Các câu hỏi lý thuyết tài chính du lịch 2016

Tài liệu Các câu hỏi lý thuyết tài chính du lịch 2016: CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH DU LỊCH 2016 Phân tích bản chất của tài chính doanh nghiệp du lịch (khách sạn A, nhà hàng B, hãng lữ hành C, khu du lịch C, Resort D, làng du lịch E)? Đưa ra định nghĩa về tài chính DNDL Đưa ra các mối quan hệ kinh tế thuộc tài chính (4 nhóm mối quan hệ). Tiền/ quỹ tiền tệ của DN, <----thu/chi---à là quan hệ tài chính Mối quan hệ nào không thuộc tài chính, tiền/ quỹ tiền tệ. Từ 1.2 và 1.3 dẫn chứng cho từng loại hình trên, tại một trong các đơn vị: Khách sạn quốc tế A hạng 5 sao có 400 phòng ngủ và đa dạng dịch vụ khác tại TP.HCM Nhà hàng độc lập B có 500 chỗ ngồi tại huyện Phú Quốc Hãng lữ hành nội địa C tại TP.HCM Khu du lịch D tại TP. Vũng Tàu Resort D hạng 5 sao tại Mũi Né- tỉnh Bình Thuận Giải thích và đưa ra dẫn chứng câu “Nghiên cứu tài chính là thông qua các mối quan hệ kinh tế của DNDL phải quản lý một cách có hiệu quả kinh tế xã hội cao nhất, muốn vậy người quản lý cần luôn tính toán: số tiền nhiều hay ít, thời điểm nên thanh toá...

docx34 trang | Chia sẻ: khanh88 | Lượt xem: 436 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Các câu hỏi lý thuyết tài chính du lịch 2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH DU LỊCH 2016 Phân tích bản chất của tài chính doanh nghiệp du lịch (khách sạn A, nhà hàng B, hãng lữ hành C, khu du lịch C, Resort D, làng du lịch E)? Đưa ra định nghĩa về tài chính DNDL Đưa ra các mối quan hệ kinh tế thuộc tài chính (4 nhóm mối quan hệ). Tiền/ quỹ tiền tệ của DN, <----thu/chi---à là quan hệ tài chính Mối quan hệ nào không thuộc tài chính, tiền/ quỹ tiền tệ. Từ 1.2 và 1.3 dẫn chứng cho từng loại hình trên, tại một trong các đơn vị: Khách sạn quốc tế A hạng 5 sao có 400 phòng ngủ và đa dạng dịch vụ khác tại TP.HCM Nhà hàng độc lập B có 500 chỗ ngồi tại huyện Phú Quốc Hãng lữ hành nội địa C tại TP.HCM Khu du lịch D tại TP. Vũng Tàu Resort D hạng 5 sao tại Mũi Né- tỉnh Bình Thuận Giải thích và đưa ra dẫn chứng câu “Nghiên cứu tài chính là thông qua các mối quan hệ kinh tế của DNDL phải quản lý một cách có hiệu quả kinh tế xã hội cao nhất, muốn vậy người quản lý cần luôn tính toán: số tiền nhiều hay ít, thời điểm nên thanh toán, thứ tự ưu tiên thanh toánvới mục đích cuối cùng là mang lại hiệu quả cao?” Đưa ra định nghĩa TCDN và các mối quan hệ kinh tế của tài chính (4 nhóm mối quan hệ) Từng mối quan hệ trên nên giải thích thế nào là tốt nhất và thế nào là xấu tại một trong các đơn vị: Khách sạn quốc tế A hạng 5 sao có 400 phòng ngủ và đa dạng dịch vụ khác tại TP.HCM; Nhà hàng độc lập B có 500 chỗ ngồi tại huyện Phú Quốc; Hãng lữ hành nội địa C tại TP.HCM; Khu du lịch D tại TP. Vũng TàuResort D hạng 5 sao tại Mũi Né- tỉnh Bình Thuận) + Nên huy động vốn từ các nguồn khác nhau (ngân sách cấp, ngân hàng, cổ đông, công ty tài chính? Trả, nộp cho các tổ chức/ cá nhân này? + Nên ký hợp đồng mua vật tư-hàng hóa- dịch vụ- TSCĐ mua số lượng bao nhiêu, giá mua bao nhiêu, khi nào mua, khi nào nhận, khi nào trả tiền, trả bao nhiêu đợt, mỗi đợt bao nhiêu? + Nên ký hợp đồng bán từng loại DV, bán số lượng bao nhiêu, giá bán bao nhiêu, khi nào bán, khi nào giao, khi nào nhận tiền, nhận bao nhiêu đợt, mỗi đợt bao nhiêu? + Thuê mướn lao động: bao nhiêu người, công việc gì, nghề nghiệp, trình độ, nam- nữ, độ tuổiTrả lương, thưởng bao nhiêu, Trả lúc nào, có các chế độ chính sách gì? . Phân tích các chức năng của tài chính doanh nghiệp du lịch? Trình bày từng chức năng của TC (3 chức năng) Mối quan hệ giữa 3 chức năng? Giải thích: Việc phân phối phải đáp ứng những yêu cầu sau đây: 4.1. Định nghĩa chức năng phân phối của tài chính là gì? 4.2. Giải thích và dẫn chứng từng yêu cầu tại từng đơn vị (Khách sạn quốc tế A hạng 5 sao có 400 phòng ngủ và đa dạng dịch vụ khác tại TP.HCM, khách sạn là Cty TNHH một thành viên do Nhà nước chủ sở hữu 100% vốn; Nhà hàng độc lập B có 500 chỗ ngồi tại huyện Phú Quốc, là doanh nghiệp tư nhân; Hãng lữ hành nội địa C tại TP.HCM, là Cty TNHH ít nhất 2 thành viên vốn của tư nhân; Khu du lịch D tại TP. Vũng Tàu, là Cty hợp danh; Resort D hạng 5 sao tại Mũi Né- tỉnh Bình Thuận, là Cty cổ phần có 1 phần vốn của Nhà nước) Về từng yêu cầu: a- Xác định quy mô, tỷ trọng cho từng khoản cần pphối phải phù hợp với khả năng thanh toán và sự tăng trưởng của doanh nghiệp trong từng thời kỳ nhất định; Giám đốc của tài chính doanh nghiệp dựa vào các chỉ tiêu kế hoạch, các định mức kinh tế- kỹ thuật của ngành và của các DN khác cùng loại để kiểm tra mọi hoạt động thu chi tiền tệ, quá trình và kết quả kinh doanh để có thể đưa ra các quyết định đúng đắn. b- Phải đảm bảo mối quan hệ giữa tiêu dùng với đầu tư và tiết kiệm; + Tiêu dung à chi tiêu mất đi (chương 9 chi phí) + Tiết kiệm à giảm các khoản chi phí, cắt/giảm các khoản chi tiêu mất đi. è Tích luỹ, tăng tích luỹè Tái đầu tư, tăng vốn kd è Mở rộng quy mô kd. Phải giải quyết mối quan hệ lợi ích kinh tế giữa các chủ thể (thể nhân và pháp nhân) cùng tham gia quá trình phân phối; Đặt ở vị trí là DN A TIẾN HÀNH PP THU NHẬP BẰNG TIỀN (T.THU BÁN HÀNG HOÁ VÀ DV). + Các mối quan hệ kt thuộc tài chính + Đưa ra các thành phần cơ bản trong tiền thu bán SPDV (sơ đồ pp: * Bù đắp chi phí tiêu hao vật chất * Hao mòn ts trang thiết bị. * Tiền lương trả cho người lao động * Chi chí bằng tiền khác * Các khoản nộp thuế và ngân sách Nhà nước * Tích luỹ tại DN (các quỹ) d- Phải giải quyết một cách thỏa đáng các quan hệ cân đối trong nền kinh tế quốc dân cũng như trong từng khâu riêng biệt (từng bộ phận trong dn), từng doanh nghiệp; e- Phải bảo đảm tạo lập, chu chuyển vốn và nguồn vốn; bảo đảm quá trình tái sản xuất được bình thường. Giải thích và dẫn chứng câu “Việc phân phối các khoản tiền thu bán SPDV cho tổ chức hoặc cá nhân nào, bao nhiêu, thời điểm