Ngữ pháp tiếng Nhật

Tài liệu Ngữ pháp tiếng Nhật: Ngữ pháp tiếng Nhật N5: Bài số 1 Giới thiệu các sử dụng trợ động từ は và những cấu trúc đơn giản liên quan 1. ~ は ~ です(ですか)。( ~ là ~)  あのひとはだれですか。 Người kia là ai vậy マイさんです。 Là Mai あのかたはどなたですか。 Vị kia là ngài nào vậy マイさんです。 Là Mai あのひとはマイさんですか。 Ngài kia là Mai phải không はい、マイさんです。 Vâng, là Mai. いいえ、マイさんではありません Không, không phải là Mai 2. ~も~です。( ~ cũng ~ ) Dùng : khi mà hai người giống nhau về một cái gì đó , một việc gì đó わたしは医者です。 Tôi là bác sỹ マイさんもいしゃです。 Mai cũng là bác sỹ たなかさんはベトナム人ではありません。 Anh Tanaka không phải là người Việt nam やまださんもベトナム人ではありません。 Chị Yamada cũng không phải là người Việt nam. わたしはエンジニアです。 Tôi là kỹ sư ハーさんもエンジニアですか。 Hà cũng là kỹ sư phải không. はい、ハーさんもエンジニアです。 Vâng, Hà cũng là kỹ sư. いいえ、ハーさんはエンジニアではありません。 Không, Hà không phải là kỹ sư. 3. ~ は ~ の ~ です。( ~ là ~ của ~)  わたしはのです。 Tôi là học viên của đại học Tokyo. ハーさんはABCのです。 Ha là nhà nghiên cứu của ABC. 4. ~ は ~ さいです。( ~ tuổi ) わたしはです。 Tôi 8 tuổi マイさんはですか。 M...

docx70 trang | Chia sẻ: Khủng Long | Lượt xem: 1346 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Ngữ pháp tiếng Nhật, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngữ pháp tiếng Nhật N5: Bài số 1 Giới thiệu các sử dụng trợ động từ は và những cấu trúc đơn giản liên quan 1. ~ は ~ です(ですか)。( ~ là ~)  あのひとはだれですか。 Người kia là ai vậy マイさんです。 Là Mai あのかたはどなたですか。 Vị kia là ngài nào vậy マイさんです。 Là Mai あのひとはマイさんですか。 Ngài kia là Mai phải không はい、マイさんです。 Vâng, là Mai. いいえ、マイさんではありません Không, không phải là Mai 2. ~も~です。( ~ cũng ~ ) Dùng : khi mà hai người giống nhau về một cái gì đó , một việc gì đó わたしは医者です。 Tôi là bác sỹ マイさんもいしゃです。 Mai cũng là bác sỹ たなかさんはベトナム人ではありません。 Anh Tanaka không phải là người Việt nam やまださんもベトナム人ではありません。 Chị Yamada cũng không phải là người Việt nam. わたしはエンジニアです。 Tôi là kỹ sư ハーさんもエンジニアですか。 Hà cũng là kỹ sư phải không. はい、ハーさんもエンジニアです。 Vâng, Hà cũng là kỹ sư. いいえ、ハーさんはエンジニアではありません。 Không, Hà không phải là kỹ sư. 3. ~ は ~ の ~ です。( ~ là ~ của ~)  わたしはのです。 Tôi là học viên của đại học Tokyo. ハーさんはABCのです。 Ha là nhà nghiên cứu của ABC. 4. ~ は ~ さいです。( ~ tuổi ) わたしはです。 Tôi 8 tuổi マイさんはですか。 Mai bao nhiêu tuổi ? => マイさんもです。 Mai cũng 8 tuổi. 5. この その + ひと、かた + は + だれ、どなた + ですか。 あの あのひとはだれですか。 Người kia là ai vậy やまださんです。 Là Yamada. 6. この その + N(đồ vật) + は  + N( người) +のです / ですか。 あの このかばんはわたしのです。 Cái cặp sách này của tôi. そのかぎはだれのですか。 Chìa khóa đó của ai vậy このかぎはサントスさんのです。 Chìa khóa này của Satasu . Ngữ pháp tiếng Nhật N5: Bài số 2 Cách nói cái này, cái kia (それ, それ, あれ), và sở hữu cách (の) 1. これ それ + は + N(vật) です。 あれ これはほんです。 Cái này là quyển sách. あれはいすです。 Cái kia là cái ghế 2. これ それ + は + N(vật) ですか。 あれ これはざっしですか。 Cái này là tạp chí phải không. はい、それはざっしです。 Vâng, cái đó là tạp chí. いいえ、それはざっしではありません。 Không, cái đó không phải là tạp chí. Chú ý: ta có thể thay bằng cách trả lời. はい、そうです。 Vâng , đúng vậy いいえ、そうじゃありません / ちがいます Không phải , sai rồi 3. これ それ + は +  何 ですか。 あれ これはですか。 Cái này là cái gì vậy. (それは)ほんです。 Cái đó là quyển sách. 4. これは + N1 ですか、N2 ですか。( ~ là , ~ hay là ) => N1 です。 => N2 です。 Dùng : để phân vân hai đồ vật không biết ( đồ vật giống nhau) これはえんぴつですか、シャープペンシルですか。 Cái này là cái bút chì hay là bút chì kim えんぴつです。 Là bút chì 5. N1 の N2 ( N2 về N1 ) の Sách về tiếng Nhật コンピューターのざっし Tạp chí về máy tính 6. これは + 何 の N ですか。 Nói về nội dung chỉ về N これは何のざっしですか。 Cái này là tạp chí về cái gì ? カメラのざっしです。 Tạp chí về máy ảnh これはのほんですか。 Cái này là sách về cái gì ? (それは)フランスのです。 Sách về tiếng Pháp 7. N1  の  N2 ( N2 của N1) わたしのかさです。 Cái dù của tôi これはマイさんのかばんですか。 Cái này là cặp của Mai phải không. はい、マイさんのかばんです。 Vâng , cặp của Mai. いいえ、マイさんのかばんじゃありません。 Không , không phải cặp của Mai. 8. これは だれの + N ですか。( N của ai ) これはだれのとけいですか。 Cái này là đồng hồ của ai ? わたしのとけいです。 Là đồng hồ của tôi. わたしのです。( có thể lược bỏ đồ vật khi trả lời ) Là của tôi Ngữ pháp tiếng Nhật N5: Bài số 3 Học ngữ pháp về địa điểm của người, vật, cách hỏi giá cả, công ty về lĩnh vực gì 1. ここ / こちら そこ / そちら  + は  +  N(địa điểm) +  です。 あそこ / あちら ここはきょうしつです。 Chỗ này là phòng học そこはロビーです。 Chỗ đó là phòng đợi そちらはじむしょです。 Chỗ đó là văn phòng あちらはかいだんです。 Chỗ kia là cầu thang. 2.            ここ / こちら N(địa điểm) +    そこ / そちら +  です。            あそこ / あちら きょうしつはここです。 Phòng học là chỗ này しょくどうはそちらです。 Nhà ăn là chỗ đó . 3. N(địa điểm , người ) +  は +  どこ/どちら ですか。 はどこですか。 Văn phòng ở đâu あそこです。 Ở chỗ kia はどこですか。 Cô giáo ở đâu です。 Ở văn phòng. 4. くに + は + どこ/どちら + ですか。   + は + N(tên nước) + です。 わたしの国はベトナムです。 Nước của tôi là Việt nam. 田中さんのお国は日本です。 Nước của anh Tanaka là Nhật bản . お国はどちらですか。 Nước của bạn là chỗ nào . 5. N(sản phẩn, thương hiệu) + は  +  の ですか。 N là công ty về cái gì トヨタはのですか。 Toyota là công ty về cái gì のです。 Là công ty về xe ô tô セイコーはとけいのです。 Seikou là công ty về đồng hồ 6. ~ + は + どこ の N(vật) ですか。( xuất sứ của N) これはどこのボールペンですか。 