Tài liệu Đề tài Quy trình sản xuất whey protein concentrate: QUY TRÌNH SẢN XUẤT WHEY PROTEIN CONCENTRATE 
Trang 1 
MỤC LỤC 
I. Nguyên liệu 3 
I.1. Tổng quan về whey 3 
I.2. Chọn nguyên liệu 6 
II. Quy trình sản xuất WPC 7 
II.1. Quy trình 1 7 
II.2. Quy trình 2 16 
II.3. So sánh hai quy trình 18 
III. Sản phẩm SPC 18 
IV. Thành tựu công nghệ 20 
V. Tài liệu tham khảo 21 
QUY TRÌNH SẢN XUẤT WHEY PROTEIN CONCENTRATE 
Trang 2 
DANH MỤC HÌNH 
Hình 1. Thiết bị ly tâm Decanter 8 
Hình 2. Thiết bị ly tâm dạng đĩa 9 
Hình 3. Thiết bị trao đổi nhiệt dạng bản mỏng 9 
Hình 4. Thiết bị siêu lọc UF 10 
Hình 5. Sơ đồ nguyên lý hoạt động của Diafiltration 11 
Hình 6. Thiết bị lọc Diafiltration 11 
Hình 7. Thiết bị cố đặc dạng màng rơi 13 
Hình 8. Hệ thống sấy phun 2 giai đoạn 14 
Hình 9. Sơ đồ nguyên tắc định lượng thực phẩm 15 
Hình 10. Thiết bị đóng gói 15 
Hình 11. Thiết bị thanh trùng ống lồng ống 16 
Hình 12. Sơ đồ hệ thống sấy phun có sử dụng băng tải dạng Filtermat 17 
Hình 13. Thiết bị sấy băng tải 18 
DANH MỤC BẢNG 
Bả...
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
21 trang | 
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1410 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Quy trình sản xuất whey protein concentrate, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
QUY TRÌNH SẢN XUẤT WHEY PROTEIN CONCENTRATE 
Trang 1 
MỤC LỤC 
I. Nguyên liệu 3 
I.1. Tổng quan về whey 3 
I.2. Chọn nguyên liệu 6 
II. Quy trình sản xuất WPC 7 
II.1. Quy trình 1 7 
II.2. Quy trình 2 16 
II.3. So sánh hai quy trình 18 
III. Sản phẩm SPC 18 
IV. Thành tựu cơng nghệ 20 
V. Tài liệu tham khảo 21 
QUY TRÌNH SẢN XUẤT WHEY PROTEIN CONCENTRATE 
Trang 2 
DANH MỤC HÌNH 
Hình 1. Thiết bị ly tâm Decanter 8 
Hình 2. Thiết bị ly tâm dạng đĩa 9 
Hình 3. Thiết bị trao đổi nhiệt dạng bản mỏng 9 
Hình 4. Thiết bị siêu lọc UF 10 
Hình 5. Sơ đồ nguyên lý hoạt động của Diafiltration 11 
Hình 6. Thiết bị lọc Diafiltration 11 
Hình 7. Thiết bị cố đặc dạng màng rơi 13 
Hình 8. Hệ thống sấy phun 2 giai đoạn 14 
Hình 9. Sơ đồ nguyên tắc định lượng thực phẩm 15 
Hình 10. Thiết bị đĩng gĩi 15 
Hình 11. Thiết bị thanh trùng ống lồng ống 16 
Hình 12. Sơ đồ hệ thống sấy phun cĩ sử dụng băng tải dạng Filtermat 17 
Hình 13. Thiết bị sấy băng tải 18 
DANH MỤC BẢNG 
Bảng 1. Thành phần hĩa học của Whey 3 
Bảng 2. Thành phần protein của whey 4 
Bảng 3. Biểu đồ quy trình sản xuất các sản phẩm từ whey 5 
Bảng 4. Chỉ tiêu chọn whey 6 
Bảng 5. Chỉ tiêu hĩa lý sản phẩm bột WPC 18 
Bảng 6. Chỉ tiêu hĩa lý sản phẩm bột WPI 19 
QUY TRÌNH SẢN XUẤT WHEY PROTEIN CONCENTRATE 
Trang 3 
I. Nguyên liệu: 
1.1 Tổng quan về whey 
• Whey là phụ phẩm trình sản xuất phơ mai và casein , là một trong những 
nguồn protein thực phẩm lớn nh ất. Whey là nguyên liệu đ ể sản suất whe y 
protein concentrate (WPC), isolate (WPI),... 
