Đề tài Nghiên cứu đặc điểm mô bệnh học và tỷ lệ bộc lộ các thụ thể ER, PR trong ung thư biểu mô nội mạc tử cung - Lê Văn Phúc

Tài liệu Đề tài Nghiên cứu đặc điểm mô bệnh học và tỷ lệ bộc lộ các thụ thể ER, PR trong ung thư biểu mô nội mạc tử cung - Lê Văn Phúc: LÊ VĂN PHÚC NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC VÀ TỶ LỆ BỘC LỘ CÁC THỤ THỂ ER, PR TRONG UNG THƯ BIỂU MÔ NỘI MẠC TỬ CUNG Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ TRUNG THỌ Đặt vấn đề ▪ Khái niệm UTNMTC ▪ Tỷ lệ mắc và tử vong ngày càng cao ▪ Thường gặp ở thời kỳ MK và TMK ▪ Đặc điểm MBH; ER, PR là cơ sở đt ▪ Tái phát, sống thêm liên quan MBH, ER, PR Mục tiêu 1. Xác định tỷ lệ các típ mô bệnh học, độ mô học của ung thư biểu mô nội mạc tử cung theo phân loại của WHO (2003). 2. Nhận xét tỷ lệ bộc lộ thụ thể ER, PR và một số mối liên quan với mô bệnh học. TỔNG QUAN ❖ Giải phẫu tử cung TỔNG QUAN ❖ Mô, sinh lý học NMTC ▪ Cấu tạo chung ▪ Đặc điểm thời kỳ sinh sản ▪ Đặc điểm thời kỳ tiền mãn kinh ▪ Đặc điểm thời kỳ mãn kinh ▪ Các biến đổi dị sản TỔNG QUAN ❖ Tình hình dịch tễ UTNMTC • Tỷ lệ mắc và tử vong - Tỷ lệ mắc cao ở các nước phát triển - IARC(2008): TG: mm 287000, tv 74000 VN: mm 3054, tv 1400 • Tuổi: trung bình 60, gặp nhiều 55-65 • Chủng tộc: tỷ lệ mắc người da trắ...

pdf56 trang | Chia sẻ: Đình Chiến | Ngày: 30/06/2023 | Lượt xem: 139 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Nghiên cứu đặc điểm mô bệnh học và tỷ lệ bộc lộ các thụ thể ER, PR trong ung thư biểu mô nội mạc tử cung - Lê Văn Phúc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LÊ VĂN PHÚC NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC VÀ TỶ LỆ BỘC LỘ CÁC THỤ THỂ ER, PR TRONG UNG THƯ BIỂU MÔ NỘI MẠC TỬ CUNG Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ TRUNG THỌ Đặt vấn đề ▪ Khái niệm UTNMTC ▪ Tỷ lệ mắc và tử vong ngày càng cao ▪ Thường gặp ở thời kỳ MK và TMK ▪ Đặc điểm MBH; ER, PR là cơ sở đt ▪ Tái phát, sống thêm liên quan MBH, ER, PR Mục tiêu 1. Xác định tỷ lệ các típ mô bệnh học, độ mô học của ung thư biểu mô nội mạc tử cung theo phân loại của WHO (2003). 2. Nhận xét tỷ lệ bộc lộ thụ thể ER, PR và một số mối liên quan với mô bệnh học. TỔNG QUAN ❖ Giải phẫu tử cung TỔNG QUAN ❖ Mô, sinh lý học NMTC ▪ Cấu tạo chung ▪ Đặc điểm thời kỳ sinh sản ▪ Đặc điểm thời kỳ tiền mãn kinh ▪ Đặc điểm thời kỳ mãn kinh ▪ Các biến đổi dị sản TỔNG QUAN ❖ Tình hình dịch tễ UTNMTC • Tỷ lệ mắc và tử vong - Tỷ lệ mắc cao ở các nước phát triển - IARC(2008): TG: mm 287000, tv 74000 VN: mm 3054, tv 1400 • Tuổi: trung bình 60, gặp nhiều 55-65 • Chủng tộc: tỷ lệ mắc người da trắng gấp 2 người da đen TỔNG QUAN ❖ Các yếu tố nguy cơ ▪ Kinh nguyệt: mãn kinh muộn (2,4) ▪ Sinh sản: không sinh (2-3) ▪ Thể trạng: Béo phì (3-10), đái đường (2,8), CHA ▪ Liệu