Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn Sài Gòn Co.op Cống Quỳnh

Tài liệu Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn Sài Gòn Co.op Cống Quỳnh: ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------- MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SÀI GÒN CO.OP CỐNG QUỲNH Chuyên đề tốt nghiệp Đại học Ngành Quản Trị Kinh Doanh GVHD: ThS. PHẠM THỊ KIM DUNG SVTH: TRẦN LÊ NHƯ NGỌC MSSV: 106401186 TP.HCM, 2010 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận được thực hiện tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Sài Gòn Co.op Cống Quỳnh, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. Tp Hố Chí Minh, ngày tháng năm Tác giả (ký tên) LỜI TRI ÂN Sau bốn năm miệt mài đèn sách trên ghế nhà trường đã mang lại cho em một vốn kiến thức hữu ích trên con đường kinh doanh cho sự nghiệp tương lai, tuy nhiên để cho em có được một kiến thức như ngày hôm nay là do biết bao mồ hôi công sức đã đổ ra để chỉ bảo tận tình của tập thể giảng vi...

pdf104 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 922 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn Sài Gòn Co.op Cống Quỳnh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------- MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SÀI GÒN CO.OP CỐNG QUỲNH Chuyên đề tốt nghiệp Đại học Ngành Quản Trị Kinh Doanh GVHD: ThS. PHẠM THỊ KIM DUNG SVTH: TRẦN LÊ NHƯ NGỌC MSSV: 106401186 TP.HCM, 2010 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận được thực hiện tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Sài Gòn Co.op Cống Quỳnh, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. Tp Hố Chí Minh, ngày tháng năm Tác giả (ký tên) LỜI TRI ÂN Sau bốn năm miệt mài đèn sách trên ghế nhà trường đã mang lại cho em một vốn kiến thức hữu ích trên con đường kinh doanh cho sự nghiệp tương lai, tuy nhiên để cho em có được một kiến thức như ngày hôm nay là do biết bao mồ hôi công sức đã đổ ra để chỉ bảo tận tình của tập thể giảng viên trường ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TPHCM sự giúp đỡ quý báu này em không thể nào quên được. Em xin chân thành cảm ơn Cô ThS. Phạm Thị Kim Dung, một người Cô tận tâm và đầy nhiệt huyết đã giúp đỡ và truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm cho em. Để hôm nay khi hoàn thành luận văn này, trong đó không ít sự cực nhọc của Cô. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn Cô Dung và tất cả các Thầy Cô giáo của trường. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ---------------------------------- NHẬN XÉT THỰC TẬP Họ và tên sinh viên : ………………………………………………………….. MSSV : ………………………………………………………….. Khoá : …………………………………………………… 1. Thời gian thực tập ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 2. Bộ phận thực tập ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………... 4. Kết quả thực tập theo đề tài ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 5. Nhận xét chung ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………... Đơn vị thực tập CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------------------------------- NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nội dung HTX Hợp Tác Xã VSATTP Vệ sinh an toàn thực phẩm HACCP Hazard Analysis and Critical Control Point, có nghĩa là “Hệ thống phân tích, và xác định và tổ chức kiểm soát các mối nguy trọng yếu trong quá trình sản xuất và chế biến thực phẩm. TPTSCB & NC Thực phẩm tươi sống và nấu chín. TPCN & ĐL Thực phẩm công nghệ và đông lạnh. SPM Sản phẩm mềm. QCKM & TN Quảng cáo khuyến mãi và thiếu nhi. TCHC Tổ chức hành chính. DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG Bảng 2.1: Bảng phân phối nguồn nhân lực tại siêu thị Co.opmart Cống Quỳnh Bảng 2.2: Trình độ học vấn nguồn nhân lực tại Co.opmart Cống Quỳnh Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2007-2009 của Co.opmart Cống Quỳnh Bảng 2.4: Tỷ lệ hộ gia đình có các tiện nghi sinh hoạt tại TPHCM Bàng 2.5: Các siêu thị đầu tiên được thành lập trên địa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh Bàng 2.6: Chi tiêu bình quân một người một tháng Bảng 2.7: Mức độ yêu thích chương trình “Khách hàng thân thiết 2010” tại siêu thị Co.opmart Cống Quỳnh Bảng 2.8: Mức độ đánh giá các dịch vụ khách hàng của người tiêu dùng Bảng 2.9: Danh mục mặt hàng kinh doanh tại Co.opmart Cống Quỳnh Bảng 2.10: Tỷ lệ hình thức phân phối hàng hóa trong hoạt động kinh doanh của Co.opmart Cống Quỳnh. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Marketing không phân biệt Sô đồ 1.2: Marketing phân biệt Sô đồ 1.3: Marketing tập trung PHỤ LỤC 1 DANH SÁCH CÁC HTX, CÁC CO.OPMART TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VÀ CO.OPMART TẠI TỈNH THUỘC LIÊN HIỆP HTX THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 13 Hợp Tác Xã Thành Viên: Hợp tác xã thương mại dịch vụ Bến Nghé- Quận 1 Hợp Tác Xã Thương Mại Quận 3 Hợp Tác Xã Thương Mại Bàn Cờ - Quận 3. Hợp Tác Xã Thương Mại Đô Thành – Quận 3. Hợp Tác Xã Thương Mại Dịch Vụ Phường 8 – Quận 3. Hợp Tác Xã Thương Mại Dịch Vụ Phường 6 – Quận 4. Hợp Tác Xã Thương Mại Quận 5. Hợp tác xã Thương Mại Tiêu Dùng phường 14- quận 8. Hợp Tác Xã Thương Mại Dịch Vụ Quận 11. Hợp Tác Xã Thương Mại Dịch Vụ Tân Thới Hiệp Quận 12. Liên Hiệp Hợp Tác Xã Thương Mại Dịch Vụ Tân Bình. Hợp Tác Xã Thương Mại Dịch Vụ Phú Nhuận. Hợp Tác Xã Thương Mại Bà Chiểu.  Hệ thống Co.opmart bao gồm 44 siêu thị có quy mô lớn, vừa, nhỏ khác nhau Co.opmart tại Thành Phố Hồ Chí Minh Siêu thị Co.opmart Cống Quỳnh – Quận 1. Siêu thị Co.opmart Hùng Vương – Quận 5. Siêu thị Co.opmart Hậu Giang – Quận 6. Siêu thị Co.opmart Đầm Sen – Quận 11. Siêu thị Co.opmart Nguyễn Đình Chiểu – Quận 3. Siêu thị Co.opmart Đinh Tiên Hoàng – Quận Bình Thạnh. Siêu thị Co.opmart Phú Lâm – Quận 6. Siêu thị Co.opmart Thắng Lợi – Quận Tân Phú. Siêu thị Co.opmart Phú Mỹ Hưng – Quận 7. Siêu thị Co.opmart Nguyễn Kiệm – Quận Phú Nhận. Siêu thị Co.opmart Xa Lộ Hà Nội – Quận 9. Siệu thị Co.opmart Nhiêu Lộc – Quận 3. Siêu thị Co.opmart Bình Tân – Quận Bình Thạnh. Siêu thị Co.opmart BMC – Quận Tân Phú. Siêu thị Co.opmart An Đông – Quận 5. Siêu thị Co.opmart Lý Thường Kiệt – Quận 10. Siêu thị Co.opmart Tuy Lý Vương – Quận 8. Siêu thị Co.opmart Nguyễn Ảnh Thủ - Quận 12. Siêu thị Co.opmart Suối Tiên – Quận 9. Siêu thị Co.opmart Rạch Miễu – Quận Phú Nhuận. Co.opmart tại Tỉnh. Siêu thị Co.opmart Quy Nhơn. Siêu thị Co.opnmart Cần Thơ. Siêu thị Co.opmart Mỹ Tho Siêu thị Co.opmart Vĩnh Long. Siêu thị Co.opmart Long Xuyên. Siêu thị Co.opmart Pleiku Siêu thị Co.opmart Phan Thiết Siêu thị Co.opmart Biên Hòa Siêu thị Co.opmart Vị Thanh. Siêu thị Co.opmart Tam Kỳ Siêu thị Co.opmart Tuy Hòa Siêu thị Co.opmart Vũng Tàu Siêu thị Co.opmart Huế Siêu thị Co.opmart Bến Tre Siêu thị Co.opmart Buôn Ma Thuột Siêu thị Co.opmart Đồng Xoài Siêu thị Co.opmart Bà Rịa Siêu thị Co.opmart Thanh Hà Siêu thị Co.opmart Kiên Giang Siêu thị Co.opmart Tân An Siêu thị Co.opmart Đà Nẵng Siêu thị Co.opmart Hà Nội. Siêu thị Co.opmart Tân Biên. Siêu thị Co.opmart BMC Hà Tĩnh. o Các cửa hàng Co.op Food bao gồm 9 cửa hàng: Co.op Food Chung Cư Phan Văn Trị - Quận 5 Co.op Food Pasteur – Quận 1 Co.op Food Chu Văn An – Quận Bình Thạnh. Co.op Food Trần Chánh Chiếu – Quận Bình Thạnh Co.op Food Đông Thạnh – Huyện Hóc Môn Co.op Food Lê Văn Sỹ - Quận 3 Co.op Food Bình Chiểu – Quận Thủ Đức Co.op Food Rạch Miễu – Quận Phú Nhuận Co.op Food Chợ Lớn – Quận 6  Cửa hàng Co.op tự chọn bao gồm 4 cửa hàng: Cửa hàng Co.op Phường 14- Quận 8 Cửa hàng Co.op 41 Cao Thắng Cửa hàng Co.op Bến Nghé Cửa hàng Co.op Ga Sài Gòn.  Các cửa hàng Co.op có phục vụ, bao gồm 4 cửa hàng. Cửa hàng Co.op Cầu Bông. Cửa hàng Co.op Gia Định Cửa hàng Co.op Cầu Kinh Cửa hàng Co.op Bà Chiểu  Các đơn vị kinh doanh khác, bao gồm 7 đơn vị Xí nghiệp nước chấm Nam Chương Tổng đại lý Phân phối (chuyên cung cấp độc quyền các sản phẩm ngoại nhập) Trung tâm phân phối (KCN Sóng Thần) Cửa hàng Bến Thành (kinh doanh quần áo may mặc) Cửa hàng thức ăn nhanh Rita Trung tâm kinh doanh sản phẩm công nghệ Cao Saigon Co.op Cửa hàng Co.op Ga Sài Gòn. PHỤ LỤC 2 DANH SÁCH CÁC CỬA HÀNG CỦA VISSAN Cửa hàng Giới thiệu sản phẩm 223 Nguyễn Thái Sơn Q.GV Cửa hàng Giới thiệu sản phẩm 175 Sư Vạn Hạnh Q.10 Cửa hàng Giới thiệu sản phẩm 25 Tô Hiến Thành, Q.10 Cửa hàng Giới thiệu sản phẩm 83 Trần Hữu Trang Q.PN Cửa hàng Giới thiệu sản phẩm 21-23 Phan Chu Trinh, Q.1 Cửa hàng Giới thiệu sản phẩm 342 Nguyễn Trãi, Q.5 Cửa hàng giới thiệu sản phẩm 10D Hoàng Minh Đạo Q.8 0122.5476519 Cửa hàng giới thiệu sản phẩm 52 Đường số 1 P.Tân Phú Q.7 Cửa hàng giới thiệu sản phẩm 284 Nguyễn Văn Tạo X.Long Thới H.Nhà Bè Cửa hàng giới thiệu sản phẩm 1/1B Thống Nhất Q.Gò Vấp Cửa hàng giới thiệu sản phẩm 824A Trường Chinh Q.Tân Bình 38158782 Cửa hàng giới thiệu sản phẩm 320bis Bạch Đằng Q.Bình Thạnh Cửa hàng giới thiệu sản phẩm 1438 Phạm Thế Hiển Q.8 39812602 Cửa hàng giới thiệu sản phẩm 10 Lê Văn Lương Q.7 Cửa hàng thực phẩm Moscow Moscow- Str.Sharikopopshipnhikovxkaia House 095 6759095 Cửa hàng giới thiệu sản phẩm 139/1556 Lê Đức Thọ, P.13, Q.GV 39164853 Cửa hàng thực phẩm Bà Chiểu 340-342-344 Bùi Hữu Nghĩa, 35108644 Q.Bình Thạnh Cửa hàng thực phẩm Cầu Kiệu 156-158 Phan Đình Phùng, Q.Phú Nhuận 39952249 Cửa hàng thực phẩm Phú Nhuận 240 Phan Đình Phùng, Q. Phú Nhuận 39951710 Cửa hàng giới thiệu sản phẩm 119 Thành Thái, Phường 4, Q.10 38641728 Cửa hàng giới thiệu sản phẩm 24G Nguyễn Thị Tần, Phường 12, Q.8 22608945 Cửa hàng giới thiệu sản phẩm 1240 Huỳnh Tấn Phát, Phường Tân Phú, Q.7 37851849 CHTP Bình Tây 146 Tháp Mười, Q.6 39605655 Cửa hàng giới thiệu sản phẩm 302 Tôn Đản, Quận 4 38253382 CH KD Rau Quả Số 3 23 Lê Thạch, Q.4 38259585 CH KD Rau Quả Số 2 189 Hoàng Văn Thụ, Q.PN 38440483 CH KD Rau Quả Số 1 645 Hồng Bàng, Q.6 39605926 Siêu Thị Bình Hòa 290 Nơ Trang Long, P.12, Q.BT 35164679 Cửa hàng giới thiệu sản phẩm Chợ Phú Lâm, Khu phố 70, Q.6 36671366 Cửa hàng giới thiệu sản phẩm 42 Nguyễn Thái Học, Quận 1 38210440 Cửa hàng giới thiệu sản phẩm 251 Lê Thánh Tôn, Q.1 38296123 Cửa hàng giới thiệu sản phẩm 8 Vạn Kiếp, Phường 13, Q. Bình Thạnh 22967972 Cửa hàng giới thiệu sản phẩm 320 Bạch Đằng, Q. Bình Thạnh 38412044 Cửa hàng giới thiệu sản phẩm 31 Phú Hòa, Q. Tân Bình 38646364 Cửa hàng giới thiệu sản phẩm 179 Hải Thượng Lãn Ông, Q.5 38555347 Cửa hàng giới thiệu sản phẩm 342 Nguyễn Trãi, Q.5 38369030 Cửa hàng giới thiệu sản phẩm 318/13 Phạm Văn Hai, Q, Tân Bình 39930571 Cửa hàng giới thiệu sản phẩm 824A Trường Chinh, P.15, Q.Tân Bình 38158782 Cửa hàng giới thiệu sản phẩm 52 Hoàng Hoa Thám, P.12, Q. Tân Bình 38115848 Cửa hàng giới thiệu sản phẩm Chợ Nguyễn Văn Trỗi, P.13, Q.3 39312192 Cửa hàng giới thiệu sản phẩm 675A Nguyễn Kiệm, Q. Phú Nhuận 39974059 Cửa hàng giới thiệu sản phẩm 482 Lê Quang Định, Q. Bình Thạnh PHỤ LỤC 3 Danh sách các cửa hàng Foocomart Stt Tên cửa hàng Số điện thoại Bản đồ Quận 1 1 Foocomart 27-33 Trần Hưng Đạo 39142242 2 Foocomart 77 Hàm Nghi 38214949 3 Foocomart 52 Tôn Thất Thiệp 38216726 4 Foocomart 142 Bis Lê Thị Hồng Gấm 38211278 Quận 2 6 Foocomart 13 Nguyễn Duy Trinh 35032034 Quận 3 7 Foocomart 269 Hai Bà Trưng 35030207 Quận 4 8 Foocomart 26 Lê Quốc Hưng 39401564 9 Foocomart 25 Tôn Đản 39404634 10 Cửa hàng bán sỉ 196 Tôn Thất Thuyết 39404241 11 Cửa hàng bán sỉ 22 Tôn Thất Thuyết 38884616 12 Cửa hàng bán sỉ 80 Bis Bến Vân Đồn Quận 5 13 Foocomart 37 Vạn Tượng 38538786 14 Foocomart 40 - 42 Hải Thượng Lãn Ông 35040094 15 Foocomart 330 An Dương Vương 38333087 16 Foocomart 247 - 249 Nguyễn Chí Thanh 39561576 Quận 6 17 Cửa hàng bán sỉ 180 Trần Văn Kiều 35040092 18 Foocomart 489 Gia Phú 35040093 19 Foocomart 77 Lê Quang Sung 39606755 20 Foocomart 206 Hậu Giang 39602626 21 Cửa hàng bán sỉ 290 Trần Văn Kiều Quận 7 22 Foocomart 337 Huỳnh Tấn Phát 38727110 23 Foocomart 8/5 Trần Xuân Soạn 35033007 Quận 8 24 Foocomart 144 Âu Dương Lân 35040095 25 Cửa hàng bán sỉ 363 Bến Bình Đông 39698871 26 Cửa hàng bán sỉ 363 Bến Bình Đông 089516401 27 Foocomart 363 Bến Bình Đông Quận 11 28 Foocomart 113 - 115 Nguyễn Thị Nhỏ 35040024 Quận Bình Tân 29 Cửa hàng bán sỉ 308 Kinh Dương Vương 37522926 30 Foocomart 308 Kinh Dương Vương 38758097 Quận Bình Thạnh 31 Cửa hàng bán sỉ 44 Lê Quang Định 32 Cửa hàng bán sỉ 447 Bạch Đằng 33 Cửa hàng bán sỉ 23 Trần Quý Cáp 34 Foocomart 449 Bạch Đằng Quận Gò Vấp 35 Cửa hàng bán sỉ 304 Quang Trung 39969913 36 Cửa hàng bán sỉ 42 Nguyễn Oanh 38945746 37 Cửa hàng bán sỉ 4/34 Nguyễn Oanh 38951525 38 Cửa hàng bán sỉ 14 Lý Thường Kiệt 35041704 39 Foocomart 46 Nguyễn Oanh 39899061 Quận Tân Bình 40 Foocomart 193 Lý Thường Kiệt 38686887 41 Cửa hàng bán sỉ 1060 Âu Cơ 38107580 42 Foocomart 424 Lê Văn Sỉ 39910358 43 Foocomart 1060 Âu Cơ 38101294 Quận Thủ Đức 44 Foocomart 43/2 Tô Vĩnh Diện 38972028 PHỤ LỤC 4 Phiếu nhận xét về các dịch vụ chăm sóc khách hàng của Bộ phận dịch vụ khách hàng Tên nhân viên: Bộ phận làm việc: Câu 1: Các hình thức dịch vụ khách hàng đang áp dụng hiện nay tại Siêu thị Co.opmart Cống Quỳnh? ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………….. Câu 2: Nhận xét chung (ưu và nhược điểm) về các hình thức dịch vụ khách hàng? ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….. Câu 3: Loại hình dịch vụ nào các Anh/Chị cảm thấy hài lòng nhất? Ghi rõ lý do. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….. Câu 4: Để việc chăm sóc khách hàng tại siêu thị tốt hơn cần phải thêm hình thức nào? ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….. Câu 5: Anh/Chị thấy việc phân công hiện tại đã hợp lý chưa? Lý do (dành cho nhân viên của bộ phận dịch vụ khách hàng). ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….. Câu 6: Mong Anh/Chị đề xuất các ý tưởng cải tiến việc thực hiện công việc tại bộ phận dịch vụ khách hàng? ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….. Cảm ơn Anh/Chị đã dành thời gian cho phiếu nhận xét này. Chúc Anh/Chị một ngày làm việc vui vẻ và thành công. PHỤ LỤC 5 PHIẾU NHẬN XÉT VỀ MỘT SỐ SIÊU THỊ HIỆN CÓ MẶT TRÊN TPHCM Thời gian: Địa diểm: Kính mong anh/chị dành 5 phút nhận xét về cách phục vụ và hàng hóa của các siêu thị hiện có mặt trên TPHCM để giúp siêu thị chúng tôi rút kinh nghiệm nhằm cải tiến giúp phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn. Đánh giá Các chỉ tiêu so sánh BigC Maximart Lottemart Vị trí của Siêu thị có thuận tiện không? 54321 54321 54321 Có dễ đậu xe không? 54321 54321 54321 Cách bày trí hàng hóa có tốt không? 54321 54321 54321 Giá cả thế nào? 54321 54321 54321 Có dễ tìm thứ bạn cần không? 54321 54321 54321 Nhân viên có giúp đỡ không? 54321 54321 54321 Nhân viên có cảm ơn bạn không? 54321 54321 54321 Nhân viên có thân thiện không? 54321 54321 54321 Thời gian chờ 54321 54321 54321 được tính tiền có lâu không? Cách nói chuyện qua điện thoại của nhân viên có nhẹ nhàng không? 54321 54321 54321 Chương trình của bộ phận dịch vụ khách hàng có phong phú không? 54321 54321 54321 Tiêu chí cho điểm: 1 không tốt 4 tốt 2 tương đối không tốt 5 rất tốt 3 bình thường Chân thành cảm ơn anh/chị đã dành thời gian hoàn thành Bảng nhận xét này CÁC CHƯƠNG TRÌNH KHUY CỐNG QUỲNH PHỤ LỤC 6 ẾN MÃI THỰC HIỆN TẠI CO.OPMART Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version) MỤC LỤC TRANG LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING 1.1 Khái niệm về marketing .............................................................................. 4 1.1.1 Định nghĩa......................................................................................... 4 1.1.2 Vai trò, chức năng của marketing ...................................................... 4 1.1.2.1 Vai trò của marketing ............................................................ 4 1.1.2.2 Chức năng của marketing ...................................................... 4 1.2 Phân tích môi trường kinh doanh ................................................................ 5 1.2.1 Phân tích môi trường vĩ mô ............................................................... 5 1.2.1.1 Yếu tố về dân số .................................................................... 5 1.2.1.2 Yếu tố về kinh tế ................................................................... 5 1.2.1.3 Yếu tố về môi trường ............................................................ 5 1.2.1.4 Yếu tố về dây chuyền công nghệ ........................................... 5 1.2.1.5 Yếu tố về pháp luật ............................................................... 5 1.2.1.6 Yếu tố về văn hóa ................................................................. 6 1.2.2 Phân tích môi trường vi mô ............................................................... 6 1.2.2.1 Khách hàng ........................................................................... 6 1.2.2.2 Nhà cung ứng ........................................................................ 6 1.2.2.3 Đối thủ cạnh tranh ................................................................. 7 1.2.2.3.1 Đối thủ cạnh tranh hiện tại ..................................... 7 1.2.2.3.2 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn ..................................... 7 1.2.2.4 Sản phẩm thay thế ................................................................. 7 1.2.3 Phân tích môi trường nội bộ .............................................................. 7 1.3 Phân khúc thị trường ................................................................................. 8 1.3.1 Khái niệm phân khúc thị trường ........................................................ 8 1.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến phân khúc thị trường .............................. 8 1.3.3 Các tiêu thức phân khúc thị trường .................................................... 8 Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version) 1.3.4 Xác định thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm ............................. 9 1.3.4.1 Xác định thị trường mục tiêu ................................................. 9 1.3.4.2 Định vị sản phẩm ................................................................. 10 1.4 Chiến lược marketing – mix ..................................................................... 11 1.4.1 Sản phẩm ........................................................................................ 11 1.4.2 Giá .................................................................................................. 11 1.4.3 Phân phối ........................................................................................ 12 1.4.4 Chiêu thị ......................................................................................... 13 1.4.4.1 Quảng cáo........................................................................... 13 1.4.4.2 Khuyến mãi ........................................................................ 13 1.4.4.3 Bán hàng cá nhân ................................................................ 14 1.4.4.4 Quan hệ công chúng ........................................................... 14 1.4.4.5 Marketing trực tiếp ............................................................. 14 CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VÀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SÀI GÒN CO.OP CỐNG QUỲNH 2.1 Sơ lược về Liên Hiệp Hợp Tác Xã Thương Mại Tp.HCM ........................ 17 2.1.1 Lịch sử hình thành .......................................................................... 17 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Liên Hiệp Hợp Tác Xã Thương Mại TP.HCM ........................................................................................... 18 2.1.2.1 Chức năng ......................................................................... 19 2.1.2.2 Nhiệm vụ.......................................................................... 19 2.1.2.3 Quyền hạn ......................................................................... 19 2.2 Giới thiệu về Công ty trách nhiệm hữu hạn Sài Gòn Co.op Cống Quỳnh .. 20 2.2.1 Lịch sử phát triển ............................................................................ 20 2.2.2 Cơ cấu nhân sự ............................................................................... 21 2.2.3 Cơ cấu bộ máy quản lý .................................................................... 23 2.2.4 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận ......................................... 24 2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn Sài Gòn Co.op Cống Quỳnh ......................................................................................... 26 2.4 Tổng quan thị trường bán lẻ tại Thành Phố Hồ Chí Minh .......................... 27 Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version) 2.4.1 Sơ lược thị trường bán lẻ tại TPHCM .............................................. 27 2.4.2 Tiến trình phát triển của siêu thị tại Thành Phố Hồ Chí Minh........... 28 2.5 Hoạt động marketing của Công ty trách nhiệm hữu hạn Sài Gòn Co.op Cống Quỳnh ............................................................................................................ 30 2.5.1 Thị trường mục tiêu của Công ty ..................................................... 30 2.5.2 Định vị thị trường ........................................................................... 31 2.5.3 Phân tích yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động marketing của Công ty trách nhiệm hữu hạn Sài gòn Co.op Cống Quỳnh......................... 31 2.5.3.1 Môi trường vĩ mô................................................................ 31 2.5.3.1.1 Yếu tố về dân số .................................................. 31 2.5.3.1.2 Yếu tố về kinh tế .................................................. 32 2.5.3.1.3 Yếu tố về môi trường ........................................... 33 2.5.3.1.4 Yếu tố về dây chuyền công nghệ.......................... 33 2.5.3.1.5 Yếu tố về pháp luật .............................................. 33 2.5.3.1.6 Yếu tố về văn hóa ................................................ 34 2.5.3.2 Môi trường vi mô................................................................ 34 2.5.3.2.1 Khách hàng .......................................................... 34 2.5.3.2.2 Nhà cung ứng ...................................................... 36 2.5.3.2.3 Đối thủ cạnh tranh ............................................... 37 2.5.3.2.3.1 Đối thủ cạnh tranh hiện tại ................. 38 2.5.3.2.3.2 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn ................. 40 2.5.3.2.4 Sản phẩm thay thế ................................................ 41 2.5.3.3 Môi trường nội bộ ............................................................... 43 2.5.3.3.1 Con người ............................................................ 43 2.5.3.3.2 Hoạt động marketing ........................................... 45 2.5.3.3.3 Vốn ...................................................................... 45 2.5.3.3.4 Các phương pháp đo lường ................................... 45 2.5.3.4 Chiến lược marketing – mix................................................ 47 2.5.3.4.1 Chiến lược sản phẩm ........................................... 47 2.5.3.4.2 Chiến lược giá ..................................................... 50 2.5.3.4.3 Chiến lược phân phối ........................................... 52 Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version) 2.5.3.4.4 Chiêu thị .............................................................. 54 2.5.3.5 Dịch vụ khách hàng ............................................................ 59 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SÀI GÒN CO.OP CỐNG QUỲNH 3.1 Giải pháp chiến lược marketing – mix ...................................................... 63 3.2 Giải pháp marketing dành cho nhóm thị trường ........................................ 65 3.3 Kiến nghị .................................................................................................. 69 Kết luận chung ........................................................................................................... 71 Tài liệu tham khảo ...................................................................................................... 