Tài liệu Đề tài Thiết kế trạm xử lý nước thải cho khu công nghiệp Đất Cuốc (Khu B) huyện Tân Uyên Tỉnh Bình Dương công suất 3000m 3 /ngày đêm - Ngô Đa Nguyên: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CÔNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGÔ ĐA NGUYÊN Trang 1
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU 
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ 
Ngày nay, phát triển bền vững là xu hướng phát triển chủ đạo của các nước 
trên thế giới. Đó là sự phát triển mạnh mẽ, liên tục của nền kinh tế, đồng thời với 
việc lành mạnh hoá xã hội và bảo vệ môi trường. 
Ở nước ta, Đảng và nhà nước sớm nhận rõ tầm quan trọng và mối quan hệ gắn 
kết giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường, đặc biệt trong thời kỳ công nghiệp 
hoá và hiện đại hoá đất nước. 
 Để tạo điều kiện trong quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước, 
các khu công nghiệp được thành lập. Các khu công nghiệp được hình thành với một 
số loại hình và qui mô khác nhau, theo mục tiêu hoạt động và chức năng hoạt động, 
các khu công nghiệp hiện được chia ra các loại hình: 
Loại hình 1: các khu công nghiệp được xây dựng trên khuôn viên đã có một 
số doanh nghiệp hoạt động. Các doanh nghiệp này được thành lập nhằm đáp ứng 
nhu cầu phát triển the...
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
88 trang | 
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1283 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Thiết kế trạm xử lý nước thải cho khu công nghiệp Đất Cuốc (Khu B) huyện Tân Uyên Tỉnh Bình Dương công suất 3000m 3 /ngày đêm - Ngô Đa Nguyên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CƠNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGƠ ĐA NGUYÊN Trang 1
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU 
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ 
Ngày nay, phát triển bền vững là xu hướng phát triển chủ đạo của các nước 
trên thế giới. Đĩ là sự phát triển mạnh mẽ, liên tục của nền kinh tế, đồng thời với 
việc lành mạnh hố xã hội và bảo vệ mơi trường. 
Ở nước ta, Đảng và nhà nước sớm nhận rõ tầm quan trọng và mối quan hệ gắn 
kết giữa phát triển kinh tế và bảo vệ mơi trường, đặc biệt trong thời kỳ cơng nghiệp 
hố và hiện đại hố đất nước. 
 Để tạo điều kiện trong quá trình cơng nghiệp hố và hiện đại hố đất nước, 
các khu cơng nghiệp được thành lập. Các khu cơng nghiệp được hình thành với một 
số loại hình và qui mơ khác nhau, theo mục tiêu hoạt động và chức năng hoạt động, 
các khu cơng nghiệp hiện được chia ra các loại hình: 
Loại hình 1: các khu cơng nghiệp được xây dựng trên khuơn viên đã cĩ một 
số doanh nghiệp hoạt động. Các doanh nghiệp này được thành lập nhằm đáp ứng 
nhu cầu phát triển theo đúng qui hoạch, đồng thời tạo hạ tầng kỹ thuật tập trung 
đồng bộ và hạ tầng xã hội thuận lợi phục vụ tốt việc phát triển khu cơng nghiệp cĩ 
điều kiện xử lý các chất thải với các thiết bị tiên tiến. 
Loại hình 2: các khu cơng nghiệp thành lập nhằm đáp ứng các nhu cầu di dời 
các nhà máy, xí nghiệp ở nội thành các đơ thị xen kẽ với khu dân cư đơng đúc do 
yêu cầu bảo vệ mơi trường nhất thiết phải duy chuyển. 
Loại hình 3: các khu cơng nghiệp qui mơ nhỏ và vừa mà hoạt động sản xuất 
gắn liền với nguồn nguyên liệu nơng lâm, thuỷ sản được hình thành ở một số tỉnh 
đồng bằng sơng Cửu Long. 
Loại hình 4: các KCN hiện đại, xây dựng mới hồn tồn. Các KCN loại này 
cĩ tốc độ hạ tầng tương đối nhanh và chất lượng khá cao, cĩ hệ thống xử lý chất thải 
tiên tiến, đồng bộ tạo điều kiện hấp dẫn đầu tư đối với các cơng ty nước ngồi cĩ 
cơng nghệ cao, khả năng tài chính và làm ăn lâu dài với Việt Nam, khả năng vận 
động và xúc tiến đầu tư thuận lợi, cĩ mạng lưới kinh doanh rộng ở nhiều nước, cĩ 
kinh nghiệm tiếp thị. 
Tỉnh Bình Dương là nơi tập trung các khu cơng nghiệp và cũng là nơi phát 
triển các khu cơng nghiệp nhiều nhất của nươc. Một trong những cơng tác chú trọng 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CƠNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGƠ ĐA NGUYÊN Trang 2
quan tâm nhằm hạn chế ơ nhiễm cơng nghiệp là phân vùng phát triển kinh tế, di dời 
cơ sở cơng nghiệp chưa được bố trí hợp lý gây ơ nhiễm mơi trường nội thành đến 
các khu cơng nghiệp tập trung mới. 
Sự ơ nhiễm kênh rạch do nước thải sản xuất và sinh hoạt trong các KCN cĩ 
phạm vi khơng chỉ dừng lại trong khu vực gần KCN mà các kênh rạch này cịn 
mang theo tồn bộ nước ơ nhiễm của mình lan truyền rộng khắp các vùng khác, gây 
ơ nhiễm các vùng nước mặt lân cận. 
Do vậy , cùng với việc xây dựng các khu cơng nghiệp, việc xây dựng các hệ 
thống xử lý chất thải, trong đĩ cĩ hệ thống xử lý nước thải cũng cần được tiến hành 
nhằm giảm thiểu tới mức thấp nhất các tác hại do chất thải gây ra đối với mơi trường. 
Tuy nhiên, làm sạch chất thải khơng phải là cách giải quyết vấn đề một cách cơ bản 
mà chỉ là phương pháp hỗ trợ. Bên cạnh việc xây dựng các hệ thống xử lý nước thải, 
các nhà máy xí nghiệp trong khu cơng nghiệp cũng cần áp dụng biện pháp giảm 
thiểu nước thải như: áp dụng cơng nghệ mới cĩ hoặc cĩ ít nước thải, loại trừ hoặc 
giảm phế thải cơng nghiệp vào nước thải sản xuất, áp dụng hệ thống tuần hồn, tái 
sử dụng nước thải. 
1.2. TÍNH CẤP THIẾT 
Với sự ơ nhiễm mơi trường ngày càng nghiêm trọng, sự phát triển cơng 
nghiệp và kết quả là nhiều khu cơng nghiệp hình thành với sản xuất hàng loạt các 
loại hình sản phẩm, kết quả là các nhà máy xí nghiệp thải một lượng lớn nước thải 
chưa đạt tiêu chuẩn vào nguồn tiếp nhận làm gây ơ nhiễm nguồn nước mặt hay nước 
ngầm, sự qui định nghiêm ngặt về mơi trường, hạn chế phát sinh mùi hơi khi xả thải 
cũng như tạo điều kiện ổn định cho nhà máy hoạt động.Vì vậy để đảm bảo an tồn 
cho nguồn nước cũng như mơi trường thì tính cấp thiết hiện nay là cần phải xây 
dựng các hệ thống XLNT cho các khu cơng nghiệp, các nhà máy xí nghiệp nằm 
trong các khu cơng nghiêp. 
1.3. MỤC TIÊU CỦA LUẬN VĂN 
Thiết kế trạm xử lý nước thải cho khu cơng nghiệp Đất Cuốc (Khu B) huyện 
Tân Uyên Tỉnh Bình Dương cơng suất 3000m3/ngày đêm. 
Nươc thải đầu vào của trạm XLNT tập trung là nước thải đầu ra của các nhà 
máy, xí nghiệp sản xuất đã đạt tiêu chuẩn QCVN 24: 2009 (cột B) 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CƠNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGƠ ĐA NGUYÊN Trang 3
Nước thải đầu ra của Trạm XLNT tập trung đạt tiêu chuẩn QCVN 24: 2009 
(cột A) trước khi xả ra suối Tân Lợi. 
1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu 
Cơng nghệ xử lý nước thải cho loại hình Khu Cơng Nghiệp. 
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu 
Đề tài giới hạn trong việc tính tốn thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu 
cơng nghiệp Đất Cuốc B 
Nước thải đầu vào của hệ thống đã được xử lý sơ bộ đạt loại B (QCVN 
24:2009/BTNMT) và được tập trung qua hệ thống cống dẫn từ các nhà máy trong 
khu cơng nghiệp đến bể thu gom của trạm xử lý nước thải tập trung khu cơng nghiệp 
Đất Cuốc B. 
Nước thải phát sinh từ hoạt động sản xuất của các cơ sở sản xuất thuộc khu 
cơng nghiệp Đất Cuốc B. 
1.4.3 Thời gian thực hiện 
Bắt đầu từ ngày 01/12/2010 
Kết thúc ngày 08/03/2011 
1.5 NỘI DUNG 
Tìm hiểu về hoạt động của khu cơng nghiệp Đất Cuốc B: Cơ sở hạ tầng của 
khu cơng nghiệp. 
Xác định đặc tính nước thải: Lưu lượng, thành phần, tính chất nước thải, khả 
năng gây ơ nhiễm, nguồn xả thải. 
Đề xuất dây chuyền cơng nghệ xử lý nước thải phù hợp với mức độ ơ nhiễm 
của nước thải đầu vào. 
Tính tốn thiết kế các cơng trình đơn vị trong hệ thống xử lý nước thải. 
Dự tốn chi phí xây dựng, thiết bị, hĩa chất, chi phí vận hành trạm xử lý 
nước thải. 
1.6 PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN 
 Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập các tài liệu về khu cơng nghiệp, 
tìm hiểu thành phần, tính chất nước thải và các số liệu cần thiết khác. 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CƠNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGƠ ĐA NGUYÊN Trang 4
 Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Tìm hiểu những cơng nghệ xử lý nước 
thải cho các khu cơng nghiệp qua các tài liệu chuyên ngành. 
 Phương pháp so sánh: So sánh ưu, nhược điểm của cơng nghệ xử lý hiện cĩ 
và đề xuất cơng nghệ xử lý nước thải phù hợp. 
 Phương pháp tốn: Sử dụng cơng thức tốn học để tính tốn các cơng trình 
đơn vị trong hệ thống xử lý nước thải, dự tốn chi phí xây dựng, vận hành 
trạm xử lý. 
 Phương pháp đồ họa: Dùng phần mềm AutoCad để mơ tả kiến trúc các 
cơng trình đơn vị trong hệ thống xử lý nước thải. 
1.7 Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN 
Xây dựng trạm xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn mơi trường, giải quyết được 
vấn đề ơ nhiễm mơi trường do nước thải khu cơng nghiệp. 
Gĩp phần nâng cao ý thức về mơi trường cho nhân viên cũng như ban quản 
lý khu cơng nghiệp. 
Khi trạm xử lý hồn thành và đi vào hoạt động sẽ là nơi để các doanh nghiệp, 
sinh viên tham quan, học tập. 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CƠNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGƠ ĐA NGUYÊN Trang 5
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN 
VỀ KHU CƠNG NGHIỆP ĐẤT CUỐC BÌNH DƯƠNG 
Khu cơng nghiệp Đất Cuốc cùng với khu liên hợp Cơng nghiệp - Dịch vụ - 
Đơ thị tỉnh Bình Dương hợp thành trung tâm Kinh tế - Khoa học và Xã hội lớn của 
tỉnh Bình Dương và sẽ là vùng kinh tế lớn trọng điểm của Việt Nam. 
2.1 VỊ TRÍ ĐỊA LÝ 
Khu cơng nghiệp Đất Cuốc huyện Tân Uyên được xây dựng và kinh doanh 
với tổng diện tích là 212 ha, nằm ở khu vực Đơng Bắc của huyện Tân Uyên cách thị 
xã Thủ Dầu Một khoảng 30 Km (theo đường thẳng) và cách thành phố Hồ Chí Minh 
khoảng 70Km. 
2.2 TRỤC GIAO THƠNG CHÍNH : Đường DT 747 
2.3 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN 
Là vùng khí hậu nhiệt đới giĩ mùa, ít cĩ bão, cĩ 2 mùa trong năm : mùa mưa 
từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khơ từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Nhiệt độ trung 
bình 26,70C , độ ẩm khơng khí 79-80%, lượng mưa trung bình hàng năm 1.600-
1.700 mm, số giờ nắng trung bình 2.500-2.800 giờ, giĩ thường theo hướng Tây Nam. 
2.4 SỰ TIỆN ÍCH KHI ĐẦU TƯ KINH DOANH VÀO KHU CƠNG NGHIỆP 
ĐẤT CUỐC 
Khu cơng nghiệp Đất Cuốc cùng với khu Liên hợp Cơng nghiệp - Dịch vụ - 
Đơ thị tỉnh Bình Dương hợp thành trung tâm Kinh tế - Khoa học - Cơng nghệ và Xã 
hội lớn của tỉnh trong tương lai gần. Được nằm trong vùng kinh tế trọng điểm như 
trên, khu cơng nghiệp Đất Cuốc cĩ nhiều lợi thế để cung cấp mọi dịch vụ tốt nhất 
cho các nhà đầu tư tổ chức sản xuất kinh doanh trong khu vực khu cơng nghiệp. Cụ 
thể là cơ sở hạ tầng đạt tiêu chuẩn cho các ngành sản xuất cơng nghiệp, dịch vụ. Giá 
đầu tư ưu đãi và thơng thống về cơ chế thủ tục; dễ thu hút nhân cơng; giao thơng 
thuận lợi, tiện ích, phù hợp với nhiều loại phương tiện cho đường bộ, đường thủy, 
gần đường sắt, sân bay. 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CƠNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGƠ ĐA NGUYÊN Trang 6
Bảng 2.1 Danh sách các doanh nghiệp và ngành nghề đang hoạt động 
Stt Tên Cơ sở Nghành nghề sản xuất 
1 Cty cổ phần lưới hàn Thiên Phú Lưới thép hàn, kết cấu thép 
2 Cty TNHH Hĩa học ứng dụng BASE 
VINA 
Sản xuất chất kết dính 
3 Cty TNHH hĩa chất Daliang Việt Nam Pha trộn hĩa chất 
4 Cty TNHH Hưng Nhất Xi mạ 
5 Cty TNHH Tường Hữu Xi mạ 
6 Cty TNHH Đài Kim Xi mạ 
7 Cty TNHH Seung Tae Việt Nam Sản phẩm dệt nhuộm 
8 Cty TNHH Kỹ nghệ Miền Nam Sản xuất cấu kiện bằng kim loại 
9 CTY Kỹ nghệ gốm sứ Thanh Bình -VN Sản xuất gốm mỹ nghệ 
10 CTY CN Lama VN Sản xuất tấm ngĩi xi măng 
11 Cty TNHH giấy đặc chủng TUODA Sản xuất băng keo giấy, giấy cách 
điện 
12 Cty TNHH SX TM Tiến Thi Xử lý rác thải 
 Bảng 2.2 Các nguồn phát sinh nước thải trong KCN Đất Cuốc. 
Stt Tên cơ sở Nguồn phát sinh nước thải 
1 Cty cổ phần lưới hàn 
Thiên Phú 
Nước thải sinh hoạt 
2 Cty TNHH Hĩa học ứng 
dụng BASE VINA Nước thải sinh hoạt 
3 Cty TNHH hĩa chất 
Daliang Việt Nam Nước thải sinh hoạt 
4 
Cty TNHH Hưng Nhất 
* Nước thải từ tất cả các cơng đoạn sản xuất cĩ 
tính chất: pH thấp, tính ăn mịn cao, chứa các ion 
độc hại 
* Nước thải sinh hoạt. 
5 
Cty TNHH Tường Hữu 
* Nước thải từ tất cả các cơng đoạn sản xuất cĩ 
tính chất: pH thấp, tính ăn mịn cao, chứa các ion 
độc hại 
* Nước thải sinh hoạt. 
6 
Cty TNHH Đài Kim 
* Nước thải từ tất cả các cơng đoạn sản xuất cĩ 
tính chất: pH thấp, tính ăn mịn cao, chứa các ion 
độc hại 
* Nước thải sinh hoạt. 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CƠNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGƠ ĐA NGUYÊN Trang 7
Stt Tên cơ sở Nguồn phát sinh nước thải 
7 
Cty TNHH Seung Tae 
Việt Nam 
* Nước thải sản xuất: Nước thải từ cơng đoạn 
chuẩn bị nhuộm; quá trình nhuộm, giặt, máy ly 
tâm, từ hệ thống xử lý khí thải lị hơi. 
* Nước thải sinh hoạt. 
8 Cty TNHH Kỹ nghệ 
Miền Nam * Nước thải sinh hoạt 
9 CTY KỸ NGHỆ GỐM 
SỨ THANH BÌNH -VN 
* Nước thải sản xuất từ cơng đoạn khoấy trộn tạo 
hồ. 
* Nước thải sinh hoạt 
10 
CTY CN Lama VN 
* NTSX từ nước rửa sàn, rửa xe chuyên dung trong 
nhà máy, rửa bồn trộn bê tơng, rửa thiết bị trộn bột 
màu; nước thải từ màng hấp thu bụi men. 
* Nước thải sinh hoạt 
11 Cty TNHH giấy đặc 
chủng TUODA Nước thải sinh hoạt 
12 
Cty TNHH SX TM Tiến 
Thi 
* NTSX từ nước rửa sân bãi, rửa vệ sinh khu vực 
lị đốt, nước của tháp hấp thụ; nước rửa máy mĩc 
thiết bị. 
* Nước thải sinh hoạt 
(Nguồn website www.bimico.com.vn) 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CƠNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGƠ ĐA NGUYÊN Trang 8
CHƯƠNG 3 
TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ 
LÝ NƯỚC THẢI KHU CƠNG NGHIỆP 
3.1 CÁC THƠNG SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA NƯỚC THẢI 
3.1.1 Các thơng số vật lý 
Hàm lượng chất rắn lơ lửng 
Các chất rắn lơ lửng trong nước ((Total) Suspended Solids – (T)SS - SS) cĩ 
thể cĩ bản chất là: 
- Các chất vơ cơ khơng tan ở dạng huyền phù (Phù sa, gỉ sét, bùn, hạt sét) 
- Các chất hữu cơ khơng tan. 
- Các vi sinh vật (vi khuẩn, tảo, vi nấm, động vật nguyên sinh…). 
Sự cĩ mặt của các chất rắn lơ lửng cản trở hay tiêu tốn thêm nhiều hĩa chất trong 
quá trình xử lý. 
Mùi : 
Mùi trong nước thải thường do các hợp chất hĩc học, chủ yếu là các hợp chất 
hữu cơ hay các sản phẩm từ quá trình phân hủy vật chất gây nên. 
Hợp chất gây mùi đặc trưng nhất là H2S _ mùi trứng thối. 
Độ màu : 
Màu của nước thải là do các chất thải sinh hoạt, cơng nghiệp, thuốc nhuộm 
hoặc do các sản phẩm được tao ra từ các quá trình phân hủy các chất hữu cơ. Đơn vị 
đo độ màu thơng dụng là plantin – coban (PtCo). 
Độ màu là một thơng số thường mang tính chất cảm quan, cĩ thể được sử dụng để 
đánh giá trạng thái chung của nước thải. 
3.1.2 Các thơng số hĩa học 
Độ pH của nước 
pH là chỉ số đặc trưng cho nồng độ ion H+ cĩ trong dung dịch, thường được 
dùng để biểu thị tính axit và tính kiềm của nước. 
Độ pH của nước cĩ liên quan dạng tồn tại của kim loại và khí hồ tan trong 
nước. pH cĩ ảnh hưởng đến hiệu quả tất cả quá trình xử lý nước. Độ pH cĩ ảnh 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CƠNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGƠ ĐA NGUYÊN Trang 9
hưởng đến các quá trình trao đổi chất diễn ra bên trong cơ thể sinh vật nước. Do vậy 
rất cĩ ý nghĩa về khía cạnh sinh thái mơi trường. 
Nhu cầu oxy hĩa học (Chemical Oxygen Demand - COD) 
Theo định nghĩa, nhu cầu oxy hĩa học là lượng oxy cần thiết để oxy hĩa các 
chất hữu cơ trong nước bằng phương pháp hĩa học (sử dụng tác nhân oxy hĩa 
mạnh). Về bản chất, đây là thơng số được sử dụng để xác định tổng hàm lượng các 
chất hữu cơ cĩ trong nước, bao gồm cả nguồn gốc sinh vật và phi sinh vật. 
COD là một thơng số quan trọng để đánh giá mức độ ơ nhiễm chất hữu cơ nĩi chung 
và cùng với thơng số BOD, giúp đánh giá phần ơ nhiễm khơng phân hủy sinh học 
của nước từ đĩ cĩ thể lựa chọn phương pháp xử lý phù hợp. 
Nhu cầu oxy sinh học (Biochemical Oxygen Demand - BOD) 
Về định nghĩa, thơng số BOD của nước là lượng oxy cần thiết để vi khuẩn 
phân hủy chất hữu cơ trong điều kiện chuẩn: 20oC, ủ mẫu 5 ngày đêm, trong bĩng 
tối.Nĩi cách khác, BOD biểu thị lượng giảm oxy hịa tan sau 5 ngày. Thơng số 
BOD5 sẽ càng lớn nếu mẫu nước càng chứa nhiều chất hữu cơ cĩ thể dùng làm thức 
ăn cho vi khuẩn, hay là các chất hữu cơ dễ bị phân hủy sinh học (protein, lipid..) 
BOD là một thơng số quan trọng: 
- Là chỉ tiêu duy nhất để xác định lượng chất hữu cơ cĩ khả năng phân huỷ 
sinh học trong nước và nước thải. 
- Là tiêu chuẩn kiểm sốt chất lượng các dịng thải chảy vào các thuỷ vực thiên 
nhiên. 
- Là thơng số bắt buộc để tính tốn mức độ tự làm sạch của nguồn nước phục 
vụ cơng tác quản lý mơi trường. 
Oxy hịa tan (Dissolved Oxygen - DO) 
Tất cả các sinh vật sống đều phụ thuộc vào oxy dưới dạng này hay dạng khác 
để duy trì các tiến trình trao đổi chất nhằm sinh ra năng lượng phục vụ cho quá trình 
phát triển và sinh sản của mình. Oxy là yếu tố quan trọng đối với con người cũng 
như các thủy sinh vật khác. 
Oxy là chất khí hoạt động hĩa học mạnh, tham gia mạnh mẽ vào các quá trình 
hĩa sinh học trong nước: 
- Oxy hĩa các chất khử vơ cơ: Fe2+, Mn2+, S2-, NH3.. 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CƠNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGƠ ĐA NGUYÊN Trang 10
- Oxy hĩa các chất hữu cơ trong nước, và kết quả của quá trình này là nước 
nhiễm bẩn trở nên sạch hơn. Quá trình này được gọi là quá trình tự làm sạch của 
nước tự nhiên, được thực hiện nhờ vai trị quan trọng của một số vi sinh vật hiếu khí 
trong nước. 
- Oxy là chất oxy hĩa quan trọng giúp các sinh vật nước tồn tại và phát triển. 
Các quá trình trên đều tiêu thụ oxy hịa tan. Như đã đề cập, khả năng hịa tan của 
Oxy vào nước tương đối thấp, do vậy cần phải hiểu rằng khả năng tự làm sạch của 
các nguồn nước tự nhiên là rất cĩ giới hạn. Cũng vì lý do trên, hàm lượng oxy hịa 
tan là thơng số đặc trưng cho mức độ nhiễm bẩn chất hữu cơ của nước mặt. 
Nitơ và các hợp chất chứa nitơ 
Nitơ là nguyên tố quan trọng trong sự hình thành sự sống trên bề mặt Trái 
Đất. Nitơ là thành phần cấu thành nên protein cĩ trong tế bào chất cũng như các acid 
amin trong nhân tế bào. Xác sinh vật và các bã thải trong quá trình sống của chúng 
là những tàn tích hữu cơ chứa các protein liên tục được thải vào mơi trường với 
lượng rất lớn. Các protein này dần dần bị vi sinh vật dị dưỡng phân hủy, khống hĩa 
trở thành các hợp chất Nitơ vơ cơ như NH4+, NO2-, NO3- và cĩ thể cuối cùng trả lại 
N2 cho khơng khí. 
Như vậy, trong mơi trường đất và nước, luơn tồn tại các thành phần chứa Nitơ: từ 
các protein cĩ cấu trúc phức tạp đến các acid amin đơn giản, cũng như các ion Nitơ 
vơ cơ là sản phẩm quá trình khống hĩa các chất kể trên: 
- Các hợp chất hữu cơ thơ đang phân hủy thường tồn tại ở dạng lơ lửng trong 
nước, cĩ thể hiện diện với nồng độ đáng kể trong các loại nước thải và nước tự 
nhiên giàu protein. 
- Các hợp chất chứa Nitơ ở dạng hịa tan bao gồm cả Nitơ hữu cơ và Nitơ vơ 
cơ (NH4+, NO2-, NO3-). 
Thuật ngữ “Nitơ tổng” là tổng Nitơ tồn tại ở tất cả các dạng trên. Nitơ là một chất 
dinh dưỡng đa lượng cần thiết đối với sự phát triển của sinh vật. 
Phospho và các hợp chất chứa phospho 
Nguồn gốc các hợp chất chứa Phospho cĩ liên quan đến sự chuyển hĩa các 
chất thải của người và động vật và sau này là lượng khổng lồ phân lân sử dụng trong 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CƠNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGƠ ĐA NGUYÊN Trang 11
nơng nghiệp và các chất tẩy rửa tổng hợp cĩ chứa phosphate sử dụng trong sinh hoạt 
và một số ngành cơng nghiệp trơi theo dịng nước. 
Trong các loại nước thải, Phospho hiện diện chủ yếu dưới các dạng phosphate. 
Các hợp chất Phosphat được chia thành Phosphat vơ cơ và phosphat hữu cơ. 
Phospho là một chất dinh dưỡng đa lượng cần thiết đối với sự phát triển của 
sinh vật. Việc xác định P tổng là một thơng số đĩng vai trị quan trọng để đảm bảo 
quá trình phát triển bình thường của các vi sinh vật trong các hệ thống xử lý chất 
thải bằng phương pháp sinh học (tỉ lệ BOD:N:P = 100:5:1). (Nguồn sách Thốt 
nước tập 2 XLNT của PGS.TS HồngVăn Huệ trang 101). 
Phospho và các hợp chất chứa Phospho cĩ liên quan chặt chẽ đến hiện tượng 
phú dưỡng hĩa nguồn nước, do sự cĩ mặt quá nhiều các chất này kích thích sự phát 
triển mạnh của tảo và vi khuẩn lam. 
Chất hoạt động bề mặt 
Các chất hoạt động bề mặt là những chất hữu cơ gồm 2 phần: kị nước và ưa 
nước tạo nên sự phân tán của các chất đĩ trong dầu và trong nước. Nguồn tạo ra các 
chất hoạt động bề mặt là do việc sử dụng các chất tẩy rửa trong sinh hoạt và trong 
một số ngành cơng nghiệp. 
3.1.3 Các thơng số vi sinh vật học 
Nhiều vi sinh vật gây bệnh cĩ mặt trong nước thải cĩ thể truyền hoặc gây 
bệnh cho người. Chúng vốn khơng bắt nguồn từ nước mà cần cĩ vật chủ để sống ký 
sinh, phát triển và sinh sản. Một số các sinh vật gây bệnh cĩ thể sống một thời gian 
khá dài trong nước và là nguy cơ truyền bệnh tiềm tàng, bao gồm vi khuẩn, vi rút, 
giun sán. 
 * Vi khuẩn gây bệnh: 
Các loại vi khuẩn gây bệnh cĩ trong nước thường gây các bệnh về đường ruột, 
như dịch tả (cholera) do vi khuẩn Vibrio comma, bệnh thương hàn (typhoid) do vi 
khuẩn Salmonella typhosa... 
 * Vi rút: 
Vi rút cĩ trong nước thải cĩ thể gây các bệnh cĩ liên quan đến sự rối loạn hệ 
thần kinh trung ương, viêm tủy xám, viêm gan... Thơng thường sự khử trùng bằng 
các quá trình khác nhau trong các giai đoạn xử lý cĩ thể diệt được vi rút. 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CƠNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGƠ ĐA NGUYÊN Trang 12
 * Giun sán (helminths): 
Giun sán là loại sinh vật ký sinh cĩ vịng đời gắn liền với hai hay nhiều động 
vật chủ, con người cĩ thể là một trong số các vật chủ này. Chất thải của người và 
động vật là nguồn đưa giun sán vào nước. Tuy nhiên, các phương pháp xử lý nước 
hiện nay tiêu diệt giun sán rất hiệu quả. 
Nguồn gốc của vi trùng gây bệnh trong nước là do nhiễm bẩn rác, phân người 
và động vật. Trong người và động vật thường cĩ vi khuẩn E. coli sinh sống và phát 
triển. Đây là loại vi khuẩn vơ hại thường được bài tiết qua phân ra mơi trường. Sự 
cĩ mặt của E.Coli chứng tỏ nguồn nước bị nhiễm bẩn bởi phân rác và khả năng lớn 
tồn tại các loại vi khuẩn gây bệnh khác, số lượng nhiều hay ít tuỳ thuộc vào mức độ 
nhiễm bẩn. Khả năng tồn tại của vi khuẩn E.coli cao hơn các vi khuẩn gây bệnh 
khác. Do đĩ nếu sau xử lý trong nước khơng cịn phát hiện thấy vi khuẩn E.coli 
chứng tỏ các loại vi trùng gây bệnh khác đã bị tiêu diệt hết. Mặt khác, việc xác định 
mức độ nhiễm bẩn vi trùng gây bệng của nước qua việc xác định số lượng số lượng 
E.coli đơn giản và nhanh chĩng. Do đĩ vi khuẩn này được chọn làm vi khuẩn đặc 
trưng trong việc xác định mức độ nhiễm bẩn vi trùng gây bệnh của nguồn nước. 
(Nguồn tham khảo sách Vi sinh vật và mơi trường NXB ĐH Quốc Gia TP.HCM) 
3.2 TỔNG QUAN VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI [1] 
3.2.1 Phương pháp xử lý cơ học 
Xử lý cơ học (hay cịn gọi là xử lý bậc I) nhằm mục đích loại bỏ các tạp chất 
khơng tan (rác, cát nhựa, dầu mỡ, cặn lơ lửng, các tạp chất nổi…) ra khỏi nước thải; 
điều hịa lưu lượng và nồng độ các chất ơ nhiễm trong nước thải. 
Các cơng trình xử lý cơ học xử lý nước thải thơng dụng: 
Song chắn rác: 
Song chắn rác thường đặt trước hệ thống xử lý nước thải hoặc cĩ thể đặt tại các 
miệng xả trong phân xưởng sản xuất nhằm giữ lại các tạp chất cĩ kích thước lớn như: 
nhánh cây, gỗ, lá, giấy, nilơng, vải vụn và các loại rác khác, đồng thời bảo vệ các 
cơng trình bơm, tránh ách tắc đường ống, mương dẫn. 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CƠNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGƠ ĐA NGUYÊN Trang 13
 Hình 3.1: Song chắn rác cơ giới 
Dựa vào khoảng cách các thanh, song chắn được chia thành 2 loại: 
 Song chắn thơ cĩ khoảng cách giữa các thanh từ 60 ÷100mm. 
 Song chắn mịn cĩ khoảng cách giữa các thanh từ 10 ÷25mm. 
Lưới lọc rác 
Lưới lọc dùng để khử các chất lơ lửng cĩ kích thước nhỏ, thu hồi các thành 
phần quý khơng tan hoặc khi cần phải loại bỏ rác cĩ kích thước nhỏ. Kích thước mắt 
lưới từ 0,5÷1,0mm. 
Lưới lọc thường được bao bọc xung quanh khung rỗng hình trụ quay trịn (hay cịn 
gọi là trống quay) hoặc đặt trên các khung hình dĩa. 
Bể lắng cát 
Bể lắng cát đặt sau song chắn, lưới chắn và đặt trước bể điều hịa, trước bể lắng 
đợt I. Nhiệm vụ của bể lắng cát là loại bỏ cặn thơ nặng như cát, sỏi, mảnh vỡ thủy 
tinh, kim loại, tro tán, thanh vụn, vỏ trứng… để bảo vệ các thiết bị cơ khí dễ bị mài 
mịn, giảm cặn nặng ở các cơng đoạn xử lý tiếp theo. Bể lắng cát gồm 3 loại: 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CƠNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGƠ ĐA NGUYÊN Trang 14
 Bể lắng cát ngang 
Hình 3.2: Bể lắng cát ngang 
 Bể lắng cát thổi khí 
 Bể lắng cát ly tâm 
Bể tách dầu mỡ 
Các loại cơng trình này thường được ứng dụng khi xử lý nước thải cơng nghiệp, 
nhằm loại bỏ các tạp chất cĩ khối lượng riêng nhỏ hơn nước. Các chất này sẽ bịt kín 
lỗ hổng giữa các hạt vật liệu lọc trong các bể sinh học…và chúng cũng phá hủy cấu 
trúc bùn hoạt tính trong bể sinh học hiếu khí. 
Bể lắng 
Dùng để tách các chất khơng tan ở dạng lơ lửng trong nước thải theo nguyên 
tắc trọng lực. Các bể lắng cĩ thể bố trí nối tiếp nhau. Quá trình lắng tốt cĩ thể loại 
bỏ đến 90 ÷ 95% lượng cặn cĩ trong nước thải. Vì vậy đây là quá trình quan trọng 
trong xử lý nước thải, thường bố trí xử lý ban đầu hay sau khi xử lý sinh học. Để cĩ 
thể tăng cường quá trình lắng ta cĩ thể thêm vào chất đơng tụ sinh học. 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CƠNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGƠ ĐA NGUYÊN Trang 15
Bể lắng được chia làm 3 loại: 
*Bể lắng ngang (cĩ hoặc khơng cĩ vách nghiêng): 
Hình 3.3: Bể lắng ngang 
*Bể lắng đứng: Mặt bằng là hình trịn hoặc hình vuơng. Trong bể lắng hình 
trịn nước chuyển động theo phương bán kính (radian). 
*Bể lắng li tâm: Mặt bằng là hình trịn. Nước thải được dẫn vào bể theo chiều 
từ tâm ra thành bể rồi thu vào máng tập trung rồi dẫn ra ngồi. 
Bể lọc 
Cơng trình này dùng để tách các phần tử lơ lửng, phân tán cĩ trong nước thải 
với kích thước tương đối nhỏ sau bể lắng bằng cách cho nước thải đi qua các vật 
liệu lọc như cát, thạch anh, than cốc, than bùn, than gỗ, sỏi nghiền nhỏ… Bể lọc 
thường làm việc với hai chế độ lọc và rửa lọc. Quá trình lọc chỉ áp dụng cho các 
cơng nghệ xử lý nước thải tái sử dụng và cần thu hồi một số thành phần quí hiếm cĩ 
trong nước thải. 
Hình 3.4 : Bể lọc 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CƠNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGƠ ĐA NGUYÊN Trang 16
3.2.2 Phương pháp xử lý hố lý 
Bản chất của quá trình xử lý hĩa lý là áp dụng các quá trình vật lý và hĩa 
học để đưa vào nước thải chất phản ứng nào đĩ để gây tác động với các tạp chất 
bẩn, biến đổi hĩa học, tạo thành các chất khác dưới dạng cặn hoặc chất hịa tan 
nhưng khơng độc hại hoặc gây ơ nhiễm mơi trường. 
Các phương pháp hĩa lý được áp dụng để xử lý nước thải là đơng tụ, keo tụ, 
hấp phụ, trao đổi ion, trích li, chưng cất, cơ đặc, lọc ngược và siêu lọc, kết tinh, 
nhả hấp... Các phương pháp này được ứng dụng để loại ra khỏi nước thải các hạt 
lơ lửng phân tán (rắn và lỏng), các khí tan, các chất vơ cơ và hữu cơ hịa tan. 
Phương pháp đơng tụ và keo tụ 
Quá trình lắng chỉ cĩ thể tách được các hạt rắn, huyền phù nhưng khơng thể 
tách được các chất nhiễm bẩn dưới dạng keo và hịa tan vì chúng là những hạt rắn cĩ 
kích thước quá nhỏ. Để tách các hạt rắn đĩ một cách hiệu quả bằng phương pháp 
lắng, cần tăng kích thước của chúng nhờ sự tác động tương hỗ giữa các hạt phân tán 
liên kết thành tập hợp các hạt, nhằm làm tăng vận tốc lắng của chúng. Việc khử các 
hạt keo rắn bằng lắng trọng lực địi hỏi trước hết cần trung hịa điện tích của chúng, 
thứ đến là liên kết chúng với nhau. Quá trình trung hịa điện tích thường gọi là quá 
trình đơng tụ, cịn quá trình tạo thành các bơng lớn hơn từ các hạt nhỏ gọi là quá 
trình keo tụ 
 Hình 3.5: Quá trình tạo bông cặn của các hạt keo 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CƠNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGƠ ĐA NGUYÊN Trang 17
Tuyển nổi 
Tuyển nổi được ứng dụng để loại ra khỏi nước các tạp chất phân tán khơng 
tan và khĩ lắng. Trong nhiều trường hợp tuyển nổi cịn được sử dụng để tách chất 
hịa tan như các chất hoạt động bề mặt. Về nguyên tắc, tuyển nổi được dùng để 
khử các chất lơ lửng và làm đặc bùn sinh học. 
Ưu điểm của phương pháp tuyển nổi là hoạt động liên tục, phạm vi ứng 
dụng rộng rãi, chi phí đầu tư và vận hành khơng lớn, thiết bị đơn giản, vận tốc nổi 
lớn hơn vận tốc lắng, cĩ thể thu cặn với độ ẩm nhỏ (90 - 95%), hiệu quả xử lý cao 
(95 - 98%), cĩ thể thu hồi tạp chất. Tuyển nổi kèm theo sự thơng khí nước thải, 
giảm nồng độ chất hoạt động bề mặt và các chất dễ bị oxi hĩa. 
Quá trình tuyển nổi được thực hiện bằng cách sục các bọt khí nhỏ (thường là 
khơng khí) vào pha lỏng. Các khí đĩ kết dính với các hạt và khi lực nổi của tập hợp 
các bĩng khí và hạt đủ lớn sẽ kéo theo hạt cùng nổi lên bề mặt, sau đĩ chúng tập 
hợp lại với nhau thành các lớp bọt chứa hàm lượng các hạt cao hơn trong chất lỏng 
ban đầu. 
Hiệu suất của quá trình tuyển nổi phụ thuộc kích thước và số lượng bọt khí. 
Kích thước tối ưu của chúng nằm trong khoảng 15 - 30µm. Trong quá trình tuyển 
nổi, việc ổn định kích thước bọt khí cĩ ý nghĩa quan trọng. Để đạt được mục đích 
này, đơi khi người ta bổ sung vào nước các chất tạo bọt cĩ tác dụng làm giảm năng 
lượng bề mặt phân pha như dầu bạch dương, phenol, natri ankylsilicat,… 
Tùy thuộc vào khối lượng riêng của vật liệu, quá trình tuyển nổi sẽ đạt hiệu 
suất cao đối với các hạt cĩ kích thước từ 0,2 – 1,5mm. Điều kiện tốt nhất để tách các 
hạt trong quá trình tuyển nổi là khi tỷ số giữa lượng pha khí và pha rắn Gk/Gr = 0,01 
÷ 0,1. 
3.2.3 Phương pháp xử lý hố học 
Thực chất của phương pháp xử lý hố học là đưa vào nước thải chất phản 
ứng nào đĩ để gây tác động với các tạp chất bẩn, biến đổi hố học và tạo cặn lắng 
hoặc tạo dạng chất hồ tan nhưng khơng độc hại, khơng gây ơ nhiễm mơi trường. 
Phương pháp xử lý hố học thường được áp dụng để xử lý nước thải cơng 
nghiệp. Tuỳ thuộc vào điều kiện địa phương và điều kiện vệ sinh cho phép, phương 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CƠNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGƠ ĐA NGUYÊN Trang 18
pháp xử lý hố học cĩ thể hồn tất ở giai đoạn cuối cùng hoặc chỉ là giai đoạn sơ bộ 
ban đầu của việc xử lý nước thải. 
Phương pháp trung hịa 
Dùng để đưa mơi trường nước thải cĩ chứa các axit vơ cơ hoặc kiềm về trạng 
thái trung tính pH = 6,5 – 8,5. Phương pháp này cĩ thể thực hiện bằng nhiều cách; 
trộn lẫn nước thải chứa axit và chứa kiềm, bổ sung thêm tác nhân hĩa học, lọc nước 
qua lớp vật liệu lọc cĩ tác dụng trung hịa. 
Phương pháp oxy hĩa khử 
Đa số các chất vơ cơ khơng thể xử lý bằng phương pháp sinh hĩa được, trừ 
các trường hợp các kim loại nặng như: Cu, Zn, Pb, Co, Fe, Mn, Cr,…bị hấp phụ vào 
bùn hoạt tính. Nhiều kim loại như: Hg, As,…là những chất độc, cĩ khả năng gây hại 
đến sinh vật nên được xử lý bằng phương pháp oxy hĩa khử. Cĩ thể dùng các tác 
nhân oxy hĩa như Cl2, H2O2, O2 khơng khí, O3 hoặc MnO2. Dưới tác dụng oxy hĩa, 
các chất ơ nhiểm độc hại sẽ chuyển hĩa thành những chất ít độc hại hơn và được 
loại ra khỏi nước thải. Quá trình này tiêu tốn một lượng lớn các tác nhân hĩa học, do 
đĩ quá trình ơxy hĩa hĩa học chỉ được dùng trong những trường hợp khi các tạp 
chất gây nhiễm bẩn trong nước khơng thể tách bằng những phương pháp khác. 
3.2.4 Phương pháp xử lý sinh học 
Thực chất của phương pháp sinh học để xử lý nước thải là sử dụng khả năng 
sống và hoạt động của vi sinh vật để phân hủy các chất hữu cơ trong nước thải. 
Chúng chuyển hĩa các chất hữu cơ hịa tan và những chất dễ phân hủy sinh học 
thành những sản phẩm cuối cùng như: CO2, H2O,NH4,.. Chúng sử dụng một số hợp 
chất hữu cơ và một số chất khống làm nguồn dinh dưỡng và tạo năng lượng nhằm 
duy trì quá trình, đồng thời xây dựng tế bào mới. 
Cơng trình xử lý sinh học thường được đặt sau khi nước thải đã được xử lý sơ 
bộ qua các quá trình xử lý cơ học, hĩa học, hĩa lý. 
Căn cứ vào hoạt động của vi sinh vật cĩ thể chia phương pháp sinh học thành 
3 nhĩm chính như sau: 
3.2.4.1 Các phương pháp hiếu khí 
Phương pháp hiếu khí dựa trên nguyên tắc là các vi sinh vật hiếu khí phân 
hủy các chất hữu cơ trong điều kiện cĩ oxy. 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CƠNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGƠ ĐA NGUYÊN Trang 19
Chất hữu cơ + O2  H2O + CO2 + NH3 + … 
Các phương pháp xử lý hiếu khí thường hay sử dụng: Phương pháp bùn hoạt 
tính: dựa trên quá trình sinh trưởng lơ lửng của vi sinh vật. Và phương pháp lọc sinh 
học: dựa trên quá trình sinh trưởng bám dính của vi sinh vật. 
*Phương pháp bùn hoạt tính 
Bùn hoạt tính là tập hợp những vi sinh vật khác nhau, chủ yếu là vi khuẩn, 
kết lại thành các bơng với trung tâm là các hạt chất rắn lơ lửng trong nước (cặn lắng 
chiếm khoảng 30 – 40% thành phần cấu tạo bơng, nếu thổi khí và khuấy đảo đầy đủ 
trong thời gian ngắn thì con số này khoảng 30%, thời gian dài khoảng 35%, kéo dài 
tới vài ngày cĩ thể tới 40%). Các bơng này cĩ màu vàng nâu dễ lắng cĩ kích thước 
từ 3 – 100. Bùn hoạt tính cĩ khả năng hấp phụ (trên bề mặt bùn) và oxy hĩa các chất 
hữu cơ cĩ trong nước thải với sự cĩ mặt của oxy. 
Quá trình xử lý nước thải bằng bùn hoạt tính bao gồm các bước: 
Giai đoạn khuếch tán và chuyển chất từ dịch thể (nước thải) tới bề mặt các tế 
bào vi sinh vật. 
Hấp phụ: khuếch tán và hấp phụ các chất bẩn từ bề mặt ngồi các tế bào qua 
màng bán thấm. 
Quá trình chuyển hĩa các chất đã được khuếch tán và hấp phụ ở trong tế bào 
vi sinh vật sinh ra năng lượng và tổng hợp các chất mới của tế bào. 
3.2.4.2 Phương pháp lọc sinh học 
Là phương pháp dựa trên quá trình hoạt động của vi sinh vật ở màng sinh học, 
oxy hĩa các chất bẩn hữu cơ cĩ trong nước. Các màng sinh học là các vi sinh vật 
(chủ yếu là vi khuẩn) hiếu khí, kỵ khí, tùy nghi. Các vi khuẩn hiếu khí được tập 
trung ở màng lớp ngồi của màng sinh học. Ở đây chúng phát triển và gắn với giá 
màng là các vật liệu lọc (được gọi là màng sinh trưởng gắn kết hay sinh trưởng bám 
dính). 
3.2.4.3 Các phương pháp kỵ khí 
Dựa trên sự chuyển hố vật chất hữu cơ trong điều kiện khơng cĩ oxy nhờ rất 
nhiều lồi vi sinh vật yếm khí tồn tại trong nước thải. Sản phẩm của quá trình là CH4, 
CO2, N2, H2S, NH3 trong đĩ CH4 chiếm nhiều nhất. 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CƠNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGƠ ĐA NGUYÊN Trang 20
3.2.4.4 Cơng trình xử lý sinh học 
Ao hồ sinh học ( ao hồ ổn định nước thải) 
Đây là phương pháp xử lý đơn giản nhất và đã được áp dụng từ xưa. Phương 
pháp này cũng khơng yêu cầu kỹ thuật cao, vốn đầu tư ít, chí phí hoạt động rẻ tiền, 
quản lý đơn giản và hiệu quả cũng khá cao.Quy trình được tĩm tắt như sau: 
Nước thải loại bỏ rác, cát sỏi,.. Các ao hồ ổn định Nước đã xử lý 
 Hồ hiếu khí 
Ao nơng 0,3-0,5m cĩ quá trình oxi hố các chất bẩn hữu cơ chủ yếu nhờ các 
vi sinh vật. Gồm 2 loại: hồ làm thống tự nhiên và hồ làm thống nhân tạo. 
 Hồ kị khí 
Ao kị khí là loại ao sâu, ít hoặc khơng cĩ điều kiện hiếu khí. Các vi sinh vật 
kị khí hoạt động sống khơng cần oxy của khơng khí. Chúng sử dụng oxi từ các hợp 
chất như nitrat, sulfat.. để oxi hố các chất hữu cơ, các loại rượu và khí CH4, H2S, 
CO2,… và nước. Chiều sâu hồ khá lơn khoảng 2-6m. 
 Hồ tùy nghi 
Là sự kết hợp hai quá trình song song: phân hủy hiếu khí các chất hữu cơ hồ 
tan cĩ đều ở trong nước và phân hủy kị khí (chủ yếu là CH4) cặn lắng ở vùng đáy. 
Ao hồ tùy nghi được chia làm 3 vùng: lớp trên là vùng hiếu khí, vùng giữa là 
vùng kị khí tùy tiện và vùng phía đáy sâu là vùng kị khí. 
Chiều sâu hồ khoảng 1-1,5m 
Hình 3.6: Hồ tùy nghi 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CƠNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGƠ ĐA NGUYÊN Trang 21
 Hồ ổn định bậc III 
Nước thải sau khi xử lý cơ bản (bậc II) chưa đạt tiêu chuẩn là nước sạch để 
xả vào nguồn thì cĩ thể phải qua xử lý bổ sung (bậc III). Một trong các cơng trình 
xử lý bậc III là ao hồ ồn định sinh học kết hợp với thả bèo nuơi cá. 
Các cơng trình tương thích của quá trình xử lý sinh học hiếu như: bể Sinh 
học hiếu khí bùn hoạt tính (vi sinh vật lơ lửng), bể thổi khí sinh học tiếp xúc (vi sinh 
vật dính bám), bể lọc sinh học, tháp lọc sinh học, bể sinh học tiếp xúc quay… 
Bể phản ứng sinh học hiếu khí 
Quá trình xử lý nước thải sử dụng bùn hoạt tính dựa vào hoạt động sống của vi 
sinh vật hiếu khí. Trong bể sinh học hiếu khí, các chất lơ lửng đĩng vai trị là các hạt 
nhân đế cho vi khuẩn cư trú, sinh sản và phát triển dần lên thành các bơng cặn gọi 
là bùn hoạt tính. Bùn hoạt tính là các bơng cặn cĩ mầu nâu sẫm chứa các chất hữu 
cơ hấp thụ từ nước thải và là nơi cư trú để phát triển của vơ số vi khuẩn và vi sinh 
vật sống khác. Các vi sinh vật đồng hố các chất hữu cơ cĩ trong nước thải thành 
các chất dinh dưỡng cung cấp cho sự sống. Trong quá trình phát triển vi sinh vật sử 
dụng các chất để sinh sản và giải phĩng năng lượng, nên sinh khối của chúng tăng 
lên nhanh. Như vậy các chất hữu cơ cĩ trong nước thải được chuyển hố thành các 
chất vơ cơ như H2O, CO2 khơng độc hại cho mơi trường. 
Quá trình sinh học cĩ thể diễn tả tĩm tắt như sau : 
Chất hữu cơ + vi sinh vật + ơxy  NH3 + H2O + năng lượng + tế bào mới 
hay cĩ thể viết : 
Chất thải + bùn hoạt tính + khơng khí  Sản phẩm cuối + bùn hoạt tính dư 
Mương oxy hĩa 
Mương ơxy hĩa là dạng cải tiến của bể sinh học hiếu khí cĩ dạng vịng hình 
chữ O làm việc trong chế độ làm thống kéo dài với dung dịch bùn hoạt tính lơ lửng 
trong nước thải chuyển động tuần hồn liên tục trong mương. 
Lọc sinh học 
 Là cơng trình được thiết kế nhằm mục đích phân hủy các vật chất hữu cơ cĩ 
trong nước thải nhờ quá trình ơxy hĩa diễn ra trên bề mặt vật liệu tiếp xúc. Trong bể 
chứa đầy vật liệu tiếp xúc, là giá thể cho vi sinh vật sống bám. Cĩ 2 dạng: 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CƠNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGƠ ĐA NGUYÊN Trang 22
Bể lọc sinh học nhỏ giọt: là bể lọc sinh học cĩ vật liệu lọc khơng ngập trong 
nước. Giá trị BOD của nước thải sau khi làm sạch đạt tới 10 ÷ 15mg/l với lưu lượng 
nước thải khơng quá 1000 m3/ngđ. 
Bể lọc sinh học cao tải: lớp vật liệu lọc được đặt ngập trong nước. Tải trọng 
nước tới 10 ÷ 30m3/m2 ngđ tức là gấp 10 ÷ 30 lần ở bể lọc nhỏ giọt. 
Tháp lọc sinh học cũng cĩ thể được xem như là một bể lọc sinh học nhỏ giọt 
nhưng cĩ chiều cao khá lớn. [1] 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CƠNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGƠ ĐA NGUYÊN Trang 23
CHƯƠNG 4 
PHÂN TÍCH LỰA CHỌN VÀ ĐỀ SUẤT CƠNG NGHỆ XỬ 
LÝ NƯỚC THẢI 
4.1. THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT NƯỚC THẢI 
Để xây dựng hệ thống xử lý nước thải cần cĩ các thơng số đầu vào bao gồm: 
lưu lượng nước thải, đặt tính nước thải đầu vào cũng như yêu cầu về chất lượng 
nước thải sau xử lý. 
Lưu lượng nước thải thực tế của cụm cơng nghiệp bao gồm các loại nước thải 
phát sinh từ các khu vực chúng tơi tạm gọi theo nguồn gốc phát sinh: 
Nước thải sản xuất: 
Các nhà máy trong khu cơng nghiệp hiện nay thuộc các ngành cơng nghiệp sản 
xuất các loại sản phẩm khác nhau nên nhu cầu sử dụng nước sử dụng khác nhau. 
Như các ngành chế biến thực phẩm lại sử dụng một lượng tương đối lớn nước sản 
xuất, các ngành may mặc, lắp ráp cơ khí, vật liệu xây dựng, chế tạo dây điện, thiết bị 
điện… lại sử dụng ít nước hơn. Tùy theo từng cơng nghệ và quy mơ sản xuất mà lưu 
lượng nước thải sẽ khác nhau và cĩ thành phần các chất ơ nhiễm khác nhau. Chia 
làm 3 nhĩm chính: 
- Nhĩm 1: sản xuất giấy, bột giấy, ngành thuộc da, các ngành cĩ cơng đoạn tẩy 
nhuộm, cơng nghệ xi mạ, sản xuất hĩa chất, sản xuất pin – ác quy, chất tẩy rửa, 
thuốc nhuộm, mực in. 
- Nhĩm 2: Ngành chế biến gỗ: cưa xẻ sấy gỗ và sản xuất các sản phẩm từ gỗ 
( trừ chạm trỗ, thủ cơng mỹ nghệ); sơn gia cơng các sản phẩm gỗ, kim loại và các 
sản phẩm khác; luyện cán thép và các sản phẩm từ phơi thép, luyện cán và sản xuất 
các sản phẩm từ cao su; kinh doanh phân loại phế liệu, phế thải, thức ăn chăn nuơi, 
ngành thực phẩm: chế biến thủy sản, nước chấm bột ngọt, muối dầu ăn, cồn rượu bia 
nước giải khát, chế biến hạt điều. 
- Nhĩm 3: Sản xuất gạch, nguyên liệu pha chế và đĩng gĩi thuốc bảo vệ thực 
vật; sản xuất phân bĩn, ngành tái chế phế liệu, phế thải (sản xuất thép, kim loại từ 
phế thải, tái chế nhựa, tái chế dầu nhớt); sơ chế mủ cao su thiên nhiên, sản xuất thức 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CƠNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGƠ ĐA NGUYÊN Trang 24
ăn gia súc, gia cầm, sản xuất tinh bột từ khoai mì, xử lý chất thải cơng nghiệp nguy 
hại. 
Nước thải sinh hoạt: 
Nước thải của các nhà máy đang hoạt động trong Khu Cơng Nghiệp Đất Cuốc 
– Khu B phần lớn là nước thải sinh hoạt vì lượng cơng nhân nhiều (đặt biệt đối với 
các ngành nghề chế biến thực phẩm, may mặc…). Thành phần nước thải sinh hoạt 
bao gồm cặn lơ lửng (SS), chất dinh dưỡng (N,P), BOD, COD, Vi sinh… 
Nước mưa chảy tràn: 
Đối với nước mưa chảy tràn, một số nhà máy trong khu cơng nghiệp cĩ hệ 
thống thu gom nước mưa độc lập với hệ thống thu gom nước thải vì thế nước mưa 
được thu gom sẽ đổ vào cống thu nước mưa của khu cơng nghiệp. Đối với nhà máy 
hiện khơng cĩ hệ thống thu gom nước mưa và nước thải riêng biệt thì cần phải đầu 
tư hệ thống thốt nước thải riêng biệt để nước thải sẽ được thu gom và dẫn vào trạm 
xử lý nước thải tập trung của cụm cơng nghiệp. 
Lưu lượng nước thải thiết kế của là : 3000m3/ngày đêm. 
Yêu cầu chất lượng nước sau khi xử lý ở trạm xử lý tập trung trước khi xả ra 
nguồn tiếp nhận là QCVN 24: 2009 (Cột A) 
Nước thải tập trung đầu vào tiêu chuẩn loại B của QCVN 24: 2009, một số chỉ 
tiêu quá tiêu chuẩn loại C để thu hút sự đầu tư của các doanh nghiệp. Một số chỉ tiêu 
cơ bản: 
Bảng 4.1 Đặc tính nước thải đầu vào 
Số 
TT 
THƠNG SỐ 
ĐV 
TÍNH 
NƯỚC THẢI 
ĐẦU VÀO 
NƯỚC THẢI SAU XỬ 
LÝ CỘT A, QCVN– 
24:2009 
1 Cơng suất m3/ngày 3000 3000 
2 Nhiệt độ 0C < 40 < 40 
3 pH - 5-9 6-9 
4 Mùi - Khơng khĩ chịu Khơng khĩ chịu 
5 Màu sắc, Co-Pt ở pH = 7 200 20 
6 BOD5 (200) Mg/l 300 20 
7 COD Mg/l 600 50 
8 Chất rắn lơ lửng (SS) Mg/l 300 50 
9 Asen Mg/l 0.1 0.05 
10 Thủy ngân 0.01 0.005 
11 Chì ( Pb) Mg/l 0.5 0.1 
12 Cadmium (Cd) Mg/l 0.001 0.005 
13 Crơm VI ( Cr6+) Mg/l 0.1 0.05 
14 Crơm III( Cr3+) Mg/l 1 0.2 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CƠNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGƠ ĐA NGUYÊN Trang 25
15 Đồng (Cu) Mg/l 2 2 
16 Kẽm ( Zn) Mg/l 3 3 
17 Niken (Ni) Mg/l 0.5 0.2 
18 Mangan ( Mn) Mg/l 1 0.2 
19 Sắt (Fe) Mg/l 5 1 
20 Thiếc Mg/l 1 0.2 
21 Cyanua (CN) Mg/l 0.1 0.05 
22 Phenol Mg/l 0.5 0.1 
23 Dầu mỡ khống Mg/l 1 KPHĐ 
24 Mỡ động thực vật Mg/l 10 5 
25 Clo dư Mg/l 2 1 
26 PCBS Mg/l 0.01 0.003 
27 Hĩa chất bảo vệ thực vật 
Lân hữu cơ 
Mg/l 1 3 
28 Hĩa chất bảo vệ thực vật 
clo hữu cơ 
Mg/l 0.1 0.1 
29 Sunfua Mg/l 0.5 0.1 
30 Florua Mg/l 10 5 
31 Amoni Mg/l 10 5 
32 Thủy ngân (Hg) Mg/l 0.005 0.005 
33 Nitơ tổng cộng Mg/l 30 15 
34 Phĩtpho tổng cộng Mg/l 6 4 
35 Coliform MPN/100
ml 
15000 3000 
36 Xét nghiệm sinh học 
(Bioassay) 
- 90% cá sống xĩt sau 96h trong 100% nước 
thải 
37 Tổng hoạt độ phĩng xạ α Bq/l 0.1 0.1 
38 Tổng hoạt độ phĩng xạ β Bq/l 1 1 
4.2. MỘT SỐ KHU CƠNG NGHIỆP ĐIỂN HÌNH [8] 
4.2.1 Khu cơng nghiệp Tân Tạo 
Thơng số cơ bản: 
Lưu lượng nước thải thiết kế: 
Tổng lưu lượng nước thải: 6000m3/ngđ 
Lưu lượng trung bình giờ (24h) : 250 m3/h 
Lưu lượng tối đa: 400 m3/2h 
Trạm XLNT được thiết kế theo các tiêu chuẩn cụ thể như sau: 
pH 6-9 
SS 200mg/l 
BOD5 400mg/l 
COD 600mg/l 
Kim loại nặng: xử lý đạt tiêu chuẩn loại B TCVN 5945-1995 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CƠNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGƠ ĐA NGUYÊN Trang 26
Hình 4.1: Sơ đồ cơng nghệ khu cơng nghiệp Tân Tạo 
Ưu điểm: 
- Sử dụng cơng nghệ bể bùn hoạt tính hiếu khí. Cơng nghệ đơn giản, dễ vận 
hành. 
Nhược điểm: 
- Khơng đề phịng được sự cố kim loại nặng, dễ gây chết bùn. 
Nước thải từ các nhà máy 
(tiền xử lý) 
Bể thu gom 
Bể điều hịa 
Hệ điều chỉnh pH, 
NaOH, H2SO4 
Bể bùn hoạt tính 
Bể tách bùn 
Máng đo lưu lượng
Nguồn tiếp nhận 
Dinh dưỡng N/P 
Khơng khí 
Bể gom bùn 
Bơm hồi lưu 
Máy ép bùn 
Sân phơi bùn 
Thu gom xử lý 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CƠNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGƠ ĐA NGUYÊN Trang 27
4.2.2 Khu cơng nghiệp Biên Hịa II 
Hình 4.2: Sơ đồ cơng nghệ khu cơng nghiệp Biên Hịa II 
Ưu điểm: 
- Thiết bị hiện đại, dễ vận hành 
- Khử được chất ding dưỡng Nitơ và Photpho sinh hố do cĩ thể điều chỉnh 
được quá trình hiếu khí, thiếu khí và kị khí trong bể bằng việc thay đổi chế độ cung 
cấp oxy. 
- Hiệu quả xử lý cao 
- Khơng cần bể lắng II và khơng phải hồn lưu bùn 
Nhược điểm: 
- Cơng suất xử lý nhỏ 
- Địi hỏi nắm rõ kỹ thuật vận hành đối với người vận hành 
pH9, KLN 
Hố thu gom 
Lưới chắn tinh 
Bể điều hịa 
UNITANK 
Hồ sinh học 
Bể đệm 
Bể keo tụ/tạo bơng 
Bể lắng 
Nước sau xử lí 
Hệ thống xử 
lý bùn 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CƠNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGƠ ĐA NGUYÊN Trang 28
4.2.3 Khu cơng nghiệp Linh Trung 1 
Lưu lượng nước thải thiết kế : 5000m3/h 
Tính chất nước thải: 
 BOD5 : 500 mg/l 
 COD : 800 mg/l 
 SS : 300 mg/l 
 Nhiệt độ 45C 
 pH =59 
Hình 4.3: Sơ đồ cơng nghệ khu cơng nghiệp Linh Trung 1 
Ưu điểm: 
- Sử dụng cơng nghệ bùn hoạt tính theo phương pháp SBR. Phương pháp này 
cĩ khả năng xử lý nước thải cĩ BOD cao, khử Nitơ, tiết kiệm diên tích, khơng cần 
nhiều nhân viên. 
Nhược điểm: 
- Địi hỏi người vận hành phải cĩ trình độ cao, vận hành phức tạp, chi phí xây 
dựng tốn kém 
Bể thu gom 
Đồng hồ đo lưu 
lượng 
Lưới chắn tinh 
Bể điều hịa 
Bể SBR 
Bể chứa sau xử 
lý sinh học Bộ lọc tinh Bể đệm 
Bể tiếp xúc 
Clorine Đầu ra 
Bể lọc than 
hoạt tính 
Máy ép bùn Bể nén bùn 
Polymer 
Bánh bùn 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CƠNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGƠ ĐA NGUYÊN Trang 29
4.2.4 Khu cơng nghiệp Việt-Sing 
Hình 4.4: Sơ đồ cơng nghệ khu cơng nghiệp Việt – Sing 
Sử dụng cơng nghệ vi sinh bám dính (lọc sinh học) kết hợp với bùn hoạt tính 
sinh học hiếu khí truyền thống. 
Ưu điểm: 
- Hiệu quả xử lý rất cao. 
Nhược điểm: 
- Sử dụng trong trường hợp lưu lượng nước thải khơng lớn. 
Hố thu gom 
Bể phân phối 
Trống lọc 
Bể điều hịa 
Hố bơm 
Tháp lọc sinh 
h
Bể tuần hồn 
Bể aerotank 
Bể lắng Bể lắng 
Bể tiêu bùn 
Máy ép bùn 
Nước thải sau xử lý 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CƠNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGƠ ĐA NGUYÊN Trang 30
4.2.5 Khu cơng nghiệp Lê Minh Xuân 
Hình 4.5: Sơ đồ cơng nghệ khu cơng nghiệp Lê Minh Xuân 
Ưu điểm: 
- Cơng nghệ đơn giản, dễ vận hành. 
Nhược điềm: 
- Khơng khử được Nitrit, nitrat thành nitơ tự do 
NaOCl 
PAC 
Polymer 
NaOH/HCl 
Polymer 
HỐ THU GOM 
BỂ TÁCH VÁNG NỔI 
BỂ CÂN BẰNG 
BỂ NÂNG pH 
BỂ KEO TỤ 
BỂ TẠO BƠNG 
BỂ TRUNG HỊA 
BỂ LẮNG 1 
BỂ AEROTANK 
BỂ LẮNG 2 
BỂ KHỬ TRÙNG 
KÊNH 
BỂ PHÂN HỦY BÙN 
MÁY ÉP BÙN 
NaOH 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CƠNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGƠ ĐA NGUYÊN Trang 31
4.3 LỰA CHỌN CƠNG NGHỆ XỬ LÝ CHO KHU CƠNG NGHIỆP ĐẤT 
CUỐC (KHU B) 
Nguyên tắc lựa chọn cơng nghệ xử lý: 
Cơng nghệ xử lý phải đảm bảo chất lượng nước sau xử lý đạt tiêu chuẩn xả thải 
vào nguồn thải 
- Cơng nghệ đảm bảo mức an tồn cao trong trường hợp cĩ sự thay đổi lớn về 
lưu lượng và nồng độ chất ơ nhiễm giữa mùa mưa và mùa khơ. 
- Cơng nghệ xử lý phải đơn giản, dễ vận hành, cĩ tính ổn định cao, vốn đầu tư 
kinh phí tối ưu. 
- Cơng nghệ xử lý phải mang tính hiện đại và cĩ khả năng sử dụng trong một 
thời gian 
Ngồi ra cần chú ý đến một số yếu tố như: 
- Lưu lượng, thành phần nước cần xử lý 
- Tính chất nước thải sau xử lý vào nguồn 
- Điều kiện hực tế vận hành, xây dựng hệ thống 
- Điều kiện về kỹ thuật (xây dựng, lắp rắp, vận hành) 
- Khả năng về vốn đầu tư. 
Dựa trên tính chất nước thải đã tính tốn, khảo sát, ta thấy lượng BOD trong 
nước thải khơng cao (300 mg/l) và nồng độ một số chất nguy hại ít nên ta cĩ thể sử 
dụng cơng nghệ sử lý sinh học bùn hoạt tính. 
Nước thải đầu vào của khu xử lý tập trung đã được các nhà máy xử lý sơ bộ đạt 
loại B, một số chỉ tiêu cho phép đạt trên mức loại B. Để đề phịng sự cố cĩ thể xảy 
ra, ta thiết kế một hệ thống xử lý sơ bộ khi nguồn nước thải cĩ kim loại nặng hoặc 
các độc tố gây ảnh hưởng đến bùn hoạt tính. 
Khu CN Đất Cuốc (Khu B) cĩ vị trí thuận lợi cho việc xả thải sau khi xử lý nên 
việc xây dựng hệ thống xả thải ra suối Tân Lợi tương đối ít tốn kém. Tuy nhiên 
nước thải đầu ra của trạm xử lý tập trung phải đạt loại A nên yêu cầu xử lý tương 
đối cao nên chi phí cho 1 m3 nước thải cũng vì thế mà tăng cao hơn. 
Với những điều kiện và yêu cầu trên, người thực hiện đề ra 2 phương án cho 
việc thiết kế trạm xử lý Khu CN Đất Cuốc (Khu B). 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CƠNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGƠ ĐA NGUYÊN Trang 32
PHƯƠNG ÁN 1: 
Mơ tả cơng nghệ: 
Nước thải từ các nhà máy và các xí nghiệp trong KCN được thu gom về bể 
gom nước thải. Trước khi vào bể gom nước thải được tách rác bằng song chắn rác 
để loại bỏ hết các rác lớn như: Cành cây, đá, giẻ cĩ kích thước >10mm ra khỏi nước 
thải trước khi vào bể gom. Sau đĩ nước thải được hệ thống bơm bơm qua Máy tách 
rác tinh tự động loại trống quay để loại bỏ nốt các loại rác cĩ kích thước >2,5mm ra 
trước khi vào hệ thống xử lý sinh học. Nước thải sau khi qua máy tách rác được cho 
vào bể tách dầu mỡ để loại bỏ dầu mỡ, ván nỗi và sau đĩ cho nước tự chảy sang bể 
điều hồ. Ở bể điều hồ nước thải được lắp hệ thống phân phối khí để ổn định về 
nồng độ và lưu lượng nước thải tránh hiện tượng sốc tải trọng khơng mong muốn 
trước khi vào các bước xử lý tiếp theo. Khí cung cấp cho bể điều hồ được lấy từ 
máy thổi khí. 
Xử lý hố lý là quá trình cho các chất keo tụ và trợ keo tụ ra trộn lẫn với nước 
thải để tạo thành các bơng keo tụ và kéo theo các chất ơ nhiễm cĩ trong nước thải 
xuống đáy bể và được tách ra ở dạng bùn hố lý. Những chất cĩ thể được loại bỏ ra 
khỏi nước thải trong quá trình xử lý hố lý là: Xử lý COD, SS, Các hợp chất Kim 
loại nặng và các chất keo lơ lửng trong nước thải. Do COD, độ màu và hàm lượng 
các chất lơ lửng giảm, kéo theo nồng độ BOD5 cũng giảm theo ở bước xử lý này. Bể 
lắng sơ bộ được thiết kế đặc biệt cĩ tác dụng tạo mơi trường tĩnh cho bơng keo lắng 
xuống. Với hệ thống tấm nghiêng trong ngăn lắng và đáy bể cĩ độ dốc cao giúp bùn 
trượt về đáy bể và được bơm về bể chứa bùn. Cịn nước trong sau khi tách bùn được 
cho qua bước xử lý sinh học hiếu khí tiếp theo. 
Tại bể xử lý sinh học hiếu khí nước thải được bổ sung chất dinh dưỡng nhằm 
tạo điều kiện tối ưu cho vi sinh vật hoạt động tốt. Điều chỉnh nồng độ pH cho phù 
hợp bằng hệ thống đồng hồ đo pH tự động để điều khiển các bơm định lượng bơm 
hố chất nhằm đạt được nồng độ trên. Ngồi ra chúng ta cũng cần phải kiểm sốt 
nồng độ oxy hồ tan trong bể bằng đồng hồ đo DO tự động. Do đĩ, chúng ta phải 
kiểm sốt các thống số đĩ một cách tối ưu nhằm tạo điều kiện cho vi sinh vật hoạt 
động tốt nhất. Hệ thống xử lý sinh học hiếu khí là bước quan trọng nhất trong nhà 
máy xử lý nước thải nĩ cĩ thể xử lý được các chất ơ nhiễm như: COD, BOD, SS, 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CƠNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGƠ ĐA NGUYÊN Trang 33
hợp chất chứa Nitơ… Ở đây chúng ta sử dụng hệ thống hai bể sinh học hiếu khí 
chạy song song hoặc nối tiếp (trong trường hợp bình thường, nước thải cĩ chứa các 
chất hữu cơ dễ phân hủy thì thực hiện quá trình vận hành song song. Trong trường 
hợp nước thải cĩ độ màu cao, nồng độ hữu cơ cao và chứa nhiều hợp chất khĩ phân 
hủy thì thực hiện chế độ vận hành nối tiếp) cĩ hệ thống cấp khí dưới đáy bể cung 
cấp oxy cho vi sinh vật phát triển. Bùn sinh học được lắng tại bể lắng thứ cấp và 
được hệ thống bơm Airlift bơm hồi lưu về bể sinh học hiếu khí để bổ sung lượng vi 
sinh bị thiếu hụt. Cịn lượng bùn sinh học ở đáy bể lắng thứ cấp dư thừa được định 
kỳ bơm sang bể phân huỷ bùn. 
Nước thải sau bước xử lý sinh học hiếu khí thường là đạt tiêu chuẩn mơi trường 
và chỉ cần cho qua bể khử trùng là đạt tiêu chuẩn thải ra mơi trường theo QCVN 
24-2009 cột A. 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CƠNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGƠ ĐA NGUYÊN Trang 34
Hình 4.6 sơ đồ cơng nghệ phương án 1 cho khu cơng nghiệp Đất Cuốc B 
Máy tách rác 
Bể tách cát, dầu 
ỡ
Bể điều hịa 
Bể lắng sơ bộ 
Bể khuấy trộn 1 
Bể khuấy trộn 2 
Sinh học hiếu khí 
Bể lắng II 
Bể phân hủy bùn 
Nước thải 
đạt QCVN 
24-2009 
(Cột A) 
Bể khử trùng 
Máy ép bùn 
Bể thu gom 
Nước thải từ KCN vào 
Bể chứa bùn 
Bơm ĐL 
Bơm ĐL 
Bồn 
polime 
Bồn 
phèn 
Bồn 
axit 
Bồn 
kềm Bơm ĐL 
Bơm ĐL 
Bơm ĐL 
Bồn 
DD 
Bơm 
ĐL 
Bồn 
clo 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CƠNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGƠ ĐA NGUYÊN Trang 35
PHƯƠNG ÁN 2: 
Nguyên lý cơng nghệ 
Áp dụng quá trình xử lý sinh học kết hợp xử lý sinh học kỵ khí, sinh học hiếu 
khí bùn hoạt tính và quá trình xử lý tự nhiên bằng hồ sinh học trước khi thải ra mơi 
trường tiếp nhận là các sơng rạch, ngồi ra cịn dự phịng thêm hệ thống xử lý hố lý 
đề phịng khi cĩ sự cố về chất lượng nước thải đầu vào. 
Mơ tả cơng nghệ: 
Đầu tiên, nước thải được cho qua song chắn rác kích thước để loại bỏ hết các 
rác cĩ kích thước lớn như cành cây, túi nilon, giẻ…để bảo vệ các thiết bị bơm ở 
trong bể và tạo điều kiệt tốt cho các bước xử lý tiếp theo được tốt hơn. Sau đĩ nước 
thải dẫn vào bể gom và được bơm lên bể điều hồ bằng hệ thống bơm chìm đặt 
trong bể Gom. Rác thu được từ song chắn rác được định kỳ lấy ra và được đem đi 
chơn lấp. 
Trước khi vào bể điều hồ nước thải được đưa qua thiết bị lọc rác tinh dạng 
trống quay để tách tiếp rác cĩ kích thước >2mm ra. Sau khi tách rác xong nước thải 
được đưa sang bể tách dầu mỡ để tách loại dầu mỡ cĩ trong nước thải. Từ đĩ nước 
thải đưa vào bể điều hồ tại đây nước thải được điều hồ lưu lượng và nồng độ nhờ 
hệ thống phân phối khí được lắp đặt ở dưới đáy bể và được cung cấp khí bằng máy 
thổi khí. 
Nếu trường hợp nước thải trong Khu Cơng Nghiệp gặp sự cố tức là nước thải ra 
cĩ hàm lượng các chất độc hại như: Kim loại nặng, thuốc trừ sâu, độ màu lớn thì sẽ 
được bơm lên hệ thống xử lý hố lý. Nước thải được bơm lên đồng thời hố chất 
cũng được bơm ra để keo tụ và lắng các chất lơ lửng, các chất keo và các chất độc 
hại cĩ xuống đáy bể lắng và được tách ra nhờ bể lắng. Nước sau khi tách bùn được 
đưa vào bể điều chỉnh nồng độ pH và cung cấp chất dinh dưỡng để phù hợp cho quá 
trình xử lý sinh học phân huỷ và xử lý các chất ơ nhiễm cĩ trong nước thải rồi được 
đưa vào bể chứa trung gian. 
Từ bể chứa trung gian nước thải được bơm lên tháp lọc sinh học kỵ khí. Tháp 
lọc sinh học kỵ khí là cơng trình xử lý sinh học là sử dụng hệ vi sinh vật kỵ khí dính 
bám trên giá để xử lý nước thải. Ưu điểm của tháp lọc sinh học kỵ khí là cĩ tải trọng 
hoạt động rất rộng và hệ vi sinh vật ít chịu tác động của một số điều kiện ngoại cảnh, 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CƠNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGƠ ĐA NGUYÊN Trang 36
do đĩ cĩ khả năng xử lý ổn định, rất thích hợp để xử lý nước thải Khu Cơng Nghiệp. 
Hệ vi sinh vật được phát triển dính bám trên các tấm đệm được lắp đặt trong tháp. 
Nước thải sau khi qua xử lý tháp lọc kỵ khí được đưa sang bể trung gian. Một phần 
được tuần hồn bơm lại tháp lọc sinh học kỵ khí để duy trì hàm lượng vi sinh vật 
hoạt động trong tháp, cịn lại được đưa sang bể sinh học hiếu khí . 
Tại bể Sinh học hiếu khí nước thải được hệ vi sinh vật hiếu khí phân huỷ tiếp 
để xử lý triệt để các chất ơ nhiễm cịn lại trong nước thải. Vi sinh vật hiếu khí trong 
bể Sinh học hiếu khí được tạo mơi trường tối ưu cho hoạt động bằng cách cấp oxy 
bằng hệ thống máy thổi khí cĩ kiểm sốt bằng đồng hồ đo nồng độ oxy hồ tan 
trong nước thải Nồng độ pH luơn được kiểm sốt nằm trong giới hạn cho phép 
pH=6-8 để cho vi sinh vật hoạt động tốt. 
Nước sau khi được xử lý ở bể Sinh học hiếu khí được cho qua bể lắng thứ cấp. 
Ở đây bùn vi sinh được tách ra ở dưới bể và định kỳ được hồi lưu lại bể sinh học 
hiếu khí để duy trì và bổ sung nồng độ vi sinh vật trong bể. Lượng bùn dư ở đáy bể 
lắng được bơm sang bể phân hủy bùn và được bơm lên máy ép bùn để tách bớt nước 
trước khi thải bỏ, cịn nước được tách ra được cho vào bể gom. Nước ra khỏi bể lắng 
được đưa ra hồ sinh học để xử lý tự nhiên trước khi thải ra suối Tân Lợi. 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CƠNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGƠ ĐA NGUYÊN Trang 37
Hình 4.7 sơ đồ cơng nghệ phương án 2 cho khu cơng nghiệp Đất Cuốc B 
Hố thu gom 
Lưới chắn tinh 
Bể điều hịa 
Bể điều chỉnh hĩa 
hất
Bể keo tụ/tạo bơng 
Bể lắng I 
Tháp lọc sinh học 
Bể chứa trung gian 
Bể nén bùn 
Máy ép bùn 
Nguồn tiếp nhận 
Song chắn thơ 
Nước thải chưa xử lý 
NaOH, H2SO4 
Bể sinh học hiếu khí 
May thoi khi 
Bể lắng 2 
Bể kiểm tra 
Hồ sinh học 
Khơng đạt 
Bùn thải bỏ 
May thoi khi 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CƠNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGƠ ĐA NGUYÊN Trang 38
Nhận xét : 
Phương án 1: 
Ưu điểm: 
- Đáp ứng được những biến đổi lớn của nước thải đầu vào, chất lượng nước 
thải ổn định và đạt hiệu quả xử lý cao. 
Xử lý độ màu độ mùi rất tốt. 
- Cơng nghệ đơn giản dễ vận hành, hệ thống được thiết kế tự động hĩa hồn 
tồn. 
- Chi phí đầu tư giảm . 
- Tiết kiệm diện tích xây dựng. 
 Nhược điểm: 
- Chi phí vận hành cao hơn các NMXLNT thơng thường (trong trường hợp 
nước thải cĩ độ màu cao). 
Phương án 2: 
Ưu điểm: 
- Biện pháp tháp lọc sinh học cĩ tính ổn định cao, cĩ thể xử lý nước thải cĩ 
nồng độ hữu cơ cao 
- Cĩ hệ thống hĩa lý dự phịng nhằm ngăn ngừa ảnh hưởng của các chất độc 
hại trong nước thải như hĩa chất, dệt nhuộm, cơ khí tới quá trình xử lý sinh học . 
- Quá trình sinh học hiếu khí sau cùng nhằm phân hủy và oxy hĩa hết các chất 
ơ nhiễm trong nước thải đạt tiêu chuan trước khi xả ra mơi trường. 
Nhược điểm: 
- Chi phi đầu tư nhà máy xử lý nước thải lớn do mức độ phức tạp của cơng 
nghệ 
- Tốn nhiều diện tích xây dựng 
- Vận hành và kiểm sốt các thơng số khĩ khăn 
=> Sau khi so sánh ưu, nhược điểm 2 cơng nghệ xử lý thấy rằng: Phương án 1 
cĩ nhiều ưu điểm phù hợp với yêu cầu thiết kế cho trạm xử lý nước thải khu cơng 
nghiệp Đất Cuốc về quy mơ, kinh tế, quản lý, vận hành. Chính vì vậy chọn phương 
án 1 để tính tốn thiết kế chốn và thiết kế cho Trạm Xử Lý Nước Thải Của Khu 
Cơng Nghiệp Đất Cuốc (Khu B) 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CƠNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGƠ ĐA NGUYÊN Trang 39
CHƯƠNG 5 
 TÍNH TỐN CƠNG TRÌNH ĐƠN VỊ 
Tính tốn lưu lượng nước thải: 
Lưu lượng thiết kế Qtkế = 3000m3/ngđ 
Lưu lượng ngày lớn nhất Qngàymax = Kch x Qtkế 
 = 1,375 x 3000 = 4125 m3/ngđ 
Lưu lượng thiết kế QngàyTB = 3000m3/ngđ = 125 m3/h=0,034m3/s 
5.1 BỂ THU GOM [2] 
Thể tích hữu ích của ngăn tiếp nhận: 
Vb = Qhmax .t 
Với : t là thời gian lưu nước trong hầm bơm, t = 1030phút 
Chọn t = 30 phút 
Theo TCXD 51-84, ứng với Qmax = 3000 m3/ngđ ta cĩ Kch = 1,375 
Lưu lượng giờ lớn nhất Qhmax = 24
4125 = 172 m3/h 
 Vb = 172 m3/h x 30 ph 60
1 h/ph = 86 m3 
Kích thước bể thu gom 
Chọn chiều sâu hữu ích h = 5m 
Chiều cao bảo vệ hbv = 0,5 m 
 BxL = 
h
V b = 
5
86 = 17,2m2 
Chọn B = 3,5 m, L = 5 m 
Vậy thể tích bể thu gom là: V = 3,5 x 5x 5,5= 96,25 m3 
Ta chia bể thu gom làm hai ngăn 
Ngăn tách rác cĩ kích thước BxLxH = 1,5 x 5 x 5,5 
Ngăn bơm tiếp nhận cĩ kích thước BxLxH = 2 x 5 x 5,5 
Tần suất hoạt động bơm: 
Z= 
172
25,962 = 1,1h 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CƠNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGƠ ĐA NGUYÊN Trang 40
 * BƠM NƯỚC THẢI BỂ THU GOM 
Tính bơm 
Chọn 4 bơm nhúng chìm, trong đĩ cĩ 3 bơm hoạt động và 1 bơm dự phịng. 
Lưu lượng mỗi bơm smhmhm
n
QQ
h
bom /016,0/3,573
/172 333max  
Cột áp bơm H=12m 
Chọn 4 bơm 3 bơm hoạt động 1 bơm dự phịng 
 Chọn bơm: 
 Model: AP100.150.115 
 Cơng suất bơm: 3,7 kW 
 Hiệu suất bơm: 0,81 
 5.2 SONG CHẮN RÁC 
Bảng 5.1: Thơng số tính tốn cho song chắn rác làm sạch bằng thủ cơng [3] 
Thơng số tính tốn Song chắn làm sạch bằng thủ cơng 
Kích thước song chắn 
- Bề rộng (mm) 
- Bề dày (mm) 
Khe hở giữa các thanh (mm) 
Độ dốc theo phương đứng 
Tốc độ dịng chảy trong mương (m/s) 
Tổn thất áp lực cho phép (mmH2O) 
4,9  14,7 
24,5  38,1 
25,4  50,8 
30  45 
0,3  0,6 
150 
Chọn bề rộng song chắn B = 1,5 m 
Chọn kích thước song chắn như sau: 
- Bề rộng song chắn: b = 0,01 m 
- Bề dày song chắn: d = 0,03 m 
- Khoảng cách giữa các song chắn: w = 0,025 m 
Bề rộng của song chắn được tính theo cơng thức: 
Bs = bn + w (n+1) 
 n = 
025.001,0
025.05,1
Wb
WBS = 42,1 
Chọn n = 42 khe 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CƠNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGƠ ĐA NGUYÊN Trang 41
Số khe hở của song chắn: 
n = K
hwv
Qh .
...3600 1SC
max
 h1 = Knwv
Q h .
...3600 SC
max
Trong đĩ: 
- K: hệ số tính đến mức độ cản trở của dịng chảy do hệ thống cào rác K=1,05 
- h1 = độ đầy của nước trong kênh tương ứng với Qhmax 
- n: số khe của song chắn, n= 42 
- w: khoảng cách giữa 2 song chắn, w=0,025 m 
- vSC: vận tốc nước qua song chắn, vSC = 0,9 m/s 
 h1 = 05,1.42.9,0.025.0.3600
172 = 0,05 m 
Tổn thất áp lực của song chắn rác: 
hS = 2g
)vv(
7,0
1 22SC x 
trong đĩ: 
- vSC: vận tốc qua song chắn ứng với Qmax, vSC = 0,9 m/s 
- g: gia tốc trọng trừơng, g = 9,81 m/s2 
- v: vận tốc trước song chắn, m/s 
Độ đầy trong kênh 
h1 = B x V x 3600
Qmaxh 
 v = 
5,105,03600
172
3600 1
max
 Bh
Qh = 0,63 m/s 
 hS = 81,92
)63,09,0(
7,0
1 22
 = 0,03 m < 150 mm 
 thoả mãn 
Chiều cao xây dựng mương của song chắn rác 
H = h1 + hS + ht 
Trong đĩ: 
- h1: độ đầy của nước thải ứng với Qhmax, h1 = 0,19m 
- hS: tổn thất áp lực qua song chắn, hS = 0,05 m 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CƠNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGƠ ĐA NGUYÊN Trang 42
- ht: chiều cao phía trên mặt nước của song chắn, ht = 0,31 m 
H = 0,19 + 0,03+ 0,31 = 0,53 m 
Như vậy chiều cao của song chắn: 
HSC = 60sin
53.0
60sin
H = 1,1 m 
Vậy ta cĩ thơng số thiết kế song chắn là: 
Bảng 5.2: Thơng số song chắn rác làm sạch bằng thủ cơng 
Thơng số thiết kế Đơn vị Kích thước 
Chiều rộng song chắn 
Chiều cao song chắn 
Số thanh của song chắn 
Khe hở giữa hai thanh 
Bề rộng của thanh 
Bề dày thanh 
Gĩc nghiêng đặt song chắn so với phương thẳng đứng 
m 
m 
thanh 
m 
m 
m 
độ 
1,5 
1,1 
28 
0,025 
0,01 
0,03 
60 
Hàm lượng chất lơ lững sau khi qua song chắn giảm 4%, cịn lại: 
Ctc = Ctc ( 100 -4)% = 300 ( 100 – 4)% = 288 mg/l 
Nước thải trước khi vào bể tách dầu mỡ thì được qua máy tách rác tự động cĩ 
cơng suất 3000m3/ngày sau đĩ tự chảy sang bể điều hịa. 
5.3 BỂ ĐIỀU HỊA 
Nhiệm vụ 
Điều hồ lưu lượng và nồng độ chất hữu cơ, tránh cặn lắng và làm thống sơ bộ 
qua đĩ oxy hố một phần các chất bẩn hữu cơ. 
Thời gian lưu nước của bể điều hịa chọn là t = 6h 
Thể tích hữu ích của bể điều hịa được tính như sau: 
Vđh = QhTB. t = 125 x 6 = 750m3 
Chọn chiều cao hữu ích của bể điều hồ h = 5m 
Chiều cao bảo vệ của bể điều hồ là hbv = 0,5 m 
 Chiều cao xây dựng của bể điều hịa là: 
H = h + hbv = 5 + 0,5 = 5,5 m 
F = B x L = 
5
750
h
Vdh = 150 m3 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CƠNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGƠ ĐA NGUYÊN Trang 43
Chọn B = 7,5m , L = 20 m 
Thể tích xây dựng bể điều hịa: B xLxH = 7,5x 20 x 5,5 = 825 m3 
Ngăn tách dầu mỡ cĩ kích thước B x L x H = 2,5x 7,5 x 3,2 
Ngăn bể điều hịa cĩ kích thước B x L x H = 7,5 x20 x5,5 
Tính tốn hệ thống cấp khí cho bể điều hịa: 
Lượng khơng khí cần thiết: 
Lkhí = QhTB x a 
Với : 
 QhTB : lưu lượng nước thải trung bình giờ, Qhmax = 125 m3/h 
 a : lưu lượng khơng khí cấp cho bể điều hịa, a = 3,74 m3khí/m3nước thải 
 Lkhí = 125 x 3,74 = 467,5 m3/h 
Bảng 5.3: Các dạng khuấy trộn ở bể điều hồ 
DẠNG KHẤY 
TRỘN GIÁ TRỊ ĐƠN VỊ 
Khuấy trộn cở khí 4 – 8 W/m3 thể tích bể 
Tốc độ khí nén 10 - 15 L/m3.phút(m3 thể tích bể) 
(nguồn: sách xử lý nước thải đơ thị và cơng nghiệp của tác giả Lâm Minh Triết, 
Nguyễn Phước Dân, Nguyễn Thanh Hùng trang 418 ) 
Giả sử khuấy trộn bể điều hồ bằng hệ thống thổi khí. Lượng khí nén cần thiết 
cho khuấy trộn : 
 phutmm
phutm
mVRqk /9750.
012,0 333
3
 = 9000l/phút
Trong đĩ: 
 R: Tốc độ khí nén. Chọn R=12 L/m3.phut= 0,012 m3/phút 
n = 
)/(250
)/(9000
phútl
phútl
r
qkk  = 36 ống 
Trong đĩ: 
r: Lưu lượng khí, chọn r = 250 (l/phút) (r =85 – 311 l/phút) 
chọn hệ thống ống dẫn khí d = 90mm 
Chọn đường ống dẫn 
Với lưu lượng khí qkk = 9 (m3/phút) = 0,15 (m3/s) và vận tốc khí trong ống vkk= 10 – 
15 (m/s) cĩ thể chọn đường kính ống chính D = 120mm. 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CƠNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGƠ ĐA NGUYÊN Trang 44
Tính lại vận tốc khí trong ống chính: 
vc = 
4
12,0
)/(15,0
4
2
3
2  
sm
D
qkk = 13,26 (m/s) => thoả mãn vkk= 10 – 15 (m/s) 
Loại khuyến tán khí 
Lưu lượng khí 
(l/phút) 
Cái 
Hiệu suất chuyển hĩa O2 
tiêu chuẩn (%) 
- Đỉa sứ- lưới 
- Chụp sứ – lưới 
- Bản sứ - lưới 
- Ong plastic xốp cứng bố trí 
 + Dạng lưới 
 + Hai phía theo chiều dài 
 + Một phía theo chiều dài 
- Ong plastic xốp mềm bố trí 
 + Dạng lưới 
 + Một phía theo chiều dài 
- Ong khoan lỗ bố trí 
 + Dạng lưới 
 + Một phía theo chiều dài 
 - Khuyếch tán khơng xốp 
 + Hai phía theo chiều dài 
 + Một phía theo chiều dài 
11 – 96 
14 – 71 
57 – 142 
68 – 113 
85 – 311 
57 – 340 
28 – 198 
57 – 198 
28 – 113 
57 – 170 
93 – 283 
283 – 990 
25 – 40 
27 – 39 
26 – 33 
28 – 32 
17 – 28 
13 – 25 
26 – 36 
19 -37 
22 – 29 
15 – 19 
12 – 23 
9 – 12 
(nguồn: sách xử lý nước thải đơ thị và cơng nghiệp của tác giả Lâm Minh Triết, 
Nguyễn Phước Dân, Nguyễn Thanh Hùng trang 419) 
Chọn hệ thống cấp khí bằng ống Inox, bao gồm 3 ống đặt dọc theo chiều dài bể 
(20 m), các ống cách nhau 6,6 m, trên mỗi ống nhánh ta bố trí 6 ống phân phối khí 
EDI đặt đối xứng (mua ống phân phối khí EDI sẵn cĩ trên thị trường).Số cánh khí 
được phân bố điều trong bể để đảm bảo cung cấp đủ lượng khí cho bể. 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CƠNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGƠ ĐA NGUYÊN Trang 45
Chọn hệ thống phân phối khí ở bể điều hồ dạng ống 
Model: EDI –84P 
 Đường kính DN ống 91mm 
 Lưu lượng: 4-6m3/h 
 Hiệu suất chuyển hố oxy: 65% 
 Khung/ màng: EPDM 
 Năng lực xử lý : 0,236m2 
 Mật độ khí (%): 3-15 
 Chiều dài ống : 1m 
Bảng 5.4 : Đường kính theo vận tốc khí trong ống 
Đường kính, mm Vận tốc, m/s 
25 – 75 (1 -3”) 
100 – 250 (4 – 10”) 
300 – 610 (12 – 24”) 
760 – 1500 (30 – 60”) 
6 – 9 
9 – 15 
14 – 20 
19 - 33 
 Nguồn [2] 
Hàm lượng BOD5 qua bể điều hồ giảm 15% 
BOD5 = 300(1 – 15%) = 255mg/l 
COD = 600 (1 – 15%) = 510 mg/l 
Áp lực và cơng suất của hệ thống nén khí 
Áp lực cần thiết cho hệ thống nén khí xác định theo cơng thức: 
Htc = hd + hc + hf + H 
Trong đĩ: 
hd : Tổn thất áp lực do ma sát dọc theo chiều dài trên đường ống dẫn, (m) 
hc : Tổn thất áp lực cục bộ, hc thường khơng vượt quá 0,4m 
hf : Tổn thất qua thiết bị phân phối , hf khơng vượt quá 0,5m 
H : Chiều cao hữu ích của bể điều hồ, H = 4 m 
Do đĩ áp lực cần thiết là: 
Htt = 0,4 + 0,5 + 5 = 5,9 (m) => Tổng tổn thất là 5,9 (m) cột nước 
Áp lực khơng khí sẽ là: 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CƠNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGƠ ĐA NGUYÊN Trang 46
P = 10,33 10,33 4,9 1, 474
10,33 10,33
  ttH at 
Cơng suất máy thổi khí tính theo cơng thức sau: 
N = 
n
qkP kk
102
)1(34400 29,0 = 
8,0102
0833,02)1474,1(34400 29,0
 = 8,364 (Kw) = 
11,3 (Hp) 
Trong đĩ: 
qkk : Lưu lượng khơng khí, (m3/s) 
n : Hiệu suất máy thổi khí, n = 0,7 – 0,9, chọn n = 0,8 
k : Hệ số an tồn khi sử dụng trong thiết kế thực tế, chọn k = 2. 
Chọn 2 máy thổi khí cơng suất 12 Hp (2 máy hoạt động luân phiên) 
 Tính tốn các ống dẫn nước ra khỏi bể điều hồ 
Nước thải được bơm sang bể keo tụ nhờ một bơm chìm, lưu lượng nước thải 104,16 
m3/h, với vận tốc nước chảy trong ống là v = 2m/s, đường kính ống ra: 
Dr = 36002
16,1044
 = 0,135 (m) 
Chọn ống nhựa uPVC cĩ đường kính  =150mm. 
Máy thổi khí 
Cơng suất máy thổi khí tính theo quá trình nén đoạn nhiệt: 
 
