Tài liệu Đề tài Sản xuất bơ có hàm lượng béo thấp: Sản xuất bơ có hàm lƣợng béo thấp GVHD: PGS.TS. Lê Văn Việt Mẫn 
 1 
SẢN XUẤT BƠ CÓ HÀM LƢỢNG BÉO 
THẤP 
Giới thiệu chung 
Cách đây 4000 năm, bơ đã trở thành một nguồn thực phẩm quan trọng. 
Câu chuyện bắt đầu vào một ngày nóng khi một người Nomad buộc một 
túi sữa lên cổ con ngựa anh ta và sau đó anh ta thấy rằng sức nóng và sự 
lắc lư đảo khuấy đã tạo nên một sản phẩm màu vàng rất ngon. Trước đây 
rất nhiều năm, việc sản xuất bơ chỉ ở hộ gia đình là cream được đảo 
trong một thùng chứa để hình thành những khối bơ . Khi đó, thùng đánh 
bơ có thể làm từ da hoặc bằng đất nung dùng để khuấy trộn mạnh để tách 
béo, que đánh bơ là một thanh gỗ. Đến nay trong kỹ thuật hiện đại người 
ta sử dụng thùng đánh bơ bằng thép không gỉ. 
Sản xuất bơ có hàm lƣợng béo thấp GVHD: PGS.TS. Lê Văn Việt Mẫn 
 2 
Sản xuất bơ có hàm lƣợng béo thấp GVHD: PGS.TS. Lê Văn Việt Mẫn 
 3 
I. Bơ 
Bảng 1: Thành phần bơ 
Nutrients/100g USDA Salted USDA Unsalted USDA Salted, Whipped 
Energy, kcal 7...
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
24 trang | 
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1233 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Sản xuất bơ có hàm lượng béo thấp, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sản xuất bơ có hàm lƣợng béo thấp GVHD: PGS.TS. Lê Văn Việt Mẫn 
 1 
SẢN XUẤT BƠ CÓ HÀM LƢỢNG BÉO 
THẤP 
Giới thiệu chung 
Cách đây 4000 năm, bơ đã trở thành một nguồn thực phẩm quan trọng. 
Câu chuyện bắt đầu vào một ngày nóng khi một người Nomad buộc một 
túi sữa lên cổ con ngựa anh ta và sau đó anh ta thấy rằng sức nóng và sự 
lắc lư đảo khuấy đã tạo nên một sản phẩm màu vàng rất ngon. Trước đây 
rất nhiều năm, việc sản xuất bơ chỉ ở hộ gia đình là cream được đảo 
trong một thùng chứa để hình thành những khối bơ . Khi đó, thùng đánh 
bơ có thể làm từ da hoặc bằng đất nung dùng để khuấy trộn mạnh để tách 
béo, que đánh bơ là một thanh gỗ. Đến nay trong kỹ thuật hiện đại người 
ta sử dụng thùng đánh bơ bằng thép không gỉ. 
