Tài liệu Kết quả thực hiện mô hình sản xuất đậu tương giống vụ hè thu năm 2013 tại Tuyên Quang: Đại học Hùng Vương - Khoa học Công nghệ 65
Khoa học nông nghiệp
1. Mở đầu
Đậu tương là cây cĩ giá trị dinh dưỡng, giá trị 
hàng hĩa cao, dễ chế biến, thời gian sinh trưởng 
ngắn, là cây cĩ khả năng cải tạo, nâng cao dinh 
dưỡng cho đất, đáp ứng được yêu cầu luân canh, 
xen canh, gối vụ với các cây trồng khác, gĩp phần 
nâng cao năng suất cho cây trồng vụ sau, hoặc 
tăng vụ, chuyển đổi cơ cấu cây trồng nơng nghiệp, 
nên được tỉnh Tuyên Quang và huyện Chiêm Hĩa 
chú trọng phát triển.
Việc trồng đậu tương vụ Đơng gĩp phần chuyển 
đổi cơ cấu từ 2 vụ sang 3 vụ để tăng hiệu quả sử 
dụng đất nơng nghiệp được tỉnh và huyện khuyến 
khích. Tuy nhiên, bộ giống đậu tương sử dụng ở đây 
chủ yếu do Cơng ty Vật tư Nơng Lâm nghiệp cung 
ứng và nguồn giống chưa chủ động.
Để cĩ giống đậu tương đảm bảo chất lượng 
cho vụ Đơng, rất cần chủ động trồng đậu tương 
vụ hè thu trên đất đồi thấp, đất soi bãi. Được 
UBND tỉnh Tuyên Quang, Sở KH&CN tỉnh 
Tuyên Quang phê duyệt, Trường Đại họ...
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 3 trang
3 trang | 
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 416 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Kết quả thực hiện mô hình sản xuất đậu tương giống vụ hè thu năm 2013 tại Tuyên Quang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đại học Hùng Vương - Khoa học Công nghệ 65
Khoa học nông nghiệp
1. Mở đầu
Đậu tương là cây cĩ giá trị dinh dưỡng, giá trị 
hàng hĩa cao, dễ chế biến, thời gian sinh trưởng 
ngắn, là cây cĩ khả năng cải tạo, nâng cao dinh 
dưỡng cho đất, đáp ứng được yêu cầu luân canh, 
xen canh, gối vụ với các cây trồng khác, gĩp phần 
nâng cao năng suất cho cây trồng vụ sau, hoặc 
tăng vụ, chuyển đổi cơ cấu cây trồng nơng nghiệp, 
nên được tỉnh Tuyên Quang và huyện Chiêm Hĩa 
chú trọng phát triển.
Việc trồng đậu tương vụ Đơng gĩp phần chuyển 
đổi cơ cấu từ 2 vụ sang 3 vụ để tăng hiệu quả sử 
dụng đất nơng nghiệp được tỉnh và huyện khuyến 
khích. Tuy nhiên, bộ giống đậu tương sử dụng ở đây 
chủ yếu do Cơng ty Vật tư Nơng Lâm nghiệp cung 
ứng và nguồn giống chưa chủ động.
Để cĩ giống đậu tương đảm bảo chất lượng 
cho vụ Đơng, rất cần chủ động trồng đậu tương 
vụ hè thu trên đất đồi thấp, đất soi bãi. Được 
UBND tỉnh Tuyên Quang, Sở KH&CN tỉnh 
Tuyên Quang phê duyệt, Trường Đại học Hùng 
Vương thực hiện dự án: “Ứng dụng các biện pháp 
kỹ thuật xây dựng mơ hình trồng đậu tương vụ 
Hè Thu để sản xuất giớng phục vụ cho nhu cầu vụ 
đơng tại tỉnh Tuyên Quang”. 
2. Vật liệu và kỹ thuật áp dụng 
2.1. Vật liệu 
Giống đậu tương DT84, DT96 thuần chủng. 
2.2. Kỹ thuật áp dụng
- Đậu tương trồng thuần, đảm bảo cách ly an 
tồn về khơng gian, thời gian.
- Thời gian trồng: Từ ngày 10 - 15/6/2013.
- Mật độ gieo: 27 - 30 cây/m2, lượng giống gieo 
trồng 50 - 60 kg/ha.
- Cách gieo: Cày rạch đất thành luống để bảo 
đảm thốt nước tốt. Bề mặt luống rộng 1,2 - 1,5 m, 
rãnh rộng 25 - 30 cm, sâu 15 - 20 cm, lên luống, rạch 
hàng, gieo với khoảng cách 35 - 40cm × 20 - 25 cm.
