Đồ án Chương trình quản lý đào tạo trường đại học thủy sản

Tài liệu Đồ án Chương trình quản lý đào tạo trường đại học thủy sản: ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP: CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY SẢN Mở ĐầU Từ năm 1995 Trường Đại học Thủy sản bắt đầu tổ chức đào tạo theo học chế học phần triệt để (còn gọi là học chế tín chỉ). Phần mềm “Hệ THốNG CHƯƠNG TRÌNH QUảN LÝ Hệ TÍN CHỉ” do tác giả Thạc sỹ Võ Tấn Quân – ĐKBK Tp. Hồ Chí Minh được dùng để phục vụ cho việc tổ chức đào tạo và quản lý sinh viên theo học chế tín chỉ. Phần mềm này được viết hoạt động ở môi trường DOS với phiên bản FOXPRO LAN 2.6. Chương trình được khai thác trên mạng Novell NetWare hay Windows NT. Qua hơn 8 năm hoạt động, chương trình luôn được cập nhập thay đổi nhằm phù hợp với sự phát triển của nhà trường và sự thay đổi của quy chế quản lý. Đến nay việc chuyển đổi phần mềm hoạt động ở môi trường Windows là việc làm cấp thiết. Dựa trên sườn đã có, lấy lại toàn bộ cấu trúc dữ liệu DBF và do công việc hằng ngày đòi hỏi tôi mạnh dạn viết phần mềm “CHƯƠNG TRÌNH QUảN LÝ ĐÀO TạO TRƯờNG ĐạI HọC THủY SảN” hoạt động ở mô...

pdf340 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1203 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đồ án Chương trình quản lý đào tạo trường đại học thủy sản, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP: CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY SẢN Mở ĐầU Từ năm 1995 Trường Đại học Thủy sản bắt đầu tổ chức đào tạo theo học chế học phần triệt để (còn gọi là học chế tín chỉ). Phần mềm “Hệ THốNG CHƯƠNG TRÌNH QUảN LÝ Hệ TÍN CHỉ” do tác giả Thạc sỹ Võ Tấn Quân – ĐKBK Tp. Hồ Chí Minh được dùng để phục vụ cho việc tổ chức đào tạo và quản lý sinh viên theo học chế tín chỉ. Phần mềm này được viết hoạt động ở môi trường DOS với phiên bản FOXPRO LAN 2.6. Chương trình được khai thác trên mạng Novell NetWare hay Windows NT. Qua hơn 8 năm hoạt động, chương trình luôn được cập nhập thay đổi nhằm phù hợp với sự phát triển của nhà trường và sự thay đổi của quy chế quản lý. Đến nay việc chuyển đổi phần mềm hoạt động ở môi trường Windows là việc làm cấp thiết. Dựa trên sườn đã có, lấy lại toàn bộ cấu trúc dữ liệu DBF và do công việc hằng ngày đòi hỏi tôi mạnh dạn viết phần mềm “CHƯƠNG TRÌNH QUảN LÝ ĐÀO TạO TRƯờNG ĐạI HọC THủY SảN” hoạt động ở môi trường Windows 98, Windows 2000, WindowsXP với ngôn ngữ Visual FoxPro 7.0 for Windows. Chương trình này vẫn đang tiếp tục phát triển và hoàn chỉnh từng phần. Chương trình được thực hiện dưới sự hướng dẫn tận tình của Thầy Thạc sỹ Đỗ Như An, Thạc sỹ Võ Tấn Quân (ĐKBK Tp. Hồ Chí Minh); sự giúp đỡ của Khoa Công nghệ Thông tin Trường Đại học Thủy sản, Phòng Đào tạo trường Đại học Thủy sản, đã động viên tạo mọi điều kiện để chương trình hoàn thiện. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc về những sự giúp đỡ quý báu đó. Vì trình độ, kinh nghiệm thực tế và thời gian có hạn nên việc thực hiện chương trình gặp rất nhiều khó khăn, chương trình chắc chắn còn rất nhiều thiếu sót, rất mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của các Thầy, các bạn đồng nghiệp và những người có quan tâm đến vấn đề này. Nha Trang, 8/2003 Chương I MÔ Tả CHUNG CÁC PHÂN Hệ CủA Hệ THốNG I/ Các vấn đề chung : 1) Đặc điểm chính của chương trình : Chương trình có đặc điểm chính như sau :  Sử dụng trên mạng cục bộ (Mạng ngang hàng, Mạng Netware, Mạng Windows NT, Mạng Windows 2000…), đảm bảo sự khai thác thông tin của mọi đối tượng, kể cả sinh viên (nếu cần).  Tích hợp tất cả các dữ liệu quản lý đào tạo chung trong một cơ sở dữ liệu, bảo đảm tính nhất quán, không trùng lặp dữ liệu.  Sử dụng để quản lý chung tất cả các hệ đào tạo (đào tạo tín chỉ, đào tạo niên chế, đào tạo tại chức, đào tạo từ xa...) của nhà trường trong một cơ sở dữ liệu duy nhất với cùng một giao diện khai thác.  Phân quyền rõ ràng cho các cá nhân sử dụng, có ghi lại nhật ký cập nhật dữ liệu (thời gian, cá nhân nhập liệu) một số số liệu quan trọng, nâng cao tính an toàn cho dữ liệu nhập, nâng cao trách nhiệm của các cá nhân tham gia nhập liệu cho hệ thống.  Có phân quyền quản trị chung, quản trị phân hệ cho các cá nhân có trách nhiệm quản lý.  Có khóa sổ nhập liệu ở những thời điểm thích hợp để bảo đảm tính đúng đắn cao cho dữ liệu.  Có hệ thống lưu trữ và phục hồi dữ liệu, phòng hờ các tai nạn về dữ liệu do sự cố điện, virus máy tính v.v.. Phần mềm “Chương trình quản lý đào tạo Trường Đại học Thủy sản” có 12 phân hệ : Quản Lý Sinh Viên, Quản Lý CBCNV, Quản Lý Điểm, Học Bổng & Miễn Giảm Học Phí, Xếp Thời Khóa Biểu, Quản Lý Phòng Học, Quản Lý Học Phí Tài Vụ, Quản Lý Chương Trình Đào Tạo, Quản Lý Khối Lượng Giảng Dạy, Đăng Ký Môn Học, Tuyển Sinh, Thông Tin Phục Vụ Lãnh Đạo. Do thời gian có hạn nên chỉ tập trung viết hoàn thiện 6 phân hệ : Quản Lý Sinh Viên, Quản Lý Điểm, Học Bổng & Miễn Giảm Học Phí, Quản Lý Học Phí Tài Vụ, Đăng Ký Môn Học. Các phân hệ còn lại chỉ thực hiện các thao tác lệnh cần thiết có liên quan với các phân hệ khác và sẽ lần lượt được hoàn thiện trong thời gian tới. 2) Môi trường hoạt động : Chương trình hoạt động ở môi trường Windows 98, Windows 2000, WindowsXP với ngôn ngữ Visual FoxPro 7.0 for Windows. 3) Font tiếng Việt trên màn hình : Chương trình dùng trên nền Windows, font TCVN3 - ABC, font của môi trường Windows. 4) Font tiếng Việt trên máy in : Font TCVN3 - ABC, driver của môi trường Windows, vì vậy in được trên tất cả các loại máy in. 5) Máy tính đơn và mạng máy tính : Chương trình có thể vận hành trên máy đơn hoặc trên môi trường mạng. Có thể dùng mạng nội bộ Windows 2000, Windows NT hoặc mạng ngang hàng. Cần phải phân quyền cho các user và khai thác chương trình trên mạng nội bộ (LAN). II/ Các phân hệ của hệ thống : Có tổng cộng 12 phân hệ trong hệ thống (Hình 1) : STT Phân Hệ Viết Tắt Mã Phân Hệ 1 Quản Lý Sinh Viên S QLSV 2 Quản Lý CBCNV N QLNS 3 Quản Lý Điểm D DIEM 4 Học Bổng và Miễn Giảm Học B HBHP 5 Xếp Thời Khóa Biểu X XTKB 6 Quản Lý Phòng Học P QLPH 7 Quản Lý Học Phí Tài Vụ V QLTV 8 Quản Lý Chương Trình Đào C CTDT 9 Quản Lý Khối Lượng Giảng K KLGD 10 Đăng Ký Môn Học M DKMH 11 Tuyển Sinh T TSDH 12 Thông Tin Phục Vụ Lãnh Đạo L PVLD Ngoài ra còn có phân hệ Hệ Thống Quản Lý (HTQL), chữ viết tắt là H, phân hệ này không có dữ liệu của người sử dụng, chỉ chứa các thông tin chung của toàn hệ thống. Phân hệ Thông Tin Phục Vụ Lãnh Đạo cũng không có dữ liệu riêng của người sử dụng, phân hệ này tham khảo dữ liệu từ tất cả các phân hệ khác. Hình 1 : Các phân hệ trong hệ thống. 1) Nhiệm vụ chung của từng phân hệ : Như tên gọi của các phân hệ, các nhiệm vụ chính của các phân hệ có thể tóm tắt như sau : 1.1. Quản Lý Sinh Viên (QLSV) :  Quản lý danh sách sinh viên & lý lịch sinh viên. Cập nhật danh sách sinh viên & lý lịch trích ngang theo thời gian thực.  Thống kê, tổng hợp danh sách sinh viên. Quản lý Sinh viên Quản lý Nhân sự Đăng ký Môn học Quản lý Phòng học Quản lý Điểm Quản lý Tài vụ Xếp Thời khóa biểu Chương trình Đào tạo KLượng Giảng dạy TTin phục vụ LĐạo Học bổng & Miễn giảm HPhí Tuyển sinh  Tìm kiếm, khai thác dữ liệu sinh viên.  In các biểu mẫu về quản lý sinh viên.  Cung cấp dữ liệu cho các phân hệ : quản lý điểm, đăng ký môn học, học bổng học phí.  Có các tiện ích kiểm tra số liệu nhập.  Quản lý sinh viên nhiều hệ đào tạo khác nhau trong cùng một cớ sở dữ liệu.  Quan tâm đến đặc thù của học sinh tạm dừng.  Lưu trữ tất cá các biến động về danh sách sinh viên, tiện cho việc thống kê sĩ số, thống kê tình trạng biến động sĩ số…  Quản lý vấn đề khen thưởng, kỷ luật sinh viên.  In các biểu mẫu phù hợp với yêu cầu báo cáo cho Bộ Giáo Dục.  Khóa sổ nhập liệu biến động sinh viên (theo học kỳ) ở những thời điểm thích hợp để giữ mức tin cậy số liệu thông tin quản lý sinh viện ở mức cao. 1.2. Quản Lý CBCNV (QLNS) :  Cập nhật danh sách cán bộ & lý lịch trích ngang theo thời gian thực.  Thống kê, tổng hợp danh sách cán bộ.  Tìm kiếm, khai thác dữ liệu cán bộ.  In các biểu mẫu về quản lý cán bộ.  Cung cấp dữ liệu cho các phân hệ : xếp thời khóa biểu, khối lượng giảng dạy. Phân hệ QLCBCNV này chú trọng để phục vụ quản lý đào tạo, không đặt trọng tâm như một phân hệ quản lý nhân sự. 1.3. Quản Lý Điểm (DIEM) :  Cập nhật, sửa đổi, quản lý điểm bài tập, kiểm tra, điểm thi, điểm tổng hợp cho từng sinh viên có đăng ký môn học từng học kỳ.  Cập nhật, sửa đổi, quản lý điểm phúc tra, điểm bảo lưu.  Thực hiện qui trình phúc tra điểm thi: Danh sách, nhập điểm, hồi điểm phúc tra…  Thực hiện qui trình tạo phách để chấm điểm: Danh sách, tạo phách, in đối chiếu phách – số báo danh, nhập điểm theo phách, hồi điểm…  Tổng kết , thống kê kết quả điểm thi cho toàn trường, theo ngành, theo môn học.  Xét các tiêu chuẩn học lực dựa vào điểm (để khen thưởng, cấp học bổng buộc thôi học ...).  Trích lọc danh sách theo điều kiện điểm tùy ý (với biểu thức ràng buộc tùy chọn).  Quản lý nhiều qui chế điểm khác nhau trong cùng một hệ thống. (Cách thức cộng điểm, cách thức tính đạt, xét nợ học phần. v.v...).  Xét phân loại sinh viên (điểm thi & điểm tốt nghiệp) theo các qui định phân loại khác nhau của từng loại qui chế.  Tính tự động các loại điểm trung bình khác nhau tùy theo hệ đào tạo: Điểm trung bình năm học, điểm trung bình giai đoạn, điểm trung bình học bồng, điểm trung bình lần 1, điểm trung bình cao…  Xét nợ học phần, xét tạm dừng, buộc thôi học cho từng học kỳ, từng năm học, từng giai đoạn đúng với qui chế hiện hành.  Xét đạt / không đạt các tiêu chuẩn hoàn thành các giai đoạn của các hệ/ngành khác nhau. (Tiêu chuẩn do người quản trị thiết lập động theo qui chế từng thời điểm xét).  In các biểu mẫu quản lý điểm. (Đặc biệt các bảng điểm ra trường, các bảng điểm lưu tại phòng Đào tạo có thể in dạng nhiều cột).  Thiết lập lịch thi lại cho sinh viên các môn học không đạt (danh sách, phòng thi, nhập điểm…).  Thiết lập lịch thi giữa học kỳ cho sinh viên các môn học của học kỳ (danh sách, phòng thi, nhập điểm...).  Thiết lập lịch thi cuối học kỳ cho sinh viên các môn học của học kỳ (danh sách, phòng thi, nhập điểm).  Cho phép tổ chức thi học kỳ, thi giữa học kỳ nhiều đợt thời gian khác nhau trong một học kỳ.  Khóa sổ nhập liệu điểm ở những thời điểm thích hợp để giữ mức tin cậy số liệu điểm ở mức cao.  So sánh sự khác biệt về điểm của tất cả sinh viên (theo học kỳ) ở thời điểm bất kỳ với dữ liệu đã lưu trước đó để giữ mức tin cậy số liệu điểm ở mức cao.  Có các tiện ích kiểm tra số liệu nhập.  Tìm kiếm, khai thác số liệu về điểm thi.  Cung cấp số liệu cho phân hệ học bổng, học phí. 1.4. Học Bổng và Miễn Giảm Học Phí (HBHP) :  Phân phối, cập nhật, quản lý học bổng khuyến khích, học bổng chính sách, học bổng trợ cấp xã hội, học bổng ưu đãi.  Tính toán học bổng khuyến khích theo các mô hình học bổng khác nhau.  Nhập và quản lý danh sách miễn giảm học phí cho cả 2 đối tượng: Sinh viên thường và sinh viên diện chính sách.  Theo dõi việc nhận các loại học bổng theo từng tháng.  Kết hợp với khen thưởng và kỷ luật của sinh viên trong phân hệ quản lý sinh viên, kết hợp với phân hệ điểm để lọc ra danh sách học bổng khuyến khích.  In các biểu mẫu về quản lý học bổng.  In các biểu mẫu về quản lý miễn giảm học phí.  Thống kê, tổng hợp số liệu học bổng.  Thống kê, tổng hợp số liệu miễn giảm học phí.  Tìm kiếm, khai thác số liệu học bổng. 1.5. Xếp Thời Khóa Biểu (XTKB) :  Xếp thời khóa biểu từng học kỳ của các môn học mở trong học kỳ (cho phép TKB khác nhau hàng tuần).  Quản lý biểu đồ giảng dạy và học tập của các lớp xếp thời khóa biểu.  Quản lý biểu đồ giảng dạy và học tập của các nhóm môn học.  Quản lý thời khóa biểu hàng tuần của các nhóm môn học, các lớp, các phòng học, các CBGD.  Tìm kiếm, trích lọc, in các biểu liệt kê, thống kê. 1.6. Quản Lý Phòng Học (QLPH) :  Quản lý việc sử dụng phòng đột xuất không nằm trong phân hệ xếp thời khóa biểu.  Tìm kiếm, trích lọc, in các biểu liệt kê, thống kê.  Lịch sử dụng phòng hàng ngày.  Phân bố sử dụng phòng hàng tuần.  Lịch sử dụng một phòng học.  Danh sách kiểm tra thực hiện giảng dạy. 1.7. Quản Lý Học Phí Tài Vụ (QLTV) :  Quản lý việc đóng học phí của từng sinh viên (Phòng Tài Vụ).  