Tài liệu Luận văn Đánh giá tác dụng gây tê tủy sống bằng bupivacain liều thấp kết hợp fentanyl trong mổ lấy thai: bộ giáo dục vμ đμo tạo- bộ quốc phòng 
học viên quân y 
[	\ 
Nguyễn thế tùng 
đánh giá tác dụng gây tê tủy sống 
bẰNG bupivacain liều thấp kết hợp 
fentanyl trong mổ lấy thai 
 luận văn thạc sĩ y học 
Hμ Nội – 2008
bộ giáo dục vμ đμo tạo-bộ quốc phòng 
 học viện quân y 
[	\ 
Nguyễn thế tùng 
đánh giá tác dụng gây tê tủy sống bẰNG 
bupivacain liều thấp kết hợp fentanyl 
 trong mổ lấy thai
 Chuyên ngành: Gây mê hồi sức 
luận văn thạc sĩ y học 
Ng−ời h−ớng dẫn khoa học: 
gs. Nguyễn thụ 
Hμ Nội – 2008 
Lời cám ơn 
Sau thời gian học tập và nghiên cứu tại Học viện 
Quân Y , tôi đ∙ hoàn thành bản luận văn này. 
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới: 
 Đảng ủy, Ban giám hiệu Học viện Quân Y. 
 Phòng đào tạo Học viên Quân Y . 
 Bộ môn gây mê hồi sức Học viện Quân Y 
 Đảng ủy, ban giám đốc, khoa gây mê hồi sức 
Bệnh viện Đa khoa Hải D−ơng 
Đ∙ tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi học tập, 
nghiên cứu hoàn thành luận văn. 
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Giáo s− 
N...
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 89 trang
89 trang | 
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 2576 | Lượt tải: 3 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Luận văn Đánh giá tác dụng gây tê tủy sống bằng bupivacain liều thấp kết hợp fentanyl trong mổ lấy thai, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bộ giáo dục vμ đμo tạo- bộ quốc phòng 
học viên quân y 
[	\ 
Nguyễn thế tùng 
đánh giá tác dụng gây tê tủy sống 
bẰNG bupivacain liều thấp kết hợp 
fentanyl trong mổ lấy thai 
 luận văn thạc sĩ y học 
Hμ Nội – 2008
bộ giáo dục vμ đμo tạo-bộ quốc phòng 
 học viện quân y 
[	\ 
Nguyễn thế tùng 
đánh giá tác dụng gây tê tủy sống bẰNG 
bupivacain liều thấp kết hợp fentanyl 
 trong mổ lấy thai
 Chuyên ngành: Gây mê hồi sức 
luận văn thạc sĩ y học 
Ng−ời h−ớng dẫn khoa học: 
gs. Nguyễn thụ 
Hμ Nội – 2008 
Lời cám ơn 
Sau thời gian học tập và nghiên cứu tại Học viện 
Quân Y , tôi đ∙ hoàn thành bản luận văn này. 
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới: 
 Đảng ủy, Ban giám hiệu Học viện Quân Y. 
 Phòng đào tạo Học viên Quân Y . 
 Bộ môn gây mê hồi sức Học viện Quân Y 
 Đảng ủy, ban giám đốc, khoa gây mê hồi sức 
Bệnh viện Đa khoa Hải D−ơng 
Đ∙ tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi học tập, 
nghiên cứu hoàn thành luận văn. 
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Giáo s− 
Nguyễn Thụ, ng−ời thầy đ∙ tận tình h−ớng dẫn, chỉ 
bảo, giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình 
làm luận văn. 
Cùng các thầy cô giáo đ∙ h−ớng dẫn, đóng góp 
những ý kiến quý báu giúp đỡ tôi trong quá trình 
học tập, nghiên cứu hoàn thành luận văn này. 
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới các bạn đồng 
nghiệp đ∙ động viên hợp tác giúp đỡ tôi trong suốt 
quá trình học tập và nghiên cứu. 
Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới Bố – Mẹ 
– Vợ cùng toàn thể gia đình nguồn động lực lớn lao 
giúp tôi hoàn thành luận văn này. 
 Hà Nội tháng 10 năm 2008 
Nguyễn Thế Tùng 
những chữ viế
ASA I,II,III : Phân loại sức khỏ
DNT : Dịch não tủy 
GMHS : Gây mê hồi sức 
GTTS : Gây tê tủy sống 
HA : Huyết áp 
HAĐM : Huyết áp động mạch 
HATB : Huyết áp trung bình 
HATT : Huyết áp tâm thu 
HATTr : Huyết áp tâm tr−ơng 
NKQ : Nội khí quản 
B : Bupivacain 
B+F : Bupivacain+ Fentanyl 
t tắt đ−ợc sử dụng 
e bệnh tật theo ASA. 
Mục lục 
3 
h lý của phụ nữ có thai liên quan 
................................................................ 3 
1.2. Sơ l−ợc về lịch sử gây tê tủy sống...................................................... 11 
 lý đau . ........................................................................................ 13 
....................................................... 16 
.................................................20 
au sau mổ. ......................................... 22 
h−ơng 2 : Đối t−ợng và ph−ơng pháp nghiên cứu ....................................... 
2.1. Đối t−ợng nghiên cứu .................................................................24 
 .................................................................. 25 
ghiên cứu của ng−ời mẹ.............................. 27 
a sơ sinh ................... 32 
2.5. Ph−ơng pháp xử lý số liệu.................................................................. 33 
Ch−ơng 3 : Kết quả nghiên cứu ...................................................................... 
3.1. Đặc điểm đối t−ợng nghiên cứu ........................................................ 34 
3.2. Tác dụng lên sản phụ. . ...................................................................... 35 
3.3. ảnh h−ởng lên hệ hô hấp................................................................... 43 
3.4. ảnh h−ởng lên huyết động ................................................................ 46 
3.5. Các tác dụng không mong muốn sản phụ và thai nhi. ................... 54 
Đặt vấn đề 
Ch−ơng 1 : Tổng quan tài liệu .........................................................................
1.1. Một số đặc điểm giải phẫu, sin
đến gây mê hồi sức. ...................
1.3. Sinh
1.4. D−ợc lý của bupivacain. .............
1.5. D−ợc lý của fentanyl. ................
1.6. Các ph−ơng pháp l−ợng giá đ
C
2.2. Ph−ơng pháp nghiên cứu
2.3. Cách thu thập số liệu n
2.4. Ph−ơng pháp thu thập số liệu nghiên cứu củ
Ch−ơng 4 : Bàn luận ........................................................................................ 
ụng lên sản phụ......................................................................... 57 
62 
Kết 
Kiến
Tài l
4.1. Đặc điểm đối t−ợng nghiên cứu ........................................................ 57 
4.2. Tác d
4.3. Ảnh h−ởng lên hệ hô hấp................................................................... 61
4.4. Ảnh h−ởng lên tuần hoàn..................................................................
4.5. Tác dụng không mong muốn lên sản phụ và thai nhi .................... 64
luận .............................................................................................................. 
1. Hiệu quả vô cảm để mổ và giảm đau sau mổ lấy thai ....................... 67 
2. Tác dụng không mong muốn lên sản phụ và thai nhi ....................... 68 
 nghị ............................................................................................................ 69 
iệu tham khảo. 
Phụ lục 
Danh mục các bảng 
1. Bả
2. Bả 12 10 6
3. Bả
4. Bả
6. Bả
7. Bả
thở của hai nhóm nghiên cứu theo thời gian............44 
 3.10 : Độ bão hòa oxy của 2 nhóm nghiên cứu theo thời gian...45 
11. Bảng 3.11 : Tần số tim giữa hai nhóm theo các mốc thời gian............47 
12. Bảng 3.12 : Thay đổi HATT theo các mốc thời gian............................49 
13. Bảng 3.13 : Thay đổi HATTr theo thời gian.........................................50 
14. Bảng 3.14 : Thay đổi HATB theo các mốc thời gian............................51 
15. Bảng 3.15 : Tỷ lệ sản phụ bị tụt HA giữa 2 nhóm nghiên cứu.............53 
16. Bảng 3.16 : L−ợng dịch truyền và thuốc vận mạch dùng trong mổ...54 
17. Bảng 3.17 : Tác dụng phụ nôn-buồn nôn..............................................54 
18. Bảng 3.18 : Tác dụng phụ ngứa.............................................................55 
19. Bảng 3.19 : Chỉ số ápga trung bình ở hai nhóm .................................56 
ng 3.1 : Chiều cao, cân nặng, tuổi, tuổi thai của hai nhóm...............34 
ng 3.2 : Thời gian khởi phát mất cảm giác đau ở T , T , T ..........35 
ng 3.3 : Thời gian vô cảm (phút) ở T12, T10, T6....................................37 
ng 3.4 : Mức độ giảm đau cho phẫu thuật..........................................38 
5. Bảng 3.5 : Thời gian khởi phát ức chế vận động.....................................39 
ng 3.6 : Thời gian phục hồi vận động................................................. 40 
ng 3.7 : Thời giam giảm đau sau mổ...................................................41 
8. Bảng 3.8: Số bệnh SDT thuốc giảm đau trong 24h đầu sau mổ ...........42 
9. Bảng 3.9 : Tần số 
10. Bảng
Danh mục các biểu đồ 
6 
2 
3 
4 
7 
2 
5 
1. Biểu đồ 3.1 : Thời gian khởi phát mất cảm giác ở các mức độ khác 
nhau .................................................................................................................... 3
2.Biểu đồ 3.2 :Thời gian khởi phát ức chế vận động của hai nhóm.............39
3. Biểu đồ 3.3 :Thời gian giảm đau sau mổ giữa hai nhóm............................4
4. Biểu đồ 3.4 : Số bệnh SDT thuốc giảm đau trong 24h đầu sau mổ ......... 4
5. Biểu đồ 3.5 : Thay đổi tần số thở của hai nhóm theo thời gian................. 4
6. Biểu đồ 3.6 : Thay đổi bão hòa oxy máu theo các mốc thời gian.............. 46 
7. Biểu đồ 3.7 : Thay đổi tần số tim của hai nhóm sau gây tê ....................... 4
8. Biểu đồ 3.8 : Xu thế thay đổi HA giữa hai nhóm nghiên cứu ................... 5
9. Biểu đồ 3.9 : Tỷ lệ sản phụ bị tụt HA giữa hai nhóm nghiên cứu............. 53 
10. Biểu đồ 3.10 : So sánh tỷ lệ ngứa ở hai nhóm nghiên cứu ..................... 5
 1
đặt vấn đề 
Các ph−ơng pháp vô cảm cho mổ lấy thai và giảm đau sau mổ luôn đ−ợc các 
phẫu, sinh lý của phụ nữ có thai và d−ợc hoc. Gây mê, gây tê trong mổ lấy thai 
ắ Đảm bảo tính mạng và sức khỏe cho ng−ời mẹ, 
ắ Thuận lợi tối đa cho phẫu thuật viên tiến hành cuộc mổ. 
Do nhu cầu của ng−ời mẹ: Khi sinh con muốn tỉnh táo hoàn toàn để chứng 
kiến sự ra đời của con. Hơn nữa, trong hiện tại và t−ơng lai gây mê không chỉ 
còn là giảm đau để mổ mà còn phải kiểm soát tốt tình trạng đau sau mổ, nó 
đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình hồi phục của phẫu thuật. Đau sau 
mổ không những gây ra nhiều rối loạn của các cơ quan trong cơ thể mà còn để 
lại những ấn t−ợng xấu cho bệnh nhân mỗi khi phải chấp nhận mổ . 
Xuất phát từ những yêu cầu trên, nhiều nghiên cứu cho thấy gây tê vùng 
(GTTS, GTNMC) có nhiều −u điểm, đang đ−ợc nhiều nhà gây mê sản khoa 
trên thế giới áp dụng nh−: Singapore, Nhật, Mỹ…cũng nh− trong n−ớc áp 
dụng vì ng−ời mẹ tỉnh hoàn toàn, tránh đ−ợc các nguy cơ xấu đối với sản phụ 
và thai nhi[11],[15],[29],[53]. Tuy nhiên cũng còn những tác dụng ngọai ý, 
Bác sỹ gây mê hồi sức và sản khoa quan tâm.Có nhiều ph−ơng phap có thể tiến 
hành cho phẫu thuật lấy thai mỗi ph−ơng pháp có những −u, nh−ợc điểm nhất 
định đòi hỏi sự hiểu biết kỹ l−ỡng về bệnh học, tâm lý học, những thay đổi giải 
là một ph−ơng pháp vô cảm đặc biệt vì cùng một lúc phải đảm bảo điều trị cho 
hai đối t−ợng đó là sản phụ và thai nhi, nhất là khi mổ lấy thai đ−ợc xem nh− là 
một điều trị cấp cứu [15],[51]. Nhiều yếu tố ảnh h−ởng đến thành công của quá 
trình gây mê, gây tê. Tình trạng dạ dày đầy, thay đổi của hệ hô hấp và hệ tuần 
hoàn của sản phụ là những nguy cơ cao trong quá trình gây mê vì có thể gây ra 
hội chứng trào ng−ợc (Mendelson)[15]. 
Những yêu cầu đặt ra cho các Bác sỹ gây mê sản khoa là: 
ắ Đảm bảo tính mạng cho thai nhi và sự phát triển lâu dài cho con, 
 2
đặc biệt nhiều tác giả quan tâm đối với thai nhi dựa trên chỉ 
số ápga, cần đ−ợc nghiên cứu để đem lại sự an toàn và hiệu quả cao hơn. 
mepivacain, bupivacain…, trong đó bupivacain là thuốc đang đ−ợc sử dụng 
 và kéo dài thời gian giảm đau sau 
mổ, vừa tránh nguy cơ gây hạ huyế vận động sớm 
[21],[50],[53]. 
ở n theo 
xu h−ớ hình kỹ thuật 
và 
vậy chúng 
tôi
GTTS với các ph−ơng thức nói trên. 
 tới các tác dụng
Có nhiều thuốc tê có thể sử dụng gây tê tủy sống nh− : lidocain, dolargan, 
nhiều ở các bệnh viện. Bupivacain có đặc điểm: tác dụng gây tê lâu, c−ờng độ 
mạnh, nh−ng tác dụng không mong muốn nh− : hạ huyết áp, độc cho cơ tim 
nhiều. Để hạn chế tác dụng không mong muốn trên, ng−ời ta phối hợp 
bupivacain với các thuốc có tác dụng hiệp đồng nh−: ketamin, clonidin, 
fentanyl, morphin… để GTTS với mục đích giảm đ−ợc liều thuốc tê, tăng 
hiệu quả điều trị và giảm đ−ợc tác dụng không mong muốn. Những năm gần 
đây có nhiều nghiên cứu trên thế giới đã sử dụng bupivacain kết hợp với 
morphin hoặc fentanyl để vô cảm cho mổ
t áp, lại phục hồi
−ớc ta, việc gây tê vùng cho mổ lấy thai ngày càng đ−ợc phát triển
ng chung của thế giới. Việc nghiên cứu sử dụng các loại
thuốc trong gây tê vùng cho mổ lấy thai và giảm đau sau mổ cũng đang 
phát triển và cho thấy những lợi ích và kinh nghiệm đáng kể [5],[11].Do việc 
dụng Bupivacain liều cao dễ gây ngộ độc cho thai phụ . Nên việc phối hợp 
bupivacain với fentanyl trong GTTS để giảm liều và kéo dài thời gian giảm 
đau sau mổ, đơn giản, có thể dễ dàng thực hiện ở hầu hết các bệnh viện, và 
thực sự rẻ tiền hơn các kỹ thuật giảm đau mới đang sử dụng . Vì 
 nghiên cứu phối hợp bupivacain với fentanyl trong gây tê tủy sống để mổ 
lấy thai và giảm đau sau mổ nhằm hai mục tiêu sau: 
1. Đánh giá hiệu quả vô cảm của GTTS bằng bupivacain 0.08mg/kg 
phối hợp với fentanyl 0.05mg và bupivacain 0.12mg/kg để mổ lấy thai. 
2. Đánh giá các tác dụng không mong muốn lên sản phụ và thai nhi khi 
 3
Ch−ơng 1 
Tổng quan tμi liệu 
1.1. Một số đặc điểm giải phẫu, sinh lý của phụ nữ có thai liên quan đến 
gây mê hồi sức 
Thai nghén làm cơ thể ng−ời mẹ có những thay đổi quan trọng nhằm thích 
ứng với điều kiện sinh lý mới để đảm bảo tốt cho cả mẹ và thai [9],[15]. 
1.1.1. Cột sống, các khoang và tủy sống 
 - Cột sống đ−ợc cấu tạo bởi 32-33 đốt sống hợp lại với nhau từ lỗ chẩm đến 
mỏm cụt, các đốt xếp lại với nhau tạo thành hình cong chữ S (hình1). Khi nằm 
ngang, đốt sống thấp nhất là T5-T6-T7 , đốt sống cao nhất là L2-L3. Giữa hai gai 
sau của hai đốt sống nằm cạnh nhau là các khe liên đốt. Khi ng−ời phụ nữ 
ma
àng cứng. 
ảo gi
kh
âm, k àn vào khoang NMC gây đau đầu. 
hoang d−ới nhện (subarachnoid space) có áp suất d−ơng vì vậy nếu dùng 
ng thai, cột sống bị cong −ỡn ra tr−ớc do tử cung có thai nhất là ở tháng 
cuối, làm cho khe giữa hai gai đốt sống hẹp hơn ở ng−ời không mang thai, 
điểm cong −ỡn ra tr−ớc nhất là L4. Do vậy khi ở t− thế nằm ngửa, điểm L4 tạo 
đỉnh cao nhất, điều này cần l−u ý để dự đoán độ lan tỏa của thuốc tê nhất là 
thuốc tê có tỷ trọng cao [9],[12],[16],[17]. 
 - Các dây chằng: Dây chằng trên sống là dây chằng phủ lên gai sau đốt 
sống. Dây chằng liên gai liên kết các gai sống với nhau. Ngay trong dây chằng 
liên gai là dây chằng vàng. 
 - Màng cứng chạy từ lỗ chẩm đến đốt sống x−ơng cùng, bọc phía ngoài 
khoang d−ới nhện. Màng nhện áp sát vào mặt trong m
 - Các khoang: Khoang ngoài màng cứng (epidural space) là một khoang 
ới hạn phía sau là dây chằng vàng, phía tr−ớc là màng cứng. Trong 
oang NMC chứa mô liên kết, mạch máu và mỡ. Khoang NMC có áp suất 
hi màng cứng bị thủng dịch não tủy tr
K
 4
kim to chọc thủng màng cứng, dịch não tủy sẽ thoát ra ngoài [16]. Nằm trong 
khoang d−ới nhện là dịch não tủy và tủy sống. 
 - Dịch não tủy: Đ−ợc sản xuất từ đám rối tĩnh mạch mạc não thất (thông 
với khoang d−ới nhện , một phần nhỏ DNT 
−ợc tạo ra từ tủy sống. DNT d−ợc hấp thu vào máu bởi các búi mao mạch 
c vào khoang d−ới nhện, thuốc sẽ khuếch tán trong DNT là 
chí
 DNT 
hoảng 25 ml. 
