Ôn thi đại học môn Hóa - Hướng dẫn giải đề số 1

Tài liệu Ôn thi đại học môn Hóa - Hướng dẫn giải đề số 1: HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ SỐ 1 Câu 1: Điều kiện cần để có rượu không no đơn chức; Andehit no; xêtôn trong CnH2nO đã thoả. Nên chọn đáp án D Câu 2: Dùng phương pháp loại trừ dễ dàng suy được đáp án đúng là D Câu 3: Với %C = 37,5 ta dễ dàng thấy X: CH4O. Nên chọn đáp án đúng là D Câu 4: Từ 2 8,80,3 29,3 0,3 hhHn mol M= ⇒ = = Đáp án đúng là C ⇒ Câu 5: Đốt Y có mol CO2 = mol H2O A sai và Y có dạng CnH2nO có ⇒ 2 4. 3O Yn n n= ⇒ = ⇒ Đáp số D Câu 6: Với đáp án A,D ⇒ 2,9 501 21,6. 4 108 AM = = ⇒Đáp án đúng là B Câu 8: [ ]2 4 25.1,839.96 100.98 0,9( ) 0,5sau H SO M= = Đáp án B ⇒ Câu 9: Ta có nHCl = 0,025 mol = 0.0258 3 nAgNO ⇒ HCl hết ⇒ mddsau = mHCl + - mAgCl 3 m AgNOdd = 52,325 g ⇒ 63.0,025% 32,3253 C ddNO = . 100% = 3% ⇒Đáp án đúng là C Câu 10: Chọn đáp án A Vì 12,65.2 25, 2Mhh = = ⇒ hỗn hợp có CH4 Câu 11: Ta có công thức : Vì mmuối = mklpư + ...