Kết hợp với phân hệ học bổng và miễn giảm học phí, theo dõi việc miễn giảm học phí của sinh viên.  In các hóa đơn học phí cho sinh viên.  In theo dõi học phí của từng sinh viên cho toàn khóa học.  Theo dõi các khoản thu chi khác liên quan đến học phí: Hoàn học phí, hủy hóa đơn, xóa nợ học phí.  In các biểu tổng hợp về đóng học phí, danh sách SV chưa đóng học phí.  Thống kê, tổng hợp số liệu học phí.  Tìm kiếm, khai thác số liệu học phí.  Khóa sổ nhập liệu học phí (theo học kỳ) ở những thời điểm thích hợp để giữ mức tin cậy số liệu quản lý ở mức cao. 1.8. Quản Lý Chương Trình Đào Tạo (CTDT) :  Cập nhật, sửa đổi, quản lý chương trình đào tạo chung, chương trình đào tạo từng học kỳ của các ngành học.  Lưu trữ chương trình đào tạo chung từng hệ/ngành, chương trình quản lý đào tạo dự kiến từng khối lớp khác nhau, chương trình đào tạo thực sự vận hành của các khối lớp. So sánh tiến độ thực hiện …  Quản lý chương trình đào tạo ở 3 mức: (1) chương trình đào tạo chung từng hệ/ngành, (2) chương trình quản lý đào tạo dự kiến từng khối lớp khác nhau, (3) chương trình đào tạo thực sự vận hành của các khối lớp.  Cập nhật và theo dõi lịch học vụ (từng tuần) cho các khối lớp.  In các biểu mẫu quản lý chương trình đào tạo.  Quản lý các thuộc tính của các môn học (tín chỉ, môn học tiên quyết, song hành, mức học phí...).  Tìm kiếm, khai thác số liệu của chương trình đào tạo.  Có các tiện ích kiểm tra số liệu nhập.  Cung cấp thông tin về CTDT, về lịch học vụ hàng tuần cho các phân hệ điểm, xếp thời khóa biểu, đăng ký môn học, khối lượng giảng dạy.  Quản lý các tiêu chuẩn xét tốt nghiệp, tiêu chuẩn xét hoàn thành giai đoạn, tiêu chuẩn xét chứng chỉ quốc gia.  Quản lý biểu đồ giảng dạy và học tập của các khối lớp.  Tìm kiếm, trích lọc, in các biểu liệt kê, thống kê. 1.9. Quản Lý Khối Lượng Giảng Dạy (KLGD) :  Quản lý khối lượng giảng dạy của từng CBGD, Bộ Môn, Khoa.  Tính toán thù lao giảng dạy cho từng CBGD, Bộ Môn, Khoa.  Tìm kiếm, trích lọc, in các biểu liệt kê, thống kê. 1.10. Đăng Ký Môn Học (DKMH) :  Quản lý đồng thời việc đăng ký theo nguyện vọng của hệ tín chỉ và đăng ký tự động cho sinh viên hệ niên chế.  Nhập, quản lý số liệu đăng ký môn học của từng sinh viên cho hệ tín chỉ.  Nhập và xét đăng ký môn học cho từng sinh viên (theo nguyện vọng của sinh viên), bảo đảm cho mỗi sinh viên có một thời khóa biểu học riêng và không trùng. Cố gắng tối ưu việc sử dụng phòng học và sĩ số thích hợp cho mỗi nhóm môn học.  Xét vét đăng ký sinh viên tăng cao khả năng xét được đăng ký cho SV trong hoàn cảnh thiếu tài nguyên.  Nhập và xét đăng ký theo từng môn học.  Tự động tính toán học phí cho sinh viên.  Tổ chức nhiều đợt đăng ký khác nhau cho các lớp (nếu cần thiết).  Nhập, quản lý số liệu đăng ký môn học các môn học lại, học vượt của từng sinh viên cho hệ niên chế.  Đăng ký môn học tự động của từng sinh viên cho hệ niên chế.  Trích lọc số liệu trước đăng ký/sau đăng ký.  Thống kê, tổng hợp số lượng đăng ký.  In các biểu mẫu đăng ký môn học.  Tìm kiếm, khai thác dữ liệu đăng ký.  Cung cấp số liệu cho phân hệ quản lý điểm & phân hệ học bổng, học phí.  Xếp lịch thi học kỳ.  Quản lý TKB học & lịch thi của từng sinh viên. 1.11. Tuyển Sinh (TSDH) :  Quản lý danh sách thí sinh nộp đơn, thí sinh dự thi.  Đánh số báo danh, tạo phách, nhập điểm, hồi phách.  Thống kê để xét điểm chuẩn & Xét tuyển.  Quản lý chấm phúc tra.  Quản lý danh sách trúng tuyển.  Tìm kiếm, trích lọc, in các biểu liệt kê, thống kê. 1.12. Thông Tin Phục Vụ Lãnh Đạo (PVLD) : Tìm kiếm, trích lọc, in các biểu liệt kê, thống kê các thông tin từ các phân hệ theo quyền hạn của từng cá nhân (CBGD, sinh viên, nhân viên phòng ban ...). Chẳng hạn sinh viên có thể biết đuợc các thông tin: điểm, đăng ký môn học, học bổng, học phí, thời khóa biểu của chính mình, CBGD có thể biết được thông tin: khối lượng giảng dạy, thời khóa biểu của chính mình... 2) Ý nghĩa của các chữ viết tắt từng phân hệ : Mỗi phân hệ đều có một tên tắt và một ký tự viết tắt (Ví dụ Phân hệ quản lý sinh viên có tên tắt là QLSV có ký tự viết tắt là S...). Ý nghĩa của chúng như sau : Tên tắt để đặt tên cho thư mục tương ứng của các phân hệ và sử dụng trong khi lập trình. Ký tự viết tắt dùng làm chữ bắt đầu của các file chương trình và file dữ liệu của các phân hệ. (Ví dụ các file chương trình & file dữ liệu của phân hệ quản lý sinh viên đều bắt đầu bằng chữ S). 3) Tổ chức thư mục của hệ thống : 3.1. Tổ chức chung của cây thư mục : DBF Chứa dữ liệu. VFW Chứa chương trình. BMP Chứa các file hình ảnh của QLSV và QLNS. 3.2. Tổ chức nhánh thư mục DBF : DBF CHNG Dữ liệu chung của đơn vị USER Dữ liệu riêng của Users FMEM Dữ liệu của các quản trị viên phân hệ QLSV 991 Dữ liệu phân hệ QLSV 992 từng học kỳ 001 DIEM 991 Dữ liệu phân hệ DIEM 992 từng học kỳ 001 ... v.v... 3.3. Tổ chức nhánh thư mục VFW : VFW CLASS Các class của hệ thống FORM Các form của hệ thống REPORT Các report của hệ thống HINH Các hình ảnh của hệ thống HTQL Các hàm, thủ tục chung hoặc thông dụng QLSV Các hàm và thủ tục của phân hệ QLSV DIEM Các hàm và thủ tục của phân hệ DIEM ... v.v. Các lưu ý về nhánh thư mục VFW  Các thư mục con của nhánh thư mục VFW chứa chương trình nguồn.  Thư mục này được phân quyền read-only cho tất cả các user, ngoại trừ quản trị viên & người phát triển hệ thống (được phân công nhiệm vụ sửa chương trình nguồn, khi cần thiết). III/ Vận hành hệ thống - Môi trường làm việc của người sử dụng : 1) File config.sys : Chèn thêm dòng sau đây (hoặc tăng thêm số file mở nếu đã có) files=200 Nếu sử dụng Windows 2000 hoặc Windows XP : Chèn files=200 vào file config.NT trong Windows\System32\ 2) Thư mục làm việc của người sử dụng : Mỗi user cần tạo một thư mục làm việc trên máy đơn hoặc trên server. ở một thời điểm, mỗi thư mục làm việc chỉ được sử dụng bởi nhiều nhất 1 user. Thư mục làm việc nên có tên chính là username. Thư mục làm việc chỉ chứa các file trung gian khi làm việc, không chứa các file kết quả hoặc các file dữ liệu riêng của người dùng. 3) SHORTCUT chạy chương trình : Từ Desktop của Windows tạo SHORTCUT có properties như sau : (Hình 2) Target : "C:\Program Files\Microsoft Visual FoxPro 7\vfp7.exe" -c d:\DHTS\vfw\htql\config.fpw -t d:\DHTS\vfw\htql\hmenu.fxp Start in : d:\anh\ Thư mục làm việc của người sử dụng. 4) Đăng nhập hệ thống : Mỗi user đều có một mật khẩu riêng để thâm nhập chương trình. Có hai mức mật khẩu, hai mật khẩu này không nhất thiết phải giống nhau : - Mật khẩu mạng cục bộ (LAN) - Mật khẩu chương trình (Hình 3). Khi đăng nhập vào hệ thống, user phải trả lời đúng mật khẩu mới được khai thác. Để bảo đảm mật khẩu không bị lộ, người sử dụng nên thay đổi mật khẩu một cách định kỳ. Hình 3 : Username và mật khẩu khi vào hệ thống. 5) Cửa sổ browse : Hầu hết các bảng trong chương trình được trình bày bằng dạng browse. Một số cửa sổ cho phép sửa dữ liệu trực tiếp trên màn hình browse, một số khác chỉ cho phép đọc dữ liệu. Hình 4 : Cửa sổ browse khi xem tự điển sinh viên. 6) Chỉnh định tham số người sử dụng : Mỗi user có một số tham số chỉnh định riêng cho các phiên làm việc của mình. Ví dụ : Các thói quen, giá trị mặc nhiên của năm học, học kỳ hiện thời … Các thông tin này lưu trong 2 file: hthtin.mem và z_info.mem. Hai file này lưu trong thư mục làm việc của từng người sử dụng. Trong lần chạy chương trình đầu tiên, 2 file này sẽ được tự động sinh ra. Nếu xóa 2 tập tin này, các giá trị chỉnh định sẽ được gán lại từ đầu. 7) Khắc phục lỗi xảy ra khi vận hành chương trình : Sau đây là một số báo lỗi và một số thông báo có thể gặp phải khi vận hành hệ thống kèm theo các cách khắc phục hoặc giải quyết :  Chưa Cấp Phát Quyền Sử Dụng : Xảy ra khi người sử dụng chưa được cấp phát quyền khai thác. Liên hệ với quản trị viên để được cấp phát quyền.  File ... Đang Bị Mở Bởi Người Khác : Khi hệ thống có nhu cầu mở một file riêng theo chế độ EXCL=ON, (chẳng hạn cần Reindex) nhưng trên mạng đang có người sử dụng file này; nếu cần tiếp tục, yêu cầu các người sử dụng khác (đang mở file này) tạm ngưng chương trình và chạy lại chức năng đang chạy, hoặc đợi một dịp khác thuận tiện (không có người đang sử dụng file này) sẽ chạy lại. Đôi khi lỗi này có thể xảy ra khi đăng nhập (LOGIN) ở 2 trạm làm việc (workstations) khác nhau từ 1 thư mục làm việc giống nhau trên mạng. Trong trường hợp này một workstation phải thoát ra và đăng nhập lại từ một thư mục làm việc khác.  Data is not order/Record is out of range : Lỗi này có thể do file bị mất index vì một lý do nào đó. Chức năng này thực hiện khi phát hiện hệ thống chạy không đúng đắn, dẫn đến các kết quả sai lệch hoặc báo lỗi “Record is out of range”. Các file DBF trong hệ thống được thực hiện index bằng loại file compound index CDX. File index cdx giúp chương trình xử lý, tình toán, tìm kiếm nhanh hơn rất nhiều lần. Tuy nhiên nếu file cdx bị hư, việc xử lý sẽ có nhiều khả năng rối loạn và sai. Việc mất index (do hư file cdx) thông thường chỉ xảy ra do sự cố mất điện đột xuất trong lúc đang ghi file, do thay đổi cấu trúc file ngoài chương trình, do chép một file từ đĩa lưu trữ vào đĩa làm việc mà không kèm theo file index CDX, v.v... Công việc Reindex là vô hại cho hệ thống nhưng chỉ thực hiện được nếu trên mạng không có ai đang sử dụng chương trình. Khi cần reindex (hoặc cần bảo trì chương trình), quản trị viên hãy yêu cầu tất cả người sử dụng ngưng sử dụng chương trình. Trong trường hợp này quản trị viên cần chạy chức năng REINDEX để index lại các file DBF. Nói chung khi mất index, hệ thống có thể sẽ còn một số báo lỗi khác nữa không thể tiên liệu hết trong mọi tình huống (Ví dụ Variables ... not found, v.v..). Chức năng Reindex là một chức năng vô hại, khi cần thiết có thể dùng nó như một cách để thử khắc phục một số lỗi thông thường hoặc lỗi chưa tìm ra nguyên nhân.  Too Many Files Open : Lổi này do file config gán giá trị file quá nhỏ hơn nhu cầu của hệ thống. Thêm dòng lệnh files=200 trong config.sys (hoặc tăng số file thành 200 nếu đã có). Nếu sử dụng Windows 2000 hoặc Windows XP : Chèn files=200 vào file config.NT trong Windows\System32\  Too many memory variables : Lỗi này được gây ra bởi foxpro không tham chiếu đến dòng lệnh: mvcount=1200 trong file config.fpw (lưu trong ...\VFW\HTQL) Để foxpro có thể tham chiếu đến file config.fpw này, cần phải chạy lệnh sau đây ở cửa sổ lệnh : set foxprocfg=d:\DHTS\vfw\htql\config.fpw (Giả sử d:\DHTS là thư mục của hệ thống)  Source not available/Source is out of date : Lỗi này xảy ra khi chương trình nguồn PRG đã lưu trữ nơi khác và chương trình dịch (.FXP) chạy có lỗi (Sẽ báo 1 lỗi tương ứng kèm theo). Ghi nhận tình trạng lúc xảy ra báo lỗi và báo với quản trị viên để tìm cách khắc phục. Chương II BẢO MẬT CỦA HỆ THỐNG I/ Phân quyền trong quản trị hệ thống : 1) Quản trị viên : Ngoài vai trò người quản trị mạng (supervisor) của mang nội bộ LAN, cần có một người giữ vai trò quản trị viên. Quản trị viên có nhiệm vụ theo dõi vận hành của chương trình ở mức vĩ mô và làm đầu mối để quan hệ với nhóm lập trình trong việc phát triển hệ thống. Các công việc của quản trị viên bao gồm :  Phân công, phân quyền hệ thống.  Chỉnh định các thông số chung của hê thống.  Bảo trì và kiểm soát toàn bộ hoạt động.  Đề ra các phương hướng cải tiến, phát triển hệ thống. Trong một cơ quan có qui mô nhỏ: Quản trị mạng và quản trị viên có thể là 1 người. Quản trị viên có toàn quyền trên tất cả các phân hệ. 2) Các quản trị viên phân hệ : Ngoài vai trò quản trị viên (chung), cần có các nhân viên giữ vai trò quản trị viên phân hệ. Quản trị viên phân hệ có nhiệm vụ :  Quản lý các tự điển (danh mục) do phân hệ quản lý.  Chỉnh định các thông số chung của hê thống.  Bảo trì và kiểm soát toàn bộ hoạt động.  Đề ra các phương hướng cải tiến, phát triển phân hệ. Ngoài ra còn có nhiệm vụ phân công, phân quyền một vài loại hình công việc trong phân hệ (nếu có). Ví dụ: Có hay không cho phép một nhập liệu viên quyền đăng ký môn học quá sĩ số cho phép v.v... Một phân hệ có thể cử 1 hoặc nhiều quản trị viên tùy theo qui mô dữ liệu. Một user cũng có thể được phân công quản lý nhiều phân hệ khác nhau. Phân hệ Thông Tin Phục Vụ Lãnh Đạo không cần quản trị viên phân hệ. Quản trị viên phân hệ có toàn quyền trên phân hệ do mình phụ trách và có quyền ghi trên thư mục DBF\FMEM 3) Các user sử dụng các phân hệ : Các user trên một phân hệ có thể chia làm 3 mức :  Mức không có quyền khai thác.  