- Lượng phân bĩn cho một sào (360m2): Phân 
chuồng ủ hoai 200 kg; Phân NPK Văn Điển 15 kg; 
Đạm u re: 2,0 kg; Kali: 4,0 kg, vơi 15 kg. 
- Tưới nước: Thường xuyên theo dõi đồng 
ruộng, khơng để ruộng đậu tương bị úng hoặc 
bị khơ. 
- Thời gian chăm sĩc và phịng trừ sâu bệnh:
+ Đợt 1: Từ ngày 15/06 đến ngày 30/06/2013; 
Tập trung trồng dặm và phun thuốc phịng trừ dịi 
đục ngọn.
KẾT QUẢ THỰC HIỆN MƠ HÌNH 
SẢN XUẤT ĐẬU TƯƠNG GIỐNG 
VỤ HÈ THU NĂM 2013 TẠI TUYÊN QUANG
Nguyễn Thị Kim Thơm1, Hoàng Mai Thảo1, 
Cao Văn2, Phạm Thanh Loan1, Nguyễn Văn Tiễn2, 
Cù Văn Đơng1, Trần Thành Vinh1
1Khoa Nơng Lâm Ngư, 2Phịng QLKH&QHQT, 
Trường Đại học Hùng Vương
TĨM TẮT
Để chủ động giớng đậu tương đảm bảo chất lượng cung ứng cho vụ Đơng tại tỉnh Tuyên Quang, Trường 
Đại học Hùng Vương thực hiện dự án sản xuất đậu tương giớng tại xã Yên Nguyên và xã Hịa Phú, huyện 
Chiêm Hĩa, tỉnh Tuyên Quang. Hai giớng đậu tương trồng trong mơ hình sinh trưởng và phát triển tớt, phù 
hợp với điều kiện sinh thái của địa phương, cho năng suất cao. Năng suất thực thu của giớng DT96 trung 
bình đạt 20,8 tạ/ha; giớng DT84 trung bình đạt 18,5 tạ/ha. Năng suất của mơ hình vượt so với dự kiến của 
dự án (16,1 tạ/ha). Tổng sản lượng thu được của dự án là 9,75 tấn, vượt 1,75 tấn so với dự kiến. Qua đánh 
giá về hiệu quả kinh tế, trồng đậu tương giớng vụ Hè Thu cho lãi thuần cao hơn so với trồng ngơ. 
Từ khĩa: Đậu tương giớng, vụ Hè Thu, mơ hình đậu tương.
Khoa học nông nghiệp
Đại học Hùng Vương - Khoa học Công nghệ66
+ Đợt 2: Từ ngày 31/06 đến ngày 15/07/2013; 
Tập trung bĩn phân thúc lần 1 và phun thuốc 
phịng trừ dịi đục ngọn, sâu cuốn lá.
+ Đợt 3: Từ ngày 16/07 đến ngày 30/07/2013; 
Tập trung bĩn phân thúc lần 2 và phun thuốc 
phịng trừ sâu cuốn lá, sâu đục quả, bọ xít.
- Khử lẫn: 
* Trên ruợng
+ Lần 1: Khi cây cĩ 1-2 lá nhặm thì quan sát 
để loại bỏ cây lẫn, cĩ gốc thân màu xanh (giống 
DT84, DT 96 cĩ gốc màu tím).
+ Lần 2: Khi cây ra hoa thì tiến hành quan sát 
loại bỏ cây ra hoa sớm hơn, muộn hơn, loại những 
cây cĩ hoa màu trắng.
+ Lần 3: Trước khi thu hoạch thì tiến hành 
quan sát lần cuối để loại bỏ những cây chín sớm 
hoặc muộn, những cây cĩ màu vỏ quả khác. 
* Sau khi thu hoạch: 
Quan sát hạt, loại bỏ những hạt cĩ màu rốn hạt 
khác so với giống.
- Làm rụng lá trước thu hoạch: Lúc 1/2 số quả 
chuyển sang màu vàng (khơ vỏ quả), tiến hành 
phun muối 0,6 - 0,8kg muối pha với 18 - 20 lít 
nước phun cho 1 sào (trước thu hoạch 1 tuần).
- Thu hoạch: Chọn ngày nắng ráo, cắt đậu 
tương sát gốc rải trên sân phơi tái 1 nắng, ngày 
thứ 3 đem phơi 1 nắng đập lấy hạt đợt 1 làm giống, 
ủ đống tiếp 2 ngày sau đĩ đem đập thu tồn bộ hạt 
đợt cuối, phơi (thuỷ phần đạt 13 - 14%), để nguội 
rồi mới đưa vào bảo quản.