 
 1
p
p
29,7.n.e
W.R.TP
0,283
1
21 (kW) (Nguồn [2]) 
Trong đĩ: 
 W : khối lượng khơng khí mà hệ thống cung cấp trong 1 giây (kg/s) 
W = Q x  
Với: 
Q: Lưu lượng khơng khí Q = 9 m3/ph = 0,15 m3/s 
: khối lượng riêng của khơng khí,  = 1,2 kg/m3 
 W = 0,15 m3/s x 1,2 kg/m3 = 0,18 kg/s 
 R : hằng số khí lý tưởng, R = 8,314 KJ/KmoloK 
 T1 : nhiệt độ tuyệt đối của khơng khí đầu vào, T1 = 273 + 25= 298K 
 p1 : áp suất tuyệt đối của khơng khí đầu vào, p1 = 1 atm 
 p2 : áp suất tuyệt đối của khơng khí đầu ra: 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CƠNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGƠ ĐA NGUYÊN Trang 47
 p2 = pm + 1 = 110,12
Hd  = ,5731
10,12
5,8 1 atm 
 Với: 
pm : áp lực của máy thổi khí tính theo atmotphe, (atm) 
Hd : áp lực cần thiết cho hệ thống thổi khí : 
 Hd = (hd + hc) + hf + H = 0,4 + 0,5 + 4,9 = 5,8 m 
- hd, hc : tổn thất áp lực do ma sát dọc theo chiều dài trên đường ống dẫn và tổn 
thất cục bộ tại các điểm uốn, khúc quanh, (m). Tổng tổn thất do hd và hc khơng quá 
0,4m. 
- hf : tổn thất qua các lỗ phân phối, khơng vượt quá 0,5m 
- H : độ ngập sâu của ống sục khí. H = 4,9 m. 
 n = 
K
1K  = 0,283 (K = 1,395 đối với khơng khí) 
 29,7 : hệ số chuyển đổi. 
 e : hiệu suất của máy thổi khí , chọn e = 0,8 
Vậy cơng suất của máy thổi khí là: 
 
