Cụm làng nghề: Một số lý luận và minh chứng với Hà Nội

Tài liệu Cụm làng nghề: Một số lý luận và minh chứng với Hà Nội: Vietnam J. Agri. Sci. 2019, Vol. 17, No. 4: 341-349 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2019, 17(4): 341-349 www.vnua.edu.vn 341 CỤM LÀNG NGHỀ: MỘT SỐ LÝ LUẬN VÀ MINH CHỨNG VỚI HÀ NỘI Nguyễn Xuân Hoản1*, Phạm Thị Mỹ Dung2 1Công đoàn ngành Nông nghiệp và PTNT Hà Nội 2 Viện Khoa học Phát triển nông thôn * Tác giả liên hệ: nguyenxuanhoan1@gmail.com Ngày nhận bài: 29.03.2019 Ngày chấp nhận đăng: 21.06.2019 TÓM TẮT Do hình thành tự phát nên Cụm làng nghề (CLN) đã đưa lại cả lợi ích và hạn chế cho nhiều địa phương. Cho đến nay các nghiên cứu lý luận và thực tiễn về CLN vẫn còn rất ít, chưa thống nhất nên rất khó khăn cho việc nhận diện, đánh giá và đề xuất giải pháp quản lý phát triển. Nghiên cứu này nhằm mục tiêu: Hệ thống hóa, bổ sung một số lý luận về CLN; Nêu lên một số minh chứng với CLN của Hà Nội và đề xuất một số hướng nghiên cứu tiếp theo. Thông tin nghiên cứu được kết hợp giữa nguồn thứ cấp và sơ cấp từ khảo sát PRA tại Hà Nội. Phương pháp phân tích ...

pdf9 trang | Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 160 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Cụm làng nghề: Một số lý luận và minh chứng với Hà Nội, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Vietnam J. Agri. Sci. 2019, Vol. 17, No. 4: 341-349 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2019, 17(4): 341-349 www.vnua.edu.vn 341 CỤM LÀNG NGHỀ: MỘT SỐ LÝ LUẬN VÀ MINH CHỨNG VỚI HÀ NỘI Nguyễn Xuân Hoản1*, Phạm Thị Mỹ Dung2 1Công đoàn ngành Nông nghiệp và PTNT Hà Nội 2 Viện Khoa học Phát triển nông thôn * Tác giả liên hệ: nguyenxuanhoan1@gmail.com Ngày nhận bài: 29.03.2019 Ngày chấp nhận đăng: 21.06.2019 TÓM TẮT Do hình thành tự phát nên Cụm làng nghề (CLN) đã đưa lại cả lợi ích và hạn chế cho nhiều địa phương. Cho đến nay các nghiên cứu lý luận và thực tiễn về CLN vẫn còn rất ít, chưa thống nhất nên rất khó khăn cho việc nhận diện, đánh giá và đề xuất giải pháp quản lý phát triển. Nghiên cứu này nhằm mục tiêu: Hệ thống hóa, bổ sung một số lý luận về CLN; Nêu lên một số minh chứng với CLN của Hà Nội và đề xuất một số hướng nghiên cứu tiếp theo. Thông tin nghiên cứu được kết hợp giữa nguồn thứ cấp và sơ cấp từ khảo sát PRA tại Hà Nội. Phương pháp phân tích đánh giá chủ yếu là phương pháp nghiên cứu tại bàn, phương pháp lịch sử và chuyên gia. Kết quả nghiên cứu gồm: Tổng kết, bổ sung khái niệm và 5 nhóm tiêu chí cho xác định CLN; Tổng kết một số thực tiễn CLN trên thế giới và Việt Nam; Minh chứng lý luận bằng việc phát hiện sự tồn tại, lợi ích và hạn chế của 33 CLN ở Hà Nội từ đó đề xuất 5 hướng nghiên cứu ban đầu với Hà Nội là lịch sử hình thành, thực trạng hoạt động, đánh giá phát triển, các các chính sách, các giải pháp quản lý CLN. Từ khóa: Cụm làng nghề, lý luận, minh chứng, Hà Nội. Craft village Cluster-Some Theory and Evidence with Hanoi ABSTRACT Due to spontaneous formation, the cluster of Craft Village Cluster (CVA) has brought both benefits and limitations to many localities. So far theoretical and practical studies on CVA are still very few, not so unified towel for identification, evaluation and proposal of development management solutions. This study aims to: Systematize and supplement some arguments about CVA; State some evidence with the CVA of Hanoi and propose some further research directions. Research information is combined between secondary and primary sources from the PRA survey in Hanoi. Methods of analyzing and evaluating mainly are in desk research methods, history research methord and expert methord. The research results include: Summarizing and supplementing concepts and 5 groups of defined criteria; Summarizing some CVA practices in the world and Vietnam; Demonstrate reasoning by discovering the existence, benefits and limitations of 33 CVAs in Hanoi, thereby proposing 5 initial research directions with Hanoi as history of formation,, operational status, development assessment, policies and solutions for management of CVAs. Keywords: Craft village cluster, theory, evidences, Hanoi. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ MĂt trong nhČng hĈĐng phát triðn cąa làng nghî hiòn nay là hình thành các Cćm công nghiòp làng nghî (CCNLN) và Cćm làng nghî (CLN). Ở Viòt Nam, CCNLN đĈēc quy đ÷nh chính thÿng trong Ngh÷ đ÷nh sÿ 68/2017/NĐ-CP nín đã cù nhiîu nghiên cĊu vî lönh včc này. Còn CLN là mĂt thčc thð không chính thĊc, hình thành tč phát theo däng tĀ chĊc sân xuçt đ÷a phĈĎng, có nhiîu Ĉu điðm nhĈng cĆng cù nhČng tþn täi hän chï và khó quân lý. Cho đïn nay, các nghiên cĊu vî lý luên và thčc tiñn liên quan tĐi CLN còn rçt ôt, chĈa đæy đą, phân tán, hæu hït các nghiên cĊu có gín vĐi tác giâ là ngĈďi nĈĐc ngoài hoặc các đî tài gín vĐi luên án, đî tài nghiên cĊu có sč tham gia cąa các lĈu hüc sinh, nhà nghiên cĊu cąa nĈĐc ngoài. Các nghiên cĊu chą yïu do các tác giâ nĈĐc ngoài thčc hiòn hoặc công bÿ đ nĈĐc ngoài (Hoan Nguyen Xuan, 2004; Cụm làng nghề: Một số lý luận và minh chứng với Hà Nội 342 Stephen, 2005; Tamal & Tamal, 2007; Hoang Nam Vu, 2008; Quy Nghi Nguyen, 2009; Sylvie, 2014„). Các nghiín cĊu thĈďng dča trên quan niòm riêng hoặc khái niòm vî Cćm công nghiòp (CCN) cąa Marshal (1890), Becattini (1992), Schmitz (1999), Ganne & Lecler (2009),... đð nghiên cĊu thčc tï. Ở Viòt Nam, cho đïn nay chĈa cù mĂt tài liòu nào trình bày rõ các lý luên vî CLN, bân chçt, phân loäi, điîu kiòn hình thành, tiíu chô xác đ÷nh,... Điîu này dén đïn sč hiðu læm “Cćm làng nghî - Craft village Cluster” là “Làng nghî - Craft village” hoặc là “Cćm công nghiòp làng nghî - Craft village industry Cluster”. Hiòn nay, đ Hà NĂi đã cù các CLN theo đĄng nghöa cąa nù nhĈng hæu nhĈ chônh quyîn đ÷a phĈĎng chĈa nhên biït đĈēc và chĈa cù các giâi pháp nhìm khai thác tính tích cčc và hän chï tính tiêu cčc do tính tč phát cąa nó. Mćc tiêu nghiên cĊu: Hò thÿng hóa, bĀ sung mĂt sÿ lý luên vî CLN; đĈa ra nhČng minh chĊng thčc tiñn cąa CLN täi Hà NĂi và đî xuçt mĂt sÿ hĈĐng nghiên cĊu tiïp theo. 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - PhĈĎng pháp tiïp cên nghiên cĊu: Tiïp cên kinh tï thð chï, tiïp cên phân bÿ không gian đ÷a lý và tiïp cên đa ngành. - PhĈĎng pháp thu thêp thông tin nghiên cĊu: Thông tin thĊ cçp đĈēc thu thêp tĉ các tài liòu đã cýng bÿ nhĈ bài báo, đî tài khoa hüc, tài liòu hĂi thâo, báo cáo cąa đ÷a phĈĎng; Thýng tin sĎ cçp tĉ các thâo luên PRA và quan sát thčc tï täi mĂt sÿ CLN đ Hà NĂi. - PhĈĎng pháp phån tôch đánh giá: PhĈĎng pháp nghiên cĊu bàn giçy nhìm têp hēp, tĀng kït, hò thÿng hóa tài liòu có sẵn; PhĈĎng pháp nghiên cĊu l÷ch sċ täi các CLN; PhĈĎng pháp chuyên gia nhìm thu thêp ý kiïn cąa chuyên gia am hiðu vî CLN. 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 3.1. Cơ sở lý luận về Cụm làng nghề 3.1.1. Khái niệm Cụm làng nghề Đã tĉ lâu trên các tài liòu nĈĐc ngoài thĈďng đî cêp tĐi chą đî “Industry Cluster” hay còn güi là Cćm công nghiòp (CCN) trong các công trình nghiên cĊu cąa Marshal, 1890; Becattini, 1992; Schmitz, 1997; Ganne & Lecler, 2009; CCN đĈēc coi là sč têp trung theo vùng các ngành nghî có liên quan, là mäng lĈĐi quan hò kinh tï täo nên lēi thï cänh tranh cho các hãng và vùng (Timothy & Grace, 2015). CLN (Craft village Cluster) chą yïu là hoät đĂng tiðu thą công nghiòp nên có thð vên dćng mĂt phæn lý thuyït vî CCN nhĈng so vĐi CLN thì CCN vén thiïu víng khía cänh “làng”. MĂt sÿ tác giâ đã cù nghiín cĊu vî CLN nhĈ: Hoan (2004) nghiên cĊu vî CLN trên khía cänh vÿn xã hĂi, vÿn con ngĈďi, sč đĀi mĐi và coi CLN là kït quâ cąa sč kït hēp giČa các yïu tÿ khác nhau vî đ÷a lý, l÷ch sċ, thð chï chính tr÷ và th÷ trĈďng; Hoang (2008) nghiên cĊu vî vÿn nhân lčc và vÿn xã hĂi đ CLN sít thép Đa HĂi (Bíc Ninh) đã chĊng minh rìng: Vÿn nhân lčc và vÿn xã hĂi đùng vai trø quan trüng trong viòc nâng cao nëng lčc sân xuçt, tiêu thć sân phèm và phát triðn CLN; Quy (2009) nghiên cĊu trên khía cänh xã hĂi hüc đ CLN gÿm sĊ và coi CLN đĈēc đặc trĈng bđi sč têp trung mänh më cąa các lao đĂng thą cýng đĈēc chuyên môn hóa và nhČng doanh nghiòp vĉa và nhú hoät đĂng trong cùng mĂt lönh včc; Hoan (2008) và Sylvie (2014) nghiên cĊu CLN trên khía cänh tĀ chĊc sân xuçt, coi CLN là mĂt hò thÿng sân xuçt đ÷a phĈĎng têp trung các cĎ sđ sân xuçt và doanh nghiòp cąa cùng mĂt lönh včc hoät đĂng trong các làng nghî liîn kî nhau; Sylve & Hoan (2015) nghiên cĊu CLN trên khía cänh cung Ċng lao đĂng và coi CLN là mĂt hò thÿng sân xuçt đ÷a phĈĎng khýng chônh thĊc (secteur informel), cung cçp nhiîu lao đĂng không chính thĊc,„ Kï thĉa các kït quâ đã cù, các nghiín cĊu này còn lý giâi thêm khái niòm CLN phâi thð hiòn đĈēc sč gín kït giČa lönh včc Cćm và Làng nghî. Trong kinh tï, tĉ “Cćm” đĈēc hiðu là sč têp trung vî