3. Kết quả mơ hình
3.1. Quy mơ thực hiện
Mơ hình được triển khai tại 2 xã Yên Nguyên và 
Hịa Phú. Diện tích ở xã Yên Nguyên: 4,0 ha, Cĩ 64 
hộ tham gia; ở 5 thơn gồm: Đồng Quy, Làng Gị, 
Làng Tạc, Vĩnh Khối và Tát Chùa. Diện tích ở xã 
Hịa Phú: 1,0 ha, cĩ 15 hộ tham gia, trồng tại thơn 
Đồng Bả.
Tổng diện tích gieo trồng là 5 ha: Giống DT 84 là 
2,8ha, giống DT96 là 2,2 ha.
3.2. Các yếu tớ cấu thành năng suất, năng suất 
và thời gian sinh trưởng
- Hai giống đậu tương trong mơ hình sinh trưởng 
và phát triển tốt, phù hợp với điều kiện sinh thái của 
địa phương, sâu bệnh gây hại nhẹ, cho năng suất 
cao. Năng suất thực thu của giống DT96 trung bình 
đạt 20,8 tạ/ha; giống DT84 trung bình đạt 18,5- tạ/
ha. Năng suất của mơ hình vượt so với dự kiến của 
dự án (16,1 tạ/ha). Tổng sản lượng thu được của dự 
án là 9,76 tấn, vượt 1,76 tấn so với dự kiến.
- Trong vụ Hè Thu năm 2013, thời gian sinh 
trưởng từ gieo đến khi thu hoạch với giống DT 
96 là 90 - 96 ngày; với giống DT84 là 85 - 90 ngày.
3.3. Tình hình sâu bệnh hại
Trong vụ đậu tương Hè Thu, sâu bệnh xuất 
hiện gồm: Dịi đục ngọn, rầy, rệp, sâu cuốn lá, sâu 
đục quả và bọ xít, các đối tượng được phịng trừ 
kịp thời nên khơng ảnh hưởng đến sinh trưởng 
của đậu tương.
3.4. Đánh giá hiệu quả của mơ hình
+ Trồng đậu tương thu được 9.300.000 đồng 
đến 13.900.000 đồng lãi thuần trên 1 ha, trong khi 
trồng ngơ thu được 6.012.600 đồng lãi thuần trên 
1 ha. Như vậy, hiệu quả kinh tế trồng đậu tương 
vụ Hè Thu trên đất soi bãi cao hơn trồng ngơ 
3.287.400 - 7.887.400 đồng/1ha. Đồng thời đậu 
tương là cây cải tạo đất, trả lại dinh dưỡng cho đất 
thơng qua nốt sần trong đất và lá đậu tương.
+ Trồng đậu tương, thời gian chiếm đất ngắn 
hơn ngơ, cĩ thể giải phĩng đất sớm, thuận lợi cho 
trồng cây vụ Đơng sinh trưởng thuận lợi, cho năng 
suất và hiệu quả kinh tế cao. Đồng thời gĩp phần 
tích cực, chủ động nguồn giống tốt cho vụ Đơng.
+ Việc thực hiện sản xuất đậu tương vụ Hè 
Thu theo hướng sản xuất hàng hĩa tập trung được 
nhân rộng, sẽ gĩp phần làm thay đổi dần tập quán 
Bảng 1. Các yếu tố cấu thành năng suất, năng suất 
và thời gian sinh trưởng của 2 giống đậu tương 
trong mơ hình
Chỉ tiêu ĐVT DT96 DT84
- Mật độ cây/m2 cây 27 27
- Tổng số quả chắc/cây quả 65 57
- Số hạt chắc/cây hạt 76 65
- Khối lượng 1000 hạt gam 180 170 
- Năng suất lý thuyết (tạ/ha) 36,9 29,8
- Năng suất thực thu (tạ/ha) 20,8 18,5
- Diện tích ha 2,2 2,8
- Sản lượng (tạ/ha) 45,76 51,8
- Thời gian sinh trưởng ngày 90-95 85-90
Đại học Hùng Vương - Khoa học Công nghệ 67
Khoa học nông nghiệp
canh tác nhỏ lẻ của người dân, phát huy được 
tiềm năng thế mạnh về đất đai, khí hậu, nhân lực 
của địa phương, đồng thời nâng cao khả năng 
khai thác nguồn vốn tự cĩ trong dân một cách cĩ 
hiệu quả; tạo việc làm, tăng thu nhập cho người 
lao động; xĩa đĩi giảm nghèo gĩp phần xây dựng 
nơng thơn mới.
