Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 1 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
MỞ ĐẦU 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 2 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
1. Sự cần thiết của đề tài 
Nước ta đang trên con đường hội nhập và phát triển kinh tế, ngành công 
nghiệp là một trong những ngành quan trọng và chủ đạo mang lại doanh thu chính 
cho đất nước. Hàng loạt các khu công nghiệp nổi lên khắp đất nước với nhiều ngành 
nghề khác nhau. Việc phát triển nhanh chóng của ngành công nghiệp đã gây ra một 
vấn đề cấp thiết trong xã hội hiện nay, đó là việc ô nhiễm môi trường và suy giảm 
nguồn tài nguyên. Điều này gây ảnh hưởng xấu đến phát triển kinh tế, đời sống của 
người dân và hệ sinh thái môi trường đất, nước, không khí, sinh vật.Bên cạnh đó, 
việc giá thành ngày càng tăng của nguyên liệu, năng lượng, điện phục vụ cho sản 
xuất dẫn đến việc chi phí sản xuất ngày càng tăng cao. Điều này ảnh hưởng đến 
hiệu suất sản xuất và lợi nhuận trong kinh doanh. 
Làm thế nào vừa đạt hiệu suất sản xuất vừa tăng lợi nhuận mà vẫn bảo vệ môi 
trường và phát triển bền vững là một thách thức lớn cho các doanh nghiệp thì Sản 
xuất sạch hơn (SXSH) là một giải pháp đáp ứng được tất cả những khó khăn trên. 
SXSH có ý nghĩa đối với tất cả các cơ sở doanh nghiệp dù lớn hay bé, tiêu thụ 
năng lượng, nguyên liệu, nước dù nhiều hay ít. Hầu hết các doanh nghiệp đều có 
tiềm năng giảm lượng nguyên liệu tiêu thụ từ 10% đến 15%. Các doanh nghiệp áp 
dụng SXSH đã giảm thiểu các tổn thất nguyên vật liệu, do đó có thể đạt sản lượng 
cao, chất lượng ổn định, tổng thu nhập kinh tế cũng như tính cạnh tranh cao hơn. 
Kinh nghiệm thực tế đã chỉ ra rằng: SXSH không chỉ đem lại lợi ích kinh tế 
mà còn lại ích về mặt môi trường. Các lợi ích này có thể tóm tắt như sau: Cải thiện 
hiệu suất sản xuất; sử dụng nguyên liệu, nước, năng lượng có hiệu quả hơn; Tái sử 
dụng phần bán thành phẩm có giá trị; Giảm ô nhiễm; Giảm chi phí xử lý và thải bỏ 
các chất thải rắn, nước thải, khí thải; Tạo nên hình ảnh về mình tốt hơn; Cải thiện 
sức khỏe nghề nghiệp và an toàn; Giảm nguyên liệu và năng lượng sử dụng. 
Đề tài “Khảo sát hiện trạng và đầ xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công 
ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu Pharmedic” thành công sẽ một phần chứng minh 
được những lợi ích mà SXSH đem lại. 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 3 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
2. Mục tiêu của đề tài 
“Khảo sát hiện trạng và đầ xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần 
Dược Phẩm Dược Liệu Pharmedic” với mục tiêu: 
 Giảm phát sinh chất thải trong quá trình sản xuất, giảm thiểu ô nhiễm môi 
trường cho công ty và toàn xã hội. 
 Tăng hiệu suất sản xuất. 
3. Nội dung nghiên cứu 
 Để thực hiện các mục tiêu của đề tài, luận văn sẽ tập trung nghiên cứu các nội 
dung sau: 
 Tổng quan về sản xuất sạch hơn, tình hình sản xuất sạch hơn ở Việt Nam. 
 Tổng quan về hiện trạng môi trường và tình hình sử dụng tài nguyên, năng 
lượng, điện của Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu Pharmedic. 
 Khảo sát, xem xét hiện trạng các vấn đề của quy trình sản xuất thuốc. 
4. Phương pháp nghiên cứu 
a. Phương pháp tham khảo tài liệu 
Tham khảo các tài liệu chuyên ngành liên quan, tìm hiểu các tài liệu đề cập 
đến áp dụng SXSH trong các doanh nghiệp. Các tài liệu hướng dẫn thực hiện 
SXSH. 
b. Phương pháp điều tra khảo sát thực tế tại các đơn vị sản xuất 
Để thực hiện phương pháp này, nhân viên tiến hành khảo sát xem xét hiện 
trạng công nghệ sản xuất, biết được nguồn nguyên nhiên liệu sản xuất, sản phẩm tạo 
ra, dây chuyền công nghệ sản xuất tạo ra chất thải ở công đoạn nào. Việc sử dụng 
nguyên liệu, năng lượng, nước tại các giai đoạn đã hợp lý chưa, công đoạn nào có 
khả năng áp dụng SXSH. 
Ưu điểm: 
 Có thể xác định chính xác các công đoạn phát sinh chất thải và tiêu hao năng 
lượng của dây chuyền sản xuất; 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 4 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
 Có điều kiện đánh giá nguyên nhân phát sinh chất thải; 
 Có cơ sở để đánh giá các cơ hội thực hiện giải pháp SXSH cho từng công 
đoạn của dây chuyền sản xuất; 
 Số liệu khảo sát chính xác. 
Nhược điểm: 
 Tốn nhiều công khảo sát; 
 Tốn nhiều thời gian để có thể xác định khối lượng và thành phần chất thải; 
 Cần có sự chấp thuận của ban lãnh đạo công ty. 
5. Địa điểm thực hiện đề tài 
 Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu Pharmedic 
6. Giới hạn đề tài 
Luận văn sẽ khảo sát, nghiên cứu trên toàn công ty. 
Do công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu Pharmedic tổ chức sản xuất và 
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn GMP – WHO (Good Manufacturing Practices 
For Pharmaceutical Products – World Health Organization) nên một sản phẩm trước 
khi đưa vào sản xuất phải được Phòng Nghiên Cứu Phát Triển tiến hành sản xuất 
thử ba lô liên tiếp để đưa ra định mức nguyên liệu và bao bì cho từng mặt hàng. Quy 
trình sản xuất được soạn thảo dựa trên định mức và đáp ứng theo yêu cầu của GMP 
– WHO về nội dung và thông số kỹ thuật. 
Trong quá trình sản xuất sản phẩm, quy trình sản xuất tiếp tục được thẩm 
định và theo dõi để sửa đổi phù hợp với điều kiện thực tế với mục tiêu cho ra sản 
phẩm có chất lượng tốt nhất phù hợp với tiêu chuẩn GMP – WHO mà vẫn tiết kiệm 
được nguyên – nhiên vật liệu nhiều nhất. 
Hiện tại, hầu hết các quy trình sản xuất của các mặt hàng ở công ty đã ổn định 
qua xét duyệt của Cục Quản Lý Dược nên luận văn sẽ không đề cập đến quy trình 
sản xuất thuốc viên, thuốc nước mà chỉ khảo sát quá trình rửa chai và các giải pháp 
về quản lý nội vi, cải tiến thiết bị và tái sử dụng của công ty trong quá trình sản xuất 
sản phẩm của công ty 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 5 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
7. Đối tượng khảo sát 
 Quy trình sản xuất. 
 Tiêu thụ nguyên – nhiên – vật liệu 
 Tổ chức và thực hiện sản xuất 
8. Thời Gian thực hiện đề tài 
 Ngày bắt đầu: 01/05/2011 
 Ngày kết thúc: 06/09/2011 
9. Cấu trúc luận văn 
Đề tài được thực hiện gồm có 6 chương như sau: mở đầu, chương 1, chương 
2, chương 3, chương 4, chương 5 và kết luận - kiến nghị. 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 6 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
1. 
2. 
3. 
4. 
5. 
6. 
7. 
8. CHƯƠNG 1: 
9. TỔNG QUAN VỀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 7 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
1.1. Giới thiệu về sản xuất sạch hơn 
“Sản xuất sạch hơn là một công cụ phát triển bền vững” 
1.1.1. Sự hình thành và phát triển của SXSH 
Các quá trình sản xuất công nghiệp gây ra ô nhiễm môi trường do khí thải, nước 
thải và chất thải rắn: 
Hình 1.1: Sơ đồ tổng quát một quá trình sản xuất công nghiệp 
 Trong vòng hơn 40 năm qua, cách thức ứng phó với sự ô nhiễm công nghiệp 
gây nên suy thoái môi trường thay đổi theo thời gian: 
 Phớt lờ ô nhiễm: không quan tâm đến ô nhiễm do hậu quả do ô nhiễm gây ra 
chưa thực sự quan trọng, mức độ phát triển công nghiệp còn nhỏ lẽ. 
 Pha loãng và phát tán: 
 Pha loãng: dùng nước nguồn để pha loãng nước thải trước khi đổ vào nguồn 
nhận. 
 Phát tán: nâng chiều cao ống khói để phát tán khí thải. 
 Xử lý cuối đường ống: lắp đặt các hệ thống xử lý nước thải, khí thải ở cuối 
dòng để phân hủy hay làm giảm nồng độ các chất ô nhiễm nhằm đáp ứng yêu cầu 
bắt buộc trước khi thải vào môi trường. Tuy nhiên xử lý cuối đường ống sinh ra 
các vấn đề như: 
Quá trình sản 
xuất 
Sản phẩm Nước 
Năng lượng 
Nguyên liệu 
Khí thải 
Nước thải 
Chất thải rắn 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 8 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
 Gây ra sự chậm trễ trong việc tìm ra biện pháp xử lý; 
 Không thể áp dụng với các trường hợp có nguồn thải phân tán như nông 
nghiệp; 
 Đôi khi sản phẩm phụ sinh ra khi xử lý lại là các tác nhân ô nhiễm thứ cấp; 
 Chi phí đầu tư và sản xuất sẽ tăng thêm do chi phí xử lý. 
 Phòng ngừa phát sinh chất thải: ngăn chặn phát sinh chất thải ngay tại nguồn 
bằng cách sử dụng năng lượng và nguyên vật liệu một cách có hiệu quả nhất, nghĩa 
là có thêm một tỉ lệ nguyên vật liệu nữa được chuyển vào thành phẩm thay vì phải 
loại bỏ. Tiếp cận này bắt đầu xuất hiện từ những năm 1980 với những cách gọi 
khác nhau như “phòng ngừa ô nhiễm”, “giảm thiểu chất thải” (waste 
minimization). Ngày nay, thuật ngữ “sản xuất sạch hơn” (cleaner production) được 
sử dụng phổ biến trên thế giới để chỉ cách tiếp cận này, mặc dù các thuật ngữ 
tương đương vẫn còn yêu thích nhiều nơi. 
Trước đây, lối suy nghĩ của chúng ta trong việc giải quyết ô nhiễm môi trường 
vẫn tập trung sử dụng các phương pháp truyền thống xử lý chất thải mà không chú ý 
đến nguồn gốc phát sinh chứng. Do vậy, chi phí quản lý chất thải ngày càng tăng 
nhưng ô nhiễm ngày càng nặng. các ngành công nghiệp phải chịu hậu quả nặng nề 
về mặt kinh tế và mất uy tín trên thị trường. Để thoát khỏi sự bế tắt này, cộng đồng 
công nghiệp ngày càng trở nên nghiêm túc hơn trong việc xem xét cách tiếp cận sản 
xuất sạch hơn. 
 Sản xuất sạch hơn 
(Cleaner production) 
 Xử lý cuối đường ống 
(End of pipe treatment) 
 Pha loãng và phát tán 
(Dillute anh Disperse) 
Hình 1.2: Sự phát triển logic của tiến trình ứng phó với ô nhiễm 
Như vậy, từ phớt lờ ô nhiễm, rồi pha loãng và phát tán chất thải, đến kiểm soát 
cuối đường ống và cuối cùng là SXSH là một quá trình phát triển khách quan, tích 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 9 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
cực có lợi cho môi trường và kinh tế cho các doanh nghiệp nói riêng và cho toàn xã 
hội nói chung. 
1.1.2. Khái niệm SXSH 
 Theo Chương trình Môi trường Liên Hợp Quốc (UNEP, 1994) 
 Sản xuất sạch hơn là việc áp dụng liên tục chiến lược phòng ngừa về môi 
trường vào các quá trính sản xuất, sản phẩm và dịch vụ nhằm nâng cao hiệu quả 
sinh thái và giảm thiểu rủi ro cho con người và môi trường. 
 Đối với quá trình sản xuất: SXSH bao gồm bảo toàn nguyên liệu và năng 
lượng, loại trừ các nguyên liệu độc hại, giảm lượng và tính độc hại của tất cả các 
chất thải nguy hại tại nguồn thải. 
 Đối với sản phẩm: SXSH bao gồm việc giảm các ảnh hưởng tiêu cực trong 
suốt vòng đời sản phẩm, từ khâu thiết kế đến thải bỏ. 
 Đối với dịch vụ: SXSH đưa các yếu tố về môi trường vào trong thiết kế và 
phát triển dịch vụ. 
 SXSH đòi hỏi áp dụng các bí quyết, cải tiến công nghệ và thay đổi thái độ. 
Như vậy, SXSH không ngăn cản sự phát triển, SXSH chỉ yêu cầu rằng sự phát 
triển phải bền vững về mặt môi trường sinh thái. Không nên cho rằng SXSH là một 
chiến lược về môi trường bởi nó cũng liên quan tới lợi ích kinh tế. Trong khi xử lý 
cuối đường ống luôn tăng chi phí sản xuất thì SXSH mang lại lợi ích cho doanh 
nghiệp thông qua việc giảm thiểu sự tiêu thụ năng lượng và nguyên liệu hoặc phòng 
ngừa và giảm thiểu rác thải. Do vậy có thể khẳng định SXSH là một chiến lược 
“một mũi tên trúng hai đích”. 
 Đặc điểm của sản xuất sạch hơn 
 Mục tiêu: nâng cao hiệu suất tổng thể và tăng cường khả năng sinh lợi 
nhưng đồng thời giảm thiểu các rủi ro đối với con người và môi trường. 
 Nguyên tắc: 
 Tập trung vào phòng ngừa. 
 Ngăn ngừa và giảm ô nhiễm ngay từ đầu nguồn. 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 10 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
 Tận dụng tối đa các nguyên liệu đầu vào. 
 Khả năng áp dụng: 
 Thích hợp với mọi quy mô từ doanh nghiệp gia đình cho tới tập đoàn đa 
quốc gia. 
 SXSH không đòi hỏi phải đầu tư nhiều tiền, chỉ cần thực hiện các biện pháp 
quản lý nội vi (chi phí thấp) có thể giúp doanh nghiệp tiết kiệm đáng kể các chi 
phí. 
 Thực hiện SXSH không khó chỉ cần doanh nghiệp: 
 Có cam kết thực hiện và sự tham gia của mọi cấp, mọi bộ phận và mọi người 
trong doanh nghiệp. 
 Thực hiện đúng trình tự/ phương pháp. 
 Duy trì thường xuyên và cải tiến liên tục 
1.1.3. Các nguyên tắc thực hiện sản xuất sạch hơn 
 Nguyên tắc: có 4 nguyên tắc 
 Tiếp cận có hệ thống 
 Tập trung vào các biện pháp phòng ngừa 
 Thực hiện thường xuyên và cải tiến liên tục 
 Huy động sự tham gia của mọi người 
1.1.3.1. Tiếp cận có hệ thống 
 Nghiên cứu tất cả các công đoạn sản xuất một cách hệ thống. 
 Phân tích để xác định tất cả các nguyên nhân trực tiếp/ gián tiếp, hiện hữu/ 
tiềm ẩn gây ra dòng thải. 
 Xác định các phương án (lựa chọn) SXSH. 