+ Thành phần của DNT: 
 tĩnh mạch chủ d−ới nên hệ thống tĩnh mạch quanh 
inh nh− ng−ời 
qua lỗ magendie và lỗ luschka)
đ
nhỏ nằm ở xoang tĩnh mạch dọc (hạt pachioni). Tuần hoàn DNT rất chậm, vì 
vậy khi đ−a thuố
nh ,[9],[16]. 
+ Số l−ợng khoảng 120-140 ml tức khoảng 2 ml/kg, ở trẻ sơ sinh
bằng 4 ml/kg, trong đó các não thất chứa k
+DNT đ−ợc trao đổi rất nhanh khoảng 0,5 ml/1phút tức khoảng 30ml/1giờ. 
+ Tỷ trọng thay đổi từ 1003-1010. 
. Glucose 50-80 mg%, 
. Cl- 120- 130 mEq/l, 
. Na+ 140-150mEq/l, 
. Bicarbonat 25-150mEq/l, 
. Nitơ không phải protein 20-30%, 
. Mg và protein rất ít. 
+ pH từ 7,4 - 7,5. 
+ áp suất DNT đ−ợc điều hòa rất chặt chẽ nhờ sự hấp thu DNT qua nhung 
mao của màng nhện và sự hằng định của tốc độ sản xuất DNT. Khi ng−ời phụ nữ 
có thai, tử cung chèn ép vào
màng nhện bị giãn do ứ máu, do đó khi GTTS, liều thuốc tê sẽ giảm hơn ở ng−ời 
bình th−ờng mà vẫn đạt đ−ợc ng−ỡng ức chế khoanh đoạn thần k
không mang thai đ−ơc gây tê không giảm liều [16],[29]. 
+ Tuần hoàn của DNT: Sự tuần hoàn của DNT bị ảnh h−ởng bởi các yếu tố 
mạch đập của động mạch, thay đổi t− thế, một số các thay đổi áp lực trong ổ 
bụng, trong màng phổi…. Tuần hoàn DNT rất chậm do vậy ta có thể thấy các 
biến chứng muộn sau gây tê tủy sống bằng họ morphin. 
 5
- Tủy sống nằm trong ống sống tiếp theo hành não t−ơng đ−ơng từ đốt sống 
cổ 1 đến ngang đốt thắt l−ng 2, phần đuôi tủy sống hình chóp, các rễ thần kinh 
 sợi cảm giác bản thể qua thần kinh thẹn đến S [13] (hình 
3, hình 4). Vì thế gây tê tủy sống để mổ
tới T . Nh−ng trong thực tế do sự phát triển của tử cung cao lên gây ảnh 
h−ởng tới các tạng trong ổ bụng, vì vậy muốn đảm bảo thuận lợi cho mổ xẻ thì 
phải tê cao hơn nh −ởng tới tuần hoàn, hô hấp hơn. Tủy 
sống là một phần của hệ thần kinh trung ng dẫn truyền cảm 
giác và vận động, chất dẫn truyền thần kinh là chất P. Khi đ−a thuốc tê vào 
tủy sống, thuốc tê sẽ ức chế tạm thời cả cảm giác và vận động do đó có tác 
dụng giảm đau và mềm cơ tạo điều ki
- Hệ thần kinh thực vật [13]: 
+ Hệ thần kinh giao cảm: Sợi tiền 
sống từ T – L theo đ−ờng đi của rễ sau đến chuỗi hạch giao cảm cạnh sống 
để tiếp xúc với các sợi hậu hạch. Hệ thần kinh giao cảm chi phối rất nhiều cơ 
quan quan trọng nên khi hệ nà
chi phối thắt l−ng, cùng, cụt tạo ra thần kinh đuôi ngựa. Mỗi một khoanh tủy 
chi phối cảm giác, vận động ở một vùng nhất định của cơ thể, các sợi cảm 
giác từ thân và đáy tử cung đi kèm với các sợi giao cảm qua đám rối chậu đến 
T11,T12, các sợi cảm giác từ cổ tử cung và phần trên âm đạo đi kèm các thần 
kinh tạng chậu hông đến S2-3-4 , các sợi cảm giác từ phần d−ới âm đạo và đáy 
chậu đi kèm các 2-3-4
 lấy thai cần đạt độ cao của tê tối thiểu 
10
−ng tê cao sẽ ảnh h
−ơng, có chức nă
ện thuận lợi cho phẫu thuật [17]. 
hạch bắt nguồn từ tế bào sừng bên tủy 
1 2
y bị ức chế, các biến loạn về hô hấp, huyết động 
sẽ xảy ra. 
+ Hệ thần kinh phó giao cảm: Các sợi tiền hạch từ nhân dây m−ời (phía 
trên) hoặc từ tế bào nằm ở sừng bên tủy sống từ cùng 2 đến cùng 4 của tủy 
sống (phía d−ới) theo rễ tr−ớc đến tiếp xúc với các sợi hậu hạch ở đám rối phó 
giao cảm nằm sát các cơ quan mà nó chi phối. 
 6
 Hình 1: Cột x−ơng sống 
 7
Hình 2: Những đ−ờng dẫn truyền thần kinh chi phối tử cung 
 8
H
ình 3: Sơ đồ chi phối thần kinh của các cơ quan sinh dục 
 9
1.1.2. Thay đổi về hô hấp: 
- Thay đổi về thông khí: Do thai phát triển, thở bụng giảm và thở ngực 
tăng. Thể tích khí l−u thông tăng 40% cuối kỳ thai nghén, thể tích khí cặn và 
ự trữ thở ra giảm 15% ữ 20% cuối kỳ thai nghén, dung tích sống và dung tích 
àn phổi ít thay đổi, chỉ số thông khí / t−ới máu ít thay đổi. 
- Về trao đổi khí: Tăng thông khí là thay đổi chính, cuối kỳ thai nghén tăng 
0%, chủ yếu là tăng thể tích khí l−u thông và thông khí phế nang (70%). 
- Khuếch tán khí phế nang không hoặc ít thay đổi. 
.1.3. Thay đổi về hệ tuần hoàn: 
- Tần số tim tăng 10 ữ 15 nhịp /phút. 
- Thể tích tuần hoàn cuối kỳ thai nghén tăng 35% ữ 45%. 
- Số l−ợng hồng cầu tăng 20%, trong khi đó thể tích huyết t−ơng tăng trên 
0% làm hematocrit giảm, hemoglobin giảm, gây thiếu máu do pha loãng. 
- Mất máu sinh lý đẻ đ−ờng d−ới từ 300ml ữ 500ml, mất máu do mổ lấy 
ai 500ml ữ 700ml. Nếu mất trên 1000ml máu sẽ có triệu chứng giảm thể 
ch tuần hoàn cần phải xử trí [16]. 
- Thay đổi về huyết động: HA tối đa giảm ngay tuần thứ 7 rồi tăng dần đến 
ủ tháng. Sức cản mạch máu ngoại biên giảm 20% và tăng cuối thời kỳ thai 
ghén. L−u l−ợng tim tăng dần, tăng 30% ữ 40% tuần thứ 8 đến cuối 3 tháng 
ầu, tăng nhẹ 3 tháng cuối đến đủ tháng [9]. L−u l−ợng máu tử cung từ 
0ml/phút đầu thai nghén tăng tới 500ml/phút lúc đủ tháng. Cơ tử cung nhận 
−u l−ợng máu tử cung rau. Tuần hoàn tử cung rau có sức 
- Thay đổi huyết động do t− thế: Cuối thời kỳ thai nghén, sản phụ nằm ngửa 
duỗi chân l−u l−ợng tim giảm 15% so với nằm nghiêng, HA giảm trên 10%. 
Hội chứng chèn ép tĩnh mạch chủ d−ới làm giảm máu tĩnh mạch trở về tim, 
−u l−ợng tim, hạ HA làm giảm l−u lựơng máu tử cung – rau gây 
d
to
5
1
5
th
tí
đ
n
đ
5
20%, rau nhận 80% l
cản mạch máu thấp. 
làm giảm l
 10
suy thai. Dự phòng hội chứng này bằng cách đẩy tử cung sang trái (nằm 
ngh
tĩnh mạch [15]. 
1.1
iảm, 
t− sẽ dễ gây nguy cơ trào 
ng do Gastrin rau thai. Phòng nguy cơ trào 
ng− sỹ GMHS. Do vậy gây tê vùng ngày 
càn
1.1
 và 
các
ng thai nhi, đến bánh rau, các mạch máu 
phâ
giữa máu thai nhi và máu mẹ qua thành các nhung mao. 
iêng trái hoặc kê gối d−ới hông phải), truyền dịch tr−ớc gây tê 300-500 ml 
dịch trong thời gian 10 – 15 phút. Chèn ép tĩnh mạch chủ d−ới làm giãn tĩnh 
mạch khoang NMC gây giảm 40% dung tích khoang NMC do đó cần giảm 
liều thuốc tê và chọc kim gây tê ngoài cơn co để tránh thủng 
.4. Thay đổi về hệ tiêu hóa: 
áp lực dạ dày tăng do tăng áp lực ổ bụng, tr−ơng lực cơ thắt tâm vị g
thế dạ dày nằm ngang làm mở góc tâm phình vị 
ng−ợc. Thể tích và độ acid dạ dày tă
ợc là vấn đề hàng đầu của các Bác 
g đ−ợc lựa chọn nhiều hơn để đề phòng nguy cơ này. 
.5. Tuần hoàn tử cung rau [9]: 
Thai phát triển trong tử cung nhờ chất dinh d−ỡng, vitamin, chất vô cơ
 hormon do máu cơ thể mẹ cung cấp qua rau thai và tĩnh mạch rốn đến 
thai, ng−ợc lại máu từ thai về bánh rau theo hai động mạch rốn. Động mạch 
rốn xuất phát từ động mạch chậu tro
n chia nhỏ dần thành các mao mạch trong các nhung mao của rau, các 
nhung mao này đ−ợc ngâm trong các hồ huyết. Hồ huyết đ−ợc cấp máu bởi 
các động mạch xoắn tử cung của mẹ, tại đây diễn ra quá trình trao đổi chất 
 L−u l−ợng máu tử cung đ−ợc tính theo ph−ơng trình: 
 UVR
UVPMAPUBF −= 
 Trong đó: UBF là l−u l−ợng máu tử cung 
 MAP là HA động mạch trung bình 
 UVP là HA tĩnh mạch tử cung 
 UVR là sức cản hệ mạch tử cung. 
 11
Khi HA trung bình của mẹ giảm, HA tĩnh mạch tử cung tăng hoặc sức cản 
hệ mạch tử cung tăng, làm giảm l−u l−ợng máu tử cung sẽ gây ra thiếu oxy và 
các chất dinh d−ỡng cho thai. Nh− vậy việc duy trì HA của ng−ời mẹ cũng là 
đảm bảo cung cấp chất dinh d−ỡng liên tục cho thai. Những thuốc co mạch 
(Adrenalin, noradrenalin…) làm tăng sức cản hệ mạch của tử cung dẫn đến 
nh h−ởng đến thai. Tuy nhiên Ephedrin ít ảnh 
h−ở
 và đ−ợc gan khử độc 
 nhi [1],[12]. 
1.2
uan trọng của độ 
cong cột sống và dung dịch thuốc tê để điều chỉnh các 
mức tê, Ông cũng nê ữa liều l−ợng thuốc tê và mức độ tê. 
ục và sau này 
đ−ợc Walter Lemmon và Edward B −a vào áp 
dụng trong lâm sàng. 
- Chen và Smith năm 1923 giới thiệu Ephedrin, và năm 1927 đ−ợc sử dụng 
để duy trì HAĐM trong GTTS. 
giảm l−u l−ợng máu tử cung dễ ả
ng tới l−u l−ợng máu tử cung nên là thuốc đ−ợc lựa chọn để nâng huyết áp 
khi gây tê tủy sống trong sản khoa. 
Thuốc từ cơ thể mẹ đến thai nhi đi qua rau thai, l−ợng thuốc qua rau thai 
phụ thuộc đ−ờng đ−a thuốc vào cơ thể mẹ, liều l−ợng thuốc và bản chất hóa 
học của thuốc. Khi thuốc đi qua rau thai, 50% đi qua gan
một phần tr−ớc khi đi vào cơ thể thai
. Sơ l−ợc về lịch sử gây tê tủy sống 
- Năm 1885 J.Leonard Corning một nhà thần kinh học ở New York là 
ng−ời đầu tiên phát hiện ra GTTS do sự tình cờ tiêm nhầm cocain vào khoang 
d−ới nhện của chó trong khi đang làm các thực nghiệm gây tê các dây thần 
kinh đốt sống bằng cocain và Ông gợi ý là có thể áp dụng nó vào mổ xẻ. 
- Đến ngày 16/08/1898 August Bier (1861-1919) ở Kiel (Đức) lần đầu tiên 
sử dụng GTTS bằng cocain trên một phụ nữ chuyển dạ đẻ 34 tuổi. Sau đó 
GTTS đ−ợc nhiều tác giả áp dụng trên nhiều ng−ời. 
- Alfred Barker (1900) ở Luân Đôn đã nhấn mạnh đến tầm q
 sử dụng trọng l−ợng của
u lên mối quan hệ gi
- Năm 1907 Deal ở Luân Đôn đã mô tả gây tê tủy sống liên t
Touhy hoàn chỉnh kỹ thuật và đ
 12
- Năm 1909 và năm 1928 Jonnesco và Koster đã sử dụng GTTS cho các 
vùng phẫu thuật cao nh− : cổ, ngực. 
- Từ năm 1921 đến nay,GTTS đã đ−ợc áp dụng rộng rãi, kỹ thuật ngày 
càng hoàn thiện.Các tác dụng không mong muốn của thuốc đ−ợc tổng kết và 
đ−a ra các biện pháp đề phòng;tránh tụt huyết áp phải truyền huyết thanh mặn 
9‰ tr−ớc khi gây tê tủy sống hoặc dùng thuốc Ephedrin để nâng huyết áp khi 
tụt,tránh suy hô hấp không đ−ợc cho sản phụ nằm đầu thấp, tránh đau đầu nên 
dùng kim bé . Cùng với sự hoàn thiện của kỹ thuật GTTS thuốc gây tê tủy 
sốn
 - Năm1929 phát hiển raDibucain. 
 -Năm 1937 phát hiện ra Tetracain. 
 -Năm 1948 phát hiện ra Lidocain. 
- Năm 1957 phát hiện ra Mepivacain và Bupivacain. 
- Năm 1977, công trình nghiên cứu GTTS bằng morphin trên chuột của 
Yaskh TL và cộng sự đã cho kết quả giảm đau tốt. Cùng năm đó Wang và 
cộng sự đã tiến hành nghiên cứu GTTS bằng morphin để giảm đau sau mổ và 
giảm đau do ung th− cho kết quả tốt. Tuy nhiên vẫn còn nhiều tác dụng phụ 
nh−: tụt HA, đau đầu, nôn, bí đái, suy hô hấp… sau mổ. 
- Năm 1988 khoa GMHS của Trung tâm Khoa học về sức khoẻ bang 
Texas – hoa kỳ đã nghiên cứu phối hợp morphin liều 0,2 mg với bupivacain 
GTTS để mổ lấy thai cho kết quả vô cảm trong mổ tốt và đặc biệt tác dụng 
giảm đau sau mổ kéo dài [21]. 
- Tháng 10 năm 1994 Yamadaoka và cộng sự nghiên cứu phối hợp 
morphin liều 0,1 mg hoặc 0,2 mg với tetracain GTTS để mổ lấy thai cho kết 
quả giảm đau sau mổ kéo dài trên 24 giờ ở cả hai liều morphin trên nh−ng tác 
dụng phụ ở liều 0,1 mg morphin ít hơn liều 0,2 mg và ở cả hai liều đều không 
có tr−ờng hợp nào suy hô hấp sau mổ [64]. 
g cũng đ−ợc tìm ra. 
 13
- Năm 1997 Milner AR, Bogod DG, Harwood RJ phối hợp bupivacain với 
morphin liều 0,1 mg hoặc 0,2 mg GTTS cho mổ lấy thai thấy tỷ lệ nôn ở nhóm 
dùng 0,2 mg morphin nhiều hơn đáng kể so với nhóm dùng 0,1 mg [3]. 
 - Năm 2003 Katsuyuki Terajima và cộng sự công bố kết quả nghiên cứu 
giữa 2 nhóm sản phụ, một nhóm chỉ dùng bupivacain đơn thuần với một nhóm 
có phối hợp bupivacain với morphin liều 0,2 mg thì tỉ lệ ngứa ở nhóm có sử 
dụng morphin cao hơn nhóm kia nh−ng tỉ lệ sản phụ đi lại đ−ợc trong 24 giờ 
đầu sau mổ ở nhóm có sử dụng morphin cao hơn nhóm kia [50]. 
 ở việt nam: 
- Nguyễn Hoàng Ngọc (2003) phối hợp bupivacain liều thấp (7 mg) với 
ết quả tác dụng vô cảm trong mổ tốt, thời 
mà giảm đ−ợc tác dụng phụ so với dùng 
ến sơ sinh [11]. 
năm 2006 phối hợp 
bup
fentanyl GTTS để mổ lấy thai, cho k
gian giảm dau sau mổ kéo dài hơn 
bupivacain liều cao đơn thuần, mà không ảnh h−ởng đ
- Nguyễn Văn Chinh, Tô Văn Thình, Nguyễn Văn Chừng (Đại Học Y 
D−ợc thành phố Hồ Chí Minh) năm 2005 phối hợp bupivacain với thuốc giảm 
đau trung −ơng để giảm đau trong chuyển dạ đẻ cho kết quả giảm đau tốt và 
không ảnh h−ởng đến thai nhi [5]. 
- Trần Đình Tú (Bệnh viện Phụ sản trung −ơng) 
ivacain với morphin trong GTTS để mổ lấy thai cho thấy thời gian giảm 
đau sau mổ kéo dài [15]. 
1.3. Sinh lý đau 
1.3.1. Định nghĩa đau 
Theo hiệp hội quốc tế nghiên cứu về đau (IASP- International Association 
for the Study of Pain) định nghĩa: ″đau là một tình trạng khó chịu về mặt cảm 
giác lẫn xúc cảm do tổn th−ơng mô đang bị tồn tại (có thực hoặc tiềm tàng ở 
các mô gây nên và phụ thuộc vào mức độ nặng nhẹ của tổn th−ơng ấy) [68]. 
 14
1.3
c tính 
của
ý của từng cá 
thể. 
ản lĩnh 
tin
a học đ−ợc tiết ra nh−: histamin, serotonin, 
bra
 nội tạng, đau do co thắt cơ trơn d−ới sự kiểm soát 
 động. 
ẫn truyền theo các b−ớc sau : 
n 
cùng ở chất xám tại xynáp với dây thần kinh thứ hai ở sừng sau tủy sống. 
.2. Đau và phẫu thuật 
- Các kích thích đau đ−ợc truyền từ ngoại vi lên hệ thần kinh trung −ơng, 
dựa vào đó mà ng−ời ta xác định thời gian và vị trí đau cũng nh− các đặ
 đau nh− đau chói hay đau âm ỉ, cấp tính hay mạn tính. 