Cái này là bút bi của nước nào ? 日本のボールペンです。 Bút bi của Nhật bản このかばんはどこのですか。( có thể lược bỏ vật) Cặp này của nước nào ? タイのです。 Của Thái lan. 7. N は いくらですか。( N có giá bao nhiêu ) このノートはいくらですか。 Quyển tập này bao nhiêu tiền ? 2500ドンです。 2500 đồng. このはいくらですか。 Đồng hồ này bao nhiêu tiền ? 40.000万円です。 40.000 yên . Ngữ pháp tiếng Nhật N5: Bài số 4 Học cách chia động từ thể masu dạng phủ định, khẳng định, nghi vấn. Các câu hỏi liên quan tới giờ giấc 1. Cách chia động từ tiếng Nhật thể masu và thể ru る(thể ru) ます (thể masu) Nhóm I 会う 待つ 帰る 読む 遊ぶ 死ぬ 書く 行く 急ぐ 話す 会います 待ちます 帰ります 読みます 遊びます 死にます 書きます 行きます 急ぎます 話します Nhóm II 食べる 寝る 覚える 止める 見る 起きる 着る 食べます 寝ます 覚えます 止めます 見ます 起きます 着ます Nhóm III する 来る します 来ます Chia động từ ở thể masu : Là cách nói lịch sự, cách chia như sau: ·         Nhóm I : từ ~ Ư => khi chuyển sang hàng ~ i tương ướng + masu. ·         Nhóm II: từ ~ iru , e ru chuyển sang ~ ru tương ứng + masu. ·         Nhóm III: giống như nhóm II ·         Câu khẳng định hiện tại và tương lai: V-ます わたしはべます Tôi ăn cơm ·         Câu phủ định hiện tại và tương lai : V-ません わたしはべません。 Tôi không ăn cơm ·         Câu nghi vấn hiện tại và tương lai : v-ませんか あなたはべませんか Bạn không ăn cơm phải không ? ·         Câu khẳng định quá khứ : V-ました 食べます => 食べました (đã ăn cơm ) ·         Câu phủ định quá khứ : V- ませんでした 食べます => 食べませんでした ( đã không ăn cơm) ·         Câu Nghi vấn quá khứ : V -  ましたか 食べます => 食べましたか ( đã không ăn cơm phải không) 2. 今 何時 + ですか ( bây giờ là mấy giờ ) 10です(ちょうど10です) 10 giờ đúng . 105です。 10 giờ 5 phút . 3. N1 から + N2まで + V-ます。( từ N1 đến N2) N1 , N2 là thời gian , nơi trốn わたしは7から10までします。 Tôi học từ 7 giờ 30 đến 10 giờ 30 . わたしはからまできます。 Tôi làm việc từ thứ hai đến thứ bảy . 4. N(thời gian) + に + V-ます。 ( ~ lúc , vào lúc ~ ) Đứng trước trợ từ に là thời gian cụ thể như ( giờ , phút , thứ , tháng , vào lúc. ) まいばん10じにねます。 Mỗi tối ngủ vào lúc 10 giờ. けさ7におきました。 Buổi sáng đã dậy lúc 7 giờ. 5じにわります Kết thúc lúc 5 giờ. 5. N (nơi chốn) +  の  +   は ですか。 => số điện thoại + です。 のはですか。 Số điện thoại của đại học Tokyo là số bao nhiêu ? 090-335-395です。 Là số 0902335395. Ngữ pháp tiếng Nhật N5: Bài số 5 Cách dùng các động từ di chuyển (行きます, 来ます, 帰ります), đi bằng phương tiện gì, với ai, khi nào, hỏi sinh nhật, ... 1. Động từ di chuyển 行きます : đi 来ます : đến 帰ります : trở về            行きます N(nơi chốn ) + へ +   来ます             帰ります Cách dùng : へ  khi trước nó là một động từ chỉ hướng di chuyển わたしはへきます。 Tôi đi đến trường học わたしはへきます。 Tôi đi đến công ty わたしはきのうデーパトへきました。 Tôi ngày hôm qua đã đến cửa hàng tạp hóa . ( ?)あなたはへきますか。 Bạn có đi đến công ty không ? =>はい、いきます。 Vâng , tôi đi. =>いいえ、いきません。 Không, tôi không đi. 2.            行きますか。 どこ  + へ +  来ますか。 ( đi đâu đó )            帰りますか。 きのう、どこへいきましたか。 Ngày hôm qua đã đi đâu ? =>としょかんへいきました。 Đã đi đến thư viện 3. どこ + も + 行きません ( không đi đâu cả ) どこ + か + (へ)+ 行きますか ( bạn có đi đâu không ? ) => はい、~ => いいえ、~ + trợ từ へ : chỉ hướng di chuyển trước trợ từ へlà nơi chốn ( đi đâu , đến đâu , về đâu へ đó ) + trợ từ で :chỉ phương tiện di chuyển .trước trợ từ で là một phương tiện giao thông (bằng cái gì で cái đó ) 4. N1p.tiện giao thôngで + N2(nơi chốn) + 行きます(đi bằng)  バイクでへきます。 わたしはでへきます。 でへります。 でホーチミンへきました。 Chú ý : không đi phương tiện gì dùng あるいていきます ( đi bộ ) 5.                行きます 何で  + N(nơi chốn) +  来ます ( đi bằng cái gì )                帰ります 何でスーパーへ行きますか。 Đi đến siêu thị bằng cái gì ? じどうしゃでいきます。 Đi bằng xe ô tô あるいていきます Đi bộ 6. N(người , đ.vật)  + と  + V-ます。( cùng với ) Trợ từ : と chỉ đối tượng cùng với chủ ngữ thực hiện một hành động gì đó ( cùng với ai đó ) 、とへりました。 Tuần trước tôi đã trở về nước cùng với cô ấy . ときます。 Đi cùng với bạn へときます。 Đi cùng với bạn đến nhà ga のにとスーパーへきました。 Chủ nhật tuần trước đã đi siêu thị cùng với mẹ でスーパーへきます。 Đi siêu thị một mình とへきます。 Đi đến công ty cùng với bạn あるいてへります。 Đi bộ trở về nhà 7. だれ + と + V-ます。( cùng với ai ?)  だれと大学へ行きますか。 Đi đến trường học cùng với ai ? ひとりでいきます。 Đi một mình 8. いつ + N(nơi chốn) + へ + V-ますか。 ( khi nào ~ ) Diễn tả hành động lúc nào , khi nào , bao giờ いつアメリカへきますか Bao giờ thì đi đến Mỹ 5に行きます。 Đi vào ngày 2 tháng 5 いつアメリカへりますか Khi nào trở về mỹ => ります Trở về vào tháng tới 9.  +  は  +  いつ ですか。(sinh nhật vào lúc nào ) ミラーさんのはいつですか。 Sinh nhật của Mira là khi nào ? ミラーさんのはですか。 Sinh nhật của Mira là ngày mấy tháng mấy ? 55です。 Ngày 5 tháng 5 . Ngữ pháp tiếng Nhật N5: Bài số 6 Học ngữ pháp Chú ý : tất cả các động từ (=する)gọi là tha động từ khi đứng trước nó là trợ từ を (dùng để chỉ đối tượng mình tác độngvào nó ). 1. N(từ chỉ mục đích)  + を  + V-ます。 わたしはごはんをべます。 Tôi ăn cơm わたしはラジオをきます。 Tôi nghe radio えいがをます。 Tôi mỗi tối xem phim けさテレビをましたか。 Sáng nay bạn đã xem phim không ? はい、ました。 Vâng , tôi xem いいえ、ませんでした Không ,tôi đã không xem 2.  + を  + V-ます。 ( làm gì ) をきますか。 Viết cái gì vậy ? レポートをきます。 Tôi viết báo cáo 3.  + も + V-ません。( không là cái gì hết ) をいますか。 Mua cái gì vậy ? もいません。 