Câu	Lạc	Bộ	Quản	Lý	Chất	Lượng	-	An	Tồn	Người	Bệnh	
Giới	Thiệu	
Bản	Đồ	Chiến	Lược	
Cải	Tiến	Y	Tế	Tinh	Gọn	
Lean	Healthcare	Strategy	Map	
Trần	Đặng	Minh	Trí,	CFA,	MBA	 	
Câu	Lạc	Bộ	Quản	Lý	Chất	Lượng	và	An	Tồn	Người	Bệnh	 Trần	Đặng	Minh	Trí	
Bản	Đồ	Chiến	Lược	Cải	Tiến	Y	Tế	 	 Trang	2	
LỜI	TỰA	
Trong	những	năm	qua,	mơi	trường	hoạt	động	y	tế	Việt	Nam	ngày	càng	sơi	động	và	phức	tạp	với	một	
rừng	các	biến	số:	từ	nhu	cầu	của	người	bệnh	đến	yêu	cầu	của	BHYT,	từ	các	tiêu	chí	của	cơ	quan	quản	
lý	nhà	nước	đến	các	bộ	tiêu	chuẩn	chất	lượng	quốc	tế.	Cơng	việc	của	người	làm	quản	lý	và	cải	tiến	y	
tế	cũng	vì	vậy	mà	ngày	càng	khĩ	khăn	hơn.	Cĩ	bao	nhiêu	là	cơng	cụ	đã	được	đưa	ra,	nhưng	đâu	thật	
sự	là	giải	pháp	hiệu	quả?	
Qua	tập	sách	và	các	hội	thảo	về	‘Bản	Đồ	Chiến	Lược	Cải	Tiến	Y	Tế	Tinh	Gọn’,	chúng	tơi	mong	chia	sẻ	
một	hệ	thống	các	giải	pháp	quản	lý	y	tế	tích	hợp,	nhằm	hỗ	trợ	các	quí	đồng	nghiệp	trên	con	đường	cải	
tiến	hoạt	động	tại	tổ	chức	của	mình.	
BS.	Atul	Gawande,	Giáo	Sư	Y	Tế	Cơng	tại	và	Phẫu	Thuật	Viên	tại	Đại	Học	Y	Harvard,	nĩi	rằng:	Thế	Kỷ	
20	 là	 ‘thế	kỷ	của	phân	tử’	 (century	of	the	molecule).	Ngành	y	khoa	đạt	được	những	bước	tiến	 lớn	
thơng	qua	việc	chia	nhỏ	các	vấn	đề.	Chúng	ta	đi	từ	giải	phẫu	cơ	quan,	đến	tế	bào,	rồi	DNA.	Từ	các	bác	
sĩ	 đa	 khoa,	 chúng	 ta	 phát	 triển	 ra	 những	 bác	 sĩ	 chuyên	 khoa,	 rồi	 chuyên	 gia	 ngành	 hẹp	 (super-
specialist).	
Nhưng	Thế	Kỷ	21	là	‘thế	kỷ	của	hệ	thống’	(century	of	the	system).	Ngày	nay	chúng	ta	đã	cĩ	thể	chữa	
trị	những	bệnh	lý	siêu	phức	tạp,	nhưng	sai	sĩt	y	tế	vẫn	cao,	và	chi	phí	y	tế	thì	tăng	phi	mã.	Thách	thức	
của	thế	kỷ	21	là:	Làm	sao	xây	dựng	được	một	hệ	thống	y	tế	an	tồn	và	bền	vững,	để	mang	những	tiến	
bộ	y	khoa	đến	với	mỗi	bệnh	nhân?1	
Vấn	đề	chất	lượng	y	tế	và	chi	phí	y	tế	khơng	phải	là	“lỗi	hệ	thống”	của	riêng	Việt	Nam,	mà	là	“thách	
thức	thế	kỷ”	(challenge	of	the	century)	tồn	cầu.	Nội	dung	Bản	Đồ	Chiến	Lược	(BĐCL)	được	đúc	kết	từ	
bài	học	cải	tiến	của	những	tổ	chức	y	tế	hàng	đầu	thế	giới	-	như	Cleveland	Clinic	,	ThedaCare	và	Virgina	
Mason	Medical	Center	(Hoa	Kỳ),	Ramsay	Health	Care	(Úc,	Anh,	Pháp,	Malaysia,	Indonesia)	và	Aravind	
Eye	Care	System	(Ấn	Độ).	Đồng	thời,	với	phong	trào	cải	tiến	y	tế	ngày	càng	lan	rộng	khắp	mọi	miền	
đất	nước,	chúng	tơi	cĩ	cơ	hội	học	hỏi	từ	những	kinh	nghiệm	thực	tiễn	của	quí	đồng	nghiệp,	qua	diễn	
đàn	Câu	Lạc	Bộ	Quản	Lý	Chất	Lượng	-	An	Tồn	Người	Bệnh	(CLB	QLCL-ATNB).	
Chúng	tơi	hi	vọng	sẽ	tiếp	tục	nhận	được	phản	hồi	của	quí	đồng	nghiệp,	để	BĐCL	ngày	càng	hữu	dụng	
cho	ngành	y	tế	Việt	Nam.	
1	Nguồn:		
Câu	Lạc	Bộ	Quản	Lý	Chất	Lượng	và	An	Tồn	Người	Bệnh	 Trần	Đặng	Minh	Trí	
Bản	Đồ	Chiến	Lược	Cải	Tiến	Y	Tế	 	 Trang	3	
16.000	Thành	Viên	của	CLB	QLCL-ATNB	Khắp	Mọi	Miền	Đất	Nước	(Tháng	7	–	2017)	
Câu	Lạc	Bộ	Quản	Lý	Chất	Lượng	và	An	Tồn	Người	Bệnh	 Trần	Đặng	Minh	Trí	
Bản	Đồ	Chiến	Lược	Cải	Tiến	Y	Tế	 	 Trang	4	
TRẦN	ĐẶNG	MINH	TRÍ	
Email:	
[email protected]	
Facebook:	Dimitry	Tran	
LinkedIn:	https://au.linkedin.com/in/dimitrytran	
Cơng	Tác	
• 2012	–	nay:	Tư	Vấn	Chiến	Lược	(Strategy	Consultant)	-	Tập	Đồn	Y	Tế	Ramsay	Health	Care	
(hơn	200	bệnh	viện	tại	Úc,	Anh,	Pháp,	Malaysia	và	Indonesia)	
• 2012	–	nay:	Giảng	Viên	Quản	Lý	Y	Tế	(Healthcare	Management	Lecturer)	-	Chương	Trình	Đào	
Tạo	Phi	Lợi	Nhuận	Học	Mãi	(Đại	Học	Y	Sydney	-	Đại	Học	Y	Hà	Nội)	
• 2014	–	nay:	Giám	Đốc	Điều	Hành	(Managing	Director)	–	Quỹ	Đầu	Tư	True	North	Capital	
• 2014	–	nay:	Thành	Viên	Hội	Đồng	Quản	Trị	(Director	of	the	Board)	–	Cơng	Ty	Phần	Mềm	Bệnh	
Án	Điện	Tử	(Electronic	Medical	Record)	MediRecords.com	
• 2010-2014:	Trưởng	Phịng	Phát	Triển	Đầu	Tư	(Business	Development	Director)	–	Quỹ	Đầu	Tư	
Y	Tế	Paul	Ramsay	Group	
Học	Vấn	
• Thạc	Sỹ	Quản	Trị	Kinh	Doanh	Cấp	Cao	(Executive	MBA)	–	Đại	Học	New	South	Wales	(Úc)	
• Chương	Trình	Đào	Tạo	Quản	Trị	Cấp	Cao	(Executive	Education)	–	Đại	Học	Harvard	(Mỹ)	
• Chứng	Chỉ	Chuyên	Gia	Phân	Tích	Tài	Chính	(Chartered	Financial	Analyst)	–	Học	Viện	CFA	(Mỹ)	
• Thủ	Khoa	Cử	Nhân	Thương	Mại	(Bachelor	of	Commerce)	–	Đại	Học	Bond	(Úc)	
• Thủ	Khoa	Cử	Nhân	Tài	Chính	(Bachelor	of	Finance)	–	Đại	Học	Bond	(Úc)	
Câu	Lạc	Bộ	Quản	Lý	Chất	Lượng	và	An	Tồn	Người	Bệnh	 Trần	Đặng	Minh	Trí	
Bản	Đồ	Chiến	Lược	Cải	Tiến	Y	Tế	 	 Trang	5	
GIỚI	THIỆU	
Tập	sách	này	gồm	hai	phần	chính.	
• Trong	Chương	1	–	Đại	Cương,	chúng	ta	sẽ	tìm	hiểu	con	đường	cải	tiến	của	những	tổ	chức	y	
tế	hàng	đầu	thế	giới,	và	các	giải	pháp	tiềm	năng	cho	ngành	y	tế	Việt	Nam	–	làm	sao	để	đạt	
được:	
o Chất	lượng	dịch	vụ	y	tế	cao	
o Hài	lịng	bệnh	nhân	cao	
o Hài	lịng	nhân	viên	cao	
o Bền	vững	tài	chính	trong	mơi	trường	Bảo	Hiểm	Y	Tế	
• Sau	đĩ,	trong	Chương	2	chúng	ta	sẽ	tích	hợp	những	bài	học	này	thành	một	hệ	thống	quản	lý	
thống	nhất,	gọi	là	Bản	Đồ	Chiến	Lược	(BĐCL)	–	làm	sao	để	từng	hoạt	động,	của	từng	nhân	
viên	y	tế,	tại	từng	khoa	phịng	trong	bệnh	viện	(BV)	sẽ	tương	hỗ	lẫn	nhau	và	cùng	hướng	đến	
mục	tiêu	chung	của	tổ	chức.	 	
Câu	Lạc	Bộ	Quản	Lý	Chất	Lượng	và	An	Tồn	Người	Bệnh	 Trần	Đặng	Minh	Trí	
Bản	Đồ	Chiến	Lược	Cải	Tiến	Y	Tế	 	 Trang	6	
MỤC	LỤC	
LỜI	TỰA	.......................................................................................................................................................	2	
TRẦN	ĐẶNG	MINH	TRÍ	................................................................................................................................	4	
GIỚI	THIỆU	..................................................................................................................................................	5	
CHƯƠNG	1	–	ĐẠI	CƯƠNG	..........................................................................................................................	8	
Bài	1	–	Các	Tổ	Chức	Y	Tế	Hàng	Đầu	........................................................................................................	9	
1.	Cleveland	Clinic	............................................................................................................................	10	
2.	Aravind	Eye	Care	System	..............................................................................................................	11	
3.	Virginia	Mason	Medical	Center	....................................................................................................	15	
4.	Ramsay	Health	Care	.....................................................................................................................	16	
Kết	....................................................................................................................................................	18	
Bài	2	–	Các	Cơng	Thức	Cải	Tiến	.............................................................................................................	19	
1.	Chất	Lượng	Y	Tế	Là	Gì?	................................................................................................................	20	
2.	Làm	Sao	Để	Người	Bệnh	Được	An	Tồn?	.....................................................................................	22	
3.	Hài	Lịng	Người	Bệnh	Là	Gì?	........................................................................................................	26	
4.	Tiêu	Chuẩn	Hố	Cơng	Việc	Như	Thế	Nào?	...................................................................................	27	
5.	Xây	Dựng	Thương	Hiệu	Tổ	Chức	Y	Tế	Như	Thế	Nào?	...................................................................	30	
6.	Cách	Nào	Để	Làm	Hài	Lịng	Nhân	Viên?	.......................................................................................	32	
7.	Làm	Sao	Để	Đạt	Được	Sự	Bền	Vững	về	Tài	Chính?	......................................................................	34	
Kết	....................................................................................................................................................	36	
Bài	3	-	Y	Tế	Tinh	Gọn	............................................................................................................................	37	
1.	Cái	Gốc	của	Tinh	Gọn	...................................................................................................................	37	
2.	Từ	Ngành	Sản	Xuất	Sang	Y	Tế	......................................................................................................	38	
Kết	....................................................................................................................................................	39	
Bài	4	–	Giới	Thiệu	Bản	Đồ	Chiến	Lược	..................................................................................................	40	
1.	Thách	Thức	Quản	Lý	.....................................................................................................................	40	
2.	Ai	dùng	Bản	Đồ	Chiến	Lược?	........................................................................................................	42	
Kết	....................................................................................................................................................	45	
CHƯƠNG	2	–	TÍCH	HỢP	............................................................................................................................	47	
Bài	5	–	Cái	Gốc	Của	Chiến	Lược	............................................................................................................	48	
1.	Tại	Sao	Cải	Tiến	Lại	Thất	Bại?	.......................................................................................................	48	
2.	Sứ	Mệnh	.......................................................................................................................................	49	
3.	Mục	Tiêu	.......................................................................................................................................	49	
4.	Giá	Trị	Cốt	Lõi	...............................................................................................................................	50	
Kết	....................................................................................................................................................	52	
Bài	6	–	Các	Nguồn	Lực	..........................................................................................................................	54	
1.	Bàn	Về	Con	Người	........................................................................................................................	54	
2.	Vật	Tư	Và	Cơ	Sở	...........................................................................................................................	56	
Kết	....................................................................................................................................................	57	
7.	Thơng	Tin	và	Tri	Thức	.......................................................................................................................	58	
1.	Dữ	Liệu	Quy	Trình	.........................................................................................................................	58	
2.	Dữ	Liệu	Khoa	Học	&	3.	Dữ	Liệu	Lâm	Sàng	....................................................................................	58	
4.	Dữ	Liệu	Nhân	Sự	...........................................................................................................................	59	
5.	Dữ	Liệu	Khách	Hàng	.....................................................................................................................	60	
6.	Dữ	Liệu	Rủi	Ro	..............................................................................................................................	61	
7.	Dữ	Liệu	Pháp	Lý	&	Quản	Trị	.........................................................................................................	61	
8.	Dữ	Liệu	Thiết	Bị	/	Vật	Tư	..............................................................................................................	61	
Câu	Lạc	Bộ	Quản	Lý	Chất	Lượng	và	An	Tồn	Người	Bệnh	 Trần	Đặng	Minh	Trí	
Bản	Đồ	Chiến	Lược	Cải	Tiến	Y	Tế	 	 Trang	7	
9.	Dữ	Liệu	Tài	Chính	.........................................................................................................................	62	
10.	Dữ	Liệu	Chiến	Lược	....................................................................................................................	63	
Kết	....................................................................................................................................................	63	
Bài	7	–	Yếu	Tố	Quản	Lý	và	Lãnh	Đạo	....................................................................................................	64	
1.	Trí	Tuệ	Cảm	Xúc	............................................................................................................................	65	
2.	Phương	Pháp	Quản	Lý	..................................................................................................................	67	
3.	Văn	Hố	Tổ	Chức	..........................................................................................................................	70	
Kết	....................................................................................................................................................	72	
Bài	8	–	Từ	Hài	Lịng	Nhân	Viên	đến	Hài	Lịng	Người	Bệnh	...................................................................	73	
1.	Hài	Lịng	Nhân	Viên	......................................................................................................................	73	
2.	Chất	Lượng	Y	Tế	...........................................................................................................................	74	
3.	Hài	Lịng	Người	Bệnh	...................................................................................................................	76	
Kết	....................................................................................................................................................	77	
Bài	11	–	Kiến	Tạo	Giá	Trị	.......................................................................................................................	79	
1.	Xây	Dựng	Thương	Hiệu	................................................................................................................	79	
2.	Bài	Tốn	Tài	Chính	.......................................................................................................................	79	
Kết	....................................................................................................................................................	79	
Bài	12	–	Tác	Động	Mơi	Trường	.............................................................................................................	80	
Bài	13	–	Quản	Lý	Rủi	Ro	........................................................................................................................	81	
1.	Rủi	Ro	Là	Gì?	................................................................................................................................	81	
2.	Rủi	Ro	Lâm	Sàng	...........................................................................................................................	81	
3.	Làm	Sao	Để	Quản	Lý	Rủi	Ro?	........................................................................................................	82	
4.	Bản	Đồ	Chiến	Lược	Quản	Lý	Rủi	Ro	Như	Thế	Nào?	......................................................................	82	
Kết	....................................................................................................................................................	84	
Bài	14	-	Chiến	Lược	Là	Việc	Của	Ai	.......................................................................................................	85	
Chuyện	Lên	Mặt	Trăng	.....................................................................................................................	85	
Hài	Lịng	Nhân	Viên	..........................................................................................................................	85	
Bản	Đồ	Chiến	Lược	...........................................................................................................................	85	
Người	Lao	Cơng	Bệnh	Viện	..............................................................................................................	86	
Kết	....................................................................................................................................................	87	
Tạm	Biệt	....................................................................................................................................................	88	
Câu	Lạc	Bộ	Quản	Lý	Chất	Lượng	và	An	Tồn	Người	Bệnh	 Trần	Đặng	Minh	Trí	
Bản	Đồ	Chiến	Lược	Cải	Tiến	Y	Tế	 	 Trang	8	
CHƯƠNG	1	–	ĐẠI	CƯƠNG	
“If	you	want	to	be	the	best,	you	must	learn	from	the	best.”	
“Nếu	bạn	muốn	đạt	được	đỉnh	cao,	bạn	cần	học	từ	những	đỉnh	cao.”	
1. Các	Tổ	Chức	Y	Tế	Hàng	Đầu	
2. Các	Cơng	Thức	Cải	Tiến	
3. Tại	Sao	Cần	Áp	Dụng	Y	Tế	Tinh	Gọn	
Câu	Lạc	Bộ	Quản	Lý	Chất	Lượng	và	An	Tồn	Người	Bệnh	 Trần	Đặng	Minh	Trí	
Bản	Đồ	Chiến	Lược	Cải	Tiến	Y	Tế	 	 Trang	9	
Bài	1	–	Các	Tổ	Chức	Y	Tế	Hàng	Đầu	
Các	Tổ	Chức	Y	Tế	Hàng	Đầu	Thế	Giới	
Tập	sách	này	là	kết	quả	của	việc	nghiên	cứu	và	tổng	hợp	các	yếu	tố	dẫn	đến	sự	thành	cơng	của	nhiều	
tổ	chức	y	tế	hàng	đầu	thế	giới.	BV	đa	khoa	ở	một	đất	nước	đã	phát	triển	như	Cleveland	Clinic	(Hoa	
Kỳ),	và	BV	chuyên	khoa	ở	một	nước	đang	phát	triển	như	Aravind	Eye	Care	System	(Ấn	Độ).	BV	địa	
phương	với	chỉ	một	cơ	sở	như	Virginia	Mason	Medical	Center,	và	cả	tập	đồn	y	tế	đa	quốc	gia	với	hơn	
200	BV	ở	ba	châu	lục	như	Ramsay	Health	Care.	
Điểm	chung	của	các	tổ	chức	này	là:	
• Họ	được	cơng	nhận	rộng	rãi	về	chất	lượng	y	tế	hàng	đầu,	trong	ít	nhất	10	năm	liên	tiếp.	
• Họ	đã	giải	quyết	thành	cơng	các	thách	thức	mà	ngành	y	tế	Việt	Nam	(và	cả	nền	y	tế	thế	giới)	
đang	đối	mặt:	
o Chất	Lượng	Y	tế	
o Hài	Lịng	Người	Bệnh	
o Hài	Lịng	Nhân	Viên	
o Bền	Vững	Tài	Chính	
• Các	hệ	thống	quản	lý	của	họ	đã	được	nghiên	cứu	bởi	nhiều	sách	vở,	từ	đĩ	chúng	ta	cĩ	thể	
rút	ra	những	bài	học	cho	ngành	y	tế	Việt	Nam.	
Trong	bài	viết	này	chúng	ta	sẽ	làm	quen	với	những	tổ	chức	y	tế	này,	và	con	đường	họ	đi	đến	thành	
cơng.	
1. Cleveland	Clinic	
2. Aravind	Eye	Care	System	
3. Virgina	Mason	Medical	Center	
4. Ramsay	Health	Care	
Câu	Lạc	Bộ	Quản	Lý	Chất	Lượng	và	An	Tồn	Người	Bệnh	 Trần	Đặng	Minh	Trí	
Bản	Đồ	Chiến	Lược	Cải	Tiến	Y	Tế	 	 Trang	10	
1.	Cleveland	Clinic	
Cleveland	Clinic	 là	BV	đa	khoa	1.440	giường	thành	 lập	năm	1921	tại	bang	Ohio,	Hoa	Kỳ.	Cleveland	
Clinic	thường	xuyên	được	xếp	hàng	đầu	nước	Mỹ	về	kết	quả	lâm	sàng	–	ví	dụ	như	số	1	về	Tim	Mạch,	
số	2	về	Tiết	Niệu,	số	2	về	Tiêu	Hố,	số	3	về	chấn	thương	chỉnh	hình2.	
Tuy	cĩ	kết	quả	điều	trị	rất	tốt,	nhưng	cho	đến	đầu	thập	niên	2000	Cleveland	lại	khơng	được	đánh	giá	
cao	về	mức	độ	Hài	Lịng	Người	Bệnh.	Nhận	định	thường	thấy	là	các	nhân	viên	y	tế	(NVYT)	của	Cleveland	
Clinic	cĩ	trình	độ	lâm	sàng	cao	nhưng	thường	giao	tiếp	theo	kiểu	“bề	trên”	và	ít	cảm	thơng	(empathy)	
với	người	bệnh	(NB).	
