Tạp chí Khoa học–Đại học Huế 
ISSN 2588–1191 
Tập 126, Số 3C, 2017, Tr. 135–141 
* Liên hệ: 
[email protected] 
Nhận bài: 08–03–2017; Hoàn thành phản biện: 16–03–2017; Ngày nhận đăng: 12–4–2017 
 N VCN–MS15 
VỚ Ô Ạ Ỉ Ừ Ê Ế 
Phùng hăng ong 1*, h h g 2, ê Đứ hạo1, Đinh h h ân2 
1Trường Đại học Nông Lâm – Đại học Huế, 102 Phùng Hưng, Huế, Việt Nam 
2 Viện ông nghệ inh học – Đại học Huế, Phú Thượng, Phú Vang, Thừa Thiên Huế, Việt Nam 
 óm tắt: Nghiên c u n nh m nh n ng u t inh n c a ợn n i V N–MS15 i ợn n i 
 ng i ược h i gi ng nhân tạ ur c, Lan rac , nuôi b ng th c n công nghiệ tr ng 
chuồng hở tại tỉnh Thừa Thiên Huế ết u ch th ợn n i V N–MS15 c ợn c n inh, 
 ợn c n c n ng ợn c n cai a 0 ng tu i ca , n ượt 1 , 0, 1 ,00 12, 
c n, ca h n c ý nghĩa i c c chỉ tiêu tư ng ng ở ợn n i ng i 12,0 , 11, 0 11,00 
con. Kh i ượng inh, h i ượng cai a trung b nh c a ợn c n h i ượng ợn c n cai 
 a n i n m c a ợn n i V N– 1 n ượt 1,01, , 8 g c n 1 3,79 g n i n m, cao h n 
c ý nghĩa i c c chỉ tiêu tư ng ng c a ợn n i ng i 0,75, 4,53 120,54 kg a 
 n i n m ở ợn n i V N– 1 ng i hông c ai h c, ạt 2, 3 a Lợn n i 
V N– 1 c n ng u t sinh s n ca h n ợn n i ng i ở h u hết c c chỉ tiêu th i. 
 hó : VCN– 1 , ng i, lợn c n, n ng u t inh n, lợn n i 
1 Đặt vấn đề 
N ng u t inh n c a ợn n i m t chỉ tiêu t ng hợ uan trọng nh hưởng ến ợi 
nhuận c a ng nh ch n nuôi ợn V ậ , ở nhiều nư c h t triển trên thế gi i, c ng như ở Việt 
Nam ang uan tâm ến nghiên c u chọn tạ , nâng ca n ng u t inh n c a n ợn 
n i 
Ở Việt Nam, gi ng ợn ng i ược biết ến gi ng ợn n i c h n ng inh n 
cao, chịu ng ham h , nuôi c n hé ược ng r ng r i tr ng n u t ể m n i 
nền m ngu ên iệu ai tạ ợn n i ai ể n u t ợn thư ng hẩm. Nh m a ạng h a 
gi ng ợn, g h n nâng ca n ng u t inh n hiệu u ch n nuôi c a n ợn n i ở nư c 
ta, từ n m 2010, gi ng ợn i han, m t gi ng ợn n i tiếng thế gi i ề ượng ú nhiều, 
th nh th c ề t nh m c h n ng inh n ca 11 ược Trung tâm nghiên c u ợn 
Th Phư ng Viện h n nuôi tiến h nh chọn ọc, nuôi h nghiệm ết u nghiên c u ch 
th gi ng ợn i han th ch nghi i iều iện ch n nuôi ở Việt Nam, c h n ng inh n 
ca , ược Nông nghiệ Ph t triển nông thôn công nhận gi ng ợn m i t tên 
VCN– 1 ch hé ưa n u t, inh anh 1 
 Ở tỉnh Thừa Thiên Huế, việc nghiên c u ể ưa gi ng ợn VCN–MS15 n u t 
bư c u ược th c hiện mang ại ết u h uan [5], [12], [13] Nh m cung c thêm 
thông tin ch người ch n nuôi, m c ở ch iệc a chọn tr ng ai tạ c i thiện c n 
Phùng Thăng Long và CS. Tập 126, Số 3C, 2017 
136 
 u t c a n ợn ịa hư ng, chúng tôi nghiên c u nh n ng u t inh n c a ợn n i 
VCN–MS15 i ợn n i ng i ược h i gi ng nhân tạ b ng tinh ịch c a ợn c gi ng 
ng ại ur c, Lan rac nuôi b ng th c n công nghiệ , tr ng chuồng hở tại Thừa Thiên 
