Tài liệu Tài liệu tập huấn Giới thiệu hỗ trợ chuyên môn: GIỚI THIỆU HỖ TRỢ 
CHUYÊN MÔN 
NỘI DUNG 
1) Định nghĩa hỗ trợ chuyên môn 
2) Vai trò của hỗ trợ chuyên môn 
3) Các hoạt động hỗ trợ chuyên môn và vai 
trò của cán bộ HTCM 
ĐỊNH NGHĨA 
 “Hỗ trợ chuyên môn là một hệ 
thống đào tạo lâm sàng và cố 
vấn nhằm hỗ trợ việc phát triển 
chuyên môn liên tục để có được 
những kết quả chuyên môn 
chất lượng và bền vững. 
 Những người hỗ trợ chuyên 
môn cần phải là những cán bộ 
lâm sàng có kinh nghiệm, đang 
hành nghề và có kỹ năng giảng 
dạy tốt.” 
(WHO 2005) 
Giám sát hành chính và Hỗ trợ chuyên môn 
• Cơ sở, thiết bị 
• Quản lý chuỗi 
 cung ứng 
• Đào tạo, 
 tổ chức cán bộ, 
 nguồn nhân lực 
• Sự hài lòng 
 của người bệnh 
• Luồng bệnh nhân 
• Tổ chức phòng 
khám 
• Theo dõi và lưu trữ 
hồ sơ bệnh án 
• Quan sát việc theo 
dõi và quản lý ca 
bệnh 
• Xem xét quyết định 
điều trị và chuyển 
gửi bệnh nhân 
• Thảo luận ca bệnh 
• Giảng lâm sàng 
• Viết báo khoa học 
• Xem xét tỷ lệ mắc 
bệnh và tử vong 
•...
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 211 trang
211 trang | 
Chia sẻ: khanh88 | Lượt xem: 1446 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tài liệu tập huấn Giới thiệu hỗ trợ chuyên môn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIỚI THIỆU HỖ TRỢ 
CHUYÊN MÔN 
NỘI DUNG 
1) Định nghĩa hỗ trợ chuyên môn 
2) Vai trò của hỗ trợ chuyên môn 
3) Các hoạt động hỗ trợ chuyên môn và vai 
trò của cán bộ HTCM 
ĐỊNH NGHĨA 
 “Hỗ trợ chuyên môn là một hệ 
thống đào tạo lâm sàng và cố 
vấn nhằm hỗ trợ việc phát triển 
chuyên môn liên tục để có được 
những kết quả chuyên môn 
chất lượng và bền vững. 
 Những người hỗ trợ chuyên 
môn cần phải là những cán bộ 
lâm sàng có kinh nghiệm, đang 
hành nghề và có kỹ năng giảng 
dạy tốt.” 
(WHO 2005) 
Giám sát hành chính và Hỗ trợ chuyên môn 
• Cơ sở, thiết bị 
• Quản lý chuỗi 
 cung ứng 
• Đào tạo, 
 tổ chức cán bộ, 
 nguồn nhân lực 
• Sự hài lòng 
 của người bệnh 
• Luồng bệnh nhân 
• Tổ chức phòng 
khám 
• Theo dõi và lưu trữ 
hồ sơ bệnh án 
• Quan sát việc theo 
dõi và quản lý ca 
bệnh 
• Xem xét quyết định 
điều trị và chuyển 
gửi bệnh nhân 
• Thảo luận ca bệnh 
• Giảng lâm sàng 
• Viết báo khoa học 
• Xem xét tỷ lệ mắc 
bệnh và tử vong 
• Hỗ trợ việc xử trí 
các ca bệnh khó 
Vai trò của Hỗ trợ chuyên môn 
 Xây dựng năng lực 
 Củng cố việc điều trị theo chuẩn mực 
 Tăng cường hệ thống – chuyển gửi v.v.. 
Đào tạo liên tục 
 Chuyển giao trách nhiệm, phân cấp cho 
tuyến dưới 
Làm thế nào để hỗ trợ chuyên môn tốt (1) 
 Thiết lập niềm tin 
 Có kiến thức và thực hành lâm sàng tốt 
 Trình diễn chính xác các kỹ năng lâm sàng 
 Ý thức về bản thân, điểm mạnh và điểm giới hạn 
 Kỹ năng giao tiếp và phản hồi hiệu quả 
 Xác định kết quả mong đợi trước khi thực hiện - thống 
nhất với người được hỗ trợ chuyên môn 
Các hoạt động trong ngày 
• Chuẩn bị cho chuyến đi: 
- Xác định nội dung chuyên môn cần hỗ trợ 
- Liên hệ trước với cơ sở nếu cần 
• Buổi sáng: 
- Xem xét sự bố trí dịch vụ 
- Quan sát lâm sàng và cầm tay chỉ việc 
- Rà soát hồ sơ bệnh án 
- Phân tích kết quả sự hài lòng của khách hàng (PVKH) 
- Phân tích các chỉ số dịch vụ 
Các hoạt động trong ngày 
• Buổi chiều 
- Kiểm thảo tử vong, hội chẩn trường hợp, hoặc cập nhật 
thông tin chuyên môn 
- Nhân viên tự đánh giá 
- Ghi chép các phát hiện và những thỏa thuận giữa người hỗ 
trợ và người được hỗ trợ 
- Họp giải quyết vấn đề và lập kế hoạch hành động 
• Sau chuyến hỗ trợ: ghi chép và báo cáo 
Xem xét bố trí dịch vụ 
• Hầu hết người CCDV có khuynh hướng tổ chức dịch vụ và 
công việc của họ thuận tiện cho mình 
• Xem xét bố trí dịch vụ là cơ hôi để người hỗ trợ chuyên 
môn nhìn bố trí dịch vụ với con mắt của khách hàng 
- Hãy là một khách hàng, không phải là người kiểm tra 
- Hãy tự hỏi cần thay đổi điều gì để thuận tiện hơn? 
• Thảo luận kết quả với lãnh đạo cơ sở trước khi đưa ra 
cuộc họp giải quyết vấn đề 
Quan sát lâm sàng, phản hồi và cầm tay chỉ việc 
• Là hoạt động rất chuyên môn, nhằm nâng cao kỹ năng lâm 
sàng của người cung cấp dịch vụ 
• Quan sát nhân viên làm việc với khách hàng, đưa ý kiến 
phản hồi hoặc cầm tay chỉ việc, nếu cần 
• Tôn trọng quyền khách hàng trong suốt quá trình quan sát 
• Vấn đề cá nhân hay của hệ thống 
– Cá nhân: kiến thức, thái độ, kỹ năng, hay động cơ làm việc -> 
phản hồi và cầm tay chỉ việc trực tiếp cho nhân viên đó 
– Hệ thống: vd điều kiện làm việc -> đưa ra cuộc họp để giải quyết 
Rà soát hồ sơ bệnh án 
• Xem xét hệ thống lưu giữ hồ sơ, thông tin của khách hàng 
• Kiểm tra sổ sách 
• Rà soát ít nhất 5 bệnh án chọn ngẫu nhiên 
• Củng cố ý thức về tầm quan trọng của việc giữ hồ sơ và 
thực hiện việc ghi chép hồ sơ, bệnh án theo quy định 
Phân tích sự hài lòng của khách hàng 
• Để đo lường chất lượng chăm sóc từ quan điểm của 
khách hàng 
• Khách hàng đã nhận xong dịch vụ và sắp ra về 
• Thiết lập và tuân theo các nguyên tắc 
• Mẫu khách hàng tự điền 
• Tính điểm trung bình, lên biểu đồ 
• So sánh giá trị chỉ số với mức phấn đấu, nếu không 
đạt thì xác định là vấn đề cần giải quyết trong kế 
hoạch hành động 
Chỉ số và mức phấn đấu 
Nhân viên tự đánh giá 
• Nhằm tạo cơ hội cho tất cả nhân viên của cơ sở tự đánh 
giá điều kiện làm việc của mình để xác định những vấn 
đề cần thay đổi để tăng hài lòng của khách hàng 
• Họp với tất cả nhân viên 
– Hỏi: “Bạn muốn thay đổi điều gì để có thể hoàn thành công việc 
tốt hơn?” 
– Sử dụng kỹ năng điều hành cuộc họp 
– Chắc chắn các vấn đề hay khiếm khuyết đã được nêu một cách 
trực tiếp, cụ thể và chính xác 
– Kết quả cuộc họp là một danh sách các vấn đề cần giải quyết 
Hội chẩn trường hợp 
• Thảo luận và lập kế hoạch điều trị cho trường hợp đó 
• Nhóm lâm sàng chọn các trường hợp mới hoặc khó từ nguồn 
bệnh nhân của cơ sở mình trong thời gian giữa hai kỳ hỗ trợ 
chuyên môn 
• Có thể mời bệnh nhân trở lại trong ngày có người hỗ trợ 
chuyên môn đến để hội chẩn, điều này giúp cho người tham 
dự nhìn thấy những gì xảy ra với bệnh nhân 
• Có thể chọn những trường hợp từ cơ sở mình hay những 
trường hợp đã được chuẩn bị từ những cơ sở khác 
• Xây dựng bài trình bày trường hợp 
• Thảo luận và lập kế hoạch điều trị 
Vai trò và nhiệm vụ của CB HTCM trong hội chẩn trường 
hợp lâm sàng 
1. Cầm tay chỉ việc kỹ năng trình bày trường hợp lâm sàng 
• Chuẩn bị ngắn gọn cho người trình bày về: 
– Bài trình bày 
– Các câu trả lời cho các câu hỏi chuyên môn 
• Quan sát và hỗ trợ: 
– Tỏ thái độ khích lệ 
– Nêu các câu hỏi gợi ý 
– Trả lời các câu hỏi chuyên môn nếu nhóm không làm được 
• Đưa phản hồi cho người trình bày về bài trình bày và phần 
thảo luận 
2. Hướng dẫn hội chẩn trường hợp lâm sàng 
Basic Counseling 
Practice 
Advanced counseling 
Practice 
 TOT 
Trainers 
 TOT 
Trainers 
Thực hành và hỗ trợ ch/môn 
Đào tạo bổ sung và nâng cao 
Thực hành và hỗ trợ chuyên môn 
Đào tạo kỹ năng cơ bản cho người cung cấp dịch vụ 
Đào tạo người 
hỗ trợ chuyên 
môn 
 Đào tạo 
giảng viên 
( OT) 
THÁP XÂY DỰNG NĂNG LỰC 
 Hỗ trợ 
 kỹ thuật 
NHỮNG ĐIỀU CẦN TRÁNH TRONG HTCM 
• Hỗ trợ chuyên môn là một hình thức cố vấn phát triển 
chuyên môn, không giống như kiểm định chất lượng, 
không được thiết kế để đánh giá trình độ lâm sàng hay 
quy trình thực hiện 
 Đầu tư thời gian vào việc tìm hiểu định hướng can thiệp 
điều trị của cán bộ lâm sàng. Hỏi vì sao họ lại nghĩ giải 
pháp của họ vẫn chưa giải quyết được vấn đề 
 Tránh chỉ trích, cần tập trung vào hỗ trợ giải quyết vấn đề. 
Không nên đưa ra định hướng hoặc câu trả lời cứng nhắc. 
Không áp đặt cán bộ lâm sàng làm theo cách của mình 
 Hỗ trợ chuyên môn tập trung vào đúng những vấn đề hạn 
chế mà cơ sở điều trị đang cần giúp đỡ. Tránh hỗ trợ một 
lúc quá nhiều vấn đề trong 1 chuyến hỗ trợ chuyên môn 
 Cố gắng tránh thuyết giáo, Dành thời gian lắng nghe một 
cách thấu đáo. 
QUẢN LÝ SỰ THAY ĐỔI 
SMART TA/ FHI360 
 Hà Nội 24-26/08/2015 
Các lý do người ta phản đối thay đổi 
• Không đồng ý rằng cần phải thay đổi 
• Không thích, không tôn trọng người chịu trách 
nhiệm thực hiện thay đổi 
• Muốn được hỏi ý kiến của họ về thay đổi này trước 
khi thực hiện 
• Thay đổi thường tạo thêm việc phải làm 
• Sợ rằng họ sẽ mất một số lợi ích cá nhân như mất 
việc làm, mất tiền bạc, vị trí, sự tự do trong công 
việc của mình 
Các lý do người ta hoan nghênh thay đổi 
• Sử dụng tốt hơn kỹ năng của họ 
• Tiền bạc 
• Vị trí công việc tốt hơn, có quyền lực hơn 
• Trách nhiệm cao hơn 
• Kết quả của thay đổi là làm công việc trở nên dễ 
dàng hơn 
• Thích thử thách mới 
• Có cảm tình và tôn trọng người đề xuất thay đổi 
• Họ cảm thấy có đóng góp vào quyết định 
• Họ hiểu được việc cần thiết phải thay đổi 
Các thông điệp chính về Quản lý thay đổi 
• Hầu hết mọi người đều thấy thay đổi là khó 
• Mọi người sẽ dễ thay đổi hơn khi họ được tham gia bàn 
bạc trao đổi về việc này 
• Mọi người sẽ dễ thay đổi hơn khi họ hiểu được việc thay 
đổi là cần thiết 
• Mọi người sẽ dễ thay đổi hơn khi họ có cảm tình với 
người nêu vấn đề nên thay đổi 
• Mọi người sẽ dễ thay đổi hơn khi họ thấy chẳng phải mất 
gì nhiều, trái lại còn được lợi nhờ thay đổi 
• Chỉ nên cố gắng thay đổi những gì có thể thay đổi được 
Kiến thức 
Thái độ 
Kỹ năng 
Động cơ 
Điều kiện/ hoàn cảnh 
Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả công việc 
PHẢN HỒI TÍCH CỰC 
CĂN CỨ PHÁP LÝ 
1. Nghị định số 96/2012/NĐ-CP ngày 
15/11/2012 của Chính phủ quy định về điều 
trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng 
thuốc thay thế (Nghị định số 96/2012/NĐ-
CP); 
2. Thông tư số 12/2015/TT-BYT ngày 28/5/2015 
của Bộ Y tế hướng dẫn chi tiết thi hành một 
số điều của Nghị định số 96/2012/NĐ-CP. 
Các nguyên tắc trong phản hồi 
• Kỹ thuật phản hồi: Cán bộ được hỗ trợ sẽ học được 
nhiều nhất nếu: 
– Họ cảm thấy thoải mái 
– Họ muốn học hỏi 
– Họ hiểu cán bộ chuyên môn đang mong đợi gì ở mình 
– Họ không trong tâm trạng sợ sệt, sợ bẽ mặt 
• Nội dung chuyên môn: Không chỉ tuân thủ theo 
đúng các bước và kỹ thuật phản hồi tích cực, nhưng 
nội dung chuyên môn đóng vai trò quan trọng vì lơi 
ích của người được hỗ trợ chuyên môn. 
Phản hồi 
• Xác định ưu tiên 
• Lựa chọn thời gian và địa điểm (càng sớm 
càng tốt) 
• Tạo một môi trường hỗ trợ 
– Tôn trọng/bảo mật/Riêng tư 
– Các cử chỉ không lời 
– Những lời khen ngợi, động viên 
Phản hồi – 5 bước 
• Bước 1: Tạo một môi trường thuận lợi 
– Khen ngợi, khuyến khích (đã làm tốt, điều gì đã thực hiện tốt ) 
• Bước 2: Hỏi người được hỗ trợ suy nghĩ của họ về: 
– Những điều đã thực hiện tốt 
– Những điều gì có thể làm khác đi/thực hiện tốt hơn 
• Bước 3: Thảo luận và bổ sung 
– Cần cụ thể 
– 4 điểm hoặc ít hơn 
• Bước 4: Tóm tắt 
• Bước 5: Kế hoạch cải thiện 
Những khó khăn khi thực hiện phản hồi 
– Người được hỗ trợ nhiều tuổi hơn người hỗ trợ chuyên 
môn: 
• Cần hỏi ý kiến của người được hỗ trợ chuyên môn trước 
• Quyền lực không giống như kiến thức. Hãy tôn trọng và nhã nhặn 
• Bằng chứng, Văn bản: Hướng dẫn, quy trình 
– Người được hỗ trợ nói “Cám ơn, lần sau tôi sau sẽ thay 
đổi” 
– Người được hỗ trợ đổ lỗi cho người bệnh. 
