Đề tài Giới thiệu khái quát chung về điện lực Thanh Trì

Tài liệu Đề tài Giới thiệu khái quát chung về điện lực Thanh Trì: LỜI MỞ ĐẦU Ngành điện là một ngành luôn phải đi tiên phong trong quá trình phát triển kinh tế của mọi quốc gia. Do đó ngành điện luôn gặp phải những khó khăn, đặc biệt do luôn phải đi trước đón đầu để tạo tiền đề phục vụ cho các ngành kinh tế nói riêng và nền kinh tế nói chung. Một trong những vấn đề của ngành điện là ngoài việc cung cấp điện an toàn, ổn định, liên tục để phục vụ mục đích kinh tế, chính trị của quốc gia, ngành điện còn phải đảm bảo doanh thu để đảm bảo cuộc sống cho cán bộ công nhân viên ngành điện và đầu tư phát triển. Ngoài việc đáp ứng tốt các tiêu chẩn kỹ thuật, ngành điện cần phải tính toán cân đối ngân sách thu chi và đầu tư vào các dự án sao cho đảm bảo tốt các mục tiêu đề ra . Với một khoảng thời gian thực tập ngắn và do kiến thức còn hạn chế của em, bản báo cáo này không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong được các thầy giáo cô giáo nhận xét và góp ý để em hoàn thiện tốt hơn báo cáo thực tập. Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Dương Lan Hương đã...

docx73 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1062 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Giới thiệu khái quát chung về điện lực Thanh Trì, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU Ngành điện là một ngành luôn phải đi tiên phong trong quá trình phát triển kinh tế của mọi quốc gia. Do đó ngành điện luôn gặp phải những khó khăn, đặc biệt do luôn phải đi trước đón đầu để tạo tiền đề phục vụ cho các ngành kinh tế nói riêng và nền kinh tế nói chung. Một trong những vấn đề của ngành điện là ngoài việc cung cấp điện an toàn, ổn định, liên tục để phục vụ mục đích kinh tế, chính trị của quốc gia, ngành điện còn phải đảm bảo doanh thu để đảm bảo cuộc sống cho cán bộ công nhân viên ngành điện và đầu tư phát triển. Ngoài việc đáp ứng tốt các tiêu chẩn kỹ thuật, ngành điện cần phải tính toán cân đối ngân sách thu chi và đầu tư vào các dự án sao cho đảm bảo tốt các mục tiêu đề ra . Với một khoảng thời gian thực tập ngắn và do kiến thức còn hạn chế của em, bản báo cáo này không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong được các thầy giáo cô giáo nhận xét và góp ý để em hoàn thiện tốt hơn báo cáo thực tập. Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Dương Lan Hương đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và định hướng em cách lấy số liệu, xử lý các số liệu trong quá trình thực tập . Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các cô chú, anh chị phòng tổ chức lao động, phòng kinh doanh, phòng tài vụ Điện lực Thanh Trì - Hà Nội đã giúp đỡ và cung cấp các số liệu để em hoàn thành tốt nội dung thực tập . Em xin chân thành cám ơn. Hà Nội, ngày tháng 03 năm 2007 Sinh viên thực hiện Trịnh Ngọc Tuấn PHẦN I GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ ĐIỆN LỰC THANH TRÌ 1.1. Quá trình hình thành và phát triển: - Tên chi nhánh : Điện Lực Thanh Trì - Hà Nội. - Địa chỉ : Km 1 Đường Phan Trọng Tuệ - Thanh Trì - Hà Nội. - Thời điểm thành lập : Điện lực Thanh Trì (ĐLTT) được thành lập tháng 11 năm 1972 khi đó trụ sở chính được thuê ở nhà dân tại thị trấn Văn Điển (TTVĐ). - Các mốc quan trọng trong quá trình phát triển : + Từ năm 1972 - 1977 mua đất của nhà dân làm trụ sở ở khu Quốc Bảo - Thị trấn Văn Điển. Lúc đó ĐLTT có khoảng 20 người. + Từ năm 1977 - 1990 trụ sở chính ở Km 1 Đường Phan Trọng Tuệ - TTVĐ - Thanh Trì - Hà Nội. Lúc đó công ty có khoảng 160 người. + Từ năm 1990 - 2003 ĐLTT đã chuyển 8 xã về Quận Hoàng Mai quản lý. Lúc này công ty có 130 người. + Từ năm 2003 đến nay công ty có 130 người làm việc. - Quy mô hiện tại của doanh nghiệp: Hiện tại Điện lực Thanh Trì kinh doanh bán điện trên địa bàn huyện Thanh Trì - Hà Nội . 1.2. Chức năng, nhiệm vụ: 1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ - Điện Lực Thanh Trì mua điện thương phẩm do Công ty Điện Lực Hà Nội cấp tại các trạm biến áp 110kV và bán điện cho toàn bộ khách hàng nằm trên địa bàn huyện Thanh Trì và thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh do Công ty điện lực Hà Nội giao. - Đảm bảo cung cấp điện an toàn, ổn định và liên tục cho các hộ dân, các tổ chức sản xuất kinh doanh trên địa bàn huyện Thanh Trì. - ĐLTT bán điện cho khách hàng với các cấp điện áp 35kV, 22kV, 10kV, 6kV, 0,4 kV tuỳ thuộc vào mục đích sử dụng điện của khách hàng. 1.2.2. Mục đích Quy định chức năng, nhiệm vụ cơ bản của các phòng, các đội, các tổ thuộc ĐLTT nhằm mục đích quy định thống nhất chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng, các đội, các tổ thuộc ĐLTT trong quá trình công tác và thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. 1.2.3. Phạm vi, đối tượng - Phạm vi : Quy định này áp dụng trong quá trình công tác và thực hiện các nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của các phòng, các đội, các tổ trong Điện lực Thanh Trì. - Đối tượng : Các phòng, các đội, các tổ thuộc Điện Lực Thanh Trì quản lý 1.3. Công nghệ sản xuất: - ĐLTT mua điện thương phẩm tại các trạm biến áp 110kV của Công ty Điện Lực Hà Nội với các cấp điện áp : 35kV, 22kV, 10kV, 6kV . Từ đó ĐLTT sẽ truyền tải, hạ áp xuống các cấp điện áp 35kV, 22kV, 10kV, 6kV, 0,4kV và bán cho các hộ dân, các đơn vị sản xuất kinh doanh trên địa bàn huyện Thanh Trì với các cấp điện áp khác nhau tuỳ theo mục đích sử dụng của khách hàng. - Khi khách hàng có nhu cầu mua điện thì đến điểm giao tiếp khách hàng tại điện lực nộp các hồ sơ cần thiết, sau khi đủ hồ sơ nhân viên giao tiếp khách hàng sẽ trình giám đốc điện lực ký, sau khi được giám đốc ký hồ sơ được chuyển sang phòng thiết kế để thiết kế lắp đặt, rồi được chuyển sang phòng kinh doanh làm hợp đồng và lắp đặt công tơ. Hình 1: Sơ đồ cấp điện mới Sau đó hàng tháng ĐLTT thu tiền theo các bước như sau : + Bước 1: Ghi chỉ số công tơ. + Bước 2: Chuyển đến phòng kinh doanh lưu lại và kiểm tra. + Bước 3: Chuyển đến phòng công nghệ thông tin để in phiếu thu tiền điện + Bước 4: Chuyển đến phòng thu tiền . 1.4 Hình thức sản xuất và kết cấu sản xuất: 1.4.1 Hình thức tổ chức sản xuất ở doanh nghiệp: Hình thức tổ chức sản xuất tại ĐLTT được chia làm hai mảng chính: Khối kinh doanh và khối kỹ thuật. - Khối kinh doanh bao gồm: Phòng kinh doanh, đội Quản lý khách hàng 1, đội Quản lý khách hàng 2, đội Quản lý khách hàng 3, đội Đại tu. - Khối kỹ thuật bao gồm: phòng Kỹ thuật, phòng Kế hoạch vật tư, phòng Điều độ vận hành, đội Quản lý trạm biến áp, phòng Thiết kế. Khối kinh doanh thực hiện chức năng phát triển khách hàng, chăm sóc và quản lý khách hàng. Khối kỹ thuật thực hiện chức năng quản lý các đường dây truyền tải điện, các trạm biến áp, các yêu cầu về kỹ thuật của lưới điện, quy hoạch lưới điện, đầu tư và xây dựng mới lưới điện theo sự phát triển trên địa bàn huyện Thanh Trì . Về chức năng nhiệm vụ của từng phòng, đội sẽ được trình bầy kỹ trong phần chức năng nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận. 1.4.2 Kết cấu sản xuất của doanh nghiệp Kết cấu sản xuất của doanh nghiệp được thực hiện theo cơ cấu tổ chức các bộ phận quản lý sẽ được trình bầy kỹ trong phần cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý. 1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý. 1.5.1. Mô hình tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý Hình 2: Sơ đồ tổ chức Điện lực Thanh Trì 1.5.2 Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận: 1. Phòng tổng hợp. - Về tổ chức : - 01 trưởng phòng - 01 phó phòng - Các cán sự, công nhân viên giúp việc. - Về chức năng, nhiệm vụ : * Công tác hành chính quản trị: - Hàng tháng lập kế hoạch cụ thể về văn phòng phẩm, thông tin, điện nước… dựa trên đề nghị của các tổ đội, phòng ban đưa lên phục vụ cho sản xuất kinh doanh. - Quản lý và sử dụng con dấu theo qui định của nhà nước và công ty. - Thực hiện công tác văn thư, lưu trữ. - Đảm bảo môi trường, vệ sinh công cộng trong khu vực làm việc của cơ quan. - Phô tô tài liệu phục vụ công tác quản lý, sản xuất, kinh doanh. - Quản lý và điều hành phương tiện ô tô phục vụ sản xuất. Trình duyệt kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng theo tiêu chuẩn kỹ thuật vận hành. - Thực hiện việc mua sắm, quản lý, cấp phát các trang thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm theo phân cấp. Duy tu, bảo dưỡng các thiết bị văn phòng theo quy trình vận hành. Kiểm kê thiết bị văn phòng hàng năm. * Công tác tổ chức : - Xây dựng quy chế tổ chức hoạt động của đơn vị phù hợp với qui chế và mô hình tổ chức của công ty, triển khai thống nhất mô hình tổ chức sản xuất, khi thành lập đơn vị mới phải lập phương án trình Công ty duyệt, ra quyết định hoặc uỷ quyền cho giám đốc quyết định. - Xây dựng chức năng nhiệm vụ cụ thể cho từng bộ phận trực thuộc điện lực. - Xây dựng phương án kế cận, giới thiệu với công ty đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ quản lý. - Sắp xếp lao động hợp lý, phù hợp với trình độ, năng lực chuyên môn và yêu cầu của SXKD của đơn vị. - Tổ chức thực hiện chế độ báo cáo thống kê về lao động, tiền lương, thu nhập hàng tháng, quý, năm. - Tăng cường củng cố kỹ thuật lao động và tham mưu cho Hội đồng thi đua xử lý kỷ luật lao động với người vi phạm kỷ luật lao động theo phân cấp. - Tổ chức thực hiện bồi dưỡng, kèm cặp, thi giữ bậc cho công nhân viên trong diện thi hàng năm Công ty đã được phê duyệt và bồi dưỡng cho công nhân viên chức. - Đề nghị giám đốc xét duyệt thưởng đột xuất cho cá nhân, tập thể hoàn thành tốt nhiệm vụ, kế hoạch được giao. - Tổ chức phong trào thi đua trong sản xuất kinh doanh. * Công tác lao động tiền lương - Theo định kỳ hàng năm xây dựng kế hoạch lao động tiền lương; Tham gia với Công ty xây dựng và áp dụng hệ thống tiêu chuẩn cấp bậc công việc, định biên lao động, quy chế trả lương, trả thưởng. - Xây dựng và thực hiện quy chế trả lương, trả thưởng cho CBCNV của điện lực trên cơ sở quy chế của Công ty; theo dõi đóng bảo hiểm y tế. Bảo hiểm xã hội và các chế độ cho người lao động theo bộ luật lao động và theo quy định của Công ty. - Giải quyết các chế độ lao động cho người lao động theo bộ luật lao động và theo chính sách của Công ty. * Công tác Thanh tra pháp chế – Bảo vệ quân sự + Thanh tra pháp chế: - Tham mưu giúp giám đốc đơn vị trong công tác giám sát thực hiện các chế độ chính sách và pháp luật, các quy chế quy định của Công ty. - Tổ chức công tác hoạt động thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phúc đáp các cơ quan hữu quan, khách hàng sử dụng điện hoặc nội bộ những vấn đề phát sinh thuộc nội bộ đơn vị quản lý. - Quản lý chặt chẽ đầy đủ các hồ sơ nghiệp vụ, báo cáo tình hình kết quả thanh tra, kiểm tra giải quyết khiếu nại, tố cáo và công tác pháp chế hàng tháng, quý, năm về Công ty. - Báo cáo thường kỳ công tác kiểm tra sử dụng điện và để xuất các biện pháp nhằm hạn chế các trường hợp vi phạm sử dụng điện. + Bảo vệ quân sự - Xây dựng bảo vệ cơ quan, bảo vệ nội bộ trật tự an toàn cơ quan, phòng chống cháy nổ, phòng gian bảo mật, tổ chức lực lượng bảo vệ, tự vệ quân sự. - Kết hợp chặt chẽ với cơ quan liên quan, chính quyền địa phương và nhân dân để bảo vệ an toàn khu vực làm việc của CBCNV và các công trình lưới điện. - Chấp hành nghiêm túc, có hiệu quả các kế hoạch, mệnh lệnh của ban chỉ huy quân sự công an đề ra. 2. Phòng kế hoạch – Vật tư. - Về tổ chức: - 01 trưởng phòng - 01 phó phòng - Các kỹ sư, cán sự, công nhân viên giúp việc. - Về chức năng nhiệm vụ: + Kế hoạch - Theo hướng dẫn của Công ty tiến hành lập kế hoạch về sản xuất kinh doanh trình Công ty xét duyệt và tổ chức thực hiện gồm: + Lập kế hoạch tài chính. + Lập kế hoạch kinh doanh điện năng và dịch vụ khách hàng. + Lập kế hoạch phát triển đối diện phân phối. + Lập kế hoạch đầu tư xây dựng và kế hoạch đại tu sửa chữa lưới điện. + Lập kế hoạch giảm tổn thất điện năng. + Lập kế hoạch trang bị đầu tư trang thiết bị của điện lực. + Quản