72 Phụ lục Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version) CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING GVHD: ThS. PHẠM THỊ KIM DUNG 1 SVTH: TRẦN LÊ NHƯ NGỌC Lời mở đầu 1) Ý nghĩa chọn đề tài: Sự cạnh tranh hàng hóa trên thị trường ngày càng trở nên khốc liệt khi nhu cầu và đòi hỏi của khách hàng ngày càng cao. Do vậy, doanh nghiệp nào thích nghi với thị trường sẽ tồn tại. Điều này đã đặt ra câu hỏi: “Doanh nghiệp muốn tồn tại phải định hướng phát triển như thế nào và dùng biện pháp nào để mở rộng, chiếm lĩnh thị trường và lấy được hoàn toàn lòng tin khách hàng”. Hiện nay hoạt động marketing ngày càng đóng vai trò quan trọng, là mấu chốt thành công cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Thực tế, nhiều doanh nghiệp Việt Nam chưa chú trọng hoạt động này. Việc nghiên cứu để thấy rõ những khó khăn, thuận lợi và hiệu quả đạt được khi áp dụng các hoạt động marketing sẽ giúp doanh nghiệp định hướng phát triển, đưa ra những quyết định đúng đắn trong hiện tại và tương lai. Vì vậy, em chọn đề tài “Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động marketing của Công ty trách nhiệm hữu hạn Sài Gòn Co.op Cống Quỳnh” để viết khóa luận chuyên đề tốt nghiệp. 2) Mục tiêu nghiên cứu: Phân tích hoạt động marketing tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Sài Gòn Co.op Cống Quỳnh. Đề xuất các giải pháp nâng cao hoạt động marketing. 3) Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu: nghiên cứu hoạt động marketing và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động marketing của Công ty trách nhiệm hữu hạn Sài Gòn Co.op Cống Quỳnh. 4) Phương pháp nghiên cứu: thu thập số liệu thực tế của Công ty, dùng phương pháp so sánh, phương pháp phân tích tổng hợp. 5) Kết cấu đề tài: Kết cấu đề tài bao gồm các chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về marketing Chương 2: Giới thiệu tổng quan và phân tích hoạt động marketing của Công ty trách nhiệm hữu hạn Sài Gòn Co.op Cống Quỳnh. Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version) CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING GVHD: ThS. PHẠM THỊ KIM DUNG 2 SVTH: TRẦN LÊ NHƯ NGỌC Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động marketing của Công ty trách nhiệm hữu hạn Sài Gòn Co.op Cống Quỳnh. Vì thời gian và trình độ có hạn nên đề tài khóa luận tốt nghiệp sẽ còn nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận được những đóng góp quý báu của quý Thầy/Cô để có thể bổ sung và hoàn chỉnh đề tài tốt hơn. Em xin chân thành cảm ơn. Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version) CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING GVHD: ThS. PHẠM THỊ KIM DUNG 3 SVTH: TRẦN LÊ NHƯ NGỌC CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version) CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING GVHD: ThS. PHẠM THỊ KIM DUNG 4 SVTH: TRẦN LÊ NHƯ NGỌC 1.1 Khái niệm về marketing: 1.1.1 Định nghĩa: Có rất nhiều khái niệm khác nhau về marketing vì marketing luôn vận động và phát triển. Theo Philip Kotler, người được xem là “Cha đẻ Marketing hiện đại” và “Huyền thoại marketing thế giới”. “Marketing là toàn bộ các hoạt động của con người nhằm thỏa mãn nhu cầu và lòng mong muốn thông qua các quá trình trao đổi, mua bán sản phẩm, dịch vụ trên thị trường.” 1.1.2 Vai trò, chức năng của marketing: 1.1.2.1 Vai trò của marketing: Marketing có vai trò quan trọng trong sản xuất kinh doanh. Nó hướng dẫn, chỉ đạo và phối hợp các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nhờ các hoạt động marketing, các quyết định đề ra trong sản xuất, kinh doanh có cơ sở khoa học vững chắc, doanh nghiệp có điều kiện và thông tin đầy đủ hơn nhằm thỏa mãn yêu cầu của khách hàng. Marketing xác định rõ phải sản xuất cái gì, bao nhiêu, sản phẩm có đặc điểm như thế nào. Quan điểm mới nhất hiện nay được nhiều người đồng tình là: khách hàng là yếu tố quyết định. Marketing đóng vai trò hết sức quan trọng trong sự liên kết phối hợp các yếu tố con người với sản xuất, tài chính. 1.1.2.2 Chức năng của marketing: · Marketing nhằm vào sự thỏa mãn nhu cầu và lòng ham muốn của khách hàng. · Marketing nhằm mục đích chuyển đổi nhu cầu thành sản phẩm và chuyển đổi sản phẩm thành sản phẩm tiêu thụ. · Marketing còn bao gồm một quá trình về quan niệm sản phẩm, phân phối, xác định giá bán và truyền thông đối với thị trường mục tiêu. · Marketing tìm cách để cho doanh số bán sản phẩm đạt được cao nhất. Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version) CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING GVHD: ThS. PHẠM THỊ KIM DUNG 5 SVTH: TRẦN LÊ NHƯ NGỌC 1.2 Phân tích môi trường kinh doanh: 1.2.1 Phân tích môi trường vĩ mô: 1.2.1.1 Yếu tố về dân số: Môi trường dân số là nghiên cứu về các vấn đề như: quy mô dân số, mật độ dân số, cấu trúc tuổi, giới tính, thu nhập, nghề nghiệp…nhằm hiểu rõ về đặc điểm của nhóm khách hàng mà tổ chức hướng tới. 1.2.1.2 Yếu tố về kinh tế: Ảnh hưởng của yếu tố kinh tế đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là rất lớn. Xu hướng vận động và bất cứ sự thay đổi nào của môi trường này đều tạo ra hoặc thu hẹp cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp ở những mức độ khác nhau và thậm chí, dẫn đến yêu cầu thay đổi mục tiêu và chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Các nhân tố quan trọng của môi trường kinh tế và tác động của nó đến cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp như: tốc độ tăng trưởng kinh tế của nền kin h tế, lạm phát, thuế. 1.2.1.3 Yếu tố về môi trường: Các vấn đề như nguồn tài nguyên thiên nhiên, mức độ ô nhiễm môi trường. Tình hình tương lai về chi phí và nguồn cung tài nguyên thiên nhiên và năng lượng cho công ty như thế nào? Tất cả những yếu tố thuộc về môi trường nào liên quan đến hoạt động kinh doanh cần phải được quan tâm đúng mức. 1.2.1.4 Yếu tố về dây chuyền công nghệ: Trong thời đại khoa học kỹ thuật phát triển nhanh như hiện nay thì việc nắm bắt công nghệ tiên tiến để cải thiện cho sản phẩm của mình là một điều quan trọng nhằm góp phần tạo thế đứng vững mạnh cho doanh nghiệp. 1.2.1.5 Yếu tố về pháp luật: Những sự kiện chính trị có ảnh hưởng đến những quyết định marketing. Chẳng hạn như các quy định về quảng cáo, bảo vệ bản quyền hay các quy định về loại sản phẩm dịch vụ nào được kinh doanh và không được kinh doanh, các vấn đề về bảo đảm chất lượng sản phẩm, các chính sách thương mại, luật thuế. Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version) CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING GVHD: ThS. PHẠM THỊ KIM DUNG 6 SVTH: TRẦN LÊ NHƯ NGỌC 1.2.1.6 Yếu tố về văn hóa: Thị trường là do con người hợp thành, con người lại lớn lên trong một xã hội cụ thể, chính xã hội đó tạo cho họ những giá trị và chuẩn mực đạo đức, do đó yếu tố văn hóa sẽ ảnh hưởng đến thị trường mà doanh nghiệp quan tâm. Câu hỏi đặt ra: những thay đổi trong lối sống và quan niệm về giá trị của người dân ảnh hưởng như thế nào đối với hoạt động kinh doanh doanh của công ty? 1.2.2 Phân tích môi trường vi mô: Là toàn bộ những nhân tố tác động đến tình hình kinh doanh của doanh nghiệp trong thời gian nhất định. Ngành kinh doanh bao gồm các doanh nghiệp cùng làm ra sản phẩm có thể thay thế cho nhau được vì thế các doanh nghiệp phải biết phân tích các tác lực cạnh tranh trong môi trường ngành kinh doanh để nhận diện những cơ hội và những nguy cơ mà doanh nghiệp gặp phải đó là: khách hàng, nhà cung ứng, đối thủ cạnh tranh, sản phẩm thay thế. Doanh nghiệp phải xác định được ai là đối thủ cạnh tranh ở hiện tại và trong tương lai, họ mạnh hay yếu ở mặt nào, mục tiêu chiến lược ra sao…phải biết nhu cầu động cơ tiêu dùng của khách hàng phải dự báo được sự xuất hiện của các sản phẩm hay công nghệ mới có khả năng thay thế trong ngành. 1.2.2.1 Khách hàng: Khách hàng là một yếu tố quan trọng trong môi trường vi mô, hầu hết các hoạt động của doanh nghiệp đều nhằm thỏa mãn đối tượng này. Doanh nghiệp cần hiểu rõ khách hàng cũng như những biến động thay đổi của đối tượng này. Câu hỏi là: nhu cầu và quá trình mua hàng của khách hàng như thế nào? Khách hàng và khách hàng tiềm năng đánh giá như thế nào về công ty và đối thủ cạnh tranh xét về danh tiếng chất lượng sản phẩm, dịch vụ, lực lượng bán hàng và giá cả? 1.2.2.2 Nhà cung ứng: Số lượng và qui mô nhà cung ứng sẽ quyết định đến áp lực cạnh tranh, quyền lực đàm phán của họ đối với doanh nghiệp. Nếu trên thị trường chỉ có một vài nhà cung ứng có qui mô lớn sẽ tạo áp lực cạnh tranh ảnh hưởng tới toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Khi nhà cung cấp đòi tăng giá hoặc chất lượng sản phẩm giảm có thể ảnh hưởng rất nhiều đến hoạt động marketing của doanh nghiệp. Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version) CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING GVHD: ThS. PHẠM THỊ KIM DUNG 7 SVTH: TRẦN LÊ NHƯ NGỌC 1.2.2.3 Đối thủ cạnh tranh: Đối thủ cạnh tranh là một phần quan trọng trong chiến lược của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường, sự cạnh tranh diễn ra vô cùng gay gắt. Có hai loại đối thủ cạnh tranh bao gồm: đối thủ cạnh tranh hiện tại và đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn. 1.2.2.3.1 Đối thủ cạnh tranh hiện tại: Là những doanh nghiệp có vị thế vững vàng trên thị trường trong cùng một ngành kinh doanh. Doanh nghiệp cần tìm hiểu rõ đối thủ cũng như chiến lược của họ để có những chiến lược phù hợp góp phần tạo nên thàng công cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần phải đặt câu hỏi: đối thủ cạnh tranh chính? Mục tiêu, chiến lược, ưu điểm, nhược điểm quy mô và thị phần của họ như thế nào? Những khuynh hướng nào sẽ ảnh hưởng đến cạnh tranh trong tương lai? 1.2.2.3.2 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn bao gồm các doanh nghiệp không ra mặt cạnh tranh, nhưng vẫn có khả năng trong tương lai. Cạnh tranh của đối thủ tiềm ẩn được đánh giá qua ý niệm rào cản ngăn chặn sự gia nhập vào ngành kinh doanh. Rào cản này bao hàm ý một doanh nghiệp phải tốn kém rất nhiều để có thể tham gia vào một ngành kinh doanh nào đó. Những rào cản gia nhập ngành: kỹ thuật; vốn; các yếu tố thương mại: hệ thống phân phối, thương hiệu; các nguồn lực đối thủ, nguyên vật liệu đầu vào, nguồn nhân lực. 1.2.2.4 Sản phẩm thay thế: Sản phẩm thay thế là sản phẩm, dịch vụ có thể thỏa mãn tương đương với các sản phẩm, dịch vụ trong ngành. Sự hiện diện của sản phẩm thay thế ngày càng đa dạng tạo thành nguy cơ cạnh tranh về giá cả làm giảm lợi nhuận của các doanh nghiệp cùng ngành rất đáng kể. Vì thế các doanh nghiệp cần phải xem xét cẩn thận về khuynh hướng giá cả, chất lượng của các sản phẩm thay thế và dự báo các sản phẩm thay thế trong tương lai. 1.2.3 Phân tích môi trường nội bộ Môi trường nội bộ phản ánh năng lực của doanh nghiệp như tiềm năng con người, chất lượng quản trị, tổ chức kinh doanh, sức mạnh tài chính, hoạt động marketing và các chương trình nghiên cứu, hiệu quả của hệ thống thông tin. Hoạt động marketing được bắt đầu bằng việc phân tích khách hàng, kế tiếp là nhà cung cấp và phân phối. Việc hoạch định kinh doanh, định giá sản phẩm, nghiên cứu Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version) CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING GVHD: ThS. PHẠM THỊ KIM DUNG 8 SVTH: TRẦN LÊ NHƯ NGỌC thị trường, tìm hiểu quy mô và tốc độ tăng trưởng của ngành, đối thủ cạnh tranh, phân tích cơ hội và xác định trách nhiệm xã hội. Phân tích hoạt động marketing là đánh giá chất lượng các thông tin mà nó đáp ứng cho nhu cầu dự báo về môi trường, một yếu tố không thể thiếu khi kinh doanh trong môi trường luôn thay đổi và cạnh tranh gay gắt như hiện nay. 1.3 Phân khúc thị trường: 1.3.1 Khái niệm phân khúc thị trường: Phân khúc thị trường là chia thị trường không đồng nhất thành các khúc thị trường đồng nhất để làm nổi rõ lên sự khác biệt về nhu cầu, tính cách hay hành vi. 1.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến phân khúc thị trường : Thị trường chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố chủ yếu sau: quy luật cung cầu và những nhân tố ảnh hưởng đến cung cầu; tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội và pháp luật; tình hình tài nguyên vật chất, công nghệ; dân số và quy mô dân số; vai trò của nhà nước. Để có một thị trường hiệu quả thì việc phân khúc cần phải đảm bảo các yêu cầu sau: · Tính đo lường: quy mô, sức mua, hiệu quả của khúc thị trường đó phải đo lường được. · Tính tiếp cận được: doanh nghiệp có khả năng đạt tới và phục vụ thị trường đó. · Tính hấp dẫn: khúc thị trường có qui mô đủ lớn và có khả năng sinh lời. · Tính hành động: có thể triển khai những chương trình marketing riêng biệt cho từng phân khúc thị trường. 