Đề tài Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Nhựa Hưng Thuận

Tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Nhựa Hưng Thuận: LỜI NÓI ĐẦU Đất nước đang trong thời kỳ đổi mới, thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa theo định hướng xã hội chủ nghĩa với mục tiêu xây dung nước ta thành một nước công nghiệp, quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, đời sống tinh thần được nâng cao, tạo một xã hội công bằng văn minh, dân giàu nước mạnh, xây dung thành công chủ nghĩa xã hội để góp phần vào công cuộc đổi mới của đất nước. Công ty TNHH Nhựa Hưng Thuận được thành lập theo quyết định của ủy ban phố Hà Nội, ngày 17/5/2001. Giám đốc hiện tại của Công ty là ông: Trần Văn Thuận. VP đại diện của công ty: 23 Đông Các - Đống Đa – Hà Nội. Số điện thoại: 04.5110651. Nhà máy sản xuất: Khu công nghiệp Từ liêm - Huyện Từ liêm - Hà Nội. MST: 01011108112. TKNG mở tại: Ngân hàng Công Thương Đống Đa – Hà Nội. Hạch toán kế toàn là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ quản lý kinh tế, nó là công cụ quan trọng phục vụ cho công tác quản lý và điều hành các hoạt động sản xu...

docx50 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1180 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Nhựa Hưng Thuận, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI NĨI ĐẦU Đất nước đang trong thời kỳ đổi mới, thời kỳ cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa theo định hướng xã hội chủ nghĩa với mục tiêu xây dung nước ta thành một nước cơng nghiệp, quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, đời sống tinh thần được nâng cao, tạo một xã hội cơng bằng văn minh, dân giàu nước mạnh, xây dung thành cơng chủ nghĩa xã hội để gĩp phần vào cơng cuộc đổi mới của đất nước. Cơng ty TNHH Nhựa Hưng Thuận được thành lập theo quyết định của ủy ban phố Hà Nội, ngày 17/5/2001. Giám đốc hiện tại của Cơng ty là ơng: Trần Văn Thuận. VP đại diện của cơng ty: 23 Đơng Các - Đống Đa – Hà Nội. Số điện thoại: 04.5110651. Nhà máy sản xuất: Khu cơng nghiệp Từ liêm - Huyện Từ liêm - Hà Nội. MST: 01011108112. TKNG mở tại: Ngân hàng Cơng Thương Đống Đa – Hà Nội. Hạch tốn kế tồn là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống cơng cụ quản lý kinh tế, nĩ là cơng cụ quan trọng phục vụ cho cơng tác quản lý và điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình sử dụng vốn, sử dụng kinh phí ở các đơn vị, điều hành và quản lý nền kinh tế quốc dân. Do đĩ mà kế tốn cĩ vai trị đặc biệt quan trọng khơng chỉ đối với hoạt động tài chính Nhà nước mà cịn vơ cùng cần thiết đối với hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Điều quan tâm của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh là lợi nhuận. Vậy để đạt được mục tiêu này địi hỏi mỗi doanh nghiệp khi tiến hành sản xuất kinh doanh phải tính tốn được chi phí sản xuất bỏ ra, giá thành sản phẩm hồn thành từ đĩ tính tốn lãi lỗ cho doanh nghiệp một cách chính xác. Tính đúng, tính đủ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm sẽ giúp cho các nhà quản lý thấy được mức độ chi phí và khả năng thu lời để từ đĩ cĩ các quyết định kinh tế kịp thời nhằm cải thiện những chi phí bất hợp lý và tăng sản lượng đối với những sản phẩm cĩ khả năng tiết kiệm chi phí cao. Qua thời gian thực tập tại cơng ty Nhựa Hưng Thuận, với sự giúp đỡ của giáo viên hướng và sự giúp đỡ của phịng kế tốn cơng ty và phịng tổ chức hành chính Cơng ty Nhựa Hưng Thuận cùng sự cố gắng học hỏi của ban thân em đã hồn thành chuyên đề tốt nghiệp với đề tài: "Hồn thiện cơng tác hạch tốn kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty Nhựa Hưng Thuận". Chuyên đề được chia thành 3 phần chính: Phần thứ nhất:Tìm hiểu chung về tổ chức kế tốn của cơng ty Nhựa Hưng Thuận. Phần thứ hai: Kế tốn chi tiết chi phí sản xuất. Phần thứ ba: Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Tuy đã hết sức cố gắng học hỏi và tìm hiểu, song do thời gian thực tập ngắn cũng như kiến thức bản thân cịn nhiều hạn chế nên chuyên đề này khơng tránh khỏi những thiếu xĩt. Tơi rất mong nhận được nhiều ý kiến đĩng gĩp của Thầy Cơ và bạn bè đồng nghiệp để chuyên đề này được hồn thiện hơn. Hà Nội, tháng 9 năm 2006 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Phương I. TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TỐN Ở CƠNG TY NHỰA HƯNG THUẬN. 1.1.1. Tổ chức bộ máy kế tốn ở Cơng ty. Kiểm tra, theo dõi và giám sát thường xuyên các hoạt động của Cơng ty về thu, chi, thu nhập, tính tốn lãi lỗ lên kế hoạch tiền lương... là vấn đề hết sức quan trọng gắn liền với sự ra đời và phát triển của bất cứ loại hình Doanh nghiệp nào. Việc tổ chức khoa học và hợp lý cơng tác kế tốn, tổ chức bộ máy kế tốn phù hợp với điều kiện cụ thể của Doanh nghiệp sẽ giúp cho việc xử lý thơng tin về kinh tế tài chính của đơn vị, cho ra những thơng tin đã được xử lý cĩ ý nghĩa lớn đối với việc ra quyết định của các nhà quản lý. Cơng ty Nhựa Hưng Thuận tổ chức cơng tác kế tốn theo mơ hình tập trung. Theo lại hình này tồn bộ cơng tác kế tốn được tiến hành tập trung tại phịng kế tốn ở đơn vị. ở các đơn vị phụ thuộc khơng tổ chức bộ máy kế tốn riêng, mà chỉ cĩ các nhân viên kinh tế làm nhiệm vụ hạch tốn ban đầu (thu thập, kiểm tra, xử lý chứng từ) và gửi về phịng kế tốn Trung tâm. Tại phịng kế tốn trung tâm sẽ tiến hành xử lý các chứng từ của các đơn vị phụ thuộc gửi về, để ghi sổ, tính tốn và lập báo cáo kế tốn tồn đơn vị. Ưu điểm của mơ hình này: đảm bảo sự lãnh đạo tập trung, thống nhất cơng tác kế tốn, thuận tiện cho việc cơ giới hố cơng tác kế tốn, dễ dàng phân cơng cơng tác, kiểm tra, xử lý, cung cấp thơng tin kịp thời... Do quy mơ vừa, tổ chức hoạt động ở địa bàn tập trung nên việc áp dụng mơ hình kế tốn tập trung này là hồn tồn hợp lý. 1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong phịng kế tốn của Cơng ty: - Kế tốn trưởng kiêm kế tốn tổng hợp và kế tốn tài sản cố định: là người điều hành cơng việc chung của bộ máy kế tốn, giám sát mọi số liệu trên sổ sách kế tốn, đơn đốc các bộ phận kế tốn chấp hành các quy định kế tốn do Nhà nước ban hành. Kế tốn trưởng là người đứng đầu phịng tài chính kế tốn phụ trách chung và cĩ trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra các cơng việc do nhân viên kế tốn thựuc hiện, đồng thời thực hiện kế tốn tổng hợp xác định kết quả kinh doanh của Cơng ty thay mặt Cơng ty giao dịch với các Cơng ty khác về tài chính, theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ của Cơng ty với Nhà nước và cấp trên. Kế tốn trưởng đồng thời là kế tốn tổng hợp kiêm kế tốn tài sản cố định. Kế tốn trưởng là người tham mưu, trợ giúp giám đốc về mặt chuyên mơn, tham mưu cho giám đốc về tài chính, chịu trách nhiệm trước Giám đốc, cấp trên, cơ quan tài chính, luật pháp về các thơng tin kinh tế cung cấp. Chịu trách nhiệm đảm bảo cân đối và huy động vốn phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh ở Cơng ty. - Kế tốn chi phí giá thành: cĩ nhiệm vụ tập hợp chi phí cho từng đối tượng, xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm. - Kế tốn tiêu thụ và cơng nợ: thực hiện việc ghi chép, theo dõi tình hình nhập xuất tồn nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ, thành phẩm và theo dõi cơng nợ của khách hàng. - Kế tốn thanh tốn: ghi chép và theo dõi việc thu chi tiền mặt của Cơng ty, quan hệ với Ngân hàng, kiểm tra chứng từ trước khi nhập xuất quỹ. - Thủ quỹ: quản lý tiền mặt, căn cứ chứng từ hợp pháp hợp lệ để tiến hành nhập xuất quỹ tiền mặt. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty. Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty Nhựa Hưng Thuận Kế tốn trưởng kiêm kế tốn tổng hợp và kế tốn TSCĐ Kế tốn NVL kiêm kế tốn chi phí và giá thành Kế tốn tiêu thụ và cơng nợ Kế tốn thanh tốn Thủ quỹ 1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế tốn. Hiện nay Cơng ty đang áp dụng hình thức: “Nhật ký chứng từ” để hạch tốn kế tốn. Nhật ký chứng từ dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong từng kỳ kế tốn và trong một niên độ kế tốn theo trình tự thời gian và quan hệ đối ứng với các tài khoản của nghiệp vụ đĩ. Số liệu kế tốn ghi trên nhật ký phản ánh tổng số phát sinh bên nợ và bên cĩ của tất cả các tài khoản kế tốn mà đơn vị sử dụng. Trình tự ghi sổ kế tốn được tiến hành như sau: - Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc nhận được, kế tốn tiến hành kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ. Đồng thời tiến hành phân loại chứng từ và ghi vào các bảng kê, các sổ chi tiết cĩ liên quan. - Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ gốc để lập các bảng phân bổ, căn cứ vào các bảng kê và sổ chi tiết để ghi vào các nhật ký chứng từ tương ứng. Sau đĩ kế tốn tập hợp chi phí sản xuất cùng với các bảng phân bổ để lập nhật ký chứng từ số 7. - Trước khi vào sổ cái kế tốn tổng hợp kiểm tra đối chiếu lại ghi chép ở các nhật ký chứng từ, sau đĩ ghi vào bảng cân đối các tài khoản theo thứ tự từ nhật ký chứng từ số 1 đến nhật ký chứng từ số 10. Từ đây, lấy số liệu ghi vào bảng đối chiếu số phát sinh và sổ cái các tài khoản. - Cuối quý kế tốn tổng hợp các báo cáo theo đúng quy định và gửi cho các cơ quan quản lý. Để đảm bảo cho việc ghi chép của kế tốn tổng hợp khớp với số liệu ghi chép của kế tốn chi tiết, trước khi lập báo cáo kế tốn, kế tốn tổng hợp thường đối chiếu số dư trên các bảng kê, sổ chi tiết và nhật ký chứng từ liên quan với số dư trên sổ cái. Sơ đồ luân chuyển chứng từ trong Cơng ty Số cái các TK 621, 622, 627, 154…. Bảng tổng hợp chi tiết Chứng từ gốc và các bảng phân bổ 1,2,3 Bảng kê 4,5,6 Nhật ký chứng từ số 7 Sổ kế tốn chi tiết TK621, 622,627,154… Ký hiệu: Ghi hàng ngày Đối chiếu Ghi cuối Sổ kế tốn là hình thức biểu hiện của phương pháp đối ứng tài khoản trên thực tế vận dụng. Nĩ là phương tiện vật chất cơ bản để hệ thống hố các số liệu kế tốn trên cơ sở chứng từ gốc và các tài liệu kế tốn khác. Sổ kế tốn cĩ nhiều loại do yêu cầu quản lý, mỗi hình thức sổ khác nhau về: - Chức năng ghi chép của sổ - Hình thức và nội dung kết cấu - Phương pháp hạch tốn và chỉ tiêu thơng tin trên sổ kế tốn - Cơ sở số liệu ghi chép vào sổ kế tốn. 1.2.2 Nguyên tắc tổ chức sổ kế tốn. - Đảm bảo tính thống nhất giữa hệ thống tài khoản kế tốn với việc xây dựng hệ thống sổ kế tốn. - Kết cấu và nội dung ghi chép trên từng loại sổ (sổ nhật ký, sổ cái, sổ tổng hợp, sổ chi tiết) phài phù hợp với năng lực, trình độ tổ chức, quản lý nĩi chung và kế tốn nĩi riêng. - Tổ chức hệ thống sổ kế tốn phải đảm bảo tính khoa học, tiết kiệm và tiện lợi cho việc kiểm tra. - Mỗi đơn vị kế tốn chỉ được mở một hệ thống sổ kế tốn chính thức theo một trong các hình thức sổ nhất định (nhật ký - sổ cái, nhật ký chung, chứng từ, chứng từ - ghi sổ hay nhật ký chứng từ) Sổ quyển phải được đánh số trang và đĩng dấu giáp lai giữa hai trang liền nhau. Cuối sổ phải cĩ chữ ký của thủ trưởng đơn vị. - Bắt đầu một niên độ kế tốn phải mở sổ kế tốn mới. Cuối kỳ hoặc cuối niên độ kế tốn phải tiến hành khĩa sổ kế tốn. Trong trường hợp cần thiết như: kiểm kê tài sản, kiểm tốn, giải thể, sát nhập…. kế tốn cũng phải tiến hành cộng sổ, tính số phát sinh, tính số dư cuối kỳ trên các tài khoản. - Việc ghi chép trên sổ kế tốn phải đảm bảo rõ ràng, dễ đọc, phải ghi bằng mực tốt, khơng phai. Số liệu phản ánh trên sổ phải liên tục cĩ hệ thống khơng được để cách dịng hoặc viết xen kẽ hay chồng lên nhau. Khơng được tẩy xố, làm nhoè, làm mất sổ đã ghi. Nếu cĩ sai sĩt phải chữa sổ theo phương pháp thích hợp. 1.2.3. Sổ kế tốn sử dụng để hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Theo chế độ kế tốn hiện hành thì hiện nay đang áp dụng 4 hình thức sổ kế tốn cho các doanh nghiệp trong các thành phần kinh tế đĩ là: nhật ký sổ cái, nhật ký chung, chứng từ ghi sổ, nhật ký chứng từ. Mỗi đơn vị kế tốn chỉ được mở 01 hệ thống sổ kế tốn chính thức theo một trong 4 hình thức trên. Tùy theo hình thức sổ kế tốn áp dụng mà doanh nghiệp phải mở những mẫu sổ gì và ghi chép như thế nào. 1.2.4. Doanh nghiệp áp dụng hình thức nhật ký chứng từ: * Đặc điểm: - Tập hợp và hệ thống hĩa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên cĩ của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đĩ theo các tài khoản đối ứng nợ. - Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống hĩa các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế (theo tài khoản). * Sổ sách: Hình thức nhật ký chứng từ sử dụng các loại sổ kế tốn sau: - Nhật ký chứng từ. - Bảng kê. - Bảng phân bổ. - Sổ cái. - Sổ, thẻ kế tốn chi tiết. *Trình tự ghi sổ. Chứng từ gốc và các bảng phân bổ Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Thẻ và sổ kế tốn chi tiết Nhật ký chứng từ Bảng kê Sổ cái * Điều kiện áp dụng: - Doanh nghiệp cĩ quy mơ lớn, loại hình kinh doanh phức tạp. - Doanh nghiệp cĩ trình độ quản lý, trình độ kế tốn cao. - Doanh nghiệp thực hiện kế tốn thủ cơng và kế tốn máy. * Trích dẫn một số mẫu sổ kế tốn trong hình thức nhật ký chứng từ sử dụng để hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Bảng phân bổ số 1: BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI TT Ghi Cĩ TK Ghi Nợ TK TK334 - Phải trả cơng nhân viên TK 338 - Phải trả, phải nộp khác TK 335 CP phải trả Tổng cộng Lương Các khoản phụ khác Các khoản khác Cộng cĩ TK 334 Kinh phí cơng đồn (3382) Bảo hiểm xã hội (3383) Bảo hiểm y tế (3384) Cộng Cĩ TK 338 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 TK 622 - CP NCTT ......... TK 627 - CPSX chung .......... TK 641 - CP bán hàng TK 642 - CP QLDN TK 242 - CP trả trước. TK335 - CP phải trả. TK 241 - XDCB dở dang. TK 334 - Phả trả CNV. TK338 - Phải trả, PN khác ......... Cộng Bảng phân bổ số 2: BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU - CƠNG CỤ DỤNG CỤ TT Ghi Cĩ TK Ghi Nợ TK TK 152 - Nguyên vật liệu TK 153 - CCDC Hạch tốn Thực tế Hạch tốn Thực tế 1 2 3 4 5 6 1 2 3 4 5 6 7 8 9 TK 621 - CP NVL TT ......... TK 627 - CPSX chung .......... TK 154 - CPSXKD DD TK 641 - CP bán hàng TK 642 - CP QLDN TK 242 - CP trả trước. TK335 - CP phải trả. TK 241 - XDCB dở dang. ......... Cộng Bảng phân bổ số 3: BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO Số TT Chỉ tiêu Tỷ lệ khấu hao (%) hoặc thời gian sử dụng Nơi sử dụng Tồn DN TK 627 - CPSX chung TK 641 - CP bán hàng TK 642- CPQLDN TK 241 - XDCBDD TK 242- CP trả trước TK 335 - CP phải trả PX (SP) ....... Nguyên giá TSCĐ Số khấu hao 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 I- Số KH đã trích tháng trước II-Số KHTSCĐ tăng trong tháng ............... III-Số KHTSCĐ giảm trong tháng ........... IV-Số KH phải trích tháng này ............. Bảng kê số 4: TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT THEO PHÂN XƯỞNG DÙNG CHO CÁC TÀI KHOẢN 154, 631, 621, 622, 627. TT TK ghi cĩ TKghi nợ 152 153 154 214 241 242 334 335 338 611 621 622 627 631 Các TK phản ánh ở các NKCT khác Cơng CP thực tế PS trong tháng NKCT số 1 .. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 1 2 3 4 TK 154 hoặc TK631 ......... TK 621-CPNVL TT ........... TK 622 - CPNC TT .......... TK 627 - CPSX chung ............ Cộng Bảng kê số 5 TẬP HỢP CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN, CHI PHÍ BÁN HÀNG, CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TT TK ghi cĩ TKghi nợ 152 153 154 214 241 242 334 335 338 611 621 622 627 631 Các TK phản ánh ở các NKCT khác Cơng CP thực tế PS trong tháng NKCT số 1 .. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 1 2 3 4 5 6 TK 2411-Mua sắm TKCĐ TK 2412-XDCB Hạng mục ............ TK 2413-Sửa chữa lớn TSCĐ TK 641 6411 6412 ........ TK 642 6421 6422 ........ Cộng Bảng kê số 6 TẬP HỢP CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC, CHI PHÍ PHẢI TRẢ Số TT Diễn giải Số dư đầu tháng Ghi nợ TK..., ghi Cĩ các TK... Ghi cĩ TK ..., ghi Nợ các TK... Số dư cuối tháng Nợ Cĩ ....... Cộng Nợ ..... Cộng Cĩ Nợ Cĩ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Cộng Nhật ký chứng từ số 7: PHẦN I: TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH TỒN DOANH NGHIỆP. TT TK ghi cĩ TKghi nợ 152 153 154 214 241 242 334 335 338 611 621 622 627 631 Các TK phản ánh ở các NKCT khác Cơng CP thực tế PS trong tháng NKCT số 1 .. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 1 2 3 4 5 6 7 TK 154 TK 631 TK..... TK 621 TK 622 TK 627 TK...... Cộng A 8 9 10 11 TK 152 TK.... TK 632 TK ..... Cộng B Cộng A + B PHẦN II: CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TÍNH THEO YẾU TỐ Số TT Tên TK Yếu tố chi phí SXKD LCNB khơng tính vào CPSXKD Tổng cộng chi phí NVL NL, động lực Lương và các khoản phụ cấp BHXH, BHYT, KPCĐ Chi phí KHTSCĐ CPDV mua ngồi CP bằng tiền khác Cộng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 TK 154 TK 631 TK.... TK 621 TK 622 TK 627 TK..... Cộng trong tháng Lũy kế từ đầu năm Các chế độ và phương pháp kế tốn áp dụng. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp thực hiện kế tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. 1.3.1. Hạch tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm giá trị nguyên vật liệu chính, phụ, nhiên liệu. được xuất dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm. Đối với những vật liệu khi xuất dùng cĩ liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt (phân xưởng, bộ phận sản xuất, sản phẩm hay loại sản phẩm.) thì hạch tốn trực tiếp cho đối tượng đĩ. Trong trường hợp vật liệu xuất dùng cĩ liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí, khơng thể tổ chức hạch tốn riêng thì phải áp dụng phương pháp phân bổ gián tiếp để phân bổ cho chi phí cho các đối tượng liên quan . Cơng thức phân bổ như sau: Chi phí vật liệu = Tổng chi phí vật liệu x Tỉ lệ (hệ số) cho từng đối tượng cần phân bổ phân bổ Tổng tiêu thức phân bổ từng đối tượng Tỉ lệ (hệ số) phân bổ = Tổng tiêu thức phân bổ tất cả các đối tượng - Tài khoản sử dụng theo dõi các khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là TK621 "Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp" Tài khoản này khơng cĩ số dư và được mở chi tiết theo từng đối tượng hạch tốn chi phí (phân xưởng, bộ phận sản xuất, sản phẩm, nhĩm sản phẩm, đơn đặt hàng….). Bên nợ: giá trị nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp theo chế tạo sản phamả hay thực hiện lao vụ, dịch vụ. Bên cĩ: - Giá trị nguyên vật liệu xuất dùng khơng hết nhập lại kho - Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào tài khoản tính giá thành. TK 111, 112, 331…. Mua NVL về dùng ngay cho sx, khơng qua kho TK 1331 VAT hàng mua NVL xuất cho sản xuất NVL sử dụng khơng hết nhập lại kho TK 152 TK621 TK 154 KCCPNVLTT Sơ đồ hạch tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 1.3.2. Hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp. - Chi phí nhân cơng trực tiếp là các khoản phù lao lao động phải trả cho lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ như: tiền lương chính, phụ và các khoản phụ cấp cĩ tính chất lương (phụ cấp khu vực, đắt đỏ, độc hại, phụ cấp thêm giờ). Ngồi ra chi phí nhân cơng trực tiếp cịn gồm các khoản đĩng gĩp cho các quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí cơng đồn do chủ sử dụng lao động chịu và được tính vào chi phí nhân cơng trực tiếp theo một tỷ lệ nhất định với tiền lương cơng nhân sản xuất. Trường hợp chi phí nhân cơng cĩ liên quan tới nhiều đối tượng mà khơng hạch tốn trực tiếp được thì được tập hợp chung, sau đĩ phân bổ theo tiêu thức phân bổ thích hợp: phân bổ theo chi phí tiền cơng định mức, giờ cơng định mức, giờ cơng thực tế, khối lượng chi phí sản xuất, chi phí nguyên vật liệu chính. - Tài khoản sử dụng để theo dõi chi phí nhân cơng trực tiếp là tài khoản 622 "Chi phí nhân cơng trực tiếp" Bên nợ: chi phí nhân cơng trực tiếp thực tế phát sinhBên cĩ: kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp sang tài khoản giá thành Tài khoản này khơng cĩ số dư và được mở chi tiết theo từng đối tượng hạch tốn. Sơ đồ hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp TK 622 TK 334 Tiền lương và phụ cấp lương phải trả cho CNTTSX TK 154 TK 338 KCCPNCTT Tỉ lệ vào chi phí BHXH, BHYT, KPKĐ trích theo TK 335 Trích trước tiền lương nghỉ phép của CNSX 1.3.3. Hạch tốn chi phí sản xuất chung. - Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết cịn lại để sản xuất sản phẩm sau chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân cơng trực tiếp. Đây là những chi phí phát sinh trong phạm vi các phân xưởng, bộ phận sản xuất của doanh nghiệp. Nĩ bao gồm các chi phí về lương nhân viên quản lý phân xưởng, chi phí về vật liệu và cơng cụ dụng cụ sử dụng cho phân xưởng. Chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngồi và các chi phí bằng tiền khác. -Tài khoản sử dụng là TK627 "Chi phí sản xuất chung Bên nợ: - Chi phí sản xuất chính thực tế phát sinh trong kỳ Bên cĩ: - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chính - Kết chuyển (hay phân bổ) chi phí sản xuất chung vào tài khoản giá thành. Tài khoản này khơng cĩ số dư và được chi tiết thành 6 tiểu khoản + 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng + 6272: Chi phí vật liệu + 6273: Chi phí cơng cụ dụng cụ + 6274: Chi phí khấu hao tài sản cố định + 6277: Chi phí dịch vụ mua ngồi + 6278: Chi phí bằng tiền khác. Do chi phí sản xuất chung cĩ liên quan tới nhiều loại sản phẩm, lao vụ, dịch vụ trong phân xưởng nên cần phải phân bổ phù hợp theo từng đối tượng: phân bổ theo định mức, theo giờ làm việc thực tế, của cơng nhân sản xuất, theo tiền lương cơng nhân sản xuất. Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất chung: TK152 TK 152, 153 TK214 TK 111, 112, 331 VL, CCDC xuất dùng CP sản xuất chung khác Tính theo lương cho NVPX TK 154 KCCPSXC TK334, 338 CPNV quản lý PX TK627 CP khấu hao TSCĐ CCDC lớn TK242 II. KẾ TỐN CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT. 2.1. Phân loại chi phí sản xuất, đối tượng tập hợp chi phí sản xuât. * Khái niệm về chi phí sản xuất: Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các hao phí về lao động sống và lao động vật hố mà doanh nghiệp đã bỏ ra cĩ liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định. Hao phí về lao động sống là tồn bộ chi phí doanh nghiệp bỏ ra để chi trả cho người lao động dưới hình thức lương, phụ cấp, các khoản trích theo lương tính vào chi phí theo tỷ lệ nhất định trên tổng tiền lương. Hao phí lao động vật hố là những chi phí bỏ ra cả về nguyên vật liệu, cơng cụ, dụng cụ, và các chi phí khác phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 2.1.1.1. Phân loại chi phí sản xuất Chi phí sản xuất kinh doanh cĩ thể được phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau. Tuỳ thuộc vào mục đích và yêu cầu của cơng tác quản lý. Tuy nhiên, về mặt hạch tốn, chi phí sản xuất thường được phân theo các tiêu thức sau: * Phân loại theo nội dung của chi phí. - Chi phí về nguyên vật liệu: bao gồm tồn bộ giá trị nguyên vật liệu chính, phụ, phụ tùng thay thế, cơng cụ, dụng cụ,… sử dụng vào sản xuất kinh doanh (loại trừ giá trị dùng khơng hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi cùng với nhiên liệu, động lực). - Chi phí về nhiên liệu, động lực: (loại trừ giá trị khơng sử dụng hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi). - Tiền lương và các khoản phụ cấp lương: phản ánh tổng số tiền lương và phụ cấp mang tính chất lương phải trả cho cơng nhân viên chức. - Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí cơng đồn: tính theo tỷ lệ quy định trên tổng số lương và phụ cấp lương phải trả cho cơng nhân viên chức. - Chi phí khấu hao tài sản cố định : phản ánh tổng số khấu hao tài sản cố định phải trích trong kỳ của tất cả các sử dụng trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Chi phí dịch vụ mua ngồi: phản ánh tồn bộ chi phí dịch vụ mua ngồi dùng vào sản xuất kinh doanh. - Chi phí khác bằng tiền: phản ánh tồn bộ chi phí khác bằng tiền chưa phản ánh vào các yếu tố trên, dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ. Phân loại theo cách này cho biết từng loại tỷ trọng chi phí, từ đĩ làm cơ sở để tập hợp chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí. Cách phân loại này giúp xây dựng và phân tích định mức vốn lưu động cũng như việc lập, kiểm tra và phân tích dự tốn chi phí. * Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và cơng dụng - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm tồn bộ giá trị nguyên vật liệu liên quan trực tiếp đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vụ. - Chi phí nhân cơng trực tiếp: gồm tồn bộ tiền lương, các khoản phụ cấp mang tính chất lương trả cho cơng nhân trực tiếp sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ cùng với các khoản trích theo tỉ lệ quy định trên lương cho các quỹ bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, kinh phí cơng đồn (phần tính vào chi phí). - Chi phí sản xuất chung: tồn bộ chi phí cịn lại phát sinh trong phạm vi phần xưởng, bộ phận sản xuất sau khi đã loại chi phí nguyên vật liệu và chi phí nhân cơng trực tiếp trên. - Chi phí bán hàng: chi phí phát sinh liên quan tới việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hố, lao vụ, dịch vụ trong kỳ. - Chi phí quản lý doanh nghiệp: chi phí phát sinh liên quan tới quản trị kinh doanh và quản lý hàng chính trong phạm vi tồn doanh nghiệp mà khơng tách được cho bất cứ hoạt động hay phân xưởng nào. * Ngồi hai cách phân loại chủ yếu trên, cịn cĩ một số cách phân loại sau: - Căn cứ vào mối quan hệ chi phí sản xuất kinh doanh và khối lượng sản phẩm, cơng việc thì chi phí sản xuất được chia thành biến phí và định phí. Theo cách phân loại này thuận lợi cho việc lập kế hoạch và kiểm tra chi phí, đồng thời làm căn cứ để đề ra các quyết định kinh doanh. - Phân loại theo cách thức kết chuyển chi phí thì chi phí sản xuất kinh doanh gồm chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ. - Phân loại dựa vào mối quan hệ và khả năng qui nạp chi phí vào đối tượng kế tốn chi phí thì chi phí sản xuất chia thành chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp. * Tĩm lại, mỗi cách phân loại chi phí sản xuất cĩ một cơng dụng riêng mà tuỳ từng điều kiện cụ thể thì nên chọn theo cách nào là phù hợp nhất cho đơn vị nhằm quản lý một cách thuận lợi và cĩ hiệu quả nhất chi phí sản xuất kinh doanh. 2.1.1.2 Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm 2.1.1.1.1 . Khái niệm giá thành sản phẩm Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hố cĩ liên quan đến khối lượng cơng việc đã hồn thành. Trong giá thành sản phẩm chỉ bao gồm những chi phí hao phí tham gia trực tiếp hay gián tiếp vào quá trình sản xuất, tiêu thụ phải được bồi hồn để tái sản xuất ở doanh nghiệp mà khơng gồm các chi phí phát sinh trong kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. 2.1.1.1.2. Phân loại giá thành sản phẩm * Phân loại theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành sản phẩm. - Giá thành kế hoạch: được xác định trước khi bước vào kinh doanh trên cơ sở giá thành thực tế kỳ trước và các định mức, các dự tính chi phí của kỳ kế hoạch. Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp, là căn cứ để so sánh, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành của doanh nghiệp. - Giá thành định mức: như giá thành kế hoạch, giá thành định mức cũng được xác định trước khi bắt đầu sản xuất sản phẩm. Tuy nhiên, khác với giá thành kế hoạch được xây dựng trên cơ sở các định mức được xác định trên cơ sở các định mức về chi phí hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch (thường là ngày đầu tháng) nên giá thành định mức luơn thay đổi phù hợp với sự thay đổi của các định mức chi phí đạt được trong quá trình thực hiện kế hoạch giá thành. Giá thành định mức là cơng cụ quản lý định mức, là thước đo chính xác để xác định kết quả của việc sử dụng tài sản vật tư lao động trong sản xuất, giúp cho đánh giá đúng đắn các giải pháp kinh tế kỹ thuật mà doanh nghiệp thực hiện trong quá trình hoạt động sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. - Giá thành thực tế: được tính trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất thực tế đã phát sinh và tập hợp được trong kỳ. Giá thành thực tế chỉ cĩ thể tính tốn được sau khi kết thúc quá trình sản xuất sản phẩm và được tính tốn cho cả chi tiêu tổng giá thành và giá thành đơn vị. Giá thành thực tế là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả phấn đấu của doanh nghiệp, cĩ ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập của doanh nghiệp. * Căn cứ vào phạm vi phát sinh chi phí. - Giá thành sản xuất (hay cịn gọi là giá thành cơng xưởng): là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên quan tới việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng sản xuất. - Giá thành tiêu thụ (hay cịn gọi là giá thành tồn bộ hay giá thành đầy đủ): là chỉ tiêu phản ánh tồn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Giá thành tiêu thụ được tính theo cơng thức: Giá thành tồn bộ = Giá thành sản phẩm + chi phí quản + chi phí bán của sản phẩm của sản phẩm lý doanh nghiệp hàng Cách phân loại này cĩ tác dụng giúp cho nhà quản lý biết được kết quả kinh doanh (lãi, lỗ) của từng mặt hàng, từng loại dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh. Tuy nhiên, do những hạn chế nhất định khi lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho từng mặt hàng, từng loại dịch vụ nên cách phân loại này chỉ mang ý nghĩa học thuật, nghiên cứu. 2.1.1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là biểu hiện hai mặt của quá trình sản xuất kinh doanh, cùng giống nhau về bản chất nhưng lại khác nhau về lượng do cơ sở khác nhau về giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ. Sự khác nhau đĩ thể hiện ở cơng thức tính giá thành sản phẩm: Giá thành = Giá thành sản phẩm + Chi phí sản xuất - Giá thành sản phẩm sản phẩm dở dang đầu kỳ dở dang trong kỳ dở dang cuối kỳ Việc giới hạn chi phí nào vào giá thành sản phẩm tuỳ thuộc vào quan điểm tính tốn xác định chi phí, doanh thu và kết quả cũng như quy định của chế độ quản lý kinh tế tài chính, chế độ kế tốn hiện hành. Với cơng thức nêu trên, giá thành sản phẩm chỉ được hiểu là các chi phí liên quan đến quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vụ. Nĩ khơng bao gồm chi phí liên quan tới tiêu thụ và chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi phí và giá thành cĩ mối quan hệ chặt chẽ với nhau do vậy mà kế tốn chi phí và tính giá thành cũng cĩ mối quan hệ tương tự. Chi phí sản xuất phát sinh tập hợp theo từng đối tượng đã xác định là cơ sở để kiểm tra việc thực hiện các định mức, dự tốn chi phí, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giá thành. Việc tập hợp trung thực, đầy đủ giá trị các tư liệu sản xuất tiêu dùng cho sản xuất, tiêu thụ và các khoản chi tiêu khác cĩ liên quan tới việc bù đắp giản đơn hao phí lao động sống và chi phí sản xuát để đưa vào giá thành là hết sức quan trọng bởi vì mọi cách tính chủ quan khơng phản ánh đúng các yếu tố giá trị trong giá thành đều cĩ thể dẫn tới việc phá vỡ các quan hệ hàng hố - tiền tệ, khơng xác định được hiệu quả kinh doanh và khơng thực hiện được tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng. 2.1.