Mức có quyền khai thác ở chế độ Chỉ Đọc (Read Only).  Mức có quyền khai thác ở chế độ Đọc/Ghi (Read/Write). 4) Phân quyền mức mạng : Việc phân quyền trên các thư mục và các file của hệ thống là rất cần thiết, nó bảo đảm cho việc bảo mật và an toàn dữ liệu của hệ thống. Mỗi một người sử dụng hệ thống được cấp 1 username duy nhất (thường là tên thường gọi của người đó: DUNG, NGA, ...). Quản trị viên có tên mặc định là HTQL. Không thể thay đổi. Quản trị viên muốn vận hành chương trình bình thường như các người sử dụng khác thì cần có thêm một username khác. Quản trị viên có đầy đủ các quyền hạn trên thư mục của hệ thống và có quyền cấp quyền (mức mạng) cho các thành viên trong nhóm. Người quản trị mạng (supervisor) tạo một nhóm (group) mà thành viên là các người sử dụng hệ thống. Người quản trị mạng (supervisor) tạo thêm nhiều nhóm nhỏ theo các phân hệ (12 phân hệ), đặt tên nhóm này trùng tên với các phân hệ cho dễ nhớ (QLSV, DIEM ...). Thêm thành viên của nhóm là tất cả các cá nhân có quyền nhập liệu trên phân hệ tương ứng. Lưu ý: Một cá nhân có thể là thành viên của nhiều nhóm. Người quản trị mạng (supervisor) phân quyền dữ liệu trên máy chủ như sau :  Thư mục VFW chỉ được cấp quyền chỉ đọc (Read Only) cho tất cả các người sử dụng hệ thống.  Thư mục ...\DBF\ chỉ được cấp quyền ghi/đọc (Read & Write) cho các thành viên của nhóm thuộc phân hệ tương ứng. Các users/groups thuộc nhóm khác chỉ được cấp quyền chỉ đọc (Read Only) hoặc thậm chí có thể không có quyền đọc.  Thư mục ...\DBF\FMEM phân quyền ghi/đọc (Read & Write) cho tất cả các quản trị viên.  Thư mục ...\DBF\USER phân quyền ghi/đọc (Read & Write) cho tất cả các người sử dụng hệ thống. Mạng ngang hàng có chế độ phân quyền rất đơn giản, vì vậy sẽ không bảo đảm độ tin cậy cần thiết. Nên dùng mạng Windows 2000, Windows NT . 5) Các ngoại lệ khi phân quyền mức mạng : 5.1. Ngoại lệ 1 : Khi phân quyền đăng ký môn học cho nhóm Đăng ký môn học, ngoài thư mục DBF\DKMH, phải phân quyền ghi trên thư mục gốc và thư mục tương ứng của học kỳ đăng ký của phân hệ DIEM (DBF\DIEM và DBF\DIEM\). Sau khi đã hoàn thành việc đăng ký (trước khi nhập điểm chính thức), phải thu hồi quyền ghi trên phân hệ điểm. 5.2. Ngoại lệ 2 : Nếu sử dụng việc nhập điểm qua file trung gian, người nhập điểm được phân quyền ghi trên tất cả các file của phân hệ DBF\DIEM, ngoại trừ file DBF\DIEM\\DIEM.DBF 5.3. Ngoại lệ 3 : Cần cấp quyền ghi/đọc (Read & Write) cho các nhập liệu viên phân hệ Học phí Tài Vụ (QLTV) trên file MHOADON.DBF (có ở tất cả các học kỳ, thuộc phân hệ Đăng ký Môn Học (DKMH)). Lưu ý quan trọng : Mặc dù về nguyên tắc, user nhập liệu được phân quyền ghi trên toàn bộ phân hệ, tuy nhiên do có chức năng khóa sự thay đổi số liệu trên học kỳ, vì vậy đối với các học kỳ được khóa, ngoài việc khóa ở mức chương trình, nên kết hợp khóa luôn quyền ghi (mức mạng) ở học kỳ bị khóa tương ứng để bảo đảm độ tin cậy của vấn đề khóa dữ liệu. Ví dụ: Học kỳ 992 đã khóa sổ về điểm, thì thư mục DBF\DIEM\992 cũng bị khóa Ghi (Chỉ Đọc /Read Only) cho tất cả các user khai thác, kể cả các nhập liệu viên phân hệ quản lý điểm (DIEM). 6) Phân quyền mức chương trình : Phân quyền mức chương trình cần tiến hành trong khi vận hành chương trình. Chức năng này dành riêng cho quản trị viên. Phân quyền mức chương trình cũng tương tự như với phân quyền mức mạng và thường được tiến hành đồng thời. Hai mức phân quyền này nói chung phải có quyền hạn tương đương nhau. II/ Tiện ích quản trị hệ thống (HTQL) : 1) Thủ tục hutils : (Xem chương trình ở phần Phụ lục) Các công việc của quản trị chung tập trung ở thủ tục HUTILS. Các công việc này bao gồm :  Thêm bớt người sử dụng.  Thêm bớt nhóm sử dụng.  Cấp quyền cho nhóm/người sử dụng.  Thay đổi thông số chung.  Nhập ngày/tuần đầu các học kỳ.  Tạo thư mục học kỳ mới.  Reindex các tập tin.  Reindex toàn bộ cơ sở dữ liệu.  Bảo trì dữ liệu.  Thay đổi chiều dài mã số.  Đổi mật khẩu.  Bổ sung chương trình tạm thời.  Khóa mở quyền khai thác theo học kỳ.  Quyền quản trị phân hệ.  Chỉnh định thông số biểu in. Để chạy thủ tục HUTILS, thực hiện các lệnh sau : (Hình 5) Hình 6 : Giao diện Tiện ích quản trị hệ thống. 2) Qui hoạch Groups :  Mỗi group có một tên dài tối đa 8 chữ cái, con số hoặc dấu _  Nên đặt trùng tên với phân hệ cho dễ nhớ.  Mỗi 1 group có thể có 1 hoặc nhiều users. 3) Qui hoạch Users :  Mỗi người sử dụng được cấp một username.  Username dài tối đa 8 chữ cái, con số hoặc dấu _  Nên đặt trùng tên với user cho dễ nhớ. Ví dụ: username DUNG, HUNG, NGA ...  Mỗi 1 user có thể tham gia 1 hoặc nhiều group tùy theo phân công. 4) Thêm bớt người (users) sử dụng : Chức năng này cho phép quản trị viên thêm/bớt người sử dụng. Lưu ý quan trọng : Username của quản trị viên là HTQL (không thể thay đổi) Các phím chức năng : F2 Sửa thông tin user. F5 Thêm một user mới. ^T Bớt một user cũ. ^M Đổi mật khẩu. ^U Thêm/bớt nhóm tham gia của user này. Hình 7 : Danh sách User. Hình 8 : Danh sách các nhóm mà User tham gia. 5) Thêm bớt nhóm sử dụng : Chức năng này cho phép quản trị viên thêm/bớt nhóm sử dụng. Hình 10 : Danh sách các User tham gia nhóm. 6) Cấp quyền cho nhóm/người sử dụng : Các phím chức năng : F2 Sửa thông tin group. F5 Thêm một group mới. ^T Bớt một group cũ. (không bớt user trong group) ^M Đổi mật khẩu. ^U Thêm/bớt nhóm tham gia trong nhóm. Hình 9 : Danh sách Group Chức năng này cho phép quản trị viên cấp quyền đến từng người hoặc từng nhóm sử dụng. Đối với mỗi user hoặc group có bảng phân quyền như sau :  Mức không : Không có quyền khai thác phân hệ.  Mức chỉ đọc : Chỉ có quyền đọc phân hệ.  Mức được ghi : Có quyền đọc/ghi phân hệ. Hình 11 : Phân quyền cho User. Lưu ý : - Quyền của một nhóm được kế thừa cho toàn bộ thành viên trong nhóm. - Quyền của một user là quyền tổng hợp cao nhất của chính user đó và tất cả các nhóm mà user đó tham gia. 7) Thay đổi thông số chung của hệ thống : Chức năng này được sử dụng khi lần đầu tiên khởi tạo hệ thống hoặc khi quản trị viên có ý định thay đổi tham số quản lý. Quản trị viên cần hiểu rõ ý nghĩa của từng biến để chỉnh định cho thích hợp với hoàn cảnh quản lý riêng của đơn vị.  Các biến này được điều chỉnh bằng cách chạy chương trình hutils, chọn chức năng Thay đổi thông số chung.  Kết quả sau khi chỉnh định sẽ được lưu vào file :  DBF\CHNG\gcompany.mem  Các biến này là biến chỉnh định chung, không phụ thuộc vào học kỳ. Chỉ có quản trị viên mới có thẩm quyền chỉnh định các biến này. 7.1. Tổng quát : Ký Hiệu Cơ Quan q_comp Tên Cơ Quan qcompany Tên Phòng Ban Thực Hiện qdivision Hình 12 : Giao diện Thông số chung của hệ thống (phần Chung). 7.2. Phân Hệ Quản Lý Sinh Viên (QLSV) : Mã Qui ước Lý Do Vào Trường Do Tuyển Sinh qmats Mã Qui ước Lý Do Ra Trường Do Tốt Nghiệp qmatn Mã Qui ước Lý Do Nghỉ Học Do Tạm Dừng qmatdung Mã Qui ước Lý Do Thu Nhận Tạm Dừng Về Học Lại qmatdhl Số Năm Học Tối Đa Của (1->10) qnmhcmax Giải thích : Số năm học tối đa dùng trong thống kê, các sinh viên còn học có số năm học lớn hơn qnmhcmax sẽ bị loại ra trong số liệu thống kê. Khi Hủy SV Trong Danh Sách q_huysv  Phải Xóa ĐKMH Trước Khi Hủy SV  Cho Phép Giữ Môn Học Đã Đăng Ký  Hủy Môn Học Nếu Có Quyền ĐKMH 7.3. Phân Hệ Điểm - Chung (DIEM) : Hệ Điểm Quản Lý qheqly  Hệ Tín Chỉ  Hệ Niên Chế  Cả Hai Loại Hệ Số Học Kỳ Của Năm Học (2 hoặc 3 (Nếu Tính HK Hè)) q_sohocky Có Đào Tạo 2 Giai Đoạn q_giaidoan Giải thích : Đào tạo được xem là có đào tạo 2 giai đoạn nếu quá trình đào tạo có tách thành 2 giai đoạn độc lập, có điểm trung bình mỗi giai đoạn được tính riêng. Có Sử Dụng File Điểm Trung Gian Khi Nhập Điểm Thi q_nhdiemtg Giải thích: Nhằm tránh tình trạng phân quyền rộng rãi việc ghi vào file điểm cho nhiều người cùng nhập điểm thi. Giải pháp hữu hiệu là nhập điểm trên file trung gian. Tuy nhiên nếu chọn nhiệm ý này, các thao tác chuyển điểm vào file chính, chuyển điểm ra file trung gian cũng tốn thêm công sức của quản trị viên phân hệ. Có Sử Dụng File Điểm Đạt Đặc Biệt Cho Các Khối Lớp q_sdddat Giải thích: Bình thường mỗi hệ đào tạo có một điểm đạt chung cho các môn (Ví dụ: 4 hoặc 5) Tuy nhiên một số khối lớp của hệ đào tạo hoặc một số môn học không tuân thủ điểm đạt này, có thể lưu các ngoại lệ này vào file điểm đạt đặc biệt. Nếu chọn nhiệm ý này, hãy nhập các môn có điểm đạt đặc biệt trong chức năng Xem/Sửa Khối & MH Có Điểm Đạt Đặc Biệt, phân hệ DIEM. Cộng Điểm TB Gộp Học Kỳ 2 & 3 Coi Như Học Kỳ 2 q_gophk23 Giải thích: Bình thường mỗi học kỳ được cộng xem như học kỳ độc lập. Tuy nhiên đối với các trường có đào tạo học kỳ hè, nếu chọn nhiệm ý này thì có thể xem học kỳ hè như học kỳ 2 mở rộng. Có Cộng Điểm Trung Bình Học Bổng q_conghb Giải thích: Điểm trung bình học bổng chỉ tính điểm thi lần đầu và chỉ tính cho các SV không có môn học bị điểm rớt. Số Tín Chỉ Đăng Ký (Học Kỳ) Tổi Thiểu Để Xét Học Bổng q_mintchb Giải thích: Sinh viên đăng ký dưới số tín chỉ này sẽ bị loại ra khỏi danh sách xét học bổng. Có Lấy Lại Điểm K/Tra Khi Tính Điểm Tổng Kết Môn Có Thi Lại q_lldmkt Giải thích: Khi tính điểm tổng kết môn học (đối với môn học có điểm kiểm tra) thì điểm kiểm tra có một tỷ trọng nhất định. Khi tính điểm tổng kết môn học (các môn có tổ chức thi lại), có hai cách xử lý :  Coi điểm thi lại là điểm tổng kết môn học, không phụ thuộc điểm kiểm tra (nếu điểm thi lại > điểm tổng kết trước khi thi lại).  Tính điểm tổng kết môn học lần thi lại cũng như lần thi đi (dùng cùng điểm kiểm tra). Nếu chọn nhiệm ý này là đồng ý cách tính thứ hai. Có Tính Điểm TB Của Các Môn Không Nhập Điểm (Coi Như Zero) qthdmblk Giải thích: Đối với môn học không nhập điểm, có thể hiểu là :  Sinh viên không đăng ký, sinh viên chưa nhập điểm hoặc sinh viên chưa thi (hoãn thi) hoặc  Sinh viên vắng thi Nếu chọn nhiệm ý này là đồng ý cách hiểu thứ hai (coi như vắng thi).  Điểm từ 0  10 hoặc 0  4 (nếu hệ điểm chữ)  Vắng thi  Miễn thi  Cấm thi  Hoãn thi  Rút môn học Ký hiệu đặc trưng cho các môn vắng thi, miễn thi... được qui định bởi quản trị viên (cũng trong chức năng chỉnh định này) . Có In Ra Các Môn Không Nhập Điểm Trên Bảng Điểm qindmblk Giải thích: Đối với môn học không nhập điểm, bình thường chương trình sẽ in ra một ký hiệu điểm trắng trên bảng điểm thi. Số Số Lẻ Khi Tính Điểm Trung Bình (0/1/2) qsoledtb Số Lượng Môn Học Tối Đa Cho 1 SV / Học Kỳ q_monmax Điểm Trung Bình Học Bổng là q_dtbhb  Điểm Trung Bình Chung  Điểm Trung Bình Học Kỳ Ký Hiệu Điểm Vắng Thi q_khdmvg Ký Hiệu Điểm Cấm Thi q_khdmct Ký Hiệu Điểm Miễn Thi q_khdmmt Ký Hiệu Điểm Hoãn Thi (Chưa Hoàn Tất) q_khdmht Ký Hiệu Điểm Rút Môn Học q_khdmrt 7.4. Phân Hệ Điểm - Hệ Niên Chế (DIEM) : Có Sử Dụng Hệ Điểm Chữ (A, B, C, D, F) qqsddmchu Có In Điểm Tổng Kết Hệ 10 qqindiem10 Có In Điểm Tổng Kết Hệ 4 qqindiem4 Tự Động Thêm SV Chưa Đăng Ký Vào File Điểm Khi Nhập Điểm q_tdsvdmnh Có Nhập Điểm Bài Tập (Hệ Niên Chế) qqdiembt Có Nhập Điểm Kiểm Tra Giữa Học Kỳ (Hệ Niên Chế) qqdiemkt Có Nhập Điểm Thi Lần 2 (Hệ Niên Chế) qqdiemtl Có Nhập Điểm Thi Lần 3 (Hệ Niên Chế) qqdieml3 Cộng Điểm Trung Bình 2 Lần (Lần 1 & Lần Cao) qqcg2lan Điểm Được Xem Là Quá Kém ( <= x.xx ) qqdliet Số Số Lẻ Khi Tính Điểm Tổng Kết Môn Học (0->2) qqsoleth  Đối Với Điểm Trung Bình 1 Học Kỳ : Chỉ Cộng Điểm Trung Bình Môn Đạt qqcongtl Chỉ Lấy Điểm Cao Nhất Nếu Thi Nhiều Lần Cùng 1 Môn qqcongcao  Đối Với Điểm Trung Bình Chung : Chỉ Cộng Điểm Trung Bình Môn Đạt qqcongtlz Chỉ Lấy Điểm Cao Nhất Nếu Thi Nhiều Lần Cùng 1 Môn qqcongcaoz 7.5. Phân Hệ Điểm - Hệ Tín Chỉ (DIEM) : Có Sử Dụng Hệ Điểm Chữ (A, B, C, D, F) q_sddmchu Có In Điểm Tổng Kết Hệ 10 q_indiem10 Có In Điểm Tổng Kết Hệ 4 q_indiem4 Có Nhập Điểm Bài Tập (Hệ Tín Chỉ) q_diembt Có Nhập Điểm Kiểm Tra Giữa Học Kỳ (Hệ Tín Chỉ) q_diemkt Có Nhập Điểm Thi Lần 2 (Hệ Tín Chỉ) q_diemtl Có Nhập Điểm Thi Lần 3 (Hệ Tín Chỉ) q_dieml3 Cộng Điểm Trung Bình 2 Lần (Lần 1 & Lần Cao) q_cg2lan Điểm Được Xem Là Quá Kém ( <= x.xx ) q_dliet Số Số Lẻ Khi Tính Điểm Tổng Kết Môn Học (0->2) q_soleth  Đối Với Điểm Trung Bình 1 Học Kỳ : Chỉ Cộng Điểm Trung Bình Môn Đạt q_congtl Chỉ Lấy Điểm Cao Nhất Nếu Thi Nhiều Lần Cùng 1 Môn q_congcao  Đối Với Điểm Trung Bình Chung : Chỉ Cộng Điểm Trung Bình Môn Đạt q_congtlz Chỉ Lấy Điểm Cao Nhất Nếu Thi Nhiều Lần Cùng 1 Môn q_congcaoz 7.6. Phân Hệ Quản Lý Đăng Ký Môn Học (ĐKMH) : Miễn giảm học phí theo: qkieumghp  Tỷ lệ phần trăm.  