nào, có hay không cũng tùy thuộc vào hình thức sở hữu doanh nghiệp (loại hình doanh nghiệp), nguồn hình thành vốn, kết quả kinh doanh cao thấp và tài nghệ của người quản lý?” Định nghĩa chức năng phân phối của tài chính DNDL là gì? Phân phối tiền thu bán SPDV gồm các thành phần nào? <------- Dựa vào luật DN 2015 để xem từng loại hình DN có những quyền và nghĩa vụ gì liên quan đến từng thành phần của tiền thu bán SPDV? Tại từng đơn vị sau: a. Khách sạn quốc tế A hạng 5 sao có 400 phòng ngủ và đa dạng dịch vụ khác tại TP.HCM, khách sạn là Cty TNHH một thành viên do Nhà nước chủ sở hữu 100% vốn. Nhà hàng độc lập B có 500 chỗ ngồi tại huyện Phú Quốc, là doanh nghiệp tư nhân. Hãng lữ hành nội địa C tại TP.HCM, là Cty TNHH ít nhất 2 thành viên vốn của tư nhân Khu du lịch D tại TP. Vũng Tàu, là Cty hợp danh Resort D hạng 5 sao tại Mũi Né- tỉnh Bình Thuận, là Cty cổ phần có 1 phần vốn của Nhà nước Giải thích và dẫn chứng câu “Giám đốc của tài chính doanh nghiệp dựa vào các chỉ tiêu kế hoạch, các định mức kinh tế- kỹ thuật của ngành và của các DN khác cùng loại để kiểm tra mọi hoạt động thu chi tiền tệ, quá trình và kết quả kinh doanh để có thể đưa ra các quyết định đúng đắn nhất?” Giám đốc tài chính DNDL là gì? Đưa ra dẫn chứng tại Khách sạn quốc tế M hạng 5 sao có 300 phòng ngủ và đa dạng dịch vụ khác tại TP.HCM: a. Hoạt động thu chi tiền tệ, thể hiện qua các chỉ tiêu kế hoạch như: - Thu tiền mặt do bán hàng hóa- Dv, thu tiền mặt do rút từ TGNH - Chi tiền mặt để chi phí dựa vào định mức chi phí để chi không vượt đm kh, chi tiền mặt mua hàng hóa, chi tiền gửi NH nộp thuế vào NS dựa vào số phải nộp và theo tiến độ- pháp luật Nhà nước. <---So sánh giữa số thực tế với kế hoạch- định mức của từng đối lượng cần kiểm sát để xem tăng/ giảm, tiết kiệm, lãng phí Quá trình kinh doanh thể hiện qua các chỉ tiêu kế hoạch như: - Doanh thu bq 1 ngày, số khách thuê phòng 1 ngày, chi phí nvl bq 1 ngày. <-----Kiểm tra= cách so với chỉ tiêu kế hoạch bq 1 ngày So sánh giữa thực tế với kế hoạch- định mức để xem tăng giảm, tiết kiệm, lãng phí Kết quả kinh doanh thể hiện qua các chỉ tiêu kế hoạch như: - Tổng doanh thu, tổng số khách, tổng chi phí, tổng lợi nhuận1 thời kỳ (1 ngày, 1 tuần, 1 tháng1 năm) à So sánh giữa thực tế với kế hoạch- định mức để xem tăng giảm, tiết kiệm, lãng phí Hãy giải thích và dẫn chứng câu: Thực hiện chức năng giám đốc của tài chính doanh nghiệp phải được tiến hành trước, trong và sau quá trình kinh doanh có ý nghĩa vô cùng quan trọng và không thể thiếu được để nâng cao hiệu quả của doanh nghiệp du lịch? Giám đốc của tài chính là gì? Các loại giám đốc của tài chính DNDL tại Khách sạn quốc tế M hạng 5 sao có 300 phòng ngủ và đa dạng dịch vụ khác tại TP.HCM.: Ktra trước? Kiểm tra trong là kiểm tra trong tiến trình hoạt động kinh doanh: Thông qua tất cả các chỉ tiêu kế hoạch như: doanh thu bq 1 ngày, số khách thuê phòng 1 ngày, chi phí nvl bq 1 ngày. So với chỉ tiêu kế hoạch bq 1 ngày.. à So sánh giữa thực tế với kế hoạch- định mức để xem tăng giảm, tiết kiệm, lãng phí à để nâng cao hiệu quả ngay sau khi kiểm tra. c. Kiểm tra sau là kiểm tra khi kết thúc 1 thời kỳ nhất định (1 quý, 6 tháng). Nội dung kiểm tra toàn diện Thực hiện các chức năng giám đốc của tài chính doanh nghiệp phải được tiến hành từng phần và toàn diện có ý nghĩa vô cùng quan trọng và không thể thiếu được để nâng cao hiệu quả của doanh nghiệp du lịch? Giám đốc của tài chính doanh nghiệp là gì? Các loại giám đốc của tài chính tại Khách sạn quốc tế M hạng 5 sao có 300 phòng ngủ và đa dạng dịch vụ khác tại TP.HCM.: Kiểm tra tài chính từng phần? Và toàn diện là gì? Mục đích kiểm tra tài chính từng phần và toàn diện là gì? Dẫn chứng kiểm tra tài chính từng phần? Và kt toàn diện? Xây dựng chế độ quản lý tài chính thích hợp cho một đơn vị hạch toán kinh tế độc lập A với một đơn vị phụ thuộc B? Định nghĩa chế độ hạch toán kinh tế là gì? Các hình thức hạch toán kinh tế tại khách sạn quốc tế M (Htkt độc lập) hạng 5 sao, có 300 phòng ngủ và đa dạng dịch vụ khác tại TP.HCM với một đơn vị phụ thuộc là nhà hàng N, Shop bán hàng hoá P?: Các đặc trưng và dẫn chứng của đvhtktđl để xem đơn vị hạch toán kinh tế độc lập có những mối quan hệ nào với bên ngoài nào và bên trong (Dựa vào các mối quan hệ kt thuộc phạm vi tài chính )? (Kể ra) Các đặc trưng và dẫn chứng của đvhtktpt để xem đơn vị hạch toán kinh tế phụ thuộc có những mối quan hệ nào với bên ngoài nào và bên trong? (Kể ra) Các điều kiện xem xét cho tự chủ các mức độ khác nhau? Xây dựng chế độ quản lý tài chính có những mục đích gì? (Kể ra) Hãy giải thích và đưa ra dẫn chứng về việc lập kế hoạch tài chính phải có sự thống nhất với kế hoạch sản xuất- kinh doanh trong một khách sạn D hạng 5 sao tại Mũi Né- tỉnh Bình Thuận, là Cty cổ phần có 1 phần vốn của Nhà nước (htkt độc lập)? àDựa vào sơ đồ quy trình lập kế hoạch sxkd và tài chính để diễn tả mối quan hệ giữa các bảng kế hoạch khác nhau đó. Hãy giải thích và đưa ra dẫn chứng: Chế độ sở hữu và hình thức kinh doanh (loại hình doanh nghiệp) ảnh hưởng đến công tác tổ chức tài chính trong một doanh nghiệp du lịch? Các chế độ sở hữu? Các loại hình doanh nghiệp? Các nhiệm vụ của tổ chức tài chính? Từng chế độ sở hữu và từng loại hình doanh nghiệp ảnh hưởng đến từng nhiệm vụ của tổ chức tài chính? Dẫn chứng tại một trong các đơn vị sau: Khách sạn quốc tế A hạng 5 sao có 400 phòng ngủ và đa dạng dịch vụ khác tại TP.HCM, khách sạn là Cty TNHH một thành viên do Nhà nước chủ sở hữu 100% vốn. Nhà hàng độc lập B có 500 chỗ ngồi tại huyện Phú Quốc, là doanh nghiệp tư nhân. Hãng lữ hành nội địa C tại TP.HCM, là Cty TNHH ít nhất 2 thành viên vốn của tư nhân Khu du lịch D tại TP. Vũng Tàu, là Cty hợp danh Resort D hạng 5 sao tại Mũi Né- tỉnh Bình Thuận, là Cty cổ phần có 1 phần vốn của Nhà nước Hãy giải thích và đưa ra dẫn chứng: Chế độ hạch toán kinh tế áp dụng ảnh hưởng đến công tác tổ chức tài chính trong một doanh nghiệp du lịch? 12.1. Định nghĩa hạch toán kinh tế là gì? 12.2. Đưa ra từng đặc trưng của mỗi hình thức chế độ htkt 12.3. Các nhiệm vụ hay nội dung công tác tài chính (có 7 nhiệm vụ), giải thích từng nhiệm vụ này. 12.4. Từ mỗi đặc trưng của từng loại hình để dẫn chứng sự ảnh hưởng của nó đến từng nhiệm vụ Nhà nước giao quyền tự chủ về tài chính cho DNDL nhằm các mục đích gì? Và sau khi được giao quyền tự chủ cho đơn vị thì cần phải chấp hành những nguyên tắc nào? Hãy giải thích và đưa ra dẫn chứng 2 ý này? Hạch toán kinh tế là gì? Hình thức HTKT độc lập có những đặc trưng nào? Nhằm giúp cho DN đạt các mục đích sau: CHỦ ĐỘNG + TIẾT KIỆM + HIỆU QUẢ + TRÁCH NHIỆM à Tác động đến các nguồn lực: người, tài sản, vốn Thực hiện quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm, nhưng đơn vị (htktđl, kể cả htktpt) phải đảm bảo các nguyên tắc sau: Hoàn thành + Công khai, dân chủ + Tự chịu + Đảm bảo các lợi ích Nhiệm vụ Chấp hành pháp luật trách nhiệm quyền lợi và nghĩa vụ DNDL A (thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập) giao quyền tự chủ cho đơn vị kinh tế phụ thuộc (B, C) nhằm các mục đích gì? Và sau khi được giao quyền tự chủ cho đơn vị phụ thuộc thì đơn vị này cần phải chấp hành những nguyên tắc nào? Hãy giải thích và đưa ra dẫn chứng 2 ý này? Hạch toán kinh tế là gì? Hình thức HTKT phụ thuộc có những đặc trưng nào? Đơn vị phụ thuộc phải đạt các mục đích sau: CHỦ ĐỘNG + TIẾT KIỆM + HIỆU QUẢ + TRÁCH NHIỆM à tác động đến các nguồn lực: người, tài sản, vốn Thực hiện quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm, nhưng đơn vị phụ thuộc phải đảm bảo các nguyên tắc sau: Hoàn thành + Công khai, dân chủ + Tự chịu + Đảm bảo các lợi ích Nhiệm vụ Chấp hành pháp luật trách nhiệm quyền lợi và nghĩa vụ Hãy giải thích và đưa ra dẫn chứng từng nội dung hay nhiệm vụ của tổ chức tài chính trong DNDL? (a) (b) (c) Xây dựng chế độà Lập kế hoạch à Tổ chức thực hiện (thanh toán, lập h.đồng, trích các quỹ)à Phân tích (d) a. Xây dựng chế độ quản lý tài chính thích hợp cho đơn vị (xem 2.3.3 để giải thích);à cấp trên cho phép cấp dưới các quyền gì? Và không cho phép các quyền gì? b. Lập kế hoạch tài chính, có sự thống nhất với kế hoạch sản xuất- kinh doanh (xem 4.4.1 để giải thích); từ (a) DN và cấp dưới có quyền tự chủ mức độ nào thì gắn liền với biểu mẫu kế hoạch đó. c. Từ kế hoạch, tình hình thực tế và pháp luật nhà nước để tổ chức huy động vốn, sử dụng vốn một cách có hiệu quả cao nhất (xem các chương sau để giải thích); dựa vào (a). d. Tổ chức thanh toán: giám sát, đôn đốc thanh toán kịp thời và đúng chế độ (xem các chương sau để giải thích- Qlý vốn lưu động); e. Tham gia xây dựng hợp đồng kinh tế, thường xuyên kiểm tra tình hình thu chi so với định mức (xem các chương sau để giải thích- Qlý vốn lưu động); f. Trích lập các quỹ doanh nghiệp(xem các chương sau để giải thích); g. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp (xem các chương sau để giải thích). Môi trường kinh doanh của DNDL lữ hành quốc tế M&T tại TP.HCM?? Tiến trình lập và thực hiện kế hoạch của DN lữ hành quốc tế M&T tại TP.HCM? Đề ra mục tiêu và đối tượng Khách sạn quốc tế A hạng 5 sao có 400 phòng ngủ và đa dạng dịch vụ khác tại TP.HCM, khách sạn là Cty TNHH một thành viên do Nhà nước chủ sở hữu 100% vốn? Xác lập kế hoạch chiến lược của Khách sạn quốc tế B hạng 5 sao có 400 phòng ngủ và đa dạng dịch vụ khác tại TP.HCM, khách sạn là Cty TNHH một thành viên do nước ngoài đầu tư 100% vốn? Hãy giải thích và đưa ra dẫn chứng: Quy trình lập kế hoạch tài chính trong một khách sạn quy mô 300 phòng, hạng 4 sao tại TP. Nha Trang? Hãy giải thích và đưa ra dẫn chứng: Quy trình lập kế hoạch tài chính trong một nhà hàng độc lập tại TP. Đà Lạt, có 500 chỗ ngồi, thu hút khách nội địa trong tỉnh Lâm Đồng và từ các địa phương TP.HCM, Bình Dương, Nha Trang, Hà Nội, Thái Lan, Trung Quốc, Hàn Quốc? Hãy giải thích và đưa ra dẫn chứng: Quy trình lập kế hoạch tài chính trong một Cty lữ hành quốc tế độc lập tại TP.HCM? Hãy giải thích và đưa ra dẫn chứng: Quy trình lập kế hoạch tài chính trong một Cty du lịch nội địa trụ sở tại TP.HCM thu hút khách sở tại đưa đi Phú Quốc và Côn Đảo? Phân loại TSCĐ và ý nghĩa của từng cách phân loại trong công tác quản lý TSCĐ và VCĐ? Tiêu chuẩn để xem là TSCĐ? Đưa ra các cách phân loại TSCĐ? Từng cách phân loại trên có ý nghĩa gì trong quản lý ở các mặt như: từng loại trong mỗi cách phân loại nó tăng/ giảm, tỷ trọng lớn hay nhỏ là tốt hay xấu. Có tính khấu hao hay không, Các khái niệm liên quan đến khấu hao TSCĐ, phạm vi tính khấu hao TSCĐ, các phương pháp tính khấu hao, tính toán các chỉ tiêu trong kế hoạch khấu hao TSCĐ trong doanh nghiệp du lịch? < ----- chỉ học thuộc lòng. Giải thích các bước quy trình quyết định đầu tư dài hạn xây dựng mới Resort A&E hạng 5 sao tại Mũi Né- tỉnh Bình Thuận, là Cty cổ phần có 1 phần vốn của Nhà nước? Giải thích các bước quy trình quyết định đầu tư dài hạn lập DN lữ hành quốc tế và nội địa T&E tại TP.HCM? Nội dung công tác quản lý TSCĐ và VCĐ trong một khách sạn? Lựa chọn dư án đầu tư (thẩm định dự án đầu tư) trong doanh nghiệp du lịch? Nội dung công tác quản lý TSCĐ và VCĐ trong doanh nghiệp du lịch? Khái niệm về doanh thu của DN Du lịch? Định nghĩa DT và TN Mức giá tính vào doanh thu BH&CCDV Các khoản giảm trừ vào doanh thu BH&CCDV Các loại doanh thu (DT hđ BH&CCDV, DT hoạt động tài chính) và thu nhập hoạt động khác Các phương pháp dự đoán Cầu du lịch? Các phương pháp dự đoán cung du lịch? Quản lý doanh thu ở khách sạn? Khái niệm DT và TN Mức giá tính vào doanh thu BH&CCDV Các khoản giảm trừ vào doanh thu BH&CCDV Các loại doanh thu (hđ BH&CCDV, hoạt động tài chính) và thu nhập (hđ khác) Quản lý doanh thu ở hãng lữ hành? (Tương tự 33) Quản lý doanh thu ở nhà hàng? (tương