Huế 
2 Vật liệu, nội dung và phương pháp nghiên ứu 
2.1 Vật liệu nghiên ứu 
 i sú th nghiệm 
 Nghiên c u ược tiến h nh trên 10 con ợn n i VCN–MS15 10 con ợn n i gi ng ng 
 i thu n ch ng từ a th ến th 6, m b tiêu chuẩn m gi ng, ược nuôi c thể trên 
chuồng ồng tr ng hệ th ng chuồng hở tại Viện ông nghệ inh học – Đại học Huế, tỉnh 
Thừa Thiên Huế trong c c n m 2015–2016. Lợn th nghiệm ở m i m t gi ng hi ng c, 1 2 
 ợn ược h i gi ng nhân tạ b ng tinh ịch c a c gi ng Duroc 1 2 c n ại ược h i 
gi ng nhân tạ b ng tinh ịch c a c gi ng Lan rac 2 n c ch nhau 12 giờ Tr ng giai ạn 
mang thai, ợn c ng ược nuôi c thể tr ng c c ô chuồng ch thư c 2,2 m × 0,6 m Trư c hi 
1 tu n tr ng thời gian nuôi c n, ợn m ược nuôi c thể trên ồng ch thư c 2,2 m × 1,8 
m ược trang bị m ng n, núm u ng. 
 hứ ăn và ho ăn 
 Th c n ng tr ng nghiên c u n c c h n hợ th c n h n chỉnh c a công t 
Cargill. Th c n ch ợn th nghiệm m b êu c u thuật ề c m uan c c chỉ tiêu ý 
h a, gi trị inh ư ng th T VN 1 2007 [14] cho c c giai ạn inh n Tr ng giai ạn 
ch a 1 0 ng u ợn ược ch n 1, –1, g th c n ng , giai ạn ch a 2 ng 
cu i 1,8–2, g th c n ng i h m ượng r t in thô 1 %, n ng ượng tra i 2 00 
kcal/kg th c n m th c n 10 2 , chia m 2 n ng úc giờ 1 giờ Trong giai ạn 
nuôi c n, ợn m ược cho n t h n hợ th c n c h m ượng r t in thô 1 %, n ng 
 ượng tra i 000 kcal g m th c n 10 2 Lợn c n th m ược tậ n từ úc ng 
tu i ược b ung th c n c h m ượng r t in thô 21 %, n ng ượng tra i 200 kcal/kg 
(m th c n 1012 Nư c u ng từ nguồn nư c m ân inh ược cung c ch ợn 
 ua hệ th ng c nư c t ng c c núm u ng t tr ng ô chuồng 
2.2 ội dung và phương pháp nghiên ứu 
N ng u t inh n c a ợn n i V N– 1 ợn n i ng i ược nh gi thông 
 ua m t nh m chỉ tiêu c b n sau: 1 Thời gian mang thai ng , ợn c n c n ở c c 
ng tu i h c nhau t ệ nuôi ng ợn c n ến cai a gồm c c chỉ tiêu thời gian mang 
thai, ợn c n inh, ợn c n inh c n ng, ợn c n ể nuôi, ợn c n c n ng ến 
21 ng tu i, ợn c n ng ến cai a 0 ng tu i , t ệ nuôi ng ợn c n ến cai a 2 
 h i ượng ợn c n g c n bú a ở c c ng tu i h c nhau gồm c c chỉ tiêu h i ượng ợn 
c n inh, h i ượng ợn c n úc 21 ng tu i, h i ượng ợn c n úc 30 ng tu i c chỉ 
tiêu inh n iên uan ến ợn m t ệ ha m n c thể ợn m , thời gian ng c trở ại 
Jos.hueuni.edu.vn Tập 126, Số 3C, 2017 
137 
c a ợn m au hi cai a ng , a n i n m, t ng h i ượng g ợn c n cai 
 a n i n m c chỉ tiêu nghiên c u trên ược nh gi th c c hư ng h thường u 
 ng tr ng nghiên c u ch n nuôi ợn 
 iệu thu thậ ược, ược ý th ng ê th hư ng h hân t ch hư ng ai 
 N V ua mô h nh L trên h n mềm imitab hiên b n 1 0 ết u ược tr nh b 
 gi trị trung b nh ai c a trung b nh c gi trị trung b nh ược ch h c nhau c ý 
nghĩa th ng ê hi p < 0,05. 
