Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 21 * Số 3 * 2017 Nghiên cứu Y học
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2017 187
SỰ HÀI LÒNG CỦA BỆNH NHÂN BẢO HIỂM Y TẾ VỀ QUY TRÌNH 
KHÁM CHỮA BỆNH Ở KHOA KHÁM BỆNH TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA 
QUẬN 10 TP. HỒ CHÍ MINH NĂM 2015 
Đoàn Thị Ánh Tuyết*,Võ Thị Xuân Hạnh** 
TÓM TẮT 
Mở đầu: Hiện nay, việc nâng cao chất lượng khám chữa bệnh, đặc biệt với bệnh nhân bảo hiểm y tế (BHYT) 
và đổi mới phong cách, thái độ phục vụ của cán bộ y tế hướng tới sự hài lòng của người bệnh là mục tiêu của các 
bệnh viện trong ngành y tế. Nhằm đánh giá mức độ hài lòng của bệnh nhân về quy trình khám chữa bệnh (KCB) 
hiện nay, tìm ra các điểm chưa thật sự hợp lý và đưa ra các giải pháp, giúp cải thiện chất lượng khám chữa bệnh 
và nâng cao sự hài lòng của bệnh nhân đối với Khoa khám bệnh nói riêng và Bệnh viện đa khoa Quận 10 (BVĐK 
Q10) nói chung, đề tài này được thực hiện. 
Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Đối tượng nghiên cứu: bệnh nhân BHYT ngoại trú đối với 
Khoa khám bệnh BVĐK Q10, cỡ mẫu khảo sát trong đề tài là 475 bệnh nhân. Phương pháp tiến hành: bộ câu hỏi 
thiết kế sẵn, gồm 2 phần: Thông tin chung của đối tượng nghiên cứu, Đánh giá sự hài lòng của bệnh nhân về 
cung cấp dịch vụ của 06 khâu (6 bước) tại khoa Khám bệnh BVĐK Quận 10 TP HCM: Tiếp nhận, Thu phí, 
Phòng khám, Xét nghiệm, Chẩn đoán hình ảnh và Thăm dò chức năng, Nhận thuốc. Sự hài lòng chung của bệnh 
nhân BHYT ngoại trú đối với Khoa khám bệnh BVĐK Q10 cũng được khảo sát. 
Kết quả: Đề tài đã xác định các yếu tố khảo sát liên quan đến bệnh nhân, xác định thời gian trung bình của 
quy trình khám và tỉ lệ thời gian theo nhóm, xác định mức độ hài lòng của BN về 4 nhóm tiêu chí/ khâu của quy 
trình khám bệnh, xác định mối liên quan về mức độ hài lòng chung và các tiêu chí liên quan tại các khâu, nhận 
dạng các tiêu chí ảnh hưởng thật sự đến sự hài lòng chung. 
Kết luận: Việc xác định được các yếu tố trong từng khâu khám bệnh ảnh hưởng trực tiếp đến sự hài lòng 
chung của quy trình khám chữa bệnh trong đề tài sẽ giúp ích cho BVĐK Q10 trong việc nâng cao chất lượng 
phục vụ người bệnh theo yêu cầu của Bộ Y tế. 
Từ khóa: Sự hài lòng của người bệnh, quy trình khám chữa bệnh, nâng cao chất lượng bệnh viện.Chất 
lượng dịch vụ Y tế, phòng khám ngoại trú, bệnh viện đa khoa quận. 
ABSTRACT 
CLIEN’S SATISFACTION WITH EXAMINATION AND TREATMENT PROCEDURES 
OF HEALTH INSURANCE AT THE EXAMINATION DEPARTMENT, 
HOSPITAL OF DISTRICT 10 HO CHI MINH CITY. 2015 
Doan Thi Anh Tuyet, Vo Thi Xuan Hanh 
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 21 - No 3 - 2017: 187 - 193 
Objectives: Currently, the improvement of the quality of medical care, particularly for outpatients using 
health insurance, service attitude of health workers towards patients' satisfaction is the goal of hospitals. To assess 
the level of satisfaction of patients on medical procedures, finding it is not really reasonable and propose solutions 
to help improve the quality of health care and improve the patient satisfaction for General Hospital at District 10 
(GHD10), the subject is done. 