 Đánh giá tính khả thi về kỹ thuật, kinh tế và môi trường của các giải pháp 
SXSH. 
 Thực hiện và đánh giá kết quả của các giải pháp được lựa chọn. 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 11 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
1.1.3.2. Tập trung vào phòng ngừa 
 Phòng ngừa và không đợi xử lý hậu quả thông qua các hoạt động đào tạo, 
kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng. 
 Linh hoạt thích ứng các thay đổi. 
 Thực hiện các hoạt động “phục và phòng ngừa” không để các sự cố tái diễn. 
1.1.3.3. Thực hiện thường xuyên và cải tiến liên tục 
 Gắn hoạt động SXSH với công tác điều hành tác nghiệp trong doanh nghiệp. 
 Duy trì các mục tiêu cải tiến 
 Kịp thời thích ứng với các thay đổi 
 Đo lường và đánh giá hiệu quả liên tục 
1.1.3.4. Huy động sự tham gia của mọi người 
 Cam kết của lãnh đạo cao nhất 
 Đảm bảo các nguồn lực cần thiết để thực hiện và duy trì SXSH 
 Tăng cường tuyên truyền và đào tạo nâng cao nhận thức về SXSH 
 Xây dựng các phong tào cải tiến 
 Tạo dựng tác phong công nghiệp và văn hóa cải tiến 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 12 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
1.1.4. Các giải pháp kỹ thuật để thực hiện SXSH 
Các giải pháp (hay cơ hội) để đạt được SXSH bao gồm các nhóm sau: 
Hình 1.3: Kỹ thuật thực hiện SXSH 
1.1.4.1. Quản lý nội vi tốt 
Quản lý nội vi là một loại giải pháp đơn giản nhất của SXSH. Quản lý nội vi 
thường không đòi hỏi chi phí đầu tư và có thể thực hiện ngay sau khi xác định được 
các giải pháp SXSH. Quản lý nội vi chủ yếu là cải tiến các thao tác công việc, giám 
sát vận hành, bảo trì thích hợp, cải tiến công tác kiểm kê nguyên vật liệu và sản 
phẩm. Ví dụ: 
 Phát hiện rò rỉ, tránh các rơi vãi, 
 Bảo ôn tốt đường ống tránh rò rỉ, 
 Đóng các van nước hay tắt thiết bị khi không sử dụng để tránh tổn thất.. 
Mặc dù quản lý nội vi đơn giản nhưng vẫn cần có sự quan tâm của ban lãnh đạo 
cũng như việc đào tạo nhân viên. 
Sản xuất 
Sạch hơn 
Quản lý 
nội vi tốt 
Tuần hoàn, 
tái sử dụng 
Cải tiến 
thiết bị 
Sản xuất 
sản phẩm phụ 
Thay thế 
nguyên vật liệu 
Cải tiến 
sản phẩm 
Kiểm soát 
qui trình tốt 
Thay đổi 
công nghệ 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 13 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
1.1.4.2. Thay thế nguyên vật liệu 
Là việc thay thế các nguyên liệu đang sử dụng bằng các nguyên liệu khác thân 
thiện với môi trường hơn. Thay đổi nguyên liệu còn có thể là việc mua nguyên liệu 
có chất lượng tốt hơn để đạt được hiệu suất sử dụng cao hơn. Ví dụ: 
 Thay thế mực in dung môi hữu cơ bằng mực in dung môi nước, 
 Thay thế acid bằng peroxit (Ví dụ: H2O2, Na2O2) trong tẩy rỉ… 
1.1.4.3. Tối ưu hóa quá trình sản xuất 
Để đảm bảo các điều kiện sản xuất được tối ưu hóa về mặt tiêu thụ nguyên liệu, 
năng lượng, sản xuất và phát sinh chất thải, các thông số của quá trình sản xuất như 
nhiệt độ, thời gian, áp suất, pH, tốc độ… cần được giám sát, duy trì, hiệu chỉnh càng 
gần với điều kiện tối ưu càng tốt, làm cho quá trình sản xuất đạt được hiệu quả cao 
nhất, có năng suất tốt nhất. Ví dụ: 
 Tối ưu hóa tốc độ băng chuyền và hiệu chỉnh nhiệt độ thích hợp của máy 
màng co, 
 Tối ưu hóa quá trình đốt lò hơi… 
Cũng như quản lý nội vi, việc kiểm soát quá trình tốt hơn đòi hỏi các quan tâm 
của ban lãnh đạo cũng như việc giám sát ngày một hoàn chỉnh hơn. 
1.1.4.4. Bổ sung thiết bị 
Lắp đặt thêm các thiết bị để đạt được hiệu quả cao hơn về mọi mặt. Ví dụ: 
 Lắp đặt máy ly tâm để tận dụng bia cặn, 
 Lắp đặt các thiết bị cảm biến (sensor) để tiết kiệm điện, nước. Ví dụ: Thiết 
bị cảm biến thời gian (time sensor), thiết bị cảm biến truyền động (motion sensor), 
vv… 
1.1.4.5. Thu hồi và tái sử dụng tại chỗ 
Tận dụng chất thải để tiếp tục sử dụng cho quá trình sản xuất hay sử dụng cho 
một mục đích khác. Ví dụ: 
 Sử dụng siêu lọc để thu hồi thuốc nhuộm trong nước thải, 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 14 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
 Thu hồi nước ngưng để dùng lại cho nồi hơi… 
1.1.4.6. Sản xuất các sản phẩm phụ hữu ích 
Tận dụng chất thải để tiếp tục sử dụng cho mục đích khác. Ví dụ: 
 Sử dụng cồn từ rỉ đường phế thải của nhà máy đường, 
 Sử dụng lignin trong nước thải sản xuất giấy làm phụ gia pha chế thuốc trừ 
sâu… 
1.1.4.7. Thiết kế sản phẩm mới 
Thay đổi thiết kế sản phẩm có thể cải thiện quá trình sản xuất và làm giảm nhu 
cầu sử dụng các nguyên liệu độc hại. Ví dụ: 
 Sản xuất pin không chứa kim loại độc như Cd, Pb, Hg… 
 Thay nắp đậy kim loại có phủ sơn bằng nắp đậy nhựa cho một số sản phẩm 
nhất định sẽ tránh được các vấn đề về môi trường cũng như các chi phí để sơn hoàn 
thiện nắp đậy đó. 
1.1.4.8. Thay đổi công nghệ 
Chuyển đổi sang một công nghệ mới và hiệu quả hơn có thể làm giảm tiêu thụ 
tài nguyên và giảm thiểu lượng chất thải và nước thải. Thiết bị mới thường đắt tiền, 
nhưng có thể thu hồi vốn rất nhanh. Ví dụ: 
 Rửa cơ học thay vì rửa bằng dung môi, 
 Thay công nghệ sơn ướt bằng sơn khô (sơn bột)… 
Giải pháp này yêu cầu chi phí đầu tư cao hơn các giải pháp SXSH khác, do đó 
cần phải được nghiên cứu cẩn thận. Mặc dù vậy, tiềm năng tiết kiệm nguyên liệu và 
cải thiện chất lượng sản phẩm có thể cao hơn so với các giải pháp khác. 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 15 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
1.1.5. Tóm tắt các bước thực hiện sản xuất sạch hơn trong các doanh 
nghiệp 
Hình 1.4: Các bước thực hiện SXSH cho các doanh nghiệp 
 Tóm tắt các bước thực hiện: 
Bảng 1.1: Các bước thực hiện SXSH trong các doanh nghiệp 
Bước thực hiện Nội dung Nhiệm vụ 
Bước 1 
Tổ chức và lập kế 
hoạch 
 Công bố cam kết của lãnh đạo 
 Huy động mọi người tham gia 
 Thành lập đội SXSH 
 Chuẩn bị các điều kiện cần thiết 
Bước 2 Chuẩn bị đánh giá 
 Lên sơ đồ quá trình sản xuất 
 Tổng hợp số liệu nền 
 Xác định các dữ liệu cần thu 
thập 
 Xác định trọng tâm đánh giá 
I. Tổ chức và lập kế hoạch 
 Công bố cam kết của lãnh đạo 
 Thành lập đội SXSH 
 Phát động chương trình SXSH 
 Chuẩn bị các điều kiện cần 
IV. Phân tích khả thi 
 Đánh giá tính khả 
thi của các giải pháp 
 Lựa chọn các 
phương án khả thi 
II. Chuẩn bị đánh giá 
 Lập sơ đồ quá trình sản xuất 
 Tổng hợp số liệu nền 
 Xác định các dữ liệu cần thu 
thập 
V. Thực hiện và duy trì 
 Thực hiện các giải pháp 
SXSH 
 Đo lường và đánh giá kết 
quả 
III. Đánh giá 
 Cân bằng vật chất & năng 
lượng 
 Phân tích nguyên nhân tổn 
thất 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 16 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
Bước 3 Đánh giá 
 Cân bằng vật chất và năng lượng 
 Phân tích nguyên nhân tổn thất 
 Phát triển các lựa chọn SXSH 
 Sàng lọc/phân loại các lựa chọn 
Bước 4 Phân tích khả thi 
 Đánh giá tính khả thi của các 
giải pháp 
 Lựa chọn các phương án khả thi 
Bước 5 Thực hiện và duy trì 
 Thực hiện các giải pháp SXSH 
 Đo lường và đánh giá kết quả 
 Duy trì và cải tiến SXSH 
1.2. Hiện trạng và tiềm năng của SXSH 
1.2.1. Sản xuất sạch hơn và phát triển bền vững 
Từ khoảng hơn mười lăm năm nay, phát triển bền vững (PTBV) đã trở thành 
một khái niệm rất phổ biến. Khái niệm này hiện đang có mặt trên hầu hết các tiêu đề 
của các tạp chí Môi trường. Hiện nay, khi nhắc đến sự phát triển kinh tế hay xã hội, 
phát triển quốc gia hay địa phương, phát triển toàn cầu hay khu vực… tất cả các sự 
phát triển đều được hiểu và hướng theo nghĩa PTBV. Tuy nhiên, định nghĩa được 
chấp nhận rộng rãi nhất lại cũng rất mơ hồ: “Phát triển bền vững là sự phát triển 
nhằm thỏa mãn các yêu cầu của thế hệ hiện tại nhưng không tổn hại đến khả năng 
của các thế hệ tương lai trong việc đáp ứng các yêu cầu của chính họ” (Báo cáo 
Brudland, 1987). Nói một cách dễ hiểu thì PTBV là sự phát triển kinh tế trong sự 
hài hòa với môi trường sinh thái và xã hội. 
 Về mặt kinh tế, cần phải phân biệt giữa phát triển và tăng trưởng. Tăng 
trưởng chỉ chú trọng tới vật chất và số lượng, tích lũy và bành trướng trong khi phát 
triển quan tâm đến tiềm năng, chất lượng, sự phục vụ con người một cách toàn diện 
cả về vật chất lẫn tinh thần. PTBV về mặt kinh tế đối nghịch với gia tăng sản xuất 
không giới hạn, chinh phục thị trường bằng mọi cách, thương mại hóa và tìm lợi 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 17 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
nhuận tối đa. PTBV kinh tế đòi hỏi phải cân nhắc ảnh hưởng bây giờ hay sau này 
của hoạt động sản xuất và tăng trưởng kinh tế lên chất lượng cuộc sống, xem xét cái 
gì sẽ bị phí phạm, ảnh hưởng. 
 Về mặt xã hội, bền vững có nghĩa là đảm bảo xã hội công bằng, cuộc sống 
bình an. Sự PTBV đòi hỏi phải đề phòng tai biến, không có người sống ngoài lề xã 
hội hoặc bị xã hội ruồng bỏ. Xã hội của một nước không thể PTBV nếu có một tầng 
lớp xã hội bị gạt ra ngoài tiến trình phát triển quốc gia. Thế giới sẽ không có PTBV 
về mặt xã hội nếu tính mạng của một phần nhân loại bị đe dọa bệnh tật, đói nghèo, 
thiên tai, … PTBV về mặt xã hội có nghĩa con người có môi trường sống hài hòa, 
công bằng và có an sinh. 
 PTBV về phương diện môi trường có nghĩa là phải bảo đảm khả năng phục 
hồi của hệ sinh thái, mức độ sử dụng tài nguyên tái tạo phải thấp hơn tốc độ tái sinh, 
việc sử dụng tài nguyên không tái tạo phải tùy thuộc vào khả năng tìm được các 
nguyên liệu thay thế. Sau cùng, mức ô nhiễm phải thấp hơn khả năng phục hồi và 
tái tạo của môi trường, môi sinh. Kinh tế chỉ là một bộ phận của hệ sinh thái và phát 
triển kinh tế phải bảo toàn sự cân bằng sinh thái. 
 Trong các ngành công nghiệp sản xuất, các nước phát triển cũng như đang 
phát triển thường đưa ra các công nghệ mà không nhận ra rằng họ sẽ phải trả giá để 
xử lý ô nhiễm do những công nghệ này gây ra. Họ cho rằng một sự cân bằng sẽ 
được thiết lập giữa phát triển kinh tế và môi trường và rằng phải chấp nhận một 
mức độ nào đấy để có sự phát triển kinh tế. Tuy nhiên, lập luận này hiện nay không 
còn thích hợp. SXSH có thể giảm thiểu hay loại bỏ nhu cầu cân bằng giữa phát triển 
kinh tế và môi trường. Hiện nay, SXSH đặc biệt quan trọng đối với các nước đang 
trên con đường chuyển dịch cơ cấu kinh tế. SXSH tạo ra cơ hội “bước nhảy vọt” 
vượt qua công nghệ cũ được sử dụng lâu nay mà vẫn còn tiêu tốn nhiều tiền cho 
việc kiểm soát ô nhiễm do các công nghệ này gây ra. 
Như vậy có thể nói rằng SXSH là một trong những công cụ hỗ trợ đắc lực nhất 
cho sự PTBV. 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 18 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
Bảng 1.2: Một số ví dụ SXSH giúp giải quyết các vần đề ô nhiễm 
Vấn đề môi trường Giải pháp phòng ngừa ô nhiễm trong SXSH 
Suy giảm tầng ozon Thay thế tất cả các chất làm suy giảm tầng ozon 
bằng các chất an toàn 
Nóng lên toàn cầu Thay thế nhiên liệu hóa thạch bằng năng lượng mặt 
trời. 
Bảo tồn năng lượng 
Phát sinh các chất 
thải rắn và chất thải 
nguy hại 
Thay đổi các dây chuyền sản xuất và nguyên liệu 
Mua các sản phẩm mà công nghệ sản xuất ra chúng 
tạo ra ít chất thải nguy hại hơn và không chứa các 
chất độc 
Mua các sản phẩm bền 
Mua các sản phẩm ít độc 
Tái sử dụng các sản phẩm 
Yêu cầu dùng ít bao gói cho sản phẩm 
Mưa acid Sử dụng than sạch (có hàm lượng lưu huỳnh thấp) 
cho các nhà máy điện 
Sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo được 
Sương mù quang hóa Sử dụng ô tô chạy bằng điện hay các nhiên liệu thay 
thế 
Thay thế các sản phẩm tạo ra nhiều chất hữu cơ dễ 
bay hơi như keo xịt tóc, sơn, bình nước hoa 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 19 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
1.2.2. Lợi ích của SXSH 
Hình 1.5: Các lợi ích của SXSH đối với doanh nghiệp 
Nói một cách tổng quát, SXSH vừa là công cụ quản lý, công cụ kinh tế, công cụ 
bảo vệ môi trường và là công cụ nâng cao chất lượng sản phẩm: 
 Tiết kiệm tài chính và cải thiện hiệu quả sản xuất do: 
 Tiết kiệm chi phí từ việc sử dụng nước, năng lượng, nguyên liệu hiệu quả 
hơn. 