– Người được hỗ trợ không thay đổi 
 như đã cam kết 
Kiến thức 
Thái độ 
Kỹ năng 
Động cơ 
Điều kiện/ hoàn cảnh 
Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả công việc 
Các quy định khi phản hồi 
• Lắng nghe 
• Ưu tiên 
• Nói về sự việc, tránh suy diễn 
• Hãy thực tế 
• Thảo luận về hậu quả 
• Nghĩ tới 5 yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết quả công 
việc 
Bài tập thực hành nhóm 30 phút 
• 1 người đóng vai nhận hỗ trợ chuyên môn 
• 1 người đóng vai cán bộ hỗ trợ chuyên môn 
• Những người còn lại là quan sát viên 
• Thực hành phản hồi tích cực theo 5 bước đã học 
• Thời gian: 
– 10 phút để cán bộ hỗ trợ chuyên môn phản hồi cho người được 
hỗ trợ chuyên môn 
– 10 phút để 1 đại diện quan sát viên phản hồi cho phần phản hồi 
mà người hỗ trợ chuyên môn vừa thực hiện 
– 10 phút trao đổi về việc thực hiện 2 lần phản hồi theo 5 bước 
Tình huống thực hành phản hồi theo nhóm - 1 
A: Bác sỹ PK methadone quận X nhận hỗ trợ chuyên 
môn 
B: Bác sỹ hỗ trợ chuyên môn quan sát bác sỹ A tiến 
hành khám đánh giá đầu vào cho một bệnh nhân. Bác 
sỹ A đã đánh giá rất tốt về tiền sử sử dụng chất gây 
nghiện và các hành vi nguy cơ. Tuy nhiên, bác sỹ A 
không tiến hành đánh giá toàn diện về các triệu chứng 
lâm sàng và không tiến hành khám thực thể. 
Sau khi người bệnh ra về, BS B đưa ý kiến phản hồi 
cho bác sỹ A 
Tình huống thực hành phản hồi theo nhóm - 2 
A: Tư vấn PK methadone quận Y nhận hỗ trợ 
chuyên môn 
B: Tư vấn hỗ trợ chuyên môn quan sát tư vấn A 
tiến hành tư vấn đánh giá rà soát toàn diện, tư 
vấn A thực hiện đầy đủ các nội dung yêu cầu 
theo quy định. Tuy nhiên, tư vấn A không thảo 
luận với người bệnh về kế hoạch điều trị tiếp 
theo 
Sau khi người bệnh ra về, TV B đưa ý kiến 
phản hồi cho TV A 
Giải quyết vấn đề và 
kế hoạch thực hiện 
MỤC TIÊU 
• Thực hiện các bước giải quyết vấn đề 
• Xây dựng kế hoạch thực hiện 
CÁC BƯỚC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 
• Bước 1: Xác định vấn đề 
• Bước 2: Chọn ưu tiên 
• Bước 3: Tìm nguyên nhân 
• Bước 4: Chọn giải pháp 
• Bước 5: Xây dựng kế hoạch thực hiện 
XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ 
 Vấn đề đưa ra có: 
o Ảnh hưởng đến người bệnh? 
o Có ảnh hưởng tới việc hoàn thành công việc của nhân 
viên hay không? 
o Có vi phạm quy định vận hành cơ sở điều trị? 
 Cách đưa vấn đề cần cụ thể,trực tiếp,ngắn gọn, có bằng 
chứng 
 Trình bày ý kiến/quan ngại về vấn đề một cách rõ ràng và 
ngắn gọn 
van de.doc 
CHỌN ƯU TIÊN 
 Có thể có nhiều vấn đề cần giải quyết và chúng ta cần 
chọn ưu tiên giải quyết vấn đề cấp thiết nhất. 
Cần có tiêu chí chọn ưu tiên: 
 Có thể được giải quyết với nguồn lực hiện có của cơ sở điều 
trị? 
 Ảnh hưởng đến người bệnh, đến hình ảnh của cơ sở? 
 Ảnh hưởng tới nhân viên y tế, nhân viên thấy cần thay đổi 
 Có ảnh hưởng đến vi phạm và qui định của Bộ Y tế/ Sở Y tế 
van de.doc 
TÌM NGUYÊN NHÂN 
 • Vấn đề có thể đơn giản, dễ tìm nguyên nhân bằng 
cách đặt câu hỏi đơn giản (tại sao?) 
• Vấn đề có thể phức tạp ảnh hưởng tới hoạt động 
của cơ sở có thể do nhiều nguyên nhân từ các lĩnh 
vực khác nhau: 
o Người bệnh 
o Nhân viên 
o Cơ sở vật chất của phòng khám: trang thiết bị, vật tư 
o Các qui định 
o Cơ chế vận hành của Phòng khám 
Có thể dùng sơ đồ xương cá để tìm 
 nguyên nhân 
SƠ ĐỒ KHUNG XƯƠNG CÁ 
 (Ishikawa Diagram) 
Là một bức tranh mô tả mối quan hệ logic giữa 
một vấn đề và các nguyên nhân gây ra vấn đề đó 
→ giúp tìm ra nguyên nhân gốc rễ của vấn đề
SƠ ĐỒ XƯƠNG CÁ ( ví dụ) 
Người bệnh 
Cơ sở, thiết bị, 
vật tư 
Nhân viên 
Tổ chức, quy định 
SƠ ĐỒ XƯƠNG CÁ ( ví dụ) 
 Người bệnh 
Cơ sở, thiết bị, vật tư 
Nhân viên 
Tổ chức, quy định 
Bệnh nhân chen lấn/ 
tranh nhau uống thuốc 
vào đầu giờ sáng tại 
phòng cấp thuốc 
Thích chen lấn 
Phải đi làm 
nên uống sớm 
Đi làm 
muộn 
Chỉ có 1 nhân 
viên vừa cấp 
phát vừa ghi 
chép sổ sách 
Giờ cấp phát 
thuốc muộn , Chổ uống thuốc 
chật chội, 
Không có nội qui cơ 
sở quy định việc 
uống thuốc phải sắp 
hàng theo thứ tự 
Không 
có nv 
bảo vệ 
hỗ trợ 
Ghế chờ quá ít, 
thiếu 
LỰA CHỌN GIẢI PHÁP 
 Cần phân tích và lựa chọn giải pháp tốt nhất 
dựa theo tiêu chí: 
•Chi phí 
•Kỹ thuật: có khó khăn gì về mặt chuyên môn KT 
•Không có tác động không mong muốn đối với cơ 
sở 
•Cản trở thay đổi 
•Thời gian 
Cần có sự trao đổi và thống nhất 
 để đưa ra kế hoạch thực hiện 
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN 
THẢO LUẬN NHÓM 
Tình huống : 
Phòng khám không thực hiện xét nghiệm nước 
tiểu 1 lần/1 tháng đối với tất cả các người bệnh 
ở giai đoạn duy trì 
Mục tiêu 
Sau khóa đào tạo thực hành, cơ sở đi học thực hành thực 
hiện tổ chức hoạt động cơ sở điều trị nhằm tiếp nhận, 
khám và cung cấp dịch vụ điều trị cho người bệnh 
o Chức năng nhiệm vụ của từng vị trí trong cơ sở điều trị 
o Thực hành chuẩn các công việc chính của từng vị trí 
o Quy trình phối hợp giữa các bộ phận trong cơ sở điều trị 
o Phối hợp với các đơn vị ngoài cơ sở điều trị 
Yêu cầu 
• Thời gian: 5 ngày 
• Đối tượng: Bác sỹ, Tư vấn viên, Điều dưỡng, Dược sỹ, 
Hành chính 
• Nội dung: đảm bảo thực hiện đầy đủ các nội dung 
trong chương trình thực hành 
• Báo cáo: 
o Cơ sở đào tạo 
o Cơ sở học thực hành 
NỘI DUNG CƠ BẢN 
 Chẩn đoán nghiện các chất dạng thuốc phiện (CDTP) 
theo ICD 10 
 Hội chứng cai CDTP 
 Hội chứng ngộ độc CDTP 
 Dược lý học về methadone 
 Các giai đoạn điều trị nghiện các chất dạng thuốc 
phiện bằng thuốc methadone, điều trị methadone 
trong một số trường hợp đặc biệt theo Hướng dẫn 
điều trị được Bộ Y tế ban hành 
NỘI DUNG CHÍNH – BÁC SỸ 
 Chỉ định và chống chỉ định điều trị nghiện các CDTP bằng thuốc methadone 
 Thang điểm đánh giá hội chứng cai lâm sàng (COWS) 
 Đánh giá độ dung nạp, yếu tố nguy cơ, cách xác định liều ban đầu trong các 
trường hợp khác nhau 
 Các chỉ định tăng và giảm liều và nguyên tắc tăng liều (thời gian, liều lượng) 
 Tác dụng phụ thường gặp và hướng xử trí 
 Tương tác thuốc thường gặp và hướng xử trí 
 Nội dung cần đánh giá khi khám người bệnh ở các giai đoạn khác nhau 
 Cách ghi chép bệnh án 
 Các quy trình hoạt động chuẩn của cơ sở 
 Điều hành thảo luận ca bệnh và họp cơ sở 
NỘI DUNG CHÍNH – TƯ VẤN VIÊN 
• Quy trình tư vấn người bệnh theo các giai 
đoạn 
• Đánh giá ban đầu 
• Giáo dục nhóm lần 1, lần 2 và lần 3 
• Rà soát ngắn và rà soát toàn diện 
• Giáo dục nhóm trong điều trị 
• Kỹ thuật được sử dụng trong tư vấn 
• Biểu mẫu tư vấn và cách ghi chép 
NỘI DUNG CHÍNH – DƯỢC SỸ 
Theo Chương trình đào tạo thực hành dành cho 
dược sỹ 
NỘI DUNG CHÍNH – CÁC CÁN BỘ KHÁC 
• Nhân viên hành chính: 
o Tiêu chuẩn nhận người bệnh vào điều trị 
o Quy trình tiếp nhận người bệnh vào điều trị 
o Cách ghi chép các sổ sách, biểu mẫu, báo cáo theo quy định và 
các file điện tử liên quan (Sổ Đăng ký, Sổ theo dõi người bệnh ) 
• Điều dưỡng/Nhân viên xét nghiệm: 
o Thực hành kiểm tra các chỉ số sinh tồn 
o Thang điểm đánh giá hội chứng cai lâm sàng (COWS) 
o Xét nghiệm nước tiểu tìm chất gây nghiện 
o Báo cáo chỉ số xét nghiệm 
o Số lượng sử dụng và tồn kho sinh phẩm 
o Các công việc hỗ trợ bác sỹ khác (dán kết quả xét nghiệm, xếp lịch 
khám và xét nghiệm nước tiểu) 
LỊCH THỰC HÀNH 
CHUẨN BỊ ĐÀO TẠO THỰC 
HÀNH ĐIỀU TRỊ 
METHADONE 
Tổ chức đào tạo 
Điều phối 
Nhu cầu thực hành 
TTYTDP các quận/TTPC HIV/AIDS các 
tỉnh nơi có CSĐT đi thực hành gửi nhu 
cầu tới TTPC HIV/AIDS nơi có cơ sở 
đào tạo thực hành: Thành phần tham 
dự, thời gian và địa điểm dự kiến 
Tổ chức đào tạo 
CS tiếp nhận chuẩn bị và đào tạo 
thực hành 
TTPCH HIV/AIDS tỉnh/TP có cơ sở 
đào tạo thực hành gửi công văn 
về kế hoạch tập huấn tới TTYTDP 
và CS tiếp nhận đào tạo 
Báo cáo 
CSĐT đi thực hành gởi BC đi thực 
hành về TTPCH HIV/AIDS chủ quản 
CS tiếp nhận thực hành gửi báo cáo 
thực hành về TTPC HIV/AIDS chủ 
quản 
T
T 
P
C
 H
IV
/ 
A
ID
S 
C
Ó
 C
S 
Đ
T 
TH
Cơ sở tiếp nhận chuẩn bị trước đào tạo 
• Bảng liệt kê công việc của từng vị trí trong cơ sở điều trị 
• Tập hợp các biểu mẫu, sổ sách ở từng vị trí công tác 
• Lập kế hoạch khám bệnh cho người bệnh theo từng giai đoạn 
phù hợp với lịch thực hành 
• Lập kế hoạch khám đánh giá ban đầu người bệnh mới (nếu có) 
• Lập kế hoạch giáo dục nhóm lần 2 và khởi liều cho người bệnh 
mới (nếu có) 
• Lập kế hoạch giáo dục nhóm trong điều trị phù hợp với lịch 
đào tạo thực hành 
• Ca bệnh để hướng dẫn Tư vấn cá nhân 
• Ca bệnh để trình diễn thảo luận ca bệnh 
BÁO CÁO THỰC HÀNH 
Sau đào tạo thực hành : 
Cơ sở đi học thực hành gởi báo cáo cho TTPCH 
HIV/AIDS chủ quản 
Cơ sở tiếp nhận thực hành gởi báo cáo cho 
TTPC HIV/AIDS chủ quản 
Tập huấn Hỗ trợ chuyên môn về điều trị thay thế CDTP bằng 
Methadone 
Yêu cầu và mong đợi 
cho các hình thức hỗ trợ kỹ thuật 
(TƯ VẤN VIÊN) 
 TẬP HUẤN THỰC HÀNH 
Yêu cầu đối với cán bộ hướng dẫn 1. 
Chuẩn bị trước tập huấn: 
• Lịch tập huấn: Xây dựng lịch tập huấn dựa trên tình hình thực tế tại cơ 
sở điều trị 
• Nội dung và Biểu mẫu: Chuẩn bị các nội dung cần hướng dẫn, các 
biểu mẫu tư vấn, biểu mẫu báo cáo 
• Bệnh nhân tình nguyện: Sắp xếp bệnh nhân tình nguyện vài ngày 
trước tập huấn. Hẹn thêm bệnh nhân dự phòng để TVV/QLTH cơ sở đi học 
thực hành đánh giá ban đầu, giáo dục nhóm lần 1 (hoặc 2,3) 
Yêu cầu đối với cán bộ hướng dẫn 2a. 
Trong tuần thực hành: 
• Kỹ năng kỹ thuật: Giải thích thông tin, hướng dẫn thực hiện, làm mẫu, 
sắm vai và phản hồi cho TVV/QLTH về các nội dung chuyên môn 
 (Đánh giá ban đầu, 
 Giáo dục nhóm lần 1,2,3, 
 các trường hợp tư vấn cá nhân, giáo dục nhóm trong điều trị). 
• Hồ sơ tư vấn: Hướng dẫn thực hiện ghi chép các biểu mẫu, báo cáo 
• Khách hàng có vấn đề: Chia sẻ kinh nghiệm về cách xử trí đối với một 
vài trường hợp điển hình liên quan đến bỏ liều, tái sử dụng ma túy, bất 
hợp tác trong quá trình điều trị 
Yêu cầu đối với cán bộ hướng dẫn 2b. 
• Hợp tác trong cơ sở điều trị :Trình bày bài “Vai trò của nhân viên tư 
vấn/QLTH và tầm quan trọng của việc phối hợp giữa tư vấn và các bộ phận 
khác trong cơ sở điều trị MMT” trong buổi sinh hoạt chung 
• Hợp tác ngoài cơ sở điều trị: Hướng dẫn TVV cơ sở đi học về quy 
trình chuyển gửi người bệnh và theo dõi chuyển gửi. Những cơ sở chính 
trong hệ thống chuyển gửi và quản lý thông tin liên lạc cho cơ sở HTC và 
ARV 
– Bệnh nhân HIV Âm tính: Nhấn mạnh việc xét nghiệm lại HIV và Lao 6 tháng 
một lần 
– Bệnh nhân HIV Dương tính: Nhấn mạnh việc theo dõi nồng độ CD4 và tuân 
thủ các buổi hẹn của cơ sở ARV. Ghi lại phác đồ điều trị ARV và hỏi về việc lấy 
thuốc của người bệnh 
Mong đợi 
Kết thúc khóa tập huấn thực hành, TVV/QLTH tại cơ sở đi học có 
thể: 
• Công việc thường quy: Nắm được những công việc thường quy tại phòng 
khám liên quan đến hỗ trợ tâm lý xã hội cho người bệnh bao gồm đánh giá ban 
đầu, giáo dục nhóm lần 1,2,3 trước điều trị 
• Cung cấp kiến thức cho người bệnh: Hiểu rõ kiến thức và thông tin liên 
quan đến mô hình giáo dục nhóm: mục tiêu, các nhóm chính, các chủ đề của từng 
nhóm, tần suất thực hiện tương ứng, ... 