Số tín chỉ miễn giảm. Số tiền trên hoá đơn học phí: q_gethphd  Tính lại khi có thay đổi.  Luôn luôn tính lại. 7.7. Phân Hệ Quản Lý Học Phí Tài Vụ (QLTV) : Có theo dõi học phí theo năm tài chánh qhpnamtc Quyền QLTV được ghi file tổng hợp nợ học phí qcptvthhp Luôn tính lại số học phí đã thu q_passvfla Số Tiền Học Phí Khi Nhập Học Phí q_gethptv  Lấy từ file học phí đã tính.  Tính lại khi có thay đổi.  Luôn luôn tính lại.  Tùy người nhập liệu thu học phí. 8) Công việc đầu năm học (Nhập ngày đầu/tuần đầu các học kỳ) : Chức năng này thực hiện một lần một năm khi bắt đầu một năm học mới. Quản trị viên nhập ngày đầu năm (thứ hai của tuần 1 học kỳ 1 của năm học). Đây là lịch học vụ cho toàn hệ thống, cần nhập chính xác để có các tính toán đúng về ngày tháng trong học kỳ.  Nhập tuần đầu tiên của mỗi học kỳ.  Tuần đầu tiên của Học kỳ 1, luôn là học kỳ 1.  Tuần đầu tiên của Học kỳ 2, học kỳ 3 (hè) là tuần đầu tiên của lớp bắt đầu tham gia học kỳ sớm nhất. Các phím chức năng : F2 Sửa một mẫu tin. F5 Thêm một mẫu tin. ^T Hủy một mẫu tin. Hình 11 : Nhập ngày đầu/tuần đầu các học kỳ. 9) Công việc đầu học kỳ (Tạo thư mục học kỳ mới) : Chức năng này sẽ tạo các cấu trúc file rỗng trên học kỳ mới để chuẩn bị lưu số liệu học kỳ mới. Với một số file đặc thù của hệ thống, chương trình sẽ chọn dữ liệu thích hợp từ học kỳ cũ và mang sang học kỳ mới. Ví dụ: Danh sách sinh viên diện chính sách (đang còn học) sẽ được tự động mang sang từ học kỳ cũ sang học kỳ mới ... Nên tạo thư mục mới cho tất cả các phân hệ một lần. Tuy nhiên một số phân hệ sau đây có thể khởi tạo đợt 1 để thực hiện việc xếp thời khóa biểu:  Chương trình đào tạo (CTDT).  Xếp thời khóa biểu (XTKB).  Quản lý phòng (QLPH). Các phân hệ còn lại có thể khởi tạo đợt 2. Phân hệ QLNS không phải khởi tạo file đầu học kỳ. Trong một vài trường hợp, nếu lệnh tạo thư mục mới cho học kỳ mới không thành công (Ví dụ thư mục \DBF\QLSV\002), quản trị viên có thể tạo các thư mục này từ ngoài hệ thống bằng NC, Exploire hay bằng lệnh MD của DOS. 10) Reindex các tập tin : Chức năng này thực hiện khi phát hiện hệ thống chạy không đúng, dẫn đến các kết quả sai lệch hoặc báo lỗi Record is out of range. Việc mất index (do hư file cdx) thông thường chỉ xảy ra do sự cố mất điện đột xuất trong lúc đang ghi file, do thay đổi cấu trúc file ngoài chương trình, do chép một file từ đĩa lưu trữ vào đĩa làm việc mà không kèm theo file index CDX, v.v... Trong trường hợp này quản trị viên cần chạy chức năng Reindex để khôi phục lại tập tin chỉ mục. Cần nói rõ việc Reindex là vô hại cho hệ thống nhưng chỉ thực hiện được nếu trên mạng không có ai đang sử dụng chương trình. Khi cần reindex (hoặc cần bảo trì chương trình), quản trị viên hãy yêu cầu tất cả người sử dụng ngưng sử dụng chương trình. Sau đó chạy chức năng Khóa quyền khai thác tạm thời (có trong tất cả các phân hệ), thực hiện Reindex (hoặc bảo trì), sau đó chạy chức năng Mở quyền khai thác trở lại. Trong mọi phân hệ đều có chức năng Reindex. Các quản trị viên phân hệ cũng có thể thực hiện công việc này cho phân hệ của mình. Chức năng này cho phép lựa chọn từng phân hệ và từng học kỳ để reindex. Khi index một học kỳ của một phân hệ, chương trình cũng index luôn các file nằm ở thư mục gốc của phân hệ đó. 11) Reindex toàn bộ cơ sở dữ liệu : Chức năng này cũng giống như chức năng Reindex các tập tin ở trên, tuy nhiên nó thực hiện trên toàn bộ cơ sở dữ liệu và trên tất cả các học kỳ. Thời gian thực hiện có thể mất 15 phút đến hơn 1 giờ tùy theo qui mô dữ liệu và sức mạnh của mạng máy tính. 12) Bảo trì dữ liệu : Chức năng này nên thực hiện một cách định kỳ (ít nhất một học kỳ 1 lần) để sửa các lỗi số liệu mắc phải của hệ thống. Các lỗi về số liệu có thể sinh ra do những nguyên nhân không tiên đoán được. Chức năng này sẽ in ra số liệu tổng quát về lỗi bao gồm loại lỗi và số lỗi. Quản trị viên có thể dùng kết quả bảo trì này để yêu cầu quản trị viên phân hệ sửa chữa lỗi dữ liệu của phân hệ mà họ phụ trách. Các quản trị viên phân hệ sẽ dùng một chức năng có trong phân hệ của họ để in chi tiết các lỗi này (Chức năng: In chi tiết bảo trì phân hệ) và sẽ có trách nhiệm khắc phục. 13) Thay đổi chiều dài mã số : Chức năng này thực hiện khi có ý định thay đổi chiều dài của một mã số bất kỳ trong phân hệ. Việc thay đổi này thường sẽ tốn khá nhiều thời gian, đặc biệt là đối với các mã thông dụng (mã môn học, mã sinh viên ...). Thời gian có thể lên đến vài giờ và phải thực hiện khi không có ai sử dụng hệ thống. Để bảo đảm an toàn dữ liệu cần thực hiện các công việc sau đây:  Lưu toàn bộ nhánh cấu trúc DBF.  Thực hiện khóa quyền khai thác hệ thống (Xem chức năng này trên mọi phân hệ).  Thực hiện thay đổi chiều dài mã số.  Reindex toàn bộ cơ sở dữ liệu.  Mở khóa khai thác hệ thống trở lại (Xem chức năng này trên mọi phân hệ). 14) Đổi mật khẩu quản trị viên : Chức năng này thực hiện khi có ý định thay đổi mật khẩu của quản trị viên (HTQL). 15) Bổ sung chương trình tạm thời : Chức năng này thực hiện khi người phát triển chương trình có ý định viết các chương trình bổ sung cho các mục đích phát sinh tạm thời. Các tên chương trình và chức năng của chương trình bổ sung được lưu trong các file: ...\DBF\CHNG\bar.dbf Trong đó là chữ viết tắt của các phân hệ (Ví dụ: Sbar.dbf cho phân hệ QLSV). Sau khi đã định nghĩa tên của chương trình bổ sung, hãy tạo file chương trình này vào thư mục ...\DBF\CHNG\, chương trình sẽ thể hiện một mục trên menu Bổ sung ở góc phải phía trên màn hình. Lưu ý: Khi có hai chương trình trùng tên nhau: Một của hệ thống và một của người phát triển (lưu trong thư mục ...\DBF\CHNG\), thì chương trình của người phát triển sẽ được ưu tiên thực hiện. 16) Khóa/mở quyền khai thác theo học kỳ : Chức năng này thực hiện khi quản trị viên có ý định :  Khóa hoặc mở khóa quyền khai thác các phân hệ trên từng học kỳ.  Khóa hoặc mở khóa số liệu phát sinh thu/chi học phí học kỳ.  Khóa hoặc mở khóa số liệu phát sinh thu/chi học phí năm tài chính. 16.1. Khóa/mở quyền khai thác các phân hệ trên từng học kỳ : Các phím chức năng : ^Q Khóa/mở khóa ^A Tạo năm học HKỳ F5 Thêm mới năm học HKỳ ^T Xóa 1 học kỳ Hình 12 : Khóa mở quyền khai thác các phân hệ từng học kỳ. Khóa quyền khai thác ở học kỳ làm cho số liệu của học kỳ đó (thuộc phân hệ qui định) sẽ không có khả năng thay đổi được (mức chương trình). Trước khi khóa nên tạo một bản copy số liệu ngay thời điểm khóa và ghi chú thời điểm khóa vào bộ dữ liệu lưu này để khi cần có thể so sánh lại. Phải kết hợp với phân quyền read-only cho các thư mục bị khóa ở mức mạng, để số liệu không có khả năng thay đổi mức file, như vậy dữ liệu khóa sẽ được an toàn hơn. Việc khóa và mở khóa có thể chọn học kỳ tùy ý, không theo qui luật thời gian, tuy nhiên cũng nên khóa lần lượt theo học kỳ và rất hạn chế việc mở khóa trở lại. Khi đã mở khóa trở lại, nên ghi nhật ký các sửa đổi khi mở khóa và khóa lại càng nhanh càng tốt. 16.2. Khóa/mở quyền phát sinh thu/chi học phí học kỳ : Khóa quyền phát sinh thu/chi học phí học kỳ làm cho số liệu về học phí của học kỳ đó trở về trước không được phép phát sinh thêm (vì đã tổng kết số liệu học phí). Khóa quyền phát sinh thu/chi học phí học kỳ phải khóa lần lượt theo trình tự thời gian (học kỳ). Khi khóa, chương trình sẽ tính tất cả các khoản học phí phát sinh đến thời điểm đó của học kỳ khóa và ghi vào file tổng kết. Khi cần số liệu học phí trước học kỳ đã khóa, chương trình sẽ lấy số liệu tổng kết mà không cần tính toán lại. Điều này làm cho việc xử lý sẽ nhanh chóng hơn, Khi cần mở khóa để thay đổi số liệu trong học kỳ đã khóa, phải tuân thủ: nguyên tắc “khóa sau mở trước”, nên ghi nhật ký các sửa đổi khi mở khóa và khóa lại càng nhanh càng tốt. 16.3. Khóa/mở quyền phát sinh thu/chi học phí theo năm tài chính : Khóa quyền phát sinh thu/chi học phí theo năm tài chính để chọn ra thời điểm lấy số dư đầu kỳ theo năm tài chính. Khóa quyền phát sinh thu/chi học phí năm tài chính phải khóa lần lượt theo trình tự thời gian (quí). Khi khóa, chương trình sẽ tính tất cả các khoản học phí phát sinh đến thời điểm quí đó và ghi vào file tổng kết. Khi cần mở khóa để thay đổi số liệu trong quí đã khóa, phải tuân thủ: nguyên tắc “khóa sau mở trước”, nên ghi nhật ký các sửa đổi khi mở khóa và khóa lại càng nhanh càng tốt. Lưu ý: Số phải thu theo năm tài chính là một số ước lệ, tính toán ở thời điểm khóa sổ, không thể có một con số chính xác nào cho ý niệm này (vì việc phải thu phát sinh và biến động liên tục không theo trình tự thời gian). 17) Phân quyền quản trị phân hệ : Chức năng này thực hiện khi quản trị viên cần xem/sửa danh sách các quản trị viên phân hệ. Một phân hệ có thể có nhiều quản trị viên. Một user cũng có thể làm quản trị viên nhiều phân hệ. Hình 13 : Quyền quản lý phân hệ. 18) Chỉnh định thông số biểu in : Chức năng này cho phép định dạng font chữ, cỡ chữ, màu sắc, canh trái, canh giữa, canh phải cho các thông tin cần in, điều chỉnh các giá trị mặc nhiên (default) cho báo biểu. III/ Công việc của các quản trị viên phân : 1) Bảo trì dữ liệu : Mỗi phân hệ đều có 2 chức năng :  In tổng quát bảo trì phân hệ.  In chi tiết bảo trì phân hệ. Hai chức năng này chỉ dành riêng cho quản trị viên phân hệ. Nên thực hiện một cách định kỳ (ít nhất một học kỳ 1 lần) để sửa các lỗi số liệu mắc phải của hệ thống. Các lỗi về số liệu có thể sinh ra do những nguyên nhân không tiên đoán được.  Chức năng In tổng quát bảo trì phân hệ sẽ in ra số liệu tổng quát về lỗi bao gồm loại lỗi và số lỗi.  Chức năng In chi tiết bảo trì phân hệ sẽ in chi tiết các lỗi đã nêu trên. Quản trị viên phân hệ có trách nhiệm khắc phục các số liệu có lỗi này. 2) Bảo trì các tự điển phân hệ : Mỗi phân hệ đều có một số các tự điển cần bảo trì. Các công tác bảo trì bao gồm:  Thay đổi một số thuộc tính tự điển (tên gọi v.v...).  Thêm mã tự điển.  Bớt mã tự điển.  Đổi mã tự điển.  Gộp mã tự điển. Việc bớt mã tự điển chỉ cho phép khi mã này chưa từng sử dụng trong hệ thống. Việc đổi mã tự điển cho phép đổi một mã hoặc nhiều mã theo file tạo sẳn. Tự điển đóng vai trò quan trọng trong hệ thống, vì vậy cần giữ các tự điển của phân hệ luôn luôn đúng đắn. Bảng liệt kê các tự điển và phân hệ quản lý : Phân hệ Alias Tên file Tên tự điển CTDT tdhedt ctdhedt Tự điển hệ đào tạo CTDT tdkhoi ctdkhoi Tự điển khối lớp CTDT tdmh ctdmh Tự điển môn học CTDT tdqc ctdqc Tự điển qui chế đào tạo CTDT tdng ctdng Tự điển ngành học CTDT loaikh cloaikh Tự điển loại ký hiệu DKMH lophd mlophd Tự điển các lớp hợp đồng HBHP qchb btdqchb Tự điển qui chế học bổng HBHP tdhb btddhbcs Tự điển học bổng diện cs HBHP ctbh btdctbh Tự điển công ty bảo hiểm HBHP nhvv btdnhvv Tự điển ngân hàng cho vay vốn KLGD loaimh kloaimh Tự điển loại hình môn học Phân hệ Alias Tên file Tên tự điển KLGD lgch ktdlgc Tự điển khối lượng giờ chuẩn x KLGD lhhm ktdlhh Tự điển loại học hàm x QLNS tddt ntddt Tự điển dân tộc QLNS tdtg ntdtg Tự điển tôn giáo QLNS tdtp ntdtp Tự điển tỉnh/thành phố QLNS tdqh ntdqh Tự điển quận huyện QLNS tdkh ntdkh Tự điển khoa QLNS tdnv ntdnv Tự điển CBGD QLNS tdnvv ntdldv Tự điển lý do vào (CBGD) QLNS tdnvr ntdldr Tự điển lý do ra (CBGD) QLNS tdbm ntdbm Tự điển bộ môn QLNS tdttgd ntdttgd Tự điển tình trạng gia đình Phân hệ Alias Tên file Tên tự điển QLNS tdplcb ntddien Tự điển phân loại cán bộ QLNS tddien ntdhe Tự điển diện cán bộ QLNS tdcv ntdcv Tự điển chức vụ QLNS tdhh ntdhh Tự điển học hàm QLNS tdhv ntdhv Tự điển học vị QLPH tdph ptdph Tự điển phòng x QLSV tdldv stdldv Tự điển lý do vào QLSV tdldr stdldr Tự điển lý do ra QLSV tdtd stdtd Tự điển hệ trung học QLSV stdlp stdlop Tự điển lớp QLSV tdsv stdsv Tự điển sinh viên QLSV tdkt stdkt Tự điển khen thưởng Phân hệ Alias Tên file Tên tự điển QLSV tdkl stdkl Tự điển kỷ luật XTKB tdbg xtdcbban Tự điển loại bận giờ x XTKB tdlp xtdlop Tự điển lớp xếp TKB x Ghi chú: Học kỳ = x là các tự điển chỉ có hiệu lực trong học kỳ. 3) Thay đổi thông số của phân hệ : 3.1. Phân hệ Đăng Ký Môn Học :  Các biến này được điều chỉnh bằng cách chọn chức năng Xem/Sửa Thông Số Chung Của Phân Hệ trong phân hệ đăng ký môn học (DKMH).  