pháp estrogen không đối kháng (4-8) ▪ Tamoxifen (2-3) ▪ Quá sản không điển hình (8-29) ▪ Dùng thuốc tránh thai ▪ Tiến sử gia đình TỔNG QUAN ❖ Cơ chế bệnh sinh ▪ Quá sản đơn giản điển hình (1%) ▪ Quá sản đơn giản không điển hình (8%) ▪ Quá sản phức tạp điển hình (3%) ▪ Quá sản phức tạp không điển hình (29%) (Kurman RJ và cs 1985, tg 13,4 năm) ❖ Tổn thương tiền ung thư (WHO 2003) Cường estrogen không đối kháng kéo dài TỔNG QUAN ❖ Một số PP chẩn đoán UTNMTC ▪ Siêu âm ▪ Chụp CT, MRI ▪ Chụp buồng TC ▪ Soi buồng tử cung ▪ Tế bào học NMTC ▪ MBH: Tiêu chuẩn vàng ▪ Chất chỉ điểm sinh học TỔNG QUAN ❖ Độ mô học ▪ G1: ít hơn 5% tb u xếp thành đám đặc ▪ G2: 6-50% tb u xếp thành đám đặc ▪ G3: trên 50% tb u xếp thành đám đặc ❖ Độ ác tính của nhân ← Độ 1 → Độ 2 Độ 3 → • Nhân độ 3 tăng độ MH một độ • Típ II ưu tiên xếp độ nhân trước ▪ UTBM tuyến dạng NMTC • Biến thể với biệt hóa vảy • Biến thể tuyến nhung mao • Bến thể chế tiết • Biến thể tế bào lông TỔNG QUAN ❖ Phân loại MBH UTNMTC theo WHO (2003) ▪ UTBM tuyến nhầy ▪ UTBM tuyến thanh dịch ▪ UTBM tuyến tế bào sáng ▪ UTBM tuyến hỗn hợp ▪ UTBM tế bào vảy ▪ UTBM tế bào chuyển tiếp ▪ UTBM tế bào nhỏ ▪ UTBM không biệt hóa TỔNG QUAN ❖ Giai đoạn theo FIGO (2008) TỔNG QUAN ❖ Điều trị ▪ GĐ I: PT → Xâm lấn < 1/2 lớp cơ → theo dõi → Xâm lấn ≥ 1/2 lớp cơ, độ 2, 3 → XT ▪ GĐ II: PT → XT ▪ GĐ III: Mổ được → PT → XT + HC ± NT Không mổ được → XT → Đáp ứng → PT + HC +NT → Không đáp ứng → ĐT theo từng cá thể. ▪ GĐ IV, tái phát: → HC + NT ± XT ± PT ▪ TỔNG QUAN ▪ Tuổi ▪ Đặc điểm MBH ▪ Tế bào học màng bụng ▪ Tình trạng thụ thể ER, PR ▪ Yếu tố gen/ phân tử ❖ Một số biến tiên lượng trong UTNMTC ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ❖ Đối tượng nghiên cứu Các bệnh nhân được ĐT PT cắt TC hoàn toàn kèm hai phần phụ, vét hạch chậu (tổ chức mạc nối nếu có). Chẩn đoán MBH là UTNMTC ❖ Thời gian và địa điểm nghiên cứu Từ 7/2010 đến thánh 7/2011 tại Bệnh viện K và Bệnh viện Phụ sản TW ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ❖ Tiêu chuẩn lựa chọn ▪ Chẩn đoán MBH là UTNMTC ▪ Mẫu bệnh phẩm lấy đúng đủ, còn lưu trữ tiêu bản, bloc các thành phần: u ở NMTC, CTC, phần phụ, hạch ▪ Mô tả đại thể mức độ xâm nhập u vào thành TC ▪ Hồ sơ đầy đủ các thông tin cần thiêt ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ❖ Tiêu chuẩn loại trừ ▪ Chẩn đoán MBH không UTNMTC ▪ Bệnh phẩm không lấy đủ các thành phần u ở nm, ctc, phần phụ, hạch ▪ Không mô tả xâm nhập u vào thành tc ▪ T/bản không đảm bảo chất lượng kèm mất bloc ▪ Utnmtc tái phát, không xác định nguyên phát ▪ Hồ sơ không đủ thông tin cần thiết ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ❖ Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu mô tả cắt ngang (hồi cứu và tiến cứu) ❖ Mẫu và phương pháp chọn mẫu ▪ Chọn mẫu không xác suất, mẫu theo mục địch ▪ Đã chọn được 47 trường hợp ở BV K và 55 trường hợp ở BV Phụ sản TW đủ tiêu chuẩn nghiên cứu ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ❖ Biến nghiên cứu ▪ Tuổi ( <40, 40-49. 