3 Kết quả và thảo luận 
3.1 h i gi n m ng th i, s l n on á ngà tu i há nh u và t lệ nu i s ng l n on 
đến i sữ ủ l n nái V – và óng ái 
 ết u ở ng 1 ch th ợn n i V N– 1 ợn n i ng i c thời gian mang 
thai n ượt 11 ,00 ng 11 ,25 ng ết u chỉ tiêu n c a 2 gi ng ợn VCN– 1 
 ng i tư ng ư ng nhau, hông c h c biệt c ý nghĩa th ng ê (p > 0,05). Thời 
gian mang thai c a 2 gi ng ợn tr ng nghiên c u n c ng tư ng ư ng i thời gian mang 
thai c a c c nh m n i ai gi a ợn n i ng i i ợn c ng ại [4], [7], [8], gi a ợn n i 
VCN–MS15 i ợn c ng ại [12]. c chỉ tiêu ợn c n inh, ợn c n inh c n ng, 
s ợn ể nuôi, ợn c n c n ng ến 21 ng tu i ến cai a 0 ng tu i ở ợn n i 
VCN–MS15 ạt ca , n ượt 1 , 0, 1 ,00, 1 ,00 12, c n, ca h n i c c ết u tư ng 
 ng trên ợn n i ng i 12,0 (p < 0,01), 11,30 (p < 0,05), 11,30 (p < 0,05) 11,00 c n (p < 
0,05 ợn con/ ở c c ng tu i h c nhau trên n ợn n i V N– 1 tr ng nghiên c u n 
ca h n i c c ết u tư ng ng ở ợn n i ng i ược h i tinh nhân tạ cùng gi ng 
 ợn c ng ại Th Phùng Th ng L ng [3], ợn c n inh ở ợn n i ng i ược h i 
tinh c gi ng r hir Lan rac trung b nh , c n, ở ợn n i ng i h i tinh c 
gi ng Pi train 11, 2 c n Th Lê Đ nh Phùng ai Đ c Trung [7], ợn n i ng i h i 
tinh c gi ng r hir c ợn c n inh 10, c n Th Ngu n V n Đ c c [2], 
 ợn n i ng i h i tinh c r hir , Lan rac Pi train c ợn c n inh c n 
 ng tư ng ng 12,1 , 12,1 12, 2 con; th Phùng Th ng L ng [3] lợn n i ng i 
 ược h i tinh ợn c gi ng Yorkshire/Lan rac Pi train c ợn c n c n ng ến 21 
ng tu i ,0 10, Ngu ên nhân ợn n i V N– 1 c ợn c n inh cao h n ợn 
n i ng i c c gi ng ợn h c ược ch ợn n i V N– 1 c ượng tế b tr ng 
r ng ca [9], [10], t ệ ng c a b thai tr ng giai ạn trư c hi ca [10], [11] Ng i ra, 
tr ng nghiên c u n , ợn c n inh c n ng, ợn c n c n ng ến 21 ng tu i ến 
cai a (30 ng tu i / c a ợn n i V N–MS15 cao h n c c ết u nghiên c u trư c â trên 
 ợn n i ng i [3] c thể c n ợn n i VCN– 1 ược nuôi tr ng iều iện trang trại c 
chuồng trại, th c n, nuôi ư ng ch m c t t h n Đ i i chỉ tiêu t ệ nuôi ng ợn c n 
 ến cai a c a 2 gi ng ợn nghiên c u ều ca , ạt t ệ 96,82 % ở ợn n i VCN–MS15 97,57 
% ở ợn n i ng i p > 0,0 Điều n hẳng ịnh r ng ợn n i VCN–MS15 ợn n i ng 
 i ều c h n ng nuôi c n hé 
Phùng Thăng Long và CS. Tập 126, Số 3C, 2017 
138 
 ảng 1. Thời gian mang thai, ợn c n inh, inh c n ng, ng ến 21, 0 ng tu i cai a 
 t ệ nuôi ng ợn c n ến cai a c a ợn n i V N– 1 ng i 
 h tiêu 
 n nái 
p 
n VCN–MS15 n óng ái 
Thời gian mang thai 
 ng 
20 114,00 0,29 20 114,25 0,20 > 0,05 
 ợn c n inh c n 20 14, 0 0, 20 12,0 0, 0 < 0,01 
 ợn c n inh c n 