• Ghi chép biểu mẫu báo cáo: Hiểu và thực hiện được việc ghi chép biểu 
mẫu, báo cáo nội dung công việc của TVV/QLTH của cơ sở điều trị MMT 
• Chuyển gửi và liên hệ: Hiểu và áp dụng được các bước chuyển gửi và theo 
dõi chuyển gửi theo nhu cầu người bệnh. Chuyển gửi không chưa đủ; cần phải 
thiết lập hệ thống để giám sát kết quả xét nghiệm HIV, phác đồ điều trị ARV 
Tài liệu phát tay: 
• Lịch tập huấn thực hành cho TVV/ QLTH 
• Biểu mẫu đánh giá ban đầu 
• Biểu mẫu tư vấn cá nhân 
• Giáo dục nhóm: 
 Biểu mẫu Biên bản giáo dục nhóm 
 Hướng dẫn thực hiện các buổi giáo dục nhóm trước và 
trong điều trị 
• Biểu mẫu báo cáo 
HỖ TRỢ KHỞI LIỀU 
Yêu cầu đối với cán bộ hỗ trợ 
Trước buổi giáo dục nhóm lần 2: 
• Bệnh nhân khởi liều: 
– Xác định số lượng bệnh nhân được khởi liều, 
– Thời gian và địa điểm thực hiện giáo dục nhóm 
• Đánh giá ban đầu: Rà soát lại kết quả đánh giá ban đầu 
• Giáo dục nhóm: Thảo luận kế hoạch thực hiện buổi giáo 
giáo dục nhóm 2,3 (tiến trình thực hiện, nội dung chính, 
phương pháp, giáo cụ). 
Yêu cầu đối với cán bộ hỗ trợ 
Trong buổi giáo dục nhóm lần 2, 3: 
• Giáo dục nhóm: Quan sát và cung cấp thông tin phản hồi 
buổi giáo dục nhóm 2,3. 
• Cung cấp thêm thông tin: Bổ sung thông tin hoặc cùng 
tham gia trong trường hợp TVV/QLTH thiếu những thông tin 
quan trọng 
• Vấn đề khẩn cấp: Cán bộ hỗ trợ đóng vai trò là cố vấn 
chuyên môn, không nên đưa ra các quyết định thay cho cán 
bộ cơ sở (hạn chế tối đa việc can thiệp vào nội dung trình bày của 
TVV/QLTH trong tiến trình diễn ra buổi giáo dục nhóm) 
Tham dự của gia đình 
• Tham gia đầy đủ: Bệnh nhân và người nhà tham dự đầy đủ 
và tham gia tích cực vào buổi giáo dục nhóm lần 2, 3 
• Thông tin về Heroin và Methadone: Bệnh nhân và người nhà 
nhớ được những thông tin quan trọng của buổi giáo dục 
nhóm lần 1 
• Chỉ dẫn an toàn : Tư vấn viên cung cấp thông tin cụ thể chính 
xác về cho khởi liều an toàn 
– TVV hướng dẫn cụ thể chi tiết việc sử dụng Heroin trước và sau khởi 
liều 
HỖ TRỢ ĐỊNH KỲ 
Yêu cầu đối với cán bộ hỗ trợ 
Trước đợt hỗ trợ định kỳ: 
• Chuẩn bị trước: Xác định được thời gian, địa điểm cụ thể chuyến hỗ trợ 
• Nhu cầu của phòng khám: Xác định nhu cầu, các khó khăn chính cần được hỗ 
trợ của TVV/QLTH. Các chuyến hỗ trợ kỹ thuật không phải để đánh giá chất lượng 
tổng thể. 
• Kế hoạch hỗ trợ kỹ thuật: Dựa trên nhu cầu của TVV/QLTH, cán bộ hỗ trợ 
chuẩn bị kế hoạch hỗ trợ (thảo luận trường hợp, tư vấn cá nhân trường hợp khó, 
giáo dục nhóm trong điều trị). Kế hoạch cần đáp ứng nhu cầu của từng cơ sở. Cán 
bộ hỗ trợ không nên xây dựng một kế hoạch hỗ trợ cho tất cả các cơ sở. 
Yêu cầu đối với cán bộ hỗ trợ 
Trong đợt hỗ trợ định kỳ: 
• Lắng nghe nhiều hơn/ Lên lớp ít hơn: Lắng nghe TVV/QLTH chia sẻ về nội dung khó cần 
hỗ trợ 
• Giải pháp của TVV: Trước tiên lắng nghe các cách thức tiếp cận mà tư vấn viên cơ sở đã 
thực hiện. Thảo luận với TVV/QLTH xem giải pháp nào hiệu quả, giải pháp nào không và tại 
sao 
• Phản hồi về tư vấn cá nhân và Giáo dục nhóm: Quan sát TVV/QLTH tiến hành tư vấn 
cá nhân hoặc giáo dục nhóm và cung cấp phản hồi (Có thể can thiệp nếu thực sự cần thiết) 
• Rà soát lại hồ sơ tư vấn :Rà soát lại việc ghi chép hồ sơ tư vấn (lấy ngẫu nhiên) và 
cung cấp phản hồi. Thảo luận về những bệnh nhân khó cần xem xét hồ sơ cụ thể. 
Mong đợi 
• Giám sát hỗ trợ : 
– Tư vấn viên nhận được sự hỗ trợ kịp thời, đúng nhu cầu 
– Tăng động lực làm việc cho tư vấn viên 
• Thông tin có ý nghĩa cho điều trị: việc ghi chép hồ sơ bệnh án của 
người bệnh được cập nhật đầy đủ những thông tin cần thiết, ngắn gọn, có 
ý nghĩa và cụ thể 
• Chia sẻ thông tin: Tư vấn viên được ôn lại, cập nhật và cung cấp những 
thông tin mới về nội dung chuyên môn cho việc phát triển nghề nghiệp. 
Cán bộ hỗ trợ có thể mang một số các tài liệu phát tay về những nội dung 
mới này. 
Tập huấn Hỗ trợ chuyên môn về điều trị thay thế CDTP bằng 
Methadone 
Yêu cầu và kết quả mong 
đợi của chuyến hỗ trợ kỹ 
thuật (Bác sỹ) 
 MỤC TIÊU 
• Yêu cầu và kết quả mong đợi của các chuyến 
hỗ trợ kỹ thuật: 
– hỗ trợ khởi liều, dò liều và 
– Các chuyến hỗ trợ kỹ thuật khác 
• Các công cụ và kỹ năng hỗ trợ chuyên môn 
giúp đánh giá, phản hồi các vấn đề ưu tiên cần 
cải thiện và thống nhất được kế hoạch giải 
quyết 
YÊU CẦU: 
CHUYẾN HỖ TRỢ KỸ THUẬT KHỞI LIỀU 
1.Quan sát, đánh giá, phản hồi: chuẩn bị trước ngày khởi liều 
Rà soát thông tin 
bệnh nhân khởi 
liều: hồ sơ bệnh 
án, danh sách 
Có kết nối tư vấn viên 
cung cấp thông tin 
bệnh nhân và người 
nhà trước khởi liều 
Có phối hợp giữa 
các phòng ban để 
chuẩn bị cho khởi 
liều tốt 
YÊU CẦU : CHUYẾN HỖ TRỢ KỸ THUẬT KHỞI LIỀU (tt) 
2. Quan sát, đánh giá, phản hồi : 
Nắm nguyên tắc khởi liều 
an toàn và thích hợp 
“Bắt đầu từ liều thấp tăng 
từ để đạt liều thích hợp” 
Khám thực thể toàn 
diện, lưu ý tình trạng 
sử dụng chất gây 
nghiện và bệnh phối 
hợp 
Theo dõi và nắm cách 
xử trí bệnh nhân trong 
4 giờ sau uống liều 
Methadone đầu tiên 
Khám đánh giá khởi liều 
Đánh giá 
mức độ 
dung nạp 
Đánh giá 
yếu tố nguy 
cơ quá liều 
YÊU CẦU của CHUYẾN HỖ TRỢ KỸ THUẬT KHỞI LIỀU (tt) 
-Kết nối tư vấn cung cấp thông tin cho người nhà,bệnh nhân trong ngày khởi 
liều 
-Xây dựng quan hệ trị liệu với bệnh nhân 
-Thời lượng khám bệnh nhân phù hợp 
-Tuân thủ quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn, quy trình đảm bảo an toàn trong 
thực hành điều trị 
-Sử dụng công cụ chuẩn hóa để đánh giá bệnh nhân ( ICD10, COWS) 
-Có tài liệu tham khảo và biễu mẫu quy định của Bộ Y Tế 
-Hồ sơ bệnh án ghi chép đầy đủ 
-Có lịch khám đánh giá bệnh nhân trong giai đoạn dò liều phù hợp 
3. Quan sát đánh giá : tiêu chuẩn thực hành lâm sàng tốt 
KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 
Chuyến hỗ trợ kỹ thuật khởi liều 
1. Mục tiêu kỹ thuật: Đảm bảo các mục tiêu kỹ thuật của khởi 
liều Methadone được thực hiện: 
‒Kết nối tốt giữa bộ phận điều trị với các bộ phận khác trong cơ 
sở trước và trong ngày khởi liều 
‒ Bệnh nhân và người nhà được tư vấn, cung cấp thông tin đầy 
đủ về đặc điểm Methadone, vấn đề liên quan khởi liều trước 
ngày khởi liều, ngay sau khởi liều 
‒ Hồ sơ bệnh án của bệnh nhân được rà soát trước khởi liều 
‒ Bệnh nhân được khởi liều đầu tiên an toàn và thích hợp sau 
khi được đánh giá toàn diện, độ dung nạp và yếu tố nguy cơ 
KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 
Chuyến hỗ trợ kỹ thuật khởi liều (tt) 
‒Bệnh nhân nhận được theo dõi để có xử trí thích hợp tại cơ 
sở điều trị trong 4 giờ sau khi uống liều thuốc Methadone 
đầu tiên 
‒Bệnh nhân được khởi liều an toàn 
‒Giảm bớt hội chứng cai Heroin 
‒Bác sỹ và cơ sở xây dựng được quan hệ trị liệu với bệnh 
nhân, người nhà. Bệnh nhân được tôn trọng 
‒Mục tiêu/Động cơ tham gia chương trình của bệnh nhân 
được hiểu rõ. Không khuyến khích quan điểm cho rằng 
Methadone là một giải pháp tạm thời hoặc là hình thức khác 
của cai nghiện 
KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 
Chuyến hỗ trợ kỹ thuật khởi liều (tt) 
2- Thiết lập các vấn đề ưu tiên giải quyết: tập trung vào tối đa 5 
vấn đề chính yếu cần ưu tiên và thống nhất kế hoạch giải quyết, 
cải thiện: 
‒ Quan sát: Sử dụng bảng kiểm lâm sàng của giai đoạn dò liều. Phản hồi 
mang tính xây dựng 
‒ Giao tiếp: Sử dụng các kỹ năng giao tiếp hiệu quả, khuyến khích động viên, 
điều hành cuộc họp để có sự cam kết nhân viên theo cách tích cực, chủ 
động. Ghi chép không phải là một cam kết tích cực và cũng không khả thi 
lắm để cải thiện. 
‒ Kế hoạch thực hiện: Thảo luận với Bác sỹ điều trị và nhân viên cơ sở để 
thống nhất kế hoạch hành động/theo dõi. Lưu ý vào các bước thực hiện chứ 
không phải lời nói. 
‒ Báo cáo: Chuẩn bị một báo cáo bao gồm những vấn đề chính yếu trong 
chuyến hỗ trợ kỹ thuật và kế hoạch theo dõi 
TÓM TẮT KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 
Hỗ trợ kỹ thuật ngày khởi liều 
Đảm bảo mục tiêu kỹ thuật của ngày 
khởi liều được thực hiện 
Rà soát hồ sơ bệnh nhân trước 
khởi liều. Kết nối tốt giữa các 
phòng ban 
Bệnh nhân và ng nhà được giáo 
dục cung cấp thông tin cần thiết 
về MTD và ngày khởi liều 
Bn được khám đánh giá để 
khởi liều an toàn và thích 
hợp, giảm hc cai, giảm dùng 
Heroin sau khởi liều 
Xây dựng quan hệ trị liệu tốt 
Hiểu rõ động cơ tham gia 
điều trị của bệnh nhân 
Phản hồi về những vấn đề chính 
yếu và thống nhất kế hoạch giải 
quyết/cải thiện 
Dùng bảng kiểm lâm 
sàng để ghi nhận,đánh 
giá , phản hồi về 5 vấn 
đề ưu tiên cần cải thiện 
Trao đổi với cơ sở các 
vấn đề liên quan vận 
hành/thực hiện dịch 
vụ nếu có 
Thống nhất kế hoạch 
giải quyết –cải thiện 
 Lập báo cáo hỗ trợ kỹ 
thuật ghi nhận các vấn 
đề cần cải thiện và kế 
hoạch giải quyết 
Phản hồi mang tính xây dựng, kỹ 
năng điều hành cuộc họp 
Kỹ năng giao tiếp hiệu quả , 
- Nắm nguyên tắc điều chỉnh 
liều trong giai đoạn dò liều 
an toàn, tránh ngộ độc: điều 
chỉnh liều dựa trên lâm sàng, 
tăng liều theo hướng dẫn của 
Bộ y tế 
Khám thực thể, lưu ý tình 
trạng đồng sử dụng chất 
gây nghiện và bệnh phối 
hợp, khả năng tương tác 
thuốc nếu có 
Điều chỉnh liều,đảm 
bảo an toàn, giảm 
hội chứng cai, tiến 
đến liều hiệu quả tối 
ưu 
Sắp xếp tần suất lịch 
khám phù hợp 
 Khám đánh giá bn giai đoạn dò liều: 
Nguy cơ ngộ 
độ c cao nhất 
trong 10 ngày 
đầu tiên 
Tiếp tục điều 
chỉnh liều , liều 
điều trị đạt hiệu 
quả 
Đánh giá bn về tính ổn định của liều và 
tiêu chuẩn vào giai đoạn duy trì, và 
cần kết nối tư vấn để có kế hoạch tiếp 
theo phù hợp 
YÊU CẦU ĐỐI VỚI CHUYẾN HỖ TRỢ KỸ THUẬT CỦA 
GIAI ĐOẠN DÒ LIỀU 
1- Quan Sát, đánh giá, phản hồi: 
YÊU CẦU ĐỐI VỚI CHUYẾN HỖ TRỢ KỸ THUẬT CỦA 
GIAI ĐOẠN DÒ LIỀU ( TT) 
-Thời lượng khám bệnh nhân phù hợp 
-Giao tiếp tốt, thái độ không phán xét, bảo mật, thảo luận với bệnh nhân 
về tiến triển điều trị 
-Tuân thủ quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn, quy trình đảm bảo an 
toàn trong thực hành điều trị 
-Sử dụng công cụ chuẩn hóa để đánh giá bệnh nhân ( ICD10, COWS) 
-Có tài liệu tham khảo và biễu mẫu quy định của Bộ Y Tế 
-Hồ sơ bệnh án ghi chép đầy đủ 
-Có lịch khám đánh giá bệnh nhân trong giai đoạn dò liều phù hợp 
2. Quan sát đánh giá, phản hồi : tiêu chuẩn thực hành tốt 
TÓM TẮT KẾT QUẢ CẦN ĐẠT 
Hỗ trợ kỹ thuật giai đoạn dò liều 
Đảm bảo mục tiêu kỹ thuật của 
hỗ trợ chuyên môn được thực 
hiện ( giai đoạn dò liều) 
Bn được khám đánh giá toàn diện, 
điều chỉnh liều an toàn theo đúng 
qui trình của Bộ Y tế, 
Liều điều trị được điều chỉnh theo 
qui trình. Mục tiêu đầu tiên là giảm 
hội chứng cai và tiếp theo là dễ chịu 
và ngủ ngon/Các tiêu chuẩn vào giai 
đoạn duy trì được đánh giá 
BN được khám thực thể, đánh giá 
đồng sử dụngCGN, bệnh phối hợp, 
khả năng tương tác thuốc , tác 
dụng phụ và xử trí thích hợp 
Đạt tiêu chuẩn thực hành 
lâm sàng tốt 
Phản hồi trên những vấn đề ưu tiên 
cần giải quyết và thiết lập, thống 
nhất kế hoạch giải quyết, cải thiện 
Dùng bảng kiểm lâm sàng, bảng 
kiểm hồ sơ bệnh án để có phản 
hồi mang tính xây dựng trên 5 
vấn đề chính , ưu tiên 
Trao đổi với cơ sở các vấn đề 
liên quan vận hành, thực hiện 
dịch vụ nếu có. 
