Mối liên quan giữa kiểm soát huyết áp, lipid máu đạt mục tiêu với một số thông số ở bệnh nhân tăng huyết áp

Tài liệu Mối liên quan giữa kiểm soát huyết áp, lipid máu đạt mục tiêu với một số thông số ở bệnh nhân tăng huyết áp: Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * PB Tập 21 * Số 2 * 2017 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy năm 2017 318 MỐI LIÊN QUAN GIỮA KIỂM SOÁT HUYẾT ÁP, LIPID MÁU ĐẠT MỤC TIÊU VỚI MỘT SỐ THÔNG SỐ Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP Lê Đình Thanh* TÓM TẮT Mục tiêu: Khảo sát mối liên quan giữa kết quả kiểm soát huyết áp (HA) và lipid máu đạt mục tiêu với một số thông số ở bệnh nhân (BN) tăng huyết áp (THA) điều trị ngoại trú. Đối tượng và phương pháp: 159 bệnh nhân (BN) tăng huyết áp (THA) điều trị ngoại trú với thời gian > 1 tháng trong đó có 121 BN rối loạn lipid máu (RLLP). Kết quả: Tỷ lệ đạt HA mục tiêu: 44,05 %; lipid: 32,23%. Bệnh nhân nam, không đái tháo đường (ĐTĐ), đơn trị liệu, tuân thủ điều trị có tỉ lệ kiểm soát HA đạt mục tiêu cao hơn. Kết luận: Bệnh nhân không ĐTĐ, sử dụng statin, tuân thủ điều trị có tỉ lệ kiểm soát lipid máu đạt mục tiêu cao hơn. Tim to trên X - quang, suy tim, đột quỵ não cũ (ĐQN) liên quan chưa có ý nghĩa với kết quả kiểm so...

pdf4 trang | Chia sẻ: Đình Chiến | Ngày: 10/07/2023 | Lượt xem: 129 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Mối liên quan giữa kiểm soát huyết áp, lipid máu đạt mục tiêu với một số thông số ở bệnh nhân tăng huyết áp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * PB Tập 21 * Số 2 * 2017 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy năm 2017 318 MỐI LIÊN QUAN GIỮA KIỂM SOÁT HUYẾT ÁP, LIPID MÁU ĐẠT MỤC TIÊU VỚI MỘT SỐ THÔNG SỐ Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP Lê Đình Thanh* TÓM TẮT Mục tiêu: Khảo sát mối liên quan giữa kết quả kiểm soát huyết áp (HA) và lipid máu đạt mục tiêu với một số thông số ở bệnh nhân (BN) tăng huyết áp (THA) điều trị ngoại trú. Đối tượng và phương pháp: 159 bệnh nhân (BN) tăng huyết áp (THA) điều trị ngoại trú với thời gian > 1 tháng trong đó có 121 BN rối loạn lipid máu (RLLP). Kết quả: Tỷ lệ đạt HA mục tiêu: 44,05 %; lipid: 32,23%. Bệnh nhân nam, không đái tháo đường (ĐTĐ), đơn trị liệu, tuân thủ điều trị có tỉ lệ kiểm soát HA đạt mục tiêu cao hơn. Kết luận: Bệnh nhân không ĐTĐ, sử dụng statin, tuân thủ điều trị có tỉ lệ kiểm soát lipid máu đạt mục tiêu cao hơn. Tim to trên X - quang, suy tim, đột quỵ não cũ (ĐQN) liên quan chưa có ý nghĩa với kết quả kiểm soát HA và lipid máu. Từ khóa: Tăng huyết áp, rối loạn lipid máu, mục tiêu điều trị ABSTRACT THE ASSOCIATION BETWEEN GOAL CONTROL OF BLOOD PRESSURE, LIPIDS AND SOME PARAMETERS IN HYPERTENSIVE PATIENTS Le Dinh Thanh * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 21 - No 2 - 2017: 318 - 321 Objectives: Examined the association between achieve target control of blood pressure, blood lipids with some parameters