Sản xuất bơ có hàm lƣợng béo thấp GVHD: PGS.TS. Lê Văn Việt Mẫn 
 2 
Sản xuất bơ có hàm lƣợng béo thấp GVHD: PGS.TS. Lê Văn Việt Mẫn 
 3 
I. Bơ 
Bảng 1: Thành phần bơ 
Nutrients/100g USDA Salted USDA Unsalted USDA Salted, Whipped 
Energy, kcal 717 717 717 
Water, g 15.87 17.94 15.87 
Protein, g 0.85 0.85 0.85 
Total Lipids, g 81.11 81.11 81.11 
Saturated Fat, g 51.37 51.37 50.49 
Monounsaturated Fat, g 21.02 21.02 23.43 
Polyunsaturated Fat, g 3.04 3.04 3.01 
Trans Fat, g 2.98 2.98 2.9 
Cholesterol, mg 215 215 219 
Total Carbohydrates, g 0.06 0.06 0.06 
Ash, g 2.11 0.04 2.11 
Sản xuất bơ có hàm lƣợng béo thấp GVHD: PGS.TS. Lê Văn Việt Mẫn 
 4 
Vitamins 
Vitamin A, IU 2499 2499 2499 
Vitamin E (alpha-
tocopherol), mg 
2.32 2.32 2.32 
Folate, ug 3 3 3 
Niacin, mg 0.04 0.04 0.04 
Riboflavin, mg 0.034 0.03 0.03 
Thiamin, mg 0.005 0.005 0.005 
Vitamin B6, mg 0.003 0.003 0.003 
Vitamin D, IU 56 56 56 
Pantothenic acid, mg 0.11 0.11 0.11 
Vitamin B12, ug 0.17 0.17 0.13 
Vitamin K, ug 7 7 7 
Minerals 
Calcium, mg 24 24 24 
Iron, mg 0.02 0.02 0.16 
Magnesium, mg 2 2 2 
Phosphorous, mg 24 24 23 
Potassium, mg 24 24 26 
Sodium, mg 576 11 827 
Zinc, mg 0.09 0.09 0.05 
Selenium, ug 1 1 1 
Sản xuất bơ có hàm lƣợng béo thấp GVHD: PGS.TS. Lê Văn Việt Mẫn 
 5 
II. Nƣớc 
Bảng 2: Chỉ tiêu chất lƣợng của nƣớc năm 1993 
Element/ 
substance 
Symbol/ 
formula 
Normally 
found in fresh 
water/surface 
water/ground 
water 
Health based 
guideline by 
the WHO 
Aluminium Al 0,2 mg/l 
Ammonia NH4 < 0,2 mg/l (up 
to 0,3 mg/l in 
anaerobic 
waters) 
No guideline 
Antimony Sb < 4 μg/l 0.005 mg/l 
Arsenic As 0,01 mg/l 
Asbestos No guideline 
Sản xuất bơ có hàm lƣợng béo thấp GVHD: PGS.TS. Lê Văn Việt Mẫn 
 6 
Barium Ba 0,3 mg/l 
Berillium Be < 1 μg/l No guideline 
Boron B < 1 mg/l 0,3 mg/l 
Cadmium Cd < 1 μg/l 0,003 mg/l 
Chloride Cl 250 mg/l 
Chromium Cr
+3
, Cr
+6
 < 2 μg/l 0,05 mg/l 
Colour Not mentioned 
Copper Cu 2 mg/l 
Cyanide CN
-
 0,07 mg/l 
Dissolved 
oxygen 
O2 No guideline 
Fluoride F < 1,5 mg/l (up 
to 10) 
1,5 mg/l 
Hardness mg/l 
CaCO3 
 No guideline 
Hydrogen 
sulfide 
H2S No guideline 
Iron Fe 0,5 - 50 mg/l No guideline 
Lead Pb 0,01 mg/l 
Manganese Mn 0,5 mg/l 
Mercury Hg < 0,5 μg/l 0,001 mg/l 
Molybdenum Mb < 0,01 mg/l 0,07 mg/l 
Nickel Ni < 0,02 mg/l 0,02 mg/l 
Nitrate and 
nitrite 
NO3, NO2 50 mg/l total 
nitrogen 
Turbidity Not mentioned 
pH No guideline 
Selenium Se < < 0,01 mg/l 0,01 mg/l 
Silver Ag 5 – 50 μg/l No guideline 
Sodium Na < 20 mg/l 200 mg/l 
Sulfate SO4 500 mg/l 
Inorganic tin Sn No guideline 
TDS No guideline 
Uranium U 1,4 mg/l 
Zinc Zn 3 mg/l 
Sản xuất bơ có hàm lƣợng béo thấp GVHD: PGS.TS. Lê Văn Việt Mẫn 
 7 
- Chỉ tiêu cảm quan: trong suốt, không màu , không mùi, không vị 