Kết quả sau khi chỉnh định sẽ được lưu vào file : DBF\FMEM\mmem.mem  Các biến này là biến chỉnh định theo học kỳ, mỗi học kỳ có 1 bộ thông số riêng.  Chỉ có quản trị viên phân hệ mới có thẩm quyền chỉnh định các biến này.  Khi Xét ĐKMH : Có Xét Đăng Ký Môn Học Cho Sinh Viên m_xetdgky Giải thích: Với hệ đào tạo tín chỉ, sinh viên có quyền chọn môn học theo nguyện vọng riêng. Vì vậy cần phải chọn nhiệm ý này. Có Nhập Số SV Dự Trữ m_dutru Giải thích: Khi ĐKMH, có thể cần dự trữ một số chỗ đăng ký để sử dụng về cuối. Muốn vậy phải chọn nhiệm ý này. Số chỗ cần dự trữ được nhập từ chức năng “Xem/Sửa Số Lượng SV Dự Trữ Các MH” của phân hệ Đăng ký môn học (DKMH). Số Tín Chỉ Cho Phép Tối Thiểu m_tcmin Số Tín Chỉ Cho Phép Tối Đa m_tcmax Số Môn Học Cho Phép Tối Đa m_monmax Số môn học tối đa được giới hạn bởi hệ thống là 22. Sử Dụng Phòng Học Của Những Trung Tâm Học ở Xa Nhau m_khuvucph Filed Khu Vực của phòng học (cùng địa điểm phải gán một ký hiệu giống nhau) phải được gán trong tự điển phòng bằng chức năng “Sửa Đổi Tự Điển Phân Hệ” của phân hệ Quàn lý phòng học (QLPH). Đăng Ký Môn Học Chia Nhiều Đợt Thời Gian m_dotdgky Giải thích: Nếu có đăng ký theo đợt, người sử dụng phải chia danh sách sinh viên theo nhiều đợt. Khi xét đăng ký, nhập đợt cần xét để chương trình chọn lựa ra danh sách thích hợp. Có Cấm Đăng Ký Vào Môn Của Lớp Niên Chế Khi Xét ĐKMH m_camdknc Có Xét Điều Kiện Tiên Quyết / Song Hành / Học Trước m_xettq Giải thích: Khi chọn nhiệm ý có môn tiên quyết/song hành, chương trình sẽ kiểm tra điều kiện này trong khi đăng ký môn học.  Khi Xét ĐKMH Trực Tiếp Từng SV : Với User Không Có Quyền Nhập Trùng Thời Khóa Biểu m_thdiemxt  Xét Trùng Khi Bắt Đầu Nhập ĐKMH Trực Tiếp.  Sẽ Xét Trùng Khi Lưu ĐKMH.  Không Cho Phép Sửa ĐKMH Của SV Có TKB Trùng. Để cấp quyền này, quản lý viên phân hệ sử dụng chức năng “Quyền Đăng Ký Trùng KB SV” của phân hệ Đăng Ký Môn Học (DKMH) Đối với người không được cấp quyền hạn (xét trùng TKB sinh viên), thì có thể có 3 cách ứng xử như trên tùy theo chỉnh định của quản trị viên phân hệ. Tự Động KTra ĐKiện Tiên Quyết v.v Khi Xét Trực Tiếp ĐKMH m_xettqtd Giải thích: Khi chọn nhiệm ý này, chương trình sẽ kiểm tra điều kiện môn tiên quyết/song hành/học trước khi đăng ký môn học trực tiếp một cách tự động trước khi lưu kết quả.  Thông Số Học Phí : In Nợ Các Học Kỳ Trước (Nợ Cũ) Tất Cả Các Lớp m_tdnocu Giải thích: Khi chọn nhiệm ý này, chương trình sẽ theo dõi nợ cũ của tất cả các lớp. Nếu không chọn, chương trình chỉ theo dõi nợ cũ của các lớp do người sử dụng qui định. Để qui định các lớp có theo dõi nợ cũ, sử dụng chức năng “Xem Sửa Lớp Theo Dõi Nợ Cũ Nhiều Học Kỳ” của phân hệ Đăng ký Môn học (DKMH). Nếu không theo dõi nợ cũ, chương trình chỉ in ra tiền học phí của học kỳ hiện tại mà thôi. Có Nhập Tạm ứng Học Phí m_tamung Giải thích: Khi chọn nhiệm ý này, chương trình sẽ in trên biên lai học phí mức tạm ứng cần nộp. Có Chia 2 Đợt Theo % Tổng Học Phí Phải Thu m_ptdot1 Mức % đợt 1 sẽ được nhập trong chức năng “Xem/Sửa Mức Học Phí Tín Chỉ Các Hệ ĐT” của phân hệ Đăng ký Môn học (DKMH). Có Thu Bảo Hiểm Trong Học Phí m_baohiem Mức bảo hiểm sẽ được nhập trong chức năng “Xem/Sửa Mức Học Phí Tín Chỉ Các Hệ ĐT” của phân hệ Đăng ký Môn học (DKMH). Có Thu Lệ Phí Thi Lại m_dgtl Giải thích: Khi chọn nhiệm ý này, lệ phí thi lại sẽ được gộp chung vào học phí. Mức lệ phí cho 1 lần thi lại sẽ được nhập trong chức năng “Xem/Sửa Mức Học Phí Tín Chỉ Các Hệ ĐT” của phân hệ DKMH. Tính Học Phí Môn Học Lại (Không Miễn Giảm) Cho SV Diện MG m_tinhhpmg Giải thích: Đối với SV diện miễn giảm chính sách, việc miễn giảm học phí theo môn học đã được thực hiện trong lần học đầu tiên. Vì vậy đối với lần học lại, có thể sẽ không còn được miễn giảm nữa. Nếu chọn nhiệm ý này, Các môn học lại sẽ được tính học phí bình thường như những sinh viên không thuộc diện miễn giảm. Làm tròn mức thu học phí (-3:Ngàn -2:Trăm -1:Chục 0:Đơn Vị) m_lamtron SV Niên Chế Tạm Dừng Tính Học Phí Như Hệ Tín Chỉ m_tdnhutc Trừ HP SV Niên Chế (Nếu Có) m_giammh  Theo Đơn Giá Bình Quân.  Theo Đơn Giá Môn Tín Chỉ. Giải thích: SV lớp niên chế khi học thêm môn học với chương trình đào tạo (học vượt, học lại) có ba cách tính học phí cho các môn học này: (1) Tính theo đơn giá bình quân hiện tại, (2) Tính theo đơn giá như học phí tín chỉ, (3) Không tính. Đối với nhiệm ý không tính học phí môn học thêm (nhiệm ý 3), hãy chọn công thức tính học phí cho lớp của sinh viên này là công thức 4 bằng cách sử dụng chức năng “Xem/Sửa Mức Học Phí Các Lớp” của phân hệ DKMH. Mức Nợ Tối Đa Cho Phép Khi Tạo Danh Sách Thi m_tiennogh Giải thích: Đối với sinh viên còn nợ học phí tính đến thời điểm xét tùy theo giá trị này để chương trình xem xét là có còn nợ hay không Nếu chỉnh định số tiền là 0, tất cả sinh viên còn nợ (dù 1 đồng) cũng xem là đang còn nợ. Nếu số tiền là đồng, chỉ các sinh viên còn nợ lớn hơn đồng mới được xem là đang còn nợ (Nợ đúng a đồng được bỏ qua, không xem là nợ). Chú ý: Chỉ bỏ qua (không coi là nợ) khi tạo danh sách thi. Không bỏ qua số tiền đang nợ. 3.2. Phân hệ Quản Lý Điểm :  Các biến này được điều chỉnh bằng cách chọn chức năng Xem/Chọn Tên Tiêu Chuẩn Cấp Chứng Chỉ trong phân hệ quản lý điểm (DIEM).  Kết quả sau khi chỉnh định sẽ được lưu vào file : DBF\FMEM\dmem.mem  Các biến này là biến chỉnh định theo học kỳ, mỗi học kỳ có 1 bộ thông số riêng.  Chỉ có quản trị viên phân hệ mới có thẩm quyền chỉnh định các biến này. Tên tiêu chuẩn xét chứng chỉ thể dục d_tccctd Giải thích: Tiêu chuẩn này được tạo và lưu trong phân hệ CTDT. Tên tiêu chuẩn xét chứng chỉ quân sự d_tcccqs Giải thích: Tiêu chuẩn này được tạo và lưu trong phân hệ CTDT. 3.3. Phân Hệ Học Bổng & Miễn Giảm Học Phí :  Các biến này được điều chỉnh bằng cách chọn chức năng Sửa thông số chung của phân hệ trong phân hệ học bổng & Miễn Giảm Học Phí (HBHP).  Kết quả sau khi chỉnh định sẽ được lưu vào file : DBF\FMEM\bmem.mem  Các biến này là biến chỉnh định theo học kỳ, mỗi học kỳ có 1 bộ thông số riêng  Chỉ có quản trị viên phân hệ mới có thẩm quyền chỉnh định các biến này. Điểm Trung Bình Khá b_dtb1 Điểm Trung Bình Giỏi b_dtb2 Điểm Trung Bình Xuất Sắc b_dtb3 Tiền HB SV Thường Đạt Khá (Đồng) b_muchb1 Tiền HB SV Thường Đạt Giỏi (Đồng) b_muchb2 Tiền HB SV Thường Đạt Xuất Sắc (Đồng) b_muchb3 % Mức Khuyến Khích SV Diện Chính Sách Đạt Khá b_themcs1 % Mức Khuyến Khích SV Diện Chính Sách Đạt Giỏi b_themcs2 % Mức Khuyến Khích SV Diện Chính Sách Đạt Xuất Sắc b_themcs3 % Mức Khuyến Khích Diện Trợ Cấp XH Đạt Khá b_themtc1 % Mức Khuyến Khích Diện Trợ Cấp XH Đạt Giỏi b_themtc2 % Mức Khuyến Khích Diện Trợ Cấp XH Đạt Xuất Sắc b_themtc3 % Mức Khuyến Khích Diện Ưu Đãi Đạt Khá b_themud1 % Mức Khuyến Khích Diện Ưu Đãi Đạt Giỏi b_themud2 % Mức Khuyến Khích Diện Ưu Đãi Đạt Xuất Sắc b_themud3 3.4. Phân Hệ Quản Lý Học Phí Tài Vụ :  Các biến này được điều chỉnh khi khoá sổ / mở khoá sổ phát sinh học phí theo năm tài chính.  Kết quả sau khi chỉnh định sẽ được lưu vào file : DBF\FMEM\vmemtc.mem  Chỉ có quản trị viên phân hệ mới có thẩm quyền chỉnh định các biến này. Quí tài chính hiện tại vtc_qui Năm tài chính hiện tại vtc_nam IV/ Các biến toàn cục của hệ : Ngoài các biến toàn cục trong file gcompany.mem do quản trị viên chỉnh định và các biến toàn cục trong các file mem*.mem do các quản trị viên chỉnh định, còn có 3 loại biến toàn cục khác:  Biến toàn cục hoặc hằng số được định nghĩa và xác định giá trị trong chương trình.  Biến toàn cục tùy vào chỉnh định của từng user (biến này bắt đầu bằng chữ p và được lưu trong file hthtin.mem tại thư mục làm việc của từng user.  Biến toàn cục tùy vào chỉnh định của từng user liên quan đến chỉnh định máy in (biến này bắt đầu bằng chữ z_ và được lưu trong file z_info.mem tại thư mục làm việc của từng user). Người phát triển hệ thống có thể sử dụng tất cả các biến này để lập trình bổ sung. 1) Biến toàn cục trong chương trình : Ghi chú: T = Loại biến . Hs = Hằng số. Tên biến T Hs Ý nghĩa và giá trị hằng số Ví dụ Đường dẫn qpathdef C Đường dẫn thư mục ..\dbf f:\DHTS\dbf qpathdos C Đường dẫn thư mục ..\vfw f:\DHTS\vfw Tên biến T Hs Ý nghĩa và giá trị hằng số Ví dụ qpathprg C Đường dẫn thư mục prg của phân hệ đang xử lý f:\DHTS\vfw\die m qpathdbf C Đường dẫn thư mục dbf của phân hệ đang xử lý f:\DHTS\dbf\diem qpathhtql C Đường dẫn VFW\HTQL f:\DHTS\vfw\htql Tên phân hệ qwordrep C x Ký tự đại diện tất cả các phân hệ “QLSV QLNS DIEM ...” qlettrep C x Chữ viết tắt tất cả các phân hệ “S N D ...” qletter C Chữ viết tắt của phân hệ đang xử lý D qhethong C Ký tự đại diện của phân hệ đang xử lý DIEM qtenht C Tên phân hệ đang xử lý Quản lý điểm User Tên biến T Hs Ý nghĩa và giá trị hằng số Ví dụ quser C Username TRUNG qpass_user C Password của user xxxxxxxx qadmin C Có phải là user HTQL không .f. qdir C Thư mục làm việc của User f:\user\trung Ngày hệ thống qngayht D Ngày tháng hiện tại {01/02/2000} qthang N Tháng hiện tại 02 qnam N Năm hiện tại 2000 qngay N Ngày hiện tại 01 qnhhk C Chuỗi năm học học kỳ hiện tại HK 1 - NH 00- 01 Khóa sổ qlkhbhp L Khóa sổ phân hệ HBHP (.t.=Đã Khóa) Tên biến T Hs Ý nghĩa và giá trị hằng số Ví dụ qlkdiem L Khóa sổ phân hệ DIEM (.t.=Đã Khóa) qlkdkmh L Khóa sổ phân hệ DKMH (.t.=Đã Khóa) qlkqlsv L Khóa sổ phân hệ QLSV (.t.=Đã Khóa) qlkqltv L Khóa sổ phân hệ QLTV (.t.=Đã Khóa) qlkhphi L Khóa sổ thu/chi học phí (.t.=Đã Khóa) q_nhhkks C NHHK khóa sổ thu/chi học phí Quyền khai thác qynhbhp L Quyền ghi trên phân hệ HBHP (.t.=Có) qyndiem L Quyền ghi trên phân hệ DIEM (.t.=Có) qyndkmh L Quyền ghi trên phân hệ DKMH (.t.=Có) qynqlsv L Quyền ghi trên phân hệ QLSV (.t.=Có) qynqltv L Quyền ghi trên phân hệ QLTV (.t.=Có) quyenqlph L Quyền quản trị phân hệ (.t.=Có) Tên biến T Hs Ý nghĩa và giá trị hằng số Ví dụ Phân hệ DIEM qdiembt L Có quản lý điểm bài tập (.t.=Nếu có ít nhất 1 hệ đào tạo có quản lý điểm bài tập) qdiemkt L Có quản lý điểm kiểm tra (.t.=Nếu có ít nhất 1 hệ ĐTạo có quản lý điểm kiểm tra) qdiemtl L Có quản lý điểm thi lại (.t.=Nếu có ít nhất 1 hệ đào tạo có quản lý điểm thi lại) qdieml3 L Có quản lý điểm thi lần 3 (.t.=Nếu có ít nhất 1 hệ ĐTạo có quản lý điểm thi lần 3) qsddmchu L Có quản lý điểm hệ 4 (.t.