in patients with hypertension were treated as outpatients Candidates and methods:159 patients with hypertension were treated as outpatients with greater than one month duration, including 121 patients with lipid disorders. Results showed that: the rate of achieve target control of blood pressure is 44.05%; lipid: 32.23%. Male patients, without diabetes, monotherapy, good adherence have rate of goal control of blood pressure were higher. Conclusion: Patients without diabetes, using statine, good adherence have rate of goal control of blood lipid were higher. Cardiomegaly on X ray, heart failure, old celebral stroke no significantimpact to the results of blood pressure control and blood lipid. Keywords: Hypertension, dyslipidemia, goal target control. ĐẶT VẤN ĐỀ Rối loạn lipid máu là biểu hiện rất thường gặp ở BN THA. Kiểm soát HA và lipid máu thích hợp là mục tiêu điều trị và là biện pháp dự phòng tốt nhất các biến chứng liên quan trong đó có đột quỵ não, bệnh tim thiếu máu cục bộ. Cả THA và RLLP máu đều là những biểu hiện cần được điều trị thường xuyên. Tuy vậy kết quả kiểm soát HA và lipid máu còn phụ thuộc vào một số yếu tố ngoài việc sử dụng thuốc do các bác sĩ chỉ định cũng như sự tuân thủ điều trị của BN. Đề tài nghiên cứu nhằm mục tiêu: Tìm hiểu mối liên quan giữa kết quả kiểm soát HA và lipid máu đạt mục tiêu với một số thông số: tuổi, giới, BMI, ĐTĐ, biến chứng, thuốc sử dụng và tuân thủ điều trị ở BN * Bệnh viện Thống Nhất TP. Hồ chí Minh Tác giả liên lạc: TS. BS. Lê Đình Thanh ĐT: 0913634383 Email: ledinhthanhvmc@yahoo.com.vn Y Học TP. Hồ Chí Minh * PB Tập 21 * Số 2 * 2017 Nghiên cứu Y học Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy năm 2017 319 THA điều trị ngoại trú. ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đối tượng 159 BN THA đã được chẩn đoán và hướng dẫn điều trị ngoại trú tại Khoa Khám bệnh - Bệnh viện Thống Nhất Thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian từ tháng 3 đến tháng 10/2015. Tiêu chuẩn lựa chọn BN THA nguyên phát đã được hướng dẫn điều trị với thời gian 1 đợt > 1 tháng, có hay không có RLLP máu, đều có chỉ số huyết áp của lần khám trước ≥ 140/90 mmHg. Tiêu chuẩn loại trừ THA thứ phát, bệnh chẩn đoán lần đầu, bệnh nhân hoàn toàn không dùng thuốc theo hướng dẫn hoặc không dùng thuốc > 5 ngày trong đợt điều trị. Phương pháp Thiết kế nghiên cứu Tiến cứu, mô tả,, so sánh kết quả trước và sau một đợt điều trị. Nội dung nghiên cứ Khai thác bệnh sử, xác định BMI, chỉ số HA và lipid máu cũng như phác đồ điều trị dựa vào sổ khám bệnh của BN trong lần khám gần nhất. Xét nghiệm lipid máu bao gồm: cholesterol, tryglicerid, HDL - c, LDL – c. Đánh giá mức độ tuân thủ điều trị. Xác định chỉ số HA theo phân loại JNC VII. Đánh giá rối loạn lipid máu theo Hội tim mạch Việt Nam. Xác định HA đạt mục tiêu khi HA < 140/90 mmHg. Kết quả điều trị lipid máu đạt mục tiêu khi chỉ số trở về giới hạn bình thường. Xử lý số liệu