 1
1
1,573
0,8 x 0,283 x 29,7
298 x 8,314 x 0,18P
0,283
7,86 (kW) = 5,86 (HP) 
Sử dụng 3 máy thổi khí cơng suất 10 kW, 2 máy hoạt động liên tục, 1 máy dự 
phịng 
Chọn máy nén khí 
Loại : BLW 65-1 
Số lượng: 3 cái (2 hoạt động, 1 dự phịng) 
Lưu lượng: 217m3/h. 
Cơng suất: 10 KW 
Số vịng quay motor: 2900 RPM 
 Tính tốn đường ống dẫn nước vào bể điều hồ: 
Nước được bơm từ bể thu gom sang bể điều hồ : 
 m
sm
sm
v
QD 23,0
/8,0
/034,04
.
.4 3 
  (Nguồn [2]) 
Chọn Ø 250mm 
Trong đĩ: 
 Q : Lưu lượng nước thải, Q=0,034m3/s. 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CƠNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGƠ ĐA NGUYÊN Trang 48
 D : Đường kính ống dẫn nước thải. 
 v : Vận tốc nước chảy trong ống,m/s. 
 Tính tốn đường ống dẫn nước từ bể điều hồ sang bể khuấy : 
Nước được bơm từ bể điều hồ sang bể khuấy 
 m
sm
sm
v
QD 16,0
/8,0
/017,04
.
.4 3 
  