Thống nhất với cơ sở về kế 
hoạch giải quyết 
Lập báo cáo hỗ trợ kỹ thuật ghi 
nhận các vấn đề chính cần cải 
thiện và kế hoạch giải quyết 
Kỹ năng giao tiếp, phản hồi 
và điều hành cuộc họp 
 YÊU CẦU CỦA HỖ TRỢ KỸ THUẬT 
Đánh giá toàn diện bn theo lịch hẹn 
1. Quan sát, đánh giá, phản hồi : 
-Đánh giá mức độ phù 
hợp của liều Methadone 
-Xử trí tác dụng không 
mong muốn của 
Methadone và các than 
phiền khác 
-Đánh giá yếu tố thể hiện 
sự hồi phục: nhà ở, tâm 
lý xã hội, công việc 
- Đánh giá chống chỉ định 
dừng Methadone, tuân 
thủ điều trị 
Xác định nhu cầu cần 
hỗ trợ của bệnh nhân 
và 
có kế hoạch phù 
hợpThảo luận với bn 
về tiến triển trong kế 
hoạch điều trị 
Khám đánh giá toàn diện theo lịch hẹn 
Khám thực thể,đồng sử 
dụng chất gây nghiện và 
bệnh phối hợp, khả năng 
tương tác thuốc nếu có 
Đánh giá các sự kiện 
Rà soát thông tin 
của lần khám trước 
Thảo luận về kế hoạch giảm liều, 
Tốc độ giảm liều ( chỉ áp dụng gđ 
giảm liều) 
YÊU CẦU CỦA HỖ TRỢ KỸ THUẬT 
Đánh giá toàn diện bn theo lịch hẹn 
-Thời lượng khám bệnh nhân phù hợp 
-Giao tiếp tốt, tôn trọng, bảo mật, thảo luận với bệnh nhân về tiến triển 
điều trị 
-Tuân thủ quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn, quy trình đảm bảo an 
toàn trong thực hành điều trị 
-Sử dụng công cụ chuẩn hóa để đánh giá bệnh nhân ( ICD10, COWS) 
-Có tài liệu tham khảo và biễu mẫu quy định của Bộ Y Tế 
-Hồ sơ bệnh án ghi chép đầy đủ ,đúng qui định 
-Kết nối bệnh nhân với các dịch vụ y tế khác trong phạm vi hoặc ngoài 
phạm vi phòng khám phù hợp nhu cầu bệnh nhân và kế hoạch điều trị 
2. Quan sát đánh giá : tiêu chuẩn thực hành tốt 
TÓM TẮT KẾT QUẢ CẦN ĐẠT: Đánh giá toàn diện bệnh 
nhân theo lịch hẹn 
Đảm bảo mục tiêu kỹ 
thuật của chuyến hỗ trợ 
được thực hiện tốt 
Bệnh nhân được khám đánh giá toàn diện để 
xác định mức độ phù hợp của liều Methadone 
điều trị ( đánh giá đồng sử dụng CGN, bệnh 
phối hợp, khả năng tương tác thuốc..) 
Đánh giá tác dụng phụ, các than phiền khác, 
các yếu tố thể hiện sự hồi phục, đánh giá 
chống chỉ định dừng điều trị Methadone 
Xác định được nhu cầu cần hỗ trợ của bn và 
có kế hoạch hỗ trợ phù hợp 
Đạt tiêu chuẩn thực hành lâm sàng 
tốt 
Phản hồi trên những vấn đề ưu tiên 
cần giải quyết và thiết lập, thống nhất 
kế hoạch giải quyết, cải thiện 
Sử dụng các bảng kiểm lâm sàng, 
bảng kiểm hồ sơ bệnh án, buổi 
trình ca bệnh, để ghi nhận các 5 
vấn đề ưu tiên cần phản hồi, cải 
thiện 
Trao đổi với cơ sở các vấn đề liên 
quan thực hiện dịch vụ nếu có 
Thống nhất với cơ sở về kế hoạch 
giải quyết vấn đề 
Lập báo cáo hỗ trợ kỹ thuật ghi 
nhận các vấn đề chính cần cải 
thiện và kế hoạch giải quyết 
Kỹ năng giao tiếp, phản hồi 
và điều hành cuộc họp 
TÓM TẮT: Yêu cầu đối với các chuyến hỗ trợ kỹ thuật 
• QUAN SÁT, ĐÁNH GIÁ, PHẢN HỒI: 
‒ Các nội dung chuyên môn ( điều trị bệnh nhân MMT ở các 
giai đoạn) 
‒ Tiêu chuẩn thực hành tốt 
‒ Vận hành của cơ sở và chất lượng dịch vụ 
• Dùng công cụ hỗ trợ chuyên môn bao gồm các bảng kiểm để 
có ghi nhận, đánh giá và phản hồi sau khi quan sát và xác định 
được các vấn đề chính yếu cần cải thiện 
• Dùng kỹ năng giao tiếp hiệu quả, phản hồi mang tính xây 
dựng, kỹ năng điều hành cuộc họp để làm việc và hướng đến 
thực hiện mang tính chủ động trong thảo luận và giải quyết 
vấn đề. Không khuyến khích hứa bằng lời nói và ghi chép quá 
nhiều 
TÓM TẮT: kết quả cần đạt từ các chuyến hỗ trợ 
kỹ thuật 
KẾT QUẢ CẦN ĐẠT : 
‒ Đảm bảo mục tiêu kỹ thuật của chuyến hỗ trợ kỹ 
thuật được thực hiện tốt 
‒ Xác định được 5 vấn đề ưu tiên cần giải quyết đã 
được đánh giá từ các bảng kiểm 
‒ Phản hồi mang tính xây dựng và thiết lập, thống 
nhất được kế hoạch giải quyết/cải thiện 
‒ Lập báo cáo : gồm các vấn đề chính đã được ghi 
nhận và kế hoạch giải quyết 
KẾT QUẢ CẦN 
CÓ 
Xác định được 5 vấn 
đề chính, ưu tiên cần 
cải thiện 
Lập Báo cáo hỗ trợ 
chuyên môn gồm các 
vấn đề chính cần cải 
thiện -kế hoạch giải 
quyết đã thống nhất 
Phản hồi về những 
vấn đề này và thống 
nhất kế hoạch giải 
quyết 
YÊU CẦU 
Quan sát,đánh giá 
khám lâm sàng phù 
hơp giai đoạn điều trị 
Quan sát, đánh giá 
tiêu chuẩn thực 
hành tốt 
Quan sát vận hành 
của cơ sở 
Chất lượng dịch vụ 
TÓM TẮT: YÊU CẦU VÀ KẾT QUẢ CỦA HỖ TRỢ KỸ THUẬT 
C
ô
n
g 
cụ
 h
ỗ
tr
ợ
 c
h
u
yê
n
m
ô
n
K
ỹ 
n
ăn
g 
h
ỗ
tr
ợ
 c
h
u
yê
n
m
ô
n
Các “Công cụ”cần cho chuyến hỗ trợ kỹ thuật 
1- Kỹ năng hỗ trợ chuyên môn : 
- Giao tiếp hiệu quả, phản hồi mang tính xây dựng, điều hành cuộc 
họp để giúp hỗ trợ việc tham gia mang tính chủ động của cơ sở và 
thực hiện các nội dung của chuyến hỗ trợ chuyên môn 
2- Công cụ hỗ trợ chuyên môn: 
• Bảng kiểm lâm sàng: 
‐ Giai đoạn dò liều 
‐ Đánh giá toàn diện theo lịch hẹn 
• Bảng kiểm hồ sơ bệnh án 
• Bảng kiểm Trình ca bệnh 
• Bảng đánh giá mức độ hài lòng dịch vụ 
3- Công cụ chuẩn hóa để đánh giá bệnh nhân: ICD10, COWS, 
Kessler, bảng kích thước đồng tử, cốc ly tiêu chuẩn.. 
4- Báo cáo hỗ trợ kỹ thuật 
Tập huấn Hỗ trợ chuyên môn về điều trị thay thế CDTP bằng 
Methadone 
GHI CHÉP BỆNH ÁN 
 METHADONE 
MỤC TIÊU 
• Những điểm cần lưu ý trong ghi chép 
bệnh án điều trị methadone 
• Sử dụng Bảng kiểm Hồ sơ bệnh án 
Thảo luận và chia sẻ kinh 
nghiệm khi thực hiện xem 
xét hồ sơ bệnh án 
• Thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm 
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI GHI CHÉP BỆNH ÁN 
HÀNH CHÍNH 
o Thực hiện đầy đủ theo hướng dẫn trong bệnh án 
o Lưu ý phần lý do đến khám: bệnh nhân tự nguyện 
o Ngày vào điều trị là ngày khởi liều 
o BS là người chịu trách nhiệm thực hiện việc ghi chép trong bệnh án 
TIỀN SỬ 
HIV: 
o Tình trạng HIV ( KQ xét nghiệm HIV) 
o Dương tính: phát hiện từ khi nào? 
o Đã điều trị? Phác đồ điều trị ARV 
o CD4: thời gian và số lượng làm TB CD 4 gần đây nhất 
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI GHI CHÉP BỆNH ÁN (2) 
 KHÁM BÊNH 
o Lưu ý nên ghi chép các triệu chứng liên quan đến các tác dụng 
phụ của thuốc methadone: táo bón, suy giảm chức năng tình 
dục, sâu răng, vã mồ hôi 
o Khám và mô tả tình trạng vết chích 
CHẨN ĐOÁN 
o Bệnh chính: ghi rõ CĐ nghiện hút/nghiện chích 
o Các bệnh kèm theo: lưu ý các chất gây nghiện khác (thuốc lá, 
rượu); HIV và các bệnh nội khoa khác 
KẾ HOẠCH ĐIỀU TRỊ 
o Sử dụng mẫu trong bệnh án 
o Kế hoạch điều trị thay đổi theo từng giai đoạn điều trị của 
người bệnh 
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI GHI CHÉP BỆNH ÁN (3) 
GHI CHÉP PHIẾU THEO DÕI ĐIỀU TRỊ 
o Ghi chép lâm sàng phù hợp chỉ định điều trị bao gồm 
 Liều khởi đầu: đánh giá mức độ của hội chứng cai (sử dụng thang điểm 
COWS), đánh giá độ dung nạp, các yếu tố nguy cơ quá liều, sử dụng rượu, 
thuốc an thần, gây ngủ và các bệnh lý kèm theo); 
 Chỉ định tăng liều (đặc biệt tăng liều sau khi bệnh nhân uống liều đầu tiên 
3-4 giờ) 
 Chỉ định giảm liều (các dấu hiệu và triệu chứng của ngộ độc) 
o Các hỗ trợ về tâm lý và xã hội (phối hợp với tư vấn viên) 
o Xử trí các tình huống đặc biệt trong lâm sàng 
 Cần được ghi chép đầy đủ bao gồm: bỏ liều (ghi chép trong bệnh án/liên 
hệ với người bệnh), nhỡ liều, nôn khi uống thuốc và các tình huống đặc 
biệt khác 
SỬ DỤNG BẢNG KIỂM HỒ SƠ BỆNH ÁN 
Mục đích: 
o Đánh giá mức độ đầy đủ của ghi chép bệnh án 
o Đánh giá việc thực hiện qui trình điều trị methadone theo hướng dẫn 
của Bộ Y Tế 
Cách thực hiện: 
o Rà soát 5-10 bệnh án ngẫu nhiên/đợt giám sát (nên chọn bệnh án ở 
các giai đoạn điều trị khác nhau) 
o Chọn bệnh án theo vấn đề ưu tiên cần xử trí (bỏ nhỡ liều, tăng liều, 
giảm liều) 
o Phân tích kết quả, phản hồi 
Cấu trúc: 
o 10 chỉ số 
o Nhận xét chung 
BẢNG KIỂM HỒ SƠ BỆNH ÁN 
STT Nội dung 
BỆNH ÁN 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
Tổng 
điểm 
1 Điền đầy đủ các thông tin vào các mục có trong bệnh án 
2 Lý do khởi liều Methadone (hay tăng/giảm liều phù hợp với từng giai 
đoạn điều trị) được ghi chép chi tiết và chính xác 
3 Kế hoạch điều trị được ghi chép chi tiết trong hồ sơ bệnh án bao gồm cả 
kết quả thảo luận trường hợp được đính với hồ sơ bệnh án (nếu có) 
4 Kết quả xét nghiệm nước tiểu và xử trí phù hợp với mỗi trường hợp kết 
quả xét nghiệm dương tính được ghi chép đầy đủ trong bệnh án 
5 Tình trạng HIV được ghi chép chính xác và trong trường hợp bệnh nhân 
không được xét nghiệm tự nguyện, lý do chi tiết phải được ghi trong bệnh 
án 
6 Các kết quả xét nghiệm theo quy định được lưu giữ phù hợp, các kết quả 
xét nghiệm bất thường và xử trí được ghi chép đầy đủ (CTM, chức năng 
gan v.v) 
7 Có biên bản hội chẩn theo quy đinh của Bộ Y tế 
8 Các lần bỏ liều điều trị được ghi chép đầy đủ bao gồm cả cách xử trí 
9 Bệnh án bao gồm hồ sơ tư vấn và quản lý trường hợp 
10 Các trường hợp chuyển gửi tới các dịch vụ ngoài cơ sở điều trị được ghi 
chép đầy đủ trong bệnh án 
Tổng điểm 
Quy trình xét nghiệm nước tiểu tìm 
chất gây nghiện 
Add picture here 
MỤC ĐÍCH 
Hướng dẫn các bước thực hiện xét 
nghiệm nước tiểu tìm chất gây nghiện 
Các lưu ý trong thực hành 
Ghi nhận kết quả xét nghiệm 
Cấp phát 
thuốc 
Quan sát lất mẫu và làm XN 
Thông báo với người bệnh 
Chỉ định xét nghiệm 
Lập danh sách 
Cán bộ xét 
nghiệm 
Cán bộ xét 
nghiệm 
Hành chính 
Hành chính 
Điều 
dưỡng/cán 
bộ XN/TVV 
Tập hợp danh sách 
Bác sỹ 
Kết quả XN (-) 
Kết quả XN (+) 
Bác sỹ 
Tư vấn viên 
Cấp thuốc 
Tư vấn/Khám 
QUY TRÌNH 
XÉT 
NGHIỆM 
NƯỚC 
TIỂU TÌM 
CGN 
 T
rư
ớ
c 
n
gà
y 
là
m
 X
N
N
G
À
Y
 L
À
M
 X
N
Bước 1. Lập danh sách 
• Thời gian: Thực hiện vào cuối giờ chiều trước ngày dự 
kiến làm xét nghiệm 
• Xét nghiệm thường qui (định kỳ thực hiện ngẫu nhiên) 
– Cán bộ xét nghiệm chọn ngẫu nhiên danh sách người bệnh làm xét 
nghiệm dựa trên danh sách người bệnh đang ở giai đoạn duy trì 
– Một số hình thức ngẫu nhiên được áp dụng 
• Xét nghiệm theo chỉ định: 
– Thực hiện khi có chỉ định vì lý do lâm sàng ; 
– Thực hiện này cần sự kết nối giữa các bộ phận hành chính, cán bộ 
cấp phát thuốc, tư vấn viên, bác sỹ điều trị . 
