Đề tài Thực tế công tác hạch toán kế toán

Tài liệu Đề tài Thực tế công tác hạch toán kế toán: LỜI NÓI ĐẦU Trong công cuộc đổi mới quản lý kinh tế ở nước ta ( từ cơ chế quản lý tập trung bao cấp sang cơ chế thị trường) nhiều chính sách, chế độ về tài chính, kế toán đã được Nhà nước quan tâm sửa đổi bổ sung, nhằm phù hợp với yêu cầu quản lý và phù hợp với các thị trường có tính phổ biến ở các nước phát triển. Cơ chế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp thương mại nói riêng phải năng động sáng tạo, phải thực hiện hạch toán độc lập, nghĩa là lấy thu bù chi và có lợi nhuận, nếu không sẽ không thể đứng vững và tồn tại được trước sự cạnh tranh gay gắt của thị trường. Hiện nay cơ chế quản lý kinh tế tài chính ở nước ta đã và đang có những đổi mới sâu sắc một cách toàn diện. Chúng ta đã và đang định hướng, điều chỉnh các mục tiêu kinh tế ở từng giai đoạn của một nền kinh tế thị trường năng động, có sự quản lý, kiểm soát của những hàng loạt các chính sách kinh tế mới được ban hành để nâng cao và đặt đúng vai trò, vị trí của những công việc quản lý, điều hành...

docx83 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1448 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Thực tế công tác hạch toán kế toán, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI NÓI ĐẦU Trong công cuộc đổi mới quản lý kinh tế ở nước ta ( từ cơ chế quản lý tập trung bao cấp sang cơ chế thị trường) nhiều chính sách, chế độ về tài chính, kế toán đã được Nhà nước quan tâm sửa đổi bổ sung, nhằm phù hợp với yêu cầu quản lý và phù hợp với các thị trường có tính phổ biến ở các nước phát triển. Cơ chế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp thương mại nói riêng phải năng động sáng tạo, phải thực hiện hạch toán độc lập, nghĩa là lấy thu bù chi và có lợi nhuận, nếu không sẽ không thể đứng vững và tồn tại được trước sự cạnh tranh gay gắt của thị trường. Hiện nay cơ chế quản lý kinh tế tài chính ở nước ta đã và đang có những đổi mới sâu sắc một cách toàn diện. Chúng ta đã và đang định hướng, điều chỉnh các mục tiêu kinh tế ở từng giai đoạn của một nền kinh tế thị trường năng động, có sự quản lý, kiểm soát của những hàng loạt các chính sách kinh tế mới được ban hành để nâng cao và đặt đúng vai trò, vị trí của những công việc quản lý, điều hành và kiểm soát nền kinh tế bằng biện pháp kinh tế, bằng Pháp luật và các công cụ quản lý kinh tế khác. Kế toán với tư cách là công cụ quản lý cần có sự đổi mới không chỉ dừng lại ở việc ghi chép chính xác kịp thời và lưu giữ các dữ liệu mà quan trọng hơn là thiết lập một hệ thống có tổ chức thông tin có ích cho việc quản lý kinh tế. Do đó kế toán về mặt bản chất chính là một hệ thống đo lường, xử lý và truyền đạt những thông tin có ích cho các quyết định kinh tế cũng có thể nói kế toán là một môn khoa học, là một nghệ thuật ghi chép phân loại tổng hợp và lý giải các nghiệp vụ tài chính diễn ra ở một tổ chức làm căn cứ cho các quyết định kinh tế. Kế toán là trung tâm hoạt động tài chính của hệ thông thông tin quản lý, nó giúp cho các nhà quản lý kinh doanh có khả năng xem xét toàn diện về hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của các vấn đề nói trên, là một sinh viên Trường Trung học Quản Lý và Công Nghệ thực tập tại Phòng kế toán của Doanh nghiệp Phúc Hà nghiên cứu, học hỏi em đã được tìm hiểu thực tế của công tác hạch toán kế toán, em đã tìm hiểu những mặt mạnh, mặt yếu để hiểu thêm và khắc phục với mong muốn hoàn thiện hơn nữa những kiến thức được học tập taị Nhà trường. Vì thời gian và khả năng có hạn nên báo cáo thực tập này của em chắc chắn còn nhiều khiếm khuyết. Em rất mong được các thầy, cô giáo và các cô, chú trong Phòng kế toán Công ty góp ý kiến chỉ bảo để em hoàn thiện hơn kiến thức của mình. Em xin chân thành cảm ơn! KẾT CẤU PHẦN I. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY I: Khái quát về Công ty TNHH Phúc Hà. 1.1.Vị trí của Công ty TNHH Phúc Hà. 1.2.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Phúc Hà. 1.3.Thuận lợi khó khăn. 1.4.Cơ sở vật chất kĩ thuật.lao động và thu nhập. II:Tổ chức bộ máy hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Phúc Hà. 2.1 .Về bộ máy quản lý. 2.2. Chức năng nhiệm vụ cụ thể. 2.3.Khái quát về công tác kế toán của công ty TNHH Phúc Hà. PHẦN II. CÔNG VIỆC HẠCH TOÁN CỦA CÔNG TY. I. Quá trình hạch toán chủ yếu. 1.1. Quá trình mua hàng. 1.2.Kế toán tiêu thụ hàng hoá doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh. II.Kế toán nghiệp vụ khác. 2.1.Kế toán vốn bằng tiền. 2.2. Kế toán thuế. PHẦN III. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP PHẦN IV. NHẬN XÉT KẾT LUẬN. PHẦN I: ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ I . Khái quát về ty TNHH Phúc Hà 1.1 Vị trí của Công ty TNHH Phúc Hà Công TNHH Phúc Hà nằm trên địa phận Thành phố Hà Nội ,có trụ sở chính tại số 565 đường Giải Phóng quận Hoàng Mai Hà Nội với tổng diện tích 300m2. Công ty nằm trên trục đường Giải Phóng là trục đường lớn trong nội thành Hà Nội, trục đường quan trọng cửa Nam của Thủ Đô ,một đầu mối giao thông quan trọng toả đi các tỉnh khác cho nên có nhiều thuận lợi cho việc lưu thông hàng hoá, là nơi chuyển hàng hoá từ nơi sản xuất đền người tiêu dùng. Địa bàn hoạt động của công ty chủ yếu ở 3 khu vực:565 Giải Phóng,245 Tôn Đức Thắng và 225 Chùa Bộc đó là ba địa điểm nằm trên ba trục đường lớn ở Hà Nội,có dân cư đông đúc, nhằm mục đích kinh doanh tổng hợp các mặt hàng cần thiết phục vụ cho đời sống sinh hoạt của người dân trong thành phố và bán buôn cho các nơi . Đó chính là điều kiện địa lý của Công ty. TNHH Phúc Hà 1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Phúc Hà - Công ty TNHH Phúc Hà được thành lập theo giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 0403000345 do sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp ngày 30/04/1995. - Tên đăng kí kinh doanh : Công ty TNHH Phúc Hà. - Tên giao dịch quốc tế: Phuc Ha Trade and Services Company Limited. - Tên viết tắt :PHUC HA .Co.Ltd. - Trụ sở chính :Số 565 đường Giải Phóng – Hoàng Mai –Hà Nội. - Điện thoại :046643992 - Mã số thuế :1000103101 do cục thuế thành phố Hà Nội cấp ngày 10/05/1995. - Công ty TNHH Phúc Hà là doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ. - Hình thức sở hữu vốn của công ty là vốn tư nhân.với tổng só vốn đăng ký kinh doanh là 10.000.000.000đ. - Lĩnh vực kinh doanh của công ty: Công ty kinh doanh trong lĩnh vực thương mại. - Những mặt hàng kinh doanh chủ yếu của công ty: Công ty thực hiện bán buôn, bán lẻ những mặt hàng như: Công nghệ phẩm, vật liệu xây dựng, đồ dùng gia đình(Quạt điện, bếp ga, tủ lạnh…),vật liệu công trình(ống thép,van nước,ống nhựa ), phương tiện đi lại(xe đạp) … - Công ty TNHH Phúc Hà là đơn vị hạch toán độc lập có đầy đủ tư cách pháp nhân thực hiện chế độ quản lý theo quy định của nhà nước ,có con dấu riêng và tài khoản tại ngân hàng. 1.3.Thuận lợi khó khăn 1.3.1.Thuận lợi Với vị trí trụ sở giao dịch Số 565 trên đường Giải Phóng ,là tuyến đường lớn trong trung tâm Thủ Đô và cũng là tuyến đường cửa ngõ phía Nam của Thủ Đô và với hệ thống các cửa hàng tại các trung tâm ,tuyến đường lớn trong nội thành Hà Nội , là nơi tập trung đông dân cư với thu nhập cao ,thuận lợi cho việc giao dịch vận chuyển và phân phối sản phẩm . Và với bề dày mười một năm trong kinh doanh thương mại của Giám Đốc Nguyễn Văn Phúc cùng đội ngũ cán bộ công nhân viên có kinh nghiệm, trình độ từ trung cấp đến đại học. Mặt khác còn có một môi trường kinh doanh trong một nền kinh kinh tế đang trên đà phát triển mạnh mẽ,với chế độ chính trị ổn định ở nước ta ,sự tạo điều kiện kinh doanh của công ty ngày càng phát triển. 1.3.2.Khó khăn Do nguồn vốn còn hạn chế nên việc mở rộng hơn về quy mô hoạt động của doanh nghiệp để tă sức cạnh tranh còn gặp khó khăn ,đặc biệt trong bối cảnh nền kinh tế nước ta đang hội nhập với nền kinh tế thế giới cho nên mức độ cạnh tranh của nền kinh tế thị trường càng trở nên gay gắt, các loại hình kinh doanh mới ngày càng xuất hiện ,đòi hỏi cán bộ công nhân viên trong Công ty cần phải năng động, nắm bắt thị trường để tiếp tục phát triển và hội nhập . Đưa Công ty ngày càng mở rộng về quy mô vững bước đi lên cùng đất nước Việt Nam. 1.4.Cơ sở vật chấtt kỹ thuật 1.4.1.Về cơ sở vật chất Công ty TNHH Phúc Hà là Công ty có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, có mã số tài khoản TGNH. Hạch toán độc lập tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh. Cty luôn đảm bảo và phát triển vốn năm sau cao hơn năm trước. - Cty có trụ sở giao dịch tại cửa hàng số1 tại 565 Đường Giải Phóng Quận Hoàng Mai Hà Nội với diện tích 200m2. - Cty có cửa hàng số2 tại 245 Đường Tôn Đức Thắng Hà Nội. - Cty có Cửa hàng số 3 tại 225 Đường Chùa Bộc Hà Nội. - Cty có 5 máy vi tính ,2ôtô trọng tải 2,5tấn, 1 ôtô trọng tải 8 tấn, 1 xe 4 chỗ ngồi một kho tại khu công nghiệp Tân Quang –Văn Lâm - Hưng Yên để phục vụ nhu cầu kinh doanh của Công ty. 1.4.2. Về lao động và thu nhập. Hiện nay tổng số cán bộ công nhân viên trong công ty có 25 người trong đó có 15 nam và 10 nữ . - Phân loại lao động trong công ty : *Theo năm công tác : Từ 1-5 năm = 12 Người. Từ 5-10 năm = 8 Người. Trên 10năm = 5 Người. *Theo trình độ đào tạo: Trình độ đại học: 5 người chiếm 20%. Trình độ cao đẳng: 2 người chiếm 8%. Trình độ trung học chuyên nghiệp :12 người chiếm 48%. Trình độ phổ thông, chuyên môn : 6 người chiếm 24%. *Về thu nhập. Căn cứ vào đặc điểm quy mô của công ty chỉ có một khoảng thu chính là lương nên. - Tổng quỹ lương: 2247.500.000đ/năm. - Tiền lương bình quân : 825.000đ/tháng/1 công nhân viên. II. Tổ chức bộ máy hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Phúc Hà. Do tính chất và quy mô của công ty nên số lao động trên đối với công ty là hợp lý và Công ty chuyên kinh doanh những mặt hàng phục vụ nhu cầu của người tiêu dùng. Hình thức bán hàng theo từng quầy. Với thâm niên trong kinh doanh Công ty đã có nhiều bạn hàng trung thành làm cho lượng hàng bán ra của Công ty không ngừng tăng, làm tăng doanh thu theo tỷ lệ thuận, đem lại lợi ích cho Công ty và ngày công của công nhân viên được cải thiện. + Theo tính chất phục vụ: Số lao động của Công ty được phân làm hai bộ phận lao động trực tiếp và lao động giám tiếp. - Lao động trực tiếp: là bộ phận bán hàng: Có 19 người. - Lao động giám tiếp: là bộ phận văn phòng: Có 6 người. 