Chọn þ150mm 
Lưu lượng nước qua bơm: 62,5m3/h 
Cột áp bơm H=5m 
Chọn bơm 
Model AP80.80 Vortex.20V.Ex 
Cơng suất bơm 3,7 kW 
Hiệu suất bơm 0.76 
Số lượng 3 bơm , 2 hoạt động và 1 dự phịng 
5.4 BỂ PHẢN ỨNG 
Thơng số thiết kế bể trộn nhanh trong xử lý nước thải 
- Thời gian lưu nước t = 5 – 20 s 
- Gradient vận tốc G = 250 – 1500 s-1 
Chọn t = 10 s 
 G = 520 s-1 
Thể tích bể trộn : 
V = QhTB x t = 125 x 10/60 = 20,8 m3 
Bể trộn hình vuơng với tỉ lệ H:B = 1,5:1 
Chọn chiều cao bể trộn là H = 4,3 m 
F = B x L = 
3,4
8,20
H
V  = 4,8 m2 
 B = 2L = 2,4 m 
Tính lại thể tích bể: V = B x L x H = 2 x 2,4 x 4,3 = 20,64 m3 
Tính cơng suất cánh khuấy 
Dùng máy khuấy hướng lên trên để đưa nước từ dưới lên trên. 
Năng lượng truyền vào nước: 
P = G2V 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CƠNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGƠ ĐA NGUYÊN Trang 49
Trong đĩ: 
G: Giadient vận tốc, G = 520 s-1 
V: Thể tích bể, V = 20,64 m3 
 : Độ nhớt động lực học của nước, ứng với t=25C,  = 0,9.10-3 Ns/m2 
 P = 5202 x 20,64 x 0,9.10-3 = 5023 J/s = 5,023 kW 
Hiệu suất động cơ  = 0,8 
 Cơng suất động cơ là: 5,023 : 0,8 = 6,5 kW = 8,7 Hp 
Dựa vào catalogue về cánh khuấy phụ lục 5 chọn máy APM – 500 
Hố chất dùng cho quá trình keo tụ 
Ta sử dụng phèn sắt làm chất keo tụ vì một số ưu điểm sau: 
- Tác dụng tốt ở nhiệt độ thấp 
- Độ bền lớn và kích thước bơng keo cĩ khoảng giới hạn của thành phần muối 
- Giá thành rẻ 
Tuy nhiên phèn sắt cĩ nhược điểm là tạo thành các phức hịa tan nhuộm màu 
qua phản ứng của các cation sắt với một số chất hữu cơ. 
Cĩ các muối sắt như sau: Fe(SO4)3.2H2O , Fe(SO4)3.H2O , FeSO4.7H2O VÀ 
FeCl3 dùng làm chất keo tụ. Ta chọn FeCl3 làm chất keo tụ cho khu xử lý. Việc tạo 
thành bơng keo diễn ra theo phản ứng sau: 
FeCl3 + 3H2O  Fe(OH)3 + 3HCl 
Trong điều kiện mơi trường kiềm: 
2FeCl3 + 3Ca(HCO3)2  2Fe(OH)3 + 3CaCl2 + 6CO2 
2FeCl3 + 3Ca(OH)2  2Fe(OH)3 + 3CaCl2 
Bảng 5.5 : Liều lượng chất keo tụ ứng với các liều lượng khác nhau của 
các tạp chất nước thải [1] 
Nồng độ tạp chất trong nước thải (mg/l) Liều lượng chất keo tụ nguyên chất (mg/l) 
Từ 1 đến 100 
101 – 200 
201 – 400 
401 – 600 
601 – 800 
801 – 1000 
1001 – 1400 
1401 – 1800 
1801 – 2200 
2201 -2500 
25 – 35 
30 – 45 
40 – 60 
45 – 70 
55 – 80 
60 – 90 
65 – 105 
75 – 115 
80 – 125 
90 -130 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CƠNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGƠ ĐA NGUYÊN Trang 50
Nồng độ tạp chất trong nước thải là: 288 mg/l 
Liều lượng chất keo tụ khan cần là: C = 44,4 mg/l 
Hàm lượng chất keo tụ cần trong 1 ngày là: 
M = Q x C = 3000 m3/ngày x 44,4 g/m3 x 10-3kg/g = 133,3 kg/ngày 
Nồng độ FeCl3 sử dụng 46% = 460 kg/m3 
Dung dịch cung cấp = 3/460
/3,133
mkg
ngkg = 0,29 m3/ngày = 12 l/h 
Thời gian lưu dung dịch phèn : t = 10 ngày 
Thể tích bồn yêu cầu: 
V = 0,29 m3/ngày x 10 ngày = 2,9 m3 
Chọn loại bồn cĩ thể tích V = 3 m3 
5.5 BỂ LẮNG 1 
Nhiệm vụ 
Tách các chất bẩn khơng hồ tan ra khỏi nước thải. 
Tính tốn 
 Bảng 5.6 : Các thơng số thiết kế bể lắng 1[1] 
TT Thơng số thiết kế Khoảng giá trị Giá trị đặc trưng 
A 
Bể lắng đợt 1 theo sau là xử lý bậc II 
Thời gian lưu nước (giờ) 
Tải trọng bề mặt(m3/m2.ngđ) 
-Ứng với lưu lượng trung bình 
-Ứng với lưu lượng giờ lớn nhất 
Tải trọng máng tràn (m3/m.ng.đ) 
1,5 ÷ 2,5 
32,6 ÷ 48,8 
81,4 ÷ 122,0 
124 ÷ 496 
2 
102,0 
248 
B 
Kích thước bể lắng ly tâm 
Chiều cao(m) 
Đường kính(m) 
Độ dốc đáy bể(mm/m) 
Tốc độ thanh gạt bùn (vịng/phut) 
2,4 ÷ 4,5 
3,0 ÷ 60,0 
62,5 ÷ 166,7 
0,02 ÷ 0,05 
3,6 
12,0 ÷45,0 
83,33 
0,03 
Diện tích mặt thống của bể lắng trên mặt bằng ứng với lưu lượng trung bình 
tính theo cơng thức: 
 223
3
1
1 7,85./35
/3000 m
ngaymm
ngaym
L
Q
F
ngay
tb  
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CƠNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGƠ ĐA NGUYÊN Trang 51
Trong đĩ: 
 ngaytbQ : Lưu lượng trung bình ngày, ngaytbQ =3000m3/ngay, 
 L1: Tải trọng bề mặt ứng với lưu lượng trung bình ngày, 
L1=35m3/m2,ngày, 
Diện tích mặt thống của bể lắng trên mặt bằng ứng với lưu lượng lớn nhất tính 
theo cơng thức: 
2
23
3
2
max
2 52,48./85
/4125 m
ngaymm
ngaym
L
Q
F
ngay
 