- Phần thứ hai quan trọng trong cơ chế đau là các phản ứng của hệ thần 
kinh trung −ơng, từ vỏ não và các cấu trúc d−ới vỏ với các kích thích đau. 
- Ngoài ra đóng góp vào cơ chế đau còn có vai trò của tinh thần ng−ời nhận 
đau, đó chính là các kinh nghiệm ghi nhớ về đau cũng nh− tâm l
Do vậy đánh giá về đau trong phẫu thuật đòi hỏi các kiến thức toàn diện về 
sinh bệnh lý, cách thức mổ của từng loại bệnh để phân biệt loại kích thích đau 
và các phản ứng chung của cơ thể. đồng thời chúng ta cần phải khai thác kỹ 
trên từng ng−ời bệnh cụ thể về kinh nghiệm đau của họ cũng nh− ″b
h thần” của từng ng−ời, mới có thể điều trị đau thành công. 
1.3.1.2. Đ−ờng dẫn truyền cảm giác đau [7]. 
- Tác nhân gây đau rất đa dạng: hóa học, cơ học hoặc vật lý. Khi tổn 
th−ơng mô, các chất trung gian hó
dikinin, prostaglandin...góp phần làm tăng cảm giác đau, tăng tốc độ dẫn 
truyền cảm giác đau. 
Ngoài ra còn có đau ở
của hệ thần kinh tự
Cảm giác đau đ−ợc đ
+ Dẫn truyền từ receptor vào tủy theo hai con đ−ờng: 
. Dẫn truyền nhanh qua các sợi A có bọc myelin. 
. Dẫn truyền chậm qua các sợi C không có bọc myelin. 
ở trong tủy các dây thần kinh đi lên, đi xuống 1- 3 đốt sống tủy và tậ
 15
+ Dẫn truyền từ tủy lên não qua các bó: 
 đầu 
tiên
. Bó gai thị 
. Bó gai lớn 
. Các bó gai - cổ - đồi thị 
+ Nhận cảm ở vỏ não: Vỏ não có vai trò đánh giá đau về mặt chất, vì có 
nhiều xynáp lại phân tán rộng nên khó xác định vị trí đau nhất là nơi đau
 trong đau mạn tính. 
Sơ đồ dẫn truyền cảm giác đau theo Kehlet (2003) 
1.3.3. Tác dụng của cảm giác đau 
thể, cảm giác đau cấp gây ra các 
phản ứng t
báo y đau, nhờ vào vị trí, 
tính chất và c
giúp nhiều trong chẩn đoán bệnh. 
- Cảm giác đau có tác dụng bảo vệ cơ 
ức thời để tránh xa tác nhân gây đau, còn cảm giác đau chậm thông 
 tính chất của cảm giác đau. Đa số các bệnh lý đều gâ
−ờng độ cũng nh− thời gian xuất hiện, mà đau là triệu chứng 
- Đau nhiều nhất từ giờ thứ ba đến giờ thứ sáu sau mổ. Đau nhất là ngày 
đầu tiên, giảm dần ngày thứ hai và đau ít hơn ngày thứ ba sau mổ . 
 16
1.3
C h thích nhỏ nhất có thể gây ra đ−ợc cảm giác đau gọi là 
ng−ỡ
1 a đau sau mổ [44],[68] . 
từ đó gây ra những hạn chế 
át đau 
1.4. D
1.4.1. D−ợc lự
uốc chủ yếu tác dụng lên các rễ thần kinh 
của tủy sống, một phần nhỏ tác dụng lên bề
thần kinh là không đều, ức chế mạnh 
nhất là hệ giao cảm, rồi 
ốc lên các 
dây thần kinh khác nhau là do cấu trúc của các sợi thần kinh, sợi có đ−ờng 
.4. Ng−ỡng đau : 
−ờng độ kíc
ng đau, ng−ỡng đau khác nhau giữa các cá thể. 
.3.5. ảnh h−ởng có hại củ
Đau gây ảnh h−ởng xấu tới tâm lý ng−ời bệnh mỗi khi phải chấp nhận phẫu 
thuật, hơn thế đau làm hạn chế vận động của bệnh nhân sau phẫu thuật. Đau 
sau mổ đẻ làm cho ng−ời mẹ hạn chế vận động 
trong việc chăm sóc con sau mổ cũng nh− sự bài suất sản dịch, co hồi tử cung, 
hạn chế nhu động dạ dầy- ruột, bí tiểu, stress tâm lý... Vì thế kiểm so
sau mổ lấy thai là một việc làm hết sức quan trọng. 
−ợc lý của bupivacain 
Tên chung quốc tế: Bupivacaine hydrochloride 
Mã ATC : N01BB01 
Loại thuốc : tê tại chỗ 
Bupivacain còn có biệt d−ợc là: Marcain, Sensorcain là thuốc tê thuộc 
nhóm amid có thời gian tác dụng kéo dài, c−ờng độ mạnh, pH của dung dịch 
marcain đ−ợc điều chỉnh bởi natrihydroxid trong khoảng 4,0 - 6, pKa = 8,1. 
Hệ số tan trong mỡ là 27,5. 
c học: 
- Khi GTTS bằng bupivacain thì th
 mặt tủy sống. Bupivacain gắn lên 
màng các sợi thần kinh, ức chế có hồi phục các kênh natri của màng do vậy 
ngăn sự di chuyển của natri qua màng dẫn đến làm giảm khử cực của màng, 
ngăn chặn sự lan truyền điện thế hoạt động vì thế ức chế dẫn truyền xung động 
thần kinh.Tác dụng của bupivacain lên 
đến các sợi cảm giác và vận động. Sự phục hồi chức 
năng dẫn truyền xung động theo thứ tự ng−ợc lại. Tác dụng của thu
 17
kính nhỏ bị tê tr−ớc, sợi có đ−ờng kính lớn tê sau. Vị trí ức chế cảm giác ở mức 
cao
o có tính chịu kích thích 
nh− hệ thống tuần hoàn 
nha
ảy ra sau khi tiêm ngoài 
ủy sống tùy theo mức độ ức chế giao cảm 
[8],[12],[70]. 
1.4.2
- Bupivacain là thuốc tê có tác dụng kéo dài. Bupivacain tác dụng mạnh 
hơn 
idocain, đặc biệt sau khi gây tê dây thần kinh lớn. 
nồng độ thấp hơn 0,25% (2,5 mg/ml), bupivacain tác 
dụn
 hơn 1- 2 khoanh tủy so với vị trí ức chế vận động [8],[23],[33]. 
-Thuốc có tác dụng t−ơng tự trên các màng tế bà
: ở não, tủy sống và cơ tim, vì vậy khi thuốc đi vào
nh sẽ xuất hiện dấu hiệu nhiễm độc hệ thần kinh trung −ơng và hệ tim 
mạch. Nhiễm độc hệ thần kinh trung −ơng th−ờng xuất hiện tr−ớc tác động lên 
hệ tim mạch. Tác dụng trực tiếp của thuốc gây tê lên tim bao gồm làm chậm 
dẫn truyền, ức chế co bóp cơ tim và cuối cùng là ngừng tim. Tác dụng gián 
tiếp lên tim mạch là làm giãn mạch thông qua ức chế hệ thần kinh giao cảm, 
gây tụt HA, chậm nhịp tim, tác dụng này có thể x
màng cứng hoặc tiêm vào t
. D−ợc động học: 
lidocain 4 lần ở nồng độ 0,5% (5 mg/ml), thuốc có thời gian tác dụng kéo 
dài từ 2 ữ 5 giờ sau khi tiêm ngoài màng cứng với liều duy nhất và kéo dài 12 
giờ sau khi phong bế thần kinh ngoại biên. Bupivacain khởi phát tác dụng 
phong bế chậm hơn so với l
Khi đ−ợc sử dụng ở 
g lên dây thần kinh vận động ít hơn và thời gian tác dụng ngắn hơn so với 
tác động lên sợi cảm giác. Tuy vậy nồng độ thấp có thể đ−ợc sử dụng để giảm 
đau kéo dài, ví dụ khi sinh hay hậu phẫu [8],[12],[70]. 
- Nồng độ bupivacain trong huyết t−ơng phụ thuộc vào liều sử dụng, đ−ờng 
sử dụng và tình trạng mạch máu ở vị trí tiêm. Ở ng−ời, sau khi tiêm dung dịch 
bupivacain để phong bế dây thần kinh ngoại biên trong khoang NMC hay d−ới 
màng cứng thì nồng độ tối đa bupivacain trong huyết t−ơng đạt đ−ợc trong vòng 
30 ữ 45 phút, sau đó giảm đến nồng độ không đáng kể trong 3 ữ 6 giờ tiếp theo. 
 18
- Độ thanh thải huyết t−ơng toàn phần 0,58 lít /phút. Thời gian bán hủy là 
2,7 giờ, thời gian bán hủy pha cuối kéo dài 8 giờ ở trẻ sơ sinh. Trong máu 
bup
12],[17],[70]. 
- Khi sử dụng bupivacain để GTTS, tại vị trí đ−a thuốc vào có nồng độ cao 
nhất và giảm dần về hai phía tùy thuộc vào t− thế bệnh nhân và tỷ trọng của 
ễ dàng bị phong bế, do 
vậy
ivacain gắn chủ yếu với 1 acide glycoprotein với tỉ lệ 96%. Thuốc đ−ợc 
thải trừ khỏi cơ thể chủ yếu qua n−ớc tiểu d−ới dạng chuyển hóa và 6% ở dạng 
không đổi. Bupivacain đ−ợc chuển hóa tại gan thành pipecolylxylidine, qua 
rau thai nhanh, tỷ lệ nồng độ bupivacain trong máu mẹ/máu thai thấp hơn 
nhiều so với lidocain. 
- Bupivacain đ−ợc sử dụng để giảm đau trong gây tê sản khoa và tác dụng 
ngoài ý muốn ít xảy ra trong giai đoạn chuyển dạ hoặc lúc sinh. Sau khi GTTS 
bằng bupivacain ở phụ nữ chuyển dạ đẻ, thuốc có thể đi qua hàng rào rau thai. 
Tuy nhiên nồng độ thuốc ở tĩnh mạch rốn thấp hơn nồng độ thuốc trong máu 
ng−ời mẹ [8],[
thuốc. Gây tê bằng bupivacain tỷ trọng cao (tỷ trọng của thuốc lớn hơn tỷ 
trọng của DNT), thuốc có xu h−ớng khuếch tán đến phần thấp, còn đối với 
bupivacain đồng tỷ trọng hay tỷ trọng thấp thì thuốc có xu h−ớng khuếch tán 
lên phía trên nơi đ−a thuốc vào. Nicholas cho rằng có 25 yếu tố ảnh h−ởng 
đến sự phân bố thuốc trong DNT, trong đó 3 yếu tố quan trọng nhất là: t− thế 
bệnh nhân, tỷ trọng của thuốc tê, liều l−ợng và khối l−ợng thuốc tê [56]. Mức 
độ ức chế giữa các sợi thần kinh là khác nhau. Đối với hệ thần kinh thực vật, 
các sợi dẫn truyền là các sợi C có đ−ờng kính nhỏ nên d
 mức phong bế thần kinh thực vật th−ờng cao hơn 2 - 3 khoanh tủy so với 
mức phong bế cảm giác và vận động [59], đây chính là nguyên nhân gây ra 
các rối loạn về huyết động. 
- Sau khi tiêm bupivacain vào tủy sống, thuốc khuếch tán vào bề mặt tổ chức 
thần kinh trong tủy gây ra tác dụng, hấp thu vào khoảng kẽ quanh mao mạch, 
 19
khu
oa mắt, chóng mặt, nôn, buồn nôn, cảm giác nóng lạnh 
hoặ
tới t−ới máu tử cung – rau. 
 khi có nồng độ cao trong máu. ở phụ nữ có thai 
khi nằm ngửa trong lúc hồi
nguy cơ làm tăng nồng độ thuốc trong máu hơn so với ng−ời không mang thai. 
ếch tán qua màng cứng ra khoang ngoài màng cứng và hấp thu vào các 
mạch máu, đến tim gây ra các tác dụng không mong muốn trực tiếp lên tim. 
 - Tác dụng không mong muốn của bupivacain t−ơng tự các thuốc tê nhóm 
amid. Nhìn chung các phản ứng này có liên quan đến liều sử dụng do quá liều 
hay thuốc đ−ợc hấp thu nhanh, hoặc do mẫn cảm. Những tác dụng ngoại ý đối 
với hệ thần kinh trung −ơng là kích thích hoặc ức chế nh−: sợ hãi, choáng 
váng, bồn chồn, ù tai, h
c tê, run, co giật, thờ ơ, mất tri giác, giảm hoặc ngừng hô hấp. 
- Tác dụng không mong muốn trên hệ tim mạch (th−ờng gặp > 1/100), tác 
dụng phụ trên hệ tim mạch th−ờng gặp là: nhịp tim chậm, hạ HA, trụy tim 
mạch, có thể dẫn đến ngừng tim (chủ yếu là do tác dụng của phong bế giao 
cảm). Hạ HA ảnh h−ởng xấu 
 - Nồng độ và liều l−ợng để gây tê tủy sống cho phẫu thuật cao hơn nồng 
độ cần thiết để giảm đau. Trong gây tê tủy sống, liều bupivacain ở bất kỳ thời 
điểm nào cũng không đ−ợc v−ợt quá 0,2 mg/kg thể trọng. Bupivacain có pKa 
cao nên thời gian từ khi tiêm đến khi có biểu hiện tê dài hơn, khả năng qua 
màng tế bào kém hơn so với lidocain và etidocain [70]. 
GTTS trong phẫu thuật th−ờng dùng là Marcain 0,5% tỷ trọng cao ống 4 
ml, mức độ lan tỏa của thuốc phụ thuộc thể tích của thuốc, t− thế bệnh nhân, 
tốc độ tiêm và tỷ trọng của thuốc. 
1.4.3. Độc tính: 
Bupivacain độc hơn lidocain 4 lần, có ảnh h−ởng đến sức co cơ tim kéo dài 
hơn so với lidocain. Bupivacain làm giảm dẫn truyền xung động trong tim và 
tăng tần xuất loạn nhịp tim
 sức lấy thai, tử cung đè vào tĩnh mạch chủ d−ới 
gây cản trở dòng máu trở về, vì vậy nếu tiêm nhầm thuốc vào tĩnh mạch sẽ có 
 20
Theo Zaric và Morris các hội chứng thần kinh thoáng qua, suy hô hấp cấp khi 
sử dụng bupivacain GTTS có gặp nh−ng ít hơn lidocain [55],[74]. 
1.5
+ S
rào máu não nhanh, vì 
vậy
 80% nhờ hệ thống mono-oxygenase bằng 
ealkylation oxydative và phản ứng thuỷ phân để tạo ra các 
chất không hoạt động Norfentanyl, Depropionyl- Fentanyl. 
+ Đào thải 
Thuốc đào thải qua n−ớc tiểu 90% d−ới dạng chuyển hoá không hoạt động 
. D−ợc lý của Fentanyl: 
Fentanyl là một trong các dẫn xuất của họ morphin có tác dụng giảm đau 
trung −ơng. 
Tên Quốc tế chung Fentanyl 
Mã ATC N01AH01,N02B03 
1.6.1. D−ợc động học 
ự hấp thu của thuốc 
Fentanyl dễ dàng hấp thu bằng nhiều đ−ờng khác nhau: uống, tiêm tĩnh 
mạch, tiêm bắp, tiêm d−ới da, tiêm tuỷ sống, tiêm NMC. 
+ Phân phối và thải trừ 
- Fentanyl hấp thu nhanh ở những khu vực có nhiều tuần hoàn nh−: não, 
thận, tim, phổi, lách và giảm dần ở các khu vực ít tuần hoàn hơn. 
- Thuốc có thời gian bán thải ( T1/2β) khoảng 3,7 giờ ở ng−ời lớn, khoảng 2 
giờ ở trẻ em. Có sự t−ơng phản giữa tác dụng rất ngắn và đào thải chậm của 
thuốc. Do tính rất tan trong mỡ của thuốc nên qua hàng 
 thuốc có tác dụng nhanh và ngắn. 
+ Chuyển hoá 
Thuốc chuyển hoá ở gan 70 ữ
các phản ứng N- D
và 6% d−ới dạng không thay đổi, một phần qua mật. 
 21
1.6.2. D−ợc lực học 
+ Tác dụng trên TKTW 
Khi tiêm TM thuốc có tác dụng giảm đau sau 30 giây, tác dụng tối đa sau 3 
phú
au mạnh hơn morphin 50 ữ 100 lần, có tác dụng làm dịu, thờ ơ 
kín hiên Fentanyl làm tăng tác dụng gây ngủ của 
các loại thuốc mê khác, ở liều cao thuốc có thể gây tình trạng quên nh−ng 
h 
 lực thành mạch nên 
c khởi mê. Vì thế nó đ−ợc dùng để thay thế morphin 
tro
bằng atropin 
thì
iều trị do ức chế trung tâm hô hấp, làm 
 giảm thể tích khí l−u thông khi dùng liều cao. 
ng khác 
 th−ờng 
Gây hạ thân nhiệt, tăng đ−ờng máu do tăng catecholamin 
Gây táo bón, bí đái, giảm ho. 
t và kéo dài khoảng 20 ữ 30 phút ở liều nhẹ và duy nhất. Thuốc có tác 
dụng giảm đ
 đáo. Không gây ngủ gà, tuy n
không th−ờng xuyên. 
+ Tác dụng trên tim mạc
Fentanyl có tác dụng rất kín đáo lên huyết động ngay cả khi dùng liều cao 
(75 μg/kg). Thuốc không làm mất sự ổn định về tr−ơng
không gây tụt huyết áp lú
ng gây mê phẫu thuật tim mạch. 
 Fentanyl làm chậm nhịp xoang nhất là lúc khởi mê, điều trị 
 hết. 
 Thuốc làm giảm nhẹ l−u l−ợng vành và tiêu thụ oxy cơ tim. 
+ Tác dụng trên hô hấp 
 Fentanyl gây ức chế hô hấp ở liều đ
giảm tần số thở,
 Thuốc gây tăng tr−ơng lực cơ, giảm compliance phổi. 
 Khi dùng liều cao và nhắc lại nhiều lần sẽ gây co cứng cơ hô hấp, co cứng 
lồng ngực, làm suy thở, điều trị bằng benzodiazepin thì hết. 
+ Các tác dụ
- Gây buồn nôn, nôn nh−ng ít hơn morphin 
- Co đồng tử, giảm áp lực nhãn cầu khi PaCO2 bình
- 
- 
 22
1.5.3. Sử dụng thuốc trong lâm sàng: 
bày ống 10ml có 500μg fentanyl hoặc 2ml có chứa 
100
in trong GTTS hoặc GTNMC có thể dùng Fentanyl liều 
1.6
 quan sát, việc quan sát các biểu hiện của 
đau
ụng để đánh giá đau trừ khi bệnh nhân không có khả năng giao tiếp. 
biể g không luôn 
ó lẽ là do sự khác nhau về khả năng chịu đựng đau. 
 Scale - VAS), 
là cm, mặt th−ớc phía 
bện
t−ởng t−ợng đ−ợc. 