Material and Methods: Study subjects: the outpatient satisfaction at GHD10. Respondents: outpatients 
* Đại diện Văn phòng Bộ Y tế tại TP.HCM **Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch 
Tác giả liên lạc: BS.Đoàn Thị Ánh Tuyết ĐT: 0918767377 Email: 
[email protected] 
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 21 * Số 3 * 2017
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2017 188
treated at GHD10, the sample size of 475 patients. Methodology: pre-designed questionnaire, including 2 
sections: general information of the object, assessment of patient satisfaction on 06 service providers: receive, 
collect fees, clinic, testing, Diagnostic imaging and functional exploration, medicine delivery. The overall 
satisfaction of outpatients at the general hospital were examined as well. 
Results: The study has identified factors related survey of patients, determining the average time of the 
examination process and the percentage of time in groups, determine the level of satisfaction of patients in 4 
groups of criteria / stages of medical procedures, defined with respect to the general level of satisfaction and the 
relevant criteria in stages, identifying the true criterion to influence overall satisfaction. 
Conclusion: The identification of factors in each stage examination directly affect the overall satisfaction of 
medical procedures in the topic will help hospitals to improve the quality of patient service at the request of 
Ministry of Health. 
Keyword: Patient satisfaction, clinical processes, improving the quality of the hospital, health service quality, 
consultation process, out- patient department, district hospital. 
ĐẶT VẤN ĐỀ 
Chất lượng cung cấp dịch vụ y tế của một 
cơ sở y tế quyết định sự hài lòng của bệnh 
nhân, đồng thời giúp nâng cao hiệu quả cung 
cấp dịch vụ của chính cơ sở y tế. Từ năm 2009, 
Bộ y tế (BYT) đã triển khai chương trình nâng 
cao chất lượng khám chữa bệnh bằng cách đổi 
mới phong cách, thái độ phục vụ của cán bộ y 
tế hướng tới sự hài lòng của người bệnh(2). 
Ngày 22 tháng 4 năm 2013, Bộ trưởng Bộ Y tế 
ban hành Quyết định số 1313/QĐ-BYT hướng 
dẫn “Quy trình khám, chữa bệnh tại các Khoa 
khám bệnh của bệnh viện”(3) nhằm rút ngắn 
thời gian chờ đợi và nâng cao chất lượng phục 
vụ bệnh nhân. 
Quận 10 là một quận nội thành thành phố 
Hồ Chí Minh với mật độ dân số đứng thứ tư 
trong 24 quận huyện của thành phố. Bệnh viện 
đa khoa (BVĐK) Quận 10, nơi đăng ký KCB ban 
đầu cho bệnh nhân BHYT trên địa bàn quận, số 
lượng tăng lên tại các phòng khám ở Khoa khám 
bệnh ngoại trú và điều trị nội trú bệnh viện. (1) 
Bệnh viện đã áp dụng quy trình của Bộ Y tế, có 
điều chỉnh để phù hợp với đặc điểm riêng của 
đơn vị. Cùng với chủ trương và sự quan tâm, chỉ 
đạo sâu sát của lãnh đạo bệnh viện, BV đã thực 
hiện tinh giảm thủ tục hành chính, cải tiến sắp 
xếp bố trí các bộ phận liên quan, công tác đầu tư 
con người, áp dụng các kỹ thuật cao, áp dụng 
công nghệ thông tin trong quy trình KCB tại 
bệnh viện, nhằm nâng cao chất lượng KCB và 
nâng cao sự hài lòng người bệnh. 