• Whey chiếm 80-90% thể tích của sữa tươi ch ưa qua sản xuất và chứa 
khoảng 50% chất dinh dưỡng cĩ nguồn gốc từ sữa như: protein hòa tan, lactose, 
vitamin và khống. 
• Cĩ 2 loại whey: Whey ngọt và whey acid 
Whey ngọt: Là sản phẩm của quá trình sản xuất phơ mai và casein 
bằng enzyme rennin. Chúng cĩ pH trong khoảng 5.9 – 6.6. Whey ngọt được 
ứng dụng nhiều trong cơng nghệ thực phẩm. 
Whey acid: Là sản phẩm của quá trình đơng tụ casein bằng phương 
pháp sử dụng acid vơ cơ. Chúng cĩ pH trong khoảng 4.3 – 4.6. Whey acid 
được sử dụng trong thức ăn nhanh, salad, dressing hay các mĩn khai vị lạnh. 
Bảng 1. Thành phần hĩa học của Whey 
Thành phần Cheese whey ( % ) Casein whey ( % ) 
Tổng chất khơ 6,4 6,5 
Nước 93,6 93,5 
Chất béo 0,05 0,04 
Protein thực 0,55 0,55 
Nitơ phi protein 0,18 0,18 
Lactose 4,8 4,9 
Acid lactic 0,05 0,4 
Khống 0,5 0,8 
Canxi 0,043 0,12 
Photpho 0,04 0,065 
Natri 0,05 0,05 
Kali 0,16 0,16 
Clo 0,11 0,11 
QUY TRÌNH SẢN XUẤT WHEY PROTEIN CONCENTRATE 
Trang 4 
Bảng 2. Thành phần protein của whey 
Loại Thành phần ( % ) 
β-lactoglobulin 55 
α-lactalbumin 15 
Immunoglobulin 15 
Bovine serum 
albumin 
5 
Lactoferrin <1 
Lactoperoxidase <1 
Casein macro 
peptide 
10 
 Whey protein là loại pr otein hồn hảo do chứa một lượ ng lớn các acid 
amin khơng thế. Mặc dù whey chứa nhiều chất dinh dưỡng cĩ giá trị, nhưng mãi 
cho đến bây giờ, nhờ những quy trình cơng nghệ sản xuất hiện đại, các sản 
phẩm chất lượng cao từ whey mới được phát triển. 
QUY TRÌNH SẢN XUẤT WHEY PROTEIN CONCENTRATE 
Trang 5 
Bả
ng
 3
. 
B
iể
u 
đồ
 q
uy
 tr
ìn
h 
sả
n 
xu
ất
 c
ác
 sả
n 
ph
ẩm
 từ
 w
he
y 
QUY TRÌNH SẢN XUẤT WHEY PROTEIN CONCENTRATE 
Trang 6 
1.2 Chọn nguyên liệu 
• Whey (huyết thanh sữa) 
Trong quy trình này, whey được sử dụng là phụ phẩm của quá trình 
sản xuất phơ mai (whey ngọt) 
Bảng 4. Chỉ tiêu chọn whey 
Tên chỉ tiêu 
Yêu cầu 
pH 6.0 – 6.3 
Protein ≥ 12% 
Lipid ≤ 0.05% 
Lactose 70% – 74% 
Acid lactic ≤ 20mg/100ml 
Calcium ≤ 300 ppm 
Magnesium ≤ 100 ppm 
Chloride ≤ 1200 ppm 
• Phụ gia 
 Chất tạo cấu trúc: để ổn định cấu trúc hạt, người ta thường sử dụng các 
phụ gia như đi-, tri-, hoặc polyphosphat,… 
 Chất nhũ hĩa: Phổ biến là lecithin. Việc sử dụng lecithin sẽ làm tăng độ 
hòa tan của bột whey. 
QUY TRÌNH SẢN XUẤT WHEY PROTEIN CONCENTRATE 
Trang 7 
II. Quy trình sản xuất Whey Protein Concentrate 
2.1 Quy trình 1 
Lọc DF 
Xử lý 
Lọc UF 
Cơ đặc 
Sấy phun 
Đĩng gĩi 
Bột WPC 
Whey 
Thanh trùng 
Bao bì 
QUY TRÌNH SẢN XUẤT WHEY PROTEIN CONCENTRATE 
Trang 8 
 Giải thích quy trình 
• Xử lý 
Mục đích cơng nghệ: 
 Chuẩn bị: Quá trình này tách béo và casein sĩt do quá trình đơng tụ 
chưa hồn tồn, để quá trình lọc được diễn ra tốt hơn. 