đ−ợc chia thành 10 vạch. Bệnh nhân đ−ơc yêu cầu di 
chu g với mức đau của mình. Mặt 
sau th ” chính là điểm 
VAS. Thang điểm này đ−ợc nhiều tác giả sử dụng do nó dễ nhớ, dễ t−ởng 
t−ợng, và bệnh nhân chỉ cần nhìn vào hình đồng dạng t−ơng ứng là có thể chỉ 
- Fentanyl đ−ợc trình 
μg, không màu, không mùi, có thể tiêm bắp, tĩnh mạch, tiêm tuỷ sống, hay 
tiêm vào khoang NMC. 
- Là thuốc giam đau dùng trong gây mê thông th−ờng phối hợp với các 
thuốc an thần, thuốc ngủ, thuốc mê, giãn cơ khi đặt NKQ. 
+ Dùng giảm đau trong GTTS hoặc NMC: khi phối hợp Fentanyl với 
bupivacain hoặc lidoca
1- 2μg/kg. 
. Các ph−ơng pháp l−ợng giá đau trong mổ : 
Ngày nay có khá nhiều kỹ thuật lâm sàng để l−ợng giá đau và đáp ứng của 
nó với điều trị, ph−ơng pháp tốt nhất là để bệnh nhân tự đánh giá mức đau của 
mình hơn là sự đánh giá của ng−ời
 và các dấu hiệu sống là những biện pháp không đáng tin cậy và không 
nên sử d
u hiện đau của bệnh nhân và sự tự đánh giá đau của họ cũn
luôn nhất quán với nhau c
ở ng−ời tr−ởng thành có 3 ph−ơng pháp phổ biến để tự đánh giá đau : 
- Thang điểm đau bằng nhìn hình đồng dạng (Visual Analog
thang điểm đ−ợc đánh giá dựa theo một th−ớc dài 20 
h nhân có 5 hình t−ơng ứng với 5 mức độ đau, đầu tận cùng bên trái t−ơng 
ứng với không đau, còn tận cùng đầu kia là đau nhất có thể 
Mặt phía thầy thuốc 
yển và định vị con trỏ trên th−ớc t−ơng ứn
−ớc khoảng cách từ điểm bệnh nhân chỉ ra đến điểm “0
 23
đ−ợc mức độ đau của mình, thang điểm này có thể đánh giá đ−ợc ngay cả khi 
bện
c, bệnh nhân đ−ợc 
h−ớ
 đau của mình là bao nhiêu trong các mức từ “1-10” . 
ch phân loại (Categorical 
Ra
ỉ 
điể
hít
h nhân vẫn còn ống nội khí quản thậm chí còn đang thở máy [54],[57]. 
Chúng tôi cũng dùng thang điểm này để l−ợng giá điểm đau của các bệnh 
nhân trong nghiên cứu. 
- Thang điểm đau theo sự l−ợng giá trả lời bằng số (Verbal Numerical 
Rating Scale- VNRS): cách đánh giá này không cần th−ớ
ng dẫn thang điểm đau, điểm “0” t−ơng ứng với không đau cho đến điểm 
“10” là điểm đau nhất có thể t−ởng t−ợng đ−ợc, rồi l−ợng giá và trả lời bằng số 
ứng với mức
- Thang điểm đau theo sự l−ợng giá bằng cá
ting Scale- CRS): 
Theo thang điểm này, thầy thuốc đ−a ra 6 mức độ đau và bệnh nhân đ−ợc 
yêu cầu tự l−ợng giá mức đau của mình t−ơng ứng với mức độ nào trong 6 
mức độ từ không đau (none), đau nhẹ (mild), đau vừa phải (moderate), đau dữ 
dội (severe), đau rất dữ dội (very severe), cho đến đau nhất có thể t−ởng t−ợng 
đ−ợc (Worst pain imaginable) [42]. 
 Đau nên đ−ợc đánh giá khi bệnh nhân đang nghỉ ngơi. Tuy nhiên một ch
m cho việc đánh giá của giảm đau hiệu quả lại là đánh giá đau khi ho, khi 
 thở sâu hoặc khi vận động (ví dụ: khi trở mình trên gi−ờng, khi ngồi dậy 
hoặc khi đi lại). Đau nên đ−ợc đánh giá một cách đều đặn trong thời kỳ hậu 
phẫu và cần tăng số lần đánh giá nếu đau không đ−ợc kiểm soát tốt hoặc có sự 
thay đổi về kích thích gây đau hoặc liệu pháp điều trị đau. 
 24
Ch−ơng 2 
đối t−ợng vμ ph−ơng pháp nghiên cứu 
2.1. Đối t−ợng nghiên cứu: 
Đối t−ợng đ−ợc chọn lọc trong nghiên cứu này là các sản phụ có chỉ định 
mổ lấy thai tại Bệnh viện Đa khoa Hải D−ơng, thời gian từ tháng 5 năm 2008 
đến
 chọn: 
- Sản phụ có rối loạn đông máu (tỷ lệ prothrombine < 60%, tiểu cầu 
<100.000/ml) [60], hoặc đang điều trị chống đông. 
m nặng . 
Những chỉ định cấp cứu sản khoa tức thì nh− : sa dây rau, suy thai có nhịp 
tim d−ới 80 lần/phút. 
Những tr−ờng hợp bị mổ kéo dài hoặc mổ có tai biến. 
2.1.3. Chia nhóm đối t−ợng nghiên cứu: 
 tháng 7 năm 2008. 
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa
- Các sản phụ có chỉ định mổ lấy thai (Bao gồm cả mổ lấy thai chủ động và 
mổ cấp cứu). 
- Trong độ tuổi sinh đẻ đạt tiêu chuẩn ASA I và ASA II. 
- Thai đủ tháng. 
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ: 
-Sản phụ từ chối kỹ thuật GTTS. 
- Những sản phụ có chống chỉ định GTTS. 
- Sản phụ bị tiền sản giật. 
- Sản phụ bị bệnh ti
- 
- 
 25
Chọn ngẫu nhiên theo ph−ơng pháp bốc thăm gồm 2 nhóm bằng nhau, 
mỗi nhóm 30 bệnh nhân. Mỗi sả ứng với một lần bắt thăm, bắt 
đ−ợc thăm nào thì xếp vào nhóm đó và thực hiện đúng theo ph−ơng pháp đó. 
- Nhóm I: Phối hợp 0,08 mg/kg bupivacain với 0,05mg fentanyl . 
- Nh
2.2. Ph−ơng pháp nghiên cứu:[14] 
2.2.2. Ph−ơng tiện nghiên cứu: 
+ Dụng cụ và thuốc dùng 
- Kim tủy sống Spinocanđ G27 của hãng B/Braun. 
AstraZeneca AB, 
Thụy điển. 
a W.P.W. Polfa S.A, Balan. 
- Bơm tiêm 5ml. 
- Các ph−ơng tiện khác: Bàn dụng cụ, xăng, áo mổ, xăng lỗ vô trùng, 
pince sát trùng, bát nhỏ đựng dung dịch sát trùng, găng vô trùng. 
+ Các ph−ơng tiện theo dõi và đánh giá: 
hở. 
nh−: Dịch truyền (dịch tinh thể, dịch keo, 
HE
n phụ sẽ t−ơng
óm II: 0,12mg/kg bupivacain đơn thuần 
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu :
Nghiên cứu tiến cứu, thử nghiệm lâm sàng , đối chứng có so sánh giữa 2 
nhóm. 
- Bupivacain Spinal Heavy (ống 20mg/4ml) của hãng 
- Fentanyl (ống 0,1mg/2ml) củ
- Mornitoring theo dõi nhịp tim, HA, Sp02, nhịp t
- Các ph−ơng tiện cấp cứu 
AS), Ambu, mask, ống NKQ, đèn NKQ, máy thở, các thuốc hồi sức tuần 
hoàn, hô hấp, các thuốc vận mạch, oxy qua sonde mũi. 
- Th−ớc đo độ đau VAS . 
 26
2.2
tên tuổi, chỉ định mổ. 
- Đo chiều cao, cân nặng của sản phụ (bao gồm cả cân nặng của thai nhi). 
- Đếm mạch, đo HA, đếm tần số thở. 
 chống chỉ định GTTS. 
ích cho bệnh nhân hiểu và yên tâm về ph−ơng pháp gây tê sẽ tiến 
hàn
+ T
h 
thông số: mạch, HA, Sp02, nhịp thở. 
ịch NaCl 9‰ hoặc 
Ringerlactat 500 ml trong 10 – 15 phút. 
- Đặt t− thế bệnh nhân nằm nghiêng trái, đầu cúi, l−ng cong tối đa, hai 
cẳng chân ép vào đùi, hai đùi co ép sát vào bụng. 
- Thầy thuốc rửa tay, mặc áo đi găng nh− một phẫu thuật viên. 
ồn iod và một lần cồn trắng. 
Trải săng vô khuẩn, xăng lỗ vào vị trí định gây tê. 
Xác định điểm chọc kim tại: L2-3 đ−ờng giữa cột sống 
.3. Ph−ơng pháp tiến hành : 
+ Bốc thăm bệnh nhân . 
 Chia bệnh nhân thành 2 nhóm bằng bốc thăm ngẫu nhiên: Mỗi nhóm 
30 bệnh nhân . 
+ Chuẩn bị bệnh nhân tr−ớc mổ 
- Kiểm tra hồ sơ, bệnh án: 
- Khai thác tiền sử bệnh tật nhất là tiền sử dị ứng đặc biệt là dị ứng kháng 
sinh, dị ứng thuốc tê. 
- Kiểm tra các xét nghiệm cận lâm sàng . 
- Khám bệnh nhân tr−ớc mổ để loại trừ bệnh nhân có
- H−ớng dẫn cho bệnh nhân sử dụng th−ớc đo độ đau VAS (0 – 10). 
- Giải th
h để bệnh nhân cùng hợp tác. 
iến hành gây tê tủy sống. 
- Tiền mê:Dùng Atropin 10mg&Dimedrol 20mg tiêm tĩnh mạc
- Bệnh nhân lên bàn mổ đ−ợc theo dõi các 
- Đặt đ−ờng truyền bằng catheter G18, truyền d
- Sát khuẩn l−ng vùng gây tê bằng hai lần c
- 
- 
 27
- Tiến hành chọc kim vào khoang d−ới nhện (xác định chính xác bằng dịch 
rong 
vòn ó rút kim, dán băng vô khuẩn điểm chọc kim. 
Đặt bệnh nhân nằm ngửa trên bàn mổ, gối đầu cao bằng vai. Cho bệnh 
 lít/ phút, tiếp tục truyền dịch tinh thể, và 
the máy. Nếu có tụt HA thì 
tru
 dùng: 
fen
l heavy 0,5%đơn thuần 
g 
lên ớc não 
tủy
2.3. Các ph−ơng pháp thu thập số liệu nghiên cứu của ng−ời mẹ. 
ập số liệu: 
g số trên 
mo
hiệ
2.3
dụng kim 22G đầu tù châm 
vào tác dụng ức 
chế
ian onset): là thời gian 
 cho đến khi sản 
não tủy chảy ra). 
- Tiến hành bơm thuốc vào khoang d−ới nhện, thời gian bơm thuốc t
g 30 giây, sau đ
- 
nhân thở oxy qua mũi l−u l−ợng 4
o dõi các biến động về hô hấp , tuần hoàn trên
yền dịch nhanh và tiêm Ephedrin 20 – 40 mg. 
2.2.3.4. Thuốc và liều
- Nhóm I: phối hợp 0,08mg/kg Bupivacin spinal heavy 0,5% với 0,05mg 5g
tanyl. 
- Nhóm II: Liều dùng /kg Bupivacain spina
ắ Sau khi pha bupivacain với Fentanyl để GTTS thì thể tích thuốc tê tăn
 và có sự giảm tỷ trọng của thuốc tê nh−ng vẫn cao hơn tỷ trọng n−
 (kết quả đo tỷ trọng thuốc ở phần phụ lục). 
ắ 
2.3.1. Các ph−ơng pháp thu th
Thông qua hỏi, khám, cân, đo, xét nghiệm ,ghi chép các thôn
nitoring, đếm nhịp thở của ng−ời mẹ để nghiên cứu. Nghiên cứu đ−ợc th−c 
n tại Bệnh viện Đa khoa Hải D−ơng 
.2. Đánh giá tác dụng ức chế cảm giác đau 
Bằng ph−ơng pháp châm kim ( pin prick), sử 
 da sản phụ (vùng cần tê) và hỏi về cảm giác đau để đánh giá 
 cảm giác đau. 
- Đánh giá thời gian khởi phát tác dụng (thời g
tính từ thời điểm tiêm thuốc vào khoang d−ới nhện
 28
phụ mất cảm giác đau, tính bằng phút (test pin prick sau tiêm thuốc tê 
vào tủy sống mỗi phút). Lấy mức độ theo sơ đồ phân phối cảm giác 
 T : mất cảm giác từ rốn trở xuống. 
: Thời gian vô cảm là thời gan tính từ lúc mất 
cảm
nh giá sau mổ 5 phút/lần. 
ouleizh 
và 
chịu đ−ợc, và phải dùng thêm 
c giảm đau. 
2.3.3. Đánh giá tác dụng giảm đau sau mổ theo thang điểm VAS tính từ 
thời gian tiềm tàng : 
 - Là thời gian từ khi bệnh nhân mất cảm giác đau đến thời điểm bệnh nhân có 
 là thời gian giảm đau t−ơng 
đối) 
H1:Sau mổ 0-3 gi
H2: Sau mổ 3-6 gi
đau của Scott-DB dựa vào 3 mức chính : 
 T12 : mất cảm giác từ nếp bẹn trở xuống. 
10 
 T6 : mất cảm giác từ ức trở xuống. 
Để mổ lấy thai, cần tê tới mức T6 
- Đánh giá thời gian vô cảm
 giác đau cho đến khi cảm giác đau xuất hiện trở lại khi châm kim (pin 
prick). Đá
- Đánh giá mức độ giảm đau cho cuộc mổ dựa vào thang điểm Ab
đ−ợc chia ra 3 mức độ : 
+ Tốt: sản phụ hoàn toàn không đau, không cần cho thuốc giảm đau. 
+ Trung bình: sản phụ còn đau nhẹ nh−ng 
thuố
+ Kém: là phải chuyển sang gây mê. 
nhu cầu dùng thuốc giảm đau sau mổ( còn gọi
 -Đánh giá bằng th−ớc đo điểm VAS ở các thời điểm khác nhau trong mổ.chú 
thích 1: 
ờ 
ờ 
 29
H3:Sau 
H4:Sau 
2. 3.4. á
+ Là thời gian từ khi tiêm thuốc tê vào khoang d−ới nhện đến khi xuất hiện 
liệt vận động theo các mức độ của Bromage : M1, M2, M3, M4. 
Mức 0: Không liệt. 
 nh−ng cử động đ−ợc bàn chân t−ơng ứng 
pho
bàn chân và ngón chân cái t−ơng ứng với phong bế 
75%
h giá liệt vận động mức 1 : ( Khi không nhấc chân duỗi 
thẳ nhân đã đ−ợc sát trùng và trải xăng 
để mổ. 
+ Tần số tim. 
 . HA trung bình 
 . HA tối thiểu 
 . L−ợng dịch truyền trong mổ 
 . L−ợng thuốc vận mạch dùng trong mổ 
- Trên hô hấp: . Tần số thở 
 . Sp02 
mổ 6-12 giờ 
mổ 12-24 giờ 
 Đánh gi tác dụng ức chế vận động : 
Mức 1: Chân duỗi thẳng không nhấc lên đ−ợc khỏi mặt bàn, t−ơng ứng 
Phong bế 25% chức năng vận động. 
Mức 2: Không co d−ợc khớp gối
ng bế 50% chức năng vận động. 
Mức 3:Không gấp đ−ợc 
 chức năng vận động trở lên . 
Mức 4: Liệt hoàn toàn. 
Chúng tôi chỉ đán
ng lên khỏi mặt bàn). Vì sau đó bệnh
2.3.5. Đánh giá tác dụng phụ lên tuần hoàn, hô hấp. 
- Trên tuần hoàn : 
+ Huyết áp : . HA tối đa 
 30
2.3.6. Đánh giá mức độ an thần: 
ánh giá mức độ an thần theo Mohamed chia 4 độ: từ 0 ữ 3. 
.3.7. Các tác dụng phụ khác trong và sau mổ 
4 giờ sau khi mổ) 
ng 
suy
- T
Đ
2
- Trong khi mổ: + Nôn-buồn nôn 
 + Ngứa 
- Sau mổ (theo dõi 2
+ Nôn-buồn nôn và các triệu chứng bất th−ờng khác đặc biệt là triệu chứ
 hô hấp muộn . 
2.3.8. Các tiêu chuẩn đánh giá: 
h−ớc đo độ đau VAS chia vạch từ ″0 - 10”. 
ứng từ 0 – 1) : không đau 
 1 – 3 :đau nhẹ 
 :đau vừa 
 8 – 10 :đau không chịu đ−ợc nữa 
Hình t−ợng thứ 1 : E (t−ơng 
 2 : D 
 3 : C 4 – 6
 4 : B 6 – 8 :rất đau 
 5 : A 
 31
- Dựa vào thang điểm VAS đánh giá tác dụng giảm đau các mức theo 
+ Khá : Từ 2,5 đến 4,0 điểm 
m 
- Đánh giá mức độ ức chế vận động dựa theo thang điểm Bromage : 
g nhấc đ−ợc chân nh−ng có thể co đ−ợc đầu gối. 
+ M2 : Không co đ−ợc đầu gối nh−ng có thể cử động bàn chân. 
3 c bàn chân nh−ng có thể cử động đ−ợc ngón 
Oates[57] : 
+ Tốt : Điểm đau từ 0 đến < 2,5 điểm 
+ Trung bình : Từ 4,0 đến < 7,5 điểm 
+ Kém : Từ 7,5 đến 10 điể
+ M0 : Có thể để chân thẳng và giơ chân lên cao (không liệt). 
+ M1 : Khôn
+ M : Không cử động đ−ợ
chân. 
+ M4 : Liệt hoàn toàn. 
- Đánh giá mức độ suy hô hấp theo Samuel Ko và cộng sự [65]. 
+ Độ 0 : Thở đều bình th−ờng và tần số >10 lần/phút. 
+ Độ 1 : Thở ngáy và tần số >10 lần/phút. 
+ Độ 2 : Thở không đêu tắc nghẽn, co kéo hoặc tần số thở <10 lần/phút. 
+ Độ 3 : Thở ngắt quãng hoặc ngừng thở. 
- Mức độ an thần đ−ợc chia làm 4 độ theo Mohamed N và cộng sự . 
+ Độ 0 : Tỉnh táo hoàn toàn. 
+ Độ 1 : Lơ mơ nh−ng gọi thì tỉnh. 
+ Độ 2 : Ngủ nh−ng vỗ vào ng−ời thì tỉnh. 
+ Độ 3 : Ngủ và không đáp ứng với hai kích thích trên. 
- Nôn và buồn nôn theo Alfel C và cộng sự (2002)[24]. 
+ Không (0): không nôn và buồn nôn. 
