Luận văn Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm đậu phộng tại công ty cổ phầnTân Tân

Tài liệu Luận văn Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm đậu phộng tại công ty cổ phầnTân Tân: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH -------------------- LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Đề tài: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM ĐẬU PHỘNG TẠI CÔNG TY CP TÂN TÂN GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN SINH VIÊN THỰC HIỆN TRƯƠNG KHÁNH VĨNH XUYÊN TRẦN PHAN ĐOAN KHÁNH MSSV: 4054135 LỚP: KTNN 1 – K31 Cần Thơ, 5/2009 Luận văn tốt nghiệp Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên i SVTH: Trần Phan Đoan Khánh LỜI CẢM TẠ Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô của Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh cũng như quý thầy cô của Trường Đại Học Cần Thơ đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức lẫn phương pháp cho em trong suốt bốn năm học qua. Đây là niềm tin và là cơ sở vững chắc nhất để em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Trân trọng cảm ơn cô Trương Khánh Vĩnh Xuyên đã hướng dẫn nhiệt tình và bổ sung cho em những kiến thức còn khiếm khuyết để em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này trong thời gian nhanh nhất và...

pdf84 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1205 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Luận văn Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm đậu phộng tại công ty cổ phầnTân Tân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH -------------------- LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Đề tài: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM ĐẬU PHỘNG TẠI CÔNG TY CP TÂN TÂN GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN SINH VIÊN THỰC HIỆN TRƯƠNG KHÁNH VĨNH XUYÊN TRẦN PHAN ĐOAN KHÁNH MSSV: 4054135 LỚP: KTNN 1 – K31 Cần Thơ, 5/2009 Luận văn tốt nghiệp Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên i SVTH: Trần Phan Đoan Khánh LỜI CẢM TẠ Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô của Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh cũng như quý thầy cô của Trường Đại Học Cần Thơ đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức lẫn phương pháp cho em trong suốt bốn năm học qua. Đây là niềm tin và là cơ sở vững chắc nhất để em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Trân trọng cảm ơn cô Trương Khánh Vĩnh Xuyên đã hướng dẫn nhiệt tình và bổ sung cho em những kiến thức còn khiếm khuyết để em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này trong thời gian nhanh nhất và hiệu quả nhất. Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo của Công ty cổ phần Tân Tân, các Cô, Chú, Anh, Chị ở các phòng ban. Đặc biệt là Anh Linh, chị Quyên ở bộ phận kế toán đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn, cung cấp những số liệu cần thiết để em hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình đúng thời hạn, đúng yêu cầu, giúp em tìm hiểu thực tế về quá trình hoạt động của Công Ty. Sau cùng em xin gởi lời chúc sức khoẻ và lòng biết ơn sâu sắc đến quý Thầy cô trường Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh Đại học Cần Thơ cũng như các cô chú anh chị trong công ty. Xin chân thành cảm ơn! Luận văn tốt nghiệp Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên ii SVTH: Trần Phan Đoan Khánh LỜI CAM ĐOAN --- --- Tôi xin cam đoan đề tài luận văn này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích được trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào. Cần Thơ, ngày 25 tháng 4 năm 2009 Sinh viên thực hiện Trần Phan Đoan Khánh Luận văn tốt nghiệp Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên iii SVTH: Trần Phan Đoan Khánh NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP --- --- .......................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... Luận văn tốt nghiệp Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên iv SVTH: Trần Phan Đoan Khánh BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC --- ---  Họ và tên người hướng dẫn: ..................................................................................  Học vị: ..................................................................................................................  Chuyên ngành: ......................................................................................................  Cơ quan công tác: .................................................................................................  Tên học viên: ........................................................................................................  Mã số sinh viên: ....................................................................................................  Chuyên ngành: ......................................................................................................  Tên đề tài: ............................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. NỘI DUNG NHẬN XÉT 1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. 2. Về hình thức .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. 3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. 4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. 5. Nội dung và các kết quả đạt được .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. 6. Các nhận xét khác .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. 7. Kết luận .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Cần Thơ, ngày……. tháng ……năm ……. NGƯỜI NHẬN XÉT Luận văn tốt nghiệp Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên v SVTH: Trần Phan Đoan Khánh NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN --- --- .......................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... Cần Thơ, ngày …. tháng …. năm…. NGƯỜI NHẬN XÉT Luận văn tốt nghiệp Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên vi SVTH: Trần Phan Đoan Khánh MỤC LỤC Trang CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .............................................................................. 1 1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu.................................................................................. 1 1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu................................................................... 1 1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn .......................................................... 2 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 3 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................... 3 1.2.1. Mục tiêu chung .............................................................................. 3 1.3. Các giả thuyết cần kiểm định và câu hỏi nghiên cứu .................................... 3 1.3.1. Các giả thuyết cần kiểm định .......................................................... 3 1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................... 3 1.4. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 4 1.4.1. Không gian .................................................................................... 4 1.4.2. Thời gian ........................................................................................ 4 1.4.3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................... 4 1.5. Lược khảo tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu .................................. 4 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................. 6 2.1. Phương pháp luận ........................................................................................ 6 2.1.1. Một số vấn đề chung về phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm ........ 6 2.1.2. Các chỉ tiêu để đánh giá sự ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ được sử dụng trong phân tích.................................. 7 2.1.3. Các chỉ tiêu để nâng cao khối lượng tiêu thụ được sử dụng trong phân tích.................................................................... 8 2.1.4. Ý nghĩa và nhiệm vụ phân tích...................................................... 10 2.2. Phương pháp nghiên cứu............................................................................ 11 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................ 11 2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ...................................................... 11 CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN TÂN TÂN..................... 15 3.1. Khái quát chung về Công ty Cổ Phần Tân Tân ........................................... 15 3.1.1. Tóm tắc quá trình hình thành và phát triển .................................... 15 Luận văn tốt nghiệp Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên vii SVTH: Trần Phan Đoan Khánh 3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, loại hình và lĩnh vực kinh doanh ................ 16 3.1.3. Cơ cấu mặt hàng kinh doanh (sản phẩm)....................................... 18 3.1.4. Cơ cấu thị trường .......................................................................... 18 3.1.5. Cơ cấu tổ chức và quản lí của công ty Cổ phần Tân Tân ............... 19 3.1.6. Tình hình nhân sự ......................................................................... 21 3.2. Khái quát tình hình hoạt động công ty ........................................................ 22 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ ĐẬU PHỘNG CÔNG TY CỔ PHẦN TÂN TÂN ................................................................... 25 4.1. Phân tích doanh thu theo cơ cấu mặt hàng ................................................. 25 4.2. Sơ đồ kênh phân phối tiêu thụ sản phẩm đậu phộng ......................................30 4.3. Phân tích tiêu thụ sản phẩm đậu phộng theo thị trường..................................31 4.4. Phân tích chi phí trong tiêu thụ .................................................................. 34 4.5. Đánh giá hiệu quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm ......................................... 36 4.5.1. Đánh giá dựa vào kế hoạch ........................................................... 36 4.5.2. Đánh giá dựa vào các thông số/ chỉ số kinh tế ............................... 42 CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM ................................................................................ 44 5.1. Nguyên nhân chủ quan (thuộc về công ty) .................................................. 44 5.1.1. Tình hình cung cấp ( thu mua) ...................................................... 44 5.1.2. Giá bán ......................................................................................... 44 5.1.3. Chất lượng sản phẩm và uy tín của công ty trên thương trường ...........46 5.1.4. Phương thức tiêu thụ và phương thức thanh toán .......................... 46 5.2. Nhân tố khách quan ................................................................................... 47 5.2.1. Thuộc chính sách nhà nước........................................................... 47 5.2.2. Các yếu tố kinh tế ......................................................................... 48 5.2.3. Phân tích độ co giãn của cầu ......................................................... 49 5.2.4. Nhân tố khách hàng ...................................................................... 50 5.3. Dự báo lượng tiêu thụ năm 2009 ................................................................ 50 5.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lượng tiêu thụ thông qua phương trình hồi quy ............................................................................................................. 