tự 33) Xác định nhu cầu vốn hàng tồn kho thuộc vốn lưu động định mức bằng phương pháp trực tiếp trong doanh nghiệp du lịch? à Công thức tính theo định mức tiêu hao Xác định nhu cầu vốn hàng tồn kho thuộc vốn lưu động định mức bằng phương pháp theo số dư trong doanh nghiệp du lịch? à Công thức theo số dư cuối từng thời kỳ kế hoạch Trình bày các các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động và nguồn vốn lưu động trong doanh nghiệp du lịch? à Đưa ra các công thức tính a. Hệ số vòng quay vốn - Hệ số vòng quay hàng tồn kho - Hệ số vòng quay vốn đối tượng đi chiếm dụng - Hệ số vòng quay vốn lưu động b. Khả năng sinh lời của doanh nghiệp - Mức lời trên tài sản lưu động - Mức lời thuần sau khi nộp thuế lợi tức - Mức lời thuần sau khi nộp thuế lợi tức trên doanh thu - Mức lời thuần so với vốn chủ sở hữu - Lợi tức của mỗi cổ phần hay cổ tức - Đánh giá khả năng sinh lời qua chỉ số DUPONT - Hệ số giữa tổng tài sản với tổng số nợ phải trả - Hệ số giữa tổng số nợ phải trả với tổng số tài sản - Hệ số giữa tổng số nợ phải trả với tổng số nguồn vốn của sở hữu chủ: - Hệ số vòng quay lãi vay: Trình bày các nguyên tắc và điều kiện vay vốn? Trình bày phương pháp vay vốn từng lần? Trình bày phương pháp vay vốn theo hạn mức tín dụng? Trình bày phương pháp cho vay theo kế hoạch? Quyền lợi và nghĩa vụ của ngân hàng và doanh nghiệp du lịch trong quan hệ tín dụng? Phạm vi của chi phí kinh doanh trong doanh nghiệp du lịch? Những khoản được phép tính vào chi phí kinh doanh Những khoản không được phép tính vào chi phí kinh doanh Phân loại chi phí kinh doanh trong doanh nghiệp du lịch và ý nghĩa của từng cách phân loại này? Các chỉ tiêu cơ bản dùng để lập kế hoạch chi phí kinh doanh của doanh nghiệp du lịch? - Tổng chi phí - Tỉ suất chi phí so doanh thu - Mức tăng (+) hoặc giảm (-) tổng chi phí - Mức tăng (+) hoặc giảm (-) tỉ suất chi phí - Tốc độ tăng (+) hoặc giảm (-) tỉ suất chi phí - Mức tiết kiệm hoặc vượt chi Hãy trình bày các nhân tố tác động đến chi phí và các biện pháp hạ thấp giá thành dịch vụ du lịch? - Nhân tố giá cả dịch vụ cung ứng - Nhân tố giá cả chi phí - Nhân tố khối lượng dịch vụ cung ứng - Nhân tố kết cấu dịch vụ cung ứng - Nhân tố năng suất lao động - Nhân tố cơ sở vật chất kỹ thuật - Nhóm các nhân tố khác Để hạ thấp chi phí kinh doanh, cần sử dụng các biện pháp chủ yếu sau đây: - Lựa chọn vị trí xây dựng, bố trí các khu vực chức năng hợp lý - Nắm vững nhu cầu của khách, nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ. - Thực hành chế độ tiết kiệm - Phân công cho từng bộ phận và cá nhân chịu trách nhiệm quản lý. Thực hiện chế độ khen thưởng và chịu trách nhiệm - Thường xuyên giám đốc mọi khoản chi tiêu - Thường xuyên phân tích Cấu thành vốn lưu động (vốn ngắn hạn)? Định nghĩa VLĐ (VNH) Cấu thành VLĐ Phân loại vốn lưu động và ý nghĩa của từng cách phân loại này? Hãy giải thích ý nghĩa của việc lập kế hoạch vốn lưu động định mức trong doanh nghiệp du lịch? Định nghĩa vlđđm? Các yếu tố cấu thành vlđđm 50.3. Ý nghĩa: Đảm bảo vốn + Tiết kiện vốn + Căn cứ đành giá kq kd + Tổ chức nguồn vốn Hãy giải thích và dẫn chứng các nhân tố tác động đến vốn lưu động định mức trong doanh nghiệp du lịch? Định nghĩa vlđđm? Các yếu tố cấu thành vlđđm Các nhân tố tác động: Quy mô DN + Khoảng cách + Tình chất và Đk dự trữ + Giá cả + Trình dộ QL Hãy giải thích và dẫn chứng các nguyên tắc kế hoạch hóa vốn lưu động trong doanh nghiệp du lịch? Định nghĩa và các yếu tố cấu thanh Vlđđm Để lập kế hoạch vốn chính xác và hợp lý, cần thực hiện đầy đủ tất cả các nguyên tắc sau đây: Nhu cầu + Cải tiến QL + Thực tế + Cân đối + Được phép + Tiết kiệm Phương pháp xác định nhu cầu vốn bằng tiền trong doanh nghiệp du lịch? Phương pháp xác định nhu cầu vốn hàng tồn kho trong doanh nghiệp du lịch? Kế hoạch nguồn vốn lưu động định mức trong doanh nghiệp du lịch? Vốn lưu động định mức có 3 nguồn hình thành chủ yếu: một phần của Vốn pháp định, Nợ định mức và Vốn đi vay ngân hàng trong kế hoạch. 56.1. MỘT PHẦN CỦA VỐN PHÁP ĐỊNH: Vốn lưu động định mức và vốn cố định là vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn kinh doanh được hình thành từ các nguồn khác nhau như: a. Đối với những doanh nghiệp thuộc sở hữu nhà nước thì vốn kinh doanh được hình thành từ: - Vốn ngân sách nhà nước cấp - Vốn bổ sung từ kết quả kinh doanh: (b: số dự tính được bổ sung trong kỳ kế hoạch) - Vốn góp do liên doanh: (c: số dự tính được bổ sung trong kỳ kế hoạch) - Vốn cổ đông hoặc trái phiếu công ty: (d: số dự tính được bổ sung trong kỳ kế hoạch) b. Đối với các xí nghiệp liên doanh, các công ty cổ phần thì được hình thành từ: - Vốn góp ban đầu (vốn pháp định) - Vốn bổ sung từ kết quả kinh doanh 56.2. NỢ ĐỊNH MỨC 56.3. VAY NGẮN HẠN Phương pháp xác định như sau: a. Định mức các khoản thuộc Nợ định mức (Đn): b. Vốn lưu động thừa hoặc thiếu (Vtt): Kết quả ra (+) là thừa, (-) là thiếu vốn. Nếu thừa thì không cần bổ sung bằng các nguồn vốn khác ; ngược lại tức là thiếu, thì tìm các nguồn vốn khác bổ sung như : vay vốn của các tổ chức tín dụng, huy động vốn của các cổ đông c. Mức dư nợ vay ngắn hạn về vốn lưu động kế hoạch (Mức dư nợ vốn vay ngắn hạn bq): Mức dư nợ vốn vay ngắn hạn bq= Vthiếu – Vốn lưu động bổ sung trong năm KH (**) Trong đó: (**) vốn lưu động bổ sung trong năm kế hoạch gồm: Ngân sách cấp thêm, bổ sung từ kết quả kinh doanh, vốn góp liên doanh, vốn cổ đông. Kết quả tính toán từ công thức (**) nếu thiếu thì được vay vốn của các tổ chức tín dụng (xem chương 8) Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp du lịch? a. Hệ số vòng quay vốn - Hệ số vòng quay hàng tồn kho - Hệ số vòng quay vốn đối tượng đi chiếm dụng (working capital turnover) - Hệ số vòng quay vốn lưu động: b. Khả năng sinh lời của doanh nghiệp - Mức lời trên tài sản lưu động - Mức lời thuần sau khi nộp thuế lợi tức : - Mức lời thuần sau