+ Nhẹ (1) : xuất hiện thoáng qua không cần điều trị. 
 32
+ Vừa (2) : Cần điều trị và đáp ứng với điều trị. 
+ Nặng (3) : Nôn và buồn nôn không đáp ứng với điều trị. 
- Đánh
2.4. P ứu của sơ sinh. 
Chỉ số Ápga ở phút thứ 1 và phút thứ 5 [18] . 
Cá
 giá tác dụng không mong muốn ngứa . 
h−ơng pháp thu thập số liệu nghiên c
Bảng chỉ số ápga (điểm) 
c chỉ số 0 1 2 
N phúthịp tim 0 – rời rạc 100 lần/1
Nhịp thở 0 – ngáp Rối loạn Đều 
Màu s Trắng Tím Hồng hào ắc da 
Tr−ơ ặng Giảm nhẹ Bình th−ờng ng lực cơ Giảm n
Phản xạ Không Chậm Đáp ứng tốt 
Tổng số đi
Số liệu đ
kê y học trên máy tính nhờ phầ oán Anova test 
ểm : 
+ < 4 : Ngạt nặng. 
+ 4 – 5 : Ngạt trung bình. 
+ 6 – 7 : Ngạt nhẹ. 
+ > 7 : Bình th−ờng. 
5. Ph−ơng pháp xử lý số liệu : 
−ợc xử lý tại bộ môn toán tin Học Đại học y Hà Nội , toán thống 
n mềm SPSS 15.0. Dùng thuật t
 33
để so h ph−ơng) để so sánh 
tần số 0,05 thì sự 
 có ý nghĩa thống kê [14]. 
sánh các giá trị trung bình, thuật toán χ2 (khi bìn
 của các biến định tính của các nhóm nghiên cứu. Với P <
khác biệt giữa các nhóm nghiên cứu đ−ợc coi là
 34
Ch−ơng 3 
kết quả nghiên cứu 
3.1. Đặc điểm đối t−ợng nghiên cứu 
−ợng đ−ợc chọn cho nghiên cứu này đ−ợc đo chiều cao, cân nặng, 
tuổi và tuổi thai có kết quả trình bày ở bảng 3.1. 
Bảng 3.1. Chiều cao cân nặng, tuổi và tuổi thai của 2 nhóm nghiên cứu 
Thông số Đơn vị 
Nhóm I 
(B+F) 
Nhóm II 
(B) 
p 
Các đối t
Tuổi năm 31.57 ± 4.61 30.80 ± 5.76 > 0.05 
Chiều 
ao 
cm 156.50 ± 3.93 156.13 ± 4.91 > 0.05 
c
Cân 
nặng 
kg 68.03 ± 8.73 64.67 ± 6.89 > 0.05 
Tuổi thai tuần 39.13 ± 0.97 38.83 ± 0.79 > 0.05 
Nhận xét: 
9 ề tuổi của sản phụ nhóm I từ 26-35(tuổi) nhóm II từ 24-34 (tuổi) sự khác 
iệt không có ý nghĩa thống kê (p > 0.05). 
9 ề chiều cao sản phụ nhóm I là 1.51-1.61 (m) nhóm II từ 1.51-1.62(m) sự 
hác biệt không có ý nghĩa thống kê (p > 0.05). 
9 Về cân nặng sản phụ nhóm I là 59-76 (kg) nhóm II từ 58-74(kg) sự khác 
biệt không có ý nghĩa thống kê (p > 0.05). 
9 Về tuổi thai cả hai nhóm I và II đếu sấp sỉ 39 tuần đều là thai đủ tháng . 
V
b
V
k
 35
9 Vậy tuổi, chiều cao, cân nặn a 2 nhóm nghiên cứu không có 
sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p > 0.05). 
3.2. Tác dụng lên sản phụ. 
.2.1. Kết quả ức chế cảm giác đau 
3.2
c 
thể hiện ở bảng 3.2 và biểu đồ 3.1. 
Bảng 3.2. thời gian khởi phát mất cảm giác đau ở T12, T10, T6 (phút) 
Thông số 
P 
g, tuổi thai giữ
3
.1.1. Thời gian khởi phát mất cảm giác đau (thời gian onset). 
Thời gian khởi phát mất cảm giác đau (thời gian onset) : Số liệu thu đ−ợ
Nhóm I 
(B+F) 
Nhóm II 
(B) 
T12
Min – Max 
4 
1 ữ 3 
1 ữ 4 
2.10 ± 0.5 2.28 ± 0.54
> 0.05 
T10
Min – Max 
7 
2 ữ 5 
2 ữ 6 
.05 
3.10 ± 0.6 3.39 ± 0.53
> 0
T6 5.53 ± 1.12 6.10 ± 1.30 > 0.05 
Min – Max 3 ữ 8 3 ữ 9 
 36
2.1 2
.28
3.1 3
.39
5.5
3 6
.1
0
3
4
7
Th
ời
 g
ia
n 
(p
hú
t)
1
2
5
6
8
T12 T10 T6
Nhóm I
Nhóm II
Biểu đồ 3.1 : Thời gian khởi phát mất cảm giác ở các mức độ khác nhau 
. 
Nhận xét : 
9 hóm I có chậm hơn nhóm II nh−ng không đáng kể 
(trong giới hạn 1 phút), sự khác 
9 Ở mức T10 nhóm I ngắn hơn nhóm II tuy nhiên sự khác biệt không 
ống kê 0.05). Sớm là 2 phút, muộn nhất là 6 
phút, trung bình là 3.2 ữ 3.4 phút. 
9 Ở mức T6 nhóm I chậm hơn nhóm II nh−ng không đáng kể, sự 
khác biệt không có ý nghĩa thống kê (P > 0.05). Chậm nhất là 9 
phút. 
Ở mức T12 n
biệt không có ý nghĩa thống kê (p > 
0.05). 
có ý nghĩa th (p > nhất
 37
3.2.1.2. Thời gian vô cảm 
Để đánh giá tác dụng của của thuốc tê trong phẫu thuật, ngoài thời gian 
tiềm tàng mất cảm giác đau còn cần đánh giá thời gian vô cảm. Số liệu đ−ợc 
trình bày trong bảng 3.3. 
Bảng 3.3. Thời gian vô cảm (phút) ở T12, T10, T6
Thông số 
Nhóm I 
(B+F) 
Nhóm II 
(B) 
P 
T12
Min-Max 
169.03 ± 23.90 
141 ữ 221 
175.01 ± 20.07 
149 ữ 211 
> 0.05 
T10 130.15 ± 15.44 
91 ữ 176 
129.12 ± 14.02 
89 ữ 179 
> 0.05 
Min –Max 
T6
Min-Max 
84.09 ± 21.16 
63 ữ 121 
87.12 ± 17.19 
61 ữ139 
> 0.05 
Nhận xét
9 hai nhóm khác nhau không có ý 
9 
ngắn nhất là 90 phút. 
9 Tại mức T6, thời gian vô cảm của hai nhóm cũng không khác nhau 
(P > 0.05). ngắn nhất là 60 phút, dài nhất là 145 phút. 
 : 
Tại mức T12, thời gian vô cảm của
nghĩa thống kê (P > 0.05). 
Tại mức T10, thời gian vô cảm của hai nhóm nghiên cứu t−ơng đ−ơng 
nhau, 
 38
3.2
ày ở bảng 3.4. 
Bảng 3.4. Mức độ giảm đau cho phẫu thuật 
Nhóm I (B+F) 
.1.3. Mức độ giảm đau cho phẫu thuật 
Mức độ giảm đau cho phẫu thuật dựa vào thang điểm Abouleizh, gồm 3 
mức. Kết quả đ−ợc trình b
Nhóm II (B) 
Mức độ 
Số l−ợng Tỉ lệ Số l−ợng Tỉ lệ 
Tốt 30 100% 30 100% 
Tr. bình 0% 0 0% 0 
Kém 0 0% 0% 0 
Nhận xét : 
Tất cả ợp tro nhóm n đều đạt mức độ giảm 
đau tốt, không có tr−ờng ùn iảm đau khác hay 
phải chuyển sang gây mê. 
3.2.2. Kết quả ức chế vận động 
Đánh giá tác dụng ức chế vận động, cho phép đánh giá tác dụng làm mềm 
 thuật diễn ra thuận lợi. 
3.2.2.1. Thời gian khởi phát ức chế vận động : 
Là kh thuốc tê vào tủy sống đến khi mất vận 
động ở
các tr−ờng h ng cả hai ghiên cứu 
 hợp nào phải d g thêm thuốc g
cơ cho phẫu
oảng thời gian kể từ khi tiêm
 các mức khác nhau cho số liệu trình bày ở bảng 3.5 và biểu đồ 3.2. 
 39
c chế vận động (phút) 
Mức độ Nhóm I Nhóm II So sánh 
Bảng 3.5. Thời gian khởi phát ứ
(n = 30) (n = 30) 
M1
Min-max 
2.59 ± 0.68 
ữ
2.80 ± 0.98 
ữ
P > 0.05 
2 4 2 5 
M2
Min
4.49 ± 0.92 
3 ữ-max 
4.29 ± 0.85 
3 ữ 6 7 
P > 0.05 
M3
Min-max 4 ữ 8 
6.29 ± 0.92 
5 ữ
6.10 ± 0.87 
 8 
P > 0.05 
M
Min-max 7 ữ 9 
7.85± 0.79 
7 ữ 
4 7.76 ± 0.69 
10
P > 0.05 
2.59
2
3
4.29
2.8
4.49
0
1
M4
6.1
7.76
6.29
7.85
5
6
7
8
4
th
ời
 g
ia
n 
(p
hú
t)
9
M1 M2 M3
nhóm I
nhóm II
Nhận xét: 
Biểu đồ 3.2: Thời gian khởi phát ức chế vận động của hai nhóm 
 40
 Thời gian khởi phát ức chế vận động mức M1 của nhóm I là: 2.59 ± 0.68 
phút, tối đa là 4 phút. Nhóm II là: 2.80 ± 0.98 phút, tối đa là: 5 phút. 
 Thờ .29 ± 0.85 
phút, tối đa là 6 phút. Nhóm II là: 4.49 ± 0.92 phút, tối đa là: 7 phút. 
i gian khởi phát ức chế vận động mức M2của nhóm I là: 4
 Thời gian khởi phát ức động m a nhóm I là: 6.10 ± 0.87 
phút, tối đa là 8 phút. Nhóm II là: 6.29 ± 0.92 phút, tối đa là: 8 phút. 
 chế vận ức M3 củ
 T ởi phát ức động m
phút, tối đa là 9 phút. Nhóm II là: 7.85 ± 0.79 phút, tối đa là: 10 phút. 
Nh− vậy trong tất cả các mức ức chế vận động, thời gian khởi phát ức chế 
vận động nhóm I có ngắn hơn không đáng kể so với nhóm II (p > 0.05). 
3.2.2.2. Thời gian phục hồi vận động: 
Là khoảng thời gian kể từ khi ức chế vận động hoàn toàn (M ), cho đến khi 
vận động x hiện trở lại th độ t 0
động của hai nhóm nghiên cứu đ−ợc trình bày ở bảng 3.6. 
hời gian kh chế vận ức M4 của nhóm I là:7.76 ± 0.69 
4
uất eo ức các m ừ . Thời gian phục hồi vận M3 ữ M
Bảng 3.6. Thời gian phục hồi vận động (phút) 
Thông số 
Nhóm I 
(B+F) 
Nhóm II 
(B) 
So sánh 
M3
Min-max 
90.78 ± 13.69 
45 ữ 120 
91.28 ± 16.73 
50 ữ 120 
P > 0.05 
M2
Min-max 
127.65 ± 20.03 
80 ữ 160 
130.83 ± 21.78 
80 ữ 160 
P > 0.05 
M1 149.70 ± 18.98 141.27 ± 21.20 
P > 0.05 
Min-max 125 ữ 170 120 ữ 175 
M0
Min – Max 140 ữ 185 135 ữ 185 
P > 0.05 
168.49 ± 19.00 158.11 ± 19.20 
 41
Nhận 
đa 
Sự phối hợp thuốc, ngoài tác dụng vô cảm để mổ còn có một tác dụng quan 
trọng khác nữa là giảm đau sau mổ. Thời gian đau ợc trình 
bày ở bảng 3.7 và biểu đồ 3.3. 
3.7. T giảm đa (giờ
Thời gian 
Nhóm II 
xét: 
9 Sự khác biệt về thời gian phục hồi vận động của hai nhóm nghiên 
cứu không có ý nghĩa thống kê (p > 0.05). 
9 Thời gian phục hồi vận động đến mức M3 tối thiểu là 45 phút. 
9 Thời gian phục hồi vận động tới mức M2 tối thiểu là 80 phút, tối 
là 165 phút. 
9 Thời gian phục hồi vận động tới mức M1 tối thiểu là 120 phút. 
9 Thời gian phục hồi vận động tới mức M0 không khác nhau giữa hai 
nhóm (P > 0.05). 
9 3.2.3. Tác dụng giảm đau sau mổ: 
9 
3.2.3.1. Thời gian giảm đau sau mổ. 
 giảm sau mổ đ−
Bảng hời giam u sau mổ ): 
Nhóm I 
(B+F) (B) 
X ± SD
Min – max 
6.79 ± 1.10 
5 ữ 7 
4.
3 ữ 4 
 33 ± 0.69 
P P < 0.05 
 42
6.79
0
1
4
5
8
th
ời
 g
ia
n 
(g
iờ
)
Nhận xét : 
9 Thờ i hơn nhóm II có ý nghĩa thống 
kê (p < 0.05). 
g sau mổ: 
Sau mổ nếu bệnh nhân kêu đau (VAS > 4 điểm) và yêu cầu cho thuốc 
giả
à biểu đồ 3.4. 
Bảng 3.8:Số l−ợng bệnh nhân sử dụng thuốc 24 giờ đầu sau mổ 
Nhóm I ( Nhóm II(B)
7
4.3
6
3
2
nhóm I nhóm II
Biểu đồ 3.3 : Thời gian giảm đau sau mổ giữa hai nhóm 
i gian giảm đau sau mổ của nhóm I dà
3.2.3.2.l−ợng thuốc giảm đau cần dùn
m đau thì cho thuốc giảm đau. Mỗi lần cho một viên thuốc giảm đau 
Voltarel 100 mg đặt hậu môn . L−ợng thuốc giảm đau sử dụng 24 giờ đầu sau 
mổ đ−ợc trình bày ở bảng 3.8 v
( Voltarel viên=100mg) 
B+F) 
Thời gian SL T lệ SL Tỷ ệ P ỷ l
0 0 0% 0 > 0.05 - 3h 0% 
3 - 6h 0 15 < 0.050% 50% 
6 – 12h 25 83% 28 93% >0.05
12 – 24h 30 100% 100% >0.0530 
 43
Biểu đồ 3.4: L−ợng thuốc giảm đau cần dùng trong 24 giờ đầu sau mổ. 
đồ 3.4:Số l−ợng bệnh nhân sử dụng thuốc 24 giờ đầu sau mổ 
Nh
n thuộc 2 nhóm đều không 
ần dùng cho nhóm I vẫn ít hơn 
(P > 
0.05). 
9 Từ 12 – 24 giờ l−ợng thuốc giảm đau cần dùng cho nhóm I và nhóm II 
là 100% số l−ợ
−ởng ệ hô h
Trong nghiên cứu này, chúng ông gặp t ng hợp nà uy h
3.3.1. Tần số thở đ−ợc ghi lại theo thời gian. 
 Biểu 
0% 0%
83%
100%
0%
50%
93%
100%
0%
20%
40%
60%
80%
100%
120%
Thời gian
T
ỷ 
lệ
 s
ố 
ng
−ờ
i p
hả
i s
d 
th
uố
c
Nhóm I (M+F) Tỷ lệ
Nhóm II(M) Tỷ lệ
0 - 3h 3 - 6h 6 – 12h 12 – 24h
ận xét: 
9 Trong 3 giờ đầu sau mổ: tất cả các bệnh nhâ
dùng thuốc giảm đau . 
9 Trong khoảng 3-6 giờ bệnh nhân nhóm II cần thuốc giảm đau nhiều hơn 
nhóm I sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với P< 0.05 . 
9 Từ 6 – 12 giờ l−ợng thuốc giảm đau c
nhóm II tuy nhiên sự khác nhau này không có ý nghĩa thống kê 
ng bệnh nhân. 
 3.3. ảnh h lên h ấp: 
tôi kh r−ờ o bị s ô hấp. 
 44
Tần số thở giữa 2 nhóm nghiên cứu đ−ợc trình bày trong bảng 3.9 và biểu 
đồ 3.5. 
Bảng 3.9. Tần số thở f (lần/phút) của hai nhóm theo thời gian: 
Thời gian 
nhóm I 
(B+F) 
nhóm II 
(B) 
P 
Tr−ớc gây tê 21.97 ± 3.12 22.97 ± 2.03 > 0.05 
Sau gây tê 21.83 ± 3.00 22.89± 1.86 > 0.05 
Tr−ớc rạch da 21.67 ± 2.81 22.90 ± 1.83 > 0.05 
Sau rạch da 21.67 ± 2.81 22.93 ± 1.87 > 0.05 
Tr−ớc lấy thai 21.63 ± 2.77 22.87 ± 1.83 > 0.05 
Sau lấy thai 1’ 20.37 ± 2.97 21.80 ± 1.65 > 0.05 
Sau lấy thai 2’ 20.50 ± 2.54 21.20 ± 1.94 > 0.05 
Sau lấy thai 5’ 19.80 ± 2.59 20.43 ± 2.14 > 0.05 
Sau lấy thai 10’ 18.93 ± 2.27 19.67 ± 2.22 > 0.05 
Sau lấy thai 15’ 18.57 ± 2.10 18.97 ± 2.22 > 0.05 
Sau lấy thai 20’ 18.23 ± 2.01 18.80 ± 2.23 > 0.05 
Sau lấy thai 25 ’ 17.93 ± 2.00 18.47 ± 2.16 > 0.05 
Sau lấy thai 30’ 17.93 ± 2.00 18.53 ± 2.13 > 0.05 
27
21
23
25
15
17
19
Tr
−ớ
c 
ê
Sa
u 
ê
Tr
−ớ
c 
rạ
a
Sa
u 
rạ
a
Tr
−ớ
c 
i
Sa
u 
L.
th
h
Sa
u 
L.
th
h
Sa
u 
L.
th
h
Sa
u 
L.
th
ai
h
Sa
u 
L.
th
ai
h
Sa
u 
L.
th
ai
20
ph
Sa
u 
L.
th
ai
 2
5p
h
Sa
u 
L.
th
ai
 3
0p
h
T
ần
 s
ố 
th
ở 
(l
ần
 / 
ph
út
)
Nhóm I
Nhóm II
gâ
y 
t
gâ
y 
t
ch
 d
ch
 d
L.
 th
a
ai
 1
p
ai
 2
p
ai
 5
p
 1
0p
 1
5p
 45
Biểu đồ 3.5: Thay đổi tần số thở của hai nhóm theo thời gian 
Nh
9 Tr−ớc k n số th ẹ ở cả nghiên c . 
9 Sau khi gây tê, tần số thở giảm nhẹ
 hai 
9 Sau k t ở ghiê h−ng vẫn 
trong ờ
3.3.2. Th x t
SpO2 c n y tro 3.10. và 
biểu đồ 3.6.