 Tiết kiệm chi phí xử lý cuối đường ống, chi phí loại bỏ các chất thải rắn, 
nước thải, khí thải. 
 Nâng cao hiệu xuất hoạt động của nhà máy 
 Sử dụng năng lượng/ nguyên liệu hiệu quả 
 Giảm chi phí nhờ giảm tổn thất nguyên, nhiên liệu 
 Nâng cao năng suất, giảm chi phí vận hành 
 Nâng cao khả năng cạnh tranh 
 Nâng cao chất lượng sản phẩm/ dịch vụ 
 Thỏa mãn khách hàng… 
Đối với 
doanh 
nghiệp 
Kinh tế 
Hình ảnh công ty 
Môi trường 
Giảm chi phí sản xuất 
Giảm chi phí xử lý chất thải 
Giảm phát sinh 
chất thải chất 
Cải thiện môi 
trường làm việc 
Tuân thủ qui định, luật 
môi trường tốt hơn 
Giảm áp lực từ phía cộng 
đồng, cơ quan QLMT 
Tạo thiện cảm với cộng đồng, đối 
tác, cơ quan QLMT 
Mở rộng thị trường kinh doanh 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 20 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
 Đáp ứng yêu cầu của các bên hữu quan 
 Cải thiện môi trường làm việc 
 Giảm tải lượng dòng thải và tuân thủ luật/ tiêu chuẩn môi trường 
 Nâng cao trách nhiệm với cộng đồng và xã hội. 
Hình 1.6: Lợi ích của SXSH đối với cơ quan quản lý nhà nước 
1.2.3. Việc áp dụng SXSH ở Việt Nam 
1.2.3.1. Hiện trạng và tiềm năng SXSH ở Việt Nam 
Khái niệm SXSH đã được giới thiệu và thử nghiệm áp dụng trong công nghiệp 
đầu tiên ở nước ta từ năm 1995 qua hai dự án do quốc tế tài trợ là “SXSH trong 
công nghiệp giấy” (1995 – 1997) và “Giảm thiểu chất thải trong công nghiệp dệt” ở 
Hà Nội (1995 – 1996) do UNEP/NIEM tại Bangkok (Thái Lan) và CIDA – IDRC 
(Canada) tài trợ. Hai dự án này mới dừng ở mức giới thiệu khái niệm và xác định 
tiềm năng giảm thiểu chất thải. Tiếp đó, các khái niệm “Phòng ngừa ô nhiễm”, 
“Hiệu suất sinh thái”, “Sản xuất không phế thải” và “Năng suất xanh” cũng được 
giới thiệu về nước ta. Mặc dù dưới các tên gọi khác nhau, song bản chất của các 
khái niệm trên hoàn toàn tương tự nhau với mục đích: “Nâng cao hiệu quả sử dụng 
nguyên liệu, năng lượng và chủ động ngăn chặn sự tạo thành chất thải ngay tại 
nguồn phát sinh ra chúng, giảm thiểu chất ô nhiễm đi vào môi trường”. Vào ngày 22 
tháng 9 năm 1999, Bộ trưởng Bộ KHCN&MT (trước đây) Chu Tấn Nhạ đã ký 
Tuyên ngôn Quốc tế về SXSH, khẳng định cam kết của Chính phủ Việt Nam với 
chiến lược phát triển bền vững. 
Đối với 
cơ quan 
quản lý 
nhà 
nước 
Tạo thuận lợi cho việc kiểm toán mức tiêu thụ 
tài nguyên và phát thải của doanh nghiệp 
Đánh giá mức độ tuân thủ các qui định bảo vệ 
môi trường của doanh nghiệp 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 21 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
Trong những năm vừa qua, các hoạt động về SXSH ở nước ta chủ yếu tập trung 
vào: 
 Phổ biến thông tin và nâng cao nhận thức; 
 Trình diễn kỹ thuật đánh giá SXSH tại doanh nghiệp nhằm thuyết phục giới 
công nghiệp tiếp nhận tiếp cận SXSH vào hoạt động sản xuất kinh doanh; 
 Đào tạo nguồn nhân lực và xây dựng năng lực quốc gia về SXSH; 
 Xây dựng cơ sở pháp lý cho việc xúc tiến SXSH 
Như vậy, SXSH ở nước ta có thể đạt kết quả cao hơn nữa về cả lợi ích môi 
trường và lợi ích kinh tế khi các giải pháp SXSH được áp dụng. Song, với thực tiễn 
về trình độ và phát triển và tiềm lực tài chính hiện nay, thích hợp hơn cả đối với 
doanh nghiệp nước ta là tìm kiếm các công nghệ tốt nhất và hấp dẫn về mặt kinh tế 
(BEAT = Best Economically Attractive Technology) trong quá trình đổi mới công 
nghệ (Ngô Thị Nga, 2005). 
 Các dự án đã và đang triển khai 
 NIEM/UNEP (1995): Dự án áp dụng SXSH trong công nghiệp giấy 
 CIDA/IDRC (1996): Giảm thiểu chất thải trong ngành dệt (do INEST thực 
hiện) 
 UNIDO/SECO (1998): Trung tâm Sản xuất sạch hơn Việt Nam (VNCPC). 
 Dự án SXSH tại Thành Phố Hồ Chí Minh (2001 – 2002) do ADEME tài trợ. 
 CIDA (1997 – 2004) – dự án VCEP – Hợp phần phòng ngừa ô nhiễm/SXSH 
của dự án VCEP. 
 Hợp phần SXSH trong công nghiệp (CPI) do DANIDA tài trợ (2005 – 2010) 
1.2.3.2. Các thách thức trong việc áp dụng SXSH ở Việt Nam 
Mặc dù SXSH có nhiều ưu việt, song cho đến nay SXSH vẫn chưa được áp 
dụng một cách triệt để trong các hoạt động công nghiệp cũng như dịch vụ. Nguyên 
do có thể là: 
 Thói quen trong cách ứng xử trong giới công nghiệp đã được hình thành 
hàng trăm năm nay, 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 22 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
 Năng lực để thực hiện SXSH trong các doanh nghiệp còn nhiều hạn chế, 
 Các rào cản về tài chính, 
Ở Việt Nam, mặc dù đã xây dựng được một nguồn lực đánh giá và thực hiện 
SXSH cho các doanh nghiệp, tuy nhiên do đặc thù của một tiếp cận mang tính chất 
tự nguyện, SXSH vẫn chưa phổ biến rộng rãi với các doanh nghiệp. Bài học rút ra 
từ các doanh nghiệp đã tham gia thực hiện SXSH trong thời gian vừa qua cho thấy: 
 Chưa có sự quan tâm đúng mức về SXSH trong chiến lược và chính sách 
phát triển công nghiệp, thương mại và công nghệ môi trường, 
 Các cấp lãnh đạo của nhà máy chưa có nhận thức đầy đủ về SXSH và ngại 
thay đổi, 
 Thiếu các chuyên gia ở các ngành cũng như các thông tin kỹ thuật. Đồng 
thời cũng thiếu cả các phương tiện kỹ thuật để đánh giá hiệu quả SXSH, 
 Thiếu các nguồn tài chính và cơ chế tài trợ thích hợp cho đầu tư theo hướng 
SXSH, 
 Chưa có động lực của thị trường trong nước thúc đẩy các nhà công nghiệp, 
do vậy đánh giá SXSH chưa thành nhu cầu thực sự, 
 Chưa có thể chế và tổ chức thúc đẩy SXSH đi vào thực tiễn hoạt động công 
nghiệp. 
1.3. Giới thiệu về sản xuất sạch hơn 
Trong hơn 10 triển khai và phát triển, SXSH đã được áp dụng trong địa 
phương với các ngành sau: 
 Các dự án trình diễn tại các địa phương: 58 dự án 
Bảng 1.3: Các dự án SXSH trình diễn triển khai tại các tỉnh 
Tỉnh Số Ngành 
Phú Thọ 13 Thực phẩm, giầy, xi măng, giấy, mạ, pin 
ắc quy, bột đá, cao lanh 
Thái Nguyên 11 Giấy, xi măng, kim loại, thép, tấm lợp, 
vật liệu chịu lửa, ván dăm 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 23 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
Nghệ An 9 Bột sắn, đường, thép, tấm lợp, gạch 
granit, mây tre 
Quảng Nam 18 Sản phẩm dừa, đường, thuốc lá, thủy sản 
Bến Tre 7 
[Nguồn: Chi Cục Bảo Vệ Môi Trường – Trung tâm Sản xuất sạch hơn Tp.HCM] 
 Các ngành đã áp dụng SXSH ở Việt Nam: 
Bảng 1.4: Các ngành áp dụng SXSH ở Việt Nam 
STT Các ngành áp dụng Sản xuất sạch hơn 
1. Ngành sản xuất giấy và bột giấy 
2. Ngành sản xuất bia – rượu 
3. Ngành chế biến thủy sản 
4. Ngành dệt may 
5. Ngành sản xuất xi măng 
6. Ngành thép và luyện kim 
7. Ngành gia công kim loại 
8. Ngành tinh bột sắn 
9. Ngành chế biến chè 
10. Ngành sản xuất đường 
11. Ngành chế biến mủ cao su 
12. Sản xuất bột đá 
13. Sản xuất tấm lợp 
[Nguồn: Trung tâm Sản Xuất Sạch Hơn Việt Nam] 
1.4. Các điển hình áp dụng SXSH 
1.4.1. Công ty Cổ phần Giấy xuất khẩu Thái Nguyên 
 Sản phẩm: giấy vàng mã xuất khẩu sang Đài Loan 
 Nguyên liệu: gỗ, tre, nứa 
 Công suất: 6.500 tấn/ năm 
 Tổng số cán bộ - công nhân viên: 200 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 24 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
 Vấn đề môi trường: nước thải và khí thải 
 Thực hiện SXSH từ tháng 5 đến tháng 10 năm 2007, công ty đã thành lập 
đội SXSH với đội trưởng là phó giám đốc công ty và 12 thành viên để tiến hành 
đánh giá. 
 Gải pháp SXSH: 
 Giai đoạn 1: 21 giải pháp đơn giản (đầu tư 892 triệu VNĐ, thu về 1,3 tỷ 
đồng/ năm; thời gian hoàn vốn: 8 tháng) 
 Giai đoạn 2: 7 giải pháp đầu tư lớn (Tổng vốn đầu tư 1,678 tỷ đồng, tiết 
kiệm 501 triệu đồng/ năm) 
 Một số giải pháp và lợi ích tiêu biểu: 
Bảng 1.5: Một số giải pháp SXSH tại công ty cổ phần giấy Thái Nguyên 
STT Vấn đề Giải pháp Lợi ích 
1 Thất thoát trong 
khâu chuẩn bị 
nguyên liệu 
(chặt mảnh, 
ngâm, ủ) 
Quản lý nội vi 
 Che chắn khu vực 
chặt mảnh 
 Vệ sinh và thu hồi 
mảnh rơi vãi 
 Xử lý các chỗ rò rỉ 
tại bể ngâm, ủ 
Kinh tế: 
 Đầu tư 7 triệu VNĐ 
 Tiết kiệm 108 triệu 
VNĐ/ năm từ việc giảm 
thất thoát mảnh 
 Thu hồi vốn sau 20 
ngày 
Môi trường 
 Giảm 4% nguyên liệu 
tiêu thụ tre, gỗ 
2 Xơ sợi lẫn trong 
nước thải từ 
khâu ngâm, ủ 
Tuần hoàn, tái sử 
dụng 
 Xây dựng 2 bể lắng 
thu hồi bột giấy và tuần 
hoàn nước xeo (xem 
hình 4) 
Kinh tế 
 Đầu tư 370 triệu VNĐ 
 Tiết kiệm 315 triệu 
VNĐ/ năm 
 Thu hồi vốn: sau 14 
tháng 
Môi trường 
 Thu hồi 44% bột giấy 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 25 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
thô (khoảng 373 tấn/ năm) 
 Giảm tiêu thụ 30% 
nước (khoảng 89.000m3/ 
năm); giảm nước thải 
 Hình ảnh: 
Hình 1.7: Các giải pháp SXSH thực hiện tại Công ty giấy Thái Nguyên 
[Nguồn: Trung tâm SXSH Việt Nam] 
1.4.2. Nhà máy chè Ngọc Lập – Phú Thọ: 
 Sản phẩm: chè đen các loại 
 Công suất thiết kế: 1.000 tấn/ năm 
 Số cán bộ công nhân viên: 120 người 
 Vấn đề môi trường: bụi, khí thải, tiếng ồn 
 Thực hiện SXSH: từ tháng 5 năm 2007, Công ty đã thành lập đội SXSH với 
đội trưởng là Giám đốc công ty và 11 thành viên để tiến hành đánh giá SXSH. Do 
công ty không lớn nên đội SXSH quyết định đánh giá SXSH cho toàn bộ công ty. 