Chúng tôi thực hiện đề tài nghiên cứu 
khảo sát: “Sự hài lòng của bệnh nhân BHYT về 
quy trình khám chữa bệnh ở khoa Khám bệnh 
tại bệnh viện đa khoa Quận 10, thành phố Hồ 
Chí Minh năm 2015”. Mục tiêu của nghiên cứu 
này là xác định mức độ hài lòng của bệnh 
nhân BHYT về quy trình KCB và mối liên 
quan với thời gian thực hiện KCB tại khoa 
khám bệnh của bệnh viện đa khoa Quận 10 TP 
Hồ Chí Minh từ 10/2015 đến 12/2015. 
Kết quả nghiên cứu sẽ giúp tìm ra các điểm 
chưa thật sự hợp lý và đề xuất các giải pháp, 
giúp cải thiện chất lượng khám chữa bệnh và 
nâng cao sự hài lòng của bệnh nhân đối với 
Khoa khám bệnh nói riêng và Bệnh viện đa khoa 
Quận 10 thành phố Hồ Chí Minh nói chung. 
PHƯƠNG PHÁP 
Thiết kế nghiên cứu 
Nghiên cứu dịch tễ học mô tả cắt ngang. 
Dân số nghiên cứu 
Bệnh nhân từ 16 tuổi trở lên có BHYT đến 
khám tại Khoa khám bệnh Bệnh viện đa khoa 
quận 10. 
Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu 
Mẫu được chọn thuận tiện bất kỳ từ 10 đến 
15 bệnh nhân mỗi ngày khám trong tuần, liên 
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 21 * Số 3 * 2017 Nghiên cứu Y học
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2017 189
tục đến hết thời gian thu thập số liệu (5 
ngày/tuần x 8 tuần). Thực tế chúng tôi thu 
được 475 bệnh nhân trong vòng 8 tuần từ 
15/10 đến 15/12/2015. 
Biến số nghiên cứu 
Biến số về sự hài lòng: Bảng câu hỏi được 
xây dựng dựa theo khuyến cáo của Bộ Y tế([2] 
Đánh giá sự hài lòng của bệnh nhân về cung 
cấp dịch vụ của 06 khâu tại khoa Khám bệnh 
BVĐK Quận 10 TP HCM. Gồm 06 khâu: Tiếp 
nhận, Thu phí, Phòng khám, Xét nghiệm, 
Chẩn đoán hình ảnh và Thăm dò chức năng, 
Nhận thuốc. Ở mỗi khâu khám bệnh, đánh giá 
điểm hài lòng về các mục: Thời gian về thực 
hiện quy trình khám tại 06 khâu; Hài lòng về quy 
trình đón tiếp, chỉ dẫn người bệnh; Hài lòng vế cơ 
sở vật chất; Hài lòng về sự giao tiếp và hỗ trợ của 
nhân viên y tế; Hài lòng về quyền và lợi ích của 
người bệnh; Hài lòng chung về từng khâu và hài 
lòng chung về buổi khám bệnh hôm nay. 
Mỗi câu hỏi đánh giá sự hài lòng được soan 
thảo dự theo thang điểm liên tục từ 0 đến 10 trên 
một độ dài nhất định 10 cm. Người bệnh đánh 
dấu chéo vào khoảng cách tương ứng với sự hài 
lòng. Điểm mức độ hài lòng chính là chiều dài từ 
0 điểm đến vị trí có dấu chéo (tính bằng cm với 1 
số thập phân). 
Phương pháp thu thập số liệu 
Bệnh nhân tự điền thông tin vào bảng hỏi 
soạn sẵn. Điều tra viên không cùng tham gia đi 
cùng trong quá trình bệnh nhân khám bệnh. Sau 
khi hoàn tất quy trình khám bệnh, chuẩn bị ra 
về, các điều tra viên có nhiệm vụ hướng dẫn 
bệnh nhân hoàn tất bộ câu hỏi và trả lại cho ĐTV 
và nhận quà. 