 ng ến 2 giờ c n 
20 1 ,00 0, 20 11,30 0, < 0,05 
 ợn ể nuôi c n 20 1 ,00 0, 20 11, 0 0, < 0,05 
 ợn c n ng ến 21 
ng tu i c n 
20 12, 0 0, 2 20 11,0 0,2 < 0,05 
 ợn c n ng ến cai 
 a 0 ng tu i c n 
20 12, 0, 2 20 11,00 0, 0 < 0,05 
T ệ nuôi ng ợn c n 
 ến cai a 
20 96,82 0, 2 20 97,57 0, > 0,05 
 Kh i lư ng l n on ú sữ á ngà tu i há nh u ủ l n nái V – và óng 
 ái 
Kết u trên ng 2 ch th h i ượng ợn c n inh, úc 21 ng tu i úc cai a 
 0 ng tu i ở ợn n i V N– 1 n ượt 1,01, ,01 , g c n Ở ợn n i ng i, ết 
 u n th t 0,75, 3,03 ,53 kg/con. ết u hân t ch th ng ê c c chỉ tiêu n ch th 
 h i ượng ợn c n c a ợn n i VCN–MS15 ở b t ng tu i n inh, 21 0 ng tu i 
tr ng giai ạn bú a, ều ca h n gi trị tư ng ng c a ợn n i ng i (p < 0,001). hỉ tiêu 
 h i ượng ợn c n inh c a ợn n i VCN– 1 tr ng nghiên c u n c ng ca h n ng ể 
 i c c c c ết u nghiên c u trư c â trên i tượng ợn n i ng i h i tinh ợn c 
ng ại: Th Phùng Th ng L ng [3], ợn n i ng i ược h i tinh c gi ng Pi train h c 
Landrace/Yorkshire c h i ượng ợn c n úc inh ạt 0, kg/con h c 0,70 g c n th Lê 
Đ nh Phùng ai Đ c Trung [7], ợn n i ng i ược h i tinh c gi ng r hir c 
 h i ượng ợn c n úc inh 0, g c n c chỉ tiêu kh i ượng ợn c n úc 21 ng tu i 
 úc cai a 0 ng tu i c a ợn n i V N– 1 h i tinh i ợn c gi ng ng ại tr ng 
nghiên c u n tư ng ư ng i c c ết u c a ợn n i ai 1 r hir ng i 
F1 Pi train ng i [4]. 
 ảng h i ượng ợn c n bú a ở c c ng tu i h c nhau c a ợn n i V N– 1 ng i 
 h tiêu 
 n nái 
p 
n VCN–MS15 n óng ái 
 h i ượng ợn c n inh 
(kg/con) 
260 1,01 0,01 195 0, 0,01 < 0,001 
 h i ượng ợn c n 21 ng 
tu i g c n 
252 ,01 0,0 221 ,0 0,0 < 0,001 
 h i ượng ợn c n 0 ng 
tu i g c n 
251 , 0,0 221 , 0,0 < 0,001 
Jos.hueuni.edu.vn Tập 126, Số 3C, 2017 
139 
3. á h tiêu sinh sản liên qu n đến l n m ủ l n nái VCN–MS15 và óng ái 
S nh ết u c c chỉ tiêu inh n iên uan ến ợn m gi a ợn n i gi ng VCN– 1 
 ợn n i gi ng ng i chúng ta th t ệ ha m n c thể ợn m , thời gian ng c trở 
 ại, a n i n m ở ợn n i V N–MS15 ợn n i ng i tư ng ư ng nhau p > 
0,05) ết u n c ng tư ng t kết qu công b trên ợn n i VCN–MS15 [5], nhưng ca 
h n ở ợn ng i (2,1 a n i n m) [7]. Về chỉ tiêu h i ượng ợn c n cai a n i n m ở ợn 
VCN– 1 ạt 173,79 g ca h n ng ể i ợn n i M ng i 120,54 kg (p < 0,001 Điều 
n c thể gi i th ch bởi ượt tr i c a ợn n i V N– 1 i ợn n i ng i ề ợn 
c n ợn c n inh, ợn c n inh c n ng, ợn c n c n ng ến úc cai a 0 
ng tu i ề h i ượng ợn c n ở c c ng tu i h c nhau tr ng thời gian bú a h i 
 ượng inh, h i ượng cai a ết u c a chỉ tiêu t ng hợ n ch th ợn n i VCN–
 1 c n ng u t inh n ca h n ợn n i ng i. 