2.1.Về bộ máy quản lý kinh doanh Công ty với ba hệ thống cửa hàng Số565 Giải Phóng , Số 245 Tôn Đức Thắng và 225 Chùa Bộc, đảm bảo mua và bán trong Công ty được hợp lý thuận tiện nên Công ty đã bố trí bộ máy quản lý như sau: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý(Sơ đồ 1) Giám đốc Phòng tổ chức Phòng kế toán Cửa hàng số245 Cửa hàng số 225 Kế toán viên Thủ kho Thủ quỹ Cửa hàng trưởng Cửa hàng viên Cửa hàng Số 565 * Ban Giám Đốc: Bao gồm có Giám Đốc và Phó Giám Đốc Giám Đốc là người chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh của Công ty cũng là chủ tài khoản của Công ty và chỉ đạo chung về kế hoạch tổ chức lao động. Đồng thời phát hiện và ngăn chặn kịp thời những vấn đề tiêu cực phát sinh trong Công ty, khuyến khích khen thưởng những cá nhân có thành tích cao trong công tác kinh doanh. Nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cũng như đời sống của cán bộ công nhân viên trong Công ty. Phó Giám Đốc là người phụ giúp việc cùng giám đốc điều hành công ty, thay mặt Giám Đốc lúc vắng mặt, thiết lập các mối quan hệ liên hệ với các cơ quan tổ chức khác để xác định kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh * Các phòng ban: + Phòng tổ chức hành chính: Có trách nhiệm giám sát quá trình mua bán hàng của Công ty, giao nhiệm vụ cụ thể cho từng cửa hàng nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu về hàng hoá cho người tiêu dùng. + Phòng kế toán: Gồm kế toán trưởng, thủ kho, thủ quỹ có trách nhiệm tổ chức, thu nhập, xử lý và cung cấp các thông tin kinh tế phục vụ cho công tác quản lý tình hình thực hiện kế hoạch, giám đốc bằng tiền, việc sử dụng vạt tư, tiền vốn và mọi hoạt động kinh doanh của Công ty. Tổ chức áp dụng các phương pháp hoạch toán kế toán liên tiếp phối hợp với tình hình của Công ty giúp cho Công ty đạt được kết quả cao trong kinh doanh: * Các cửa hàng: Có cửa hàng trưởng và cửa hàng viên có nhiệm vụ bán hàng, bên cạnh nhiệm vụ này họ còn phải nắm bắt nhu cầu của người, tiêu dùng để báo cáo lên cấp trên những mặt hàng nào thị trường ưa chuộng. 2.2. Chức năng - Nhiệm vụ cụ thể. 2.2.1. Chức năng của Công ty TNHH Phúc Hà - Công ty TNHH Phúc Hà có chức năng quản trị hành chính và phục vụ khách hàng tại khu vực kinh doanh. - Chức năng kinh doanh thương mại và dịch vụ khai thác các nhu cầu cần thiết của dân cư và khu vực thông qua vì tiềm năng chưa được khai thác. Việc thoả mãn và khai thác các nhu cầu này sẽ mang lại nhiều lợi ích cho Công ty 2.2.2. Nhiệm vụ TNHH Phúc Hà - Quản trị hành chính phục vụ và đáp ứng các nhu cầu khách hàng cần thiết. - Nhiệm vụ kinh doanh dịch vụ như tổ chức kinh doanh trên mặt bằng đã có, giao nhận và cung cấp hàng hoá - Nhiệm vụ đầu tư và kinh doanh thương mại. Tìm kiếm mặt hàng tìm kiếm mặt hàng mới phục vụ người tiêu dùng - Nhiệm vụ bảo dưỡng, bảo hàmh cho khách hàng mua các đồ điện tử, điện dân dụng. 2.3. Khái quát về công tác kế toán của công ty TNHH Phúc Hà 2.3.1. Bộ máy kế toán của Công ty Bộ máy kế toán của Công ty tổ chức theo biểu tập chung. Theo hình thức này toàn bộ công tác kế toán được tập trung tại văn phòng Công ty. Còn các cửa hàng chỉ tiến hành thu thập chứng từ ban đầu để gửi về Công ty xử lý. Cơ cấu bộ máy kế toán của Công ty . sơ đồ của bộ máy kế toán(Sơ đồ 2) Phòng kế toán Kế toán trưởng Thủ kho Thủ quỹ * Công ty TNHH Phúc Hà là một Công ty có quy mô vừa và nhỏ trên phòng kế toán chỉ có 3 người. Kế toán trưởng : Trình độ đại học. Kế toán viên : Trình độ trung cấp. * Chức năng nhiệm vụ của từng cán bộ trong bộ máy kế toán của Công ty. - Kế toán trưởng là người kiểm soát toàn bộ các chứng từ, tính phân bổ khấu hao và các khoản trích trước, theo dõi công nợ, tình hình nhập, xuất hàng. Hàng tháng đối chiếu với thủ kho, thủ quỹ lập các phiếu chi, phiếu thu, nhập xuất, tính toán lương và các khoản phải trích theo lương BHXH trả thay lương, lập các bảng kê, thu nhập tổng hợp số liệu lập báo cáo tài chính và phân tích kinh tế để phục vụ cho việc lập kế hoạch kinh doanh và chịu trách nhiệm trước Giám đốc. - Thủ kho: là người có nhiệm vụ quy hoạch quản lý hàng hoá và chịu trách nhiệm về việc nhập xuất kho hàng hoá. - Thủ quỹ: là người có trách nhiệm bảo quản tiền, vật tư tiền vốn trong quỹ của Công ty. Cuối tháng đối chiếu với kế toán để lập lập các bảng kê phân loại chứng từ nhập, xuất, thu chi. Công ty áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung nên đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất. Đối với công tác kế toán kiểm tra được các hoạt động kinh doanh và chỉ đạo kịp thời các công tác quản lý Công ty, bộ máy kế toán gọn nhẹ, thuận tiện cho việc đưa máy vi tính vào sử dụng trong công tác kế toán. 2.3.2. Hình thức kế toán ở Công ty TNHH Phúc Hà. Đối với Công ty TNHH Phúc Hà sau khi nghiên cứu và dựa vào tình hình thực tế của Công ty nên Công ty đã lựa chọn và áp dụng hình thức( Chứng từ ghi sổ). Sơ đồ chứng từ ghi sổ(Sơ đồ 3) Chứng từ gốc Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại Sổ quỹ Thẻ hoặc sổ kế toán chi tiết Sổđăng ký chứng từ ghi sổ Sổ các loại TK Bảng tổng hợp chi tiết số PS Bảng cân đối TK Báo cáo kế toán tài chính Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu * Chế độ chứng từ kế toán của Công ty TNHH Phúc Hà. Theo quyết định chứng từ số TC/ QĐ/ CĐ/ KT ngày 01/01/1995. - Kế toán vốn bằng tiền, Công ty sử dụng những chứng từ : Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo cáo, uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi... - Kế toán TSCĐ Công ty sử dụng biên bản bàn giao TSCĐ, biên bản thanh lý nhượng bán TSCĐ. - Kế toán tiền lương Công ty sử dụng: Bảng chấm công, bảng thanh thanh toán tiền lương, phiếu nghỉ hưởng BHXH, bảng thanh toán tiền BHXH, hợp đồng giao khoán. - Kế toán hàng hoá và tiêu thụ sử dụng: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm kê hàng tồn kho, hoá đơn bán hàng, bán lẻ hoá đơn GTGT. - Kế toán nợ phải thu: Hoá đơn bán hàng, biên bản kiểm kê, vật tư tiền vốn bị thiếu. - Kế toán nợ phải trả: Bản khế ước sao kê, biên bản kiểm kê hàng tồn kho thừa, tiền mặt thừa chưa biết lý do. 2.3.3. Các loại số kế toán mà Công ty TNHH Phúc Hà sử dụng. - Sổ tổng hợp: Sổ Cái các tài khoản, các bảng kê, các nhật ký chứng từ. - Sổ chi tiết: Thẻ kho, sổ TSCĐ, sổ theo dõi thanh toán với người mua, sổ theo dõi thanh toán với người bán, sổ chi tiết các tài khoản. 2.3.4. Các báo cáo mà Công ty TNHH Phúc Hà phải lập. - Thời gian mà Công ty lập báo cáo: Các báo cáo được lập tại Công ty vào thời điểm cuối quý hoặc cuối năm. - Các báo cáo mà Công ty cần lập: + Bảng cân đối tài khoản. + Bảng cân đối kế toán. + Báo cáo kết quả kinh doanh. + Thuyết minh báo cáo tài chính. Ngoài ra còn lập một số phụ biểu như: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước. Các báo cáo này gửi cho sở lao động và sở tài chính PHẦN:II CÔNG VIỆC HẠCH TOÁN CỦA CÔNG TY. I. Quá trình hạch toán chủ yếu. 1.1 Quá trình mua hàng. 1.1.1 Khái niệm, nhiệm vụ của kế toán mua hàng. a. Khái niệm: Mua hàng là nghiệp vụ điều kiện có ý nghĩa quan trọng trong quá trình hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp Thương mại. Mục đích của mua hàng nhằm cung ứng hàng hoá cho nhu cầu bán ra hay cung ứng dịch vụ cho sản xuất dịch vụ. Thời điểm xác định mua hàng là thời điểm người bán trao hàng cho người mua và người mua đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Trong thương mại có thể là mua hàng trực tiếp theo phương thức chuyển hàng hoặc uỷ thác mua. - Mua hàng trực tiếp Công ty cửa nhân viên nghiệp vụ trực tiếp mua hàng nhận hàng ở bên bán hoặc chuyển hàng về Công ty. - Phương thức chuyển hàng: Công ty nhận hàng mua do bên bán chuyển hàng đến và giao hàng ở địa điểm đã thoả thuận trong hợp đồng hoặc đơn đặt hàng. b. Nhiệm vụ: Theo dõi ghi chép phản ánh kịp thời đầy đủ và chính xác tình hình mua hàng về số lượng, kết cấu, chủng loại, quy cách, mẫu mã, chất lượng và giá cả mua hàng, thời gian mua hàng... Phản ánh chi tiết tình hình mua hàng theo nhóm, mặt hàng và theo đúng hợp đồng tình tình thanh toán và nợ phải trả người bán. Cung cấp thông tin kịp thời tình hình mua hàng và thanh toán tiền hàng cho chủ doanh nghiệp, cho cán bộ quản lý doanh nghiệp làm cơ sở cho việc đó ra những quy định trong chỉ đạo, quản lý các hoạt động kinh doanh. 1.1.2 Quy trình hạch toán mua hàng. Sơ đồ trình tự ghi sổ và quá trình nhập xuất hàng hoá.(Sơ đồ 4) Chứng từ gốc BB kiểm nghiệm Phiếu nhập kho Sổ chi tiết SPHH Phiếu xuất kho Bảng TH chứng từ gốc cùng loại Chứng từ ghi sổ Bảng TH chứng từ gốc cùng loại Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 156 - Ở kho: Hàng ngày các chứng từ nhập, xuất vật tư, hàng hoá thủ kho ghi chép vào thẻ kho để theo dõi về mặt số lượng. Sau khi sử dụng chứng từ nhập, xuất để ghi thẻ kho sẽ chuyển chứng từ về phòng kế toán. - Ở phòng kế toán: Từ các thiếu nhập, xuất ở kho kế toán tiến hành kiểm tra và ghi chép vào sổ chi tiết vật tư để theo dõi tình hình nhập, xuất hàng hoá về mặt giá trị và số lượng. Cuối tháng kế toán lập bảng N - X - T hàng hoá và đối chiếu hàng hoá. * Nguồn nhập hàng hoá: Công ty TNHH Phúc Hà chuyên tiêu thụ các loại hàng hoá phục vụ gia đình như: quạt, nồi cơm điện, vật tư đồ dùng hàng ngày, quần áo, ví... Vì vậy thì trường đầu vào của Công ty bao gồm nhiều Công ty, cửa hàng, Công ty sản xuất điện tử, đồ dùng, gia đình, đồ dùng học sinh,các Công ty dịch vụ khác. Với Công ty TNHH Phúc Hà tạo nguồn mua hàng là tiền đề của Công ty, còn hoạt động bán hàng là hoạt động chủ yếu của Công ty. Khách hàng chủ yếu của Công ty là hộ gia đình học sinh ,các cửa hàng bán lẻ. 1.1.3. Kế toán vật tư hàng hoá. a. Chứng từ kế toán hàng hoá: Hàng ngày hàng hoá trong Công ty thay đổi (nhập về xuất đi) đều lập chứng từ tăng giảm một cách kịp thời chính xác theo chế độ ghi chép ban đầu về vật tư hàng hoá tự do nhà nước ban hành 1 số chứng từ sau: - Biên bản kiểm nghiệm vật tư hàng hoá. - Phiếu nhập kho. - Hoá đơn giá trị gia tăng. - Thẻ kho và một số chứng từ khác như chứng từ thanh toán, phiếu chi giấy báo nợ, bản quyết toán tạm ứng + Hạch toán nhập hàng hoá Hàng ngày khi có về hàng hoá, sau khi có quyết định nhập kho Công ty tiến hành kiểm nghiệm hàng hoá. Sau đó bộ phận cung ứng sẽ lập phiếu nhập kho hàng hoá rồi giao chi thẻ kho, thủ kho sẽ ghi vào phiếu rồi chuyển cho phòng kế toán làm căn cứ để ghi sổ. b.Cách xác định giá nhập hàng hoá Công ty nhập hàng hoá theo giá thực tế ghi trên hoá đơn các mặt hàng kinh doanh của công ty không có mặt hàng nào chịu thuế tiêu thụ đăc biệt. c. Phương pháp định khoản và trình tự ghi sổ khi mua hàng hoá. Tài khoản sử dụng: TK 156 “Hàng hoá”. Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng giảm của hàng hoá tại kho và các quầy hàng thuộc quyền sở hữu của Công ty. Bên Nợ: phản ánh giá trị hàng hoá và chi phí theo mua hàng hoá trong kỳ Bên Có: phản ánh hàng hoá giảm trong kỳ và giá trị hàng hoá mua và chi phí mua hàng hóa tồn cuối kỳ. TK 156 còn có TK cấp 2: TK 1561: (Giá mua hàng hoá) TK 1562: (Chi phí mua hàng hoá) TK1331: (Thuế GTGT đầu vào) TK 331 : (Phải trả cho người bán) VD :Trong tháng có hoá đơn sau: (Mẫu số1) Mẫu sổ 01GKT - 311 HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG BN/2005B Liên 2 20261357 Ngày 06 tháng 05 năm 2006 Đơn vị bán hàng:Công ty Thương Mại Đức Qúy Địa chỉ: 415 Ngô Gia Tự – Long Biên- Hà Nội Số TK: Số ĐT:047760451 Mã số thuế:1001021010 Họ và tên người mua hàng: Công ty TNHH Phúc Hà Địa chỉ:Số 565 Giải Phóng –Hoàng Mai-Hà Nội. Số TK: Số ĐT:046643992 Mã số thuế:1000103101 Hình thức thanh toán: Chưa thanh toán STT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá (đ) Thành tiền 1 Quạt cây chiếc 20 250.000 5.000.000 2 Xe đạp (liên doanh) chiếc 15 500.000 7.500.000 3 Bếp ga chiếc 20 120.000 2.400.000 4 Tủ lạnh chiếc 10 3.500.000 35.000.000 Cộng tiền hàng 49.900.000 ThuếGTGT 10% 4.990.000 Tổng tiền thanh toán 54.890.000 Số tiền viết bằng chữ: (Năm mươi tư triệu tám trăm chín mươi nghìn đồng chẵn) Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Ta có phiếu nhập kho (Mẫu số 2 ) PHIẾU NHẬP KHO Số:01 Mẫu số: 01VT Ngày 6 tháng 5 năm 2006 QĐSố1141TC/QĐ/CDKT Ngày1/11/1995 Họ tên người giao hàng :Công ty Thương Mại Đức Qúy Địa chỉ : 415 Ngô Gia Tự – Long Biên- Hà Nội HĐ :20261357 Ngày 6 tháng 5 năm 2006 Nhâp tại kho :Công ty TNHH Phúc Hà STT Tên vật tư hàng hoá Mã Số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực nhập 1 Quạt cây chiếc 20 20 250.000 5.000.000 2 Xe đạp chiếc 15 15 500.000 7.500.000 3 Bếp ga chiếc 20 20 120.000 2.400.000 4 Tủ lạnh chiếc 10 10 3.500.000 35.000.000 Cộng 49.900.000 (Bốn mươi chín triệu chín trăm nghìn đồng chẵn) Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Mẫu số 3 ) PHIẾU NHẬP KHO Số:02 Mẫu số: 01VT Ngày 6 tháng 5 năm 2006 QĐSố1141TC/QĐ/CDKT Ngày1/11/1995 Họ tên người giao hàng :Công ty Thương Mại Đức Qúy Địa chỉ : 415 Ngô Gia Tự – Long Biên- Hà Nội HĐ :20261359 Ngày 9 tháng 5 năm 2006 Nhâp tại kho :Công ty TNHH Phúc Hà STT Tên hàng hoá Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu thực xúât 1 Nồi cơm điện c 30 115.000 3.450.000 2 Máy tính casio c 50 50.000 2.500.000 Cộng 5.950.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Năm triệu chín trăm năm mươi nghìn đồng chẵn Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ (Mẫu số 4 ) BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI Số:01 Ngày 10 tháng 5năm 2005 Loại chứng từ gốc Chứng từ Nội dung Tổng số tiền Ghi nợ cho TK 156 ghi có cho TK... Số Ngày 331 111 PN- 01 06/5 Mua QC.BG.XĐ,TL 49.900.000 49.900.000 PN-02 09/5 Mua nồi cơm Đ,máy tính 5.950.000 5.950.000 .................. Cộng: 55.850.000 Người lập biểu (Ký tên) Kế toán trưởng (Ký tên) Từ bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại kế toán vào chứng từ ghi sổ (Mẫu số 5) CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ ******* CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: Ngày 10 tháng 5 năm 2006 Chứng từ Ngày Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có PN - 01 10/5 Mua hàng hoá nhập kho 156 55.850.000 331 49.900.000 111 5.950.000 .... Cộng: 55.850.000 Kèm theo........ chứng từ gốc Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký tên) (Ký tên) (Mẫu số 6) CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ ****** Số: 051469 PHIẾU XUẤT KHO Số:01 Ngày 10 tháng 5 năm 2006 Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Hường Nợ TK 632:41.650.000 đ Địa chỉ:Cửa hàng 565 Giải Phóng Có T K1561:41.650.000đ Nội dung: Xuất kho để bán Xuất tại kho : Công ty TNHH Phúc Hà STT Tên vật tư hàng hoá ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Quạt cây chiếc 17 17 250.000 4.250.000 2 Xe đạp chiếc 14 14 500.000 7.000.000 3 Bếp ga chiếc 20 20 120.000 2.400.000 4 Tủ lạnh chiếc 8 8 3.500.000 28.000.000 Cộng 41.650.000 (Bốn mươi mốt triệu sáu trăm năm mươi triệu đồng) Người lập phiếu Người nhận Thủ kho Phòng kế toán (Ký, tên) (Ký, tên) (Ký, tên) (Ký, tên) Hàng ngày, khi đã có phiếu nhập, phiếu xuất, kế toán tiến hành vào thẻ kho, mỗi thẻ kho mở cho từng loại vật tư ở kho. Hàng ngày thủ kho dùng thẻ kho để phản ánh tình hình nhập xuất tồn kho vật liệu về mặt số lượng. Mỗi chứng từ ghi 1 dòng vào thẻ kho. Cuối tháng thủ kho tiến hành cộng nhập, xuất, tồn kho, tính ra số tồn kho về số lượng theo từng danh điểm vật liệu. Phòng kế toán: Hàng ngày khi nhận được các chứng từ nhập xuất do thủ kho chuyển đến, kế toán phải kiểm tra đối chiếu ghi đơn giá và tính ra số tiền. (Mẫu số 7) SỔ CÁI TK 1561 “Giá mua hàng hoá” Tháng 6 năm 2005 Ngày GS Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền S N Nợ Có Dư đầu tháng 65.850.000 10/5 01 10/5 Nhập hàng hoá 331 49.900.000 10/5 11 10/5 Xuất hàng hoá 632 41.650.000 10/5 02 10/5 Nhập hàng hoá 331 5.980.000 10/5 12 10/5 Xuất hàng hoá 632 12.100.000 Cộng phát sinh 55.850.000 53.750.000 Dư cuối tháng 67.950.000 (Mẫu số 8) SỔ CÁI TK 1562 “Chi phí thu mua hàng hoá” Tháng 5 năm 2006 Ngày GS Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền S N Nợ Có Dư đầu tháng 2.400.000 01 10/5 Chi phí Mua hàng hoá 111 155.000 02 10/5 Chi phí Mua hàng hoá 111 186.000 Cộng phát sinh 341.000 Dư cuối tháng 2.741.000. (Mẫu số 9) SỔ CÁI Tháng 5 năm 2006 TK 156 “Hàng hoá” Ngày ghi sổ Chứng từ DIỄN GIẢI TK Đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 10/5 10/5 Dư đầu tháng 68.250.000 10/5 10/5 Số phát sinh 10/5 01 10/5 Mua hàng 331 49.900.000 10/5 10/5 CP Thu mua 111 155.000 10/5 02 10/5 Xuất hàng hoá 632 41.650.000 10/5 10/5 Mua hàng hoá Chi phí thu mua 331 111 5.950.000 186000 Xuất hàng hoá 632 12.100.000 ………. Cộng phát sinh 56.191.000 53.750.000 Dư cuối tháng 70.691000 1.2. Kế toán tiêu thụ hàng hoá và doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. 1.2.1. Kế toán tiêu thụ hàng hoá Tiêu thụ là khâu cuối cùng phản ánh tình hình hoàn thành kế hoạch hạch toán tiêu thụ hàng hoá thúc đẩy quá trình tiêu thụ nhanh chóng đảm bảo thu hồi vốn để thực hiện tốt quá trình kinh doanh giúp doanh nghiệp có khả năng trang trải các khoản công nợ và thúc đẩy quá trình tuần hoàn vốn. - Hiện nay, Công ty đang áp dụng 2 hình thức bán hàng + Bán buôn: là hình thức xuất bán, cung cấp hàng hoá cho các cửa hàng bán lẻ. + Bán lẻ: là hình thức xuất bán trực tiếp cung cấp hàng hoá đến tận tay người tiêu dùng thông qua các cửa hàng của Công ty. Quy trình luân chuyển chứng từ(Sơ đồ5) Hoá đơn Chứng từ nhập Thẻ kho Chứng từ xuất Sổ chi tiết Sổ chi tiết Bảng kê N-X-T Sổ Cái Ghi chú: Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Đối chiếu : * Phương pháp tính giá hàng xuất kho Công ty đã áp dụng phương pháp tính giá theo giá bình quân cả kỳ dự trữ và sổ Cái TK 1562 “Chi phí thu mua” Phương pháp tính: Giá bình quân cả kỳ dự trữ = Giá trị thực tế tồn đầu kỳ + Giá trị thực tế nhập trong kỳ Số lượng tồn đầu kỳ + Số lượng nhập trong kỳ Dựa vào bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn để tính giá bình quân cho các hàng hoá: Quạt cây = 7.500.000 + 5.000.000 + 155.000 = 12.655.000 = 253.100 (đ) 30 + 20 50 Xe đạp = 5.000.000 + 7.500.000 + 155.000 = 12.655.000 = 506.200 (đ) 10 + 15 25 * Phương pháp phân bổ chi phí bán hàng vào giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ CP thu mua phân bổ cho từng SP tiêu thụ trong kỳ = Tổng chi phí mua hàng x Giá vốn hàng tiêu thụ của từng loại SP Tổng giá vốn hàng tiêu thụ của các loại SP Trong đó: Giá thực tế hàng tiêu thụ = Số lượng hàng tiêu thụ x Giá đơn vị bình quân VD: Phân bổ chi phí thu mua cho từng mặt hàng theo tiêu thức giá vốn hàng tiêu thụ. Phân bổ cho nồi cơm điện = 341.000 x 7.593.000 = 76.283,8 (đ) 33.941.839,45 Trong tháng kế toán căn cứ vào hoá đơn bán hàng để ghi nhận doanh thu hàng hoá bán (Mẫu số 10) CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ ****** Mẫu sổ 01GKT - 311 HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG BN/2005B Liên 3:Nội bộ 20261357 Ngày 25 tháng 05 năm 2006 Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Phúc Hà Địa chỉ :số 565 Giải Phóng - Hoàng Mai –Hà Nội Số TK :431101-000001 Số ĐT : 046643992 Mã số thuế: 1000103101 Họ và tên người mua hàng:Ngô Văn Mạnh Địa chỉ :Số12 Phố Định Công- Hà Nội Số TK :X Số ĐT: : X Mã số thuế: X Hình thức thanh toán : Tiền mặt Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Quạt cây c 30 265.000 7.950.000 Xe đạp c 20 530.000 10.600.000 Bếp ga c 25 130.00 3.250.000 Tủ lạnh c 10 3.600.000 36.000.000 Nồi cơm điện c 30 125.000 3.750.000 Máy tính casio c 50 60.000 3.000.000 Cộng tiền hàng 64.550.000 Thuế GTGT 10% 6.455.000 Tổng cộng tiền thanh toán 71.005.000 (Bảy mươi mốt triệu không trăm linh năm nghìn đồng chẵn ) Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Trong quá trình xuất kho giao hàng hoá, kế toán lập phiếu xuất kho (Mẫu số 11) PHIẾU XUẤT KHO Số:01 Ngày 20 tháng 5 năm 2006 Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Hường Nợ TK 632:30.950.000 đ Địa chỉ :Cửa hàng 565 Giải Phóng Có T K1561:30.950.000đ Nội dung : Xuất kho để bán Xuất tại kho : Công ty TNHH Phúc Hà STT Tên hàng hoá Mã Số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Tủ lạnh c 5 5 3.500.000 17.500.000 2 Máy tính casio c 100 100 50.000 5.000.000 3 Xe đạp c 9 9 500.000 4.500.000 4 Nồi cơm điện c 30 30 115.000 3.450.000 Cộng 30.950.000 Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Mẫu số 12) PHIẾU XUẤT KHO Số:02 Ngày 24 tháng 5 năm 2006 Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Hường Nợ TK 632: 18.000.000đ Địa chỉ :Cửa hàng 565 Giải Phón Có T K1561:18.000.000đ Nội dung : Xuất kho để bán Xuất tại kho : Công ty TNHH Phúc Hà STT Tên hàng hoá Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu TThực xuất 1 Bếp ga c 25 120.000 3.000.000 2 Quạt cây c 30 250.000 7.500.000 3 Máy tính casio c 150 50.000 7.500.000 Cộng 18.000.000 Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Mẫu số13) CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ ****** BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC Tháng5 năm 2005 Loại chứng từ gốc: Phiếu xuất kho Chứng từ Nội dung Tổng số tiền Ghi nợ cho TK 632 ghi có cho TK Số Ngày 156 PX- 03 20/5 Xuất kho để bán 30.950.000 30.950.000 PX- 04 24/5 Xuất kho để bán 18.000.000 18.000.000 …….. Cộng: 48.950.000 Người lập biểu (Ký tên) Kế toán trưởng (Ký tên) Hàng ngày kế toán phải theo dõi phản ánh kịp thời tình hình xuất kho hàng , và phân loại các đối tượng sử dụng và tính giá thực tế xuất kho để ghi chép một cách chính xác. Cuối tháng kế toán tiến hành ghi sổ: Căn cứ vào bảng kê nhập xuất trong tháng mà kế toán lập bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn - Phương pháp lập: Căn cứ vào bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn trong tháng trước đó để lấy số liệu ghi vào cột dư đầu tháng của tháng này. Vật liệu tồn cuối tháng = Số vật tư đầu tháng + Số vật tư nhập trong tháng - Số vật tư xuất trong tháng Qua bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn cho thấy số liệu thực tế của quá trình nhập vật tư, xuất vật tư và số vật tư tồn kho cuối kỳ trong tháng của công ty BẢNG TỔNG HỢP NHẬP-XUẤT-TỒN Tháng 5 năm 2006 Tài khoản:156 Tên kho:Hàng hoá Tên ĐVT Dư đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ SL GT SL GT SL GT SL GT Quạt cây chiếc 30 7.500.000 20 5.000.000 17 4.250.000 33 8.250.000 Xe đạp chiếc 10 5.000.000 15 7.500.000 14 7.000.000 11 5.500.000 Bếp ga chiếc 30 3.600.000 20 2.400.000 20 2.400.000 30 3.600.000 Tủ lạnh chiếc 9 31.500.000 10 35.000.000 8 28.000.000 11 38.500.000 Nồi cơm điện chiếc 50 5.750.000 30 3.450.000 40 4.600.000 40 4.600.000 Máy tính casio chiếc 250 12.500.000 50 2.500.000 150 7.500.000 150 7.500.000 Cộng 65.850.000 55.850.000 53.750.000 67.950.000 Vật liệu tồn cuối tháng = Số vật tư đầu tháng + Số vật tư nhập trong tháng - Số vật tư xuất trong tháng * Phương pháp và cơ sở lập bảng phân bổ chi phí mua hàng theo giá vốn hàng tiêu thụ - Cơ sở lập: Dựa vào tổng chi phí thu mua và tổng giá vốn hàng hoá xuất kho- Phương pháp lập: + Chỉ tiêu I: Giá vốn từng loại hàng hoá xuất kho + Chỉ tiêu II: Chi phí phân bổ cho từng loại BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ THU MUA đvt(vnđ) STT Tên hàng hoá TK 1562 - Chi phí thu mua TK 632 Chi phí phân bổ 1 Quạt cây 4.250.000 42.500 2 Xe đạp 7.000.000 77.000 3 Tủ lạnh 2.400.000 26.400 4 Bếp ga 28.000.000 308.000 5 Nồi cơm điện 4.600.000 50.600 6 Máy tính casio 7.500.000 82.500 ……… Cộng 1.207.131.718 11.135.000 * Phương pháp lập sổ chi tiết TK 632 “Giá vốn hàng hoá” Dựa vào các phiếu xuất kho trong tháng (Mẫu số 14) SỔ CHI TIẾT Tháng 5 năm 2006 TK 632 “giá vốn hàng bán” đvt(vnđ) Stt Chứng từ Diễn giải Ghi Nợ TK 632, Có TK.. Cộng Nợ TK 632 Số Ngày TK 1561 ... 2 3 4 5 6 7 PX01 20/5 Xuất hàng hoá 30.950.000 30.950.000 PX02 24/5 Xuất hàng hoá 18.000.000 18.000.000 ……. Cộng 1.207.131.718 1.207.131.718 (Mẫu số 15) CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ ****** Mẫu số: CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:02 Ngày 31 tháng 5 năm 2006 Chứng từ Ngày Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có 20/5 Giá vốn bán hàng 632 156 30.950.000 24/5 Giá vốn bán hàng 632 156 18.000.000 ......... Cộng: 1.207.131.718 NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁN ĐỐC Đã ký Đã ký Đã ký (Mẫu số 16) SỔ CÁI Tháng 5 năm 2006 TK 632 “Giá vốn hàng bán” đvt(vnđ) Ngày GS Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có Dư đầu tháng 0 Số phát sinh 20/5 Xuất hàng hoá 156 30.950.000 21/5 Xuất hàng hoá 156 20.690.000 24/5 Xuất hàng hoá 156 18.000.000 ………….. …….. 31/5 Cuối tháng kết chuyển 911 1.207.131.718 Cộng phát sinh 1.207.131.718 1.207.131.718 Dư cuối tháng 0 1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng Đơn vị kinh doanh trong Công ty thực hiện việc bán hàng hoá sản phẩm cung cấp lao vụ dịch vụ cho khách hàng để thu lợi nhuận, phần thu được gọi là doanh thu bán hàng. Khi bên tham gia mua bán vật tư hàng hoá tiến hành các bên giao nhận và được chấp nhận thanh toán kế toán xác định giá trị vật tư hàng hoá. Để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong tháng kế toán lập sổ chi tiết cho TK 511 và các sổ kế toán liên quan. Dựa vào các hoá đơn bán hàng: kế toán căn cứ vào số lượng và giá bán để xác định giá trị doanh thu tiêu thụ cho từng hàng hoá và ghi phần có TK 511 ghi nợ các TK liên quan. * Cơ sở và phương pháp lập sổ chi tiết TK 511 - Cơ sở lập: Dựa vào các hoá đơn bán hàng. - Phương pháp lập: + Cột chứng từ ghi ngày tháng nhập số và ngày ghi sổ. + Cột diễn giải: ghi nội dung. + Ghi có TK 511, ghi nợ các TK + Cộng có TK 511: (Mẫu số17 ) SỔ CHI TIẾT Tháng 05 năm 2006 TK 511 “doanh thu bán hàng Chứng từ Diễn giải Ghi Có TK 511, ghi Nợ TK Cộng Có TK 511 S N TK 111 TK 131 20/5 Xuất bán cho Nguyễn Thị Huệ 32.520.00 32.520.00 25/5 Xuất bán cho Phạm Hồng Minh 20.200.000 20.200.000 27/5 Ông Mạnh thanh toán tiền hàng 70.005.000 70.005.000 ……… Cộng 700.300.000 582.200.000 1.282.500.000 Từ sổ chi tiết TK 511 kế toán lập chứng từ ghi sổ và kết chuyển doanh thu bán hàng. (Mẫu số18 ) CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ ****** Mẫu số: TK: 511 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:03 Ngày 31 tháng 5 năm 2006 Chứng từ Ngày Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có 20/5 Giá bán hàng hoá 111 32.520.00 25/5 Giá bán hàng hoá 131 20.200.000 27/5 Giá bán hàng hoá 111 70.005.000 ………… 511 1.282.500.000 ......... Cộng: 1.282.500.000 NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁN ĐỐC Đã ký Đã ký Đã ký (Mẫu số 19) CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ ****** SỔ CÁI Tháng 5 năm 2006 TK 511 “Doanh thu bán hàng Ngày GS Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền S N Nợ Có Dư đầu tháng PT01 31/5 Thu tiền mặt 111 102.525.000 PT02 31/5 Ông Minh thanh toán tiền hàng 131 20.200.000 ………… … …. 31/5 Kết chuyển sang TK 911 911 1.282.500.000 Cộng phát sinh 1.282.500.000 1.282.500.000 Dư cuối tháng 1.2.3. Xác định kết quả kinh doanh. a. Kế toán lao động tiền lương * Khái niệm về tiền lương Tiền lương là phần thù lao lao động được biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động, căn cứ vào thời gian và chất lượng công việc của họ. Quy trình hạch toán(Sơ đồ 6) Giấy nghỉ ốm, họp, phép Bảng chấm công Chứng từ kết quả lao động Bảng thanh toán lương Bảng tổng hợp thanh toán lương đội, cửa hàng Bảng tổng hợp thanh toán lương toàn DN Bảng phân bổ số 1 * Lập các chứng từ về lao động tiền lương(Mẫu số 20) Theo quyết định của công ty thì hệ số lương của công nhân viên trong cửa hàng Số565 như sau: TT Họ và tên Chức vụ Hệ số PCTN Mức lương tối thiểu 1 Trần Thị Hương Trưởng cửa hàng 3,48 0,3 350.000 2 Nguyễn Thị Yến Phó cửa hàng 2,86 0,2 350.000 3 Nguyễn Thị Phương NVBH 2,04 350.000 4 Phạm Tuấn Anh NVBH 2,04 350.000 5 Ngô Quý Ngọc NVBH 2.04 350.000 6 Nguyễn Thanh Hương NVBH 2.04 350.000 VD: Tính lương cho chị Nguyễn Thị Phương có 2 ngày nghỉ phép hưởng BHXH. Mức lương CB =350.000 x 2,04 = 714.000 Tiền lương 1 ngày = 714.000 = 29.750 24 Tiền lương thực tế 1 tháng =29.750 x 22 = 654.500(đ) Tiền lương nghỉ ốm hưởng BHXH Lương BHXH = 350.000 x 2,04 x 2 x 75% = 44625(đ) 24 Tổng thực lĩnh = 654.500 + 44625(đ) = 699.125(đ) b. Hạch toán chi phí bán hàng (Mẫu số 21) CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ ****** SỔ CHI TIẾT Tháng 5 năm 2006 TK 641 “chi phí bán hàng” Chứng từ Diễn giải S TK 641 Ghi Nợ TK 641, Ghi Có TK Ghi Có TK 641, Nợ TK Số Ngày 334 338 214 111 911 Cộng Có TK 641 31/05 Trả lương 2.900.990 2.900.990 31/05 Trích BHXH... 600.208,1 600.208,1 31/05 Khấu hao TSCĐ 1.805.555,5 1.805.555,5 31/05 Trả tiền điện, nước 1.690.000 1.690.000 31/05 Kết chuyển CP 6.996.753,6 6.996.753,6 Sau khi lập xong sổ chi phí sản xuất kinh doanh kế toán tiến hành vào chứng từ ghi sổ (Mẫu số 22) CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ ****** SỔ CÁI Tháng 5 năm 2006 TK 641 “chi phí bán hàng” Ngày GS Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có Dư đầu tháng 0 31/5 Tiền lương trả bộ phận 334 2.900.990 31/5 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ 338 600.208,1 31/5 Khấu hao TSCĐ 214 1.690.000 31/5 Trả tiền điện thoại, điện nước 111 1.690.000 31/5 Kết chuyển chi phí 911 6.996.753,6 Cộng phát sinh 6.996.753,6 6.996.753,6 Dư cuối tháng 0 c. Chi phí quản lý doanh nghiệp * Khái niệm chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quảm lý doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật hoá và các chi phí cần thiết khác phát sinh trong quá trình kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí chung khác liên quan đến doanh nghiệp. * Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp - Chi lương cho bộ phận quản lý - Trích BHXH, BHYT, KPCĐ - Chi phí dịch vụ mua ngoài. (Mẫu số24) CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ ****** SỔ CHI TIẾT Tháng 5 năm 2006 TK 642 “chi phí quản lý doanh nghiệp” Chứng từ Diễn giải Ghi Nợ TK 642, Ghi Có TK Ghi Có TK 642, Nợ TK Số Ngày 334 338 214 S Nợ 642 911 S Có 641 30/5 Trả lương 2.500.000 2.500.000 30/5 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ 534.470 534.470 30/5 Khấu hao TSCĐ 125.000 125.000 30/5 Kết chuyển CP 3.159.470 3.159.470 Sau khi lập xong sổ chi phí sản xuất kinh doanh kế toán tiến hành vào chứng từ ghi sổ CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ ****** (Mẫu số:25) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:04 Ngày 31 tháng 5 năm 2006 Chứng từ Ngày Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có 642 31/5 Trả lương 334 2.500.000 31/5 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ 338 534.470 31/5 Khấu hao TSCĐ 214 125.000 Cộng: 3.159.470 NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁN ĐỐC Đã ký Đã ký Đã ký (Mẫu số 26) CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ ****** SỔ CÁI Tháng 5 năm 2006 TK 642 “chi phí quản lý doanh nghiệp” Ngày GS Chứng từ DIỄN GIẢI TK ĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có Dư đầu tháng 0 04 30/5 Trả lương 334 2.500.000 30/5 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ 338 534.470 30/5 Khấu hao TSCĐ 214 125.000 30/5 Kết chuyển CP sang TK 911 911 3.159.470 Cộng phát sinh 3.159.470 3.159.470 Dư cuối tháng 0 Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng trong một kỳ hoạt động của Công ty. Việc xác định kết quả kinh doanh là công việc cuối cùng trong công tác kế toán của Công ty. Kết quả hoạt động tiêu thụ là số chênh lệch giữa doanh thu và trị giá vốn hàng hoá, chi phí Quản lý Doanh nghiệp, chi phí bán hàng được xác định như sau: Kết quả tiêu thụ bán hàng = Doanh thu thuần - (Giá trị bán hàng + chi phí quản lý doanh nghiệp bán hàng) Công ty TNHH Phúc Hà hoạt động trong lĩnh vực thương mại với nhiệm vụ mua và bán vật tư, hàng hoá do đó kết quả hoạt động kinh doanh được xác định qua tiêu thụ lợi nhuận từ các hoạt động kinh doanh. Cuối tháng dựa vào các sổ cái kế toán kết chuyển sang TK 911 Hạch toán kết quả kinh doanh (TK 911). Gồm: - Kết quả từ SXKD là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý … Kết quả từ hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu chi tài chính. Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu, chi khác.(kì này không có) Kết cấu: 911 + Giá vốn hàng bán + Doanh thu thuần + Chi phí hoạt động tài chính + Thu nhập hoạt động tài chính + Chi phí bán hàng và quản lý + Lỗ về hoạt động kinh doanh + Lãi về hoạt động kinh doanh. Sơ đồ hạch toán TK 911. 