thống kê theo chương trình phần mềm SPSS 22.0. KẾT QUẢ Bảng 1. Tỉ lệ BN có HA, lipid máu đạt mục tiêu kiểm soát khi tái khám Chỉ số Lần khám trước Tái khám HA đạt mục tiêu 159 (0%) 70 (44,05%) Lipid máu đạt mục tiêu 121 (0%) 39 (32,23%) Sau 1 tháng điều trị ngoại trú, BN có HA, lipid máu đạt mục tiêu đều dưới 50% Bảng 2. Mối liên quan giữa HA đạt mục tiêu với một số thông số (n = 159) Thông số Đạt mục tiêu n (%) Không đạt mục tiêu n (%) p Giới Nam (n=85) 45 (52,94) 40 (47,06) < 0,05 Nữ (n=74) 25 (33,78) 49 (66,22) Tuổi (năm) > 60 (n=115) 48 (41,74) 67 (58,26) > 0,05 ≤ 60 (n=44) 22 (50) 22 (50) BMI (kg/m 2 ) ≥ 23 (n=83) 34 (40,96) 49 (59,04) > 0,05 < 23 (n=76) 36 (47,37) 40 (52,63) ĐTĐ Có (n=46) 3 (6,52) 43 (93,48) < 0,001 Không (n=113) 67 (59,29) 46 (40,71) Thuốc sử dụng Đơn trị liệu (n=75) 38 (54,29) 37 (41,57) < 0,05 Đa trị liệu (n=84) 32 (45,71) 52 (58,43) Tuân thủ điều trị Có (n=96) 54 (56,25) 42 (43,75) < 0,05 Không (n=63) 16 (25,40) 47 (74,60) Bệnh nhân nam, không có ĐTĐ, đơn trị liệu, tuân thủ điều trị có kết quả kiểm soát huyết áp đạt mục tiêu cao hơn so với bệnh nhân nữ, có ĐTĐ, đa trị liệu, không tuân thủ điều trị. Tỷ lệ kiểm soát huyết áp đạt mục tiêu ở BN > 60 và ≤ 60 tuổi, BMI ≥ 23 và < 23 kg/m2 khác biệt chưa có ý nghĩa thống kê. Kết quả kiểm soát HA đạt mục tiêu ở BN THA có hay không có tim to trên X - quang, suy tim, đột quỵ não cũ khác biệt không có ý nghĩa thống kê. Bệnh nhân THA không kèm ĐTĐ, sử dụng statine, tuân thủ điều trị có tỷ lệ kiểm soát lipid đạt mục tiêu cao hơn so với BN có ĐTĐ, sử dụng fibrat, không tuân thủ điều trị. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * PB Tập 21 * Số 2 * 2017 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy năm 2017 320 Bảng 3. Mối liên quan kiểm soát HA đạt mục tiêu với một số biến chứng (n = 159) Biến chứng Đạt mục tiêu (n=70) Không đạt mục tiêu (n=89) p Tim to trên Xq n(%) Có (n=17) 7 (10) 10 (11,24) > 0,05 Không (n=142) 63 (90) 79 (88,76) Suy tim độ 2, 3 n(%) Có (n=7) 4 (5,71) 3 (3,37) > 0,05 Không (n=152) 66 (94,29) 86 (96,63) Đột quỵ não cũ n(%) Có (n=13) 5 (7,14) 8 (8,99) > 0,05 Không (n=146) 65 (92,86) 81 (91,11) Bảng 4. Mối liên quan giữa kiểm soát lipid máu đạt mục tiêu với một số thông số (n=121) Thông số Đạt mục tiêu (n=39);n(%) Không đạt mục tiêu (n=82);n(%) p Giới Nam (n=60) 19 (48,71) 41 (50) > 0,05 Nữ (n=61) 20 (51,28) 41 (50) Tuổi (năm) > 60 (n=82) 28 (71,79) 54 (65,85) > 0,05 ≤ 60 (n=39) 11 (28,21) 28 (34,15) BMI (kg/m 2 ) ≥ 23 (n=67) 16 (41,03) 51 (62,20) > 0,05 < 23 (n=54) 23 (58,97) 31 (37,80) ĐTĐ Có (n=37) 16 (41,03) 21 (25,61) < 0,05 Không (n=84) 23 (58,97) 61 (74,39) Thuốc sử dụng Statine (n=108) 39 (100) 69 (84,14) < 0,05 Fibrat (n=13) 0 13 (15,86) Tuân thủ điều trị Có (n=65) 28 (43,08) 37 (56,92) < 0,05 Không (n=56) 11 (19,64) 45 (80,36) Tỷ lệ kiểm soát lipid đạt mục tiêu giữa bệnh nhân nam và nữ, tuổi ≤ 60 và > 60, BMI ≥ 23 và < 23 kg/m2 khác biệt chưa có ý nghĩa