 Biến đổi của nguyên liệu: 
 Vật lý: Độ nhớt, tỷ trọng, độ đục giảm nhẹ 
 Thiết bị và thơng số kỹ thuật: 
• Tách casein bằng thiết bị ly tâm Decanter. 
 Cấu tạo của thiết bị gồm chén xoay hình trụ, cĩ một đầu dạng cơn. Bên 
trong cĩ một trục vis. Cả chén xoay và trục vis đều phải quay cùng chiều nhưng 
tốc độ của chén xoay phải lớn hơn của trục vis (thường nhanh hơn khoảng 25 
vịng/phút). Khi hoạt động, phần chất rắn bị đẩy ra thành của chén xoay và được 
trục vis đẩy về phía đầu cơn. Pha lịng sẽ di chuyển đến đầu còn lại và thốt ra 
ngồi. 
Hình 1. Thiết bị ly tâm Decanter 
• Tách béo bằng thiết bị ly tâm dạng đĩa. Tốc độ 2000 – 3000 vịng/phút, 
thời gian 10 – 15 phút. 
QUY TRÌNH SẢN XUẤT WHEY PROTEIN CONCENTRATE 
Trang 9 
 Dịch whey được nạp vào thiết bị ly tâm. Dưới tác dụng của lực ly tâm, 
dịch whey bị tách thành 2 phần: Phần cream tập trung ở tâm của trục quay (do 
khối lương riêng nhỏ), phần whey đã tách kiệt béo chuyển động về phía biên 
của trục quay. Đây là thiết bị hoạt động liên tục. 
Hình 2. Thiết bị ly tâm dạng đĩa 
• Thanh Trùng 
 Mục đích cơng nghệ: 
 Chuẩn bị: Quá trình thanh trùng sẽ làm đơng tụ và tách bỏ một số hợp 
chất keo kém bền nhiệt. Những hợp chất này dễ gây ngẹt trong quá trình siêu 
lọc (UF) tiếp theo. 
 Bảo quản: Tiêu diệt hoặc ức chế các vi sinh vật nhiễm 
 Biến đổi của nguyên liệu: 
 Hĩa lý: Một số hợp chất keo 
kém bền nhiệt sẽ bị đơng tụ 
 Vi sinh: Các vi sinh vật 
nhiễm trong bán thành phẩm sẽ bị 
tiêu diệt hoặc ức chế. 
 Thiết bị và thơng số kỹ thuật: 
Sử dụng thiết bị trao đổi nhiệt bản 
mỏng ở nhiệt độ 73oC trong 15 giây. 
Sau đĩ dung dịch được đưa qua 
màng lọc với kích thước lỗ sấp sỉ 
10µm trước khi đưa vào thiết bị lọc 
UF. Hình 3. Thiết bị trao đổi nhiệt bản mỏng 
QUY TRÌNH SẢN XUẤT WHEY PROTEIN CONCENTRATE 
Trang 10 
• Lọc UF 
 Mục đích cơng nghệ: Khai thác 
 Tách lactose, khống ra khỏi dịch whey, làm tăng hàm lượng protein so 
với tổng chất khơ của bán thành phẩm. 
 Biến đổi của nguyên liệu: 
 Vật lý: Giảm thể tích, khối lượng của bán thành phẩm 
 Hĩa học: Giảm hàm lượng lactose, khống, vitamin trong dòng retentate 
 Thiết bị và thơng số cơng nghệ 
 Thiết bị: Sử dụng thiết bị lọc membrane dạng ống. Kích thước lỗ màng 
khơng nhỏ hơn 10-2µm. Áp suất 1- 10 bar . 
 Bên trong thiết bị membrane được chia thành nhiều khoang, mỗi khoang 
gồm một số ống trụ nhỏ nằm song song với nhau. Đầu tiên nguyên liệu được 
bơm vào khoang đầu tiên của thiết bị, dòng retentate thốt ra khỏi khoang này 
sẽ tiếp tục đi vào khoang thứ hai, thứ ba,… dòng retentate thốt ra khỏi khoang 
cuối cùng sẽ cĩ nồng độ đạt yêu cầu. 