lý dự thảo hợp đồng kinh tế sản xuất khác và dịch vụ khách hàng. + Tiếp nhận tài sản các công trình điện xoá bán tổng và các công trình sử dụng các nguồn vốn khác để khai thác bán điện cho khách hàng. - Lập tiến độ chi tiết và triển khai thực hiện để hoàn thành kế hoạch. - Tổ chức triển khai thực hiện dự án đầu tư, đại tu sửa chữa theo kế hoạch đã được giám đốc Công ty phê duyệt. - Thẩm tra dự án các công trình, dự án theo phân cấp. - Thẩm tra trình duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, tiêu chuẩn xét thầu, kết quả đấu thầu các dự án theo kế hoạch đầu tư, kế hoạch đầu tư tu sửa chữa lớn được giám đốc Công ty phê duyệt. - Lập kế hoạch trình duyệt và tổ chức thực hiện các công tác tổ chức sản xuất các công trình mới theo hướng dẫn thực hiện công tác đầu tư và xây dựng được Công ty phê duyệt và giao kế hoạch cho điện lực thực hiện. - Tổ chức thực hiện đấu thầu và quản lý công tác đấu thầu. - Dự thảo giúp giám đốc điện lực ký kết hợp đồng kinh tế với các nhà thầu để thực hiện dự án theo phân cấp và uỷ quyền. - Quyết toán các công trình đầu tư xây dựng, đại tu sửa chữa. - Thực hiện chế độ báo cáo theo đúng quy định. + Vật tư - Lập kế hoạch mua sắm vật tư, thiết bị phục vụ sản xuất kinh doanh và đầu tư xây dựng công trình Công ty phê duyệt. - Tổ chức mua sắm vật tư, trang thiết bị theo đúng quy chế phân cấp của Công ty và thực hiện đúng quy chế đấu thầu. - Quản lý và bảo quản kho tàng, tiếp nhận, cấp phát vật tư và cập nhật sổ sách chứng từ, kiểm kê đối chiếu theo quy định về quản lý vật tư. - Để xuất hội đồng thanh lý thiết bị vật tư tài sản tồn tại, kém phẩm chất theo đúng quy định trình Công ty xét duyệt. - Thực hiện chế độ báo cáo theo đúng quy định. 3. Phòng kỹ thuật - Về tổ chức - 01 trưởng phòng - 01 phó phòng - Các kỹ sư, cán sự, công nhân viên giúp việc. - Về chức năng, nhiệm vụ: + Kỹ thuật vận hành - Chịu trách nhiệm quản lý hồ sơ kỹ thuật, vận hành an toàn, liên tục, bảo đảm chất lượng điện áp lưới điện thuộc phạm vi quản lý theo đúng quy định, quy trình, quy phạm và các tiêu chuẩn vận hành. - Đảm bảo vận hành quản lý an toàn lưới điện từ 35kv trở xuống. - Tổ chức thi đua phát huy ý kiến cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất và ứng dụng những sáng kiến, tiến bộ khoa học công nghệ – môi trường vào công tác quản lý vận hành và kinh doanh. - Xem xét và quyết định thay đổi kết cấu lưới điện hạ thế trong phạm vi đơn vị quản lý, nhưng phải đảm bảo việc cấp điện an toàn theo đúng các quy trình quy phạm hiện hành. - Lập phương án các công trình đại tu, sửa chữa, xây dựng cơ bản trình các cấp thẩm quyền phê duyệt. - Tổ chức thực hiện sửa chữa thường xuyên theo đúng quy định. - Thực hiện chế độ báo cáo theo đúng quy định. + Công tác an toàn chuyên trách - Kiểm tra định kỳ và bất thường về công tác an toàn các thiết bị, kiểm tra việc sử dụng các trang bị, phương tiện, dụng cụ bảo hộ lao động, thực hiện phòng ngừa các tai nạn lao động, sự cố chủ quan, chống cháy nổ trong phạm vi đơn vị và lưới điện. - Tổ chức bồi huấn quy trình quy phạm an toàn, sát hạch công nhân viên trong đơn vị. - Tổ chức điều tra các vụ tai nạn lao động, điều tra các vụ sự cố. - Kiểm tra và phối hợp các bộ phận trong cơ quan và chính quyền các cấp ở địa phương, lập biên bản vi phạm hành lang lưới điện cao áp, báo cáo các cấp lãnh đạo để thực hiện nghiêm chỉnh nghị định 54-CP. - Thực hiện chế độ báo cáo theo đúng quy định. + Thẩm tra kỹ thuật đề án thiết kế - Giám sát nghiệm thu các công trình điện. - Thẩm tra kỹ thuật các đề án thiết kế theo phân cấp của Công ty. - Thẩm tra kỹ thuật các dự án đầu tư theo uỷ quyền quyết định đầu tư. - Thẩm tra các đề án, phương án đại tu sửa chữa theo uỷ quyền của Tổng Công ty và Phân cấp của Công ty . - Thực hiện chế độ báo cáo theo đúng quy định. 4. Phòng kinh doanh điện năng - Về tổ chức: - 01 trưởng phòng - 01 Phó phòng - Các kỹ sư, cán sự, công nhân viên giúp việc. - Về chức năng nhiệm vụ + Bộ phận tổng hợp - Tổ chức thực hiện đầy đủ quy trình quản lý kinh doanh điện năng. - Quản lý công việc thực hiện lắp đặt công tơ phát triển mới theo đúng quy định của Công ty. - Điều hành ghi chỉ số công tơ tư gia, cơ quan và công tơ đầu nguồn. - Quản lý tổn thất trạm công cộng, phân tích tổn thất theo cấp điện áp và theo khu vực, tham gia xây dựng chương trình giảm tổn thất điện năng. - Theo dõi điện năng tiêu thụ, quản lý biểu đồ phụ tải của từng hộ sử dụng, theo dõi việc thực hiện thanh quyết toán của các hộ mua điện theo các thành phần kinh tế. - Dự báo kế hoạch phát triển phụ tải theo từng tháng, quý, năm. - Thực hiện đầy đủ các chế độ báo cáo về công tác kinh doanh điện năng theo quy định của Công ty. + Bộ phận quản lý tư gia: - Nhận và kiểm hoá đơn tư gia từ phòng máy tính Công ty. - Quản lý, giao nhận hoá đơn tiền điện mới và hoá đơn tồn đọng. - Tổ chức quản lý thu tiền điện tại quằy tư gia. - Theo dõi kiểm tra hàng ngày, quyết toán thu nộp tiền điện tư gia. - Chấm xoá nợ tư gia. + Bộ phận quản lý cơ quan - Nhận và kiểm hoá đơn tư gia từ phòng máy tính Công ty. - Tổ chức quản lý thu tiền điện tại quầy tư gia - Quản lý, giao nhận hoá đơn tiền điện mới và hoá đơn tồn đọng. - Theo dõi kiểm tra hàng ngày, quyết toán thu nộp tiền điện cơ quan. - Chấm xoá nợ tư gia. + Bộ phận quản lý khách hàng. - Tiếp nhận giải đáp các yêu cầu của khách hàng sử dụng điện. - Hướng dẫn khách hàng làm thủ tục lắp đặt công tơ. - Quản lý toàn bộ khách hàng sử dụng điện, toàn bộ hồ sơ và theo việc thực hiện HĐ MBĐ. Khi phát triển việc lắp đặt các công tơ mới phải thực hiện việc ký kết HĐ MBĐ. Sau khi các HĐ MBĐ đã được ký kết, phải kiểm tra khép kín các thủ tục kinh doanh. - Thực hiện các quy trình lắp đặt công tơ theo quy định của Công ty. - Tiến hành ký lại hợp đồng (khi có yêu cầu của bên mua hoặc bên bán điện, hoặc thay đổi công suất sử dụng), bổ sung phụ lục hợp đồng (nếu có). - Chuẩn bị hồ sơ soạn thảo các văn bản hợp đồng mới và thanh lý hợp đồng cũ, sang tên hợp đồng trình lãnh đạo ký. - Giúp lãnh đạo giải quyết các vướng mắc trong quan hệ hợp đồng, đề xuất biện pháp xử lý các vi phạm hợp đồng mua bán điện. Phục vụ kịp thời các yêu cầu của khách hàng khi thay đổi mục đích sử dụng điện. - Chuẩn bị hồ sơ pháp lý về công tác hợp đồng mua bán điện theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền. - Thực hiện đầy đủ các chế độ báo cáo theo đúng quy định. + Bộ phận máy tính phục vụ kinh doanh - Tổ chức bộ phận quản lý vận hành máy tính và quản lý mạng máy tính nội bộ. - Truyền số liệu ghi số Công ty về phòng máy tính Công ty để làm hoá đơn. - Cập nhật các số liệu đầu vào (Hợp đồng sai, giá, các thông số kỹ thuật của đo đếm và những thay đổi khác …). - Tổng hợp số liệu về tình hình tổn thất điện năng và công tác kinh doanh bán điện. - Có nội quy sử dụng máy tính và mạng nội bộ, phòng diệt vi rút, lưu chữ số liệu, giám sát kỹ thuật, tổ chức bảo hành sửa chữa máy tính trong đơn vị. - Được phép khai thác các cơ sở dữ liệu của Công ty theo phân cấp để phục vụ các phần mền ứng dụng của điện lực mà Công ty chưa có. 5. Phòng viễn thông và Công nghệ thông tin - Về tổ chức - 01 trưởng phòng - 01 Phó phòng - Các kỹ sư, nhân viên chuyên ngành. - Về chức năng, nhiệm vụ - Tham mưu đề xuất chiến lược phát triển các dịch vụ về viễn thông công cộng, kế hoạch phát triển mạng viễn thông, phát triển khách hàng sử dụng các dịch vụ viễn thông công cộng và công nghệ thông tin. - Nghiên cứu đề xuất áp dụng tiến bộ khoa học – kỹ thuật công nghệ và quản lý vận hành hệ thống mạng viễn thông … bảo đảm vận hành an toàn liên tục, giải quyết sự cố nhanh chất lượng tốt. - Tổ chức giao dịch và tiếp thị, chăm sóc và phát triển khách hàng, ký kết hợp đồng thuê bao, lắp đặt và theo dõi việc thu tiền các dịch vụ viễn thông công cộng theo đúng quy định và phân cấp của Công ty. - Tổ chức kinh doanh vật tư thiết bị viễn thông. - Thực hiện các lệnh điều hành viễn thông của trung tâm điều hành viễn thông điện lực thuộc VPTelecom và trung tâm viễn thông & công nghệ thông tin của Công ty. - Thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc điện lực phân công. - Quản lý vận hành, sửa chữa hệ thống viễn thông thuộc địa bàn quản lý theo phân cấp (khi trung tâm viễn thông & Công nghệ thông tin bàn giao) 6. Phòng tài chính – kế toán - Về tổ chức - 01 trưởng phòng - 01 Phó phòng - Các kỹ sư, cán sự, công nhân viên giúp việc. - Về chức năng, nhiệm vụ: - Chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng, khai thác phần vốn Công ty giao, bảo đảm khai thác và sử dụng đúng mục đích với hiệu quả cao nhất. - Xây dựng kế hoạch tài chính năm (trình Công ty phê duyệt), kế hoạch sử dụng vốn đầu tư; tổ chức thực hiện mọi biện pháp giảm chi phí, giá thành đạt hiệu quả cao trong sản xuất kinh doanh. - Nộp ngân sách Nhà nước theo quy định của Công ty. - Nộp thuế đất, BHXH, BHYT - Thanh quyết toán các công trình sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn, đầu tư và xây dựng theo đúng quy định. - Thanh quyết toán tiền mua vật tư và thiết bị theo định mức và danh mục được mua theo phân cấp và các chi phí khác theo đúng quy định. - Thanh toán các chế độ cho CBCNV. - Trích lập và sử dụng các quỹ theo quy định Công ty. - Tổng hợp theo dõi báo cáo thu chi theo quy định của Công ty. - Tiếp nhận tài sản các công trình xoá bán tổng và các công trình sử dụng khai thác để bán điện mà khách hàng không yêu cầu hoàn vốn. - Thực hiện chế độ báo cáo, chấp hành chế độ tài chính kế toán theo quy định của Nhà nước, Tổng Công ty và Công ty. 7. Phòng điều độ và quản lý vận hành lưới điện. - Về tổ chức: - 01 trưởng phòng - 01 phó phòng - Các kỹ sư, cán sự, công nhân viên điều độ và quản lý vận hành lưới điện trung áp từ 6kV đến 35kV. - Chức năng, nhiệm vụ: - Chấp hành sự chỉ huy thống nhất của trung tâm điều độ thông tin Công ty điện lực Hà Nội. - Quản lý vận hành, điều hành lưới điện theo quy trình điều độ lưới điện Hà Nội: QT- ĐĐHN – 01 – 2003. - Đảm bảo liên lạc, thông tin phục vụ vận hành trong mọi tình huống. - Chịu trách nhiệm sửa chữa sự cố lưới điện theo phân cấp. - Thực hiện việc quản lý, kiểm tra đường dây không, cáp ngầm theo danh giới quản lý tuân theo các quy định hiện hành của Tổng Công ty Điện lực Việt Nam, Công ty Điện lực Hà Nội. (Quản lý đến hàm trên SI xuống MBA và đến sứ xuyên tường đối với trạm xây, đến hàm trên cầu dao xuống MBA đối với trạm kiốt). - Kiểm tra, tham gia lập biên bản an toàn hành lang lưới điện cao áp, phối hợp với cán bộ an toàn của điện lực xử lý các trường hợp vi phạm hành lang lưới điện theo quy định. - Lập và thực hiện các phương án sửa chữa thường xuyên, củng cố lưới điện. - Tham gia nghiệm thu các công trình điện theo phân cấp. - Tham gia tiếp nhận bàn giao tài sản lưới điện. - Thực hiện các công việc dịch vụ sửa chữa về điện theo yêu cầu của khách hàng (chịu sự điều tiết của điện lực) - Tham gia các công việc khác khi có yêu cầu của điện lực. 8. Tổ kiểm tra điện - Về tổ chức: - 01 tổ trưởng - CNV kiểm tra điện. - Chức năng, nhiệm vụ + Kiểm tra thường xuyên, đột xuất các công tơ 3 pha, một pha trên toàn bộ lưới điện Thanh Trì. + Khi có sự cố liên quan đến hệ thống đo đếm điện năng phải lập biên bản và tổ chức điều tra tìm ra nguyên nhân sự cố trình giám đốc. 9. Đội quản lý khách hàng 1, 2, 3 - Về tổ chức: - 01 tổ trưởng - CNV kiểm tra điện. - Chức năng, nhiệm vụ A- Ghi chỉ số công tơ - Ghi chỉ số công tơ tư gia, phiên 8 và phiên 9 - Kiểm tra công tơ định kỳ. - Phúc tra ghi chỉ số công tơ. B – Thu tiền điện - Đưa thông báo tiền điện đến khách hàng. - Thu tiền điện khách hàng tư gia, phiên 8, phiên 9. - Cắt điện đòi nợ khách hàng tư gia, phiên 8, phiên 9. C – Treo tháo công tơ - Quản lý khách hàng dùng điện đúng mục đích. - Chịu trách nhiệm về tổn thất các trạm biến áp công cộng và các đường dây trong phạm vi quản lý. - Cân đảo pha hạ thế. - Xử lý sự cố từ điểm đầu xuống hòm công tơ đo đếm điện (trong giờ hành chính). - Tham gia kiểm tra và áp giá cho khách hàng dùng điện. - Tham gia hội đồng nghiệm thu công trình điện. - Tham gia lắp đặt công tơ tiếp nhận và xoá bán tổng, thay định kỳ. - Hướng dẫn phối hợp và kiểm tra đại lý bán điện - Tham gia tiếp nhận và quản lý bán điện đến hộ dân thuộc khu tập thể, đô thị mới, nông thôn. - Thực hiện các công việc dịch vụ về điện theo yêu cầu của khách hàng. - Thi công các phương án nhỏ. - Tham gia các công việc khác khi có yêu cầu của điện lực. 10. Đội quản lý vận hành TBA và đường dây hạ thế - Về tổ chức - 01 đội trưởng - 01 đội phó . - Các kỹ sư, cán sự, công nhân viên giúp việc. - Chức năng, nhiệm vụ: - Thực hiện việc quản lý, kiểm tra, bảo dưỡng các trạm biến áp theo ranh giới quản lý tuân theo các quy định hiện hành của Tổng Công ty điện lực Việt Nam, Công ty điện lực Hà Nội (quản lý sau SI) - Tham gia tiếp nhận bàn giao tài sản lưới điện. - Giảm sát công trình do các B thi công. - Thực hiện các công việc dịch vụ về điện theo yêu cầu của khách hàng. - Tham gia các công việc khác khi có yêu cầu của Điện lực. PHẦN II PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH ĐIỆN LỰC THANH TRÌ 2.1 Phân tích hoạt động Marketing. 