52 5.5. Điểm mạnh và điểm yếu trong khâu tiêu thụ sản phẩm .............................. 54 5.5.1. Điểm mạnh .................................................................................. 54 Luận văn tốt nghiệp Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên viii SVTH: Trần Phan Đoan Khánh 5.5.2. Điểm yếu ..................................................................................... 54 CHƯƠNG 6: MỘT SỐ BIỆN PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ SẢN PHẨM .................................................................. 56 6.1. Giá cả ........................................................................................................ 56 6.2. Đảm bảo chất lượng sản phẩm........................................................................... 57 6.3. Đẩy mạnh tiến độ sản xuất, tăng sản lượng sản xuất ............................................58 6.4. Tình hình tồn kho........................................................................................ 59 6.5. Phương thức tiêu thụ và phương thức thanh toán ....................................... 59 6.6. Định vị thị trường mục tiêu......................................................................... 60 6.7. Tấn công thị trường nội địa ........................................................................ 62 6.8. Chiến lược xúc tiến trợ bán hàng................................................................ 64 CHƯƠNG 7: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................. 65 7.1. Kết luận ..........................................................................................................65 7.2. Kiến nghị .................................................................................................... 65 7.2.1. Đối với ban lãnh đạo công ty ............................................................... 65 7.2.2. Đối với nhà nước ................................................................................. 66 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 67 PHỤ LỤC Luận văn tốt nghiệp Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên ix SVTH: Trần Phan Đoan Khánh DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 1: Tình hình nhân sự của công ty năm 2008 ............................................ 21 Bảng 2: Bảng tỷ lệ trình độ lao động ................................................................ 21 Bảng 3: Khái quát tình hình hoạt động của công ty............................................ 23 Bảng 4: Bảng doanh thu theo cơ cấu mặt hàng 2006-2008 ................................ 26 Bảng 5: Bảng tiêu thụ sản phẩm đậu phộng theo thị trường ............................... 31 Bảng 6: Bảng chi phí trong tiêu thụ hàng hóa .................................................... 35 Bảng 7: Bảng xuất - nhập - tồn sản phẩm đậu phộng ........................................ 37 Bảng 8: Bảng chênh lệch xuất- nhập - tồn giữa thực hiện và kế hoạch............... 37 Bảng 9: Bảng xuất - nhập - tồn .......................................................................... 39 Bảng 11: Bảng tiêu thụ sản phẩm của công ty 2006-2008.................................. 40 Bảng 12: Bảng các thông số / tỷ số kinh tế ........................................................ 43 Bảng 13: Bảng giá đậu phộng nước cốt dừa 18gr/400gói................................... 46 Bảng 14: Bảng chi phí bán hàng và khối lượng hàng bán (2007-2008) .............. 51 Bảng 15: Bảng các trị số cơ sở thống kê ............................................................ 51 Bảng 17: Bảng số lượng sản phẩm tiêu thụ theo giá và chi phí quảng cáo ......... 53 Luận văn tốt nghiệp Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên x SVTH: Trần Phan Đoan Khánh DANH MỤC HÌNH Trang Hình 1: Sơ đồ marketing hỗn hợp...................................................................... 10 Hình 2: Sơ đồ cơ cấu mặt hàng kinh doanh (sản phẩm) ..................................... 18 Hình 3: Sơ đồ tổ chức công ty ........................................................................... 20 Hình 4: Biểu đồ tình hình nhân sự năm 2008..................................................... 21 Hình 5: Biểu đồ tỷ lệ trình độ lao động.............................................................. 22 Hình 6: Biểu đồ doanh thu và lợi nhuận ............................................................ 24 Hình 7: Biểu đồ tỷ trọng doanh thu theo cơ cấu mặt hàng 2006-2008................ 28 Hình 8: Sơ đồ kênh phân phối hàng hoá trong nước ......................................... 29 Hình 9: Sơ đồ kênh phân phối hàng hoá ngoài nước ......................................... 30 Hình 10: Biểu đồ tỷ trọng doanh thu đậu phộng theo cơ cấu thị trường giai đoạn 2006-2008 ......................................................................................................... 33 Hình 11: Biểu đồ tình hình tiêu thụ sản phẩm đậu phộng nước dừa (2006-2008)41 Hình 12: Đường cầu co giãn ............................................................................. 49 Luận văn tốt nghiệp Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên 1 SVTH: Trần Phan Đoan Khánh CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu Trong tình hình nền kinh tế hiện nay, công ty nào cũng vậy tiêu thụ luôn là mối quan tâm cần thiết. Mặc dù sản xuất là chức năng trực tiếp tạo ra sản phẩm song tiêu thụ lại đóng vai trò là điều kiện tiền đề không thể thiếu được để sản xuất đạt hiệu quả. Tiêu thụ là sự tồn tại và phát triển của công ty, tiêu thụ giúp thu hồi những chi phí liên quan đến quá trình sản xuất. Có tiêu thụ được sản phẩm thì các hoạt động của công ty mới có thể diễn ra một cách liên tục, đảm bảo cho công ty đạt được mục tiêu và phát triển. Một công ty có khối lượng tiêu thụ lớn sẽ mang lại lợi nhuận cao nhờ vậy công ty có thể mở rộng thêm quy mô. Mặc khác môi trường kinh doanh luôn biến động, thị trường luôn vận động theo những quy luật vốn có của nó. Trong khi đó mọi công ty đều muốn chiến thắng trong cạnh tranh và dành thắng lợi trong thị trường. Muốn vậy chỉ có cách là cũng cố và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty. Đặc biệt là trong cơ chế thị trường hiện nay khi mà mọi công ty gắn mình với thị trường thì hoạt động tiêu thụ lại càng có vị trí quan trọng hơn nó có ý nghĩa quyết định đến mọi hoạt động của công ty. Hoà mình với thị trường, mọi công ty luôn luôn muốn thông qua tiêu thụ để nâng cao lợi nhuận. Chính vì vậy mọi công ty đều có phương châm “Chỉ bán cái mà thị trường cần chứ không phải bán cái mà công ty có”. Vì thế muốn đạt được hiệu quả thì nhà quản lý cần phải nhanh chóng nắm bắt những tín hiệu của thị trường, xác định đúng nhu cầu thị trường. Muốn vậy các công ty cần nắm được những nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động của từng nhân tố đến tình hình tiêu thụ của công ty. Điều này được thực hiện dựa trên cơ sở “Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm”. Từ những nhận định ở trên, thấy được tầm quan trọng của tiêu thụ. Và với mong muốn đóng góp một phần kiến thức của mình để nâng cao sản lượng tiêu thụ sản phẩm của nền kinh tế nói chung và của công ty nói riêng, em chọn đề tài “Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm đậu phộng tại Công ty cổ phần Tân Tân” làm đề tài luận văn tốt nghiệp. Luận văn tốt nghiệp Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên 2 SVTH: Trần Phan Đoan Khánh 1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn Trong thời điểm cơn khủng hoảng kinh tế toàn cầu và những khó khăn trong nước đã đặt nền kinh tế Việt Nam trước nhiều thách thức, khó khăn có thể sẽ tiếp tục kéo dài. Trước hoàn cảnh đó, Việt Nam không thể đi ngược dòng bão tố. Những tác động của khủng hoảng chắc chắn sẽ không tránh khỏi. Nếu như tháng 3-2008 chúng ta ngồi bàn chống lạm phát thì giờ ngồi bàn ngăn chặn suy giảm kinh tế. Nhiều công ty đã giảm phân nửa công suất do bán hàng không được, số khác bắt đầu sa thải công nhân... Hiện nay nhìn chung tình hình sản xuất kinh doanh của các ngành đều có chiều hướng suy giảm. Nền kinh tế Việt Nam đang đối mặt với cả những khó khăn của biến động kinh tế thế giới và những hạn chế nội tại trong nước. Những chính sách thắt chặt tiền tệ một mặt góp phần hạn chế lạm phát nhưng cũng khó khăn cho phát triển sản xuất kinh doanh, tiêu dùng và tốc độ tăng trưởng kinh tế. Vì thế, đã làm cho lượng tiêu thụ trong cả nước bị giảm đi. Người dân không tiêu sài nhiều như trước nữa. “Ông Bùi Bá Cường-vụ trưởng Vụ Hệ thông tài khoản quốc gia (Tổng cục thông kê) – cho biết lượng hàng tồn kho của các công ty Việt Nam tính đến cuối năm 2008 đã lên tới 5% GDP (tức khoản 4,5 tỉ USD) - một mức rất cao so với trung bình 2% của các năm trước.” Chúng ta đang đối mặt với những biến động phức tạp của tình hình kinh tế thế giới. Nhận thức được tầm quan trọng của tiêu thụ nên nhiều công ty hiện nay đã không ngừng chú trọng đến khâu tiêu thụ. Tuy nhiên việc áp dụng phương pháp nào để thúc đẩy công tác tiêu thụ lại hoàn toàn không giống nhau ở các công ty. Nó phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như: đặc điểm của sản phẩm mà công ty sản xuất, các điều kiện hiện có của công ty…Công ty phải biết lựa chọn các biện pháp phù hợp để không ngừng nâng cao hiệu quả của hoạt động tiêu thụ. Có như vậy thì hiệu quả kinh doanh của công ty mới nâng cao và giúp công ty thực hiện các mục tiêu đề ra. Luận văn tốt nghiệp Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên 3 SVTH: Trần Phan Đoan Khánh 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty cổ phần Tân Tân, đồng thời tìm các nhân tố ảnh hưởng đến việc tiêu thụ sản phẩm. Qua đó, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể 1. Phân tích chung về tình hình tiêu thụ hàng hoá tại công ty 2. Tìm ra những nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ 3. Phân tích độ co giãn ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ 4. Dự báo lượng tiêu thụ hàng hoá 5. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm Với những mục tiêu cụ thể trên nhằm giúp công ty có thể mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, tăng thị phần trên thị trường, tăng năng lực cạnh tranh với các loại sản phẩm khác trên thị trường. 1.3. CÁC GIẢ THUYẾT CẦN KIỂM ĐỊNH VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 1.3.1. Các giả thuyết cần kiểm định 1. Giá của sản phẩm tăng lên sẽ dẫn đến giảm khối lượng tiêu thụ của công ty 2. Chi phí quảng cáo tăng lên thì khối lượng tiêu thụ tăng lên 3. Tình hình cung cấp (đầu vào) không ổn định ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty 4. Phương thức tiêu thụ và phương thức thanh toán khá linh hoạt sẽ tăng khối lượng tiêu thụ sản phẩm. 1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu 1. Hàng tồn kho có ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty hay không? 2. Chất lượng sản phẩm có ảnh hưởng đến lượng tiêu thụ sản phẩm không? 3. Công ty phải đưa ra chính sách gì để nâng cao mối quan hệ giữa công ty và khách hàng? 4. Giá cả đầu ra của sản phẩm ảnh hưởng như thế nào đến việc tiêu thụ? Luận văn tốt nghiệp Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên 4 SVTH: Trần Phan Đoan Khánh 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.4.1. Không gian Đề tài được thực hiện xoay quanh vấn đề phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của Cty Cổ phần Tân Tân nên giới hạn trong phạm vi của Công ty. 1.4.2. Thời gian Số liệu đề tài được thu thập từ năm 2006 đến năm 2008. Luận văn được thực hiện trong thời gian từ ngày 02/02/2008 đến ngày 25/4/2008. 