mặt đ÷a lý cąa các đĎn v÷, thð chï có liên hò vĐi nhau trong lönh včc cć thð (Michael, 1998). Cøn “Làng nghî” bao gþm 2 yïu tÿ là “Làng” và “Nghî”. Vî mặt pháp lý, theo Thông tĈ 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 cąa BĂ Nông nghiòp và Phát triðn nýng thýn: “Làng nghî là mĂt hoặc nhiîu cćm dån cĈ cçp thôn, çp, bân, làng, buôn, phum, sóc hoặc các điðm dån cĈ tĈĎng tč trín đ÷a bàn mĂt xã, th÷ trçn có Nguyễn Xuân Hoản, Phạm Thị Mỹ Dung 343 các hoät đĂng ngành nghî nông thôn, sân xuçt ra mĂt hoặc nhiîu loäi sân phèm khác nhau” (BĂ Nông nghiòp và PTNT, 2006). Tĉ đù, trong nghiên cĊu này, chúng tôi cho rìng: “Cćm làng nghî là mĂt hò thÿng sân xuçt đ÷a phĈĎng, cù sč têp trung vî mặt đ÷a lý cąa các cĎ sđ sân xuçt kinh doanh (SXKD), làng nghî và có sč gín kït đa chiîu lén nhau trong mĂt lönh včc cć thð nhìm cung Ċng các d÷ch vć, sân xuçt, tiêu thć sân phèm liên quan tĐi nghî thą công dča trên thð chï, truyîn thÿng, vën hóa và têp quán riêng. Cćm làng nghî bao gþm các cĎ sđ SXKD chính thĊc, phi chính thĊc cĆng nhĈ các cĎ quan nhà nĈĐc và tĈ nhån cung cçp d÷ch vć liín quan nhĈ giáo dćc - đào täo, thông tin - viñn thông, tín dćng - ngân hàng, trang thiït b÷, kỹ thuêt - công nghò, logistic, xúc tiïn thĈĎng mäi,...”. 3.1.2. Tiêu chí xác định cụm làng nghề Xác đ÷nh tín CLN: Xác đ÷nh có làng, có nghî; tên cąa làng nghî chính và sân phèm chính cąa làng nghî. Ví dć: Cćm làng nghî gÿm sĊ Bát Tràng, CLN måy tre đan PhĄ Vinh, CLN dòt kim La Phă, CLN đþ gā Chàng SĎn,... (nín đặt tên CLN theo tên làng nghî chính). Sÿ lĈēng các làng nghî trong CLN: Trong CLN có ít nhçt 02 làng liîn kî nhau, trong đù ôt nhçt 01 làng nghî chônh đĈēc công nhên là làng nghî theo quy đ÷nh chung cąa tĉng quÿc gia. Khýng gian đ÷a lý cąa CLN: Xác đinh v÷ trí, đ÷a điðm làng nghî chính trên bân đþ hành chính cąa đ÷a phĈĎng, trín cĎ sđ đù xác đ÷nh v÷ trô đ÷a giĐi cąa các làng nghî liîn kî đð xác đ÷nh đ÷a giĐi hành chính và không gian đ÷a lý cąa CLN. Hò thÿng sân xuçt đ÷a phĈĎng: Cù sč têp trung theo đ÷a lý các cĎ sđ SXKD chính thĊc và phi chính thĊc; có th÷ trĈďng täi đ÷a phĈĎng; cù các cĎ quan nhà nĈĐc và tĈ nhån cung cçp d÷ch vć liên quan trong các làng nghî liîn kî nhau. Các mäng lĈĐi quan hò: Trong CLN có các mäng lĈĐi cung cçp nguyên vêt liòu, chuyðn giao kiïn thĊc và tiïn bĂ khoa hüc công nghò, đào täo nghî, mäng lĈĐi khách hàng, gia công thæu khoán,... 3.1.3. Thực tiễn về cụm làng nghề trên thế giới và Việt Nam a. Cụm làng nghề trên thế giới - Pháp: CLN sân xuçt rĈēu Cognac: Cho đïn thï kỷ XVII, rĈēu Cognac vén chõ là mĂt trong hàng trãm thĊ rĈēu bónh thĈďng khác do CLN thą công sân xuçt. Đïn thï kỷ XVIII thì rĈēu cþn vùng Cognac mĐi đĈēc nhiîu nĎi biït đïn. CLN phát triðn nên bçt cĊ mĂt gia đónh nýng dån trung lĈu nào cĆng biït nçu rĈēu. Bên cänh đù, cøn cù khoâng 450 nhà sân xuçt khác, chą yïu sÿng nhď vào nhČng nhãn hiòu cĀ cąa làng. Trong suÿt 4 thï kỷ qua, sč phát triðn cąa rĈēu Cognac đã nhào nặn läi mĂt văng đçt, làm thay đĀi cĎ cçu cây trþng và cânh quan, đã täo ra mĂt xã hĂi có nîn vën hóa riêng biòt cho miîn Tåy Nam nĈĐc Pháp, vĐi nhČng nghi thĊc và qui tíc sÿng riêng biòt. RĈēu Cognac đã nuýi sÿng nhiîu tæng lĐp ngĈďi dân, trong đù cù nýng dân trþng nho, ngĈďi chĈng cçt rĈēu, và mĂt sÿ đýng nhà buýn đ các thành phÿ - trung tâm sân xuçt ra døng rĈēu Cognac này. - Trung Quÿc: Các CLN (Khu chuyên doanh) xuçt hiòn rçt nhiîu đ các ngành may mặc, dòt, đþ điòn gia dćng (Hî Tùng Thanh, 2003). Trong đó, CLN Ôn Châu là thành công nhçt. Tĉ phong trào “mĂt xã mĂt ngành nghî, mĂt thôn mĂt sân phèm”, các chą xí nghiòp dča vào quan hò hü hàng, gia đónh đð hēp tác, phân công nhau sân xuçt theo nhu cæu th÷ trĈďng. Māi khu včc, sân xuçt, kinh doanh mĂt loäi hàng hoá nhçt đ÷nh. Sân phèm cąa các xí nghiòp dân doanh đ Ôn Châu chą yïu là tiðu thą cýng, đþ gia dćng. Theo đà phát triðn cąa CLN, các hĂ thą công nghiòp chuyðn biïn thành các doanh nghiòp cĀ phæn. TĀ chĊc cąa doanh nghiòp, phát triðn đ cçp đĂ cao hĎn theo phĈĎng hĈĐng têp đoàn hoá giúp Ôn Châu ngày càng thâm nhêp vào các th÷ trĈďng lĐn trong câ nĈĐc (Hoàng Thï Anh, 2004). - Indonesia: Có khoâng 10.000 làng có nghî, cù 7.000 làng đëng ký hoät đĂng đ däng CLN. Trong sÿ đù hĎn 40% CLN nìm đ trung tâm Java, mĂt tõnh cøn tĈĎng đÿi nghèo và đýng dån cĈ. Các CLN hónh thành tč nhiín nhĈng hiòn nay đĈēc các tĀ chĊc tĈ nhån và nhà nĈĐc Cụm làng nghề: Một số