- Chỉ tiêu hóa lý: 
 Độ cứng tổng: max 2mg đương lượng/l 
 Chất khô: max 850 mg/l 
- Chỉ tiêu vi sinh: 
 Tổng số vi khuẩn hiếu khí : max 75cfu/ml 
 Không có vi sinh vật gây bệnh 
III. Dung dịch acid lactic: 
Acid lactic: 
- Dùng như chất bảo quản và chất tạo mùi vị 
- Ức chế bacillus coagulans trong dịch cà chua mạnh hơn 4 lần các loại axit 
hữu cơ khác 
- CTCT: CH3-CHOH-COOH 
- Tính chất vật lý: 
 Nhiệt độ nóng chảy 25-26o C ,với hợp chất raxemic thì nhiệt độ nóng 
chảy là 18o C 
 Có pK =3,86 
 Tan tốt trong nước ,alcol, glycerin, ete, không tan trong chloroform, ete 
dầu hoả… 
Dung dịch acid lactic: 
- Gồm 2-5% acid lactic tự nhiên, khoảng 95-98% nước 
- pH = 5.3-6.2 , được cho vào trộn đầu tiên 
Sản xuất bơ có hàm lƣợng béo thấp GVHD: PGS.TS. Lê Văn Việt Mẫn 
 8 
IV. Dung dịch whey protein: 
Whey protein là một protein hoàn hảo với chất lượng rất cao, nó chứa một 
lượng lớn tất cả các acid amin không thay thế, do đó nó thường được xem là “tiêu chuẩn 
vàng” (gold standard) trong việc đánh giá chất lượng của protein. 
Whey protein có trong sữa. Sữa có 2 dạng protein là casein và whey protein. 
Whey protein tự nhiên có dạng hình cầu, khả năng hòa tan cao hơn casein và có chất 
lượng cao hơn. 
Thành phần protein trong sữa bò: casein chiếm 80% và whey protein chiếm 20%. 
Bảng 3: Thành phần cấu tạo của whey 
Sản xuất bơ có hàm lƣợng béo thấp GVHD: PGS.TS. Lê Văn Việt Mẫn 
 9 
V. Nguyên liệu phụ: 
 Chất màu: 
Màu sắc của bơ do các hợp chất carotenoides quyết định. Thông thường, vào mùa 
đông hàm lượng các hợp chất trên trong sữa thấp hơn mùa hè nên bơ thành phẩm có màu 
nhạt hơn. 
Người ta cho phép sử dụng một số chất màu thực phẩm trong sản xuất bơ. Ví dụ 
như ở Pháp, các chất màu có nguồn gốc thiên nhiên sau đây được phép sử dụng: 
 Curcumine (E100) 
 Cochenille (E120) 
 Chlorophylle(E140) 
 Carbomedicinalis 
vegetalis (E153) 
 Anthocyane (E160) 
 Lactoflavin (E101) 
 Indigotine (E132) 
 Caramel (E150) 
 Carotenoides (E160)
 Muối NaCl: yêu cầu độ tinh sạch không thấp hơn 99,7%. 
 Chất chống oxy hóa: phổ biến nhất là gallat propyle, gallate octyl, gallate 
dodecyl, butyl hydroxy anisol (BHA) hoặc butyl hydroxy toluen (BHT). Hàm 
lượng sử dụng thường không quá 0,01%. 
 Chất nhũ hóa: 
 Chất tạo nhũ monoglycerides có chỉ số iod 60 - 70 (E 471) PALSGAARD® 
0291 
 Những chất béo đặc biệt kết tinh nhanh chống trong tinh thể beta-prime 
PALSGAARD® 6111 PGPR (Polyglycerol polyricinoleate, E 476) 
PALSGAARD® 4110 
 Chất nhũ hóa PGPR (PALSGAARD® 4110) giữ hệ nhũ tương ổn định. 
Monoglyceride (PALSGAARD® 0291) giảm sức căng bề mặt phân giới giữa 
nước và chất béo, do đó đảm bảo phân phối những giọt lỏng trong hệ nhũ tương 
và trong các sản phẩm tiêu dùng. 