Năm	2006,	BS.	Toby	Cosgrove,	Chủ	Tịch	Hội	Đồng	Quản	Trị	và	CEO	của	Cleveland	Clinic,	được	Trường	
Kinh	Doanh	Harvard	(Harvard	Business	School)	mời	đến	nĩi	chuyện	với	các	sinh	viên.3	
BS.	Toby	Cosgrove	tại	Cleveland	Clinic4	
Phần	đầu	của	bài	giảng	diễn	ra	rất	tốt,	nhưng	khi	đến	phần	thứ	hai	sau	giờ	giải	lao	thì	cĩ	một	học	sinh	
giơ	tay	xin	phát	biểu:	“Thưa	BS.	Cosgrove,	cách	đây	mấy	năm	cha	của	tơi	cần	phẫu	thuật	van	hai	lá	
(mitral	valve	surgery).	Gia	đình	chúng	tơi	biết	đến	Cleveland	Clinic	và	danh	tiếng	của	BV	trong	lĩnh	vực	
Tim	Mạch	(số	1	nước	Mỹ).	Tuy	nhiên	chúng	tơi	đã	khơng	đến	BV	của	ơng,	bởi	vì	chúng	tơi	nghe	nĩi	
NVYT	ở	đĩ	khơng	biết	cảm	thơng	với	NB	(you	had	no	empathy).	Chúng	tơi	đã	đi	BV	khác,	mặc	dù	là	họ	
khơng	xếp	hạng	cao	như	Cleveland	Clinic.”	
Trong	cuốn	sách	‘The	Cleveland	Clinic	Way’	(Con	Đường	của	Cleveland	Clinic),	BS.	Cosgrove	kể	lại	rằng:	
Người	học	sinh	đĩ	nhìn	thẳng	vào	mắt	tơi	và	hỏi:	“Thưa	BS.	Cosgrove,	ở	Cleveland	Clinic	các	ơng	cĩ	
dạy	về	lịng	cảm	thơng	hay	khơng?”	
“Tơi	bị	hạ	đo	ván	(I	was	floored).	Chưa	từng	cĩ	ai	hỏi	tơi	điều	này,	nên	tơi	chẳng	biết	trả	lời	làm	sao.	
Gần	đây,	Cleveland	Clinic	vừa	mới	bắt	đầu	thực	hiện	chiến	dịch	‘Người	Bệnh	Là	Trên	Hết’	(“Patients	
First”)	–	tập	trung	vào	việc	chăm	sĩc	tốt	hơn	cho	NB	và	gia	đình	của	họ.	Tuy	nhiên	chúng	tơi	khơng	cĩ	
dạy	sự	cảm	thơng,	và	chúng	tơi	khơng	để	tâm	xem	cảm	xúc	của	mỗi	bệnh	nhân	là	gì.”	
Trong	10	năm	sau	đĩ,	BS.	Cosgrove	và	tất	cả	NVYT	tại	Cleveland	Clinic	quyết	tâm	cải	thiện	sự	Hài	Lịng	
của	Người	Bệnh.	Họ	thành	lập	chương	trình	đào	tạo	giao	tiếp	cho	NVYT,	đặc	biệt	là	các	BS;	họ	kiến	tạo	
văn	hố	phục	vụ	trong	BV;	và	quan	trọng	hơn	hết	là	họ	khơng	chỉ	‘hơ	khẩu	hiệu’	về	việc	đặt	NB	lên	
2	https://my.clevelandclinic.org/about/us-news-rankings	
3	The	Cleveland	Clinic	Way,	Chương	5	
4		
Câu	Lạc	Bộ	Quản	Lý	Chất	Lượng	và	An	Tồn	Người	Bệnh	 Trần	Đặng	Minh	Trí	
Bản	Đồ	Chiến	Lược	Cải	Tiến	Y	Tế	 	 Trang	11	
hàng	đầu,	mà	thật	sự	tìm	cách	cải	thiện	trải	nghiệm	của	NB.	
Con	đường	cải	tiến	của	họ	được	tổng	kết	trong	ba	cuốn	sách	kinh	điển	về	quản	lý	y	tế.	Đến	năm	2014,	
Tổng	Thống	Obama	tự	hào	tuyên	bố	rằng	“Cleveland	Clinic	là	một	trong	những	hệ	thống	y	tế	tốt	nhất	
thế	giới.”	
Ba	Cuốn	Sách	về	Con	Đường	Cải	Tiến	của	Cleveland	Clinic	
BS.	Cosgrove	kết	luận	về	trải	nghiệm	của	NB	như	sau:	
“Người	ta	sẽ	quên	điều	bạn	nĩi,	người	ta	sẽ	quên	điều	bạn	làm,	nhưng	người	ta	
sẽ	khơng	bao	giờ	quên	cảm	xúc	mà	bạn	tạo	ra	cho	họ.”	(Maya	Angelou)	
2.	Aravind	Eye	Care	System	
Năm	1976,	BS.	Govindappa	Venkataswamy	(thường	được	gọi	tắt	là	BS.	V.)	58	tuổi.	Ơng	về	hưu	từ	vị	
trí	trưởng	khoa	mắt	tại	BV	Đại	Học	(ĐH)	Madurai	và	dùng	tiền	túi	để	mở	một	BV	nhỏ	với	11	giường	
ngay	tại	nhà	mình.	Tất	cả	các	nhà	băng	đều	từ	chối	cho	ơng	vay	tiền,	do	ơng	đã	lớn	tuổi	và	ơng	đề	xuất	
một	mơ	hình	kinh	doanh	rất	“quái	dị”.	Trong	số	11	giường	tại	BV	của	mình,	ơng	chỉ	tính	phí	dịch	vụ	từ	
năm	giường	,	từ	những	NB	cĩ	khả	năng	chi	trả.	Thu	nhập	từ	những	NB	này	giúp	BV	chăm	sĩc	từ	thiện	
cho	NB	nghèo	nằm	ở	sáu	giường	cịn	lại.	Ơng	gọi	mơ	hình	này	là	dịch	vụ	y	tế	“tài	trợ	chéo”	(cross-
subsidization).	
Mọi	người	đều	nghĩ	là	BV	của	BS.	V.	sẽ	mau	chĩng	phá	sản,	vì	chẳng	khách	hàng	nào	lại	muốn	trả	tiền	
thay	cho	cả	những	NB	khác.	Tuy	nhiên,	do	danh	tiếng	mấy	chục	năm	về	trình	độ	lâm	sàng	và	sự	cảm	
thơng	với	NB	của	BS.	V.,	năm	giường	“tính	phí”	tại	BV	mắt	của	ơng	luơn	cĩ	khách	hàng.	Cịn	sáu	giường	
“từ	thiện”	thì	đương	nhiên	là	luơn	kín	chỗ.	
BS.V.	và	Các	NB	Được	Giải	Phẫu	Cườm	Mắt	Tại	Aravind5	
5		
Câu	Lạc	Bộ	Quản	Lý	Chất	Lượng	và	An	Tồn	Người	Bệnh	 Trần	Đặng	Minh	Trí	
Bản	Đồ	Chiến	Lược	Cải	Tiến	Y	Tế	 	 Trang	12	
Đến	khi	BS.	V.	qua	đời	năm	2006,	thì	tổ	chức	y	khoa	Aravind	do	ơng	thành	lập	đã	cĩ	hơn	4.000	giường	
khắp	Ấn	Độ	và	Châu	Phi	–	thực	hiện	hơn	350.000	ca	giải	phẫu	mắt	một	năm.	Hơn	60%	NB	được	điều	
trị	dưới	mức	chi	phí,	hoặc	hồn	tồn	miễn	phí	6,	đúng	theo	tơn	chỉ	từ	thiện	của	BS.	V	khi	thành	lập	BV.	
Theo	nghiên	cứu	của	tạp	chí	chuyên	ngành	nhãn	khoa	IOVS7	năm	2013	thì	ngay	cả	những	NB	khơng	
được	điều	trị	miễn	phí	cũng	chi	trả	rất	thấp	tại	BV	mắt	Aravind.	Chi	phí	trọn	gĩi	cho	một	ca	phẫu	thuật	
cườm	mắt	là	dưới	1	triệu	VNĐ	–	bao	gồm	USD	29.02	(khoảng	VNĐ	660.000)	chi	phí	BV,	cộng	với	chi	
phí	thuỷ	tinh	thể	với	giá	từ	USD	12.80	(VNĐ	290.000	–	do	Aravind	tự	sản	xuất).	
Tuy	mức	giá	thấp	như	vậy,	nhưng	kết	quả	điều	trị	của	Aravind	luơn	dẫn	đầu	thế	giới.	Theo	nghiên	cứu	
năm	2001	của	Hiệp	Hội	Nhãn	Khoa	Hồng	Gia	Anh,	thì	tỉ	lệ	biến	chứng	tại	Aravind	chỉ	bằng	một	nửa	
con	số	tại	các	BV	của	Anh	Quốc	–	nơi	cĩ	chi	phí	điều	trị	cao	hơn	hàng	mấy	chục	lần.8	
Tỉ	Lệ	Biến	Chứng	Khi	Phẫu	Thuật	Cườm	Mắt:	So	Sánh	Aravind	và	các	BV	Anh	Quốc	
Aravind	làm	được	điều	thần	kỳ	này	là	nhờ	việc	thiết	lập	quy	trình,	và	kiểm	sốt	hiệu	suất	sử	dụng	vật	
tư	&	nhân	sự	cực	kỳ	chặt	chẽ.	Các	cơ	sở	y	tế	của	Aravind	cĩ	những	thiết	bị	hiện	đại	cần	thiết,	nhưng	
khơng	lộng	lẫy.	Nhờ	cách	tổ	chức	cơng	việc	logic	(mỗi	phẫu	thuật	viên	cùng	lúc	cĩ	2	bàn	mổ,	2	ĐD	phụ	
tá,	6	bộ	dụng	cụ),	các	BS	tại	Aravind	cĩ	thể	thực	hiện	6-8	ca	cườm	mắt	trong	một	giờ	(so	với	1	ca	mỗi	
giờ	tại	các	BV	khác).	Thêm	vào	đĩ,	tất	cả	những	cơng	việc	hành	chính	và	hướng	dẫn	NB	được	giao	cho	
một	đội	ngũ	các	y	sĩ	phụ	tá	cĩ	chi	phí	thấp,	nhằm	tiết	kiệm	thời	gian	cho	các	BS	và	ĐD.	Nhờ	hiệu	suất	
lao	động	cao	này,	Aravind	cĩ	thể	giảm	chi	phí	cho	NB,	trong	khi	vẫn	trả	mức	lương	rất	cạnh	tranh	cho	
NVYT,	và	cĩ	ngân	sách	để	tái	đầu	tư	và	mở	rộng	BV.	
Ở	Ấn	Độ,	dù	NB	đục	thuỷ	tinh	thể	giàu	hay	nghèo	thì	họ	cũng	muốn	đến	BV	của	BS.	V.	điều	trị,	bởi	vì	
Aravind	cĩ	chất	lượng	điều	trị	hàng	đầu	thế	giới.	Người	cĩ	khả	năng	chi	trả	thì	nằm	phịng	đơn	cĩ	
toilet	và	máy	lạnh.	Doanh	thu	từ	những	NB	này	dùng	để	hổ	trợ	điều	trị	giảm	giá	và	miễn	phí	cho	người	
nghèo,	nằm	chiếu	phịng	quạt	trần.	Nhưng	về	mặt	lâm	sàng	thì	hồn	tồn	khơng	cĩ	sự	phân	biệt.	NB	
nào	cũng	được	quan	tâm	và	điều	trị	như	nhau,	với	cùng	một	đội	ngũ	BS	và	ĐD	chăm	sĩc.	NVYT	khắp	
Ấn	Độ	đều	muốn	đến	làm	việc	với	Aravind	vì	nơi	đây	họ	được	đào	tạo	những	kỹ	thuật	mới	nhất,	và	cĩ	
cơ	hội	thực	hành	với	số	lượng	NB	rất	lớn.	
6	Driving	Down	The	Cost	of	High-Quality	Care	(McKinsey)	
7		
8	Driving	Down	The	Cost	of	High-Quality	Care	(McKinsey)	
Câu	Lạc	Bộ	Quản	Lý	Chất	Lượng	và	An	Tồn	Người	Bệnh	 Trần	Đặng	Minh	Trí	
Bản	Đồ	Chiến	Lược	Cải	Tiến	Y	Tế	 	 Trang	13	
Tinh	thần	giảm	lãng	phí	là	một	phần	của	mục	tiêu	nhân	bản	tại	Aravind.	Mỗi	NVYT	đều	biết	rằng,	từng	
giây	phút,	từng	cái	găng	tay	mà	BV	cĩ	thể	tiết	kiệm,	sẽ	gĩp	phần	giúp	cho	thêm	một	NB	được	giải	phẫu	
từ	thiện.	
Sự	thành	cơng	của	Aravind	là	bài	học	cho	cả	thế	giới.	Aravind	được	chọn	làm	một	cơ	sở	giáo	dục	cho	
ĐH	Y	Harvard,	và	hằng	năm	các	GS.	Harvard	đều	sang	học	hỏi	nghiên	cứu	cách	mà	Aravind	tối	ưu	cả	
chi	phí	và	chất	lượng	điều	trị.	
Chi	Nhánh	BV	Aravind	tại	Bang	Tamil	Nedu,	Ấn	Độ	
Phịng	Giải	Phẫu	của	Aravind9	
BS.	V.	mong	muốn	mơ	hình	y	tế	nhân	bản	của	Aravind	được	lan	rộng	tồn	cầu.	Vì	vậy	ơng	hồn	tồn	
khơng	“giấu	nghề”	về	bí	quyết	thành	cơng	của	mình.	Aravind	sẵn	sàng	chia	sẻ	mơ	hình	hoạt	động,	
phương	pháp	quản	lý	tài	chính,	và	ngay	cả	thiết	kế	kiến	trúc	của	BV	với	các	nhà	nhiên	cứu	qua	các	tập	
sách	hướng	dẫn.	
Mơ	hình	y	tế	từ	thiện	khơng	chỉ	cĩ	ở	Ấn	Độ,	mà	ở	nhiều	nước	khác.	Tại	Châu	Âu	và	Hoa	Kỳ,	các	BV	
danh	tiếng	hầu	hết	đều	là	những	tổ	chức	phi	lợi	nhuận	(not-for-profit).	Lợi	nhuận	từ	hoạt	động	của	
BV	được	dùng	để	tái	đầu	tư,	giảm	giá	thành,	và	cải	thiện	đời	sống	NVYT,	chứ	khơng	dùng	để	trả	cổ	tức	
cho	nhà	đầu	tư.	
9	https://www.flickr.com/photos/62532814@N03/5737237128	
Câu	Lạc	Bộ	Quản	Lý	Chất	Lượng	và	An	Tồn	Người	Bệnh	 Trần	Đặng	Minh	Trí	
Bản	Đồ	Chiến	Lược	Cải	Tiến	Y	Tế	 	 Trang	14	
Các	Sách	Hướng	Dẫn	của	Aravind10	
Mơ	hình	này	cũng	đã	thành	cơng	ở	các	nước	Châu	Á.	Ví	dụ	như	BV	Tzu	Chi	do	Hội	Phật	Giáo	Từ	Tế	
Nhân	Từ	Giúp	Đỡ)	ở	Đài	Loan	thành	lập.	Hội	phật	giáo	Tzu	Chi	cĩ	tư	tưởng	"dạy	người	giàu,	cứu	người	
nghèo"	(instructing	the	rich,	saving	the	poor).	Xuất	phát	từ	những	năm	1960,	do	những	bà	nội	trợ	Đài	
Loan	đĩng	gĩp	chút	tiền	dư	đi	chợ	mỗi	ngày	để	Sư	Bà	Chứng	Nghiêm	(Cheng-Yen)	làm	từ	thiện.	Tư	
tưởng	từ	thiện	của	Hội	Phật	Giáo	Từ	Tế	phát	triển	mạnh	mẽ	qua	thời	gian	và	nay	đã	cĩ	hàng	triệu	
thành	viên	ở	50	nước.	Từ	năm	1976,	Hội	bắt	đầu	xây	BV	và	chăm	sĩc	y	tế	khắp	thế	giới.	Với	tinh	thần	
Từ	Tế,	Hội	thu	hút	được	rất	nhiều	BS	và	ĐD	giỏi	tham	gia.	Trụ	sở	chính	của	Bệnh	Viện	Tzu	Chi	tại	Đài	
Bắc	rất	nổi	tiếng	về	Tế	Bào	Gốc,	xếp	hạng	nhất	năm	2016	tại	châu	Á	về	chất	lượng	y	tế	và	xếp	13	thế	
giới	-	hơn	cả	BV.	Beth	Israel	danh	tiếng	của	Mỹ.	Các	dịch	vụ	y	tế	của	Từ	Tế	đều	miễn	phí	cho	người	
nghèo	thơng	qua	doanh	thu	từ	người	giàu,	và	tiền	đĩng	gĩp	từ	thiện	từ	mạng	lưới	10	triệu	thành	viên	
hảo	tâm.	
BV	Phật	Giáo	Tzu	Chi	tại	Đài	Bắc,	Đài	Loan11	
Trong	lý	thuyết	quản	trị	tổ	chức,	thu	nhập	vừa	đúng	và	vừa	đủ	là	điều	kiện	cần	(hygine	factor)	để	động	
viên	nhân	viên.	Nhưng	sau	một	mức	nhất	định	thì	lương	cao	hơn	chưa	chắc	(và	thường	là	khơng)	giúp	
kết	quả	hoạt	động	tốt	hơn.	Cơ	hội	giúp	đỡ	người	khác,	được	làm	việc	với	các	đồng	nghiệp	giỏi	và	cĩ	
tâm,	và	được	cơng	nhận	về	các	đĩng	gĩp	cơng	ích	của	mình	là	những	điều	kiện	đủ	để	tạo	ra	kết	quả	
làm	việc	ưu	việt	(motivating	factor).	
10		
11		
Câu	Lạc	Bộ	Quản	Lý	Chất	Lượng	và	An	Tồn	Người	Bệnh	 Trần	Đặng	Minh	Trí	
Bản	Đồ	Chiến	Lược	Cải	Tiến	Y	Tế	 	 Trang	15	
Hệ	thống	y	tế	Aravind	và	Tzu	Chi	là	những	mơ	hình	thành	cơng.	Họ	trả	lương	đúng	và	đủ	cho	nhân	viên	
y	tế	và	tập	trung	thu	hút	những	người	cĩ	tài	và	cĩ	cả	tâm.	Tuy	lương	khơng	siêu	cao,	nhưng	họ	lại	đạt	
được	chất	lượng	y	tế	hàng	đầu	thế	giới	vì	mọi	nhân	viên	đều	tận	tâm	tận	sức.	Ở	đây,	hồn	tồn	khơng	
cĩ	xung	đột	lợi	ích	giữa	nhà	đầu	tư,	nhà	quản	lý,	nhà	cung	cấp	thiết	bị,	nhân	viên	y	tế	và	người	bệnh.	
Khi	một	giáo	sư	đại	học	Harvard	hỏi	BS.	V.,	động	lực	nào	giúp	ơng	xây	dựng	hệ	thống	BV	Aravind	chữa	
mắt	miễn	phí	cho	hàng	trăm	ngàn	người	mỗi	năm?	Là	BV	tư	mà	chữa	từ	thiện	cho	hơn	60%	bệnh	nhân	
ơng	khơng	sợ	người	ta	lợi	dụng	sao,	thì	ơng	nĩi:	
"Một	khi	tâm	hồn	của	ta	khơn	lớn	
Sẽ	thấy	mình	trong	vạn	vật	thế	gian	
Sẽ	khơng	cịn	ai	lợi	dụng	ai	
Bởi	giúp	người,	chính	là	ta	giúp	ta	
Bởi	chữa	lành	cho	người,	chính	là	ta	chữa	lành	cho	ta."	
3.	Virginia	Mason	Medical	Center	
Trung	Tâm	Y	Tế	Virginia	Mason	tại	bang	Washington	(Hoa	Kỳ)	là	một	BV	phi	lợi	nhuận	thành	lập	năm	
1920.	BV	cĩ	336	giường	và	400	BS	làm	việc	trong	45	khoa	chẩn	đốn,	nội	và	ngoại.	
BS.	Nội	Khoa	Gary	Kaplan,	CEO	của	Virginia	Mason	Medical	Center	
Năm	2000,	khi	BS.	Kaplan	được	bầu	làm	CEO	thì	Virginia	Mason	đang	gặp	nhiều	thách	thức.	Khĩ	khăn	
nhất	là	kinh	tế:	năm	1998	và	1999	là	 lần	đầu	tiên	trong	lịch	sử	hoạt	động	Virginia	Mason	bị	 lỗ	(chi	
nhiều	hơn	thu)	-	lên	đến	hàng	chục	triệu	đơ	la	Mỹ	–	và	tinh	thần	nhân	viên	cũng	vì	vậy	mà	đi	xuống	
nghiêm	trọng.	Nguy	cơ	cao	là	các	BS	hàng	đầu	sẽ	rời	bỏ	BV.	Mức	độ	cạnh	tranh	càng	ngày	càng	tăng	
bởi	vì	Virginia	Mason	ở	một	khu	vực	của	thành	phố	Seatle	được	gọi	là	“ngọn	đồi	thuốc”	(pill-hill),	cĩ	
nhiều	bệnh	viện	cùng	nằm	trong	bán	kính	một	dặm.	
Với	tinh	thần	“Cải	Cách	Hay	Là	Chết”,	BS.	Kaplan	đã	kiến	tạo	văn	hố	quản	lý	minh	bạch,	dẹp	bỏ	các	
nhĩm	lợi	ích,	và	mang	đội	ngũ	NVYT	sang	Nhật	học	phương	pháp	quản	lý	Tinh	Gọn	(Lean)	từ	nhà	máy	
xe	hơi	Toyota	để	vừa	tăng	cường	chất	lượng	y	tế	(tinh),	lại	vừa	giảm	chi	phí	cho	BV	(gọn).	Trong	suốt	
quá	trình	cải	tiến	BS.	Kapla	kêu	gọi	NVYT	trong	mọi	cấp	tham	gia	cải	tiến,	và	bảo	đảm	là	sẽ	khơng	ai	sẽ	
bị	mất	việc.	