50-59, 60-69, ≥ 70) ▪ Típ mô bệnh học theo WHO 2003 ▪ Độ mô học ▪ Đánh giá xâm nhập u ▪ Đánh giá di căn u ▪ Xác định giai đoạn theo FIGO (2008) ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ❖ Nghiên cứu hóa mô miễn dịch ▪ 40/47 ca còn bloc đủ t/c n/c ( Bv K) ▪ Nhuộm dấu ấn ER, PR (ER1D5, PR88, 1%) ▪ Nội mạc,cơ TC bt làm chứng dương ▪ Thực hiện tại Khoa GPB BV K ▪ Đánh giá kết quả theo t/c Allred ❖ Đánh giá liên quan một số yếu tố ▪ Đặc điểm MBH ▪ Tình trạng bộc lộ ER, PR ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ❖ Đánh giá kết quả HMMD theo t/c Allred ▪ dương tính TĐ > 0 ▪ 1+: 2-4 điểm ▪ 2+: 5-6 điểm ▪ 3+: 7-8 điểm ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ▪ B/phẩm lấy nhiều vùng để có tính đại diện ▪ Hội chẩn những trường hợp khó ▪ Kết quả HMMD có chứng dương và âm ❖ Xử lý số liệu: SPSS 16.0; p < 0,05 ❖ Khắc phục sai số ❖ Đạo đức nghiên cứu ▪ Nghiên cứu với tinh thần trung thực ▪ M/đích bảo vệ và nâng cao sức khỏe cộng đồng ▪ Thông tin bn được mã hóa, giữ bí mật ▪ L/ văn được thông qua HĐ đề cương và Y đức Phân bổ bệnh nhân theo nhóm tuổi ▪ Tuổi TB: 57,24 ± 9,3 (36-86); Meye(57); CH Hạnh(55,5); DTT Thủy(55,12) ▪ Nhóm cao và thấp nhất tt Hạnh, Thủy, PV Bùng, Creasman KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Tỷ lệ các típ mô bệnh học Típ MBH n % UTBM dạng NMTC 82 80,4 UTBM tuyến nhầy 1 1,0 UTBM tuyến thanh dịch 8 7,8 UTBM tuyến tế bào sáng 6 5,9 UTBM tuyến hỗn hợp 2 2,0 UTBM tế bào vảy 1 1,0 UTBM không biệt hóa 2 2,0 Tổng 102 100,0 Abeler (79,3%); PT Loan (83,6%), CH Hạnh (85%) Ballester (6%, 6%); >CH Hanh (3,2%, 2,8%) ; < Henrikson (10,2%) Phù hợp y văn KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN UTBM tuyến nhầy HE x 300. MS: B11-169 UTBM tuyến thanh dịch HE x 300. MS: B10-10138 UTBM tuyến TB sáng. HE x 300. MS: BVK 11-72002 UTBM không biệt hóa. HE x 300. MS: BVK11-61022 KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Di căn hach. HE x 300. MS: BKV 10- 45963Xâm nhập cổ TC. HE x 300. MS:B11-2253 U xâm nhập mạch, HE x 300, MS: BVK 11-72514UTBM TB vảy. HE x 300. MS B11- 1850 KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Tỷ lệ các biến thể típ dạng NMTC Biến thể n % Biệt hóa vảy 39 47,6 Tuyến nhung mao 32 39 Tế bào lông 10 12,2 Chế tiết 1 1,2 Tổng 82 100 KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Biến thể chế tiết HE x 300 lần. MS: BVK 10-47664Biến thể tế bào lông HE x 200. MS: BVK 10-46959 Biến thể tuyến nhung mao. HE x 300. MS: 11-70079Biến thể biệt hóa vảy. HE x300. MS:10-56519 KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Tỷ lệ độ mô học Worasethsin (57,4%; 20,6%, 22%) ; độ3: Creasman (24,6%); Hachisuga (25,4%) Độ1: > Creasman WT (29,0); Hachisuga(36,6%); < Mandic(56%);Kasamatsu(64,6%) Độ mô học n % Độ 1 51 50,0 Độ 2 27 26,5 Độ 3 24 23,5 Tổng 102 100,0 KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Tỷ lệ Liên quan típ MBH với độ mô học Bonfitto (59,1%; 29,5%; 11,4%): Mandic, CH Hạnh Típ MH Độ MH p Độ 1 Độ 2 Độ 3 Dạng NMTC 50 (61%) 23 (28%) 9 (11%) 0,0001 Dạng khác 1 (5%) 4 (20%) 15 (75%) Tổng 51 (50%) 27 (26,5%) 24 (23,5%) 100% KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Tỷ lệ xâm nhập u trong cơ thành tử cung nm: CH Hanh (8,5) < Bassarak (15,9); Worasethsin (25,6), Inoue (10,1) > Bassarak ( 32,2); Worasethsin (34.0), Inoue (29,8) Xâm nhập cơ TC n % Nội mạc 9 8,8 < 1/2 lớp cơ 49 48,0 ≥ 1/2 lớp cơ 44 43,1 Tổng 102 100,0 KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Tỷ lệ các giai đoạn u T/ tự CH Hạnh. Gđ III: > Bassarak (9,8%); Kenerdy (11%); < Hachisuga (19,8%) Giai đoạn UTNMTC n % GĐ I 72 70,6 GĐ II 10 9,8 GĐ III 16 15,7 GĐ IV 4 3,9 Tổng 102 100% KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Liên quan típ MBH với Gđ u khu trú hay ra ngoài thân TC CH Hạnh( 77%; 46%) Mandic (66 %) Típ UTNMTC Giai đoạn Khu trú thân TC Ngoài thân TC Dạng NMTC 62 (75,6%) 20 (24,4%) P = 0,024 Dạng khác 10 (50,0%) 10 (50,0%) Tổng 72 (70,6%) 30 (29,4%) 100% KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN LQ độ MH với Gđ u còn khu trú hay ra ngoài thân TC CH Hạnh( 11,4%; 37%; 51%) Độ mô học Giai đoạn Khu trú thân TC Ngoài thân TC Độ 1 44 (86,3%) 7 (13,7%) P = 0,001Độ 2 17(63,0%) 10 (37%) Độ 3 11 (45,8%) 13 (54,2%) Tổng 72 (70,6%) 30 (29,4%) 100% KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Liên quan độ MH với xâm nhập cơ worasethsin (23,6; 56,2; 52,9%) Độ mô học Xâm nhập cơ < 1/2 lớp cơ ≥ 1/2 lớp cơ Độ 1 40 (78,4%) 11 (21,6%) P < 0,0001Độ 2 11(40,7%) 16 (59,3%) Độ 3 7 (29,2%) 17 (70,8%) Tổng 58 (56,9%) 44(43,1%) 100% KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Liên quan giai đoạn và độ MH với xâm nhập mạch Inoue: xnm (34,5); gđ ( 25; 48,8; 58); đmh (23, 48, 68) n Xn mạch p Giai đoạn Khu trú thân TC 72 18 (25%) < 0,01Lan đến CTC 10 7 (70%) Ngoài TC 20 13 (65%) Độ mô học Độ 1 51 8 (15,7%) < 0,01Độ 2 27 13 (48,1%) Độ 3 24 17 (70,8%) Tổng 102 38 (37,3%) KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Liên quan xâm nhập cơ, típ MH với xâm nhập mạch Inoue: xnc (0; 23,1; 69); tip nmtc (33,8) n Xn mạch p Xâm nhập cơ Ở lớp nội mạc 9 0 (0%) < 0,01< 1/2 lớp cơ 49 11 (22,4%) ≥ 1/2 lớp cơ 44 27 (61,4%) Típ mô học Dạng NMTC 82 27 (32,9%) 0,067 Dạng khác 20 11 (55%) Nhầy 1 0 (0%) Hỗn hợp 2 1 (50%) thanh dịch 8 4 (50%) Tế bào sáng 6 3 (50%) Tế bào vảy 1 1 (100%) Không biệt hóa 2 2 (100%) KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN LQ độ MH, xn cơ với xn mạch trong UT dạng NMTC(Gđ I) đmh: Ambros (10,2; 11,1; 44,4); Hanson xnml (2; 25; 42) Xn cơ: Ambros (0%; 12,5%, 28%); Hanson xnml (5%; 24%; 70%) n Xn mạch p Độ mô học Độ 1 43 6 (14%) 0,003Độ 2 14 4 (28,6%) Độ 3 5 4 (80,0%) Xâm nhập cơ ở lớp nội mạc 8 0 (0,0%) < 0,01< 1/2 lớp cơ 36 6 (16,7%) ≥ 1/2 lớp cơ 18 8 (44,4%) Tổng 62 14 (22,5%) KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Liên quan xâm nhập cơ với xn mạch theo độ mô học Inoue (15,4; 61,5 p= 0,01); (30, 73,3%); (50%, 73,3%) Độ MH Xn cơ Xn mạch/ tổng (%) p Độ 1 < 1/2 lớp cơ 3/40 (7,5%) 0,02 ≥ 1/2 lớp cơ 5/11 (45,5%) Độ 2 < 1/2 lớp cơ 4/11 (36,4%) 0,44 ≥ 1/2 lớp cơ 9/16 (56,2%) Độ 3 < 1/2 lớp cơ 4/7 (57,1%) 0,37 ≥ 1/2 lớp cơ 13/17 (76,5%) Tổng 102 KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Liên quan xâm nhập mạch với di căn hạch chậu Dch: Inoue (13,7%); (31,4%) Xn mạch Di căn hạch Có không Có (n = 38) 11 (28,9%) 27 (71,1%) P < 0,0001 Không (n = 64) 3 (4,7%) 61 (95,3%) Tổng 14 (13,7%) 88 (86,3%) 100% KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Liên quan độ MH với di căn hạch chậu Worasethsin (5,5%, o%, 30,3%) CH Hạnh( 10,1%, 19,2%, 41,7%) Độ mô học Di căn hạch Có Không Độ 1 2 (3,9%) 49 (96,1%) P = 0,009Độ 2 5 (18,5%) 22 (81,5%) Độ 3 7 (29,2%) 17 (70,8%) Tổng 14 (13,7%) 88 (86,3%) 100% KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Liên quan xâm nhập cơ với di căn hạch chậu CH Hạnh (5,8; 23,5); worasethsin (24,5%) Xn cơ Di căn hạch Có không < 1/2 lớp cơ 4 (6,9%) 54 (93,1%) p = 0,021 ≥ 1/2 lớp cơ 10 (22,7%) 34 (77,3%) Tổng 14 (13,7%) 88 (86,3%) 100% KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Liên quan Xn cơ với di căn hạch chậu ở típ dạng NMTC Típ MH Xn cơ Di căn hạch Có không Dạng NMTC Nội mạc 0 (0,0%) 8 (100,0%) p = 0,03< 1/2 2 (4,7%) 41 (95,3%) ≥ 1/2 7 (22,6%) 24 (77,4%) Tổng (n = 82) 9 (11,0%) 73 (89,0%) 100,0% UTNMTC chung: 22,7% KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Liên quan u xâm nhập CTC với di căn hạch chậu Worasethsin (26,1%; 6,8%) Xn cổ tử cung Di căn hạch Có không Có (n = 20) 7 (35%) 13 (65%) p = 0,002 Không (n = 82) 7 (8,5%) 75 (91,5%) Tổng 14 (13,7%) 88 (86,3%) 100% KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Kết quả chung xét nghiệm ER, PR > CH Hạnh (42,7; 53,9); Fukuda (47,8; 54,9) < Gehrig (83,7; 76,4); Gul (84,1; 81,9) Tình trạng ER, PR n % ER (+) 26 65 PR (+) 24 60 ER (+), PR (-) 4 10 ER (-), PR (+) 2 5 ER (+), PR (+) 22 55 ER (-), PR (-) 12 30 KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Nhuôm ER:CĐ bắt màu nhân (+) MS: BVK11-E62321 Nhuộm ER: cường độ bắt màu nhân(++) MS: E64244 Nhuộm ER. Nhân bắt màu(+++). MS BVK11-E58544 Nhuôm ER (-)MS: BVK 10-48334 KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Nhuôm PR, nhân bắt màu(+++); MS:BKV11-P71813nhuôm PR vùng đặc nhân bắt màu(++). MS: P58544 Nhuộm PR, nhân bắt màu (+). MS: BVK11-P5059Nhuộm PR, (-). MS: BVK11-P51421 KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Liên quan bộc lộ ER, PR với típ MBH Tt Kounelis ( 70; 72,5) > CH Hạnh (51; 10,5 - 65,7; 10,5) Veral (43, 14 – 62, 27) Tình trạng ER, PR Típ MBH p Dạng NMTC(n = 31) Dạng khác (n = 9) ER (+) 24 (77,4%) 2 (22,2%) 0,002 PR (+) 22 (71,0%) 2 (22,2%) 0,009 ER (+) và PR (+) 20 (64,5%) 2 (22,2%) 0,035 KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Liên quan bộc lộ ER, PR với độ MH Tình trạng ER, PR Độ mô học p Độ 1(n = 17) Độ 2 (n =14) Độ 3 (n = 9) ER (+) 16 (94,1%) 9 (64,3%) 1 (11,1%) 0,0001 PR (+) 14 (82,4%) 8 (57,1%) 2 (22,2%) 0,011 ER (+) và PR (+) 14 (82,4%) 7 (50,0%) 1 (4,5%) 0,002 >CH Hạnh Nicholson (độ 1-độ 2); độ 3 (50; 42) KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Liên quan bộc lộ ER, PR với xâm nhập cơ Klein ( p> 0,05) CH Hạnh; Fukuda (p < 0,05) Tình trạng ER, PR Xâm nhập cơ p Xn < 1/2 (n = 17) Xn ≥ 1/2 (n = 23) ER (+) 13 (76,0%) 13 (56,0%) 0,191 PR (+) 12 (70,6%) 12 (52,2%) 0,24 KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Liên quan bộc lộ ER, PR với Xn mạch, Dc hạch ER (+) p PR (+) p Xn mạch Có 7 (46,7%) 0,06 9 (60%) 1 Không 19 (76,0%) 15 (60%) Dc hạch Có 2 (40,0%) 0,21 3 (60%) 1 Không 19 (66,6%) 21 (60%) KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Bộc lộ ER, PR với giai đoạn u trong hay ngoài thân TC CH Hạnh p< 0,05 Gul, Bonfitto p> 0,05 Tình trạng ER, PR Giai đoạn p Trong thân TC Ngoài thân TC ER (+) 20 (76,9%) 6 (42,9%) 0,031 PR (+) 17 (65,4%) 7 (50,0%) 0,343 Kết luận ▪ UTBM tuyến dạng NMTC gặp nhiều nhất (80,4%), không gặp típ tế bào nhỏ hoặc chuyển tiếp ▪ Độ 1 tỷ lệ cao nhất (50%), độ 3 (23,5%) ▪ Típ dạng NMTC có 61% độ 1, típ không thuộc dạng NMTC có 75% độ 3 1. Tỷ lệ típ MBH và độ MH theo WHO 2003 Kết luận ▪ 70,6% u khu trú thân TC, 15,7% Dc hạch hoặc phần phụ ▪ U ra ngoài thân TC: độ 1: 13,7% và độ 3: 54,2% ▪ TS có 37,3% TH Xn mạch. Tỷ lệ Xn mạch cao ở các trường hợp u Xn trên 1/2 lớp cơ, độ mô học 3 và các típ không thuộc dạng NM. ▪ Có 13,7% u di căn hạch chậu. 2. Đặc điểm MBH và HMMD ▪ ER(+): 65%; PR(+): 60%; cả ER(+) và PR(+):55%; ER(-)vPR(-):30% ▪ Típ dạng NMTC có ER(+): 77,4%; PR(+): 71% ▪ Tỷ lệ ER(+) và PR(+): độ 1 (94,1% và 82,4%); độ 2 (64,3% và 57,1%); độ 3 (11,1% và 22,2%) Kiến nghị ▪ Kết quả giải phẫu bệnh cần cung cấp thông tin tình trạng xâm nhập mạch của u ▪ Nhuộm HMMD phát hiện bộc lộ ER, PR đối với UTBM tuyến dạng NMTC khi xem xét sử dụng liệu pháp nội tiết

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfde_tai_nghien_cuu_dac_diem_mo_benh_hoc_va_ty_le_boc_lo_cac_t.pdf
Tài liệu liên quan