khi nộp thuế lợi tức trên doanh thu: - Mức lời thuần so với vốn chủ sở hữu: - Lợi tức của mỗi cổ phần hay cổ tức: - Đánh giá khả năng sinh lời qua chỉ số DUPONT - Hệ số giữa tổng tài sản với tổng số nợ phải trả: - Hệ số giữa tổng số nợ phải trả với tổng số tài sản: - Hệ số giữa tổng số nợ phải trả với tổng số nguồn vốn của sở hữu chủ: - Hệ số vòng quay lãi vay : Quản lý vốn cố định trong doanh nghiệp du lịch? a. Định nghĩa về vốn cố định b. Kiểm tra việc quản lý và sử dụng TSCĐ gồm các công việc sau: - Kiểm tra việc mua sắm TSCĐ - Kiểm tra việc phân loại TSCĐ tại doanh nghiệp - Kiểm tra việc luân chuyển thông tin và số liệu ghi chép giữa các thẻ theo dõi TSCĐ - Kiểm tra việc ghi chép trong hồ sơ gốc của TSCĐ - Kiểm tra việc tính toán hao mòn TSCĐ - Kiểm tra việc sửa chữa lớn TSCĐ - Kiểm tra tình hình TSCĐ thanh lý - Kiểm tra việc ghi chép vào sổ sách có kịp thời không. - Kiểm tra tình hình huy động và hiệu quả sử dụng TSCĐ, tình hình TSCĐ không sử dụng, TSCĐ thuê tài chính, TSCĐ cho bên ngoài thuê c. Các giải pháp nâng cao hiệu suất sử dụng VCĐ và TSCĐ: - Sử dụng cao nhất công suất TSCĐ, sắp xếp hợp lý TSCĐ. - Tăng thời gian làm việc thực tế TSCĐ - Bố trí cân đối giữa các loại TSCĐ - Xác định trách nhiệm Những quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp du lịch trong việc quản lý TSCĐ ? Quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp du lịch? àNội dung khá dài Quản lý vốn lưu động định mức và vốn lưu động không định mức trong doanh nghiệp du lịch? 60.1 Trình bày và dẫn chứng việc áp dụng các nguyên tắc cơ bản trong quá trình quản lý vốn lưu động tại doanh nghiệp du lịch? a. Thỏa mãn nhu cầu vốn cho kinh doanh trên tinh thần tiết kiệm. b. Đảm bảo chấp hành các chế độ chính sách kinh tế- tài chính của nhà nước, c. Tôn trọng các định mức dự trữ, định mức vốn cần thiết. d. Kết hợp chặt chẻ giữa sự vận động của vật tư hàng hóa với sự vận động của tiền tệ. e. Thực hiện tốt sự phân công, phân cấp quản lý tài sản tiền vốn. 60.2. Để có thể nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp du lịch cần áp dụng các biện pháp quản lý cho từng loại vốn và nguồn vốn cụ thể như sau: a. Quản lý vốn lưu động định mức: - Quản lý vốn bằng tiền: tiền mặt, tiền đang chuyển và vốn đầu tư ngắn hạn. Kiểm tra việc quản lý và sử dụng gồm: + Kiểm tra số tiền mặt + Kiểm tra các khoản đầu tư tài chính + Kiểm tra việc chấp hành các quy định của kế toán đối với các khoản vốn bằng tiền tại doanh nghiệp. - Hàng tồn kho: Nguyên liệu và vật liệu (TK 152); Công cụ, dụng cụ (TK 153); Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (TK 154); Thành phẩm (TK155); Hàng hóa (TK 156); Hàng mua đang đi đường (TK151); Hàng gửi đi bán (TK 157); Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (TK 159). b. Quản lý vốn lưu động không định mức: - Tiền gửi ngân hàng - Các khoản phải thu - Ứng trước trả trước Kiểm tra các quan hệ thanh toán: Trình bày các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp du lịch? Nhằm quản lý vốn lưu động chặt chẻ, đúng đắn cần thực hiện các nguyên tắc cơ bản sau đây: a. Thỏa mãn nhu cầu vốn cho kinh doanh trên tinh thần tiết kiệm. b. Đảm bảo chấp hành các chế độ chính sách kinh tế- tài chính của nhà nước, c. Tôn trọng các định mức dự trữ, định mức vốn cần thiết. d. Kết hợp chặt chẻ giữa sự vận động của vật tư hàng hóa với sự vận động của tiền tệ. e. Thực hiện tốt sự phân công, phân cấp quản lý tài sản tiền vốn. khen thưởng và xác định chế độ trách nhiệm vật chất đến từng tổ chức- bộ phận và người lao động Để có thể nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp du lịch cần áp dụng các biện pháp quản lý cho từng loại vốn và nguồn vốn cụ thể như sau: a. Quản lý vốn lưu động định mức: - Quản lý vốn bằng tiền: tiền mặt, tiền đang chuyển và vốn đầu tư ngắn hạn. - Hàng tồn kho: Nguyên liệu và vật liệu (TK 152); Công cụ, dụng cụ (TK 153); Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (TK 154); Thành phẩm (TK155); Hàng hóa (TK 156); Hàng mua đang đi đường (TK151); Hàng gửi đi bán (TK 157); Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (TK 159). b. Quản lý vốn lưu động không định mức: - Tiền gửi ngân hàng - Các khoản phải thu - Ứng trước trả trước: tạm ứng, chi phí trả trước; Kiểm tra các quan hệ thanh toán: c. Quản lý nguồn vốn lưu động không định mức, gồm: - Vay ngắn hạn (TK311) - Nợ dài hạn đến hạn trả (TK315) - Phải trả cho người cung cấp (TK331) - Phải trả cho công nhân viên (TK334) - Chi phí trả trước (TK335) - Phải trả nội bộ (TK336) - Phải trả và phải nộp khác (kinh phí công Đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, cấp trên (TK 338) Trình bày các công thức tính chỉ số hoạt động của nhà hàng? Trình bày các công thức tính khả năng thanh toán của doanh nghiệp du lịch? Đánh giá khả năng thanh toán cần tính toán những chỉ tiêu sau đây: Hệ số khả năng thanh toán tổng quát Hệ số thanh toán hiện thời (Current ratio) Hệ số thanh toán nhanh (Quick ratio) Hệ số tiền mặt (cash ratio) Hệ số các khoản thu Hệ số thanh toán dài hạn: Hệ số giữa tổng số nợ phải trả với tổng số tài sản: Hệ số giữa tổng số nợ phải trả với tổng số nguồn vốn của sở hữu chủ Hệ số vòng quay lãi vay (Times Interest Earned) Hệ số về cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư, gồm: Tỷ suất đầu tư: Tỷ suất tự tài trợ tài sản cố định: Hệ số nợ: Tỷ suất tự tài trợ: Trình bày các công thức tính khả năng sinh lợi của doanh nghiệp du lịch? - Mức lời trên tài sản lưu động - Mức lời thuần sau khi nộp thuế lợi tức - Mức lời thuần sau khi nộp thuế lợi tức trên doanh thu - Mức lời thuần so với vốn chủ sở hữu - Lợi tức của mỗi cổ phần hay cổ tức - Đánh giá khả năng sinh lời qua chỉ số DUPONT Khả năng sinh thời của doanh nghiệp là đánh giá tình hình sử dụng vốn kinh doanh, sức sinh lợi của vốnCần sử dụng những hệ số sau đây: - Mức lời trên tài sản lưu động - Mức lời thuần sau khi nộp thuế lợi tức - Mức lời thuần sau khi nộp thuế lợi tức trên doanh thu: - Mức lời thuần so với vốn chủ sở hữu: - Lợi tức của mỗi cổ phần hay cổ tức: - Đánh giá khả năng sinh lời qua chỉ số DUPONT Trình bày những nội dung cơ bản của thuế thu nhập doanh nghiệp? Thuế xuất nhập khẩu? Thuế giá trị gia tăng? Thuế tiêu thụ đặc biệt? Thuế thu nhập doanh nghiệp? Phương pháp xác định lợi nhuận? Phân phối lợi nhuận trong doanh nghiệp du lịch? Trình bày các biện pháp nâng cao lợi nhuận? Phân loại thông tin theo tính chất? Phân loại thông tin theo đối tượng? Nhu cầu và yêu cầu thông tin cho cán bộ lãnh đạo? Đánh giá chung tình hình tài chính? Phân tích cơ cấu vốn và nguồn vốn? Đánh giá khả năng thanh toán? Phân tích khả năng sinh lời của doanh nghiệp? Phân tích điểm hòa vốn? Hãy đưa ra các công thức có một chỉ tiêu liên quan đến Tổng doanh thu theo giá bán? Hãy đưa ra các công thức có một chỉ tiêu liên quan đến Tổng doanh thu theo giá theo giá vốn? Hãy đưa ra các công thức có một chỉ tiêu liên quan đến Lợi nhuận trước thuế? Hãy đưa ra các công thức có một chỉ tiêu liên quan đến Lợi nhuận sau thuế? Hãy đưa ra các công thức có một chỉ tiêu liên quan đến Số vòng quay vốn lưu động định mức? Hãy đưa ra các công thức có một chỉ tiêu liên quan đến Số vòng quay vốn lưu động không định mức? Hãy đưa ra các công thức có một chỉ tiêu liên quan đến Số vòng quay vốn cố định và TSCĐ CÁC CÔNG THỨC TÍNH LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ (Z: là giá thành, 1 tk: 1 thời kỳ) Lợi nhuận trước thuế 1. Tỷ suất lợi nhuận trước thuế = ----------------------------- Số khách được pv Tổng số khách phục vụ 1 tk 2. Tỷ suất lợi nhuận trước thuế Lợi nhuận trước thuế so số phòng cho thuê = ----------------------------- Tổng số phòng cho thuê 1 tk Lợi nhuận trước khi trả lãi và nộp thuế lợi tức 3. Hệ số vòng quay lãi vay = Chi phí trả lãi 4. Mức lời Lợi nhuận trước khi trả lãi tiền vay và thuế lợi tức trên tài sản = lưu động Tổng giá trị tài sản lưu động bình quân 5. Mức lời Lời thuần trước khi nộp thuế lợi tức thuần trên = doanh thu Tổng doanh thu theo giá Z theo Z 6. Mức lời thuần Lời thuần trước khi nộp thuế lợi tức So với vốn của = Sở hữu chủ Vốn của chủ sở hữu bình quân 7. Mức lời sau thuế Lời thuần sau khi nộp thuế lợi tức so với vốn cố = định Vốn cố định bình quân 8. Lợi tức của mỗi cổ phần (hay cổ tức): Lợi tức Lời thuần sau khi nộp thuế lợi tức của mỗi = cổ phần Số lượng cổ phần cần giải quyết BQ 9. Phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số DUPONT Tỷ suất sinh Tổng số lợi nhuận Tổng doanh thu Tổng giá trị tài sản lợi trên vốn =----------------------- x---------------------x ------------------------ sở hữu Tổng doanh thu gbán Tổng giá trị tài sản Vốn của chủ sở hữu bq 10. Doanh thu mong muốn Chi phí bất biến + Lợi tức mong muốn (hay lãi gộp hoặc lời thuần) Doanh thu = mong muốn 100% - Tỷ lệ % Chi phí biến đổi tính theo doanh thu 11. Doanh thu mong muốn khi thay đổi giá Chi phí bất biến + lợi tức mong muốn Doanh thu = mong muốn 100% - Tỉ lệ % chi phí biến đổi so với DT hiện tại --------------------------------------------------- 100% + (-) Tỉ lệ % tăng hoặc giảm giá bán đơn vị 12. Lợi nhuận thuần BH&CCDV= Doanh thu thuần BH&CCDV – (Giá vốn hàng bán của BH&CCDV+ Chi phí bán hàng của BH&CCDV + CPQLDN BH&CCDV ) 13. Lợi nhuận thuần trước thuế BH&CCDV = Doanh thu theo giá bán BH&CCDV - Các khoản giảm trừ - Giá vốn hàng bán – Chi phí bán hàng BH&CCDV – CPQLDN BH&CCDV . CÁC CÔNG THỨC TÍNH DOANH THU THEO GIÁ BÁN 1. Lợi nhuận thuần trước thuế BH&CCDV = Doanh thu BH&CCDV theo giá bán - Các khoản giảm trừ DT - Giá vốn hàng bán của BH&CCDV – Chi phí bán hàng BH&CCDV – CPQLDN BH&CCDV 2. Giá BÁN Tổng doanh thu mong muốn 1 tk BH&CCDV theo giá BÁN phòng bình quân = Tổng số ngày- phòng cho thuê 1 tk 3. Tổng doanh Tổng số phòng có Số ngày Công suất Đơn giá BÁN thu GB1 tk =khả năng cho thuê x kd trong 1 x phòng x BQ/ngày- phòng BH&CCDV thời kỳ cho thuê bq 4. Doanh thu = Số lượng x Số ngày mở cửa x Hệ số vòng quay x Mức ăn uống Giá BÁN hàng chỗ ngồi trong kỳ bq1 chỗ ngồi bq 1 lượt khách Ăn-u 1 tk GB trong ngày GBÁN 5. Tổng doanh Số đầu phương Số ngày sử dụng Công suất Giá cho thuê thu thu vc g.BÁN = tiện vận chuyển x trong một x đầu x theo từng loại GB Khối lượng Khối lượng Khối lượng Khối lượng Tổng doanh = (hh tồn + hh mua – hh hao – hh tồn ) x Đơn giá thu giá bán kho đầu kỳ trong kỳ hụt trong kỳ kho cuối kỳ bán 1 tk 6. Tổng doanh thu phòng GB Giá phòng bình quân G.B = Tổng số phòng cho thuê 7. Doanh thu bình quân năm Tổng doanh thu phòng cả năm GB tổng số phòng sẵn sàng cho thuê = GB Tổng số phòng sẵn sàng cho thuê 8. Năng suất của nhân viên khối phòng (Room division) Năng suất lao động Tổng doanh thu phòng GB NV khối phòng = THEO DT GB Số nhân viên khối phòng bq 9. TỔNG DT BÁN GBTOUR= TỔNG SỐ KHÁCH MUA TOUR X ĐƠN GIÁ BÁN TOUR TRÊN 1 KHÁCH GB 10. Tiền mặt Nhu cầu chi Số ngày định Doanh thu BG Tỷ lệ tiền Kỳ chu chuyển định mức = (tiền mặt bq x mức tiền mặt) + (1 T.kỳ/ SN1TK x mặt và x tiền bán hh-dv) Sec TM 11. Mức lời sau Lời thuần sau khi nộp thuế lợi tức thuế trên = doanh thu Tổng doanh thu theo giá bán 12. Tỷ suất sinh Tổng số lợi nhuận Tổng doanh thu GB Tổng giá trị tài sản lợi trên vốn =--------------------- x-------------------------x --------------------- sở hữu chủ Tổng doanh thu GBTổng giá trị tài sản Vốn của chủ sở hữu Tổng chi phí 13. Tỉ suất chi phí = ---------------------------------- x 100% so doanh thu GB Tổng doanh thu theo giá bán 14. Chi phí tiêu hao = Doanh thu GB của x Tỷ lệ % mức tiêu hao hợp lý vật chất từng loại sp-dv cho từng loại vật liệu theo từng khoản mục chi phí 15. Chi phí trực tiếp khác Tổng CP trực tiếp khác hoặc CP hoặc Chi phí quản lý quản lý doanh nghiệp (B) cần phân bổ trong kỳ. Doanh thu GB của doanh nghiệp (B1) phân bổ = ---------------------------------------------------- x từng loại vào từng loại dịch vụ Tổng doanh thu GB của doanh nghiệp (DT) dịch vụ (Dt1) 16. Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí hợp lý + Thu nhập chịu thuế khác 17. Lợi nhuận thu Doanh thu Trị giá Chi phí được từ hd = hd kinh - vốn hàng - kinh - Thuế gián thu kinh doanh doanh bán doanh 18. Hệ số khoản Khoản phải thu bình quân phải thu so = doanh thu Tổng doanh thu theo giá bán 19. Số vòng quay Tổng doanh thu GB các khoản = phải thu Khoản phải thu bình quân 20. Mức lời Lời thuần sau khi nộp thuế lợi tức thuần trên = doanh thu Doanh thu Chỉ số của thời kỳ hiện tại 21. DTGB Đồng tiền hiện tại = DTGB Đồng tiền lịch sử x Chỉ số của thời kỳ lịch sử CÁC CÔNG THỨC TÍNH DOANH THU THEO GIÁ THÀNH 1. Giá vốn hàng Trị giá hàng Trị giá hàng Trị giá hàng bán ra = tồn đầu kỳ + mua trong kỳ - tồn cuối kỳ GV GV GV 2. Lợi nhuận thuần trước thuế = Doanh thu theo giá bán - Các khoản giảm trừ - Doanh thu thuần hàng bán 3. Giá thành Tổng doanh thu mong muốn 1 tk theo giá thành phòng bình quân = Tổng số ngày- phòng cho thuê 1 tk 4. Tổng doanh Tổng số phòng có Số ngày Công suất Giá thành đơn vị thu Z 1 tk = khả năng cho thuê x kd trong 1 x phòng x BQ /ngày- phòng theo định mức thời kỳ cho thuê bq 5. Doanh thu = Số lượng x Số ngày mở cửa x Hệ s vòng quay x Mức ăn uống Giá thành chỗ ngồi trong kỳ bq1 chỗ ngồi bq 1 lượt khách trong ngày theo Z 6. Tổng doanh Số đầu phương Số ngày sử dụng Công suất Đ Giá cho thuê VC theo Z = tiện vận chuyển x trong một x đầu x theo Khối lượng Khối lượng Khối lượng Khối lượng Tổng doanh = (hh tồn + hh mua – hh hao – hh tồn ) x Z đơn vị thu giá Z kho đầu kỳ trong kỳ hụt trong kỳ kho cuối kỳ 7. Tổng doanh thu phòng theo Z Giá phòng bình quân theo Z = Tổng số phòng cho thuê 8. Doanh thu bình quân năm Tổng doanh thu phòng cả năm theo Z tổng số phòng sẵn sàng cho thuê = theo Z Tổng số phòng sẵn sàng cho thuê 9. Năng suất của nhân viên khối phòng (Room division) Năng suất lao động Tổng doanh thu phòng giá Z của NV khối phòng = THEO DT Z Số nhân viên khối phòng bq 10. TỔNG DT BÁN TOUR= TỔNG SỐ KHÁCH MUA TOUR X ĐƠN GIÁ BÁN TOUR TRÊN 1 KHÁCH THEO Z 11. Hệ số vòng Tổng doanh thu GIÁ THÀNH quay vốn = đi chiếm dụng Vốn đi chiếm dụng bình quân 12. Hệ số vòng Tổng doanh thu THEO Z quay vốn = cố định Vốn cố định bình quân 13. Hiệu suất sử Tổng doanh thu (hoặc doanh thu thuần) theo Z dụng VCĐ so d.thu = ------------------------------------------------------------ VCĐ bình quân Tổng doanh thu theo giá Z của 1 thời kỳ (DT) 14. Số vòng Chu chuyển VLĐ (V) = (Số lần) Vốn lưu động bình quân (Vbq) Vốn lưu động bình quân (Vbq) 15. Số ngày Chu chuyển VLĐ (Nbq)= (1) Doanh thu bq 1 ngày theo giá Z Tổng doanh thu theo giá Z của 1 thời kỳ (DT) 16. Số vòng Chu chuyển VLĐđmbq (V) = (Số lần) Vốn lưu động định mức bình quân (Vbq) Tổng doanh thu theo giá Z của 1 thời kỳ (DT) 17. Số vòng Chu chuyển VLĐk-đmbq (V) = (Số lần) Vốn lưu động k-đm bình quân (Vbq) Tổng doanh thu theo giá Z của 1 thời kỳ (DT) 18. Số vòng Chu chuyển vốn bằng tiền bq(V) = (Số lần) Vốn bằng tiền bình quân (Vbq) Tổng doanh thu theo giá Z của 1 thời kỳ (DT) 19. Số vòng Chu chuyển vốn htkbq (V) = (Số lần) Vốn htk bình quân (Vbq) Tổng doanh thu theo giá Z của 1 thời kỳ (DT) 20. Số vòng Chu chuyển Vốn phải thu bq (V) = (Số lần) Vốn phải thu bình quân (Vbq) Vốn lưu động bình quân (Vbq) 21. Số ngày Chu chuyển VLĐ (Nbq)= Doanh thu bq 1 ngày theo giá Z Vốn lưu động đm bình quân (Vbq) 22. Số ngày Chu chuyển VLĐđm (Nbq)= Doanh thu bq 1 ngày theo giá Z Vốn lưu động k-đm bình quân (Vbq) 23. Số ngày Chu chuyển VLĐk-đm (Nbq)= Doanh thu bq 1 ngày theo giá Z Vốn bằng tiền bình quân (Vbq) 24. Số ngày Chu chuyển Vốn b.tiền (Nbq)= Doanh thu bq 1 ngày theo giá Z Vốn hàng tồn kho bình quân (Vbq) 25. Số ngày Chu chuyển Vốn hàng tồn kho (Nbq)= Doanh thu bq 1 ngày theo giá Z Vốn phải thu bình quân (Vbq) 26. Số ngày Chu chuyển Vốn phải thu (Nbq)= Doanh thu bq 1 ngày theo giá Z Số ngày trong một thời kỳ 27. Số ngày Chu chuyển VLĐđm = Tổng doanh thu giá Z 1 tk / VLĐđm Số ngày trong một thời kỳ 28. Số ngày Chu chuyển VLĐk-đm = Tổng doanh thu giá Z 1 tk / VLĐk-đm BQ Số ngày trong một thời kỳ 29. Số ngày Chu chuyển Vhtk = Tổng doanh thu giá Z 1 tk / Vhtk (V) CÁC CÔNG THỨC TÍNH SỐ VÒNG VÀ SỐ NGÀY CỦA 1 VÒNG QUAY VỐN LƯU ĐỘNG ĐỊNH MỨC Tổng doanh thu theo giá Z của 1 thời kỳ (DT) 1. Số vòng Chu chuyển VLĐđmbq (V) = (Số lần) Vốn lưu động định mức bình quân (Vbq) Số ngày trong một thời kỳ 2. Số ngày Chu chuyển VLĐđm = Tổng doanh thu giá Z 1 tk / VLĐđm Tổng doanh thu theo giá Z của 1 thời kỳ (DT) 3. Số vòng Chu chuyển Vốn hàng tkbq (V) = (Số lần) Vốn hàng tồn kho bình quân (Vbq) Vốn hàng tồn kho bình quân (Vbq) 4. Số ngày Chu chuyển Vốn hàng tồn kho (Nbq)= Doanh thu bq 1 ngày theo giá Z Tổng doanh thu theo giá Z của 1 thời kỳ (DT) 5. Số vòng Chu chuyển Vốn bằng tiền bq (V) = (Số lần) Vốn bằng tiền bình quân (Vbq) Vốn bằng tiền bình quân (Vbq) 6. Số ngày Chu chuyển Vốn b.tiền (Nbq)= Doanh thu bq 1 ngày theo giá Z Vốn hàng tồn kho bình quân (Vbq) 7. Số ngày Chu chuyển Vốn hàng tồn kho (Nbq)= Doanh thu bq 1 ngày theo giá Z Tổng doanh thu theo giá Z của 1 thời kỳ (DT) 8. Số vòng Chu chuyển tiền mặt bq (V) = (Số lần) Tiền mặt bình quân (Vbq) Tiền mặt bình quân (Vbq) 9. Số ngày Chu chuyển tiền mặt bq (Nbq)= Doanh thu bq 1 ngày theo giá Z Tổng doanh thu theo giá Z của 1 thời kỳ (DT) 10. Số vòng Chu chuyển Vốn bằng tiền bq (V) = (Số lần) Tiền đang chuyển bình quân (Vbq) Tiền đang chuyển bình quân (Vbq) 11. Số ngày Chu chuyển Vốn b.tiền (Nbq)= Doanh thu bq 1 ngày theo giá Z . CÁC CÔNG THỨC TÍNH SỐ VÒNG QUAY VÀ SỐ NGÀY 1 VÒNG QUAY VỐN LƯU ĐỘNG KHÔNG ĐỊNH MỨC Tổng doanh thu theo giá Z của 1 thời kỳ (DT) 1. Số vòng Chu chuyển VLĐKđmbq (V) = (Số lần) Vốn lưu động K định mức bình quân (Vbq) Số ngày trong một thời kỳ 2. Số ngày Chu chuyển VLĐKđm = Tổng doanh thu giá Z 1 tk / VLĐđm Tổng doanh thu theo giá Z của 1 thời kỳ (DT) 3. Số vòng Chu chuyển tgnh bq (V) = (Số lần) tgnh bình quân (Vbq) Tgnh bình quân (Vbq) 4. Số ngày Chu chuyển tgnh (Nbq)= Doanh thu bq 1 ngày theo giá Z Tổng doanh thu theo giá Z của 1 thời kỳ (DT) 5. Số vòng Chu chuyển các khoản phải thu bq (V) = (Số lần) Các khoản phải thu bq(Vbq) Các khoản phải thu bq(Vbq) 6. Số ngày Chu chuyển các khoản phải thu (Nbq)= Doanh thu bq 1 ngày theo giá bán Vốn .bình quân (Vbq) 7. Số ngày Chu chuyển Vốn .