Hình 4. Thiết bị siêu lọc UF 
• Lọc diafiltration (DF): 
 Mục đích cơng nghệ: Hồn thiện 
 Loại bỏ thêm những chất cịn sĩt lại trên màng (như lacto, tro) mà đáng 
lẽ phải được l oại bỏ theo dịng permeate , nhờ đĩ làm giảm những tạp chất 
khơng mong muốn và tăng nồng độ protein lên 80%. 
 Biến đổi của nguyên liệu: Thể tích, tỷ trọng tăng nhẹ. 
QUY TRÌNH SẢN XUẤT WHEY PROTEIN CONCENTRATE 
Trang 11 
Phương pháp thức hiện 
 Diafiltration là phương pháp dùng nước để pha lỗng tiếp phần retentate 
cịn lại ở trên màng sau quá trình siêu lọc rồi cho hỗn hợp đi tiếp qua 
membrane. 
Hình 5. Sơ đồ nguyên lý hoạt động của Diafiltration 
Cĩ 2 phương pháp Diafiltration: 
 + Gián đọan – discontinous diafiltration (DDF): nước được bơm vào một 
cách gián đọan để rửa phần retentate . Phương pháp này rất linh động trong việc 
điều khiển nồng độ tạp chất cần 
giảm và nồng độ protein mong 
muốn. 
 + Liên tục – continous 
diafiltration (CDF): nước được 
bơm vào liên tục . Tốc độ dịng 
nước bơm vào bằng với tốc độ 
dịng permeate đi ra. 
Hình 6. Thiết bị lọc Diafiltration 
QUY TRÌNH SẢN XUẤT WHEY PROTEIN CONCENTRATE 
Trang 12 
Thiết bị và thơng số cơng nghệ 
 Trong quá trình này, ta hồi lưu dịng retantate về thiết bị membrane và 
bổ sung nước vào một cách gián đoạn với tỷ lệ 9:1(v/v) nhằm tách kiệt các chất 
hịa tan cĩ phân tử lương nhỏ ra khỏi dịng retentate. 
• Cơ đặc 
 Mục đích cơng nghệ: Chuẩn bị 
 Chuẩn bị cho quá trình sấy phun, làm giảm một lượng lớn nước trong 
dung dịch, tiết kiệm chi phí và cả thời gian cho quá trình sấy. 
 Khai thác: Tăng hàm lượng chất khơ 
 Biến đổi của nguyên liệu: 
 Vật lý: Khối lương riêng, độ nhớt, nhiệt độ tăng. 
 Hĩa lý: Sự bốc hơi nước, một số phân tử protein cĩ thể bị đơng tụ ở 
nhiệt độ cao. 
 Sinh học: Ức chế vi sinh vật 
 Thiết bị và thơng số cơng nghệ 
 Thiết bị: Sử dụng thiết bị chân khơng nhiều cấp dạng màng rơi 
 Thơng số kỹ thuật: Nhiệt độ dung dịch trong quá trình cơ đặc khơng 
được vượt quá 65oC, nồng độ chất khơ sau khi cơ đặc khoảng 45 – 65%. Thời 
gian lưu trong thiết bị khoảng 10 – 30 giây. 
 Whey protein dược gia nhiệt sơ bộ rồi được nạp vào đỉnh của thiết bị và 
chảy thành màng dọc theo bề mặt của thiết bị. Bề mặt truyền nhiệt cĩ dạng thân 
ống hình trụ đứng hoặc là những bản mỏng được áp sát lại với nhau. Ở đây sử 
dụng bề mặt truyền nhiệt dạng ống, hơi nước được nạp vào khoảng khơng gian 
bên ngồi các ống hình trụ để gia nhiệt, còn nguyên liệu sẽ chảy thành màng ép 
sát thân bên trong các ống hình trụ này theo hướng từ trên xuống. Dịch whey 
được đun sơi trong thiết bị chính sẽ đi vào buồng bốc tách hơi thứ. Nhờ sử dụng 
thiết bị chân khơng nên nhiệt độ sơi dưới 100oC. 