=Nếu có ít nhất 1 hệ đào tạo có quản lý điểm hệ 4) qmonmaxth N x Số môn max khi in điểm tổng hợp = 25 qsokhoang m N x Số khoảng max khi phân loại = 10 Tên biến T Hs Ý nghĩa và giá trị hằng số Ví dụ Phân hệ DKMH qsomuchp N x Số mức học phí tối đa = 4 2) Biến toàn cục chỉnh định bởi người sử dụng : Ghi chú: T = Loại biến . Hs = Hằng số. Tên biến T Hs Ý nghĩa và giá trị hằng số Ví dụ Chung (HTQL) phocky C Học kỳ pnamhoc C Năm học pnamhoc1 C Năm học pnhhk C Năm học Học kỳ puser C User name p_indssv N Loại DS In Tên biến T Hs Ý nghĩa và giá trị hằng số Ví dụ p_setbell L Chỉnh định chuông p_setdot N Chỉnh định dấu ngăn cách p_tgtre N Thời gian trễ giữa 2 lần gõ (.01s) p_tkdkloc N Tìm kiếm 1.Một phần 2.Toàn từ p_user C Tên user p_version C Tên Phiên bản lưu In & Nhập Danh Sách (DIEM) pingach N In gạch dưới pinngaythi L In ngày thi trên danh sách pintatca L In tất cả trang tách ? pintencb L In tên CB trên danh sách ? pssvtrang N Số SV 1 trang ptachkhoa N Có tách DSSV Tên biến T Hs Ý nghĩa và giá trị hằng số Ví dụ ptrgltuc L Đánh số liên tục các DS tách p_indmct L Có in/nhập SV bị cấm thi ? p_indmht L Có in/nhập SV hoãn thi ? p_indmmt L Có in/nhập SV miễn thi ? p_indmrt L Có in/nhập SV rút MH ? p_indong N In dòng phân cách p_skipdie m N Cách Nhập SV cấm thi p_thieuhp N Cách In ds với tình trạng thiếu học phí Quản lý điểm (DIEM) pchnhkh N Tạo ds cấm thi pchonthik N Chọn kỳ thi pdelcamth N Nhập Danh Sách Tên biến T Hs Ý nghĩa và giá trị hằng số Ví dụ pindexng N Loại Index pmorong N Mở rộng hệ png1 C Ngày ký png2 C Tháng ký png3 C Năm ký pthutunt N In thứ tự danh sách p_chdm_1 L Loại điểm p_chdm_2 L Loại điểm p_chdm_4 L Loại điểm p_chdm_5 L Loại điểm p_chdm_6 L Loại điểm p_chidx1 N Index p_chidx2 N Index Tên biến T Hs Ý nghĩa và giá trị hằng số Ví dụ p_chidx3 N Index p_chinxl1 N Chọn mẫu in xử lý p_chonkt N Chọn kỳ thi p_chthlai N Chọn đợt thi lại p_countph g N Số SV nhỏ nhất thi phòng riêng p_dtbxet N Loại DTB xét hoàn thành Giai Đoạn p_filedat N Lưu file đạt/không đạt p_gcbgd1 C Dòng thông báo đầu danh sách p_gcbgd1b C Dòng thông báo cuối trang p_gcbgd1c C Dòng thông báo cuối danh sách p_gcbgd2 C Dòng thông báo đầu danh sách p_gcbgd2b C Dòng thông báo cuối trang Tên biến T Hs Ý nghĩa và giá trị hằng số Ví dụ p_gcbgd2c C Dòng thông báo cuối danh sách p_idxsbd N Thứ tự index danh sách phách p_loaicc N Loại Chứng Chỉ p_loaidtb N Loại điểm trung bình p_nguoiky C Tên người ký p_nguoilap C Tên người lập biểu p_phtrss N % Sĩ số p_sspt1 N Sĩ số phòng trung bình p_sspt2 N Sĩ số phòng tối đa p_stiettl N Số tiết thi lại thông dụng p_svnhtl N Số SV/nhóm thi lại p_thkecn N Cách Thống kê điểm chưa nhập p_thkeht N Cách Thống kê điểm hoãn thi Tên biến T Hs Ý nghĩa và giá trị hằng số Ví dụ p_thkert N Cách Thống kê điểm rút MH p_ttdstl N In chung/In tách thi lại Kết quả DKMH p_ghichuxt L Có in ghi chú không xếp được TKB ? p_incbgd L Có in tên CBGD ? p_inltuan N In thời gian học p_inmonhoc L Có in tên MH không ? p_intkbsv L Có in TKB sinh viên ? p_loaihd N Loại hóa đơn p_luuin L Có cho chỉnh định các thông số khi in TKB ? p_mauhaft L Có in trên giấy khổ 1/2 trang A4 ? p_mauintk b N Mẫu TKB được in Tên biến T Hs Ý nghĩa và giá trị hằng số Ví dụ p_monmax N Số môn max hiện trên màn hình nhập DKMH p_xemlydo N Xem lý do không xếp được TKB ngay khi xếp TKB Đăng Ký Môn Học (DKMH) pnguongde m N Ngưỡng số tiền để đếm SV có học ptranh67sv L Tránh tiết đầu/cuối giữa 2 buổi TKBSV p_dkcodin h N SV đăng ký ngoài CT học p_hoichon N Hỏi về tổ p_timegh N Thời gian giới hạn xét vét DKMH Quản lý Sinh Viên (QLSV) p_tthssv N Thứ tự nhập hồ sơ sinh viên Quản lý học phí tài vụ (QLTV) p_gethptv N Cách lấy số tiền phải thu Tên biến T Hs Ý nghĩa và giá trị hằng số Ví dụ p_ngaythu N Ngày thu p_nguonsl N Nguồn số liệu học phí p_showst N Hiện số tiền p_sophthu C Số phiếu thu hiện tại Chương III MÔ Tả CƠ Sở Dữ LIệU I/ Mô tả thư mục dữ liệu : 1) Sơ đồ cây thư mục chứa dữ liệu : DBF CHNG Dữ liệu chung của đơn vị USER Dữ liệu riêng của Users FMEM Dữ liệu của các quản trị viên phân hệ QLSV 991 Dữ liệu phân hệ QLSV 992 từng học kỳ 001 DIEM 991 Dữ liệu phân hệ DIEM 992 từng học kỳ 001 ... v.v... 2) Các lưu ý về nhánh thư mục DBF :  Thư mục DBF\ chứa dữ liệu chung của phân hệ, không phụ thuộc học kỳ.  Thư mục DBF\\ chứa các dữ liệu từng học kỳ của mỗi phân hệ.  Ký hiệu học kỳ là , trong đó nn là hai số đầu của năm học, h là học kỳ. Ví dụ: Học kỳ 1, năm học 00-01 có ký hiệu là 001  Thư mục DBF\USER không có thư mục con, chứa các dữ liệu của các user ghi khi vận hành chương trình.  Thư mục DBF\CHNG không có thư mục con, chứa các dữ liệu và chương trình của quản trị viên & người phát triển chương trình.  Thư mục DBF\FMEM không có thư mục con, chứa các dữ liệu chỉnh định (lưu bằng file mem) của quản trị viên & các quản trị viên phân hệ.  Riêng thư mục DBF\QLNS không có thư mục con từng học kỳ như các phân hệ khác. II/ Hệ thống file : Trong mỗi thư mục trình bày file trong thư mục gốc trước (Cột R=x), thư mục học kỳ sau (Cột R=Rỗng) và theo thứ tự tên tắt Alias. Cột R=x: Nếu file chứa trong phần root của từng thư mục Cột TF=x: Nếu nội dung của file thuộc học kỳ trước được mang sang học kỳ sau mỗi khi khởi tạo số liệu cho học kỳ sau. Cột TD=x: File tương ứng là file tự điển của hệ thống Tên file = hfn() là tên file chung, định nghĩa ở các cuối bảng. Thông tin thiết kế file được lưu trữ trong file SYS\HFILE.DBF Tên file là : Thư mục CHNG, USER, SYS DBF\\ cho các Các thư mục của các phân hệ (CTDT ...) DBF\\ROOT\ (cho Root=x) DBF\\\ (cho Root=rỗng) 1) CHNG : Thông Tin Chung Tên tắt/Alias Ý nghĩa File Tên File R TF TD ggroups Thông tin groups ggroups x gheader File tên tiêu đề (QTHT) gheader x gkyten Các chữ ký trên biểu mẫu gkyten x gquyen Quyền user trên phân hệ gquyen x Tên tắt/Alias Ý nghĩa File Tên File R TF TD grppr Định nghĩa mẫu báo biểu riêng grppr x gtdngky Tự điển người ký tên gtdngky x gusers Thông tin users gusers x hkks Học kỳ khóa sổ thu/chi học phí gnhhkksv x lockph Khóa phân hệ glockph x maudiem Mẫu In Điểm Dựng Sẵn gmaudiem x ngayhk Ngày đầu các học kỳ gngayhk x quyenph Quyền quản trị phân hệ gquyenph x 2) SYS : File Hệ Thống Tên tắt/Alias Ý nghĩa File Tên File R TF TD baotri Các điều kiện bảo trì hbaotri x hfield Danh sách tên field hfield x hfile Danh sách file của hệ thống hfile x Tên tắt/Alias Ý nghĩa File Tên File R TF TD hform Form nhập liệu hform x hheader File tên tiêu đề hheader x hphanhe Danh sách các phân hệ hphanhe x hrelate Danh sách các mối liên kết hrelate x hrpsys Hệ thống báo biểu hrpsys x htag Danh sách các chỉ mục (index) htag x htudien Danh sách các tự điển htudien x mayin định nghĩa máy in hmayin x 3) USER : Thông tin User Tên tắt/Alias Ý nghĩa File Tên File R TF TD canhbao Cảnh báo ucanhbao x ubug Lỗi phát hiện bởi chương trình ubug x ucounter Couter cấp phát qua mạng ucounter x Tên tắt/Alias Ý nghĩa File Tên File R TF TD udflag Ghi nhận sửa đổi điểm udflag x ulogin Lưu các đợt login ulogin x ulogin2 Lưu các đợt login ulogin2 x umflag Ghi nhận thay đổi ĐKMH umflag x uusers Thông tin users đổi password uusers x uvflag Ghi nhận thay đổi đóng học phí uvflag x 4) DIEM : Quản Lý Điểm Tên tắt/Alias Ý nghĩa File Tên File R TF TD ccqs Chứng chỉ quân sự dccqs x cctd Chứng chỉ thể dục dcctd x ddat Môn có điểm đạt đặc thù diemdat x dmbl Điểm bảo lưu diembl x dmqd Điểm qui đổi diemqd x Tên tắt/Alias Ý nghĩa File Tên File R TF TD ghichu Ghi chú điểm thi dghichu x tchklp Số tín chỉ lớp theo học kỳ dtchklp x thdiem Tổng hợp điểm học kỳ diemth x thgd Tổng hợp điểm giai đoạn diemgd x thgdtb Điểm Thưởng Tính Vào ĐTB dthgdtb x thnh Tổng hợp điểm năm học diemnh x camthi Các môn cấm thi/hoãn thi ... dcamthi dctgh Môn Học Nhóm Thi Lại dctgh dfgnc Khoá sổ nhập điểm niên chế dflagnc dfgtc Khoá sổ nhập điểm tín chỉ dflagtc dmnh Điểm học kỳ diem dmtg File điểm trung gian diemtg dnnhtl Định Nghĩa Nhóm Thi Lại dnnhtl Tên tắt/Alias Ý nghĩa File Tên File R TF TD dottl Định Nghĩa Đợt Thi Lại ddottl dottn Thông tin đợt tốt nghiệp ddottn dsnhtl Danh sách các nhóm thi lại dsnhomtl dstl Danh sách sv thi lại dsthilai dsxettn Danh sách xét tốt nghiệp dsxettn dtdlpthi Đợt Thi Lại Lớp XTKB dtdlpthi dtdph Tự điển phòng thi lại theo đợt dtdph dusercp User cho phép nhập điểm dusercp giamtc Giảm tín chỉ so với qui chế dgiamtc hoanthi Sinh viên hoãn thi dhoanthi khgtl Môn không tổ chức thi lại dkhgtl x lichtl Lịch thi lại dslichtl lkhgtl Lớp không thi lại dlpkhgtl x Tên tắt/Alias Ý nghĩa File Tên File R TF TD locktl Khóa Sổ Điểm Thi Lại dlocktl loptn Danh sách lớp tốt nghiệp dloptn monnhap Môn đã nhập (thi) dmonnhap nhaphl Ghi Nhận Nhập Điểm Học Lại dnhaphl nhapkt Ghi Nhận Nhập Điểm Kiểm Tra dnhapkt nhapthi Ghi Nhận Nhập Điểm Thi dnhapthi nhaptl Ghi Nhận Nhập Điểm Thi Lại dnhaptl nkhgtl Nhóm MH không thi lại dnhkhgtl nohpmh Nợ học phí môn học dnohpmh noluu Thông tin nợ lưu dnoluu phto Phân tổ dphanto phtram Phần trăm kiểm tra & bài tập dphtram plccqs Thang phân loại CC quân sự dplccqs x Tên tắt/Alias Ý nghĩa File Tên File R TF TD plcctd Thang phân loại CC thể dục dplcctd x pldm Thang phân loại điểm thi dphloaid x pltn Thang phân loại điểm TNghiệp dphloait x tgtl Thời gian thi lại dstgtl tonno Thông tin tồn nợ dtonno totng Danh sách tốt nghiệp dtotng ttds Thứ tự danh sách lớp niên chế dttdslp ttlnan Thông tin luận án tốt nghiệp dttlnan tttotng Thanh toán tốt nghiệp dtttotng 5) DKMH : Đăng Ký Môn Học Tên tắt/Alias Ý nghĩa File Tên File R TF TD ghino Ghi nợ các lớp hợp đồng mghino x khsothu Học Kỳ Khóa Sổ Số Phải Thu mkhsothu x Tên tắt/Alias Ý nghĩa File Tên File R TF TD lophd Danh sách các lớp hợp đồng mlophd x x mduqui Thông tin số dư đầu kỳ hfn(9) x mgtc File lưu tín chỉ miễn giảm mmgtc x mksqui Thông tin khóa sổ học phí hfn(8) x monohk Mở nợ học kỳ (học phí) mmonohk x msvqui Thông tin nợ sv cuối kỳ hfn(10) x dgctgh Đơn giá đặc thù theo MH/Nhóm mdgctgh dkmh Danh sách đăng ký môn học mdkmh dongia đơn giá học phí mdongia x dscdat Danh sách chưa đợt mchuadat gmhpng Phần trăm học phí tăng/giảm mgmhpng x hdon Hóa đơn học phí mhdon hoclai Danh sách đăng ký học lại mhoclai Tên tắt/Alias Ý nghĩa File Tên File R TF TD huymh Thông Tin Lưu Hủy Môn học mhuymh khongdk Danh sách không học theo KH mkhongdk mctghkt File môn học tổ chức kiểm tra mctghkt mctghthi File môn học tổ chức thi mctghthi mdtkt Phân Bố Đợt Kiểm Tra mdtkt mdtthi Phân Bố Đợt Thi mdtthi mhplp Mức học phí các lớp muchplp x mlopmhcg Lớp có đăng ký mh cứng mlopmhcg x msodk Số đăng ký theo môn học msodk mtdlpkt Đợt kiểm tra theo lớp mtdlpkt mtdlpthi Đợt thi theo lớp mtdlpthi mtdph Tự điển phòng thi theo đợt mtdph ngaykt Ngày kiểm tra học kỳ mngaykt Tên tắt/Alias Ý nghĩa File Tên File R TF TD ngaythi Ngày thi học kỳ mngaythi phuthu Các khoản thu học phí khác mphuthu qynss Quyền mở sĩ số ĐKMH mquyenss x sldk Số lượng đăng ký msodk2 svbg SV bận giờ khi ĐKMH msvbg svhpdb Sinh viên học phí đặc biệt msvhpdb x tkbkt Thời khóa biểu kiểm tra h/kỳ mtkbkt tkbph Thời khóa biểu thi học kỳ mtkbph trich Ký hiệu môn học cần trích mtrichmh x tuchon Môn Học Tự Chọn Lớp Niên Chế mtuchon xetlock Khóa các mh không xét lại mxetlock 6) HBHP : Học Bổng & Miễn Giảm Học Phí Tên tắt/Alias Ý nghĩa File Tên File R TF TD hbng Danh sách học bổng ngoài bdshbng x mgct File chỉ tiêu miễn giảm bmgct x giamhp Danh sách giảm học phí bgiamhp x hbcs Danh sách SV có HBCS bdshbcs x hbhl DSSV & Học bổng khuyến khích bdshbhl khoiqc Danh sách khối & qui chế bkhoiqc muccshk Mức phụ cấp tháng HCCS bmuccshk x mucklhk Mức kỷ luật học kỳ bmucklhk x muckthk Mức khen thưởng học kỳ bmuckthk x thhbhp Tổng hợp HB & miễn giảm btonghop 7) QLSV : Quản Lý Sinh Viên Tên tắt/Alias Ý nghĩa File Tên File R TF TD Tên tắt/Alias Ý nghĩa File Tên File R TF TD diachhk Lưu địa chỉ hộ khẩu sdiachhk x diachll Lưu địa chỉ liên lạc sdiachll x diachtt Lưu địa chỉ tạm trú sdiachtt x hskl Hồ sơ kỷ luật skyluat x hskt Hồ sơ khen thưởng skhth x hssv Hồ sơ sinh viên shssv x stdlp Tự điển lớp stdlop x x tdkl Tự điển kỷ luật stdkl x x tdkt Tự điển khen thưởng stdkt x x tdldr Tự điển lý do ra stdldr x x tdldv Tự điển lý do vào stdldv x x tdsv Tự điển sinh viên stdsv x x tdtd Tự điển hệ trung học stdtd x x Tên tắt/Alias Ý nghĩa File Tên File R TF TD thay Thông tin biến động DSSV sthaysv x dssvhk Danh sách sinh viên học kỳ sdssvhk 8) QLTV: Học Phí Tài Vụ Tên tắt/Alias Ý nghĩa File Tên File R TF TD vusernh User Nhập Học Phí Theo Khoa vusernh x hphlai Học Phí Học Lại vhphlai hptv Học phí đã đóng vhocphi lkhptv Khóa Sổ Thu Chi Học Phí Ngày vlkhptv xoano Thông tin xóa nợ vxoano III/ Hệ thống Chỉ mục (TAG INDEX) : Trong mỗi thư mục trình bày theo thứ tự alias Cột D = x : Sắp xếp chỉ mục theo thứ tự giảm dần Thông tin thiết kế chỉ mục được lưu trữ trong file SYS\HTAG.DBF 1) CHNG : Dữ liệu chung Tên tắt/Alias Tên chỉ mục Biểu thức chỉ mục D ggroups f_iduser f_iduser ggroups f_idgroup f_idgroup gheader field_name field_name gkyten f_maurp f_maurp+str(f_stt) gkyten f_makyten f_makyten gquyen f_iduser f_iduser gquyen f_phanhe f_phanhe gquyen f_idph str(f_iduser)+f_phanhe grppr f_maurp f_maurp+f_subform grppr2 f_maurp f_maurp+f_subform+str(f_colno) gtdngky f_makyten f_makyten gusers f_iduser f_iduser gusers f_login f_login Tên tắt/Alias Tên chỉ mục Biểu thức chỉ mục D lockph f_nhhk f_nhhk+f_phanhe quyenph f_user f_user 2) SYS : Các file hệ thống Tên tắt/Alias Tên chỉ mục Biểu thức chỉ mục D baotri f_tentat f_tentat hfield f_tentat f_tentat+field_name hfield f_tentattt f_tentat+str(f_thutu) hfield field_name field_name hfield field_type field_type+str(field_len)+field_name hfile f_tentat f_tentat hfile f_tenfile f_tenfile hfile f_phanhe f_phanhe hform f_form f_form hform f_formtt f_form+str(f_thutu) hheader field_name field_name hrelate f_tentat f_tentat+f_matd1 hrelate f_tentat2 f_tentat2+f_matd2 hrpsys f_maurp f_maurp htag f_tentattt f_tentat+str(f_stt) htag f_tentat f_tentat htudien f_tentat f_tentat 3) USER : Dữ liệu User Tên tắt/Alias