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Xác định đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất là cơng việc đầu tiên và quan trọng của tổ chức hạch tốn quá trình sản xuất. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là nơi phát sinh và chịu chi phí sản xuất. Tổ chức hạch tốn quá trình sản xuất gồm hai giai đoạn kế tiếp nhau và cĩ mối quan hệ mật thiết với nhau: đĩ là hạch tốn chi phí sản xuất theo từng sản phẩm, nhĩm sản phẩm, đơn đặt hàng, giai đoạn cơng nghệ, phân xưởng và giai đoạn tính giá thành sản phẩm, chi tiết sản phẩm theo đơn vị tính giá thành quy định. Như vậy xác định đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất chính là việc xác định giới hạn tập hợp chi phí mà thực chất là xác định nơi phát sinh chi phí và chịu chi phí. Việc xác định đúng đắn đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tập hợp chi phí sản xuất một cách chính xác, kịp thời, đúng đối tượng là cơ sở tiền đề quan trọng để kiểm tra, kiểm sốt quá trình chi phí, tăng cường trách nhiệm vật chất đối với các bộ phận, đồng thời cung cấp số liệu cần thiết cho việc tính các chỉ tiêu giá thành theo yêu cầu quản trị doanh nghiệp. Trên cơ sở đối tượng hạch tốn chi phí, kế tốn lựa chọn phương pháp hạch tốn chi phí thích hợp. Mỗi phương pháp hạch tốn chỉ thích ứng với một loại đối tượng hạch tốn chi phí, tên gọi của các phương pháp này là biểu hiện đối tượng mà nĩ cần tập hợp và phân loại. Về cơ bản phương pháp hạch tốn chi phí sản xuất bao gồm các phương pháp khác hạch tốn chi phí sản xuất theo sản phẩm, theo đơn đặt hàng, theo giai đoạn cơng nghệ, theo phân xưởng, theo nhĩm sản phẩm. Nội dung chủ yếu của các phương pháp hạch tốn chi phí sản xuất theo từng đối tượng đã xác định, phản ánh các chi phí phát sinh cĩ liên quan đến đối tượng, hàng tháng tổng hợp chi phí theo từng đối tượng. 2.1.2.1. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất. * Phương pháp tập hợp trực tiếp Phương pháp này áp dụng đối với các chi phí cĩ liên quan trực tiếp đến đối tượng kế tốn tập hợp chi phí đã xác định và cơng tác hạch tốn, ghi chép ban đầu cho phép qui nạp trực tiếp các chi phí này vào từng đối tượng kế tốn tập hợp chi phí cĩ liên quan. * Phương pháp phân bố gián tiếp Phương pháp này được áp dụng khi một loại chi phí cĩ liên quan đến nhiều đối tượng kế tốn tập hợp chi phí, khơng thể tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng được. Trong trường hợp này phải lựa chọn tiêu chuẩn hợp lý để tiến hành phân bổ chi phí cho các đối tượng cĩ liên quan theo cơng thức: Trong đĩ: Ci: CPSX cần phân bổ cho đối tượng i SC: Tổng chi phí sản xuất đã tập hợp cần phân bổ Ti : Tiêu thức phân bổ cho đối tượng i : Tổng tiêu thức cần phân bổ 2.2.2. Trình tự tập hợp chi phí sản xuất. Tuỳ theo phương pháp hạch tốn hàng tồn kho áp dụng mà nội dung và cách thức hạch tốn chi phí sản xuất cĩ những điểm khác nhau. Tuy nhiên, cĩ thể khái quát chung trình tự tập hợp chi phí sản xuất qua các bước sau: Bước 1: Tập hợp các chi phí cơ bản cĩ liên quan trực tiếp cho từng đối tượng sản xuất. Bước 2: Tính tốn và phân bổ lao vụ của các ngành sản xuất kinh doanh phụ cĩ liên quan trực tiếp cho từng đối tượng sử dụng trên cơ sở khối lượng lao vụ phục vụ và giá thành đơn vị lao vụ. Bước 3: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho các đối tượng cĩ liên quan. 2.2 Kế tốn chi tiết chi phí sản xuất. 2.2.1. Chứng từ kế tốn tập hợp chi phí sản xuất. 2.2.1.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Cơng ty hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá vật liệu xuất dùng theo phương pháp nhập trước xuất trước và hạch tốn chi phí theo phương pháp thẻ song song. - Hàng ngày, khi xuất vật liệu sử dụng cho sản xuất sản phẩm, kế tốn tập hợp trên thẻ kho, sổ chi tiết TK 152, từ đây vào bảng kê số 3 để tính giá vật tư. Trên cơ sở số liệu trên bảng kê số 3, kế tốn lập bảng phân bổ số 2. Bảng kê số 3 BẢNG KÊ TÍNH GIÁ VẬT TƯ, SẢN PHẨM, HÀNG HỐ Tháng 12 năm 2005 Đơn vị tính: đồng Diễn giải TK 152 TK 153 HT TT HT TT I. Tồn đầu kỳ 3.410.171.650 3.410.171.650 73263892 73263892 II. Nhập trong kỳ 1.285.967.277 1.285.967.277 71.642.838 71.642.838 1. NKCT số 1 (cĩ TK111) 1.912.881 1.912.881 2. NKKT số 5 (cĩ TK 331) 1.274.894.396 1.274.894.396 71.642.838 71.642.838 3. NK – CT số 7 (cĩ TK 154) 9.160.000 9.160.000 III Tổng tồn và nhập trong kỳ 4.696.138.342 4.696.138.342 144.906.730 144.906.730 IV Hsg = 1 1 1 V Xuất 1.835.657.598 1.835.657.598 94.366.009 94.366.009 1 TK 621 1.715.783.873 1.715.783.873 2 TK 627 105.606.825 105.606.825 80.240.429 80.240.429 3 641 8.971.984 8.971.984 4 642 1.714.240 1.714.240 7.927.630 7.927.630 5 511 3.580.676 3.580.676 6.197.950 6.197.950 VI Tồn CK 2.860.480.744 2.860.480.744 50.540.721 50.540.721 Bảng phân bổ số 2 BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU - CƠNG CỤ DỤNG CỤ TT Ghi Cĩ TK Ghi Nợ TK TK 152 - Nguyên vật liệu TK 153 - CCDC Hạch tốn Thực tế Hạch tốn Thực tế 1 2 3 4 5 6 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 TK 621 - CP NVL TT ......... TK 627 - CPSX chung .......... TK 154 - CPSXKD DD TK 641 - CP bán hàng TK 642 - CP QLDN TK 242 - CP trả trước. TK335 - CP phải trả. TK 241 - XDCB dở dang. TK 511 ............. 1.715.783.873 105.606.825 8.971.984 1.714.240 3.580.676 1.715.783.873 105.606.825 8.971.984 1.714.240 3.580.676 80.240.429 7.927.630 6.197.950 80.240.429 7.927.630 6.197.950 Cộng Từ số liệu ở bảng phân bổ số 2, kế tốn đưa vào bảng kê số 4 để tổng hợp vào nhật ký chứng từ số 7 với quan hệ đối ứng: Nợ TK 621: 1.715.783.873 Cĩ TK 152: 1.715.783.873 2.2.1.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp Hiện nay ở cơng ty Nhựa Hưng Thuận, cơng nhân hưởng lương theo sản phẩm và theo đơn giá tiền từng mã, từng lơ hàng, từng bước cơng việc trong qui trình cơng nghệ sản xuất. Kế tốn tiền lương căn cứ vào các bảng chấm cơng, phiếu ghi năng suất cá nhân, phiếu lương theo thời gian cân đối thời gian lao động và cân đối sản phẩm được lập cho từng cơng nhân, từng tổ sản xuất, từng phân xưởng để theo dõi từng bước cơng việc làm ra loại sản phẩm đĩ. Cơng thức tính lương: Lương sản phẩm = số lượng sản phẩm SX x đơn giá sản phẩm (theo ca) Trong đĩ đơn giá của từng sản phẩm qui định theo 3 ca: ca 1, ca 2 và ca 3 BẢNG KÊ ĐƠN GIÁ CÁC CƠNG VIỆC TT Tên cơng việc Kiểu máy định mức Bậc thợ Đ/giá ca1 đ/g ca 2 đ/g ca 3 1 Nắp ắc qui NGT 120.000 4.0 135,29 135,29 182,64 2 Quai xách ắc qui TC 800.000 3.0 17,97 17,97 24,26 3 Phụ kiện tua băng HC 85 300.000 4.0 54,12 54,12 73,06 4 Quai xách bình ắc qui Bơm TC 370 4 41,37 41,37 55,58 5 Thân ắc qui 750 120 4 153,13 153,13 206,72 6 Vỏ ắc qui Vĩnh Phú 750 84 4 218,75 218,75 296,31 7 Dây đĩa CD 180 2400 4.0 6,76 6,76 9,13 8 Vỏ đĩa CD 150.2 630 4.0 25,77 25,77 34,79 9 Vỏ hộp tua băng HC 85 470 4 34,54 34,54 46,63 10 Âu cơm 180 530 4 30,63 30,63 41,35 11 Nắp âu cơm 180 480 4 33,82 33,82 45,66 12 Nắp bơ trẻ em HC 150 750 21,65 21,65 29,22 Ngồi lương chính