Sau	5	năm	thì	Virginia	đã	thành	cơng,	và	trở	thành	BV	đi	đầu	nước	Mỹ	và	thế	giới.	Năm	2015	là	năm	
thứ	10	liên	tiếp	mà	Virginia	Mason	dành	được	danh	hiệu"	Bệnh	Viện	Tốt	Nhất	Nước	Mỹ"	(xem	hình).	
Với	thương	hiệu	chất	lượng	này,	Virginia	Mason	càng	ngày	càng	thu	hút	nhiều	bệnh	nhân	và	vực	dậy	
tình	hình	tài	chính.	Từ	mức	lỗ	hàng	chục	triệu	Đơ	La	khi	BS.	Kaplan	trở	thành	CEO	năm	2000,	năm	2014	
Virginia	Mason	cĩ	doanh	thu	hơn	1	tỉ	Đơ	La	và	lợi	nhuận	gần	50	triệu	Đơ	La	(một	mức	lời	rất	cao	cho	
một	bệnh	viện	phi	lợi	nhuận).	
Câu	Lạc	Bộ	Quản	Lý	Chất	Lượng	và	An	Tồn	Người	Bệnh	 Trần	Đặng	Minh	Trí	
Bản	Đồ	Chiến	Lược	Cải	Tiến	Y	Tế	 	 Trang	16	
Virginia	Mason	Được	Vinh	Danh	là	BV	Hàng	Đầu	Của	Thập	Niên	
Sau	sự	thành	cơng	của	Virginia	Mason,	mơ	hình	hoạt	động	của	BV	đã	được	nhiều	người	nghiên	cứu.	
Bản	thân	BV	cũng	thành	lập	học	viện	Virginia	Mason	Institute12	để	chia	sẻ	phương	pháp	quản	lý	Tinh	
Gọn	của	mình.	
Các	Sách	Nghiên	Cứu	về	Mơ	Hình	Y	Tế	Tinh	Gọn	của	Virginia	Mason	
Sự	thành	cơng	của	Virginia	Mason	là	đến	từ	văn	hố	cải	tiến.	Tuy	đã	là	BV	hàng	đầu	nước	Mỹ	trong	10	
năm	liên	tục,	nhưng	Virgina	Mason	khơng	ngủ	quên	trên	chiến	thắng	mà	luơn	tìm	cơ	hội	để	làm	tốt	
hơn.	Họ	đi	từ	việc	áp	dụng	tinh	gọn	cho	từng	dịch	vụ	y	tế,	đến	từng	phịng	ban,	từng	nhĩm	dịch	vụ,	và	
cuối	cùng	là	cả	bệnh	viện.	Vì	vậy,	tuyên	ngơn	(motto)	do	BS.	Kaplan	đặt	ra	cho	Virginia	Mason	là:	
“Con	đường	tinh	gọn	là	con	đường	học	hỏi.	Mỗi	con	người,	mỗi	giây	phút,	cải	tiến	
khơng	ngừng	nghỉ.”	
4.	Ramsay	Health	Care	
Ramsay	Health	Care	là	một	trong	những	tập	đồn	BV	lớn	nhất	thế	giới.	Khi	so	sánh	về	doanh	thu,	số	
giường	bệnh,	số	lượng	nhân	viên,	hay	số	lượng	BV,	thì	Ramsay	luơn	nằm	trong	Top	5	tồn	cầu.	
Ramsay	Health	Care	do	ơng	Paul	Ramsay	thành	lập	năm	1964,	với	một	bệnh	viện	đầu	tiên	tại	Sydney	
(Úc).	Vì	bản	thân	khơng	phải	là	người	làm	lâm	sàng,	ơng	Ramsay	nĩi	rằng:	“NVYT	là	chìa	khố	thành	
cơng	của	việc	kinh	doanh	ngành	y	 tế”.	Ơng	 luơn	nhắc	nhở	các	nhân	viên	quản	 lý	của	mình:	“trách	
nhiệm	của	nhà	đầu	tư	và	người	làm	lãnh	đạo	y	tế	là	chăm	sĩc	cho	nhân	viên,	tạo	điều	kiện	để	nhân	
12	https://www.virginiamasoninstitute.org/	
Câu	Lạc	Bộ	Quản	Lý	Chất	Lượng	và	An	Tồn	Người	Bệnh	 Trần	Đặng	Minh	Trí	
Bản	Đồ	Chiến	Lược	Cải	Tiến	Y	Tế	 	 Trang	17	
viên	chăm	sĩc	cho	người	bệnh”.	
Ơng	Paul	Ramsay	–	Người	Sáng	Lập	Tập	Đồn	Ramsay	Health	Care	
Ơng	đặt	ra	tơn	chỉ	cho	tập	đồn	là:	“Con	người	chăm	sĩc	cho	con	người”	(people	caring	for	people).	
Ơng	Ramsay	luơn	chú	trọng	đến	điều	kiện	làm	việc	của	NVYT,	từ	bữa	ăn	trưa,	chỗ	đậu	xe,	đến	sự	an	
tồn	và	sẵn	sàng	của	vật	tư	thiết	bị	y	tế.	Khi	tập	đồn	mở	rộng	ra	nhiều	quốc	gia,	và	dù	tuổi	đã	cao,	
nhưng	ơng	luơn	tự	mình	đến	thăm	các	bệnh	viện,	và	gặp	gỡ	từng	NVYT	làm	việc	cho	mình.	Mỗi	người	
làm	quản	lý	BV	được	lựa	chọn	dựa	trên	thái	độ	cư	xử	của	họ	với	các	đồng	nghiệp.	Khách	đến	thăm	BV	
luơn	ngạc	nhiên	khi	thấy	trong	BV	cả	ngàn	NVYT	nhưng	mỗi	CEO	đều	biết	tên	tuổi	và	hồn	cảnh	gia	
đình	của	từng	người.	Văn	hố	tơn	trọng	NVYT	tại	Ramsay	được	thể	hiện	qua	việc	CEO	đi	ăn	trưa	với	
các	trưởng	khoa,	và	uống	café	với	cả	anh	bảo	vệ.	Sự	tơn	trọng	này	giúp	NVYT	làm	việc	hết	lịng	vì	tổ	
chức,	và	tạo	nên	sự	thành	cơng	trong	hơn	50	năm	của	tập	đồn	Ramsay.	
Các	BV	của	Tập	Đồn	Y	Tế	Ramsay	Health	Care	Khắp	Thế	Giới	
Khi	ơng	qua	đời	năm	2014,	tập	đồn	đã	cĩ	hơn	200	BV	và	cơ	sở	y	tế	ở	năm	quốc	gia.	Ramsay	là	tổ	
chức	y	tế	lớn	nhất	Úc	và	Pháp	và	lớn	nhì	ở	Anh.	Tại	Châu	Á,	Ramsay	đã	cĩ	mặt	ở	Indonesia	và	Malaysia.	
Ở	mỗi	quốc	gia,	các	BV	của	Ramsay	luơn	xếp	hạng	cao	nhất	về	chất	lượng.	Với	tinh	thần	nhân	bản	của	
ngành	y,	trong	di	chúc	ơng	Ramsay	để	lại	gần	như	tồn	bộ	tài	sản	hơn	3	tỉ	USD	của	mình	cho	một	quỹ	
từ	thiện	về	nghiên	cứu	y	khoa.	
Trong	video	phỏng	vấn	nhân	dịp	kỉ	niệm	50	năm	thành	lập	tập	đồn	Ramsay,	ơng	được	hỏi:	“Ơng	là	
một	trong	5	người	giàu	nhất	nước	Úc.	Vậy	bí	quyết	làm	giàu	trong	lĩnh	vực	y	tế	của	ơng	là	gì?”	Ơng	trả	
lời:	
“Bạn	cứ	hết	mình	chăm	sĩc	Nhân	Viên	và	Người	Bệnh,	tiền	bạc	tự	nhiên	sẽ	tới.”	
Câu	Lạc	Bộ	Quản	Lý	Chất	Lượng	và	An	Tồn	Người	Bệnh	 Trần	Đặng	Minh	Trí	
Bản	Đồ	Chiến	Lược	Cải	Tiến	Y	Tế	 	 Trang	18	
Kết	
Qua	bốn	ví	dụ	trên,	chúng	ta	cĩ	thể	thấy	nhiều	bài	học	hữu	dụng	từ	những	tổ	chức	y	tế	hàng	đầu	thế	
giới	cho	ngành	y	tế	Việt	Nam.	
• Cleveland	Clinic,	từ	một	BV	chỉ	tập	trung	vào	yếu	tố	lâm	sàng,	đã	đầu	tư	về	sự	cảm	thơng	để	
trở	thành	tổ	chức	hàng	đầu	về	Hài	Lịng	NB.	
• Aravind	Eye	Care	System,	khơng	chỉ	khơng	lo	bị	Bảo	Hiểm	Y	Tế	(BHYT)	xuất	tốn,	mà	cịn	cĩ	
thể	điều	trị	dưới	chi	phí	và	miễn	phí	cho	60%	số	lượng	NB.	
• Virginia	Mason,	từ	việc	thất	thu	hàng	chục	triệu	USD	mỗi	năm,	đã	trở	thành	thương	hiệu	hàng	
đầu	Hoa	Kỳ	và	trở	nên	bền	vững	về	tài	chính,	nhờ	giảm	lãng	phí	bằng	phương	pháp	quản	lý	Y	
Tế	Tinh	Gọn.	
• Ramsay	Health	Care	chứng	minh	rằng	chất	lượng,	thương	hiệu,	doanh	thu	trong	ngành	y	tế	
đều	đến	từ	việc	người	làm	quản	lý	tập	trung	chăm	sĩc	và	phục	vụ	NVYT.	
Trong	bài	viết	sau,	chúng	ta	sẽ	tổng	hợp	các	bài	học	này	thành	những	“cơng	cụ	cải	tiến”	để	mang	nĩ	
vào	thực	tế	cải	tiến	y	tế	Việt	Nam.	
Câu	Lạc	Bộ	Quản	Lý	Chất	Lượng	và	An	Tồn	Người	Bệnh	 Trần	Đặng	Minh	Trí	
Bản	Đồ	Chiến	Lược	Cải	Tiến	Y	Tế	 	 Trang	19	
Bài	2	–	Các	Cơng	Thức	Cải	Tiến	
Bảng	Tính	Điểm	Nguy	Cơ	Nhồi	Máu	Cơ	Tim	(TIMI)13	
Trong	cơng	việc	hằng	ngày,	người	làm	ngành	y	đã	rất	quen	thuộc	với	các	“cơng	thức	lâm	sàng”,	ví	dụ	
như	những	bảng	tính	điểm	để	chẩn	đốn	(scoring	system),	hay	những	quy	trình	điều	trị	chuẩn	
(standard	clinical	pathways).	Các	cơng	cụ	này	là	kết	quả	tổng	hợp	kết	quả	nghiên	cứu	từ	nhiều	lĩnh	
vực	chuyên	ngành,	để	hỗ	trợ	NVYT	áp	dụng	kiến	thức	y	khoa	trong	mơi	trường	làm	việc.	
Khi	thực	hiện	cải	tiến	y	tế,	chúng	ta	cũng	cần	những	“cơng	thức	quản	lý”	để	“giải	mã”	các	hoạt	động	
của	BV.	Trong	bài	viết	số	hai	này,	chúng	ta	sẽ	đến	với	bảy	cơng	thức	-	liên	quan	đến	những	lĩnh	vực	
mà	ngành	y	tế	Việt	Nam	đang	quan	tâm:	
1. Chất	Lượng	Y	Tế	Là	Gì?	
2. Làm	Sao	Để	NB	Được	An	Tồn?	
3. Làm	Sao	Để	Làm	Hài	Lịng	NB?	
4. Tiêu	Chuẩn	Hố	Cơng	Việc	Như	Thế	Nào?	
5. Làm	Sao	Xây	Dựng	Thương	Hiệu	Tổ	Chức?	
6. Làm	Sao	Để	Làm	Hài	Lịng	Nhân	Viên?	
7. Làm	Sao	Để	Đạt	Được	Bền	Vững	Tài	Chính?	
13	https://twitter.com/srrezaie/status/572963520679059456	
Câu	Lạc	Bộ	Quản	Lý	Chất	Lượng	và	An	Tồn	Người	Bệnh	 Trần	Đặng	Minh	Trí	
Bản	Đồ	Chiến	Lược	Cải	Tiến	Y	Tế	 	 Trang	20	
1.	Chất	Lượng	Y	Tế	Là	Gì?	
Định	Nghĩa	Chất	Lượng	Y	Tế	Theo	Đại	Học	Virginia	Commonwealth	(Hoa	Kỳ)	
Nguồn:		
Đây	là	một	câu	hỏi	khĩ.	Trong	ngành	y	tế	cĩ	nhiều	nhĩm	lợi	ích	(stakeholders).	Nếu	chúng	ta	hỏi	
người	bệnh	(NB),	bác	sĩ	(BS),	điều	dưỡng	(ĐD),	nhà	quản	lý,	hay	người	hoạch	định	chính	sách:	“chất	
lượng	y	tế	là	gì”,	thì	khả	năng	cao	là	mỗi	nhĩm	sẽ	cĩ	một	câu	trả	lời	khác	nhau.	Hình	vẽ	phía	trên	là	
một	ví	dụ	về	tính	đa	chiều	của	chất	lượng	y	tế:	
1. Patient	Satisfaction:	Hài	Lịng	NB	
2. Affordable	Care:	Giá	Thành	Phải	Chăng	
3. Communication:	Giao	Tiếp	Với	NB	
4. Occupational	Saftey:	An	Tồn	Cho	NVYT	
5. Care	Coordination:	Hợp	Tác	Chăm	Sĩc	Với	Các	Tổ	Chức	Y	Tế	Khác	
6. Research:	Nghiên	Cứu	Khoa	Học	
7. Patient	Safte:	An	Tồn	NB	
8. Community	Collaboration:	Hợp	Tác	Với	Cộng	Đồng	Dân	Cư	
Một	định	nghĩa	khá	phổ	biến	khác,	do	Tổ	Chức	Y	Tế	Thế	Giới	(WHO)	đề	nghị,	bao	gồm	sáu	yếu	tố:14	
1. Effective:	Hiệu	Quả	-	chăm	sĩc	hiệu	quả	dựa	trên	y	khoa	bằng	chứng	
2. Efficient:	Hiệu	Suất	-	tối	ưu	hố	việc	sử	dụng	tài	nguyên	và	giảm	thiểu	lãng	phí	
3. Accessible:	Dễ	Tiếp	Cận	–	đúng	lúc,	đúng	nơi,	đúng	kỹ	thuật	
4. Acceptable	/	Patient	Centered:	Dễ	Chấp	Nhận	-	phù	hợp	với	văn	hố	và	nhu	cầu	của	NB	
5. Equitable:	Cơng	Bằng	-	giữa	các	nhĩm	NB	
6. Safe:	An	tồn	-	giảm	thiểu	rủi	ro	cho	NB	
Các	cơng	thức	này	rất	hay,	nhưng	khĩ	áp	dụng	trong	thực	tế	hoạt	động	hằng	ngày	của	BV	bởi	vì	chúng	
quá	dài	và	khơng	chỉ	ra	quan	hệ	giữa	các	yếu	tố.	Điều	này	khiến	cho	NVYT	bị	rối:	“Thế	tơi	cần	phải	làm	
gì?	Khi	các	yếu	tố	này	xung	khắc	với	nhau,	tơi	nên	ưu	tiên	yếu	tố	nào?”	
Sau	nhiều	thời	gian	nghiên	cứu,	chúng	tơi	cho	rằng	cơng	thức	chất	 lượng	của	tổ	chức	y	tế	Virginia	
Mason	Medical	Center	tại	Hoa	Kỳ	(xem	bài	1)	là	hữu	dụng	nhất:	
14		
Câu	Lạc	Bộ	Quản	Lý	Chất	Lượng	và	An	Tồn	Người	Bệnh	 Trần	Đặng	Minh	Trí	
Bản	Đồ	Chiến	Lược	Cải	Tiến	Y	Tế	 	 Trang	21	
Cơng	Thức	Chất	Lượng	của	Virginia	Mason15	
Cơng	thức	chất	lượng	này	bao	gồm	bốn	yếu	tố:	
• Điều	Trị	Phù	Hợp	-	đúng	bằng	chứng	và	đúng	lúc	
• Kết	Quả	cho	Người	Bệnh	-	sự	tiến	triển	về	sức	khoẻ	của	người	bệnh	từ	trước	và	sau	điều	trị	
• Chất	Lượng	Dịch	Vụ	-	tơn	trọng	bệnh	nhân,	thơng	tin	kịp	thời,	chất	lượng	ăn	ở	phù	hợp	với	
điều	kiện	
• Giảm	Lãng	Phí	-	loại	bỏ	bảy	loại	lãng	phí	trong	y	tế	để	tăng	giá	trị	cho	người	bệnh	và	lợi	nhuận	
cho	bệnh	viện	
Lãng	Phí	 Ví	Dụ	
1.	Lãng	Phí	Hành	Động	 Dược	sĩ	mất	20	phút	để	đi	nhiều	nơi	tìm	một	loại	thuốc	
2.	Lãng	Phí	Thời	Gian	 Đội	giải	phẫu	đợi	20	phút	để	bắt	đầu	ca	mổ	do	một	người	đi	trễ	/	thiết	bị	
khơng	sẵn	sàng	(và	khơng	làm	gì	khác	được	trong	thời	gian	đĩ)	
3.	Lãng	Phí	Di	Chuyển	 25%	bệnh	nhân	bị	trả	lại	cho	một	khoa	trong	vịng	36	giờ	từ	khi	nhập	
viện	
4.	Làm	Đi	Làm	Lại	 Kĩ	thuật	viên	X-Ray	phải	nhập	lại	20-30%	thơng	tin	vì	đơn	yêu	cầu	của	
bác	sĩ	ghi	sai	nội	dung	cần	chụp	
5.	Làm	Nhiều	Hơn	Cần	
Thiết	
Điều	dưỡng	ghi	cùng	một	thơng	tin	hơ	hấp	của	bệnh	nhân	vào	4	nơi	khác	
nhau	trong	hồ	sơ	
6.	Làm	Dư	 Giấy	tờ	nhập	viện	cĩ	7	(trong	số	16)	trang	vơ	ích	
7.	Dư	Vật	Tư	 Mua	quá	nhiều	thuốc	trong	kho	gây	lãng	phí	khi	thuốc	hết	hạn	
7	Các	Loại	Lãng	Phí	Trong	Y	Tế	
Chúng	ta	cĩ	thể	thấy	Virginia	Mason	hiểu	sâu	sắc	về	các	yếu	tố	đặc	thù	của	ngành	y	tế	khi	thiết	lập	ra	
cơng	thức	này:	
• Nĩ	đề	cao	yếu	tố	thượng	tơn	của	y	học,	đĩ	là	Điều	Trị	Phù	Hợp	(chẩn	đúng	bệnh,	điều	trị	đúng	
và	kịp	thời).	Vì	đây	là	một	phương	trình	nên	nếu	yếu	tố	này	bằng	0	(đau	bên	phải	mà	mổ	bên	
trái),	thì	cả	phương	trình	sẽ	bằng	0.	
• Nĩ	hướng	sự	tập	trung	của	nhân	viên	vào	giảm	Lãng	Phí	hơn	là	giảm	Chi	Phí.	Cĩ	những	điều	
trị	cĩ	chi	phí	cao	nhưng	khơng	lãng	phí,	vì	nĩ	hiệu	quả.	Nhưng	7	loại	Lãng	Phí	trong	y	tế	thì	
nhân	viên	nào	cũng	cĩ	thể	xác	định	và	tham	gia	loại	bỏ.	
• Nĩ	đề	cập	đến	Chất	Lượng	Dịch	Vụ,	nhắc	nhở	nhà	quản	lý	và	cả	nhân	viên	rằng	người	bệnh	
cũng	là	khách	hàng.	Cung	cách	và	mơi	trường	dịch	vụ	sẽ	ảnh	hưởng	trực	tiếp	đến	Chất	Lượng.	
Một	bác	sĩ	giỏi	nhưng	hay	lớn	tiếng	với	bệnh	nhân	thì	khơng	thể	cĩ	Chất	Lượng	tối	ưu	được.	
• Kết	Quả	cuối	cùng	cho	Người	Bệnh	cũng	rất	quan	trọng.	Nhưng	Cơng	Thức	này	thể	hiện	sự	
nhìn	nhận	cơng	bằng	của	nhà	quản	lý	với	đội	ngũ	bác	sĩ	và	điều	dưỡng,	là	Điều	Trị	Phù	Hợp	
đơi	khi	cũng	khơng	cĩ	kết	quả	như	ý	muốn.	
• Và	quan	trọng	hơn	hết	 là	nĩ	cho	chúng	ta	thấy	được	quan	hệ	giữa	bốn	thành	tố	của	Chất	
Lượng	Y	Tế.	
Các	bạn	cĩ	thể	xem	một	bài	viết	chi	tiết	của	chúng	tơi	về	chủ	đề	này	tại	link	sau:	
15	https://www.virginiamasoninstitute.org/2016/07/how-eliminating-health-care-waste-improves-
sepsis-recognition/	
Câu	Lạc	Bộ	Quản	Lý	Chất	Lượng	và	An	Tồn	Người	Bệnh	 Trần	Đặng	Minh	Trí	
Bản	Đồ	Chiến	Lược	Cải	Tiến	Y	Tế	 	 Trang	22	
https://web.facebook.com/groups/PrivateHealthcareManagement/permalink/1277440258956587/	
2.	Làm	Sao	Để	Người	Bệnh	Được	An	Tồn?	
Các	Định	Nghĩa	
Các	Định	Nghĩa	Về	An	Tồn	NB16	
• Sai	Sĩt	Y	Tế	(Medical	Error)	–	Một	hệ	thống	càng	phức	tạp	thì	nguy	cơ	sai	sĩt	càng	cao.	Giáo	
Sư	ngành	an	tồn	y	tế	của	ĐH	Y	Johns	Hopkins,	Peter	Pronovost	(và	là	cha	đẻ	của	Bảng	Kiểm	
An	Tồn	Y	Tế),	nĩi	rằng:	với	sự	bùng	nổ	của	khoa	học,	trong	việc	chẩn	đốn	và	cơng	nghệ	điều	
trị,	các	BV	đã	trở	thành	những	đỉnh	cao	của	sự	phức	tạp.	Sai	sĩt	y	tế	xảy	ra	khi	NVYT,	thiết	bị,	
hay	tổ	chức	y	tế	thực	thi	khơng	đúng	theo	dự	tính	(Điều	Trị	khơng	Phù	Hợp	–	như	cĩ	đề	cập	
trong	Cơng	Thức	Chất	Lượng	của	Virginia	Mason	Medical	Center	ở	phần	trên).	
• Người	Bệnh	Bị	Hại	(Harm)	–	NB	bị	hại	khi	sức	khoẻ	của	họ	bị	giảm	sút	do	những	hoạt	động	
của	tổ	chức	y	tế.	
• Khi	hai	vịng	trịn	này	giao	nhau	thì	chúng	ta	cĩ	một	Biến	Chứng	Y	Khoa	Cĩ	Thể	Tránh	Được	
(Preventable	Adverse	Event).	Đây	là	khi	Sai	Sĩt	Y	Tế	dẫn	đến	Hậu	Quả	Cho	NB.	Ví	dụ	như	việc	
kê	đơn	Penicillin	trên	một	NB	đã	cĩ	tiền	sử	dị	ứng	thuốc,	gây	ra	sốc	phản	vệ.	
• Nếu	Sai	Sĩt	Y	Tế	xảy	ra,	nhưng	NB	khơng	bị	hại	(v.d.	như	ĐD	kịp	thời	phát	hiện	ra	tiền	sử	dị	
ứng	của	NB	trước	khi	giao	thuốc	Penicillin),	thì	gọi	là	một	sự	kiện	Xém	Sai	(Near	Miss).	
o Những	sự	kiện	này	phổ	biến	trong	tổ	chức	y	tế	hơn	là	các	Sự	Cố	Y	Khoa	Cĩ	Thể	Tránh	
Được.	Dù	khơng	cĩ	hậu	quả,	nhưng	đây	vẫn	là	Sai	Sĩt	Y	Tế,	và	chúng	ta	cần	ghi	nhận	
để	tìm	cách	cải	tiến.	
o Cĩ	một	số	tài	liệu	gọi	đây	sự	kiện	“Sắp	Sai”.	Chúng	tơi	cho	rằng	từ	này	là	khơng	hồn	
tồn	phù	hợp,	bởi	vì	cái	Sai	Sĩt	(Error)	này	đã	diễn	ra	rồi,	chứ	khơng	phải	là	“sắp”.	Chỉ	
may	mắn	là	chưa	cĩ	hậu	quả	(Harm)	cho	NB	mà	thơi.	
o Những	sự	kiện	Xém	Sai	này	là	một	mỏ	vàng	dữ	liệu	và	cơ	hội	để	tổ	chức	y	tế	phân	tích	
và	tìm	cơ	hội	cải	tiến,	trước	khi	hậu	quả	thực	sự	xảy	ra	trong	tương	lai.	Đây	là	lý	do	vì	
sao	việc	thực	hiện	Báo	Cáo	Rủi	Ro	(Risk	Register)	là	rất	quan	trọng	trong	tổ	chức	y	tế.	
• Khái	 niệm	 màu	 cam,	 Biến	 Chứng	 Y	 Khoa	 Khơng	 Tránh	 Được	 (Non-Preventable	 Adverse	
Event),	là	những	biến	chứng	đã	được	NVYT	tiên	liệu,	và	NB	chấp	nhận	rủi	ro	này	khi	tham	gia	
điều	trị.	
• Mục	tiêu	của	việc	thực	hiện	An	Tồn	Người	Bệnh	(Patient	Safety)	là	giảm	thiểu	phần	màu	đỏ	
trên	biểu	đồ	Venn	ở	phía	trên	–	những	Biến	Chứng	Y	Khoa	Cĩ	Thể	Tránh	Được	(Preventable	
16	ĐH	Y	Tế	Cơng	Johns	Hopkins	
SAI	SĨT	Y	TẾ
(ERROR)
NGƯỜI	BỆNH	BỊ	HẠI	
(HARM)
BIẾN	CHỨNG
Y	KHOA	CĨ
THỂ	TRÁNH
ĐƯỢC
(PREVENTABLE
ADVERSE
EVENT)
SỰ	KIỆN
XÉM	SAI
(NEAR	MISS)
BIẾN	CHỨNG
Y	KHOA	KHƠNG
TRÁNH	ĐƯỢC
(NON-PREVENTABLE
ADVERSE	EVENT)
Câu	Lạc	Bộ	Quản	Lý	Chất	Lượng	và	An	Tồn	Người	Bệnh	 Trần	Đặng	Minh	Trí	
Bản	Đồ	Chiến	Lược	Cải	Tiến	Y	Tế	 	 Trang	23	
Adverse	Event).	
Với	các	định	nghĩa	đã	rõ	ràng,	trong	phần	sau	chúng	ta	sẽ	tìm	hiểu	làm	sao	để	xây	dựng	Hệ	Thống	Bền	
Vững	để	bảo	vệ	An	Tồn	Người	Bệnh.	
Hệ	Thống	Bền	Vững	
Quan	Điểm	Hệ	Thống	về	Sai	Sĩt	Y	Tế17	
Ở	hình	trên,	ĐH	Johns	Hopkins	giải	thích	quá	trình	dẫn	đến	một	Sự	Kiện	Xém	Sai,	và	một	Sự	Cố	Y	Khoa	
Cĩ	Thể	Tránh	Được.	Ví	dụ	như	một	hay	nhiều	sai	sĩt	của	Thiết	Bị,	của	Người	Thực	Thi	hay	của	Tổ	Chức,	
dẫn	đến	tình	huống	nguy	hiểm.	Nếu	tổ	chức	cĩ	Hệ	Thống	An	Tồn	Bền	Vững,	thì	sẽ	cĩ	sự	can	thiệp	để	
giải	quyết	vấn	đề,	và	hoạt	động	được	quay	về	bình	thường.	Tuy	nhiên	nếu	Hệ	Thống	An	Tồn	khơng	
tồn	tại,	hoặc	là	khơng	hoạt	động	tốt	(mong	manh	như	chiếc	khiên	bị	nứt	vỡ),	thì	nguy	cơ	sẽ	tiếp	diễn.	
Đến	lúc	này	thì	NB	và	NVYT	chỉ	biết	“phĩ	thác	cho	may	rủi”.	Nếu	cĩ	người	kịp	thời	nhận	ra	sai	sĩt	(ví	
dụ	như	thuốc	sai	đã	được	cho	vào	kim	tiêm,	nhưng	NVYT	kịp	thời	nhận	ra	sai	sĩt	do	màu	sắc	hay	độ	
đậm	đặc	của	thuốc	khác	với	kỳ	vọng),	thì	chúng	ta	sẽ	cĩ	một	Sự	Kiện	Xém	Sai	(Near	Miss).	Nhưng	nếu	
khơng	ai	can	thiệp,	thì	Sự	Cố	Y	Khoa	Cĩ	Thể	Tránh	Được	sẽ	xảy	ra,	và	NB	sẽ	bị	hại.	
Một	thiết	bị	y	tế	dù	được	bảo	trì	tốt	đến	đâu	cũng	cĩ	nguy	cơ	hỏng	hĩc	bất	ngờ.	Một	NVYT	dù	cĩ	giỏi	
đến	đâu	cũng	sẽ	cĩ	lúc	mắc	sai	sĩt.	Một	tổ	chức	dù	cĩ	những	quy	trình	rất	tốt,	nhưng	khơng	thể	tiên	
lượng	được	tất	cả	các	khả	năng	sai	sĩt	trong	thực	tế.	Những	tổ	chức	y	tế	cĩ	chất	lượng	tốt	là	những	
Hệ	Thống	Y	Tế	Bền	Vững	(Resilient	Healthcare	System)18,	được	thiết	kế	để	cĩ	khả	năng	duy	trì	sự	An	
Tồn	NB	ngay	cả	khi	cĩ	sai	sĩt	xảy	ra.	
Học	Viện	Cải	Tiến	của	Cơ	Quan	Kiểm	Định	Chất	Lượng	Y	Tế	tại	Úc	(ACHS	–	tổ	chức	cĩ	trách	nhiệm	đưa	
ra	và	giám	sát	việc	thực	hiện	các	tiêu	chí	chất	lượng	–	tương	tự	như	83	Tiêu	Chí	của	Việt	Nam,	hay	JCI	
của	Mỹ),	dùng	hình	ảnh	cái	bát	để	giải	thích	sự	cần	thiết	của	việc	xây	dựng	Hệ	Thống	Y	Tế	Bền	Vững.	
17	ĐH	Y	Tế	Cơng	Johns	Hopkins	
18	https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK43670/	
Câu	Lạc	Bộ	Quản	Lý	Chất	Lượng	và	An	Tồn	Người	Bệnh	 Trần	Đặng	Minh	Trí	
Bản	Đồ	Chiến	Lược	Cải	Tiến	Y	Tế	 	 Trang	24	
Mơ	Hình	“Cái	Bát”	về	An	Tồn	Trong	Y	Tế19	
19	Học	Viện	Cải	Tiến	của	Cơ	Quan	Kiểm	Định	Chất	Lượng	Y	Tế	Úc	(ACHS)	
HỆ	THỐNG	MONG	MANH
(VULNERABLE	SYSTEM)
SỰ	CỐ	Y	KHOA	CĨ	THỂ	TRÁNH	ĐƯỢC
(PREVENTABLE	ADVERSE EVENT)
Hệ	thống	mong	manh	khiến	NVYT	và	NB	hoang	mang.
SAI	SĨT	Y	TẾ
(ERROR)
SỰ	CỐ	Y	KHOA	CĨ	THỂ	TRÁNH	ĐƯỢC
(PREVENTABLE	ADVERSE EVENT)
Vì	bất	kỳ	sai	sĩt	nhỏ	nào	cũng	cĩ	thể	dẫn	đến	sự	cố.
HỆ	THỐNG	MONG	MANH
(VULNERABLE	SYSTEM)
SỰ	CỐ	Y	KHOA	CĨ	THỂ	TRÁNH	ĐƯỢC
(PREVENTABLE	ADVERSE EVENT)
Chúng	ta	cần	kiến	tạo	hệ	thống	bền	vững.
HỆ	THỐNG	BỀN	VỮNG
(RESILIENT	SYSTEM)
SỰ	CỐ	Y	KHOA	CĨ	THỂ	TRÁNH	ĐƯỢC
(PREVENTABLE	ADVERSE EVENT)
Với	những	rào	cản	bảo	vệ	giúp	giữ	an	tồn,	bất	chấp	
những	sai	sĩt	cĩ	thể	xảy	ra.
SAI	SĨT	Y	TẾ
(ERROR)
HỆ	THỐNG	BỀN	VỮNG
(RESILIENT	SYSTEM)
Câu	Lạc	Bộ	Quản	Lý	Chất	Lượng	và	An	Tồn	Người	Bệnh	 Trần	Đặng	Minh	Trí	
Bản	Đồ	Chiến	Lược	Cải	Tiến	Y	Tế	 	 Trang	25	
Văn	Hố	An	Tồn	
Sau	20	năm	nghiên	cứu,	ngành	y	tế	thế	giới	đã	nhận	ra	rằng	An	Tồn	NB	(và	an	tồn	cho	cả	tổ	chức	và	
NVYT)	khơng	chỉ	là	một	“dự	án”	hay	trách	nhiệm	của	một	cá	nhân	hay	phịng	ban.	Để	đạt	được	kết	
quả	an	tồn	bền	vững,	An	Tồn	NB	phải	trở	thành	Văn	Hố	của	tổ	chức.	Trong	mỗi	quyết	định	và	hành	
động,	mỗi	NVYT	từ	người	thực	hiện	điều	trị	chăm	sĩc,	đến	người	quản	lý	cần	đặt	ra	câu	hỏi	“Sai	sĩt	gì	
cĩ	thể	xảy	ra	trong	tương	lai?”,	và	từ	đĩ	kiến	tạo	các	Hệ	Thống	An	Tồn	kể	kiểm	sốt	những	rủi	ro	đĩ.	
Các	kinh	nghiệm	kiến	tạo	Văn	Hố	An	Tồn	được	Cơ	Quan	Nghiên	Cứu	Y	Tế	và	Chất	Lượng	Hoa	Kỳ	
(AHRQ)	tổng	hợp	trong	bảy	điểm	như	sau:	
Làm	Sao	Kiến	Tạo	Văn	Hố	An	Tồn20	
Việc	xây	dựng	Văn	Hố	An	Tồn	là	con	đường	dài.	Sau	20	năm	thì	đa	số	các	tổ	chức	y	tế	tại	các	đất	
nước	phát	triển	vẫn	chưa	đến	nơi.	Trong	một	khảo	sát	tại	hội	thảo	năm	2017	của	CLB	QLCL-ATNB	thì	
yếu	tố	số	1	và	số	6	của	Văn	Hố	An	Tồn	được	coi	là	quan	trọng	nhất	trong	việc	kiến	tạo	Hệ	Thống	Bền	
Vững	tại	Việt	Nam.	Đặc	biệt	 là	 làm	sao	tạo	ra	mơi	trường	làm	việc	“khơng	đổ	lỗi”	(blame-free),	để	
NVYT	khơng	phải	“sống	trong	tư	thế	phịng	thủ”,	sẵn	sàng	chia	sẻ	thơng	tin	về	các	rủi	ro	và	sự	cố	mà	
khơng	sợ	bị	trừng	phạt,	giúp	cho	tổ	chức	ngày	càng	an	tồn	hơn.	
20	https://psnet.ahrq.gov/resources/resource/4686	
7	Yếu	Tố	của	Văn	Hố	An	Tồn
1. Nhìn nhận bản chất của hoạt động của chúng ta là cĩ nguy cơ cao (high-risk)
2. Đặt an tồn là một một mục tiêu hàng đầu trong các chính sách và quy trình
3. Đánh giá các sai sĩt là “sai sĩt hệ thống” (system failure), chứ khơng phải thất bại của 
cá nhân
4. Đầu tư các nguồn lực cần thiết cho vấn đề an tồn, ví dụ như thời gian và cơng nghệ
5. Nhận thức rằng mơi trường làm việc “an tồn“ khơng cĩ nghĩa là sẽ khơng bao giờ cĩ 
sai sĩt (error-free)
6. Báo cáo tất cả những sự kiện và sự cố “xém sai” (near misses), và bảo đảm một 
mơi trường làm việc “khơng đổ thừa” (blame-free) và “khơng trừng phạt” 
(retaliation-free)
7. Thiết lập các quy trình cho việc kiểm định chéo giữa các đồng nghiệp (peer-review) và 
nghiên cứu nguyên nhân gốc rễ (root-cause-analysis, RCA)
Câu	Lạc	Bộ	Quản	Lý	Chất	Lượng	và	An	Tồn	Người	Bệnh	 Trần	Đặng	Minh	Trí	
Bản	Đồ	Chiến	Lược	Cải	Tiến	Y	Tế	 	 Trang	26	
3.	Hài	Lịng	Người	Bệnh	Là	Gì?	
Với	sự	phát	triển	của	xã	hội	và	nền	kinh	tế,	nhu	cầu	của	NB	đối	với	ngành	y	tế	cũng	ngày	càng	gia	tăng.	
Vậy	làm	sao	để	làm	cho	NB	hài	lịng?	Trong	Bài	1,	chúng	ta	đã	làm	quen	với	BV	Cleveland	Clinic	tại	Hoa	
Kỳ	-	xếp	hạng	hàng	đầu	về	chất	lượng	lâm	sàng	rất	cao,	nhưng	kết	quả	khảo	sát	về	sự	hài	lịng	của	NB	
thì	lại	kém.	Sau	nhiều	thời	gian	nghiên	cứu	thì	ban	giám	đốc	của	Cleveland	Clinic	đã	phát	triển	ra	cơng	
thức	như	sau:	
Patient	Satisfaction	
Hài	Lịng	NB	 =	
Patient	Expectation	
Kỳ	Vọng	của	NB	 –	
Patient	Experience	
Trải	Nghiệm	của	NB	
Cơng	Thức	Hài	Lịng	NB	của	Cleveland	Clinic	
Quan	Điểm	Của	Cleveland	Clinic	Về	Hài	Lịng	Người	Bệnh21	
Người	Bệnh	hài	lịng	khi	Trải	Nghiệm	của	họ	đúng	với	Kỳ	Vọng,	hay	hơn	cả	Kỳ	Vọng.	Họ	khơng	hài	lịng	
khi	Trải	Nghiệm	kém	hơn	Kỳ	Vọng.	Khi	NB	đến	BV	tuyến	đầu,	hay	BV	tư	nhân	“thương	hiệu	quốc	tế”,	
thì	sẽ	cĩ	Kỳ	Vọng	khác	với	khi	họ	đến	với	BV	tuyến	địa	phương.	
Để	làm	hài	lịng	NB,	chúng	ta	cần	cải	tiến	Chất	Lượng	để	cải	thiện	Trải	Nghiệm	của	NB.	Nhưng	đồng	
thời,	chúng	ta	cũng	cần	hợp	tác	và	giáo	dục	NB	(Patient	Education),	để	định	hình	kỳ	vọng	của	họ	thơng	
qua	các	hoạt	động	như:	
• Cung	cấp	thơng	tin	trong	từng	tương	tác	để	định	hình	kỳ	vọng	của	bệnh	nhân	về	dịch	vụ	y	tế	
• Tìm	hiểu	điều	gì	quan	trọng	với	bệnh	nhân	(v.d.	giảm	đau,	tốc	độ	phục	hồi,	chất	lượng	cuộc	
sống	với	gia	đình)	để	động	viên	
• Đánh	giá	điểm	mạnh	và	yếu	của	bệnh	nhân	(v.d.	trình	độ	hiểu	biết	về	sức	khỏe,	trí	nhớ,	việc	
tuân	thủ	y	lệnh)	
• Dùng	tài	liệu	in	ấn	và	video	để	bệnh	nhân	cĩ	thời	gian	tự	tìm	hiểu	
• Mời	gia	đình	và	người	thân	tham	gia	tìm	hiểu,	giám	sát,	động	viên	va	giải	thích	cho	bệnh	nhân	
• Vận	dụng	các	nguồn	lực	xã	hội	(truyền	thơng,	chính	phủ	và	các	tổ	chức	phi	chính	phủ)	để	tăng	
cường	trình	độ	hiểu	biết	y	tế	của	cộng	đồng	
Tại	hội	thảo	Tháng	8	lần	này,	BS.	Phan	Thị	Ngọc	Linh	sẽ	đi	sâu	vào	chủ	đề	này	với	bài	thuyết	trình:	
“Triển	Khai	Hiệu	Quả	Hoạt	Động	Giáo	Dục	-	Hướng	Dẫn	Người	Bệnh	-	Thân	Nhân	Tại	Bệnh	Viện”.	
21	Service	Fantastics	–	How	to	Build	a	Superior	Patient	Experience	the	Cleveland	Clinic	Way	
Câu	Lạc	Bộ	Quản	Lý	Chất	Lượng	và	An	Tồn	Người	Bệnh	 Trần	Đặng	Minh	Trí	
Bản	Đồ	Chiến	Lược	Cải	Tiến	Y	Tế	 	 Trang	27	
4.	Tiêu	Chuẩn	Hố	Cơng	Việc	Như	Thế	Nào?	
Khi	BV	Virginia	Mason	bắt	đầu	áp	dụng	Phương	Pháp	Sản	Xuất	Tinh	Gọn	của	Toyota	vào	hoạt	động	y	
tế,	cĩ	những	nhĩm	BD	và	ĐD	than	phiền	là	“Chúng	tơi	chữa	bệnh	chứ	khơng	sản	xuất	xe	hơi”.	Họ	nĩi	
rằng:	
• Những	chiếc	Toyota	Camry	khơng	thể	so	sánh	được	với	những	bệnh	lý	đa	dạng	và	tâm	lý	
phức	tạp	của	những	bệnh	nhân	mà	tơi	điều	trị	hằng	ngày.	
• Tơi	khơng	làm	việc	trên	băng	chuyền	sản	xuất	như	trong	nhà	máy,	cho	nên	các	nguyên	lý	
của	Phương	Pháp	Sản	Xuất	Toyota	(Toyota	Production	System,	TPS)	khơng	thể	áp	dụng	vào	
hoạt	động	bệnh	viện	và	phịng	khám.	
• Làm	sao	tơi	cĩ	thể	tiêu	chuẩn	hố	việc	điều	trị,	trong	khi	mỗi	bệnh	nhân	đều	khác	nhau?	
• Các	anh	hãy	coi	gương	thất	bại	khi	ban	quản	lý	Virginia	Mason	áp	dụng	Phương	Pháp	Quản	
Lý	Chất	Lượng	Tồn	Diện	(Total	Quality	Management,	TQM)	kia	kìa.	
• Làm	sao	bác	sĩ	cĩ	thể	chẩn	đốn	và	điều	trị	hiệu	quả	cho	mỗi	bệnh	nhân	khi	mọi	việc	đều	
cĩ	quy	trình	rập	khuơn.	Việc	tiêu	chuẩn	hố	sẽ	giới	hạn	sự	chủ	động	và	sáng	tạo	của	bác	sĩ	
lâm	sàng.	