B
nhóm I nhóm II 
ận xét: 
hi gây tê, tầ ở tăng nh hai nhóm ứu
 và ổn định đến khi lấy thai ở 
nhóm. 
hi lấy thai, tần số hở giảm nhẹ cả hai nhóm n n cứu (n
 giới hạn bình th− ng). 
ay đổi b∙o hòa o y (SpO2) theo hời gian. 
thay đổi theo cá mốc thời gia đ−ợc trình bà ng bảng
ảng 3.10: Độ b∙o hòa oxy (%) của hai nhóm theo thời gian: 
Thời gian (B+F) 
(B) 
P 
Tr−ớc gây tê 99.70 ± 0.49 99.68 ± 0.53 > 0.05 
Sau gây tê 99.78 ± 0.48 99.85 ± 0.45 > 0.05 
Tr−ớc rạch da 99.76 ± 0.43 99.78 ± 0.43 > 0.05 
Sau rạch da 99.80 ± 0.43 99.79 ± 0.45 > 0.05 
Tr−ớc lấy thai 99.78 ± 0.43 99.75 ± 0.45 > 0.05 
Sau lấy thai 1’ 99.77 ± 0.43 99.73 ± 0.45 > 0.05 
Sau lấy thai 2’ 99.77 ± 0.43 99.77 ± 0.43 > 0.05 
Sau lấy thai 5’ 99.77 ± 0.43 99.73 ± 0.45 > 0.05 
Sau lấy thai 10’ 99.77 ± 0.43 99.70 ± 0.53 > 0.05 
Sau lấy thai 15’ 99.77 ± 0.43 99.67 ± 0.55 > 0.05 
Sau lấy thai 20’ 99.77 ± 0.43 99.67 ± 0.66 > 0.05 
Sau lấy thai 25’ 99.70 ± 0.53 99.67 ± 0.66 > 0.05 
Sau lấy thai 30’ 99.70 ± 0.53 99.67 ± 0.66 > 0.05 
 46
99.5
99.6
99.7
T
ê
au
ê
Tr
−ớ
c 
rạ
a
Sa
u 
rạ
a
Tr
−ớ
c 
i
Sa
u 
L.
th
h
Sa
u 
L.
th
h
Sa
u 
L.
th
h
Sa
u 
L.
th
ai
h
 L
. t
ha
h
Sa
u 
L.
th
ai
h
Sa
u 
L.
th
ai
h
Sa
u 
L.
th
ai
h
99.8
99.9
100
r−
ớc
gâ
y 
t
S
gâ
y 
t
ch
 d
ch
 d
L.
th
a
ai
 1
p
ai
 2
p
ai
 5
p
 1
0p
i1
5p
 2
0p
 2
5p
 3
0p
Sa
u
B
ão
 h
oà
 o
xy
 (
%
)
Nhóm I
Nhóm II
B 
Nhận xét: 
Bão hòa oxy luôn ổn định ở mức 99.6% 
Sự khác nh hóm n với p 
3.4. ảnh t
3.4.1. ả n 
Tần số tim đ th g khi tiêm thuốc tê vào 
khoang ác n trình ảng 3.11. 
và biểu 
iểu đồ 3.6: Thay đổi b∙o hòa oxy (SpO2) theo các mốc thời gian
– 99.8% từ đầu đến cuối cuộc mổ. 
au giữa hai n không có ý ghĩa thống kê > 0,05.
 h−ởng lên huyế động 
nh h−ởng lên tầ số tim. 
−ợc thu ập tr−ớc khi ây tê và sau 
d−ới nhện theo c mốc thời gia , cho kết quả bày ở b
đồ 3.7. 
 47
Bảng 3.11. Tần số tim F (lần/phút) giữa hai nhóm theo các mốc thời
gian 
Thời gian 
Nhóm I (B+F) 
Nhóm II (B) 
P 
Tr−ớc gây tê 85.88 ± 7.90 87.53 ± 7.95 > 0.05 
Sau gây tê 85.87 ± 7.65 89.21 ± 7.80 > 0.05 
Tr−ớc rạch da 77.97 ± 7.20 81.27 ± 7.95 > 0.05 
Sau rạch da 80.23 ± 6.09 81.97 ± 7.00 > 0.05 
Tr−ớc lấy thai 80.27 ± 6.73 82.47 ± 6.26 > 0.05 
Sau lấy thai 1’ 128.33±13.26 128.80±14.60 > 0.05 
Sau lấy thai 2’ 117.93±8.82 114.87±11.85 > 0.05 
Sau lấy thai 5’ 111.57±9.05 97.77±10.59 > 0.05 
Sau lấy thai 10’ 87.27±11.73 90.30±10.60 > 0.05 
Sau lấy thai 15’ 83.17±10.65 86.83±8.97 > 0.05 
Sau lấy thai 20’ 83.37±6.71 85.67±8.49 > 0.05 
Sau lấy thai 25’ 82.70±3.91 84.57±7.32 > 0.05 
Sau lấy thai 30’ 82.23±2.74 83.60±6.98 > 0.05 
70
−ớ
c 
gâ
y 
tê
Sa
u 
gâ
y 
tê
−ớ
ch
 d
a
ch
 d
a
. t
ha
i 1
ph
i 2
ph
i 5
ph
 1
0p
h
 1
5p
h
 2
0p
h
 2
5p
h
 3
0p
h
80
90
100
110
Tầ
n 
số
 ti
m
 (
lầ
n 
/ p
hú
t) 120
130
Tr Tr
c 
rạ
Sa
u 
rạ
Tr
−ớ
c 
L
i
Sa
u 
L.
th
a
Sa
u 
L.
th
a
Sa
u 
L.
th
a
Sa
u 
L.
th
ai
Sa
u 
L.
th
ai
Sa
u 
L.
th
ai
Sa
u 
L.
th
ai
Sa
u 
L.
th
ai
Nhóm I
Nhóm II
Biểu đồ 3.7: Thay đổi tần số tim của hai nhóm sau gây tê. 
 48
Nhận xét: 
9 Tr−ớc khi gây tê, tần số tim tăng nhẹ, sự khác biệt tr−ớc và sau gây tê 
không có ý nghĩa thống kê (P > 0.05). 
9 Sau số so uy sự khác 
biệt này không có ý nghĩa thống kê (p > 0.05). sau đó tăng dần và ổn 
địn ấy 
9 Ng hai, ng t g bình: 
34.15% ± 7.85%, tr−ờng hợp tăng cao nhất là 48%, tăng thấp nhất là 
11%. Tăng cao nhất 1 – 2 phút sau tiêm thuốc Oxytocin, rồi giảm dần 
ch 4 – t số xất au ngực 
tro h tă
 khi gây tê, tần tim giảm hơn với tr−ớc tê. T nhiên 
h đến tr−ớc khi l thai. 
ay sau khi lấy t tần số tim tă cao, nhịp tim ăng trun
o tới ổn định sau 6 phút. Mộ tr−ờng hợp hiện đ
ng giai đoạn mạc ng cao này. 
3.4.2. ảnh h−ởng lên Huyết áp 
3.4.2.1. ảnh h−ởng lên Huyết áp tâm thu (HATT). 
Sự thay đổi HATT theo thời gian từ tr−ớc gây tê đến kết thúc phẫu thuật 
của hai nhóm nghiên cứu đ−ợc trình bày trong bảng 3.12. 
 49
Bảng 3.12. Thay đổi HATT theo các mốc thời gian. 
HATT (mmHg) P 
Thời điểm 
Nhóm I (B+F) Nhóm II (B) 
Tr−ớc gây tê 119.80 ± 8.41 121.10 ± 6.83 > 0.05 
Sau gây tê 117.63 ± 8.13 120.97 ± 7.16 > 0.05 
Tr−ớc rạch da 114.27 ± 11.08 111.90 ± 10.64 > 0.05 
Sau rạch da 109.30 ± 9.30 110.27 ± 7.02 > 0.05 
Tr−ớc lấy thai 110.67 ± 8.52 110.47 ± 6.51 > 0.05 
Sau lấy thai 1’ 109.77 ± 10.72 121.43 ± 5.94 > 0.05 
Sau lấy thai 2’ 119.17 ± 6.41 121.87 ± 9.94 > 0.05 
Sau lấy thai 5’ 120.63 ± 5.65 123.23 ± 6.28 > 0.05 
Sau lấy thai 
10’ 
121.97 ± 7.07 122.07 ± 6.82 > 0.05 
Sau lấy thai 
15’ 
123.60 ± 4.61 119.33 ± 6.00 > 0.05 
Sau lấy thai 123.77 ± 5.12 
20’ 
122.07 ± 5.26 > 0.05 
Sau lấy thai 
25’ 
123.93 ± 4.88 123.07 ± 6.13 > 0.05 
Sau lấy thai 
30’ 
121.97 ± 4.82 120.20 ± 7.12 > 0.05 
Nh
giảm (giảm từ 10% 
ữ 20%), sau đó lại tăng lên (tới mức bình th−ờng) và duy trì ổn định cho tới 
cuối cuộc mổ ở cả hai nhóm nghiên cứu. 
3.4.2.2. ảnh h−ởng lên huyết áp tâm tr−ơng (HATTr) 
ự thay đổi HATTr theo các mốc thời gian đ−ợc trình bày trong bảng 3.13. 
ận xét: 
Tr−ớc khi gây tê HATT tăng nhẹ. Sau khi gây tê HATT 
S
 50
Bảng 3.13. Thay đổi HATTr theo thời gian 
HATTr ( P mmHg) 
Thời điểm
N
hóm I (B+F) Nhóm II (B) 
Tr 6 > 0.05−ớc gây tê 73.20 ± 6.47 9.87 ± 7.09 
Sau gây tê 71.03 ± 5.46 67.37 ± 7.64 > 0.05 
Tr−ớc rạch da 63.03 ± 7.11 63.33 ± 9.16 > 0.05 
Sau rạch da 63.90 ± 5.23 65.47 ± 8.07 > 0.05 
T 6r−ớc lấy thai 64.70 ± 7.71 5.38 ± 7.65 > 0.05 
Sau lấy thai 1 ’ 67.67 ± 7.56 69.57 ± 6.84 > 0.05 
Sau lấy thai 2’ 67.79±4.99 68.28± 9.79 > 0.05 
Sau lấy thai 5’ 68.83± 5.92 68.13 ± 9.09 > 0.05 
Sau lấy thai 
10’ 
68.73 ± 6.11 65.20 ± 10.08 > 0.05 
Sau lấy thai 
15’ 
67.80± 6.07 63.90 ± 11.07 > 0.05 
Sau lấy thai 
20’ 
68.73 ± 4.49 66.80 ± 9.10 > 0.05 
Sau lấy thai 
25’ 
67.73± 5.12 65.90 ± 8.88 > 0.05 
Sau lấy thai 
30’ 
68.70± 5.56 66.47 ± 8.63 > 0.05 
Nhận xét: 
 Tr−ớc khi gây tê HATTr tăng nhẹ. 
 Sau khi gây tê, HATTr giảm nhẹ (< 15%), sau đó lại tăng lên và duy trì 
ổn định cho đến cuối cuộc mổ ở cả hai nhóm nghiên cứu. 
3.4
Sự thay đổi HATB theo các mốc thời gian đ−ợc trình bày trong bảng 3.14. 
.2.3. ảnh h−ởng lên Huyết áp trung bình 
 51
Bảng 3.14 : Sự thay đổi HATB theo các mốc thời gian 
P HATB (mmHg) 
Thời điểm
Nhóm I (B) 
I (B+F) Nhóm I 
T > 0.05 r−ớc gây tê 87.45± 6.17 86.78± 6.01 
Sau gây tê 87.77± 5.03 85.57± 6.75 > 0.05 
T r−ớc rạch da 77.78 ± 7.78 78.43± 9.09 > 0.05 
Sau rạch da 79.37 ± 5.89 81.07 ± 7.14 > 0.05 
T r−ớc lấy thai 78.73± 7.04 79.44± 6.24 > 0.05 
Sau lấy thai 1’ 84.43± 8.36 84.67± 5.11 > 0.05 
Sau lấy thai 2’ 84.33± 4.87 83.88± 8.44 > 0.05 
Sau lấy thai 5’ 84.45± 4.72 84.55± 7.74 > 0.05 
Sau lấy thai 
10’ 
87.56± 5.18 83.57± 8.24 > 0.05 
Sau lấy thai 86.44 ± 4.86 83.35± 8.82 > 0.05 
15’ 
Sau lấy thai 85.55± 3.66 85.56± 7.08 > 0.05 
20’ 
Sau lấy thai 85.55± 4.33 84.34± 7.45 > 0.05 
25’ 
Sau lấy thai 86.76± 4.75 83.33± 7.53 > 0.05 
30’ 
Nhận xét: 
HATB Sau khi gây tê giảm nhẹ (giảm < 15%), rồi sau đó tăng dần và ổn 
ịnh đến kết thúc phẫu thuật. Sự thay đổi HATB không khác nhau giữa hai 
n cứu (với P > 0.05). 
Sự thay đổi huyết áp (HATT, HATB, HATTr) theo các mốc thời gian từ khi 
bệnh
đ−ợc t
đ
nhóm nghiê
 nhân lên bàn mổ cho đến kết thúc phẫu thuật của hai nhóm nghiên cứu 
hể hiện qua biểu đồ 3.8. 
 52
50
60
7
100
11
120
130
140
Tr
−
. th
a
u L
.t
S
10
ph
L.
tha
i
Sa
u
ph
H
uy
ết
 á
p 
(m
m
H
g)
0
80
90
0
ớc Sa
u
ớc
 rạ
au
 rạ
c
ớc
 L
 G
T
 G
T
ch
 da h d
a
Tr
− S Tr
−
Sa
i
1p
h
i 2
ph 5p
h
ha
i 
.th
a
.th
ai 
.th
ai 
au
 L
Sa
u L
Sa
u L
Sa
u 
 1
tha
i 2
.th
ai 
2
tha
i 3
5p
h
0p
h
5p
h
0
 L
.
Sa
u L
Sa
u L
.
Nhóm I
(TT)
Nhóm II
(TT)
Nhóm I
(TB)
Nhóm II
(TB)
Nhóm I
(TTr)
Nhóm II
(TTr)
u t A g ng u 
Nhận xét: 
Qua biểu đồ trên ta thấy ổi Tr, heo thời 
gian t−ợng tự nhau, xu thế thay đổi HA giữa hai nhóm nghiên cứu cũng t−ơng 
Trong nghiên cứu của tôi, các tr−ờng hợp tụt HA, chỉ tụt d−ới 20% so với 
HA ban đầu. 
Tỷ lệ giảm HA giữa hai nhóm nghiên cứu, với tiêu chuẩn HATT giảm đi 
trên 10% so với tr−ớc gây tê đ−ợc coi là tụt HA, có kết quả đ−ợc trình bày 
trong bảng 3.15 và biểu đồ 3.9. 
Biểu đồ 3.8: X hế thay đổi H iữa hai nhóm hiên cứ
 xu thế thay đ HATT, HAT HATB t
tự nhau. 
3.4.3. Tỷ lệ sản phụ bị tụt HA 
 53
Bảng 3.15. Tỷ lệ sản phụ bị tụt HA giữa 2 nhóm nghiên cứu 
Tụt HA Không tụt HA 
Tên nhóm 
Số l−ợng Tỷ lệ (%) Số l−ợng Tỷ lệ (%) 
Nhóm I 
(M+F) 
6 20.0 24 80.0 
Nhóm II 
(M) 
8 26.7 22 73.3 
So sánh P > 0.05 
26.70%
20.00%
0.
5.00%
10.00%
số
 l−
00%
20.00%
25.0
30.00%
A
15.00%
ợn
g 
sả
n 
ph
ụ 
tụ
t H
0%
nhóm I nhóm II
Biểu đồ 3.9: Tỷ lệ sản phụ bị tụt HA giữa hai nhóm nghiên cứu 
Nh
phụ tụt HA giữa hai nhóm không có sự khác biệt có ý nghĩa 
thố
ợng thuốc vận mạch dùng trong mổ. 
 L−ợng dịch truyền trong mổ và số ợng thuốc vận mạch trung bình dùng 
sau GTTS đ−ợc trình bày trong bảng 3.16. 
ận xét: 
Tỷ lệ sản 
ng kê (P > 0.05). 
3.4.4. L−ợng dịch truyền và l−
l−
 54
Bảng 3.16. L 
Nh
I II 
−ợng dịch truyền (ml) và thuốc vận mạch (mg) dùng trong mổ.
óm 
(B+F) (B) 
P 
L−ợng dịch truyền 1.040 ± 0.267 1.027± 0.233 > 0.05 
Liều Ephedrine 16,67 ± 8.16 20,00 ± 5.16 > 0.05 
Liều Atropine 0 0 
Nhận xét: 
Bảng 3.17. Tác dụng phụ nôn-buồn nôn. 
Nhóm I (B+F) Nhóm II (B) 
L−ợng dịch truyền trong mổ và l−ợng thuốc vận mạch cần dùng sau GTTS 
không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (P > 0.05). 
3.5. Các tác dụng không mong muốn lên sản phụ và thai nhi 
3.5.1. Mức độ an thần 
Trong cả hai nhóm nghiên cứu, tất cả các sản phụ đều tỉnh táo hoàn toàn. 
3.5.2. Tác dụng phụ nôn- buồn nôn. 
Tác dụng phụ nôn-buồn nôn đ−ợc trình bày ở bảng 3.17. 
Mức độ 
Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ P 
l−ợng l−ợng 
Không 28 93.3% 27 90.0% >0.05 
Nhẹ 2 6.7% 3 10.0% >0.05 
Vừa 0 0% 0 0% >0.05 
 55
Nhận xét: 
6.7%). 
9 Ở nhóm II gặp 3 tr−ờng hợp nôn-buồn nôn ở mức độ nhẹ (chiếm 
10.0%). 
3.5.3. Tác dụng phụ ngứa 
Số liệu tác dụng phụ ngứa đ−
Bảng 3.18. Tác dụng phụ ngứa. 
Nhóm I (B+F) Nhóm II (B) 
9 Ở nhóm I gặp 2 tr−ờng hợp nôn-buồn nôn ở mức nhẹ (chiếm tỷ lệ 
ợc trình bày ở bảng 3.18 và biểu đồ 3.10. 
Số l−ợng Tỷ lệ Số l−ợng Tỷ lệ 
Không 25 83.3% 24 80.0% 
Ngứa 5 16.7% 6 20.0% 
16.70%
20.00%
15.00%
16.00%
17.00%
ệ 18.00%
19.00%
20.00%
T
ỷ 
l
nhóm I nhóm II
Biểu đồ 3.10: So sánh tỷ lệ ngứa ở hai nhóm nghiên cứu 
Nhận xét: 
• Tỷ lệ ng m I .7% hơn n II n hông có ý 
nghĩa thống kê (P> 0.05) 
9 Nh− vậy tỷ lệ bị ngứa khi dùng fentanyl ít hơn khi không có fentanyl. 
ứa ở nhó (16 ) có ít hóm (20.0%) h−ng k
 56
3.5.4. ảnh h−ởng lên con đ−ợc đánh giá thông qua chỉ số ápga : 
Tỷ
Bảng 3.19. Chỉ số ápga trung bình ở các nhóm khác nhau 
n 
Nhóm I 
(M+F) 
Nhóm II 
(M) 
P 
 lệ chỉ số ápga của sác nhóm đ−ợc trình bày trong bảng 3.19. 