được hưởng theo sản phẩm thì cơng trực tiếp sản xuất cịn được hưởng các khoản thu nhập khác như: + Phụ cấp độc hại: 10% lương cơ bản. + Tiền ăn trưa: mỗi cơng nhân trong cơng ty được chi tiền ăn trưa: 46.300 đồng /người/tháng. + Tiền thưởng: tuỳ thuộc vào xếp loại thi đua mà được thưởng các mức khác nhau. Như vậy lương của cơng nhân sản xuất trực tiếp tại cơng ty được tính theo cơng thức Tổng thu nhập = Lương + tiền lễ, phép +thưởng + tiền thêm giờ + tiền ăn + tiền khác Sau khi tập hợp các bảng chấm cơng, bảng thanh tốn lương và phụ cấp chi tiết cho tồn bộ cơng nhân trực tiếp sản xuất kế tốn lương sẽ lập bảng phân bố tiền lương và bảo hiểm xã hội. Từ bảng phân bổ số 1 đưa số liệu vào bảng kê số 4 cột cĩ tài khoản 334, 338 đối với dịng nợ TK 622 và từ bảng kê số 4 vào nhật ký chứng từ số 7 với quan hệ đối ứng: Nợ TK 622 : 492.939.228 Cĩ TK 334: 467.413.564 Cĩ TK 338: 25.525.664 Bảng phân bổ số 1: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH Tháng 12 năm 2005 ĐVT: Đồng Stt Ghi nợ Ghi cĩ TK 334 phải trả cơng nhân viên TK 338 phải trả phải nộp khác TK 335 Tổng cộng Lương Các khoản phụ cấp Các khoản khác Cộng cĩ TK 334 Kinh phí CĐ 3382 (2%) BHXH 3383 (15%) BHYT (3384 (2%) Cộng cĩ TK 338 1 Khối sản xuất TT (TK 622) 443362300 1015900 23035000 467413564 8887564 14671500 196660 25525664 492939228 2 Phụ trách sản xuất 627 18957700 2278800 1009000 22245500 424730 927900 123200 1475830 23721330 3 Khối cơ khí 627 84202900 6298600 2505000 93006500 1810030 3069900 409600 528953 98296030 4 Khối ký thuật +phục vụ 627 87664600 8252800 2670000 98587400 1918348 3945300 526400 6390048 104977448 Cộng 190825200 16830200 6184000 213839400 4153108 7943100 1059200 13155408 226994808 5 Khối nghiệp vụ (TK 642) 80995900 7244800 2931000 91171700 1764814 4232400 565200 6562414 97734114 6 Lái xe + V/c +BH (TK 641) 37796100 255700 2172000 40223800 761036 1552800 206600 2520436 42744236 7 Thu hồi phúc 2000000 2000000 2000000 Tổng cộng 754979500 25346600 34322000 814648100 15566522 28399800 3797600 47763922 862412386 Ngày 30 tháng 12 năm 2005 Người lập biểu Kế tốn Trưởng 2.2.1.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung. Chi phí sản xuất chung được kế tốn tập hợp theo tiểu khoản của TK 627 TK 6271 chi phí nhân viên quản lý phân xưởng: lương quản đốc, phĩ quản đốc hưởng theo lương thời gian. Căn cứ vào bảng chấm cơng và hệ số lương của từng người kế tốn tính lương và bảng thanh tốn lương và trích theo lương và tập hợp vào nợ TK 6271 Nợ TK 6271 : 226.994.808 Cĩ TK 334 : 213.839.400 Cĩ TK 338 : 13.155.408 - TK 6272 chi phí vật liệu xuất dùng cho phân xưởng đã được tập hợp trên bảng phân bổ bảng kê số 3 kế tốn lấy số liệu trên đĩ đưa vào bên nợ TK 6272 Nợ TK 6272 : 105.606.825 Cĩ TK 152: 105.606.825 - TK 6273 Cơng cụ dụng cụ xuất cho phân xưởng thường xuất theo định mức và việc theo dõi, hạch tốn chi phí này tương tự chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Cụ thể cuối tháng kế tốn tập hợp được số liệu từ bảng phân bổ số 2 và bảng kê số 3. Nợ TK 6273 : 80.240.429 Cĩ TK 153 : 80.240.429 - TK 6274 chi phí khấu hao tài sản cố định tài sản cố định: được theo dõi trên sổ tài sản cố định, theo dõi cả về năm đưa vào sử dụng, nước sản xuất, đặc trưng kĩ thuật nguồn hình thành, nguyên giá, tổng khấu hao năm, giá trị cịn lại. Cơng ty áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng: Số khấu hao TSCĐ tính theo năm = Nguyên giá tài sản cố định Số năm sử dụng Số khấu hao TSCĐ tính theo tháng = Nguyên giá tài sản cố định Số năm sử dụng x 12 tháng Bảng phân bổ số 3 BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO THÁNG 12/2005 ĐVT: Đồng Tên TSCĐ Nguyên giá Khấu hao 6274 641 642 Máy mĩc thiết bị 38.143.763.138 310.618.697 310.618.697 Phương tiện Vận tải 1.153.799.802 20.785.420 20.785.420 Đồ dùng hành chính 1.197.538.838 52.907.804 52.907.804 Nhà xưởng 1.206.520.949 41.701.622.727 384.311.921 310.618.697 20.785.420 52.907.804 Từ bảng phân bổ số 3 vào bảng kê số 4 và số 5 đối ứng cột cĩ 214 với dịng nợ TK 6274, 6414, 6424. Kế tốn phản ánh bút tốn. Nợ TK 6274 : 310.618.697 Cĩ TK 214 : 310.618.697 - TK 6277 chi phí dịch vụ mua ngồi chủ yếu là chi phí tiền điện nước tính vào chi phí sản xuất chung và phản ánh trên sổ chi tiết TK 331 và nhật ký chứng từ số 5. Nợ TK 6277 : 323.595.280 Cĩ TK 331 : 323.595.280 - TK 6278 chi phí bằng tiền khác: chi phí giao dịch, tiếp khách tin ấn tài liệu…. Lấy từ NK - CT số 1,2 Nợ TK 6278 : 79.960.034 Cĩ TK 111 : 34.351.834 Cĩ TK 112 : 45.608.200 Sau đĩ kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất chung BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG: Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Nợ TK 627 SH NT Tổng tiền Chia ra 6271 6272 6273 6274 6277 6278 ............... Cộng 1.127.010.173 226.994.808 105.606.825 80.240.429 310.618.697 323.595.280 79.960.034 Và từ đây tổng hợp lên bảng kê số 4 và đưa số liệu vào nhật ký chứng từ số 7. Sau đĩ lên sổ cái tài khoản 627 Cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất chung qua TK 154: Nợ TK 154 : 1127.010.173 Cĩ TK 627: 1127.010.173 III. KẾ TỐN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁTHÀNH SẢN PHẨM. 3.1.1 Tài khoản sử dụng: Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ đều được tập hợp và phân bổ hết cho sổ chi phí hồn thành nhập kho kỳ đĩ, do vậy mà kế tốn khơng quan tâm tới việc kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang, mặc nhiên coi nĩ bằng khơng. Mọi chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ được tập hợp trên các tài khoản 621, 622, 627. Cuối kỳ kế tốn tiến hành kết chuyển các chi phí đĩ sang nợ tài khoản 154 và phá vào sổ cái TK 154 để tính giá thành sản phẩm nhập kho. Bút tốn: + Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Nợ TK 154 : 1.715.783.873 Cĩ TK 621: 1.715.783.873 + Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp Nợ TK 154 : 492.939.228 Cĩ TK 622: 492.939.228 + Kết chuyển chi phí sản xuất chung: Nợ TK 154 : 1.127.010.173 Cĩ TK 627: 1.127.010.173 Bảng kê số 4. Tháng 12 năm 2005 ĐVT: Đồng TK ghi cĩ TK ghi nợ TK111 TK112 TK... TK 152 TK 153 TK ... TK 214 TK ... TK 331 TK ... TK 334 TK338 Cộng 1…… 2 TK 621 1175783873 1175783873 3. TK 622 467413564 25525664 492939228 4. TK 627 34351834 45608200 105606825 80240429 310618697 323595280 243839400 13155400 1127010173 5.TK ..... Tỉng Nhật ký chứng từ số 7- Tháng 12 năm 2005 PHẦN I: TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TỒN DOANH NGHIỆP ĐVT: Đồng TK ghi cĩ TK ghi nợ TK111 TK112 TK... TK 152 TK 153 TK ... TK 214 TK ... TK 331 TK ... TK 334 TK338 Cộng 1…… 2 TK 621 1715783873 1715783873 3. TK 622 467413564 25525664 492939228 4. TK 627 - TK 6271 - TK6272 - TK 6273 - TK 6274 - TK 6277 - TK 6278 34351834 34351834 45608200 45608200 105606825 105606825 80240429 80240429 310618697 310618697 323595280 323595280 243839400 243839400 13155400 13155400 1127010173 226994808 105606825 80240429 310618679 323595280 79960034 5.TK ..... Tỉng PHẦN II: CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TÍNH THEO YẾU TỐ ĐVT: Đồng Số TT Tên TK Yếu tố chi phí SXKD LCNB khơng tính vào CPSXKD Tổng cộng chi phí NVL NL, CCDC Lương và các khoản phụ cấp BHXH, BHYT, KPCĐ Chi phí KHTSCĐ CPDV mua ngồi CP bằng tiền khác Cộng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 TK 154 TK 631 TK.... TK 621 TK 622 TK 627 TK..... 1715783873 105606285 80240429 467413564 243839400 25525664 13155400 310618697 323595280 79960034 1715783873 492939228 1127010173 Cộng trong tháng Lũy kế từ đầu năm 3.1.2 Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất: 3.1.2.1 Kế tốn tập hợp chi phi NVLTT: - Hàng ngày, khi xuất vật liệu sử dụng cho sản xuất sản phẩm, kế tốn tập hợp trên thẻ kho, sổ chi tiết TK 152, từ đây vào bảng kê số 3 để tính giá vật tư. Trên cơ sở số liệu trên bảng kê số 3, kế tốn lập bảng phân bổ số 2. - Hàng ngày, khi xuất vật liệu sử dụng cho sản xuất sản phẩm, kế tốn tập hợp trên thẻ kho, sổ chi tiết TK 152, từ đây vào bảng kê số 3 để tính giá vật tư. Trên cơ sở số liệu trên bảng kê số 3, kế tốn lập bảng phân bổ số 2. SỔ CÁI TK 621: CPNVLTT Năm 2005 SDĐN N C Tháng Ghi cĩ TK T1 … T6 …… T11 … TK 152 1.364.554.997 1.715.783.873 Cộng PS N 1.364.554.997 1.715.783.873 C 1.364.554.997 1.715.783.873 SDCK N C 3.1.2.