BS.	Kaplan	khơng	đồng	tình	với	những	quan	điểm	này.	Ơng	cho	rằng	việc	Tiêu	Chuẩn	Hố	cơng	việc	
chăm	sĩc	y	tế	giúp	bảo	đảm	chất	lượng	và	tăng	hiệu	suất	cho	những	việc	cĩ	thể	dùng	quy	trình.	Ví	dụ	
như	việc	chuẩn	bị	giải	phẫu	(Bảng	Kiểm	Giải	Phẫu	của	WHO),	nhận	dạng	NB,	hay	cả	việc	khám	bệnh.	
Những	quy	trình	chuẩn	giúp	giảm	lãng	phí	và	giải	phĩng	thời	gian	cho	NVYT.	Cho	họ	nhiều	thời	gian	
hơn	để	tập	trung	trí	tuệ	vào	những	việc	chưa	cĩ	quy	trình.	Ví	dụ	như	việc	điều	trị	các	bệnh	lý	phức	tạp	
và	đa	nguyên	nhân.	
Khơng	phải	việc	gì	cũng	cần	cĩ	quy	trình.	Nếu	bạn	làm	rơi	cây	bút	xuống	sàn,	bạn	khơng	cần	một	quy	
trình	tiêu	chuẩn	để	nhặt	nĩ	lên.	Chỉ	những	việc	cĩ	nguy	cơ	rủi	ro	cao,	hoặc	đã	được	chứng	minh	là	cĩ	
cách	làm	tốt	nhất,	mới	cần	cĩ	quy	trình.	
Ví	dụ	như	việc	khám	bệnh.	Tại	đa	số	các	tổ	chức	y	tế,	mỗi	BS	sẽ	cĩ	một	“phong	cách”	khám	bệnh	khác	
nhau	-	vui	tính	hay	nghiêm	túc,	hỏi	nhiều	hay	hỏi	ít.	Những	phong	cách	này	hình	thành	từ	tính	cách	
của	người	BS,	quá	trình	đào	tạo,	và	mơi	trường	 làm	việc.	Sau	nhiều	năm	nghiên	cứu	thì	Cleveland	
Clinic	thấy	rằng:	BV	chỉ	cĩ	thể	thật	sự	cải	tiến	sự	hài	lịng	của	NB	nếu	các	BS	cĩ	một	“cơng	thức	giao	
tiếp”	chuẩn.	Cơng	thức	này	nhằm	đảm	bảo	là	mỗi	cuộc	khám	bệnh	sẽ	vừa	đầy	đủ	các	bước,	lại	vừa	
khơng	tốn	quá	nhiều	thời	gian.	Đĩ	là	cơng	thức	giao	tiếp	REDE	trong	hình	dưới	đây22.	REDE	là	viết	tắt	
của	các	bước	xây	dựng	Relationship	(Quan	Hệ):	
1. Establishment	(Thiết	Lập	Quan	Hệ)	
a. Thể	hiện	giá	trị	y	tế	chuyên	nghiệp	và	sự	tơn	trọng	NB	qua	cách	chào	hỏi	và	xác	định	
NB	
b. Hợp	tác	với	NB	trong	việc	lên	kế	hoạch	buổi	khám	
c. Giới	thiệu	máy	tính	sẽ	được	dùng	trong	việc	khám	(nhằm	trách	việc	NB	cảm	thấy	bị	
bỏ	rơi	khi	BS	cứ	chăm	chăm	nhập	dữ	liệu	vào	bệnh	án	điện	tử,	chứ	khơng	nhìn	đến	
NB	trong	quá	trình	khám).	
d. Thể	hiện	sự	cảm	thơng	qua	cơng	thức	SAVE	
i. Support	–	Hỗ	trợ:	“tơi	sẽ	cùng	anh	tìm	xem	nguyên	nhân	của	căn	bệnh”	
ii. Acknowledge	–	Nhìn	nhận:	“việc	này	đúng	là	khĩ	với	anh	”	
iii. Validate	–	Cơng	nhận:	“hầu	hết	mọi	người	 trong	tình	huống	này	cũng	cảm	
thấy	như	anh	vậy	”	
iv. Emotion	Naming	–	Chỉ	ra	cảm	xúc:	“anh	trơng	cĩ	vẻ	buồn,	cĩ	chuyện	gì	khơng	
ổn	khơng?”	
2. Development	(Phát	Triển	Quan	Hệ)	
a. Lắng	nghe	cĩ	phản	hồi:	“à,	ra	vậy”,	“cĩ	phải	ý	anh	là”	
22		
Câu	Lạc	Bộ	Quản	Lý	Chất	Lượng	và	An	Tồn	Người	Bệnh	 Trần	Đặng	Minh	Trí	
Bản	Đồ	Chiến	Lược	Cải	Tiến	Y	Tế	 	 Trang	28	
b. Để	bệnh	nhân	tự	kể	chuyện:	“anh	cĩ	thể	cho	tơi	biết	xem”,	“sau	đĩ	thì	sao”	
c. Tìm	hiểu	gĩc	nhìn	của	NB	với	cơng	thức	VIEW	
i. Vital	activities	–	Cơng	việc	thiết	yếu:	“thế	căn	bệnh	này	ảnh	hưởng	đến	cuộc	
sống	hàng	ngày	của	anh?”	
ii. Ideas	–	Ý	tưởng:	“anh	nghĩ	chuyện	gì	đã	xảy	ra?”	
iii. Expectations	–	Kỳ	vọng:	“anh	mong	muốn	gì	từ	lần	khám	bệnh	hơm	nay?”	
iv. Worries	–	Lo	lắng:	“điều	gì	khiến	anh	lo	lắng	nhất	về	căn	bệnh	này?”	
3. Engagement	(Kết	Nối	Quan	Hệ)	
a. Chia	sẻ	thơng	tin	và	chẩn	đốn	
b. Cùng	NB	thiết	lập	chương	trình	điều	trị	
c. Báo	cho	NB	là	cuộc	khám	bệnh	sẽ	kết	thúc	
d. Kết	thúc	cuộc	trị	chuyện	với	NB	bằng	cơng	thức	ARIA:	
i. Assess	using	open-ended	questions	–	Đặt	các	câu	hỏi	mở:	“Anh	muốn	dùng	
thuốc	 uống	 hay	 thuốc	 tiêm?”,	 “Anh	 cĩ	 hiểu	 hướng	 dẫn	 trên	 đơn	 thuốc	
khơng?”	
ii. Reflect	patient	meaning	&	emotion	–	Phản	hồi	cách	hiểu	và	cảm	xúc	của	NB:	
“Đúng	rồi,	trước	khi	uống	bác	cần	“đập”	viên	thuốc	ra	làm	hai.”	
iii. Inform	–	Cung	cấp	thơng	tin:	chia	nhỏ	hướng	dẫn	thành	các	câu	đơn	giản,	
dùng	tranh	vẽ	và	hình	ảnh	
iv. Assess	–	Đánh	giá	sự	hiểu	biết	và	phản	ứng	cảm	xúc	của	NB	về	thơng	tin	được	
cung	cấp.	
Cơng	thức	REDE	này	cho	các	BS	một	“dàn	bài”	để	giao	tiếp	với	NB.	Nĩ	giúp	BS	giao	tiếp	với	NB	hiệu	
quả	hơn,	và	đa	số	trường	hợp	là	nhanh	hơn	so	với	việc	để	mỗi	người	tự	theo	“phong	cách”	của	mình.	
	Mơ	Hình	Giao	Tiếp	Với	Người	Bệnh	của	Cleveland	Clinic	
Câu	Lạc	Bộ	Quản	Lý	Chất	Lượng	và	An	Tồn	Người	Bệnh	 Trần	Đặng	Minh	Trí	
Bản	Đồ	Chiến	Lược	Cải	Tiến	Y	Tế	 	 Trang	29	
Qua	ví	dụ	này	chúng	ta	cĩ	thể	thấy	những	tổ	chức	y	tế	hàng	đầu	luơn	tìm	cách	tiêu	chuẩn	hố	các	hoạt	
động	của	mình.	Những	việc	càng	phức	tạp,	càng	rủi	ro	cao,	lại	càng	cần	sự	tiêu	chuẩn	hố.	Họ	khơng	
chỉ	tiêu	chuẩn	hố	cách	làm	hiện	tại,	mà	trước	đĩ	cịn	cần	phải	nghiên	cứu	xem	cách	đĩ	đã	tối	ưu	
chưa,	và	làm	sao	để	học	hỏi	“best	practices”	(cách	tốt	nhất)	của	những	tổ	chức	y	tế	khác.	
NVYT	Virginia	Mason	Đi	Thăm	Quan	Nhà	Máy	Của	Toyota23	
BS.	Kaplan	tại	Virginia	Mason	cĩ	kể	câu	chuyện	sau:	“Năm	2003,	khi	tơi	mời	một	bác	sĩ	giải	phẫu	đi	
Nhật,	ơng	ấy	đã	từ	chối.	Một	năm	sau,	ơng	ấy	đã	đổi	ý	khi	nghe	các	đồng	nghiệp	nĩi	rằng	thời	gian	đi	
Nhật	học	hỏi	thật	sự	là	cĩ	giá	trị	(value-added	time).	Khi	chúng	tơi	đến	thăm	một	nhà	máy	chưa	áp	
dụng	LEAN,	tơi	giao	cho	nhĩm	của	ơng	ấy	việc	đo	lường	thời	gian	làm	việc	của	cơng	nhân	để	vẽ	chuỗi	
giá	trị	và	tìm	lãng	phí.	Ơng	ấy	quay	về	báo	là:	“Tơi	khơng	đo	thời	gian	được.”	Khi	tơi	hỏi	tại	sao	thì	ơng	
ấy	trả	lời:	“Bởi	vì	mỗi	lần	người	cơng	nhân	làm	khác	nhau.	Khơng	cĩ	Việc	Chuẩn	(Standard	Work)	gì	
cả!”.	
Và	ơng	ấy	nhận	ra	bài	học	ngay	lập	tức:	"Nếu	mỗi	lần	làm	việc,	bạn	làm	khác	đi	một	tí	thì	khơng	thể	
đo	đạc	được.	Nếu	khơng	đo	đạc	được	thì	bạn	khơng	cải	tiến	được.”	Từ	đấy	ơng	ấy	luơn	ghi	nhớ	và	tìm	
cách	thành	lập	Việc	Chuẩn	(Standard	Work)	trong	bệnh	viện	với	các	bước	rõ	ràng.”	
Bạn	đọc	cĩ	thể	tìm	hiểu	thêm	về	cách	áp	dụng	Việc	Chuẩn	trong	y	tế	tại	link	sau:	
https://www.virginiamasoninstitute.org/2015/05/how-does-standard-work-lead-to-better-patient-
safety/	
23		
Câu	Lạc	Bộ	Quản	Lý	Chất	Lượng	và	An	Tồn	Người	Bệnh	 Trần	Đặng	Minh	Trí	
Bản	Đồ	Chiến	Lược	Cải	Tiến	Y	Tế	 	 Trang	30	
5.	Xây	Dựng	Thương	Hiệu	Tổ	Chức	Y	Tế	Như	Thế	Nào?	
Trong	thị	trường	tự	chủ	tài	chính,	các	tổ	chức	y	tế	–	dù	là	cơng	hay	tư	–	đều	phải	cạnh	tranh	bình	đẳng	
để	thu	hút	khách	hàng	đến	với	BV	hay	phịng	khám	của	mình.	
Trong	ngành	Tiếp	Thị	 (Marketing),	 Thương	Hiệu	 (Brand)	được	 coi	 là	một	 “đường	 tắt	 cho	não	bộ”	
(mental	shortcut).	Khi	khách	hàng	cần	ra	quyết	định	lựa	chọn	dịch	vụ	hay	sản	phẩm,	một	Thương	Hiệu	
mạnh	giúp	khách	hàng	khơng	cần	phải	đắn	đo	nhiều	giữa	các	đặc	tính	và	chức	năng	mà	cĩ	thể	đi	thẳng	
đến	quyết	định	ngay.	
Ví	dụ	như	khi	mua	điện	thoại	di	động,	nhiều	khách	hàng	lựa	chọn	iPhone	bởi	vì	thương	hiệu	Apple.	
Những	khách	hàng	này	khơng	cần	so	đo	các	chỉ	số	chức	năng,	như	độ	phân	giải	màn	hình	bao	nhiêu	
pixel,	pin	được	bao	nhiêu	lâu,	cĩ	cơng	nghệ	Bluetooth	3.0	hay	4.0.	Do	những	trải	nghiệm	trước	đây	
với	thiết	bị	điện	tử	của	Apple,	và	từ	lời	truyền	miệng	của	người	quen,	họ	“biết”	rằng	Apple	là	“tốt	nhất	
thế	giới”.	Vì	vậy,	họ	sẵn	sàng	trả	giá	cao	(premium)	cho	iPhone,	và	thương	hiệu	Apple	vì	vậy	luơn	được	
định	giá	hàng	đầu	thế	giới.	
Khi	NB	trở	thành	khách	hàng	và	cĩ	quyền	lựa	chọn	nơi	cung	cấp	dịch	vụ	y	tế,	vai	trị	của	thương	hiệu	
của	BV	trở	nên	rất	quan	trọng.	Ở	Hoa	Kỳ,	BV	Mayo	Clinic	là	tổ	chức	cĩ	thương	hiệu	hàng	đầu.	Trong	
một	nghiên	cứu	của	ĐH	Texas	AM	năm	2007,	thì	Mayo	Clinic	đứng	đầu	trong	danh	sách	“BV	mà	bạn	
muốn	lựa	chọn”	với	số	lượng	phiếu	gấp	ba	lần	đối	thủ	xếp	thứ	hai.	
Nghiên	Cứu	Về	Cách	Xây	Dựng	Thương	HIệu	Dịch	Vụ	Y	Tế	của	ĐH	Texas	A&M	24	
Các	nhà	nghiên	cứu	chỉ	ra	rằng	Giá	Trị	của	Thương	Hiệu	Y	Tế	được	tạo	ra	bởi	hai	yếu	tố:	
• Nhận	Thức	Về	Thương	Hiệu	(Brand	Awareness)	–	cĩ	bao	nhiêu	người	biết	đến	BV	của	bạn	
• Ý	Nghĩa	Về	Thương	Hiệu	(Brand	Meaning)	–	họ	biết	đến	BV	của	bạn	về	điều	gì	–	dịch	vụ	tốt,	
cơ	sở	hạ	tầng	tốt,	BS	nổi	danh,	chuyên	khoa	Tim	Mạch	hay	Sản	khoa,	v.v.	
24		
Building a strong services brand: Lessons from
Mayo Clinic
Leonard L. Berry a,⁎, Kent D. Seltman b
a Mays Business School, Texas A & M University, 4112 TAMU, College Station, TX 77843–4112, USA
b Mayo Clinic, 200 First Street SW, Rochester, MN 55905, USA
Abstract A strong services brand is built and sustained primarily by customers’
interactions with the provider. A services branding model depicts the dynamics of
brand creation. From the interrelationships among the presented brand, external
communications, and customers’ experiences emerge brand awareness, meaning,
and, ultimately, equity. The Mayo Clinic case study illustrates the services branding
model by showing how one organization has created, extended, and protected a
powerful brand through an unwavering commitment to the well-being of its
customers. Managers outside of healthcare can benefit from three branding lessons
embedded in the Mayo Clinic story: (1) attend to organizational values; (2) play
defense, not just offense; and (3) turn customers into marketers.
© 2007 Kelley School of Business, Indiana University. All rights reserved.
KEYWORDS
Services branding;
Services marketing;
Word-of-mouth
marketing;
Brand protection;
Mayo Clinic
1. Mayo Clinic: A brand to behold
Mayo Clinic has developed one of the most powerful
services brands in the world and, arguably, the
leading healthcare brand in the United States. In a
2003 national study, primary decision-makers in US
households were asked what healthcare institution
they would choose for themselves or a family mem-
ber if insurance or finances would enable them to go
anywhere for a serious medical problem such as
cancer treatment, heart surgery, or neurosurgery.
Responses were unaided and Mayo Clinic was not
identified as the study sponsor. As shown in Table 1,
Mayo Clinic was mentioned by nearly 19% of respon-
dents, with an additional 8% including Mayo Clinic in
a follow-up question asking for “other institutions”
they would consider. Preference for Mayo Clinic is
almost three times greater than for the second-
ranked institution (Mayo Clinic Brand Monitor,
2003).
The purpose of this article is to distill how Mayo
Clinic has built and sustained such a strong services
brand, and to suggest branding lessons managers in
other service organizations can glean from the Mayo
case study. The Mayo Clinic brand story is nothing
short of remarkable: the organization opened shop
more than 140 years ago in a small, isolated Minne-
sota town, had a one-person marketing staff from
1986 until 1992, and uses little media promotion to
this day (defying the commonly held assumption
that great brands require great advertising).
In undertaking our study, we begin by summariz-
ing a generic model of services branding. Next, we
present the Mayo Clinic case study, which illustrates
⁎ Corresponding author.
E-mail addresses: 
[email protected] (L.L. Berry),
[email protected] (K.D. Seltman).
www.elsevier.com/locate/bushor
0007-6813/$ - see front matter © 2007 Kelley School of Business, Indiana University. All rights reserved.
doi:10.1016/j.bushor.2007.01.005
Business Horizons (2007) 50, 199–209
the model. Finally, we conclude with a discussion of
the lessons Mayo Clinic teaches us about services
branding.
2. Customer experience creates the brand
A services brand is essentially a promise about the
nature of a future experience with an organization
or individual service provider. Fig. 1, based on Berry
(2000), presents the relationships among the prin-
cipal components of a services organization brand.
The bold lines indicate primary influence and the
dotted lines, secondary influence.
The presented brand is the organization-con-
trolled communication of a desired brand image.
Advertising, brand name, logo, websites, employee
uniforms, and facilities design are among the ve-
hicles used to disseminate the desired branding
message. Brand presentation directly impacts
brand awareness, which is a customer's ability to
recognize and recall a brand. It also impacts brand
meaning, as discussed below.
External brand communication is the organiza-
tion-influenced communication about the brand.
Publicity and word-of-mouth communication (in-
creasingly conveyed via the Internet through blogs,
message boards, and personal websites) are its
main forms. These communications can impact
both brand awareness and meaning but not
necessarily in the desired manner, given the
independent sources of the information. Customers
tend to be eager recipients of unbiased information
about a service, given its intangible core and the
inherent challenge of evaluating it prior to pur-
chase. There are no tires to kick when buying a
service. The more consequential, complex, and
variable the service, the more interested prospec-
tive customers are likely to be in the opinions of
customers who have experienced it (Berry & Para-
suraman, 1991). Conceptually, word-of-mouth and
publicity should have less influence than an organi-
zation's controlled communications, which often
will reach a wider audience and are developed to
strengthen the brand. However, specific develop-
ments, such as a major news story about a company,
may transform the services branding model's dotted
lines (secondary influence) to bold (primary
influence).
Figure 1 A services branding model.
Table 1 Total unaided brand preference for healthcare institutions
200 L.L. Berry, K.D. Seltman
Câu	Lạc	Bộ	Quản	Lý	Chất	Lượng	và	An	Tồn	Người	Bệnh	 Trần	Đặng	Minh	Trí	
Bản	Đồ	Chiến	Lược	Cải	Tiến	Y	Tế	 	 Trang	31	
Cơng	Thức	Xây	Dựng	Thương	Hiệu	của	Mayo	Clinic	
Hai	yếu	tố	này	lại	là	kết	quả	của	ba	tiền	tố:	
• Quảng	Cáo	(Organisational	Presented	Brand)	–	cách	chúng	ta	trình	bày	thương	hiệu	của	tổ	
chức	thơng	qua	các	cơng	cụ	mà	BV	kiểm	sốt	được	như:	logo,	website,	thiết	kế	cơ	sở	vật	chất,	
bảng	thơng	tin,	màu	sơn	tường,	v.v.	
• Quan	Hệ	Cơng	Chúng	(External	Brand	Communications)	–	cách	chúng	ta	giao	tiếp	với	cộng	
đồng	thơng	qua	các	hội	thảo,	chương	trình	giáo	dục	NB,	các	bài	viết	đăng	trên	truyền	thơng	
về	những	chủ	đề	y	khoa,	v.v.	Tác	động	của	kênh	truyền	thơng	này	mạnh	hơn	Quảng	Cáo,	vì	
khách	hàng	ngày	càng	tinh	ý	-	họ	tin	vào	những	trang	báo	hơn	là	những	trang	quảng	cáo.	Do	
đĩ	việc	sử	lý	các	sự	cố	y	khoa,	sự	cố	dịch	vụ	đĩng	vai	trị	rất	lớn	trong	việc	bảo	vệ	và	xây	dựng	
thương	hiệu	BV.	
• Trải	Nghiệm	Khách	Hàng	(Customer	Experience	with	the	Organisation)	-	là	yếu	tố	mạnh	nhất	
khi	xây	dựng	thương	hiệu.	Khi	cĩ	sự	khác	biệt	giữa	Quảng	Cáo	(v.d.	BV	quốc	tế	tiêu	chuẩn	JCI)	
hay	Quan	Hệ	Cơng	Chúng	(v.d.	bài	báo	đề	cao	chất	lượng	của	BV),	và	trải	nghiệm	của	khách	
hàng	(v.d.	NVYT	mất	ba	lần	mới	đặt	được	kim	truyền	tĩnh	mạch	cho	tơi),	thì	trải	nghiệm	cá	
nhân	 của	 mỗi	 khách	 hàng	 luơn	 chiến	 thắng	 trong	 việc	 định	 hình	 thương	 hiệu	 BV.	