+ Thơng qua triển khai thực hiện mơ hình 
nhiều hộ nơng dân được nâng cao khả năng ứng 
dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
4. Kết luận và đề nghị
4.1. Kết luận 
- Giống đậu tương DT84, DT96 trồng vụ Hè 
Thu trên đất xã Yên Nguyên, xã Hịa Phú huyện 
Chiêm Hĩa sinh trưởng, phát triển tốt, phù hợp 
với điều kiện canh tác, đất đai khí hậu tại địa 
phương, mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn so với 
cây ngơ từ 3.287.400 đến 7.887.400 đồng/1ha.
- Cây đậu tương cĩ thời gian sinh trưởng ngắn 
hơn cây ngơ (90 - 96 ngày), nên phù hợp với việc 
luân canh tăng vụ, gối vụ, giúp các hộ nơng dân 
phát triển kinh tế, tạo việc làm, tăng thu nhập, gĩp 
phần xĩa đĩi giảm nghèo; chủ động nguồn giống 
tốt phục vụ cho vụ Đơng. 
4.2. Đề nghị
- Tiếp tục tuyên truyền rộng rãi kết quả của mơ 
hình trên diện rộng cho các hộ nơng dân trong xã 
và các vùng lân cận áp dụng làm theo.
- Cơ quan Khuyến nơng các cấp quan tâm, tạo 
mọi điều kiện thuận lợi, hỗ trợ cho các hộ nơng 
dân thực hiện mơ hình, hình thành vùng sản xuất 
giống tập trung trong các vụ tiếp theo, chủ động 
cung cấp giống tốt và chuyển giao những tiến bộ 
khoa học kỹ thuật mới cho nơng dân. 
- Tìm kiếm thị trường tiêu thụ sản phẩm cho 
vùng sản xuất đậu tương hàng hĩa tập trung.
Tài liệu tham khảo 
1.Vũ Đình Chính (1995), “Nghiên cứu tập đồn 
để chọn tạo giớng đậu tương thích hợp cho vụ Hè 
Thu vùng đồng bằng trung du Bắc Bộ”, Luận án tiến 
sỹ Nơng nghiệp, Đại học Nơng nghiệp I - Hà Nội
2. Vũ Đình Chính (chủ biên) (2010), Cây đậu 
tương và kỹ thuật trồng trọt, NXB Nơng nghiệp, 
Hà Nội.
3. Lê Quốc Hư ng (2007), Phát triển cây đậu tư-
ơng- tiềm năng cịn rất lớn, Tạp chí Nơng nghiệp 
Nơng thơn. Kỳ I- tháng 1/2007.
4. Phạm Văn Thiều (2006). "Cây đậu tương, 
kỹ thuật trồng và chế biến sản phẩm". NXB Nơng 
nghiệp, Hà Nội.
5. Mai Quang Vinh (chủ biên) (2012), Kỹ thuật 
trồng các giớng đậu tương mới, NXB Nơng nghiệp, 
Hà Nội.
Bảng 2. Hạch tốn kinh tế và so sánh hiệu quả kinh tế giữa cây đậu tương và 
cây ngơ trồng vụ Hè Thu (tính cho 1 ha)
TT Chỉ tiêu ĐVT
Đậu tương Ngơ lai
Sớ lượng Đơn giá (1000đ)
Thành tiền 
(1000đ) Sớ lượng
Đơn giá 
(1000đ)
Thành tiền 
(1000đ)
I Tổng chi 27.700 33.572,4
- Chi phí vật tư 8.310 11.412,4
Giống Kg 55,4 32,0 1.772,8 27,7 70,0 1.939
Phân NPK Kg 415,5 5,0 2077,5 415,5 5,0 2.077,5
Phân đạm Kg 55,4 10,0 554 221,6 10,0 2.216,0
Phân kaly Kg 110,8 13,0 1.440,4 166,2 13,0 2.160,6
Vơi bột Kg 415,5 1,6 664,8 415,5 1,6 664,8
Phân chuồng Kg 5.540,0 0,25 1.385,0 8.310,0 0,25 2.077,5
Thuốc BVTV Gĩi   415,5 277,0
- Chi cơng LĐ Cơng 193,9 100,0 19.390 221,6 100,0 22.160
II Tổng thu    
Sản phẩm hạt Tạ 18,5 -20,8 2.000,0 37.000,0
-41.600,0
60.9,0 650,0 39.585,0
III Lãi: (TT - TC) 9.300,0
-13.900,0
6.012,6
(Xem tiếp trang 71)
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 102_9749_2218867.pdf 102_9749_2218867.pdf