Trong đĩ: 
 ngayQmax : Lưu lượng lớn nhất ngày, ngayQmax =4125 m3/ngày 
 L1 : Tải trọng bề mặt ứng với lưu lượng lớn nhất ngày, 
L1=85m3/m2,ngày 
So sánh F1 và F2, chọn F1= 85,7 m2, 
Đường kính của bể lắng được xác định theo cơng thức: 
mFDbe 44,10
7,8544 1   
Kiểm tra lại máng tràn theo cơng thức 
 ngaymm
m
ngaym
D
Q
L
be
ngay
m ./8,12544,10
/4125 233max   < 496m
3/m2,ngay 
So sánh với giá trị tải trọng máng tràn ở bảng ta thấy giá trị tính tốn đạt yêu 
cầu 
Ta chia bể lắng ra làm hai đơn nguyên vì đường kính bể lắng lớn 
Dbe = 22,52
44,10  m 
Ta chọn bể lắng đứng vuơng Fbể = 5,22 x 5,22 = 27,24m2 
Xác định chiều cao : 
– Chọn chiều cao cơng tác của bể lắng : H1 = 3,2m 
– Chiều cao bảo vệ, tính từ mặt nước đến thành bể : H2 = 0,3 m 
– Chiều cao lớp bê tơng bảo vệ đáy bể H 4 = 0,5m 
– Chiều cao phần chĩp cục đáy bể cĩ độ dốc gĩc 600 
– Hố gom cặn dưới đáy bể cĩ dạng hình vuơng chọn tiết diện 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CƠNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGƠ ĐA NGUYÊN Trang 52
F = 0,8x0,8 = 0,64 m2 
H5=  452
8,022,5
2
tgtgdD  2,21m 
 - Trong bể lắng cĩ thiết kế tấm lắng nghiêng 600 đặt trong vùng cơng tác của bể 
cách mựt nước bể 0,6m. bằng nhựa.Mục đích tăng thêm khả năng lắng của bể 
Chiều cao bể : 
 H = H1 + H2 +H3 + H4 =3,2 m+ 0,3 m + 2,21+0,5 m = 6,21m 
Thể tích phần cơng tác của 1 bể 
 Vct = H1x H1 x H1= 5,22 x 5,22 x 3,2= 87,2 m3 
Thời gian lưu nước trong bể lắng I : 
T = 
ngay
tb
ct
Q
V
 = 
ngaym
m
/1500
2,87
3
3
 =1,39 giờ 
Vận tốc giới hạn trong vùng lắng: 
VH = 
2/1
)1(8 
 