 ảng c chỉ tiêu inh n iên uan ến ợn m c a ợn n i V N– 1 ng i 
 h tiêu 
 n nái 
p 
n VCN–MS15 n óng ái 
T ệ ha m n c thể ợn m 20 1 ,02 0, 20 1 ,20 0, > 0,05 
Thời gian ng c trở ại ng 20 , 0,20 20 , 0,2 > 0,05 
 a n i n m 
 a n m 
20 2, 0,01 20 2, 0,01 > 0,05 
 h i ượng ợn c n cai a n i n m 
(kg) 
20 1 , ,2 20 120, , 2 < 0,001 
4 Kết luận 
Lợn n i VCN–MS15 ợn n i ng i ược h i gi ng nhân tạ b ng tinh ịch c a 
 ợn c gi ng ng ại ur c, Lan rac , nuôi b ng th c n h n hợ h n chỉnh, tr ng chuồng 
hở thiết ế th iểu chuồng nuôi công nghiệ ở tỉnh Thừa Thiên Huế c n ng u t inh n 
ca Lợn n i V N– 1 c n ng u t inh n ca h n i ợn n i ng i ở h u hết c c 
chỉ tiêu th i n hu ến c h t triển gi ng ợn VCN–MS15 tr ng n u t ở tỉnh Thừa 
Thiên Huế c c ịa hư ng c iều iện tư ng ồng ể a ạng h a gi ng ợn, m 
ngu ên iệu ai tạ c i thiện c n u t c a n ợn ịa hư ng 
 i ảm ơn 
Trân trọng c m n Đại học Huế t i trợ m t h n inh h ch nghiên c u m 
VCNSH 2015–02) 
Phùng Thăng Long và CS. Tập 126, Số 3C, 2017 
140 
 ài liệu th m hảo 
1. Nông nghiệ Ph t triển Nông thôn 201 , Thông tư 1 201 TT-BNNPTNT. 
2. Ngu n V n Đ c, ùi uang H , iang Hồng Tu ến, Đ ng Đ nh Trung, Ngu n V n 
Trung, Tr n u c Việt Ngu n Thị Vi n 2010 , N ng u t inh n, n u t c a ợn 
 ng i, Pi train, Lan rac , r hir ưu thế ai c a ợn ai 1(LRxMC) F1 
F1(PixMC), i , 22, 29–36. 
 Phùng Th ng L ng 200 , h n ng inh n c a ợn n i ng i h i tinh Pi train, c 
 iểm inh trưởng c n u t thịt c a c n ai 1, N N i và P át riể N 
 , 11, 1 –1 
4. Phùng Th ng L ng 200 , Nghiên c u c iểm inh ý inh n m t t nh trạng inh 
 n c b n c a ợn n i ai 1 r hir ng i 1 Pi train ng i nuôi tại 
tỉnh Thừa Thiên Huế, N N i và P át riể N , số + , – 10 . 
5. Phùng Th ng L ng, Lê Đ c Thạ , Đinh Thị ch Lân, Lê Đ nh Phùng (2015), inh trưởng, 
n ng u t ch t ượng thịt c a m t t hợ ai 1 gi ng V N– 1 i han nuôi 
th hư ng th c công nghiệ , N i và P át triể N t , 20 ,65–73. 
6. Phạm u Phẩm, Lê Thanh H i, H ng Đ c L ng, Lý Thị Thanh Hiên, Ngu n ia L ng, 
Đ Tu n Tú 201 , h n ng n u t c a gi ng ợn V N–MS15, và 
 Vi t N m, 21, 61–64. 