1.3.3 Các tiêu thức phân khúc thị trường: Có rất nhiều tiêu thức để phân khúc thị trường. Các tiêu thức thường được sử dụng để phân khúc thị trường như địa lý, dân số, tâm lý, hành vi. · Địa lý: vùng, tỉnh, thành phố, mật độ dân số. · Dân số: độ tuổi, giới tính, quy mô gia đình, thu nhập, ngành nghề, học lực, tôn giáo… · Tâm lý: tầng lớp xã hội, lối sống cá tính. · Hành vi: yêu cầu về các lợi ích, loại khách hàng. Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version) CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING GVHD: ThS. PHẠM THỊ KIM DUNG 9 SVTH: TRẦN LÊ NHƯ NGỌC 1.3.4 Xác định thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm: 1.3.4.1 Xác định thị trường mục tiêu: Sau khi phân khúc thị trường, siêu thị đã thấy được đặc điểm và những cơ may có thể ở từng phân khúc. Trên cơ sở này siêu thị xác định những phân khúc thị trường hấp dẫn nhất. Ví dụ: khúc thị trường có nhu cầu lớn, mức lợi nhuận cao ít cạnh tranh thì siêu thị sẽ xem xét những khúc thị trường nào hợp với khả năng, sở trường của siêu thị nhất để có thể khai thác thành công khúc thị trường đó, siêu thị muốn rằng trong các khúc thị trường mục tiêu ấy nó sẽ định vị sản phẩm của mình ở vị thế có lợi thế cạnh tranh cao. Việc lựa chọn các khúc thị trường được thể hiện bằng 3 cách sau: Marketing không phân biệt: Doanh nghiệp định hình một sản phẩm và một chương trình marketing hướng tới đại đa số khách mua. Ưu điểm của phương thức này là tiết kiệm chi phí, tuy nhiên nó sẽ không thỏa mãn được nhu cầu khác nhau của các nhóm khách hàng khác nhau. Sơ đồ 1.1: Marketing không phân biệt Marketing phân biệt: Phương thức này phân biệt các nhóm khách hàng và có chương trình marketing riêng cho từng nhóm khách hàng. Ưu điểm của phương pháp này là thỏa mãn tốt nhu cầu khác nhau của các nhóm khách hàng khác nhau, nhưng cũng làm tăng thêm nhiều loại chi phí. Marketing Mix Thị trường Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version) CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING GVHD: ThS. PHẠM THỊ KIM DUNG 10 SVTH: TRẦN LÊ NHƯ NGỌC Sơ đồ 1.2: Marketing phân biệt Marketing tập trung: Phương thức này ta chọn một hoặc nhiều đoạn thị trường và tập trung mọi nỗ lực vào các loại thị trường đó. Sơ đồ 1.3: Marketing tập trung Việc xác định cách lựa chọn thị trường mục tiêu đòi hỏi phải dựa trên các că n cứ sau: khả năng tài chính của siêu thị, tính đồng nhất của sản phẩm, giai đoạn của chu kì sống sản phẩm, mức độ đồng nhất của th ị trường, các chiến lược marketing của đối thủ cạnh tranh. 1.3.4.2 Định vị sản phẩm Sau khi xác định được thị trường mục tiêu, cần phải định vị trí cho sản phẩm trong thị trường đó. Vị trí sản phẩm là tập hợp những cảm giác, ấn tượng, khái niệm các khách hàng về sản phẩm so với các sản phẩm cạnh tranh cùng loại. Người làm marketing hoạch định những vị trí để sản phẩm có được lợi thế cạnh tranh tốt nhất và vạch ra những phối thức marketing để chiếm lĩnh thị trường đó với vị trí dự tính. Marketing mix 1 Marketing mix 2 Marketing mix 3 Khúc thị trường 1 Khúc thị trường 2 Khúc thị trường 3 Marketing mix Khúc thị trường 1 Khúc thị trường 2 Khúc thị trường 3 Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version) CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING GVHD: ThS. PHẠM THỊ KIM DUNG 11 SVTH: TRẦN LÊ NHƯ NGỌC Có các chiến lược định vị sau: · Định vị dựa trên thuộc tính của sản phẩm (giá cả, chất lượng). · Định vị dựa trên lợi ích của sản phẩm đem lại cho khách hàng. · Định vị dựa trên tầng lớp người sử dụng. · Định vị bằng cách so sánh trực tiếp với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh. 1.4 Chiến lược marketing – mix: 1.4.1 Sản phẩm: Sản phẩm là bất cứ thứ gì có thể đưa vào một thị trường để đạt được sự chú ý, sự chấp nhận, sử dụng hoặc tiêu thụ, có khả năng thỏa mãn được một ước muốn hay một nhu cầu. Sản phẩm là yếu tố đầu tiên trong chiến lược marketing – mix. Các quyết định về sản phẩm sẽ chi phối tất cả các yếu tố còn lại trong chiến lược marketing – mix. Sau khi phân khúc thị trường, doanh nghiệp xác định thị trường mục tiêu của mình, tiến hành định vị sản phẩm, thiết kế sản phẩm với mẫu mã, bao bì, kiểu dáng, đặc điểm, số lượng, dịch vụ hậu mãi, giải quyết khiếu nại…. Những nhà marketing phải luôn tự hỏi và có thói quen đánh giá sản phẩm hay dịch vụ: “Đó có phải là những sản phẩm hay dịch vụ thích hợp với khách hàng của mình không?” Trong quá trình sản xuất kinh doanh của mình, doanh nghiệp cần phán đoán được sự tồn tại của sản phẩm qua các giai đoạn của chu kỳ sống sản phẩm để có biện pháp xử lý kịp thời; không ngừng tiến hành phát triển sản phẩm và mức độ thành công của sản phẩm trên thị trường so với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh; tìm ra những khuyết tật cần thay đổi và cải tiến sản phẩm, phát hiện những cơ hội bán hàng và tận dụng những cơ hội đó. Thực hiện các điều tra thị trường xem sản phẩm hay dịch vụ của bạn có vượt trội hơn của đối thủ cạnh tranh ở một vài phương diện nào không? Nếu có, thì vượt trội về phương diện nào? Còn nếu không, thì doanh nghiệp có kế hoạch xây dựng cho sản phẩm hay dịch vụ vượt trội như thế nào? 1.4.2 Giá: Sau khi đã xây dựng chiến lược sản phẩm, doanh nghiệp phải hoạch định chiến lược giá. Bởi vì giá là một trong bốn nhân tố quan trọng của marketing- mix. Giá đóng Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version) CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING GVHD: ThS. PHẠM THỊ KIM DUNG 12 SVTH: TRẦN LÊ NHƯ NGỌC vai trò quyết định trong việc mua hàng này hay mua hàng khác đối với người tiêu thụ. Giá cả chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố bên trong lẫn bên ngoài doanh nghiệp. Các yếu tố bên trong có thể là: mục tiêu marketing của doanh nghiệp, chiến lược marketing – mix, đặc tính sản phẩm, chi phí. Các yếu tố bên ngoài có thể là: tình hình cung cầu, tình hình giá cả biến động trên thị trường, tình hình cạnh tranh. Nội dung chủ yếu của chiến lược giá là: đưa ra mục tiêu và cách định giá. - Mục tiêu: tùy vào mục tiêu của từng thời kỳ mà doanh nghiệp đưa ra chiến lược giá phù hợp. - Phương pháp định giá: Doanh nghiệp giải quyết vấn đề giá cả thông qua việc lựa chọn các phương pháp hình thành giá cả khác nhau. Khi quyết định lựa chọn giá cho sản phẩm của mình thì doanh nghiệp phải chú ý đến việc nhận định một số các yếu tố sau đây để nhằm phục vụ cho mục tiêu chung của doanh nghiệp. - Giá thấp dễ thu hút khách hàng nhưng không đạt về chỉ tiêu lợi nhuận và giá cao thì có lợi nhuận nhưng có thể không có khách hàng. - Chất lượng và kiểu dáng của sản phẩm. - Tổng các chi phí. - Cảm nhận của khách hàng về giá cả và giá trị của sản phẩm. - Phân tích giá cả của các đối thủ cạnh tranh. Ta thấy có thể chia thành các phương pháp định giá sau: - Phương pháp định giá dựa trên phí tổn. - Phương pháp định giá dựa trên người mua. - Phương pháp định giá dựa theo cạnh tranh. 1.4.3 Phân phối: Phân phối là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất, quyết định xem hàng hóa có tiêu thụ được hay không. Kênh phân phối ngoài chức năng chuyển quyền sở hữu từ nhà sản xuất đến tay khách hàng cuối cùng mà nó còn là cầu nối thông tin về khách hàng, đối thủ cạnh tranh, giúp doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version) CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING GVHD: ThS. PHẠM THỊ KIM DUNG 13 SVTH: TRẦN LÊ NHƯ NGỌC Xác định mục tiêu chiến lược: Kênh phân phối có nhiều mục tiêu khác nhau bao gồm 4 mục tiêu chính: - Đảm bảo phân phối hàng hóa nhanh chóng. - Đảm bảo tiêu thụ số lượng sản phẩm. - Đảm bảo chất lượng hàng hóa. - Đảm bảo tối thiểu hóa chi phí lưu thông. Tùy theo mục tiêu chung của doanh nghiệp mà mỗi doanh nghiệp có thể lựa chọn một hoặc một số mục tiêu chủ yếu làm cơ sở cho việc xây dựng chiến lược phân phối, lựa chọn kênh phân phối. Tùy theo tính chất đặc điểm mặt hàng, thị t rường mục tiêu, cũng như khả năng của doanh nghiệp mà chọn dạng kênh phân phối cho thích hợp và có hiệu quả. 1.4.4 Chiêu thị: Chiêu thị bao gồm các công cụ chính: quảng cáo, khuyến mãi, bán hàng cá nhân, quan hệ công chúng, marketing trực tiếp. 1.4.4.1 Quảng cáo: Quảng cáo là việc sử dụng các phương tiện thông tin đại chúng để truyền đạt tin tức về chất lượng hay ưu điểm của sản phẩm đến khách hàng. Quảng cáo là một phương tiện hỗ trợ đắc lực cho cạnh tranh. Mục tiêu của quảng cáo là để thu hút sự chú ý của khách hàng, thuyết phục họ về những lợi ích, sự hấp dẫn của sản phẩm nhằm thay đổi hoặc củng cố thái độ và lòng tin tưởng của người tiêu thụ về sản phẩm của doanh nghiệp. Qua đó, tăng sự ham muốn mua hàng của họ và đi đến hành động mua hàng. Mục tiêu của quảng cáo phải xuất phát từ mục tiêu trong kinh doanh của doanh nghiệp và các mục tiêu marketing như: mục tiêu doanh số thị phần, các mục tiêu nâng cao uy tín của doanh nghiệp, của sản phẩm. Các mục tiêu của quảng cáo thường được phân thành: mục tiêu để thông tin, mục tiêu để thuyết phục, mục tiêu để nhắc nhở. Sau khi xác định các mục tiêu quảng cáo, doanh nghiệp phải xác định ngân sách quảng cáo, quyết định về lời quảng cáo, quyết định phương tiện quảng cáo và cuối cùng là đánh giá hiệu quả quảng cáo. 1.4.4.2 Khuyến mãi: Khuyến mãi bao gồm rất nhiều công cụ cổ động nhằm kích thích đáp ứng nhanh và mạnh hơn đối với sản phẩm và dịch vụ của công ty. Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version) CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING GVHD: ThS. PHẠM THỊ KIM DUNG 14 SVTH: TRẦN LÊ NHƯ NGỌC Hiện nay các công cụ khuyến mãi rất đa dạng. Tùy theo đối tượng cạnh tranh và mục tiêu khuyến mãi mà công ty lựa chọn các công cụ khác nhau như: - Tặng sản phẩm mẫu - Giảm giá - Tặng phiếu giảm giá - Tặng quà - Dùng thử miễn phí.. Và hầu hết các công ty sử dụng các công cụ khuyến mãi và hoạt động khuyến mãi ngày càng tăng. Có nhiều yếu tố bên trong cũng như bên ngoài doanh nghiệp góp phần làm cho hoạt động khuyến mãi ngày càng cao. Tuy nhiên các chương trình khuyến mãi có tác dụng kích thích tăng doanh thu trong ngắn hạn. Nhưng trong dài hạn sẽ gây “lờn”, tác dụng của nó sẽ giảm dần. Bên cạnh đó sẽ gây ra tâm lý nghi ngờ của khách hàng đối với hàng hóa của công ty. 1.4.4.3 Bán hàng cá nhân: Là sự giao tiếp mặt đối mặt của nhân viên bán hàng với khách hàng tiềm năng để trình bày, giới thiệu và bán sản phẩm. 1.4.4.4 Quan hệ công chúng: Là những hoạt động truyền thông để xây dựng và bảo vệ danh tiếng của công ty, sản phẩm trước các giới công chúng. Về cơ bản, những hoạt động quảng cáo hỗ trợ bán hàng trong khi những hoạt động PR tạo ra những điều kiện và môi trường thuận lợi để bán hàng diễn ra. Các hoạt động giao tế: - Các hoạt động tài trợ cho các chương trình thể thao, chương trình từ thiện. - Tổ chức các hội thảo, hội nghị khách hàng. - Tổ chức các cuộc thi có thưởng tìm hiểu về công ty. - Phát hành các ấn bản thường kỳ về công ty. - Các hoạt động về nhân sự (tuyển dụng…) - Các hoạt động tài chính. 1.4.4.5 Marketing trực tiếp: Là việc sử dụng điện thoại, thư điện tử và những công cụ tiếp xúc khác (không phải lả người) để giao tiếp và dẫn dụ một đáp ứng từ những khách hàng riêng biệt hoặc tiềm năng. Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version) CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING GVHD: ThS. PHẠM THỊ KIM DUNG 15 SVTH: TRẦN LÊ NHƯ NGỌC Một số hình thức của marketing trực tiếp: - Marketing qua catalog: nội dung của catalog có thể bổ sung thông tin chi tiết về sản phẩm, bộ sưu tập hàng mẫu, quà tặng, giảm giá… - Marketing qua thư điện tử trực tiếp. Tóm lại, để tổ chức công việc hoạt động kinh doanh có hiệu quả, doanh nghiệp cần hiểu rõ tầm quan trọng của marketing, quan tâm đến việc phân tích thị trường để biết sự ảnh hưởng của nó như thế nào đến công việc kinh doanh. Từ đó xác định thế mạnh – thế yếu của mình và đề ra các chiến lược marketing nhằm đạt được mục tiêu cuối cùng là đem lại lợi nhuận cao nhất cho doanh nghiệp. Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version) CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VÀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SÀI GÒN CO.OP CỐNG QUỲNH GVHD: ThS. PHẠM THỊ KIM DUNG 16 SVTH: TRẦN LÊ NHƯ NGỌC CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VÀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SÀI GÒN CO.OP CỐNG QUỲNH Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version) CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VÀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SÀI GÒN CO.OP CỐNG QUỲNH GVHD: ThS. PHẠM THỊ KIM DUNG 17 SVTH: TRẦN LÊ NHƯ NGỌC 2.1 Sơ lược về Liên Hiệp Hợp Tác Xã Thương Mại Tp.HCM 2.1.1 Lịch sử hình thành: Ngày 20/06/1976 UBND tỉnh Gia Định ra quyết định thành lập Ban Vận động Hợp Tác Xã Tiêu Thụ và Hợp Tác Xã Mua Bán Thành Phố nhằm mục đích tổ chức việc phân phối hàng hoá đến tay người lao động, hạn chế hoạt động đầu tư, nâng giá trong tình hình hàng hoá khan hiếm khi sản xuất chưa được khôi phục. Đến ngày 13/04/1978 đổi tên mới là Ban Quản Lý Hợp Tác Xã Tiêu Thụ và Mua Bán Thành Phố Hồ Chí Minh. Theo quyết định số 258/QĐ-UB ngày 12/05/1989 của Ủy Ban Nhân Dân TP.HCM thông báo chấm dứt hoạt động của Ban quản lý HTX Mua Bán Thành phố và Quận, Huyện và cho phép thành lập Liên Hiệp HTX Mua Bán Thành Phố và Liên Hiệp HTX Mua Bán Quận, Huyện. Tháng 12/1998 Liên Hiệp HTX Mua Bán Thành Phố đại hội chuyển đổi theo luật HTX. Liên Hiệp HTX Mua Bán đổi tên thành Liên Hiệp HTX Thương Mại và quyết định số 1344A/QĐ-UB-KT ngày 05/03/1999 của Ủy Ban Nhân Dân Thành Phố phê duyệt điều lệ tổ chức hoạt động của Liên Hiệp HTX Thương Mại Thành Phố (tên giao dịch đối ngoại là Saigon Union of Trading Cooparatives gọi tắt là Saigon Co.op). Tên chính thức: Liên Hiệp Hợp Tác Xã Thương Mại Thành Phố Hồ Chí Minh. Tên giao dịch đối ngoại: Saigon Union of Trading Co.opperratives. Tên viết tắt: Saigon Co.op Địa điểm: 199-205 Nguyễn Thái Học, Quận 1, TPHCM. Điện thoại: (84.8) 8.360.143 Fax: (84.8) 8.370.560 Email: sgcoopsaigonCoop.com.vn Website: www.saigonCo-op.com.vn Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version) CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VÀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SÀI GÒN CO.OP CỐNG QUỲNH GVHD: ThS. PHẠM THỊ KIM DUNG 18 SVTH: TRẦN LÊ NHƯ NGỌC Cho đến thời điểm hiện nay, Liên Hiệp Hợp Tác Xã Thương Mại Thành Phố gồm 13 HTX Thành viên và 20 Co.opmart tại Thành Phố Hồ Chí Minh cùng 24 tại tỉnh cùng các đơn vị trực thuộc. Với sự xuất hiện khá thành công của chuỗi siêu thị Co.opmart chứng tỏ quyết tâm xây dựng thương hiệu Co.opmart với phong cách kinh doanh thân thiện, gần gũi, ân cần, niềm nở, luôn mang đến cho khách hàng sự yên tâm và niềm vui khi mua sắm là một hướng đi đúng đắn, đã được người tiêu dùng tín nhiệm và Saigon Co.op đã gặt hái được nhiều thành tích: - Tháng 8/2000: nhận danh hiệu Anh hùng lao động trong thời kỳ đổi mới. - Tháng 5/2002: Saigon Co.op vinh dự nhận huân chương Lao động hạng nhất. - Năm 02/2004: Saigon Co.op nhận chứng chỉ ISO 9001-2000 - Năm 2005: Nhà nước phong tặng Anh hùng lao động cho Bà Nguyễn Thị Nghĩa – Chủ tịch HĐQT Saigon Co.op. - Năm 2008: · Thương hiệu Việt được yêu thích do Báo SGGP tổ chức bình chọn (2005-2006-2007-2008) · Top 200 doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam do tổ chức UNDP bình chọn. · Đoạt giải vàng chất lượng Châu Âu do tổ chức International Arch of Europe Award trao tặng. -Năm 2004-2009: Saigon Co.op liên tục được bình chọn là nhà bán lẻ hàng đầu Việt Nam Top 500 nhà bán lẻ hàng đầu Khu vực Châu Á Thái Bình Dương. -Tháng 5: Saigon Co.op đón nhận Huân chương Độc lập hạng III. Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version) CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VÀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SÀI GÒN CO.OP CỐNG QUỲNH GVHD: ThS. PHẠM THỊ KIM DUNG 19 SVTH: TRẦN LÊ NHƯ NGỌC 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Liên Hiệp Hợp Tác Xã Thương Mại TP.HCM 2.1.2.1 Chức năng: - Tổ chức kinh doanh các loại hàng hoá, nguyên liệu, vật tư, máy móc thiết bị, vật phẩm văn hoá phục vụ cho sản xuất và tiêu dùng. - Gia công, sản xuất chế biến hàng nông lâm thuỷ hải sản (sơ chế), nước chấm, tương ớt, sốt cà chua, bánh mứt các loại và hàng công nghệ phẩm cho kinh doanh nội địa, xuất khẩu. - Xuất nhập khẩu trực tiếp và liên kết với các doanh nghiệp trong và ngoài nước theo qui định của nhà nước. - Đại lý mua bán hàng hoá cho các tổ chức trong và ngoài nước. - Kinh doanh ăn uống, giải khát, khu vui chơi giải trí, bowling, billard. - Kinh doanh dịch vụ, du lịch, quảng cáo, trò chơi điện tử, cho thuê đồ cưới, cắt uốn tóc, giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu, tư vấn đầu tư, xây dựng công nghiệp và dân dụng, sửa chữa nhà và trang trí nội thất. - Kinh doanh nhà ở (xây dựng, sửa chữa để bán hoặc cho thuê). 2.1.2.2 Nhiệm vụ: Liên Hiệp HTX Thương Mại TPHCM có những nhiệm vụ chính là quản lý các đơn vị trực thuộc như các siêu thị, các xí nghiệp, các trung tâm dịch vụ…Trong đó bán lẻ đóng vai trò chủ chốt. Trực tiếp kinh doanh xuất nhập khẩu. Làm đầu mối trực tiếp giao dịch mua bán. Tiếp nhận đầu tư của HTX Tiêu thụ Quốc Tế và các đơn vị kinh doanh Quốc Tế nước ngoài để phát triển kinh doanh và sản xuất nội địa. 2.1.2.3 Quyền hạn: Liên Hiệp HTX Thương Mại TPHCM là một đơn vị kinh tế hạch toán đầy đủ, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và mở tài khoản tại ngân hàng để hoạt động theo quy định của Nhà nước, có quyền hạn như sau: - Được quyền hoạt động bằng vốn cổ phần, huy động vốn từ các đơn vị trực thuộc và huy động rộng rãi từ các đơn vị ngoài ngành. - Được độc lập về tài chính và quản lý dân chủ. Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version) CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VÀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SÀI GÒN CO.OP CỐNG QUỲNH GVHD: ThS. PHẠM THỊ KIM DUNG 20 SVTH: TRẦN LÊ NHƯ NGỌC - Được bình đẳng về nghĩa vụ và quyền hạn như các thành phần kinh tế khác, được nhà nước khuyến khích giúp đỡ và bảo trợ theo pháp luật. 2.2 Giới thiệu về Công ty trách nhiệm hữu hạn Sài Gòn Co.op Cống Quỳnh: 2.2.1 Lịch sử phát triển: Từ khi thực hiện đường lối đổi mới kinh tế theo cơ chế thị trường định hướng XHCN, thương nghiệp HTX với mạng lưới nhỏ lẻ, manh mún cho thấy không đủ sức đương đầu với thị trường. Làm thế nào để tồn tại và phát triển trong một thị trường đầy thử thách và cạnh tranh quyết liệt là điều mà Saigon Co.op luôn trăn trở. Xuất phát từ truyền thống và thế mạnh về bán lẻ, qua nghiên cứu học tập kinh nghiệm bán lẻ của phong trào HTX các nước Singapore, Malaysia, Thụy Điển, Nhật Bản… Saigon Co.op đã quyết định chuyển hướng chiến lược tập trung xây dựng một hệ thống bán lẻ mạnh dưới hình thức siêu thị tự chọn, văn minh hiện đại, gắn bó chặt chẽ với xã viên và nhân dân lao động, có khả năng phục vụ các nhu cầu thiết yếu trong đời sống của người dân. Để thực hiện mục tiêu đó với sự hỗ trợ của các phong trào hợp tác xã quốc tế như KF Thụy Điển, các hợp tác xã tiêu dùng Nhật… đã hết lòng truyền đạt kinh nghiệm, kỹ năng kinh doanh siêu thị giúp Saigon Co.op vượt qua khó khăn, trở ngại ban đầu.Với xu thế phát triển của nền kinh tế, từ năm 1994, Saigon Co.op đã bắt đầu nghiên cứu, khảo sát, xây dựng dự án thành lập siêu thị và ngày 09/2/1996, siêu thị Co.opmart Cống Quỳnh chính thức khai trương với diện tích 3.300m2 đã đánh dấu một hướng đi mới thật táo bạo của lãnh đạo Saigon Co.op trong lĩnh vực kinh doanh đầy tiềm năng và thách thức. Tên chính thức: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Sài Gòn Co.op Cống Quỳnh. Ngày thành lập: 9/02/1996 Tên viết tắt: Co.opmart Cống Quỳnh. Địa điểm: 189C Cống Quỳnh, Phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1, TPHCM. Điện thoại: (08)38325239 – (08) 38255363 Fax: (08) 39253615 Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version) CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VÀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SÀI GÒN CO.OP CỐNG QUỲNH GVHD: ThS. PHẠM THỊ KIM DUNG 21 SVTH: TRẦN LÊ NHƯ NGỌC Trong suốt 14 năm kể từ ngày thành lập, siêu thị Co.opmart Cống Quỳnh vẫn luôn không ngừng hoạt động phát triển. Thực hiện tốt những công tác được giao từ Liên Hiệp cùng với sự năng động, linh hoạt, sáng tạo trong công việc, tập thể thành viên Co.opmart Cống Quỳnh luôn phấn đấu để xứng đáng là một trong những siêu thị dẫn đầu trong toàn hệ thống. 2.2.2 Cơ cấu nhân sự: Những thành tựu đạt được 14 năm qua thì việc xây dựng chiến lược nguồn nhân lực luôn là một trong những nhiệm vụ trọng tâm hàng đầu, công tác huấn luyện, đào tạo phải được tăng cường cho hiện tại và cần cho hướng phát triển xa hơn nữa của Co.opmart Cống Quỳnh. Bảng 2.1: Bảng phân phối nguồn nhân lực tại siêu thị Co.opmart Cống Quỳnh Bộ phận Số lượng (người) Ghi chú Ban giám đốc 3 1 giám đốc và 2 phó giám đốc Bộ phận văn phòng · Kế toán 6 1 kế toán trưởng, 5 nhân viên · Bảo trì 5 1 nhóm trưởng, 4 nhân viên · Vi tính 4 1 nhóm trưởng, 3 nhân viên · Giám sát kho 1 · Hành chính 2 1 nhóm trưởng, 5 nhân viên Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version) CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VÀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SÀI GÒN CO.OP CỐNG QUỲNH GVHD: ThS. PHẠM THỊ KIM DUNG 22 SVTH: TRẦN LÊ NHƯ NGỌC Tổ Marketing 6 1 tổ trưởng, 4 nhân viên Tổ thu ngân 70 1 tổ trưởng, 2 tổ phó, 2 ca trưởng và 55 nhân viên Tổ thực phẩm tươi sống chế biến và nấu chín 21 1 tổ trưởng, 1 tổ phó, 2 nhóm trưởng, 17 nhân viên Tổ thực phẩm công nghệ & đông lạnh 18 1 tổ trưởng, 1 tổ phó, 2 nhóm trưởng, 14 nhân viên Tổ sản phẩm mềm 25 1 tổ trưởng, 1 tổ phó, 23 nhân viên Tổ sản phẩm cứng 24 1 tổ trưởng, 1 tổ phó, 22 nhân viên Tổ hóa mỹ phẩm 19 1 tổ trưởng, 1 tổ phó, 17 nhân viên Tổ bảo vệ + giao hàng 85 1 tổ trưởng, 1 tổ phó, 2 nhóm trưởng và 81 nhân viên Bộ phận tạp vụ 8 Nguồn: Co.opmart Cống Quỳnh Bảng 2.2: Trình độ học vấn nguồn nhân lực tại Co.opmart Cống Quỳnh Trình độ Số nhân lực (người) Tổng số nhân lực: 297 người Tỷ lệ (%) Đại học 50 16,83 Cao đẳng 73 24,57 Trung cấp 90 30,30 Tốt nghiệp cấp 3 74 24,92 Tốt nghiệp cấp 2 13 4,37 Nguồn: Bộ phận hành chính của siêu thị Co.opmart Cống Quỳnh. Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version) CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VÀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SÀI GÒN CO.OP CỐNG QUỲNH GVHD: ThS. PHẠM THỊ KIM DUNG 23 SVTH: TRẦN LÊ NHƯ NGỌC Qua bảng trên ta thấy số nhân viên có trình độ trung cấp và tốt nghiệp cấp 3 vẫn còn ở tỷ lệ cao trong tổng số nhân viên ở siêu thị. Nên thiết nghĩ siêu thị nên cần khắt khe và đòi hỏi cao hơn trong quá trình tuyển dụng cũng như là khuyến khích nhân viên đi học để nâng cao kiến thức, tác nghiệp, huấn luyện tại chỗ với nhiều loại hình, thời gian linh hoạt để nhân viên có thể vẫn làm việc đạt yêu cầu mà vẫn có kiến thức chuyên môn. 2.2.3 Cơ cấu bộ máy quản lý: Sơ đồ tổ chức của Co.opmart Cống Quỳnh GIÁM ĐỐC Bộ máy điều hành của siêu thị Co.opmart Cống Quỳnh gồm có một Giám đốc và hai Phó giám đốc và một Kế toán trưởng. HÀNG THỰC PHẨM BỘ PHẬN QUẢN TRỊ BỘ PHẬN HỖ TRỢ BÁN HÀNG PHI THỰC PHẨM TỔ SPM KHU CHO THUÊ HỢP TÁC KẾ TOÁN BẢO TRÌ VI TÍNH GIÁM SÁT KHO TCHC TỔ BẢO VỆ TỔ QCKM & TN TỔ THU NGÂN & DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG TỔ HÓA MỸ PHẨM & SẢN PHẨM VỆ SINH TỔ SẢN PHẨM CỨNG TỔ TPTS CB & NC TỔ TPC N & ĐL Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version) CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VÀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SÀI GÒN CO.OP CỐNG QUỲNH GVHD: ThS. PHẠM THỊ KIM DUNG 24 SVTH: TRẦN LÊ NHƯ NGỌC Giám Đốc: chịu trách nhiệm điều hành mọi hoạt động của siêu thị trước pháp luật và cơ quan quản lý Nhà nước. Phó Giám Đốc: là người giúp Giám đốc điều hành một hoặc một số các lĩnh vực theo sự phân công của Giám Đốc. Hai phó giám đốc: một người điều hành ngành hàng thực phẩm và một người điều hành ngành hàng phi thực phẩm. Kế Toán Trưởng: chịu trách nhiệm về sổ sách kế toán, thực hiện về quyết toán kinh doanh trên nguyên tắc tuân thủ các thông tin chỉ thị do Nhà nước ban hành. Trưởng ngành hàng thực phẩm và phi thực phẩm: có nhiệm vụ báo cáo đến phó giám đốc, tìm nguồn hàng và đặt hàng đến nhà cung cấp hoặc phòng kinh doanh. Bộ phận hỗ trợ bán: thu ngân và dịch vụ khách hàng, quảng cáo khuyến mãi và thiếu nhi, bảo vệ. Bộ phận quản trị: kế toán, bảo trì, vi tính, giám sát kho, tổ chức hành chính. Bộ phận quản lý chất lượng: ISO. 2.2.4 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận Hàng thực phẩm bao gồm 2 tổ: Tổ thực phẩm tươi sống chế biến và nấu chín: tìm nguồn hàng đảm bảo chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm như thịt, cá, trái cây….quản lý số lượng sản phẩm, thiết lập cách trưng bày sản phẩm trên quầy kệ, đồng thời giải đáp thắc mắc của khách hàng về ngành hàng thực phẩm chế biến. Tổ thực phẩm công nghệ và đông lạnh: tìm nguồn hàng đạt chất lượng cao như dầu ăn, sữa, sản phẩm đóng hộp….quản lý số lượng sản phẩm, thiết lập cách trưng bày sản phẩm trên quầy kệ, giải đáp thắc mắc của khách hàng về ngành hàng thực phẩm công nghệ và thực phẩm đông lạnh. Hàng phi thực phẩm bao gồm 3 tổ: Tổ sản phẩm mềm (tổ may mặc): tìm nguồn hàng như quần áo, khăn, giày dép…. Quản lý số lượng sản phẩm, thiết lập cách trưng bày sản phẩm trên quầy kệ, giải đáp thắc mắc của khách hàng về ngành hàng may mặc. Tổ sản phẩm cứng (tổ đồ dùng): tìm nguồn hàng như tô, dĩa, chén, bình hoa…quản lý số lượng sản phẩm, thiết lập cách trưng bày sản phẩm trên quầy kệ, giải đáp thắc mắc của khách hàng về ngành hàng đồ dùng. Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version) CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VÀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SÀI GÒN CO.OP CỐNG QUỲNH GVHD: ThS. PHẠM THỊ KIM DUNG 25 SVTH: TRẦN LÊ NHƯ NGỌC Bộ phận hỗ trợ bán hàng bao gồm 3 tổ: Tổ thu ngân và dịch vụ khách hàng: công việc hỗ trợ bán hàng, thực hiện công việc thanh toán tiền khi mua hàng trong khu tự chọn của siêu thị bao gồm thanh toán trực tiếp tại quầy tính tiền, thanh toán qua thẻ tín dụng, công việc xuất hóa đơn tài chính, bán phiếu quà tặng. Tổ Marketing (quảng cáo khuyến mãi và thiếu nhi): thực hiện quản lý thẻ khách hàng thân thiết, thành viên, vip; thực hiện các chương trình chăm sóc khách hàng (cấp phiếu quà tặng, coupon giảm giá mừng sinh nhật dành cho khách hàng thành viên, vip, gói quà miễn phí cho khách mua hàng trong khu tự chọn..), chương trình quảng cáo khuyến mãi, quản lý hợp đồng quảng cáo, thuê mướn mặt bằng với các nhà cung cấp. Tổ bảo vệ: thực hiện công việc bảo vệ an ninh siêu thị và quản lý việc giữ đồ cho khách hàng, giao hàng tới nhà cho khách hàng. Bộ phận quản trị (bộ phận văn phòng) bao gồm: Tổ chức hành chính: tổ chức, thực hiện, điều hành các hoạt động hành chính của siêu thị, quản lý hệ thống cơ sở vật chất và xây dựng cơ bản của siêu thị, thực hiện các chế độ bảo hiểm xã hội, lao động và tiền lương, theo dõi và kiểm tra việc chấp hành quy chế của siêu thị. Kế toán: chịu trách nhiệm về sổ sách kế toán, thực hiện về quyết toán kinh doanh của siêu thị, thực hiện các dịch vụ ngoại hối và thanh toán với khách hàng. Vi tính: quản lý, kiểm tra, sửa chữa hệ thống vi tính, hệ thống mạng cáp trong siêu thị Bảo trì: quản lý, kiểm tra, sửa chữa hệ thống máy móc như: hệ thống điện, hệ thống máy lạnh, hệ thống nước, thang cuốn, hệ thống âm thanh trong siêu thị. ISO: quản lý hồ sơ giấy tờ trong siêu thị và thực hiện kiểm tra quản lý chất lượng tất cả sản phẩm trong siêu thị, giám sát việc chấp hành nội quy siêu thị. Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version) CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VÀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SÀI GÒN CO.OP CỐNG QUỲNH GVHD: ThS. PHẠM THỊ KIM DUNG 26 SVTH: TRẦN LÊ NHƯ NGỌC 2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn Sài Gòn Co.op Cống Quỳnh: Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2007-2009 của Co.opmart Cống Quỳnh Đơn vị tính: Tỷ đồng Tổng doanh thu thuần Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2007-2008 Năm 2008-2009 Số tiền % Số tiền % 185 224 306 +39 +21.08 +82 +36.61 Nguồn: Bộ phận kế toán Siêu thị Co.opmart Cống Quỳnh Điều này cho ta thấy tổng doanh thu thuần ở kì thực hiện năm 2008 so với kì thực hiện năm 2007 tăng 39 tỷ đồng tương ứng với 21,08% và tổng doanh thu thuần ở kỳ thực hiện năm 2009 so với kì thực hiện năm 2008 tăng 82 tỷ đồng tuơng ứng với 36,6%. Ta thấy trong ba năm 2007-2009 doanh số bán hàng của Co.opmart Cống Quỳnh đạt kết quả kỷ lục như vậy nhờ vào sự tận dụng tốt thời điểm Tết Nguyên Đán là thời điểm siêu thị hoạt động rất hiệu quả nhằm gia tăng doanh số bán hàng của Co.op. Những thành tích đó được biểu hiện qua con số bán hàng đáng nể: Doanh số đợt Tết 2007-2008: 55 tỷ Doanh số đợt Tết 2008-2009: 67 tỷ Doanh số đợt Tết 2009-2010: 80 tỷ Co.opmart Cống Quỳnh đi đầu trong việc hưởng ứng phong trào bán hàng lưu động ở những vùng sâu vùng xa với phương châm đem hàng Việt chất lượng cao về với người dân nghèo để họ có thể mua sắm những hàng hóa với mức giá rẻ nhất. Mỗi năm siêu thị tham gia hai đợt bán hàng lưu động tại các xã nghèo tại huyện Cần Giờ (An Thới Đông, Tam Thôn Hiệp, Thạnh An, Long Hòa). Có hai đợt: đợt 1 vào khoảng tháng 6 và đợt 2 vào khoảng tháng 1. Việc bán hàng lưu động này cũng góp phần không kém vào việc tăng doanh số của siêu thị: Doanh số bán hàng 2 đợt năm 2007: 47 tỷ Doanh số bán hàng 2 đợt năm 2008: 56 tỷ Doanh số bán hàng 2 đợt năm 2009: 82 tỷ Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version) CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VÀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SÀI GÒN CO.OP CỐNG QUỲNH GVHD: ThS. PHẠM THỊ KIM DUNG 27 SVTH: TRẦN LÊ NHƯ NGỌC 2.4 Tổng quan thị trường bán lẻ tại Thành Phố Hồ Chí Minh: 2.4.1 Sơ lược thị trường bán lẻ tại TPHCM: Năm 2010 được nhận định là năm bùng nổ kênh bán lẻ của Việt Nam. Theo thống kê cho thấy đến cuối tháng 6//2010 Việt Nam đã có khoảng 70 trung tâm thương mại – trung tâm mua sắm, hơn 400 các loại siêu thị và hàng trăm cửa hàng tiện lợi khác. Năm 2009, người Việt Nam chi gần 60 tỷ USD cho việc mua sắm nên việc tạo nên sức hấp dẫn cũng là điều dễ hiểu. Năm 2009, ngành bán lẻ Việt Nam được cho là ngành kinh tế có mức tăng trưởng cao nhất Việt Nam 12% và con số này chỉ đứng sau các nước trong khu vực như Trung Quốc: 51%, Thái Lan: 34%, Singapore: 90%, Malaysia: 60%... Hiện nay ngành bán lẻ Việt Nam đã đóng góp trên 15% vào GDP hàng năm, tạo việc làm cho hơn 5,4 triệu lao động. Thị trường bán lẻ Việt Nam tuy quy mô còn nhỏ song vẫn rất hấp dẫn đối với các nhà đầu tư với tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt trên dưới 8%. Nền kinh tế của nước ta có tốc độ tăng trưởng liên tục cao, ổn định chính trị. Và hiện nay có 5 tập đoàn bán lẻ nước ngoài có quy mô đang hoạt động tại Việt Nam bao gồm Metro bán buôn, BigC bán lẻ tổng hợp, Parkson chuyên kinh doanh hàng công nghiệp, Lotte kinh doanh siêu thị và cửa hàng bán lẻ, Louis Vuition chỉ bán sản phẩm mang nhãn hiệu của họ. Các tập đoàn này đã có mặt ở các đô thị chính của nước ta như: Hà Nội, Thành Phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng…qua việc mở các siêu thị quy mô lớn, có sức hút mạnh với các khách hàng cả trong bán buôn và bán lẻ. Cho nên với sự bành trướng và xuất hiện của các nhà bán lẻ nước ngoài như hiện nay thì thị phần của hệ thống bán lẻ trong nước bị “co lại”. Vì thế mà các nhà bán lẻ trong nước cần liên kết lại, xây dựng chiến lược cạnh tranh hợp lý. Và ngày 22/01/2010 Công ty cổ phần đầu tư và phát triển hệ thống phân phối Việt Nam (quy mô vốn lên tới 6000 tỷ đồng) được thành lập, từ sự liên kết của 4 doanh nghiệp phân phối hàng đầu nội địa là Tổng công ty thương mại Sài Gòn, Tổng Công ty thương mại Hà Nội, Liên hiệp HTX Thương mại TPHCM và Tập đoàn Phú Thái nhằm tăng sức mạnh của doanh nghiệp với giá cả hợp lý, phương thức dịch vụ và thanh toán tốt nhất cho người tiêu dùng. Và hiện nay hoạt động bán lẻ hiện đại ngày càng chiếm ưu thế và sẽ tăng trưởng Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version) CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VÀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SÀI GÒN CO.OP CỐNG QUỲNH GVHD: ThS. PHẠM THỊ KIM DUNG 28 SVTH: TRẦN LÊ NHƯ NGỌC mạnh mẽ. Người tiêu dùng ngày càng tiến tới xu hướng mua sắm mới và yêu cầu ngày càng cao, các phương thức bán lẻ mới như bán hàng qua mạng, điện thoại di động…ngày càng trở nên nhiều hơn. Các sản phẩm tung ra thị trường đảm bảo vấn đề môi trường như bao bì an toàn, xanh sạch và thân thiện sẽ được người tiêu dùng tin tưởng và ưa thích. Đề cập đến xu hướng tiêu dùng, theo công ty nghiên cứu thị trường Nielsen Việt Nam từ đầu năm đến nay, Nielsen đã thực hiện hai cuộc khảo sát về niềm tin của người tiêu dùng toàn cầu và kết quả cho thấy, người tiêu dùng cân nhắc hơn khi lựa chọn sản phẩm, họ hướng tới những sản phẩm được khuyến mãi rẻ tiền hơn và người tiêu dùng trong nước cũng trong xu thế đó. Trong đó, người tiêu dùng quan tâm nhiều hơn đến những sản phẩm có lợi hơn cho sức khỏe, sản phẩm chăm sóc gia đình. Ở thị trường trong nước hiện nay liên tục đưa ra những chương trình khuyến mãi để thu hút người tiêu dùng. Tuy nhiên họ phải cân nhắc vì không phải chương trình khuyến mãi nào cũng phù hợp. Chẳng hạn, trong khi người tiêu dùng ở Thành Phố Hố Chí Minh rất thích các hình thức khuyến mãi như: tặng kèm hàng, tăng trọng lượng sản phẩm thì người tiêu dùng Hà Nội chỉ thích hình thức giảm giá. Do đó, các nhà sản xuất cần nắm rõ tâm lý của người tiêu dùng để tạo ra những chương trình khuyến mãi cho phù hợp. Trong thời gian gần đây, siêu thị là mô hình bán lẻ được nhiều người tiêu dùng Việt Nam chú ý và yêu thích vì những đặc tính như giá cả phù hợp, không gian thoáng mát, sản phẩm an toàn chất lượng. Những điểm yếu của hệ thống bán lẻ Việt Nam đó là: tính chuyên nghiệp, tài chính, tính liên kết, chiến lược dài hạn….Và hoạt động của mô hình siêu thị đã dần dần khắc phục những điểm yếu trên góp phần làm cho thị trường bán lẻ Việt Nam phát triển trong thời gian tới. 2.4.2 Tiến trình phát triển của siêu thị tại Thành Phố Hồ Chí Minh. Trước năm 1985, nền kinh tế nước ta gặp nhiều khó khăn do hậu quả chiến tranh để lại và do cách quản lý kinh tế yếu kém, dẫn đến đời sống nhân dân cơ cực, nghèo đói. Sau đại hội Đảng lần thứ IV năm 1986 Đảng chủ trương chuyển đổi nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường. Với chủ trương và đường lối đúng đắn của Đảng và Nhà nước, nền kinh tế nước ta có nhiều chuyển biến tích cực và đáng mừng. Đời sống của nhân dân được cải thiện và không ngừng được nâng cao. Theo thống kê của Cục Thống kê TPHCM năm 2009 cho thấy, trong 100 hộ gia đình , số Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version) CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VÀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SÀI GÒN CO.OP CỐNG QUỲNH GVHD: ThS. PHẠM THỊ KIM DUNG 29 SVTH: TRẦN LÊ NHƯ NGỌC hộ có tiện nghi sinh hoạt như sau: Bảng 2.4: Tỷ lệ hộ gia đình có các tiện nghi sinh hoạt tại TPHCM Đơn vị tính: % Tiện nghi Năm 2004 Năm 2006 Năm 2008 Tivi 96,20 96,08 98,84 Video 67,8 64,31 53,49 Tủ lạnh 70,60 74,90 81,40 Xe gắn máy 80,00 85,10 91,86 Nguồn: Cục thống kê Thành Phố Hồ Chí Minh Qua bảng trên ta thấy tỉ lệ hộ gia đình có sử dụng các tiện nghi sinh hoạt ngày càng tăng chứng tỏ mức sống người dân cũng ngày được nâng cao. Nắm bắt được sự phát triển của nền kinh tế và nhu cầu của người dân trong thành phố; năm 1996 siêu thị Maximark ra đời đầu tiên tại 3C đường 3/2 quận 10. Đây là siêu thị ra đời đầu tiên tại Thành Phố Hồ Chí Minh. Kế tiếp là một số siêu thị như: Citimart Nguyễn Văn Cừ, Mini mart Ngô Gia Tự lần lượt ra đời. Tuy đây là một loại hình kinh doanh mua bán văn minh, lịch sự nhưng do còn quá mới mẻ nên thực sự chưa thu hút được khách hàng. Do đó mà giai đoạn này chỉ chựng lại một số siêu thị như: Bảng 2.5: Các siêu thị đầu tiên được thành lập trên địa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh. Tên siêu thị Ngày thành lập Địa chỉ Siêu thị Maximark 5/01/1996 3C đường 3/2 Quận 10 Siêu thị Citimart 28/01/1994 235 Nguyễn Văn Cừ, Quận 5 Siêu thị Minimart 16/6/1994 355-356 Ngô Gia Tự, Quận 10 Siêu thị Phong Lan 30/9/1994 85 Đồng Khởi, Quận 1 Nguồn: Sở Thương Mại Thành Phố Hồ Chí Minh Trong giai đoạn hình thành siêu thị chưa thực sự thu hút nhiều khách hàng đến đây mua sắm, giá cả ở siêu thị thì cao gấp nhiều lần ở chợ. Đến năm 1996, Saigon Co.op cũng cho khai trương một siêu thị mới tại 189C Cống Quỳnh Quận 1 với mặt hàng Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version) CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VÀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SÀI GÒN CO.OP CỐNG QUỲNH GVHD: ThS. PHẠM THỊ KIM DUNG 30 SVTH: TRẦN LÊ NHƯ NGỌC khá phong phú và giá cả phải chăng. Nhờ vậy, đã chiếm được lòng tin của khách hàng và thu hút khách đến ngày càng đông. Thành công của siêu thị Cống Quỳnh đã thúc đẩy ngành siêu thị Thành phố phát triển ngày càng mạnh. Nhiều siêu thị tiếp tục ra đời như: Co.opmart Trần Hưng Đạo tháng 9/1997; siêu thị Miền Đông tháng 12/1997; Co.opmart Hậu Giang tháng 1/1998… và việc đi mua sắm ở siêu thị đã trở thành thói quen của nhiều người dân Thành phố. Cho đến hiện tại thì tổng số siêu thị thuộc Liên hiệp HTX Thành phố Hồ Chí Minh là 44 siêu thị lớn, vừa và nhỏ hoạt động trên các địa bàn quận 1, quận 3, quận 5, quận 6, quận 11, quận Bình Thạnh… 2.5 Hoạt động marketing của Công ty trách nhiệm hữu hạn Sài Gòn Co.op Cống Quỳnh: Hoạt động marketing có một vai trò rất quan trọng trong kinh doanh. Nó hướng dẫn chỉ đạo và phối hợp các hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. Nhờ các hoạt động marketing các quy định đề ra trong kinh doanh có cơ sở khoa học vững chắc hơn, doanh nghiệp có điều kiện thông tin đầy đủ hơn thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Hoạt động marketing có ảnh hưởng to lớn, quyết định đến doanh số, chi phí lợi nhuận và qua đó đến hiệu quả kinh doanh. Do đó, doanh nghiệp muốn đạt được mục tiêu hiệu quả kinh doanh tốt thì cần phải có các chiến lược nghiên cứu, phân tích và đề ra các chiến lược marketing. 