1.4.3. Đối tượng nghiên cứu Công ty cổ phần Tân Tân với sản phẩm đa dạng, phong phú nhưng vì số lượng trang nghiên cứu của đề tài có giới hạn nên trong đề tài này chỉ đề cập và nghiên cứu tình hình tiêu thụ của một nhóm loại sản phẩm chính là đậu phộng trong đó tập trung nghiên cứu sản phẩm đậu phộng nước cốt 18gr và đây là sản phẩm được tiêu thụ với số lượng lớn trong công ty. 1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Trong quá trình học tập, nghiên cứu, tìm hiểu vấn đề về tình hình tiêu thụ của công ty. Tôi đã tham khảo nhiều bài viết của các nhà kinh tế đầu ngành, của thầy cô, của các anh (chị) sinh viên các khóa trước và trên một số báo tạp chí. Nhìn chung mỗi vấn đề nghiên cứu đề thể hiện được thực trạng, và đưa ra giải pháp ở một khía cạnh cụ thể nào đó, đều giúp cho người nghiên cứu, người đọc có cái nhìn đúng đắn hơn về nền kinh tế đất nước. Cụ thể như sau: Chuyên đề tốt nghiệp “Biện pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm tại Cty TNHH Cao Thắng” năm 2004 của Trần Đình Nguyên khoa Kinh Tế Trường Đại Học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh. Đề tài khái quát được tình hình tiêu thụ của công ty có tiến triển nhưng bên cạnh đó công ty gặp không ít những khó khăn ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ. Trước những khó khăn đó tác giả đã đề ra những giải pháp nhằm nâng cao sản lượng tiêu thụ. Nhưng chuyên đề chưa phân tích sâu sắc tình hình tiêu thụ chỉ khái quát được sản phẩm tiêu thụ qua các năm và đưa ra những ảnh hưởng không bám sát với thực tế nên gặp khó khăn trong việc đề ra giải pháp. Luận văn tốt nghiệp Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên 5 SVTH: Trần Phan Đoan Khánh Và trong đề tài nghiên cứu này chủ yếu là xoáy sâu phân tích tình hình tiêu thụ, tìm hiểu về dạng kênh phân phối tiêu thụ và đánh giá được hiệu quả hoạt động của công ty. Đề tài còn sử dụng công cụ phân tích như mô hình hồi quy (dùng phần mềm SPSS) để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lượng tiêu thụ nên làm cho cho việc phân tích dễ hiểu hơn. Bên cạnh đó đề tài còn đưa ra điểm mạnh và điểm yếu của công ty từ đó đưa ra giải pháp một cách dễ dàng hơn. Luận văn tốt nghiệp Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên 6 SVTH: Trần Phan Đoan Khánh CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 2.1.1. Một số vấn đề chung về phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm 2.1.1.1. Tiêu thụ Hiểu theo nghĩa rộng: tiêu thụ hàng hoá là một quá trình kinh tế bao gồm nhiều khâu bắt đầu từ việc nghiên cứu thị trường, xác định nhu cầu công ty cần thỏa mãn, xác định mặt hàng kinh doanh và tổ chức sản xuất (Công ty sản xuất) hoặc các tổ chức hoặc tổ chức cung ứng hàng hoá (Công ty thương mại) và cuối cùng là việc thực hiện các nghiệp vụ bán hàng nhằm đạt mục đích cao nhất. Hiểu theo nghĩa hẹp: tiêu thụ sản phẩm hàng hoá được hiểu như là hoạt động bán hàng và việc chuyển quyền sở hữu hàng hoá của công ty cho khách hàng đồng thời thu tiền về. Vậy tiêu thụ hàng hoá được thực hiện thông qua hoạt động bán hàng của công ty nhờ đó hàng hoá được chuyển thành tiền thực hiện vòng chu chuyển vốn trong công ty và chu chuyển tiền tệ trong xã hội, đảm bảo phục vụ cho nhu cầu của xã hội. Tiêu thụ hàng hoá là khâu cuối cùng của chu kì sản xuất kinh doanh, là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của công ty. 2.1.1.2. Sản phẩm Theo C.Mác: Sản phẩm là kết quả của quá trình lao động dùng để phục vụ cho việc làm thỏa mãn nhu cầu của con người. Trong nền kinh tế thị trường, người ta quan niệm sản phẩm là bất cứ cái gì đó có thể đáp ứng nhu cầu thị trường và đem lại lợi nhuận. Theo TCVN 5814: sản phẩm là “kết quả của các hoạt động hoặc các quá trình” (Quản lý chất lượng và đảm bảo chất lượng- Thuật ngữ và định nghĩa- TCVN 6814-1994). Có nhiều cách phân loại sản phẩm theo những quan điểm khác nhau. Một trong cách phân loại phổ biến là người ta chia sản phẩm thành 2 nhóm lớn: Nhóm sản phẩm thuần vật chất: là những vật phẩm mang đặc tính lý hóa nhất định. Luận văn tốt nghiệp Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên 7 SVTH: Trần Phan Đoan Khánh Nhóm sản phẩm phi vật phẩm: đó là các dịch vụ. Dịch vụ là “kết quả tạo ra do các hoạt động tiếp xúc giữa người cung ứng và khách hàng và các hoạt động nội bộ của người cung ứng để đáp ứng nhu cầu của khách hàng”. (Quản lý chất lượng và đảm bảo chất lượng- Thuật ngữ và định nghĩa- TCVN5814-1994). Hoạt động dịch vụ phát triển theo trình độ phát triển kinh tế và xã hội. Ở các nước phát triển thu nhập qua dịch vụ có thể đạt tới 60-70% tổng thu nhập xã hội. 2.1.2. Các chỉ tiêu để đánh giá sự ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ được sử dụng trong phân tích Hệ số co giãn đo lường mức độ nhạy cảm của một biến số này đối với một biến số khác. Cụ thể, hệ số co giãn cho chúng ta biết tỷ lệ phần trăm thay đổi của một biến số tương ứng với phần trăm thay đổi của biến cố kia. Giả sử biến cố y phụ thuộc vào biến cố x theo hàm số y = f(x). Khi đó, hệ số co giãn của y theo x được định nghĩa như sau: , / (%) ()/ (%)y x y y y x dy x xe f xx x x y dx y y          Vì y/y(%) cho biết số phần trăm thay đổi của y và / (%)x x cho biết số phần trăm thay đổi của x nên hệ số co giãn của y theo x ( ,y xe ) cho biết số phần trăm thay đổi của y do 1% thay đổi của x, nếu các yếu tố khác không đổi. Hệ số co giãn cầu theo giá: Dựa vào nguyên lí trên, công thức tính hệ số co giãn của cầu theo giá: , / (%) ()()/ (%)()D D D D D Q P D D D Q Q Q dQP P P Pe f P f PP P P Q dP Q Q f P            Với QD=f(P) Công thức trên, tử số chính là phần trăm thay đổi của số cầu (QD) và mẫu số chính là phần trăm thay đổi của giá (P). Từ công thức này ta rút ra được ý nghĩa của hệ số co giãn như sau: hệ số co giãn của cầu theo giá cho biết số phần trăm thay đổi của hệ số cầu khi giá thay đổi 1%. 1. Hệ số co giãn của cầu theo giá có giá trị âm hay bằng không do giá cả và số cầu luôn thay đổi nghịch chiều nhau. Luận văn tốt nghiệp Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên 8 SVTH: Trần Phan Đoan Khánh 2. Nếu , 1D PQe   hay , 1D PQe  , các nhà kinh tế định nghĩa là cầu có co giãn vì số phần trăm thay đổi của cầu lớn hơn số phần trăm thay đổi của giá. 3. Nếu , 1D PQe   hay , 1D PQe  , các nhà kinh tế định nghĩa là cầu co giãn đơn vị. Khi đó, số phần trăm thay đổi của số lượng cầu bằng bằng đúng với tỷ lệ thay đổi của giá. 4. Nếu , 1D PQe   hay , 1D PQe  các nhà kinh tế định nghĩa là cầu không co giãn vì số phần trăm thay đổi của lượng cầu nhỏ hơn số phần trăm thay đổi của tăng giá. Độ co giãn là tỷ lệ so sánh giữa sự thay đổi của biến kết quả và của biến kia là tác nhân. Qua đó, độ co giãn chỉ ra rằng cứ một phần trăm thay đổi trong biến độc lập (nguyên nhân) sẽ làm thay đổi bao nhiêu phần trăm trong biến phụ thuộc (đối tượng phân tích). 2.1.3. Các chỉ tiêu để nâng cao khối lượng tiêu thụ được sử dụng trong phân tích: (Marketing) 2.1.3.1. Sản phẩm (product) Sản phẩm bao gồm sản phẩm hữu hình và dịch vụ (mang tính chất vô hình). Nội dung nghiên cứu về chính sách sản phẩm trong marketing gồm: Xác định chủng loại kiểu dáng, tính năng tác dụng của sản phẩm Các chỉ tiêu chất lượng Màu sắc sản phẩm, thành phần Nhãn hiệu sản phẩm Bao bì sản phẩm Chu kỳ sống sản phẩm Sản phẩm mới Thiết kế sản phẩm phải dựa trên cơ sở của những kết luận nghiên cứu thị trường nhằm bảo đảm cung cấp sản phẩm thoả mãn nhu cầu, thị hiếu và các yêu cầu khác xuất hiện trong quá trình lựa chọn sản phẩm cho người tiêu dùng. Luận văn tốt nghiệp Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên 9 SVTH: Trần Phan Đoan Khánh 2.1.3.2. Giá cả (price) Số tiền mà khách hàng phải trả khi mua hàng hóa hoặc dịch vụ. Nội dung nghiên cứu của chính sách giá trong hoạt động marketing gồm: Lựa chọn chính sách giá và định giá Nghiên cứu chi phí sản xuất kinh doanh làm cơ sở cho việc định giá Nghiên cứu giá cả hàng hóa cùng loại trên thị trường Nghiên cứu cung cầu và thị hiếu khách hàng để có quyết định về giá hợp lý Chính sách bù lỗ Điều chỉnh giá theo sự biến động của thị trường 2.1.3.3. Phân phối (place) Là quá trình đưa hàng hoá từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng qua hai dạng: Các kênh phân phối Phân phối trực tiếp Nội dung nghiên cứu về chính sách phân phối trong marketing bao gồm: Thiết kế và lựa chọn kênh phân phối hàng hóa Mạng lưới phân phối Vận chuyển và dự trữ hàng hóa Tổ chức hoạt động bán hàng Các dịch vụ sau khi bán hàng (lắp đặt, bảo hành, cung cấp phụ tùng…) Trả lương cho nhân viên bán hàng Trưng bày và giới thiệu hàng hóa 2.1.3.4. Yểm trợ bán hàng (promotion) Là tập hợp những hoạt động mang tính chất thông tin nhằm gây ấn tượng đối với người mua và tạo uy tín đối với công ty. Nó được thực hiện thông qua những hình thức như quảng cáo, chào hàng, tổ chức hội chợ, triển lãm, các hình thức khuyến mãi, tuyên truyền, cổ động và mở rộng quan hệ với công chúng.... Những hoạt động yểm trợ phải thích hợp với từng hoàn cảnh, điều kiện cụ thể nhằm hướng vào phục vụ tối đa những mong muốn của khách hàng. Vì vậy, biết chọn lựa những hình thức phương tiện thích hợp cho từng hoạt động yểm trợ, Luận văn tốt nghiệp Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên 10 SVTH: Trần Phan Đoan Khánh tính toán ngân sách yểm trợ đối với từng mặt hàng có tầm quan trọng đặc biệt trong kinh doanh. Chiến lược 4P được tóm tắt theo sơ đồ 2.1 Hình 2.1: SƠ ĐỒ MARKETING HỖN HỢP 2.1.4. Ý nghĩa và nhiệm vụ của phân tích Tiêu thụ sản phẩm là quá trình thực hiện giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm hàng hóa. Qua tiêu thụ sản phẩm chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ và kết thúc một vòng luân chuyển vốn. Có tiêu thụ sản phẩm mới có vốn để tiến hành tái sản xuất mở rộng, đẩy mạnh tốc độ luân chuyển vốn nâng cao hiệu quả việc sử dụng vốn. Qua tiêu thụ tính chất hữu tích của sản phẩm mới được xác định một cách hoàn toàn. Có tiêu thụ được sản phẩm mới chứng tỏ năng lực kinh doanh của công ty, thể hiện kết quả công tác nghiên cứu thị trường v.v…. Mặc khác qua tiêu thụ doanh nghiệp không những thu hồi được những chi phí vật chất trong quá trình sản xuất kinh doanh mà còn thực hiện được giá trị lao động thặng dư, đây là nguồn quan trọng nhằm tích luỹ vào ngân sách, vào các MARKETING HỖN HỢP Chiến lược giá cả -Bảng giá -Các chiết khấu -Mức lương -Thời kỳ thanh toán -Những hình thức tín dụng Chiến lược sản phẩm -Sản phẩm đa dạng -Chất lượng -Thiết kế -Tên nhãn hiệu -Bao bì đóng gói -Kích cỡ sản phẩm -Dịch vụ sản phẩm -Doanh số Chiến lược phân phối -Tạo ra kênh -Bao trùm thị trường -Phân loại thị trường -Xác định vị trí thị trường -Kiểm tra thị trường -Vận chuyển HH (giao thông) Chiến lược xúc tiến trợ bán hàng -Xúc tiến bán hàng -Quảng cáo -Nguồn lực bán hàng -Hoạt động quan hệ xã hội -Marketing trực tiếp Thị trường mục tiêu Luận văn tốt nghiệp Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên 11 SVTH: Trần Phan Đoan Khánh quỹ của công ty nhằm mở rộng quy mô sản xuất và nâng cao đời sống cán bộ nhân viên. Như vậy, nhiệm vụ của người phân tích tình hình tiêu thụ của công ty gồm các công việc chủ yếu sau đây: Đánh giá đúng tình hình tiêu thụ về mặt số lượng, chất lượng mặt hàng, đánh giá tính kịp thời của tiêu thụ. Tìm ra nguyên nhân và xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình tiêu thụ. Đề ra các biện pháp nhằm đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ sản phẩm, tăng khối lượng sản phẩm tiêu thụ về số lượng và chất lượng. 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu Các số liệu và dữ liệu liên quan đến quá trình phân tích được thu thập chủ yếu trong các báo cáo tài chính, báo cáo xuất khẩu của công ty, tạp chí sách báo liên quan đến kinh tế, từ nguồn internet, đồng thời, thông qua việc ghi nhận các nhận xét, các đánh giá về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty do các phòng ban cung cấp. 2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu (theo từng mục tiêu) 2.2.2.1. Phương pháp so sánh: Là phương pháp xem xét chỉ tiêu phân tích dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc) nhằm xác định xu hướng và mức độ biến động của các chỉ tiêu. Đây là phương pháp đơn giản và được sử dụng nhiều nhất trong mọi công đoạn của phân tích hoạt động kinh tế.  