Chọn ngẫu nhiên theo máy tính 
Random UT.xls 
300
STT
Dán toàn bộ mã số 
đang duy trì trên 6 
tháng
Chọn Bệnh án được chọn
1 156 0
2 141 0
3 210 0
4 285 0
5 88 0
6 163 0
7 271 0
8 210 0
9 221 0
10 216 0
11 161 0
12 103 0
13 102 0
14 209 0
15 80 0
16 51 0
17 192 0
18 113 0
19 297 0
20 106 0
21 281 0
22 145 0
23 143 0
24 272 0
25 247 0
26 157 0
27 258 0
28 297 0
29 259 0
30 35 0
31 115 0
32 225 0
33 296 0
34 30 0
35 134 0
36 121 0
37 105 0
38 121 0
39 152 0
40 30 0
41 24 0
42 41 0
Tỉnh/Thành phố: Hải Phòng 13/01/2015
Ghi chú: Thông tin của mỗi bệnh nhân chỉ được ghi vào một dòng 
Nam Nữ Điều trị mới
Chuyển đến từ cơ sở 
điều trị khác
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11)
1 Phạm Thị Hoàn 031-010-0001 1977 29/02/2012
2 Phạm Văn Thích 031-010-0002 1969 29/02/2012
3 Nguyễn Văn Hiển 031-010-0003 1974 29/02/2012 10/11/2013
4 Nguyễn Văn Thuận 031-010-0004 1963 29/02/2012
5 Nguyễn Văn Hạnh 031-010-0005 1982 29/02/2012
6 Bùi Văn Hướng 031-010-0006 1985 29/02/2012
7 Trần Văn Mười 031-010-0007 1964 29/02/2012 31/12/2014
8 Đào Duy Tùng 031-010-0008 1985 29/02/2012
9 Trần Văn Xuân 031-010-0009 1981 29/02/2012
10 Phạm Văn Nam 031-010-0010 1973 29/02/2012
11 Hoàng Đình Cường 031-010-0011 1979 29/02/2012
12 Trần Duy Phương 031-010-0012 1974 29/02/2012
13 Vũ Văn Hưng 031-010-0013 1972 29/02/2012 05/06/2013
14 Đoàn Văn Cương 031-010-0014 1978 29/02/2012
15 Vũ Văn Vương 031-010-0015 1979 29/02/2012
16 Cao Đức Quân 031-010-0016 1969 04/11/2012 17/02/2013
17 Nguyễn Văn Bằng 031-010-0017 1973 04/11/2012
18 Phạm Thế Hùng 031-010-0018 1974 04/11/2012
19 Lê Văn Nghiệm 031-010-0019 1956 04/11/2012
20 Phạm Trung Dũng 031-010-0020 1980 04/11/2012 26/05/2013
21 Ngô Văn Định 031-010-0021 1977 04/11/2012
22 Cao Văn Hùng 031-010-0022 1976 04/11/2012
23 Vũ Văn Thường 031-010-0023 1984 04/11/2012
24 Nguyễn Văn Quang 031-010-0024 1978 04/11/2012
25 Nguyễn Văn Xuyên 031-010-0025 1971 04/11/2012
26 Trần Văn Lượng 031-010-0026 1956 04/11/2012
27 Nguyễn Văn Thành 031-010-0027 1976 04/11/2012
28 Đỗ Thế Cương 031-010-0028 1970 04/11/2012 23/03/2014
29 Cù Ngọc Tuấn 031-010-0029 1975 04/11/2012 05/09/2014 1
30 Nguyễn Văn Trung 031-010-0030 1978 04/11/2012
31 Hoàng Bát Nhất 031-010-0031 1983 06/12/2012
32 Trần Ngọc Thu 031-010-0032 1970 06/12/2012 12/10/2013
33 Nguyễn Toàn Thắng 031-010-0033 1973 06/12/2012
34 Trần Văn Hưng 031-010-0034 1981 06/12/2012
35 Hoàng Văn Tuấn 031-010-0035 1978 06/12/2012
36 Đỗ Đình Triệu 031-010-0036 1974 06/12/2012
37 Nguyễn Văn Cương 031-010-0037 1963 06/12/2012
38 Hà Hồng Đức 031-010-0038 1974 06/12/2012
39 Cao Thành Kông 031-010-0039 1991 06/12/2012
40 Phạm Văn Vường 031-010-0040 1971 06/12/2012
41 Trần Văn Hiếu 031-010-0041 1980 06/12/2012
42 Hoàng Gia Quân 031-010-0042 1971 06/12/2012
43 Nguyễn Đình Anh 031-010-0043 1988 06/12/2012 15/07/2013
44 Trần Văn Chíu 031-010-0044 1984 06/12/2012 14/02/2014
45 Đặng Đình Cường 031-010-0045 1980 06/12/2012
46 Trần Văn Chúng 031-010-0046 1982 06/12/2012
47 Trần Văn Hoá 031-010-0047 1966 06/12/2012
 FILE DỮ LIỆU THEO DÕI THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU TRỊ METHADONE 
Dương KinhCơ sở điều trị:
Số TT
Liều điều trị 
cuối cùng
Ngày ra khỏi 
chương trình điều 
trị tại cơ sở
Ngày bắt đầu điều trị Methadone tại cơ sở
Ngày điều trị 
cuối cùng
THÔNG TIN CƠ BẢN NGÀY VÀ LÍ DO RA KHỎI CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU TRỊ (Ghi rõ Ngày và điền số "1" vào cột lý do tương ứng)
Năm sinh
Họ và tên 
Mã số bệnh 
nhân
Chuyển đi cơ 
sở điều trị 
khác
Bốc thăm ngẫu nhiên 
Bước 2. Tập hợp danh sách 
• Cán bộ xét nghiệm/điều dưỡng chuyển danh sách 
người bệnh cần thực hiện xét nghiệm nước tiểu cho 
cán bộ hành chính để tập hợp danh sách người bệnh 
cần xét nghiệm 
• Ghi phiếu chỉ định xét nghiệm theo danh sách 
Bước 3. Chỉ định 
• Bác sỹ điều trị ký phiếu chỉ định xét nghiệm 
• Chuyển lại cho phòng xét nghiệm (cán bộ xét nghiệm) 
Bước 4. Thông báo với người bệnh 
• Với người bệnh xét nghiệm thường qui (định kỳ) 
- Cán bộ hành chính thông báo cho người bệnh cần 
xét nghiệm nước tiểu khi trình thẻ uống thuốc 
- Hướng dẫn người bệnh gặp cán bộ xét nghiệm 
• Với người bệnh xét nghiệm theo chỉ định: 
- Bác sỹ chỉ định theo lý do lâm sàng qua thăm 
khám đánh giá và chuyển gặp cán bộ xét nghiệm 
Bước 5. Lấy mẫu, làm xét nghiệm nhanh 
• Cán bộ xét nghiệm hướng dẫn người bệnh lấy mẫu tại 
phòng lấy mẫu 
• Quan sát trực tiếp người bệnh trong quá trình lấy mẫu 
nước tiểu 
• Tiến hành thực hiện xét nghiệm nhanh 
Bước 6. Ghi nhận kết quả 
• Cán bộ xét nghiệm ghi nhận kết quả bằng chữ vào 
phiếu “dương tính” hay “âm tính” sau đó ký vào phiếu 
kết quả và thông báo kết quả cho người bệnh 
• Cập nhật kết quả vào sổ xét nghiệm/hồ sơ bệnh án 
(File điện tử) 
• Cập nhật kết quả bác sỹ/ tư vấn viên 
 Các lưu ý về xét nghiệm nước tiểu tìm CGN tại cơ sở ĐT 
• Các hình thức xét nghiệm: 
 - Thường qui ( tùy theo giai đoạn điều trị) 
 - Ngẫu nhiên 
 - Theo chỉ định 
• Các lưu ý trong thực hành XN nước tiểu tìm CGN tại CSĐT: 
 - Cần quan sát trực tiếp khi lấy mẫu (Kính một chiều) 
 - Kết quả dương tính giả, âm tính giả 
 - Xử trí khi nước tiểu dương tính 
 - Xử trí khi bệnh nhân từ chối hợp tác không lấy nước 
tiểu 
Xem videoclip về XN nước tiểu tìm CGN tại các cơ sở 
Methadone- do SMART TA/FHI360 phát triển 
Download videoclip tại: 
FHI\UDT edited _ 1_2.mp4 
FHI\UDT edited _ 2_2.mp4 
QUI TRÌNH CHUYỂN GỬI NGƯỜI BỆNH CỦA CƠ SỞ ĐIỀU 
TRỊ METHADONE TIẾP CẬN DỊCH VỤ KHÁC 
Add picture here 
MỤC ĐÍCH 
Quy trình này nhằm hướng dẫn cán bộ cơ 
sở điều trị methadone các bước chuyển 
gửi người bệnh tới cơ sở cung cấp dịch vụ 
khác và theo dõi quá trình tiếp nhận dịch 
vụ của người bệnh tại các cơ đó. 
Giải thích từ ngữ 
• Dịch vụ y tế: 
Là các dịch vụ khám chữa bệnh nằm ngoài CSĐT bao gồm 
‐ Tư vấn xét nghiệm HIV tự nguyện; 
‐ Chương trình bơm kim tiêm; chương trình bao cao su; 
‐ Chương trình tiếp cận cộng đồng; 
‐ Phòng khám ngoại trú điều trị bằng thuốc ARV; 
‐ Sàng lọc, khám phát hiện, chẩn đoán và điều trị lao; 
‐ Các bệnh truyền nhiễm; 
‐ Các bệnh lây truyền qua đường tình dục; sức khoẻ tâm thần, và 
các bệnh lý nội khoa khác 
• Dịch vụ xã hội: 
‐ Là các dịch vụ hỗ trợ xã hội, hỗ trợ pháp lý bao gồm Đào tạo 
nghề, giới thiệu việc làm 
‐ Vay vốn, tư vấn pháp lý 
‐ Chương trình bảo trợ xã hội cho hộ nghèo, gia đình chính sách 
SƠ ĐỒ QUY TRÌNH 
ĐÁNH GIÁ NHU CẦU 
CHỌN DỊCH VỤ ƯU TIÊN 
CHỌN CƠ SỞ CHUYỂN GỬI 
LIÊN HỆ VÀ CHUYỂN GỬI 
THEO DÕI KẾT QUẢ CHUYỂN 
GỬI 
BS/TVV 
BS/TVV 
Điều dưỡng & 
TVV 
Điều dưỡng & 
TVV 
BS/TVV 
Trưởng cơ sở/HÀNH CHÍNH 
cập nhật danh sách các địa 
chỉ trên địa bàn 
Tên cơ sở, địa chỉ 
Người liên hệ, số điện thoại 
Chuyển gửi và theo dõi kết 
quả người bệnh nhiễm HIV 
đăng ký điều trị tại PKNT là 
nhiệm vụ bắt buộc của cơ 
sở điều trị methadone 
Chuyển gửi người bệnh 
chẩn đoán, theo dõi điều trị 
HIV cần được ghi chép đầy 
đủ trong HSBA 
MẪU PHIẾU CHUYỂN GỬI và PHIẾU PHẢN HỒI 
QUY TRÌNH THỰC HIỆN TƯ VẤN XÉT NGHIỆM HIV CHO NGƯỜI 
BỆNH ĐIỀU TRỊ METHADONE 
Add picture here 
NỘI DUNG 
1. Cách thức thực hiện TVXN HIV cho bệnh nhân 
methadone và bạn tình/bạn chích 
2. Phân công nhiệm vụ và phối kết hợp trong cung cấp 
dịch vụ TVXNTN HIV 
PHẠM VI ÁP DỤNG 
• Người bệnh đăng ký tham gia 
chương trình MMT 
• Người bệnh đang điều trị MMT 
có kết quả XN HIV (–) 
• Bạn tình, bạn chích của người 
bệnh 
CSĐT MMT cùng vị trí 
TVXN HIV 
CSĐT MMT lồng 
ghép với cơ sở 
TVXN HIV 
CSĐT MMT độc 
lập 
TƯ VẤN 
TRƯỚC XÉT NGHIỆM 
BỆNH NHÂN MỚI 
THÔNG TIN CƠ BẢN HIV 
TƯ VẤN và XÉT NGHIỆM 
GHI CHÉP SỔ SÁCH 
NGƯỜI BỆNH ĐANG ĐIỀU TRỊ CÓ HIV (-) 
ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ 
TƯ VẤN và XÉT NGHIỆM 
GHI CHÉP SỔ SÁCH 
BẠN TÌNH VÀ BẠN CHÍCH (giáo dục nhóm) 
CUNG CẤP THÔNG ĐIÊP VỀ XN HIV VÀ LỢI 
ÍCH CỦA ĐIỀU SỚM 
CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ DỊCH VỤ (địa 
điểm, thời gian làm việc và số ĐT liên hệ) 
TƯ VẤN và XÉT NGHIỆM 
GHI CHÉP VÀ BÁO CÁO 
TƯ VẤN SAU XÉT NGHIỆM 
TRẢ KẾT QUẢ ÂM TÍNH 
TƯ VẤN VÀ TRẢ KẾT QUẢ DƯƠNG 
TÍNH 
TƯ VẤN VÀ HỖ TRỢ ĐĂNG KÝ THEO 
DÕI TẠI PKNT 
TƯ VẤN BẠN TÌNH , BẠN CHÍCH XN HIV 
NẾU KẾT QUẢ DƯƠNG TÍNH 
MÔ TẢ CÔNG VIỆC 
CƠ SỞ LỒNG GHÉP CÁC DỊCH VỤ 
NGƯỜI BỆNH MỚI 
Lập danh sách BN HIV (-) 
Bác sỹ 
Tư vấn 
Điều 
dưỡng 
Tư vấn và xét nghiệm HIV 
Lập lịch khám và tư vấn 
Hành chính 
Điều dưỡng 
Hành chính 
Hành chính 
Đ. DƯỠNG 
CẬP NHẬT KẾT QUẢ VÀ 
BÁO CÁO 
Khám, ghi phiếu chỉ định 
xét nghiệm HIV 
Lợi ích của xét 
nghiệm HIV 
Lợi ích của tham 
gia vào điều trị 
Thông điệp can 
thiệp giảm hại 
Khuyến khích 
vợ, bạn tình, 
bạn chích xét 
nghiệm 
NGƯỜI BỆNH ĐANG ĐIỀU TRỊ CÓ HIV (-) 
LẬP DANH SÁCH/LỊCH HẸN 
SÀNG LỌC NGUY CƠ LÂY 
NHIỄM 
TƯ VẤN VÀ THỰC HIỆN 
XÉT NGHIỆM HIV 
TRẢ KẾT QUẢ 
GHI CHÉP BÁO CÁO 
6
 T
H
Á
N
G
/L
Ầ
N
TƯ VẤN 
HC/ĐIỀU DƯỠNG 
TƯ VẤN/ĐD 
TƯ VẤN/ĐD 
Điều dưỡng/BS 
LỢI ÍCH CỦA XÉT NGHIỆM HIV VÀ ĐIỀU TRỊ SỚM 
Giảm lây truyền vi rút HIV 
MÔ TẢ CÔNG VIỆC 
CƠ SỞ METHADONE ĐỘC LẬP 
NGƯỜI BỆNH MỚI 
LẬP DS/LIÊN HỆ CS TVXN 
HIV 
TƯ VẤN XN HIV 
KHÁM VÀ GHI PHIẾU CHỈ 
ĐỊNH/CHUYỂN GỬI 
XÉT NGHIỆM 
NHẬN KẾT QUẢ 
LƯU TRỮ VÀ BÁO CÁO 
HÀNH CHÍNH 
ĐIỀU DƯỠNG 
TƯ VẤN 
BÁC SỸ 
CS XN HIV 
HÀNH CHÍNH 
ĐIỀU DƯỠNG 
HÀNH CHÍNH 
ĐIỀU DƯỠNG 
TR
O
N
G
 1
 T
U
Ầ
N
NGƯỜI BỆNH ĐANG ĐIỀU TRỊ CÓ HIV (-) 
LẬP DS BỆNH NHÂN 
(sàng lọc BN) 
TƯ VẤN XÉT NGHIỆM 
KHÁM VÀ GHI PHIẾU CHỈ 
ĐỊNH/CHUYỂN GỬI 
XÉT NGHIỆM 
NHẬN KẾT QUẢ 
LƯU TRỮ VÀ BÁO CÁO 
HÀNH CHÍNH 
ĐIỀU DƯỠNG 
TƯ VẤN 
BÁC SỸ 
CS XN HIV 
HÀNH CHÍNH 
ĐIỀU DƯỠNG 
HÀNH CHÍNH 
ĐIỀU DƯỠNG 
6
 T
H
Á
N
G
/L
Ầ
N
BIỂU MẪU GHI CHÉP 
Tên cơ sở. ThángNăm 
Số TT 
Tên bệnh 
nhân 
Mã số bệnh nhân Ngày khởi 
liều 
Ngày xét 
nghiệm 
Kết quả (*) 
Nam Nữ HIV HBV HCV Khác 
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) 
Ghi theo số TT 
tăng dần của BN 
Ghi tên đầy đủ 
của BN theo 
CMND 
Nếu BN là nam 
ghi mã BN vào 
cột này. Mã BN 
bao gồm 3 chữ 
số đầu là MS 
điện thoại của 
tỉnh*, 3 chữ số 
tiếp theo là số 
thứ tự phòng 
khám tại tỉnh, 4 
chữ số tiếp theo 
là số thứ tự BN 
tăng dần. 