2.5.1 Thị trường mục tiêu của Công ty: Thị trường là tập hợp tất cả những người mua thật sự hay người mua tiềm tàng đối với một sản phẩm. Trên một thị trường rộng lớn, một công ty phải thừa nhận rằng không thể phục vụ được tất cả khách hàng. Do đó, việc phân khúc thị trường sẽ giúp cho doanh nghiệp thực hiện những phân khúc thị trường mới, phân khúc thị trường hấp dẫn nhất mà doanh nghiệp có thể phục vụ hiệu quả. Và siêu thị Co.opmart Cống Quỳnh thực hiện phân khúc theo nhiều tiêu thức như: giới tính, độ tuổi, thu nhập vì siêu thị là một khu liên hợp tham quan – mua sắm – giải trí nên thu hút nhiều loại khách hàng khác nhau đáp ứng nhu cầu với nhiều mặt hàng phong phú, đa dạng về chủng loại. Siêu thị Co.opmart Cống Quỳnh phục vụ cho tầng lớp dân cư có mức sống trung bình, trung bình khá và khá. Qua các cuộc Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version) CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VÀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SÀI GÒN CO.OP CỐNG QUỲNH GVHD: ThS. PHẠM THỊ KIM DUNG 31 SVTH: TRẦN LÊ NHƯ NGỌC khảo sát về “Tỷ lệ độ tuổi của khách hàng đi siêu thị Co.opmart Cống Quỳnh” của tổ marketing thì phần đông khách hàng đến với siêu thị chủ yếu là nữ chiếm 75,8%. Đặc biệt là ở độ tuổi từ 30 đấn 40 chiếm tỉ lệ cao nhất 30,67%; độ tuổi từ 20 đến 30 chiếm 29,43%; độ tuổi từ 40 đến 50 chiếm 25,19%; độ tuổi từ 50 đến 60 chiếm 7,73%; độ tuồi từ 60 đến 70 chiếm 1,75%. Do đó chân dung khách hàng mục tiêu của Co.opmart Cống Quỳnh là những phụ nữ ở độ tuổi từ 20-50. Một trong những yếu tố của thị trường mà nhà kinh doanh phải quan tâm đó là nhu cầu, thị hiếu của thị trường; hay nói cách khác đó chính là nhu cầu, thị hiếu của khách hàng. Khách hàng là yếu tố trung tâm chi phối toàn bộ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, mọi chiến lược doanh nghiệp đề ra dựa trên nền tảng khách hàng. Quán triệt mục tiêu đó, ngay từ khi mới thành lập và cho đến hiện nay, Cống Quỳnh đã khẳng định đúng đối tượng khách hàng mục tiêu của mình. 2.5.2 Định vị thị trường: Sự thành công của siêu thị Co.opmart Cống Quỳnh, siêu thị ra đời đầu tiên của hệ thống siêu thị Co.opmart, là hình mẫu cho sự ra đời của các siêu thị Co.opmart khác. Có thể nói sự ra đời của Co.opmart Cống Quỳnh với hàng hóa chất lượng, giá cả phải chăng, nhiều ưu đãi tiện ích đã phần nào thay đổi suy nghĩ của người tiêu dùng về siêu thị là “siêu giá”. Để tiếp tục mang đến cho khách hàng nhiều lợi ích ngày càng nhiều hơn Co.opmart Cống Quỳnh đang nỗ lực học tập nâng cao công tác phục vụ và khả năng tác nghiệp của nhân viên. 2.5.3 Phân tích yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động marketing của Công ty trách nhiệm hữu hạn Sài gòn Co.op Cống Quỳnh. 2.5.3.1 Môi trường vĩ mô: 2.5.3.1.1 Yếu tố về dân số: Theo số liệu thống kê dân số của Tổng Cục Thống Kê – năm 2009 tại thời điểm 0giờ ngày 01 tháng 4 năm 2009 là 85,789 triệu người, tốc độ tăng dân số bình quân là 1,2%; dân số của Thành phố Hồ Chí Minh là 7.162.864 người. Phân theo giới tính nam có 3.434.734 người chiếm 47,97%, nữ có 3.727.130 người chiếm 52,03%. Với số dân hiện tạo nên một quy mô thị trường về nhu cầu tiêu thụ hàng hóa tăng. Người tiêu dùng ngày càng thích đến siêu thị mua sắm nên đây là cơ hội để cho siêu thị Co.opmart Cống Quỳnh nỗ lực hết sức để đáp ứng nhu cầu, thị hiếu của thị Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version) CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VÀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SÀI GÒN CO.OP CỐNG QUỲNH GVHD: ThS. PHẠM THỊ KIM DUNG 32 SVTH: TRẦN LÊ NHƯ NGỌC trường hiện tại và cả tương lai. Hiện nay, siêu thị Co.opmart Cống Quỳnh đang phục vụ chủ yếu cho dân cư trên địa bàn quận 1, quận 4, quận 8, bên cạnh đó thì siêu thị cũng phục vụ cho một lượng khách ở các địa bàn khác như: quận 2, quận Bình Thạnh… 2.5.3.1.2 Yếu tố về kinh tế: Một trong những thành tựu nổi bật về kinh tế Thành Phố Hồ Chí Minh trong năm 2009 là tốc độ tăng GDP đạt con số là 7,8%. Đó là con số đáng khích lệ trong tình hình khủng hoảng kinh tế toàn cầu xảy ra, ảnh hưởng không nhỏ tới nền kinh tế Việt Nam nói riêng. Tuy còn thấp hơn tốc độ tăng 2006 (12,2%), 2007 (12,6%), 2008 (11%), nhưng đối với tình trạng kinh tế chung hiện nay thì với mức tăng trưởng 8% là một cố gắng đáng ghi nhận của nền kinh tế Thành Phố Hố Chí Minh so với cả nước, giảm tỷ lệ thất nghiệp từ 5,4% năm 2008 xuống 5,3% năm 2009. Trước tình hình đó Nhà nước cần phải có các giải pháp khắc phục như: hỗ trợ lãi suất, miễn giảm thuế. Về mức sống dân cư, số người có thu nhập trung bình khá và khá có phần tăng lên so với năm trước. Và mức chi tiêu hàng tháng của người dân có xu hướng tăng lên. Và những mặt hàng phục vụ cho nhu cầu cuộc sống hàng ngày được tiêu dùng quan tâm và chi tiêu nhiều hơn vì đó là nhu cầu thiết yếu trong cuộc sống. Và Co.opmart Cống Quỳnh luôn mong đáp ứng những nhu cầu thiết yếu đó cho người tiêu dùng một cách tốt nhất. Trong nền kinh tế hiện nay yếu tố giá cả không chỉ tác động tới mức tiêu thụ hàng hóa của người tiêu dùng, mà nó còn ảnh hưởng tới nhà sản xuất trong việc mua nguyên liệu phục vụ cho quá trình sản xuất. Bàng 2.6: Chi tiêu bình quân một người một tháng Đơn vị tính: Nghìn đồng Chi tiêu một người/tháng Năm 2002 2004 2006 2008 Thu nhập thấp 304 388,97 505,45 649,6 Thu nhập trung bình 467 576,03 678,62 926,06 Thu nhập trung bình - khá 586 750,61 881,52 1.254,5 Thu nhập khá 822 1.005,9 1.122,1 1.806,3 Thu nhập cao 1.195 1.352 2.023,9 3.430,31 Nguồn: Cục thống kê Thành Phố Hồ Chí Minh Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version) CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VÀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SÀI GÒN CO.OP CỐNG QUỲNH GVHD: ThS. PHẠM THỊ KIM DUNG 33 SVTH: TRẦN LÊ NHƯ NGỌC 2.5.3.1.3 Yếu tố về môi trường: Việt Nam là nước có đường xích đạo đi qua, khí hậu nhiệt đới gió mùa, có bờ biển trải dài hơn 3.200 km và có nhiều đảo nhỏ tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển ngành thủy hải sản, du lịch, hàng hải.. Song sự ô nhiễm môi trường, nạn phá rừng ngày càng tăng lại có tác động tiêu cực đến sự phát triển kinh tế. Năm 2009, nước ta chịu ảnh hưởng của 11 cơn bão và nhiều đợt lũ lụt gây thiệt hại nặng nề về người và tài sản ước tính gần 23,2 nghìn tỷ đồng gấp gần 2 lần năm 2008 (năm 2008: 12 tỷ đồng) làm nhiều vùng nông sản bị thiệt hại. Điều này phần nào gây khó khăn cho Co.opmart Cống Quỳnh trong việc thu mua hàng hóa vì khan hiếm. Do sức tiêu thụ hàng hóa trên thị trường thế giới thu hẹp, giá cả của nhiều loại hàng hóa giảm mạnh nên kim ngạch xuất khẩu 9 tháng đầu năm 2009 chỉ đạt gần 41,4 tỷ USD nhưng những tháng cuối năm tình hình được cải thiện rõ rệt. Do đó, mức chi tiêu của người dân sẽ hạn chế, từ đó sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động kinh doanh của Co.opmart Cống Quỳnh. 2.5.3.1.4 Yếu tố về dây chuyền công nghệ: Công nghệ mới sẽ tạo ra sản phẩm mới có chất lượng, giá thành thấp, mẫu mã đa dạng, phong phú đáp ứng được nhu cầu và thị hiếu người tiêu dùng. Mặt khác công nghệ mới sẽ sản xuất ra những sản phẩm mới, công dụng sản phẩm đa dạng…tiện lợi cho người sử dụng và tiêu dùng. Do đó sẽ kích thích người tiêu dùng đi mua sắm nhiều hơn và điều này sẽ ảnh hưởng tích cực đến hoạt động kinh doanh của Co.opmart Cống Quỳnh. 2.5.3.1.5 Yếu tố về pháp luật: Môi trường chính trị ở nước ta trong những năm vừa qua thật sự ổn định so với nhiều nước trong khu vực. Đây là một lợi thế cạnh tranh của chúng ta so với các nước trong khu vực trong việc thu hút đầu tư, tăng trưởng kinh tế. Đối với Liên hiệp HTX Thương Mại TPHCM vào ngày 26/4/1999 Bộ Tài Chính đã ra thông tư số 44/1999/TT-BTC hướng dẫn về ưu đãi thuế đối với Hợp tác xã. Đây là một cơ hội cho các HTX tăng cường năng lực cạnh tranh trên thị trường Việt Nam. Kể từ ngày 1/01/2009, Việt Nam cam kết mở cửa lĩnh vực phân phối thị trường nội địa sẽ có sự tham gia của các doanh nghiệp phân phối nước ngoài. Và các nhà bán lẻ nước ngoài có những lợi thế về nguồn vốn lớn, nguồn hàng phong phú, đa dạng; Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version) CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VÀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SÀI GÒN CO.OP CỐNG QUỲNH GVHD: ThS. PHẠM THỊ KIM DUNG 34 SVTH: TRẦN LÊ NHƯ NGỌC trình độ quản lý, kỹ năng tiếp thị quảng cáo, chiến lược kinh doanh…Do đó Co.opmart Cống Quỳnh sẽ bị cạnh tranh ngày càng khốc liệt hơn trong việc kinh doanh của mình. 2.5.3.1.6 Yếu tố về văn hóa: Sự phát triển về kinh tế của nước ta trong thời gian đã nâng cao đời sống của người dân. Cùng với việc phát triển kinh tế, nhiều tập tục và quan niệm cổ hũ đã không còn phù hợp. Việc sử dụng lao động nữ ngày càng nhiều, vị thế của phái nữ ngày càng được nâng cao bình đẳng hơn so với nam giới trong xã hội. Do đó, phụ nữ sẽ chủ động hơn trong việc mua sắm thực phẩm hàng ngày và các vật dụng khác…Điều đó sẽ ảnh hưởng tích cực đến hoạt động kinh doanh của siêu thị Co.opmart Cống Quỳnh. Mức sống của người dân Thành Phố Hồ Chí minh không ngừng tăng lên và hiện nay thu nhập bình quân đầu người đạt khỏang 2500USD/năm, trình độ dân trí ngày càng một tiến bộ. Người tiêu dùng cũng chú ý đến vấn đề vệ sinh thực phẩm, giữ gìn sức khỏe, hàng hóa phải chất lượng mẫu mã đẹp…..Những năm trước đây, người tiêu dùng Việt Nam có thói quen đi chợ để mua sắm, ngày nay họ đến với siêu thị và những trung tâm thương mại ngày càng nhiều. Vì ở đây họ sẽ tiết kiệm được thời gian, chất lượng hàng hóa bảo đảm, môi trường mua sắm thỏa mái…và người dân có thể mua hàng qua điện thoại và đựơc giao hàng tận nhà nếu có nhu cầu. Xu hướng tiêu dùng của người tiêu dùng hiện nay là họ ngày càng sử dụng nhiều sản phẩm trong nước vì giá cả phải chăng, chất lượng bảo đảm… tất cả những điều đó sẽ giúp Co.opmart Cống Quỳnh gia tăng doanh số và thị phần. 2.5.3.2 Môi trường vi mô: Môi trường vi mô còn gọi là môi trường tác nghiệp, là một nội dung quan trọng trong việc phân tích môi trường. Đây là môi trường trực tiếp gắn liền với doanh nghiệp. 2.5.3.2.1 Khách hàng: Khách hàng mục tiêu của Co.opmart Cống Quỳnh là những phụ nữ ở độ tuổi từ 20- 50 có thu nhập trung bình, trung bình khá và khá. Họ là những người thích mua sắm và đặc biệt thích mua sắm ở siêu thị. Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version) CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VÀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SÀI GÒN CO.OP CỐNG QUỲNH GVHD: ThS. PHẠM THỊ KIM DUNG 35 SVTH: TRẦN LÊ NHƯ NGỌC Mặc dù biết như vậy nhưng siêu thị biết rằng khách hàng với mức độ nhu cầu, hành xử và quá trình ra quyết định mua hàng cũng khác nhau nên siêu thị đã có cuộc khảo sát về mức độ mua sắm tại siêu thị của khách hàng mình. Kết quả cho thấy rằng khách hàng đến mua sắm được phân thành các dạng sau: - Những khách hàng trung thành: Những khách hàng này sẽ chiếm hơn 20% tổng số khách hàng hiện tại. Họ chính là những khách hàng đóng góp nhiều vào doanh thu của siêu thị. Vì vậy, siêu thị phải thường xuyên liên lạc với họ qua điện thoại, thư từ, email. Việc lắng nghe những ý kiến đóng góp của khách hàng trung thành là một cách đánh giá cao và cảm ơn họ hữu hiệu nhất. Sẽ không bao giờ là đủ đối với mọi nỗ lực tiếp thị mà siêu thị hướng vào nhóm khách hàng này, bởi vì sẽ là những người này sẽ giới thiệu cho Co.opmart Cống Quỳnh nhiều khách hàng mới. - Những khách hàng chỉ mua hàng khi có giảm giá: Những khách hàng này mua hàng khá nhiều nhưng họ chỉ mua trên mức độ giảm giá. Họ sẽ là khách hàng giúp siêu thị giải phóng hàng tồn nhanh nhất. - Những khách hàng chỉ mua hàng một cách ngẫu nhiên: Những khách hàng này không có một nhu cầu cụ thể nào. Họ chỉ ghé vào siêu thị một cách ngẫu nhiên, mua những sản phẩm mà họ cảm thấy rằng chúng tốt cho mình. Siêu thị nên trưng bày hàng hóa sao cho bắt mắt thu hút nhóm khách hàng này. - Những khách hàng chỉ mua hàng khi có nhu cầu: Những khách hàng này có ý định rõ ràng về việc mua một sản phẩm cụ thể. Khi vào siêu thị, họ sẽ kiểm tra xem liệu nhu cầu của họ có được đáp ứng không, nếu không, họ sẽ rời siêu thị ngay. Nếu siêu thị làm thỏa mãn nhóm khách hàng này được thì họ có thể thành trở thành những khách hàng trung thành. Những khách hàng này dựa trên nhu cầu cụ thể nên họ rất có khả năng chuyển sang một đối thủ cạnh tranh hay tìm đến Internet để mua hàng nếu nhu cầu của họ không được thỏa mãn ngay. - Những khách hàng “đi dạo”: Những khách hàng này không có một nhu cầu hay mong muốn cụ thể nào trong đầu khi bước vào siêu thị. Họ chỉ muốn có một vài kinh nghiệm và sự tương tác thực tế Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version) CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VÀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SÀI GÒN CO.OP CỐNG QUỲNH GVHD: ThS. PHẠM THỊ KIM DUNG 36 SVTH: TRẦN LÊ NHƯ NGỌC với sản phẩm hay dịch vụ và lấy đồ làm đề tài để chia sẻ với bạn bè của họ. Đối với nhóm khách hàng này, địa điểm của siêu thị là yếu tố chính thu hút họ. Vì vậy, siêu thị không thể không quan tâm đến những khách hàng đang “đi dạo”, nhưng nên giảm thời gian tiếp thị dành cho họ. Bên cạnh việc dịch vụ bán lẻ siêu thị cũng bán hàng cho doanh nghiệp (khách sạn, nhà hàng, trường học....) vì giá cả ổn định và sản phẩm đạt chất lượng tốt. 2.5.3.2.2 Nhà cung ứng: Co.opmart Cống Quỳnh là siêu thị bán lẻ, phục vụ những sản phẩm thiết yếu đến người tiêu dùng. Do đó, nhà cung cấp là các doanh nghiệp, những cơ sở sản xuất hàng hóa được bày bán ở siêu thị. Hiện nay, hàng hóa được bày bán trong siêu thị đa phần là hàng nội. Đối với hàng nông sản siêu thị đã ký kết với hợp tác xã Ngã Ba Dòng, Phước An, Hợp tác xã Vú sữa Vĩnh Kim, Hợp Tác xã Xoài cát Hòa Lộc… Thủ tục đưa hàng vào Siêu thị rất rõ ràng và từng chủng loại mặt hàng như: thực phẩm tươi sống, thực phẩm khô, hàng may mặc…phải thỏa mãn các điều kiện: · Hàng hóa hợp thị hiếu người tiêu dùng. Đầy đủ quy định về chất lượng. · Vệ sinh an toàn thực phẩm. · Nhãn mác, bao bì rõ ràng. · Hàng hóa đủ để đáp ứng nhu cầu. · Có thể giao hàng nhiều tỉnh thành. · Cung cấp đầy đủ các thông tin về sản phẩm. · Các dịch vụ hỗ trợ cho bán hàng, chiến lược thị phần phải được doanh nghiệp cung cấp đầy đủ. · Doanh nghiệp phải có kế hoạch bán hàng rõ ràng. Ngoài ra Siêu thị còn ưu tiên những doanh nghiệp có chính sách kinh doanh năng động, có chính sách giá tốt cho khách hàng, ưu tiên hàng sản xuất địa phương. Nhưng nếu sau 3-6 tháng hàng bán không chạy thì siêu thị sẽ không cho bán nữa. Yêu cầu đối với mặt hàng nông sản thì rau củ, trái cây phải có chứng nhận vệ sinh rau củ an toàn thực phẩm; chất lượng sản phẩm phải đồng đều; phải có thương hiệu nguồn gốc rõ ràng, nhãn mác phải in rõ ràng đẹp mắt. Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version) CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VÀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SÀI GÒN CO.OP CỐNG QUỲNH GVHD: ThS. PHẠM THỊ KIM DUNG 37 SVTH: TRẦN LÊ NHƯ NGỌC Để tạo điều kiện tốt nhất cho các nhà vườn sản xuất nông sản theo tiêu chuẩn an toàn, chất lượng, Saigon Co.op đã cử các bộ thường xuyên cung cấp cho Sở Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn các tỉnh thông tin về nhu cầu tiêu thụ nông sản của người tiêu dùng cũng như xây dựng kế hoạch hợp tác đầu tư, ứng vốn sản xuất để nâng cao chất lượng nông sản đảm bảo số lượng, chất lượng theo nhu cầu của Saigon Co.op. Vốn đầu tư mà Saigon Co.op cho các tỉnh dao động từ 2 đến 15 tỷ đồng. Đối với các mặt hàng may mặc thì các thương hiệu nổi tiếng hàng đầu Việt Nam như Việt Tiến, Việt Thắng, Công ty May Nhà Bè và các nhà cung cấp sản phẩm khác cũng có mặt tại siêu thị Cống Quỳnh. Yêu cầu cho các nhà cung cấp các mặt hàng phi thực phẩm thì nhà cung cấp phải có nhiều bộ sưu tập trong năm (đối với may mặc..), các yêu cầu về chất lượng, kỹ thuật phải đảm bảo, giao hàng đúng hạn. Như vậy, nhà cung cấp và siêu thị là hai người bạn đồng hành cùng đưa sản phẩm đến với người tiêu dùng. Mặt khác, tình hình cung ứng hàng cho Co.opmart Cống Quỳnh cũng khá ổn định do có hợp đồng văn bản nên việc tăng giá đột biến là hiếm xảy ra. Đặc điểm trên cho thấy áp lực của nhà cung cấp đối với siêu thị không cao, đôi khi siêu thị còn tạo áp lực đối với các nhà cung cấp, nhất là các siêu thị có doanh số cao. Tuy nhiên, áp lực của nhà cung cấp đối với siêu thị thể hiện rõ khi vào những dịp lễ, Tết,… Saigon Co.op có quan hệ với trên hơn 1000 nhà cung cấp hàng hóa tại Việt Nam và nước ngoài. Các nhà cung cấp hàng hóa cho hệ thống Co.opmart đều là những doanh nghiệp nổi tiếng. Các nhà cung cấp trong nước: Pepsico, Vinabico-Kotobuki, Dầu Tường An, Vissan, Vinamilk, Kinh Đô, Bibica, Công ty May Sài Gòn 2, Procte & Gamble, Unilever… Đối tác nước ngoài: Gillete – OralB (USA)… 2.5.3.2.3 Đối thủ cạnh tranh: Tính đến thời điểm này, thị trường TPHCM đã có nhiều siêu thị hoạt động. Điều đó chứng tỏ rằng, kinh doanh dưới hình thức này cũng gặp phải không ít khó khăn vì Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version) CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VÀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SÀI GÒN CO.OP CỐNG QUỲNH GVHD: ThS. PHẠM THỊ KIM DUNG 38 SVTH: TRẦN LÊ NHƯ NGỌC tình hình thị trường môi trường cạnh tranh đã trở nên gay gắt. Do đó việc thực hiện nghiên cứu đối thủ cạnh tranh là điều tất yếu mà siêu thị cần phải thực hiện. Nghiên cứu để biết đối thủ của Co.opmart Cống Quỳnh là ai? Mục tiêu chiến lược của họ là gì? Các mặt mạnh và mặt yếu của họ như thế nào? Bên cạnh, chúng ta cũng cần quan tâm đến loại hình “Trung tâm Thương mại” với hình thức kinh doanh văn minh, lịch sự, trang bị hiện đại, phong cách bán hàng mới,…đã kích thích, thu hút tính hiếu kỳ của người tiêu dùng. 2.5.3.2.3.1 Đối thủ cạnh tranh hiện tại Theo nhận định chung thì đối thủ cạnh tranh chính của Co.opmart Cống Quỳnh được xác định là: siêu thị Maxi mark, siêu thị BigC, siêu thị Lottemart. - Siêu thị BigC: Phương châm hoạt động của siêu thị là: hệ thống siêu thị BigC hoạt động kinh doanh theo mô hình “Đại siêu thị” là hình thức kinh doanh bán lẻ hiện đại đang được Tập đoàn Casino (Tập đoàn Mẹ của BigC) triển khai. Thương hiệu “BigC” 2 tiêu chí quan trọng nhất trong định hướng kinh doanh và chiến lược để thành công của Công ty: Định hướng kinh doanh thể hiện qua quy mô của các cửa hàng với hơn 50.000 mặt hàng. Khách hàng thân thiết là chìa khóa dẫn đến thành công trong chiến lược kinh doanh của BigC Ưu điểm của BigC: · 5 cam kết giá: 1. BigC thiết kế tem giá khuyến mãi màu vàng dễ nhận ra những mặt hàng đang đựơc khuyến mãi đồng thời thông báo ngày kết thúc của chương trình. 2. Tem giá của BigC còn cung cấp giá theo đơn vị. Khách hàng thuận tiện so sánh giá giữa các sản phẩm khác nhau. 3. Giá của BigC luôn luôn thấp hơn giá bán lẻ sản phẩm. 4. BigC thường xuyên khảo sát giá để đảm bảo khi mua sắm tại siêu thị. 5. BigC cung cấp nhãn hàng WOW với giá rẻ hơn nhãn hàng nội địa khác. · Khách hàng có thể đăng ký trực tuyến để có thể nhận thư điện tử miễn phí về các chương trình khuyến mãi. Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version) CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VÀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SÀI GÒN CO.OP CỐNG QUỲNH GVHD: ThS. PHẠM THỊ KIM DUNG 39 SVTH: TRẦN LÊ NHƯ NGỌC · Thực hiện chính sách “Giá rẻ cho mọi nhà”. · Chương trình khuyến mãi của BigC thường bắt đầu tư thứ tư cho đến khoảng từ 12-19 ngày kế tiếp. · Mua hàng trả góp của hệ thống BigC (dành cho một số mặt hàng điện máy) SGViet cung cấp thủ tục nhanh gọn. · Diện tích rộng không gian mua sắm thoải mái. · Giữ xe miễn phí cũng đã tăng thêm lợi thế cho siêu thị. Nhược điểm của BigC: · BigC không có chương trình khách hàng thân thiết, Thành Viên và Vip. · Phong cách nhân viên chưa chuyên nghiệp như: không cảm ơn sau khi tính tiền xong, nhân viên tiếp thị chưa chuyên nghiệp còn đùa giỡn trong lúc làm việc. · Không có chương trình tặng quà Tết cho khách hàng. · Nhân viên thu ngân hoạt động tác nghiệp còn chậm. Siêu thị Maximark: Có diện tích kinh doanh lớn nhất TPHCM 16.000 m2, đầu tư 50 tỷ đồng. Siêu thị được chia thành 2 khu vực chính: khu vực tổng hợp và khu vực tự chọn. Hàng hóa ở Maximark khá phong phú và đa dạng, tổng số lên đến 30.000 mặt hàng. Nhóm hàng đặc trưng tại siêu thị là thực phẩm tươi sống, thực phẩm đông lạnh, rượu ngoại và hàng may mặc. Hàng hóa trong siêu thị nhìn chung có chất lượng tốt, nhiều hàng ngoại, giá bán còn khá cao. Vị trí mặt bằng Maximark nằm tại khu vực dân cư có mức sống cao. An ninh khu vực trong và xung quanh siêu thị khá tốt. Mặt tiền trang trí khá độc đáo, đẹp mắt. trang trí bên trong tương đối hấp dẫn và lịch sự. Cách trưng bày hàng khá đẹp mắt. Chương trình khuyến mãi quảng cáo chưa đa dạng và phong phú, thời gian thực hiện các chương trình ngắn. Ưu điểm của Maximark: Maximark kết hợp với ngân hàng Eximbank để đổi thẻ Maximark thông thường thành thẻ E – Maximark với các ưu đãi. Siêu thị Lottemart: Lottemart thuộc Công ty Lotte Shopping, hiện nay Lottemart khai trương 2 Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version) CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VÀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SÀI GÒN CO.OP CỐNG QUỲNH GVHD: ThS. PHẠM THỊ KIM DUNG 40 SVTH: TRẦN LÊ NHƯ NGỌC siêu thị với quy mô vào loại bậc nhất tại Việt Nam. Lottemart có mặt tại nước ta bằng cách liên doanh với Doanh nghiệp Minh Vân thành lập Công ty trách nhiệm hữu hạn trung tâm Lotte Shopping Việt Nam. Mục tiêu của Lottemart dự kiến bỏ ra 5 tỷ USD để xây 30 siêu thị ở khắp các thành phố ở Việt Nam trong vòng 15 năm tới. Ưu điểm của Lottemart : · Vốn đầu tư mạnh như: siêu thị Lottemart ở Nam Sài gòn có vốn đầu tư đến 75 triệu USD. · Diện tích rộng với hơn 33.000 m2. · Lottemart có bao gồm cả mua sắm giải trí (rạp chiếu phim, khu vua chơi giải trí..). · Nguyên lý kinh doanh: Lotte Vietnam Shopping là Công ty Việt Nam của người Việt Nam, bởi người Việt Nam, cho người Việt Nam. Điểm yếu của Lottemart: · Quy định về việc khách hàng tích lũy điểm mua hàng không được rõ ràng, bao nhiêu tiền mới được một điểm. Giá trị khuyến mãi tích lũy thấp trong khi đó số tiền phải mua hàng quá cao. · Không có chương trình tặng Coupon sinh nhật cho khách hàng. · Khách hàng Thành viên, Vip không được hưởng ưu đãi từ sổ ưu đãi. · Giao hàng hơn 5km khách hàng phải trả thêm tiền. 2.5.3.2.3.2 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn Công ty Cổ phẩn thương mại Minh Khai hoạt động trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh chế biến lương thực thực phẩm, kinh doanh ...có vốn điều lệ hơn 22 tỷ đồng VND. Ta thấy Công ty rất có lợi thế về việc mở rộng kinh doanh về lĩnh vực phân phối. Công ty Cổ phẩn Xuất Nhập Khẩu Intimex tiền thân là chi nhánh Công ty XNK Intimex được thành lập năm 1995. Công ty hoạt động tr

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdia cd.pdf
Tài liệu liên quan