Sử dụng phương pháp này cần nắm vững 2 nguyên tắc: • Lựa chọn tiêu chuẩn so sánh: Tiêu chuẩn so sánh được chọn làm căn cứ so sánh gọi là so sánh gốc, các gốc so sánh có thể là:  Số liệu năm trước, kỳ trước nhằm đánh giá xu hướng phát triển của các chỉ tiêu.  Các chỉ tiêu trung bình ngành, khu vực kinh doanh, nhu cầu đơn đặt hàng nhằm khẳng định vị trí của công ty và khả năng đáp ứng nhu cầu của thị trường. Luận văn tốt nghiệp Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên 12 SVTH: Trần Phan Đoan Khánh  Số liệu kế hoạch. • Điều kiện so sánh: cần quan tâm đến cả thời gian và không gian.  Về thời gian: Các chỉ tiêu được tính trong cùng một thời gian hạch toán, phải thống nhất trên cả 3 mặt.  Cùng nội dung phản ánh.  Cùng một phương pháp tính.  Cùng đơn vị đo lường.  Về không gian: Các chỉ tiêu này cần quy đổi về cùng quy mô và điều kiện kinh doanh tương tự nhau.  Phương pháp so sánh cụ thể: • So sánh bằng số tuyệt đối: Là kết quả của phép trừ giữa trị số kỳ thực hiện so với kỳ kế hoạch của các chỉ tiêu kinh tế. Số tuyệt đối là một chỉ tiêu tổng hợp nhằm phản ánh quy mô, khối lượng của sự kiện. Tác dụng của so sánh: Phản ánh tình hình thực hiện kế hoạch sự biến động về quy mô, khối lượng. Tăng (+) Giảm (-) tuyệt đối = Chỉ tiêu thực tế - Chỉ tiêu kế hoạch • So sánh bằng số tương đối: Là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ thực hiện so với kỳ kế hoạch của các chỉ tiêu kinh tế, là một chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện bằng số lần (%)... phản ánh tình hình của sự kiện, khi số tuyệt đối không thể nói lên được. Tác dụng của so sánh: nhằm nghiên cứu tốc độ phát triển, tỷ trọng trong cơ cấu tổng thể của các chỉ tiêu này. Có các loại số tương đối:  Số tương đối kế hoạch  Số tương đối hoàn thành kế hoạch • So sánh mức biến động có điều chỉnh: Là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích với trị số của kỳ gốc đã được điều chỉnh theo hệ số. Tăng (+) giảm (-) = Chỉ tiêu thực tế - Chỉ tiêu kế hoạch x Hệ số điều chỉnh Chỉ tiêu kế hoạch Chỉ tiêu thực tếMức độ hoàn thành kế hoạch = Luận văn tốt nghiệp Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên 13 SVTH: Trần Phan Đoan Khánh  Phương pháp thống kê tổng hợp số liệu giữa các năm: Phân tích và đánh giá các số liệu thứ cấp thu được từ các bảng báo cáo hàng năm của công ty cổ phần Tân Tân và số liệu thứ cấp thu thập được thông qua sách báo, tạp chí, internet,… 2.2.2.3. Phương pháp liên hệ cân đối Là phương pháp dùng để phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố mà giữa chúng có mối liên hệ cân đối và chúng là nhân tố độc lập. Một lượng thay đổi trong mỗi nhân tố sẽ làm thay đổi trong chỉ tiêu phân tích đúng một lượng tương ứng. Những liên hệ cân đối thường gặp trong phân tích như: tài sản và nguồn vốn; cân đối hàng tồn kho; đẳng thức quá trình kinh doanh; nhu cầu vốn và sử dụng vốn…. Ta có liên hệ cân đối Tồn đầu kì + nhập trong kì = xuất trong kì + tồn cuối kì Suy ra: Tồn cuối kì = tồn đầu kì + nhập trong kì - xuất trong kì 2.2.2.4. Phương pháp hồi quy bội Còn gọi là phương pháp hồi quy đa biến, dùng phân tích mối quan hệ giữa nhiều biến số độc lập (tức biến giải thích hay biến nguyên nhân) ảnh hưởng đến một biến phụ thuộc (tức biến phân tích hay biến kết quả). Trong thực tế có rất nhiều bài toán kinh tế - cả lĩnh vực kinh doanh và kinh tế học, phải cần đến phương pháp hồi quy đa biến. Một chỉ tiêu kinh tế chịu sự tác động cùng lúc của rất nhiều nhân tố thuận chiều và trái chiều nhau. Mặc khác, giữa những nhân tố lại cũng có sự tương quan tuyến tính nội tại với nhau. Phân tích hồi quy giúp ta vừa kiểm định lại giả thuyết về những nhân tố tác động và mức độ ảnh hưởng, vừa định lượng được các quan hệ kinh tế giữa chúng. Từ đó làm nền tảng cho phân tích dự báo và có những quyết sách, phù hợp, hiệu quả, thúc đẩy tăng trưởng…. Luận văn tốt nghiệp Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên 14 SVTH: Trần Phan Đoan Khánh Phương trình hồi quy đa biến dưới dạng tuyến tính: 0 1 1 2 2 .... i i n nY b b X b X b X b X e       Trong đó: Y là biến số phụ (kết quả phân tích) b0: là tung độ gốc b1: Các độ gốc của phương trình theo các biến Xi Xi: Các biến số (các nhân tố ảnh hưởng) e: các sai số Lưu ý: Y trong phương trình trên được biểu hiện là Y ước lượng, người ta thường viết dưới hình thức có nón (Y ) Mục tiêu của phương pháp hồi quy đa biến là dựa vào dữ liệu lịch sử các biến số Yi, Xi dùng thuật toán để đi tìm các thông số b0 và bi xây dựng phương trình hồi quy để dự báo cho ước lượng trung bình của biến Yi. Phần mềm được sử dụng để chạy chương trình hồi quy: SPSS Luận văn tốt nghiệp Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên 15 SVTH: Trần Phan Đoan Khánh CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN TÂN TÂN 3.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TÂN TÂN 3.1.1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển 3.1.1.1. Vài nét sơ lược Công ty được thành lập theo giấy phép số 176/GP-TLDN do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương cấp ngày 15/07/1997 và đăng kí giấy phép kinh doanh số 042913 do sở kế hoạch đầu tư tỉnh Bình Dương cấp ngày 02/12/1997. Ngày 11/03/2002 công ty đã được Phòng Đăng kí kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch đầu tư cấp đổi giấy đăng kí kinh doanh số 4602000414. Tên công ty: Công ty Cổ Phần Tân Tân Tên giao dịch: TANTAN CORPORATION Tổng giám đốc: Trần Quốc Tân Trụ sở chính đặt tại: 32C Ấp Nội Hóa, xã Bình An, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Duơng Điện thoại: 0650-3781968 Fax: 0650-3781928 Địa chỉ văn phòng: 780-720 Nguyễn Duy, Phường 12, Quận 8, Tp. Hồ Chí Minh Điện thoại: (84-8) 38559407/3846232/39504726 Fax: (84-8) 38577488 Email: tantan.co@tantan.vn Website: Hình thức kinh doanh: chế biến, sản xuất lương thực thực phẩm chế biến, các loại bánh kẹo. Hệ thống nhà xưởng: trên 45,000m2 3.1.1.2. Quá trình hình thành Công ty được xây dựng từ năm 1984: Với xuất phát điểm là một cơ sở chế biến sản phẩm đậu phộng chiên, Tân Tân đã không ngừng học hỏi, cải tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng Luận văn tốt nghiệp Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên 16 SVTH: Trần Phan Đoan Khánh Năm 1997: Xây dựng nhà máy mới tại tỉnh Bình Dương với diện tích trên 45.000 m² với 600 nhân viên. Năm 1999: Cty thành lập chi nhánh đặt tại số 47/52A Lũy Bán Bích, Phường 20, quận Tân Bình, tp. Hồ Chí Minh Đầu năm 2002 Cty thành lập thêm chi nhánh hoạt động tại Hà Nội. Cuối năm 2005 Cty Tân Tân đã làm thủ tục bổ sung tăng vốn để đạt mức vốn điều lệ 80 tỷ đồng. Đầu năm 2008 Cty tiến hành cổ phần hóa và chính thức đổi tên thành Cty CP Tân Tân Tân Tân đã không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm thỏa mãn những yêu cầu khắt khe của tổ chức quản lý thực phẩm và dược phẩm (FDA). Với mục đích đảm bảo sản lượng và chất lượng đậu phộng - nguyên vật liệu chính trong sản xuất, Tân Tân đã và đang đầu tư hỗ trợ cung cấp giống đậu mới cho nông dân ở các địa phương như Bình Dương, Củ Chi, Trà Vinh và Nghệ An. Hơn thế nữa, việc này cũng giúp người nông dân yên tâm hơn về năng suất sản lượng cây trồng sau mỗi vụ thu hoạch trước khi cung cấp sản phẩm cho nhà máy. 3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, loại hình và lĩnh vực kinh doanh 3.1.2.1. Chức năng Kinh doanh hàng công nghệ, thực phẩm công nghệ… Sản xuất kinh doanh lương thực thực phẩm chế biến. Mua bán hương liệu, thực phẩm đã chế biến, sản xuất các loại bánh kẹo. Cho thuê nhà xưởng Xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp Nghiên cứu khoa học kĩ thuật, chuyển giao công nghệ ngành chế biến thực phẩm. 3.1.2.2. Mục tiêu Để tạo thế cạnh tranh vững mạnh và chỗ đứng vững chắc trên thị trường, công ty luôn hướng tới mục tiêu là phấn đấu hạ giá thành sản phẩm, bảo đảm chất lượng phù hợp với nhu cầu trong nước, đảm bảo có lãi, ổn định và nâng cao đời sống của cán bộ công nhân viên, đảm bảo thực hiện các nghĩa vụ kinh tế và Luận văn tốt nghiệp Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên 17 SVTH: Trần Phan Đoan Khánh tích lũy đầu tư. Đồng thời công ty đã và đang cố gắng mở rộng thị trường tiêu thụ ra nước ngoài ngày càng mạnh hơn. 3.1.2.3. Nhiệm vụ Tổ chức và thực hiện các hợp đồng giao dịch đã kí kết. Hoạt động kinh doanh dựa trên nguồn vốn của công ty, không được nhà nước rót vốn vào. Công ty tự tìm kiếm cơ hội kinh doanh, khách hàng trong và ngoài nước. Thực hiện các chế độ tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các chế độ khác theo quy định của nhà nước Việt Nam đối với tất cả cán bộ, công nhân viên trong công ty. Đào tạo và bồi dưỡng cán bộ, công nhân viên để không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ, công nhân viên. Quan hệ chặc chẽ và làm tròn nghĩa vụ với các cơ quan nhà nước và chính quyền địa phương. 3.1.2.4. Quyền hạn Công ty tự quyết định thực hiện các hợp đồng trong phạm vi, lĩnh vực, chức năng được quy định rõ ràng trong Giấy phép kinh doanh. Công ty tự chịu trách nhiệm về kế quả hoạt động kinh doanh của mình Thiết bị, máy móc, vật tư xây dựng và phương tiện vận chuyển do công ty nhập khẩu, phải là sản phẩm mới. Trường hợp nhập thiết bị đã qua sử dụng phải tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam. Công ty có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản tại ngân hàng theo các quy định của pháp luật Việt Nam Công ty có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập công ty và các loại thuế khác theo quy định hiện hành tại thời điểm nộp thuế hàng năm cho Nhà nước. Công ty được quyền liên doanh, liên kết với các công ty khác. Công ty được quyền thành lập và đặt văn phòng đại diện ở nước ngoài. Luận văn tốt nghiệp Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên 18 SVTH: Trần Phan Đoan Khánh 3.1.2.5. Loại hình công ty và quy mô Công ty Cổ phần Tân Tân là công ty chế biến, sản xuất 100% vốn trong nước Hình thức kinh doanh: chế biến, sản xuất lương thực thực phẩm chế biến, các loại bánh kẹo. Lĩnh vực kinh doanh: tất cả các sản phẩm lương thực thực phẩm chế biến, các loại bánh kẹo. 3.1.3. Cơ cấu mặt hàng kinh doanh (sản phẩm) Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu mặt hàng kinh doanh (sản phẩm) 3.1.4. Cơ cấu thị trường Bao gồm thị trường trong nước và ngoài nước. Công ty Cổ phần Tân Tân xuất khẩu thành công đến thị trường của hơn 20 quốc gia trên thế giới như Mỹ, Úc, Trung Quốc, Nhật Bản, Nga, Thụy Điển, Đài Loan, Hongkong, Cộng hòa Czech, Ukraine, Thái Lan, Hàn Quốc, Malaysia, Nigeria, Nam Phi và Campuchia. Những thành quả này có được là nhờ sự nỗ lực của guồng máy R&D trong việc cải tiến quy trình sản xuất theo dây chuyền công nghệ tiên tiến từ các nước Italia, Mỹ, Malaysia, Tây Ban Nha, Thái Lan, Nhật và Trung Quốc. Nước cốt dừa Cà phê Đậu phộng muối Đậu phộng Amero Socola Rau cải SẢN PHẨM Đậu phộng Các loại khác Rau câu trái cây đậu phộng sữa + Cappuccin o Socola thập cẩm 5 Happiness Đậuphộng thập cẩm Snack + đậu phộng thập cẩm Bánh Nice Swett Socola Socola Cracker Nice Sweet Bơ Quy Bơ Dừa Snack Snack always Snack Nutri Luận văn tốt nghiệp Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên 19 SVTH: Trần Phan Đoan Khánh 3.1.5. Cơ cấu tổ chức và quản lí của Công ty Cổ phần Tân Tân Cơ chế tổ chức của công ty do tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc và Ban kiểm soát phụ trách. Tổng giám đốc là người có quyền quyết định và chịu trách nhiệm cao nhất về tình hình hoạt động của công ty. Các phó tổng giám đốc cùng ban kiểm soát điều tra, giám sát tổng thể tất cả các phòng ban, giúp