 043-001-0001 
083-002-0020 
Nếu BN là nữ 
ghi mã BN vào 
cột này. Mã BN 
bao gồm 3 chữ 
số đầu là MS 
điện thoại của 
tỉnh, 3 chữ số 
tiếp theo là số 
thứ tự phòng 
khám tại tỉnh, 4 
chữ số tiếp theo 
là số thứ tự BN 
tăng dần. 
 043-001-0001 
083-002-0021 
Ngày khởi liều 
là ngày đầu 
tiên uống 
thuốc tại 
phòng khám. 
Ngày khởi liều 
có thể tìm 
trong Sổ Theo 
dõi BN điều trị 
Methadone 
Ghi ngày bệnh 
nhân được làm 
xét nghiệm 
Kết quả xét nghiệm HIV - HBV - HCV được ghi 
vào các cột tương ứng. Dương tính ghi 1, âm 
tính ghi 0, không xác định/không rõ ghi KR. 
Cột khác: Ghi các xét nghiệm khác không phải 
HIV, HBV và HBC vào cột này (ví dụ xét 
nghiệm Men gan). Nếu kết quả bình thường ghi 
BT, nếu kết quả bất thường, ghi rõ chỉ số kết quả 
xét nghiệm. 
SỔ XÉT NGHIỆM MÁU NGƯỜI BỆNH METHADONE 
Cung cấp thông tin cho người bệnh trong các buổi giáo 
dục nhóm và tư vấn cá nhân: 
– Lợi ích và tầm quan trọng của việc khuyến khích bạn tình/bạn 
chích XN HIV 
– Thông tin về các cơ sở TVXN HIV 
Bạn tình/bạn chích của người bệnh tới CSĐT: 
– Chuyển gửi TVXN HIV 
– Cung cấp TVXN HIV nếu là cơ sở lồng ghép 
Bạn tình/bạn chích của bệnh nhân 
QUY TRÌNH 
XỬ LÝ NGƯỜI BỆNH VI PHẠM NỘI QUY 
TẠI CƠ SỞ ĐIỀU TRỊ METHADONE 
MỤC ĐÍCH 
Hướng dẫn cán bộ cơ sở điều trị methadone 
thực hiện các bước xử lý người bệnh vi phạm 
nội quy tại cơ sở điều trị 
NGUYÊN TẮC 
 Đảm bảo an toàn tính mạng, tài sản cho cán bộ CSĐT được 
ưu tiên hàng đầu. 
 Xử lý người bệnh vi phạm nội quy của CSĐT phải đảm bảo 
công bằng, minh bạch và nhất quán, tuân thủ quy định của 
pháp luật và nội quy của cơ sở điều trị. 
 Trưởng cơ sở điều trị là người có quyền quyết định việc 
ngừng điều trị bắt buộc đối với người bệnh khi vi phạm nội 
quy nghiêm trọng. 
 Các tình huống và cách giải quyết đối với người bệnh vi phạm 
nội quy của cơ sở điều trị cần được mô tả chi tiết tới mức tối 
đa, ghi chép đầy đủ trong bệnh án và có biên bản làm việc 
(nếu điều kiện cho phép) 
 Phối hợp với ngành Công an trong xử trí các tình huống 
nghiêm trọng đe dọa tính mạng cán bộ y tế và phá hoại tài 
sản của cơ sở điều trị. 
Hành chính Thống kê báo cáo 
Xử lý cấp độ 3 
Ngừng điều trị bắt 
buộc 
Xử lý cấp độ 2 
Cảnh cáo và thử thách 
Xử lý cấp độ 1 
Nhắc nhở 
Phân loại mức độ vi 
phạm 
Trưởng cơ 
sở 
BS Trưởng CS 
hoặc BS ĐT 
và HC 
HC, 
DS,TVV, BS 
CÁN BỘ 
CSĐT 
QUY 
TRÌNH 
XỬ LÝ 
NGƯỜI 
BỆNH 
VI 
PHẠM 
NỘI 
QUY 
BƯỚC 1: PHÂN LOẠI CÁC CẤP ĐỘ VI PHẠM 
1. Cấp độ I. 
 Gây rối trật tự tại cơ sở điều trị: bao gồm các hành vi chen lấn, xô đẩy tại cơ sở điều trị. 
to tiếng. sử dụng lời nói thô tục. xúc phạm người khác 
 Lần đầu sử dụng methadone sai mục đích (là hành vi người bệnh cố tình không uống 
hết liều methadone và sử dụng methadone vào mục đích khác bao gồm: ngậm thuốc, 
tự ý đổ thuốc còn lại trong cốc) nhưng chưa mang liều methadone ra ngoài cơ sở điều 
trị 
2. Cấp độ II. 
 Các hành vi trong cấp độ I nhưng tái phạm nhiều lần. 
 Đe dọa đối với cán bộ y tế và người bệnh khác bằng lời nói nhưng chưa gây hậu quả 
nghiêm trọng. 
3. Cấp độ III. 
 Tái phạm các hành vi cấp độ II trong thời gian thử thách. 
 Ăn cắp hoặc phá hoại tài sản của người bệnh hoặc của cán bộ trong khuôn viên của cơ 
sở điều trị. 
 Hành vi bạo lực tại khuôn viên phòng khám 
 Mang theo vũ khí. 
 Buôn bán ma túy trong khuôn viên cơ sở điều trị. 
 Mang liều methadone được cấp phát ra ngoài cơ sở điều trị. 
 Vi phạm pháp luật 
BƯỚC 2: XỬ TRÍ CẤP ĐỘ 1 – NHẮC NHỞ 
 Cán bộ hành chính/ cán bộ cấp phát thuốc nhắc 
nhở và yêu cầu người bệnh tuân thủ các nội quy 
của cơ sở điều trị và báo cáo trưởng cơ sở hoặc 
bác sỹ điều trị. 
 Tư vấn viên thực hiện tư vấn tìm hiểu nguyên 
nhân của vấn đề và thực hiện tuân thủ nội quy 
cơ sở với người bệnh 
 Cán bộ hành chính lập biên bản trình trưởng cơ 
sở hoặc bác sỹ điều trị. Bác sỹ yêu cầu người 
bệnh ký xác nhận vào biên bản vi phạm và cam 
kết tuân thủ nội quy của cơ sở. 
BƯỚC 3: Xử trí cấp độ II – Cảnh cáo và thử thách 
 Bác sỹ trưởng cơ sở hoặc bác sỹ điều trị làm việc với người 
bệnh vi phạm và người hỗ trợ điều trị (nếu có) 
- Tìm hiểu nguyên nhân vi phạm. 
- Thảo luận về hậu quả hành vi vi phạm nếu tái phạm. 
- Thảo luận các điều kiện cần thực hiện trong thời gian thử thách ví 
dụ thay đổi giờ uống thuốc vào giờ ít có người bệnh đến uống 
thuốc để giảm thiểu tác động đến vận hành của cơ sở điều trị 
- Thông báo thời gian thử thách. 
- Cảnh báo việc ngừng điều trị bắt buộc khi người bệnh tái phạm 
trong thời gian thử thách. 
 Cán bộ hành chính lập biên bản trình trưởng cơ sở hoặc bác 
sỹ điều trị. 
 Bác sỹ yêu cầu người bệnh ký xác nhận vào biên bản vi phạm 
và cam kết tuân thủ nội quy của cơ sở. 
Bước 4. Xử trí cấp độ III – ngừng điều trị bắt buộc 
 Cán bộ cơ sở điều trị báo công an ngay khi xảy ra 
trường hợp vi phạm nghiêm trọng, đe dọa an toàn, 
tính mạng và tài sản của cơ sở điều trị để đến cơ sở 
điều trị để có can thiệp kịp thời. 
 Công an và/hoặc cán bộ hành chính lập biên bản mô tả 
chi tiết sự việc. 
 Trưởng cơ sở điều trị tiến hành họp cơ sở điều trị để 
quyết định buộc ngừng điều trị đối với người bệnh có 
các hành vi vi phạm cấp độ III. 
 Thông báo với các đơn vị liên quan để tiếp tục quản lý, 
giáo dục người bệnh như Công an xã/ phường, UBND 
xã/ phường nơi cư trú của người bệnh. 
Bước 5. Lưu trữ hồ sơ và thống kê báo cáo 
 Hàng tháng cán bộ hành chính thống kê báo 
cáo các trường hợp vi phạm nội quy cơ sở 
điều trị. 
 Mẫu biên bản 
QUI TRÌNH XỬ TRÍ NGƯỜI BỆNH BỎ 
UỐNG THUỐC TẠI CƠ SỞ ĐIỀU TRỊ 
Add picture here 
MỤC ĐÍCH 
Quy trình này nhằm hướng dẫn cán bộ cơ 
sở điều trị các bước xử lý đối với người 
bệnh không đến uống thuốc (sau đây gọi 
tắt là người bệnh bỏ liều) tại cơ sở điều 
trị methadone 
ĐỊNH NGHĨA 
• Bỏ liều có thông báo: 
Là trường hợp người bệnh không đến uống thuốc 
nhưng có thông báo với cơ sở điều trị qua điện 
thoại, email, hoặc đơn xin phép. 
• Bỏ liều không thông báo: 
Là trường hợp người bệnh không đến uống thuốc và 
không thông báo về việc người bệnh không thể đến 
cơ sở điều trị để uống thuốc 
SƠ ĐỒ QUI TRÌNH 
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN (1) 
• Bước 1. Phân loại người bệnh bỏ liều 
- Cán bộ cấp phát thuốc: lập danh sách người bệnh bỏ liều trong 
ngày và báo cho cán bộ hành chính (cuối ngày) 
- Cán bộ hành chính phân loại người bệnh bỏ liều và thông báo cho 
tư vấn viên, bác sỹ điều trị 
- Tiếp nhận thông tin người bệnh xin phép bỏ liều: người tiếp nhận 
thông tin thông báo cho cán bộ hành chính 
- Cán bộ hành chính phân loại người bệnh bỏ liều của ngày hôm 
trước thành hai nhóm: bỏ liều có thông báo và bỏ liều không có 
thông báo 
 Trường hợp người bệnh bỏ liều không có thông báo, chuyển bước 3 
 Trường hợp người bệnh bỏ liều 4 ngày liên tiếp, chuyển bước 4 
 Trường hợp người bệnh bỏ liều 1- 3 ngày liên tiếp có thông báo, 
chuyển bước 5 
- Cán bộ cấp phát giữ lại “ Phiếu theo dõi phát thuốc methadone” đối 
với trường hợp người bệnh bỏ liều không có thông báo và bỏ liều 
trên 4 ngày liên tiếp 
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN (2) 
• Bước 2. Liên hệ với người bệnh và hoặc người hỗ trợ điều trị 
- Cán bộ hành chính liên hệ với người bệnh và/hoặc người hỗ trợ điều trị để tìm 
hiểu nguyên nhân người bệnh bỏ liều, đồng thời khuyến khích người bệnh 
quay lại cơ sở điều trị trong thời gian sớm nhất 
• Bước 3. Tư vấn 
Tư vấn viên thực hiện tư vấn tuân thủ điều trị khi người bệnh quay lại uống thuốc. 
Nội dung tư vấn bao gồm: 
- Tìm hiểu nguyên nhân bỏ liều. Thảo luận kế hoạch và giải pháp giúp người 
bệnh tuân thủ điều trị 
- Nhắc lại nội quy cơ sở điều trị trong đó nhấn mạnh tầm quan trọng của 
việc uống thuốc hàng ngày và yêu cầu người bệnh phải thông báo cho cán 
bộ nếu không đến uống thuốc. 
- Cung cấp kiến thức dự phòng tái nghiện. 
- Kết thúc buổi tư vấn, tư vấn viên ghi chép lại những nội dung đã thực hiện 
vào biểu mẫu “Tư vấn rà soát tuân thủ điều trị”. 
- Nếu người bệnh bỏ liều dưới 3 ngày chuyển bước 5, người bệnh bỏ liều 4 
ngày liên tiếp chuyển bước 4 
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN (3) 
• Bước 4. Khám bệnh 
- Bác sỹ thực hiện khám bệnh, đánh giá, chỉ định xét 
nghiệm nước tiểu tìm chất dạng thuốc phiện và chất gây 
nghiện khác (nếu có), và điều chỉnh liều methadone theo 
hướng dẫn điều trị thay thế nghiện CDTP bằng thuốc 
methadone của Bộ Y tế 
• Bước 5. Cấp phát thuốc 
- Đối với người bệnh bỏ liều 4 ngày liên tiếp trở lên, cán bộ 
cấp phát chỉ được cấp phát thuốc khi có y lệnh mới của 
bác sỹ điều trị 
- Đối với người bệnh bỏ liều không thông báo, cán bộ cấp 
phát chỉ được cấp phát khi người bệnh hoàn thành buổi 
tư vấn tuân thủ điều trị 
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN (4) 
• Bước 7. Thống kê báo cáo 
Hàng tháng cán bộ cấp phát thống kê số người, 
số lượt người bệnh bỏ liều theo quy định của Bộ 
Y tế và gửi cán bộ hành chính để tổng hợp vào 
báo cáo hàng tháng. 
CẬP NHẬT THÔNG TƯ 12/2015/TT-BYT 
NỘI DUNG TRÌNH BÀY 
1. Điều kiện hoạt động của cơ sở điều trị thay thế 
(CSĐTTT); 
2. Điều kiện hoạt động của cơ sở cấp phát thuốc 
(CSCPT); 
3. Hồ sơ, thủ tục cấp, cấp lại giấy phép hoạt động 
đối với CSĐT. 
4. Hướng dẫn đăng ký tham gia điều trị và 
chuyển tiếp điều trị nghiện các CDTP bằng 
thuốc thay thế 
154 
CĂN CỨ PHÁP LÝ 
1. Nghị định số 96/2012/NĐ-CP ngày 
15/11/2012 của Chính phủ quy định về điều 
trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng 
thuốc thay thế (Nghị định số 96/2012/NĐ-
CP); 
2. Thông tư số 12/2015/TT-BYT ngày 28/5/2015 
của Bộ Y tế hướng dẫn chi tiết thi hành một 
số điều của Nghị định số 96/2012/NĐ-CP. 
PHÂN LOẠI CƠ SỞ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN CDTP 
1. Cơ sở điều trị thay thế (CSĐTTT) là đơn vị điều trị 
nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay 
thế cho người nghiện các chất dạng thuốc phiện, 
bao gồm cả việc cấp phát thuốc điều trị thay thế; 
2. Cơ sở cấp phát thuốc điều trị thay thế (CSCPT) là 
bộ phận thuộc cơ sở y tế và chỉ thực hiện việc 
cấp phát thuốc thay thế cho người đang tham 
gia điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện. 
ĐIỀU KIỆN VỀ C/S VẬT CHẤT 
1.Phòng/khu vực chức năng: 
- Nơi đón tiếp đón bệnh nhân; 
- Phòng hành chính; 
- Phòng cấp phát và bảo quản thuốc; 
- Phòng tư vấn; 
- Phòng khám bệnh; 
- Phòng xét nghiệm; 
2.Các Phòng của CSĐTTT có diện tích 10m2 
trở lên; 
3.Bảo đảm các điều kiện về quản lý chất thải y 
tế, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của 
pháp luật; 
ĐIỀU KIỆN VỀ C/S VẬT CHẤT (2) 
5. Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều kiện khác 
để phục vụ chăm sóc người bệnh. 