7. Lê Đ nh Phùng, ai Đ c Trung 200 c ng g c a m t ếu t ến h n ng 
 inh n c a ợn n i ai 1 ng i x r hir n i ng i nuôi tr ng nông h tại 
 u ng nh, Đ i H ế, 12(49), 123–131. 
8. V Đ nh Tôn, Ngu n ông nh 2010 h n ng n u t c a c c t hợ ợn ai gi a n i 
F1 r hir ng i i c gi ng ur c, Lan rac 1(Landrace x r hir nuôi 
tại c iang, và P át triể , 8(2), 269–276. 
9. Ashworth C. J., Haley, C. S., Aiken R. P., and Wilmut I. (1990), Embryo survival and 
conceptus growth after recirocal embryo transfer between Chinese Meishan and Landrace 
x Large White gilts. Journal of Reproduction Fertility, 90, 595–603. 
10. Bazer, F. W., Thatcher W. W., Martinat-Botle F. and Terqui M. (1988), Sexual maturation 
and morphological development of the reproductive tract in Largewhite and prolific 
Chinese Meishan pigs, Journal of Reproduction Fertility, 83, 723–728. 
11. Haley, C. S. and Lee G. S. (1990), Genetic components of litter size in Meishan and Large 
White pigs and their crosses. Proceedings of the 4th world Congress of Genetics Applied to 
liverstock production, Edinburgh XV, 458–461. 
12 Lê Đ c Thạ , Phùng Th ng L ng, Đinh Thị ch Lân, Lê Đ nh Phùng 201 , Đ c iểm inh 
 ý inh c, n ng u t inh n c a ợn n i V N– 1 i han 1 2 gi ng V N–MS15 
nuôi th hư ng th c công nghiệ tại Thừa Thiên Huế, k Đ i H ế, 
119(5),185–194. 
13. Lê Đ c Thạ , Phùng Th ng L ng, Đinh Thị ch Lân, Lê Đ nh Phùng, Ngu n V n n 
(2015). h n ng inh trưởng c n u t thịt c a t hợ ai 1 Pi train i han 
Jos.hueuni.edu.vn Tập 126, Số 3C, 2017 
141 
 1 ur c i han nuôi th hư ng th c công nghiệ tại Thừa Thiên Huế, 
 Đ i H ế, 100(1), 165–173. 
14. T VN 1 200 , Th c n ch n nuôi – Th c n h n hợ ch ợn 
COMPARISON OF REPRODUCTIVE PERFORMANCE OF 
VCN–MS15 SOWS WITH MONG CAI SOWS RAISED IN 
THUA THIEN HUE PROVINCE 
Phung Thang Long1*, Ho Thi Bich Ngoc2, Le Duc Thao1, Dinh Thi Bich Lan2 
1 HU – University of Agriculture and Forestry, 102 Phung Hung St., Hue, Vietnam 
2 HU – Institute of Biotechnology, Phu Thuong, Phu Vang, Thua Thien Hue, Vietnam 
Abstract: This study was carried out to compare the reproductive performance of VCN–MS15 
sows with Mong Cai sows artificially inseminated with semen from exotic boars (Duroc, 
Landrace) and raised with commercial feed, in open housings in Thua Thien Hue province. The 
results showed that the litter size at farrowing, number of alive piglets and number of weaned 
piglets/litter of VCN–MS15 sows were 14.40, 13.00 and 12.55 piglets/litter, significantly higher 
than those of Mong Cai sows with 12.05, 11.30 and 11.00 piglets/litter, respectively. The body 
weight of piglets at birth, at weaning (30 days of age) and the total weight of weaning 
piglets/sow/year of VCN–MS15 sows were 1.01, 5.68 and 173.79 kg, significantly higher than 
those of Mong Cai sows with 0.75, 4.53 and 120.54 kg, respectively. There was no difference in 
the number of litters/sow/year between 2 groups of sows, achieved at 2.43 litters. In conclusion, 
VCN–MS15 sows had a higher reproductive performance than that of Mong Cai sows. 
Keywords: VCN–MS15, Mong Cai, piglets, reproductive performance, sows 
.