2.1.1 Kết quả tiêu thụ sản phẩm: Hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2005 & 2006 đạt được một số kết quả sau: Bảng 1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2005 Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2005 Kế hoạch Thực hiện So với KH So năm 2004 Điện nhận đầu nguồn (kWh) 151.700.000 156.500.000 Tăng 3,16% Điện thương phẩm (kWh) 140.900.000 144.500.000 Tăng 2,55% Tỷ lệ tổn thất % 7,8 8.12 Tăng 0.32% Giảm 3,91% (12,03%) Giá điện bình quân (đ/kWh) 699 699.88 Tăng 0.88đ/kWh Tăng 7,88 đồng (692đ) Bảng 2: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2006 Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2006 Kế hoạch Thực hiện So với KH So năm 2005 Điện nhận đầu nguồn (kWh) 157.800.000 169.900.000 Tăng 7,66% Tăng 8,9% Điện thương phẩm (kWh) 155.000.000 155.900.000 Tăng 0,58% Tăng 8,25% Tỷ lệ tổn thất % 7,26 8,2 Tăng 0,94% Tăng 0,08% Giá điện bình quân (đ/kWh) 705 708,2 Cao hơn 3,2đ/kWh Cao hơn 7,48đ/kWh Qua 2 bảng ta thấy: - Điện nhận đầu nguồn năm 2006 từ Công ty điện lực Hà Nội (CTĐLHN) là 169.000.000 kWh tăng 8,9% so với năm 2005 là 156.500.000 kWh và tăng 7,66% so với kế hoạch đề ra là 157.800.000 kWh. - Điện nhận đầu nguồn năm 2005 từ CTĐLHN là 156.500.000kWh tăng 3,16% so với kế hoạch đề ra là 151.700.000kWh. - Điện thương phẩm năm 2006 là 155.900.000 kWh tăng 8,25% so với năm 2005 là 144.500.000 kWh và tăng 0,58% so với kế hoạch đề ra là 155.000.000kWh. - Điện thương phẩm năm 2006 là 144.500.000 kWh tăng 2,55% so với kế hoạch đề ra là 140.900.000 kWh. - Tỷ lệ tổn thất năm 2006 tăng 0,08% so với năm 2005 và tăng 0,94% so với kế hoạch được giao. - Tỷ lệ tổn thất năm 2005 giảm 3,91% so với năm 2004 và tăng 0,32% so với kế hoạch được giao. Qua các nhận xét trên ta nhận thấy ĐLTT có doanh số bán hàng tăng đều, giá bán điện tăng . Do đó doanh thu tăng đều theo từng năm. 2.1.2 Các chính sách marketing của doanh nghiệp: 1. Giới thiệu các loại hàng hoá, dịch vụ kinh doanh của doanh nghiệp: ĐLTT cung cấp sản phẩm là điện năng với các cấp điện áp : 35kV, 22kV, 10kV, 6kV, 0,4kV với tần số là 50Hz cho khách hàng. Tiêu chẩn chất lượng của sản phẩm là phải đảm bảo điện áp liên tục, ổn định , đúng tần số 50Hz, điện áp chỉ dao động trong khoảng ± 0,5 kV đối với các cấp điện áp 35kV, 22kV, 10kV, 6kV và ± 5 V đối với cấp điện áp 0,4kV . 2. Phương pháp định giá và mức giá hiện tại. Bảng 3: Phương pháp định giá sản phẩm Khách hàng Giá bán điện đ/kWh 0kWh ¸ 100kWh 101kWh ¸ 150kWh > 150kWh Tư gia 550 914 1400 Kinh doanh 1400 1400 1400 Sản xuất 800 800 800 3. Hệ thống phân phối sản phẩm của doanh nghiệp + ĐLTT phân phối sản phẩm trực tiếp tới từng khách hàng thông qua các đường dây truyền tải điện và các trạm biến áp phân phối. Ÿ Tổng số trạm biến áp là 305 trong đó tài sản của ĐLTT là 123 & 182 là tài sản của khách hàng. Ÿ Tổng số máy biến áp là 327 trong đó tài sản của ĐLTT là 132 & 195 là tài sản của khách hàng. Bảng 4: Tổng hợp khối lượng MBA theo gam MBA và theo cách điện Tài sản <100 kVA <400 kVA <630 kVA <1000 kVA <2000 kVA <5000 kVA <1000 0kVA <1500 0kVA Cách điện Silicon Cách điện không khí Cách điện dầu Công ty 1 87 36 6 2 0 0 132 Khách hàng 14 98 49 10 24 0 3 192 Cty + KH 15 185 85 16 26 0 3 324 Bảng 5: Khối lượng đường dây trung thế đang quản lý vận hành. Tài sản ĐLTT Tài sản khách hàng Chiều dài ĐDK (km) Chiều dài cáp ngầm (Km) Chiều dài ĐDK (km) Chiều dài cáp ngầm (Km) 35 37.209 37.209 9.835 9.835 35kv 8.090 8.090 8.090 8.090 22 0.000 0.000 1.600 1.600 22kv 0.000 0.000 0.000 0.000 10 0.000 0.000 0.000 0.000 10kv 0.000 0.000 0.000 0.000 6kv 67.422 67.422 10.880 10.880 6kv 19.166 19.258 12.258 12.258 Tổng 104.631 104.631 22.315 22.315 Tổng 27.256 27.348 13.067 13.198 Tổng chiều dài ĐDK + Cáp ngầm tháng này (ĐLTT + Khách hàng): 167.492 Số liệu tháng 12 – 2006 ( Đường dây không : ĐDK ) 4. Các hình thức xúc tiến bán hàng mà doanh nghiệp đã áp dụng. ĐLTT tìm các biện pháp để cung cấp điện an toàn, liên tục, ổn định cho khách hàng, thể hiện rõ nhất qua công tác vận hành đã được ĐLTT đặc biệt quan tâm nhằm đảm bảo cung cấp điện an toàn, liên tục và ổn định để phục vụ các hoạt động chính trị của Đảng và Nhà nước, phục vụ cho các hoạt động phát triển kinh tế, văn hoá, an ninh quốc phòng và sinh hoạt của nhân dân trong địa bàn huyện Thanh Trì cũng như Thủ đô Hà Nội trong những ngày lễ, ngày tết, cụ thể: - Trực đảm bảo điện trong những ngày lễ, tết trong năm. - Trực đảm bảo điện trong các ngày diễn ra các kỳ thi tốt nghiệp PTTH, PTCS, thi tuyển đại học, cao đẳng trên địa bàn huyện Thanh Trì. - Đảm bảo điện cho các kỳ đại hội Đảng các cấp của các cơ quan, địa phương, nhất là kỳ đại hội đảng bộ huyện Thanh Trì. - Tổ chức kiểm tra tình trạng vận hành các trạm biến áp phục vụ bơm tiêu nước trong mùa mưa bão. - Tổ chức ứng trực sự cố điện trong các cơn bão. - Lập phương án đảm bảo điện và tổ chức trực đảm bảo điện tại các nhà thờ trong ngày lễ Noel … - Đặc biệt ĐLTT có Phòng điều độ vận hành trực sửa chữa điện cho khách hàng 24/24 giờ , đảm bảo thời gian mất điện của khách hàng là thấp nhất. Kết quả của các biện pháp trên được thể hiện bằng suất sự cố giảm, đảm bảo mục tiêu cung cấp điện cho khách hàng. Bảng 6. Số vụ sự cố trong năm 2006 Chỉ tiêu suất sự cố Năm 2006 Kế hoạch (vụ sự cố) Thực hiện (vụ sự cố) So với KH (vụ sự cố) So với năm 2005 (vụ sự cố) - Sự cố vĩnh cửu + ĐDK 6 vụ 4 vụ Nhỏ hơn 2 vụ Giảm 5 vụ + Trạm biến áp 5 vụ 0 vụ Nhỏ hơn 5 vụ Giảm 3 vụ - Sự cố thoáng qua 18 vụ 4 vụ Nhỏ hơn 14 vụ Giảm 4 vụ - Sự cố hạ thế 108 vụ 92 vụ Nhỏ hơn 16 vụ Tăng 32 vụ Nguyên nhân vẫn còn tồn tại sự cố: - Mặc dù ĐLTT đã có nhiều cố gắng trong công tác quản lý kỹ thuật nhưng do đặc thù lưới điện ngoại thành với khoảng 85% là đường dây trung áp là đường dây không cộng với thời tiết bất thường trong năm 2006 nên vẫn có những sự cố xảy ra. - Một số đường trục trung thế vẫn tồn tại lưới điện cũ, tiết diện dây dẫn nhỏ, một số thiết bị cũ đã quá niên hạn sử dụng không có vốn để đầu tư thay thế. - Các thiết bị mới đưa vào đều là các thiết bị đáp ứng các tiêu chuẩn của ngành. Tuy nhiên lưới điện do khách hàng quản lý do lịch sử để lại vẫn còn một số chủng loại thiết bị không đạt tiêu chuẩn như: sứ, chống sét, cầu dao kém chất lượng, tủ điện hạ thế không đảm bảo theo quy định. Một số đường dây không và trạm biến áp khách hàng thiết bị đã quá cũ nát chưa được đầu tư nâng cấp cải tạo. - Do điều kiện thời tiết bất thường đã gây ra 03 vụ sự cố vĩnh cửu: 01 vụ sự cố thoáng qua trong trận mưa đá kèm gió lốc ngày 20 tháng 11 năm 2006. - Do nhân dân trong những ngày lễ tết, cưới hỏi bắn pháo hoa lên đường dây gây ra sự cố. - Do công tác kiểm tra, quản lý vận hành đôi lúc, đôi nơi còn chưa làm thật tốt, chưa làm tròn trách nhiệm. 5. Đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp: Hiện nay ĐLTT đang độc quyền cung cấp điện trên địa bàn huyện Thanh Trì, chính vì vậy đối thủ cạnh tranh của ĐLTT là không có. Tuy nhiên do xu hướng phát triển kinh tế, việc độc quyền sẽ không còn vì vậy ĐLTT đang cố gắng dần hoàn thiện sản phẩm, dịch vụ, các chính sách hỗ trợ khánh hàng một cách tốt nhất . 6. Phân tích và nhận xét về tình hình tiêu thụ và công tác Marketing của doanh nghiệp: Hiện nay việc tiêu thụ điện trên địa bàn huyện Thanh Trì đang tăng nhanh chóng, nguyên nhân do nhiều nhà máy sản xuất, các đơn vị kinh doanh, các khách hàng tư gia tăng mạnh. Mặt khác do Công ty điện lực Hà Nội khống chế sản lượng điện đầu nguồn vì lý do do thiếu điện nên việc tăng sản lượng điện thương phẩm chỉ có giới hạn. Tuy nhiên với các chính sách marketing trên ĐLTT vẫn cố gắng đảm bảo cung cấp điện an toàn, ổn định, liên tục cho khách hàng một cách tốt nhất và đạt doanh thu cao nhất . 2.2. Phân tích tình hình lao động, tiền lương: 2.2.1. Cơ cấu lao động Hiện nay Điện lực Thanh Trì có 131 công nhân viên chức được phân loại theo các tiêu chí sau: Bảng 7: Báo cáo cơ cấu công nhân viên chức theo chức danh quản lý. Bảng 8: Báo cáo cơ cấu công nhân viên chức theo đơn vị quản lý. Bảng 9: Báo cáo cơ cấu công nhân viên chức theo chất lượng công nhân kỹ thuật. 2.2.2. Các hình thức trả lương cho cán bộ công nhân viên theo kết quả SXKD. 1. Trả lương kỳ 1 (trả vào ngày 22 hàng tháng): Tạm ứng tiền lương theo mức tối thiểu của Nhà nước (tại thời điểm hiện nay là LminNN: 350.000đồng/tháng) Lương kỳ 1 = Hcb.LminNN Trong đó: Hcb : Hệ số lương cấp bậc LminNN : Mức lương tối thiểu Nhà nước. 2. Trả lương kỳ 2 (trả vào ngày 07 hàng tháng sau liền kề): Tiền lương kỳ 2 được thanh toán theo mức lương tối thiểu doanh nghiệp của Công ty (tại thời điểm hiện nay LminDN: 550.000 đồng/tháng) sau khi trừ đi phần tạm ứng vào kỳ 1. - Tiền lương kỳ 2 đối với CNV không được hưởng trợ cấp chức vụ: (Phụ cấp chức vụ quy định tại mục 2.1 của văn bản số 5137/QĐ - EVN - ĐLHN – TCLĐ ngày 15/11/2005 quy định tạm thời về chế độ phụ cấp trong nội bộ Công ty): Lương kỳ 2 (Hcb x LminDN x Ntt) + (Hcb x LminNN x Ncd) + (Hpc x LminNN) - Lương Kỳ 1 22 Trong đó: - Hcb: Hệ số lương cấp bậc - Hpc: Hệ số phụ cấp (bao gồm PC lưu động, PC trách nhiệm công việc, PC độc hại nguy hiểm) - LminNN: Mức lương tối thiểu Nhà nước. - LminDN: Lương tối thiểu doanh nghiệp của Công ty. - Ntt : Ngày công làm việc thực tế, bao gồm: + Ngày thực tế có đi làm + Ngày được cử đi tham quan, học tập ngắn hạn + Ngày được cử đi điều dưỡng theo tiêu chuẩn của Công ty + Ngày nghỉ việc riêng hưởng nguyên lương - Ncđ: Ngày công chế độ (bao gồm nghĩ lễ, tết, nghỉ phép theo quy định) - Trả lương kỳ 2 đối với CBCNV được hưởng phụ cấp theo chức vụ (Phụ cấp chức vụ quy định tại mục 2.1 của văn bản số 5137/QĐ-EVN - ĐLHN – TCLĐ ngày 15/11/20005 quy định tạm thời về chế độ phụ cấp trong nội bộ Công ty): Lương kỳ 2 (Hcb + Hpccv) x LminDN x Ntt +(Hcb x LminNN x Ncd) - Lương Kỳ 1 22 Trong đó: Hpccv: Hệ số phụ cấp chức danh - Tiền lương chênh lệch đối với cán bộ quản lý: Phần tiền lương chênh lệch đối với cán bộ quản lý quy định tại văn bản số 5759/QĐ-EVN - ĐLHN – TCLĐ ngày 20/12/2005 quy định tạm thời về chế độ tiền lương đôi với cán bộ quản lý trong nội bộ Công ty, được thanh toán hàng tháng vào kỳ 2 như sau Lương chênh lệch (Hql – Hcb - Hpccv) x LminDN x Ntt 22 Trong đó: Hql: Hệ số lương cán bộ quản lý. 3. Tiền lương hoàn thành nhiệm vụ Hàng quý Công ty căn cứ kết quả sản xuất kinh doanh của đơn vị để chấm điểm, xét duyệt và cấp tiền lương “Hoàn thanh nhiệm vụ quý” cho đơn vị để đơn vị thanh toán cho CBCNV (gọi tắt là Vquý, tương ứng với 1 tháng lương). - Đối với các đơn vị: Công ty cấp tiền lương hoàn thành nhiệm vụ quý cho đơn vị quý như sau: Vquýi Vquy X (Ltti x Hcbi x Htdi) S (Ltti x Hcbi x Htdi) Trong đó: - Vquý: Tổng tiền lương hoàn thành nhiệm vụ quý của toàn Công ty, được xác định theo công thức: Vquý = S[Ltti x LminDN x Hcbi] - Qquýi: Là quỹ tiền lương hoàn thành nhiệm vụ quý theo kết quả sản xuất kinh doanh của đơn vị thứ i. - Ltti: Là lao động thực tế bình quân của đơn vị thứ i. - Htđi: Là hệ số thi đua của đơn vị thứ i. - Hcbi: Là hệ số lương thực tế của đơn vị bình quân của đơn vị thứ i. - Đối với cá nhân CBCNV Các đơn vị căn cứ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của từng phòng tổ đội trực thuộc để chấm điểm, xét duyệt để cấp tiền lương “Hoàn thành nhiệm vụ quý” cho phòng đội tổ trực thuộc đơn vị theo phương pháp nêu trên để đơn vị thanh toán cho CBCNV. Phương pháp thanh toán tiền lương cho cá nhân CBCNV như sau: Vquýi Vquy x [Ntti x Hcbi x di] S [Ntti x Hcbi x di] Trong đó: di là số điểm của CBCNV thứ i. Căn cứ vào chất lượng công tác và khối lượng công việc đảm nhận của từng CBCNV các đơn vị chấm điểm cho CBCNV theo thang điểm 100. 