thống kê. Bảng 5. Mối liên quan giữa kiểm soát lipid máu đạt mục tiêu với biến chứng (n = 121) Biến chứng Đạt mục tiêu (n=39) Không đạt mục tiêu (n=82) p Tim to trên Xq n(%) Có (n=11) 4 (10,26) 7 (8,54) > 0,05 Không (n=110) 35 (89,74) 75 (91,46) Suy tim độ 2, 3 n(%) Có (n=2) 2 (5,13) 0 (0) > 0,05 Không (n=119) 37 (94,87) 82 (100) Đột quỵ não cũ n(%) Có (n=11) 2 (5,13) 9 (10,98) > 0,05 Không (n=110) 37 (94,87) 73 (89,02) Kết quả kiểm soát lipid máu đạt mục tiêu ở BN THA có hay không có tim to trên X - quang, suy tim, đột quỹ não cũ khác biệt chưa có ý nghĩa thống kê. BÀN LUẬN Bệnh nhân THA thường kèm theo một số yếu tố nguy cơ, bệnh kèm theo hoặc biến chứng cơ quan đích. Những biểu hiện trên vừa là yếu tố ảnh hưởng đến tiến triển của bệnh vừa ảnh hưởng đến kết quả điều trị. Mỗi yếu tố nguy cơ, biến chứng, hoặc bệnh kèm theo đều trở thành nguyên nhân tác động ảnh hưởng đến kết quả điều trị với các mức độ khác nhau. Thật vậy trong nghiên cứu nhận thấy một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả kiểm soát huyết áp bao gồm giới, ĐTĐ, phác đồ dùng thuốc và mức độ tuân thủ điều trị. Ở bệnh nhân nam, không kèm ĐTĐ, sử dụng một thuốc chống THA, tuân thủ điều trị đều có tỷ lệ kiểm soát HA cao hơn so với BN nữ, kèm ĐTĐ, sử dụng ≥ 2 thuốc chống THA và không tuân thủ điều trị. Quan sát của một số tác giả cũng cho thấy bệnh nhân nữ THA thường đi kèm với nhiều yếu tố nguy cơ cũng như những thay đổi liên quan đến hệ thống hormon - nội tiết. Đây cũng là những nguyên nhân làm hạn chế kết quả điều trị bệnh(1,5,7). Bệnh nhân THA kèm ĐTĐ và tuân thủ điều trị chưa tốt có tỷ lệ kiểm soát HA kém hơn so với BN không có ĐTĐ và tuân thủ điều trị tốt cũng là kết quả dễ hiểu, phù hợp với lý thuyết. Khi BN THA có chỉ số HA cao ở mức nhẹ hoặc vừa, không hoặc chưa có nhiều biến chứng cơ Y Học TP. Hồ Chí Minh * PB Tập 21 * Số 2 * 2017 Nghiên cứu Y học Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy năm 2017 321 quan đích thì dễ kiểm soát HA hơn và những trường hợp này chủ yếu chỉ cần sử dụng đơn trị liệu đã có thể kiểm soát HA đạt mục tiêu so với BN sử dụng đa trị liệu(3,4). Khi phân tích mối liên quan giữa kiểm soát HA, lipid máu với một số biến chứng cơ quan đích ở BN đều chưa nhận thấy sự khác biệt có ý nghĩa khi có hay không có tim to trên X - quang, suy tim, đột quỹ não cũ. Kết quả trên đây có thể là do số lượng BN nghiên cứu có các biến chứng sử dụng để phân tích số liệu còn rất ít, do vậy sự khác biệt chưa được thể hiện. Khi phân tích kết quả kiểm soát lipid máu ở 121/159 BN THA có rối loạn lipid máu được điều trị, nhận thấy: BN ĐTĐ, sử dụng fibrat, không tuân thủ điều trị đều có tỷ lệ kiểm soát lipid máu đạt mục tiêu thấp hơn so với BN không ĐTĐ, sử dụng statin, tuân thủ điều trị. Có lẽ 3 yếu tố liên quan trên đều gây ảnh hưởng đáng kể đến biểu hiện cũng như kết quả điều trị rối loạn lipid máu nói chung và BN THA nói riêng. Kết quả trên đây cũng đã được một số tác giả