Tên chỉ mục Biểu thức chỉ mục D indiem f_masv f_masv+f_nhhk ucounter f_tentat f_tentat udflag f_masv f_masv umflag f_masv f_masv uusers f_iduser f_iduser uusers f_login f_login uvflag f_masv f_masv 4) DIEM: Quản lý Điểm Tên tắt/Alias Tên chỉ mục Biểu thức chỉ mục D camthi f_masv f_masv camthi f_mamh f_mamh+f_manh camthi f_masv1 f_masv+f_mamh camthi f_loaict f_loaict dctgh f_dotthi f_dotthi dctgh f_mamh f_mamh+f_manh ddat f_mamh f_mamh ddat f_khoi f_khoi+f_mamh dfgnc f_tenlop f_tenlop Tên tắt/Alias Tên chỉ mục Biểu thức chỉ mục D dfgnc f_mamh f_mamh+f_manh+f_tenlop dfgtc f_mamh f_mamh+f_manh dmbl f_masv f_masv dmbl f_mamh f_mamh dmbl f_masv1 f_masv+f_mamh dmbl f_nhhk f_nhhk+f_masv dmbl f_append f_append dmnh f_mamh f_mamh+f_manh+f_to dmnh f_masv f_masv dmnh f_masv1 f_masv+f_mamh+f_manh dmnh f_append f_append dmph f_mamh f_mamh dmtg f_mamh f_mamh+f_manh+f_to Tên tắt/Alias Tên chỉ mục Biểu thức chỉ mục D dmtg f_masv f_masv dmtg f_masv1 f_masv+f_mamh+f_manh dnnhtl f_mamhhk f_mamh+f_manh0+f_nhhk dnnhtl f_nhhk f_nhhk dnnhtl f_mamh f_mamh+f_manh dottl f_mamh f_mamh+f_manh dottl f_dotthi f_dotthi dottn f_dottn f_dottn dphsv f_phach f_phach dphsv f_sbd f_sbd dphsv f_masv f_masv dpnn f_khph f_khph+f_manh dsnhtl ghep ghep Tên tắt/Alias Tên chỉ mục Biểu thức chỉ mục D dsnhtl f_mamh f_mamh+f_manh+f_to dsnhtl f_dotthi f_dotthi dstl f_mamhhk f_mamh+f_manh0+f_nhhk dstl f_nhhk f_nhhk dstl f_tenlop f_tenlop+f_masv dstl f_mamh f_mamh+f_manh+f_to dstl f_masv f_masv+f_mamh dstl f_dotthi f_dotthi dsxettn f_masv f_masv dsxettn f_dottn f_dottn dsxettn f_tieuch f_tieuch dtdlpthi f_dotthi f_dotthi dtdlpthi f_malp f_malp Tên tắt/Alias Tên chỉ mục Biểu thức chỉ mục D dtdph f_makh f_makh+str(f_scthi,4) dtdph f_scthi f_scthi dtdph f_day f_day+str(f_stt,3) dtdph f_tenph f_tenph dusercp f_mamh f_mamh+f_manh ghichu f_mamh f_mamh+f_masv+f_nhhk ghichu f_masv f_masv giamtc f_maqc f_maqc hkhuydm f_masv f_masv+f_nhhk hkhuydm f_nhhk f_nhhk hoanthi f_masv f_masv+f_mamh+f_manh+f_to hoanthi f_mamh f_mamh+f_manh+f_to hoanthi f_nhhkbd f_nhhkbd Tên tắt/Alias Tên chỉ mục Biểu thức chỉ mục D khgtl f_mamh f_mamh lichtl ngaythi ngaythi lichtl f_mamh f_mamh+f_manh+f_to lichtl f_tenph f_tenph lichtl f_dotthi f_dotthi lkhgtl f_tenlop f_tenlop locktl f_mamh f_mamh+f_manh+f_to loptn f_tenlop f_tenlop loptn f_dottn f_dottn loptn f_tieuch f_tieuch monnhap f_mamh f_mamh+f_manh+f_tenlop monnhap f_tenlop f_tenlop nhaphl f_mamh f_mamh Tên tắt/Alias Tên chỉ mục Biểu thức chỉ mục D nhapkt f_mamh f_mamh+f_manh+f_to nhapthi f_mamh f_mamh+f_manh+f_to nhaptl f_mamh f_mamh+f_manh+f_to nkhgtl f_mamh f_mamh+f_manh nohpmh f_masv f_masv nohpmh f_mamh f_mamh+f_manh nohpmh f_masv1 f_masv+f_mamh nohpmhl3 f_masv f_masv nohpmhl3 f_mamh f_mamh+f_manh nohpmhl3 f_masv1 f_masv+f_mamh nohpmhtl f_masv f_masv nohpmhtl f_mamh f_mamh+f_manh nohpmhtl f_masv1 f_masv+f_mamh Tên tắt/Alias Tên chỉ mục Biểu thức chỉ mục D noluu f_masv f_masv noluu f_conno f_conno phto f_mamh f_mamh+f_manh+f_to phtram f_mamh f_mamh+f_manh plccqs f_maqc f_maqc plcctd f_maqc f_maqc pldm f_maqc f_maqc pltn f_maqc f_maqc ptra f_mamh f_mamh ptra f_masv f_masv tchklp f_tenlop f_tenlop+f_nhhk tgtl ngaythi dtoc(ngaythi) tgtl ngaythi1 ngaythi Tên tắt/Alias Tên chỉ mục Biểu thức chỉ mục D tgtl f_dotthi f_dotthi+dtos(ngaythi) thdiem f_masv f_masv+f_nhhk thdiem f_nhhk f_nhhk thgd f_masv f_masv+f_giaidoan thgd f_giaidoan f_giaidoan thgdtb f_nhhk f_nhhk thgdtb f_masv f_masv+f_nhhk thnh f_masv f_masv+f_namhoc thnh f_namhoc f_namhoc thnh f_giaidoan f_giaidoan+str(f_namthu,1) tonno f_masv f_masv tonno f_conno f_conno totng f_masv f_masv Tên tắt/Alias Tên chỉ mục Biểu thức chỉ mục D totng f_mang f_mang totng f_mahedt f_mahedt totng f_dottn f_dottn ttds f_masv f_masv ttlnan f_masv f_masv ttlnan f_cbhd1 f_cbhd1 ttlnan f_cbhd2 f_cbhd2 ttlnan f_cbpb1 f_cbpb1 ttlnan f_cbpb2 f_cbpb2 tttotng f_masv f_masv tttotng f_mabm f_mabm tttotng f_manv f_manv 5) DKMH : Đăng Ký Môn Học Tên tắt/Alias Tên chỉ mục Biểu thức chỉ mục D ctkhso f_namqui f_namqui dgctgh f_mamh f_mamh+f_manh dkcdat f_masv f_masv+f_mamh dkcdat f_mamh f_mamh dkcdat f_mamhtq f_mamhtq dkmh f_masv f_masv dkmh f_mamh f_mamh+f_manh dkmh f_masv1 f_masv+f_mamh dkmh f_kq f_kq dkmh f_phnhom f_phnhom doi f_masv f_masv doi sr sr dongia f_mahedt f_mahedt Tên tắt/Alias Tên chỉ mục Biểu thức chỉ mục D dongia f_mang f_mang dscdat f_masv f_masv+f_mamh dscdat f_mamh f_mamh dscdat f_mamhtq f_mamhtq ghino f_nhhk f_nhhk ghino f_nhhklp f_nhhk+f_lophd ghino f_lophd f_lophd ghino f_ngayghi f_ngayghi gmhpng f_heng f_mahedt+f_mang gmhpng f_mang f_mang gmhpng f_mahedt f_mahedt hdon f_masv f_masv hdon f_tenlop f_tenlop Tên tắt/Alias Tên chỉ mục Biểu thức chỉ mục D hoclai f_mamh f_mamh+f_manh hoclai f_masv f_masv+f_mamh hoclai f_mamhcu f_mamhcu huymh f_masv f_masv huymh f_mamh f_mamh khongdk f_mamh f_mamh khongdk f_masv f_masv+f_mamh khsothu f_nhhk f_nhhk kqkt f_mamh f_mamh+f_manh+f_to kqkt f_masv f_masv+f_mamh kqkt f_dotthi f_dotthi kqua f_mamh f_mamh+f_manh+f_to kqua f_masv f_masv+f_mamh Tên tắt/Alias Tên chỉ mục Biểu thức chỉ mục D kqua f_dotthi f_dotthi lophd f_lophd f_lophd lophd f_tenlhd f_tenlhd lophd f_tenlhdvn sys(15,z_memvn,f_tenlhdvn) lophd f_makh f_makh lophd f_mahedt f_mahedt lpbg f_tenlop f_tenlop lpdot f_tenlop f_tenlop lpdot f_dot f_dot+f_tenlop mctghkt f_mamh f_mamh+f_manh mctghkt f_dotthi f_dotthi mctghthi f_dotthi f_dotthi mctghthi f_mamh f_mamh+f_manh Tên tắt/Alias Tên chỉ mục Biểu thức chỉ mục D mdgng f_masv f_masv mdgng f_malp f_malp mdot f_masv f_masv mdot f_dot f_dot+f_masv mdtkt f_mamh f_mamh+f_manh mdtkt f_dotthi f_dotthi mdtthi f_mamh f_mamh+f_manh mdtthi f_dotthi f_dotthi mduqui f_masv f_masv mduqui f_tenlop f_tenlop mgtc f_masv f_masv+f_nhhk mgtc f_nhhk f_nhhk mhplp f_tenlop f_tenlop+f_tento Tên tắt/Alias Tên chỉ mục Biểu thức chỉ mục D mksqui f_masv f_masv mksqui f_tenlop f_tenlop mksqui f_nhhk f_nhhk+f_masv mlopmhcg f_tenlop f_tenlop monohk f_tenlop f_tenlop mphkt f_makh f_makh+str(f_scthi,4) mphkt f_scthi f_scthi mphkt f_day f_day+str(f_stt,3) mphkt f_tenph f_tenph mphtokt ghep ghep mphtokt f_mamh f_mamh+f_manh+f_to mphtokt f_dotthi f_dotthi mphtothi ghep ghep Tên tắt/Alias Tên chỉ mục Biểu thức chỉ mục D mphtothi f_mamh f_mamh+f_manh+f_to mphtothi f_dotthi f_dotthi msodk f_mamh f_mamh msvqui f_masv f_masv msvqui f_tenlop f_tenlop mtdlpkt f_dotthi f_dotthi mtdlpkt f_malp f_malp mtdlpthi f_dotthi f_dotthi mtdlpthi f_malp f_malp mtdph f_makh f_makh+str(f_scthi,4) mtdph f_scthi f_scthi mtdph f_day f_day+str(f_stt,3) mtdph f_tenph f_tenph Tên tắt/Alias Tên chỉ mục Biểu thức chỉ mục D ngaykt ngaythi dtoc(ngaythi) ngaykt ngaythi1 ngaythi ngaykt f_dotthi f_dotthi+dtos(ngaythi) ngaythi ngaythi dtoc(ngaythi) ngaythi ngaythi1 ngaythi ngaythi f_dotthi f_dotthi+dtos(ngaythi) phuthu f_masv f_masv+f_mamh phuthu f_mamh f_mamh+f_masv qynss f_user f_user sldk f_mamh f_mamh+f_manh svbg f_masv f_masv svhpdb f_masv f_masv tkbkt ngaythi ngaythi Tên tắt/Alias Tên chỉ mục Biểu thức chỉ mục D tkbkt f_mamh f_mamh+f_manh+f_to tkbkt f_tenph f_tenph tkbkt f_dotthi f_dotthi tkbph ngaythi ngaythi tkbph f_mamh f_mamh+f_manh+f_to tkbph f_tenph f_tenph tkbph f_dotthi f_dotthi trich f_mamh f_mamh tuchon f_mamh f_mamh+f_manh xetlock f_mamh f_mamh+f_manh 6) HBHP : Học bổng học phí Tên tắt/Alias Tên chỉ mục Biểu thức chỉ mục D bhtt f_masv f_masv Tên tắt/Alias Tên chỉ mục Biểu thức chỉ mục D bhtt f_dotbh f_dotbh bhtt f_ngaybh f_ngaybh bhtt f_mactbh f_mactbh bkhoitd f_khoi f_khoi bkhoitd f_khoicb f_khoicb ctbh f_mactbh f_mactbh ctbh f_tenct f_tenct ctbh f_tenctvn sys(15,z_memvn,f_tenctvn) giamhp f_masv f_masv giamhp f_append f_append hbcs f_masv f_masv hbcs f_mahb f_mahb+f_masv hbcs f_append f_append Tên tắt/Alias Tên chỉ mục Biểu thức chỉ mục D hbhl f_masv f_masv hbhl f_khoi f_khoi hbhl f_dtbtd f_dtbtd hbhl f_tbkhoi f_khoi+str(99.99-f_dtbtd,5,2) hbhl f_mahb f_mahb hbhl f_makl f_makl hbng f_masv f_masv hbng f_nhhk f_nhhk+f_masv hbng f_tochuc f_tochuc khoiqc f_khoi f_khoi khoiqc f_maqchb f_maqchb mgct f_masv f_masv mgct f_ngaynhap f_ngaynhap Tên tắt/Alias Tên chỉ mục Biểu thức chỉ mục D muccshk f_mahb f_mahb mucklhk f_makl f_makl muckthk f_makt f_makt nhvv f_manhvv f_manhvv nhvv f_tennh f_tennh nhvv f_tennhvn sys(15,z_memvn,f_tennhvn) qchb f_maqchb f_maqchb qchb f_tenqchb f_tenqchb qchb f_tenqchbv sys(15,z_memvn,f_tenqchbv) tdhb f_mahb f_mahb tdhb f_tenhb f_tenhb tdhb f_tenhbvn sys(15,z_memvn,f_tenhbvn) thhbhp f_masv f_masv Tên tắt/Alias Tên chỉ mục Biểu thức chỉ mục D vayvon f_masv f_masv vayvon f_ngayky f_ngayky vayvon f_nhhk f_nhhk+f_masv vayvon f_manhvv f_manhvv 7) QLSV : Quản lý Sinh Viên Tên tắt/Alias Tên chỉ mục Biểu thức chỉ mục D diachhk f_masv f_masv diachhk f_hktinh f_hktinh+f_hkhuyen diachll f_masv f_masv diachll f_diachi3 f_diachi3 diachtt f_masv f_masv diachtt f_dctt3 f_dctt3 dssvhk f_masv f_masv Tên tắt/Alias Tên chỉ mục Biểu thức chỉ mục D dssvhk f_tenlop f_tenlop dssvhk f_hiendien f_hiendien dssvhk f_append f_append dssvhk f_manv f_manv hskl f_masv f_masv hskl f_makl f_makl hskl f_ngay f_ngay hskl f_qdinh f_qdinh hskl f_nhhk f_nhhk+f_masv hskt f_masv f_masv hskt f_makt f_makt hskt f_qdinh f_qdinh hskt f_ngay f_ngay Tên tắt/Alias Tên chỉ mục Biểu thức chỉ mục D hskt f_nhhk f_nhhk+f_masv hssv f_masv f_masv hssv f_hktinh f_hktinh+f_hkhuyen hssv f_madt f_madt hssv f_matg f_matg hssv f_matd f_matd hssv f_dtuong f_dtuong hssv f_khuvuc f_khuvuc hssv f_nganhthi f_nganhthi hssv f_diachi3 f_diachi3 hssv f_dctt3 f_dctt3 hssv f_hktinh1 f_hktinh hssv f_mahbcs f_mahbcs Tên tắt/Alias Tên chỉ mục Biểu thức chỉ mục D stdlp f_tenlop f_tenlop stdlp f_khoi f_khoi stdlp f_ghichuvn f_ghichuvn tdkl f_makl f_makl tdkl f_tenkl f_tenkl tdkl f_tenklvn sys(15,z_memvn,f_tenklvn) tdkt f_makt f_makt tdkt f_tenkt f_tenkt tdkt f_tenktvn sys(15,z_memvn,f_tenktvn) tdldr f_ldr f_ldr tdldr f_tenlydo f_tenlydo tdldr f_tenlydov sys(15,z_memvn,f_tenlydov) tdldv f_tenlydo f_tenlydo Tên tắt/Alias Tên chỉ mục Biểu thức chỉ mục D tdldv f_tenlydov sys(15,z_memvn,f_tenlydov) tdldv f_ldv f_ldv tdsv f_masv f_masv tdsv f_ten f_ten+f_holot tdsv f_tenvn sys(15,z_memvn,f_tenvn+f_holotvn) tdsv f_ngaysinh f_ngaysinh tdsv f_phai f_phai tdsv f_machng f_machng tdsv f_tenlop f_tenlop tdtd f_matd f_matd tdtd f_tentd f_tentd tdtd f_tentdvn sys(15,z_memvn,f_tentdvn) thay f_masv f_masv Tên tắt/Alias Tên chỉ mục Biểu thức chỉ mục D thay f_ngay f_ngay thay f_ld f_ld thay f_soqdinh f_soqdinh thay f_ngayqd f_ngayqd thay f_nhhk f_nhhk thay f_tenlop f_tenlop thay f_tenlopcu f_tenlopcu thay f_masvnhhk f_masv+f_nhhk 8) QLTV : Học Phí Tài Vụ Tên tắt/Alias Tên chỉ mục Biểu thức chỉ mục D hphlai f_masv f_masv+f_mamh hphlai f_mamh f_mamh hphlai f_counthd f_counthd Tên tắt/Alias Tên chỉ mục Biểu thức chỉ mục D hptv f_masv f_masv hptv f_stdong f_stdong hptv f_lydo f_lydo hptv f_ngaydong f_ngaydong hptv f_soct f_soct hptv f_user f_user hptv f_ngaynhap f_ngaynhap hptv f_append f_append hptv f_counthd f_counthd hptv f_makhnh f_makhnh xoano f_masv f_masv xoano f_stxoano f_stxoano xoano f_ngayxn f_ngayxn Tên tắt/Alias Tên chỉ mục Biểu thức chỉ mục D xoano f_qdxoano f_qdxoano xoano f_user f_user xoano f_ngaynhap f_ngaynhap xoano f_append f_append III/ Mô tả các mối quan hệ giữa các file : Các mối quan hệ giữa các bảng mô tả mối quan hệ của bảng cha (parent table) và bảng con (child table). 