(Nbq)= Doanh thu bq 1 ngày theo giá bán . 4.3.1. SỰ GIỮ CHỖ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN NHỮNG CHỈ SỐ: a. Số phòng giữ chỗ trước bị huỷ bỏ so với tổng số phòng đã được giữ chỗ trước (H1). Thông thường chỉ số này thể hiện các nguyên nhân khách quan: khách không thể thực hiện ý định chuyến đi của mình, khách báo trước sự huỷ bỏ của họ. Số phòng giữ chỗ trước bị hủy bỏ H1 =--------------------------------------------------------------------- Tổng số phòng được giữ chỗ trước. b. Số khách đã giữ chỗ nhưng không đến so với số phòng đã giữ chỗ (H2). Chỉ số này nói lên số khách đã giữ chỗ có bảo đảm hoặc không có bảo đảm nhưng đến ngày thuê phòng lại không đến. Số phòng giữ chỗ trước nhưng khách không đến H2 =----------------------------------------------------------------------------------------------- Tổng số phòng được giữ chỗ trước. c. Số khách đến thuê phòng mà không giữ chỗ trước so với tổng số khách tiếp đón (H3). Khách tiếp đón gồm hai loại: khách có giữ chỗ và khách không có giữ chỗ trước. Hệ số này thể hiện tình hình cho thuê phòng có bấp bênh hay không. Số khách đến mà không giữ chỗ trước H3 =--------------------------------------------------------------------------------- Tổng số khách tiếp đón. Ba chỉ số trên đây có ý nghĩa rất quan trọng trong việc quản lý các khoảng giữ chỗ. Các chỉ số này càng nhỏ chứng tỏ khách sạn có uy tín cao trong hoạt động kinh doanh, qui trình quản lý sự giữ chỗ thực hiện khá tốt 4.3.2 CHỈ SỐ PHÒNG SỬ DỤNG: (hay tỉ lệ phòng sử dụng, công suất phòng sử dụng). Chỉ số này có thể tính toán, đánh giá hàng ngày (hàng tuần, hàng tháng, hoặc cả năm) gồm những chỉ số: a. Công suất phòng sử dụng: Công suất Tổng số phòng cho thuê (hay được mướn) phòng = x 100% sử dụng Tổng số phòng sẵn sàng cho thuê b. Công suất giường Công suất Tổng số khách trọ giường = x 100% Tổng số giường sẵn sàng cho thuê c. Chỉ số viếng thăm Chỉ số Tổng số khách trọ .viếng = x 100% thăm Tổng số phòng sẵn sàng cho thuê d. Chỉ số phòng cho hai người cùng mướn (double occupancy): Chỉ số phòng Tổng số phòng có 2 người cùng mướn có 2 người = x 100% cùng mướn Tổng số phòng cho thuê e. Chỉ số khách trọ trong phòng Chỉ số khách Tổng số khách trọ trọ = x 100% trong phòng Tổng số phòng cho thuê (hay được mướn) Giả sử: khách sạn có 100 phòng sẵn sàng cho thuê, trong ngày cho thuê được 80 phòng, trong 80 phòng này thì có 30 phòng là có 2 người cùng mướn, mỗi phòng đều có hai giường đơn. Vậy: - Công suất phòng sử dụng : (80/100) x 100%= 80% - Công suất giường: Tổng số khách trọ/TS giường SS cho thuê (50 x 1) + (30 x 2) x 100 = 55% 100 x 2 - Chỉ số viếng thăm: Tổng số khách trọ/TS phòng SS cho thuê (110/100) x 100% = 110% - Chỉ số phòng có 2 người cùng mướn: (30 / 80) x 100% = 37,5% - Chỉ số khách trọ trong phòng: Tổng số khách trọ/TS ngày phòng cho thuê (110/80) x 100% = 137,5% 4.3.3 THỜI GIAN TRỌ BÌNH QUÂN: Chỉ số này có ý nghĩa khá quan trọng trong khách sạn vì nó thể hiện tính ổn định của nguồn khách, có chính sách giá hợp lýnên khách trọ lại lâu. Công thức: Tổng số đêm trọ Thời gian trọ bình quân = Tổng số khách trọ Ví dụ: Khách sạn mini M có 5 phòng, tính các chỉ số cho 3 ngày? Số khách trọ: số đầu khách Số đêm trọ là số đêm phòng cho thuê 1K ở 1 phòng trong 2 ngày: 1x2=2 2K ở 1 phòng, trong 2 ngày: 2x2=4 3K ở trong 1 phòng 3 ngày: 3x3=9 Như vậy có 2 phòng không được mướn trong 1 ngày và 2 phòng không được mướn trong cả 3 ngày. Tổng số có 6 K. Tổng số đêm phòng cho thuê: 2+2+3=7 Tổng số ngày khách 2+4+9=15 Tổng số ngày phòng 3 ngày: 5x3=15 Công suất phòng sử dụng 3 ngày: [{(1x2)+(1x2)+(1x3)}/15] x100%=(7/15) x 100%=46,67% Chỉ số viếng thăm BQ: 7/15= 0,47 Số ngày khách BQ (hay thời gian trọ BQ/1k): TS đêm trọ/TS K trọ 15/6= 2,5 - Chỉ số khách trọ trong phòng: 7/5= 1,4 4.3.4 CÁC CHỈ SỐ VỀ DOANH THU Cần đánh giá theo: a. Giá phòng bình quân, nó được tính hàng ngày, cả tháng hoặc cả tuần. Qua đó để có chính sách giá thích hợp. Tính theo công thức: Tổng doanh thu phòng Giá phòng bình quân = Tổng số phòng cho thuê b. Doanh thu bình quân năm trên tổng số phòng sẵn sàng cho thuê của cơ sở: thể hiện mức doanh thu so với cơ sở vật chất của doanh nghiệp. Tính theo công thức: Doanh thu bình quân năm Tổng doanh thu phòng cả năm tổng số phòng sẵn sàng cho thuê = Tổng số phòng sẵn sàng cho thuê 4.3.5 CÁC CHỈ SỐ VỀ NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG. Tính năng suất lao động có thể dựa vào số lượng hoặc giá trị để tính, nó thể hiện một lao động tạo ra hay thực hiện bao nhiêu sản phẩm hay dịch vụ (hoặc giá trị của sản phẩm- dịch vụ) trong một thời kỳ. Cần đánh giá theo những chỉ số sau đây: a. Năng suất của nhân viên làm vệ sinh phòng: Năng suất lao động BQ Số lượng phòng được làm vệ sinh của 1 tk của NV làm vệ sinh = phòng Số nhân viên làm vệ sinh bq của 1 tk b. Năng suất của nhân viên khối phòng (Room division) Năng suất lao động Tổng doanh thu phòng của NV khối phòng = Số nhân viên khối phòng bq Nhân viên khối phòng bao gồm: nhân viên lễ tân, nhân viên buồng, nhân viên ở sảnh đón tiếp. 4.3.6 CHỈ SỐ CHI PHÍ CHO PHÒNG Ở KHÁCH SẠN Tổng chi phí của DV lưu trú Chi phí bình quân cho một phòng = Tổng số phòng của khách sạn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxcach_tra_loi_ly_thuyet_tai_chinh_du_lich_2016_7544.docx