2.3 Phân tích tình hình quản lý vật tư, tài sản cố định. 1. Tình hình tài sản cố định: Bảng 10: Tài sản cố định tháng 10 năm 2006 Tài sản Mã số Số cuối tháng 10 Số đầu năm 2006 II.Tài sản cố định 220 39.187.754.012 27.526.453.560 1. Tài sản cố định hữu hình 221 38694209153 27526453560 - Nguyên giá 222 66201386927 48886634965 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 223 (27507177819) (21360181405) 2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 - Nguyên giá 225 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 226 3. Tài sản cố định vô hình 227 - Nguyên giá 228 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 229 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 493544859 Qua bảng trên ta thấy tình hình tài sản cố địnhcủa ĐLTT tăng , phù hợp với thực tế hiện nay ĐLTT đang đầu tư nhiều đường dây truyền tải và các trạm biến áp mới đảm bảo đáp ứng được nhu cầu phụ tải của khách hàng. Tuy nhiên hiện nay trên lưới điện ĐLTT có nhiều đường dây truyền tải điện và trạm biến áp đã quá cũ , hết giá trị hao mòn đã hết cần thay thế, nhưng do ĐLTT thiếu vốn nên chưa thể thay thế vẫn phải đưa vào vận hành. 2. Tình hình sử dụng tài sản cố định: Do đặc thù việc cung cấp điện cho khách hàng là liên tục, vì vậy việc sử dụng tài sản cố định của ĐLTT là 24/24 giờ, các đường dây truyền tải điện và trạm biến áp đang vận hành đầy tải. 3. Phân tích và nhận xét tình hình sử dụng vật tư và tài sản cố định. Qua những thông số trên ta thấy việc sử dụng tài sản cố định của ĐLTT là rất hiệu quả, tài sản cố định được tận dụng và vận hành hết công suất. 2.4 Phân tích chi phí và giá thành : 1. Phân loại chi phí: Chi phí sản xuất kinh doanh điện của ĐLTT trong tháng 10 năm 2006 được tổng hợp và phân loại theo bảng báo cáo sau: Bảng 11: Báo cáo chi phí sản xuất kinh doanh điện 2.5 Tình hình tài chính của Điện lực Thanh Trì 1. Công tác kinh doanh và chương trình giảm tổn thất: a. Công tác kinh doanh: * Trong năm 2005 đơn vị đã thực hiện được 1 số chỉ tiêu sau: - Tổn thất điện năng = 8.12% - Điện năng thương phẩm = 144.500.000KWh. - Tổng doanh thu = 100.953.491.041 đồng - Giá bán bình quân (trước thuế) = 699.88 đồng/KWh. - Thu nộp đạt 99%. * Trong năm 2006 đơn vị đã thực hiện 1 số chỉ tiêu sau: - Tổn thất điện năng = 8,2%. - Điện năng thương phẩm = 155.900.000KWh. - Tổng doanh thu = 110.196.000.000 đồng - Giá bán bình quân (trước thuế) = 708,2 đồng/KWh. - Thu nộp đạt 98%. Bảng 12: Bảng cân đối kế toán tháng 10 năm 2006 Bảng 13: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2005 Bảng 14: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006 b. Thực hiện chương trình giảm tổn thất. Đơn vị đã chỉ đạo các bộ phận thực hiện các biện pháp trong chương trình giảm tổn thất cụ thể như: - Củng cố tổ chức các đội quản lý khách hàng, luân chuyển công nhân quản lý. - Phối hợp với công an huyện, xã kiểm tra và đấu tranh xử lý các khách hàng lấy cắp điện. - Đẩy mạnh các công trình XDCB, đại tu SCL để hoàn chỉnh lưới điện và hệ thống công tơ. - Kiểm tra các khách hàng có sản lượng thất thường. - Thay các bộ TI mang tải không đúng định mức. - Sa thải các trạm biến áp non tải của các TBA khách hàng và các TBA thuỷ nông. - Tăng cường kiểm tra, phúc tra các khách hàng công tơ 1 pha và 3 pha phiên 8. - Giao trách nhiệm vụ thể cho CBCNV trực tiếp quản lý TBA và đường dây, gắn chế độ thưởng phạt thoả đáng. - Củng cố hòm công tơ và các thiết bị đo đếm tại các khách hàng có biểu hiện lấy cắp điện. - Tính đến hết tháng 11/2006 và nửa đầu tháng 12/2006 đã kiểm tra được 840 lượt khách hàng mua điện. + Số điện năng truy thu 384.514 KWh = 309.238.404đ + Đã phạt được 06 khách hàng với số tiền phạt là: 39.000.000đ - Đã áp giá được 71 khách hàng 1 pha và 39 khách hàng 3 pha. - Công tác lắp đặt công tơ, hòm công tơ: Tính đến tháng 11/2006 và nửa đầu tháng 12/2006 đã được thực hiện: + Phát triển mới được 150 công tơ 3 pha, tính đến nay là 964 hộ 3 pha. + Phát triển mới được 480 công tơ 1 pha, tính đến nay là 26.352 hộ 1 pha. + Lắp công tơ điện tử cho 43 khách hàng. + Thay định kỳ: * Công tơ loại 1 pha = 3623 cái đạt 125,7% theo kế hoạch * Công tơ lại 3 pha = 220 cái đạt 112% theo kế hoạch. * TI; 04 bộ + Thay chết cháy: * Công tơ loại 1 pha = 349 cái * Công tơ loại 3 pha = 64 cái * TI: 02 bộ c. Công tác điện nông thôn: - Điện lực đã tiếp nhận cải tạo và bán điện đến từng hộ dân xã Tứ Hiệp, Thanh Liệt. - Điện lực đã kiểm tra cùng các tổ liên ngành các HTX dịch vụ điện nông nghiệp để đảm bảo giá bán điện theo đúng giá chỉ đạo của UBND Huyện Thanh Trì. 2. Thí nghiệm thiết bị: - Đã thí nghiệm xong 27 trạm công cộng - Đã thí nghiệm được 40 trạm khách hàng. - Thí nghiệm 257 vị trí tiếp địa đường dây cao thế để đảm bảo an toàn lưới điện trên địa bàn huyện Thanh Trì. - Đang tiếp tục vận động các khách hàng thí nghiệm định kỳ các thiết bị theo quy định để đảm bảo an toàn vận hành không để xảy ra sự cố lan tràn. 3. Công tác đại tu củng cố lưới điện a. Công tác đại tu: - Kế hoạch SCL năm 2006 của Điện lực Thanh Trì có: + Điện lực đăng ký 12 công trình và bổ sung 9 công trình SCL. - Đã tổ chức thi công xong 21 công trình năm 2006. Cụ thể: + Đại tu ĐDK 35KV – TBA Bơm Đông Mỹ : 315.446.527đ + Đại tu ĐDK 24KV – TBA Mỹ ả 1 và lưới điện hạ thế : 82.552.138đ + Đại tu ĐDK 24KV – TBA Mỹ ả 2 và lưới điện hạ thế : 77.407.676đ + Đại tu ĐDK 24KV – TBA Tân Dân và lưới điện hạ thế : 76.730.360đ + Đại tu lưới điện hạ thế TBA Đông Vinh : 24.613.521đ + Đại tu ĐDK 35KV –và TBA Rau sạch Duyên Hà : 84.014.993đ + Đại tu ĐDK 35KV – TBA TT 103 và lưới điện hạ thế : 68.254.177đ + Đại tu ĐDK 24KV – TBA Bắc Hà và lưới điện hạ thế : 51.944.65đ + Đại tu ĐDK 24KV – TBA ma treo và lưới điện hạ thế : 188.452.344đ + Đại tu ĐDK 04KV và hòm bảo vệ công tơ TBA Đồng Nội: 50.722.095đ + Sửa chữa kiến trúc TBA Vĩnh Trung 1 : 84.834.688đ + Thay dầu MBA, 2 máy : 39.934.310đ + Thay hòm bảo vệ công tơ sắt bằng hòm Composit khu TT yên Ngưu: 72.908.069đ. + Thay hòm bảo vệ công tơ sắt bằng hòm Composit thôn Ngọc Hồi xã Ngọc Hồi: 249.423.901đ + Thay hòm bảo vệ công tơ sắt bằng hòm Composit thôn Yên Kiện xã Ngọc Hồi: 99.985.381đ + Thay hòm bảo vệ công tơ sắt bằng hòm Composit thôn Lạc Thị xã Ngọc Hồi: 224.642.933đ + Thay hòm bảo vệ công tơ sắt bằng hòm Composit sau TBA công cộng Ngọc Hồi: 57.560.306đ + Thay hòm bảo vệ công tơ sắt bằng hòm Composit khu Quốc Bảo TT Văn Điển: 78.167.165đ + Thay hòm bảo vệ công tơ sắt bằng hòm Composit lưới hạ thế sau TBA Yên Mỹ 1: 136.862.693đ + Thay hòm bảo vệ công tơ sắt bằng hòm Composit lưới hạ thế sau TBA Yên Mỹ 2: 222.359.909đ + Thay hòm bảo vệ công tơ sắt bằng hòm Composit lưới hạ thế sau TBA Yên Mỹ 3: 132.842.409đ Công tác xây dựng cơ bản: - Điện lực đã tổ chức thi công và nghiệm thu xong 09 công trình. Đó là: Ÿ Xd TBA tạm phục vụ thi công khu CN Ngọc Hồi Ÿ Cải tạo lưới điện thôn Quỳnh Đô Ÿ Cải tạo nâng cấp ĐDK 35kV lộ 372 E10 Nhánh Dọc ốc Ÿ Xây dựng đường dây hạ thế cấp điện cho các doanh nghiệp trong khu CN Ngọc Hồi Ÿ Xây dựng đường trục trung thế 35kV cáp điện trong khu CN Ngọc Hồi Ÿ Cải tạo nâng cấp ĐDK 670E10 và nhánh chùa Đông Mỹ Ÿ Cải tạo lưới điện hạ thế xã Thanh Liệt Ÿ Cải tạo lưới điện thôn Vĩnh Ninh Ÿ Xây dựng TBA Hồng Phú 2 xã Duyên Hà - Đang tiến hành triển khai thi công các công trình chuyển tiếp và khởi công mới. Theo kế hoạch điều chỉnh 2006, dự kiến đến 31/01/2007 sẽ thi công và quyết toán xong. Đó là: Ÿ Xây dựng TBA thôn yên Phú Ÿ Xây dựng TBA thôn Thượng Phúc 2 Ÿ Xây dựng TBA Khu CN Ngọc Hồi 2 Ÿ Xây dựng TBA Khu CN Ngọc Hồi 7 Ÿ Xây dựng TBA Khu CN Ngọc Hồi11 Ÿ Xây dựng TBA Khu CN Ngọc Hồi 12 Ÿ Xây dựng TBA Khu CN Ngọc Hồi18 c. Công tác củng cố lưới điện - Đã tổ chức tiến hành kiểm tra định kỳ đường dây trung thế ngày và đêm theo quy định của Công ty. - Khoan lỗ ở cánh tủ RMU để thoát hơi nước. - Tăng cường kiểm tra phát hiện sớm các khiếm khuyết kịp thời khắc phục các tồn tại. - Sửa chữa các hiện tượng đe doạ sự cố sau khi đi kiểm tra lưới điện như: Tăng cường lèo, ép lèo, bảo dưỡng cầu dao phụ tải, bổ sung các cọc tiếp địa mất, thiếu trên lưới điện … - Lập các phương án nâng cao các khoảng dây vượt đường giao thông không đảm bảo khoảng cách quy định. d. Các biện pháp chống quá tải. - Tăng cường cáp xuất tuyến hạ thế cho các trạm biến áp công cộng. - Nâng công suất MBA cho các trạm biến áp quá tải đảm bảo công suất cung cấp cho nhu cầu sử dụng của phụ tải. - Tăng cường công tác kiểm tra TBA và ĐDK 0.4kV, tổ chức cân đảo pha ngay sau khi kiểm tra đo công suất phụ tẩi các giờ cao điểm, thấp điểm. 4. Công tác lập phương án kỹ thuật sửa chữa lớn và XDCB. a. Sửa chữa lớn - Điện lực Thanh Trì đã lập xong 13 phương án kỹ thuật thuộc nguồn vốn sữa chữa lớn năm 2007 với giá trị khai toán 1.452 triệu đồng. b. Đầu tư xây dựng - Thực hiện theo định hướng của Công ty và theo đăng ký kế hoạch ĐTXD năm 2007, Điện lực đã lập xong 08 phương án kỹ thuật/22 dự án đăng ký. 5. Thực hiện phương án sửa chữa thường xuyên Trong năm 2006 Điện lực Thanh Trì đã lập và tổ chức thi công được 60 công trình sửa chữa nhỏ với số tiền là: 308.702.537 đồng 6. Công tác an toàn và bảo hộ lao động a. Quy trình quy phạm - Có đủ quy trình vận hành các thiết bị chính trên lưới điện và các thiết bị khác đang quản lý. - Bồi huấn và sát hạch quy trình KTAT cho toàn bộ công nhân trực tiếp sản xuất trong Điện lực. - Phổ biến thường xuyên và đầy đủ các nội quy quy định của Công ty, các thông báo về an toàn lao động đến từng công nhân trực tiếp sản xuất. - Thường xuyên kiểm tra tại hiện trường công tác thực hiện an toàn và bảo hộ lao động của công nhân trực tiếp sản xuất. b. Bồi huấn và sát hạch quy trình KTAT: - Mở lớp tập huấn thực hiện phiếu công tác, phiếu thao tác cho CBCNVC trực tiếp tham gia QLVH và sửa chữa lưới điện. - Sát hạch quy trình KTAT cho khối công nhân trực tiếp sản xuất. c. Công tác an toàn – BHLĐ - PCCN - Kết hợp cùng với công đoàn tổ chức kiểm tra tại hiện trường được 60 lượt. - Lập kế hoạch tổ chức khám sức khoẻ định kỳ hàng năm cho 100% cán bộ CNVC trong Điện lực. - Phân phát và quản lý theo dõi các trang bị an toàn BHLĐ của từng các nhân, tổ đội. - Phân phát trang phục bảo hộ lao động cho toàn bộ CBCNVC Điện lực. - Thí nghiệm định kỳ xong toàn bộ các dụng cụ trang bị ATLĐ. d. Tình hình vi phạm hành lang BVLĐ cao áp: - Trong năm 2006 cán bộ an toàn phối hợp với chính quyền tổ chức kiểm tra và lập 125 biên bản nhằm đôn đốc nhắc nhở và kịp thời phát hiện những sai phạm quy trình của CNV trong quá trình làm việc. - Trong năm đã phát hiện và ngăn chặn 9 hộ vi phạm và đã xử lý bằng các biện pháp cải tạo lưới điện được 30 hộ. Tính đến 18/12/2006còn 114 hộ vi phạm, giảm thiểu được 30 hộ. - Qua kiểm tra đã phát hiện và xử lý đình chỉ tại chỗ với các B có sai phạm Quy trình KTAT điện khi thực hiện phiếu công tác và bảo hộ lao động không đúng. 7. Công tác kinh doanh viễn thông - Kế hoạch Công ty giao: 2400 thuê bao - Đến thời điểm hiện nay đã phát triển được 2500 thuê bao. Tăng 100 thuê bao so với kế hoạch. - Số tiền doanh thủ cả năm 2006 tính đến thời điểm hiện nay là: 1,26 tỷ đồng. Số tiền phát sinh tháng 12 chưa thu được là: 300 triệu đồng. 8. Đánh giá kết quả thực hiện 8.1. Công tác kinh doanh. a. Điện thương phẩm: Vượt 0,58% so với kế hoạch Công ty giao b. Tỷ lệ tổn thất: Thực hiện cao hơn kế hoạch Công ty giao là 0,94%. Nguyên nhân: Do chưa khắc phục được những tồn tại cũ, chưa triệt để một số khách hàng ăn cắp điện, không thực hiện được kế hoạch nâng áp đồng thời phải tiếp nhận điện nông thôn. c. Thay định kỳ công tơ: Vượt kế hoạch Công ty giao. d. Giá bán điện bình quân: Tăng 3,2đ/kwh so với kế hoạch Công ty giao. e. Tiếp nhận bán lẻ đến từng hộ dân: Đạt kế hoạch Công ty giao. 8.2. Công tác vận hành Suất sự cố: - ĐDK : Đạt theo quy định của Công ty. - TBA: Đạt theo quy định của Công ty - Hạ thế: Đạt theo quy định của Công ty 8.3. Công tác củng cố lưới điện. a. Thực hiện các công trình đại tu: Đạt kế hoạch Công ty giao. b. Thực hiện các công trình ĐTXD: Trong năm 2006, do Công ty hạn hẹp về cấp vốn, do vướng mắc nhiều về khâu đền bù giải phóng mặt bằng nên Điện lực đã chuyển một số công trình chưa thực hiện xong sang năm 2007 thực hiện tiếp. Điện lực sẽ quyết tâm triển khai thực hiện từ đầu năm 2007 để đảm bảo thực hiện xong kế hoạch năm 2007. 