Ở	đây	tác	giả	của	nghiên	cứu	dùng	khái	niệm	Trải	Nghiệm	Khách	Hàng	(Customer	Experience),	
nhưng	 theo	 chúng	 tơi	 khái	 niệm	 chính	 xác	 hơn	 là	 Sự	 Hài	 Lịng	 Khách	 Hàng	 (Customer	
Satisfaction).	Như	chúng	ta	cĩ	bàn	ở	phần	3	của	bài	viết	này,	Trải	Nghiệm	Khách	Hàng	được	
so	sánh	với	Kỳ	Vọng	của	họ	khi	đến	với	BV.	Giá	Trị	Thương	Hiệu	của	BV	sẽ	tăng	lên	khi	NB	Hài	
(Trải	Nghiệm	vượt	hơn	Kỳ	Vọng).	
Trong	năm	phần	vừa	qua	chúng	ta	đã	đến	với	năm	“cơng	thức	quản	lý”:	
1. Chất	Lượng	Y	Tế	Là	Gì?	
2. Làm	Sao	Để	NB	Được	An	Tồn?	
3. Làm	Sao	Để	Làm	Hài	Lịng	NB?	
4. Tiêu	Chuẩn	Hố	Cơng	Việc	Như	Thế	Nào?	
5. Làm	Sao	Xây	Dựng	Thương	Hiệu	Tổ	Chức?	
Trong	hai	phần	cịn	lại	của	Bài	2,	chúng	ta	sẽ	tìm	hiểu:	
6. Cách	Nào	Để	Làm	Hài	Lịng	Nhân	Viên?	
7. Làm	Sao	Để	Đạt	Được	Sự	Bền	Vững	về	Tài	Chính?	
Câu	Lạc	Bộ	Quản	Lý	Chất	Lượng	và	An	Tồn	Người	Bệnh	 Trần	Đặng	Minh	Trí	
Bản	Đồ	Chiến	Lược	Cải	Tiến	Y	Tế	 	 Trang	32	
6.	Cách	Nào	Để	Làm	Hài	Lịng	Nhân	Viên?	
Động	Viên	
Khi	so	sánh	với	những	ngành	dịch	vụ	khác,	việc	quản	lý	nhân	lực	(human	resource	management)	trong	
ngành	y	tế	rất	đặc	thù.	Bởi	vì	chúng	ta	ta	làm	việc	với	những	nhân	viên	cĩ	trình	độ	cao,	làm	việc	trong	
mơi	trường	phức	tạp,	với	sự	đa	dạng	về	kỹ	năng,	và	bản	ngã	cũng	họ	cũng	rất	cao.	Do	vậy	chúng	ta	
cần	cĩ	áp	dụng	cách	tiếp	cận	rất	khoa	học	để	làm	hài	lịng	NVYT	và	động	viên	sự	cống	hiến	hết	mình	
của	họ.	
Mơ	Hình	Kỳ	Vọng25	
Trong	khoa	học	quản	lý	cĩ	nhiều	mơ	hình	về	động	viên	nhân	viên	(motivation),	nhưng	nổi	bật	và	đã	
“sống	sĩt”	sau	hơn	40	năm	nghiên	cứu	là	Mơ	Hình	Kỳ	Vọng	(Expectancy	Theory).	Mơ	hình	này	cho	
rằng	sự	cống	hiến	của	của	nhân	viên	đến	từ	ba	yếu	tố:	
1. Effort	-	Nỗ	Lực:	“Liệu	sự	nỗ	lực	của	tơi	cĩ	cải	thiện	kết	quả	làm	việc	khơng?”	
2. Performance	–	Kết	Quả:	“Liệu	kết	quả	làm	việc	của	tơi	cĩ	dẫn	đến	việc	khen	thưởng	khơng?”	
3. Rewards	–	Khen	Thưởng:	“Liệu	tơi	cĩ	thích	phần	thưởng	này	khơng?”	
Mơ	hình	này	hữu	dụng	vì	nĩ	giúp	người	làm	quản	lý	phân	tích	động	cơ	của	NVYT	và	tìm	cơ	hội	can	
thiệp.	Ví	dụ	như	việc	triển	khai	Bảng	Kiểm	An	Tồn	Phẫu	Thuật.	Cơng	cụ	an	tồn	y	tế	này,	trơng	tưởng	
đơn	giản,	nhưng	khơng	dễ	áp	dụng.	Nĩ	cần	sự	tập	luyện	giao	tiếp	giữa	ĐD	và	BS	phẫu	thuật	cho	thành	
thục,	để	đến	khi	thực	hiện	khỏi	ngượng	ngịu.	
Thiếu	sự	chuẩn	bị	này,	thì	NVYT	sẽ	cảm	thấy	họ	đã	cĩ	Nỗ	Lực	(thử	dùng	bảng	kiểm)	nhưng	Kết	Quả	lại	
khơng	cĩ	(mất	thêm	thời	gian	của	cuộc	giải	phẫu,	làm	rối	loạn	việc	chuẩn	bị	ca	mổ	mà	họ	đã	quen	
thuộc).	Hoặc	nếu	BV	khơng	cĩ	chính	sách	khen	thưởng	(hay	chế	tài)	cho	việc	áp	dụng	Bảng	Kiểm	An	
Tồn	Phẫu	Thuật	–	làm	cũng	được,	khơng	làm	thì	cũng	khơng	sao	–	thì	động	lực	để	NVYT	thực	thi	cũng	
sẽ	giảm	sút.	
Khen	Thưởng	
Mơ	Hình	Động	Viên	Hai	Phần26	
25		
26		
Câu	Lạc	Bộ	Quản	Lý	Chất	Lượng	và	An	Tồn	Người	Bệnh	 Trần	Đặng	Minh	Trí	
Bản	Đồ	Chiến	Lược	Cải	Tiến	Y	Tế	 	 Trang	33	
Ở	đây	chúng	tơi	cũng	muốn	nĩi	thêm	về	việc	khen	thưởng.	Khơng	phải	lúc	nào	khen	thưởng	cũng	liên	
quan	đến	tài	chính.	Trong	Mơ	Hình	Động	Viên	Hai	Phần,	nhà	nghiên	cứu	Herzberg	cho	rằng	con	người	
cĩ	hai	nhĩm	động	lực	–	điều	kiện	cần,	và	điều	kiện	đủ:	
• Điều	Kiện	Cần	phải	được	đảm	bảo,	nhưng	sau	một	mức	thoả	mãn	nhất	định	thì	cho	dù	cĩ	
thêm	cũng	khơng	nâng	mức	hài	lịng	của	nhân	viên	lên	nhiều,	ví	dụ	như:	
o Điều	kiện	làm	việc	an	tồn	
o Thu	nhập	
o Chính	sách	làm	việc	thơng	thống	
o Người	quản	lý	tốt	
o Quan	hệ	tốt	với	đồng	nghiệp	
• Sau	khi	điều	kiện	cần	đã	được	thoả	mãn	vừa	phải,	càng	cĩ	nhiều	Điều	Kiện	Đủ	thì	nhân	viên	
càng	cĩ	động	lực:	
o Khách	hàng	hài	lịng	
o Kết	quả	làm	việc	được	cơng	nhận	
o Được	giao	quyền	và	trách	nhiệm	
o Được	thăng	tiến	trong	đào	tạo	và	sự	nghiệp	
Chúng	ta	đã	thấy	Mơ	Hình	Khen	Thưởng	Hai	Phần	này	được	áp	dụng	rất	thành	cơng	tại	BV	mắt	Aravind	
Eye	Care	System	ở	Ấn	Độ	trong	bài	1.	Những	NVYT	ở	đây	được	trả	mức	lương	tương	đương	với	những	
BV	khác	(Điều	Kiện	Cần),	nhưng	họ	lại	hứng	khởi	làm	việc	với	năng	suất	cao	hơn	2-3	lần.	Lý	do	là	tại	
Aravind	họ	được	đào	tạo	liên	tục.	Năng	suất	và	chất	lượng	cơng	việc	của	họ	được	cả	thế	giới	(bao	gồm	
cả	ĐH	Harvard)	cơng	nhận.	Và	quan	trọng	hơn	hết	là	họ	thoả	mãn	khi	thấy	sự	đĩng	gĩp	của	mình	cho	
việc	60%	NB	được	mổ	mắt	từ	thiện.	
Ở	tập	đồn	Ramsay	Health	Care	cĩ	hơn	chục	ngàn	nhân	viên,	nhưng	mỗi	người	đều	cĩ	Kế	Hoạch	Sự	
Nghiệp	(Career	Plan)	của	riêng	mình.	Người	lãnh	đạo	của	mỗi	khoa	phịng	và	BV	cĩ	trách	nhiệm	tìm	
hiểu	năng	lực	của	mỗi	NVYT	(tác	động	vào	Nỗ	Lực),	huấn	luyện	họ	để	làm	tốt	hơn	(tác	động	vào	Kết	
Quả),	và	cĩ	kế	hoạch	Khen	Thưởng	phù	hợp	với	các	ưu	tiên	của	mỗi	người.	
Câu	khẩu	quyết	(motto)	của	tập	đồn	y	tế	Ramsay	Health	Care	trong	Bài	1	là:	“trách	nhiệm	của	nhà	
đầu	tư	và	người	làm	lãnh	đạo	y	tế	là	chăm	sĩc	cho	nhân	viên,	tạo	điều	kiện	để	nhân	viên	chăm	sĩc	
cho	NB”.	Với	cách	tiếp	cận	khoa	học	và	nhân	bản,	chúng	ta	cĩ	thể	làm	hài	lịng	NVYT	để	cùng	nhau	
hướng	đến	cải	tiến	y	tế.	
Câu	Lạc	Bộ	Quản	Lý	Chất	Lượng	và	An	Tồn	Người	Bệnh	 Trần	Đặng	Minh	Trí	
Bản	Đồ	Chiến	Lược	Cải	Tiến	Y	Tế	 	 Trang	34	
7.	Làm	Sao	Để	Đạt	Được	Sự	Bền	Vững	về	Tài	Chính?	
Tự	chủ	tài	chính	trong	mơi	trường	Bảo	Hiểm	Y	Tế	(BHYT)	là	xu	hướng	của	nền	y	tế	tồn	cầu	chứ	khơng	
riêng	gì	Việt	Nam.	Ví	dụ	như	ở	Úc,	năm	năm	trước	các	BV	cơng	cịn	được	phân	bổ	ngân	sách,	nhưng	
trong	những	năm	gần	đây	họ	phải	tự	thu	hút	khách	hàng	đến	khám	chữa	bệnh	và	chờ	BHYT	thanh	
tốn.	Xu	hướng	này	ở	Hoa	Kỳ	cịn	cĩ	lịch	sử	lâu	đồi	hơn	vì	hồn	tồn	khơng	cĩ	BV	do	nhà	nước	sở	hữu	
(ngoại	trừ	các	BV	thương	bệnh	binh	của	Bộ	Quốc	Phịng).	
Trong	mơi	trường	tự	chủ	tài	chính	thì	mỗi	BV	phải	hoạt	động	như	một	doanh	nghiệp,	tự	thu	và	tự	chi.	
Do	vậy	chúng	ta	cần	cĩ	các	cơng	cụ	kiểm	sốt	Doanh	Thu	và	Chi	Phí	một	cách	hiệu	quả.	
Một	Luật	Chơi	Mới27	
Doanh	Thu	
Doanh	Thu	của	các	tổ	chức	y	tế	là	kết	quả	của	ba	yếu	tố:	
• Lượng	Người	Bệnh	-	Như	đã	cĩ	bàn	trong	Phần	5	của	bài	này.	Lượng	khách	hàng	của	một	NB	
là	kết	quả	của	Thương	Hiệu	của	tổ	chức	đĩ.	Thương	hiệu	càng	tốt	thì	càng	nhiều	NB,	và	doanh	
thu	cũng	sẽ	tăng.	
• Giá	Thành	Các	Dịch	Vụ	-	Bảng	giá	của	mỗi	BV	thường	bị	khống	chế	bởi	cơ	quan	BHYT.	Ngay	cả	
các	BV	tư	nhân	hay	khoa	Dịch	Vụ	/	Tự	Nguyện	tại	các	BV	Cơng	cũng	khơng	thể	tự	mình	đặt	ra	
mức	giá,	mà	cịn	tuỳ	thuộc	vào	các	đối	thủ	cạnh	tranh	và	khả	năng	chi	trả	của	khách	hàng	ở	
địa	phương.	
• Quy	Trình	Thanh	Tốn	-	Cĩ	khách	hàng,	cĩ	bảng	giá,	nhưng	các	BV	Việt	Nam	và	thế	giới	cịn	
phải	đau	đầu	với	việc	bị	BHYT	xuất	tốn.	
o BHYT	của	mọi	quốc	gia	đều	đang	cĩ	nguy	cơ	vỡ	quỹ.	Chính	phủ	từ	nước	giàu	đến	nước	
nghèo	đều	lo	rằng	việc	chi	phí	y	tế	tăng	phi	mã	do	dân	số	già	đi	sẽ	khánh	kiệt	nền	kinh	
tế.	Do	vậy	tất	cả	các	tổ	chức	BHYT	cơng	và	tư	đều	tìm	cách	hạn	chế	việc	chi	trả	cho	
các	dịch	vụ	tại	BV.	
o Ở	Hoa	Kỳ	và	Úc,	hiện	đang	cĩ	“cuộc	chạy	đua	vũ	trang”	về	cơng	nghệ	giữa	các	BHYT	
và	BV	trong	lĩnh	vực	thanh	tốn.	BHYT	muốn	dùng	‘Dữ	Liệu	Lớn’	(Big	Data)	để	phân	
tích	tìm	ra	những	trường	hợp	BV	“địi	thanh	tốn	sai”	(v.d.	siêu	âm	tử	cung	cho	NB	
nam)	hay	“lạm	dụng	thanh	tốn”	(v.d.	chia	nhỏ	các	dịch	vụ	cận	lâm	sàng	để	tính	tiền	
nhiều	 lần).	 Trong	 khi	 đĩ,	 các	 BV	 lại	 cĩ	 các	 phịng	 Quản	 Lý	 Doanh	 Thu	 (Revenue	
Management),	tuyển	dụng	các	chuyên	gia	tính	tiền	BHYT	(Insurance	Coder)	để	tối	đa	
hố	việc	tính	tiền	BHYT	và	tránh	bị	xuất	tốn.	
o Do	vậy,	một	tổ	chức	y	tế	tự	chủ	tài	chính	cần	đầu	tư	xây	dựng	khả	năng	quản	lý	doanh	
thu	(revenue	management)	thơng	qua	việc	phân	tích	&	dự	báo	thanh	tốn	BHYT,	và	
hỗ	trợ	NVYT	trong	việc	kết	nối	lâm	sàng	và	tài	chính.	
27		
Câu	Lạc	Bộ	Quản	Lý	Chất	Lượng	và	An	Tồn	Người	Bệnh	 Trần	Đặng	Minh	Trí	
Bản	Đồ	Chiến	Lược	Cải	Tiến	Y	Tế	 	 Trang	35	
Chi	Phí	
Trong	Bài	1	chúng	ta	đã	thấy	chìa	khố	thành	cơng	của	BV	mắt	Aravind	là	việc	tối	ưu	hố	hiệu	suất	làm	
việc	của	NVYT	và	thiết	bị	/	cơ	sở	y	tế,	loại	bỏ	hồn	tồn	các	lãng	phí	để	cĩ	thể	cung	cấp	dịch	vụ	y	tế	
chất	lượng	cao	với	chi	phí	thấp	nhất.	
Phương	Pháp	Quản	Lý	Chi	Phí	Phân	Tích	Chi	Phí	Dựa	Trên	Thời	Gian	
(Time-Driven	Activity	Based	Costing)	
Phương	Pháp	Quản	Lý	Chi	Phí	được	sử	dụng	tại	các	tổ	chức	y	tế	hàng	đầu	là	Phương	Pháp	Phân	Tích	
Chi	Phí	Dựa	Trên	Thời	Gian	(TDABC,	Time-Driven	Activity	Based	Costing).	
Phương	Pháp	này	dựa	trên	nguyên	lý:	mỗi	‘Tài	Nguyên’	(Resource)	của	tổ	chức	–	con	người,	hay	thiết	
bị	&	cơ	sở	cĩ	một	lượng	thời	gian	hữu	dụng	nhất	định.	Mỗi	dịch	vụ	y	tế	(ví	dụ	như	một	ca	phẫu	thuật)	
cĩ	nhiều	bước,	và	mỗi	bước	sẽ	sử	dụng	một	lượng	thời	gian	nhất	định	từ	mỗi	Tài	Nguyên.	Từ	đĩ	chúng	
ta	cĩ	thể	tính	được	chi	phí	để	cung	cấp	dịch	vụ	này.	
Nếu	chi	phí	cung	cấp	dịch	vụ	mà	cao	hơn	giá	thành	của	nĩ	do	BHYT	hay	NB	chi	trả,	thì	BV	sẽ	bị	“lỗ”	
(loss),	và	ngược	lại	sẽ	là	“lời”	(profit).	Việc	phân	tích	này	giúp	người	làm	quản	lý	hiểu	rõ	cấu	thành	chi	
phí	của	BV	mình,	và	tìm	cách	tối	đa	hố	việc	sử	dụng	các	Tài	Nguyên	để	tránh	lãng	phí	(con	người	
khơng	làm	việc	hết	khả	năng	do	thiếu	đào	tạo,	máy	mĩc	để	khơng	do	hỏng	hĩc).	
Trong	bài	báo	“Ý	Tưởng	Lớn	Để	Giải	Bài	Tốn	Chi	Phí	Phi	Mã	Trong	Y	Tế”28,	đăng	 trên	 tạp	chí	của	
Trường	Kinh	Doanh	Harvard,	GS.	Kaplan	và	GS.	Porter	cho	biết:	Phương	pháp	TDABC	này	đã	được	áp	
dụng	thành	cơng	trong	nhiều	tổ	chức	y	tế	hàng	đầu	thế	giới,	như	trung	tâm	ung	thư	MD	Anderson	và	
BV	Brigham	&	Women	tại	Hoa	Kỳ,	và	khoa	phẫu	thuật	đầu	gối	tại	Schưn	Klinik	(Đức).	
Phương	Pháp	này	gồm	ba	bước	chính:	
1. Phân	tích	và	vẽ	bản	đồ	các	bước	trong	việc	cung	cấp	dịch	vụ	y	tế	và	thời	gian	cần	thiết	cho	mỗi	
nhĩm	dịch	vụ	(nhận	bệnh,	khám,	giải	phẫu,	theo	dõi,	v.v.)	
2. Tính	tốn	khả	năng	hữu	dụng	và	chi	phí	trên	mỗi	phút	của	từng	Nguồn	Lực	trong	tổ	chức	(v.d.	
Một	điều	dưỡng	cĩ	ca	làm	việc	10	tiếng,	như	thời	gian	làm	việc	hiệu	quả	chỉ	là	8	tiếng	do	phải	
làm	những	việc	khơng	tạo	giá	trị	trực	tiếp	cho	NB	như	giao	ban,	làm	sổ	sách.	Do	vậy	tổng	lương	
của	cơ	ấy	được	chia	8	để	tính	ra	chi	phí	ĐD	trong	mỗi	giờ).	
3. Dùng	phân	tích	thời	gian	và	chi	phí	Nguồn	Lực	để	tính	ra	tổng	chi	phí	của	từng	dịch	vụ	y	tế	
28	https://hbr.org/2011/09/how-to-solve-the-cost-crisis-in-health-care	
Câu	Lạc	Bộ	Quản	Lý	Chất	Lượng	và	An	Tồn	Người	Bệnh	 Trần	Đặng	Minh	Trí	
Bản	Đồ	Chiến	Lược	Cải	Tiến	Y	Tế	 	 Trang	36	
Bước	1	của	Phương	Pháp	Quản	Lý	Chi	Phí	TDABC	-	Phân	Tích	Quy	Trình	Chăm	Sĩc	Thành	Các	Phần	
Nhỏ	Để	Tính	Tốn	Việc	Sử	Dụng	Các	Tài	Nguyên	của	BV29	
Việc	áp	dụng	phương	pháp	TDABC	địi	hỏi	kỹ	năng	phân	tích	kế	tốn	và	tài	chính	cao,	nhưng	một	khi	
áp	dụng	thành	cơng	sẽ	trở	thành	một	lợi	thế	cạnh	tranh	cho	BV.	Người	làm	quản	lý	sẽ	phân	bổ	các	
Nguồn	Lực	hiệu	quả	hơn,	và	cĩ	cơ	hội	giảm	thiểu	những	lãng	phí.	
Các	bạn	quan	tâm	cĩ	thể	tìm	hiểu	thêm	về	phương	pháp	TDABC	tại	những	link	sau:	
• https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/23364414	
• https://hbr.org/2011/09/how-to-solve-the-cost-crisis-in-health-care	
Kết	
Trong	bài	viết	này,	chúng	ta	đã	làm	quen	với	bảy	cơng	cụ	quản	lý	từ	những	tổ	chức	y	tế	hàng	đầu	thế	
giới.	
1. Cơng	Thức	Chất	Lượng	Y	Tế	của	Virginia	Mason	
2. Quan	Điểm	An	Tồn	NB	của	BV	ĐH	Y	Johns	Hopkins	
3. Cơng	Thức	Hài	Lịng	NB	của	Cleveland	Clinic	
4. Cách	Tiêu	Chuẩn	Hố	Cơng	Việc	Của	Virgina	Mason	
5. Cơng	Thức	Xây	Dựng	Thương	Hiệu	của	Mayo	Clinic	
6. Phương	Pháp	Hài	Lịng	NVYT	dựa	trên	kinh	nghiệm	của	Ramsay	Health	Care	
7. Phương	Pháp	Kiểm	Sốt	Chi	Phí	của	ĐH	Harvard	&	Aravind	Eye	Care	System	
Các	cơng	thức	này	tuy	hướng	về	những	yếu	tố	quản	lý	khác	nhau,	nhưng	cĩ	chung	mục	tiêu	là	giải	
quyết	hai	thách	thức	chính	của	ngành	y	tế	thế	giới,	đĩ	là	vấn	đề	chất	lượng	và	chi	phí.	Tên	gọi	chung	
của	phong	trào	này	là	‘Y	Tế	Tinh	Gọn’	(Lean	Healthcare).	Tinh	là	chất	lượng	cao,	gọn	là	chi	phí	thấp.	