632 911 511, 512 Kết chuyển giá vốn Kết chuyển doanh thu thuần 635 Kết chuyển chi phí tài chính 515 Kết chuyển doanh thu hoạt động 641 tài chính Kết chuyển chi phí bán hàng 711 642 Kết chuyển thu nhập khác Kết chuyển chi phí quản lý 421 811 Kết chuyển lỗ Kết chuyển chi phí khác 421 Kết chuyển lãi * Phương pháp lập. - Kết chuyển giá vốn hàng hoá: NợTK:632 1.207.131.718đ Có TK:1561 1.207.131.718đ - Kết chuyển chi phí VC NợTK:632 11.135.000đ Có TK:1562 11.135.000đ Nợ TK 911: 1.218.166.781đ Có TK 632: 1.218.166.781đ - Kết chuyển chi phí bán hàng: Nợ TK 911: 6.996.753,6đ Có TK 641: 6.996.753,6đ - Kết chuyển chi phí quản lý DN:Nợ TK 911: 3.159.470đ Có TK 642: 3.159.470đ - Kết chuyển doanh thu bán hàng: Nợ TK 511: 1.282.500.000đ Có TK 911: 1.282.500.000 đ Kết quả hoạt động SXKD = DTT - (GV +CPBH+ CPQL) =1.282.500.000 - (1.218.166.781+ 6.996.753,6+3.159.470) Kết quả hoạt động SXKD 64.233.282 * Xác định kết quả của hoạt động tài chính - Kết chuyển thu nhập của hoạt động TC: Nợ 515: 9.503.967 Có 911: 9.503.967 - Kết chuyển chi phí tài chính: Nợ 911: 5.198.224 Có 635: 5.198.224 - Kết quả HĐTC = thu nhập HĐTC - chi phí HĐTC. = 9.503.967-5.198.224 =4.305.753 đ Lãi hoạt động tài chính: 4.305.753đ Kết quả của toàn bộ của quá trình SXKD= Kết quả hoạt động SXKD + Kết quả HĐTC =64.233.282+4.305.753=68.539.025 đ - Kết chuyển lãi, lỗ về hoạt động kinh doanh Nợ TK 911: 68.539.025,đ Có TK 421: 68.539.025, đ (Mẫu số 26) CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ ****** SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT Tài khoản: 911 Tháng 5 năm 2006 Ngày Ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 31/5 Kết chuyển DT thuần 511 1.282.500.000 Kết chuyển giá vốn 632 1.218.166.781 Kết chuyển chi phí bán hàng 641 6.996.753,6 K/c CP QLDN 642 3.159.470 K/c thu nhập HĐTC 515 9.503.967 K/c chi phí HĐTC 635 5.198.224 K/c lãi 421 68.539.025,97 Cộng: 1.292.003.967 1.292.003.967 NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁN ĐỐC Đã ký Đã ký Đã ký - Căn cứ vào sổ chi tiết TK 911, căn cứ vào số liệu kế toán vào chứng từ ghi sổ sau đây là mẫu chứng từ ghi sổ của Công ty (Mẫu số 27) CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ ****** Mẫu số: CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:15 Ngày 31 tháng 05 năm 2006 Chứng từ Ngày Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có 31/5 K/C doanh thu thuần 511 911 1.282.500.000 31/5 K/C thu nhập HĐTC 515 911 9.503.967 Cộng: 1.292.003.967 NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁN ĐỐC Đã ký Đã ký Đã ký Kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái TK 911 (Mẫu số 28) CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ ****** SỔ CÁI TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Tháng 5 năm 2006 Ngày Ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền S N Nợ Có Dư đầu tháng Số phát sinh 15 31/5 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 1.281.166.781 16 31/5 Kết chuyển chi phí BH 641 6.996.753,6 17 31/5 Kết chuyển chi phí QLDN 642 3.159.470 18 31/5 Kết chuyển chi phí TC 635 5.198.224 19 31/5 Kết chuyển DTBH 511 1.282.500.000 20 31/5 Kết chuyển DTHĐTC 515 9.503.967 31/5 Kết chuyển lãi, lỗ 421 68.539.025,97 Cộng phát sinh 1.292.003.967 1.292.003.967 Dư cuối tháng II. Kế toán các nghiệp vụ khác 2.1 Kế toán vốn bằng tiền KN: Kế toán vốn bằng tiền là loại tài sản tồn tại trực tiếp dưới hình thái giá trị bao gồm tất cả các loại tiền do ngân hàng nhà nước Việt Nam phát hành bao gồm cả ngân phiếu các loại ngoại tệ vàng bạc kim khí quý, đá quý. Vốn bằng tiền của Công ty TNHH Phúc Hà chủ yếu là tiền mặt , tiền gửi ngân hàng. 2.1.1 Kế toán tiền mặt. Việc theo dõi tiền mặt của Công ty, được theo dõi 1 cách chặt chẽ và sát xao. Hàng ngày mọi khoản thu, chi tiền mặt do thủ quỹ tiến hành trên cơ sở phiếu thu, phiếu chi có đủ chữ ký của người nhận người giao và người kiểm tra ký duyệt và căn cứ vào các chứng từ nay để ghi vào sổ quỹ.Cuối mỗi ngày thủ quỹ phải nộp báo cáo các quỹ vá các chứng từ kèm theo cho kế toán tiền mặt.Kế toán quỹ tiền mặt cũng căn cứ vào các chứng từ thu chi tiền mặt để phản ánh tình hình luân chuyển của tiền mặt trên sổ sách kế toán cần thiết. Sau đây là trình tự ghi sổ: Sơ đồ trình tự ghi sổ tiền mặt của công ty (Sơ đồ 7) Chứng từ gốc Phiếu chi tiền Phiếu thu tiền Sổ quỹ Bảng TH chứng từ gốc cùng loại Bảng TH chứng từ gốc cùng loại Sổ cái TK 111 Chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ - Khi nhập quỹ tiền mặt kế toán định khoản Nợ 111: Có TKlq: - Khi xuất quỹ tiền mặt kế toán định khoản Nợ TKlq: Có 111: a.Nhập quỹ tiền mặt. Khi nhập quỹ tiền mặt kế toán tiến hành viết phiếu thu : (Mẫu số 29) PHIẾU THU TIỀN Số: 12 Ngày 04 tháng12 năm 2005 Tên người nộp tiền :Nguyễn Thị Hường Địa chỉ : 565 Giải Phóng Lý do nộp :Trải tiền mua hàng Số tiền : 16.200.000đ Viết bằng chữ :Mười sáu triệu hai trăm nghìn đồng chẵn Kèm theo.......chứng từ gốc Thủ trưởng ĐV (Kýtên,đóngdấu) Kế toán trưởng (Ký tên) Người lập biểu (Ký tên) Người nộp (Ký tên) Thủ quỹ (Ký tên) Căn cứ vào phiếu thu kế toán định khoản. Nợ 111 : 16.200.000 đ Có 131 : 16.200.000 đ - Sau khi viết phiếu thu tiền kế toán tập hơp số liệu vào bảng tổng hợp chứng từ gốc và chứng từ ghi sổ. Sau đây là mẫu sổ "bảng chứng từ gốc cùng loại". (Mẫu số 30) CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ ****** BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI Số:35 Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Loại chứng từ gốc:Phiếu thu Chứng từ Nội dung Tổng số tiền Ghi nợ cho TK 111 ghi có cho TK... Số Ngày 131 511 PT-11 03/12 Thu tiền bán hàng 27.332.550 27.332.550 PT- 12 04/12 Thu nợ tiền bán hàng 16.200.000 16.200.000 .................. Cộng: 1.775.253.545 Người lập biểu (Ký tên) Kế toán trưởng (Ký tên) Sau đây là mẫu sổ chứng từ ghi sổ của Công ty : (Mẫu số 31) CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ ****** Mẫu số: CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:22 Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Chứng từ Ngày Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có 03/12 Thu tiền bán hàng 111 511 27.332.550 04/12 Thu nợ tiền bán hàng 111 131 16.200.000 .......... Cộng: 1.775.253.545 NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁN ĐỐC Đã ký Đã ký Đã ký b) Xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày khi chi quỹ TM thủ quỹ tiến hành viết phiếu chi PHIẾU CHI TIỀN Số:11 Ngày 11 tháng12 năm 2005 Tên người nhận tiền :Nguyễn Văn Thơi Địa chỉ : Cửa hàng số 565 Lý do chi :Thanh toán tiền hàng Số tiền : 154.125.000đ Viết bằng chữ :Một trăm năm mươi bốn triệu một trăm hai năm nghìn đồng chẵn. Kèm theo.......chứng từ gốc Thủ trưởng ĐV (Ký tên,đóngdấu) Kế toán trưởng (Ký tên) Người lập biểu (Ký tên) Người nộp (Ký tên) Thủ quỹ (Ký tên) - Căn cứ vào phiếu chi kế toán định khoản. Nợ 331 : 154.125.000đ Có 111 : 154.125.000đ Khi viết xong phiếu chi tiền kế toán tổng hợp và tiến hành lập bảng tổng hợp chứng từ gốc (Mẫu số 32) CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ ****** BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI Số:31 Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Loại chứng từ gốc:Phiếu chi Chứng từ Nội dung Tổng số tiền Ghi nợ cho TK 111 ghi có cho TK... Số Ngày 331 641 PC-11 03/12 Trả tiền hàng 154.125.000 154.125.000 PC-12 04/12 Trả tiền điện nước BPBHH 1.382.130 1.382.130 .................. Cộng: 1.527.900.200 Người lập biểu (Ký tên) Kế toán trưởng (Ký tên) Căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại kế toán vào sổ chứng từ ghi sổ : (Mẫu số 32) CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ ****** Mẫu số: CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:30 Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Chứng từ Ngày Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có PC-11 03/12 Thanh toán tiền hàng 331 111 154.125.000 PC-12 04/12 Trả tiền điện nước bộ phận bán hàng 641 111 1.382.130 .......... Cộng: 1.527.900.200 NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁN ĐỐC Đã ký Đã ký Đã ký Căn cứ vào chứng từ gốc và tập hợp phiếu thu - phiếu chi kế toán vào sổ tổng hợp sau đây là mẫu sổ quỹ tiền mặt của Công ty:(Mẫu số 33) CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ ****** SỔ QUỸ TIỀN MẶT Ngày tháng Số phiếu Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Thu Chi Thu Chi Tồn quỹ 01/12 Số dư đầu kỳ 63.234.250.2 04/12 PT12 Thu nợ tiền hàng 131 16.200.000 11/12 PC11 Trả tiền mua hàng 331 154.125.000 18/12 PC12 Trả tiền điện nước 1.382.130 Cộng: 1.775.253.500 1.527.900.200 310.587.595,2 NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ QUỸ Đã ký Đã ký Đã ký Căn cứ vào chứng từ gốc và chứng từ ghi sổ kế toán tiến hành vào sổ cái TK 111 để đối chiếu sổ quỹ tiền mặt (Mẫu số 34) CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ ****** Mẫu số: SỔ CÁI Tài khoản: 111 Năm 2005 Ngày Ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 63.234.250.2 10/12 3/12 Thu tiền bán hàng 511 47.700.000 10/12 3/12 Trả nợ tiền mua TL.NCĐ 331 154.125.000 Cộng số phát sinh 1.879.900.200 Số dư cuối kỳ 310.587.595,2 NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁN ĐỐC Đã ký Đã ký Đã ký 2.1.2 Kế toán tiền gửi Ngân hàng. Theo qui định mỗi khoản tiền nhàn dỗi của doanh nghiệp phải được gửi vào Ngân hàng kho bạc Nhà nước khi cần chi tiền cần phải làm thủ tục rút tiền hoặc chuyển tiền. Hàng ngày nhận được chứng từ do ngân hàng gửi đến kế toàn phải kiểm tra đối chiếu với các chứng từ gốc kèm theo. -Khi chi trả bằng TGNH và nhận được giấy báo nợ kế toán viết giấy uỷ nhiệm chi, ngược lại khi thu bằng TGNH kế toán nhận được giấy báo có của Ngân hàng và phiếu uỷ nhiệm chi của người trả tiền (phiếu uỷ nhiệm thu) - Các phiếu được lập thành làm 03 liên: 01 liên giao cho Ngân hàng 01 liên giao cho kế toán trưởng 01 liên giao cho khách hàng. - Phương pháp hạch toán tiền gửi + Khi nhận được giấy báo có của Ngân hàng kế toán định khoản Nợ 112 Có 111, 131, 141, 144, 511, 515. Có 3331 + Khi nhận được giấy báo nợ kế toán định khoản Nợ 111, 331, 152, 153... Nợ 1331 Có 112 Sau đây là sơ đồ trình tự ghi sổ tiền gửi(Sơ đồ 8) Chứng từ gốc Sổ cái TK 112 Giấy báo có Bảng TH chứng từ gốc Sổ chi tiết TGNH Chứng từ ghi sổ Giấy báo có Phiếu uỷ nhiệm chi Chứng từ ghi sổ Phiếu uỷ nhiệm thu Bảng TH chứng từ gốc a)Khi nhận tiền bằng TGNH - Trong thực tế chỉ lưu hành giấy uỷ nhiệm chi khi Công ty khác chi trả tiền gửi Ngân hàng thì Công ty mình coi đó là giấy uỷ nhiệm thu (Mẫu số 35) UỶ NHIỆM THU Số :08 Ngày7/12/2005 Tên đơn vị trả tiền : Cửa hàng số 2 Cầu Biêu – Thanh Trì - HN Số tài khoản :431101- 000015 Tại ngân hàng :NNPTNN Tên đơn vị nhận tiền : CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ Số tài khoản :431101- 000001 Tại ngân hàng :Nông nghiệp Nội dung thanh toán :Thu tiền bán hàng Số