Không mua cái gì hết きのうをましたか。 Hôm qua đã xem cái gì không ? =>テレビを見ました Đã xem tivi をしましたか。 Tối qua đã làm cái gì không vậy : => をしました。 Đã làm bài tập Chú ý : gặp ai đó thì dùng に mà không dùng  を。 にいます。 Gặp bạn 4. ~V-ます。それから、~V-ます。( hđ1 . sau đó , hđ2 ) それから : sau đó , rồi thì ( liên từ ) きのうのばんテレビをました。それから、をきます。 Tối hôm qua đã xem phim .sau đó , viết thư . テレビをます。それから、をします。 Tối nay xem phim .sau đó, học tiếng Nhật テニスをします。それから、とビルをみます。 Ngày mai chơi tennis . sau đó , uống bia cùng với bạn. 5. N (nơi chốn) + で + N(từ chỉ mục đích) +V-ます。( ở đâu ~ ) Trợ từ : で chỉ nơi chốn mà nơi đó đang diễn ra hành động ( ở đâu đó ) スーパーでこのカメラを買いました。 Đã mua máy ảnh này ở siêu thị まいばん家で何をしますか。 Mỗi tối làm gì ở nhà ? 韓国語を勉強します。 Học tiếng Hàn quốc . 6. どこ + で + N  + を + V-ます。 どこでをしますか。 Học tiếng Nhật bản ở đâu vậy ? でします。 Học ở đại học Tokyo どこで先生に会いましたか。 Đã gặp giáo viên ở dâu vậy ? 学校で会いました。 Đã gặp ở trường học . 7. いっしょに + N + を  V-ませんか。( cùng nhau ~) => ええ、いいです。(hay dùng ~Vましょう) =>すみません、ちょっと...(hay dùng うーん、ちょっと) Sử dụng khi rủ rê mời mọc ai đó làm một việc gì, tôn trọng người nghe . いっしょにおちゃをのみませんか。 Cùng nhau đi uống trà nhé ? ええ、いいですね。 Ừ , được đấy nhỉ . すみません、ちょっと。。。 Xin lỗi , tôi có việc 8. いっしょに  +  N  +  を  + V―ましょう  Rủ rê mời mọc mang ý nghĩa chủ quan. いっしょにえいがをみませんか。 Cùng nhau đi xem phim nhé ? ええ、ましょう。 Vâng , đi thôi ええ、いいですね。 Ừ, được đấy nhỉ . Ngữ pháp tiếng Nhật N5: Bài số 7 Học ngữ pháp tiếng Nhật N5 1. N(vật dụng) + で + N + を + V-ます。( làm ~ bằng ) ベトナムははしでごはんをべます。 Người Việt nam ăn cơm bằng đũa. わたしはえんぴつでてがみをきます。 Tôi viết thư bằng bút chì わたしはでレポートをきます。 Tôi viết báo cáo bằng tiếng Nhật bản . 2.    何 + で + N  +  を + V-ますか。(làm bằng cái gì ) インド人はでごはんをべますか。 Người Ấn độ ăn cơm bằng cái gì ? でべます。 Ăn bằng tay. でをしますか。 Học tiếng Nhật bản bằng cái gì ? =>ラジオでします。 Học bằng radio. 3. N(ngôn ngữ)   +    で + N + を  + V-ます。( bằng ngôn ngữ  ) ランさんは英語でレポートを書きます。 Lan viết báo cáo bằng tiếng Anh. わたしは日本語でクリスマスカードを書きます。 Tôi viết thiệp giáng sinh bằng tiếng Nhật bản 4. N(câu ) + は  + N( ngôn ngữ)で  + N (câu) +です。 “googbye”は日本語で「さようなら」です。 Goodbye trong tiếng Nhật bằng sayonara 「こんばんは」は英語で”good evening” です。 Konbanha trong tiếng Anh bằng good evening. 5. N(câu) + は + N(ngôn ngữ )で + なんですか。 “thank you”はで何ですか。 Thank you trong tiếng Nhật gọi bằng cái gì ? ありがとうです。 Arigatou ( cảm ơn) これはで何ですか。 Cái này trong tiếng Nhật gọi bằng cái gì ? =>レポートです。 Báo cáo. 6. N1(tên người) に N2( vật gì ) を あげます。( tặng cái gì cho ai )                                                                       マイさんにノートをあげます。 Tặng quyển tập cho Mai わたしは母に花をあげます。 Tôi tặng hoa cho mẹ. 7. だれ に N(đồ vật) を あげますか。( tặng đồ vật cho ai ) だれにプレゼントをあげましたか。 Đã tặng cho ai quà tặng chưa ? ともだちにあげました。 Đã tặng cho bạn . +おしえます。Dậy , chỉ テレサちゃんにをえます Dậy tiếng anh cho bé Teresa . +します。Cho mượn ともだちにおをします。 Cho bạn mượn tiền +ります。Gửi cho にをります。 Gửi hành lý ( hàng hóa ) cho gia đình . +かけます。Gọi điện きのうのにをかけました。 Tối hôm qua đã gọi điện cho anh ấy . 8. N(người) に  (cái gì )  を  あげますか。 アンさんに何をあげましたか。 Đã tặng cho An cái gì ? =>ボールペンをあげました。 Đã tặng cái bút chì kim. 9. N(người)     に /から N(đồ vật) を もらいます。(Nhận cái gì từ ai ) わたしはともだちにクリスマスカードをもらいました。 Tôi đã nhận thiệp giáng sinh từ bạn . 誕生日に母に時計をもらいました。 Đã nhận đồng hồ từ mẹ trong ngày sinh nhật 10. だれ に/ から N を  もらいますか。  Nhận cái gì đó từ ai だれに花をもらいますか。 Nhận hoa hoa từ ai ? =>マイさんにもらいます。 Nhận từ Mai . 11.  N(người)   に/ から 何(cái gì )   を もらいますか。 にお母さんにをもらいましたか。 Đã nhận cái gì từ mẹ bạn trong ngày sinh nhật. をもらいました。 Đã được nhận cái đồng hồ +います。Học わたしたちはにをいます。 Tất cả chúng tôi học tiếng Nhật từ cô Yamada. +えます : chỉ はわたしたちにを教えます。 Cô Yamda chỉ tiếng Nhật cho chúng tôi +ります: mượn  にボールペンをります。 Mượn bút chì kim từ bạn Chú ý : có thể dùng に thay bằng から được . 12. もう + N(từ chỉ mục đích) を V-ましたか。(đã làm ~ chưa ) もう  dùng để hỏi hành động đã xảy ra chưa. =>はい、もうしました。 =>まだです。 もう昼ご飯を食べましたか。 Đã ăn cơm trưa chưa ? はい、もう食べました。 Vâng, đã ăn rồi いいえ、まだです。 Không, chưa ăn. Ngữ pháp tiếng Nhật N5: Bài số 8 Học ngữ pháp Khẳng định và phủ định của tính từ いvà な Tính từ Thể khẳng định Thể phủ định い 形 容 詞 大きい 小さい 楽しい 面白い *いい おおきいです ちいさいです たのしいです おもしろいです いいです おおきくないです ちいさくないです たのしくないです おもしろくないです よくないです な 形 容 詞 便利 大変 静か きれい 好き べんりです たいへんです しずかです きれいです すきです べんりではありません たいへんではありません しずかではありません きれいではありません すきではありません 1. Khẳng định của tính từ na :  N + は  + な(adi) + です。 さくらはきれいです。 Hoa anh đào đẹp. あのひとはしんせつですか Người kia tử tế phải không ? はい、しんせつです。 Vâng , là người tử tế. いいえ、しんせつじゃありません。 Không, không phải là người tử tế. 2.N  + は + とても(rất) + な(adj) +です。 おおさかはとてもにぎやかです。 Osaka rất nhộn nhịp ( náo nhiệt ) あのひとはとてもゆうめいです。 Người kia rất là nổi tiếng . 3. Phủ định của tính na : N + は + あまり( không lắm) + な(adj) + ではありません / じゃありません。 このへやはあまりきれいじゃありません。 Căn phòng này không đẹp lắm. この人はハンサムではありません。 Người kia không đẹp trai lắm. 4. Khẳng định của tính từ i: N + は + い(adj) + です。 きょうはあついです。 