Trong	bài	viết	sau	chúng	ta	sẽ	tìm	hiểu	nguồn	gốc	của	Lean,	và	vì	sao	đây	là	giải	pháp	phù	hợp	cho	
ngành	y	tế	Việt	Nam.	
29	https://hbr.org/resources/images/article_assets/hbr/1109/R1109B_E_lg.gif	
Câu	Lạc	Bộ	Quản	Lý	Chất	Lượng	và	An	Tồn	Người	Bệnh	 Trần	Đặng	Minh	Trí	
Bản	Đồ	Chiến	Lược	Cải	Tiến	Y	Tế	 	 Trang	37	
Bài	3	-	Y	Tế	Tinh	Gọn	
1.	Cái	Gốc	của	Tinh	Gọn	
Với	sự	cơng	nghệ	y	khoa	ngày	càng	phức	tạp	và	nhu	cầu	ngày	càng	cao	của	bệnh	nhân,	các	tổ	chức	y	
tế	khắp	thế	giới	phải	đối	mặt	với	áp	lực	làm	sao	để	kiểm	sốt	chất	lượng	và	chi	phí.	Sau	hơn	20	năm	
tìm	tịi,	thì	đã	cĩ	nhiều	tổ	chức	y	tế	cải	tiến	thành	cơng	đột	phá	với	cách	tiếp	cận	“Tinh	Gọn”	(Lean).	
88 	
Lớp	Đào	Tạo	Cải	Tiến	của	Toyota	
Nguồn:	https://totalqualitymanagement.wordpress.com/tag/kaizen/	
Nước	Nhật	nổi	tiếng	với	cách	làm	việc	quy	củ,	và	các	sản	phẩm	cĩ	chất	lượng	cao	nhất	thế	giới.	Khi	
các	chuyên	gia	phương	Tây	đến	Nhật	học	hỏi,	họ	rất	ấn	tượng	khi	thấy	nguyên	lý	Kaizen	(cải	tiến	liên	
tục)	đã	giúp	các	cơng	ty	Nhật	vừa	tăng	hiệu	suất	làm	việc	(tinh),	vừa	giảm	các	lãng	phí	(gọn).	Vì	vậy	họ	
chọn	chữ	Lean	(Tinh	Gọn)	để	đại	diện	cho	các	phương	pháp	sản	suất	chất	lượng	cao	của	Nhật.	
Tuy	nhiên,	các	phương	pháp	sản	xuất	của	Nhật	khơng	chỉ	cĩ	Kaizen.	Ví	dụ	như	Hệ	Thống	Sản	Xuất	của	
cơng	ty	xe	hơi	Toyota	(Toyota	Production	System	-	TPS)	bao	gồm	đến	năm	nguyên	lý.	Do	chỉ	tập	trung	
vào	gĩc	độ	Kaizen,	nên	hầu	hết	các	nhà	sản	xuất	Phương	Tây	đều	khơng	đạt	được	chất	lượng	cao	như	
Nhật	Bản.	Qua	thời	gian,	đặc	biệt	là	sau	khi	các	nhà	sản	xuất	Nhật	mở	nhà	máy	và	đào	tạo	kỹ	sư	ở	các	
nước	khác,	thì	kiến	thức	tồn	diện	hơn	về	phương	pháp	sản	xuất	của	Nhật	Bản	mới	được	phát	tán.	
Tuy	nhiên,	đến	lúc	này	thì	chữ	Lean	đã	"chết	tên",	và	tiếp	tục	được	sử	dụng	cho	đến	bây	giờ.	
Các	Nguyên	Lý	Chất	Lượng	của	Toyota	
Câu	Lạc	Bộ	Quản	Lý	Chất	Lượng	và	An	Tồn	Người	Bệnh	 Trần	Đặng	Minh	Trí	
Bản	Đồ	Chiến	Lược	Cải	Tiến	Y	Tế	 	 Trang	38	
2.	Từ	Ngành	Sản	Xuất	Sang	Y	Tế	
Khoảng	đầu	những	năm	2000,	các	tổ	chức	y	tế	của	Mỹ	bắt	đầu	thực	hiện	cải	tiến	chất	lượng.	Việc	này	
được	khơi	mào	bởi	một	báo	cáo	chấn	động	-	đĩ	là	cuốn	sách	'To	Err	is	Human'	xuất	bản	năm	1999	(mà	
CLB	QLCL-ATNB	cĩ	dịch	với	tựa	đề	'Nhân	Vơ	Thập	Tồn').	
Tập	Sách	Nhân	Vơ	Thập	Tồn	
Các	bạn	cĩ	thể	download	bản	dịch	của	CLB	QLCL	và	ATNB	tại	link	sau:	
sach-2--to-err-is-human	
Trong	cuốn	sách	này,	Viện	Y	Học	Hoa	Kỳ	ước	lượng	là	cĩ	từ	44.000	đến	97.000	người	tử	vong	mỗi	năm	
ở	Mỹ,	do	các	sai	sĩt	y	tế	cĩ	thể	tránh	được.	Các	tổ	chức	y	tế	buộc	phải	tự	nhìn	kỹ	lại	mình,	và	tìm	cách	
cải	thiện	chất	lượng	dịch	vụ	y	khoa.	
Sau	khi	thử	nghiệm	với	rất	nhiều	các	phương	pháp	cải	tiến	nhưng	khơng	thành	cơng	-	từ	Total	Quality	
management	(TQM)	đến	Six	Sigma	-	thì	cĩ	hai	trung	tâm	y	tế	tiên	phong	đã	tìm	đến	phương	pháp	
Lean.	Đĩ	là	Virginia	Mason	Medical	Centre	và	ThedaCare.	
Năm	2016,	CLB	QLCL	–	ATNB	cũng	đã	cĩ	biên	dịch	và	phân	tích	mơ	hình	Tinh	Gọn	của	Virgina	Mason	
qua	tập	sách	‘Y	Tế	Tinh	Gọn	và	Phương	Pháp	7E’.	Các	bạn	cĩ	thể	download	tập	sách	case-study	về	con	
đường	cải	tiến	y	tế	tinh	gọn	của	Virginia	Mason	Medical	Centre	do	CLB	QLCL-ATNB	giới	thiệu	tại	đây:	
https://minhtri.co/2017/06/27/sach-ytetinhgon/	.	
Tập	Sách	Đúc	Kết	Kinh	Nghiệm	Y	Tế	Tinh	Gọn	của	Virginia	Mason	
Câu	Lạc	Bộ	Quản	Lý	Chất	Lượng	và	An	Tồn	Người	Bệnh	 Trần	Đặng	Minh	Trí	
Bản	Đồ	Chiến	Lược	Cải	Tiến	Y	Tế	 	 Trang	39	
Lý	do	mà	hai	tổ	chức	này	kết	hợp	Lean	với	Y	Tế	(để	tạo	ra	Lean	Healthcare)	thành	cơng,	là	vì	họ	khơng	
chỉ	chăm	chăm	thực	hiện	cải	tiến	liên	tục	để	đạt	được	kết	quả	tinh	gọn.	Họ	sang	tận	Nhật	Bản	để	học	
tận	gốc	tất	cả	các	nguyên	lý	sản	xuất	chất	lượng	cao,	rồi	về	nước	tự	sáng	chế	lại	cho	tổ	chức	y	tế	của	
mình.	Nhờ	vậy,	họ	trở	thành	hai	tổ	chức	cĩ	chất	lượng	y	tế	cao	nhất	nước	Mỹ.	Điều	đặc	biệt	là,	bây	
giờ	thì	đến	lượt	các	tổ	chức	y	tế	của	Nhật	phải	sang	Virginia	Mason	và	Thedcare	để	học	hỏi	Y	Tế	Tinh	
Gọn	(Lean	Healthcare).	
Việc	cải	tiến	y	tế	Việt	Nam	chắc	chắn	cũng	phải	theo	con	đường	này.	Chúng	ta	khơng	thể	"bê	nguyên"	
một	phương	pháp	hay	hệ	thống	nào	mang	về	dùng,	mà	cần	cùng	nhau	tìm	hiểu	các	tư	tưởng,	nguyên	
lý,	và	cơng	cụ	để	"Việt	hố"	cho	mơi	trường	y	tế	nước	ta.	
Kết	
Như	các	phương	pháp	quản	lý	chất	lượng	khác	(ISO,	Six	Sigma,	TQM),	Lean	cũng	xuất	thân	từ	ngành	
sản	xuất.	Tuy	nhiên,	Virginia	Mason	và	ThedaCare	đã	cải	biến	Lean	thành	Lean	Healthcare	(Y	Tế	Tinh	
Gọn)	để	giải	quyết	hai	thách	thức	lớn	trong	dịch	vụ	y	tế	-	đĩ	là	chất	lượng	(tinh)	và	chi	phí	(gọn).	
Trong	ngành	y	khoa	chúng	ta	thường	nĩi	đến	‘Y	Khoa	Bằng	Chứng’	(Evidence-Based	Medicine).	Việc	
áp	dụng	Lean	 là	cách	 ‘Quản	Lý	Dựa	Trên	Bằng	Chứng’	 (Evidenced-Based	Management),	vì	phương	
pháp	quản	lý	này	đã	được	chứng	minh	thành	cơng	trong	ngành	y	tế.	
Trước	khi	đi	xa	hơn,	chúng	ta	cần	đặt	ra	câu	hỏi:	nếu	những	bài	học	quản	lý	này	đã	được	nghiên	cứu	
và	ghi	chép	rộng	rãi,	thì	tại	sao	đa	số	các	BV	ở	Hoa	Kỳ,	Úc,	Anh,	Pháp,	Ấn	Độ,	đều	vẫn	đang	gặp	khĩ	
khăn	về	chất	lượng	và	chi	phí	y	tế	-	tương	tự	như	các	BV	ở	Việt	Nam?	Lý	do	là	họ	áp	dụng	cải	tiến	bằng	
các	dự	án	rời	rạc,	chứ	khơng	tiếp	cận	vấn	đề	theo	một	cách	tồn	diện.	
Trong	phần	cịn	 lại	của	tập	sách	này,	chúng	ta	sẽ	tích	hợp	các	giải	pháp	cải	 tiến	y	 tế	đã	bàn	trong	
Chương	1	thành	một	hệ	quản	lý	thống	thất,	thơng	qua	cơng	cụ	quản	lý	Bản	Đồ	Chiến	Lược	(BĐCL).	
Câu	Lạc	Bộ	Quản	Lý	Chất	Lượng	và	An	Tồn	Người	Bệnh	 Trần	Đặng	Minh	Trí	
Bản	Đồ	Chiến	Lược	Cải	Tiến	Y	Tế	 	 Trang	40	
Bài	4	–	Giới	Thiệu	Bản	Đồ	Chiến	Lược	
Phát	Quang	Đường	Qua	Khu	Rừng30	
Stephen	Covey,	tác	giả	của	cuốn	sách	‘7	Thĩi	Quen	Hiệu	Quả’	bán	rất	chạy	trên	thế	giới	và	cả	Việt	Nam,	
cĩ	kể	câu	chuyện	như	sau:	
“Cĩ	một	nhĩm	người	được	giao	việc	phát	quang	chặt	đốn	cây	để	làm	thành	lối	đi	
băng	qua	một	khu	rừng.	Những	người	nhân	viên	cần	cù,	làm	việc	quần	quật	dùng	
dao,	dùng	cưa	đốn	hạ	các	bụi	rậm	trước	mặt.	
Những	người	quản	lý	đi	phía	sau,	giúp	mài	dao,	mài	cưa	cho	sắc	bén,	viết	cẩm	
nang	hướng	dẫn	cách	làm	việc	sao	cho	hiệu	quả,	tổ	chức	các	lớp	luyện	tập	cơ	bắp	
cho	nhân	viên,	và	lên	kế	hoạch	lương	thưởng.	
Người	lãnh	đạo	là	người	leo	lên	cây	cao	nhất,	nhìn	tồn	cảnh,	rồi	gọi	vọng	xuống:	
“Chúng	ta	đi	nhầm	hướng	vào	khu	rừng	khác	rồi.”	
Nhưng	những	người	nhân	viên	và	quản	lý	đang	bận	bịu	trả	lời	”Để	yên	cho	chúng	
tơi	làm	việc!	Ơng	khơng	thấy	cơng	việc	của	chúng	tơi	đang	tiến	triển	rất	tốt	hay	
sao?”	
1.	Thách	Thức	Quản	Lý	
Thách	thức	lớn	nhất	của	người	làm	quản	lý	là	làm	sao	dẫn	dắt	tất	cả	các	nhân	viên,	trong	tất	cả	các	bộ	
phận,	làm	đúng	việc,	và	đi	cùng	một	hướng	để	đạt	được	mục	tiêu	của	tổ	chức.	
• Làm	sao	để	mỗi	nhân	viên	thấy	được	vai	trị	của	mình?	
• Làm	sao	để	các	bộ	phận	–	sản	xuất,	marketing,	chăm	sĩc	khách	hàng,	v.v.	-	làm	việc	“ăn	rơ”	
với	nhau?	
• Và	làm	sao	để	mọi	người	thấy	được	bức	tranh	tổng	thể,	chứ	khơng	bị	cuốn	theo	một	quan	
điểm	(perspective)	nhất	định	–	dù	là	chuyên	mơn	hay	là	tài	chính?	
30		
Câu	Lạc	Bộ	Quản	Lý	Chất	Lượng	và	An	Tồn	Người	Bệnh	 Trần	Đặng	Minh	Trí	
Bản	Đồ	Chiến	Lược	Cải	Tiến	Y	Tế	 	 Trang	41	
GS.	Robert	S.	Kaplan	và	David	P.	Norton	
Hai	giáo	sư	của	Trường	Quản	Lý	Kinh	Doanh	Harvard	(Harvard	Business	School)	–	Robert	S.	Kaplan31	
và	David	P.	Norton	đã	dành	cả	sự	nghiệp	nghiên	cứu	để	trả	lời	những	câu	hỏi	này.	Trong	ba	cuốn	sách	
kinh	điển,	được	xuất	bản	trong	20	năm,	hai	giáo	sư	đã	chỉ	ra	ba	nguyên	lý:	
1. Mỗi	tổ	chức	cần	cĩ	cách	nhìn	đa	chiều	(multi-perspectives)	về	hoạt	động	của	mình	thơng	qua	
việc	theo	dõi	các	chỉ	sổ	của	Thẻ	Điểm	Cân	Bằng	(Balanced	Scorecard)	–	bao	gồm	Gĩc	Nhìn	
Nhân	Sự,	Gĩc	Nhìn	Hoạt	Động,	Gĩc	Nhìn	Khách	Hàng,	và	Gĩc	Nhìn	Tài	Chính	
2. Các	gĩc	nhìn	này	phải	được	hệ	thống	lại	thành	một	chuỗi	nguyên	nhân	và	kết	quả	(cause	and	
effect)	để	dẫn	đến	mục	tiêu	của	tổ	chức.	Chuỗi	này	được	gọi	là	Bản	Đồ	Chiến	Lược	(BĐCL).	
3. Khi	BĐCL	được	áp	dụng	hiệu	quả,	thì	nĩ	sẽ	tạo	ra	lợi	thế	cạnh	tranh	(competitve	advantage)	
cho	tổ	chức.	Một	đối	thủ	cĩ	thể	bắt	chước	một-hai	yếu	tố,	nhưng	rất	khĩ	cĩ	thể	bắt	chước	
cả	BĐCL.	
Ba	Cuốn	Sách	Kinh	Điển	do	ĐH	Harvard	Xuất	Bản	
31	GS.	Robert	S.	Kaplan	cũng	là	người	sáng	lập	Phương	Pháp	Quản	Lý	Chi	Phí	Phân	Tích	Chi	Phí	Dựa	
Trên	Thời	Gian	(Time-Driven	Activity	Based	Costing)	mà	chúng	tơi	đã	cĩ	đề	cập	trong	Bài	2	của	
Chương	1.	
Câu	Lạc	Bộ	Quản	Lý	Chất	Lượng	và	An	Tồn	Người	Bệnh	 Trần	Đặng	Minh	Trí	
Bản	Đồ	Chiến	Lược	Cải	Tiến	Y	Tế	 	 Trang	42	
Ví	Dụ	BĐCL	cho	một	Cơng	Ty	Dịch	Vụ	Taxi	
Nguồn:	
chien-luoc	
BĐCL	là	một	chuỗi	các	quan	hệ	nhân	quả,	dẫn	từ	gốc	(các	yếu	tố	nền	tảng),	đến	ngọn	(mục	tiêu	của	tổ	
chức),	giúp	chỉ	ra	những	việc	cần	làm.	Mong	bạn	đọc	dành	chút	thời	gian	nghiên	cứu	BĐCL	của	một	
cơng	ty	dịch	vụ	xe	taxi	(hình	ở	trên).	Ví	dụ	đơn	giản	này	sẽ	giúp	chúng	ta	hiểu	được	các	nguyên	lý	của	
BĐCL,	và	rất	cĩ	ích	khi	chúng	ta	đi	vào	ngành	y	tế	trong	các	bài	viết	sau.	
Lợi	ích	của	BĐCL	bao	gồm:	 	
• Thống	nhất	tất	cả	những	mục	tiêu	của	tổ	chức	thành	một	chiến	lược	tổng	thể	
• Truyền	đạt	chiến	lược	của	tổ	chức	một	cách	đơn	giản,	chỉ	trên	một	trang	giấy	
• Giúp	mỗi	nhân	viên	hiểu	được	mục	tiêu	của	tổ	chức	và	vai	trị	của	mình	trong	việc	thực	hiện	
• Giúp	người	làm	quản	lý	thấy	được	sự	tương	quan	giữa	các	hoạt	động,	và	xác	định	các	cơ	hội	
cải	tiến	
2.	Ai	dùng	Bản	Đồ	Chiến	Lược?	
Trong	20	năm	qua,	các	tổ	chức	chính	phủ	và	tư	nhân	khắp	thế	giới	đã	áp	dụng	cơng	cụ	Thẻ	Điểm	Cân	
Bằng	/	Bản	Đồ	Chiến	Lược	trong	việc	quản	lý.	Trong	thương	trường	cạnh	tranh	cao,	lãnh	đạo	của	các	
tổ	chức	với	hàng	ngàn,	hàng	vạn	con	người	cần	cĩ	cái	nhìn	vừa	chi	tiết	lại	vừa	đơn	giản,	vừa	cụ	thể	lại	
vừa	đa	chiều.	
Đĩ	là	lý	do	vì	sao	BĐCL	là	cơng	cụ	quản	lý	chính	của	các	của	tổ	chức	lớn	–	từ	các	cơng	ty	đa	quốc	gia	
khủng	lồ	-	như	máy	ảnh	Canon,	xe	hơi	Volkswagen,	ngân	hàng	HSBC,	điện	tử	Cisco	-	đến	các	cơ	quan	
cơng	quyền	-	như	Bưu	Điện	Hoa	Kỳ	và	Chính	Phủ	Hàn	Quốc.	
Câu	Lạc	Bộ	Quản	Lý	Chất	Lượng	và	An	Tồn	Người	Bệnh	 Trần	Đặng	Minh	Trí	
Bản	Đồ	Chiến	Lược	Cải	Tiến	Y	Tế	 	 Trang	43	
Các	Tổ	Chức	Áp	Dụng	Thành	Cơng	Bản	Đồ	Chiến	Lược	/	Thẻ	Điểm	Cân	Bằng	
Trong	 ngành	 y	 tế,	 BĐCL	đã	được	 áp	 dụng	 thành	 cơng	 cho	 rất	 nhiều	 tổ	 chức,	 như	bệnh	 viện	 (BV)	
Brigham	and	Women’s	Hospital	(trực	thuộc	ĐH	Y	Harvard),	BV	số	1	nước	Mỹ	-	Cleveland	Clinic,	BV	
chuyên	khoa	tốt	nhất	Sydney	-	St	Vincent	Hospital,	và	cả	Quân	Y	Hoa	Kỳ.	
BĐCL	của	Cục	Quân	Y	Hoa	Kỳ	
Câu	Lạc	Bộ	Quản	Lý	Chất	Lượng	và	An	Tồn	Người	Bệnh	 Trần	Đặng	Minh	Trí	
Bản	Đồ	Chiến	Lược	Cải	Tiến	Y	Tế	 	 Trang	44	
BĐCL	của	BV	Nhi	Sick	Kids	tại	Toronto,	Canada	
BĐCL	của	BV	Tư	Nhân	Chuyên	Khoa	St	Vincent	tại	Sydney,	Úc	
Câu	Lạc	Bộ	Quản	Lý	Chất	Lượng	và	An	Tồn	Người	Bệnh	 Trần	Đặng	Minh	Trí	
Bản	Đồ	Chiến	Lược	Cải	Tiến	Y	Tế	 	 Trang	45	
Kết	
Như	chúng	ta	cĩ	thể	thấy	trong	hai	hình	vẽ	ở	trang	trước,	dù	là	trong	cùng	trong	ngành	y	tế,	nhưng	
các	BĐCL	của	BV	Nhi	Sick	Kids	ở	Canada	và	St	Vincent	ở	Úc	lại	khác	nhau,	tuỳ	thuộc	vào	mơi	trường	
hoạt	động	và	mục	tiêu	của	mỗi	tổ	chức.	