QUY TRÌNH SẢN XUẤT WHEY PROTEIN CONCENTRATE 
Trang 13 
1. Đầu phân phối nguyên liệu 
2. Tấm phân phối 
3. Hơi nước gia nhiệt 
4. Hệ thống ống đồng trục tạo màng rơi 
5. Khe tạo dòng chảy màng 
6. Hơi thứ 
7. Hệ thống ống gia nhiệt 
Hình 7. Thiết bị cố đặc dạng màng rơi 
• Sấy phun 
 Mục đích cơng nghệ: Chế biến và bảo quản. 
 Quá trình sấy tạo chế phẩm dạng bột, giảm hàm ẩm kéo dài thời gian 
bảo quản. 
 Biến đổi của nguyên liệu: 
 Vật lý: Giảm khối lượng do tách bớt nước ra khỏi sản phẩm. 
 Hĩa lý: Xảy ra sự bay hơi nước và các cấu tử dễ bay hơi dưới tác dụng 
của nhiệt độ cao. 
 Hĩa học: Cĩ thể xảy ra sự phân hủy một số chất mẫn cảm với nhiệt độ. 
Nhiệt độ cao cũng cĩ thể gây biến tính bất thuận nghịch một số protein, làm ảnh 
hưởng xấu đến tính chất chức năng của sản phẩm. 
QUY TRÌNH SẢN XUẤT WHEY PROTEIN CONCENTRATE 
Trang 14 
 Hĩa sinh và sinh học: Ức chế các vi sinh vật, vơ hoạt enzyme. 
 Phương pháp thực hiện 
 Thiết bị: Sử dụng thiết bị sấy phun hai giai đoạn (sấy phun và sấy tầng 
sơi) 
 Thơng số kỹ thuật: Nhiệt độ tác nhân sấy đầu vào là 200oC, đầu ra là 
80oC. Thời gian lưu của nguyên liệu trong buồng sấy khoảng 5 – 30 giây. Độ 
ẩm của bột sau khi sấy khoảng 3 – 4%. 
1. Bộ phận gia nhiệt khơng khí cho sấy phun 
2. Buồng sấy phun 
3. Buồng sấy tầng sơi 
4. Bộ phận gia nhiệt khơng khí cho sấy tầng sơi 
5,6. Quạt làm nguội 
7. Rây sản phẩm 
Hình 8. Hệ thống sấy phun 2 giai đoạn 
• Đĩng gĩi 
 Mục đích cơng nghệ: Hồn thiện và bảo quản 
 Giúp ổn định chất lượng sản phẩm trong bảo quản và phân phối sản 
phẩm được dễ dàng. 
QUY TRÌNH SẢN XUẤT WHEY PROTEIN CONCENTRATE 
Trang 15 
 Biến đổi của nguyên liệu: Khơng gây ra những biến đổi đáng kể về chất 
lương sản phẩm. 
 Thiết bị: Sử dụng hệ thống thiết bị đĩng gĩi theo nguyên tắc liên tục và tự 
động hĩa. Quá trình đĩng gĩi diễn ra ở nhiệt độ và áp suất thường. 
 Sản phẩm được đưa vào phễu nhập liệu, valve định lượng mở ra để sản 
phẩm đổ vào đầy piston, valve tự động đĩng lại và mở cửa tháo liệu để tháo 
xuống bao bì ở dưới. Ta định lượng thực phẩm dựa vào điều chỉnh piston định 
lượng. 
Hình 9. Sơ đồ nguyên tắc định lượng thực phẩm 
Bao bì được cấu tạo từ giấy hoặc 
màng plastic loại một mảnh cuộn lại 
được ghép mí theo đường giữa thân 
bằng phương pháp hàn nhiệt. Bao bì sẽ 
được hàn đáy, sau khi rĩt sản phẩm vào 
trong bao bì thì sẽ cĩ bộ phận của máy 
hàn phần miệng của túi. 
Hình 10. Thiết bị đĩng gĩi 
QUY TRÌNH SẢN XUẤT WHEY PROTEIN CONCENTRATE 
Trang 16 
2.2 Quy trình 2 
Quy trình 2 giống như quy trình 1 nhưng thay bằng thiết bị thanh trùng 
ống lồng ống và thiết bị sấy 2 giai đoạn ( sấy phun và sấy băng tải). 
Thanh trùng ống lồng ống 
 Thơng số cơng nghệ: nhiệt độ 72 - 73oC trong khoảng 20 giây 
Hình 11. Thiết bị thanh trùng ống lồng ống 
Sấy ( sấy phun và sấy băng tải) 
 Phương pháp thực hiện 
 Thiết bị và thơng số cơng nghệ: Sử dụng hệ thống sấy phun cĩ sử dụng 
băng tải dạng Filtermat. 