lý luận và minh chứng với Hà Nội 344 khuyïn khích phát triðn. Sč hình thành các CLN đ Indonesia đĈēc khuyïn khích bđi mäng lĈĐi xã hĂi. Sč đan xen cąa xã hĂi nông thôn và các tĀ chĊc kinh tï trong CLN dĈďng nhĈ bâo vò tÿt các giá tr÷ truyîn thÿng, an toàn xã hĂi đĈēc kiðm soát và Ān đ÷nh, chi phô cĎ hĂi thçp (Poot et al., 1990; Heinen & Weijland, 1989). Các CLN trên thï giĐi có lēi ích tĉ sč hēp tác, ganh đua, đĀi mĐi và phát triðn đð nâng cao nëng lčc cänh tranh và hiòu quâ SXKD; tuy nhiín CLN cĆng cù các bçt cêp nhĈ: Täo ra sč quá tâi và áp lčc lên hò thÿng cĎ sđ hä tæng; ô nhiñm mýi trĈďng; Làm cho giá đçt, thuí đçt và chi phí sinh hoät cąa ngĈďi dån đ÷a phĈĎng tëng lên; bçt cêp vî tình hình trêt tč - an ninh và an toàn xã hĂi täi đ÷a phĈĎng. Hiòn nay trên thï giĐi, đặc biòt là đ các nĈĐc phát triðn; viòc xây dčng mô hình tĀ chĊc không gian cąa CLN têp trung các doanh nghiòp vĉa và nhú bên cänh các làng xóm nghî truyîn thÿng täo ra mĂt khu včc sân xuçt mĐi bên cänh nhČng cánh đþng đang canh tác hoặc các khu đçt hoang hóa ít có giá tr÷ canh tác. Ở trong các làng xóm, nghî cĆ cĆng đĈēc khai thác nhĈng phæn lĐn các mý hónh này đîu nhú và kït hēp vĐi d÷ch vć tham quan du l÷ch vĉa đð giČ đĈēc không gian làng xóm truyîn thÿng, vĉa giČ gón đĈēc mýi trĈďng sinh thái nông thôn. Đþng thďi, ngĈďi ta có thð có các giâi pháp tác đĂng nhìm kéo dài giai đoän cąng cÿ, phát triðn và làm cho giai đoän suy tàn cąa CLN đïn muĂn hĎn và kït thĄc nhanh hĎn. b. Cụm làng nghề ở Việt Nam Tĉ lâu, Viòt Nam đã cù các mæm mÿng phôi thai cąa CLN và hiòn nay đã xuçt hiòn ngày càng rû hĎn vĐi cách tĀ chĊc khác nhau. Các CLN có hình thĊc tĀ chĊc däng mäng lĈĐi cąa các hĂ sân xuçt, doanh nghiòp; trong đù cù mäng lĈĐi chuyên môn hóa 1 sân phèm hoặc mĂt nhóm sân phèm bĀ trē cho nhau; có chĊa đčng các mÿi liên kït xã hĂi nhĈ gia đónh, døng hü, láng giîng, bän bè,... Trong các không gian đ÷a lý đặc trĈng cąa CLN có các yïu tÿ l÷ch sċ, vën hùa, tôn ngĈĒng,... Doanh nghiòp và cĎ sđ sân xuçt trong CLN thĈďng đĈēc tĀ chĊc gün nhì, chuyên môn hóa mîm dêo, có tính thích Ċng cao, hēp tác là chính nên dñ thích nhi vĐi thay đĀi cąa điîu kiòn sân xuçt và th÷ trĈďng. CLN có vai trò thĄc đèy chuyðn d÷ch cĎ cçu kinh tï, CNH-HĐH nông thôn; sċ dćng đæy đą, hēp lý các nguþn lčc đ đ÷a phĈĎng; bâo tþn giá tr÷ vën hóa; khuyïn khích sč đĀi mĐi, đùng gùp vào nguþn thu ngân sách và phát triðn đ÷a phĈĎng. Tuy nhiên, CLN cąa Viòt Nam hiòn nay đang nìm trong khu včc kinh tï phi hình thĊc, hay là nîn kinh tï ngæm, ít đĈēc Nhà nĈĐc hā trē, các cĎ sđ SXKD ít phâi đùng thuï. NhĈ vêy, CLN đ Viòt Nam cù tônh đặc thă riíng liín quan đïn các yïu tÿ tč nhiên, kinh tï, xã hĂi, chính tr÷ cąa đ÷a phĈĎng và đçt nĈĐc. Lçy thčc tiñn đ mĂt sÿ CLN: - CLN đþ gā mỹ nghò Đþng Kỵ (th÷ xã Tĉ SĎn - Bíc Ninh) là sč lan truyîn cąa Làng nghî thýn Đþng Kỵ xã Đþng Quang (nay là PhĈďng Đþng Kỵ) sang thôn Tráng Liòt và Bính Hä. CLN này có gæn 3.300 hĂ và 15.400 dån, trong đù cù trên 55% sÿ hĂ sân xuçt đþ gā, có 30 công ty trách nhiòm hČu hän, 14 cýng ty tĈ nhån, 65 hēp tác xã (HTX) và trên 1.800 hĂ gia đónh vĐi trên 12.300 lao đĂng làm viòc thĈďng xuyên, trong sÿ này cù trín 6.000 lao đĂng tĉ nĎi khác đïn làm thuê. Hiòn nay CLN này đã mđ rĂng không gian đ÷a lý sang nhiîu đ÷a phĈĎng khác đ th÷ xã Tĉ SĎn và các huyòn bên cänh. Hàng đþ gā cąa CLN không chõ cung cçp cho th÷ trĈďng trong nĈĐc mà đĈēc xuçt khèu đi nhiîu nĈĐc trên thï giĐi. - CLN sít, thép đ xã Châu Khê (nay là phĈďng Châu Khê - th÷ xã Tĉ SĎn - Bíc Ninh) đi lín tĉ nhČng làng nghî rèn và cán sít thą công. Hiòn nay, trong CLN cù 639 cĎ sđ sân xuçt sít thép và 144 doanh nghiòp quy mô nhú và vĉa. CLN sċ dćng 5.200 lao đĂng đ÷a phĈĎng cąa phĈďng Châu Khí và 3.500 lao đĂng bên ngoài. CLN cung cçp sít thép cho th÷ trĈďng trong nĈĐc và nĈĐc ngoài. Tĉ 4 làng nghî ban đæu trong CLN, đïn nay đã mđ rĂng sân xuçt sang khu včc liîn kî cąa huyòn Đýng Anh (Hà NĂi) cùng các làng cung cçp than phï liòu, lao đĂng tĉ các làng đ huyòn Sùc SĎn (Hà NĂi). Trong điîu kiòn th÷ trĈďng cänh tranh, hoät đĂng trong CLN đã hĈĐng vào chuyên môn hoá SXKD theo các nhóm sân phèm và có sč phân công giČa các làng trong CLN. Nguyễn Xuân Hoản, Phạm Thị Mỹ Dung 345 - CLN giçy Phong Khê (Thành phÿ Bíc Ninh - tõnh Bíc Ninh) bao gþm 5 làng nghî vĐi trên 1.115 hĂ, 125 công ty và HTX, 80 xĈđng vĐi trín 5.000 lao đĂng. Trong sÿ này cù 130 cĎ sđ trang