Thời gia
Phút thứ 9.27± 0.38 9.21± 0.41 > 0.05 
nhất 
Phút thứ 
năm 
> 0.05 10 10 
Nhận xét: 
Sự khác b hỉ số cứu không có ý nghĩa 
iệt về c ápga giữa hai nhóm nghiên
thống kê. Tất cả đều ở mức tốt ngay sau phút thứ nhất và phút thứ năm. 
 57
Ch−ơng 4 
bμn luận 
4.1. Đặc điểm đối t−ợng nghiên cứu 
Các sản phụ là sản th−ờn có sản b
Sự khác nhau về chiều cao giữa hai nhóm nghiên cứu không có ý nghĩa 
thống kê (P > 0.05). 
Cân nặng của các đối t−ợng nghiên cứu ở hai nhóm khác nhau không có ý 
nghĩa thống kê (P > 0.05). 
Các sản phụ đều trong độ tuổi sinh đẻ, và sự khác nhau về độ tuổi giữa 
Tuổi thai trung bình của hai nhóm t−ơng đối giống nhau, và đều là thai đủ 
tháng. 
họn và khá đồng đều cho nên các kết quả nghiên cứu đảm bảo tính khách 
uan. 
.2. Tác dụng lên sản phụ. 
.2.1. Kết quả ức chế cảm giác đau. 
.2.1.1. Thời gian khởi phát mất cảm giác đau (thời gian onset): 
Kết quả nghiên cứu của Nguyễn Hoàng Ngọc (phối hơp fentanyl với 
bupivacain): từ 2 ữ 6 phút [11]. 
Kết quả của chúng tôi cho thấy thời gian khởi phát mất cảm giác đau ở các 
−ơng ứng là : 2 ữ5 phút ; 2 ữ 6 phút . Sự khác biệt giữa hai nhóm 
ghiên cứu không có ý nghĩa thống kê (P > 0.05). 
Nh− vậy, khi phối hợp fentanyl với bupivacain để gây tê tủy sống cho mổ 
y thai, thời gian khởi phát mất cảm giác kéo dài ở mức cho phép mà không 
g, không ệnh. 
hai nhóm không có ý nghĩa thống kê (P > 0.05). 
Nh− vậy kết quả cho thấy: hai nhóm nghiên cứu đều trong tiêu chuẩn lựa 
c
q
4
4
4
nhóm I, II t
n
lấ
 58
ảnh h−ởng tới phẫu thuật và thờ t để lấy thai ra nhanh, điều này 
rất cần trong mổ cấp cứu đặc biệt khi có biểu hiện suy thai. 
4.2.1.2. Thời gian vô cảm: 
Kết quả nghiên cứu của Nguyễn Hoàng Ngọc: Tại mức T12 là 177.3 ± 
6 là 85.6 ± 20.22 phút 
[11
10 ± 
6 : các nhóm I, II t−ơng ứng là: 84.09± 21.16; 87.12± 
− trên, hoàn toàn đủ thời gian 
4.2.1.3.Mức độ vô cảm cho phẫu thuật. 
Kết quả nghiên cứu của Nguyễn Hoàng Ngọc 100% ở mức độ 
tốt[11],[30],[50]. 
in cũng đủ vô cảm để mổ, khi phối hợp với 
fen
Nhóm II trung bình là 2.80 ± 0.98 phút, tối đa là 6 phút. 
i gian cần thiế
23.92 phút; tại mức T là 121.7 ± 22.44 phút; tại mức T10
]. 
Kết quả của chúng tôi: 
• Tại mức T12: các nhóm I, II t−ơng ứng là: 169.03 ± 23.90 ; 175.01 ± 
20.07 phút. 
• Tại mức T : các nhóm I, II t−ơng ứng là: 130.15 ±15.44 ; 129.12
14.02 phút. 
• Tại mức T
17.19phút. 
Nh− vậy kết quả nghiên cứu của chúng tôi cũng t−ơng tự với kết quả của 
Nguyễn Hoàng Ngọc. Với thời gian vô cảm nh
cho phẫu thuật. 
Nghiên cứu của chúng tôi cũng cho kết quả: 100% ở mức độ tốt vì về lý 
thuyết chỉ dùng riêng Bupivaca
tanyl thì chất l−ợng gây tê sẽ tốt hơn. 
4.2.2. Kết quả ức chế vận động. 
4.2.2.1. Thời gian khởi phát ức chế vận động. 
Từ bảng 3.5 cho thấy : 
- Tại mức M1: Nhóm I trung bình là 2.59 ± 0.68 phút, tối đa là 4 phút. 
 59
- Tại mức M2: Nhóm I trung bình là 4.29 ± 0.85 phút, tối đa là 6 phút. 
Nhóm II trung bình là 4.49 ± 0.92 phút. 
- Tại mức M3 : Nhóm I trung bình là 6.10 ± 0.87 phút, tối đa là 8 phút. 
Nh
 II trung bình là 7.85 ± 0.79 phút, tối đa là 10 phút. 
 khác nhau về thời gian khởi phát ức chế vận động 
giữa hai nhóm tại cùng một mức độ gần giống nhau, chỉ chênh nhau trong 
vòng 1 phút. 
Nh GTTS cho mổ lấy thai thì thời gian khởi 
phá
mềm c
4.2 2
Là khoảng thời gian từ khi xuất hiện liệt vận động hoàn toàn ở mức M4 đến 
khi
hác nhau không có ý nghĩa thống kê (P > 0.05). 
 M2 của nhóm I là: 127.65 ± 20.03; 
của
 hồi vận động tới mức M3 của nhóm I là: 90.78 ± 13.69; của 
nhó
 truyền xung động thần kinh của dây thần 
kin rên hoàn toàn đủ thời gian 
mềm cơ cho một cuộc phẫu thuật sản khoa diễn ra thuận lợi, và khoảng thời 
gia
óm II trung bình là 6.29 ± 0.92 phút, tối đa là 8 phút. 
- Tại mức M4 :Nhóm I trung bình là 7.76 ± 0.69 phút, tối đa là 9 phút. 
Nhóm
Kết quả trên cho thấy sự
− vậy khi phối hợp Fentanyl
t ức chế vận động đạt yêu cầu, tạo điều kiện tốt cho phẫu thuật về mức độ 
ơ. 
.2. . Thời gian phục hồi vận động. 
 vận động xuất hiện trở lại. 
Từ bảng 3.6 ta thấy: Thời gian phục hồi vận động tới mức M0 và mức M1 
giữa hai nhóm, k
Thời gian phục hồi vận động tới mức
 nhóm II là: 130.83 ± 21.78 (P > 0.05). 
Thời gian phục
m II là: 92.18 ± 16.73(P > 0.05). 
Nh− vậy thời gian phục hồi vận động khi phối hợp bupivacain với fentanyl 
và bupivacain đơn thuần là không khác nhau. Vì tác dụng ức chế vận động 
chủ yếu là do thuốc tê ức chế dẫn
h vận động. Với thời gian ức chế vận động nh− t
n bất động sau mổ (khoảng thời gian này là cần thiết và an toàn cho sản 
phụ). 
 60
 4.2
 đau sau mổ lấy thai 
vẫn
sơ sinh. Những kỹ 
thu
con trẻ mới sinh bởi vì bị ảnh 
h−ở
n bằng sữa[70]. 
iên cứu của Trần Đình Tú là 24.31 ± 
2.8
II có ý nghĩa 
thố
trung bình 6 giờ đầu sau mổ, điều 
mà
c an tâm, dễ chịu và phấn khởi về tinh 
thầ
.3. Tác dụng giảm đau sau mổ 
4.2.3.1. Thời gian giảm đau sau mổ : 
Cho đến nay đã có rất nhiều tác giả nghiên cứu về giảm đau sau 
mổ[64],[67],[72], nh−ng ph−ơng cách tốt nhất để giảm
 còn là một vấn đề khó khăn, bởi vì sự hài lòng về giảm đau sau mổ phải đi 
cùng với khả năng vận động của ng−ời mẹ để chăm sóc 
ật mới để kiểm soát đau sau mổ nh− là PCA (patient-controlled analgesia) 
hay PCEA (patient-controlled epidural analgesia), đắt tiền và hạn chế khả 
năng của ng−ời mẹ trong việc sớm chăm sóc 
ng bởi tác dụng an thần của opioid và sự phong tỏa vận động do gây tê 
vùng. Hơn thế nữa, thuốc qua sữa mẹ gây ảnh h−ởng đến con đối với những bà 
mẹ nuôi co
Thời gian giảm đau sau mổ trong ngh
 giờ(với liều morphin 0.2mg), còn kết quả của Nguyễn Văn Minh là 22.6 ± 
3.1 giờ. 
Kết quả nghiên cứu của chúng tôi: 6.79 ± 1.11 giờ đối với nhóm I, và 4.33 
± 0.69 đối với nhóm II. Sự khác biệt giữa nhóm I so với nhóm 
ng kê với (P < 0.05), Nh− vậy với liều 0.05mg fentanyl GTTS cho mổ lấy 
thai có thời gian giảm đau sau mổ kéo dài 
 nhiều tác giả nh− : Cade L, Dennis AR, Ginosar Y[28],[38],[43] đã ghi 
nhận. Thời gian này đem lại cảm giá
n cho sản phụ khi vận động, sum họp và chăm sóc sơ sinh. 
4.2.3.2.Số l−ợng bệnh nhân cần đ−ợc sử dụng thuốc giảm đau ( voltarel đặt 
hậu môn ) sau mổ. 
Trong 3 giờ đầu sau mổ, cả hai nhóm đều không cần dùng thuốc giảm đau 
3- 6 giờ tiếp theo, nhóm I không phải dùng còn nhóm II dùng với tỷ lệ là 
50%. Từ kết quả trên ta thấy: tác dụng giảm đau không những trong mổ mà 
 61
còn có tác dụng trong 6 giờ sau mổ . Từ 12- 24 giờ tiếp theo số bệnh nhân cần 
à nh− nhau . 
các nghiên cứu tr−ớc đây của Phan Đình Kỷ , 
Ng
hi lên bàn mổ, tr−ớc khi gây tê, nhịp thở tăng nhẹ so với sau khi gây 
tê ở
t quả t−ơng tự, 
g fentanyl liều 0,05mg phối hợp trong GTTS cho sản phụ 
ng−
chứng. 
dùng thuốc giảm đau của cả hai nhóm l
Nh− vậy, với chất l−ợng và thời gian giảm đau kéo dài đã làm giảm chi phí 
về thuốc giảm đau và công chăm sóc về đau sau mổ cho sản phụ. 
4.3. Ảnh h−ởng lên hệ hô hấp. 
4.3.1. Tần số thở sau khi tiêm thuốc tê vào tủy sống. 
Suy hô hấp là biến chứng nguy hiểm nhất của GTTS bằng opioid (chiếm tỷ 
lệ 0.33 – 5.5%: theo Công Quyết Thắng). Trong nghiên cứu này, chúng tôi 
không gặp tr−ờng hợp nào bị suy hô hấp. Có lẽ do liều thuốc fentanyl thấp. 
Kết quả này phù hợp với 
uyễn Văn Minh, Abouleish E, Etches RC [9],[10],[21],[41]. 
Từ bảng 3.9 và biểu đồ 5 cho thấy: 
Sau k
 cả hai nhóm do đau (vì chuyển dạ) và do hồi hộp. 
Sau khi gây tê, nhịp thở giảm nhẹ so với tr−ớc khi gây tê (vẫn trong giới 
hạn bình th−ờng) rồi ổn định đến khi lấy thai do hết đau và sản phụ bình tĩnh 
hơn. 
Sau khi lấy thai, nhịp thở giảm nhẹ (1 – 2 nhịp/phút) do cơ hoành đ−ợc giải 
phóng, sản phụ thở sâu hơn và không còn phải cung cấp Oxy và đào thải CO2 
cho con. Nghiên cứu của Nguyễn Hoàng Ngọc[11] có kế
Abouleish E nghiên cứu trên 856 tr−ờng hợp cũng cho kết quả t−ơng tự[24]. 
Nh− vậy, việc dùn
ời Việt Nam vẫn có tác dụng giảm đau tốt mà lại ảnh h−ởng không đáng 
kể lên hô hấp. Điều này phù hợp với nguyên tắc cơ bản trong gây tê là dùng 
liều l−ợng thấp nhất mà đạt đ−ợc hiệu quả mong muốn và tránh đ−ợc các biến 
 62
4.3
đầu tới cuối 
cuộc mổ, sự khác nhau giữa hai nhóm nghiên cứu hay giữa các thời điểm của 
 nghĩa thống kê. Do sau khi sản phụ lên bàn 
ổ đ−ợc thở Oxy ngay cho tới kết thúc phẫu thuật, và điều đó chứng tỏ sản 
ẫn phải hiểu rằng, các 
chế
rực tiếp của bupivacain 
lên
n cứu ở trong cùng một thời điểm không có ý nghĩa thống kê (p > 0.05). 
Sau
Ngay sau khi lấy thai, do tiêm Oxytocin tĩnh mạch theo quy định của Bệnh 
hải
sự tăng độ giãn nở tĩnh mạch (complianc
 mạch tăng cao này, vì thế nên chăng 
.2. B∙o hòa oxy (Sp02) sau khi tiêm thuốc tê vào tủy sống. 
Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho thấy: SpO2 ổn định từ 
quá trình phẫu thuật không có ý
m
phụ không bị ức chế hô hấp bởi fentanyl. Tuy nhiên v
 phẩm của morphin vẫn có thể ảnh h−ởng tới hô hấp rất muộn. 
4.4. Ảnh h−ởng lên tuần hoàn. 
4.4.1.Tần số tim sau khi tiêm thuốc tê vào tủy sống. 
Tr−ớc khi gây tê, do đau và do sản phụ hồi hộp nên nhịp tim tăng nhẹ. 
Sau khi gây tê, sản phụ bớt đau và tinh thần ổn định hơn kết hợp với tác 
dụng ức chế thần kinh giao cảm và tác dụng ức chế t
 cơ tim nên nhịp tim giảm hơn so với tr−ớc tê. Sự khác biệt tr−ớc và sau gây 
tê là có ý nghĩa thống kê (với p < 0,05), nh−ng sự khác biệt giữa hai nhóm 
nghiê
 đó nhịp tim ổn định đến khi tr−ớc lấy thai. 
viện Đa Khoa DƯƠNG ,làm cho nhịp tim tăng cao do Oxytocin gây ra 
e) mà sự tăng này gây hạ HA và tăng 
mạch bù trừ [69], nhịp tim tăng trung bình: 34.15% ± 7.85%, tr−ờng hợp tăng 
cao nhất là 48%, tăng thấp nhất là 11%. Tăng cao nhất 1 – 2 phút sau tiêm 
thuốc Oxytocin, rồi giảm dần cho tới ổn định sau 4 – 6 phút. Một số tr−ờng 
hợp xuất hiện đau ngực trong giai đoạn
 63
đối với các tr−ờng hợp sản phụ có bệnh tim, đặc biệt sản phụ bị hẹp van hai lá, 
hẹp van động mạch chủ, hay sản phụ có bệnh mạch vành, chúng ta không tiêm 
cơ tử cung kết 
hợp
g kê (với P 
> 0.05). 
 so với sau gây tê do sản phụ đau (do chuyển 
dạ)
Sau khi gây tê, HA giảm nhẹ (giảm < 20%) so với tr−ớc khi gây tê, do sản 
phụ hết đau bởi tác dụng của thuốc tê và sản phụ bình tĩnh hơn so với tr−ớc 
khi
4.4.3. Tỷ lệ bệnh nhân tụt HA. 
Tỷ lệ bệnh nhân tụt HA nhóm I là 20%, nhóm II là 26.7% chỉ giảm d−ới 20%. 
Oxytocin trực tiếp tĩnh mạch mà chúng ta tiêm trực tiếp vào 
 với truyền Oxytocin tĩnh mạch chậm? Theo Takehiko Kikutani[69] thì 
nên nhỏ giọt tĩnh mạch 10 đơn vị Oxytocin trong vòng 5 phút. 
4.4.2. Thay đổi HA. 
Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho thấy sự thay đổi HATT, HATTr, 
HATB ở cả hai nhóm nghiên cứu khác nhau không có ý nghĩa thốn
Tr−ớc khi gây tê, HA tăng nhẹ
 và hồi hộp lo lắng khi phải chấp nhận mổ. 
 GTTS kết hợp với tác dụng ức chế giao cảm làm giảm l−ợng catecholamin 
gây tụt HA của thuốc tê. Nh−ng sau đó nhờ có truyền dịch bù khối l−ợng tuần 
hoàn và dùng thuốc co mạch (đối với bệnh nhân bị tụt HA) mà HA bệnh nhân 
tăng dần tới mức ổn định rồi duy trì ổn định cho tới cuối cuộc mổ. Kết quả 
này t−ơng tự với kết quả của Nguyễn Hoàng Ngọc (phối hợp bupivacain với 
fentanyl)[11]. 
Nh− vậy phối hợp fentanyl với bupivacain cũng có tác dụng lên sự thay đổi 
HA ở các giai đoạn phẫu thuật . 
Sự khác biệt về tỷ lệ tụt HA giữa hai nhóm nghiên cứu không có ý nghĩa thống 
kê (P > 0,05). 
 64
Công Quyết Thắng nghiên cứu gây tê trên 57 bệnh nhân bằng pethidine có 
13 bệnh nhân bị giảm HAĐM chiếm tỷ lệ 22,8% nh−ng chỉ giảm d−ới 
10%[20]. 
Nh− vậy theo nghiên cứu của chúng tôi thấy rằng GTTS phối hợp 
0,08mg/kg bupivacain và 0,5mg fentanylđể mổ và giảm đau sau mổ lấy thai 
không gây tụt HAĐM nhiều, mà khá ổn định trong giới hạn an toàn. 
4.4
phedrin. 
m II: 1.027± 0.233 lít, 20.00 ± 
5.1
g an thần. 
h− vậy mức độ an thần do fentanyl gây ra phụ thuộc liều dùng. Với liều 
.4. Tổng l−ợng dịch truyền và thuốc vận mạch dùng trong mổ. 
Kết quả của Abboud TK[22] là 1.20 ± 0.15 lít dịch truyền và 15.01± 
5.12mg E
Tổng l−ợng dịch truyền và thuốc vận mạch trung bình t−ơng ứng là của 
nhóm I: 1.040 ± 0.267lít,16.67 ± 8.16 mg; nhó
6 mg. Sự khác biệt giữa hai nhóm nghiên cứu không có ý nghĩa thống kê (P 
> 0.05). So sánh với kết quả của Trần Đình Tú là: 0.868 ± 0.123 lít, 17.9 ± 5.6 
mg (nhóm bupivacain + fentanyl)[15], cho thấy kết quả của chúng tôi l−ợng 
dịch truyền có cao hơn kết quả của Trần Đình Tú. 