Hôm qua trời nóng. にほんのたべものはおいしいです。 Đồ ăn của Nhật bản thì ngon. 5. Phủ định của tính từ i: lấy đuôi いchuyển thành くない。 N + は + い(adj) + くない +です。 例:い => くない ベトナムは今さむいですか。 Việt nam bây giờ đang lạnh phải không ? いいえ、さむくないです。とてもあついです。 Không, không có lạnh. Mà rất là nóng. はむずかしいですか。 Tiếng Nhật bản thì khó phải không ? いいえ、あまりむずかしくないです。 Không , không có khó lắm. 6. N + は  どう(như thế nào ) + ですか。( N như thế nào ) どう:hỏi những ý kiến , ấn tượng , hay cảm nhận về một việc gì đó mà họ đã làm hay đã trải qua. しいおはどうですか。 Công việc mới thì như thế nào ? とてもいそがしいです。 Rất là bận rộn. はどうですか。 Nước Trung quốc thì như thế nào ? 大きいです。 Là nước lớn. 7.N + は +い、な(adji) です。そして(vừa)、い、な(adj) + です。 そして:Nghĩa là vừa (nối 2 câu phải củng tích cực hay tiêu cực) はしいです。そして、です。 Cô ấy là người vừa hiền dịu vừa tử tế. そのカメラはいです。そして、よくないです。 Máy ảnh đó vừa mắc vừa không tốt. 8.N + は + い、な(adj)です。が(nhưng)、+ い、な(adj) + です。 が:Nghĩa là nhưng ( nối hai câu tích cực hay tiêu cực ) はいですが、むずかしいです。 Tiếng Nhật bản thì thú vị nhưng khó. きょうはですか、はたらきます。 Hôm qua là chủ nhật nhưng vẫn làm việc. 9. な(adj)  +  N  (giữ nguyên đuôi na ở sau ) しずかな人 Người trầm tính. さくらはきれいな花です。 Hoa anh đào là loại hoa đẹp. 10. い  +  N (giữ nguyên đuôi i ở sau) きいかばん Cái cặp lớn. いをかいました。 Sáng nay đã mua đôi giầy trắng. たいおをみます Uống nước trà lạnh. 11.N +  は  +  どんな(~nào ) + N + ですか。 どんな :dùng để hỏi khi muốn biết thông tin hay để nghe lời giải thích khi người hỏi không hiểu rõ (đứng trước danh từ) おおさかはどんなですか。 Osaka là thành phố nào ? にぎやかなです。 Là thành phố náo nhiệt. マイさんのうちはどんなうちですか。 Nhà của Mai là cái nhà nào ? さいです。 Là cái nhà nhỏ. 12. N  + は +  どれ(cái nào )ですか。 どれ : dùng để xác định một trong 3 vật trở lên. => これ / それ / あれです。 => この/その/ あの + い、な(adj) + かばんです。 => い、な(adj) + かばんです。 マイさんのかばんはどれですか。 Cặp của Mai là cái nào? これ/それ /あれです。 Cái này , đó , kia. Ngữ pháp tiếng Nhật N5: Bài số 9 Học ngữ pháp 1.Trợ từ が chỉ đối tượng của 2 tính từ すき、きらい。 N + が + 好き(thích)です。(好きではありません) N + が + きらい(ghét)です。(きらいではありません) コーヒーがきです。 Thích uống cà phê. はがきではありません。 Cô ấy không thích ăn thịt. スポーツがきらいです。 Ghét chơi thể thao. りんごはすきですか、きらいですか。 Táo thì thích hay là ghét? 2.どんな( nào ) + N + が すき(thích)です。(thích N nào ?) どんなえいががすきですか。 Bạn thích loại phim nào? かんこくのえいががすきです。 Thích phim của Hàn quốc. 3.N + が (giỏi)です。 N + が (dở)です。 かれはダンスが上手です。 Anh ấy múa giỏi. お母さんはがですか。 Mẹ bạn nấu anh giỏi phải không ? はい、とてもです。 Vâng , rất giỏi. マイさんはがです。 Mai nói tiếng Nhật dở. ランさんはがですか。 Lan hát dở phải không? はい、とてもです。 Vâng , rất dở . 4. N  + が + わかります。(hiểu N) がわかりますか。 Có hiểu tiếng Nhật không ? はい、わかります。 Vâng , tôi hiểu. いいえ、わかりません。 Không, tôi không hiểu. 5.よく + V-ます: Nhiều , thường ( khoảng 90% - 95%) よく働きます。Làm việc nhiều. 6.だいたい + V-ます: đại khái ( khoảng 80% - 90%) だいたいわかります。Đại khái hiểu. 7.すこし + V-ます: một chút , một ít ( 10 % - 20%) すこしわかります。Hiểu một chút. 8.あまり + V-ません: Không ~ lắm ( khoảng 5% - 10%) あまりわかません。Không hiểu lắm. 9.ぜんぜん + V-ません:Hoàn toàn ~ không ぜんぜんわかりません。Hoàn toàn không hiểu. 10. N  + が + あります。( có N) N + が + ありません。( không có N) いそがしいです。じかんがありません。 Do bận rộn. Không có thời gian. 土.日曜日いっしょにきょうとへいきませんか。 Thứ 7 và chủ nhật cùng nhau di Kyoto nhé? すみません、やくそくがあります。 Xin lỗi , có cuộc hẹn. 11. N  + を /が たくさん(nhiều) + V-ます。 ごはんをたくさんべます。 Ăn nhiều cơm. おがたくさんあります。 Có nhiều tiền. 12. N(câu)     +  から ( vì )、 N(câu) 。( ~ vì , ~ ) きょうはともだちのですから、はやくかえります。 Hôm qua vì sinh nhật đứa trẻ, nên trở về sớm. おがありせんから、どこもきません。 Vì không có tiền , không có đi đâu hết 13. どうして: Tại sao  どうして (tại sao) +  ですか。 どうしてカラオケのへいきませんか。 Tại sao không đi đến tiệm hát ? うたがですから。 Vì hát dở . Ngữ pháp tiếng Nhật N5: Bài số 10 Cách dùng に để nói về sự hiện diện của người, động vật, đồ vật, thực vật. Và các cách nói địa điểm khác 1. Địa điểm + に  +  N( người, động vật) + がいます(có)。 にがいます。 Có học sinh trong lớp học. にがいます。 Có con mèo trong sân. にだれがいますか。 Có ai ở trong văn phòng không? がいます。 Có cô giáo. にがいますか。 Bây giờ có ai ở trong nhà không ? だれもいます。 Không có ai hết. 2. Địa điểm +    に  + N(đồ vật , thực vật) + があります(có)。 にがあります。 Có cái bàn trong phòng. にながあります Có nhiều hoa ở trong vườn (sân). にがありますか。 Có cái gì trong công viên? があります。 Có cây. 3. Địa điểm  + に + N1 や N2(など)+ があります。 や : dùng để liệt kê một cách tiêu biểu. へやにテレビやベッド(など)があります。 Có cái giường và tivi trong căn phòng. スーパーでシャツーやくつをいました。 Đã mua giầy và áo sơ mi ở trong siêu thị. へやにかありますか。 Có cái gì trong căn phòng? もありません。 Không có cái gì hết. 4. N  + の + địa điểm   + に + địa điểm + が あります。  N  + の + địa điểm    + に + địa điểm + が います。 スーパーのにきっさてんがあります。 Có quán cà phê ở trước siêu thị. いすのしたに犬があります。 Có con chó ở dưới cái ghế. はスーパーとのにあります。 Ngân hàng nằm ở giữa bưu điện và siêu thị. のにがありますか。 Có cái gì trong hộp? バイクのかぎがあります。 Có cái chìa khóa xe máy. 5. Đồ vật          +  は  địa điểm   +      に あります。 Con người   +  は  địa điểm   + に います。   はにあります。 Điện thoại có ở căn phòng. はどこにありますか。 