b÷ dây chuyîn sân xuçt công nghiòp hiòn đäi, 320 hĂ làm d÷ch vć vên tâi, 110 hĂ buôn bán, 20 hĂ làm d÷ch vć cĎ khô, sÿ còn läi làm nhČng d÷ch vć khác và hàng trãm hĂ sân xuçt giçy vò tinh cho các doanh nghiòp lĐn. Trong CLN làng nghî đã xuçt hiòn mĂt sÿ xí nghiòp vĉa, trang b÷ hiòn đäi, sân xuçt giçy cao cçp tĉ bĂt giçy nhêp tĉ nĈĐc ngoài. Nhď sċ dćng hiòu quâ công nghò và thiït b÷ hiòn đäi, CLN đã sân xuçt đĈēc nhiîu loäi giçy chçt lĈēng cao. Tĉ xu thï cänh tranh th÷ trĈďng, các cĎ sđ trong CLN đã xĄc tiïn mänh viòc hēp tác sân xuçt và nghiên cĊu th÷ trĈďng, cùng hēp tác täo dčng hä tæng dăng chung và trao đĀi thông tin cho nhau,... - CLN đþ gā mỹ nghò La Xuyên (xã Yên Ninh - Ý Yên - Nam Đ÷nh) là sč lan truyîn nghî mĂc tĉ làng nghî La Xuyín sang làng LĆ Phong, Ninh xá, Ninh ThĈďng (xã Yên Ninh),... CLN này hiòn có 32 doanh nghiòp và trên 1.500 hĂ SXKD vĐi trên 5.000 lao đĂng làm viòc thĈďng xuyên. Hiòn nay CLN này đã mđ rĂng khýng gian đ÷a lý sang nhiîu đ÷a phĈĎng khác đ huyòn Ý Yín nhĈ làng nghî mĂc Đìng ĐĂng (xã Yên Hþng - Ý Yên) và các đ÷a phĈĎng khác. Sân phèm đþ gā cąa CLN này gþm gĈďng, tą, bàn ghï, hoành phi, cåu đÿi,... cung cçp cho th÷ trĈďng trong câ nĈĐc và đã đĈēc xuçt khèu đi nhiîu nĈĐc trên thï giĐi (Træn Quang Vinh, 2017). 3.2. Minh chứng về cụm làng nghề ở Hà Nội và một số định hướng nghiên cứu 3.2.1. Số lượng và phân bố cụm làng nghề ở Hà Nội Ở Hà NĂi tĉ låu cĆng đã cù sč têp trung làng nghî thành các cćm gæn giÿng mô hình đ các nĈĐc trên thï giĐi, ví dć nhĈ CLN dòt - nhuĂm ven hþ Tây, hþ Trúc Bäch; CLN làm giçy đ BĈđi, Nghöa Đý (Hà Nguyñn, 2010); CLN dòt vâi đ các làng La đ Hà Đýng - Hà NĂi (Gourou, 1936). Gæn đåy, mĂt sÿ nghiên cĊu cho thçy có sč têp trung cąa các hĂ sân xuçt, doanh nghiòp, thē thą công trong các làng nghî, sč têp trung các làng nghî liîn kî nhau thành các CLN. Dča vào khái niòm và tiíu chô xác đ÷nh CLN, nghiên cĊu này đã xác đ÷nh đïn nëm 2017, đ Hà NĂi có 33 CLN đĈēc phân bÿ đ 13 huyòn ngoäi thành, trong đù têp trung chą yïu đ huyòn ThĈďng Tín (6 cćm); Phú Xuyên (5 cćm); Hoài ĐĊc và ChĈĎng Mỹ (4 cćm); Thanh Oai (3 cćm); Ứng Hòa, Thäch Thçt và Gia Lâm (2 cćm); Quÿc Oai, Phúc Thü, Mỹ ĐĊc, Đýng Anh và Đan PhĈēng (1 cćm). Theo ngành nghî thì hiòn nay CLN mĂc dân dćng và mỹ nghò phân bÿ chą yïu đ huyòn ThĈďng Tín (3/7 cćm); CLN måy tre giang đan phân bÿ chą yïu đ huyòn ChĈĎng Mỹ (4/7 cćm); CLN chï biïn nông sân phân bÿ chą yïu đ huyòn Hoài ĐĊc (3/4 cćm); CLN dòt may phân bÿ chą yïu đ huyòn Thanh Oai (2/5 cćm); các CLN còn läi phân bÿ râi rác đ các quên/huyòn trín đ÷a bàn Thành phÿ. Bảng 1. Số lượng và phân bố các cụm làng nghề ở trên địa bàn thành phố Hà Nội đến 2017 Quận/Huyện Số CLN (cụm) Quận/Huyện Số CLN (cụm) Thường Tín 6 Thạch Thất 2 Phú Xuyên 5 Đan Phượng 1 Chương Mỹ 4 Đông Anh 1 Hoài Đức 4 Mỹ Đức 1 Thanh Oai 3 Phúc Thọ 1 Ứng Hòa 2 Quốc Oai 1 Gia Lâm 2 Tổng số 33 Cụm làng nghề: Một số lý luận và minh chứng với Hà Nội 346 Bảng 2. Số lượng cụm làng nghề trên địa bàn thành phố Hà Nội phân theo nhóm nghề Loại cụm Số CLN (cụm) Phân bố chủ yếu ở quận/huyện Mộc dân dụng, mỹ nghệ 7 Thường Tín (3 cụm) Mây tre giang đan 7 Chương Mỹ (4 cụm) Chế biến nông sản 4 Hoài Đức (3 cụm) Dệt may 5 Thanh Oai (2 cụm) Gốm sứ 1 Gia Lâm (1 cụm) Kim khí 1 Thạch Thất (1cụm) Loại khác 2 Gia Lâm, Thường Tín Bảng 3. Một số thông tin về cụm làng nghề ở Hà Nội đến năm 2017 Chỉ tiêu CLN mây tre đan Phú Vinh CLN đồ gỗ Chàng Sơn CLN gốm sứ Bát Tràng Không gian làng nghề chính vào những năm 1945 (làng) Làng Phú Vinh Làng Chàng Sơn Làng Bát Tràng Không gian tăng thêm đến năm 2017 (xã) 6 xã lân cận làng nghề chính 8 xã lân cận làng nghề chính 3 xã lân cận làng nghề chính Số làng nghề trong xã có làng nghề chính (làng) 7 1 2 Số làng có nghề trong CLN hiện nay (làng) 26 30 5 Số hộ nghề trong xã có làng nghề chính (hộ) 2.500 1.358 1.064 Số doanh nghiệp trong xã có làng nghề chính (doanh nghiệp) 35 100 121 Minh chĊng cć thð vî mĂt sÿ CLN tiêu biðu đ Hà NĂi: (1) Cćm làng nghî mây tre đan đ Phú Vinh (huyòn ChĈĎng Mỹ) Nghî måy tre đan bít đæu xuçt hiòn đ làng PhĄ Vinh (xã PhĄ Nghöa - huyòn ChĈĎng Mỹ) tĉ thï kỷ XVII và là nĎi sinh ra nghî måy tre đan đ văng Đþng bìng sông Hþng. Sau mĂt quá trình dài hình thành và phát triðn, riêng xã Phú Nghöa (Trung tâm cąa cćm làng nghî) có 7 làng nghî, thu hút 2.500 hĂ tham gia làm hàng måy tre đan (chiïm 90% tĀng sÿ hĂ trong toàn xã) và giâi