Trong	mơi	trường	hoạt	động	ở	Việt	Nam,	chúng	ta	cần	một	BĐCL	để	xử	lý	các	vấn	đề	sau:	
1. Làm	sao	xây	dựng	nền	tảng	của	tổ	chức	-	Nhân	Lực,	Vật	Tư	/	Cơ	Sở,	Thơng	Tin,	và	Hệ	Thống	
Quản	Lý?	
2. Làm	sao	để	động	viên	nhân	viên	y	tế	làm	việc	tận	tâm?	
3. Làm	sao	để	chăm	sĩc	NB	hiệu	quả?	
4. Làm	sao	để	làm	hài	lịng	NB	trong	vai	trị	khách	hàng?	
5. Làm	sao	để	kiến	tạo	sự	bền	vững	tài	chính	cho	tổ	chức?	
6. Làm	sao	để	quản	lý	những	rủi	ro	và	cơ	hội	đến	từ	mơi	trường	hoạt	động?	
Đây	cũng	là	nội	dung	của	BĐCL	Y	Tế	Tinh	Gọn	Việt	Nam	trong	trang	sau.	Bản	Đồ	bao	gồm:	
• Sáu	Chủ	Đề	Chiến	Lược,	từ	dưới	lên	trên	–	A	đến	F	
• Trong	mỗi	Chủ	Đề	Chiến	Lược	sẽ	cĩ	các	Yếu	Tố	Hoạt	Động	-	các	ơ	nhỏ	được	đánh	số	từ	0	đến	
87.	Các	Yếu	Tố	này	được	đánh	số	từ	dưới	lên	trên,	từ	trái	sang	phải.	Các	con	số	chỉ	cĩ	mục	
đích	giúp	chúng	ta	phân	biệt	các	Yếu	Tố,	chứ	khơng	nhất	thiết	thể	hiện	quan	hệ	hay	thứ	tự	
độ	quan	trọng	của	chúng.	
• Các	mũi	tên	miêu	tả	mối	quan	hệ	nguyên	nhân	–	kết	quả	(cause	and	effect)	giữa	các	Yếu	Tố.	
Như	mọi	bản	đồ	khác,	BĐCL	sẽ	được	liên	tục	cập	nhật,	từ	nghiên	cứu	của	chúng	tơi,	và	từ	phản	hồi	từ	
kinh	nghiệm	thực	tế	của	quí	đồng	nghiệp.	Các	phiên	bản	của	BĐCL	sẽ	được	ghi	chú	với	ngày	cập	nhật.	
Ví	dụ	như	“v.10.08.17”	là	phiên	bản	10	tháng	8,	2017.	Các	bạn	cĩ	thể	thường	xuyên	cập	nhật	phiên	
bản	mới	nhất	của	BĐCL	tại	trang	web	https://minhtri.co.	
Mong	bạn	đọc	dành	chút	thời	gian	để	làm	quen	với	87	yếu	tố	của	BĐCL.	Khi	đọc	qua,	các	bạn	cĩ	thể	
thấy	nội	dung	của	những	cơng	cụ	cải	tiến	y	tế	và	tinh	thần	Tinh	Gọn	mà	chúng	ta	đã	bàn	luận	trong	
các	bài	viết	trước,	đã	được	kết	nối	thành	một	hệ	thống	nhất.	
Trong	Chương	2	chúng	ta	sẽ	lần	lượt	đến	với	87	yếu	tố	này.	Vì	những	nội	dung	này	sẽ	được	bàn	luận	
chi	tiết	tại	hội	thảo,	chúng	tơi	sẽ	chỉ	giới	thiệu	mang	tính	gợi	mở.	Rất	mong	nhận	được	sự	phản	hồi	
của	quý	đồng	nghiệp.	
Câu	Lạc	Bộ	Quản	Lý	Chất	Lượng	và	An	Tồn	Người	Bệnh	 Trần	Đặng	Minh	Trí	
Bản	Đồ	Chiến	Lược	Cải	Tiến	Y	Tế	 	 Trang	46	
Bản	Đồ	Chiến	Lược	- Dịch	Vụ	Y	Tế	Tinh	Gọn	v.	10.08.17
Trần	Đặng	Minh	Trí,	CFA,	MBA	©
F.	TÁC	ĐỘNG
MƠI	TRƯỜNG
A.	XÂY	DỰNG	NỀN	TẢNG
(5)	Sứ	Mệnh:	Kiến	tạo	tổ	chức	y	tế	phục	vụ	bệnh	nhân	với	chất	lượng	cao	
dựa	trên	động	lực	của	nhân	viên	và	sự	bền	vững	về	tài	chính
D.	HÀI	LỊNG	KHÁCH	HÀNG
C.	CHĂM	SĨC	HIỆU	QUẢ
(50)	Cung	Cấp	Dịch	Vụ	Y	Tế	Chất	Lượng	Cao	(LEAN)	=
B.	NHÂN	VIÊN	SẴN	SÀNG
E.	KIẾN	TẠO	GIÁ	TRỊ
(68)	Lợi	Nhuận	
Bền	Vững
(67)	Chi	Phí
Hoạt	 Động
(66)	Doanh	Thu
Dịch	Vụ	Y	Tế
(63)	Số	Lượng
Khách	Hàng
(62)	Giá	Thành	Dịch	
Vụ	Y	Tế
(60)	Thương	Hiệu
Tổ	Chức
(59)	Hài	Lịng
Người	Bệnh
(58)	Kỳ	Vọng
của	Người	Bệnh
(55)	Hợp	Tác	&
Giáo	Dục	Người	Bệnh
(57)	Trình	Độ	và
Sự	Hợp	Tác	của	NB
(70)	Bảo	Hiểm	Y	Tế
(72)	Truyền	Thơng
(84)	Chính	Sách	Y	Tế
(73)	Các	Tổ	Chức	Y	
Tế	 Cạnh	Tranh
(78)	Các	Chuyên	Gia	
Tư	Vấn	Hỗ	Trợ
(6)	Nhân	Lực
(9)	Động	Cơ	/	
Ưu	Tiên	/	Thái	Độ
(8)	Kỹ	Năng
Cứng	&	Mềm
(7)	Trình	Độ	/
Kiến	Thức (21)	Vật	Tư	/	Cơ	Sở
(25)	Kết	Thúc
Sử	Dụng	Hiệu	Quả
(24)	Sử	Dụng
và	Bảo	Trì
(23)	Cung	Ứng	
Tối	Ưu
(22)	Kế	Hoạch
Sử	Dụng	Tinh	Gọn
(48)	Chăm	Sĩc	/	Điều	Trị	/	Phục	
Vụ	NB	Theo	Tiêu	Chuẩn
(74)	Các	Tổ	Chức	Y	
Tế	 Hợp	Tác	Chăm	Sĩc
(82)	Các	Tổ	Chức	
Giáo	Dục
(10)	Thơng	Tin	/	Tri	Thức
(14)	Dữ	Liệu	
Nhân	Sự
(13)	Dữ	Liệu	Lâm	Sàng
/	Hồ	Sơ	Bệnh	Án
(12)	Dữ	Liệu
Khoa	Học
(16)	Dữ	Liệu	
Rủi	Ro	(v.d.	ERM)
(20)	Dữ	Liệu	
Chiến	Lược
(18)	Dữ	Liệu
Thiết	Bị	/	Vật	Tư
(19)	Dữ	Liệu
Tài	Chính
(11)	Dữ	Liệu	
Quy	Trình
(37)	Năng	Lực	
Cảm	Thơng
(38)	Hiểu	Rõ	Trải	Nghiệm	
của	Người	Bệnh
+× ( ) ÷
(77)	Tiêu	Chí	Chất	Lượng
(v.d.	83TC,	ACHS,	JCI)
(64)	Hiệu	Suất	Sử	Dụng	
Vật	Tư	 &	Nhân	Lực
(75)	Hành	Lang	Pháp	Lý
về	Trách	 Nhiệm
(81)	Sự	Cố	Y	Khoa
Nghiêm	Trọng
(17)	Dữ	Liệu
Pháp	Lý	&	Quản	Trị
(15)	Dữ	Liệu	
Khách	Hàng
(76)	Các	Hệ	Thống	Quản	
Lý	Chất	Lượng	(v.d.	ISO)
(85)	Ngân	Sách	Đầu	
Tư	Y	Tế	 Chính	Phủ
(39)	Hợp	Tác	Đồng	Nghiệp
/	Giao	Tiếp	Hiệu	Quả
(40)	Phân	Tích	Mơi	
Trường	 Làm	Việc	Hiện	Tại
(42)	Cải	Tiến	Liên	Tục	thơng	qua
các	Chu	Kỳ	Thử	Nghiệm	PDSA
(43)	Thống	Nhất	Cách
Làm	Tốt	Nhất
(45)	Đào	Tạo	Nhân	Viên
Tại	Việc	(TWI)
(46)	Kiểm	Định	Kỹ	Năng
Thường	Xuyên
(47)	Kiểm	Tra	Chéo	các	
Quy	Trình	cĩ	Nguy	Cơ	Cao
(33)	Tạo	Động	Lực	Cho	Mỗi	Nhân	Viên	Làm	Việc	Tận	Tâm:	Hài	Lịng	Nhân	Viên
(35)	Kết	Quả
Nếu	tơi	làm	
thì	kết	quả	là	gì?
(34)	Kỳ	Vọng
Tơi	cĩ	khả	năng	làm
được	việc	này	khơng?
(36)	Xứng	Đáng
Kết	quả	đĩ	đáng	giá	
thế	nào	đối	với	tơi?
+ +
(49)	Thu	Thập	Các	Chỉ	Số	Chi	Phí	(ABC),
Hoạt	 Động	(KPI)	&	Rủi	Ro	(KRI)
(83)	Các	Tổ	Chức	
Hợp	Tác	Quốc	Tế
(54)	Kiểm	
Sốt	Lãng	Phí
(52)	Kết	Quả	
Điều	Trị
(53)	Chất	Lượng
Dịch	Vụ
(51)	Điều	Trị
Phù	Hợp
(65)	Quy	Trình	
Thanh	Tốn
(79)	Các	Tổ	Chức	
Nghể	Nghiệp
(80)	Các	Hội	Nhĩm
Hỗ	Trợ
(30)	Truyền	Thơng	
Nội	Bộ
(61)	Quảng	Cáo	&	
Tương	Tác	 Cộng	Đồng
(56)	Trải	Nghiệm	
của	Người	Bệnh
(41)	Vận	Dụng	các	Gĩi	Cải	
Tiến Đã	Được	Chứng	Minh
(44)	Giám	Sát	và	Báo	Cáo
Sai	Biến	&	Nguy	Cơ
(86)	Ngân	Sách	Đầu	
Tư	Xã	Hội	Hố
(0)	Giá	Trị	Cốt	Lõi:(87)	Mơi	Trường	
Đạo	Đức	Xã	Hội
(1) Tương	Tức	&	
Nhân	Từ
(2)	Học	Hỏi	&
Cải	Tiến
(3)	Cơng	Bằng	&
Minh	Bạch
(4)	Phục	Vụ	&
Hợp	Tác
(69)	Chia	Sẻ	Cơng	
Bẳng	&	Tái	Đầu	Tư
(71)	Điều	Kiện	Đặc	
Thù	của	Địa	Phương
(31)	Hướng	Dẫn	&
Huấn	Luyện
(32)	Kế	Hoạch	Sự	Nghiệp
Cho	Mỗi	NVYT
(26)	Quản	Lý	và	Lãnh	Đạo
(29)	Văn	Hố	Tơn	Trọng
&	An	Tồn
(28)	Quản	Lý	Trách	
Nhiệm	&	Trao	Quyền
(27)	Trí	Tuệ	Cảm	Xúc
của	Lãnh	Đạo
(6)	Mục	Tiêu:	Trong	5	năm,	trở	thảnh	tổ	chức	
y	tế	cĩ	chất	lượng	cao	nhất	tại	___________.
Câu	Lạc	Bộ	Quản	Lý	Chất	Lượng	và	An	Tồn	Người	Bệnh	 Trần	Đặng	Minh	Trí	
Bản	Đồ	Chiến	Lược	Cải	Tiến	Y	Tế	 	 Trang	47	
CHƯƠNG	2	–	TÍCH	HỢP	
“Systematic	problems	require	systematic	solutions.”	
“Các	vấn	đề	hệ	thống	cần	cĩ	những	giải	pháp	hệ	thống.”	
4. Nền	Tảng	Của	Tổ	Chức	
5. Nhân	Lực	và	Cơ	Sở	
6. Thơng	Tin	và	Tri	Thức	
7. Lãnh	Đạo	và	Quản	Trị	
8. Từ	Hài	Lịng	Nhân	Viên	đến	Hài	Lịng	Người	Bệnh	
9. Kiến	Tạo	Giá	Trị	
10. Tác	Động	Mơi	Trường	
11. Tổng	Kết	–	Chiến	Lược	Là	Việc	Của	Ai	
Câu	Lạc	Bộ	Quản	Lý	Chất	Lượng	và	An	Tồn	Người	Bệnh	 Trần	Đặng	Minh	Trí	
Bản	Đồ	Chiến	Lược	Cải	Tiến	Y	Tế	 	 Trang	48	
Bài	5	–	Cái	Gốc	Của	Chiến	Lược	
1.	Tại	Sao	Cải	Tiến	Lại	Thất	Bại?	
Năm	2010,	tổ	chức	tư	vấn	quốc	tế	McKinsey	đã	khảo	sát	2.261	CEO	và	lãnh	đạo	của	các	BV	ở	Mỹ.	Kết	
quả	cho	thấy	chỉ	cĩ	30%	các	chương	trình	cải	tiến	là	thành	cơng,	cịn	lại	đa	số	là	thất	bại.32	
Khảo	Sát	Các	BV	ở	Hoa	Kỳ	
Tổ	Chức	của	Bạn	Thành	Cơng	Đến	Mức	Nào	Trong	Việc	Đạt	Được	Mục	Tiêu	Cải	Tiến?	
Lý	do	chính	của	tỉ	lệ	thất	bại	lên	đến	70%	này	là	NVYT	khơng	hiểu	được	mục	tiêu	của	tổ	chức	là	gì.	Nếu	
NVYT	khơng	hiểu	rõ	về	hướng	đi	của	tổ	chức,	thì	họ	sẽ	xem	các	chương	trình	cải	tiến	chỉ	là	“những	ý	
tưởng	từ	tháp	ngà”	của	ban	lãnh	đạo,	và	khơng	hết	lịng	tham	gia.	
Đây	là	lý	do	vì	sao	tiêu	chí	B4.1	của	Bộ	83	Tiêu	Chí	Chất	Lượng	(83TC)	của	Bộ	Y	Tế	(BYT)	yêu	cầu	mỗi	
BV	cần	cĩ	“Kế	Hoạch	Phát	Triển	Tổng	Thể”,	được	chia	sẻ	minh	bạch	rộng	rãi	để	NVYT	cĩ	thể	hiểu	và	
áp	dụng.	Theo	phản	hồi	của	các	quí	đồng	nghiệp	qua	diễn	đàn	CLB	QLCL	–	ATNB	thì	đây	là	một	tiêu	chí	
khơng	dễ	để	thực	hiện.	Chúng	ta	nên	bắt	đầu	từ	đâu?	
Values	(Giá	Trị)	–	Mission	(Sứ	Mệnh)	–	Vision	(Mục	Tiêu)	
Khi	thiết	lập	chiến	lược	cho	một	tổ	chức,	chúng	ta	cần	xác	định	ba	yếu	tố:	
• Values	–	Giá	Trị:	Chúng	ta	tin	vào	điều	gì?	
• Mission	–	Sứ	Mệnh:	Chúng	ta	tồn	tại	để	làm	việc	gì?	
• Vision	–	Mục	Tiêu:	Chúng	ta	muốn	đạt	được	điều	gì	trong	5	năm	tới?	
Đây	là	ba	nhĩm	yếu	tố	đầu	tiên	của	việc	‘Xây	Dựng	Nền	Tảng’	cho	tổ	chức	y	tế.	
32	
how-hospitals-can-avoid-those-failures.html	
Câu	Lạc	Bộ	Quản	Lý	Chất	Lượng	và	An	Tồn	Người	Bệnh	 Trần	Đặng	Minh	Trí	
Bản	Đồ	Chiến	Lược	Cải	Tiến	Y	Tế	 	 Trang	49	
2.	Sứ	Mệnh	
BĐCL	Tế	Tinh	Gọn	trong	tập	sách	này	được	thiết	kế	cho	những	tổ	chức	y	tế	cĩ	(5)	Sứ	Mệnh	là:	“Kiến	
tạo	tổ	chức	y	tế	phục	vụ	bệnh	nhân	với	chất	lượng	cao	nhất,	dựa	trên	động	lực	của	nhân	viên	và	sự	
bền	vững	về	tài	chính.”	
Chúng	tơi	chọn	mục	tiêu	này	vì	nĩ	phù	hợp	với	chính	sách	phát	triển	y	tế	xã	hội	chủ	nghĩa	của	đa	số	
các	tổ	chức	y	tế	tại	Việt	Nam33,	và	xu	hướng	y	tế	nhân	bản	của	thế	giới.	
BĐCL	được	thiết	kế	dành	riêng	cho	việc	cùng	lúc	tối	ưu	hố	bốn	Yếu	Tố	(được	tơ	màu	vàng	trên	bản	
đồ):	
• Hài	lịng	NB	
• Tối	ưu	chất	lượng	
• Hài	lịng	nhân	viên	
• Bền	vững	tài	chính	cho	tổ	chức	y	tế	và	bên	chi	trả	dịch	vụ	y	tế	
Vì	vậy,	tuy	sẽ	cĩ	nhiều	điểm	sẽ	hữu	dụng,	nhưng	về	tổng	thể	BĐCL	này	sẽ	khơng	phù	hợp	cho	các	tổ	
chức	y	tế	cĩ	những	mục	tiêu	khác	như:	
• Xây	dựng	thương	hiệu	và	lợi	nhuận	ngắn	hạn	để	chuyển	nhượng	(Mergers	and	Acquisition)	
• Tối	đa	thu	nhập	cho	một	nhĩm	lợi	ích	nhất	định	
• Tối	đa	mức	sinh	lời	(Return	on	Investment,	ROI)	cho	nhà	đầu	tư	
3.	Mục	Tiêu	
(6)	Mục	Tiêu	của	một	tổ	chức	là	việc	tuyên	bố:	“BV	muốn	đạt	được	ABC,	trong	thời	gian	X	năm.”	
Cả	bốn	tổ	chức	y	tế	mà	chúng	ta	đã	nghiên	cứu	trong	bài	1	đã	thành	cơng	vì	họ	đặt	mục	tiêu	để	trở	
thành	BV	cĩ	chất	lượng	cao	nhất	trong	một	phạm	vi	nhất	định.	Aravind	muốn	trở	thành	BV	mổ	cườm	
mắt	hàng	đầu	tại	Ấn	Độ	trong	vịng	10	năm.	Virginia	Mason	muốn	trở	thành	BV	bền	vững	tài	chính	và	
tốt	nhất	bang	Washington	và	cả	Hoa	Kỳ	trong	những	chuyên	khoa	nhất	định	trong	vịng	5	năm.	Ngay	
cả	như	tập	đồn	Ramsay	Health	Care	với	hơn	200	BV,	mỗi	cơ	sở	của	họ	đều	phấn	đấu	là	BV	tốt	nhất	
trong	mỗi	địa	phương	mà	họ	phục	vụ	-	ví	dụ	như	Clinique	de	la	Muette	của	tập	đồn	Ramsay	là	BV	Sản	
33		
A.	XÂY	DỰNG	NỀN	TẢNG
(5)	Sứ	Mệnh:	Kiến	tạo	tổ	chức	y	tế	phục	vụ	bệnh	nhân	với	chất	lượng	cao	
dựa	trên	động	lực	của	nhân	viên	và	sự	bền	vững	về	tài	chính
(6)	Nhân	Lực
(9)	Động	Cơ	/	
Ưu	Tiên	/	Thái	Độ
(8)	Kỹ	Năng
Cứng	&	Mềm
(7)	Trình	Độ	/
Kiến	Thức (21)	Vật	Tư	/	Cơ	Sở
(25)	Kết	Thúc
Sử	Dụng	Hiệu	Quả
(24)	Sử	Dụng
và	Bảo	Trì
(23)	Cung	Ứng	
Tối	Ưu
(22)	Kế	Hoạch
Sử	Dụng	Tinh	Gọn
(10)	Thơng	Tin	/	Tri	Thức
(13)	Dữ	Liệu	Lâm	Sàng
/	Hồ	Sơ	Bệnh	Án
(12)	Dữ	Liệu
Khoa	Học
(16)	Dữ	Liệu	
Rủi	Ro	(v.d.	ERM)
(20)	Dữ	Liệu	
Chiến	Lược
(18)	Dữ	Liệu
Thiết	Bị	/	Vật	Tư
(19)	Dữ	Liệu
Tài	Chính
(11)	Dữ	Liệu	
Quy	Trình
(15)	Dữ	Liệu	
Khách	Hàng
(0)	Giá	Trị	Cốt	Lõi: (1) Tương	Tức	&	
Nhân	Từ
(2)	Học	Hỏi	&
Cải	Tiến
(3)	Cơng	Bằng	&
Minh	Bạch
(4)	Phục	Vụ	&
Hợp	Tác
(26)	Quản	Lý	và	Lãnh	Đạo
(29)	Văn	Hố	Tơn	Trọng
&	An	Tồn
(28)	Quản	Lý	Trách	
Nhiệm	&	Trao	Quyền
(27)	Trí	Tuệ	Cảm	Xúc
của	Lãnh	Đạo
(6)