6. Các phòng của cơ sở điều trị thay thế phải được 
xây dựng chắc chắn, đủ ánh sáng, có trần chống 
bụi, tường và nền nhà sử dụng các chất liệu dễ tẩy 
rửa làm vệ sinh, cửa sổ chắc chắn, cửa ra vào có 
khóa; 
7. Phòng xét nghiệm phải đáp ứng các điều kiện sau: 
- Tường của khu vực xét nghiệm, bàn xét nghiệm phải 
bằng phẳng, không thấm nước, chịu được nhiệt và 
các loại hóa chất ăn mòn; 
- Có bồn nước rửa tay, vòi rửa mắt khẩn cấp, hộp sơ 
cứu 
ĐIỀU KIỆN VỀ TRANG THIẾT BỊ 
1. Phòng cấp phát và bảo quản thuốc: 
a) Ẩm kế; 
b) Nhiệt kế đo nhiệt độ phòng; 
c) Điều hòa nhiệt độ; 
d) 02 tủ có khóa, trong đó: 01 tủ để đựng thuốc cấp 
phát hằng ngày và 01 tủ để bảo quản thuốc; 
e) Dụng cụ cấp phát thuốc; 
f) Tủ/giá đựng hồ sơ, sổ sách, phiếu theo dõi điều 
trị. 
g) Thiết bị quy định tại điểm b,c Khoản 2, điều 12 – 
NĐ 96/2012/NĐ-CP 
ĐIỀU KIỆN VỀ TRANG THIẾT BỊ (2) 
2.Phòng khám bệnh: 
a)Nhiệt kế đo thân nhiệt; 
b)Ống nghe; 
c)Tủ thuốc cấp cứu (trong đó có thuốc giải độc); 
d)Máy đo huyết áp; 
e)Bộ trang thiết bị cấp cứu; 
f) Giường khám bệnh; 
g)Cân đo sức khỏe - chiều cao. 
h)Có thiết bị để khử trùng dụng cụ và bệnh phẩm 
ĐIỀU KIỆN VỀ TRANG THIẾT BỊ (3) 
3. Phòng xét nghiệm: 
a)Bộ dụng cụ xét nghiệm nước tiểu và lấy máu; 
b)Tủ lạnh bảo quản sinh phẩm, bệnh phẩm; 
c)Thiết bị quy định tại điểm C khoản 2 điều 12 – NĐ 96 
4. Nơi lấy nước tiểu của người bệnh: 
a)Bộ bàn cầu (với đường cấp nước có van đặt ở bên 
ngoài nơi lấy nước tiểu); 
b)Vách ngăn dán kính màu một chiều từ bên ngoài để 
nhân viên của cơ sở điều trị quan sát được quá trình 
tự lấy mẫu nước tiểu của người bệnh. 
5. Các trang thiết bị khác phù hợp với chức 
năng, nhiệm vụ của từng phòng. 
ĐIỀU KIỆN VỀ NHÂN SỰ 
• Có nhân viên y tế được phép khám và chữa bệnh, kê đơn thuốc 
gây nghiện 
• Có nhân viên y tế hỗ trợ công tác khám, chữa bệnh, xét nghiệm, tư 
vấn, có nhân viên bảo quản và cấp phát thuốc thay thế, có nhân 
viên phụ trách hành chính. 
• Số lượng nhân viên làm việc toàn thời gian phải đạt tỷ lệ từ 75% 
trở lên trên tổng số nhân viên của cơ sở điều trị thay thế 
• Các nhân viên khác phải có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp 
với công việc mà người đó được phân công. 
• Người chịu trách nhiệm chuyên môn điều trị và người trực tiếp 
thực hiện việc điều trị nghiện các CDTP đáp ứng yêu cầu: 
o Là BS có giấy chứng nhận qua đào tạo, tập huấn điều trị nghiện các CDTP 
o Là người làm việc toàn thời gian tại cơ sở điều trị thay thế 
o Bác sỹ phụ trách chuyên môn kỹ thuật có thời gian làm công tác khám, chữa 
bệnh từ 18 tháng trở lên 
ĐIỀU KIỆN VỀ NHÂN SỰ (2) 
• Người phụ trách bộ phận dược có thể làm việc 
kiêm nhiệm nhưng phải đáp ứng các điều kiện về 
chuyên môn theo quy định của pháp luật về dược 
(có trình độ trung cấp dược chuyên ngành dược 
trở lên); 
• Tùy tình hình thực tế, bố trí nhân viên bảo vệ tại 
cơ sở hoặc phối hợp CA đảm bảo an ninh CSĐT – 
trong trường hợp cần thiết có thể có tối đa 2 BV 
• Cơ sở ĐT TT chủ động phân công nhiệm vụ cho 
các nhân viên theo chế độ chuyên trách hoặc 
kiêm nhiệm bảo đảm phù hợp yêu cầu chuyên 
môn và quy mô của CSĐT 
ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG 
CỦA CƠ SỞ CẤP PHÁT THUỐC 
ĐIỀU KIỆN VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT 
Phòng/khu vực chức năng: 
Đáp ứng khoản 1 điều 13 NĐ 96 
- Nơi đón tiếp đón bệnh nhân; 
- Phòng cấp phát và bảo quản thuốc; 
- Phòng CP& BQT có diện tích từ 15m2 trở lên; 
- Bảo đảm các điều kiện về phòng cháy, chữa cháy theo quy định 
của pháp luật; 
- Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều kiện khác để phục vụ người 
bệnh; 
Đáp ứng khoản 1 Điều 3 Thông tư 12 
- Các phòng/khu vực của CSCPT phải được xây dựng chắc chắn, 
đủ ánh sáng, có trần chống bụi, tường và nền nhà sử dụng các 
chất liệu dễ tẩy rửa làm vệ sinh, có cửa ra vào, cửa sổ chắc chắn 
và có khóa. 
ĐIỀU KIỆN VỀ THIẾT BỊ 
Đáp ứng yêu cầu tại Khoản 1 Điều 4 của thông tư 
a) Ẩm kế; 
b) Nhiệt kế đo nhiệt độ phòng; 
c) Điều hòa nhiệt độ; 
d) 02 tủ có khóa, trong đó: 01 tủ để đựng thuốc cấp 
phát hằng ngày và 01 tủ để bảo quản thuốc; 
e) Dụng cụ cấp phát thuốc; 
f) Tủ/giá đựng hồ sơ, sổ sách, phiếu theo dõi điều trị. 
g) Thiết bị quy định tại điểm b,c Khoản 2, điều 12 – NĐ 
96/2012/NĐ-CP 
ĐIỀU KIỆN VỀ NHÂN SỰ 
Đáp ứng điều kiện Khoản 3 Điều 13 NĐ 96 
• Người chịu trách nhiệm về chuyên môn kỹ thuật của CSCP 
thuốc phải là người làm việc toàn bộ thời gian tại CSCP thuốc 
và đáp ứng các điều kiện khác về chuyên môn theo quy định 
của pháp luật về dược; 
• Các nhân viên khác phải có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù 
hợp với công việc mà người đó được phân công. 
Đáp ứng điều kiện quy định tại Điểm d và Điểm g Khoản 1 điều 5 
Thông tư 
• Nhân viên làm nhiệm vụ bảo quản và cấp phát có trình độ 
trung cấp chuyên ngành dược trở nên 
• Tùy tình hình thực tế, bố trí nhân viên bảo vệ tại cơ sở hoặc 
phối hợp CA đảm bảo an ninh CSĐT – trong trường hợp cần 
thiết có thể có tối đa 2 BV 
HỒ SƠ, THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP HOẠT 
ĐỘNG ĐỐI VỚI CSĐT 
HỒ SƠ CẤP PHÉP HĐ ĐỐI VỚI CSĐT 
1) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lần đầu: 
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động; 
b) Bản sao có chứng thực quyết định thành lập 
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hoặc 
Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng 
ký kinh doanh, hoặc Bản sao có chứng thực 
giấy chứng nhận đầu tư; 
c) Danh sách nhân sự của CSĐT kèm theo bản 
sao có chứng thực văn bằng chuyên môn của 
từng nhân viên thuộc CSĐT; 
d) Sơ đồ mặt bằng của CSĐT; 
e) Bản kê khai trang thiết bị của CSĐT. 
HỒ SƠ CẤP PHÉP HĐ ĐỐI VỚI CSĐT (2) 
2) Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép đối với cơ sở mất giấy 
phép hoặc giấy phép bị hư hỏng: 
a) Đơn đề nghị theo mẫu; 
b) Bản gốc giấy phép hoạt động bị hư hỏng (nếu có); 
c) Báo cáo hoạt động của 6 tháng gần nhất tính đến thời 
điểm đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động 
3) Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép (Đối với CS điều trị thay 
đổi địa điểm, cơ sở điều trị bị thu hồi giấy phép) 
a) Các giấy tờ tại khoản 1 Điều 9 (giấy tờ như cấp phép 
mới) 
b) Báo cáo hoạt động 6 tháng gần nhất tính đến thời 
điểm đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động 
TRÌNH TỰ XEM XÉT CẤP PHÉP HĐ ĐỐI 
NHẬN HỒ SƠ 
PHIẾU TIẾP NHẬN 
HS HỢP LỆ 
HS KHÔNG 
HỢP LỆ 
THẨM ĐINH 
CẤP GIẤY PHÉP 
2
0
 N
G
À
Y
BỔ SUNG VÀ HOÀN 
CHỈNH HS 
10 NGÀY 
TIẾP NHẬN MỚI 
TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH –THÀNH PHẦN 
1. Đại diện lãnh đạo SYT - Trưởng đoàn. 
2. Đại diện lãnh đạo TT P/C HIV/AIDS tỉnh – Phó trưởng 
đoàn thường trực. 
3. Đại diện lãnh đạo Phòng được giao nhiệm vụ quản lý 
hoạt động điều trị nghiện CDTPBTTT - SYT- Phó TĐ. 
4. Đại diện Phòng Nghiệp vụ dược – SYT - Thành viên. 
5. Bác sỹ có kinh nghiệm về ĐTTT - Thành viên. 
6. Đại diện Công an tỉnh - Thành viên. 
7. Chuyên viên Phòng được giao nhiệm vụ quản lý hoạt 
động điều trị nghiện CDTPBTTT – SYT làm Thư ký 
đoàn thẩm định. 
QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH CẤP, CẤP LẠI GPHĐ 
(cấp phép mới, cấp phép lại do thay đổi địa điểm hoặc thu hồi ) 
THẨM ĐỊNH HS 
PHÁP LÝ 
LẬP BIÊN BẢN 
THẨM ĐINH 
QUYẾT ĐỊNH 
CẤP GIẤY PHÉP 
0
2
 N
G
À
Y
0
3
 N
G
À
Y
QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH CẤP LẠI GPHĐ 
(CƠ SỞ ĐIỀU TRỊ MẤT GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG HOẶC HƯ HỎNG) 
HỒ SƠ ĐỀ 
NGHỊ CẤP LẠI 
KIỂM TRA HS 
THẨM ĐINH 
QUYẾT ĐỊNH 
CẤP GIẤY PHÉP 
0
5
 N
G
À
Y
1
0
 N
G
À
Y
HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ THAM GIA ĐIỀU TRỊ 
1) Người đăng ký 
tham gia điều trị điền 
đầy đủ thông tin tại 
Đơn đăng ký tham gia 
điều trị: Có chữ của 
người đại diện thay cho 
xác nhận của xã/phường 
HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ THAM GIA ĐIỀU TRỊ (2) 
2) Xét chọn đối tượng tham gia điều trị - theo quy định tại 
Khoản 1 Điều 7 NĐ 96: trong vòng 10 ngày làm việc người 
đứng đầu CSĐT có trách nhiệm: 
o Tổ chức khám sức khỏe cho người bệnh 
o Quyết định bằng văn bản việc tiếp nhận điều trị và không tiếp 
nhận điều trị 
3) Quyết định điều trị được lập thành 04 bản: 
o 01 bản gửi UBND huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh 
o 01 bản gửi UBND xã, phường, thị trấn nơi người bệnh đang 
cư trú 
o 01 bản gửi người bệnh hoặc cha, mẹ , người giám hộ hợp 
pháp nếu người bệnh nhỏ hơn 16 tuổi 
o 01 bản lưu HS điều trị của người bệnh tại cơ sở điều trị 
CHUYỂN TIẾP NGƯỜI BỆNH ĐIỀU TRỊ 
1) Người bệnh nộp đơn đề nghị chuyển tiếp theo 
mẫu 
2) Trong 2 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn 
của người bệnh, trưởng CS DDT có trách nhiệm 
lập bản sao hồ sơ điều trị và phiếu chuyển gửi 
theo mẫu 
3) Trong 2 ngày làm việc kể từ khi nhận được phiếu 
chuyển gửi và hồ sơ điều trị - cơ sở tiếp nhận có 
trách nhiệm tiếp nhận và thực hiện điều trị cho 
người bệnh mới chuyển đến 
THỦ TỤC THAY ĐỔI CƠ SỞ ĐIỀU TRỊ 
1) Người bệnh nộp đơn chuyển tiếp điều trị 
2) Trong vòng 04 ngày làm việc làm việc kể từ 
khi nhận được đơn của người bệnh, trưởng 
CS DDT có trách nhiệm lập bản sao hồ sơ 
điều trị và phiếu chuyển gửi theo mẫu 
3) Trong 2 ngày làm việc kể từ khi nhận được 
phiếu chuyển gửi và hồ sơ điều trị - cơ sở 
tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận và thực 
hiện điều trị cho người bệnh mới chuyển đến 
THÔNG TƯ QUẢN LÝ THUỐC METHADONE 
(THÔNG TƯ SỐ 14/2015/TT-BYT NGÀY 25/06/2015) 
NỘI DUNG TRÌNH BÀY 
1. Tầm quan trọng của việc quản lý 
thuốc methadone; 
2. Bố cục của Thông tư 
3. Các nội dung cần lưu ý khi thực hiện 
của thông tư 
182 
TẦM QUAN TRỌNG 
Thuốc Methadone là thuốc nhóm Opioid tổng 
hợp. 
Thuốc Methadone nằm trong danh mục chất gây 
nghiện của Công ước Liên hợp quốc năm 1961. 
Thuốc Methadone nằm trong danh mục thuốc 
thiết yếu tân dược lần thứ VI được ban hành kèm 
theo Thông tư số 45/2013/TT-BYT ngày 
26/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế. 
 Việc quản lý thuốc Methadone chặt chẽ để tránh 
thuốc bị thất thoát hoặc sử dụng sai mục đích. 
BỐ CỤC CỦA THÔNG TƯ 
 Chương 1: Quy định chung 
 Chương 2: Dự trù và phân phối thuốc methadone 
 Chương 3:Vận chuyển giao nhận và bảo quản 
thuốc methadone 
 Chương 4: Kê đơn thuốc methadone 
 Chương 5: Cấp phát thuốc methadone, chuyển 
tiếp điều trị và xử lý một số tình huống đặc biệt 
 Chương 6: Quản lý hồ sơ, sổ sách, báo cáo 
 Chương 7: Điều khoản thi hành 
Dự trù và phân phối thuốc methadone – Điều 3 
 Bộ Y tế duyệt dự trù sử dụng thuốc 
methadone từ nguồn thuốc thuộc thẩm quyền 
quản lý của Bộ Y tế và các Bộ, ngành không có 
đơn vị đầu mối quản lý về y tế. 