Tổng giám đốc điều hành và quản lí công ty, giám đốc các phòng ban là người điều hành, quản lí toàn bộ các phòng ban. Giúp tổng giám đốc xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình công tác của công ty. Tổ chức phối hợp các phòng ban với nhau. Luận văn tốt nghiệp Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên 20 SVTH: Trần Phan Đoan Khánh Luận văn tốt nghiệp Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên 21 SVTH: Trần Phan Đoan Khánh TÌNH HÌNH NHÂN SỰ 10% 90% Văn phòng Sản xuất 3.1.6. Tình hình nhân sự Hiện nay công ty có đội ngũ nhân viên với trình độ tương đối cao. Lực lượng công nhân lao động tốt, chăm chỉ thạo nghề. Bảng 3.1: Tình hình nhân sự của công ty năm 2008 Chức vụ Số lượng Tỷ trọng Văn phòng 80 10% Sản xuất 720 90% Tổng số 800 100% Nguồn: Phòng nhân sự Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy rằng số lượng nhân công trong công ty là rất lớn một phần nào chứng tỏ sự vững mạnh và quy mô của công ty. Hình 3.3: Biểu đồ tình hình nhân sự năm 2008 Nguồn phòng nhân sự Trong đó: Bảng 3.2: Bảng tỷ lệ trình độ lao động Trình độ Số lượng Tỷ trọng Sau đại học 4 0,50% Đại học 111 13,88% Cao đẳng 10 1,25% Phổ thông 675 84,38% Nguồn phòng nhân sự Nhìn vào bảng số liệu ta nhận thấy được rằng trình độ lao động của công ty cũng khá cao đa số đều trên bật Phổ thông số nhân viên có trình độ cao cũng chiếm tỷ trọng đáng kể trong công ty. Luận văn tốt nghiệp Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên 22 SVTH: Trần Phan Đoan Khánh Hình 3.4: Biểu đồ tỷ lệ trình độ lao động BIỂU ĐỒ TỶ LỆ TRÌNH ĐỘ LAO ĐỘNG 0 .50% 13 .88% 1.25% 84 .38% Sau đại học Đại học Cao đẳng Phổ thông Nguồn: Phòng nhân sự Hiện nay công ty có chương trình đào tạo thêm cho nhân viên về nghiệp vụ để nâng cao trình độ chuyên môn, phục vụ tốt cho công việc, nhưng kèm theo đó là quy định nhân viên được đào tạo phải gắn kết với công ty tối thiểu là một năm. Chương trình này rất có hiệu quả, và là cách đầu tư nhân lực tốt mà các công ty khác trong nước đang áp dụng. 3.2. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY Luận văn tốt nghiệp Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên 23 SVTH: Trần Phan Đoan Khánh Luận văn tốt nghiệp Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên 24 SVTH: Trần Phan Đoan Khánh BIỂU ĐỒ DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN 184596 215768 261079 4391 5693 7685 0 50000 100000 150000 200000 250000 300000 2006 2007 2008 Năm tri ệu đồ ng Doanh thu Lợi nhuận Hình 3.5: Biểu đồ doanh thu và lợi nhuận Nguồn: Bộ phận KT-TC Nhận xét: Từ bảng số liệu và biểu đồ trên ta thấy rằng tình hình doanh thu và lợi nhuận của công ty tăng dần qua các năm, tiến triển rất tốt. Cụ thể: Về mặt doanh thu năm 2007 tốc độ tăng là 16,89% so với năm 2006 tương ứng với phần tăng trị giá là 31.172 triệu đồng. Sang năm 2008 tốc độ tăng so với năm 2007 là 21% tương ứng với phần tăng giá trị là 45.311 triệu đồng. Về mặt lợi nhuận năm 2007 tốc độ tăng là 29,65% so với năm 2006 tương ứng với phần tăng trị giá là 1.302 triệu đồng. Sang năm 2008 tốc độ tăng so với năm 2007 là 35% tương ứng với phần tăng giá trị là 1.992 triệu đồng. => Với số liệu này ta thấy tình hình hoạt động của công ty đi lên. Luận văn tốt nghiệp Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên 25 SVTH: Trần Phan Đoan Khánh CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ ĐẬU PHỘNG CÔNG TY CỔ PHẦN TÂN TÂN 4.1. PHÂN TÍCH DOANH THU THEO CƠ CẤU MẶT HÀNG Với quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh khá dài của mình, Công ty đã xây dựng được vị thế của mình trên thương trường, có mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng, thị trường tiêu thụ sản phẩm tương đối ổn định. Công ty với uy tín và thương hiệu của mình đã không ngừng phát triển và ngày càng đa dạng các sản phẩm để đáp ứng đầy đủ nhu cầu khách hàng. Luận văn tốt nghiệp Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên 26 SVTH: Trần Phan Đoan Khánh Luận văn tốt nghiệp Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên 27 SVTH: Trần Phan Đoan Khánh Nhận xét: Qua bảng trên ta thấy có sự chênh lệch rất lớn về doanh thu tiêu thụ giữa các mặt hàng. Nhóm mặt hàng đậu phộng là nhóm mặt hàng chủ lực và mang lại doanh thu chủ yếu cho Công ty. Năm 2006: tổng doanh thu toàn Công ty là 184.597 triệu đồng trong đó từ đậu phộng là 163.848 triệu đồng cao gấp nhiều lần so với các sản phẩm khác. Doanh thu từ nhóm sản phẩm Snack và 5 Happines còn quá thấp trong tổng doanh thu toàn Công ty. Tương tự các năm khác cũng như vậy. Năm 2007: toàn thể cán bộ công nhân viên của Công ty cố gắng phấn đấu nhằm mục tiêu tăng doanh số và lợi nhuận, kết quả là tổng doanh thu toàn Công ty đạt 215.768 triệu đồng, tăng về mặt giá trị là 31.171 triệu đồng (tức tăng 16,89%) so với năm 2006. Doanh thu từ đậu phộng tăng cao nhất 20.828 triệu đồng (tức tăng 12,71%). Trong đó tốc độ tăng doanh thu của nhóm Snack là cao nhất 41,72%. Nhóm mặt hàng đậu phộng là nhóm sản phẩm đã có từ lâu, thị trường tiêu thụ tương đối ổn định nên tuy doanh thu có tăng nhiều nhất nhưng tốc độ có xu hướng chậm lại. Năm 2008: Xét về tổng doanh thu toàn Công ty thì tình hình tiêu thụ năm 2008 là tốt và đạt 261.079 triệu đồng, tăng 45.311 triệu đồng (tức tăng 21,00%), trong đó doanh thu từ đậu phộng tăng cao nhất 33.117 triệu đồng (tức tăng 17,93%). Nhưng mặt hàng chiếm tỷ trọng tăng cao nhất là nhóm các mặt hàng khác và bánh vì Công ty đã có đủ khả năng cạnh tranh về mặt hàng bánh so với các công ty khác trong ngành. Qua bảng trên cũng khẳng định vai trò đặc biệt quan trọng của sản phẩm đậu phộng đối với công ty. Trong cơ cấu doanh thu toàn công ty thì doanh thu từ đậu phộng chiếm tỷ lệ rất cao từ 83,42%-88,76% trong khi doanh thu từ mặt hàng còn lại chiếm tỉ lệ thấp đặc biệt là Snach và 5 Happiness dao động 1,03% - 2,42%. Nguyên nhân chủ yếu là do nhu cầu của thị trường về mặt hàng đậu phộng thì cao trong khi đó không có nhiều công ty cạnh tranh về mặt hàng này thêm vào đó đậu phộng Tân Tân với uy tín và thương hiệu đã lâu đời. Còn những sản phẩm còn lại chỉ tạo thêm sự đa dạng sản phẩm của công ty bên cạnh đó lại có nhiều công ty danh tiến khác cạnh tranh với thương hiệu rất vững như Kinh Đô, Bibica v.v…Nhưng không vì thế hạn chế tiêu thụ các mặt hàng đó mà Công ty đã cố gắng thúc đẩy tiêu thụ. Cụ thể như sau: Luận văn tốt nghiệp Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên 28 SVTH: Trần Phan Đoan Khánh TỶ TRỌNG DOANH THU 2006 88.76% 1.03% 3.52%5.63% 1.06% Đậu phộng Snack Bánh Các loại khác 5 Happiness TỶ TRỌNG DOANH THU 2007 85.59% 2.13% 4.23% 1.32%6.73% Đậu phộng Snack Bánh Các loại khác 5 Happiness TỶ TRỌNG DOANH THU 2008 83.42% 2.42% 7.89% 5.02% 1.25% Đậu phộng Snack Bánh Các loại khác 5 Happiness Hình 4.1: Biểu đồ tỷ trọng doanh thu theo cơ cấu mặt hàng 2006-2008 Nguồn: Bộ phận KT -TC Năm 2006: Nhìn vào biểu đồ ta nhận xét được rằng doanh thu từ đậu phộng là lớn nhất tương ứng với tỷ trọng là 88,76%, kế đó là bánh 5,63%, Các loại khác 3,52%, 5 Happiness 1,06% và thấp nhất là Snack 1,03% Trong năm 2007: tỷ trọng doanh thu từ đậu phộng giảm dần nhưng vẫn chiếm tỷ trọng cao nhất 85,59%, các nhóm mặt hàng khác có tỷ trọng doanh thu cao dần bánh chiếm tỷ trọng doanh thu 6,73%, các loại khác 4,23%, Snack 2,13%, 5 Happiness 1,32% Cuối năm 2008 thì tỷ trọng doanh thu của các nhóm sản phẩm có biến đổi dần, mặt dù tỷ trọng doanh thu của đậu phộng có giảm so với các năm trước nhưng vẫn chiếm tỷ trọng doanh thu cao. Bên cạnh đó công ty cũng không ngừng phát triển các nhóm mặt hàng khác nên các tỷ trọng doanh thu của các nhóm mặt hàng còn lại tăng đều qua các năm cụ thể Bánh đã tăng lên chiếm tỷ trọng doanh thu là 7,89%, kế đó các loại khác 5,02%, Snack 2,42%, 5 Happiness1,25%. So sánh tỷ trọng doanh thu qua các năm ta có nhận xét được rằng tỷ trọng doanh thu từ đậu phộng giảm đều qua các năm nhưng vẫn chiếm tỷ trọng doanh thu chủ yếu và lớn nhất. Thêm vào đó, các nhóm mặt hàng khác tỷ trọng vẫn tăng nhẹ qua các năm. Cụ thể như sau: Luận văn tốt nghiệp Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên 29 SVTH: Trần Phan Đoan Khánh -Nhóm mặt hàng đậu phộng trong giai đoạn 2006-2008 thì tỷ trọng doanh thu giảm từ 88,76% (năm 2006) xuống 83,42% (năm 2008) - Nhóm mặt hàng Snack trong giai đoạn 2006-2008 thì tỷ trọng doanh thu tăng từ 1,03% (năm 2006) lên 2,42% (năm 2008) - Nhóm mặt hàng bánh trong giai đoạn 2006-2008 thì tỷ trọng doanh thu tăng từ 5,63% (năm 2006) lên 7,89% (năm 2008) - Nhóm mặt hàng 5 happiness trong giai đoạn 2006-2008 thì tỷ trọng doanh thu giảm từ 1,06% (năm 2006) xuống 1,25% (năm 2008) - Nhóm các loại khác trong giai đoạn 2006-2008 thì tỷ trọng doanh thu tăng từ 3,52% (năm 2006) lên 5,02% (năm 2008) Nhìn chung, tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty là rất tốt. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm liên tục tăng trong suốt giai đoạn 2006-2008. Điều này thể hiện sự phấn đấu trong hoạt động sản xuất kinh doanh và tính hiệu quả trong công tác tiêu thụ sản phẩm của Công ty. Nhưng trong đó nhóm đậu phộng chiếm ưu thế nhiều nhất về doanh thu dựa vào đó chúng ta nên tập trung phát triển sản phẩm đậu phộng. 4.2. SƠ ĐỒ KÊNH PHÂN PHỐI TIÊU THỤ SẢN PHẨM ĐẬU PHỘNG Kênh phân phối tiêu thụ sản phẩm là một khâu rất quan trọng trong công ty. Như ta đã biết thị trường tiêu thụ sản phẩm đậu phộng của công ty rất lớn trong nước lẫn ngoài nước vì thế công ty phải lựa chọn kênh phôi phối nào gọn nhẹ tiết kiệm được chi phí vận chuyển thời gian phân phối để đảm bảo chất lượng hàng bán và giảm chi phí bán hàng nhằm để giảm giá hàng bán nâng cao năng lực cạnh tranh. Và công ty đã áp dụng các dạng kênh phân phối sau: Trong nước: Hình 4.2: Sơ đồ kênh phân phối hàng hóa Nguồn: Bộ phận Marketing Nhà sản xuất Người tiêu dùng (1) Nhà buôn lẻNhà sản xuất Người tiêu dùng (2) Nhà buôn sỉ Nhà sản xuất Người tiêu dùng Đại lí Buôn lẻ (3) Luận văn tốt nghiệp Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên 30 SVTH: Trần Phan Đoan Khánh Công ty áp dụng 3 hình thức kênh phân phối hàng hóa trên nhưng tùy thuộc vào vùng miền và điều kiện thích hợp mà công ty áp dụng kênh phân phối nào. Đối với các tỉnh ở vùng Đông Nam Bộ công ty áp dụng hình thức kênh phân phối (2) không thông qua nhà buôn sỉ hay đại lí vì trụ sở của công ty tại tỉnh Bình Dương trung tâm của vùng Đông Nam Bộ và vì thế công ty đã rút gọn được khâu trung gian là nhà buôn sỉ hay đại lí vì thế đã tiết kiệm chi phí trung gian nhằm hạ giá thành sản phẩm. Công ty phân phối trực tiếp đến các kênh siêu thị trong vùng này. Còn nếu phân phối cho người tiêu dùng ở các miền vùng khác trong nước công ty phải thông qua khâu trung gian là nhà buôn sỉ hay đại lí nhằm để đảm bảo hàng hóa đến tay người tiêu dùng nhanh nhất cung ứng hàng hóa kịp thời và cũng đảm bảo chất lượng. Công ty có các nhà phân phối lớn đặt tại các vùng này. Công ty cũng dùng kênh phân phối trực tiếp đến tay người tiêu dùng với hình thức là để tìm khách hàng mới. Ngoài nước: Hình 4.3: Kênh phân phối hàng hóa Nguồn: Bộ phận Marketing Công ty áp dụng hình thức này vì thị trường xuất khẩu đậu phộng của công ty không chủ yếu nên công ty không xây dựng hệ thống phân phối ở nước ngoài vì thế công ty giao hàng trực tiếp đến công ty hay tập đoàn muốn đặt hàng. Công ty sẽ giao hàng trực tiếp đến đó thông qua công ty vận chuyển. Vì không phải là thị trường chủ yếu nên công ty không tập trung đầu tư nhà phân phối ở nước ngoài nhằm để tiết kiệm chi phí. Nhưng nếu thị trường ngoài nước tiêu thụ lượng hàng của công ty ngày một nhiều thì để tiết kiệm chi phí cũng như chất lượng thì công ty sẽ thành lập nhà phân phối ở nước ngoài. Và trong tương lai có thể là nước Campuchia vì doanh số tiêu thụ mặt hàng này ở nước bạn tương đối lớn. Doanh thu mang lại cũng