Hiệu sách có ở đâu? はどこにいますか。 Gia đình có ở đâu( sống ở đâu)? にいます。 Ở Nhật bản. Ngữ pháp tiếng Nhật N5: Bài số 11 Học ngữ pháp 1. Nơi chốn +  N  + が + ~つ(số đếm) + あります。 の中にりんごがいつつあります。 Có năm quả táo ở trong tủ lạnh. けさみかんをやっついました。 Sáng nay đã mua tám quả cam. このにがいくつありますか。 Thành phố này có mấy trường đại học? ひとりあります。 Có một trường. 二千ドンのノートをいつつかいます。 Mua năm quyển tập giá 2000 đồng. ぜんぶでいくらですか。 Toàn bộ giá bao nhiêu tiền? 一万ドンです。 10.000 đồng. 2. N  + が + ~だい(đếm xe) / ~まい(đếm thư) + あります。 わたしはバイクがあります。 Tôi có một cái xe máy. のにがありますか。 Có mấy tờ tem trong cái hộp? 5あります。 Có 5 tờ tem. ハノイでをります。 Chụp tám tấm hình ở Hà nội. 3. N  + が + ~にん(đếm người) + います。 にがいますか。 Có mấy người nước ngoài trong công ty? います。 Có bốn người. わたしはがいます。 Tôi có ba anh em trai. ごはですか。 Gia đình bạn có mấy người? です。とがとがです。 Có sáu người.gồm cha mẹ cùng với hai chị gái và một em trai. 4. N  + だけ(chỉ ) + V-ます。 ロビーにテレビが一台だけあります。 Chỉ có một cái tivi trong phòng. はどもがだけいます。 Cô ấy chỉ có một đứa con. 5. ~じかん(thời gian)、~にち(ngày) 、~ しゅうかん( tuần)、~ かげつ(tháng) 、~ねん ( năm)  1をします。 Mỗi tối học tiếng Nhật một tiếng. をみましたか。 Tháng trước đã nghỉ học mấy ngày? ふつかみました. Đã nghỉ hai ngày. 5. ~どのくらい~ (bao lâu ~ ) ~ぐらい ~ ( khoảng ~ ) でどのくらいをしましたか。 Đã học tiếng Nhật bao lâu ở trong nước? しました。 Đã học ba tháng. からまででどのくらいですか。 Từ nhà đến trường bằng xe máy mất bao lâu? ぐらいです。 Khoảng 20 phút . 6. Thời gian に + ~かい(lần) + N + を + V-ます。 1に2テニスをします。 Một tuần chơi ten – nít hai lần. かにスーパーへきますか。 Một tháng đi siêu thị mấy lần? Ngữ pháp tiếng Nhật N5: Bài số 12 Học cách chia tính từ, danh từ dạng phủ định, khẳng định, so sánh tính chất của 2 danh từ. 1. Cách chia tính từ, danh từ thể khẳng định, phủ định Khẳng định hiện tại, tương lai Phủ định hiện tại, tương lai Quá khứ khẳng định Quá khứ phủ định い Aいです。 Aくないです Aかった Aくなかったです な Aなです。 Aじゃありません Aでした Aじゃありませんでした N Nです。 Nじゃありません Nでした Nじゃありませんでした + Tính từ な:( quá khứ khẳng định ) N + な(adj) + でした。 おとといはでしたか。 Ngày hôm kia đã trời mưa phải không ? はい、でした。 Vâng, trời đã mưa. いいえ、じゃありませんでした。 Không, trời đã không mưa. のはいいでした。 Chủ nhật tuần trước trời đẹp. + Tính từ な : (quá khứ phủ định) N + な(adj) + じゃありませんでした。 のはいいじゃありませんでした。 Thứ bảy tuần trước trời đã không có đẹp. + Tính từ い: ( quá khứ khẳng định ) N + い(adj) + かった + です。 さむい => さむかった のはしかったです。 Kỳ thi tháng trước thì khó. + Tính từ い : (quá khứ phủ định ) N + い(adj) + くなかった + です。 さむくない  => さむくなかった のパーテイはしかったですか。 Bữa tiệc hôm qua đã vui vẻ phải không ? はい、しかったです。 Vâng , vui vẻ. いいえ、しくなったです。 Không, không có vui vẻ. ハノイはどうでしたか。 Hà nội đã như thế nào? きれいでした / すずしかったです。 Là nơi Đẹp / yên tĩnh. + いい => よくない +よかった=>よくなかった 2. So sánh tính chất của hai danh từ N1 + は N2 + より(hơn) +  adj  + です。 (N1 adj hơn N2) はよりきいです。 Trung quốc lớn hơn Nhật bản. はよりいです。 Máy bay nhanh hơn thuyền. マイさんはランさんよりがです。 Mai hát hay hơn Lan . はベトナムよりずっとひとがいです。 Trung quốc nhiều người hơn Việt nam. 3. N1 と N2 と + どちら(cái nào)  + が + adj + ですか。 N1(N2)+ のほう(về phía) + が + adj + です。 (N1 và N2 adj chọn cái nào ) (=> về phía N1(N2) thì adj hơn ) +どれ : dùng để nói từ 3 vật trở lên +どちら : dùng để nói từ 2 vật trở xuống ととどちらがきですか。 Thịt và cá thì thích cái nào ? のほうがきです。 Về thịt thì thích hơn. ととどちらがきですか。 Mùa xuân và mùa thu thì thích mùa nào? どちらもきです。 Mùa nào cũng thích hết. おとコーヒーとどちらがいいですか。 Trà và cà phê thì cái nào tốt ? コーヒーのほうがいいです。 Về cà phê thì tốt hơn. はよりきです。 Mùa hè thích hơn mà đông. よりなつのほうがきです。 Về phần mùa xuân thích hơn mùa đông. 4. N1(の中)で + (từ để hỏi ) + がいちばん(nhất) + adj + ですか。 => N2   +       がいちばん(nhất) + adj +です。 スパーツでがいちばんきですか。 Thích cái gì nhất ở trong thể thao? サッカーがいちばんきです。 Thích bóng đá nhất. クラスでがいちばんがですか。 Ai học giỏi tiếng Nhật nhất trong lớp? ランさんがいちばんです。 Lan học giỏi nhất. ベトナムでどこがいちばんしいですか。 Nơi nào mát mẻ nhất ở Việt nam? =>ダラットがいちばんすずしいです。 Đà lạt mát mẻ nhất. でいつがいちばんいですか。 Khi nào thì nóng nhất trong năm? がいちばんいです。 Tháng 6 nóng nhất. Ngữ pháp tiếng Nhật N5: Bài số 13 Học Ngữ Pháp 1.N(vật) + がほしい(muốn) + です。( muốn có N ) いがほしいです。 Muốn có chiếc xe đạp màu đen. がほしいですか。 Muốn có cái gì ? おがほしいです。 Muốn có tiền. Cách chia: ·         V-ます => V + たいです。 みます => みいです。 べます => べたいです。 ·         thể たい giống như  ( い adj) N + が / を + Vたい(muốn)です。( muốn làm N) のどがかわきました。をみたいです。 Đã khát nước .muốn uống nước. がきらいです。さかなをべくないです。 Do ghét ăn cá.không muốn ăn cá. 2. N + がを + Vたくない(không muốn)です。(không muốn làm N) をしたいですか。 Ngày chủ nhật muốn làm cái gì? いものしたいです。 Muốn đi mua sắm. どこへきたいですか。 Cuối tuần muốn đi đâu không? アンさんのにきたいです。 Muốn đến nhà của An. どこもきたくないです。 Không muốn đi đâu hết. 3. Địa điểm + へ + (Nを)+ Vます + に + 行きます                + N   + に + 来ます ( đi đến ~ để làm ~) へをみにきます。 Đi đến thư viện đọc sách. へをしにきました。 Sáng nay đã đi đến bưu điện gửi thư. スーパーへいものにきます。 Đi đến siêu thị mua sắm. アメリカへのにきます。 Đi đến Mỹ học kinh tế. へをしにきますか。 Đi đến Tokyo làm cái gì? にきます。 Đi du lịch . フランスへのにましたか。 Đã đi đến Pháp học cái gì? のにました。 