Sản xuất bơ có hàm lƣợng béo thấp GVHD: PGS.TS. Lê Văn Việt Mẫn 
 10 
 Lecithin: 
- Lecithin là chất không thể thiếu đối với màng tế bào, được chuyển hóa hoàn toàn và 
hầu như không gây độc cho con người. Các chất nhũ hóa khác chỉ có thể được thải ra 
ngoài qua thận. 
- Lecithin được dùng phổ biến cho những sản phẩm cần chất nhũ hóa(hay chất bôi 
trơn), từ dược phẩm cho đến chất hoạt động bề mặt. 
- Lecithin trong công nghiệp sản xuất thực phẩm là hỗn hợp của nhiều loại 
phospholipid, được chiết suất từ các loại hạt có dầu, thành phần cấu tạo phụ thuộc vào 
nguồn gốc của lecithin. 
- Phospholipid chính trong lecithin của đậu nành và hạt hướng dương là 
phoaphatidylcholine (PC), phosphatidyl inositol (PI), phosphatidyl ethanolamine (PE) 
và phosphotidic acids (PA). 
 Các gia vị khác: 
Để đa dạng hóa các sản phẩm bơ trên thị trường, nhà sản xuất có thể sử dụng một 
số gia vị khác. 
Việc lựa chọn gia vị phụ thuộc vào thị hiếu người tiêu dùng và quy định của mỗi 
nước. Ví dụ như ở Pháp, người ta cho phép sử dụng những gia vị như tiêu, tỏi, mùi tây, củ 
đinh hương… trong sản xuất bơ. 
Sản xuất bơ có hàm lƣợng béo thấp GVHD: PGS.TS. Lê Văn Việt Mẫn 
 11 
Sản xuất bơ có hàm lƣợng béo thấp GVHD: PGS.TS. Lê Văn Việt Mẫn 
 12 
Bơ 
Đánh 
bơ Đánh bơ 
Bao gói 
Trộn lần 2 
Trộn lần 1 
Bài khí 
Bơ ít béo 
Nƣớc Phụ gia 
Whey protein 
A. lactic 
Sản xuất bơ có hàm lƣợng béo thấp GVHD: PGS.TS. Lê Văn Việt Mẫn 
 13 
Sản xuất bơ có hàm lƣợng béo thấp GVHD: PGS.TS. Lê Văn Việt Mẫn 
 14 
I. Gia nhiệt -Đánh bơ: là quá trình nâng nhiệt và cắt bơ thành những 
khối nhỏ đồng thời trộn thêm 1 ít nước. 
1. Mục đích công nghệ: 
- Làm cho khối bơ mềm thuận lợi cho quá trình đánh bơ 
- Chuẩn bị cho quá trình bài khí 
- Giảm khó khăn khi bán thành phẩm được vận chuyển trong hệ thống. 