f
gdk  [ 1] 
Trong đĩ : 
 k: Hằng số phụ thuộc vào tính chất cặn , chọn k=0,06 
  : Tỷ trọng hạt , chọn  = 1,25 
 g: Gia tốc trọng trường, g= 9,81 
 d: Đường kính tương đương của hạt , chọn d= 10-4 m 
 f: Hệ số ma sat, hệ số này phụ thuộc vào đặc tính bề mặt của hạt và 
hệ số Reynold của hạt khi lắng, chọn f=0,025 
VH = 
2/14
025,0
1081,9)125,1(06,08 
   = 0,0686 m/s 
Vận tốc nước chảy trong vùng lắng: 
 Vmax = 236002,87
3000
36002,87 x
Qhtb
 = 0,0048m/s 
Ta thấy rằng Vmax < VH  Điều kiện đặt ra để kiểm tra thoả mãn. 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CƠNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGƠ ĐA NGUYÊN Trang 53
Máng thu nước : 
Chọn máng thu nước chạy dọc quanh bể cĩ kết cấu bằng bê tơng cốt thép cĩ 
gắn răng cưa, nước chảy về 2 phía và gom về hố thu chảy sang bể sinh học hiếu khí. 
 Tiết diện ướt của máng thu nước 
 047,0
5,0*2
047,0
*2
max 
V
Q
b
s
Fm ( m2 ) 
Trong đĩ: 
- VB: Vận tốc nước tự chảy trong máng, theo tiêu chuẩn TCXD 51-84, VB 
= 0.5 – 0.7 (m/s), chọn V3 = 0.5 (m/s) 
 Lượng nước thu vào một bên của máng: 
)/(024.0
2
048.0
2
3max smQq
s
m  
 Chiều rộng máng thu: 
 5 3
2
m
m
a57,1
q
KB  (m) 
Trong đĩ: 
- a: Tỉ số giữa chiều cao phần chữ nhật (hCN) với chiều rộng của máng, 
lấy bằng 1- 1,5. Lấy a = 1. 
- K5: Hệ số, lấy bằng 2 đối với máng cĩ tiết diện nửa trịn, bằng 2.1 đối 
với máng cĩ tiết diện 5 cạnh. Với máng chữ nhật, ta cĩ K = 2.1. 
Vậy:   mBm .27,0157.1
024.0*1.2 5 3
2
 
 Chiều cao phần chứa nước của máng thu: 
maBH
B
Ha mm
m
m 152.0
2
127.0
2
2
 
Máng răng cưa bằng inox, dày 2mm, tấm răng cưa hình chữ V, cĩ gĩc ở đáy 90o, 
chiều cao răng cưa h = 100mm. Đặt đáy chữ V cao hơn máng thu nước bằng btct: 
3cm. 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CƠNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGƠ ĐA NGUYÊN Trang 54
Kích thước đường ống nước ra khỏi bể lắng 
Nước tự chảy từ bể lắng sang bể Sinh học hiếu khí: 
m
v
QD 27,0
8.0
048,04
.
.4 
  