quyït viòc làm cho trín 9.000 lao đĂng trong xã và mĂt sÿ lao đĂng ngoài đ÷a phĈĎng. Trong xã này hiòn có 35 doanh nghiòp và 2 HTX chuyên kinh doanh hàng thą cýng måy tre đan (UBND xã PhĄ Nghöa, 2017). Đïn nay, CLN måy tre đan đã mđ rĂng ra 6 xã lân cên vĐi 26 làng liîn kî có nghî; đþng thďi CLN này đùng vai trø trung tåm trong các mäng lĈĐi sân xuçt và tiêu thć hàng måy tre đan trong huyòn, thành phÿ và các đ÷a phĈĎng khác cąa Viòt Nam. (2) Cćm làng nghî đþ gā đ Chàng SĎn (huyòn Thäch Thçt) Nghî mĂc có đ làng Chàng SĎn tĉ trĈĐc thï kỷ XVI. Sau mĂt quá trình hình thành và phát triðn, nghî mĂc đ Chàng SĎn đã lan nhanh ra 7 thôn trong toàn xã và sang các xã lân cên. Hiòn nay, täi xã Chàng SĎn (Trung tâm cąa CLN đþ gā) có 102 doanh nghiòp, 2 HTX thą công nghiòp và 1.358 hĂ trčc tiïp sân xuçt đþ gā và thu hút trên 5.000 lao đĂng đ đ÷a phĈĎng và hàng nghón lao đĂng tĉ đ÷a phĈĎng khác đïn làm viòc (UBND xã Chàng SĎn, 2017). Đïn nay, CLN đþ gā này đã lan túa sang các làng xã lân cên nhĈ: xã Canh Nêu hiòn có 18 doanh nghiòp, thu hút 2.700 lao đĂng (chiïm 46,7% tĀng sÿ lao đĂng cąa xã); xã D÷ Nêu có 11 doanh nghiòp vĐi 1.100 lao đĂng làm nghî mĂc dân dćng (chiïm 37% tĀng sÿ lao đĂng cąa xã); xã HČu Bìng hiòn có 50 doanh nghiòp sân xuçt đþ gā, trang trí nĂi thçt thu hút khoâng 4.950 lao đĂng, chiïm 73,4% tĀng sÿ lao đĂng cąa xã (UBND huyòn Thäch Thçt, 2016). Nguyễn Xuân Hoản, Phạm Thị Mỹ Dung 347 (3) Cćm làng nghî gÿm sĊ đ Bát Tràng (huyòn Gia Lâm) Nghî gÿm sĊ có đ làng Bát Tràng (thuĂc xã Bát Tràng - huyòn Gia Lâm) tĉ trĈĐc thï kỷ XIII và phát triðn mänh vào thďi nhà Træn, khoâng thï kỷ XIII-XIV. Sau mĂt quá trình tþn täi và phát triðn, nghî làm gÿm sĊ đã lan túa sang làng Giang Cao (xã Bát Tràng) và các làng lân cên. Täi xã Bát Tràng (Trung tâm cąa CLN gÿm sĊ) hiòn có 121 doanh nghiòp, 4 HTX và trên 1.000 hĂ SXKD gÿm sĊ; thu hút trên 5.000 lao đĂng cąa xã và hàng nghón lao đĂng nĎi khác đïn làm thuê (UBND xã Bát Tràng, 2017). Đïn nay, CLN gÿm sĊ đã lan túa và phát triðn ra các làng xã liîn kî nhĈ Kim Lan, Đa Tÿn, Vën ĐĊc (huyòn Gia Lâm). Trong các CLN không chõ làng nghî chính mà câ các làng nghî, các đ÷a phĈĎng lån cên cĆng cù sč têp trung các đĎn v÷ SXKD, d÷ch vć. Ví dć trong CLN Chàng SĎn thó các làng nghî lân cên đîu có nhiîu doanh nghiòp và thu hút nhiîu lao đĂng tham gia nhĈ: xã Canh Nêu, D÷ Nêu, HČu Bìng. NhĈ vêy, hò thÿng tĀ chĊc SXKD trong các CLN mang tính chçt đ÷a phĈĎng rçt rõ ròt; các khâu sân xuçt chą yïu do hĂ quy mô nhú thčc hiòn, còn cung Ċng đæu vào, tiêu thć, d÷ch vć khác chą yïu do các hĂ lĐn, doanh nghiòp, HTX thčc hiòn. Giai đoän sân xuçt và tiêu thć quan trüng nhçt đîu do làng nghî chính chi phÿi. Các yïu tÿ ânh hĈđng đïn sč phát triðn cąa CLN gþm có: Các chính sách và thð chï; Th÷ trĈďng (đæu vào và đæu ra); Vÿn xã hĂi và con ngĈďi; Nguþn lčc tč có cąa đ÷a phĈĎng (nĂi sinh và ngoäi sinh); Yïu tÿ l÷ch sċ và truyîn thÿng; Sč gæn kî vî đ÷a lý và tĀ chĊc; HĂi nhêp khu včc và quÿc tï. 3.2.2. Lợi ích và hạn chế của cụm làng nghề của Hà Nội (1) Lēi ích cąa cćm làng nghî + Têp trung các doanh nghiòp và cĎ sđ SXKD, ngĈďi lao đĂng đð sân xuçt quy mô lĐn. Các cĎ sđ sân xuçt trong CLN thĈďng có tĀ chĊc gün nhì, chuyên môn hóa mîm dêo, có tính thích Ċng cao nên dñ thích Ċng vĐi thay đĀi cąa điîu kiòn sân xuçt, th÷ trĈďng hĎn so vĐi các doanh nghiòp lĐn căng lönh včc sân xuçt trong các CCN đa ngành hoặc nìm riêng lê. + Hình thành th÷ trĈďng đ÷a phĈĎng (nguyên vêt liòu, lao đĂng, công nghò, tín dćng, tiêu thć sân phèm), cù cĎ sđ hä tæng chung, có các mÿi liên kït xã hĂi (gia đónh, døng hü, láng giîng, bän bè,...) nín giĄp các cĎ sđ SXKD giâm đĈēc chi phí giao d÷ch, chi phô đæu vào và nâng cao hiòu quâ SXKD. + Tác nhân tham gia chuāi giá tr÷ trong CLN thĈďng có các chiïn lĈēc phát triðn trong khoâng mĂt thďi gian dài dén đïn có các cam kït, hēp tác theo đ÷nh hĈĐng chung và thčc hiòn các phĈĎng thĊc cæn thiït đð đät đĈēc các mćc tiíu đĈēc xác đ÷nh trong sč thÿng nhçt vĐi nhau. + Có sč ganh đua, cänh tranh linh hoät giČa các doanh nghiòp và cĎ sđ SXKD trong cùng mĂt lönh včc nên luôn täo ra khâ nëng đĀi mĐi nhìm hiòn đäi hóa trang thiït b÷, mđ rĂng th÷ trĈďng, nâng cao hiòu quâ sân xuçt và nëng lčc cänh tränh cąa CLN. + Khai thác, tên dćng hiòu quâ müi nguþn lčc đ÷a phĈĎng và gia đónh đð täo sinh kï cho ngĈďi dân, gín kït đĈēc kinh tï, vën hóa, du l÷ch và liên kït vùng không