1) Mối quan hệ theo thứ tự bảng cha (parent table) : Tên Các cột : (1) Khóa bảng con cho phép empty. (2) Bỏ qua khi xét bảo trì quan hệ. (3) Bảng con hủy mẫu tin đồng thời với bảng cha. (4) Bảng con hủy mẫu tin đồng thời với bảng cha khi User có quyền trên cả 2 bảng. (5) Cho phép xoá trắng khóa trên bảng con khi hủy mẫu tin trên bảng cha. Thông tin mô tả các mối quan hệ được lưu trữ trong file SYS\HRELATE.DBF 1.1. CHNG : Dữ liệu chung Alias Cha Order Cha Alias Con Khoá Quan Hệ 1 2 3 4 5 gtdngky f_makyten gkyten f_makyten x 1.2. SYS : Các file hệ thống Alias Cha Order Cha Alias Con Khoá Quan Hệ 1 2 3 4 5 hrpsys f_maurp gkyten f_maurp x 1.3. DKMH : Đăng ký Môn Học Alias Cha Order Cha Alias Con Khoá Quan Hệ 1 2 3 4 5 lophd f_lophd ghino f_lophd x 1.4. HBHP : Học Bổng & Miễn Giảm Học Phí Alias Cha Order Cha Alias Con Khoá Quan Hệ 1 2 3 4 5 bkhoitd f_khoi hbhl f_khoi x ctbh f_mactbh bhyt f_mactbh x ctbh f_mactbh bhtt f_mactbh x nhvv f_manhvv vayvon f_manhvv x qchb f_maqchb khoiqc f_maqchb x x tdhb f_mahb hssv f_mahbcs x tdhb f_mahb muccshk f_mahb x tdhb f_mahb hbcs f_mahb x tdhb f_mahb hbhl f_mahb x x 1.5. QLSV : Quản Lý Sinh Viên Alias Cha Order Cha Alias Con Khoá Quan Hệ 1 2 3 4 5 dssvhk f_masv luanan f_masv dssvhk f_masv giamhp f_masv x dssvhk f_masv hbcs f_masv x dssvhk f_masv thhbhp f_masv x Alias Cha Order Cha Alias Con Khoá Quan Hệ 1 2 3 4 5 dssvhk f_masv ttds f_masv x dssvhk f_masv dmnh f_masv dssvhk f_masv phuthu f_masv x dssvhk f_masv dkmh f_masv dssvhk f_masv dscdat f_masv x dssvhk f_masv dkcdat f_masv x dssvhk f_masv mdot f_masv x dssvhk f_masv hptv f_masv dssvhk f_masv kqua f_masv x dssvhk f_masv doi f_masv x dssvhk f_masv ptra f_masv dssvhk f_masv dphsv f_masv x Alias Cha Order Cha Alias Con Khoá Quan Hệ 1 2 3 4 5 dssvhk f_masv svhpdb f_masv x dssvhk f_masv huymh f_masv x dssvhk f_masv camthi f_masv x dssvhk f_masv dmtg f_masv dssvhk f_masv kqkt f_masv x dssvhk f_masv bhyt f_masv x dssvhk f_masv bhtt f_masv x dssvhk f_masv dsxettn f_masv x stdlp f_tenlop tdsv f_tenlop stdlp f_tenlop dssvhk f_tenlop stdlp f_tenlop thay f_tenlop x stdlp f_tenlop thay f_tenlopcu Alias Cha Order Cha Alias Con Khoá Quan Hệ 1 2 3 4 5 stdlp f_tenlop luanan f_tenlop x stdlp f_tenlop tdlp f_tenlop x stdlp f_tenlop tchklp f_tenlop x stdlp f_tenlop lkhgtl f_tenlop x stdlp f_tenlop monohk f_tenlop x stdlp f_tenlop hdon f_tenlop x stdlp f_tenlop lpdot f_tenlop x stdlp f_tenlop mhplp f_tenlop stdlp f_tenlop tkbph f_tenlop x x stdlp f_tenlop kqua f_tenlop x x stdlp f_tenlop dstl f_tenlop x x stdlp f_tenlop dsnhtl f_tenlop x x Alias Cha Order Cha Alias Con Khoá Quan Hệ 1 2 3 4 5 stdlp f_tenlop lichtl f_tenlop x x stdlp f_tenlop dfgnc f_tenlop x stdlp f_tenlop mksqui f_tenlop stdlp f_tenlop mduqui f_tenlop stdlp f_tenlop kqkt f_tenlop x x stdlp f_tenlop mctghthi f_tenlop x x stdlp f_tenlop mctghkt f_tenlop x x stdlp f_tenlop mphtothi f_tenlop x x stdlp f_tenlop mphtokt f_tenlop x x stdlp f_tenlop tkbkt f_tenlop x x stdlp f_tenlop monnhap f_tenlop x x stdlp f_tenlop loptn f_tenlop x Alias Cha Order Cha Alias Con Khoá Quan Hệ 1 2 3 4 5 stdlp f_tenlop mlopmhcg f_tenlop x stdlp f_tenlop lpbg f_tenlop x stdlp f_tenlop msvqui f_tenlop stdlp f_tenlop nhaptl f_tenlop x x stdlp f_tenlop locktl f_tenlop x x stdlp f_tenlop dctgh f_tenlop x x stdlp f_tenlop nhapthi f_tenlop x x stdlp f_tenlop nhapkt f_tenlop x x tdkl f_makl hskl f_makl tdkl f_makl mucklhk f_makl x tdkl f_makl hbhl f_makl x x tdkt f_makt hskt f_makt Alias Cha Order Cha Alias Con Khoá Quan Hệ 1 2 3 4 5 tdkt f_makt muckthk f_makt x tdldr f_ldr thay f_ld x tdldv f_ldv thay f_ld x tdsv f_masv hssv f_masv x tdsv f_masv dssvhk f_masv x tdsv f_masv hskt f_masv x tdsv f_masv hskl f_masv x tdsv f_masv thay f_masv x tdsv f_masv luanan f_masv x tdsv f_masv giamhp f_masv x tdsv f_masv hbcs f_masv x tdsv f_masv thhbhp f_masv x Alias Cha Order Cha Alias Con Khoá Quan Hệ 1 2 3 4 5 tdsv f_masv hbhl f_masv x tdsv f_masv ttds f_masv x tdsv f_masv dmnh f_masv tdsv f_masv dmbl f_masv tdsv f_masv thdiem f_masv x tdsv f_masv thnh f_masv x tdsv f_masv thgd f_masv x tdsv f_masv udflag f_masv x tdsv f_masv phuthu f_masv x tdsv f_masv dkmh f_masv x tdsv f_masv hdon f_masv tdsv f_masv dscdat f_masv x Alias Cha Order Cha Alias Con Khoá Quan Hệ 1 2 3 4 5 tdsv f_masv dkcdat f_masv x tdsv f_masv mdot f_masv x tdsv f_masv uvflag f_masv x tdsv f_masv hptv f_masv tdsv f_masv umflag f_masv x tdsv f_masv kqua f_masv x tdsv f_masv doi f_masv x tdsv f_masv dstl f_masv x tdsv f_masv ptra f_masv tdsv f_masv dphsv f_masv x tdsv f_masv svhpdb f_masv x tdsv f_masv huymh f_masv x Alias Cha Order Cha Alias Con Khoá Quan Hệ 1 2 3 4 5 tdsv f_masv tonno f_masv x tdsv f_masv nohpmh f_masv x tdsv f_masv camthi f_masv x tdsv f_masv dmtg f_masv tdsv f_masv mgtc f_masv x tdsv f_masv mgct f_masv x tdsv f_masv noluu f_masv x tdsv f_masv mksqui f_masv tdsv f_masv mduqui f_masv tdsv f_masv hoanthi f_masv x tdsv f_masv kqkt f_masv x tdsv f_masv totng f_masv x Alias Cha Order Cha Alias Con Khoá Quan Hệ 1 2 3 4 5 tdsv f_masv diachhk f_masv x x tdsv f_masv diachll f_masv x x tdsv f_masv diachtt f_masv x x tdsv f_masv tttotng f_masv x tdsv f_masv thesv f_masv x tdsv f_masv hbng f_masv x tdsv f_masv bhyt f_masv x tdsv f_masv bhtt f_masv x tdsv f_masv vayvon f_masv x tdsv f_masv dsxettn f_masv x tdsv f_masv nohpmhtl f_masv x tdsv f_masv nohpmhl3 f_masv x Alias Cha Order Cha Alias Con Khoá Quan Hệ 1 2 3 4 5 tdsv f_masv ttlnan f_masv x tdsv f_masv ghichu f_masv x tdsv f_masv dsxcctd f_masv x tdsv f_masv svbg f_masv x tdsv f_masv hoclai f_masv x tdsv f_masv khongdk f_masv x tdsv f_masv mdgng f_masv x tdsv f_masv msvqui f_masv tdsv f_masv luunhcu f_masv x tdsv f_masv hphlai f_masv x tdsv f_masv hkhuydm f_masv x tdsv f_masv thgdtb f_masv x Alias Cha Order Cha Alias Con Khoá Quan Hệ 1 2 3 4 5 tdtd f_matd hssv f_matd 2) Mối quan hệ theo thứ tự bảng Con (child table) : Tên Các cột : (1) Khóa bảng con cho phép empty. (2) Bỏ qua khi xét bảo trì quan hệ. (3) Bảng con hủy mẫu tin đồng thời với bảng cha (4) Bảng con hủy mẫu tin đồng thời với bảng cha khi User có quyền trên cả 2 bảng. (5) Cho phép xoá trắng khóa trên bảng con khi hủy mẫu tin trên bảng cha. Thông tin mô tả các mối quan hệ được lưu trữ trong file SYS\HRELATE.DBF 2.1. CHNG : Dữ liệu chung Alias Con Khoá Quan Hệ Alias Cha Order Cha 1 2 3 4 5 gkyten f_makyten gtdngky f_makyten x gkyten f_maurp hrpsys f_maurp x 2.2. USER : Thông tin User Alias Con Khoá Quan Hệ Alias Cha Order Cha 1 2 3 4 5 udflag f_masv tdsv f_masv x umflag f_masv tdsv f_masv x uvflag f_masv tdsv f_masv x 2.3. DIEM : Quản Lý Điểm Alias Con Khoá Quan Hệ Alias Cha Order Cha 1 2 3 4 5 camthi f_mamh+f_man h ctgh f_mamh x camthi f_mamh tdmh f_mamh x camthi f_masv dssvhk f_masv x camthi f_masv tdsv f_masv x dctgh f_mahedt tdhedt f_mahedt x x dctgh f_makh tdkh f_makh x x Alias Con Khoá Quan Hệ Alias Cha Order Cha 1 2 3 4 5 dctgh f_mamh tdmh f_mamh x dctgh f_tenlop stdlp f_tenlop x x ddat f_khoi tdkhoi f_khoi x ddat f_mamh tdmh f_mamh x dfgnc f_mamh+f_man h ctgh f_mamh x dfgnc f_mamh tdmh f_mamh x dfgnc f_tenlop stdlp f_tenlop x dfgtc f_mamh+f_man h ctgh f_mamh x dfgtc f_mamh tdmh f_mamh x dmbl f_mamh tdmh f_mamh dmbl f_masv tdsv f_masv Alias Con Khoá Quan Hệ Alias Cha Order Cha 1 2 3 4 5 dmnh f_mamh+f_man h ctgh f_mamh dmnh f_mamh tdmh f_mamh dmnh f_masv dssvhk f_masv dmnh f_masv tdsv f_masv dmph f_mamh tdmh f_mamh x dmtg f_mamh+f_man h ctgh f_mamh dmtg f_mamh tdmh f_mamh dmtg f_masv dssvhk f_masv dmtg f_masv tdsv f_masv dottl f_mamh tdmh f_mamh dphsv f_masv dssvhk f_masv x Alias Con Khoá Quan Hệ Alias Cha Order Cha 1 2 3 4 5 dphsv f_masv tdsv f_masv x dsnhtl f_mahedt tdhedt f_mahedt x x dsnhtl f_makh tdkh f_makh x x dsnhtl f_mamh tdmh f_mamh x dsnhtl f_tenlop stdlp f_tenlop x x dstl f_mamh tdmh f_mamh x dstl f_masv tdsv f_masv x dstl f_tenlop stdlp f_tenlop x x dsxccqs f_masv tdsv f_masv x dsxcctd f_masv tdsv f_masv x dsxettn f_masv dssvhk f_masv x dsxettn f_masv tdsv f_masv x Alias Con Khoá Quan Hệ Alias Cha Order Cha 1 2 3 4 5 dtdlpthi f_malp tdlp f_malp x dtdph f_makh tdkh f_makh x x dtdph f_tenph tdph f_tenph x dusercp f_mamh tdmh f_mamh ghichu f_mamh tdmh f_mamh x ghichu f_masv tdsv f_masv x giamtc f_maqc tdqc f_maqc x hkhuydm f_masv tdsv f_masv x hoanthi f_mamh tdmh f_mamh x hoanthi f_masv tdsv f_masv x khgtl f_mamh tdmh f_mamh x lichtl f_mahedt tdhedt f_mahedt x x Alias Con Khoá Quan Hệ Alias Cha Order Cha 1 2 3 4 5 lichtl f_makh tdkh f_makh x x lichtl f_mamh tdmh f_mamh x lichtl f_tenlop stdlp f_tenlop x x lichtl f_tenph tdph f_tenph x lkhgtl f_tenlop stdlp f_tenlop x locktl f_mahedt tdhedt f_mahedt x x locktl f_makh tdkh f_makh x x locktl f_mamh tdmh f_mamh x locktl f_tenlop stdlp f_tenlop x x loptn f_tenlop stdlp f_tenlop x monnhap f_mamh tdmh f_mamh x monnhap f_tenlop stdlp f_tenlop x x Alias Con Khoá Quan Hệ Alias Cha Order Cha 1 2 3 4 5 nhaphl f_mamh tdmh f_mamh x nhapkt f_mahedt tdhedt f_mahedt x x nhapkt f_makh tdkh f_makh x x nhapkt f_mamh tdmh f_mamh x nhapkt f_tenlop stdlp f_tenlop x x nhapthi f_mahedt tdhedt f_mahedt x x nhapthi f_makh tdkh f_makh x x nhapthi f_mamh tdmh f_mamh x nhapthi f_tenlop stdlp f_tenlop x x nhaptl f_mahedt tdhedt f_mahedt x x nhaptl f_makh tdkh f_makh x x nhaptl f_mamh tdmh f_mamh x Alias Con Khoá Quan Hệ Alias Cha Order Cha 1 2 3 4 5 nhaptl f_tenlop stdlp f_tenlop x x nohpmh f_mamh+f_man h ctgh f_mamh x nohpmh f_mamh tdmh f_mamh x nohpmh f_masv tdsv f_masv x nohpmhl3 f_mamh+f_man h ctgh f_mamh x nohpmhl3 f_mamh tdmh f_mamh x nohpmhl3 f_masv tdsv f_masv x nohpmhtl f_mamh+f_man h ctgh f_mamh x nohpmhtl f_mamh tdmh f_mamh x nohpmhtl f_masv tdsv f_masv x noluu f_masv tdsv f_masv x Alias Con Khoá Quan Hệ Alias Cha Order Cha 1 2 3 4 5 phto f_mamh tdmh f_mamh x phtram f_mamh+f_man h ctgh f_mamh x phtram f_mamh tdmh f_mamh x plccqs f_maqc tdqc f_maqc x plcctd f_maqc tdqc f_maqc x pldm f_maqc tdqc f_maqc x pltn f_maqc tdqc f_maqc x ptra f_mamh tdmh f_mamh ptra f_masv dssvhk f_masv ptra f_masv tdsv f_masv tchklp f_tenlop stdlp f_tenlop x thdiem f_masv tdsv f_masv x Alias Con Khoá Quan Hệ Alias Cha Order Cha 1 2 3 4 5 thgd f_masv tdsv f_masv x thgdtb f_masv tdsv f_masv x thnh f_masv tdsv f_masv x tonno f_masv tdsv f_masv x totng f_mahedt tdhedt f_mahedt x totng f_mang tdng f_mang x totng f_masv tdsv f_masv x ttds f_masv dssvhk f_masv x ttds f_masv tdsv f_masv x ttlnan f_cbhd1 tdnv f_manv x x ttlnan f_cbhd2 tdnv f_manv x x ttlnan f_cbpb1 tdnv f_manv x x Alias Con Khoá Quan Hệ Alias Cha Order Cha 1 2 3 4 5 ttlnan f_cbpb2 tdnv f_manv x x ttlnan f_masv tdsv f_masv x tttotng f_mabm tdbm f_mabm x tttotng f_manv tdnv f_manv x tttotng f_masv tdsv f_masv x 2.4. DKMH : Đăng Ký Môn Học Alias Con Khoá Quan Hệ Alias Cha Order Cha 1 2 3 4 5 dgctgh f_mamh tdmh f_mamh dkcdat f_mamh tdmh f_mamh x dkcdat f_mamhtq tdmh f_mamh x dkcdat f_masv dssvhk f_masv x dkcdat f_masv tdsv f_masv x Alias Con Khoá Quan Hệ Alias Cha Order Cha 1 2 3 4 5 dkmh f_mamh tdmh f_mamh dkmh f_masv dssvhk f_masv dkmh f_masv tdsv f_masv x doi f_masv dssvhk f_masv x doi f_masv tdsv f_masv x dongia f_mahedt tdhedt f_mahedt x dongia f_mang tdng f_mang x dscdat f_mamh tdmh f_mamh x dscdat f_mamhtq tdmh f_mamh x dscdat f_masv dssvhk f_masv x dscdat f_masv tdsv f_masv x ghino f_lophd lophd f_lophd x Alias Con Khoá Quan Hệ Alias Cha Order Cha 1 2 3 4 5 gmhpng f_mahedt tdhedt f_mahedt x gmhpng f_mang tdng f_mang x hdon f_masv tdsv f_masv hdon f_tenlop stdlp f_tenlop x hoclai f_mamh tdmh f_mamh x hoclai f_mamhcu tdmh f_mamh x hoclai f_masv tdsv f_masv x huymh f_mamh+f_man h ctgh f_mamh x huymh f_mamh tdmh f_mamh x huymh f_masv dssvhk f_masv x huymh f_masv tdsv f_masv x khongdk f_mamh tdmh f_mamh x Alias Con Khoá Quan Hệ Alias Cha Order Cha 1 2 3 4 5 khongdk f_masv tdsv f_masv x kqkt f_mahedt tdhedt f_mahedt x x kqkt f_makh tdkh f_makh x x kqkt f_mamh tdmh f_mamh x kqkt f_masv dssvhk f_masv x kqkt f_masv tdsv f_masv x kqkt f_tenlop stdlp f_tenlop x x kqua f_mahedt tdhedt f_mahedt x x kqua f_makh tdkh f_makh x x kqua f_mamh tdmh f_mamh x kqua f_masv dssvhk f_masv x kqua f_masv tdsv f_masv x Alias Con Khoá Quan Hệ Alias Cha Order Cha 1 2 3 4 5 kqua f_tenlop stdlp f_tenlop x x lophd f_mahedt tdhedt f_mahedt lophd f_makh tdkh f_makh lpbg f_tenlop stdlp f_tenlop x lpdot f_tenlop stdlp f_tenlop x mctghkt f_mahedt tdhedt f_mahedt x x mctghkt f_makh tdkh f_makh x x mctghkt f_mamh tdmh f_mamh x mctghkt f_tenlop stdlp f_tenlop x x mctghthi f_mahedt tdhedt f_mahedt x x mctghthi f_makh tdkh f_makh x x mctghthi f_mamh tdmh f_mamh x Alias Con Khoá Quan Hệ Alias Cha Order Cha 1 2 3 4 5 mctghthi f_tenlop stdlp f_tenlop x x mdgng f_malp tdlp f_malp * x mdgng f_masv tdsv f_masv x mdot f_masv dssvhk f_masv x mdot f_masv tdsv f_masv x mdtkt

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfĐồ án tốt nghiệp - Phân tích thiết kế hệ thống - CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY SẢN.pdf