 Chọn ống dẫn nước thải là ống PVC þ300mm 
 Xác định lượng cặn tạo ra từ bể lắng 1 
a.Trường hợp khơng sử dụng phèn để keo tụ tạo bơng: 
Bảng 5.7: Hiệu suất lắng của chất lơ lửng trong nước thải ở bể lắng đợt 1 [4] 
Hiệu suất lắng của chất 
lơ lửng (%) 
Tốc độ lắng của hạt lơ lửng,U mm/s ứng với 
hàm lượng ban đầu của chất lơ lửng C, mg/l 
150 200 250 >=300 
30 
35 
40 
45 
50 
55 
60 
1,30 
0,90 
0,60 
0,40 
0,25 
0,15 
0,05 
1,80 
1,30 
0,90 
0,60 
0,35 
0,20 
0,10 
2,25 
1,19 
1,05 
0,75 
0,45 
0,25 
0,15 
3,20 
2,10 
1,40 
0,95 
0,60 
0,40 
0,20 
Tốc độ lắng của các hạt cặn lơ lửng trong bể lắng U = 0,44mm/s; hàm lượng 
ban đầu của chất lơ lửng Ctc=288mg/l, hiệu suất lắng E = 52%. 
Hàm lượng chất lơ lửng trơi theo nước ra khỏi bể lắng 1 được tính theo cơng 
thức :     lmglmgECC tc /24,138
100
52100/288
100
100  <150mg/l, cĩ thể 
đưa vào bể Sinh học hiếu khí làm sạch sinh học hồn tồn hoặc vào bể lọc sinh học 
Lượng bùn khơ sinh ra mỗi ngày: 
G = RSS,SS,Q 
G = 
100
52 288
L
mg  10-6 
mg
kg  1500
ngay
m3 1000 3m
L 
G = 224,64 kg/ngày 
 Thể tích cặn tươi theo cơng thức: 
 33 4,405.010/02.1
/64,224
.
m
mlmg
ngaykg
P
GV   
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CƠNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGƠ ĐA NGUYÊN Trang 55
 Trong đĩ: 
 P: Hàm lượng cặn bùn tươi của nước thải, P= 5% ( độ ẩm 95%). 
  : Khối lượng riêng của bùn tươi,  =1,03 kg/l. 
Lượng cặn cĩ khả năng phân hủy sinh học: 
 Tỉ số cặn VSS : SS = 0,75 
Mtươi = 0,75  G = 0,75  224,64 kg/ngày = 168,48 kg VSS/ngày 
b. Trường hợp sử dụng phèn để keo tụ tạo bơng : 
Xác định hiệu quả khử SS: Hiệu quả khử SS trong bể lắng 1 cĩ keo tụ tạo 
bơng, RSS =70% 
Hàm lượng SS đầu ra của bể lắng 1: 
  lmglmg /4,86%70100/288  
Lượng bùn khơ sinh ra mỗi ngày: 
G = RSS,SS,Q 
G = 
100
70 288
L
mg  10-6 
mg
kg  1500
ngay
m3 1000 3m
L 
G = 302,4 kg/ngày 
Khi cho phèn FeCl3 vào nước diễn ra phản ứng thuỷ phân sau: 
FeCl3 + H2O ↔ FeCl2(OH) + H+ +Cl- 
FeCl2(OH)+ H2O ↔ FeCl(OH)2 + H+ +Cl- 
FeCl(OH)2+ H2O ↔ Fe(OH)3 +H+ + Cl- 
FeCl3 + 3H2O ↔ Fe(OH)3 +3H+ + 3Cl- 
162,2g 106,9g 
Giả sử lượng FeCl3 cho vào nước 40kg/1000m3 
Vậy lượng phèn cho vào bể phản ứng mỗi ngày là: 
Lượng Fe(OH)3 tạo thành là: 
 ngaykgM OHFe /54,392,162
9,10660
3)( 
 
Lượng bùn tổng cộng sinh ra mỗi ngày là: 
ngaykgMGM OHFebun /94,34154,394,3023)(  
ngaykgngaym
m
kg /60/1500
1000
40 3
3 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CƠNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGƠ ĐA NGUYÊN Trang 56
Thể tích cặn tươi cần xử lý xác định theo cơng thức: 
ngaym
mkg
ngaykg
P
MV bun /34,4
075,0/1005,1
/94,341
.
3
33   
 Trong đĩ: 
  : Tỉ trọng cặn tươi khi cĩ hố chất  =1,05t/m3. 
 P: Nồng độ cặn P = 7,5% =0,075(Độ ẩm của bùn là 92,5%). 
Lượng cặn lắng phân hủy sinh học: 
Tỉ số cặn VSS : SS = 0,75 
 Mcặn = 0,75  Mbun = 0,75  341,94 kg/ngày = 256,5 kg VSS/ngày 
Bảng 5.8 : Khối lượng bùn sau bể lắng I 
Phương pháp xử lý Bùn Khối lượng, kg/ngày Thể tích,m3/ngày 
Khơng châm phèn 
Cĩ châm phèn 
168,48 
256,5 
4,4 
4,34 
Kích thước ống thu bùn 
m
v
QD 12,0
2,036005,0
11,44
.
.4 
  
Trong đĩ : 
 Q : Lượng bùn sinh ra, Q= 4,11m3/ngày 
 V : Vận tốc xả bùn, v = 0,2m/s 
 t : Thời gian xả cặn trong mộtngày. T=30 phútt 
 Chọn ống dẫn bùn là ống nhựa PVC  114mm 
 Tính bơm 
 Cơng suất bơm: 
)(24,0
36005,07,01000
681,9105011,42,1
.1000
... kWHgQN 
 
 
Trong đĩ: 
  : Hệ số an tồn, chọn  =1,2 
  : Khối lượng riêng của nước thải,chọn  =1050mg/ml 
  : Hiệu suất của bơm,chọn  =0,7 
 H: Cột áp bơm, H=6m. 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CƠNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGƠ ĐA NGUYÊN Trang 57
5.6 BỂ SINH HỌC HIẾU KHÍ [1] 
Nhiệm vụ 
Bể Sinh học hiếu khí hoạt động theo phương pháp xử lí sinh học hiếu khí, các 
vi sinh sử dụng oxy hồ tan để phân hủy các chất hữu cơ cĩ trong nước. 
 Nước thải sau khi qua các cơng trình xử lí phía trước vẫn cịn một lượng lớn 
các chất hữu cơ, do đĩ chúng được đưa vào bể sinh học hiếu khí để các vi sinh vật 
phân huỷ chúng thành các chất vơ cơ như CO2, H2O, … và tạo thành sinh khối mới, 
gĩp phần làm giảm COD, BOD của nước thải. 
Tính tốn 
 pH = 7 
 Nhiệt độ nước thải duy trì trong bể : 26 – 28 0C. 
 Nước thải sau khi qua các cơng trình trước hiệu quả xử lý BOD=15÷25%, 
Chọn hiệu suất là 25%,Hàm lượng BOD5 chứa trong nước thải vào bể 
sinh học hiếu khí là 300  (100% – 25%) 225 mg/l 
 BOD5=0,68 BOD20 
 Hàm lượng BOD5 đi vào bể Sinh học hiếu khí , S0 = 225 mg/l 
 BOD5 đạt yêu cầu khi ra khỏi bể lắng S = 20mg/l 
 Cặn lơ lửng đầu ra 50 mg/l gồm cĩ 65% là cặn hữu cơ cĩ thể phân hủy hữu 
cơ BOD20. 
 Thời gian lưu của bùn hoạt tính cθ = 10 ngày 
 Nồng độ bùn hoạt tính lơ lửng X = 3500 mg/l ( Từ 2500 – 4000 ) 
 Độ tro bùn hoạt tính Z = 0,2 (80% là bùn hoạt tính) 
 Hệ số sản lượng bùn Y = 0,6 mgVSS/mgBOD 
 Hệ số phân hủy nội bào Kd = 0,06 ngày-1 
 Tải trọng chất hữu cơ : 0,4 ÷1,2kg BOD5/m3,ngày nồng độ bùn hoạt tính tuần 
hồn :Ct =10000 mg/l, trong đĩ cĩ C = 8000 mg/l là cặn bay hơi, 
Tính nồng độ BOD5 hịa tan trong nước đầu ra: 
Nồng độ cặn hữu cơ cĩ thể bị phân hủy: 
 a = 0,65 x 30 mg/l = 19,5 mg/l 
1 mg SS khi bị ơxy hĩa hồn tồn tiêu tốn 1,42 mgO2, Vậy nhu cầu ơxy hĩa 
cặn như sau: 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CƠNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGƠ ĐA NGUYÊN Trang 58
 b = 19,5mg/l x 1,42 = 27,69 mg/l 
Lượng BOD5 chứa trong cặn lơ lửng đầu ra (chuyển đổi từ BOD20 sang BOD5) 
 c = 27,69mg/l x 0,68 = 18,82mg/l 
Lượng BOD5 hịa tan cịn lại trong nước khi ra khỏi bể Sinh học hiếu khí: 
 S = 20 mg/l + 18,82mg/l = 38,82 mg/l 
Hiệu quả làm sạch 
 E = 
o
o
S
S)(S - = %10020 - 
225mg/l
)mg/l (225 = 91,1% 
Thể tích bể Sinh học hiếu khí: 
 V = 
).K+(1 X
S)(S .Q.Y
cd
oc
θ
 -θ 
 Trong đĩ: 
 V : Thể tích bể sinh học hiếu khí, m3 
 Q: Lưu lượng nước thải đầu vào, Q = 3000 m3/ngay. 
 Y : Hệ số sản lượng bùn, Y = 0,6 mgVSS/mgBOD. 
 X: Nồng độ nồng độ bùn hoạt tính lơ lửng trong bể sinh học hiếu khí, 
X = 3500 mg/l. 
 kd=0,06 ngày1 
 c= 10ngày 
V = 
10) x 0,063500(1
)(2250,6 x 3000 10x
 20 658,92= m3 
 Chọn bể sinh học hiếu khí gồm 2 đơn nguyên: 31 46,3292
92,658
2
mVV  
Chọn kích thước mỗi đơn nguyên: 
 Chiều cao hữu ích Hhi =4,5 m 
 Chiều cao bảo vệ Hbv = 0,5 m 
 Chiều dày đáy bể 0,4m , thành bể 0,4 m 
 Chiều cao tổng cộng là H = 4,5 + 0,5+0,4 = 5,4m 
 Diện tích bề mặt bể 211 735,4
46,329 m
H
VF
hi
 
 Chọn bể sinh học hiếu khí cĩ kích thước mmLB 5,98  
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CƠNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGƠ ĐA NGUYÊN Trang 59
 Thể tích xây dựng của bể V1 = 394,2 m3 
Tính lượng cặn dư phải xả ra hằng ngày 
Hệ số tạo cặn từ BOD5: 
Yb = 
cd .K 1
Y
θ = x10 0,06 1
0,6
 = 0,38 
Lượng bùn hoạt tính sinh ra do khử BOD5 
 Px = Yb,Q(So – S).10-3 = 0,38x3000 (225 – 20).10-3 =233,7 kg/ngày 
Tổng cặn lơ lửng sinh ra do độ tro của cặn (Z = 0,2) 
 Pxl = 2 - 1
Px
,0
 = 
,2 - 1
233,7
0
 =292,125 kg/ngày 
Lượng cặn dư hằng ngày phải xả đi: 
Pxả = Pxl - Q, (SS)ra = 310503000125,292  =142,125 kg/ngay 
Lượng bùn dư cĩ khả năng phân huỷ sinh học cần xử lý: 
ngaykgVSSngaykgSSPvss /7,1138,0/125,142  
Lượng bùn xả ra hằng ngày Qxả từ đáy bể lắng theo đường tuần hồn bùn 
raratxa X. Q X. Q
.XV
c 
Qxa = 
c . t
c . rara
 X
 X. Q - V.X
θ
θ 
 = 
10x8000 
15,6x10x00-3500 658,92x 30 = 22,98(m3/ngđ) 
Trong đĩ: 
 Vr: Thể tích bể Sinh học hiếu khí, V=658,92 m3, 
 Xra: Nồng độ bùn hoạt tính trong nước ra khỏi bể lắng ,Xra=19,5 0,8 
mg/l = 15,6mg/l 
 X: Nồng độ bùn hoạt tính trong bể sinh học hiếu khí, Xt=3500mg/l 
 Xt: Nồng độ bùn hoạt tính trong dung dịch tuần hồn 
 Xt =10000 x 0,8 = 8000 mg/l 
 Qra: Lượng nước ra khỏi bể lắng II (xem lượng nước thất thốt do 
tuần hồn bùn là khơng đáng kể nên Qra = Q = 3000m3/ngay, 
 Qxa: Lượng bùn xả ra ,m3/ngày 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CƠNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGƠ ĐA NGUYÊN Trang 60
 c : Thời gian lưu bùn trong bể Sinh học hiếu khí, c =10ngày 
 Thời gian tích luỹ cặn (tuần hồn lại tồn bo) khơng xả cặn ban đầu: 
ngay
P
XVT
xa
87,9
107,233
350092,658.
3 
 
Hệ số tuần hồn  bỏ qua lượng bùn hoạt tính tăng lên trong bể 
 (Q + Qt) X = Qt,Xt 
  = TB
 ngày
t
Q 
Q = 
XT X
X = 
3500-8000
3500 = 0,78 
Lượng bùn tuần hồn vào bể sinh học hiếu khí : 
 Qt = 0,78 QTBngày = 0,783000 =2340 m3/ngày=0,027m3/s 
Lượng bùn sang bể lắng và ra bể nén bùn 
 Qbùn xả =3000-2340 =660 m3/ngày 
Thời gian lưu nước trong bể Sinh học hiếu khí 
  = 
Q 
V = 
ngay/3
3
3000m 
658,92m =0,22 ngay = 5,3 h 
Kiểm tra chỉ tiêu làm việc của bể Sinh học hiếu khí 
 F/M = 
X
So
.θ = 3500 x 0,22 
225 = 0,29 (mgBOD/mgbùn,ngày) 
Giá trị này nằm trong khoảng cho phép thiết kế bể khuấy trộn hồn chỉnh 
là 0,2 ÷0,6 mgBOD/mgbùn.ngày. 
Tốc độ sử dụng chất nền của 1g bùn hoạt tính trong 1 ngày: 
X
S - So
.θρ c
 = 
3500 x ,22 
20-225
0
= 0,27 (mgBOD5/mgbùn.ngày) 
Tải trọng thể tích bể : 
 L = 
V
.QSo = 
658,92
3000 x 10225 -3 = 1,02 (kgBOD5/m3.ngđ) 
Giá trị này tính được thuộc khoảng cho phép thiết kế của bể Sinh học hiếu khí 
khuấy trộn hồn chỉnh : 0,8 – 1,92 kg/m3.ngày 
Tính lượng ơxy cần thiết cung cấp cho 1 bể Sinh học hiếu khí 
Lượng ơxy lý thuyết cần cung cấp theo điều kiện chuẩn: 
 OCo = x1o1 1,42.Pf 
S)- (S Q - 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CƠNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGƠ ĐA NGUYÊN Trang 61
Với : 
 f: Hệ số chuyển đổi giữa BOD5 và BOD20 là 0,68 
 Px1: Lượng bùn hoạt tính sinh ra ở mỗi đơn nguyên do khử BOD5 
 ngaykg
n
PP xx /85,1162
7,233
1  
 Lưu lượng nước thải vào mỗi dơn nguyên 
 ngaymQQ /1500
2
3000
2
3
1  
 OCo = 116,85 x 1,420,68 
20).10 - (225 x 1500 -3  =286,28 kgO2/ngay 
Lượng ơxy cần thiết trong điều kiện thực: 
 OCt = OCo x αβ
1x
1.024
1x
C - C 
C
20)(T
Lsh
S20
 
Trong đĩ: 
 Cs20 : Nồng độ ơxy bão hịa trong nước ở 20oC, Cs20 = 9,08 mg/l 
 CL : Llượng ơxy hịa tan cần duy trì trong bể, CL = 2 mg/l 
 Csh : Nồng độ ơxy bão hịa trong nước sạch ứng với nhiệt độ 27oC 
(nhiệt độ duy trì trong bể), Csh = 7,95 mg/l 
  : Hệ số điều chỉnh sức căng bề mặt theo hàm lượng muối, Đối với 
nước thải, 
 = 1 
  : Hệ số điều chỉnh lượng ơxy ngấm vào nước thải do ảnh hưởng 
của hàm lượng cặn, chất hoạt động bề mặt, loại thiết bị làm 
thống, hình dạng và kích thước bể cĩ giá trị từ 0,6  2,4, Chọn 
 = 0,9 
 T : Nhiệt độ nước thải, T= 27oC 
 OCt = 17,411  0,9
1 x 
1.024
1 x 
 2- 7,95 x 1 
9,08286,28 20)(27 (kgO2/ngày) 
Lượng khơng khí cần thiết cung cấp cho bể 
Qkk = OU
tOC ,f 
Trong đĩ: 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CƠNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGƠ ĐA NGUYÊN Trang 62
 OCt: Lượng ơxy thực tế cần sử dụng cho bể, OCt =411,17kg O2/ ngày. 
 OU: Cơng suất hịa tan ơxy vào nước thải của thiết bị phân phối. 
 OU = Ou,h = 7 x 4,3 = 30,1 (gO2/m3) 
 Với: 
 h: Chiều sâu ngập nước của thiết bị phân phối, Chọn độ sâu 
ngập nước của thiết bị phân phối (cách đáy khoảng 0,2 
m) : h = 4,3 m, 
 Ou: Lượng ơxy hịa tan vào 1m3 nước thải của thiết bị phân 
phối bọt khí nhỏ và mịn ở chiều sâu 1m, Chọn Ou = 7 
gO2/m3,m 
 f: Hệ số an tồn, chọn f = 1,5 
Qkk = OU
tOC ,f = 3
2 /m30,1gO
1000g/kggày411,17kg/n  x 1,5 =20490,2 m3/ngày 
Lưu lượng khí cần thiết để khử 1 kg BOD5 : 
 qkk = ).(SQ 01 S
kkQ 
 = 
gkgmgngaym
ngaym
/10/)20225(/1500
/2,20490
333
3
 