nhiều. Nhưng nhìn chung lại hình thức chủ yếu được công ty sử dụng là kênh phối hàng hóa không thông qua thông trung gian (nhà buôn sỉ hoặc đại lí) vì chủ yếu công ty phân phối hàng hóa của mình nhiều nhất là các kênh siêu thị (nhà buôn lẻ). Nhà buôn lẻNhà sản xuất Người tiêu dùng Luận văn tốt nghiệp Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên 31 SVTH: Trần Phan Đoan Khánh Luận văn tốt nghiệp Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên 32 SVTH: Trần Phan Đoan Khánh Nhận xét: Qua bảng cơ cấu doanh thu đậu phộng theo thị trường trên ta thấy rằng công ty có một thị trường khá rộng lớn. Tình hình doanh thu của công ty qua các thị trường có nhiều chiều hướng tăng giảm không đồng đều. Tình hình doanh thu xuất khẩu của công ty trong những năm qua có tiến triển, tỷ trọng doanh thu xuất khẩu qua các năm tăng. Cụ thể năm 2007 tốc độ tăng là 13,00% so với năm 2006 tương ứng với phần tăng trị giá là 1.631 triệu đồng. Sang năm 2008 tốc độ tăng doanh thu xuất khẩu so với năm 2007 là 19,93% tương ứng với phần tăng giá trị là 2.823 triệu đồng. Trong 2006 với tổng doanh thu đậu phộng là 163.848 triệu đồng bao gồm thị trường ngoài nước và trong nước trong đó doanh thu từ thị trường trong nước là chủ yếu 151.314 triệu đồng bao gồm 3 thị trường chính là miền Bắc, miền Trung, miền Nam. Trong đó thị trường miền Nam là không có biến động nhiều và doanh thu luôn tăng nhẹ qua các năm. Cụ thể năm 2007 tốc độ tăng là 13,79% so với năm 2006 tương ứng với phần tăng trị giá là 8.504 triệu đồng. Sang năm 2008 tốc độ tăng doanh thu so với năm 2007 là 17,53% tương ứng với phần tăng giá trị là 12.301 triệu đồng. Trong khi đó thị trường miền Bắc và miền Trung tình hình doanh thu có nhiều biến động thay đổi thất thường. Cụ thể ở miền Bắc năm 2007 tốc độ tăng là 51,66% so với năm 2006 tương ứng với phần tăng trị giá là 21.874 triệu đồng. Nhưng sang năm 2008 tốc độ doanh thu so với năm 2007 giảm là 17,92% tương ứng với phần giảm giá trị là 11.506 triệu đồng. Miền Trung năm 2007 tốc độ doanh thu so với năm 2006 giảm là 23,64% tương ứng với phần giảm giá trị là 11.181 triệu đồng. Nhưng sang năm 2008 tốc độ tăng là 81,66% so với năm 2007 tương ứng với phần tăng trị giá là 29.499 triệu đồng. Nhưng nhìn chung ta thấy tình hình doanh thu của tổng công ty đi lên. Luận văn tốt nghiệp Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên 33 SVTH: Trần Phan Đoan Khánh TỶ TRỌNG DOANH THU ĐẬU PHỘNG THEO THỊ TRƯỜNG 2007 7.67% 38.00% 19.56% 34.77% Ngoài nước Miền Nam Miền Trung Miền Bắc TỶ TRỌNG DOANH THU ĐẬU PHỘNG THEO THỊ TRƯỜNG 2006 25.84% 7.65% 37.64% 28.87% Ngoài nước M iền Nam M iền Trung M iền Bắc TỶ TR ỌN G D OAN H THU Đ ẬU PHỘN G THEO THỊ TR Ư ỜN G 2008 30.13% 37.87% 7.80%24.2% N goài nước M iề n N am M iề n Trung M iề n Bắc Hình 4.4: Biểu đồ tỷ trọng doanh thu đậu phộng theo cơ cấu thị trường giai đoạn 2006-2008 Nguồn: Bộ phận KT-TC Qua biểu đồ cơ cấu doanh thu theo thị trường trên càng khẳng định vai trò đặc biệt quan trọng tiêu thụ đậu phộng trong nước đối với công ty. Trong cơ cấu doanh thu từ đậu phộng của công ty thì doanh thu trong nước chiếm tỷ lệ rất cao từ 92,20%-92,35% bao gồm 3 miền chủ yếu Bắc, Trung, Nam tình hình biến động về cơ cấu doanh thu theo thị trường cụ thể như sau: Cụ thể như sau: - Miền Nam trong giai đoạn 2006-2008 thì tỷ trọng doanh thu có tăng giảm nhẹ cụ thể từ 37,64% (năm 2006) lên 38,00% (năm 2007) sau đó lại xuống 37,87%. Nhưng biến động đó không nhiều, chiếm tỷ trọng cao trong các miền và ổn định. - Miền Trung trong giai đoạn 2006-2008 thì tỷ trọng doanh thu có tăng giảm nhiều cụ thể từ 28,87% (năm 2006) giảm xuống 19,56% (năm 2007) sau đó lại tăng lên 30,13%. - Miền Bắc trong giai đoạn 2006-2008 thì tỷ trọng doanh thu có tăng giảm nhiều biến động cao cụ thể từ 25,84% (năm 2006) lên 34,77% (năm 2007) sau đó lại xuống 24,20%. Trong khi doanh thu từ thị trường ngoài nước thì chiếm tỉ lệ nhỏ 7,65%- 7,80%. Luận văn tốt nghiệp Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên 34 SVTH: Trần Phan Đoan Khánh 4.4. PHÂN TÍCH CHI PHÍ TRONG TIÊU THỤ Trong tiêu thụ công ty phải tốn một khoản lớn về chi phí tiêu thụ như chi phí Marketing (chiếm 9% trong tổng chi phí) và chi phí bán hàng (chiếm 4% trong tổng chi phí) trong đó: Luận văn tốt nghiệp Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên 35 SVTH: Trần Phan Đoan Khánh Luận văn tốt nghiệp Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên 36 SVTH: Trần Phan Đoan Khánh Nhận xét: Qua bảng chi phí trong tiêu thụ hàng hóa trên ta thấy rằng công ty đầu tư vào chi phí tiêu thụ khá lớn. Trong đó chi phí marketing là 16.121 triệu đồng (chiếm 9% trong tổng chi phí) và chi phí bán hàng là 7.165 triệu đồng (chiếm 4% trong tổng chi phí). Trong chi phí marketing thì chi phí quảng cáo chiếm tỷ trọng cao nhất và tăng đều qua các năm. Cụ thể năm 2006 chi phí quảng cáo là 4.836,30 triệu đồng (chiếm 30% trong tổng chi phí marketing) và đến năm 2008 chi phí quảng cáo tăng lên là 8.375,32 triệu đồng (chiếm 37% trong tổng chi phí marketing). Trong khi đó chi phí khuyến mãi qua kênh chiếm tỷ trọng ít nhất và giảm đều qua các năm. Cụ thể năm 2006 chi phí khuyến mãi qua kênh là 1.612,10 triệu đồng (chiếm 10% trong tổng chi phí marketing) và đến năm 2008 chi phí khuyến mãi qua kênh đã giảm xuống là 905,44 triệu đồng (chiếm 4% trong tổng chi phí marketing). Trong chi phí bán hàng thì chi phí biến phí phân phối hàng bán chiếm tỷ trọng cao nhất và giảm đều qua các năm. Cụ thể năm 2006 chi phí biến phí phân phối hàng bán là 2.651,05 triệu đồng (chiếm 37% trong tổng chi phí bán hàng) và đến năm 2008 chi phí biến phí phân phối hàng bán đã giảm xuống và chiếm 30% trong tổng chi phí bán hàng. Trong khi đó chi phí giải trí tiếp khách chiếm tỷ trọng ít nhất và tăng giảm không đồng đều qua các năm. Cụ thể năm 2006 chi phí giải trí tiếp khách chiếm 1% trong tổng chi phí bán hàng, năm 2007 chi phí giải trí tiếp khách tăng lên và chiếm 3% trong tổng chi phí bán hàng và đến năm 2008 chi phí giải trí tiếp khách giảm xuống là 2%. Nhưng nhìn chung khi mà doanh thu của công ty tăng lên thì chi chí trong tiêu thụ hàng hóa cũng tăng lên và chi phí marketing lớn hơn chi phí bán hàng. 4.5. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM 4.5.1. Đánh giá dựa vào kế hoạch Tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ hàng hoá được phân tích ở hai mặt số lượng và giá trị. Phân tích mặt giá trị để đánh giá tổng quát tình hình hoạt động mức độ hoàn thành chung về kế hoạch tiêu thụ. Phân tích mặt số lượng để xem xét chi tiêu từng mặt hàng và sự ảnh hưởng của các nhân tố nội tại và các nhân tố khách quan. Luận văn tốt nghiệp Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên 37 SVTH: Trần Phan Đoan Khánh Mối quan hệ giữa tồn đầu kỳ, nhập trong kỳ và tồn cuối kỳ trong đẳng thức kế toán để xác định ảnh hưởng của mua vào và dữ trữ đến việc thực hiện bán ra, ta có công thức sau: Tồn đầu kỳ + sản xuất (nhập) trong kỳ = xuất trong kỳ + tồn cuối kỳ 4.5.1.1. Đánh giá theo số lượng tiêu thụ Phân tích tình hình tiêu thụ theo hình thức số lượng: các số liệu phân tích tình hình tiêu thụ theo hình thức số lượng được thu thập trong một năm (2008) Bảng 4.4: Bảng xuất - nhập - tồn sản phẩm đậu phộng Nguồn: Bộ phận KT-TC Thực hiện phương pháp so sánh, ta có bảng sau: Bảng 4.5: Bảng chênh lệch xuất- nhập - tồn giữa thực hiện và kế hoạch Tồn đầu kì Nhập trong kì Xuất tiêu thụ Tồn cuối kì Sản phẩm Chênh lệch Tỉ lệ (%) Chênh lệch Tỉ lệ (%) Chênh lệch Tỉ lệ (%) Chênh lệch Tỉ lệ Đậu phộng cà phê 330gr/24lon 28 38,89 -88 -2,60 -83 -2,46 23 31,94 Đậu phộng nước dừa 150gr/48lon in 0 0 109 3,31 0 0 109 25,95 Đậu cay nóng 30gr/10gói/8 túi -31 -31 216 13,09 47 3,13 138 55,20 Đậu Funmix 800gr/8hủ 131 14,95 -142 -4,18 -82 -2,09 71 20,11 Nguồn: Bộ phận KT-TC Tồn đầu kì Nhập trong kì Xuất tiêu thụ Tồn cuối kìSản phẩm ĐVT K/H T/H K/H T/H K/H T/H K/H T/H Đậu phộng cà phê 330gr/24lon Thùng 72 100 3380 3292 3380 3297 72 95 Đậu phộng nước dừa 150gr/48lon in Thùng 420 420 3296 3405 3296 3296 420 529 Đậu cay nóng 30gr/10gói/8 túi Thùng 100 69 1650 1866 1500 1547 250 388 Đậu Funmix 800gr/8hủ Thùng 876 1007 3395 3253 3918 3836 353 424 Luận văn tốt nghiệp Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên 38 SVTH: Trần Phan Đoan Khánh Nhận xét: Đối với sản phẩm đậu phộng cà phê 330gr/24lon: tồn kho đầu kì tăng 28 thùng (tức tăng 38,89% so với kế hoạch); nhập trong kì đã giảm 88 thùng (tức giảm 2,60% so với kế hoạch); xuất tiêu thụ trong kì giảm 83 thùng (tức giảm 2,46% so với kế hoạch); tồn cuối kì tăng 23 thùng (tức tăng 31,94% so với kế hoạch). Mức tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ biến động theo chiều hướng có lợi cho công ty. Tuy nhiên cần nghiên cứu thêm các nguyên nhân đã làm khối lượng tiêu thụ giảm để điều chỉnh kịp thời. Đó có thể là nguyên nhân chủ quan (chất lượng hàng hóa, giá cả, phương thức bán...) hoặc khách quan (xu hướng xã hội, thu nhập, lạm phát, suy thoái kinh tế...) Đối với sản phẩm đậu phộng nước dừa 150gr/48lon in: các chỉ tiêu có biến động tốt và cân đối (nhập, xuất, tồn…). Tuy nhiên trong kỳ nhập tăng 109 thùng (tức tăng 3,31% so với kế hoạch nhập) đã làm cho tồn cuối kì tăng 109 thùng (tức tăng 25,95% so với kế hoạch tồn) Đối với đậu cay nóng 30gr/10gói/8 túi: Nhập trong kì và tiêu thụ trong kì đều tăng so với kế hoạch, tuy nhiên do tốc độ tăng của hàng nhập khẩu trong kì cao hơn xuất tiêu thụ trong kì (13,09% > 3,13%) và mặc dù chỉ tiêu tồn đầu kì giảm 31 thùng (tức đã giảm 31% so với kế hoạch) vẫn làm cho tồn cuối kì tăng rất cao 138 thùng (tức tăng 55,20% so với kế hoạch) gây ứ động vốn cho công ty. Đối với đậu Funmix 800gr/8hủ: tồn kho đầu kì tăng 131 thùng (tức tăng 14,95% so với kế hoạch); nhập trong kì đã giảm 142 thùng (tức giảm 4,18% so với kế hoạch); xuất tiêu thụ trong kì giảm 82 thùng (tức giảm 2,09% so với kế hoạch); tồn cuối kì tăng 71 thùng (tức 20,11% so với kế hoạch). Mức tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ biến động theo chiều hướng có lợi cho công ty. Tuy nhiên cần nghiên cứu thêm các nguyên nhân đã làm khối lượng tiêu thụ giảm để điều chỉnh kịp thời. Như vậy, tình hình tiêu thụ diễn biến không đều. Ngoại trừ sản phẩm đậu phộng nước dừa 150gr/48lon in đạt kết quả tiêu thụ, sản phẩm đậu cay nóng 30gr/10gói/8 túi vượt kế hoạch 3,13%, trong khi đó sản phẩm đậu phộng cà phê 330gr/24lon, đậu Funmix 800gr/8hủ không đạt được kế hoạch tiêu thụ đã đề ra lần lượt 2,46%; 2,09% 4.5.1.2. Đánh giá theo giá trị tiêu thụ Luận văn tốt nghiệp Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên 39 SVTH: Trần Phan Đoan Khánh Luận văn tốt nghiệp Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên 40 SVTH: Trần Phan Đoan Khánh Nhận xét: Tình hình chung về tiêu thụ đạt 98,13% là tương đối tốt (chỉ giảm 1,87% so với kế hoạch) trong đó mặt hàng có tỷ trọng cao đạt kế hoạch là đậu cay nóng 30gr/10gói/8túi. Tuy nhiên tồn kho đầu kì vượt kế hoạch là 9,67% và nhập trong kì giảm so với kế hoạch là 0,11%. Do không đẩy mạnh tiêu thụ nhất là những mặt hàng có tỷ trọng cao đối với sản phẩm đậu phộng nước cốt dừa 150gr/48 lon in. Đã làm cho giá trị hàng hóa hàng tồn kho cuối kì vượt so với kế hoạch cao 34,54% cần xem xét lại khả năng tiêu thụ các loại hàng hóa trên thị trường, tình hình thực hiện các hợp đồng hoặc xem xét lại chất lượng sản phẩm, phương thức bán hàng, tổ chức kĩ thuật thương mại. 4.5.1.3. So sánh tổng thể về tình hình tiêu thụ sản phẩm qua các năm Theo các số liệu được thu thập ta có tình hình tiêu thụ sản phẩm đậu phộng Nước Dừa qua các năm như sau: Kết quả tiêu thụ sản phẩm của công ty: Bảng 4.7: Bảng tiêu thụ sản phẩm của công ty 2006-2008 Nguồn: Bộ phận KT-TC 2006 2007 2008 Số lượng (thùng) 65.438 85.439 81.045 Tốc độ tăng sản lượng tiêu thụ 31% -5% Luận văn tốt