Đã đến học nấu ăn. へをえにきます。 Đi đến trường học đón con へびにきます。 Đi đến công viên chơi. 4. どこか、なにか、だれか、いつか +どこか: どこかきますか。 Bạn có đi đâu không ? はい、きます Vâng, có đi いいえ、きません Không, không đi +なにか: なんにかみたいですか。 Bạn có muốn uống gì không? はい、みたいです Vâng , muốn uống. いいえ、みたくないです Không, không muốn uống. +だれか: にかいますか Trong phòng có ai không ? はい、います。 Vâng , có. いいえ、いません。 Không , không có. +いつか: いつかいきますか。 Khi nào thì bạn có đai đâu không ? はい、いきます。 Vâng , có đi いいえ、きません Không , không đi. +どこ: どこへきますか。 Bạn đi đâu vậy? スーパーへきます Đi đến siêu thị + なんに: をみたいです。 Bạn muốn uống gì ? おをみたいです Muốn uống trà. +だれ: にがいますか。 Trong phòng có ai vậy ? がいます。 Có giáo viên. +いつ: いつきますか。 Khi nào bạn đi vậy? きます。 Tuần tới đi Ngữ pháp tiếng Nhật N5: Bài số 14 Học ngữ pháp 1. Vて 形 ます (thể masu) て(thể te) Nhóm I 会います 待ちます 帰ります 読みます 遊びます 死にます 書きます 行きます 急ぎます 話します 会って 待って 帰って 読んで 遊んで 死んで 書いて 行って 急いで 話して Nhóm II 食べます 寝ます 覚えます 止めます 見ます 起きます 着ます 食べて 寝て 覚えて 止めて 見て 起きて 着て Nhóm III します 来ます して 来て 2. V―て  + ください ( hãy ~ , vui lòng ~) Cách dùng: ·         Để yêu cầu người đối diện. ·         Nhờ vả ·         Mời mọc ここにをいてください。 Hãy viết tên vào chỗ này. すみませんが、こののみをえてください。 Xin lỗi , hãy chỉ cách đọc chữ Kanji này. またびにてさい。 Lần sau đến chơi nữa nhé. くしてください。 Xin vui lòng nói nhanh lên. 多いのを取ってください。 Hãy lấy nhiều .. 3.V-ます + ましょうか。(làm giúp ~) + Đề xuất 1 hành động mà mình đang làm giúp ( một cách bộc phát ) てつだいましょうか。 Tôi giúp đỡ bạn nhé. あついですね。まどをあけましょう。 Nóng nhỉ .tôi mở cửa giúp bạn nhé . ええ、すこしあけてください。 Vâng , hãy mở một chút . いいえ、けっこうです。 Không, đủ rồi ( ngụ ý không cần giúp đỡ ) テレビをつけましょうか。 Tôi bật tivi giúp bạn nhé. ええ、おねがいします。 Vâng , xin làm ơn ( đồng ý ) 4.V-て + います。(đang ~ ) + Chỉ hành động đang xảy ra. をしています。 Bây giờ đang học tiếng Nhật. はをいています。 Em gái tôi đang viết thư. がっています。 Trời đang mưa. さんはをんでいますか。 Anh Tanaka đang đọc sách phải không ? はい、んでいます。 Vâng , đang đọc sách. いいえ、読んでいません。 Không , không có đọc sách. Ngữ pháp tiếng Nhật N5: Bài số 15 Học Ngữ pháp 1.V-て + も + いいですか。(làm V có đươc không ) えんぴつでいてもいいですか。 Viết bằng bút chì có được không? ここでたばこをすってもいいですか。 Hút thuốc ở chỗ này có được không? このけしゴムをってもいいですか。 Sử dụng tẩy (gôm) có được không? はい(ええ)、いいです(よ) Vâng , được đấy. すみません、ちょっと... Xin lỗi, một chút (ngụ ý không được ) ここにってもいいですか。 Ngồi chỗ này có được không? 2.V-て + は + いけません。( không được làm V) Là câu trả lời cho câu V-て + いますđể từ chối vì một quy tắc nào đó. でをってもいいですか。 Chụp hình ở trong bảo tàng mỹ thuật có được không? いいえ、とってはいけません。 Không, không được chụp. でしてはいけません。 Không được nói chuyện trong thư viện. ここでんではいけません。 Không được chơi ở chỗ này. いけません / だめです。 Không được / không được . 3.V-て + います。( V đang điễn ra) Dùng để diễn tả một hành động diễn ra rồi và kết quả của nó vẫn còn cho đến thời điểm nói. マイさんはしています。 Mai kết hôn rồi. ホーチミンにんでいます。 Đang sống trong thành phố Hồ chí minh. あののをっていますか。 Bạn có biết tên của người kia không? はい、っています。 Vâng , tôi biết. いいえ、りません。 Không , tôi không biết. バイクをっていますか。 Bạn có xe máy không? はい、っています。 Vâng , tôi có. いいえ、っていません。 Không , tôi không có. 4.V-て + います。( đang ~ ) Dùng để diễn tả hành động lặp đi lặp lại trong một khoảng thời gian dài . ワットさんはでをえています。 Thầy Watto đang dậy tiếng Anh ở đại học Sakura はIMCでいています。 Bố tôi đang làm việc tại công ty IMC トヨタはをっています。 Toyota đang sản xuất xe ô tô ( xe hơi ) Ngữ pháp tiếng Nhật N5: Bài số 16 Học ngữ pháp 1.~ V1-て、~V2-て 、~ (V1 diễn ra V2 nối tiếp) Thì của câu đó dùng để nối động từ với nhau, động từ cuối quyết định ( khi hành động diễn ra nối tiếp nhau) にきて、して、ごはんをべます。 Sáng nay thức dậy lúc 7 giờ đi bộ , đi ăn bữa sáng. のへって、をて、いしました。 Chủ nhật tuần trước đi đến Kyoto, đi xem phim , đã di mua sắm. へって、にいます。 Ngày mai đi đến Koube gặp bạn. 2.~ V1-てから(vì )、V2-て ~ ( vì V1 rồi mới là V2 ) Dùng để nối hai hành động diễn ra kế tiếp nhau và hành động một kết thúc thì hành động hai diễn ra. をかけてから、のへきます。 Vì tôi gọi điện thoại rồi đi đến nhà bạn. がわってから、とにきます。 Vì kết thúc giờ học rồi đi ăn cùng với bạn bè. をてから、をしたいですか。 Vì đã tốt nghiệp đại học rồi bạn muốn làm gì? 3.N1 + は + N2が + (adj) +です。(N1 adj có N2 ) + N1 biểu thị chủ đề của câu. + N2 chỉ trạng thái, thuộc tính tính từ của chủ đề đó. マイさんはがいです。 Mai có mái tóc dài. はがいです。 Nhật bản có nhiều núi. 4. いAdj + くて、 + い / な(adj)( vừa ,~ vừa )  さくて、きれいです。 Vừa nhỏ , vừa đẹp. さんはがくて、がいです。 Chị Yamada có mái tóc vừa dài , vừa có dáng người cao. このかばんはきくて、いです。 Cặp sách này vừa to , vừa nặng. 5.なAdj  + で + い(adj) / N + です。( vừa, ~ vừa ) N1  + で + N2  + です。 このカメラはきくて、いです。 Máy ảnh này vừa lớn , vừa nặng. さんのさんはで、しいです。 Vợ anh Tanaka vừa tử tế , vừa dịu dàng. のパーテイーはにぎやかで、たのしかったです。 Bữa tiệc hôm qua vừa náo nhiệt , vừa vui vẻ. マイさんは28で、です。 Mai vừa 28 tuổi , vừa độc thân. 6.どの(~ nào)  + N + ですか。 ランさんはどのですか。 Chị Lan là người nào? あのです。 Người kia この/その/あのかみがい人です。 Người có mái tóc ngắn này , đó , kia. あのがきくて、きれいなです。 