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN 
Trong số 475 bệnh nhân đến khám và 
đồng ý tham gia nghiên cứu tại khoa Phòng 
khám Bệnh viện, nữ chiếm 71%. Tuổi trung 
bình 50,23 ± 13,42 tuổi, trong đó người >= 60 
tuổi chiếm 30,3%. trên 60% bệnh nhân có trình 
độ học vấn từ cấp III trở lên. Trên 8/10 bệnh 
nhân có BHYT đúng tuyến (Quận 10) và đến 
khám từ 4 lần trở lên. 
Thời gian trung bình của 6 khâu 
Tiếp nhận, thu phí, phòng khám, xét nghiệm, 
chẩn đoán hình ảnh-thăm dò chức năng, nhận 
thuốc được trình bày trong Hình 1. Thời gian 
trung bình thực hiện toàn bộ quy trình của một 
bệnh nhân từ lúc bệnh nhân đến chờ được tiếp 
nhận (TN), thu phí (TP), xét nghiệm (XN), chẩn 
đoán hình ảnh (CĐHA) cho đến khi được nhận 
thuốc mang về là 212 phút (gần 4 giờ). So với quy 
trình chuẩn theo 1313 của tuyến huyện thì thời 
gian thực hiện <3h30 phút [4]. Thời gian TB chờ 
đợi lâu nhất là khâu XN: 104,44 phút; Tiếp theo 
là thời gian chờ đợi vô làm Chẩn đoán hình ảnh 
– Thăm dò chức năng (CĐHA – TDCN) là 40,4 
phút; Thời gian chờ đợi ngắn nhất là khâu tiếp 
nhận trung bình 8,9 phút. 
Hình 1. Thống kê thời gian (phút) trung bình của 
từng khâu của quy trình KCB tại Phòng khám BV 
Q.10. 
Mức độ hài lòng chung ở mỗi khâu đối với 
4 tiêu chí 
Hài lòng về thời gian chờ đợi (HL_TG), Hài 
lòng về quyền lợi khách hàng (HL_QL), hài lòng 
về thái độ và chuyên môn của nhân viên y tế 
(HL_TĐ), Hài lòng về cơ sở vật chất (HL_CSVC) 
được trình bày qua Hình 2. Về tổng quát có thể 
thấy trong 6 khâu khảo sát, đa số bệnh nhân có 
sự hài lòng thấp với yếu tố thời gian, bên cạnh 
đó ở khâu tiếp nhận bệnh nhân còn chưa hài 
lòng về cơ sở vật chất so với các yêu tố khác. 
Ví dụ cách đọc tại hình 2: Chọn khâu cụ thể 
là khâu tiếp nhận có 4 điểm (4 mục tiêu ks). Nhìn 
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 21 * Số 3 * 2017
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2017 190
vào hình của một khâu ta có thể thấy sự ưu tiên cho mục tiêu nào trước. 
A B. C 
Hình 2. Biểu diễn mức độ Hài lòng của bệnh nhân ở 6 khâu tại khoa phòng khám BV quận 10 (n=475) 
A. Tiếp nhận B. phòng khám C. CĐHA 
Ghi chú: HL_TG (Hài lòng thời gian), HL_QL(Hài lòng quyền lợi bệnh nhân), HL_TĐ (Hài lòng thái độ tiếp đón), 
HL_ CSVC (Hài lòng cơ sở vật chất). 
Mối liên quan giữa mức độ hài lòng và 
thời gian chờ đợi ở từng khâu của quy trình 
được trình bày ở Bảng 1 và Hình 3. 
0
10
20
30
40
50
60
70
80
Khâu 1 Khâu 2 Khâu 3 Khâu 4.1 Khâu 4.2 Khâu 5.1 Khâu 5.2 Khâu 6
Khâu điều trị
T
h
ờ
i 
g
ia
n
 c
h
ờ
7.00
7.20
7.40
7.60
7.80
8.00
8.20
8.40
8.60
M
ứ
c 
đ
ộ
 h
à
i 
lò
n
g
Thời gian
Hài lòng
Hình 3. Mối liên quan giữa sự hài lòng chung với trung bình thời gian của các khâu của quy trình khám chữa 
bệnh tại khoa phòng khám bệnh viện quận 10 (n=475). 