 Giải pháp SXSH: 
 Giai đoạn 1: 19 giải pháp đơn giản (đầu tư 25,87 triệu đồng, thu về 621,39 
triệu đồng/ năm; giảm tiêu thụ than từ 1,15 tấn/ tấn sản phẩm còn 0,85 tấn/ tấn sản 
phẩm; tăng 16% chè phẩm cao cấp) 
 Giai đoạn 2: 8 giải pháp nâng cấp cải tiến thiết bị (tổng vốn đầu tư 1,7 tỷ 
đồng) 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 26 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
 Một số giải pháp và lợi ích tiêu biểu: 
Bảng 1.6: Một số giải pháp SXSH tại nhà máy chè Ngọc Lập – Phú Thọ 
STT Vấn đề Giải pháp Lợi ích 
1 Thất thoát chè 
nguyên liệu 
trong khâu sơ 
chế chè và khâu 
xử lý thành 
phẩm (chè rơi 
vãi không thể 
thu hồi) 
Quản lý nội vi 
 Nâng cao y thức công 
nhân trong thao tác, 
không làm hư hại nền 
xưởng 
Hoàn thiện công tác bảo 
dưỡng, triệt để khắc 
phục sự cố chảy dầu, 
giảm chè rơi vãi không 
thể thu hồi do dính dầu 
Kinh tế: 
 Đầu tư 4 triệu VNĐ 
 Tiết kiệm góp phần tiết 
kiệm 212 triệu VNĐ/ năm 
nhờ giảm suất tiêu thụ chè 
tươi từ 4,37kg/ kg còn 
4,33kg/ kg 
Môi trường 
 Giảm phát thải 30 tấn bụi/ 
năm 
2 Tiêu thụ than lớn Kiểm soát quá trình 
 Quy định rõ trách 
nhiệm kiểm tra than 
nhập kho 
 Bảo ôn các thiết bị 
dẫn nhiệt 
 Xây dựng kho chứa 
than 
Kinh tế 
 Đầu tư 5,4 triệu VNĐ 
đồng, tiết kiệm 100 triệu 
VNĐ/ năm nhờ giảm suất 
tiêu thụ than từ 1,35 tấn/ tấn 
xuống còn 1,15 tấn/ tấn sản 
phẩm 
Môi trường 
 Giảm phát thải 275 tấn 
CO2/ năm 
[Nguồn: Trung tâm SXSH Việt Nam] 
 Hình ảnh minh họa: 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 27 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
Lắp đặt hệ thống thu bụi chè, tiết kiệm 
nguyên liệu 
Xây dựng nhà kho chứa than 
Hình 1.8: Một số giải pháp SXSH tại nhà máy chè Ngọc Lập – Phú Thọ 
1.4.3. Công ty TNHH sản xuất và thương mại Nam Hưng 
 Sản phẩm: vải tẩy trắng, vải nhuộm (sợi canh đã hồ và một số loại vải cotton 
làng nghề) 
 Sản lượng: 1,1 triệu mét vải/ năm 
 Số cán bộ công nhân viên: 20 người 
 Vấn đề môi trường: nước thải 
 Một số giải pháp và lợi ích tiêu biểu: 
Bảng 1.7: Một số giải pháp SXSH tại Công ty TNHH sản xuất và thương mại 
Nam Hưng 
STT Vấn đề Giải pháp Lợi ích 
1 Hiệu suất nồi 
hơi thấp, chi phí 
mua nguyên liệu 
(củi) cao 
Đầu tư thiết bị mới 
 Thay thế lò hơi kiểu 
đứng (1 pass) thành lò 
hơi dạng nằm ngang (3 
pass) có bộ thu hồi nhiệt 
khói thải 
Kinh tế: 
 Đầu tư 1,2 tỷ VNĐ 
 Tiết kiệm 376 triệu 
VNĐ/ năm 
Môi trường 
 Giảm phát thải bụi trong 
khói thải 
 Giảm phát thải 814 tấn 
CO2/ năm 
 Hình ảnh: 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 28 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
Hình 1.9: Lò hơi mới và thiết bị thu hồi nhiệt khói thải 
1.4.4. Công ty Cổ phần Mía đường Bến Tre 
 Sản phẩm: đường kính trắng 
 Công suất thiết kế: 2.000 tấn mía/ ngày 
 Số cán bộ công nhân viên: 350 người 
 Vấn đề môi trường: nước thải 
 Một số giải pháp và lợi ích tiêu biểu: 
Bảng 1.8: Một số giải pháp SXSH tại Công ty Cổ phần Mía đường Bến Tre 
STT Vấn đề Giải pháp Lợi ích 
1 Tổn thất đường 
do bã bùn qua hệ 
thống lọc vải 
Đầu tư thiết bị mới 
 Thay thế bằng hệ 
thống lọc lưới 
Kinh tế: 
 Đầu tư 2,7 tỷ VNĐ tiết 
kiệm 1,3 tỷ VNĐ/ năm 
 Thời gian hoàn vốn: 2 
năm 
Môi trường 
 Giảm thiểu tiêu thụ 300m3 
nước/ ngày 
 Giảm tải lượng ô nhiễm 
trong nước thải 
 Hình ảnh minh họa: 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 29 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
Hình 1.10: Hệ thống lưới lọc 
1.4.5. Dự án SXSH trong ngành Thủy sản Thành phố Hồ Chí Minh 
 Địa điểm thực hiện: Xí nghiệp Agrex Saigon và Xí nghiệp sản xuất hàng 
xuất khẩu Quận 8 
 Năm thực hiện: 2002 
 Vấn đề môi trường: nước thải 
 SXSH đem lại lợi ích như sau: 
Bảng 1.9: Một số giải pháp SXSH cho ngành Thủy sản Tp. Hồ Chí Minh 
STT Vấn đề Giải pháp Lợi ích 
1  Lượng nước 
rửa lớn và lượng 
nước thải cần xử 
lý lớn 
 Cần nhiều lao 
động để vệ sinh 
nhà xưởng, dụng 
cụ (7 người làm 
trong 30 phút) 
 Tiêu thụ 
lượng lớn chất 
Lắp đặt thiết bị mới 
 Sử dụng vòi rửa áp 
lực ở áp suất > 10 bar 
Kinh tế: 
 Đầu tư: 6 đến 15 triệu VNĐ 
 Tiết kiệm từ 2,5 - 4 triệu 
VNĐ/ tháng 
 Hoàn vốn sau 3 đến 6 tháng 
Môi trường 
 Tiết kiệm từ 15 đến 27 m3 
nước/ ngày 
 Giảm lượng chất tẩy rửa, 
nước thải cần xử lý 
Hệ quả lao động 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 30 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
tẩy rửa  Hệ thống rửa áp lực chỉ cần 
có 2 người làm trong 30 phút 
 Hình ảnh minh họa: 
Hình 1.11: Sử dụng vòi rửa áp lực 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 31 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
2. CHƯƠNG 2: 
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM 
DƯỢC LIỆU PHARMEDIC 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 32 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
Hình 2.1: Công ty Cổ phần Dược phẩm Dược liệu Pharmedic 
2.1. Giới thiệu về công ty 
2.1.1. Thông tin chung 
 Tên công ty: Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
 Địa chỉ: 1/67 Nguyễn Văn Quá, KP5, Phường Đông Hưng Thuận, Quận 12, 
TP. HCM 
 Điện thoại: 39200300 Fax: 39200096 
 Email: 
[email protected] 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 33 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
2.1.2. Địa điểm hoạt động: 
 Vị trí khu đất tại: 1/67 Nguyễn Văn Quá, KP5, Phường Đông Hưng Thuận, 
Quận 12, TP. HCM 
 Qui mô đầu tư xây dựng công trình: nhà 1 tầng. Trong đó các hạng mục xây 
dựng chính bao gồm: khu văn phòng, phân xưởng viên bột, phân xưởng dầu nước, 
kho nguyên liệu – bao bì, kho thành phẩm, khu vực phòng kiểm nghiệm… 
 Cơ sở hạ tầng: đường tráng nhựa, có hệ thống cống ngầm. 
 Tổng số lao động: 588 người 
2.2. Lịch sử hình thành và phát triển 
2.2.1. Quá trình hình thành 
 Tiền thân của công ty là Công Ty Xuất Nhập Khẩu Trực Dụng Y Tế 
PHARIMEX (Pharmaceuticals Import and Export Company) thành lập năm 1980 – 
1981. 
 1983: do sự sắp xếp lại ngành Ngoại thương của Thành Phố Hồ Chí Minh, 
Công Ty PHARIMEX đã phải chuyển thể thành Xí Nghiệp Công Tư Hợp Doanh 
Dược Phẩm Dược Liệu gọi tắt là Công Ty PHARMEDIC (Pharmaceutical and 
Medicinal Laboratories) theo quyết định số 151/QĐ-UB ngày 24/09/1983 của 
UBND Thành Phố Hồ Chí Minh. 
 Năm 1997: chuyển thể thành Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu 
PHARMEDIC (Pharmaceutical and Medicinal Public Company) theo quyết định số 
4261/QĐ-UB ngày 13/08/1997. 
2.2.2. Quá trình phát triển 
 100% sản phẩm của Công Ty đều được Bộ Y Tế xét cấp số đăng ký lưu 
hành. Hiện nay, Công Ty có 123 mặt hàng có số đăng ký lưu hành sản phẩm. 
 Sản phẩm của Công Ty có chất lượng cao do được sản xuất trên những dây 
chuyền đảm bảo chất lượng nghiêm ngặt, trong nhà máy đạt tiêu chuẩn Thực Hành 
Sản Xuất Tốt Thuốc theo khuyến cáo của Tổ Chức Y Tế Thế Giới (GMP - WHO). 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 34 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
Tất cả sản phẩm xuất xưởng đều phải qua kiểm tra chất lượng theo tiêu chuẩn Thực 
Hành Kiểm Nghiệm Tốt Thuốc (GLP), được bảo quản và tồn trữ theo tiêu chuẩn 
Thực Hành Tồn Trữ Tốt Thuốc (GSP). 
 Đa dạng về chủng loại như: thuốc nước uống, thuốc dùng ngoài, thuốc viên 
– bột, thuốc mỡ kem… 
 Về lĩnh vực phân phối thuốc: thuốc được phân phối đến khách hàng qua hệ 
thống bán hàng thuận tiện với mạng lưới các công ty phân phối, bộ phận giao hàng 
chuyên nghiệp của PHARMEDIC. 
2.3. Cơ cấu tổ chức 
 Hệ thống cơ cấu công ty gồm có: 
 15 phòng ban 
 02 phân xưởng sản xuất 
 Sơ đồ tổ chức công ty: 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 35 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức Công ty Cổ phần Dược phẩm Dược liệu Pharmedic
TỔNG GIÁM ĐỐC 
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC 
TK. NGUYÊN LIỆU – BAO BÌ 
TP. CUNG ỨNG VẬT TƯ 
GĐ TÀI CHÁNH – HÀNH CHÁNH 
TP. TÀI CHÁNH-KẾ TOÁN 
TP. QUẢN TRỊ TRỤ SỞ/ 
NHÀ MÁY 
TP. TỔ CHỨC NHÂN SỰ 
TP. VI TÍNH 
TP. HÀNH CHÁNH 
GIÁM ĐỐC KINH DOANH 
TK. THÀNH PHẨM 
TP. TIẾP THỊ QC 
TP. KINH DOANH 
GIÁM ĐỐC SẢN XUẤT 
TPX. VIÊN BỘT 
TPX. DẦU NƯỚC 
TP. KH – ĐĐ SẢN XUẤT 
GIÁM ĐỐC CHẤT LƯỢNG 
TP. BẢO TRÌ 
TP. NC PHÁT TRIỂN 
TP. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG 
TP. ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 36 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
 Trải qua thời gian dài hoạt động với sự đóng góp của cán bộ nhân viên và 
lãnh đạo qua nhiều thời kỳ, Công ty đã từng bước phát triển đi lên. Nhờ đạt được 
những thành tích xuất sắc trong sản xuất, kinh doanh, Công ty đã đạt được các danh 
hiệu thi đua như sau: 
 GMP, GLP ASEAN lần đầu năm 2004 do Bộ Y Tế cấp, số 18/2004/CN-
QLD ngày 10/9/2004. Là đơn vị đạt GMP đầu tiên của ngành dược thuộc Sở 
Y Tế Thành phố Hồ Chí Minh. 
 GMP WHO do Bộ Y Tế cấp lần đầu, số 03/CN-QLD ngày 08/01/2007. 
 GDP: do Sở Y Tế cấp, số 191/GDP ngày 06/7/2009. 
 GPP: do Sở Y Tế cấp, số 245/GPP ngày 08/9/2009. 
 ISO 9001: 2008: từ năm 2003 đến nay do Cơ Quan DNV-UKAS Hà Lan 
cấp, số 70110-2010-AQ-VNM-UKAS ngày 1/2/2010. 
 Hàng Việt Nam chất lượng cao: do người tiêu dùng bình chọn, được Báo 
Sài Gòn Tiếp Thị Chứng Nhận từ năm 2003 đến nay (9 năm). 
 Được Nhà Nước trao tặng danh hiệu: 
 Huân Chương Lao Động hạng III ngày 12/5/1995 
 Huân Chương Lao Động hạng II ngày 15/1/2003 
2.3.1. Hoạt động sản xuất và kinh doanh của công ty 
2.3.1.1. Quy trình sản xuất chính 
 Tuy đa dạng về chủng loại nhưng quy trình sản xuất chính của công ty ở hai 
dạng: 
 Thuốc viên – bột 
 Thuốc nước 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 37 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
 Quy trình công nghệ chính được thể hiện qua hình sau: 
 Thuốc viên: 
Hình 2.3: Quy trình sản xuất thuốc viên, bột 
Cân, Trộn bột khô, trộn bột ướt, sấy, xát hạt, trộn hoàn tất 
Nguyên liệu 
Dung môi 
Thành phẩm 
Bán thành phẩm 
Cốm 
Dập viên 
Ép vỉ, Đóng gói 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 38 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
 Thuốc nước: 
Hình 2.4: Quy trình sản xuất thuốc nước 
2.3.1.2. Nhu cầu nguyên liệu và nhiên liệu 
 Nguyên liệu: Với quy trình sản xuất dược phẩm, nhà máy sản xuất – công ty 
Pharmedic đang sử dụng các nguyên liệu sản xuất như sau: 
Bảng 2.1: Nhu cầu nguyên liệu trung bình tháng 
Stt Mã số Tên nguyên liệu Số lượng/ tháng (kg) Ghi chú 
1. 0001 Acetazolamid 270 
2. 0003 Albendazol 40 
3. 0005 Ascorbic Acid 225 
4. 0006 Aspartam 150 
5. 0028 Cloramphenicol 91 
6. 0029 Clorpheniramin maleat 50 
Dược chất 
Dung môi 
Cân, Hòa tan, phối hợp thành phần 
Thành phẩm 
Bán thành phẩm 
Dung dịch thuốc 
Lọc 
Đóng gói 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 39 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
7. 0037 Dexamethason acetat 1.650 
8. 0038 Dexamethason Na Phosphat 4.200 
9. 0039 Dextromethorphan HBr 20 
10. 0041 Diazepam 4.500 
11. 0043 Diclofenac Natri 240 
12. 0048 Era-pac (Tinh bột gạo) 780 
13. 0057 Gelatin 0 
14. 0062 Griseofulvin 60 
15. 0063 Haloperidol 6 
16. 0351 Kali hydroxyd 8,32 
17. 0070 Ketoconazol 5,2 
18. 0072 Lactose 8.700 
19. 0076 Lycatab 850 
20. 0079 Magnesi hydroxyd 2.500 
21. 0080 Magnesi Stearat 785 
22. 0082 Mebendazol 0 
23. 0094 Naphazolin hydroclorid 0,05 
24. 0136 Natri Bicarbonat 12.200 
25. 0139 Natriclorid 570 
26. 0095 Neomycin sulfat 29,7 
27. 0004 Nhôm hydroxyd gel khô 2.320 
28. 0096 Nicotinamid (Vitamin PP) 700 
29. 0097 Nipagin (Methyl parapen) 26 
30. 0098 Nipasol (Propyl parapen) 12 
31. 0046 Đồng Sulfat 1.700 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 40 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
32. 0047 Đường RE 30.000 
33. 0103 Nystatin 12,343 
34. 0104 Ofloxacin 16 
35. 0106 Paracetamol 8.200 
36. 0119 Povidon (PVP) 720 
37. 0118 Povidon Iodine 6.635 
38. 0120 Prednison 8 
39. 0122 Pyridoxin hydroclorid 900 
40. 0124 Ratidin hydroclorid 115 
41. 0151 Sulfamethoxazol 560 
42. 0152 Sulfanilamid 480 
43. 0153 Tacl 3.050 
44. 0155 Terpin hydrat 32,82 
45. 0196 Than hoạt 283 
46. 0157 Thiamin mononitrat 925 
47. 0011 Tinh bột bắp 650 
48. 0131 Tinh dầu bạc hà 1.200 
49. 0165 Trimethoprim 112 
50. 0172 Xylomrthazolin HCl 0,12 
[Nguồn: Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC] 
 Nhiên liệu: Đa số các thiết bị của nhà máy đều sử dụng điện để vận hành do 
đó hầu như không sử dụng nhiên liệu cho quá trình sản xuất. Tuy nhiên, quá trình 
hoạt động tại nhà máy có sử dụng một lượng dầu DO vận hành máy phát điện dự 
phòng tại nhà máy với lượng sử dụng trung bình như sau: 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 41 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
Bảng 2.2: Nhu cầu nhiên liệu trung bình tháng 
STT Tên Số lượng/ tháng 
01 Dầu DO 1.000 lít 
[Nguồn: Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC] 
 Năng lượng: 
 Điện: Nhà máy đang sử dụng nguồn điện được cung cấp từ mạng lưới điện 
quốc gia với nhu cầu sử dụng điện trung bình khoảng 211.370 KWh/tháng. 
 Nước: Đối với nước cấp sử dụng, hiện tại nhà máy đang sử dụng nguồn 
nước ngầm từ 02 giếng khoan hiện hữu với nhu cầu sử dụng trung bình khoảng 
2900m3/tháng, tương đương khoảng 130m3/ngày phục vụ sản xuất, sinh hoạt, 
tưới cây, phòng cháy và dự trữ cho mục đích khác. 