Người vừa có mắt to kia, vừa đẹp. Ngữ pháp tiếng Nhật N5: Bài số 17 Học ngữ pháp 1. Chia thể từ điển dạng –nai ます (thể masu) ない(thể nai ) Nhóm I 会います 待ちます 帰ります 読みます 遊びます 死にます 書きます 行きます 急ぎます 話します 会わない 待たない 帰らない 読まない 遊ばない 死なない 書かない 行かない 急がない 話さない Nhóm II 食べます 寝ます 覚えます 止めます 見ます 起きます 着ます 食べない 寝ない 覚えない 止めない 見ない 起かない 着ない Nhóm III します 来ます 着ない しない 2.V-ない + で + ください。( hãy đừng , xin vui lòng ~ không làm gì đó) Dùng để nhờ vả , yêu cầu, chỉ đạo ai không làm hành động gì đó. かないでください。 Hãy đừng đi. でないでください。 Vui lòng không ngủ trong lớp. でさないでください。 Vui lòng không nói chuyện trong thư viện. をれないでください。 Hãy đừng quên tôi. 3.V-ない + ければなりません。( phải , không phải không) の家でをぬがなければなりません。 Ở nhà người Nhật phải cởi giầy ra. ベトナムでからへかなければなりません。 Ở Việt nam từ mấy tuổi phải đến trường? 、いくつをえなければなりませんか。 Mỗi ngày phải nhớ bao nhiêu chữ Kanji? つえなければなりません。 Phải nhớ hai chữ. 4.V-ない + と + いけません。 phải ~ ( trong văn nói ) 、をしないといけません。 Mỗi ngày phải học tiếng Nhật. 5.N(thời gian) + までに ( ~ đến ) は十時までにへらなければなりません。 Hôm nay phải về nhà trước 10 giờ. までにこのをさなければなりませんか。 Đến thứ mấy phải đổi lại quyến sách này vậy? 6.V-ない + くても + いいですか。(không làm V có được không) をかなくてもいいですか。 Không viết tên có được không? はい、かかなくてもいいです。 Vâng , không viết cũng được. いいえ、かなければなりません。 Không , phải viết. いじゃありませんから、しなくてもいいです。 Vì không phải bệnh nặng nên không lo lắng cũng được. Lưu ý: Nói nhấn mạnh chúng ta có thể  をthay bằng  は コーヒーをみます。 Uống cà phê. コーヒーはみます Uống cà phê. ここにをかないでさい。 Xin vui lòng không đặt hành lý chỗ này. にもつはここにかないでさい。 Hành lý vui lòng không đặt chỗ này. Ngữ pháp tiếng Nhật N5: Bài số 18 Học ngữ pháp 1.N + が + できます。( có thể làm N ) はテニスができます。 Anh ấy có thể chơi ten –nít . はができません。 Tôi có thể nấu ăn. あなたのでからバイクのができますか。 Ở đất nước bạn từ mấy tuổi có thể lái xe máy? からできます。 Từ 18 tuổi có thể lái. 2.V-る  +  こと + が + できます。(có thể làm V ) はをくことができます。 Tôi có thể viết chữ Hiragana. マイさんはピアノをくことができます。 Mai có thể chơi đàn. までたばこをうことができます。 Đến nhà ga có thể hút thuốc. 3.しゅみ + は  N   +  です。( sở thích của ai đó ) しゅみ + は  V-る + ことです。 アンさんのしゅみはサーカーです。 Sở thích của An là bóng đá. のはをることです。 Sở thích của tôi là chụp hình. はですか。 Sở thích của bạn là gì? きってをあつめることです。 Sưu tập tem. 4.V-る      + まえに(trước khi)、 ~ N(thời gian) + の + まえに(trước khi)、 ~ ( trước khi ~ , làm ~ ) ごをべるまえに、をいます。 Trước khi ăn cơm thì rửa tay. にうまえに、をいにきます。 Trước khi gặp cô ấy thì đi mua hoa. るまえに、をきました。 Ngày hôm qua trước khi đi ngủ đã viết nhật ký. のまえに、おりをします。 Trước khi ăn cơm thì cầu nguyện. ごまえに、へました。 Trước đây 5 năm thì đã đến Nhật bản. Ngữ pháp tiếng Nhật N5: Bài số 19 Học ngữ pháp 1. Cách chia động từ thể -ta ます (thể masu) Nhóm I 会います 待ちます 帰ります 読みます 遊びます 死にます 書きます 行きます 急ぎます 話します 会った 待った 帰った 読んだ 遊んだ 死んだ 書いた 行った 急いだ 話した Nhóm II 食べます 寝ます 覚えます 止めます 見ます 起きます 着ます 食べた 寝た 覚えた 止めた 見た 起きた 着た Nhóm II します 来ます した 来た 2.V-た + こと + が + あります。(đã từng làm gì đó ) V-た + こと + が + ありません。(chưa từng làm gì đó ) Dùng để nói về kinh nghiệm hay việc mình từng trải , từng làm. はにったことがあります。 Tôi đã từng cưỡi ngựa. はすしをべたことがあります。 Tôi đã từng ăn món sushi. をたことがありますか。 Bạn đã từng xem sumou chưa vậy? はい、あります。 Vâng , có xem. はい、いちどあります。 Vâng , có xem một lần. いいえ、ありません。 Không , không có xem. はい、なんどもあります。 Vâng , tôi xem nhiều lần rồi. いいえ、いちどもありません。 Không , một lần cũng chưa xem へったことがありますか。 Bạn đã đến Hokkaidou chưa vậy? はい、いちどあります。2まえに、ときました。 Vâng , tôi có đến một lần . trước đây 2 năm đã đi cùng với bạn. そのをたことがありません。 Tôi chưa từng xem phim đó. 3.V-たり、V-たり + します。(lúc làm cái này , lúc làm cái kia ) Dùng để liệt kê 2 hay 3 hành động tiêu biểu. 、をんだり、をいたりします。 Mỗi tối lúc thì nghe nhạc, lúc thì đọc sách. の、したり、します。 Chủ nhật tuần trước lúc thì dọn dẹp, lúc thì giặt giũ. みとびにったり、釣りに行ったりしたいです。 Kỳ nghỉ hè lúc thì muốn đi câu cá, lúc thì muốn đi chơi cùng với bạn. 4.い(adi)  + く な(adj)  + に  + なります。(trở nên , trở thành ) N   + に Diễn tả sự biến đổi của vật hay người. マイさんのはになりましたね。 Tiếng nhật của Mai đã trở nên giỏi nhỉ. これから、だんだんあつくなります。 Từ bây giờ, dần dần nóng lên. テレサちゃんはになりました。 Bé Teresa đã 10 tuổi. Ngữ pháp tiếng Nhật N5: Bài số 20 Học ngữ pháp 1. Thể ngắn động từ: きます  =>く きません =>かない きました =>った きませんでした => かなかった Ví dụ: 、もべなかった。 Sáng nay tôi không ăn gì hết. 、ハノイへ行く。 Ngày mai tôi đi Hà nội. の、をいた。 Tối hôm qua tôi đã viết thư . もうごをべましたか。 =>「もう」昼ご飯を食べた「の」? いいえ、まだです。 =>ううん、まだ。 じゃ、にべませんか =>じゃ、一緒に食べない? いいですね。どこへきます =>いいね、どこへ行く「の」? のレストランへきませんか  => 日本料理のレストランへ行かない Chú ý: あります     =>  ある ありません    =>  ない ありました     =>  あった ありませんでした  =>  なかった 2. Thể ngắn của tính từ và danh từ: ひまです     =>  ひまだ ひまでした    =>  ひまだった ひまじゃありません =>  ひまじゃない ひまじゃありませんでした =>  ひまじゃなかった 例: はだった。 Hôm qua trời đã mưa. さんはテニスがじょうずだ。 Anh Tanaka chơi giỏi ten – nít. はじゃない。 Hôm nay không phải thứ hai. はいいじゃなかった。 Ngày hôm kia trời đã không đẹp. Chú ý: Trong hướng tập đặt câu hỏi và câu trả lời khẳng định , tính từ na và danh từ thì có thể bỏ だ。 今日はひま ? =>うん、ひま。 げんき ? =>ううん、げんきじゃない。 あついです。     => あつい。 あつくないです。    =>あつくない。 あつかったです。   =>あつかった。 