 Trong hệ thống này nhiều đầu phun được bố trí trong buồng sấy, nhờ đĩ 
năng suất hoạt động của thiết bị sẽ được cải thiện. Quá trình sấy gồm 3 giai 
đoạn: 
 Giai đoạn 1: 75% lượng khơng khí nĩng với nhiệt độ 250oC sẽ được 
đưa vào buồng sấy chính tại các vị trí xung quanh vịi phun, 25% lượng khơng 
khí nĩng cịn lại sẽ đi qua lưới phân bố và tỏa đều xuống bên dưới từ trần buồng 
sấy. Theo Luquet (1985) thì các hạt sản phẩm sẽ được hình thành trong buồng 
sấy với độ ẩm dao động từ 6-14% và rơi xuống băng tải đặt bên dưới. Độ ẩm 
của khơng khí trong buồng sấy ảnh hưởng quyết định đến cấu trúc và kích thước 
hạt sản phẩm. Nếu độ ẩm khơng khí trong buồng sấy quá thấp các hạt sản phẩm 
cĩ kích thước rất nhỏ và trở nên rời rạc do chúng khơng thể kết dính lại với 
nhau. Ngược lại nếu độ ẩm quá cao, hiện tượng kết dính các hạt sẽ diễn ra mạnh 
QUY TRÌNH SẢN XUẤT WHEY PROTEIN CONCENTRATE 
Trang 17 
mẽ làm tăng kích thước của chúng. Kết quả là bột thành phẩm khơng đạt được 
độ mịn, độ đồng nhất về kích thước và cấu trúc hạt. 
Giai đoạn 2: Băng tải vận chuyển bột từ buồng sấy chính qua buồng sấy 
phụ.Tốc độ chuyển động của băng tải là 1m/ph. Khi đĩ dịng tác nhân sấy trên 
đường thốt ra khỏi thiết bị ở cửa đáy sẽ đi xuyên qua lớp bột trên băng tải và 
tách thêm một lượng ẩm nữa trong các hạt bột. Độ ẩm hạt bột giảm xuống còn 
khoảng 10% 
Giai đoạn 3: Tại buồng sấy phụ, người ta đưa khơng khí nĩng vào với 
nhiệt độ 90-120oC. Dòng tác nhân sấy này sẽ đi xuyên qua lớp bột trên băng tải 
rồi thốt ra ngồi dưới đáy buồng. Nhiệt độ khí thốt là 55-65oC. 
Sau cùng băng tải sẽ đưa bột WPC vào buồng làm nguội. Người ta sử 
dụng tác nhân làm nguội là khơng khí đã qua tách ẩm và cĩ nhiệt độ 15-20oC. 
Dòng tác nhân làm nguội cũng sẽ được thổi xuyên qua lớp bột WPC trên băng 
tải rồi theo cửa thốt bên dưới ra ngồi. Lượng bột thốt ra ngồi theo các dòng 
khí thải sẽ được thu hồi nhờ hệ thống cyclone. Người ta cũng bố trí bộ phận thu 
hồi nhiệt từ khí thải để tiết kiệm năng lượng cho quá trình sấy. 
Hình12. Sơ đồ hệ thống sấy phun cĩ sử dụng băng tải dạng Filtermat 
QUY TRÌNH SẢN XUẤT WHEY PROTEIN CONCENTRATE 
Trang 18 
Hình 13. Thiết bị sấy băng tải 
2.3 So sánh 2 quy trình 
 Quy trình 1 Quy trình 2 
Chi phí năng lượng Thấp Cao hơn 
Sản phẩm Chất lượng cao hơn Thấp hơn 
III. Sản phẩm WPC 
 Chỉ tiêu cảm quan: Sản phẩm dạng bột, đồng nhất, khơng vĩn cục, màu 
trắng hoặc vàng nhạt và khơng cĩ mùi lạ. 