 Ghi chú: Khâu 1: Khâu tiếp nhận. Khâu 2: Khâu thu phí. Khâu 3: Khâu phòng khám. 
 Khâu 4: Khâu xét nghiệm. Khâu 4.1: Thời gian chờ làm XN. Khâu 4.2: Thời gian chờ KQ xét nghiệm. 
 Khâu 5: Khâu chẩn đoán hình ảnh. Khâu 5.1: Thời gian chờ làm CĐHA. Khâu 5.2: Thời gian chờ KQ CĐHA. 
 Khâu 6: Khâu nhận thuốc. 
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 21 * Số 3 * 2017 Nghiên cứu Y học
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2017 191
Bảng 1. Hệ số tương quan đa biến mức độ hài lòng chung với thời gian của các khâu của quy trình 
 Khâu 1 Khâu 2 Khâu 3 Khâu 4.1 Khâu 4.2 Khâu 5.1 Khâu 5.2 Khâu 6 
Thời gian trung bình mỗi khâu 8,89 20,03 16,80 17,13 75,99 19,93 10,89 22,05 
Hài lòng chung mỗi khâu 8,49 7,80 8,17 8,01 7,52 7,95 8,32 7,86 
Hệ số tương quan 0,57 0,40 0,60 0,55 0,51 0,56 0,61 0,57 
p 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 
Mối liên quan giữa mức độ hài lòng chung 
toàn bộ buổi khám với mức độ hài lòng 
chung của từng khâu trong quy trình khám 
bệnh 
Bảng 2. Mối liên quan giữa mức độ hài lòng chung 
với mức độ hài lòng chung của từng khâu trong quy 
trình khám bệnh. 
Khâu khảo sát 
Hệ số 
hồi quy 
Giá trị 
P 
HL Chung Khâu Tiếp nhận 0,26 0,00 
HL Chung Khâu Thu phí 0,21 0,00 
HL Chung Khâu Phòng khám 0,18 0,00 
HLChung Khâu Xét nghiệm 0,22 0,00 
HL Chung Khâu Chẩn đoán hình ảnh 0,11 0,00 
HL Chung Khâu Nhận thuốc 0,06 0,02 
Dựa vào kết quả phân tích hồi quy đa 
tham số trong Bảng 2, mức độ hài lòng chung 
về các khâu (thời gian, thu phí, phòng khám, 
xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, nhận thuốc) 
đều có ảnh hưởng đến mức độ hài lòng chung 
của toàn bộ buổi khám với P < 0.05 (hệ số 
tương quan r = 0,96). 
Mối liên quan mức độ hài lòng chung với 
mức độ hài lòng của các yếu tố khảo sát ở 
từng khâu 
Theo kết quả phân tích tại bảng 3. 
1.Khâu Tiếp nhận: Mối liên quan mức độ hài 
lòng chung với mức độ hài lòng của các yếu tố 
khảo sát ở khâu này cho thấy mức độ hài lòng về 
thời gian, quyền lợi bệnh nhân, thái độ tiếp nhận 
có ảnh hưởng đến mức độ hài lòng chung tại 
khâu tiếp nhận (P < 0.05); yếu tố hài lòng về cơ 
sở vật chất không thấy có mối liên quan đến mức 
độ hài lòng chung ở khâu này (P > 0.05). 
2.Khâu Thu phí: Mối liên quan mức độ hài 
lòng chung với mức độ hài lòng của các yếu tố 
khảo sát ở khâu này mức độ hài lòng về quyền 
lợi bệnh nhân, cơ sở vật chất có ảnh hưởng đến 
mức độ hài lòng chung tại khâu này (P < 0.05); 
yếu tố hài lòng về thời gian cũng như thái độ 
tiếp nhận không thấy có mối liên quan đến mức 
độ hài lòng chung ở khâu này (P >0.05). 