2. Biến đổi: 
- Vật lý: thay đổi kích thước 
- Hóa lý: có sự tách pha 
3. Thông số công nghệ: gia nhiệt lên 15-250 C , vận tốc quay 75-80 rpm 
II. Bài khí: 
1. Mục đích công nghệ: giảm hàm lượng khí 
2. Biến đổi: 
- Vật lý: hàm lượng khí giảm 
- Hóa học: hạn chế các phản ứng oxy hóa 
3. Thông số công nghệ: áp suất 0,5-0,7at; giảm hàm lượng khí xuống dưới 
1% 
4. Thiết bị: sử dụng bơm chân không để hút. 
Hình 1 
Sản xuất bơ có hàm lƣợng béo thấp GVHD: PGS.TS. Lê Văn Việt Mẫn 
 15 
III. Phối trộn: 
Trộn axit lactic: 
1. Mục đích công nghệ: duy trì pH cho bán thành phẩm và thành phẩm 
2. Biến đổi: 
- Vật lý: nhiệt độ tăng nhẹ do có sự ma sát với thiết bị 
- Hóa học: thành phần thay đổi, pH thay đổi 
3. Thông số công nghệ: 
- Để tạo sản phẩm bơ 30-60 (50)% béo cần 3.7% dung dịch axit lactic 
4. Thiết bị: 
Hình 2 
Chú thích: 
1;1’: đầu vào của nguyên liệu 
2; 2’: máy trục vít dùng để vận chuyển 
3: bơm 
4: buồng chân không 
5: ống dẫn 
6: bộ kiểm tra hàm lượng nước thêm vào 
7: ống dẫn dung dịch axit lactic 
Sản xuất bơ có hàm lƣợng béo thấp GVHD: PGS.TS. Lê Văn Việt Mẫn 
 16 
Nguyên tắc hoạt động: 
Bơ và phụ gia được cho vào ở đầu vào 1, 1’, sau đó nước sẽ được đi vào 
thông qua ống dẫn 5 , hỗn hợp sẽ được trộn nhờ trục vít 2’ và được đẩy qua 
dĩa có nhiều lỗ nhỏ trước khi vào buồng chân không 4. Sau quá trình bài khí 
ở buồng 4 hỗn hợp đi vào thiết bị trộn trục vít 2 đồng thời bổ sung dung dịch 
axit lactic thông qua ống dẫn 7. Hỗn hợp sau đó được bơm 3 vận chuyển đi 
tiếp tục phối trộn với whey protein. 
Trộn whey protein: 
1. Mục đích công nghệ: chế biến, hoàn thiện do làm ổn định hệ nhũ tương 
2. Biến đổi: 
- Hóa lý: làm bền hệ nhũ tương nước trong dầu 
- Vật lý: nhiệt độ tăng nhẹ do ma sát với thiết bị 
3. Thông số công nghệ: 
 - Để tạo bơ 30-60% (50%) cần 37% dung dịch sodium caseinate, nhiệt độ 
làm việc: 15-200C. 
4. Thiết bị: 
Máy trộn gồm có trục, cánh trộn, ổ đỡ và bộ phận truyển động đai hình 
thang. Nhiệm vụ của máy trộn là từ bột khô được bổ sung hơi nước vào rồi 
đảo và làm mềm, khiến cho nguyên liệu hấp thụ đầy đủ lượng nhiệt. Máy 
trộn kiểu cánh có loại 1 cấp , 2 cấp và nhiều cấp. Nhưng máy trộn kiểu cánh 
1 cấp là loại máy trộn hiện tại được sử dụng rộng rãi nhất.Vòng quanh trục 
chính của máy trộn nói chung chia làm 2 cấp 125 v/ph gọi là tốc độ thấp, từ 
125÷500v/ph gọi là tốc độ cao. Thông thường máy trộn 1 cấp có vòng quay 
300÷375v/ph và thời gian trộn 10 ÷ 15 giây. Còn với máy trộn nhiều cấp thì 
thời gian trộn dài hơn. 
Trục cánh trộn và vỏ máy đều chế tạo bằng thép không rỉ (xem hình 3) 
Sản xuất bơ có hàm lƣợng béo thấp GVHD: PGS.TS. Lê Văn Việt Mẫn 
 17 
Hình 3: Cấu tạo của máy trộn 
1: Ổ đỡ 
2: Bích 
3: Buồng trộn 
4: Trục trộn 
5: Nắp đậy 
6: Trục ra của máy giảm tốc 
7: Động cơ điện với hộp giảm tốc 
IV. Bao gói: 
1. Mục đích công nghệ: hoàn thiện 
2. Biến dổi: không biến đổi đáng kể 
3. Thông số công nghệ: 
- Quá trình bao gói sản phẩm được thực hiện trên hệ thống thiết bị làm việc 
tự động. Bơ thường được tạo hình dạng khối chữ nhật có khối lượng 200g 
đến 500g. 