 Chỉ tiêu hĩa lý: 
Bảng 5. Chỉ tiêu hĩa lý sản phẩm bột WPC 
Tên chỉ tiêu Yêu cầu 
Protein 25-89.9% 
Lipid ≤ 10% 
Lactose ≤ 60% 
Độ ẩm ≤ 5% 
Ash 2-15% 
QUY TRÌNH SẢN XUẤT WHEY PROTEIN CONCENTRATE 
Trang 19 
Bảng 6. Chỉ tiêu hĩa lý sản phẩm bột WPI 
Tên chỉ tiêu Yêu cầu 
Protein ≥ 90% 
Lipid 0% 
Lactose ≤ 6% 
Độ ẩm ≤ 5% 
Ash ≤ 6% 
 Chỉ tiêu vi sinh: Khơng cĩ mặt của các vi sinh 
vật gây bệnh. 
 WPC cĩ nhiều tính chất chức năng như khả 
năng nhũ hĩa và làm bền hệ nhũ tương, khả năng tạo 
độ nhớt cho dung dich và tạo gel, khả năng liên kết 
với nước… Do đĩ, WPC cĩ nhiều ứng dụng trong 
cơng nghiệp thực phẩm. 
Ứng dụng trong một số sản phẩm cụ thể: 
• Trong sản xuất các sản phẩm từ thịt: WPC 
được bổ sung vào xúc xích, giăm bông, giò lụa, 
surimi, cá viên …nhằm tăng hàm lượng protein cho sản phẩm , giảm hàm 
lượng béo và cholesterol, cải thiện chất lượng, mùi vị và đặc biệt là cấu trúc 
của sản phẩm. 
• Trong các sản phẩm từ sữa: WPC có thể dùng thay thế sữa bột. Trong 
thức uống lạnh và kem ( ice –cream): WPC và WPI dùng thay thế sữa bột 
gầy, tăng khả năng nhũ hóa, cải thiện cấu trúc cho sản phẩm kem, ngăn 
ngừa sự kết tinh đường lactose trong kem và cải thiện chất lượng sản phẩm. 
• Các sản phẩm bánh kẹo, bánh nướng, bánh mì: WPC và WPI dùng 
trong sản xuất bánh mì, bánh ngọt , mì ăn liền…để tăng hàm lượng protein 
cho sản phẩm, cải thiện hương vị, đồng thời giảm giá thành cho sản phẩm. 
• Các sản phẩm đồ uống: WPC và WPI được bổ sung vào các sản phẩm 
nước ép trái cây, chocolate, kẹo, cà phê, phomai, bột đậu nành… 
QUY TRÌNH SẢN XUẤT WHEY PROTEIN CONCENTRATE 
Trang 20 
• Màng bao sản phẩm : do có khả năng tạo màng, WPC đang được 
nghiên cứu ứng dụng làm màng bao ăn được cho các sản phẩm fresh – cut. 
Thử nghiệm trên táo cho thấy màng có chứa WPC trong thành phần góp 
phần làm giảm sự hóa nâu của táo, màng nhân tạo ( WPC, WPI, màng từ 
Zein…) giúp kéo dài thời gian bảo quản trứng gà , trứng vịt tươi sau khi rửa 
và tiệt trùng. 
IV. Thành tựu cơng nghệ 
 Sử dụng vi sĩng (micro ware) trong quá trình thanh trùng sữa. Giúp tổn 
thất vitamin B1, B2 thấp hơn so với thanh trùng thơng thường. Sản phẩm cĩ 
hương vị, màu sắc, tính năng tốt hơn. 
QUY TRÌNH SẢN XUẤT WHEY PROTEIN CONCENTRATE 
Trang 21 
V. Tài liệu tham khảo 
1. Lê Văn Việt Mẫn, Cơng nghệ sản xuất các sản phẩm từ sữa và thức uống, 
tập 1, Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia TP.HCM, 2004. 
2. Lê Văn Việt Mẫn, Cơng nghệ chế biến thực phẩm, Nhà xuất bản Đại Học 
Quốc Gia TP.HCM, 2009. 
3. Gosta Bylund, Dairy processing handbook, Tetra Par Processing Systems 
AB publisher, Lund, Sweden, 1995. 
4. Pieter Walstra, Dairy science and technology, CRC press, Taylor and 
Francis group, 2006. 
5. Charles I.Onwulata and Peter J.Huth, Whey Processing Functionality and 
Health Benefits, IFT Press, A John Wiley & Sons, Ltd., Publication, 2008. 
6. Luận văn: Các phương pháp thu nhận chế phẩm protein, Lưu Thủy Tiên, 
2009. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
Whey Protein.pdf