3.Khâu Phòng khám: Mối liên quan mức độ 
hài lòng chung với mức độ hài lòng của các yếu 
tố khảo sát khâu này các mức độ hài lòng về thời 
gian, thái độ tiếp đón của Bác sĩ, Điều dưỡng, 
mức độ hài lòng về cơ sở vật chất có ảnh hưởng 
đến mức độ hài lòng chung tại khâu này (P < 
0.05); yếu tố hài lòng về quyền lợi của bệnh nhân 
không thấy có mối liên quan đến mức độ hài 
lòng chung ở khâu này (P >0.05). 
4.Khâu Xét nghiệm: Mối liên quan mức độ 
hài lòng chung với mức độ hài lòng của các yếu 
tố khảo sát ở này các mức độ hài lòng về thời 
gian chờ lấy kết quả xét nghiệm, mức độ hài 
lòng về cơ sở vật chất có ảnh hưởng đến mức độ 
hài lòng chung tại khâu này (P < 0.05); yếu tố hài 
lòng về quyền lợi của bệnh nhân, thái độ tiếp 
đón không thấy có mối liên quan đến mức độ 
hài lòng chung ở khâu này (P > 0.05). 
5. Khâu Chẩn đoán hình ảnh và Thăm dò 
chức năng: Mối liên quan mức độ hài lòng 
chung với mức độ hài lòng của các yếu tố 
khảo sát ở khâu này cho thấy mức độ hài lòng 
về thái độ tiếp đón cũng như mức độ hài lòng 
về cơ sở vật chất như diện tích, trang thiết bị 
máy móc có ảnh hưởng đến mức độ hài lòng 
chung tại khâu này (P < 0.05); yếu tố hài lòng 
về thời gian, quyền lợi của bệnh nhân không 
thấy có mối liên quan đến mức độ hài lòng 
chung ở khâu này (P >0.05). 
6. Khâu Nhận thuốc: Mối liên quan mức 
độ hài lòng chung với mức độ hài lòng của các 
yếu tố khảo sát ở này cho thấy mức độ hài 
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 21 * Số 3 * 2017
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2017 192
lòng về đảm bảo công bằng, mức độ hài lòng 
công khai minh bạch cũng như về cơ sở vật 
chất có ảnh hưởng đến mức độ hài lòng chung 
tại khâu nhận thuốc(P < 0.05); yếu tố hài lòng 
về thời gian và thái độ tiếp đón không thấy có 
mối liên quan đến mức độ hài lòng chung ở 
khâu này (P >0.05). 
Bảng 3. Kết quả phân tích ý nghĩa của hệ số hồi quy đa biến giữa sự hài lòng chung và các yếu tố khảo sát 
tại các khâu. 
4 Tiêu chí 
Tiếp nhận Thu phí Phòng khám Xét nghiệm 
C/đoán HA 
TDCN 
Nhận thuốc 
HSHQ p HSHQ p HSHQ p HSHQ p HSHQ p HSHQ p 
HL thời gian 0,25 0,00 0,03 0,50 0.20 0,00 0.08 0.01 0,03 0,41 0,04 0,28 
Hl quyền lợi 0,15 0,02 0,24 0,00 0,10 0,17 0,08 0,20 0,05 0,60 0,32 0,00 
Hl thái độ TĐ 0,22 0,00 0,11 0,08 0,20 0,00 0,01 0,90 0,14 0,00 0,09 0,17 
HL cs vật chất 0,05 0,42 0,27 0,00 0,14 0,02 0,29 0,00 0,30 0,00 0,23 0,00 
Dựa vào kết quả phân tích từ Bảng 1 đến 
Bảng 3, có thể thấy chỉ có một số yếu tố khảo sát 
ở từng khâu ảnh hưởng thật sự đến sự hài lòng 
chung của người bệnh. Bênh viện nên tập trung 
vào những yếu tố này để cải tiến nhằm nâng cao 
sự hài lòng chung của người bệnh. 