chõ trong nĂi bĂ CLN mà câ vĐi các đ÷a phĈĎng khác. (2) Tþn täi cąa cćm làng nghî + Không gian hoät đĂng luôn mđ rĂng và phát triðn tč phát nên quân lý hành chính đ đ÷a phĈĎng gặp khó khën; có sč tranh chçp vî nguþn lčc đ đ÷a phĈĎng (cĎ sđ hä tæng, đçt đai, lao đĂng,...); làm tëng giá các d÷ch vć phćc vć sân xuçt và đďi sÿng cąa ngĈďi dån đ÷a phĈĎng (giá đçt, giá thuí nhà xĈđng, vêt tĈ,...); khù giâi quyït vçn đî mýi trĈďng, giao thông, an ninh trêt tč; có sč cänh tranh giČa không gian sÿng và không gian làm nghî; khó thÿng nhçt quân lý khi CLN lan ra xã khác, huyòn khác hoặc tõnh khác. + Thành phÿ chĈa nhón nhên đæy đą và thĉa nhên vî sč tþn täi cąa CLN nhĈ mĂt thčc thð không chính thĊc trong phát triðn tiðu thą công nghiòp nông thôn. Đïn nay, Thành phÿ mĐi biït đïn 28 CCNLN (đĈēc công nhên theo Cụm làng nghề: Một số lý luận và minh chứng với Hà Nội 348 Ngh÷ đ÷nh sÿ 68/2017/NĐ-CP) mà chĈa biït trong thčc tiñn còn có mĂt thčc thð không chính thĊc là 33 CLN trín đ÷a bàn Thành phÿ. Do chĈa cù sč phân biòt giČa CLN và CCNLN nên trong quân lý và hā trē phát triðn nông thôn, phát triðn làng nghî, phát triðn tiðu thą công nghiòp nýng thýn chĈa cù hò thÿng chính sách thích hēp, chĈa gín kït tĀng hòa các giâi pháp, chĈa phă hēp vĐi thčc tiñn. + ChĈa cù nghiín cĊu vî CLN và các vçn đî liên quan nên thiïu cĎ sđ khoa hüc trong viòc xċ lý vçn đî kinh tï, xã hĂi, mýi trĈďng, an ninh trêt tč,... liín quan đïn phát triðn ngành nghî nông thôn, làng nghî, CCNLN và CLN. 3.2.3. Đề xuất một số hướng nghiên cứu về cụm làng nghề Đð khai thác lēi ích và hän chï tþn täi cąa CLN cąa Hà NĂi thó trĈĐc hït cæn có các nghiên cĊu khoa hüc trĈĐc khi đĈa ra giâi pháp và chính sách quân lý, hā trē. MĂt sÿ hĈĐng nghiên cĊu ban đæu vĐi CLN đ Hà NĂi có thð là: - L÷ch sċ hình thành CLN: Đð thçy lý do hónh thành, các bĈĐc thëng træm, tính bîn vČng cąa nó. Tĉ đù cù cách nhón nhên đæy đą vî CLN, coi đåy là mĂt thčc thð không chính thĊc, tþn täi khách quan, đĈēc cĂng đþng và xã hĂi chçp nhên vì nhČng đùng gùp cąa nó cho phát triðn kinh tï xã hĂi đ đ÷a phĈĎng. - Thčc träng CLN: Đð cù thýng tin đæy đą vî hoät đĂng (kinh tï, xã hĂi, vën hóa, du l÷ch,„) vî các cĎ sđ trčc tiïp SXKD ngành nghî thą công, các thð chï chính thĊc và không chính thĊc, lēi ích và tþn täi cąa CLN, quan hò giČa làng nghî chính và làng nghî mĐi, mÿi quan hò xã hĂi, cĂng đþng và thuên lēi khó khën cąa CLN,„ - Phát triðn cąa CLN: Đð đánh giá đĈēc sč phát triðn trong thďi gian 10-15 nëm gæn đåy qua mĂt sÿ tiíu chô nhĈ khýng gian đ÷a lý, sÿ làng nghî, sÿ doanh nghiòp và cĎ sđ làm nghî, đĎn v÷ phć trē, tĀ chĊc SXKD, chąng loäi và chçt lĈēng sân phèm, th÷ trĈďng đæu vào và sân phèm d÷ch vć, công nghò, kït quâ và hiòu quâ kinh doanh trong CLN,„ - Chính sách vĐi CLN: Đð ním bít chính sách cąa thành phÿ và đ÷a phĈĎng trong quân lý và hā trē trčc tiïp; các chính sách quân lý phát triðn nông thôn và chính sách liên kït vùng Hà NĂi có liên quan tĐi CLN. - Giâi pháp quân lý CLN: Đð thçy hò thÿng giâi pháp hành chính, tĀ chĊc không gian và sân xuçt, công nghò, xã hĂi, truyîn thông, xúc tiïn thĈĎng mäi và phát triðn th÷ trĈďng,„ 4. KẾT LUẬN CLN là mĂt thčc thð phi chính thĊc hình thành khách quan và đĈēc đặc trĈng bđi sč têp trung theo đ÷a lý cąa các cĎ sđ SXKD trong cùng mĂt lönh včc thą công nghiòp, làng nghî có mÿi quan hò chặt chë, gín liîn vĐi phong tćc, têp quán, truyîn thÿng vën hóa - xã hĂi cąa làng nghî và cĂng đþng dån cĈ đ÷a phĈĎng. Vî khái niòm và bân chçt cąa CLN hoàn toàn không giÿng nhĈ CCNLN trong vën bân cąa Nhà nĈĐc khi đĈa ra quyït đ÷nh thành lêp. Hoät đĂng cąa các CLN có nhiîu lēi ích cho phát triðn kinh tï, vën hóa, xã hĂi đ đ÷a phĈĎng; nhĈng cĆng cøn nhiîu tþn täi, hän chï cæn đĈēc khíc phćc. Tuy nhiín, đïn nay chúng ta vén chĈa hiðu rõ và đæy đą vî quá trình hình thành, các hoät đĂng (kinh tï, vën hóa, xã hĂi), thčc träng và xu hĈĐng phát triðn cąa CLN đð có giâi pháp phù hēp trong quân lý và hā trē cho CLN phát triðn. Vì vêy, cæn tiïp tćc có nhČng nghiên cĊu vî CLN đ Viòt Nam nói chung và đ Hà NĂi nói riíng đð có sč thĉa nhên vî sč tþn täi cąa hình thĊc tĀ chĊc sân xuçt đ÷a phĈĎng khýng chônh thĊc này và có nhČng đ÷nh hĈĐng, chính sách mĐi hā trē cho CLN phát triðn bîn vČng trong tĈĎng lai. TÀI LIỆU THAM KHẢO Becattini G. (1992). Le district marshallien: une notion socio-économique in : “Les régions qui gagnent. Districts et réseaux: les nouveaux paradigmes de la géographie économique”. Benko G. et Lipietz A. (éd.). PUF. Paris. pp. 35-55. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2006). Thông tư 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về phát triển ngành nghề nông thôn. Chính phủ Nước CHXHCN Việt Nam (2017). Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Thủ Nguyễn Xuân Hoản, Phạm Thị Mỹ Dung 349 tướng Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp. Ganne B. & Lecler Y. (2009). Asian Industrial Clusters, Global Competitiveness and New Policy Initiatives. World Scientific Publishing Company, Singapore. Gourou P. (1936). Người nông dân châu thổ Bắc Kỳ. Nhà xuất bản Nghệ thuật và Lịch sử, Paris. Hà Nguyễn (2010). Làng nghề thủ công Hà Nội. Nhà xuất bản Thông tin và Truyền thông. Hề Tùng Thanh (2003). Bàn về mấy vấn đề mang tính chất phát triển ở Ôn Châu. Tạp chí Chiến Tuyến Khoa học Xã hội (Trung Quốc). 2. Heinen E. & H. Weijland (1989). Rural industry in progress and decline. In P. Van Gelder and J. Bijlmer (eds.), About fringes, Margins and lucky Dips. The informel sector in Thrid world contries, Amsterdam. Free University Press. Hoan Nguyen Xuan (2004). L’émergence des clusters de villages de métier dans les zones rurales périurbaines: l’exemple de la province de Bac Ninh au Vietnam. Mémoire du Master d’Économie: Université de Saint-Quentin-en-Yvelines (France), dir. D. Requier-Desjardins. 121p. Hoang Nam Vu (2008). The roles of humain capital and social capital in the transportation of village - based in industrial clusters: Evidence from Northern Vietnam. Thesis in the Institut for Policy Studies; Defence 23/10/2008 in Tokyo, Japan. Hoàng Thế Anh (2004). Về một số khu chuyên doanh ở Trung Quốc. Bài đăng trên tạp chí Nghiên cứu Trung Quốc. 3. Marshall A. (1890). Principles of economics, Macmillan, Londres. Michael Porter (1998). Clusters and the New Economics of Competition. Harvard Business Review. Poot H., Kuyvenhoven A. & Jansen J. (1990). Industrialization and Trade in Indonesia. Gadjah Mada University Press, Yagyakarta. Quy Nghi Nguyen (2009). La reconfiguration des districts industriels au Vietnam: Du monde local au monde global, une analyse sociologique des mutations d'un village de métier. Thèse de Sociologie et Sciences Sociales; Présentée et soutenue le 18 mars 2009 à L’Université Lumière Lyon 2 - France. Schmitz H. & Nadvi K. (1999). “Clustering and Industrialization: Introduction”. World Development. 27(9): 1503-1514. Stephen Paterson (2005). The Competitiveness of Craft Village Clusters in Ha Tay and Ninh Binh Provinces. Retrieved from /wec/weca/ steve.pdf on February 21, 2019. Sylvie Fanchette & Xuan Hoan Nguyen (2015). Integration of formal and Informal sectors incraft village in Red River Delta (Viet Nam). Chapter 4 in Goodgle book “The Informal Economic in Development” Countries. Routdlege Taylor &francis group London and New Yord. Fird publish 2015. Edit by Jean pierre cling, Stephané Lagreé. Sylvie Fanchette (2014). Les clusters de villages de métier, un système urbain non reconnu dans la tourmente de la métropolisation de Hanoi (Vietnam). Aux frontières de l’urbain, Avignon, du 22 au 24 janvier 2014. Tamal Sarkar & Tamal Sarkar (2007). Artisan Clusters - Some Policy Suggestions. The Innovation Journal: The Public Sector Innovation Journal. 12(2). Timothy Slaper & Grace Ortuzar (2015). Industry Clusters and Economic Development Indiana Business Review, Spring 2015. Retrieved from 2.html on February 23, 2019. Trần Quang Vinh (2017). Năng lực cạnh tranh sản phẩm gỗ mỹ nghệ của một số làng nghề truyền thống vùng Đồng bằng Sông Hồng. Luận án tiến sỹ kinh tế phát triển, tr. 66-68. UBND xã Bát Tràng (2017). Báo cáo thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội hàng năm, UBND xã Bát Tràng - Gia Lâm - Hà Nội. UBND xã Chàng Sơn (2017). Báo cáo thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội hàng năm, UBND xã Chàng Sơn - Thạch Thất - Hà Nội. UBND xã Phú Nghĩa (2017). Báo cáo thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội hàng năm, UBND xã Phú Nghĩa - Chương Mỹ - Hà Nội. UBND huyện Thạch Thất (2016). Đề án phát triển công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp và làng nghề huyện Thạch Thất giai đoạn 2016-2020.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftap_chi_so_4_1_9_5615_2179752.pdf
Tài liệu liên quan