nghiệp Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên 41 SVTH: Trần Phan Đoan Khánh 65438 85439 81045 0 10000 20000 30000 40000 50000 60000 70000 80000 90000 Th ù n g 2006 2007 2008 Năm TÌN H H ÌN H TIÊ U TH Ụ SẢ N P H Ẩ M Đ Ậ U P H Ộ N G N Ư Ớ C D Ừ A 18G R / 400 G Ó I Q U A C Á C N Ă M S ố lư ợng Hình 4.5: Biểu đồ tình hình tiêu thụ sản phẩm đậu phộng nước cốt dừa (2006-2008) Nguồn: Bộ phận KT-TC Nhận xét: Nhìn vào biểu đồ và số lượng sản phẩm tiêu thụ qua các năm ta thấy rằng năm 2007 tốc độ tăng là 31% so với năm 2005 và tương ứng với phần tăng giá trị là 20.001 thùng. Sang năm 2008 tốc độ giảm đi so với năm 2007 là 5% tương ứng với phần giá trị bị giảm đi là 4.394 thùng. Từ số này ta phải tìm ra nguyên nhân tại sao số lượng tiêu thụ lại bị giảm và từ đó ta phải tìm ra những biện pháp kịp thời cho công ty. Nhằm để nâng cao sản lượng tiêu thụ. 4.5.1.4. Phân tích bộ phận Phương pháp phân tích chủ yếu dùng phương pháp so sánh Ý nghĩa: Kết quả phân tích là cơ sở cho các quyết định quản trị Dựa vào tài liệu phân tích: Các hợp đồng mua bán (hợp đồng ngoại thương); tình tình và kết quả thực hiện (các bảng thanh lí hợp đồng) để phân tích toàn diện Phân tích tình hình hoàn thành kế hoạch mặt hàng chủ yếu (mặt hàng theo nhóm hàng) về mặt tiêu thụ: Luận văn tốt nghiệp Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên 42 SVTH: Trần Phan Đoan Khánh Tỉ lệ hoàn thành kế hoạch mặt hàng chủ yếu (về mặt tiêu thụ) Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch mặt hàng chủ yếu (về mặt tiêu thụ) 3297 564000 3296 600000 1500 176000 3836 424000 100% 98,60%3380 564000 3296 600000 1500 176000 3918 424000                So sánh với tỷ lệ hoàn thành kế hoạch chung (về mặt tiêu thụ) 3297 564000 3296 600000 1547 176000 3836 424000 100% 98, 73%3380 564000 3296 600000 1500 176000 3918 424000                Nhận xét: Mặt dù tỷ lệ hoàn thành kế hoạch chung 98,73% tuy nhiên tỷ lệ hoàn thành kế hoạch mặt hàng chủ yếu chỉ đạt 98,60% Căn cứ vào cách tính toán trên, ta thấy rằng: chỉ cần có một mặt hàng (hoặc một nhóm hàng không đạt kế hoạch tiêu thụ sẽ làm cho tỷ lệ hoàn thành kế hoạch mặt hàng chủ yếu không đạt kế hoạch để trình bày giải pháp. 4.5.2. Đánh giá dựa vào các thông số/ chỉ số kinh tế + Tình hình luân chuyển hàng tồn kho: + Tình hình lợi nhuận theo doanh thu: Mức độ hoàn thành KH tiêu thụ mặt hàng = SL T/H xuất TK (không tính vượt mức) x đơn giá SL K/H xuất TK (không tính vượt mức) x đơn giá X 100% Số vòng luân chuyển hàng hóa Giá vốn hàng bán ra Hàng tồn kho bình quân = Kì luân chuyển hàng hóa 360 Số vòng luân chuyển hàng hóa = Tỷ số lợi nhuận thuần trên doanh thu Lợi nhuận thuần Doanh thu thuần = Luận văn tốt nghiệp Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên 43 SVTH: Trần Phan Đoan Khánh Bảng 3.8: Bảng các thông số /tỷ số kinh tế Đvt: ngh ìn đồng Nguồn: Bộ phận KT-TC Từ bảng số liệu trên ta nhận xét được rằng: Nhìn chung tình hình luân chuyển hàng hóa của công ty giai đoạn 2006- 2008 là không ổn định, tốc độ luân chuyển hàng hóa năm 2007 chỉ đạt 133 vòng (2,7 ngày/vòng), thấp hơn 36 vòng so với năm 2006. Sang năm 2008, Ban lãnh đạo công ty chú trọng thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm, nâng cao tốc độ luân chuyển hàng hóa lên 176 vòng (giảm xuống chỉ còn 2,05 ngày/vòng), đảm bảo vòng quay của hàng hóa, thu hồi vốn để tái đầu tư sản xuất sản phẩm phục vụ kịp thời cho nhu cầu của thị trường. Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu thuần mỗi năm đều có tăng lên nhưng rất ít: năm 2006 là 2,97% trong 100% doanh thu bán ra có 2,97% lợi nhuận đạt được, năm 2007 là 3,29%, năm 2008 là 3,67% Chỉ tiêu 2006 2007 2008 Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ 163.847.722 184.675.845 217.792.352 Các khoản giảm trừ doanh thu 255.602 202.968 8.515 Doanh thu thuần BH&CCDV 163.592.120 184.472.877 217.783.837 Giá vốn hàng bán 164.688.187 167.187.895 188.714.528 Giá trị tồn kho bình quân 974.486 1.257.052 1.072.245 Số vòng quay hàng tồn kho (vòng) 169 133 176 Kì luân chuyển hàng hóa (ngày) 2,13 2,70 2,05 Lợi nhuận gộp về 146.136.840 17.284.983 29.069.309 Lợi nhuận thuần 4.855.192 6.070.119 7.986.898 Lợi nhuận sau thuế 3.897.263 4.872.485 6.411.082 Tỷ số LN thuần trên doanh thu thuần 2,97 3,29 3,67 Luận văn tốt nghiệp Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên 44 SVTH: Trần Phan Đoan Khánh CHƯƠNG 5 PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM 5.1. NHÂN TỐ CHỦ QUAN (THUỘC VỀ CÔNG TY) 5.1.1. Tình hình cung cấp (thu mua) Tình hình tiêu thụ, trước hết lệ thuộc vào tình hình cung cấp (đầu vào) Khối lượng hàng hóa mua thực tế luôn luôn đáp ứng đủ nhu cầu của công ty vì nguyên vật liệu chủ yếu của sản phẩm đậu phộng là đậu và dừa. Mà công ty có chi nhánh ở Trà Vinh, Bến Tre nơi đó hoạt động của công ty là cung cấp nguyên vật liệu. Công ty thuê công nhân ở đó trồng đậu phộng theo yêu cầu của công ty. Mục đích của công ty phát triển chi nhánh ở Trà Vinh là để gần nguồn cung cấp quan trọng thứ 2 là dừa. Ngoài ra với mục đích đảm bảo sản lượng và chất lượng đậu phộng - nguyên vật liệu chính trong sản xuất, Tân Tân đã và đang đầu tư hỗ trợ cung cấp giống đậu mới cho nông dân ở các địa phương như Bình Dương, Củ Chi, Nghệ An. Ngoài đậu phộng công ty cũng sử dụng một số nguyên vật liệu khác để sản xuất sản phẩm nhưng chiếm tỷ trọng không nhiều. Vì thế công ty rất yên tâm trong phần cung cấp nguyên vật liệu của mình. Đảm bảo cho sản phẩm sản xuất ra đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng. Bên cạnh đó nguồn vốn công ty dồi dào đảm bảo nhu cầu đầu vào ổn định, nhưng trong năm 2008 thế giới lâm vào tình trạng khủng hoảng toàn cầu đã gây không ít khó khăn về nguồn vốn đầu vào vì sự biến động của nó làm ảnh hưởng đến tình hình sản xuất. Và khó khăn khác mà Công ty gặp phải là chịu ảnh hưởng nhiều bởi yếu tố thời tiết. Vì nguồn liêu liệu chính của công ty chủ yếu là lương thực thực phẩm vì thế khi có thiên tai, bão lụt, sâu bệnh, nguồn nguyên liệu không đảm bảo chất lượng v.v… tình hình cung cấp nguồn nguyên liệu đầu vào cho công ty bị hạn chế. 5.1.2. Giá bán Giá bán ảnh hưởng rất lớn đến tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty. Đặt biệt đậu phộng là nhóm sản phẩm đem lại nhiều doanh thu là lợi nhuận cho công ty. Từ đó càng đánh giá tầm quan trọng sự thay đổi giá bán của đậu phộng. Sự thay đổi nhỏ của giá bán sẽ làm thay đổi số lượng đậu phộng tiêu thụ. Trong Luận văn tốt nghiệp Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên 45 SVTH: Trần Phan Đoan Khánh thời khủng hoảng kinh tế toàn cầu giá cả tiêu dùng tăng lên rất nhiều vì thế nó càng ảnh hưởng rất nhiều đến tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty. Bên cạnh đó khủng hoảng làm giảm sức mua của người tiêu dùng từ hai yếu tố trên ta nhận định rằng giá bán trong thời điểm này mang tính chất quyết định. Các nguyên nhân làm giá tiêu dùng tăng:  Về tiền tệ, năm 2007, tổng dư nợ cho vay tăng tới 53,80%, cao gấp rưỡi tốc độ tăng vốn huy động và cao gấp trên 6 lần tốc độ tăng GDP. Năm tháng đầu năm 2008, dư nợ cho vay tăng 18%, cao gấp trên 4 lần tốc độ tăng vốn huy động và cao gấp khoảng 2,5 lần tốc độ tăng GDP. Mãi tới 19/5/2008 mới bỏ trần lãi suất huy động, nên tiền từ lưu thông vào ngân hàng có thể tăng cao hơn tiền từ ngân hàng ra lưu thông.  Về chi phí đẩy vẫn tiếp tục tăng cao, trong đó có chi phí vay vốn, chi phí thuê nhà xưởng, chi phí nguyên nhiên vật liệu, vận chuyển, làm tăng chi phí sản xuất, lưu thông hàng hoá, dịch vụ.  Về cầu kéo, nếu tính theo giá thực tế, tổng mức bán lẻ hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng tăng tới 29,50%. Nếu loại trừ yếu tố tăng giá, tổng mức bán lẻ vẫn còn tăng trên 10%, tuy tăng thấp hơn mấy năm trước, nhưng vẫn cao gấp rưỡi tốc độ tăng trưởng kinh tế.  “Nhập khẩu lạm phát” tiếp tục gia tăng do hàng nhập khẩu tính bằng ngoại tệ tăng, do tỷ giá triệu đồng/ngoại tệ của nhiều nước tăng mà nước ta nhập khẩu lớn; riêng tỷ giá triệu đồng/USD tăng thấp, có thời gian ngắn giảm, nhưng gần đây lại tăng trở lại.  Một lượng tiền lớn đầu tư vào chứng khoán trong năm trước và đầu tư vào bất động sản từ năm trước đến đầu năm nay, nay do hai thị trường này giảm giá nên đã chuyển sang thị trường hàng hoá, dịch vụ, tạo áp lực tăng giá tiêu dùng. Từ những nguyên nhân trên kéo theo giá bán phải tăng làm cho số doanh thu cao hơn do giá bán tăng cao nhưng số lượng tiêu thụ đã giảm so với cùng kì năm ngoái làm cho lượng tồn kho tăng lên gây ứ động hàng hóa. Luận văn tốt nghiệp Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên 46 SVTH: Trần Phan Đoan Khánh Bảng 5.1: Bảng giá mặt hàng đậu phộng nước cốt dừa 18gr/400gói giao động trong năm 2008 như sau: ĐVT: đồng Quý Giá (thùng) I 442.000 II 446.000 III 451.000 IV 455.000 Nguồn: Bộ phận KT-TC Đứng trước tình hình giá cả nguyên vật liệu leo thang từng ngày làm gia giá đầu ra tăng trong khi đồng lương của người tiêu dùng lại không tăng thêm. Họ chỉ còn các lựa chọn là cắt giảm chi tiêu, tiêu sài. Từ người thu nhập trung bình, khá, cao đều có cách tiêu tiền phù hợp với thời lạm phát…gây ảnh hưởng lớn đến tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty. 5.1.3. Chất lượng sản phẩm và uy tín của công ty trên thương trường Trong nền kinh tế thị trường, chất lượng sản phẩm có vai trò quyết định sự thành công của chiến lược hoạt động sản xuất kinh doanh và uy tín của công ty trên thương trường. Một công ty sẽ không thể tồn tại và phát triển nếu như sản xuất ra những sản phẩm không đạt chất lượng, ngược lại công ty sẽ ngày càng phát triển và nâng cao uy tín khi họ luôn luôn đảm bảo được chất lượng sản phẩm hàng hóa cung cấp cho thị trường. Chất lượng sản phẩm của công ty luôn đảm bảo hợp vệ sinh phù hợp khẩu vị với tất cả mọi đối tượng. Và những khó khăn mà công ty luôn gặp phải đối với sản phẩm đậu phộng nói chung là khách hàng phiền hà về trọng lượng đã bị giảm đi để lâu không được vì dễ ra dầu. 5.1.4. Phương thức tiêu thụ và phương thức thanh toán + Tổ chức quá trình tiêu thụ sản phẩm của Công ty: Tổ chức quá trình tiêu thụ sản phẩm là vấn đề không thể thiếu trong tổ chức hoạt động kinh doanh, có ảnh hưởng không nhỏ đến sản lượng và thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty. Công ty không ngừng tăng cường các hình thức khuyến mãi và tạo quan hệ với khách hàng bằng các hình thức như tặng thêm hay giảm giá sản phẩm khi khách hàng đạt doanh số tiêu thụ nhất định, tặng quà cho những khách Luận văn tốt nghiệp Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên 47 SVTH: Trần Phan Đoan Khánh hàng có doanh số tiêu thụ cao, tổ chức hội nghị khách hàng hàng năm, rút thăm trúng thưởng, tặng áo, lịch có in logo của Công ty. + Về phương thức bán hàng và phương thức thanh toán: Khá linh hoạt. Khách hàng có thể đến mua trực tiếp tại công ty hoặc đặt hàng qua điện thoại và thanh toán bằng chuyển khoản. Phương thức này tiện lợi và tiết kiệm chi phí cũng như thời gian cho khách hàng, đặc biệt là các khách hàng ở xa. Ngoài ra, công ty luôn đảm bảo cung cấp sản phẩm đủ lượng và kịp thời nhu cầu của khách hàng. Tất cả các vấn đề nêu trên đều có tác động nhiều hay ít thúc đẩy tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty trong thời gian qua, góp phần làm tăng doanh số tiêu thụ. 5.2. NHÂN TỐ KHÁCH QUAN 5.2.1. Thuộc chính sách nhà nước Năm 2008 là một năm đầy biến động, với nhiều khó khăn thách thức gần như không thể lường trước, từ thiên tai, dịch bệnh, cho đến khủng hoảng kinh tế toàn cầu. Trước các diễn biến của thế giới, lúc đầu ai cũng cho rằng đây là một cuộc khủng hoảng lương thực, khủng hoảng năng lượng, do thiếu lương thực, thiếu năng lượng mà giá cả tăng cao. Nhưng những gì diễn ra tiếp theo đã không phải như vậy, mà là khủng hoảng tài chính, khởi nguồn từ Mỹ rồi lan ra toàn cầu. Tiếp theo đó, không dừng lại ở khủng hoảng tài chính nữa, mà là suy thoái, khủng hoảng kinh tế không phải là khủng hoảng kinh tế toàn cầu bình thường nữa, mà là đại khủng hoảng. Vấn đề khó khăn kinh tế Việt Nam ở một mức nhất định khá giống Mỹ: tiêu nhiều hơn có (ngân sách thiếu hụt lớn, có thể là 6%), xuất ngày càng thấp hơn nhập (thiếu hụt lớn tới 10% GDP), giá cả tăng rất cao. Đáng lẽ thiếu thanh khoản như Mỹ, nhưng do đầu tư tài chính nước ngoài đổ vào nên làm lạm phát tăng mạnh, đồng tiền thay vì mất giá như ở Mỹ lại lên giá, càng làm cho thiếu hụt cán cân thanh toán lớn hơn và các mất cân đối phình to thêm. Việc tăng giá đồng tiền Việt là điều khó tránh, nó giúp giảm áp lực lạm phát nhưng nó không thể là công cụ thị trường đưa nền kinh tế đến chỗ tự cân đối như ở Mỹ. Bởi vì các mất cân đối lớn về ngân sách và xuất nhập khẩu là do bàn tay nhà nước tạo ra, nằm Luận văn tốt nghiệp Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên 48 SVTH: Trần Phan Đoan Khánh ngoài sự điều động của thị trường. Thu hút dòng vốn nước ngoài vào có tác dụng như đổ thêm dầu vào lửa khi cơ chế không có khả năng xử lý. Trước tình hình đó công ty đã trải qua một giai đoạn đầy khó khăn tiêu thụ sản phẩm biến động thất thường không đoán trước được. Nguồn vốn vay thì bất ổn do tình hình tài chính trong nước lẫn quốc tế đang bị khủng hoảng làm sản xuất cũng bị ảnh hưởng. 