あつくなかったです。  =>あつくなかった。 例:  、いそがしい。 Mỗi ngày thì bận rộn. のはとてもしかった。 Kỳ thi hôm qua rất khó. はどう? Tiếng Nhật như thế nào? =>しいけど、おもしろい。 Khó nhưng mà thú vị. 3. Thể ngắn của một số mẫu câu thông dụng: ~ ています   => ~ て「い」る ~ てください  => ~ て ~ ないでください => ~ ないで ~ てもいいですか => ~ なくていい ? ~ なければなりません => ~ なければならない なくちゃ ~ ないといけません  => ~ ないといけない ~ たいです   => たい。 Ngữ pháp tiếng Nhật N5: Bài số 21 Học ngữ pháp 1. V-(thể ngắn)       + い、な (thể ngắn)      + と思います。( nghĩ ~ ) N (thể ngắn )       + ·         Dùng để suy nghĩ ý kiến, cảm tưởng của một người. ·         Dùng để dự đoán, suy đoán về một sự việc nào đó. ファクスはだといます。 Tôi nghĩ máy fax thì tiện lợi. が降るといます。 Tôi nghĩ ngày mai trời mưa. はおもしろいといますか。 Bạn nghĩ tiếng Nhật thì thú vị phải không? =>はい、おもしろいといます。 Vâng , tôi nghĩ thú vị . =>いいえ、おもしろくないといます。 Không , tôi không nghĩ thú vị như vậy. そう「は」いません。 Tôi không nghĩ như vậy 私「も」そういます。 Tôi cũng nghĩ như vậy 2. N + について どう いますか。( cảm tưởng cái gì đó ) についてどういますか。 Bạn nghĩ về Nhật bản như thế nào? =>がいといます。 Tôi nghĩ là vật giá cao. 3. Câu trực tiếp: (câu nói )  + といいます(nói)。 ( dùng trong văn nói ) のに、「いただきます」といいます。 Trước khi ăn cơm thì nói cảm ơn đã làm những món ăn ngon. にプレゼントをもらいました。何といいましたか。 Lúc đã nhận được quà từ bạn thì đã nói cái gì? =>ありがとうございますといいました。 Nói xin cảm ơn. はマイといいます。 Tôi là Mai. これはで「ボールペン」といいます。 Cái này trong tiếng Nhật gọi là bút bi. 3. Câu gián tiếp: (Câu nói thể ngắn)  + といいます。 (truyền lời ai đó ) はのがあるといいました。 Cô giáo đã nói ngày mai có thi kiểm tra Kanji. マイさんはがいといいました。 Mai đã nói tiếng Nhật thì thú vị. はアメリカへかないといいました。 Giám đốc đã nói tuần tối không đi Mỹ. マイさんはのパーテイーがしかったといいました。 Mai đã nói bữa tiệc hôm qua vui nhộn. 4. V-(thể ngắn)      + い、な (thể ngắn)     + でしょう?( có lẽ ~ phải không ) N (thể ngắn )      + ·         Dùng để xác định lại một sự việc nào đó ( đúng không ) ·         Hay dùng khi muốn người khác đồng tình với điều mình vừa nói ra. みでしょう? Có lẽ ngày mai nghỉ phải không? =>ええ、みです。 Vâng, nghỉ . このカメラはいでしょう? Có lẽ máy ảnh này mắc phải không? いいえ、そんなにくないです。 Không , không mắc đâu. パーテイーへ行くでしょう? Ngày mai đi đến bữa tiệc phải không? =>ええ、きます。 Vâng, có đi. =>いいえ、きません。 Không , không đi. Ngữ pháp tiếng Nhật N5: Bài số 22 Học ngữ pháp 1. Danh từ ghép  =  động từ ở thể ngắn (V- )  +  danh từ これはがったおです。 Cái này là trà tôi đã mua. これはさんがったケーキです。 Cái này là bánh kem chị Yamada đã làm. あれはのがむです。 Cái kia là tạp chí người phụ nữ đọc. それはさんがにりたです。 Cái đó là quyển sách anh Tanaka đã mượn từ cô giáo. さんはどのですか。 Chị Kimura là người nào? =>をかけているです。 Người đang gọi điện thoại. こちらはがあったです。 Chỗ này cô ấy đã gặp tôi. 2. Danh từ ghép ở thể ngắn ( )  +  は ~ です。 をかけているはさんです。 Người đang gọi điện thoại là là anh Tanaka. いシャツをているはですか。 Người đang mặc áo sơ mi đen là ai vậy? =>マイさんです。 Là Mai. のまれたはホーチミン市です。 Chỗ tôi sinh ra là thành phố Hồ chí minh. 、がんでいるはハノイです。 Bây giờ chỗ tôi đang sống là Hà nội. たはかったです。 Hôm qua đã xem phim hay. 3. Danh từ ghép ở thể ngắn ( )  +  を + V-ます。 にもらったケーキをべました。 Đã anh bánh kem nhận được từ bạn. でったシャツをせてください。 Hãy cho tôi xem cái áo sơ mi đã mua ở Trung quốc. を忘れました。 Đã quên hết từ vựng học vào ngày hôm qua. いカメラを売っているところをっていますか。 Bạn có biết chỗ nào đang bán máy ảnh giá rẻ không. 4. Danh từ ghép ở thể ngắn ( )  +  が + い、なadj  + です。 がったがきです。 Thích ăn món ăn mẹ tôi đã làm. いがあるがしいです。 Muốn có cái nhà có sân rộng. がったがかりません。 Không hiểu tiếng anh cô ấy đã sử dụng. 5. Danh từ ghép  = V-る + 、、 Danh từ ghép +  が + あります。 にうがあります。 Ngày mai có cuộc hẹn gặp bạn. はをむがありません。 Tôi không có thời gian đọc báo. Ngữ pháp tiếng Nhật N5: Bài số 23 Học ngữ pháp 1. V / いadj(普通形)  N   +  の     +  とき、 ~ 。( lúc nào , khi nào) なadj  +  な Dùng để nối 2 vế câu lại với nhau , biểu hiện thời điểm mà hành đông trong vế sau được thiết lập. さびしいとき、をきます。 Khi buồn thì nghe nhạc. ひまな、テレビを見ます。 Khi rảnh thì xem ti vi. 6の、にります。 Lúc 6 tuồi thì vào học tiểu học. をる、にをつけてください。 Khi băng qua đường hãy bật đèn xin nhan. ハノイへく、おをいます。(mua rồi mới đi ) Khi đi Hà nội thì mua quà tặng. ハノイへ行った、おをいます。( đi rồi mới mua ) Khi đã đi Hà nội thì mua quà tặng. 2. V-る      + と、~  。(hễ mà , nếu mà ) V-ない     + と、~  。 Dùng khi hành động A xảy ra thì kéo theo hành động B xảy ra. をすと、くなります。 Hễ mà tắt điện thì trở nên tối. まっすぐくと、はにあります。 Hễ mà đi thẳng thì có ngân hàng nằm bên phải. このボタンをすと、テープがきます。 Hễ mà ấn nút này thì băng cát sét chạy ( hoạt động). CHÚ Ý: + Trong vế B thì chủ ngữ không phải là từ chỉ người + Trong vế B không sử dụng てください。 + Trong vế B không sử dụng thể rủ rê V-ません、V-ましょう + Trong vế B không sử dụng V-たい 3.V-ない + と、 ~ (いけません、できません、こまります) がありますから、しないといけません。 Vì có kỳ thi nên phải học bài. おがないと、ります。 Nếu mà không có tiền thì gặp nhiều khó khăn. がないと、をべることができません。 Nếu không có từ điển thì không thể tra từ vựng. +  :không đi với danh từ ( ví dụ : たいへんなしごと) +、とても:đi chung với tính từ 

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxtailieu.docx
Tài liệu liên quan