tiền:198.200.000 (Một trăm chín mươi tám triệu hai trăm nghìn đồng) Ngày 7/12/2005 Đơn vị thu tiền Ngân hàng A Ghi sổ ngày: Ngân hàng B Kế toán Chủ tài khoản Kế toán Trưởng phòng KT Kế toán Trưởng phòng KT - Căn cứ vào giấy uỷ nhiệm chi của khách hàng kế toán sẽ nhận được giấy báo có của Ngân hàng (Mẫu số 36) NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM GIẤY BÁO CÓ LIÊN HÀNG NỘI TỈNH Ngân hàng A : Ngân hàng Công thương Hà Nội Số hiệu: Ngân hàng B : Ngân hàng Nông nghiệp Hà Nội Số hiệu: Ký hiệu điện báo :XM-2917 Ngày7/12/2005 Tên đơn vị trả tiền: Cửa hàng số 2 Cầu Biêu – Thanh Trì - HN Số CMND :151329035 Ngày cấp: Số hiệu tài khoản :431101- 000015 Tại ngân hàng : Nông nghiệp Tên đơn vị nhận tiền: CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ Số CMND: Ngày cấp: Số hiệu tài khoản :431101- 000001 Nội dung : Thu tiền bán hàng Số tiền:198.200.000đ (một trăm chín mươi tám triệu đồng chẵn) Ngân hàng A Kế toán trưởng (Ký tên) Thanh toán viên (Ký tên) Khi nhận được giấy báo có kế toán định khoản và tiến hành vào sổ tổng hợp chứng từ gốc (Mẫu số 37) CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ ****** BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI Số:32 Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Loại chứng từ gốc:Giấy báo có Chứng từ Nội dung Tổng số tiền Ghi nợ cho TK 112 ghi có cho TK... Số Ngày 511 3331 GBC -2917 7/12 Thu tiền bán hàng 198.000.000 180.000.000 18.000.000 GBC -2923 9/12 Thu tiền bán hàng 36.850.000 33.500.000 3.350.000 .................. Cộng: 2.264.641.048 Người lập biểu (Ký tên) Kế toán trưởng (Ký tên) Căn cứ vào chứng từ gốc và bảng TH chứng từ gốc kế toán vao chứng từ ghi sổ (Mẫu số 38) CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ ****** Mẫu số: CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:35 Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Chứng Từ Ngày tháng Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có 07/12 Thu tiền bán hàng 112 111 180.000.000 Thuế GTGT đầu ra 112 3331 18.000.000 .......... Cộng: 2.264.641.048 NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC Đã ký Đã ký Đã ký b) Khi trả tiền bằng TGNH Khi chi trả bằng TGNH thì kế toán tiến hành viết phiếu uỷ nhiệm chi. (Mẫu số 39) UỶ NHIỆM CHI Số :16 Ngày13/12/2005 Tên đơn vị trả tiền : Công ty TNHH PHÚC HÀ Số tài khoản :431101- 000001 Tại ngân hàng :Ngân hàng Công Thương Hà Nội Tên đơn vị nhận tiền :Công ty Thương Mại Đức Quý Số tài khoản :100321-000101 Tại ngân hàng : Nông nghiệp PTNT Hà Nội Nội dung thanh toán :Trả tiền mua tủ lạnh Số tiền :302.500.000đ (Ba trăm linh hai triệu năm trăm nghìn đồng chẵn). Ngày 13/12/2005 Đơn vị trả tiền Ngân hàng A Ghi sổ ngày: Ngân hàng B Kế toán Chủ tài khoản Kế toán Trưởng phòng KT Kế toán Trưởng phòng KT Sau khi viết giấy uỷ nhiệm chi kế toán sẽ nhận được GBN của ngân hàng. NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM GIẤY BÁO CÓ LIÊN HÀNG NỘI TỈNH Ngân hàng A: Ngân hàng Công thương Hà Nội Số hiệu: Ngân hàng B: Ngân hàng Nông nghiệpPTNT Hà Nội Số hiệu: Ký hiệu điện báo :XM-2993 Ngày13/12/2005 `Tên đơn vị trả tiền :Công ty TNHH Phúc Hà Số CMND :151329035 Ngày cấp: Số hiệu tài khoản :431101- 000001 Tại ngân hàng :Nông nghiệp PTNT Hà Nội Tên đơn vị nhận tiền :Thương Mại Đức Quý Số CMND: Ngày cấp: Số hiệu tài khoản :411102- 000101 Nội dung :Thanh toán tiền mua tủ lạnh. Số tiền:302.500.000đ (Ba trăm linh hai triệu năm trăm nghìn đồng chẵn) Ngân hàng A Kế toán trưởng (Ký tên) Thanh toán viên (Ký tên) - Căn cứ vào GBN kế toán vào bảng TH chứng từ gốc. (Mẫu số 40) CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ ****** BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI Số:33 Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Loại chứng từ gốc:Giấy báo nợ Chứng từ Nội dung Tổng số tiền Ghi Có cho TK 112 ghi Nợ cho TK... Số Ngày 156 1331 GBN -2992 13/12 Trả tiền mua hàng 302.000.000 275.000.000 27.500.000 GBN-2993 18/12 Trả tiền mua hàng 61.050.000 55.500.000 5.550.000 .................. Cộng: 2.124.084.932 Người lập biểu (Ký tên) Kế toán trưởng (Ký tên) Căn cứ vào chứng từ gốc và bảng TH chứng từ gốc kế toán vao chứng từ ghi sổ . (Mẫu số 41) CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ ****** Mẫu số: CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:37 Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Chứng Từ Ngày tháng Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có 13/12 Trả tiền mua tủ lạnh. 156 112 275.000.000 Thuế GTGT đầu vào. 1331 112 27.500.000 .......... Cộng: 2.124.084.932 NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC Đã ký Đã ký Đã ký Căn cứ vào GBN,GBC của ngân hàng kế toán vào sổ tiền gửi ngân hàng Sau đây là mẫu sổ TGNH của Công ty. (Mẫu số 42) CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ ****** SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG Tháng 12 năm 2005 Số phiếu Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày Gửi vào Rút ra Còn lại Số dư đầu kỳ 710.947.680 GBC-2917 7/12 Thu tiền bán hàng 511 180.000.000 Thuế GTGT đầu vào 1331 18.000.000 GBN-2993 13/12 Trả tiền mua tủ lạnh 152 275.000.000 ............ Cộng: 2.264.641.048 2.124.084.932 851.503.796 NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ QUỸ Đã ký Đã ký Đã ký Căn cứ vào chứng từ gốc và chứng từ ghi sổ kế toán tiến hành vào sổ cái TK 112 để đối chiếu sổ TGNH. (Mẫu số 43) CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ ****** Mẫu số: SỔ CÁI Tài khoản: 112 Năm 2005 Ngày Ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 710.947.680 9/12 GBC-2917 9/12 Thu tiền bán hàng 511 180.000.000 Thuế GTGT đầu ra 3331 18.000.000 13/12 GBN2993 13/12 Trả tiền mua tủ lạnh 275.000.000 ........ Cộng số phát sinh 2.264.641.048 2.124.084.932 Số dư cuối kỳ 851.503.796 NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC Đã ký Đã ký Đã ký 2.2. Kế toán thuế. Cty TNHH Phúc Hà là một Công ty thực hiện tốt các khoản phải thanh toán với ngân sách nhà nước như thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế nhà đất , thuế môn bài. Công ty nộp đầy đủ kịp thời các khoản thuế cho nhà nước,định kỳ hàng tháng,quý kế toán tạm nộp và được quyết toán lúc cuối năm. 2.2.1. Thuế GTGT Cty TNHH Phúc Hà tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Cách xác định thuế GTGT phải nộp: Số thuế GTGT đầu ra phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Trong đó: Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế của HH chịu thuế bán ra x Thuế xuất thuế GTGT của HH,DV đó Thuế GTGT đầuvào = Tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT của HH,DV hoặc chứng từ nộp thuế GTGT của hàng nhập khẩu a) Thuế GTGT đầu vào. - Phương pháp hạch toán : khi mua vật tư hàng hoá dịch vụ kế toán định khoản Nợ 152,153,151,156,157 621,622,627,641,642,142,242 : Nợ 1331 : Có 111,112,311,331 : - Trình tự ghi sổ thuế GTGT đầu vào Sổ cái TK 133 Sổ kế toán chi tiết TK1331 Sổ cái TK 133 Sổ kế toán chi tiết TK1331 Bảng kê hoá đơn chứng từ HH,DV mua vào Căn cứ vào bảng kê hoá đơn kế toán tiến hành ghi sổ kế toán chi tiết. Sau đây là mẫu sổ kế toán chi tiết TK 1331 của Công ty (Mẫu số 43) CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ ****** Mẫu sổ Số: SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT Tài khoản: 1331 Tháng 12 năm 2005 Ngày Ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 03/12 03/12 Thuế GTGT đầu vào của Tủ lạnh 331 17.152.000 09/12 09/12 Thuế GTGT đầu vào của bếp ga,XĐ 112 1.027.000 ............ 30/12 Thuế GTGT khấu trừ 3331 213.088.804 Cộng: 213.088.804 213.088.804 NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁN ĐỐC Đã ký Đã ký Đã ký Căn cứ vào bảng kê hoá đơn kê toán vào sổ cái TK 133 (Mẫu số 44) CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ ****** Mẫu số: SỔ CÁI Tài khoản: 133 Năm 2005 Ngày Ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 03/12 HĐ-00175 03/12 Thuế GTGT đầu vào 331 17.152.000 09/12 GBN2982 09/12 Thuế GTGT đầu vào 112 1.027.000 .............. Thuế GTGT khấu trừ 213.088.804 Cộng: 213.088.804 213.088.804 NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁN ĐỐC Đã ký Đã ký Đã ký b)Thuế GTGT đầu ra. - Phương pháp hạch toán:Khi tiêu thụ sản phẩm hàng hoá kế toán phản ánh số thuế GTGT phải nộp. Nợ 111,112,131 Có 515,511,711 Có 3331 - Trình tự ghi sổ thuế GTGT đầu ra phải nộp Sổ cái TK 333 Sổ kế toán chi tiết TK3331 Bảng kê hoá đơn chứng từ HH,DV bán ra Căn cứ vào bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra kế toán tiến hành ghi sổ kế toán chi tiết. Sau đây là mẫu sổ kế toán chi tiết TK 3331 của Công ty (Mẫu số 45) CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ ****** Mẫu sổ Số: SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT Tài khoản: 3331 Tháng 12 năm 2005 Ngày Ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có Số dư đầukỳ 19.047.372 4/12 B-01854 4/12 Thuế GTGT đầu ra 131 505.000 5/12 B-01657 5/12 Thuế GTGT đầu ra 131 100.000 ............ 30/12 Thuế GTGT khấu trừ 1331 213.088.804 Cộng số phát sinh 223.301.024 237.715.268 Số dư cuối kỳ 33.461.616 NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁN ĐỐC Đã ký Đã ký Đã ký 2.2.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp - Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu ,thu trên kết quả kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. - Đối tượng nộp thuế bao gồm tất cả các cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ có thu nhập chịu thuế. - Phương pháp xác định thuế TNDN: Thuế TNDN phải nộp trong kỳ = Tổng số thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN - Phương pháp hạch toán: Để đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nước hàng quý doanh nghiệp phải nộp thuế TNDN phải tạm nộp thuế thu nhập theo thông báo của cơ quan thuế hoặc tạm nộp theo kế hoạch + Phản ánh số thuế tạm nộp: Nợ 4212: Có 3334: + Khi nộp thuế cho ngân sách nhà nước: Nợ 3334: Có 111,112: + Sang đầu năm sau khi quyết toán thuế được duyệt so sánh số tạm nộp với số phải nộp. -Nếu số phải nộp > số tạm nộp thì phải nộp bổ sung Nợ 4211: Có 3334: - Nếu số phải nộp < số tạm nộp thì số tạm nộp thừa được khấu trừ cho số đã nộp. Nợ 3334: Có 4211: Trường hợp được miễn giảm thuế TNDN thì phản ánh số thu được miễn giảm như sau: Nợ 3334: Có 4211: Sau đây là trình tự ghi sổ của TK 3334 Sổ kế toán chi tiết TK 3331 Sổ cái TK 333 Sau đây là mẫu sổ kế toán chi tiết TK 3334 (Mẫu số 46) CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ ****** Mẫu sổ Số: SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT Tài khoản: 3334 Tháng 12 năm 2005 Ngày Ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 30/12 30/12 Thuế TNDN phải nộp 421 73.590.231 30/12 Thuế TNDN đã nộp 111 60.531.270 ............ Cộng số phát sinh 60.531.270 73.590.231 Tồn cuối kỳ 13.058.961 NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁN ĐỐC Đã ký Đã ký Đã ký Căn cứ vào sổ KT chi tiết TK 3331,3334 kế toán sổ cái TK333 (Mẫu số 47) CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ ****** Mẫu số: SỔ CÁI Tài khoản: 333 Tháng 12 Năm 2005 Ngày Ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 01/12 Tồn kho đầu kỳ 19.047.372 04/12 B-01854 04/12 Thuế GTGT đầu ra 131 505.000 ............ 30/12 30/12 Thuế GTGT đầu ra khấu trừ 133 213.088.804 Thuế TNDN phải nộp 421 73.990.231 Thuế TNDN đã nộp 111 60.531.270 Cộng số phát sinh 283.832.294 311.305.499 Số dư cuối kỳ 46.520.577 NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁN ĐỐC Đã ký Đã ký Đã ký Sau đây là mẫu tờ khai thuế GTGT của công ty TNHH PHÚC HÀ.(Mẫu số 48) Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Độc lập -Tự do -Hạnh phúc Mẫu số: 01/GTGT TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIÁ TĂNG(GTGT) [01] Kỳ kê khai : Quý IV năm 2005 {02}Mã số thuế: 1000103101 Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam {03] Tên cơ sở kinh doanh: Công ty TNHH Phúc Hà [04] Địa chỉ trụ sở: Số 565 Giải Phóng [05]Quận/Huyện: Hoàng Mai [06]Tỉnh/Thành phố: Hà Nội Không có hoạt động mua,bán phát sinh trong kỳ(đánh dấu"X") [10] Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang: [11] Giá trị hàng hoá,dịch vụ mua vào (chưa có thuế GTGT) Thuế GTGT Hàng hoá dịch vụ mua vào trong kỳ [12] 2.130.888.040 [25] 213.088.804 Trong đó: + Nhập khẩu [13] [26] + Tài sản cố định [14] [27] Hàng hoá dịch vụ mua vào chịu thuế GTGT [15] 2.130.888.040 [28] Thuế GTGT của hàng hoá dịch vụ muavào khấu trừ trong kỳ [29] 213.088.804 Điều chỉnh tăng (giảm) thuế GTGT đã được khấu trừ các kỳ trước [30] + Điều chỉnh tăng [16] + Điều chỉnh giảm [17] [31] Tổng số thuế GTGT được khấu trừ[32]=[11]+[29]+[30]-[31] [32] 213.088.804 Hàng hoá dịch vụ bán ra trong kỳ[18]=[19]+[20]+[21]+[22] [18] 3.327.550.916 Thuế GTGT củaHHDV bán ra trong kỳ:[33]=[34]+[35] [33] 311.305.499 Hàng hoá dịch vụ bán ra không chịu thuế [19] Hàng xuất khẩu thuế GTGT 0% [20] Hàng hoá DV bán ra thuế suất 5% [21] [34] Hàng hoá DV bán ra thuế suất 10% [22] [35] Điều chỉnh tăng giảm thuế GTGT đầu ra đã kê khai kỳ trước +Điều chỉnh tăng [23] [36] + Điều chỉnh giảm [24] [37] Thuế GTGT phải nộp vào NSNN trong kỳ([38]=[33]+[36]-[37]-[32]>0) [38] 98.216.695 Thuế GTGT chua khấu trừ luỹ kế đến kỳ([39]=[33]+[36]-[37]-[32]>0) [39] Số thuế GTGT đề nghị hoàn kỳ này [40] Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau[41]=[39]-[40] [41] [ PHẦN DÀNH CHO CƠ QUAN THUẾ Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã kê Ngày 31.tháng.12.năm 2005... (Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên, chức vụ) Sau đây là mẫu tờ khai thuế TNDN của Công ty. (Mẫu số 49) Mẫu số 2a TỔNG CỤC THUẾ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Mã số thuế: 1000103101 ĐVT: Đồng Việt Nam Tên cơ sơ kinh doanh: Công ty TNHH Phúc Hà Địa chỉ trụ sở: Số 565 – Giải Phóng – Hoàng Mai – Hà Nội Điện thoại: FAX: Email: STT Chỉ tiêu kê khai Tổng số tiền Ghi chú 1 Tổng doanh thu tính thuế 3,108,349,878 2 Chi phí sản xuất kinh doanh hợp lý 2,901,377,353 3 Thu nhập từ hoạt động SXKD 206,972,526 4 Thu nhập khác 0 5 Tổng thu nhập chịu thuế 206,726,826 6 Thuế suất 28.8% 7 Thuế thu nhập 66,231,207.9 8 Thu nhập tính thuế bổ sung 0 9 Thuế thu nhập bổ sung 0 10 Thanh toán thuế 0 A Năm trước chuyển sang 0 B Phải tạm nộp 6,623,1207.9 C Tạm nộp 54,478,143 D Số còn phải nộp 11,753,064.9 Các số liệu trên đây bảo đảm chính xác, trung thực. Nếu cơ quan thuế kiểm tra phát hiện không đúng thực tế, cơ sơ sẽ chị xử phạt theo quy định của pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp Ngày 31tháng 12 năm 2005 NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁN ĐỐC (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên, đóng dấu) PHẦN III : LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - Cuối mỗi quý kế toán tiến hàng khoá số tài khoản, tiến hành ghi các bút toán điều chỉnh tính ra số dư cuối kỳ của các tài khoản và lập các báo cáo tài chính theo quy định. - Báo cáo tài chính là những báo cáo các tổng hợp về tình hình tài sản và nguồn vốn chủ sở hữu , công nợ cũng như tình hình tài chính kế quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Theo quy định hiện hành Công ty TNHH Phúc Hà phải lập 3 báo cáo. + Bảng cân đối kế toán. + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. + Thuyết minh báo cáo tài chính. - Các báo cáo này cuối mỗi quý, mỗi năm được nộp cho bộ tài chính, cục thuế cục thống kê và cơ quan chủ quản và nơi đăng ký kinh doanh vào thời gian sau 15 ngày kể từ khi kết thúc quý. - Căn cứ để lập báo cáo tài chính: + Bảng cân đối số phát sinh:Kế toán căn cứ và tập hợp số liệu từ các sổ cái để lập + Bảng cân đối kế toán : - Căn cứ vào bảng cân đối kế toán ngày31/12 năm trước - Căn cứ vào số dư của các tài khoản (loại I,II,III.IV) trên các sổ kế toán chi tiết + Báo cáo kêt qủ hoạt động kinh doanh: Kế toán căn cứ vào sổ cái TK(511,512,515,632,635,641,642) hoặc chỉ căn cứ vào sổ cái TK 911 để lập. + Thuyết minh báo cáo tài :là các sổ kế toán , bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh , thuyết minh báo cáo tài chính kỳ trước. Sau đây là mẫu của : - Bảng cân đối kế toán - Báo cáo kết qủa hoạt động kinh doanh (Mẫu số 50) BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Quý IV năm 2005 Cty TNHH PHÚC HÀ Đơn vị tính: Đồng Việt Nam TÀI SẢN Mã số Số đầu năm Số cuối kỳ A.Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn (100=110+120+130+140+150+160) 100 3,242,287,260.90 3,958,409,222.10 I. Tiền 110 703,087,162.20 1,076,941,011.60 1. Tiền mặt tại quỹ 111 63,234,250.20 310,587,595.20 2. Tiền gửi ngân hàng 112 639,852,912.00 766,353,416.40 3. Tiền đang chuyển 113 - - II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 3,240,000.00 3,240,000.00 1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 121 3,240,000.00 3,240,000.00 2. Đầu tư ngắn hạn khác 128 - - 3. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn khác 129 - - III. Các khoản phải thu 130 901,000,098.90 1,253,425,985.10 1. Phải thu của khách hàng 131 884,424,726.90 1,202,300,855.10 2. Trả trước cho người bán 132 - - 3.Thuế GTGT được khấu trừ 133 - - 4. Phải thu nội bộ 134 - - -Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc 135 - - -Phải thu nội bộ 136 - - 5. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng XâY DÙNG 137 - - 6. Các khoản phải thu khác 138 16,575,372.00 33,125,130.00 7. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi(*) 139 - - IV. Hàng tồn kho 140 1,485,949,204.80 1,495,281,844.80 1. Hàng mua đang đi trên đường 141 - - 2. Nguyên liệu, vật liệu tồn kho 142 1,061,852,014.80 981,510,274.80 3. Công cụ ,dụng cụ trong kho 143 12,323,790.00 12,044,520.00 4. Chi phí SXKD dở dang 144 96,053,400.00 105,534,000.00 5. Thành phẩm tồn kho 145 315,720,000.00 396,193,050.00 6. Hàng hoá tồn kho 146 - - 7. Hàng gửi đi bán 147 - - 8. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho(*) 149 - - V. Tài sản lưu động 150 149,010,795.00 129,520,380.60 1. Tạm ứng 151 149,010,795.00 129,520,380.60 2. Chi phí trả trước 152 - - 3. Chi phí chờ kết chuyển 153 - - 4. Tài sản thiếu chờ xử lý 154 - - 5. Các khoản cầm cố, ký cược,ký quỹ ngắn hạn 155 - - VI. Chi phí sự nghiệp 160 - - 1. Chi sự nghiệp năm nay 161 - - 2. Chi sự nghiệp năm nay 162 - - B. Tài sản cố định , đầu tư dài hạn (200=210+220+230+240+241 200 8,181,293,646.60 7,888,582,627.20 I. Tài sản cố định 210 8,181,293,646.60 7,769,033,287.20 1. Tài sản cố định hữu hình 211 7,927,010,256.60 7,514,794,897.20 - Nguyên giá 212 16,197,303,555.00 16,197,303,555.00 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 213 8,270,293,298.40 8,682,553,657.80 2. Tài sản cố định thuê tài chính 214 - - - Nguên giá 215 - - - Giá trị hao mòn 216 - - 3. Tài sản cố định vô hình 217 254,283,390.00 254,283,390.00 - Nguyên giá 218 254,283,390.00 254,283,390.00 - Giá trị hao mòn 219 - - II. Các khoản đầutư tài chính dài hạn 220 - - 1. Đầu tư chứng khoán dài hạn 221 - - 2. Góp vốn liên doanh 222 - - 3. Đầu tư dài hạn khác 228 - - 4. Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (*) 229 - - III. Chi phí XDCB dở dang 230 - - IV. Các khoản ký quỹ ,ký cược dài hạn 240 - - V. Chi phí trả trước dài hạn 241 - 119,549,340.00 CỘNG TÀI SẢN (250=100+200) 250 11,423,580,907.50 11,846,991,849.30 NGUỒN VỐN Mã số Số đầu năm Số cuối kỳ A. Nợ phải trả (300=310+320+330) 300 9,718,545,651.3 10,834,984,067.4 I. Nợ ngắn hạn 310 4,043,486,289.6 3,648,005,845.2 1. Vay ngắn hạn 311 189,402,120.0 1,668,006,540.0 2. Nợ dài hạn đến hạn trả 312 - - 3. Phải trả cho người bán 313 1,068,248,413.8 849,215,754.9 4. Người mua trả tiền trước 314 - - 5. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 315 17,142,634.8 41,868,519.3 6. Phải trả công nhân viên 316 146,919,690.0 143,870,130.0 7. Phải trả cho đơn vị nội bộ 317 - - 8. Các khoản phải trả, phải nộp khác 318 15,373,431.0 45,044,901.0 9. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng XâY DÙNG 319 - - II. Nợ dài hạn 320 5,356,800,000.0 5,803,489,800.0 1. Vay dài hạn 321 5,356,800,000.0 5,803,489,800.0 2. Nợ dài hạn 322 - - 3. Trái phiếu phát hành 323 - - III. Nợ khác 330 1,218,259,361.7 1,380,788,422.2 1. Chi phí trả trước 331 1,218,259,361.7 1,380,788,422.2 2. Tài sản thừa chờ xử lý 332 - - 3. Nhận ký quỹ,Ký cược dài hạn 323 - - B. Nguồn vốn chủ sở hữu (400 =410 + 420) 400 1,705,035,256.2 1,912,007,781.9 I. Nguồn vốn , quỹ 410 1,705,035,256.2 1,912,007,781.9 1. Nguồn vốn kinh doanh 411 1,627,745,056.2 1,627,745,056.2 2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 412 - - 3. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 413 - - 4. Quỹ đầu tư phát triển 414 - - 5. Quỹ dự phòng tài chính 415 - - 6. Lợi nhuận chưa phân phối 416 - 206,726,825.7 7. Nguồn vốn đầu tư XDCB 417 77,290,200.0 77,290,200.0 II. Nguồn kinh phí ,quỹ khác 420 - - 1. Quỹ khen thưởng và phúc lợi 422 - - 2. Quỹ quản lý cấp trên 423 - - 3. Nguồn kinh phí sự nghiệp 424 - - - Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước 425 - - - Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay 426 - - 4. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 427 - - CỘNG NGUỒN VỐN (430=300+400) 430 11,423,580,907.5 11,846,991,849.3 Lập, ngày 31 tháng12 năm 2005 NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên, đóng dấu) (Mẫu số 52) KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Quý IV năm 2005 Phần I: Lãi, lỗ Cty TNHH PHÚC HÀ Đơn vị tính: Đồng Việt Nam CHI TIÊU Mã số Kỳ này Kỳ trước Luỹ kế từ đầu năm 1 2 3 4 5 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 3,049,163,437.5 Các khoản giảm trừ (03=04+05+06+07) 03 3,367,129.5 - Chiết khấu thương mại 04 - - Giảm giá hàng bán 05 - - Hàng bán bị trả lại 06 3,367,129.5 - Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu,thuế GTGT theo phương phấp trực tiếp phải nộp 07 - 1. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ(10=01- 03) 10 3,045,796,308.0 2. Giá vốn hàng bán 11 2,542,749,235.2 3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10- 11) 20 503,047,072.8 4. Doanh thu hoạt động tài chính 21 62,553,570.3 5. Chi phí hoạt động tài chính 22 137,878,401.6 - Trongđó: Chi phí lãi vay 23 - 6. Chi phí bán hàng 24 158,887,890.0 7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 61,861,825.8 8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh [30=20+(21-22)-(24+25)] 30 206,726,825.7 9. Thu nhập khác 31 - 10. Chi phí khác 32 - 11. Lợi nhuận khác 40 - 12. Tổng lợi nhuận trước thuế(50=30+40) 50 206,726,825.7 13.Thuế TNDN phải nộp 51 66,231,207.9 14. Lợi nhuận sau thuế(60=50-51) 60 140,741,317.8 (Mẫu số 53) TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ VỚI NHÀ NƯỚC Đơn vị tính: Đồng Việt Nam Chỉ tiêu Mã số Số còn lại phải nộp đầu kỳ Số phát sinh trong năm Luỹ kế từ đầu năm Số còn phải nộp cuố kỳ Số phải nộp Số đã nộp Số đã nộp Số đã nộp I.Thuế (10=11+12+13+14+15+16+17 +18+19+20) 10 19.047.372 98.216.695 70.743.490 46.520.577 1. Thuế GTGT hàng bán nội địa 11 91.216.695 63.743.490 2. Thuế GTGT hàng nhập khẩu 12 3. Thuế tiêu thụ đặc biệt 13 4.Thuế xuất ,nhập khẩu 14 5. Thuế thu nhập doanh nghiệp 15 6. Thuế tài nguyên 16 7. Thuế nhà đất 17 8. Tiền thuê đất 18 4.000.000 4.000.000 9. Thuế môn bài 19 3.000.000 3.000.000 10. Các loại thuế 20 II. Các khoản phải nộp khác: (30 31+32+33) 30 1. Các khoản phụ thu 31 2. Các khoản phí ,lệ phí 32 3. Các khoản khác 33 TỔNG CỘNG (40=10+30) 40 98.216695 70.743.490 Tổng số thuế còn phải nộp năm trước chuyển sang năm nay:........................... Trong đó:Thu thu nhập doanh nghiệp:........................................................ (Mẫu số 54) THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ , THUẾ GTGT ĐƯỢC HOÀN LẠI, THUẾ GTGT ĐƯỢC GIẢM, THUẾ GTGT HÀNG BÁN NỘI ĐỊA Cty TNHH PHÚC HÀ Đơn vị tính: Đồng Việt Nam Chỉ tiêu Mã số Số tiền Kỳ này Luỹ kế từ đầu năm I. Thuế GTGT được khấu trừ 1. Số thuế GTGT còn được khấu trừ 10 x 2. Số thuế GTGT được khấu trừ phát sinh 11 213.088.804 3.Số thuế GTGT đã khấu trừ, đã hoàn lại, thuế GTGT hàng mua trả lại và không được khấu trừ(12=13+14+15+16) 12 213.088.804 Trong đó: a. Số thuế GTGT đã khấu trừ 13 213.088.804 b. Số thuế GTGT đã hoàn lại 14 c. Số thuế GTGT hàng mua trả lại , giảm giá hàng mua 15 d. Số thuế GTGT không được khấu trừ 16 4. Số thuế GTGT còn được khấu trừ,còn được hoàn lại cuối kỳ (17=10+11-12) 17 x II. Thuế GTGT 1. Số thuế GTGT còn được hoàn lại đầu kỳ 20 x 2. Số thuế GTGT được hoàn lại phát sinh trong kỳ 21 3. Số thuế GTGT đã hoàn lại 22 4. Số thuế GTGT còn được hoàn lại cuối kỳ 23 x III. Thuế GTGT được giảm 1. Thuế GTGT còn được giảm đầu kỳ 30 x 2. Thuế GTGT được giảm phát sinh 31 3. Thuế GTGT đã được giảm 32 4. Thuế GTGT còn được giảm cuối kỳ (33 = 30+31-32) 33 x IV. Thuế GTGT hàng bán nội địa 1. Thuế GTGT hàng bán nội địa còn phải nộp đầu kỳ 40 x 2. Thuế GTGT đầu ra, đầu ra phát sinh 41 311.305.049 3. Thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ 42 283.832.294 4. Thuế GTGT hàng bán bị trả lại, bị giảm giá 43 5. Thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế phải nộp 44 6. Thuế GTGT hàng bán nội địa đã nộp bán vào NSNN 45 7. Thuế GTGT hàng bán nội địa còn phải nộp cuối kỳ (46= 40 +41 - 42 - 43 - 44 - 45) 46 46.520.577 x Ghi chú: Các chỉ tiêu có dấu (X) không có số liệu. Lập, ngày 31 tháng .12 năm 2005 NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên, đóng dấu) Căn cứ vào các báo cáo kế toán đã lập để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp. * Tình hình tài chính của doanh nghiệp thể hiện qua khả năng thanh toán để biết được khả năng thanh toán của doanh nghiệp người ra sử dụng chỉ tiêu: Tỷ suất thanh toán hiện hành = Tổng tài sản lưu động x100 Nợ ngắn hạn Tỷ suất thanh toán hiện hành đầu kỳ = 4.142.287,26 - 3.240.000 x100 = 102.36% 4.043.486,29 Tỷ suất thanh toán hiện hành cuối kỳ = 4.858.409,22 - 3240000 x100 = 133,09% 3.648.005,84 Tỷ suất thanh toán tức thời = Tổng số vốn bằng tiền x100 Tổng nợ ngắn hạn Tỷ suất thanh toán tức thời đầu kỳ = 703.087.162,2 x100 = 17,39% 4.043.486,29 Tỷ suất thanh toán hiện hành cuối kỳ = 1.076.941.012 x100 = 29,52% 3.648.005,84 Nhận xét:Từ số liệu phân tích ta thấy tình hình tài chính của Công ty cổ phần vật liệu và xây lắp Tam Điệp rất khả quan . - Tỷ suất thanh toán hiện hành cuối kỳ so với đầu kỳ tăng 30,37%(133,09%-102,36%) đây là yếu tố rất tốt cho việc đảm bảo khả năng thanh toán của Công ty. -Tỷ suất thanh toán tức thời cuối kỳ so với đầu kỳ tăng 12,13%(29,52%-17,39%) chứng tỏ việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của Công ty cuối kỳ rất tốt. Đây là lợi thế của Công ty trong giao dịch cũng như các hoạt động huy động vốn đầu tư các nguồn. * Chỉ tiêu kết cấu tài chính Hệ số nợ = Tổng nợ Tổng nguồn vốn Hệ số nợ đầu kỳ = 9.718.545.645 = 0,85 11.423.580.907,5 Hệ số nợ cuối kỳ = 10.834.984.060 = 0.91 11.846.991.849,3 * Chỉ tiêu về sử dụng các nguồn - Vòng quay hàng tồn kho: Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho bình quân Hàng tồn kho bình quân = 1.485.949.205 +1.495.281.845 = 1.490.615.525 2 Vòng quay hàng tồn kho = 2.542.749.235 = 1,71 1.490.615.525 - Vòng quay của vốn lưu động Vòng quay của vốn lưu động = D.T. Thuần VLĐ bình quân Vốn lưu động bình quân = 3.239.047.261 + 3.955.169.222 = 3.597.108.242 2 Vòng quay của vốn lưu động = 3.045.796.308 = 0,85 3.597.108.242 - Hiệu suất sử dụng tài sản lưu động Hiệu suất sử dụng TSCĐ = D.T. Thuần NG TSCĐ bình quân NG TSCĐ bình quân = 16.451.586.950+16.451.586.950 = 16.451.586.950 2 Hiệu suất sử dụng TSCĐ = 3.045.796.308 =0,185 16.451.586.950 * Các chỉ tiêu về lợi nhuận Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu = Lợi nhuận sau thuế x100% Doanh thu thuần = 140.741.317,8 x100 = 4,62% 3.045.796.308 Tỷ suất lợi nhuận VCSH = Lợi nhuận sau thuế x100% VCSH bình quân VCSHBQ = VCSH đầu kỳ + VCSH cuối kỳ x100% 2 VCSHBQ = 1.705.035.256 + 1.912.007.782 = 1.808.521.520 2 Tỷ suất lợi nhuận VCSH = 140.741.317,8 x100% = 7,78% 1.808.521.520 Tỷ suất lợi nhuận của tổng tài sản = Lợi nhuận trước thuế x100% Tổng TS = 206.726.825,7 x100% =1,74% 11.846.991.840 KẾT LUẬN Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Phúc Hà em thấy tình hình hạch toán của đơn vị cũng không khác nhiều so với kiến thức em đã học trong trường. Trong quá trình học nhà trường đã cho em làm quen với các hình thức ghi sổ như hình thức nhật ký chung, hình thức chứng từ ghi sổ. Và làm cho em bớt bỡ ngỡ trong quá trình thực tập. Công ty TNHH Phúc Hà đã áp dụng hình thức kế toán ghi sổ, hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.. Được sự giúp đỡ của các bác, các anh chị trong phòng kế toán và nhất là được sự hướng dẫn tận tình của bác kế toán trường cùng với thầy giáo: Tô Văn Hiển em đã hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp của mình. Trong thời gian thực tập tuy ngắn nhưng em đã học hỏi và làm quen được rất nhiều mẫu sổ sách. Điều này rất có ý nghĩa đối với em, đã giúp em hiểu biết thêm một phần việc của một nhân viên kế toán. Do thời gian thực tập chưa nhiều và trình độ còn giới hạn nên bài làm còn nhiều thiếu sót và chưa hoàn chỉnh. Vậy nên em rất mong sự đóng góp ý kiến của các thầy, các cô cũng như Phòng kế toán - Tài chính và ban lãnh đạo Công ty TNHH Phúc Hà để em sửa chữa và có điều kiện bổ sung phần thiếu sót, giúp bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn và chỉ bảo cho em để em hoàn thiện hơn kiến thức của mình. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình của các bác, các anh chị phòng kế toán tài chính và Ban lãnh đạo Công ty TNHH Phúc Hà cùng các thầy cô giáo trường TH quản lý và công nghệ đã giúp đỡ tạo điều kiện cho em hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian thực tập. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 10 tháng06 năm 2006 NGƯỜI VIẾT BÁO CÁO Nguyễn Đức Thiện Ý KIẾN NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________----*---- _________ BẢN KIỂM ĐIỂM CÁ NHÂN Tên em là: Nguyễn Đức Thiện Là học sinh lớp 16A3 - Trường Trung học Quản Lý Và Công Nghệ Dương xá - Gia lâm - Hà Nội Được sự giới thiệu của Nhà trường em đã đến thực tập tại Công tyTNHH Phúc Hà. Trong thời gian thực tập từ ngày 10/04 đến ngày 10/06 em nhận thấy mình có những ưu và nhược điểm sau: Ưu điểm: Chấp hành tốt nội quy, quy định của Công ty cũng như phòng kế toán đề ra, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, chịu khó nghiên cứu học hỏi và viết báo cáo theo đúng nội dung hướng dẫn của nhà trường. Nhược điểm: do Chưa có kinh nghiệm thực tế, còn rụt rè trong khi thực tập dẫn đến thiếu thông tin, tài liệu để viết báo cáo. Qua thời gian thực tập tại Công ty em nhận thấy những ưu nhược điểm như vậy, em mong các cô, chú, anh, chị ở Công ty, các thầy cô giáo trong trường tạo điều kiện giúp đỡ cho báo cáo của em được hoàn chỉnh hơn. Em xin chân thành cảm ơn ! Ngày 10 tháng 6 năm 2006 Học sinh NGUYỄN ĐỨC THIỆN LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành tốt bài báo cáo, ngoài sự cố gắng của bản thân, tôi đã nhận được nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của các thầy cô giáo trong tổ bộ môn kế toán, đăc biệt là sự chỉ bảo nhiệt tình của thầy Tô Văn Hiển, cùng các cô chú phòng kế toán, của công ty TNHH Phúc Hà các bạn và gia đình trong suốt thời gian qua. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa kế toán trường THQL &CN , tập thể cán bộ công nhân viên trong công ty TNHH Phúc Hà và các thầy cô giáo trong Tổ bộ môn kế toán đã tận tình dạy dỗ, chỉ bảo tôi trong suốt thời gian tôi học tập tại trường cũng như trong suốt quá trình thực tập. Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo: Tô Văn Hiển, và các cô chú phòng kế toán , ban lãnh đạo công ty TNHH Phúc Hà đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian thực tập. Tuy nhiên do năng lực, trình độ bản thân có hạn, tôi không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong được sự quan tâm, góp ý, chỉ bảo của các thầy cô và các bạn để báo cáo của tôi được hoàn thiện và có hiệu quả hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn. Hà Nội, ngày 10 tháng 6 năm 2006 Học sinh Nguyễn Đức Thiện MỤC LỤC

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxKT129.docx
Tài liệu liên quan