9. Công tác đoàn thể, xã hội, đời sống. - Chính quyền thường xuyên phối hợp với công đoàn, đoàn thanh niên phát động các phong trào thi đua sản xuất, tuyên truyền vận động CBCNV phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu sản xuất của Công ty giao. Đấu tranh phòng chống các tệ nạn xã hội, tổ chức các phong trào TDTT, văn nghệ tạo không khí sôi nổi, đoàn kết trong toàn Điện lực. - Động viên CBCNV tham gia các phong trào xã hội từ thiện như ủng hộ đồng bào bị bão lụt, thiên tai, trẻ em nghèo. Thường xuyên thăm hỏi, phụng dưỡng 01 bà mẹ Việt Nam anh hùng trong huyện. Tổ chức tặng quà cho các em CBCNV có thành tích học tập tốt, tổ chức cho các cháu vui chơi lễ Noen … - Hưởng ứng phong trào thi đau phát huy sáng kiến hợp lý hoá sản xuất, trong năm 2006 Điện lực có 13 sáng kiến cấp tiểu ban với số tiền thưởng là 3.400.000đ và 2 sáng kiến cấp Công ty với số tiền thưởng là 2.000.000đ. - Điện lực đã xây dựng được căn nhà cho CBCNV điện lực để đảm bảo sức khoẻ và tạo điều kiện làm việc và đời sống CNVC trong đơn vị dân dân được ổn định và được cải thiện từng bước. 10. Dự kiến kế hoạch thực hiện năm 2007. Tập trung chỉ đạo đảm bảo cung cấp điện an toàn liên tục cho các hoạt động chính trị, văn hoá, xã hội, đảm bảo điện phục vụ các ngày lễ, kỷ niệm lớn của dân tộc. Phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh năm 2007. 10.1. Các mục tiêu chính - Hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu năm 2007 + Điện thương phẩm: 170 triệu KWh. + Tỷ lệ tổn thất: 7,5% + Giá bán điện bình quân: 710đồng/KWh (Chưa có VAT) + Thay công tơ định kỳ: 03 pha: 250 chiếc, 1 pha 2500 chiếc. + Số lượng công tơ thay khi xoá bán tổng: 1 Pha: 18.000 chiếc 3 Pha: 350 chiếc - Triển khai thực hiện tốt công tác kinh doanh viễn thông Điện lực. - Đáp ứng nhu cầu cấp điện của khách hàng và các yêu cầu phục vụ chính trị xã hội của Huyện cũng như của Thành phố. - Đảm bảo tiếp nhận lưới điện nông thôn theo đúng kế hoạch của UBND huyện Thanh Trì và của Điện lực đề ra. - Đảm bảo cung cấp điện an toàn liên tục chất lượng cao. - Hoàn thành chỉ tiêu suất sự cố Công ty giao. - Phấn đấu hoàn thành kế hoạch đại tu và xây dựng cơ bản năm 2007 - Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, quản lý doanh nghiệp, củng cố đội ngũ, nề nếp làm việc, nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng. - Đảm bảo kinh doanh viễn thông Điện lực đạt và vượt kế hoạch được giao. - Nâng cao thu nhập của CBCNV bằng việc thực hiện tốt các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật Công ty giao, áp dụng triệt để các tiến bộ khoa học công nghệ mới sản xuất. 10.2 Các biện pháp thực hiện - Tăng cường kiểm tra áp giá các khách hàng sử dụng điện, nâng cao chất lượng và số lượng phúc tra chỉ số công tơ, tăng cường việc kiểm tra chống câu móc, ăn trộm điện nhất là tại các xã mới tiếp nhận xoá bán tổng. - Tăng cường công tác kiểm tra định kỳ, đột xuất, kỹ thuật đường dây và trạm, cương quyết xử lý các vi phạm hành lang an toàn lưới điện. Xử lý ngay các khiếm khuyết phát hiện được sau kiểm tra định kỳ ban ngày, ban đêm, kiểm tra đột xuất và kiểm tra kỹ thuật. - Phấn đấu giảm thời gian cắt điện, nâng cao hiệu quả làm việc để nâng cao sản lượng điện thương phẩm. - Thực hiện tốt công tác củng cố đường dây trung thế, vệ sinh sứ, sơn xà, xử lý tiếp xúc, cân đảo pha …v..v.. - Phấn đấu hoàn thành kế hoạch sửa chữa nhỏ, thí nghiệm định kỳ và xử lý các khuyếm khuyết sau thí nghiệm. - Củng cố bảo dưỡng các bộ cầu dao phân đoạn, cầu dao đầu cáp, dao liên lạc và hệ thống tiếp địa. - Xử lý nhanh các vụ sự cố đảm bảo đúng thời gian quy định. - Giám sát chặt chẽ chất lượng thi công, quyết toán các công trình đại tu và XDCB kịp thời đúng yêu cầu của Công ty đề ra. - Triển khai mạng lưới kinh doanh viễn thông điện lực đủ trình độ, năng lực, đạt hiệu quả cao. - Tăng cường công tác quản lý, giao trách nhiệm vụ thể cho từng công nhân. - Động viên mọi lực lượng, tổ chức trong đơn vị để cùng nỗ lực, thi đua hoàn thành nhiệm vụ. - Tiếp tục đào tạo và nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ CBCNV đáp ứng cho công cuộc hiện đại hoá lưới điện. Chú trọng việc bồi huấn, hướng dẫn, vận hành, bảo dưỡng và bảo quản thiết bị mới. PHẦN III NGHIÊN CỨU CHUYÊN SÂU VÀ LỰA CHỌN HƯỚNG ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP. 3.1. Các mô hình kinh doanh bán điện đang được áp dụng tại ĐLTT . Hiện tại ĐLTT đang áp dụng 2 mô hình kinh doanh bán điện: Ÿ Mô hình bán điện trực tiếp tới các hộ mua điện, các cơ quan Nhà nước, các đơn vị sản xuất kinh doanh và quản lý trực tiếp đảm bảo cung cấp, an toàn tới các hộ. Ÿ Mô hình bán điện gián tiếp tới các xã, từ đó các xã bán điện cho các hộ dân và các đơn vị sản xuất kinh doanh. Mô hình này các xã quản lý trực tiếp các hộ mua điện và quản lý độc lập không trực thuộc điện lực quản lý. Nhưng ĐLTT vẫn phải đảm bảo cung cấp điện an toàn liên tục, ổn định đến các trạm biến áp của các xã. 3.2. Lựa chọn nghiên cứu chuyên sâu. Trong quá trình thực tập ở ĐLTT em đã tìm hiểu và thu thập được số liệu về các xã của huyện Thanh trì như: Tổng số hộ của các xã, số xã mua điện trực tiếp của điện lực, số xã mua điện gián tiếp của điện lực; Tỷ lệ tổn thất của Điện lực Thanh Trì, của các xã và tỷ lệ điện năng dùng cho sinh hoạt – sản xuất – kinh doanh – khác … Cho nên, trong quá trình thực tập em đã tìm hiểu sâu về hai xã - 1 xã điện lực bán điện trực tiếp và 1 xã điện lực bán điện gián tiếp. Đối với xã do điện lực bán điện gián tiếp tới các xã với giá buôn thì doanh thu là bao nhiêu so với xã mà điện lực bán điện trực tiếp. Từ đó so sánh được với hai mô hình bán điện này thì ĐLTT có lợi cái gì và mất cái gì. Với số liệu 2 xã em thu thập được tương đương về số hộ sử dụng điện cho nên việc so sánh sẽ được thuận lợi hơn. Để tiến hành tìm hiểu nghiên cứu về hai xã: Ÿ So sánh lợi nhuận khi bán điện theo mô hình gián tiếp và trực tiếp. Ÿ Vấn đề quản lý của Điện lực gặp khó khăn và thuận tiện gì. Ÿ Vấn đề tổn thất điện năng khi điện lực quản lý trực tiếp và quản lý gián tiếp. Bảng15: Số hộ trong các xã mà điện lực bán điện trực tiếp và bán điện gián tiếp. Bảng 16: Bảng báo cáo điện thương phẩm các xã, thị trấn 3.3. Định hướng đề tài tốt nghiệp. Như đã trình bày ở phần 3.2 vấn đề nghiên cứu chuyên sâu về hai mô hình quản lý điện nông thôn. Vì vậy trong thời gian tới làm đề tài tốt nghiệp em sẽ làm về đề tài: Mô hình quản lý và cung ứng điện nông thôn. KẾT LUẬN Thực tập kinh tế đóng vai trò rất quan trọng đối với sinh viên, nó là cơ hội giúp cho sinh viên tìm hiểu rất nhiều những vấn đề cả về lý thuyết lẫn thực hành công tác nghiên cứu hay sản xuất kinh doanh trên thực tế. Những gì thu được từ đợt thực tập này là cơ sở để sinh viên lựa chọn những vấn đề và công việc thích hợp với mình. Trong khoảng thời gian thực tập tại Điện lực Thanh Trì vừa qua, với sự định hướng của giáo viên hướng dẫn, cùng sự giúp đỡ của các cô chú, anh chị tại Điện lực Thanh Trì, em đã có cơ hội tiếp cận, đánh giá trên thực tế các số liệu kế toán, các phương pháp quản lý và vận hành của Điện lực Thanh Trì. Do thời gian thực tập không dài và năng lực tiếp thu còn hạn chế nên những vấn đề nắm bất được rất nhỏ so với những kiến thức, nội dung công việc thực hiện tại phòng tài vụ nói riêng và Điện lực Thanh Trì nói chung. Do đó trong báo cáo này, những nội dung chỉ mang tính giới thiệu. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn cô giáo Dương Lan Hương cùng toàn thể các cô chú, anh chị tại Điện lực Thanh Trì đã giúp đỡ em trong quá trình thực tập . Sinh viên thực hiện Trịnh Ngọc Tuấn CÔNG TY ĐIỆN LỰC HÀ NỘI Đơn vị tính: đồng BÁO CÁO CHI PHÍ QUẢN LÝ Quý 4 năm 2006 ĐIỆN LỰC THANH TRÌ SHTK TÊN TÀI KHOẢN QUÝ BÁO CÁO LUỸ KẾ TỪ ĐẦU NĂM 6421 Chi phí nhân viên quản lý  98 885 446   379 307 999  64211 - Tiền lương  83 586 006   335 984 758  64212 - BHXH, BHYT, KPCĐ  15 299 440   43 323 241  6422 Chi phí vật liệu quản lý  87 310 946   208 603 353  6423 Chi phí đồ dùng văn phòng  51 867 369   126 922 555  6424 Chi phí khấu hao TSCĐ  41 483 049   181 802 582  6425 Thuế phí và lệ phí  97 267 438   195 347 475  64251 - Thuế nhà đất  94 865 000   182 944 000  64258 - Thuế, phí, lệ phí khác  2 402 438   12 403 475  6426 Chi phí dự phòng 6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài  91 592 157   319 525 696  64271 - Điện nước  29 058 715   107 169 788  64272 - Điện thoại, bưu phí  24 347 695   109 597 966  64273 - Chi phí mua bảo hiểm tài sản  9 910 909   18 080 000  64278 - Khác  28 274 838   84 677 942  6428 Chi phí bằng tiền khác  45 904 757   257 346 629  64281 - Chi phí hội nghị tiếp khách  33 343 000   118 398 198  64282 - Chi phí đào tạo  4 242 857   5 922 107  64283 - Công tác phí, tàu xe đi phép  27 105 500  64284 - Chi phí mua công suất phản kháng 64285 - Chi phí nghiên cứu khoa học, sáng kiến cải tiến  1 300 000   22 906 223  64286 - Nghiệp vụ phí 64288 - Chi phí quản lý bằng tiền khác  7 018 900   83 014 601  6429 Chi phí quản lý doanh nghiệp khác  28 300 000   46 954 819  64291 - Chi phí sửa chữa lớn Trang 1/2 SHTK TÊN TÀI KHOẢN QUÝ BÁO CÁO LUỸ KẾ TỪ ĐẦU NĂM 642911 + Tự làm 6429111 Vật liệu 6429112 Nhân công 6429113 Máy thi công 6429118 Chi phí khác 642912 + Thuê ngoài 64292 - Chi phí sửa chữa thường xuyên 642921 + Vật liệu 642922 + Nhân công 6429221 Tiền lương 6429222 BHXH, BHYT, KPCĐ 642923 + Chi phí khác 64293 - An toàn lao động, vệ sinh công nghiệp  900 000   13 059 819  64294 - Bảo vệ phòng cháy, chống bão lụt 64295 - Chi phí ăn ca  27 400 000   32 689 000  64296 - Chi phí thưởng tiết kiệm nhiên liệu đIện tự dùng 64297 - Chi phí trợ cấp mất việc làm 64298 - Chi phí khác  1 206 000  Cộng  542 611 162   1 715 811 108  NGƯỜI LẬP BIỂU Ngày ......... tháng ......... năm ............ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC ĐIỆN LỰC ĐỖ TÂM ANH Trang 2/2 CÔNG TY ĐIỆN LỰC HÀ NỘI Đơn vị tính: đồng BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ QUẢN LÝ Tháng 12 năm 2005 ĐIỆN LỰC THANH TRÌ SHTK TÊN TÀI KHOẢN THÁNG BÁO CÁO QUÝ BÁO CÁO LUỸ KẾ TỪ ĐẦU NĂM 6421 Chi phí nhân viên quản lý  25 165 048   79 142 851   233 912 703  64211 - Tiền lương  23 637 925   72 887 148   213 742 400  64212 - BHXH, BHYT, KPCĐ  1 527 123   6 255 703   20 170 303  6422 Vật liệu văn phòng  20 271 489   68 992 451   127 490 757  6423 Dụng cụ đồ dùng văn phòng  27 730 365   57 191 531   169 255 009  6424 Chi phí khấu hao TSCĐ  16 920 759   51 791 543   231 693 688  6425 Thuế phí và lệ phí  991 272   2 308 907   76 909 163  64252 - Thuế nhà đất  67 567 000  64258 - Thuế, phí, lệ phí khác  991 272   2 308 907   9 342 163  6426 Chi phí dự phòng 6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài  63 733 607   97 307 182   342 115 936  64271 - Điện nước  10 420 285   13 500 518   35 804 541  64272 - Điện thoại, bưu phí  8 144 540   34 175 582   150 424 440  64273 - Chi phí mua bảo hiểm tài sản  9 530 909   9 530 909   18 267 136  64278 - Khác  35 637 873   40 100 173   137 619 819  6428 CP bằng tiền khác  44 273 000   86 569 600   311 471 040  64281 - LãI tiền vay ngắn hạn 64282 - LãI tiền vay dài hạn 64283 - CP hội nghị tiếp khách  17 130 000   40 653 000   185 392 181  64284 - CP đào tạo, bồi duỡng  8 330 000  64285 - Công tác phí, đI phép  4 900 000   15 730 000   53 810 182  64286 - Chi mua công suất (điện năng) phản kháng 64287 Chi phí nghiên cứu khoa học, sáng tạo, cải tiến  1 700 000   11 600 000  64288 - CP khác  22 243 000   28 395 600   52 247 677  64289 - Nghiệp vụ phí  91 000   91 000  Trang 1/2 SHTK TÊN TÀI KHOẢN THÁNG BÁO CÁO QUÝ BÁO CÁO LUỸ KẾ TỪ ĐẦU NĂM 6429 Chi phí quản lý doanh nghiệp khác  1 688 000   3 054 000   84 788 080  64291 - Chi phí sửa chữa lớn 642911 + Tự làm 6429111 Vật liệu 6429112 Nhân công 6429113 Chi phí sử dụng MMTB 6429118 Chi phí khác 642912 + Thuê ngoài 64292 - Chi phí sửa chữa thường xuyên 642921 + Vật liệu 642922 + Nhân công 6429221 Tiền lương 6429222 BHXH, BHYT, KPCĐ 642923 + Chi phí khác 64293 - An toàn lao động  328 000  64294 - Phòng cháy, bão lụt  790 000  64295 - Chi phí ăn ca  5 454 000  64296 - Chi phí thưởng tiết kiệm nhiên liệu đIện tự dùng 64297 - CP trợ cấp mất việc làm 64298 - Chi phí khác  1 688 000   3 054 000   78 216 080  Cộng  200 773 540   446 358 065   1 577 636 376  NGƯỜI LẬP BIỂU Ngày ......... tháng ......... năm ............ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC ĐIỆN LỰC ĐỖ TÂM ANH Trang 2/2 CÔNG TY ĐIỆN LỰC HÀ NỘI Đơn vị tính: đồng BÁO CÁO CHI PHÍ BÁN HÀNG Quý 4 năm 2006 ĐIỆN LỰC THANH TRÌ SHTK TÊN TÀI KHOẢN QUÝ BÁO CÁO LUỸ KẾ TỪ ĐẦU NĂM 6411 Chi phí nhân viên bán hàng  133 699 045   364 888 795  64111 - Tiền lương  123 643 474   333 984 159  64112 - BHXH,BHYT, KPCĐ  10 055 571   30 904 636  6412 Chi phí vật liệu, bao bì bán hàng  70 354 990   89 868 308  6413 Chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng  33 046 133   300 671 920  6414 Chi phí khấu hao TSCĐ  15 181 314   92 288 074  6415 Chi phí bảo hành 6416 Chi phí sửa chữa TSCĐ 64161 - Chi sửa chữa lớn 641611 + Tự làm 6416111 Vật liệu 6416112 Nhân công 6416113 Máy thi công 6416118 Chi phí khác 641612 + Thuê ngoài 64162 - Chi sửa chữa thường xuyên 641621 + Vật liệu 641622 + Nhân công 6416221 Tiền lương 6416222 BHXH, BHYT, KPCĐ 641623 + Chi phí khác 6417 Chi phí dịch vụ mua ngoài  197 341 683   333 997 734  64171 - Điện, nước 64172 - Điện thoại, bưu phí 64173 - Chi phí hoa hồng đại lý  51 046 630   72 541 854  Trang 1/2 SHTK TÊN TÀI KHOẢN QUÝ BÁO CÁO LUỸ KẾ TỪ ĐẦU NĂM 64178 - Khác  146 295 053   261 455 880  6418 Chi phí bằng tiền khác  29 905 245   117 190 790  64181 - Chi phí quảng cáo, tuyên truyền  15 512 524   15 762 524  64182 - Chi phí khuyến mại (12 727 279) 64183 - Hoa hồng môi giới và phát triển khách hàng  8 670 000  64185 - Chi phí ăn ca  26 590 000   66 425 000  64188 - Chi phí bằng tiền khác  530 000   26 333 266  6419 Chi phí bán hàng khác  220 000  Cộng  479 528 410   1 299 125 621  NGƯỜI LẬP BIỂU Ngày ......... tháng ......... năm ............ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC ĐIỆN LỰC ĐỖ TÂM ANH Trang 2/2 CÔNG TY ĐIỆN LỰC HÀ NỘI Đơn vị tính: đồng BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ BÁN HÀNG Tháng 12 năm 2005 ĐIỆN LỰC THANH TRÌ SHTK TÊN TÀI KHOẢN THÁNG BÁO CÁO QUÝ BÁO CÁO LUỸ KẾ TỪ ĐẦU NĂM 6411 CP nhân viên bán hàng  23 716 201   65 872 329   167 744 278  64111 - Tiền lương  22 277 000   60 682 465   154 008 192  64112 - BHXH,BHYT, KPCĐ  1 439 201   5 189 864   13 736 086  6412 CP vật liệu, bao bì bán hàng  17 693 969   43 682 149   91 817 247  6413 CP dụng cụ, đồ dùng văn phòng  51 390 279   140 619 571   692 678 501  6414 CP khấu hao TSCĐ  8 949 870   26 849 610   134 059 946  6415 CP bảo hành 6416 CP sửa chữa TSCĐ 64161 - Chi sửa chữa lớn 641611 + Tự làm 6416111 Vật liệu 6416112 Nhân công 6416113 CP sử dụng MMTB 6416118 Chi phí khác 641612 + Thuê ngoài 64162 - Chi sửa chữa thường xuyên 641621 + Vật liệu 641622 + Nhân công 6416221 Tiền lương 6416222 BHXH, BHYT, KPCĐ 641623 + Chi phí khác 6417 CP dịch vụ mua ngoài  2 050 000  64171 - Điện, nước 64172 - Điện thoại, bưu phí 64178 - Khác  2 050 000  6418 Chi phí bằng tiền khác  42 437 681   113 825 808   280 112 767  64181 - Chi phí quảng cáo, tuyên truyền  2 205 000  Trang 1/2 SHTK TÊN TÀI KHOẢN THÁNG BÁO CÁO QUÝ BÁO CÁO LUỸ KẾ TỪ ĐẦU NĂM 64182 - Giao dịch khách hàng  4 281 818   6 781 818   17 851 818  64185 - Chi phí ăn ca  5 600 000   16 510 000   56 902 000  64188 - Chi phí bằng tiền khác  32 555 863   90 533 990   203 153 949  6419 CP bán hàng Cộng  144 188 000   390 849 467   1 368 462 739  NGƯỜI LẬP BIỂU Ngày ......... tháng ......... năm ............ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC ĐIỆN LỰC ĐỖ TÂM ANH Trang 2/2 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Đơn vị tính: đồng Mẫu B02-DN Tháng 12 năm 2005 CÔNG TY ĐIỆN LỰC HÀ NỘI ĐIỆN LỰC THANH TRÌ PHẦN I - LÃI, LỖ CHỈ TIÊU 1 Mà SỐ 2 KỲ TRƯỚC LŨY KẾ ĐẦU NĂM 4 5 3 KỲ NÀY  510 443 252  01  85 392 338   55 797 853  Tổng doanh thu và cung cấp dịch vụ 02 Trong đó: Doanh thu hàng xuất khẩu 03 Các khoản giảm trừ (03 = 04+05+06+07) 04 + Chiết khấu thương mại 05 + Giảm giá hàng bán 06 + Hàng bán bị trả lại 07 + Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp  510 443 252  10  85 392 338   55 797 853  1. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 03)  301 942 809  11  25 081 084   18 511 199  2. Giá vốn hàng bán  208 500 443  20  60 311 254   37 286 654  3. Lợi nhuận gốp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11)  60 810 467  21  8 606 526   4 158 619  4. Doanh thu hoạt động tài chính 22 5. Chi phí tài chính 23 Trong đó: Chi phí lãi vay 24 6. Chi phí bán hàng  23 122 472  25  3 704 442   1 896 723  7. Chi phí quản lý doanh nghiệp  246 188 438  30  65 213 338   39 548 550  8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh [30 = 20 + (21-22) - (24+25)]  26 528 594  31  110 000   1 624 016  9. Thu nhập khác  13 193 162  32  1 210 000  10. chi phí khác  13 335 432  40  110 000   414 016  11. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)  259 523 870  50  65 323 338   39 962 566  13. Tổng lợi nhuận trước thuế (50 = 30+40) 51 14. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp  259 523 870  60  65 323 338   39 962 566  15. Lợi nhận sau thuế (60 = 50 - 51) B02-DN - Kết quả hoạt động kinh doanh- Phần:1 CHỈ TIÊU Mà SỐ SỐ CÒN PHẢI NỘP CUỐI KỲ Đà NỘP PHẢI NỘP SỐ CÒN PHẢI NỘP ĐẦU KỲ PHẢI NỘP SỐ PHÁT SINH TRONG KỲ LŨY KẾ TỪ ĐẦU NĂM Đà NỘP 1 2 4 5 6 7 8 = 3 + 4 - 5 3 PHẦN II - TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ VỚI NHÀ NƯỚC Đơn vị tính: đồng  67 567 000   67 567 000  I. Thuế (10=11+12+13+14+15+16+17+18+19+20) 10 1. Thuế GTGT hàng bán nội địa 11 - Sản phẩm Điện 11.1 - Sản phẩm khác 11.2 2. Thuế GTGT hàng nhập khẩu 12 3. Thuế tiêu thụ đặc biệt 13 4. Thuế xuất nhập khẩu 14 5. Thuế thu nhập doanh nghiệp 15 - Sản phẩm Điện 15.1 - Sản phẩm khác 15.2 6. Thu trên vốn 16 7. Thuế tài nguyên 17 8. Thuế nhà đất 18  67 567 000   67 567 000  9. Tiền thuê đất 19 10. Các loại thuế khác 20 II. Các khoản phải nộp khác (30=31+32+33) 30 1. Các khoản phụ thu 31 2. Các khoản phí, lệ phí 32 3. Các khoản khác 33  67 567 000   67 567 000  Tổng cộng (40=10+30) 40 Tổng số thuế còn phải nộp năm trước chuyển sang năm nay: Trong đó: Thuế thu nhập doanh nghiệp: B02-DN - Kết quả hoạt động kinh doanh- Phần:2 CHỈ TIÊU 1 Mà SỐ 2 LŨY KẾ ĐẦU NĂM 4 3 KỲ NÀY Đơn vị tính: đồng PHẦN III - THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ, THUẾ GTGT ĐƯỢC HOÀN LẠI, THUẾ GTGT ĐƯỢC GIẢM, THUẾ GTGT HÀNG BÁN NỘI ĐỊA I. Thuế GTGT được khấu trừ 10 1. Số thuế GTGT còn được khấu trừ, còn được hoàn lại đầu kỳ 11 2. Số thuế GTGT được khấu trừ phát sinh 12 3. Số thuế GTGT đã khấu trừ, đã hoàn lại, thuế GTGT hàng mua trả lại và không được khấu trừ (12=13+14+15+16) Trong đó 13 a- Số thuế GTGT đã khấu trừ 14 b- Số thuế GTGT đã hoàn lại 15 c- Số thuế GTGT hàng mua trả lại, giảm giá hàng mua 16 d- Số thuế GTGT không được khấu trừ 17 4. Số thuế GTGT còn được khấu trừ, còn được hoàn lại cuối kỳ (17=10+11-12) II. Thuế GTGT được hoàn lại 20 1. Số thuế GTGT còn được hoàn lại đầu kỳ 21 2. Số thuế GTGT được hoàn lại phát sinh 22 3. Số thuế GTGT đã hoàn lại 23 4. Số thuế GTGT còn được hoàn lại cuối kỳ (23=20+21-22) III. Thuế GTGT được giảm 30 1. Số thuế GTGT còn được giảm đầu kỳ 31 2. Số thuế GTGT được giảm phát sinh 32 3. Số thuế GTGT đã được giảm 33 4. Số thuế GTGT còn được giảmi cuối kỳ (33=30+31-32) IV. Thuế GTGT hàng bán nội dịa 40 1. Thuế GTGT hàng bán nội địa còn phải nộp đầu kỳ 41 2. Thuế GTGT đầu ra phát sinh 42 3. Thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ 43 4. Thuế GTGT hàng bán bị trả lại, bị giảm giá 44 5. Thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế phải nộp 45 6. Thuế GTGT hàng bán nội địa đã nộp vào Ngân sách Nhà nước 46 7. Thuế GTGT hàng bán nội địa cò phải nộp cuối kỳ (46=40+41-42-43-44-45) NGƯỜI LẬP BIỂU Ngày ......... tháng ......... năm ............ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC ĐIỆN LỰC ĐỖ TÂM ANH B02-DN - Kết quả hoạt động kinh doanh- Phần:3 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Đơn vị tính: đồng Tháng 12 năm 2006 CÔNG TY ĐIỆN LỰC HÀ NỘI Đơn vị báo cáo: Điện lực Thanh Trì Địa chỉ: Đường 70 Thị trấn Văn Điển MẪU SỐ B 02-DN Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC 2 5 4 3 Mã số CHỈ TIÊU Thuyết minh 6 Năm nay Năm trước 1 Năm trước Năm nay Tháng này Luỹ kế từ đầu năm đến cuối tháng này 7 01 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ VI.25  208 511 664   619 336 570  02 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 10 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02)  208 511 664   619 336 570  11 4. Giá vốn hàng bán VI.27  185 599 278   462 865 458  20 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11)  22 912 386   156 471 112  21 6. Doanh thu hoạt động tài chính VI.26  8 305 878   75 824 197  22 7. Chi phí tài chính VI.28 23 Trong đó: Chi phí lãi vay 24 8. Chi phí bán hàng 25 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp  1 343 746   39 243 531  30 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD [30 = 20 + (21-22) - (24+25)]  29 874 518   193 051 778  31 11. Thu nhập khác  13 497 397  32 12. Chi phí khác  10 891 385  40 13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)  2 606 012  50 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30+40)  29 874 518   195 657 790  51 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành VI.30 52 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại VI.30 * B02_DN - Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo QĐ số 15 2 5 4 3 Mã số CHỈ TIÊU Thuyết minh 6 Năm nay Năm trước 1 Năm trước Năm nay Tháng này Luỹ kế từ đầu năm đến cuối tháng này 7 60 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 - 51 - 52)  29 874 518   195 657 790  70 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) Ngày ......... tháng ......... năm ............ Giám Đốc Điện Lực ĐỖ TÂM ANH Kế toán trưởng Người lập biểu * B02_DN - Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo QĐ số 15 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Đơn vị tính: đồng Mẫu số B 01-DN Tháng 12 năm 2006 CÔNG TY ĐIỆN LỰC HÀ NỘI Đơn vị báo cáo: Điện lực Thanh Trì Địa chỉ :Đường 70 Thị trấn Văn Điển Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC TÀI SẢN 1 Mã số 2 Số đầu năm 4 5 3 Thuyết minh Số cuối tháng 100  16 943 921 894   26 887 588 443  A- TÀI SẢN NGẮN HẠN(100=110+120+130+140+150) 110  1 915 649 127   2 105 964 016  I- Tiền và các khoản tương đương tiền 111  1 915 649 127   2 105 964 016  V.01 1. Tiền 112 2. Các khoản tương đương tiền 120 V.02 II- Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 121 1. Đầu tư ngắn hạn 129 2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) (2) 130  13 002 586 615   22 212 463 330  III- Các khoản phải thu ngắn hạn 131  5 448 430 174   5 807 275 173  1. Phải thu khách hàng 132  288 804 160   10 623 096  2. Trả trước cho người bán 133  6 348 734 189   13 023 764 501  3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 134 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 135  916 893 609   3 371 076 077  V.03 5. Các khoản phải thu khác 139 (275 517) (275 517) 6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 140  1 987 761 208   2 466 686 153  IV- Hàng tồn kho 141  1 987 761 208   2 466 686 153  V.04 1. Hàng tồn kho 149 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 150  37 924 944   102 474 944  V- Tài sản ngắn hạn khác 151 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 152 2. Thuế GTGT được khấu trừ 154 V.05 3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 158  37 924 944   102 474 944  5. Tài sản ngắn hạn khác 200  27 947 198 076   42 538 173 683  B- TÀI SẢN DÀI HẠN(200=210+220+240+250+260) 210 I. Các khoản phải thu dài hạn 211 1. Phải thu dài hạn của khách hàng 212 2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc Trang 1/5 Ngày in :13/03/2007 * B01_DN - Bảng cân đối kế toán theo QĐ số 15 1 2 4 5 3 213 V.06 3. Phải thu dài hạn nội bộ 218 V.07 4. Phải thu dài hạn khác 219 5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 220  27 526 453 560   41 943 029 514  II. Tài sản cố định 221  27 526 453 560   41 943 029 514  V.08 1. Tài sản cố định hữu hình 222  48 886 634 965   70 036 659 025  - Nguyên giá 223 (21 360 181 405) (28 093 629 511) - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 224 V.09 2. Tài sản cố định thuê tài chính 225 - Nguyên giá 226 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 227 V.10 3. Tài sản cố định vô hình 228 - Nguyên giá 229 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 230 V.11 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 240 V.12 III. Bất động sản đầu tư 241 - Nguyên giá 242 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 250 IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 251 1. Đầu tư vào công ty con 252 2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 258 V.13 3. Đầu tư dài hạn khác 259 4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*) 260  420 744 516   595 144 169  V. Tài sản dài hạn khác 261  420 744 516   595 144 169  V.14 1. Chi phí trả trước dài hạn 262 V.21 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 268 3. Tài sản dài hạn khác TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270=100+200) 270  44 891 119 970   69 425 762 126  Trang 2/5 Ngày in :13/03/2007 * B01_DN - Bảng cân đối kế toán theo QĐ số 15 NGUỒN VỐN 1 Mã số 2 Số đầu năm 4 5 3 Thuyết minh Số cuối tháng 300  25 606 629 241   50 173 833 258  A- NỢ PHẢI TRẢ(300=310+330) 310  25 606 629 241   50 173 833 258  I- Nợ ngắn hạn 311 V.15 1. Vay và nợ ngắn hạn 312  684 548 105   2 795 502 753  2. Phải trả người bán 313  156 565 770   201 409 032  3. Người mua trả tiền trước 314 V.16 4. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 315  1 601 590 206   132 290 981  5. Phải trả người lao động 316 V.17 6. Chi phí phải trả 317  20 001 579 120   40 123 190 358  7. Phải trả nội bộ 318 8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 319  3 162 346 040   6 921 440 134  V.18 9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 320 10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 330 II- Nợ dài hạn 331 1. Phải trả dài hạn người bán 332 V.19 2. Phải trả dài hạn nội bộ 333 3. Phải trả dài hạn khác 334 V.20 4. Vay và nợ dài hạn 335 V.21 5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 336 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 337 7. Dự phòng phải trả dài hạn 400  19 284 490 729   19 251 928 868  B- VỐN CHỦ SỞ HỮU (400=410+430) 410  19 323 666 553   19 314 890 692  V.22 I- Vốn chủ sở hữu 411  19 323 666 553   19 314 890 692  1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 412 2. Thặng dư vốn cổ phần 413 3. Vốn khác của chủ sở hữu 414 4. Cổ phiếu quỹ (*) 415 5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 416 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 417 7. Quỹ đầu tư phát triển 418 8. Quỹ dự phòng tài chính 419 9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 420 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 421 11. Nguồn vốn đầu tư XDCB Trang 3/5 Ngày in :13/03/2007 * B01_DN - Bảng cân đối kế toán theo QĐ số 15 1 2 4 5 3 430 (39 175 824) (62 961 824) II- Nguồn kinh phí và quỹ khác 431 (39 175 824) (62 961 824) 1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 432 V.23 2. Nguồn kinh phí 433 3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440=300+400) 440  44 891 119 970   69 425 762 126  Trang 4/5 Ngày in :13/03/2007 * B01_DN - Bảng cân đối kế toán theo QĐ số 15 CHỈ TIÊU 1 Mã số 2 Số đầu năm 4 5 3 Thuyết minh Số cuối tháng CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 24 1. Tài sản thuê ngoài 2. Vật tư hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công 3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược  138 954 364   2 199 031 616  3.1 Các thiết bị đầu cuối viễn thông công cộng nhận bán hộ 3.2 Hàng hóa nhận bán hộ, ký gửi 4. Nợ khó đòi đã xử lý 5. Ngoại tệ các loại MAC DUC FRAN Yen DOLA Đồng Euro mkjjk 6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án Kế toán trưởng ĐỖ TÂM ANH Giám Đốc Điện Lực NGƯỜI LẬP BIỂU Lập ngày ...... tháng ...... năm ...... Trang 5/5 Ngày in :13/03/2007 * B01_DN - Bảng cân đối kế toán theo QĐ số 15 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Đơn vị tính: đồng Mẫu số B 01-DN Tháng 12 năm 2005 ĐIỆN LỰC THANH TRÌ CÔNG TY ĐIỆN LỰC HÀ NỘI 1 DIỄN GIẢI Mà SỐ 2 SỐ ĐẦU NĂM SỐ CUỐI KỲ 3 4 TÀI SẢN A- Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn (100=110+120+130+140+150+160) 100  13 042 836 910   19 918 992 349  I- Tiền 110  405 739 536   1 915 649 127  1. Tiền mặt tại quỹ (gồm cả ngân phiếu) 111  2 861 983   29 194 252  2. Tiền gửi ngân hàng 112  402 877 553   1 886 454 875  3. Tiền đang chuyển 113 II- Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 121 2. Đầu tư ngắn hạn khác 128 3. Dự phòng giảm giá đâu tư ngắn hạn (*) 129 III- Các khoản phải thu 130  10 210 405 774   15 977 657 070  1. Phải thu của khách hàng 131  5 425 614 251   5 448 430 174  2. Trả trước cho người bán 132  288 804 160  3. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 133 4. Phải thu nội bộ 134  3 905 556 010   9 323 804 644  - Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc 135 - Phải thu nội bộ khác 136  3 905 556 010   9 323 804 644  5. Phải thu theo tiến độ hợp đồng xây dựng 137 6. Các khoản phải thu khác 138  879 511 030   916 893 609  7. Dự phòng phải thu khó đòi (*) 139 (275 517) (275 517) IV- Hàng tồn kho 140  2 028 620 427   1 987 761 208  1. Hàng mua đang đi trên đường 141 2. Nguyên liệu, vật liệu tồn kho 142  1 791 863 548   1 385 567 716  * B01_DN - Bảng cân đối kế toán Trang 1/5 1 DIỄN GIẢI Mà SỐ 2 SỐ ĐẦU NĂM SỐ CUỐI KỲ 3 4 3. Công cụ, dụng cụ tồn kho 143  236 756 879   536 244 448  4. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 144  65 949 044  5. Thành phẩm tồn kho 145 6. Hàng hóa tồn kho 146 7. Hàng gửi đi bán 147 8. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 V- Tài sản lưu động khác 150  398 071 173   37 924 944  1. Tạm ứng 151  376 318 312   16 172 083  2. Chi phí trả trước 152 3. Chi phí chờ kết chuyển 153 4. Tài sản thiếu chờ xử lý 154  21 752 861   21 752 861  5. Các khoản cần cố, ký cược, ký quĩ ngắn hạn 155 VI- Chi sự nghiệp 160 1. Chi sự nghiệp năm trước 161 2. Chi sự nghiệp năm nay 162 B- Tài sản cố định đầu tư dài hạn (200=210+220+230+240) 200  21 160 721 920   27 947 198 076  I- Tài sản cố định 210  19 992 338 605   27 526 453 560  1. Tài sản cố định hữu hình 211  19 992 338 605   27 526 453 560  - Nguyên giá 212  36 215 652 176   48 886 634 965  - Giá trị hao mòn lũy kế (*) 213 (16 223 313 571) (21 360 181 405) 2. Tài sản cố định thuê tài chính 214 - Nguyên giá 215 - Giá trị hao mòn lũy kế (*) 216 3. Tài sản cố định vô hình 217 - Nguyên giá 218 - Giá trị hao mòn lũy kế (*) 219 II- Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 220 1. Đầu tư chứng khoán dài hạn 221 2. Góp vốn liên doanh 222 3. Đầu tư dài hạn khác 228 4. Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn 229 * B01_DN - Bảng cân đối kế toán Trang 2/5 1 DIỄN GIẢI Mà SỐ 2 SỐ ĐẦU NĂM SỐ CUỐI KỲ 3 4 III- Chi phí đầu tư xây dựng 230  374 581 557  IV- Các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn 240 V- Chi phí trả trước dài hạn 241  793 801 758   420 744 516  Tổng cộng tài sản (250=100+200) 250  34 203 558 830   47 866 190 425  NGUỒN VỐN A- Nợ phải trả (300=310+320+330) 300  17 102 746 657   28 581 699 696  I- Nợ ngắn hạn 310  16 728 094 819   28 581 388 948  1. Vay ngắn hạn 311 2. Nợ dài hạn đến hạn trả 312 3. Phải trả cho người bán 313  251 994 347   684 548 105  4. Người mua trả tiền trước 314  62 623 164   156 565 770  5. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 315 6. Phải trả công nhân viên 316  136 118 049   261 637 625  7. Phải trả cho các đơn vị nội bộ 317  16 038 929 440   24 316 602 156  8. Các khoản phải trả, phải nộp khác 318  238 429 819   3 162 035 292  9. Phải trả theo tiến độ hợp đồng xây dựng 319 II- Nợ dài hạn 320 1. Vay dài hạn 321 2. Nợ dài hạn khác 322 3. Trái phiếu phát hành 323 III- Nợ khác 330  374 651 838   310 748  1. Chi phí phải trả 331  374 581 557  2. Tài sản thừa chờ xử lý 332  70 281   310 748  3. Nhận ký cược, ký quĩ dài hạn 333 B- Nguồn vốn chủ sở hữu (400=410+420) 400  17 100 812 173   19 284 490 729  I- Nguồn vốn - Quỹ 410  17 078 587 997   19 323 666 553  1. Nguồn vốn kinh doanh 411  17 078 587 997   19 323 666 553  2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 412 3. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 413 4. Quỹ đầu tư phát triển 414 * B01_DN - Bảng cân đối kế toán Trang 3/5 1 DIỄN GIẢI Mà SỐ 2 SỐ ĐẦU NĂM SỐ CUỐI KỲ 3 4 5. Quỹ dự phòng tài chính 415 6. Lợi nhuận chưa phân phối 416 7. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 417 8.Quỹ hỗ trợ sắp xếp và cổ phần hoá DNNN 418 9.Cổ phiếu mua lại 419 II- Nguồn kinh phí 420  22 224 176  (39 175 824) 1. Quỹ khen thưởng và phúc lợi 422  22 224 176  (39 175 824) 2. Quỹ quản lý của cấp trên 423 3. Nguồn kinh phí sự nghiệp 424 - Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước 425 - Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay 426 4. Nguồn kinh phí đã hình thành TCĐ 427 Tổng cộng nguồn vốn (430=300+400) 430  34 203 558 830   47 866 190 425  KẾ TOÁN TRƯỞNG ĐỖ TÂM ANH GIÁM ĐỐC ĐIỆN LỰC NGƯỜI LẬP BIỂU * B01_DN - Bảng cân đối kế toán Trang 4/5 1 DIỄN GIẢI Mà SỐ 2 SỐ ĐẦU NĂM SỐ CUỐI KỲ 3 4 CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 1. Tài sản cho thuê ngoài 1 2. Vật tư hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công 2 3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi 3  138 954 364  4. Nợ khó đòi đã xử lý 4 5. Ngoại tệ các loại 5 mkjjk 51 6. Hạn mức kinh phí còn lại 6 7. Nguồn vốn khấu hao cơ bản hiện có 7 7.1. Đầu tư xây dựng 71 7.1.1. Đầu tư xây dựng 711 7.1.2. Đầu tư xây dựng chưa quyết toán 712 7.2. Phải nộp cấp trên 72 7.2.1. Tổng công ty 721 7.2.2. Công ty 722 7.3. Thuê tài chính 723 7.4. Khấu hao để lại 74 7.4.1. Khấu hao để lại Công ty, đơn vị trực thuộc TCT 741 7.4.2. Khấu hao để lại đơn vị 742 8. Nguồn vốn cố định và nguồn vốn lưu động 8  17 078 587 997   19 323 666 553  8.1. Vốn cố định 81  16 712 782 305   18 957 790 580  8.2. Vốn lưu động 82  365 805 692   365 875 973  9. Giá trị TCĐ hoàn thành bàn giao chờ quyết toán 9 Lập ngày ......... tháng ......... năm ............ KẾ TOÁN TRƯỞNG ĐỖ TÂM ANH GIÁM ĐỐC ĐIỆN LỰC NGƯỜI LẬP BIỂU * B01_DN - Bảng cân đối kế toán Trang 5/5 CÔNG TY ĐIỆN LỰC HÀ NỘI ĐIỆN LỰC THANH TRÌ Mẫu 13/THKT BÁO CÁO CHI PHÍ SXKD ĐIỆN THEO YẾU TỐ Tháng 12 năm 2006 Loại hình: 13 - Phân phối điện Đơn vị tính: đồng 1 DIỄN GIẢI Mà SỐ 2 LŨY KẾ ĐẦU NĂM 4 5 3 THÁNG BÁO CÁO LUỸ KẾ TỪ ĐẦU QUÝ 1. Nhiên liệu 10  1 515 865 212  2. Vật liệu phụ 20  545 757 789  272 143 800   3 103 886 188  3. Lương và bảo hiểm xã hội 30  1 134 134 247  424 438 246   2 821 916 517  - Lương CNV 31  1 046 167 826  392 856 499   281 969 671  - BHXH, BHYT, KPCĐ 32  87 966 421  31 581 747   5 956 672 760  4. Khấu hao TSCĐ 40  1 865 028 989  826 081 960   665 610 961  5. Các khoản dịch vụ mua ngoài 50  213 882 370  109 106 139  - Điện mua của Tổng Công ty 51 - Điện mua ngoài 52  665 610 961  - Chi phí dịch vụ mua ngoài khác 58  213 882 370  109 106 139   2 353 076 514  6. Chi phí sửa chữa lớn 60  1 942 896 083  1 685 886 353   2 197 559 508  - Sửa chữa lớn thuê ngoài 61  1 956 299 639  1 675 587 587   155 517 006  - Sửa chữa lớn tự làm 62 13 403 556  10 298 766   1 105 616 839  7. Chi phí bằng tiền khác 70  379 552 415  123 380 063  - Thuế tài nguyên 71  178 208 198  - Thuế đất 72  92 302 333  418 552 686  - Ăn ca 73  177 944 496  46 553 379  - Dự phòng trợ cấp mất việc làm 74 - Dự phòng nợ khó đòi, dự phòng giảm giá hàng tồn kho 75  508 855 955  - Chi phí bằng tiền khác 78  109 305 586  76 826 684   14 700 728 474  TỔNG CỘNG AA  6 081 251 893  3 441 036 561  Ngày ......... tháng ......... năm ............ NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC ĐIỆN LỰC ĐỖ TÂM ANH 13/THKT - Bảng tổng hợp chi phí SXKD điện theo yếu tố Trang 1/1 CÔNG TY ĐIỆN LỰC HÀ NỘI ĐIỆN LỰC THANH TRÌ Mẫu 13/THKT BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SXKD ĐIỆN THEO YẾU TỐ Tháng 12 năm 2005 Loại hình: 13 - Phân phối điện Đơn vị tính: đồng 1 DIỄN GIẢI Mà SỐ 2 LŨY KẾ ĐẦU NĂM 4 5 3 KẾ HOẠCH NĂM THÁNG BÁO CÁO 1. Nhiên liệu 10  115 835 198   2 137 563 251  2. Vật liệu phụ 20  416 782 461   2 504 987 049  3. Lương và bảo hiểm xã hội 30  397 230 691   2 311 773 419  - Lương CNV 31  19 551 770   193 213 630  - BHXH, BHYT, KPCĐ 32  586 196 690   3 920 798 842  4. Khấu hao TSCĐ 40  70 614 871   482 110 127  5. Các khoản dịch vụ mua ngoài 50 - Điện mua của Tổng Công ty 52 - Điện mua ngoài 53  70 614 871   482 110 127  - Chi phí dịch vụ mua ngoài khác 54  497 874 819   930 612 119  6. Chi phí sửa chữa lớn 60 - Sửa chữa lớn thuê ngoài 61  497 874 819   930 612 119  - Sửa chữa lớn tự làm 62  129 841 237   1 064 283 200  7. Chi phí bằng tiền khác 70 - Thuế tài nguyên 71  67 567 000  - Thuế đất 72 - Lãi vay vốn ngắn hạn 73 - Lãi vay đầu tư dài hạn 74  26 600 000   273 947 986  - Tiền ăn giữa ca 75 - Dự phòng nợ khó đòi 77  103 241 237   722 768 214  - Chi phí bằng tiền khác 78  1 817 145 276   11 040 354 588  TỔNG CỘNG AA Ngày ......... tháng ......... năm ............ NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC ĐIỆN LỰC ĐỖ TÂM ANH 13/THKT - Bảng tổng hợp chi phí SXKD điện theo yếu tố Trang 1/1 Mẫu 11/THKT Đơn vị tính: đồng BÁO CÁO KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH THEO LOẠI HÌNH Quý 4 năm 2006 CÔNG TY ĐIỆN LỰC HÀ NỘI ĐIỆN LỰC THANH TRÌ DIỄN GIẢI Mà SỐ LÃI LỖ (-) GIÁ THÀNH CÁC KHOẢN ĐƯỢC KHẤU TRỪ DOANH THU LŨY KẾ TỪ ĐẦU NĂM GIÁ THÀNH LÃI LỖ (-) 1 2 3 5 6 CÁC KHOẢN ĐƯỢC KHẤU TRỪ DOANH THU 7 8 9 10 4 QUÝ BÁO CÁO  28 844 554 939   111 337 328 625   14 700 728 474   6 081 251 893  I. Điện 1  28 602 966 435   110 559 635 375   14 700 728 474   6 081 251 893  1. Bán điện kinh doanh 11 2. Bán điện công ích 12  241 588 504   777 693 250  3. Thu tiền công suất phản kháng 13  184 033 428   130 068 457  II. Viễn thông và CNTT 2 1. Thông tin viễn thông nội bộ 21  184 033 428   130 068 457  2. Thông tin viễn thông công cộng 22 2.1. Cho thuê kênh luồng 221 2.2. Dịch vụ điện thoại E - Tel 222  184 033 428   130 068 457  2.3. Dịch vụ CDMA 223  184 033 428   130 068 457  - Dịch vụ điện thoại E - Com 2231 - Dịch vụ điện thoại E - phone 2232 - Dịch vụ điện thoại E - mobile 2233 2.4. Điện thoại Voice IP trong nước và quốc tế 224 2.5. Truy cập và kết nối internet 225 2.8. Các dịch vụ viễn thông khác 228 3. Công nghệ thông tin 23  363 386 469   607 936 570   494 089 607   74 690 113   288 696 356   113 846 963  III. Sản xuất khác 3 1. Xây lắp điện 31 2. Khảo sát thiết kế công trình điện 32 3. Cơ khí, thiết bị điện 33  150 721 525   376 673 853   475 529 094  (128 126 441)  278 847 966  (98 855 241) 4. Mắc dây đặt điện 34  1 981 563   1 981 563   1 647 568   990 782   990 781   333 995  5. Sửa chữa thí nghiệm điện 35 11/THKT - Bảng tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh Trang 1/3 DIỄN GIẢI Mà SỐ LÃI LỖ (-) GIÁ THÀNH CÁC KHOẢN ĐƯỢC KHẤU TRỪ DOANH THU LŨY KẾ TỪ ĐẦU NĂM GIÁ THÀNH LÃI LỖ (-) 1 2 3 5 6 CÁC KHOẢN ĐƯỢC KHẤU TRỪ DOANH THU 7 8 9 10 4 QUÝ BÁO CÁO  210 683 381   229 281 154   16 912 945   201 825 772   8 857 609   212 368 209  8. Sản xuất sản phẩm khác 38 IV. Dịch vụ 4 1. Dịch vụ tài chính 41 2. Cho thuê tài chính 42 2.1. Cho thuê cột điện, thiết bị điện 421 2.2. Cho thuê tài sản, thiết bị viễn thông 422 2.3. Cho thuê nhà và tài sản khác 423 2.4. Cho thuê nhà ở CBCNV 424 3. Nhà khách, khách sạn 43 4. Vận tải, bốc dỡ 44 5. Dịch vụ khác 48 (12 727 279)  11 400 000   8 019 382  (20 746 661)  8 019 382   3 380 618  V. Nhượng bán vật tư hàng hóa 5 VI. Kinh doanh bất động sản đầu tư 6  350 659 190   619 336 570   502 108 989   53 943 452   296 715 738   117 227 581  Cộng I+ II + III + IV + V + VI A  21 384 334   75 824 197   21 384 334   75 824 197  VII. Hoạt động tài chính 7  21 384 334   75 824 197   21 384 334   75 824 197  1. Tiền lãi 71  21 384 334   75 824 197   21 384 334   75 824 197  - Lãi tiền gửi, tiền vay 711 - Lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu 712 - Lãi bán hàng trả chậm 713 - Khác 718 2. Chiết khấu thanh toán 72 3. Cổ tức, lợi nhuận được chia 73 - Cổ tức được chia từ đầu tư vào Cty con 731 - Cổ tức, lợi nhuận được chia từ đầu tư vào Cty liên doanh, liên kết và đầu tư dài hạn khác 732 - Lợi nhuận được chia từ các đơn vị nộp về 733 4. Hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn 74 11/THKT - Bảng tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh Trang 2/3 DIỄN GIẢI Mà SỐ LÃI LỖ (-) GIÁ THÀNH CÁC KHOẢN ĐƯỢC KHẤU TRỪ DOANH THU LŨY KẾ TỪ ĐẦU NĂM GIÁ THÀNH LÃI LỖ (-) 1 2 3 5 6 CÁC KHOẢN ĐƯỢC KHẤU TRỪ DOANH THU 7 8 9 10 4 QUÝ BÁO CÁO 5. Hoạt động đầu tư khác 75 6. Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ 76 - Tỷ giá chưa thực hiện 761 - Tỷ giá đã thực hiện 762 7. Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn 77 8. Doanh thu hoạt động tài chính khác 78 (12 811 402)  13 497 397   10 891 385  (12 811 402)  2 606 012  VIII. Hoạt động khác 8 1. Nhượng bán thanh lý tài sản 81  676 084   676 084  2. Phạt vi phạm hợp đồng 82 2.1. Vi phạm hợp đồng điện 821  554 000   554 000  2.2. Vi phạm hợp đồng khác 822  122 084   122 084  2.3. Vi phạm sử dụng điện 823 3. Nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ 83 4. Thuế được NSNN hoàn lại 84 5. Nợ phải trả không XĐ được chủ 85 6. Tiền thưởng của khách hàng 86 7. Thu nhập quà biếu, quà tặng 87 8. Thu nhập KD bị bỏ sót năm trước 88 (12 811 402)  12 821 313   10 891 385  (12 811 402)  1 929 928  9. Hoạt động khác 89  359 232 122   708 658 164   513 000 374   62 516 384   296 715 738   195 657 790  Tổng cộng B Ngày ......... tháng ......... năm ............ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC ĐIỆN LỰC ĐỖ TÂM ANH NGƯỜI LẬP BIỂU 11/THKT - Bảng tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh Trang 3/3 Mẫu 11/THKT Đơn vị tính: đồng BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH Tháng 12 năm 2005 CÔNG TY ĐIỆN LỰC HÀ NỘI ĐIỆN LỰC THANH TRÌ DIỄN GIẢI Mà SỐ LÃI LỖ (-) GIÁ THÀNH CÁC KHOẢN ĐƯỢC KHẤU TRỪ DOANH THU LŨY KẾ TỪ ĐẦU NĂM GIÁ THÀNH LÃI LỖ (-) 1 2 3 5 6 CÁC KHOẢN ĐƯỢC KHẤU TRỪ DOANH THU 7 8 9 10 4 THÁNG BÁO CÁO  8 478 997 667   101 940 602 979   11 040 354 588   1 817 145 276  I. Điện 1  8 413 158 550   101 183 393 770   11 040 354 588   1 817 145 276  1. Bán điện 11 2. Thu tiền công suất phản kháng 12 Trong đó: thu theo NĐ 45 121  65 839 117   757 209 209  3.Thu tiền công suất phản kháng 13  85 392 338   510 443 252   325 065 281   56 606 812   28 785 526   185 377 971  II. Sản xuất khác 2 1. Xây lắp điện 21 2. Khảo sát thiết kế công trình điện 22 3. Cơ khí 23  46 963 838   393 799 127   304 183 444   20 464 312   26 499 526   89 615 683  4. Mắc dây đặt điện 24  225 000   160 000   65 000  5. Sửa chữa thí nghiệm điện 25 6. Thông tin viễn thông 26 - Thông tin viễn thông nội bộ 261 - Thông tin viễn thông công cộng 262 + Cho thuê kênh luồng 2621 + Điện thoại cố định đường dài nội hạt 2622 + Điện thoại Voice IP trong nước và quốc tê 2623 + Truy cập và kết nối mạng Internet 2624 + Dịch vụ quốc tế 2625 + Các dịch vụ viễn thông khác 2628 7.Công nghệ thông tin 27  38 428 500   116 419 125   20 721 837   36 142 500   2 286 000   95 697 288  8. Sản xuất sản phẩm khác 28 III. Dịch vụ 3 11/THKT - Bảng tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh Trang 1/3 DIỄN GIẢI Mà SỐ LÃI LỖ (-) GIÁ THÀNH CÁC KHOẢN ĐƯỢC KHẤU TRỪ DOANH THU LŨY KẾ TỪ ĐẦU NĂM GIÁ THÀNH LÃI LỖ (-) 1 2 3 5 6 CÁC KHOẢN ĐƯỢC KHẤU TRỪ DOANH THU 7 8 9 10 4 THÁNG BÁO CÁO 1. Nhà khách, khách sạn 31 2. Vận tải, bốc dỡ 32 8. Dịch vụ khác 38 IV. Nhượng bán vật tư hhóa 4  8 606 526   60 810 467   8 606 526   60 810 467  V. Hoạt động tài chính 5  8 606 526   60 810 467   8 606 526   60 810 467  1. Tiền lãi 51 2. Thu nhập từ cho thuê tài sản 52 - Cho thuê công tơ, máy biến áp 521 - Cho thuê nhà, tài sản khác 522 - Cho thuê nhà ở CBCNV 523 3. Cổ tức, lợi nhuận được chia 53 4. Thu nhập về hoạt động đầu tư mua bán CK 54 5. Thu nhập chuyển nhượng cho thuê cơ sở hạ tầng 55 6. Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác 56 7. Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ 57 Trong đó: Chênh lệch bán ngoại tệ 571 Chênh lệch tỉ giá 572 8. Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn 58 9. Doanh thu hoạt động tài chính khác 59  93 998 864   571 253 719   325 065 281   65 213 338   28 785 526   246 188 438  Cộng II + III + IV + V A  110 000   26 528 594   13 193 162   110 000   13 335 432  VI. Hoạt động khác 6  1 536 673   1 536 673  1. Nhượng bán thanh lý tài sản cố định 61  110 000   7 034 693   4 768 510   110 000   2 266 183  2. Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng 62 - Vi phạm hợp đồng điện 621  110 000   6 687 018   4 768 510   110 000   1 918 508  - Vi phạm hợp đồng khác 622  347 675   347 675  - Vi phạm sử dụng điện 623 11/THKT - Bảng tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh Trang 2/3 DIỄN GIẢI Mà SỐ LÃI LỖ (-) GIÁ THÀNH CÁC KHOẢN ĐƯỢC KHẤU TRỪ DOANH THU LŨY KẾ TỪ ĐẦU NĂM GIÁ THÀNH LÃI LỖ (-) 1 2 3 5 6 CÁC KHOẢN ĐƯỢC KHẤU TRỪ DOANH THU 7 8 9 10 4 THÁNG BÁO CÁO 3. Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ 63 4. Các khoản thuế được NSNN hoàn lại 64 5. Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ 65 6. Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu 66 7. Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp 67 8. Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hay quên ghi sổ kế toán, năm nay mới phát hiện ra 68  17 957 228   8 424 652   9 532 576  9. Thu nhập bất thường khác 69 VIII. Hđộng kdoanh khác 8  94 108 864   597 782 313   338 258 443   65 323 338   28 785 526   259 523 870  Tổng cộng B Ngày ......... tháng ......... năm ............ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC ĐIỆN LỰC ĐỖ TÂM ANH NGƯỜI LẬP BIỂU 11/THKT - Bảng tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh Trang 3/3

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxBC Bach Khoa Cty Dien luc Thanh Tri QT.docx
Tài liệu liên quan