- Loại bao bì thích hợp nhất là giấy nhôm hoặc plastic do chúng ngăn cản 
được ánh sáng, ẩm và hạn chế tối đa sự tổn thất các cấu tử hương. Sản 
phẩm bơ bao gói trong giấy nhôm hoặc plastic tiếp tục được xếp trong 
thùng carton rồi đem bảo quản trong kho lạnh. 
Sản xuất bơ có hàm lƣợng béo thấp GVHD: PGS.TS. Lê Văn Việt Mẫn 
 18 
4. Thiết bị: 
Hình 4: Thiết bị đóng gói bơ 
Hình 5: Thiết bị rót bơ 
Sản xuất bơ có hàm lƣợng béo thấp GVHD: PGS.TS. Lê Văn Việt Mẫn 
 19 
Hình 6: Thiết bị đóng gói thùng carton loại 5-25kg bơ 
Sản xuất bơ có hàm lƣợng béo thấp GVHD: PGS.TS. Lê Văn Việt Mẫn 
 20 
Sản xuất bơ có hàm lƣợng béo thấp GVHD: PGS.TS. Lê Văn Việt Mẫn 
 21 
Hình 7: dây chuyền thiết bị 
Chú thích: 
1-hệ thống; 2,2’-đầu vào; 3-đầu ra; 4-phần kneading; 5-phần trộn; 6,6’-thiết 
bị vận chuyển; 7-bơm chân không; 8-thùng chứa dd a.lactic; 9-thùng chứa 
whey protein; 10,10’- máy trộn; X,X1,X2,X4- van điều chỉnh; 11,12,13,20-
ống dẫn; 17- khu vực bài khí. 
Chú thích: 
16-cánh đập; 18- ống dẫn 
Hình 8: khu vực đánh bơ 
Chú thích: 
19-lổ thoát 
Hình 9: cửa thoát bán thành phẩm 
Sản xuất bơ có hàm lƣợng béo thấp GVHD: PGS.TS. Lê Văn Việt Mẫn 
 22 
Sản xuất bơ có hàm lƣợng béo thấp GVHD: PGS.TS. Lê Văn Việt Mẫn 
 23 
Hình 10: Sản phẩm bơ 
Chỉ tiêu chất lƣợng: 
1/ Chỉ tiêu cảm quan: có màu vàng, mùi vị đặc trưng của bơ, cấu trúc sản phẩm: 
đồng nhất, không có hiện tượng tách pha. 
2/ Chỉ tiêu hóa lý:hàm lượng béo thấp (30-50%), pH= 5.3-6.2 
3/ Chỉ tiêu vi sinh: tổng số vi sinh vật gây bệnh (chủ yếu là Salmonella và 
Listeria) không có 
- Bơ thường được bảo quản ở 50 C, thời gian bảo quản có thể kéo dài đến vài 
tháng. Trong thời gian bảo quản có sự oxy-hóa chất béo tạo ra các hợp chất 
peroxyde gây mùi khó chịu và làm giảm gái trị dinh dưởng của bơ. 
- Để hạn chế các biến đổi này phải luôn bảo quản bơ trong bao bì kín và nhiệt độ 
thấp. 
 Sử Dụng: 
- Sự tiêu thụ bơ chứa 41% béo làm gỉam tổng năng lượng và sự hấp thụ béo ở 
bệnh nhân đái tháo đường. 
- Do có hàm lượng béo thấp nên lượng calorie thấp thích hợp cho những người sử 
dụng béo ít. 
Sản xuất bơ có hàm lƣợng béo thấp GVHD: PGS.TS. Lê Văn Việt Mẫn 
 24 
Tài liệu tham khảo: 
1/ Lê Văn Việt Mẫn. Công nghệ sản xuất các sản phẩm từ sữa và thức uống (tập 
2). Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Tp.Hồ Chí Minh ,2004. 
2/ Bylund G. Dairy processing handbook. Tetra-Park processing systems AB 
publisher, Lund, 1995. 
3/Trang web tham khảo : 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
s7843n xu7845t b417 camp243 hamp224m l4327907ng bamp233o th7845p.pdf