 = 66,6 m3khí/kg BOD5 
So sánh với tiêu chuẩn về lượng khơng khí cần cấp cho bể Sinh học hiếu khí 
khuấy trộn hồn chỉnh để khử 1 kg BOD5: 45 – 90 m3 khí/ kg BOD5, giá trị tính 
được thuộc khoảng cho phép. 
Chọn hệ thống phân phối khí ở bể điều hồ dạng ống 
Model: EDI –84P 
 Đường kính DN ống 91mm 
 Lưu lượng: 4-6m3/h 
 Hiệu suất chuyển hố oxy: 65% 
 Khung/ màng: EPDM 
 Năng lực xử lý : 0,236m2 
 Mật độ khí (%): 3-15 
 Chiều dài ống : 1m 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CƠNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGƠ ĐA NGUYÊN Trang 63
Số ống cần phân phối trong bể là: 
 N = 80
255
/2,20490 3  ngaym
r
Qkk (ống ) 
Chọn 80 ống bố trí đều mỗi đơn nguyên 
Tính áp lực cần thiết cho hệ thống ống dẫn khí 
Ap lực cần thiết của máy thổi khí tính theo mét cột nước : 
 Hm = h + h1 + H 
Trong đĩ: 
 h : Tổng tổn thất do ma sát (h=hc + hd) bao gồm tổn thất do chiều dài 
và tổn thất do cục bộ, Thơng thường khơng vượt quá 0,4 m 
 h1 : Tổn thất qua vịi phun, h1 khơng vượt quá 0,5m 
 H : Độ sâu ngập nước của thiết bị phân phối khí, H=4,3 m 
 Hm : Ap lực cần thiết của máy nén khí tính theo mét cột nước 
 Hm= 4,3+ 0,5 + 0,4 = 5,2 m 
Ap lực cần thiết của máy thổi khí tính theo atmophe : 
 51,0
12,10
2,5
12,10
 mm HP atm 
Tính tốn và chọn máy thổi khí : 
Cơng suất máy nén khí tính theo quá trình đoạn nhiệt: 
 
 
 1
7,29
283.0
1
2
P
P
n
TRWPW 
Trong đĩ : 
 PW : Cơng suất của máy nén khí 
 W : Khối lượng của khơng khí mà hệ thống cung cấp trong 1 
giây(kg/s)
 skgngaykgmkgngaymQW kkk /28,0)/(24,24588/2,1/2,20490 33  
Với : 
 k =1,2kg/m3 –tỉ trọng khơng khí 
 Qkk : lưu lượng dịng khí,Qkk=20490,2 m3/ngay 
 T : Nhiệt độ tuyệt đối của khơng khí đầu vào T=20+273=2930K 
 P1 : Ap suất tuyệt đối của khơng khí đầu vào, P1=1 atm 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CƠNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGƠ ĐA NGUYÊN Trang 64
 P2 : Á suất tuyệt đối của khơng khí đầu ra P2=Pm+1=0,46+1=1,46 atm 
 28,0
395,1
1395,11 
K
Kn 
 K hệ số khơng khí, K=1,395 
 29,2: Hệ số chuyển đổi 
 Vậy cơng suất của máy nén khí là: 
  KWKKKmolKJskgPW 27,911
46,1
28,07,29
293./314,8/28,0 283.000 
 
 
Chọn máy cấp khí : 
Dùng chung hệ thống máy thổi khí của bể điều hồ 
 Tính tốn đường ống dẫn khí của bể Sinh học hiếu khí 
Vận tốc ống dẫn khí trong ống chính và qua ống nhánh là vkhi= 10 – 15 
(m/s),Chọn vận tốc khí trong ống dẫn khí chính vkhi=12 (m/s). 
Lưu lượng khí cần cung cấp Qkk=20490,2m3/ngay = 0,23m3/s 
Sử dụng ống cấp khí chính 
Đường kính ống phân phối chính : 
  m
v
Q
D
khi
k 15,0
12
23,044 
  
Chọn ống sắt tráng kẽm 2 mặt  150mm 
Kiểm tra vận tốc khí 
 sm
d
Q
v kkkhi /13150,0
23,04
.
4
22 
  
Từ ống dẫn khí chính ta phân ra làm 8 ống nhánh 
Chọn vận tốc khí trong ống nhánh: 
 m
vn
Q
D
khin
k
n 055,0128
23,04
..
.4 
  
Chọn ống sắt tráng kẽm 2 mặt  60mm 
Kiểm tra vận tốc khí 
 sm
dn
Qv
n
kk
khi /17,1006,08
23,04
..
.4
22 
  
Từ bể Sinh học hiếu khí nước được dẫn theo chế độ tự chảy sang bể lắng đợt 2 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CƠNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGƠ ĐA NGUYÊN Trang 65
5.7 BỂ LẮNG 2 [5] 
Ta chọn bể lắng ngang để thiết kế 
Chiều dài của bể lắng ngang được tính theo cơng thức: 
L = 
oUxK
Hxv 
Trong đĩ: 
- v: tốc độ lắng tính tốn trung bình của hạt lơ lửng 
- H: chiều sâu tính tốn của vùng lắng 
- K : hệ số phụ thuộc kiểu lắng 
- Uo: độ thơ thủy lực của cặn lơ lửng 
Theo tiêu chuẩn TCXD 51 – 84 : 
- Đối với bể lắng ngang và bể lắng ly tâm v = 5 10 mm/s. chọn v = 6mm/s 
- H = 1,5  3 phụ thuộc vào cơng suất trạm xử lý, trong nhiều trường hợp cĩ 
thể lấy lên tới 5m. Chọn H = 5m 
- K=0,5 đối với bể lắng ngang, 0,4 đối với lắng ly tâm &0,3 đối với lắng đứng. 
- Uo được tính theo cơng thức : 
Uo = n(KH/h)xtx
Hx K1000
x -  
Với : 
- t : thời gian lắng (s) của nước thải trung bình hình trụ với chiều sâu lớp nước 
h, đạt hiệu quả lắng bằng hiệu quả lắng tính tốn. Lấy theo bảng 
- : hệ số ảnh hưởng đến nhiệt độ của nướcthải đối với độ nhớt lấy theo bảng. 
- : thành phần thẳng đứng của tốc độ của nước thải lấy theo bảng 
- n: hệ số phụ thuộc vào tính chất lơ lửng đối với các hạt chủ yếu, xác định 
bằng thực nghiệm phụ thuộc tính chất của cặn trong nước thải sinh hoạt. 
n = 0,25 cho cặn cĩ khả năng kết tụ(chất lơ lửng trong nước thải sinh hoạt) 
n = 0,4 cho các hợp chất khống thuộc hệ khuếch tán cĩ khối lượng riêng 2  3g/m3 
n = 0,6 cho các hạt cặn nặng cĩ khối lượng riêng 5  6 g/m3 
Bảng 5.9: Hệ số  tính đến ảnh hưởng của nhiệt độ nước thải[5] 
Nhiệt độ trung 
bình theo tháng 
thấp nhất (C) 
60 50 40 30 25 20 15 10 
Hệ số  0,45 0,55 0,66 0,8 0,9 1 1,14 1,3 
Bảng 5.10: thành phần thẳng đứng  của tốc độ nước thải[5] 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CƠNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGƠ ĐA NGUYÊN Trang 66
V (mm/s) 5 10 15 20 
 ( mm/s) 0 0,05 0,1 0,5 
Bảng 5.11: Thời gian lắng của nước thải trong bình hình trụ cao 500 mm 
Bảng 5.12 : Trị số (KH/h)n dựa trên chiều cao bể lắng 
Chiều cao bể lắng H, m Trị số (KH/h)n cho bể lắng các kiểu 
Bể lắng đứng Bể lắng ly tâm Bể lắng ngang 
1 
1,5 
2 
3 
4 
5 
- 
- 
1,11 
1,21 
1,29 
- 
- 
1,08 
1,16 
1,29 
1,35 
1,46 
- 
1,11 
1,19 
1,32 
1,41 
1,5 
Chọn n = 0,25 
Nồng độ SS là 86,4 mg/l, hiệu quả xử lý đạt 60%  thời gian lưu được là 
t=1097s 
Với T = 25C,  = 0,9 
Với v = 6 mm/s   = 0,01 mm/s 
H = 5m  (KH/h)n = 1,19 
 Uo = 01,01,19x0971x0,9
45,01000 xx =1,69 mm/s 
Chiều dài của bể lắng ngang: 
L = 
1,69x 0,5
4x6 = 28,4 m chọn l=29m 
Ta chia bể lắng ra làm 2 đơn nguyên mỗi đơn nguyên cĩ chiều dài 14,5m 
Diện tích tiết diện ướt của bể lắng ngang được tính theo cơng thức: 
S = 
v
Q .max s 
Hiệu quả 
lắng % 
Thời gian lắng trong bình hình trụ cĩ chiều cao h=500mm tính bằng giây (s) 
n = 0,25 n = 0,4 n = 0,6 
Nồng độ mg/l Nồng độ mg/l Nồng độ mg/l 
100 200 300 500 500 1000 2000 3000 200 300 400 
20 
30 
40 
50 
60 
70 
80 
90 
100 
600 
900 
1320 
1900 
3800 
- 
- 
- 
- 
300 
540 
650 
900 
1200 
3600 
- 
- 
- 
- 
320 
450 
640 
970 
2600 
- 
- 
- 
- 
260 
390 
450 
680 
1830 
5260 
- 
- 
150 
180 
200 
240 
280 
360 
1920 
- 
- 
140 
150 
180 
200 
240 
280 
690 
2230 
- 
100 
120 
150 
180 
200 
230 
570 
1470 
3600 
40 
50 
60 
80 
100 
130 
370 
1080 
1850 
- 
- 
75 
120 
180 
390 
3000 
- 
- 
- 
- 
60 
90 
120 
180 
580 
- 
- 
- 
- 
45 
60 
75 
130 
380 
- 
- 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CƠNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGƠ ĐA NGUYÊN Trang 67
Trong đĩ : 
Qmax.s : lưu lượng giây lớn nhất của nước thải, Qmax.s = 0,048 m3/s 
v : vận tốc tính tốn trung bình của nước thải, v = 6 mm/s = 0,006 m/s 
 S = 
006,0
048,0 = 8 m2 
Chọn chiều ngang của bể lắng là B= 8m 
Thể tích bể lắng ngang: 
V = B xL x H = 8x 14,5x4 = 464 m3 
Thời gian lắng trong bể là: 
t = 
048,0
232
Q
V
max.s
 = 9666,67 s= 2,68 h 
Chiều cao xây dựng của bể lắng ngang: 
Hxd = H + h1 + h2 + h3 
Trong đĩ: 
H : chiều cao phần lắng, H =4 m 
h1 : chiều cao lớp trung hồ, h1 = 0,4m 
h2 : khoảng cách từ mực nước đến thành bể, h2 = 0,6 m 
h3 : chiều dày bảo vệ đáy bể bằng bê tơng h3 = 0,4m 
 Hxd = 4 + 0,4 + 0,4 + 0,6 = 5,4 m 
Để thu cặn tao bố trí nhiều hố thu cặn phân phối theo chiều dài bể bằng bê 
tơng đổ vác đáy 45o, dưới đáy là các ống thu bùn cĩ đục lổ. Bùn cặn được vận 
chuyển đi bằng hệ thống máy khí nén. 
Tốc độ lắng thực tế của hạt cặn lơ lửng trong bể lắng ngang đang chọn được 
tính theo cơng thức: 
u = 
tx3,6
H 
Trong đĩ: 
- H : chiều sâu tính tốn của vùng lắng, H=4 m 
- t : thời gian lắng thực tế theo kích thước đã chọn, t = 2,7 h 
 u = 
34,16,3
4
x
 = 0,83mm/s 
Xác định lượng bùn sinh ra 
Xác định hiệu quả khử BOD5 và SS: 
Hiệu quả xử lý BOD5 là 40%, hàm lượng BOD5 cịn lại trong bể: 
BOD5 = 12,15(1- 40%) = 7,29 mg/l 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CƠNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGƠ ĐA NGUYÊN Trang 68
Hiệu quả xử lý COD là 40%, hàm lượng COD cịn lại là: 
COD = 27,54 ( 1- 40%) = 16,52 mg/l 
Hiệu quả xử lý SS là 60%, hàm lượng SS cịn lại là: 
SS = 86,4 ( 1 – 60%) = 34,56mg/l 
Lượng bùn tươi sinh ra mỗi ngày : 
Mtươi = 245 gSS/m3 x 3000 m3/ngày x (0,6)/1000g/kg = 514,5 kg/ngày 
Giả sử nước thải cơng nghiệp cĩ hàm lượng cặn 5% ( độ ẩm 95%), tỉ số 
VSS:SS=0,8 và khối lượng riêng của bùn tươi 1,053 kg/l. vậy lượng bùn tươi cần 
phải xử lý là: 
Qtươi = 053,1)95,01(
5,514
%)D1(
M
xb
tuoi
  = 9772 l/ngày = 10 m
3/ngày 
Lượng bùn tươi cĩ khả năng phân huỷ sinh học: 
Mtươi (VSS) = 514,5 x 0,8 = 411,6 kgVSS/ngày 
Độ dốc của hố thu cặn chọn 50 
Theo điều 6.5.8 TCXD 51 – 84, thời gian xả cặn la theo chương trình cài sẵn 
trên máy tính. 
Chọn chiều sâu hố thu cặn là hc = 2 m 
Ta chia bể lắng ra làm 5 ngăn lắng đều nhau, chiều dài mỗi ngăn là 2,9m 
Dưới mỗi ngăn bố trí ống thu vận chuyển bùn PVC cĩ đụt lỗ để thu bùn 
Bùn được vận chuyển đi sang bể chứa bùn và tuần hồn về bể sinh học hiếu 
khí bằng hệ thống bơm khí nén. 
Thể tích vùng thu bùn cặn V=2x4x2,9 x5 = 116m3 
Thời gian lưu bùn t =  11701500
116
QbQ
V 0,043ngày = 1,042h 
Tính kích thước ống dẫn nước sang bể khử trùng 
 m
v
Q
D b 29,0
7,0
048,04
.
.4 
  
Chọn ống dẫn nước thải là ống PVC cĩ đường kính þ300mm 
Kiểm tra vận tốc nước 
 sm
D
Q
v /67,0
3,0
048,04
.
4
2 
  
Trong đĩ: 
 Q : Lưu lượng tuần hồn, Q=3000m3/ngày=0,048m3/s 
 D : Đường kính ống dẫn nước 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CƠNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGƠ ĐA NGUYÊN Trang 69
 v : Vận tốc bùn chảy trong ống, v=0,7m/s 
Tính kích thước ống dẫn bùn dư sang bể nén bùn và bùn tuần hồn về bể 
sinh học hiếu khí 
 m
v
Q
D b 15,0
7,0
013,04
.
.4 
  
Chọn ống dẫn bùn thải là ống PVC cĩ đường kính þ150mm 
Kiểm tra vận tốc nước 
 sm
D
Q
v /7,0
15,0
013,04
.
4
2 
  
Trong đĩ: 
 Q : Lưu lượng tuần hồn, Q= 2340/2 = 1170m3/ngày =0,013m3/s, 
 D : Đường kính ống dẫn bùn, m, 
 v : Vận tốc bùn chảy trong ống,m 
Tính tốn khử trùng nước thải [1] 
Sau các giai đoạn xử lý cơ học, sinh học lượng vi trùng giảm 90 – 95%. Tuy 
nhiên, lượng vi trùng vẫn cịn rất cao và theo nguyên tắc bảo vệ vệ sinh nguồn nước 
cần tiến hành khử trùng nước. 
a. Khử trùng nước thải bằng clo 
Lượng clo hoạt tính cần thiết để khử trùng nước thải được tính theo cơng thức: 
 hkghmmgQaY
h
tb
htba /375,01000
/125/3
1000
. 33
..  
 hkghmhgQaY
h
ha /516,01000
/172/3
1000
. 3max
.max.  
Trong đĩ: 
 Ya: Lượng clo hoạt tính cần để khử trùng nước thải,kh/h. 
 Q: Lưu lượng tính tốn của nước thải, a liều lượng hoạt tính lấy theo 
điều 6.20.3 – TCXD-51-84. 
Nước thải sau xử lý sinh học hồn tồn a = 3 g/m3. 
Để định lượng clo, xáo trộn clo hơi với nước cơng tác, điều chế clo nước 
thường ứng dụng thiết bị khử trùng – gọi là clorator chân khơng. Đặc tính kỹ thuật 
của clorator ở nước ngồi được cho theo bảng: 
Bảng 5.13: Đặc tính kỹ thuật của clorator 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CƠNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGƠ ĐA NGUYÊN Trang 70
Cơng suất 
theo clo hơi 
(kg/h) 
Ap lực nước 
trước 
ejector(kg/h) 
Độ dâng sau ejector 
(m cột nước) 
Lưu lượng 
nước (m3/h) 
Trọng lượng 
clorator (kg) 
0,08-0,72 
0,21-1,28 
0,40-2,05 
2,5 - 2 37,5 
1,28-8,10 
2,05-12,80 
3,28-20,50 
3,0-3,5 5 7,2 37,5 
20,5-82,00 3,0-4,0 5 - - 
Để đưa lượng clo vào nước Ya=0,375kg/h-0,516h, cĩ thể chọn mua 2 clorator 
(1 cơng tác, 1 dự phịng) của nước ngồi với cơng suất : 0,08-0,72. 
Để phục vụ cho 2 clo, cần trang bị 2 bình chứa trung gian bằng inox để tiếp 
nhận clo nước. Từ đĩ clo nước chuyển thành clo hơi và được dẫn vào clorator. 
Để chứa clo nước phục vụ cho trạm khử trùng, thường sử dụng các thùng chứa 
Đặc tính kỹ thuật của thùng chứa clo cĩ thể tham khảo ở bảng: 
 Bảng 5.14: Đặc tính kỹ thuật của thùng chứa clo 
Dung tích thùng chứa clo Kích thước(mm) Trọng lượng 
Lit Kg Clo L l Kg 
20 
25 
27 
30 
33 
36 
40 
45 
50 
55 
25 
31 
33,5 
37,5 
41,0 
45,0 
50 
56 
62 
69 
770 
925 
985 
1080 
1170 
1205 
1390 
1545 
1700 
1855 
675 
825 
890 
975 
1065 
1125 
1275 
1427 
1575 
1725 
35 
40,5 
43 
47 
51 
55 
60 
66,5 
73 
79,5 
Ở trạm khử trùng clo, sử dụng thùng chứa clo cĩ các đặc tính kỹ thuật sau: 
 Dung tích 1m3 và chứa 62 kg clo 
 Số thùng chứa clo cần dự trữ cho nhu cầu sử dụng trong thời gian 1 tháng 
được tính theo cơng thức: 
 35,4
62
3024375,03024.. 
q
y
n htba 
Chọn n = 5 thùng 
Trong đĩ: 
 Q: trọng lượng clo trong thùng chứa, q=62kg 
Số thùng chứa này được cất giữ trong kho. Kho được bố trí trong cùng trạm 
clorator cĩ tường ngăn độc lập. 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ CƠNG NHẤT PHƯƠNG 
SVTH : NGƠ ĐA NGUYÊN Trang 71
Lưu lượng nước clo trong mỗi giờ: 
 hm
b
Qa
q
h
/43,0
1000100012,0
10017
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
THUYET MINH HOAN CHINH.pdf