[Nguồn: Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC] 
2.3.1.3. Thiết bị và máy móc sử dụng 
Bảng 2.3: Thiết bị và máy móc sử dụng 
Stt Tên Số 
lượng 
Công suất 
(kw) 
Năm 
SX Tình trạng 
1 Hệ thống HVAC 04 970 2006 Tốt 
2 Máy dập viên 15 30 2000 Tốt 
3 Máy trộn siêu tốc 02 100 1998 Tốt 
4 Máy sấy tầng sôi 04 200 2005 Tốt 
5 Máy ép vỉ 04 12 2005 Tốt 
6 Máy cất nước 01 20 2003 Tốt 
7 Máy bao phim 01 3 2000 Tốt 
8 Tủ sấy 03 2 2002 Tốt 
9 Tủ sấy 2 cửa 03 10 2000 Tốt 
[Nguồn: Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC] 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 42 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
3. CHƯƠNG 3: 
HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG CÔNG TY CỔ PHẦN 
DƯỢC PHẨM DƯỢC LIỆU PHARMEDIC 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 43 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
3.1. Các nguồn gây tác động môi trường 
3.1.1. Nước thải 
3.1.1.1. Nước thải sinh hoạt 
 Nguồn phát sinh nước thải sinh hoạt là do hoạt động sinh hoạt hàng ngày của 
công nhân viên, chủ yếu nước thải sinh hoạt phát sinh từ các nhà vệ sinh với lượng 
phát sinh khoảng 10m3/ngày (nhà máy không hoạt động bếp ăn tập thể tại xưởng sản 
xuất). 
 Nước thải sinh hoạt có thể gây ô nhiễm bởi các chất hữu cơ dạng lơ lửng và 
hòa tan, có thể có chứa các vi trùng. Loại nước thải này cần thiết phải tiến hành xử lý 
để đạt các quy chuẩn môi trường quy định trước khi xả vào cống thoát nước chung 
của khu vực. 
3.1.1.2. Nước mưa chảy tràn 
 Nước mưa thường được quy ước là “nước sạch”, tuy nhiên khi nước mưa 
chảy qua khu vực có chứa chất ô nhiễm sẽ làm phát sinh nước chứa thành phần ô 
nhiễm và lượng nước này cũng cần phải được xử lý trước khi xả thải vào nguồn tiếp 
nhận của khu vực. 
 Tuy nhiên, tại nhà máy công ty, toàn bộ nền nhà xưởng, khu vực sản xuất 
được che chắn tốt nên nước mưa chảy tràn trên mái nhà xưởng rồi theo đường ống 
chảy trực tiếp ra cống thoát nước chung của khu vực. 
3.1.1.3. Nước thải sản xuất 
 Nước thải sản xuất chủ yếu phát sinh trong quá trình pha chế thuốc, vệ sinh 
thiết bị, rửa chai từ 2 phân xưởng: xưởng sản xuất thuốc viên bột; xưởng dầu nước và 
một lượng nhỏ nước thải từ phòng kiểm nghiệm sản phẩm của nhà máy. Lượng nước 
thải sản xuất phát sinh khoảng 86 m3/ngày. 
 Nước thải sản xuất của nhà máy được dẫn ra hệ thống xử lý nước thải của 
công ty với công suất 80m3/ngày theo hệ thống cống ngầm để được xử lý bằng công 
nghệ vi sinh hiếu khí. Nước thải sau xử lý phải đạt chuẩn cột B theo QCVN 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 44 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
24:2009/BTNMT mới được thoát vào nguồn tiếp nhận của khu vực, sau đó chảy vào 
hệ thống kênh Tham Lương. 
3.1.2. Khí thải 
Quá trình hoạt động của doanh nghiệp phát sinh các nguồn ô nhiễm không khí 
như sau: 
3.1.2.1. Nguồn ô nhiễm khí thải, bụi từ giao thông 
Nguồn ô nhiễm khí thải từ giao thông phát sinh từ các phương tiện vận chuyển và 
từ khâu nhận nguyên liệu có chứa các thành phần chất ô nhiễm trong khí thải, chủ 
yếu là CO, NOx, SOx, cacbonhydro, bụi… Mức độ ô nhiễm khí thải giao thông phụ 
thuộc nhiều vào chất lượng đường sá, mật độ giao thông và số lượng nhiên liệu tiêu 
thụ. Đây là nguồn chất thải di động và vùng khuếch tán rộng, do đó ô nhiễm khí thải 
giao thông không đáng kể. 
3.1.2.2. Nguồn ô nhiễm khí thải từ vận hành máy phát điện dự phòng 
 Để đáp ứng luôn luôn cung cấp điện ổn định cho hoạt động sản xuất của nhà 
máy, nhà máy có trang bị 01 máy phát điện dự phòng có công suất là 250KVA đề 
phòng lưới điện khu vực đột ngột bị mất. Với nhiên liệu sử dụng là dầu DO 
(0,05%S), khí thải của máy phát điện chứa những chất ô nhiễm như: bụi, SO2, NOx, 
CO, VOC… 
 Tuy nhiên, máy phát điện này chỉ hoạt động trong trường hợp mất điện và 
hiện nay trong khu vực nguồn điện rất ổn định, do đó máy phát điện thường sử dụng 
không thường xuyên và tổng lượng phát thải từ máy phát điện là không đáng kể. 
3.1.2.3. Nguồn ô nhiễm bụi từ quá trình sản xuất 
 Quá trình sản xuất có phát sinh bụi từ công đoạn pha chế, phối trộn nguyên 
liệu, đặc biệt là các công đoạn sản xuất thuốc dạng bột. Bụi phát sinh từ quá trình này 
thường có kích thước nhỏ nên có khả năng gây ô nhiễm trực tiếp đến công nhân lao 
động tại xưởng nếu hít vào mà không có biện pháp giảm thiểu xử lý thích hợp. 
 Bụi sinh ra trong các công đoạn sản xuất ở trên có tác hại khác nhau đối với 
sức khỏe của công nhân, có thể gây hại đến công nhân trực tiếp lao động tại xưởng 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 45 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
mà trước hết là gây ra bệnh bụi phổi. Ngoài bệnh bụi phổi, một số loại bệnh khác ở 
đường hô hấp cũng do bụi gây như phù thủng niêm mạc, viêm loét lòng phế, khí 
quản. Bụi các loại còn gây nên những thương tổn cho da, gây chấn thương mắt và 
gây bệnh đường tiêu hóa. 
3.1.3. Chất thải rắn 
3.1.3.1. Chất thải rắn sinh hoạt 
 Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của công nhân viên của công ty 
bao gồm: thực phẩm dư thừa, túi nilon, giấy… với khối lượng khoảng 60kg/ngày, 
ước tính khoảng 1,3 tấn/tháng. 
 Chất thải này thường chứa thành phần dễ phân huỷ nên có khả năng phân huỷ 
nhanh phát sinh mùi hôi và gây ô nhiễm môi trường nếu không được thu gom xử lý 
hàng ngày. 
3.1.3.2. Chất thải công nghiệp không nguy hại 
 Lượng chất thải rắn công nghiệp không nguy hại của công ty chủ yếu là bao 
bì, giấy, nhựa, nilon hư hỏng… với lượng phát sinh khoảng 300kg/tháng. Các chất 
thải này có thể tái sử dụng nên được nhà máy thu gom bán phế liệu hoặc trả lại nhà 
cung cấp. 
3.1.3.3. Chất thải công nghiệp nguy hại 
 Chất thải rắn công nghiệp nguy hại của công ty chủ yếu là: dược phẩm kém 
chất lượng hoặc quá hạn sử dụng, bóng đèn huỳnh quang, dung môi thải… với lượng 
phát sinh không ổn định. Tuy nhiên, nhận thức được mức độ nguy hại của chất thải 
nguy hại này nên nhà máy sẽ thu gom và tuân thủ theo các quy định của nhà nước về 
quản lý chất thải nguy hại. 
3.1.4. Tiếng ồn, rung 
 Tiếng ồn, rung từ hoạt động sản xuất của nhà máy thường phát sinh chủ yếu 
từ quá trình vận hành của các máy móc trang thiết bị; từ hoạt động của máy phát điện 
dự phòng và từ phương tiện vận chuyển ra vào khu vực nhà xưởng. 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 46 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
 Tiếng ồn phát sinh vượt ngưỡng hoặc vượt quy chuẩn môi trường cho phép sẽ 
gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến hoạt động sinh hoạt của dân cư xung quanh 
và đặc biệt ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ công nhân lao động tại xưởng. Do đó, 
việc giảm thiểu ô nhiễm ồn cũng rất cần thiết và cần được quan tâm xử lý. 
 Đối với hoạt động tại nhà máy, độ ồn phát sinh từ máy phát điện và từ 
phương tiện vận chuyển thường không đáng kể do đây là các nguồn thải phân tán, 
không thường xuyên nên khả năng phát sinh ô nhiễm không đáng kể. Đối với ồn phát 
sinh từ vận hành thiết bị hiện cũng không ảnh hưởng đến khu vực xung quanh do khu 
vực sản xuất của được bố trí che chắn kín, cách ly với xung quanh bởi khoảng kho 
bãi và sân rộng lớn nên khả năng phát tán ồn ra môi trường bên ngoài là không đáng 
kể. 
3.1.5. Nguồn phát sinh nhiệt 
Trong quá trình hoạt động sản xuất nhiệt thừa chủ yếu phát sinh từ quá trình vận 
hành các máy móc thiết bị. Nhiệt độ làm việc trong phạm vi phân xưởng sản xuất 
phát sinh chủ yếu do: 
 Nhiệt thừa phát sinh từ các máy móc thiết bị sản xuất; 
 Nhiệt tỏa ra do thắp sáng; 
 Nhiệt tỏa ra do người. 
Bên cạnh đó, do điều kiện khí hậu Nam Bộ khá nóng bức, nhất là các tháng mùa 
khô bức xạ mặt trời xuyên qua mái tole vào những ngày nắng gắt góp phần làm tăng 
nhiệt trong nhà xưởng. Việc giảm thiểu ô nhiễn nhiệt cũng cần thiết nhằm tăng cường 
điều kiện vi khí hậu thuận lợi cho hoạt động và sức khoẻ của công nhân. 
3.1.6. Các sự cố môi trường 
3.1.6.1. Khả năng cháy nổ xảy ra 
Trong quá trình hoạt động sản xuất của nhà máy, khả năng gây cháy nổ là rất dễ 
xảy ra. Nguyên nhân do các thiết bị của xưởng đều sử dụng điện năng hoạt động, đây 
là mối nguy cơ có khả năng cháy nổ cao nếu như xưởng không có hệ thống quản lý 
tốt. Mặc dù xác suất xảy ra cháy nổ là thấp, nhưng nếu có sự cố cháy nổ xảy ra thì có 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 47 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
thể gây thiệt hại đến tài sản và tính mạng con người. Vì thế, nhà máy cần phải chú ý 
phòng ngừa và có các biện pháp khắc phục khi có sự cố xẩy ra do chập điện, bất cẩn 
trong quá trình vận hành dẫn đến sự cố về điện 
3.1.6.2. Tai nạn lao động 
Cũng như các công ty sản xuất công nghiệp khác nếu như công nhân không tuân 
thủ nghiêm ngặt những nội quy về an toàn lao động thì dễ bị xảy ra các tai nạn nghề 
nghiệp. Các tai nạn trong quá trình vận hành máy móc thiết bị. Xác xuất xảy ra các sự 
cố này tùy thuộc vào việc chấp hành các nội quy và quy tắc an toàn trong lao động. 
Mức độ tác động có thể gây ra thương tật hay thiệt hại tính mạng cho người lao động. 
3.2. Các biện pháp giải thiểu tác động môi trường được áp dụng tại công ty 
3.2.1. Nước thải 
3.2.1.1. Đối với nước thải sinh hoạt 
Nhà máy hiện đang áp dụng xử lý lượng nước thải sinh hoạt bằng hầm tự hoại 03 
ngăn trước khi cho thoát vào nguồn tiếp nhận. 
Thuyết minh quy trình xử lý: 
 Nước thải sinh hoạt chủ yếu bị ô nhiễm do các chất hữu cơ và các vi sinh với 
lượng phát sinh không nhiều nên được xử lý bằng bể tự hoại. 
 Bể tự hoại có cấu tạo gồm 3 ngăn. Chất ô nhiễm sẽ được phân hủy bởi vi sinh 
vật kỵ khí. Ngăn đầu tiên có chức năng tách cặn ra khỏi nước thải. Nước thải và cặn 
lơ lửng theo dòng chảy qua ngăn thứ hai. Ở ngăn này, cặn tiếp tục lắng xuống đáy, 
nước thải chứa các chất hữu cơ được vi sinh vật yếm khí phân hủy tạo nguồn năng 
lượng để duy trì sự sống cho chúng. Nhờ quá trình này mà các chất hữu cơ sẽ được 
làm sạch. Sau đó, nước chảy sang ngăn thứ ba để lắng toàn bộ sinh khối cũng như 
cặn lơ lửng còn lại trước khi thải ra cống thoát nước chung của khu vực. 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 48 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
3.2.1.2. Đối với nước mưa chảy tràn 
Nước mưa chảy tràn trên mái tôn nhà xưởng được thu gom qua hệ thống thoát 
nước riêng, lượng chất ô nhiễm trong nước mưa thấp do đó nước mưa chảy tràn này 
cho thoát trực tiếp vào vùng thoát nước chung của khu vực. 
3.2.1.3. Đối với nước thải sản xuất 
Nước thải sản xuất hiện được thu gom bằng hệ thống cống ngầm riêng của công 
ty, sau đó được dẫn vào hệ thống xử lý nước thải tại nhà máy để xử lý đạt quy chuẩn 
QCVN 24:2009/BTNMT, cột B - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công 
nghiệp trước khi cho thoát vào nguồn tiếp nhận của khu vực. 
Hệ thống xử lý nước thải được thiết kế với công suất xử lý khoảng 80m3/ngày 
theo công nghệ vi sinh hiếu khí, hoạt động liên tục. Nhà máy chúng tôi hàng năm đều 
có ký hợp đồng với các đơn vị tư vấn có chức năng bảo trì và hỗ trợ vận hành hệ 
thống xử lý nước thải này nhằm đảm bảo hệ thống xử lý nước thải luôn vận hành 
thường xuyên và xử lý hiệu quả. 
3.2.2. Khí thải 
3.2.2.1. Giảm thiểu ô nhiễm bụi từ quá trình sản xuất 
Mặc dù tải lượng bụi sinh ra trong quá trình hoạt động của nhà máy không lớn 
nhưng nhà máy cũng thực hiện các biện pháp hạn chế tối đa sự ô nhiễm bụi này như: 
Bụi sinh ra giai đoạn pha chế được xử lý bằng thiết bị lọc túi vải tay áo. Nhà máy tổ 
chức kiểm tra định kỳ hệ thống lọc bụi này 01 tuần 01 lần và thực hiện thu gom 
lượng bụi này chuyển giao cho Công ty môi trường đô thị thành phố xử lý theo thành 
phẩn chất thải rắn nguy hại. 
Ngoài ra, đối với công nhân trực tiếp hoạt động tại các khâu phát sinh bụi cao và 
các khâu sản xuất khác đều được nhà máy trang bị khẩu trang, trang phục bảo hộ lao 
động chống bụi cho công nhân trực tiếp sản xuất. 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 49 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
3.2.2.2. Giảm thiểu ô nhiểm do máy phát điện dự phòng 
Như đã trình bày ở các phần trên, máy phát điện thường rất ít vận hành do mạng 
lưới điện trong khu vực thường ổn định. Tuy nhiên, đối với nguồn ô nhiễm này, nhìn 
chung không cần áp dụng các biện pháp kỹ thuật để khống chế mà nhà máy đang 
thực hiện các giải pháp quản lý, cụ thể như sau: 
 Bố trí máy phát điện ởc khu vực riêng phù hợp về quy hoạch chung cho toàn 
khu. 