KẾT LUẬN 
Qua thời gian nghiên cứu và khảo sát sự hài 
lòng của hơn 400 bệnh nhân BHYT ngoại trú đối 
với Khoa khám bệnh BVĐK Q10, đề tài đã xác 
định được các yếu tố trong từng khâu khám 
bệnh ảnh hưởng trực tiếp đền sự hài lòng chung 
của quy trình khám chữa bệnh. Kết quả đề tài sẽ 
làm cơ sở giúp ích cho BVĐK Q10 trong việc 
nâng cao chất lượng phục vụ người bệnh theo 
yêu cầu của Bộ Y tế. 
Đề xuất nâng cao mức độ hài lòng của bệnh 
nhân về quy trình KCB nói riêng và Bệnh viện 
quận 10 nói chung: 
Rút ngắn thời gian chờ đợi bằng công nghệ 
thông tin 
Xây dựng phần mềm nội mạng kết nối đề có 
số thứ tự tại phòng xét nghiệm và CĐHA đến 
phòng thực hiện XN/SÂ, BN không phải nộp 
giấy để lấy số chờ đợi. 
Xây dựng phần mềm nội mạng kết nối và 
chuyển dữ liệu để bệnh nhân làm xong CLS sẽ 
về phòng khám chờ theo giờ hẹn kết quả và vô 
khám lần 2, khám xong có số thứ tự thu phí, làm 
giảm thời gian chờ đợi và nộp sổ mang lại sự 
công bằng cho bệnh nhân. 
Có thể triển khai dịch vụ trả kết quả cận lâm 
sàng tại nhà trong địa bàn thành phố hoặc trả kết 
quả CLS qua mạng Internet. 
Ngoài ra, có thể tăng cường nhân lực khâu 
thu phí, khâu CĐHA, phòng Dược, Bác sĩ ở 
phòng khám vào những giờ cao điểm nhằm 
giảm tải bệnh nhân. 
Tinh thần thái độ phục vụ. 
Bệnh việncó kế hoạch tập huấn thường 
xuyên hoặc định kỳ Quyết định số 2151/QĐ-
BYT ngày 04/6/2015 với đội ngũ CBYT của BV 
với nội dung “Đổi mới phong cách, thái độ 
phục vụ của cán bộ y tế hướng tới sự hài lòng 
của người bệnh”, nhằm nâng cao sự hài lòng 
của người bệnh. 
CSVC, máy móc TTB, nhân lực 
Cần có quy trình hướng dẫn khám chữa 
bệnh rõ ràng hơn. 
Cải thiện diện tích làm việc theo 5 S (Sạch sẽ 
nơi làm việc, Sẵn sàng thực hiện.), làm tốt 
công tác vệ sình, nhất là vệ sinh Toalet. 
Trang bị máy móc mới hiện đại và tiên tiến 
như máy SA, XQ, có thể thực hiện chương trình 
xã hội hóa. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Bệnh viện Đa khoa quận 10, TP.HCM "Báo cáo kết quả hoạt 
động năm 2013, 2014 và phương hướng kế hoạch thực hiện 
năm 2014 và 2015". 
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 21 * Số 3 * 2017 Nghiên cứu Y học
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2017 193
2. Bộ Y Tế (2009), chương trình 527/CTr-BYT ngày18/6/2009 về 
việc“Nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh tại các cơ sở khám 
chữa bệnh vì mục tiêu đáp ứng sự hài lòng của người bệnh 
BHYT”. 
3. Bộ Y Tế (2013), Quyết định số 1313/QĐ-BYT ngày 22/4/2013 
ban hành “Hướng dẫn quy trình khám, chữa bệnh tại Khoa 
khám bệnh của Bệnh viện”. 
Ngày nhận bài báo: 23/12/2016 
Ngày phản biện nhận xét bài báo: 19/01/2017 
Ngày bài báo được đăng: 20/04/2017