4.5. Các tác dụng không mong muốn lên sản phụ và thai nhi. 
4.5.1. Tác dụn
Trong nghiên cứu của chúng tôi, tất cả các sản phụ đều tỉnh (liều fentanyl 
GTTS 0.05mg / 1 sản phụ). 
N
thấp 0.05mg không gây an thần. 
4.5.2. Tác dụng phụ nôn-buồn nôn. 
 65
Có rất nhiều nguyên nhân gây nôn-buồn nôn sau mổ, việc sử dụng các 
opioids để gây mê, gây tê và giảm đau sau mổ cũng là một yếu tố nguy cơ 
[6],[24],[63] 
p 0.2mg 
morphin với bupivacain GTTS để mổ lấy thai cho 22 tr−ờng hợp, thấy tỷ lệ 
 morphin GTTS để giảm đau sau mổ lấy thai có tác dụng 
phụ
ác sản phụ đều đ−ợc dự 
phòng nôn bằng Ondansetron. 
pivacain với 
ntanyl) có 6.7% nôn-buồn nôn mức độ nhẹ, nhóm II bupivacain đơn thuần 
c độ nhẹ. 
h− vậy nôn và buồn nôn sau mổ phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố nguy cơ, 
việ u mổ cũng là 1 yếu tố nguy cơ cao 
làm tăng tỷ lệ nôn-buồn nôn sau mổ tuỳ theo liều l−ợng và đ−ờng dùng. 
Michelle Wheeler [54] nghiên cứu tỷ lệ nôn-buồn nôn sau GTTS bằng 
morphin 17,1% còn nhóm tiêm morphin tĩnh mạch có tỷ lệ 28,2%. 
Katsuyki Terajima và Hidetaka Onodera[50] nghiên cứu phối hợ
nôn-buồn nôn là: 14%. 
Milner AR nghiên cứu GTTS để giảm đau sau mổ bằng morphin cho kết 
quả: sử dụng 0.1mg
 nôn-buồn nôn giảm đáng kể so với dùng 0.2mg [53]. 
Lam FY, Broome IJ, Mattews PJ so sánh tỷ lệ nôn-buồn nôn khi giữa hai 
nhóm đ−ợc dùng morphin để GTTS và GTNMC thì nhóm GTNMC có tỷ lệ 
nôn-buồn nôn cao hơn [52]. 
Trần Đình Tú GTTS cho mổ lấy thai phối hợp bupivacain với 0.2mg 
morphin gặp 20% nôn-buồn nôn. Cho dù tất cả c
Kết quả nghiên cứu của chúng tôi: Nhóm I ( phối hợp bu
fe
có 10% nôn-buồn nôn mứ
Wang JJ [71] nghiên cứu cho rằng có thể dự phòng nôn-buồn nôn bằng 
Dexamethasone. 
Charuluxananan S [32] dùng Ondansentron để dự phòng nôn- buồn nôn 
cho kết quả tốt. 
N
c sử dụng các opioids để giảm đau sa
 66
4.5
ấy tỷ lệ ngứa là 13.3%. 
48],[72] . 
4.5
là : 9.3 ± 0.4 điểm. 
Nh
]. 
Kế
0.41, phút thứ năm là 10 điểm . Sự khác biệt 
về 
.3. Tác dụng phụ ngứa. 
Trần Đình Tú GTTS cho mổ lấy thai cũng phối hợp bupivacain với 0.2mg 
morphin thì th
Trong nghiên cứu của chúng tôi, tỷ lệ ngứa ở nhóm I là 16.7%, ở nhóm II 
là 20%. Tỷ lệ này t−ơng tự với các nghiên cứu của n−ớc ngoài [47],[
Nói chung do dùng liều thấp nên mức độ ngứa ít. Tác dụng phụ này tự mất 
đi không cần phải điều trị gì tuy có gây đôi chút khó chịu cho bệnh nhân. 
.4. Tác dụng không mong muốn lên con thông qua chỉ số ápga 
Kết quả nghiên cứu của Katsuyki Terajima: nhóm không sử dụng morphin 
GTTS : phút thứ nhất là: 8.8 ± 0.4 điểm, phút thứ năm 
óm có sử dụng morphin GTTS (liều 0.2mg) , phút thứ nhất là: 8.7 ± 0.6 
điểm, phút thứ năm là: 9.3 ± 0.05 điểm. Không só sự khác biệt về chỉ số ápga 
giữa hai nhóm nghiên cứu [50
t quả nghiên cứu của chúng tôi: nhóm có sử dụng fentanyl GTTS: phút thứ 
nhất là: 9.27 ± 0.38, phút thứ năm là: 10 điểm; nhóm không sử dụng fentanyl 
GTTS phút thứ nhất là: 9.21 ± 
chỉ số ápga giữa hai nhóm nghiên cứu không có ý nghĩa thống kê (với P > 
0.05). 
 67
cain 
0,12mg /kg đơn thuần ( mỗi nhóm 30 bệnh nhân) mổ lấy thai tại Bệnh viện 
ở mức T6 là 60 ữ 145 phút), đủ thời gian cho 
- Thời gian khởi phát ức chế vận động (ở mức M4 là 7 10 phút), phù hợp 
với yêu cầu phẫu thuật sản khoa. 
- Thời gian phục hồi vận động (tới mức M0 là 135 ữ 190 phút), đủ thời 
gian mềm cơ cho phẫu thuật diễn ra thuận lợi và bất động sau mổ. 
kết luận 
Qua kết quả nghiên cứu ở hai nhóm bệnh nhân , nhóm I GTTS bằng phối 
hợp Bupivacain 0,08mg/kg+ 0.05mg fentanyl nhóm II GTTS bằng Bupiva
Hải D−ơng chúng tôi rút ra một số nhận xét b−ớc đầu nh− sau : 
1. Hiệu quả vô cảm để mổ và giảm đau sau mổ lấy thai: 
ắ Về cảm giác : 
- Thời gian khởi phát mất cảm giác đau ngắn (ở mức T6 là 3 ữ 9 phút), phù 
hợp với yêu cầu mổ lấy thai. 
- Thời gian vô cảm kéo dài (
phẫu thuật. 
- Thời gian giảm đau sau mổ của nhóm sử dụng fentanyl dài (khoảng 6giờ) 
ắ Về vận động : 
ữ
 68
2. Tác dụng không mong muốn lên sản phụ và thai nhi: 
2.1. Tác dụng không mong muốn lên sản phụ : 
ắ Tác dụng lên huyết động
Ảnh h−ởng lên HA không nhiều, thể hiện bởi mức độ tụt HA nhẹ (d−ới 
- Ảnh h−ởng lên nhịp tim không nhiều, thể hiện bởi sự ổn định của nhịp 
mạch tăng do tác dụng không mong muốn của Oxytocin . 
ắ Tác động lên hô hấp : 
2 
 lệ nôn-buồn nôn nhóm II cao hơn các nhóm I . 
bện hết, không cần điều trị gì. 
n lên thai nhi.(thông qua chỉ số Ápga) 
 : 
- 
20%) ở cả hai nhóm ; tỷ lệ bệnh nhân tụt HA giữa hai nhóm cũng t−ơng 
đ−ơng nhau (nhóm I là 20% ; nhóm II là 26.7% ). 
tim trong suốt quá trình gây tê, trừ giai đoạn ngay sau khi lấy thai,
ắ Ít ảnh h−ởng lên hô hấp thể hiện ở sự ổn định về tần số thở và SpO
trong quá trình phẫu thuật của cả hai nhóm nghiên cứu. 
ắ Các tác dụng không mong muốn khác : 
 Tỷ
 Tỷ lệ ngứa nhóm II cao hơn so với nhóm I , có gây khó chịu cho 
h nhân nh−ng tự
2.2. Tác dụng không mong muố
Với sự phối hợp liều thấp 0.05mg fentanyl GTTS nh− trên không ảnh 
h−ởng đến thai nhi. 
 69
n nghị 
- N
- N entanyl và marcain 
tốt
- N
kiế
ghiên cứu dự phòng nôn ,ngứa. 
ghiên cứu nhiều liều khác nhau để tìm ra liều f
 nhất. 
ghiên cứu tác dụng không mong muốn của marcain. 
 70
Tμi liệu tham khảo 
Tài liệu tiếng việt 
1. Phạm Đông An, Nguyễn Văn Chừng (2005). Hiệu quả gây tê tủy sống bằng 
hỗn hợp bupivacaine (Marcaine) và fentanyl trong mổ lấy thai. 
2. Ho giá gây tê tuỷ sống bupivacain liều 
thấ
ng phẫu thuật) Hội GMHS Việt Nam. 
3. Phù Nhà xuất bản y 
học. Tr 157 – 165. 
4.Bùi Quốc Công (2003) Đánh giá tác dụng gây tê tuỷ sống bằng hỗn hợp 
Marcain liều thấp và fentanyl trong mổ lấy thai.Luận văn chuyên khoa II. 
5. Nguyễn Văn Chinh, Tô Văn Thình, Nguyễn Văn Chừng (2005). Giảm đau 
trong chuyển dạ bằng gây tê ngoài màng cứng với sự phối hợp thuốc tê và 
thuốc giảm đau trung −ơng. 
6. Đào Thị Kim Dung (2003), “Nghiên cứu các yếu tố nguy cơ và tỷ lệ nôn-buồn 
nôn sau mổ tại Bệnh viên Việt đức”, luận văn tốt nghiệp bác sỹ nội trú các 
bệnh viện. 
7. Phạm Thị Minh Đức (2004), ″Sinh lý đau”, chuyên đề sinh lý học ,tr 138 -153. 
8. Hội đồng d−ợc điển Việt Nam (2002). D−ợc th− quốc gia Việt Nam, Bộ Y Tế, 
tr 202 – 204. 
9. Phan Đình Kỷ (2002). Gây mê mổ lấy thai. Bài giảng gây mê hồi sức tập II. 
Nhà xuất bản y học, tr 274 – 310. 
10. Nguyễn Văn Minh, Hồ Khả Cảnh, Trần Văn Phùng, Ngô Dũng. “Nghiên cứu 
tác dụng giảm đau sau mổ của morphine tủy sống trong mổ lấy thai”. 
àng văn Bách.2000 .B−ớc đầu đánh 
pphối hợp fentanyl cho các phẫu thuật vùng bụng d−ới.SHKH(áp dụng gây 
tê vùng tro
ng Xuân Bình (1998). Các dịch cơ thể. Sinh lý học tập I. 
 71
11. Nguyễn Hoàng Ngọc ( d−ới màng nhện bằng 
upivacaine liều thấp kết hợp với fentanyl trong mổ lấy thai”. Luận văn tốt 
c. 
14. ch tễ học và thống kê trong 
à Nội , Tr. 76-16. 
và giảm đau sau mổ lấy thai . Báo cáo khoa học 
16. Công Quyết Thắng ( y tê ngoài màng cứng. Bài 
giảng gây mê hồi sức tập II. Nhà xuất bản y học, tr 44- 83. 
17. Nguyễn Thụ, Đào Văn Phan, Công Quyết Thắng (2002). Các thuốc gây tê tại 
18. i Học Y Hà Nội (2004) “Bài giảng sản phụ khoa tập II” tr352. 
2003). “đánh giá tác dụng gây tê 
b
nghiệp thạc sĩ y họ
12. Đào Văn Phan (2001) thuốc mê, thuốc tê. D−ợc lý học , nhà xuất bản y học, tr 
131 – 145. 
13. Nguyễn Quang Quyền (1999), ″Giải phẫu cột sống ”, bài giảng giải phẫu học 
tập II, nhà xuất bản Y Học, thành phố Hồ Chí Minh, tr 7 – 17. 
 D−ơng Đình Thiện, L−u Ngọc Hoạt(2002), “Dị
nghiên cứu khoa học”. Mạng l−ới đào tạo và t− vấn sức khoẻ cộng đồng, 
Tr−ờng đại học Y H
15. Trần Đình Tú (2006). ″Sự kết hợp bupivacaine (Marcaine heavy 0,5%) với 
morphine hydroclorid bằng ph−ơng pháp gây tê tủy sống để vô cảm trong mổ 
”
2002). Gây tê tủy sống, gâ
chỗ, thuốc sử dụng trong gây mê. Nhà xuất bản y học, tr 269 – 301. 
 Tr−ờng Đạ
19.Công Quyết Thắng (1984), "Gây tê tuỷ sống bằng péthidine", Luận văn tốt 
nghiệp chuyên khoa I, Tr−ờng đại học Y Hà Nội. 
 72
Tài liệu tiếng Anh 
.Arthur Wander, Jame Sherman, Dorothy Luciano (1998). Human physiology 
the machanisms of bo
20
dy function .McGraw Hill, p 170-236. 
morphine and bupivacaine for caesarean section”, Anesth Analg 
22. F, Gangolly J, 
nalg ; 67:137-143. 
24. o study postoperative nausea 
25. ractic patterns of 
diac 
27. nalsis of failures of spinal 
anesthesia as funtion of practice development in univercity hopital. An Fr 
anesth Reanim ,10(6), 539-41. 
28. Cade L, Ashley J (1993). Towards optimal analgesia after caesarean section: 
comparison of epidural and intravenous patient-controlled opioid analgesia. 
Anaesth Intensive Care: 21:696-9. 
29. Casey WF (2000), Spinal anesthesia – a practical guide world federation of 
societies of anesthesiologists, 1 – 26. 
21. Abouleish E, Rawal N, Fallon K, Hernandez D (1998), ″Combined 
intrathecal 
67(4): 370 – 4. 
 Abboud TK, Dror A, Mosaad P, , Zhu J, Mantilla M, Swart
Silao P, Makar A, Moore J (1988): Minidose intrathecal morphine for the 
relief of post caesarean section pain: safety, efficacy, and ventilatory 
responses to carbon dioxide. Anesth A
23. Aikenhead AR, Smith G (1990), ″Local anaesthetic techniques rextbook of 
anaesthesia”, Churchill living stone, p 459 - 483. 
 Apfel C, Roewer N, Korttila K (2002), “How t
and vomiting”, Acta Anaesthesiol Scand, 46: 921-928. 
 Beili Y ,Bodian CA, Haddad and coll (1996). P
anesthesiologists regarding situation in obstetric anesthesia where clinical 
Management in contrversial . Anesthesia & Analgesia,83,735-41. 
26. Bovill JG, Boer F (1993), "Opioids in cardiac anesthesia", In: Car
anesthesia- J. Kaplan- 3rd edition. 
Brun-Buision V ,Bonnet F, Liu N (1994) . A
 73
30. Cardoso MM, Carvalho JC, Amaro AR, Prado AA, Cappelli EL (1998): 
 Analg: 86:538-
31.
 bupivacain . Bri J anaesth ,53,279-282. 
33. 2001), ″Hyperbaric 
r J 
ared with intrathecal morphine, after 
37.Danelli G ,Zangrillo A and coll.(2000).The minimum effective dose of 0.5% 
“Small dose of intrathecal morphine combined with systemic diclofenac for 
postoperative pain control after caesarean delivery”. Anesth
541. 
Chamber WS , Edstrom HH , Scott BD. (1981) .Effect of barricity on spinal 
anaesthesia with
32. Charuluxananan S, Somboonvibon W, Kyokong O, Nimcharoendee K (2000): 
“Ondansetron for treatment of intrathecal morphine-induced pruritus after 
caesarean delivery”. Reg Anesth Pain Med ; 25:535-539. 
 Chung CJ, Choi SR, Yeo KH, Patk HS, Lee SI, Chin YJ(
spinal ropivacaine for caesarean delivery: a comparison to hyperbaric 
bupivacaine”, Anesth Analg, 93(1): 157 – 61. 
34. Cousins MJ, Mather LE (1984): Intrathecal and epidural administration of 
opioids. Anesthesiology: 61:276-310. 
35. Cooper DW, Saleh U, Taylor M, et all (1999). “Patient-controlled analgesia: 
epidural fentanyl and i.v.morphine compared after caesarean section.” B
Anaesth: 82:366-70. 
36. Culebras X, Gaggero G, Zatloukal J, Kern C, Marti RA (2000): Advantages 
of intrathecal nalbuphine, comp
caesarean delivery: an evaluation of postoperative analgesia and adverse 
effects. Anesth Analg: 91:601-605. 
hyperbaric spinal bupivacain for cesarean section .Minerva-Anaestesiol , 573-
7. 
 74
38. Dennis AR, Leeson-Payne CG, Hobbs GJ (1995). “Analgesia after caesarean 
section. The use of rectal diclofenac as an adjunct to spinal morphine”. 
Anesthesia : 50:297-9. 
39. Dominique A, Bettex MD, Daniel Schmidlin MD, et al (2002), “Intrathecal 
(7): 711-717. 
40. Duale C, Frey C, Bolandard F, et al (2003). “Epidural Versus intrathecal 
morphine for postoperative analgesia after caesarean section.” Br J Anesth : 
91:690-4. 
spinal opioids”. Can J Anaesth : 36:165-85. 
42. Fernando M, Jara MD, Jean Kalush CTA, Venkat Kilaru MD (2000), 
“Intrathecal morphine for off-pump coronary artery bypass patients”, The 
43. Ginosar Y, Mirikatani E, Drover DR, et al (2004). ED50 and ED95 of 
logy: 100:676-82. Erratumin: Anesthesiology 2005; 
44.
at cardiac surgery”, Circulation, 82(5suppl): IV 380-IV 89. 
45.
(1996): “Epidural morphine vs hydromorphone in post-caesarean section 
patients”. Can J Anaesth: 43:595-598. 
sufentanil-morphine shortens the duration of intubation and improves 
analgesia in fast-track cardiac surgery”, Can J Anesth, 49
41. Etches RC, sandler AN, Daley MD (1989). “Respiratory depression and 
heart surgery Forum, Volume 4 Issue 1. 
intrathecal hyperbaric bupivacaine coadministered with opioids for caesarean 
delivery. Anesthesio
102:489. 
 Hammermeister KE, Burchfiel C, Johnson R, Grover FL (1990), 
“Identification of patients at greatest risk for developing major complications 
 Halpern Sh, Arellano R, Preston R, Carstoniu J, O Leary G,Roger S, Sandler 
A 
 75
46. Hall. P.A., Bennett. A, Wilkes. M. P and Lewis. M (1994), “Spinal 
anaesthesia for Caesarean section: comparison of infusions of phenylephrine 
and ephedrine”, British Journal of Anaesthesia, Vol. 73, No. 4 471-474 
ses of 
48.
 morphine: efficacy, duration, optimal dose, and side effects”. 
49. sin MD, Donald B, Chalfin MD 
lly ill adult", Crit Care Med, Vol 30 No 1: 119-25. 
 50. Katsuyki Terajima, Hidetaka Onodera, Masao Kobayashi, Hiroko 
Yamanaka, Takashi Ohno, Swiichi Konuma and Ruo Ogawa (2003),″Efficacy 
of Intrathecal Morp
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 LUAN_VAN_Bs_NGUYEN_THE_TUNG.pdf LUAN_VAN_Bs_NGUYEN_THE_TUNG.pdf