 Lắp đặt buồng cách âm, lắp đệm chống ồn cho máy phát điện. 
 Hiện đại hóa thiết bị: sử dụng máy phát điện hiện đại, ít gây ồn nhất 
 Thường xuyên bảo trì, bảo dưỡng máy phát điện 
 Sử dụng nhiên liệu ít phát thải chất ô nhiễm vào không khí như dầu DO. 
 Kiểm tra độ mòn chi tiết định kỳ và thường kỳ cho dầu bôi trơn hoặc thay 
những chi tiết hư hỏng của máy phát điện… 
3.2.2.3. Giảm thiểu ô nhiễm do hoạt động vận chuyển, xuất nhập hàng hoá 
Công ty đã áp dụng các biện pháp như: 
 Nhà xưởng và đặc biệt là các khu vực trực tiếp sản xuất đều được che chắn 
kín xung quanh và cách ly với khu vực dân cư bên ngoài bởi hệ thống kho bãi, sân và 
đường nội bộ rộng lớn nhằm giảm lượng phát tán chất ô nhiễm vào môi trường ảnh 
hưởng dân cư xung quanh. 
 Kho bãi được làm nền bằng bê tông có mái che tránh nước mưa và tường bao 
xung quanh để tránh bụi phát tán vào môi trường xung quanh. Áp dụng chế độ quản 
lý và sử dụng kho bãi khoa học ít gây ô nhiễm nhất đến các khu vực xung quanh. 
 Thường xuyên quét dọn, vệ sinh xung quanh nhà xưởng, đường giao thông để 
giảm lượng bụi đất khô phát tán vào không khí trong những ngày nắng to, gió 
nhiều… 
 Mỗi lần xuất nhập nguyên vật liệu đều được vệ sinh bằng máy hút bụi. 
 Tăng cường thông thoáng nhà xưởng bằng hệ thống xử lý không khí (HVAC 
và lọc HEPA). 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 50 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
3.2.2.4. Giảm thiểu ô nhiễm do tiếng ồn từ thiết bị sản xuất 
Tiếng ồn khu vực sản xuất không lớn do máy móc trang thiết bị được bảo trì, bảo 
dưỡng định kỳ, luôn đảm bảo máy vận hành ở trạng thái tốt nhất. 
Đối với vấn để rung động, máy móc thiết bị được trang bị hệ thống giảm chấn, và 
đặt trong phòng cách âm, chống rung. 
3.2.2.5. Giảm thiểu ô nhiễm do nhiệt và các biện pháp cải thiện vi khí hậu 
Nhà xưởng đã áp dụng một số biện pháp để hạn chế tối đa các ảnh hưởng của các 
yếu tố vi khí hậu ảnh hưởng đến sức khỏe của công nhân và tạo điều kiện cho công 
nhân làm việc tốt hơn, cụ thể như xây dựng nhà xưởng đúng theo quy định nhà công 
nghiệp, sử dụng vật liệu chống nóng, trang bị hệ thống xử lý không khí để điều hòa 
nhiệt độ và lưu thông gió theo tiêu chuẩn GMP – WHO…. 
3.2.3. Chất thải rắn 
3.2.3.1. Đối với rác sinh hoạt 
Đối với chất thải rắn sinh hoạt, nhà máy đã trang bị thùng chứa rác hợp vệ sinh, 
đặt đúng theo quy định tại khu vực riêng trong nhà máy và hợp đồng với Công ty 
Môi Trường Đô Thị TP.HCM thu gom và xử lý mỗi ngày. 
3.2.3.2. Đối với chất thải sản xuất 
Như đã trình bày ở trên, các chất thải này chủ yếu là phế liệu có thể tái sử dụng 
nên nhà máy đã thực hiện thu gom và định kỳ bán phế liệu hoặc tái sử dụng lại. 
3.2.3.3. Đối với chất thải nguy hại 
Chất thải rắn công nghiệp nguy hại được tập trung và chứa tại kho riêng biệt, có 
dán nhãn theo mã chất thải nguy theo quy định. Chất thải rắn công nghiệp nguy hại 
được nhà máy thu gom riêng và ký hợp đồng xử lý với Công ty Môi Trường Đô Thị 
TP.HCM định kỳ chuyển giao 03 tháng/lần. 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 51 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
3.2.4. Phòng chống sự cố môi trường 
3.2.4.1. Vệ sinh an toàn lao động 
Nhà máy cam kết tuân thủ Nghị định 26/CP của Chính phủ Việt Nam ký ngày 
20/01/1995 trong đó là những quy định chi tiết về an toàn lao động của Bộ Luật lao 
động. Nhà máy đã thực hiện các biện pháp vệ sinh an toàn lao động như sau: 
 Thực hiện kiểm tra và giám định sức khỏe định kỳ cho nhân viên. 
 Trang bị quần áo và thiết bị bảo hộ lao động cho công nhân theo yêu cầu công 
việc. 
 Bố trí cán bộ chuyên trách về vệ sinh và an toàn lao động. Giáo dục nhằm 
nâng cao nhận thức của nhân viên trong nhà máy theo định kỳ hằng năm. 
3.2.4.2. Phòng chống sự cố 
Nhà máy có trang bị các phương tiện và thiết bị Phòng cháy chữa cháy (PCCC) 
như: hệ thống báo cháy, bình chữa cháy, đường ống nước chữa cháy riêng biệt. Các 
thiết bị phục vụ công tác PCCC được kiểm tra định kỳ hàng năm và luôn trong tình 
trạng sẵn sàng hoạt động. 
 Nhân viên được đào tạo về PCCC và diễn tập PCCC định kỳ mỗi năm 
 Máy móc thiết bị được kiểm tra an toàn nối đất định kỳ hàng năm và có hệ 
thống thu lôi, chống sét đầy đủ. 
 Thiết bị, máy móc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động như: nồi hơi, 
nồi hấp được kiểm định định kỳ hằng năm theo quy định của nhà nước. 
3.2.4.3. Kết quả giám sát môi trường định kỳ 
 Kết quả đo tiếng ồn 
Bảng 3.1: Kết quả kiểm tra tiếng ồn định kỳ công ty 
Điểm đo Cường độ ồn (dBA) 
1. Cổng bảo vệ 58 - 60 
Giới hạn tối đa cho phép trong khu vực công cộng 
và dân cư (QCVN 26:2010/BTNMT) 
Từ 06 giờ - 21 giờ : 70 
Từ 21 giờ - 06 giờ : 55 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 52 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
2. Khu vực đóng gói 70 - 72 
Tiêu chuẩn vệ sinh lao động 
(Theo QĐ 3733/2002QĐ-BYT 10/10/2002) 
≤ 85 
[Nguồn: Trung tâm Coshet, kết quả ngày 06/07/2011] 
 Kết quả phân tích bên trong và khu vực xung quanh nhà máy 
Bảng 3.2: Kết quả kiểm tra nồng độ bụi định kỳ công ty 
Chỉ tiêu/Điểm đo Bụi (mg/m3) 
1. Cổng bảo vệ 0,21 
Quy chuẩn về chất lượng không khí xung quanh 
(QCVN 05 : 2009/BTNMT) 
0,3 
2. Khu vực đóng gói 0,45 
Tiêu chuẩn vệ sinh lao động 
(Theo QĐ 3733/2002QĐ-BYT 10/10/2002) 
6 
[Nguồn: Trung tâm Coshet, kết quả ngày 06/07/2011] 
 Kết quả phân tích chất lượng nước thải sản xuất sau xử lý 
Bảng 3.3: Kết quả kiểm tra nước thải định kỳ công ty 
STT Chỉ tiêu Đơn vị Kết quả 
QCVN 
24:2009/BTNMT, 
cột B 
1. pH - 6,35 5,5 đến 9 
2. Độ màu - 30 70 
3. SS mg/l 53 100 
4. COD* mg/l 44,36 100 
5. BOD5* mg/l 20,2 50 
6. Tồng N mg/l 0,29 30 
7. Tổng P* mg/l 1,11 6 
8. Fe* mg/l 0,62 5 
9. Pb mg/l 0,002 0,5 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 53 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
10. Dầu mỡ khoáng mg/l 0,94 5 
11. Tổng coliform MPN/100ml 3.000 5.000 
[Nguồn: Trung tâm Coshet, kết quả ngày 06/07/2011] 
(*) : Chỉ tiêu đã được Vilas công nhận 
3.2.5. Môi trường làm việc 
Công ty sản xuất thuốc theo tiêu chuẩn GMP – WHO nhà xưởng áp dụng những 
tiêu chuẩn nghiêm ngặt về môi trường sản xuất. 
Môi trường sản xuất theo tiêu chuẩn cấp D, trong đó phải đạt những tiêu chuẩn 
sau: 
 Về độ thông gió (số lần trao đổi không khí) ≥ 20 
 Nhiệt độ: từ 18 – 26oC 
 Ẩm độ: < 70% 
 Chênh áp giữa 2 khu vực ≥ 10 
 Độ bụi: 
 Dưới 0,5µm: < 3.500.000 tiểu phân/m3 
 Từ 5µm: < 2.000 tiểu phân/m3 
[Nguồn: Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu Pharmedic] 
Để đạt được những yêu của của GMP – WHO công ty lắp đặt hệ thống HVAC và 
lọc HEPA trong tất cả các phân xưởng, kho, phòng kiểm nghiệm. 
Máy móc phát sinh tiếng ồn được đặt riêng biệt trong phòng cách âm, công nhân 
vận hành máy được trang bị nút chống ồn, và trang phục bảo hộ lao động. 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 54 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
3.3. Đánh giá tổng quan về hiện trạng môi trường 
 Các công đoạn quy trình sản xuất thuốc viên 
Hình 3.1: Các công đoạn của quy trình sản xuất thuốc viên 
Chất thải rắn (thùng 
phuy, bao nhựa… 
Trộn 
Nguyên liệu 
(hoạt chất, tá 
dược) 
Dòng vào Dòng ra 
Nước RO 
Cồn 900 
Khí thải 
Khí thải Sấy Nhiệt 
Thành phẩm 
lưu kho 
Ép vỉ 
Đóng gói 
Dập viên 
Trộn hoàn tất Tá dược trơn 
Tá dược rã 
Điện 
Điện, nhiệt 
Băng nhôm, PVC 
Hộp giấy 
Thùng cac ton 
Điện, nhiệt 
Bụi 
Cốm rơi vãi 
Bụi, khí thải 
Thuốc hư 
Khí thải 
CTR (vỉ hư, vỉ thử) 
CTR (hộp giấy, 
màng co) 
Khí thải 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 55 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
 Các công đoạn quy trình sản xuất thuốc nước 
Hình 3.2: Các công đoạn của quy trình sản xuất thuốc nước 
Lọc 
Vô chai, lọ 
Thành phẩm 
lưu kho 
Đóng gói 
Chất thải rắn (thùng 
phuy, bao nhựa… 
Trộn, khuấy 
Nguyên liệu 
(hoạt chất, tá 
dược) 
Dòng vào Dòng ra 
Nước RO 
Cồn 900 
Khí thải 
Nước thải Nước RO 
Chai, lọ nhựa 
Điện 
Khí thải 
Hộp giấy 
Thùng cac ton 
Điện, nhiệt 
CTR (nhãn decan, 
màng co hư) 
Khí thải 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 56 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
 Các công đoạn quy trình rửa chai 
Hình 3.3: Quy trình rửa chai công ty Cổ phần Dược phẩm Dược liệu 
Pharmedic 
Trên cơ sở điều tra khảo sát và các kết quả thu được trình bày trong các phần 
trước, các vấn đề môi trường trong công ty là: 
 Sử dụng lượng nước lớn trong khâu rửa chai 
Nhiệt, khí thải 
Kiểm cảm quan 
Ngâm chai 
Dội sạch chất tẩy rửa 
Rửa chai 
Làm khô chai 
Đưa vào sx 
Chai lọ, nắp 
nút đồng bộ 
Nước: 4 m3 
Natri lauryl sulfat 
20%: 10 L 
Nước thải: 4,01 m3 
Nước: 4 m3 
Nước thải: 4 m3 
Nước: 8 m3 
Nước khử khoáng: 8 m3 
Điện 
Sấy ở nhiệt độ 500C 
Điện 
Nước thải: 16 m3 
Chứa trong thùng 150 L 
Thời gian: 10 phút Nhồi, vỗ cho bớt dd tẩy rửa 
Dòng vào Dòng ra 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 57 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
 Hiện nay công ty vẫn rửa theo phương pháp thủ công nên tiêu hao nhiều 
nước, sử dụng nhiều nhân lực. 
 Lượng nước thải thải ra tương đối nhiều từ khu vực rửa chai. 
 Tốn nhiều hóa chất để hoàn nguyên hệ thống xử lý nước khử khoáng và 
RO… 
 Tiêu hao nhiều năng lượng (điện) cho máy móc 
 Do nhà máy quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn GMP trong lĩnh vực y tế có 
quy định nghiêm ngặt về môi trường sản xuất thuốc nên hệ thống lạnh trung tâm 
(HVAC) phân phối nhiệt lạnh, áp suất, độ sạch cho tất cả các phòng ban, phân xưởng 
sản xuất, kho nên tiêu hao nhiều điện năng để vận hành hệ thống. 
 Sử dụng nhiều bóng đèn và phải thay các bóng đèn do các bóng đèn thường 
xuyên bị hư. 
Vì vậy, công đoạn rửa chai và vận hành hệ thống làm lạnh trung tâm là nơi để 
luận văn xác định thực hiện Sản xuất sạch hơn. 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 58 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
4. CHƯƠNG 4: 
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP SẢN XUẤT SẠCH HƠN 
CHO CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM DƯỢC LIỆU 
PHARMEDIC 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 59 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
4.1. Quy trình rửa chai 
Hình 4.1: Quy trình rửa chai công ty Cổ phần Dược phẩm Dược liệu Pharmedic 
Nhiệt, khí thải 
Kiểm cảm quan 
Ngâm chai 
Dội sạch chất tẩy rửa 
Rửa chai 
Làm khô chai 
Đưa vào sx 
Chai lọ, nắp 
nút đồng bộ 
Nước: 4 m3 
Natri lauryl sulfat 
20%: 10 L 
Nước thải: 4,01 m3 
Nước: 4 m3 
Nước thải: 4 m3 
Nước: 8 m3 
Nước khử khoáng: 8 m3 
Điện 
Sấy ở nhiệt độ 500C 
Điện 
Nước thải: 16 m3 
Chứa trong thùng 150 L 
Thời gian: 10 phút 
Nhồi, vỗ cho bớt dd tẩy rửa 
Dòng vào Dòng ra 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 60 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
4.2. Cân bằng vật liệu 
Cho một lô chai để đưa vào sản xuất 
Bảng 4.1: Cân bằng vật liệu cho dây chuyền rửa chai 
Công 
đoạn 
Đầu vào Đầu ra Dòng thải 
Tên nguyên 
liệu 
Số lượng 
Tên bán 
thành 
phẩm 
Số lượng 
Tên dòng 
thải 
Khối 
lượng 
Chuẩn bị 
Natri lauryl 
sulfat 20% 
Chai, lọ 
10 lít 
768 kg 
Ngâm 
chai 
Nước ngâm 
Chai lọ 
Nước rửa sau 
ngâm 
4 m3 
768 kg 
4 m3 
Chai 768 kg 
Nước 
thải 
8,01 m3 
Rửa chai 
Chai lọ 
Nước thủy cục 
Nước khử 
khoáng 
768 kg 
8 m3 
8 m3 
Chai lọ 
sạch ướt 
768 kg Nước 
thải 
16 m3 
Làm khô 
chai 
Sấy 500C 
Điện 
768 kg Chai 768 kg Nhiệt 
Tổng lượng nước lạnh là 24 m3 
Natri lauryl sulfat 20% 10 lít  Tổng lượng nước thải ra là 24,01 m3 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 61 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
4.3. Phân tích nguyên nhân phát sinh dòng thải và đề xuất cơ hội áp dụng 
Sản xuất sạch hơn 
Kết quả khảo sát nghiên cứu tại Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu 
Pharmedic cho thấy: 
 Nước sạch sử dụng lãng phí và không thể tái sử dụng 
 Sử dụng nước quá nhiều để rửa chai. 
 Nước thải phải xử lý tương đối nhiều 
 Chất thải rắn công nghiệp như: thùng cacton, bao bì nhựa PVC, hồ sơ hủy (hồ 
sơ lô hết hạn lưu, hồ sơ kiểm nghiệm…) chưa được tái sử dụng hoặc bán phế liệu. 
 Nhiệt lạnh của hệ thống lạnh bị thất thoát do chưa được bảo ôn triệt để. 
 Tiêu hao nhiều năng lượng (điện) cho sản xuất 
 Hệ thống chiếu sáng trong nhà xưởng và các phòng ban chưa hợp lý. 
Tập hợp các nguyên nhân gây lãng phí và các cơ hội giảm ô nhiễm được trình 
bày trong bảng 4.2: 
Bảng 4.2: Phân tích nguyên nhân và đề xuất các cơ hội 
Dòng thải Nguyên nhân Các giải pháp SXSH 
1. Tiêu thụ nước 
và nước thải lớn 
1.1. Sử dụng quá nhiều 
nước cho công đoạn 
tráng chai 
1.1.1. Đề ra quy trình thao tác 
chuẩn cho quy trình rửa chai. 
1.1.2. Kiểm tra thao tác công nhân 
khi rửa. 
1.1.3. Kiểm soát việc sử dụng bột 
giặt, chất tẩy rửa của công nhân 
1.1.4. Lắp đặt hệ thống rửa chai tự 
động thay thế rửa thủ công 
1.2. Không có đồng hồ 
đo lưu lượng nước 
1.2.1. Lắp thêm hai đồng hồ nước 
tại khu vực rửa chai 
1.3. Không tái sử dụng 
nước cho các lần sau. 
1.3.1. Dùng nước (RO) tráng chai 
của lần sau cùng để sử dụng cho giai 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 62 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
Dòng thải Nguyên nhân Các giải pháp SXSH 
đoạn rửa bằng bột giặt 
1.3.2. Dùng nước thải bỏ của hệ 
thống RO làm nước giải nhiệt và sử 
dụng cho nhà vệ sinh của công ty 
1.4. Không khóa van 
nước khi không sử dụng 
1.4.1. Nhắc nhở Công nhân khóa 
van nước sau khi sử dụng. 
1.4.2. Khóa chặt các van nước dự 
phòng khi không sử dụng 
1.5. Van nước bị rò rỉ và 
van có đường kính không 
hợp lý. 
1.5.1. Thay các van bị rò rỉ hoặc 
đuờng kính nhỏ hạn chế lượng nước 
không cần thiết 
1.6. Không sử dụng máy 
rửa áp lực 
1.6.1. Sử dụng máy rửa áp lực 
1.7. Công nhân làm việc 
không liên tục, gây lãng 
phí nước 
1.7.1. Thực hiện quy trình liên tục 
để tiêu hao nước ít hơn. 
2. Chất thải rắn 
công nghiệp 
nhiều 
2.1. Không phân loại rác 
có thể tái chế hoặc bán 
phế liệu 
2.1.1. Phân loại rác có thể tái chế: 
nhựa PVC, giấy, thùng cacton 
2.1.2. Liên hệ bán phế liệu 
3. Tiêu hao 
nhiều điện 
3.1. Không lắp đồng hồ 
điện cho từng khu vực, 
phân xưởng sản xuất 
3.1.1. Lắp đồng hồ điện cho 02 
phân xưởng Viên Bột và Dầu Nước, 
khu vực vận hành hệ thống lạnh 
trung tâm, khu vực xử lý nước 
3.2. Hệ thống chiếu 
sáng nhà xưởng thiết kế 
chưa hợp lý 
3.2.1. Đo đạt độ sáng và bố trí đèn 
và hệ điều khiển hợp lý 
3.2.2. Sử dụng các thiết bị chiếu 
sáng hiệu quả cao như đèn compac, 
T10, T5 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 63 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
Dòng thải Nguyên nhân Các giải pháp SXSH 
3.2.3. Sử dụng các tấm lợp trong 
suốt, mái che thu ánh sáng cho nhà 
xưởng, kho bao bì và các vách xung 
quanh để lấy ánh sáng tự nhiên ban 
ngày. 
3.2.4. Sử dụng các chóa/máng phản 
quang để tập trung ánh sáng đên nơi 
cần. 
3.2.5. Chiếu sáng vừa đủ 
3.2.6. Bảo dưỡng định kỳ 
3.3. Chưa quản lý việc 
sử dụng phụ tải 
3.3.1. Tận dụng cơ chế điện ba giá 
để giảm chi phí 
3.3.2. Lắp tụ bù điện cho trạm biến 
thế 
3.3.3. Lắp biến tần cho hai máy 
trộn siêu tốc của phân phưởng viên 
bột 
3.4. Áp dụng cơ chế 
điện ba giá 
3.4.1. Vận hành Chiller giờ thấp 
điểm tránh sử dụng giờ cao điểm để 
tiết kiệm chi phí năng lượng sử 
dụng 
3.5. Sử dụng máy có 
hiệu suất thấp 
3.5.1. Thay thế các máy Trans bằng 
các máy Chiller 
3.6. Cài đặt nhiệt độ hệ 
thống lạnh trung tâm quá 
thấp và không theo dõi 
hoạt động thiết bị nhiệt. 
3.6.1. Cài đặt lại nhiệt độ hợp lý 
3.6.2. Thường xuyên theo dõi hoạt 
động của thiết bị nhiệt 
3.6.3. Tăng nhiệt độ bay hơi của 
môi chất lạnh 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 64 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
Dòng thải Nguyên nhân Các giải pháp SXSH 
3.7. Nhiệt thất thoát từ 
các lỗ hở trên thân đường 
ống dẫn 
3.7.1. Bịt các lỗ hở trên đường ống 
dẫn hơi lạnh 
3.7.2. Bảo ôn/ bọc cách nhiệt hệ 
thống đường ống dẫn hơi lạnh. 
3.7.3. nhắc nhở công nhân ra vào 
phải đóng kín cửa 
3.8. Thiết bị lạnh không 
được bảo trì 
3.8.1. Thường xuyên bảo trì thiết bị 
lạnh 
4.4. Sàng lọc các giải pháp SXSH 
Kết quả phân tích các nguyên nhân và đề xuất các cơ hội giải pháp SXSH trình 
bày trong bảng cho thấy buổi đầu đã đề xuất được 21 giải pháp SXSH. Trong đó có 
những giải pháp này có thể thực hiện ngay, nhưng cũng có những giải pháp cần phân 
tích thêm và một số các giải pháp khó có thể thực hiện được. Vì vậy, việc sàng lọc 
các giải pháp đã được thực hiện, kết quả sàng lọc trình bày trong bảng 4.3: 
Bảng 4.3: Sàng lọc các giải pháp 
STT Giải pháp SXSH 
Nhóm 
các 
giải 
pháp 
Tính khả thi Bình luận 
Thực 
hiện 
ngay 
Phân 
tích 
thêm 
Loại 
bỏ 
1. 
Đề ra quy trình thao tác chuẩn 
(SOP) cho quy trình rửa chai 
Quản 
lý nội 
vi 
X 
Dễ thực 
hiện 
2. 
Nhắc nhở công nhân khóa van 
nước sau khi sử dụng 
X 
Dễ thực 
hiện 
3. 
Lắp thêm đồng hồ nước tại 
khu vực rửa chai 
X 
Dễ thực 
hiện 
4. 
Thay các van bị rò rỉ hoặc 
đường kính nhỏ hạn chế lượng 
X 
Dễ thực 
hiện 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 65 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
nước không cần thiết 
5. 
Tận dụng cơ chế điện ba giá 
để giảm chi phí 
 X 
Không 
thực hiện 
được 
6. 
Vận hành Chiller giờ thấp 
điểm tránh giờ cao điểm để 
tiết kiệm chi phí năng lượng 
sử dụng 
 X 
Không 
thực hiện 
được 
7. 
Cài đặt lại nhiệt độ hệ thống 
lạnh hợp lý 
X 
Dễ thực 
hiện 
8. 
Bảo ôn/ bọc cách nhiệt hệ 
thống đường ống dẫn hơi lạnh 
X 
Dễ thực 
hiện 
9. 
Nhắc nhở công nhân ra vào 
phải đóng kín cửa 
X 
Dễ thực 
hiện 
10. 
Thường xuyên bảo trì thiết bị 
lạnh 
 X 
Cần phân 
tích thêm 
11. 
Tăng nhiệt độ bay hơi của môi 
chất lạnh 
Kiểm 
soát 
quy 
trình 
 X 
Cần phân 
tích thêm 
12. 
Thực hiện quy trình rửa chai 
liên tục để tiêu hao nước ít 
hơn 
 X 
Không 
thực hiện 
được 
13. Sử dụng máy rửa chai áp lực 
Cải 
tiến 
thiết 
bị 
 X 
Không 
thực hiện 
được 
14. 
Sử dụng thiết bị chiếu sáng 
hiệu quả cao như đèn compac, 
đèn T10, T5 
X 
Dễ thực 
hiện 
15. 
Tận dụng ánh sáng tự nhiên 
ban ngày bằng cách sử dụng 
 X 
Cần phân 
tích thêm 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 66 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
các tấm lợp trong suốt, mái 
che thu ánh sáng cho nhà 
xưởng, kho bao bì, khối văn 
phòng 
16. 
Sử dụng các chóa/ máng phản 
quang để tập chung ánh sáng 
đến nơi cần 
Đổi 
mới 
thiết 
bị 
X 
Dễ thực 
hiện 
17. 
Lắp đặt máy rửa chai ly tâm 
với công suất phù hợp 
 X 
Cần phân 
tích thêm 
18. 
Lắp tụ bù điện cho trạm biến 
thế 
X 
Dễ thực 
hiện 
19. 
Dùng nước thải bỏ của hệ 
thống RO làm nước giải nhiệt 
và sử dụng cho nhà vệ sinh 
của công ty 
Tuần 
hoàn 
và tái 
sử 
dụng 
 X 
Cần phân 
tích thêm 
20. 
Phân loại rác có thể tái chế, tái 
sử dụng hoặc bán phế liệu 
X 
Dễ thực 
hiện 
21. 
Nguyên liệu, thuốc cận hạn 
dùng bán cho công ty có nhu 
cầu để làm thuốc thú y 
 X 
 Cần 
phân tích 
thêm 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 67 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
Bảng 4.4: Kết quả sàng lọc các giải pháp SXSH 
STT Nhóm các giải pháp 
Phân lọai các giải pháp 
Tổng số Thực hiện 
ngay 
Phân tích 
thêm 
Loại bỏ 
1 Quản lý nội vi 7 1 2 10 
2 Kiểm soát quá trình 0 1 1 2 
3 Cải tiến thiết bị 1 1 1 3 
5 Đổi mới thiết bị 2 1 0 3 
6 Tuần hoàn và tái sử dụng 1 2 0 3 
4.5. Đánh giá sơ bộ và chọn lựa các giải pháp 
Tiêu chí chọn lựa để đánh giá là kỹ thuật, kinh tế và môi trường. Mức độ yêu 
cầu về các mặt như đòi hỏi về kinh tế (thay đổi công nghệ, ngưng dây chuyền sản 
xuất…), đòi hỏi về kinh tế (vốn đầu tư, thời gian hoàn vốn…) và khả năng giảm 
lượng chất thải để phân thành các loại: Cao, Trung Bình, và Thấp. Chi tiết mức cho 
điểm đánh giá như bảng 4.5: 
Bảng 4.5: Tiêu chí lựa chọn giải pháp SXSH 
 Cao Trung bình Thấp 
Yêu cầu kỹ 
thuật 
- Cần phải thay đổi công 
nghệ 
- Đòi hỏi công nhân vận 
hành máy với kỹ thuật khó 
- Đòi hỏi đào tạo 
- Không cần kỹ 
thuật cao 
- Không đòi hỏi 
về kỹ thuật 
Chi phí đầu 
tư 
- Cần đầu tư kinh phí công 
nghệ cao 
- Kinh phí đầu tư 
vừa 
- Không cần 
đầu tư 
Lợi ích môi 
trường 
- Giảm thiểu ô nhiễm tối 
đa 
- Giảm thiểu ô 
nhiễm không 
nhiều lắm 
- Không giảm ô 
nhiễm 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 68 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
Bảng 4.6: Đánh giá sơ bô và lựa chọn các giải pháp SXSH 
Các giải pháp SXSH 
Yêu cầu về kĩ thuật Chi phí đầu tư Lợi ích môi trường 
Cao 
Trung 
bình 
Thấp Cao 
Trung 
bình 
Thấp Cao 
Trung 
bình 
Thấp 
1. Đề ra quy trình thao tác chuẩn (SOP) 
cho quy trình rửa chai X X X 
2. Nhắc nhở công nhân khóa van nước sau 
khi sử dụng X X X 
3. Lắp thêm đồng hồ nước tại khu vực rửa 
chai X X X 
4. Phân loại rác có thể tái chế, tái sử dụng 
hoặc bán phế liệu X X X 
5. Thay các van bị rò rỉ hoặc đường kính 
nhỏ hạn chế lượng nước không cần thiết X X X 
6. Tăng nhiệt độ bay hơi của môi chất lạnh X X X 
7. Cài đặt lại nhiệt độ hệ thống lạnh hợp lý X X X 
8. Bảo ôn/ bọc cách nhiệt hệ thống đường 
ống dẫn hơi lạnh X X X 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 69 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
9. Nhắc nhở công nhân ra vào phải đóng 
kín cửa X X X 
10. Thường xuyên bảo trì thiết bị lạnh X X X 
11. Sử dụng thiết bị chiếu sáng hiệu quả 
cao như đèn compac, đèn T10, T5 X X X 
12. Tận dụng ánh sáng tự nhiên ban ngày 
bằng cách sử dụng các tấm lợp trong 
suốt, mái che thu ánh sáng cho nhà 
xưởng, kho bao bì, khối văn phòng 
 X X X 
13. Sử dụng các chóa/ máng phản quang để 
tập chung ánh sáng đến nơi cần X X X 
14. Lắp đặt máy rửa chai ly tâm với công 
suất phù hợp X X X 
15. Lắp biến tần cho hai máy trộn siêu tốc 
của bộ phận pha chế phân xưởng viên 
bột 
X X X 
16. Lắp tụ bù điện cho trạm biến thế X X X 
17. Dùng nước thải bỏ của hệ thống RO X X X 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 70 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
làm nước giải nhiệt và sử dụng cho nhà 
vệ sinh của công ty 
18. Nguyên liệu, thuốc cận hạn dùng bán 
cho công ty có nhu cầu để làm thuốc 
thú y 
 X X X 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 71 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
4.6. Phân tích tính khả thi của các giải pháp 
 Giải pháp 1: Đề ra quy trình thao tác chuẩn (SOP) cho quy trình rửa chai 
Tổ trưởng tổ rửa chai kết hợp với phòng Đảm Bảo Chất Lượng viết ra một quy 
trình thao tác chuẩn dễ đọc, dễ hiểu và dễ thực hiện các thao tác trong quá trình rửa 
rồi phổ biến, tổ chức đào tạo cho công nhân làm trong khu vực rửa chai. 