quan sát thấy và phân tích trong mối liên quan qua lại(2,6). Ba yếu tố còn lại bao gồm giới, lứa tuổi > 60 và ≤ 60, BMI ≥ 23 và < 23 kg/m2 đều chưa thấy ảnh hưởng có ý nghĩa đến kết quả kiểm soát lipid máu trong phạm vi đề tài này. Tuy vậy các số liệu đều được phân tích trong mối liên quan đơn biến, do vậy có thể còn chưa phản ánh ảnh hưởng thực tế đối với kết quả điều trị HA cũng như lipid máu(3,5). KẾt luẬn Khảo sát kết quả điều trị ngoại trú với thời gian một đợt điều trị > 1 tháng ở 159 BN THA trong đó có 121 BN RLLP nhận thấy: Tỷ lệ BN đạt mục tiêu kiểm soát HA: 44,05%; lipid máu: 32,23%. Bệnh nhân kiểm soát HA đạt mục tiêu là nam giới, không kèm ĐTĐ, đơn trị liệu, tuân thủ điều trị có tỉ lệ cao hơn so với BN nữ, ĐTĐ, đa trị liệu, tuân thủ điều trị chưa tốt. Tuổi > 60 và ≤ 60, mức BMI ảnh hưởng chưa có ý nghĩa đến kết quả kiểm soát HA đạt mục tiêu. BN kiểm soát lipid đạt mục tiêu không kèm ĐTĐ, sử dụng statin, tuân thủ điều trị có tỉ lệ cao hơn so với BN không ĐTĐ, sử dụng fibrat, không tuân thủ điều trị. Giới, tuổi > 60 và ≤ 60, mức BMI ảnh hưởng chưa có ý nghĩa đến kết quả kiểm soát lipid đạt mục tiêu. Tỷ lệ kiểm soát HA, lipid máu đạt mục tiêu ở BN có hay chưa có tim to trên X - quang, suy tim, đột quỵ não cũ khác biệt chưa có ý nghĩa thống kê. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Fair M (2003), “Cardiovascular risk factor modification: is it effective in older adults?” J cardiovasc Nurs. 18 (3), pp. 161 - 8. 2. Kawada T. (2002), “Body mass index is good preditor of hypertension and hyperlipidemia in a rural Japanese population”, Int J Obes Relat Metab Disorder. 26 (5), pp. 725 - 9. 3. Kearney P. M. et al (2005), “Globan burden of hypertension: analysis of worldwide data”., The Lancet, 365, pp: 217 - 223. 4. O’ Meara J. G, Kardia S. L, Armon J. J. et al (2004), Ethnic and sex differences in the prevalence, treatment, and control of dyslipidemia among hypertensive adults in the GENOA study, Arch Intern Med, 164 (12), pp: 1313 - 8. 5. Putzer G, Roetzheim R., Ramirez A. M. et al (2004), Compliance with recommendations for lipid management among patients with type 2 diabetes in an academic family practice. I Am Board Fam Pract, 17, pp: 101 - 107. 6. Qayyum R., Chattha A. A., Bhullar N et al (2006), Achievement of national cholesterol education program goals by patients with dyslipidemia in rural ambulatory care settings. Prev Cardiol, 9(4), pp: 192 -7. 7. Tô Thị Mai Hoa, Đoàn Thân Hiếu và Nguyễn Thị Mai Phương (2012), “Tình hình quản lý và điều trị THA tại khoa Nội tim mạch - Lão khao - Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Ninh”, Tạp chí Tim mạch học Việt Nam, số 62 (tháng 6 năm 2006). Ngày nhận bài báo: 06/03/2017 Ngày phản biện nhận xét bài báo: 15/03/2016 Ngày bài báo được đăng: 05/04/2017

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfmoi_lien_quan_giua_kiem_soat_huyet_ap_lipid_mau_dat_muc_tieu.pdf
Tài liệu liên quan