 Sở Y tế tỉnh/thành phố thuộc TƯ duyệt dự trù 
sử dụng thuốc methadone từ nguồn thuốc 
thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế 
 Cơ quan đầu mối quản lý về y tế của các Bộ, 
ngành duyệt dự trù sử dụng thuốc Methadone 
từ nguồn thuốc thuộc thẩm quyền quản lý của 
Bộ, ngành mình 
TỔNG HỢP QUY TRÌNH DỰ TRÙ, DUYỆT DỰ TRÙ VÀ 
PHÂN PHỐI THUỐC METHADONE 
Cơ sở điều trị 
TTPC HIV/AIDS 
Sở Y tế tỉnh/ 
thành phố 
Cục PC HIV/AIDS 
(lệnh phân phối) 
Đơn vị 
phân phối 
Trước 
ngày 10 
 Trước 
ngày 15 
Trước 
 ngày 20 
Trước 
ngày 30 
Ngày 5 tháng 
1,4,7 & 10 
DỰ TRÙ TẠI CƠ SỞ - Mẫu 2 – Phụ lục 1 
 Trước ngày 05 của các tháng 1,4,7,10 hàng năm hoặc khi đột xuất 
 Dự trù bao gồm nhu cầu sử dụng của người bệnh tại cơ sở cấp phát 
TRUNG TÂM PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS 
 Tổng hợp nhu cầu sử dụng thuốc theo mẫu số 3 – Phụ lục 1 
SỞ Y TẾ VÀ CỤC PC HIV/AIDS 
 Sở Y tế phê duyệt dự trù trước ngày 15 của tháng lập dự 
trù 
o Dự trù lập thành 03 bản: 01 bản lưu tại TTPC H/A; 01 bản tại cơ 
sở, 01 bản tại Sở Y tế 
 Cục PC HIV/AIDS duyệt dự trù trước ngày 20 của tháng 
lập dự trù 
o Dự trù lập thành 04 bản: 01 gửi nhà phân phối (Công ty Dược 
phẩm TƯ 1; 01 bản gửi TTPC H/A; 01 bản gửi Sở Y tế và 01 
bản lưu tại Cục PC HIV/AIDS 
 Đơn vị phân phối: Thực hiện giao thuốc trước ngày 30 
hàng tháng 
o Thống nhất với cơ sở về số lượng theo dự trù phê duyệt và thời 
gian giao thuốc 
o Báo cáo cơ quan đầu mối về số lượng và thời gian giao thuốc 
cụ thể 
MẪU PHÊ DUYỆT – Mẫu 4 – Phụ lục 1 
QUY TRÌNH LẬP KH SỬ DỤNG VÀ PHÂN PHỐI THUỐC 
TỚI CÁC CS CẤP PHÁT 
 Trước 
ngày 25 hàng 
tháng 
LẬP BÁO CÁO SỬ 
DỤNG VÀ DỰ TRÙ 
THUỐC 
CƠ SỞ CẤP 
PHÁT THUỐC 
TỔNG HỢP VÀ DUYỆT 
KH SỬ DỤNG THUỐC 
CƠ SỞ 
METHADONE 
CHUYỂN THUỐC 
METHADONE 
Trước ngày 30 
hàng tháng 
VẬN CHUYỂN THUỐC METHADONE 
 Vận chuyển thuốc methadone tới các cơ sở 
điều trị, cơ sở cấp phát thuốc methadone 
thực hiện theo quy định tại Điều 13 Thông tư 
số 19/2014/TT-BYT 
o Người vận chuyển là dược sỹ tốt nghiệp trung 
học trở lên, có văn bản giao nhiệm vụ của lãnh 
đạo cơ quan chủ quản 
o Người chịu trách nhiệm vận chuyển phải mang 
đầy đủ giấy tờ bao gồm văn bản trên, CMT hoặc 
giấy tờ tùy thân hợp pháp, hóa đơn bán hàng 
hoặc phiếu xuất kho 
GIAO NHẬN THUỐC METHADONE 
 Giao nhận giữa đơn vị phân phối và CSĐT: 
(Thực hiện theo Điều 12- TT số 19/2014/TT-BYT) 
o Kiểm tra, đối chiếu: tên thuốc, nồng độ, hàm lượng, số lượng, 
số lô sản xuất, hạn dùng, chất lượng thuốc về mặt cảm quan 
o Lập biên bản giao nhận thuốc theo mẫu tại Phụ lục 2. Biên bản 
lập thành 05 bản: 01 bản lưu tại CSĐT; 01 bản gửi TT PC H/A 
tỉnh; 01 bản lưu tại đơn vị phân phối, 01 bản gửi đơn vị chịu 
trách nhiệm quyết toán thuốc và 01 bản gửi cơ quan có thẩm 
quyền phê duyệt dự trù 
o Nhân viên quản lý kho thuốc nhập thông tin thuốc giao nhận 
vào: 
- Sổ quản lý thuốc gây nghiện chung (nếu thuốc MTD quản lý tạo 
kho thuốc chung) hoặc 
- Sổ theo dõi kho thuốc MTD (đối với CS độc lập và có kho thuốc 
riêng) 
GIAO NHẬN THUỐC METHADONE (2) 
 Giao nhận giữa cơ sở điều trị và CS cấp phát: 
o Kiểm tra đối chiếu 
o Tiến hành giao nhận 
o Ký sổ theo dõi xuất nhập thuốc methadone hàng 
ngày của cơ sở điều trị khi giao thuốc 
o Nhân viên quản lý thuốc tại CSCP nhập dữ liệu vào 
sổ theo dõi kho thuốc tại cơ sở 
 Xử lý bất thường: theo Khoản 1 – Điều 16 
XUẤT NHẬP THUỐC METHADONE HÀNG NGÀY 
 Tại CSĐT methadone: 
o Nhân viên quản lý kho thuốc chuẩn bị số lượng phù 
hợp để xuất cho bộ phận cấp phát 
o Việc xuất thuốc từ kho đến bộ phận cấp phát cần: 
- Ghi chép đầy đủ thông tin vào Sổ TD xuất nhập thuốc 
methadone hàng ngày 
- Có đủ chữ ký của 2 người giữ chìa khóa kho thuốc 
- Có xác nhận của người phụ trách bộ phận dược của CSĐT 
hoặc người được ủy quyền 
XUẤT NHẬP THUỐC METHADONE HÀNG NGÀY (2) 
 Xuất thuốc MTD tại CSCPT: 
o Nhân viên quản lý thuốc chuẩn bị số lượng phù hợp để 
xuất cho nhân viên cấp phát thuốc 
o Việc xuất thuốc methadone cần đảm bảo: 
- Ghi chép đầy đủ thông tin vào Sổ TD xuất nhập thuốc methadone 
hàng ngày 
- Có đủ chữ ký của 2 người giữ chìa khóa kho thuốc 
- Có xác nhận của người chịu trách nhiệm CM KT của CSCPT hoặc 
người được ủy quyền 
 Nhập lại thuốc methadon hàng ngày từ phòng cấp 
phát vào kho bảo quản 
o NVCP kiểm tra lại số lượng thuốc chưa sử dụng 
o Bàn giao lại cho nhân viên quản lý kho thuốc 
o Ghi chép vào sổ theo dõi thuốc methadone hàng ngày 
BẢO QUẢN THUỐC METHADONE 
 Việc bảo quản thuốc methadone tại cơ sở điều 
trị methadone thực hiện theo quy định tại Khoản 
1 Điều 3, Khoản 1 Điều 4, Khoản 2 Điều 5 Thông 
tư số 12/2015/TT-BYT ngày 28/5/2015 của Bộ 
trưởng Bộ Y tế về hướng dẫn chi tiết thi hành 
một số điều của Nghị định số 96/2012/NĐ-CP 
 Việc bảo quản thuốc methadone tại cơ sở cấp 
phát thuốc methadone thực hiện theo quy định 
tại Điều 6, Điều 7, Điều 8 Thông tư số 
12/2015/TT-BYT. 
KÊ ĐƠN THUỐC METHADONE 
ĐIỀU KIỆN ĐỐI VỚI NGƯỜI KÊ ĐƠN THUỐC METHADONE 
 Là bác sỹ, có thời gian làm công tác khám 
bệnh, chữa bệnh từ 18 tháng trở lên. 
 Có giấy chứng nhận đã được tập huấn về điều 
trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng 
thuốc Methadone được cấp bởi các cơ sở đào 
tạo được Bộ Y tế giao nhiệm vụ. 
KÊ ĐƠN THUỐC METHADONE 
 Bác sỹ chỉ được kê đơn thuốc methadone sau khi 
trực tiếp khám, đánh giá người bệnh; kê đơn thuốc 
vào bệnh án và Đơn thuốc methadone. Mẫu đơn 
thuốc thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban 
hành kèm theo QĐ 04/2008/QĐ-BYT ngày 
01/02/2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành 
Quy chế kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú. 
 Kê đơn thuốc MTD theo hướng dẫn chuyên môn quy 
định tại QĐ số 3140/QĐ-BYT ngày 30/8/2010: 
KÊ ĐƠN THUỐC METHADONE (2) 
o Giai đoạn dò liều: kê đơn hàng ngày 
o Giai đoạn điều chỉnh liều: kê đơn sau mỗi 3-5 ngày 
o Giai đoạn duy trì liều: thời gian mỗi lần chỉ định thuốc 
không quá 1 tháng 
o Giai đoạn giảm liều: thời gian chỉ định thuốc mỗi lần 
là 02 tuần 
o Đối với người bệnh giai đoạn duy trì nhưng phải nằm 
điều trị nội trú hoặc phải nằm điều trị tại nhà không 
đến cơ sở uống thuốc: thời gian mỗi lần chỉ định 
không quá 07 ngày 
(lưu ý ghi ngày bắt đầu và ngày kết thúc đợt điều trị) 
CẤP PHÁT THUỐC METHADONE 
 Trách nhiệm của nhân viên cấp phát: 
o Cấp phát đúng theo chỉ định của bác sỹ 
o Phối hợp với BS và cán bộ HC theo dõi người bệnh trong 
vòng 3-4 giờ sau khi uống liều thuốc MTD đầu tiên 
o Quan sát kỹ người bệnh trong khi uống thuốc để bảo 
đảm người bệnh uống hết thuốc MTD trước khi ra khỏi 
cơ sở. 
o Ghi chép việc sử dụng thuốc MTD người bệnh vào Sổ 
theo dõi phát thuốc MTD hàng ngày và Phiếu theo dõi 
người bệnh điều trị bằng thuốc MTD 
o Tuân thủ nguyên tắc bảo mật thông tin của người bệnh 
CẤP PHÁT THUỐC METHADONE 
 Trách nhiệm của người bệnh 
oUống hết thuốc Methadone trước sự có mặt của 
nhân viên y tế. 
oKý nhận đã uống thuốc vào Phiếu theo dõi điều trị 
Methadone. 
o Tuân thủ hướng dẫn của nhân viên y tế 
CHUYỂN TIẾP ĐIỀU TRỊ 
1) Thực hiện theo quy định tại điều 19/TT số 
12/2015/TT-BYT 
2) Người bệnh nằm điều trị nội trú tại CS khám chữa 
bệnh có cơ sở MMT cùng địa bàn 
a) Người bệnh làm đơn đề nghị được uống thuốc 
methadone tại cơ sở khám bệnh và chữa bệnh 
b) Bác sỹ tại cơ sở khám , chữa bệnh xác nhận không có 
chống chỉ định methadone. Hội chẩn nếu có chỉ định 
c) Bác sỹ cơ sở methadone kê thuốc cho người bệnh căn 
cứ vào đơn đề nghị và xác nhận của BS tại CS khám, 
chữa bệnh (không quá 07 ngày) 
CHUYỂN TIẾP ĐIỀU TRỊ (2) 
d) Căn cứ vào đơn của BS điều trj nhân viên cấp phát 
thuốc methadone có trách nhiệm 
- Giao đủ số lượng thuốc MTD sử dụng trong 01 ngày và phiếu 
theo dõi ĐT của người bệnh cho NVYT được CSĐT giao nhiệm 
vụ chuyển thuốc để chuyển thuốc tới CS khám, chữa bệnh 
- Ghi chép việc sử dụng thuốc của người bệnh vào sổ theo dõi 
phát thuốc MTD hàng ngày 
đ) Người giao thuốc MTD có trách nhiệm mang theo các 
giấy tờ sau khi chuyển thuốc MTD cho người bệnh: 
 - Giấy giới thiệu của CSĐT hoặc CSCPT 
- Đơn thuốc MTD 
- Phiếu theo dõi điều trị 
CHUYỂN TIẾP ĐIỀU TRỊ (3) 
e) Người giao thuốc MTD trực tiếp theo dõi bệnh nhân uống 
thuốc và ký vào phiếu TD cùng người bệnh 
f) Khi kết thúc quá trình ĐT tại cơ sở khám chữa bệnh, tiếp 
tục ĐT tại CSĐT 
3) Người bệnh điều trị tại CS khám chữa bệnh không có 
CSĐT methadone cùng địa bàn: 
a) Người bệnh làm đơn đề nghị được uống thuốc methadone 
tại cơ sở khám bệnh và chữa bệnh 
b) CSĐT tiến hành làm thủ tục chuyển gửi người bệnh theo 
quy định tại điều 19 tới CS ĐT gần CS khám chữa bệnh 
c) CSĐT nơi người bệnh được chuyển gửi thực hiện cấp phát 
thuốc MTD cho người bệnh 
d) Khi kết thúc quá trình ĐT tại cơ sở khám chữa bệnh, tiếp 
tục ĐT tại CSĐT 
CHUYỂN TIẾP ĐIỀU TRỊ (4) 
4) Người bệnh ở nhà không thể đến CS uống thuốc: 
a) Người bệnh làm đơn đề nghị được uống thuốc MTD 
b) CSĐT có đủ người thực hiện chuyển thuốc MTD cho người 
bệnh thì tiến hành xác minh tình trạng người bệnh để QĐ 
cấp thuốc MTD tại nhà 
c) Nếu người bệnh không có CCĐ – BS tiến hành kê đơn 
thuốc MTD (không quá 7 ngày) 
d) Căn cứ đơn thuốc nhân viên cấp phát thuốc tiến hành CP 
theo quy định tại điểm d Khoản 2 
đ) Người giao thuốc trực tiếp chuyển thuốc cho người bệnh, 
quan sát người bệnh uống thuốc và ký phiếu theo dõi 
e) Khi kết thúc quá trình điều trị tại nhà người bệnh tiếp tục 
đến CS điều trị theo quy định 
XỬ LÝ MỘT SỐ TÌNH HUỐNG ĐẶC BIỆT 
1. Trường hợp phát hiện bất thường (thuốc bị ướt, thuốc bị 
mất niêm phong, thuốc bị mất nhãn, thuốc bị sai nhãn, 
thuốc bị rách nhãn, thừa thuốc, thiếu thuốc, thuốc bị 
hỏng, chai thuốc bị nứt, vỡ, chai thuốc không đủ thể tích) 
khi CSĐT tiếp nhận thuốc từ đơn vị phân phối hoặc khi 
CSCPT tiếp nhận thuốc từ CSĐT 
2. Trường hợp phát hiện bất thường (...) tại kho của CSĐT 
hoặc kho của CSCPT Methadone 
3. Trường hợp phát hiện mất chìa khóa của kho hoặc nghi 
ngờ về sự an toàn tại kho thuốc của CSĐT/CSCPT 
Methadone 
4. Trường hợp phát hiện hư hao thuốc Methadone sau mỗi 
ngày cấp phát cho người bệnh 
5. Trường hợp thuốc Methadone bị đổ trong quá trình cấp 
phát cho người bệnh 
QUẢN LÝ HỒ SƠ SỔ SÁCH 
1. Việc lưu đơn thuốc thực hiện theo quy định 
của Quyết định số 04/2008/QĐ-BYT. 
2. Việc lưu trữ hồ sơ, sổ sách liên quan đến 
công tác quản lý thuốc Methadone theo quy 
định tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều 18 Thông tư 
số 19/2014/TT-BYT 
BÁO CÁO 
1. Báo cáo tình hình tồn kho, sử dụng hàng tháng, 6 tháng và 
hằng năm tại cơ sở điều trị Methadone thực hiện theo quy 
định tại Điểm a Khoản 2 Điều 19 Thông tư số 19/2014/TT-
BYT. 
2. Sở Y tế tỉnh báo cáo tình hình sử dụng thuốc Methadone hàng 
năm tại địa phương theo quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 
19 Thông tư số 19/2014/TT-BYT. 
3. Cơ quan đầu mối báo cáo tình hình sử dụng thuốc Methadone 
hàng năm do Bộ, ngành mình quản lý theo quy định tại Điểm 
d Khoản 2 Điều 19 Thông tư số 19/2014/TT-BYT. 
4. Báo cáo nhầm lẫn, thất thoát, khi có nghi ngờ thất thoát thuốc 
Methadone thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 19 
Thông tư số 19/2014/TT-BYT. 
5. Báo cáo quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và Khoản 4 Điều này 
được gửi đồng thời về Cục Phòng, chống HIV/AIDS và Cục 
Quản lý dược - Bộ Y tế 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 tai_lieu_tap_huan_ho_tro_chuyen_mon_1842_3914.pdf tai_lieu_tap_huan_ho_tro_chuyen_mon_1842_3914.pdf