giới. Hoạt động 5: Tóm tắt bài (5 phút) o Tập huấn viên kết luận bằng một điểm chính sau: 1. Trong những thập kỷ qua, Việt Nam đã đạt được nhũng thành tựu nổi bật về cải thiện điều kiện sống của nhân dân và giảm chênh lệcl giới. Những nỗ lực trong thu hẹp khoảng cách giới và đầu tư vào nguồn vốn con người đã đưa đất nước đứng thứ 80 trên thế giới về chỉ số phát triển con người và trở thành quốc gia đạt được sự thay đổi nhanh chóng nhất trong xóa bỏ khoảng cách giới trong vòng 20 năm trở lại đây ở khu vực Đông Á. 2. Tuy nhiên để bình đẳng giới tiến xa hơn nữa, vẫn cần phải quan tâm hơn nữa tới việc thúc đẩy sự tham gia của phụ nữ trong lĩnh vực chính trị và quản lý nhà nước, cũng như khả năng tiếp cận tốt hơn của họ đối với các dịch vụ y tế, giáo dục, đào tạo và các cơ hội kinh tế. 51 CHUYÊN ĐỀ 8 Vai trò, trách nhiệm của các bên liên quan trong việc thực hiện và bảo đảm bình đẳng giới Mục đích - Nắm rõ về vai trò, trách nhiệm của các bên liên quan trong thực hiện và bảo đảm bình đẳng giới; - Nắm rõ về công tác phối hợp thực hiện quản lý nhà nƣớc về bình đẳng giới. Nội dung - Vai trò, trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, gia đình và cá nhân trong việc thực hiện và bảo đảm bình đẳng giới; - Những vấn đề trong phối hợp thực hiện quản lý nhà nƣớc về bình đẳng giới. Phƣơng pháp - Động não; - Hỏi – đáp; - Thuyết trình; - Thảo luận nhóm; - Thảo luận chung. Thời lƣợng 90 phút 52 Hoạt động Thời lƣợng (phút) Phƣơng pháp Tài liệu, công cụ Hoạt động 1: Giới thiệu các mục đích của chuyên đề 10 Động não Máy chiếu Màn hình chiếu Bảng Bút màu nét to Giấy A0 Giấy A4 Băng dính Kéo Hoạt động 2: - Giới thiệu về vai trò, trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, gia đình và cá nhân trong việc thực hiện và bảo đảm bình đẳng giới; - Giới thiệu những vấn đề trong phối hợp thực hiện quản lý nhà nƣớc về bình đẳng giới. 25 Trình bày/ Thuyết trình tích cực Hỏi - Đáp Hoạt động 3: Thảo luận về vai trò, trách nhiệm của các bên liên quan trong thực hiện và bảo đảm bình đẳng giới và các cơ chế phối hợp 20 Thảo luận nhóm nhỏ Hỏi - Đáp Hoạt động 4: Trình bày kết quả thảo luận nhóm 30 Thuyết trình Thảo luận chung Hỏi - Đáp Hoạt động 5: Tóm tắt bài 5 Thuyết trình Hỏi - Đáp Gợi ý cho tập huấn viên: - Chuẩn bị các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến bình đẳng giới và chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, tổ chức. Tùy theo nhóm đối tượng tham dự khóa tập huấn, tập huấn viên sẽ lựa chọn các văn bản quy phạm pháp luật phù hợp với lĩnh vực công tác của tham dự viên. - Tập trung vào những vấn đề được nêu tại Phần IV - Vai trò, trách nhiệm của các bên liên quan trong việc thực hiện bình đẳng giới của Tập I. 53 TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN Hoạt động 1: Giới thiệu các mục đích của chuyên đề (10 phút) o Câu hỏi động não: “Cơ quan/địa phương của Anh/Chị có thể làm gì để tiúc đẩy và bảo đảm bình đẳng giới?” o Tập huấn viên chiếu mục đích của chuyên đề 8 và giải thích. Hỏi tham dự viên có thắc mắc gì không. Hoạt động 2: (25 phút) - Giới thiệu về vai trò, trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, gia đình và cá nhân trong việc thực hiện và bảo đảm bình đẳng giới; - Giới thiệu những vấn đề trong phối hợp thực hiện quản lý nhà nƣớc về bình đẳng giới. o Viết các cụm từ “Vai trò, trách nhiệm của Quốc hội”, “Vai trò, trách nhiệm của Chính phủ và các Bộ”, “Vai trò, trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp” và “Vai trò, trách nhiệm của các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội” lên bốn tờ giấy A0. Hỏi tham dự viên “Theo Anh/Chị, vai trò, trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức này là gì?” Khuyến khích tham dự viên nêu nhanh những ý kiến của họ. Mời bốn tham dự viên lên ghi các câu trả lời. o Tập huấn viên chiếu lên màn hình tóm tắt những quy định của Luật Bình đẳng giới về trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức đã nêu ở trên và so sánh với các ý kiến đóng góp của các tham dự viên. o Tập huấn viên đặt câu hỏi “Để thực hiện tốt các vai trò, trách nhiệm của mình, các cơ quan, tổ chức phải phối hợp với nhau như thế nào và trong những hoạt động nào?” Khuyến khích tham dự viên nêu nhanh những ý kiến của họ và ghi lại trên bảng hoặc tờ giấy A0. o Tập huấn viên chiếu lên màn hình tóm tắt những quy định của Nghị định 70/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Bình đẳng giới về phối hợp thực hiện quản lý nhà nƣớc về bình đẳng giới và so sánh với các ý kiến đóng góp của các tham dự viên. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm ( 20 phút) o Tập huấn viên chiếu lên màn hình vấn đề cần thảo luận: “Những khó khăn, thuận lợi trong phối hợp thực hiện quản lý nhà nước về bình đẳng giới và những giải pháp để khắc phục”. 54 o Chia các tham dự viên thành các nhóm nhỏ 4 đến 6 ngƣời, tốt nhất là những ngƣời ở cùng cơ quan, tổ chức hoặc ngành. Phát giấy A0, bút mầu nét to cho các nhóm. Các nhóm sẽ cùng thảo luận nội dung ở trên. Mỗi nhóm cử một đại diện của nhóm trình bày kết quả thảo luận. o Tập huấn viên đi tới các nhóm và có thể đƣa ra một số gợi ý, hƣớng dẫn tham dự viên sử dụng Tập I của Bộ tài liệu để hỗ trợ các nhóm. Hoạt động 4: Trình bày kết quả thảo luận nhóm ( 30 phút) o Mỗi nhóm trình bày trƣớc lớp trong 5 phút. o Sau mỗi phần trình bày, tập huấn viên hỏi tham dự viên có bình luận hoặc bổ sung gì không. o Hỏi nhóm tham dự viên khác có góp ý gì không. o Giải thích thêm các vấn đề mà có thể các tham dự viên còn lúng túng trong quá trình thảo luận nhóm. Hoạt động 5: Tóm tắt bài (5 phút) o Tập huấn viên kết luận bằng một số điểm chính căn cứ vào những kết quả thảo luận của các tham dự viên. 55 CHUYÊN ĐỀ 9 Giám sát và công tác báo cáo việc thực hiện pháp luật bình đẳng giới Mục đích - Hiểu rõ trách nhiệm giám sát việc thực hiện Luật Bình đẳng giới của Quốc hội – cơ quan quyền lực cao nhất; - Nắm đƣợc yêu cầu của công tác báo cáo việc thực hiện Luật Bình đẳng giới; - Có kỹ năng viết báo cáo. Nội dung - Trách nhiệm giám sát việc thực hiện Luật Bình đẳng giới của Quốc hội; - Công tác báo cáo việc thực hiện Luật Bình đẳng giới. Phƣơng pháp - Động não; - Hỏi – đáp; - Thuyết trình; - Bài tập nhóm; - Thảo luận chung. Thời lƣợng 45 phút Hoạt động Thời lƣợng (phút) Phƣơng pháp Tài liệu, công cụ Hoạt động 1: Giới thiệu các mục đích của chuyên đề 5 Động não Máy chiếu Màn hình chiếu Bảng Bút màu nét to Giấy A0 Giấy A4 Băng dính Kéo Hoạt động 2: - Giới thiệu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Luật Bình đẳng giới của Quốc hội; - Giới thiệu yêu cầu của công tác báo cáo việc thực hiện Luật Bình đẳng giới. 30 Trình bày Hỏi - Đáp Hoạt động 3: Tóm tắt bài 10 Thuyết trình Hỏi - Đáp 56 TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN Hoạt động 1: Giới thiệu các mục đích của chuyên đề (5 phút) o Chiếu mục đích của chủ đề 9 và giải thích. Hỏi tham dự viên có thắc mắc gì không. Hoạt động 2: (30 phút) - Giới thiệu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Luật Bình đẳng giới của Quốc hội; - Giới thiệu yêu cầu của công tác báo cáo việc thực hiện Luật Bình đẳng giới. o Viết các cụm từ “Trách nhiệm giám sát việc thực hiện Luật Bình đẳng giới của Quốc hội” lên bảng hoặc tờ giấy A0. o Hỏi tham dự viên: “Những cơ quan và cá nhân nào trong Quốc hội chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Luật Bình đẳng giới, cách thức giám sát?” Khuyến khích tham dự viên nêu nhanh những ý kiến của họ và ghi lại trên bảng hoặc tờ giấy A0. o Tập huấn viên chiếu lên màn hình tóm tắt những cơ quan, cá nhân trong Quốc hội chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Luật Bình đẳng giới, cách thức giám sát của họ và so sánh với các ý kiến đóng góp của các tham dự viên. Lưu ý: Tham khảo những nội dung có liên quan trong Phần V - Giám sát và công tác báo cáo về việc thực hiện pháp luật bình đẳng giới của Tập 1. o Tập huấn viên giới thiệu yêu cầu đối với công tác báo cáo việc thực hiện pháp luật bình đẳng giới và gợi ý kết cấu của một báo cáo. o Hỏi tham dự viên về những khó khăn trong việc chuẩn bị một Báo cáo. Khuyến khích tham dự viên nêu những ý kiến của họ và ghi lại trên bảng hoặc tờ giấy A0. o Tập huấn viên đề nghị các tham dự viên khác chia sẻ những kinh nghiệm khắc phục khó khăn đã đƣợc nêu ra và các cách thức cần thiết phải thực hiện trong thời gian tới để công tác báo cáo có thể hỗ trợ tốt hơn việc thực hiện và giám sát Luật Bình đẳng giới. Hoạt động 5: Tóm tắt bài (10 phút) o Tập huấn viên kết luận bằng một số điểm chính căn cứ vào những kết quả thảo luận của các tham dự viên.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfquyen_2_final_4343_2235.pdf