 Tính khả thi về kỹ thuật: để thực hiện giải pháp này chỉ cần tổ chức một 
buổi đào tạo cho công nhân khu vực rửa chai. Sau đó pho to SOP này treo trong khu 
vực rửa chai để mọi người cùng thực hiện thao tác đúng với quy trình chuẩn. 
 Tính khả thi về kinh tế: Giải pháp này không cần đầu tư nhưng vẫn thu được 
lợi nhuận từ việc tiết kiệm nước và nhân công trong việc rửa chai. 
 Tính khả thi về môi trường: Thực hiện giải pháp này sẽ hạn chế tối đa việc 
làm sai quy trình rửa, hoặc phải rửa lại chai không đạt tiêu chuẩn. Loại bỏ tối đa các 
thao tác thừa. Vì thế sẽ giảm lượng nước sử dụng và giải tải lượng nước thải. 
 Giải pháp 2: Nhắc nhở công nhân khóa van nước sau khi sử dụng 
Các van nước sau khi sử dụng cần được khóa chặt lại, giải pháp thực hiện khi 
công nhân sử dụng van. Tổ trưởng nhắc nhở công nhân khóa van nước sau khi sử 
dụng và được tổ trưởng báo cáo cho Trưởng phân xưởng mỗi tuần. 
 Tính khả thi về kỹ thuật: giải pháp này không đòi hỏi kỹ thuật chỉ cần nâng 
cao ý thức của công nhân sử dụng. 
 Tính khả thi về kinh tế: Giải pháp này nhằm mục đích tiết kiệm nước sạch, 
kinh phí xử lý nước cấp, kinh phí xử lý nước thải. 
 Tính khả thi về môi trường: giải pháp này giúp kiểm soát lượng nước rò rỉ. 
Nước rò rỉ là lượng nước khó kiểm soát nên ta cần phòng ngừa – khắc phục. 
 Giải pháp 3: Lắp thêm đồng hồ nước tại khu vực rửa chai, phân xưởng 
viên bột, phân xưởng dầu nước. 
Lắp thêm một đồng hồ nước ngay đường ống dẫn nước vào khu vực rửa chai. 
Khi lắp đồng hồ cần xác định vị trí lắp đặt sao cho phù hợp và thuận tiện cho việc 
theo dõi. 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 72 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
Kinh nghiệm thực tế từ những công ty đã áp dụng Sản xuất sạch hơn thì việc 
lắp đồng hổ nước để theo dõi lượng nước sử dụng, được ghi chép số liệu cẩn thận 
mỗi ngày, thì lượng nước sử dụng ngay lập tức sẽ giảm khoảng 20% so với ban đầu. 
Do công nhân nghĩ rằng Ban lãnh đạo quan tâm nên họ tự có ý thức tiết kiệm lượng 
nước sử dụng. 
 Tính khả thi về kỹ thuật: 
 Việc lắp đặt đồng hồ nước không yêu cầu kỹ thuật cao, chỉ yêu cầu việc lắp 
đặt phù hợp với thiết kế của Phân xưởng và khu vực rửa chai. 
 Việc kiểm soát lượng nước sử dụng nhờ có đồng hồ bằng biểu mẫu “Theo 
dõi sử dụng nước”, và có giải pháp để điều chỉnh lưu lượng nước dùng. 
 Tính khả thi về kinh tế: 
Theo kết quả khảo sát thực tế, khi chưa lắp đồng hồ nước lượng nước mà khu 
vực rửa chai 
 Lượng nước tiết kiệm sau khi lắp đồng hồ nước = 130 x 20% = 26 m3/ngày 
 Tiết kiệm = 26 x 22 x 12 x 7.400 = 50.793.600 VNĐ/năm 
 Tính khả thi về môi trường: 
Giải pháp nhằm kiểm soát lượng nước sử dụng tại khu vực rửa chai và theo dõi 
lượng nước sử dụng hàng ngày một cách hiệu quả hơn, chính xác hơn. Qua đó ta sẽ 
xây dụng được định mức tiêu thụ nước cho việc rửa chai. Từ đó, dẫn đến việc giảm 
lượng nước tiêu thụ và giải lượng nước thải ra môi trường. 
Hình 4.2: Lắp đồng hồ nước để kiểm soát lượng nước sử dụng 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 73 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
 Giải pháp 4: Phân loại rác có thể tái chế, tái sử dụng hoặc bán phế liệu để 
riêng, đúng nơi quy định 
 Tính khả thi về kỹ thuật: 
Việc phân loại rác tại nguồn không yêu cầu có kỹ thuật cao. Việc này chỉ cần ý 
thức của cán bộ công nhân viên và có thùng riêng biệt có dán nhãn phân biệt. 
Phân công hai nhân viên giám sát việc hủy hồ sơ hết hạn lưu để đảm bảo bảo 
mật. 
 Tính khả thi về kinh tế: Giải pháp này cần chi phí đầu tư ít nhưng mang lại 
hiệu quả khá cao vì những lý do sau: 
 Theo khảo sát và tính toán, lượng thùng cacton, nhựa PVC, băng nhôm từ 
khâu ép vỉ thải ra trong quá trình sản xuất, đóng gói, từ kho ra khoảng 
30kg/ngày. Vậy số tiền tiết kiệm trong một năm sẽ là: 
 Giá bán cho vựa phế liệu: 1.800 VNĐ/kg 
Tiết kiệm = 30 x 22 x 12 x 1.800 = 14.256.000 VNĐ/năm (1) 
 Lượng hồ sơ, phiếu kiệm nghiệm, lệnh xuất xưởng hết hạn lưu phải hủy của 
khối văn phòng trung bình trong một năm khoảng 2.000kg. Nếu hủy theo cách 
thông thường thì một phòng ban cử hai người ra để xé vụn hồ sơ rồi giao công ty 
môi trường đô thị xử lý như rác công nghiệp. Có thể bán cho công ty giấy Phú 
Thịnh làm nguyên liệu sản xuất giấy loại có chất lượng thấp hơn 
 Công ty giấy Phú Thịnh thu mua có giá: 2.850 VNĐ/kg 
 Tiết kiệm = 1.500 x 2.850 = 4.275.000 VNĐ/năm (2) 
 Vậy giải pháp này tiết kiệm = (1) + (2) = 18.531.000 VNĐ/năm 
 Tiết kiệm được giờ công lao động. 
 Tính khả thi về môi trường: 
Giải pháp này giúp giảm được lượng chất thải rắn ra môi trường, tiết kiệm tài 
nguyên rừng. 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 74 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
Hình 4.3: Phân loại, lưu trữ hồ sơ lô hết hạn lưu 
 Giải pháp 5: Thay các van bị rò rỉ hoặc đường kính nhỏ hạn chế lượng 
nước không cần thiết. 
 Tính khả thi về kỹ thuật: không yêu cầu kỹ thuật cho giải pháp này 
 Tính khả thi về kinh tế: đầu tư cho việc thay các van bị rò rỉ và đường ống 
có kích thước nhỏ phù hợp với nhu cầu không đáng kể. 
 Tính khả thi về môi trường: giải pháp này nhằm hạn chế nước rò rỉ gây thất 
thoát tài nguyên nước. Ngoài ra còn giảm lượng nước thải hiệu quả. 
 Giải pháp 6: Tăng nhiệt độ bay hơi của môi chất lạnh 
 Tính khả thi về kỹ thuật: nhân viên vận hành có kiến thức về môi chất lạnh, 
được đào tạo về điện – điện lạnh. 
 Tính khả thi về kinh tế: giải pháp này không cần đầu tư nhiều nhưng có hiệu 
quả tích cực trong việc tiết kiệm điện lãng phí. 
Theo ENERTEAM (ET): mỗi mức tăng nhiêt độ thiết bị bay hơi thêm 10C có 
thể thiết kiệm 3% năng lượng tiêu thụ. 
[Nguồn: Giáo trình tập huấn SXSH cho cán bộ kỹ thuật tháng 7 năm 2011 – 
Trung tâm Sản xuất sạch hơn – Chi Cục Bảo Vệ Môi Trường] 
 Tính khả thi về môi trường: giải pháp này giúp tiết kiệm 3% số KW diện 
tiêu thụ, giảm ô nhiễm khí. 
 Giải pháp 7: Cài đặt lại nhiệt độ hệ thống lạnh hợp lý 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 75 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
Giải pháp này được thực hiện bởi nhân viên phụ trách vận hành hệ thống làm 
lạnh trung tâm. Giải pháp này không ảnh hưởng đến quá trình sản xuất của phân 
xưởng. Việc cài đặt nhiệt độ cần ghi chép lại để theo dõi và chọn ra một nhiệt độ 
thích hợp nhất sao cho vừa đáp ứng các tiêu chuẩn của GMP – WHO mà vẫn tiết 
kiệm lượng năng lượng. 
 Tính khả thi về kỹ thuật: nhân viên phụ trách phải được đào tạo và có 
chuyên môn về hệ thống lạnh. Việc cài đặt nhiệt độ phải được trang bị thiết bị đo 
nhiệt độ bề mặt từ xa, cụ thể là súng đo nhiệt độ hồng ngoại. Cần theo dõi, quan sát 
và ghi chép với tần suất ngày 2 lần (sáng, chiều). 
 Tính khả thi về kinh tế: giải pháp này đầu tư không đáng kể 
Theo ENERTEAM (ET): mỗi mức tăng nhiêt độ thiết bị bay hơi thêm 10C có 
thể thiết kiệm 3% năng lượng tiêu thụ. 
[Nguồn: Giáo trình tập huấn SXSH cho cán bộ kỹ thuật tháng 7 năm 2011 – 
Trung tâm Sản xuất sạch hơn – Chi Cục Bảo Vệ Môi Trường] 
 Tính khả thi về môi trường: Giải pháp này giải thiểu năng lượng sử dụng và 
hạn chế lượng nhiệt thất thoát ra môi trường. Đồng thời, giải pháp này cũng giảm 
bớt khả năng hư hao sản phẩm trong kho do nhiệt độ không phù hợp. 
Hình 4.5: Thực hiện cài đặt nhiệt độ hệ thống lạnh trung tâm hợp lý 
 Giải pháp 8: Bảo ôn/ bọc cách nhiệt hệ thống đường ống dẫn hơi lạnh 
 Tính khả thi về kỹ thuật: giải pháp này không yêu cầu kỹ thuật cao chỉ cần 
có tính cẩn thận. Giải pháp này đòi hỏi phải bọc cách nhiệt toàn bộ hệ thống, không 
để xót bất cứ vị trí nào trên đường ống cung cấp. 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 76 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
 Tính khả thi về kinh tế: không cần đầu tư nhiều nhưng đem lại hiệu quả cao 
nhờ giảm thất thoát nhiệt ra môi trường, tiết kiệm chi phí cho năng lượng. 
 Tính khả thi về môi trường: giảm thiểu lượng nhiệt thất thoát ra môi trường, 
giảm tiêu hao năng lượng 
Hình 4.6: Bảo ôn/bọc cách nhiệt đường ống dẫn hơi của hệ thống lạnh trung tâm 
 Giải pháp 9: Nhắc nhở công nhân ra vào phải đóng kín cửa 
 Tính khả thi về kỹ thuật: không yêu cầu kỹ thuật chỉ cần nâng cao ý thức 
của công nhân viên 
 Tính khả thi về kinh tế: Không cần đầu tư chi phí, chỉ cần mở một cuộc hợp 
nhằm nâng cao ý thức nhân viện về việc gây lãng phí như thế nào nếu không đóng 
kín các của ra vào nhằm tránh thất thoát nhiệt. Qua đó, cũng cần giải thích cho công 
nhân viên hiểu rằng nếu như tránh thất thoát lãng phí, thì sẽ tiết kiệm được chi phí 
sản xuất, vì vậy thu nhập của nhân viên cũng tăng lên mà còn bảo vệ môi trường và 
tiết kiệm tài nguyên, năng lượng. 
 Tính khả thi về môi trường: giảm thiểu lượng nhiệt thất thoát ra môi trường, 
giảm tiêu hao năng lượng 
 Giải pháp 10: Thường xuyên theo dõi và bảo trì hệ thống lạnh 
Giải pháp bảo trì thiết bị lạnh là giải pháp nhằm tìm ra vị trí rò rỉ nhiệt và ngăn 
chặn các vị trí có thể gây rò rỉ hay làm thất thoát nhiệt. Giải pháp này thực hiện bởi 
nhân viên vận hành hệ thống lạnh trung tâm của công ty. Việc bảo trì thiết bị lạnh 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 77 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
thực hiện ngoài giờ vào thứ 7, chủ nhật. Việc bảo trì được ghi chép và lập bảng theo 
dõi hoạt động của thiết bị để có giải pháp khắc phục – phòng ngừa kịp thời. 
 Tính khả thi về kỹ thuật: Giải pháp này không yêu cầu kỹ thuật 
 Tính khả thi về kinh tế: Giải pháp không cần đầu tư về kinh tế nhưng mang 
lại hiệu quả kinh tế như giảm được lượng điện tiêu thụ lãng phí 
 Tính khả thi về môi trường: Bảo trì thiết bị lạnh để thiết bị tránh hư hỏng 
hay tìm chổ hư hỏng kịp thời. Bênh cạnh đó, thiết bị lạnh là nguyên nhân sinh ra các 
khí độc như: NH3, SO2,… Nếu không bảo trì thường xuyên sẽ dễ gây ô nhiễm 
không khí và môi trưường làm việc. 
Hình 4.7: Giải pháp quản lý nội vi theo dõi và bảo trì hệ thống lạnh thường xuyên 
 Giải pháp 11: Tiết kiệm năng lượng trong khối văn phòng 
Tiết kiệm nói chung và tiết kiệm điện nói riêng là vấn đề Quốc sách, phải thực 
hiện lâu dài trong suốt quá tình tiêu thụ điện, chứ không phải chỉ thực hiện vào lúc 
thiếu điện. 
Bảng 4.7: Công suất các loại đèn tiết kiệm điện 
Loại đèn T10 T8 
Công suất 40W 36W 
Hiệu suất phát quang 2450 lm 3350 lm 
[Nguồn: Philips – 2006] 
 Tính khả thi về kỹ thuật: Giải pháp này không yêu cầu cao về kỹ thuật 
nhưng cần có sự am hiểu về công dụng, công suất của các loại đèn. 
Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp Sản xuất sạch hơn cho Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC 
GVHD: Ths. LÊ THỊ VU LAN 78 SVTH: LÊ THỊ GIANG THANH 
 MSSV: 09B1080160 
Đánh giá tình hình sử dụng điện qua kiểm tra và đề ra giải pháp kỹ thuật tiết 
kiệm điện. 
 Mở rộng hoặc mở thêm các cửa sổ và lắp kính kể cả trần (nếu có thể) để 
tận dụng tối đa ánh sáng tự nhiên. 
 Thay tất cả các bóng đèn tròn sợi đốt bằng đèn compact hoặc đèn ống 
huỳnh quang để tiết kiệm điện. 
 Thay bóng đèn ống neon thế hệ cũ 40W, 20W bằng bóng đèn ống neon thế 
hệ mới 36W, 18W và thay chấn lưu sắt từ bằng chấn lưu điện tử để tiết kiệm 
điện (khi thay một chấn lưu sắt từ bằng chấn lưu điện tử của đèn 40W, ta tiết 
kiệm được mỗi giờ 4Wh và cho lưới điện 12,9Wh do không phải chuyên chở 
điện phản kháng). 
[Nguồn: ] 
 Lắp máng, chảo chụp ở các đèn còn thiếu để tăng độ phản chiếu ánh sáng 
và điều chỉnh lắp đèn ở độ cao thích hợp để có độ