pdf4 trang | Chia sẻ: tranhong10 | Lượt xem: 881 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ôn thi đại học môn Hóa - Hướng dẫn giải đề số 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ SỐ 1 Câu 1: Điều kiện cần để có rượu không no đơn chức; Andehit no; xêtôn trong CnH2nO đã thoả. Nên chọn đáp án D Câu 2: Dùng phương pháp loại trừ dễ dàng suy được đáp án đúng là D Câu 3: Với %C = 37,5 ta dễ dàng thấy X: CH4O. Nên chọn đáp án đúng là D Câu 4: Từ 2 8,80,3 29,3 0,3 hhHn mol M= ⇒ = = Đáp án đúng là C ⇒ Câu 5: Đốt Y có mol CO2 = mol H2O A sai và Y có dạng CnH2nO có ⇒ 2 4. 3O Yn n n= ⇒ = ⇒ Đáp số D Câu 6: Với đáp án A,D ⇒ 2,9 501 21,6. 4 108 AM = = ⇒Đáp án đúng là B Câu 8: [ ]2 4 25.1,839.96 100.98 0,9( ) 0,5sau H SO M= = Đáp án B ⇒ Câu 9: Ta có nHCl = 0,025 mol = 0.0258 3 nAgNO ⇒ HCl hết ⇒ mddsau = mHCl + - mAgCl 3 m AgNOdd = 52,325 g ⇒ 63.0,025% 32,3253 C ddNO = . 100% = 3% ⇒Đáp án đúng là C Câu 10: Chọn đáp án A Vì 12,65.2 25, 2Mhh = = ⇒ hỗn hợp có CH4 Câu 11: Ta có công thức : Vì mmuối = mklpư + 96 . 2H n ⇒ mmuối = 3 + 96 . 1,00822,4 = 7,32 g ⇒ Đáp án : A Câu 12: Từ tỉ khối hơi ta nhẩm được tỉ lệ mol có trong X nhờ quy tắc: C3H8 44 7 C4H10 58 7 51 1 73 8 1 7 4 10 nC H nC H ⇒ = = ⇒ Đáp án : B Câu 13: Số oxi hoá cao nhất = số thứ tự nhóm B sai vì H3 3 X + O3 Đáp án : B ⇒ Câu 14: ⇒Đáp án : D CH4 ; 0,05 mol Câu 15: Dễ dàng nhẩm được hh C2H4 ; 0,025 mol ⇒ = 1.0,05 + 2. 0,025 = 0,1 mol 2 nCO ⇒ = 0,1 . 44 = 4,4 g 2 mCO ⇒ Đáp án : B Câu 16: Ta có 2 2 2. CO H O nC H n =Số Số Theo đề có 2 2 mCO mH O = 1,8333 ⇔ 44. 2 18. 2 nCO nH O = 1,8333 CTTQ A : C3H8Oz ⇒ Dễ thấy Z 3 ≤ Đáp án : D ⇒ Câu 17: Pư CnH2n+2 + 3 1 2 n + O2 → n. CO2 + (n+1) H2O Ta có : 2 nX nO = 1 23 1 3 1 13 2 n n = =+ + 2 n = 4 X: C4H10 ⇒ ⇒ Đáp án : B ⇒ Câu 18: Với % H = 14,29 ⇒ CTN : (CH2)n CnH2n ⇔ 2 ™ Cần nhớ: CnH2n không có đồng phân khi n = 2 ⇒ Đáp án : A Câu 19: Tương tự câu 16 CTN : (CH)n ⇒ Đáp án : D ⇒ Câu 20: Dễ thấy đáp án hợp lí : B Câu 21: Cần nhớ t0 CaO ClO3- + Cl- + H2O 2Cl OH −+ ClO- + Cl- + H2O Đáp án : A ⇒ Câu22: ⇒ Đáp án : D Câu 23: Ta có 2 nCO = 3 1003 nCaCO = = 0,03 ⇒ 2,04 0,03.44 182 nH O −= = 0,04 32 2. 8 2 nCOC H nH O ⇒ = =Số Số Đáp án : C ⇒ Câu 24: Pư: 3Ag + 4HNO3 →3AgNO3 + NO + 2H2O Ta có: 3 4 4 1,62. . 0, 3 3 108HNO Ag n n= = = 02 3 0,02.63 .1000 5 10.1,2.21ddHNO V m⇒ = = l ⇒ Đáp án: B Câu 25: Với %M = 72,41 Oxit: Fe3O4 ⇒ ⇒M: Fe Ta có: Fe + 6HNO3 → Fe(MO3)3 + 3NO2 + 3H2O ⇒ nNO = 3.nFe= 0,9 ⇒ Đáp án: D Câu 26: Đặt A1: CxHy(COOH)z a mol A2 Cx’Hy’(COOH)z’ b mol Từ dữ kiện đề suy được: ax + bx’ = 0 ⇒ x = x’ = 0 đáp án: C ⇒ Câu 27: Phản ứng gợi ý Mg + 2AgNO3 2 Ag + Mg(NO3)2 → Fe + 2AgNO3 2Ag + Fe(NO3)2 → 3 Sau pư còn hai kim loại đó là: Ag, Fe ⇒ Mg: hết Từ %Mg ⇒ nMgpư mAg sinh ra ⇒ ™ Với 5,792g hh kim loại suy được đáp án: B (Kết quả khác được thay bằng một giá trị > 58,34%) Câu 28: Bổ sung thêm tỉ lệ mol của oxit và kim loại là 1:1 Ta dễ dàng suy được đáp án: A Câu 29: Dễ thấy đáp án hợp li: B Câu 30: Lập hệ 2 phương trình Đáp án: C ⇒ Câu 31: Từ đề ⇒ 1 3 C H =số số ⇒Đáp án: A Câu 32: Pư 2Al + 3Ag2SO4 → 6Ag + Al2(SO4)3 (1) Fe + Ag2SO4 2Ag + FeSO4 (2) → 2 kim loại thu được là Ag, Fe Al hết ⇒ nAl pư = 0,1 mol ⇒ (1)⇒ 3 0,1 0,15 22 4(1) n mAg SO = = ol ⇒ 0,175 0,15 0,025 2 4(2) nAg SO = − = x= 0,175.2.108+0,025.56=39,2g ⇒ Đáp số: A ⇒ Câu 33: Ta nhẫm được 0,59 59min 0,01 M hha = = ⇒ Đáp án: D Câu 34: Chọn dáp án C Câu 35: Đáp án: C Câu 36: Ta có thể nhẫm nhanh nhờ sơ đồ đường chéo hoặc giải như sau: 2 9, 4 0,1 94K O n m= = ol 2 2 2K O H O KOH+ ⎯⎯→ (1) Theo (1) và đề ta có : 200 5,6(0,1 2 56) 100% 100 10,7 200 9,4dd C ×× × + = ×+ = ⇒ Đáp án: C Tài liệu do Trung tâm luyện thi đại học CLC Vĩnh Viễn cung cấp 4

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf40196154_huongdangiaiHoade1.pdf
Tài liệu liên quan