5.2.2. Các yếu tố kinh tế Chẳng hạn như lãi suất và xu hướng lãi suất trong nền kinh tế có ảnh hưởng tới xu thế của tiết kiệm, tiêu dùng và đầu tư, do vậy sẽ ảnh hưởng tới hoạt động của các công ty. Trước tình hình khủng hoảng như hiện nay nhà nước đang thực hiện biện pháp cắt giảm lãi suất để cứu vãng công ty tăng nhu cầu cầu vay vốn để đầu tư mở rộng hoạt động kinh doanh, để làm tăng lợi nhuận của công ty. Ngoài ra sẽ khuyến khích người dân không gửi tiền vào ngân hàng nhiều và khuyến khích tiêu thụ, vì thế sẽ làm cho nhu cầu cầu tiêu dùng tăng lên. Trong giai đoạn này mức độ lạm phát rất cao làm ảnh hưởng rất nhiều đến tình hình tiêu thụ của công ty. Vì nó sẽ không khuyến khích tiết kiệm và tạo ra những rủi ro lớn cho sự đầu tư của công ty, bên cạnh đó sức mua của xã hội cũng bị giảm sút và làm cho nền kinh tế bị đình trệ. Ông Ngô Văn Hải, Phó giám đốc kinh doanh siêu thị Citimart cho biết, lượng khách vào mua sắm tuy không giảm nhưng sức mua thì giảm rất mạnh, từ 15 -20%. Nếu như trước đây trung bình mỗi hoá đơn thanh toán thường có giá trị 500.000 đồng, thì nay chỉ còn dao động 200.000 – 250.000 đồng. Theo Sở Công Thương TPHCM, 6 tháng đầu năm sức mua tiêu thụ của mặt hàng thực phẩm được thống kê là giảm nhiều nhất. Trong khi đó đối với công ty Tân Tân kênh phân phối đến Siêu thị chiếm một khối lượng lớn nên việc giảm tiêu dùng của người dân như trên gây không ít khó khăn trong công ty làm lượng hàng tiêu thụ bị giảm. Trước tình hình đó nhà nước đã đưa ra các biện pháp nhằm kích thích người dân tiêu thụ trở lại. Năm biện pháp kích thích người dân tiêu thụ trở lại Tặng phiếu mua hàng Giảm thuế giá trị gia tăng (VAT) Luận văn tốt nghiệp Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên 49 SVTH: Trần Phan Đoan Khánh P0 P1 Q0 Q10  Giảm thuế trực thâu Tăng trợ cấp thất nghiệp Tăng lương cho nhân viên chức Nếu nhà nước thực hiện được các chính sách trên dẫn đến tiêu thụ trong nước được tăng lên nói chung và tiêu thụ nhóm mặt hàng đậu phộng của Tân Tân nói riêng sẽ tăng lên. 5.2.3. Phân tích độ co giãn của cầu Ta có số liệu về loại hàng hóa đậu phộng nước cốt dừa 18gr/400gói như sau: Khối lượng tiêu thụ là 4.564 thùng tại giá bán là 455.000 đồng Khối lượng tiêu thụ là 4.813 thùng tại giá bán là 441.000 đồng Độ co giãn của cầu so với giá của loại hàng hóa này sẽ là:     4813 4564 0, 0554564 1, 773441 455 0, 031 441 DE       ED<-1 hay 1DE  , nên cầu có co giãn vì số phần trăm thay đổi của cầu lớn hơn số phần trăm thay đổi của giá. Hình 5.1: Đồ thị đường cầu co giãn Nhìn vào đồ thị ta nhận xét được rằng khi giá đậu phộng thay đổi dẫn đến sự thay đổi lớn về sản lượng tiêu thụ. Vì thế ta không nên tăng giá sản phẩm khi không cần thiết. Q D P Luận văn tốt nghiệp Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên 50 SVTH: Trần Phan Đoan Khánh 5.2.4. Nhân tố khách hàng Vấn đề khách hàng là một bộ phận không tách rời trong môi trường cạnh tranh. Sự tín nhiệm của khách hàng có thể là tài sản có giá trị nhất của công ty. Sự tín nhiệm đó đạt được do biết thỏa mãn tốt hơn nhu cầu và thị hiếu của khách hàng so với với các đối thủ cạnh tranh. Một vấn đề mấu chốt khác liên quan đến khách hàng là khả năng trả giá của họ. Người mua có ưu thế có thể làm cho lợi nhuận của ngành hàng giảm bằng cách ép giá xuống hoặc đòi hỏi chất lượng cao hơn và phải làm nhiều công việc dịch vụ hơn. Như đối với công ty Tân Tân vì khách hàng chủ yếu nhất của công ty là trẻ em và phụ nữ, vì vậy để nâng cao sản lượng tiêu thụ công ty phải tập trung đầu tư vào thiết kế mẫu mã, sản phẩm cho sinh động, vui tươi đa dạng các sản phẩm đậu phộng, bên cạnh đó cần phải chú trọng nâng cao chất lượng sản phẩm càng giòn, càng ngon và hợp vệ sinh thực phẩm, bảo quản được lâu và không bị hôi dầu. Đặt biệt đậu phộng thì ăn dễ bị nóng trong người đây là vấn đề khó khăn để nâng cao sản lượng tiêu thụ . Vì: Người mua có tương đối nhiều thế mạnh hơn khi họ có các điều kiện sau:  Lượng hàng người mua chiếm tỷ lệ lớn trong khối lượng hàng bán ra của các công ty  Việc chuyển sang mua hàng của người khác không gây nhiều tốn kém  Sản phẩm của người bán ít ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm của người mua. Vì thế công ty cũng cần lập bảng phân loại các khách hàng hiện tại và tương lai. Các thông tin thu được từ bảng phân loại này là cơ sở định hướng quan trọng cho việc hoạch định kế hoạch, nhất là các kế hoạch liên quan trực tiếp đến marketing. 5.3. DỰ BÁO LƯỢNG TIÊU THỤ TRONG NĂM 2009 Phương trình hồi quy: y = ax + b y: số lượng thùng bán ra a: độ dốc của đường xu hướng b: tung độ gốc n: số lần quan sát Luận văn tốt nghiệp Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên 51 SVTH: Trần Phan Đoan Khánh Ta có bảng số liệu về tình hình chi phí hoạt động và số lượng thùng đậu phộng 18gr/400gói Bảng 5.2: Bảng chi phí bán hàng và khối lượng hàng bán (2008) Nguồn: Bộ phận KT-TC Bảng 5.3 : Bảng các trị số cơ sở thống kê n Y X XY XX 1 9.975 15,50 154.612,50 240,25 2 7.336 11,90 87.298,40 141,61 3 8.150 13,53 110.269,50 183,06 4 7.590 7,36 55.862,40 54,17 5 8.325 15,32 127.539 234,70 6 8.248 14,02 115.636,96 196,56 7 5.060 8,90 45.034 79,21 8 5.187 7,25 37.605,75 52,56 9 5.354 9,47 50.702,38 89,68 10 5.484 8,30 45.517,20 68,89 11 4.541 8,02 36.418,82 64,32 12 4.431 7,67 33.985,77 58,83 ∑ 79.681 127,24 900.482,68 1.463,85 Tháng Khối lượng HB (thùng) Chi phí bán hàng (triệu đồng) 1 9.975 15,50 2 7.336 11,90 3 8.150 13,53 4 7.590 7,36 5 8.325 15,32 6 8.248 14,02 7 5.060 8,90 8 5.187 7,25 9 5.354 9,47 10 5.484 8,30 11 4.541 8,02 12 4.431 7,67 Luận văn tốt nghiệp Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên 52 SVTH: Trần Phan Đoan Khánh Dự báo tiêu thụ theo phương pháp hồi quy, ta có: 2 2 10.805.792 10.138.610 667.182 484,8217.566 16.190 1.376 n xy x y a n x x               2 2 2 116.640.713 114.577.416 2.063.297 1499,3417.566 16.190 1.376 n x y x xy b n x x                Phương trình : y = 484,82x + 1499,34 Dự báo quý I, II trong năm 2009  Y13 = 484,82*13 + 1499,34 = 7.802 (thùng)  Y14 = 484,82*14 + 1499,34 = 8.287 (thùng)  Y15 = 484,82*15 + 1499,34 = 8.772 (thùng)  Y16 = 484,82*16 + 1499,34 = 9.357 (thùng)  Y17 = 484,82*17 + 1499,34 = 9.741 (thùng)  Y18 = 484,82*18 + 1499,34 = 10.226 (thùng) 5.4. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG TIÊU THỤ THÔNG QUA PHƯƠNG TRÌNH HỒI QUY Số liệu quan sát về tình hình thực hiện khối lượng hàng bán, đơn giá bán và chi phí quảng cáo được thu thập như sau: Đậu phộng nước dừa 18gr/400gói. Luận văn tốt nghiệp Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên 53 SVTH: Trần Phan Đoan Khánh Bảng 5.4 : Bảng số lượng sản phẩm tiêu thụ theo giá và chi phí quảng cáo Khối lượng hàng bán (thùng) Giá bán (1000đ) Chi phí quảng cáo (1000đ)Kì (tháng) Y X1 X2 7/2007 6.346 447 8.719,10 8/2007 5.702 449 7.917,09 9/2007 11.339 430 17.495,40 10/2007 5.251 452 4.709,07 11/2007 6.190 448 9.214,04 12/2007 6.259 447,60 5.580,83 1/2008 9.975 445 15.498,70 2/2008 7.336 446,20 11.893,10 3/2008 8.150 444 13.525,30 4/2008 7.590 446 12.959,80 5/2008 8.325 445 15.323,10 6/2008 8.248 445,70 14.015,70 7/2008 5.060 453 8.902,48 8/2008 5.187 453 7.250,71 9/2008 5.354 450 9.471,32 10/2008 5.484 449 8.297,08 11/2008 4.541 454 8.019,84 12/2008 4.431 455,80 7.466,35 Nguồn: Bộ phận KT-TC Theo kết quả hồi quy trên, ta có phương trình hồi quy, biểu diễn mối quan hệ giữa biến kết quả và biến giải thích là: Y = 85.036,519 – 180,805X1 + 0,255X2 Giải thích các thông số: Giá trị thông số b1= -180,805 khi giá bán sản phẩm thay đổi tăng 1 đơn vị thì khối lượng tiêu thụ sẽ giảm đi một lượng là 180,805 đơn vị, với các yếu tố khác không đổi. Luận văn tốt nghiệp Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên 54 SVTH: Trần Phan Đoan Khánh Giá trị thông số b2= 0,255 khi chi phí quảng cáo thay đổi tăng 1 đơn vị thì khối lượng tiêu thụ sẽ tăng một lượng là 0,255 đơn vị, với các yếu tố khác không đổi. Kết luận: Nhìn vào kết quả hồi quy như trên ta nhận xét được rằng giá bán có ảnh hưởng rất lớn đến số lượng tiêu thụ sản phẩm của công ty vì thế chúng ta phải đảm bảo rằng không nên tăng giá bán sản phẩm khi không cần thiết và muốn nâng cao số lượng tiêu thụ thêm nữa bên cạnh hạ giá bán sản phẩm nếu được hay duy trì giá bán trong một khoản thời gian dài chúng ta cần phải tăng thêm chi phí quảng cáo. 5.5. ĐIỂM MẠNH VÀ ĐIỂM YẾU TRONG KHÂU TIÊU THỤ SẢN PHẨM 5.5.1. Điểm mạnh Được cấp những chứng chỉ về chất lượng Sản phẩm đa dạng (trên 140 loại) Chất lượng sản phẩm tốt Thị trường tiêu thụ rộng lớn Hệ thống bán hàng rộng khắp trong nước Khả năng thanh toán tốt Có kinh nghiệm lâu năm Có uy tín cao với khách hàng Đội ngũ quản lý có trình độ & kinh nghiệm, NV trẻ, khoẻ, năng nổ, sáng tạo Linh hoạt trong việc nắm bắt các cơ hội Chính sách đào tạo tốt Công nghệ tiên tiến hiện đại Chủ động được nguồn nguyên liệu đầu vào Thương hiệu nổi tiếng trong nước, sản phẩm có chỗ đứng trên thị trường 5.5.2. Điểm yếu Một phần nguyên liệu phải mua từ bên ngoài Chi phí lớn cho đầu tư công nghệ mới Luận văn tốt nghiệp Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên 55 SVTH: Trần Phan Đoan Khánh Nguồn nguyên liệu không đáp ứng kịp sản xuất (xa nơi cung cấp nguyên liệu và không đồng bộ) Chiến lược quảng cáo không mạnh Nguyên liệu tươi khó bảo quản nên tốn nhiều chi phí bảo quản Khả năng thu thập thông tin yếu, chưa có văn phòng đại diện nước ngoài Khó khăn về giá cả sản phẩm, chi phí nguyên vật liệu cao bên cạnh đó tiêu dùng trong xã hội giảm do khủng hoảng kinh tế Nhu cầu người tiêu dùng ngày càng cao vì thế càng phải tập trung nâng cao chất lượng sản phẩm và đảm bảo đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng thêm nhiều chi phí dịch vụ Do biến động thời khủng hoảng kinh tế nên khó khăn trong việc xác định dữ trữ hàng tồn kho, hay hàng tồn kho quá lớn Luận văn tốt nghiệp Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên 56 SVTH: Trần Phan Đoan Khánh CHƯƠNG 6 MỘT SỐ BIỆN PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ SẢN PHẨM Khủng hoảng kinh tế thế giới chưa có dấu hiệu ngưng lại nếu không nói là càng trầm trọng thêm ở một số quốc gia. Ngày càng có nhiều kinh tế gia, thuộc đủ trường phái, đề cập tới một biện pháp ngăn cản suy thoái kinh tế được coi là

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfĐề tài- PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM ĐẬU PHỘNG TẠI CÔNG TY CP TÂN TÂN.pdf
Tài liệu liên quan