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp: Hiện nay ở cơng ty Nhựa Hưng Thuận, cơng nhân hưởng lương theo sản phẩm và theo đơn giá tiền từng mã, từng lơ hàng, từng bước cơng việc trong qui trình cơng nghệ sản xuất. Kế tốn tiền lương căn cứ vào các bảng chấm cơng, phiếu ghi năng suất cá nhân, phiếu lương theo thời gian cân đối thời gian lao động và cân đối sản phẩm được lập cho từng cơng nhân, từng tổ sản xuất, từng phân xưởng để theo dõi từng bước cơng việc làm ra loại sản phẩm đĩ. Sau khi tập hợp các bảng chấm cơng, bảng thanh tốn lương và phụ cấp chi tiết cho tồn bộ cơng nhân trực tiếp sản xuất kế tốn lương sẽ lập bảng phân bố tiền lương và bảo hiểm xã hội. Từ bảng phân bổ số 1 đưa số liệu vào bảng kê số 4 cột cĩ tài khoản 334, 338 đối với dịng nợ TK 622 và từ bảng kê số 4 vào nhật ký chứng từ số 7 với quan hệ đối ứng: SỔ CÁI TK 622: CPNC TT Năm 2005 SDĐN N C Tháng Ghi cĩ TK T1 … T11 … TK 334 - TK 338 467.413.564 25.525.664 Cộng PS N 492.939.228 C 492.939.228 SDCK N C 3.1.2.3 Kế tốn chi phí sản xuất chung. Chi phí sản xuất chung được kế tốn tập hợp theo tiểu khoản của TK 627. TK 6271 chi phí nhân viên quản lý phân xưởng: lương quản đốc, phĩ quản đốc hưởng theo lương thời gian. Căn cứ vào bảng chấm cơng và hệ số lương của từng người kế tốn tính lương và bảng thanh tốn lương và trích theo lương và tập hợp vào nợ TK 6271 - TK 6272 chi phí vật liệu xuất dùng cho phân xưởng: đã được tập hợp trên bảng phân bổ bảng kê số 3 kế tốn lấy số liệu trên đĩ đưa vào bên nợ TK 6272 - TK 6273 Cơng cụ dụng cụ xuất cho phân xưởng: thường xuất theo định mức và việc theo dõi, hạch tốn chi phí này tương tự chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Cụ thể cuối tháng kế tốn tập hợp được số liệu từ bảng phân bổ số 2 và bảng kê số 3. - TK 6274 chi phí khấu hao tài sản cố định tài sản cố định: được theo dõi trên sổ tài sản cố định, theo dõi cả về năm đưa vào sử dụng, nước sản xuất, đặc trưng kĩ thuật nguồn hình thành, nguyên giá, tổng khấu hao năm, giá trị cịn lại… Cơng ty áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng: Từ bảng phân bổ số 3 vào bảng kê số 4 và số 5 đối ứng cột cĩ 214 với dịng nợ TK 6274, 6414, 6424. Kế tốn phản ánh bút tốn. - TK 6277 chi phí dịch vụ mua ngồi: chủ yếu là chi phí tiền điện nước tính vào chi phí sản xuất chung và phản ánh trên sổ chi tiết TK 331 và nhật ký chứng từ số 5. - TK 6278 chi phí bằng tiền khác: chi phí giao dịch, tiếp khách tin ấn tài liệu. Lấy từ NK - CT số 1,2 Sau đĩ kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất chung. Và từ đấy tổng hợp lên bảng kê số 4 và đưa số liệu vào nhật ký chứng từ số 7. Sau đĩ lên sổ cái tài khoản 627. SỔ CÁI TK 627: CPSX chung Năm 2005 Số dư đầu năm Nợ Cĩ Tháng Ghi cĩ T11 1.TK 111 34.351.834 2. TK 112 45.608.200 3. TK 141 4. Tk 152 105.606.825 5. TK 153 80.240.429 6. TK 214 310.618.697 7.Tk 214 310.618.697 8. TK 334 213.839.400 9. Tk 338 13.155.400 Cộng PS N 1.127.010.073 C 1.127.010.173 SDCK N C 3.2.1Tổ chức cơng tác tính giá thành tại Cơng ty Nhựa Hưng Thuận. 3.2.1.1. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành * Đối tượng tính giá thành Với quy đình cơng nghệ phức tạp, chế biến liên tục, sản phẩm của Cơng ty làm ra phải trải qua nhiều bước Cơng nghệ khác nhau từ khuấy trộn, trộn bột nhựa, cắt hạt, ép, đạp, đèn và cuối cùng là thành phẩm nhập kho. Xuất phát từ lý do trên, Cơng ty Nhựa Hưng Thuận đã xác định đối tượng tính giá thành sản phẩm là các loại sản phẩm hồn thành ở bước cơng nghệ cuối cùng. * Kỳ tính giá thành Ở Cơng ty, sổ chi phí sản xuất tương đối lớn, chu kỳ sản xuất ngắn và xen kẽ liên tục, Cơng ty xác định kỳ tính giá thành sản phẩm là hàng tháng và vào thời điểm cuối tháng. Ngày cuối tháng, sau khi đã hồn thành cơng việc ghi sổ kế tốn về tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất, kiểm tra sự chính xác, khớp đúng, kế tốn giá thành căn cứ vào chi phí sản xuất đã tập hợp được trong kỳ cho từng đối tượng, kế tốn tập hợp chi phí sử dụng phương pháp tính giá thành đã lựa chọn để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị cho từng loại chi phí sản xuất ra. Như vậy, kỳ tính giá thành phù hợp với báo cáo của Cơng ty. Điều này đã cĩ tác dụng cung cấp kịp thời giá thành sản xuất sản phẩm trực tiếp làm căn cứ tính tốn, ghi chép sổ kế tốn thành phẩm nhập kho. Nhanh chĩng cung cấp thơng tin cho lãnh đạo Cơng ty phục vụ cho cơng tác quản lý chi phí và tính giá thành sản phẩm để cĩ thể ra các quyết định đúng đắn, kịp thời cho kỳ sau. 3.2.1.2. Phương pháp tính giá thành: Cơng ty quản lý giá thành theo giá thành định mức. Cơng ty đã xây dựng một hệ thống tương đối hồn chỉnh về định mức vật tư, định mức nhân cơng và định mức các khoản chi phí khác trên cơ sở hệ thống định mức đĩ Cơng ty đã xây dựng hệ thống tính giá thành định mức của từng loại sản phẩm theo từng yếu tố chi phí. Đây là cơ sở cho việc tính giá thành thực tế từng loại sản phẩm theo yếu tố chi phí Phương pháp mà Cơng ty áp dụng để tính giá thành sản phẩm là phương pháp tính giá thành theo tỉ lệ. Do Cơng ty khơng đánh giá sản phẩm dở dang, do đĩ tồn bộ chi phí sản xuất đã tập hợp trong kỳ đồng thời là tổng giá thành sản phẩm hồn thành trong kỳ. 3.2.1.3. Kế tốn giá thành sản phẩm: Từ phương pháp tính giá thành đã lựa chọn ở trên kế tốn Cơng ty đã tiến hành tính giá thành thực tế các loại sản phẩm sản xuất ra trong tháng như sau: -Trước hết kế tốn tập hợp chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong tháng theo đối tượng tập hợp chi phí. Sau đĩ kế tốn tính được tổng giá thành sản xuất thực tế phát sinh trong tháng cho tất cả các sản phẩm sản xuất ra trong tháng của phân xưởng đĩ theo cơng thức: Tổng giá trị sản xuất = Tổng chi phí thực tế phát sinh trong tháng thực tế trong tháng Sau khi đã tập hợp được tổng giá thành sản xuất thực tế trên theo các yếu tố chi phí, kế tốn sẽ tính tổng giá thành định mức của tất cả các chi phí sản xuất trong tháng đĩ theo sản lượng thực tế để dùng làm tổng đại lượng của tiêu chuẩn phân bổ. Sau đĩ kế tốn lập bảng tính lập bảng tính tổng giá thành sản phẩm sản xuất trong tháng của tồn doanh nghiệp. BẢNG TÍNH TỔNG GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Tháng 12 năm 2005 ĐVT: Đồng Khoản mục chi phí Giá trị SXDD đầu kỳ Tổng CPPS trong kỳ Giá trị SXDD cuối kỳ Tổng GTSX trong kỳ 1. CP NVLTT 1.715.783.873 1.715.783.873 2. CPNCTT 492.939.228 492.939.228 3. CPSXC 1.127.010.173 1.127.010.173 TỔNG 3.335.733.274 3.335.733.274 Vậy tổng giá thành sản xuất hồn thành trong kỳ là 3.335.733.274 Sau khi tính được tổng giá thành sản phẩm hồn thành trong kỳ, kế tốn dựa vào số liệu này và các bảng định mức giá thành đã xây dựng để tiến hành phân bổ và tính giá thành đơn vị cho từng loại sản phẩm. Cụ thể: Tại phân phưởng sản xuất HT đã tính giá thành đơn vị sản phẩm dép nhựa HT - 38 trong tháng 12/2006 như sau: Bảng định mức giá thành đơn vị dép nhựa HT-38: Đơn vị tính: Đồng STT Chi phí định mức Giá thành định mức 1. Vật tư 4.220 2. Nhân cơng 173 3. KH TSCĐ 237 4. Điện 60 5. Chi phí khác 100 Tổng cộng 4.790 Như vậy giá thành định mức một đơi dép nhựa HT - 38 là: 4.790đ Tương tự tất cả các loại sản phẩm khác đều được quy ra giá thành định mức chi tiết theo yếu tố như trên. Sau đĩ kế tốn tính tỷ lệ chi phí thực tế so với chi phí định mức chi tiết theo yếu tố chi phí theo cơng thức: Tỉ lệ chi phí theo yếu tố = Tổng giá thành thực tế theo yếu tố chi phí Tổng giá thành định mức theo yếu tố chi phí Và tập hợp lên bảng tỉ lệ chi phí theo yếu tố cho tồn doanh nghiệp STT Yếu tố chi phí Tỉ lệ chi phí 1. Vật tư 0,9914 2. Nhân cơng 1,2030 3. KH TSCĐ 0,8103 4. Điện 0,9213 5. Chi phí khác 0,9112 Từ bảng giá thành định mức và tỉ lệ chi phí thực tế, kế tốn tiến hành tính tốn giá thành đơn vị thực tế của mỗi sản phẩm sản xuất ra. BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH ĐƠN VỊ SẢN PHẨM DÉP NHỰA HT - 38 STT Yếu tố chi phí Giá thành đơn vị định mức Tỉ lệ chi phí Giá thành đơn vị thực tế 1. Vật tư 4.220 0,9914 4183,708 2. Nhân cơng 173 1,2030 208,119 3. KH TSCĐ 237 0,8103 192,041 4. Điện 60 0,9213 55,278 5. Chi phí khác 100 0,9112 91,12 Tổng cộng 4.790 4730,266 Vậy giá thành đơn vị thực tế một đơi dép nhựa HT - 38 là: 4730,266đ. MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY NHỰA HƯNG THẬN. I/ MỘT SỐ NHẬN XÉT VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CƠNG TY NHỰA HƯNG THUẬN. Sau một thời gian thực tập tại Cơng ty, qua sự nghiên cứu và tìm hiểu thực tế tại Cơng ty, dưới sự giúp đỡ nhiệt tình của các cơ chú phịng Tài chính kế tốn và phịng tổ chức hành chính tơi đã đi sâu vào tìm hiểu tình hình thực tế về cơng tác quản lý chi phí sản xuất và tính giá trị sản phẩm tại Cơng ty và xin đưa ra một số nhận xét như sau: Nhìn chung, cơng tác kế tốn của Cơng ty về tập hợp chi phí sản xuất và tính giá trị sản phẩm đã tuân thủ chế độ kế tốn hiện hành, đồng thời đáp ứng được yêu cầu của cơng tác quản lý tạo điều kiện thực hiện tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm. Bộ máy kế tốn của Cơng ty tổ chức phù hợp với yêu cầu của cơng việc và kỹ năng trình độ của mỗi người. Hệ thống sổ sách khá đầy đủ. Việc ghi chép, mở sổ theo đúng qui định hiện hành, do vậy các phần hành kế tốn thực hiện khá trơi chảy. Cơng ty đã xác định đúng đối tượng kế tốn chi phí sản xuất và giá thành, lựa chọn phương pháp tính giá thành phù hợp với đặc điểm qui trình cơng nghệ, với đặc điểm tổ chức sản xuất và đáp ứng được yêu cầu của cơng tác quản ý tại Cơng ty. Mặc dù hàng tháng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tương đối nhiều nhưng kế tốn vẫn đảm bảo tính giá thành sản phẩm đúng kỳ vào thời điểm cuối tháng. Do đĩ kỳ tính giá thành phù hợp với kỳ báo cáo. Việc cung cấp kịp thời giá thành sản xuất thực tế làm căn cứ để ghi chép thành phẩm nhập kho và tính các chỉ tiêu liên quan trong kỳ. Tuy nhiên, Cơng ty cũng khơng tránh khỏi những thiếu xĩt cần khắc phục trong thời gian tới về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đĩ là: - Khối lượng nghiệp vụ phát sinh trong tháng tương đối nhiều mà số lượng nhân viên kế tốn cịn kiêm nhiệm nên cơng tác kế tốn đơi khi bị mắc lại ở một khâu nào đĩ mà khơng tiến hành song song. - Đối với cơng cụ, dụng cụ lớn: cơng ty khơng sử dụng qua tài khoảng 142 (2) cũ nay là TK 242 mà đưa thẳng vào phân bổ 1 lần trên tài khoản 153 vào các tài khoản chi phí. - Đối với cơng tác đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ: hiện nay ở Cơng ty Nhựa Hưng Thuận kế tốn khơng tiến hành đánh giá sản phẩm dở dang vì ở Cơng ty các chi phí sản xuất tính vào giá thành sản phẩm đều được tập hợp và phân bổ hết cho số sản phẩm hồn thành nhập kho nên thực tế kế tốn khơng quan tâm tới số lượng và giá trị sản phẩm dở dang trên dây truyền sản xuất mà chú ý tới các phiếu nhập kho thành phẩm. - Đối với phương pháp lập bảng tính giá thành sản phẩm ở Cơng ty hiện nay: cơng ty lập bảng tính giá thành là bảng tính giá thành theo yếu tố chi phí cịn chi phí sản xuất được tập hợp theo khoản mục. Như vậy cĩ thể thấy phương pháp lập bảng tính giá thành theo từng yếu tố chi phí là chưa hợp lý với tập hợp chi phí sản xuất dẫn tới cơng tác tính giá thành gặp phải những khĩ khăn nhất định. KẾT LUẬN Tập hợp đầy đủ và chính xác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong kỳ là yêu cầu hết sức cần thiết cho việc cung cấp thơng tin chính xác, kịp thời - để từ đĩ các nhà quản lý cĩ những phương hướng, biện pháp phù hợp nhằm quản lý cơng tác này sao cho việc tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm phải là cơng tác thường xuyên được quan tâm và quan tâm hàng đầu. Qua thời gian tìm hiểu thực tế tại Cơng ty Nhựa Hưng Thuận tơi nhận thấy cơng tác này đã sớm được ban lãnh đạo Cơng ty quán triệt từ trên xuống dưới, từ các cấp lãnh đạo, cán bộ quản lý tới cơng nhân sản xuất. Đĩ là tín hiệu đáng mừng và cần phát huy hơn nữa của Cơng ty trong thời gian tới. Trong thời gian thực tập tại Cơng ty, được sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo hướng dẫn cùng Ban lãnh đạo và các cơ chú ở các phịng ban trong Cơng ty Nhựa Hưng Thuận tơi đã hồn thành chuyên đề thực tập này. Tuy nhiên, do trình độ lý luận và thực tiễn của bản thân tơi cịn hạn chế nên chắc chắn chuyên đề khơng tránh khỏi những thiếu xĩt. Tơi rất mong nhận được ý kiến đĩng gĩp của thầy cơ và bạn bè đồng nghiệp để chuyên đề được hồn thiện hơn. Tơi xin chân thành cảm ơn các thày cơ giáo của Viện Đại Học Mở Hà Nội cùng các cơ, chú trong Cơng ty Nhựa Hưng Thuận đã giúp đỡ tơi rất nhiều trong quá trình thực hiện chuyên đề này. Hà Nội, tháng 09 năm 2006 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Phương NHẬN XÉT CỦA CƠNG TY NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN MỤC LỤC Lời nĩi đầu Tr 1 I. Tìm hiểu chung về tổ chức kế tốn ở cơng ty Tr 3 1.1.1 Tổ chức bộ máy kế tốn owr cơng ty Tr 3 1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong Tr 3 1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ sổ KT Tr 4 1.2.2 Nguyên tắc tổ chức sổ kế tốn Tr 7 1.2.3 Sổ kế tốn sử dụng để hạch tốn CFSX Tr 7 1.2.4 Doanh nghiệp áp dụng hình thức NKCT Tr 8 1.3 Chế độ và phương pháp kế tốn áp dụng Tr 9 1.3.1 Hạch tốn chi phí NVL trực tiếp Tr 9 1.3.2 Hạch tốn chi phí NVL trực tiếp Tr 11 1.3.3 Hạch tốn chi phí sản xuất chung Tr 14 II. Kế tốn chi tiết chi phí sản xuất Tr 16 2.1 Phân loại chi phí SX, đối tượng tập hợp chi phí Tr 16 2.1.1 Phân loại chi phí SX Tr 16 2.1.1.2 Giá thành chi phí sản xuất Tr 18 2.1.1.1.1 Khái niệm giá thành sản phẩm Tr 18 2.1.1.1.2 Phân loại giá thành sản phẩm Tr 18 2.1.1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí SX Tr 20 2.1.1.1.4 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Tr 21 2.1.1.1.5 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất Tr 22 2.1.1.1.6 Trình tự tập hợp chi phí sản xuất Tr 22 2.2 Kế tốn chi tiết chi phí sản xuất Tr 23 2.2.1 Chứng từ Kt tập hợp chi phí SX Tr 23 2.2.1.1 Chi phí NVL trực tiếp Tr 25 2.2.1.2 Chi phí NC trực tiếp Tr 27 2.2.1.3 Chi phí sản xuất chung Tr 29 III Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tinh giá thành SP Tr 31 3.1.1 Tài khoản sử dụng Tr 31 3.1.2 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất Tr 36 3.1.2.1 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất Tr 41 3.2.1 Tổ chức cơng tác tính giá thành tại cơng ty Tr 41 3.2.1.2 Phương pháp tính giá Tr 42 3.2.1.3 Kế tốn giá thành sản phẩm Tr 43 Một số NX và kiến nghị Tr47

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxKT176.docx
Tài liệu liên quan