Biện pháp tổ chức gia công chế tạo máy phân ly

Tài liệu Biện pháp tổ chức gia công chế tạo máy phân ly: CHƯƠNG VI BIỆN PHÁP TỔ CHỨC GIA CÔNG CHẾ TẠO MÁY PHÂN LY 6.1 Chọn phương án chế tạo: Để thuận tiện cho công tác vận chuyển và thi công lắp đặt tại hiện trường, toàn bộ máy phân ly được chế tạo thành các bộ phận rời như sau: (Bản vẽ phân chia máy phân ly thành 7 phân đoạn). Đoạn 1: Bao gồm khoanh 1.1 và 1.2 ghép liền nhau tại xưởng chế tạo. Đoạn 2: Bao gồm khoanh 2.1; 2.2 và 2.3 ghép liền nhau tại xưởng chế tạo. Đoạn 3: Bao gồm khoanh S.1, S.2, S.3, S.4 ghép liền nhau tại xưởng chế tạo. Đoạn 4: Bao gồm các khoanh 4.1 và 4.2 ghép liền nhau tại xưởng chế tạo. Đoạn 5: Khâu điều chỉnh cao độ. Đoạn 6: Ống côn. Đoạn 7: Bao gồm các khoanh 7.1, 7.2, 7.3 ghép liền nhau tại xưởng lắp đặt. Buồng xoáy: 4 buồng. Các bộ phận khác: Buồng ra khí, phễu côn, ống, cầu thang, lan can, … Công tác chuẩn bị: 6.2.1 Nhân sự: Kỹ sư chính: 1 người. Cán bộ kỹ thuật: 3 người. ...

doc12 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1258 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Biện pháp tổ chức gia công chế tạo máy phân ly, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG VI BIỆN PHÁP TỔ CHỨC GIA CÔNG CHẾ TẠO MÁY PHÂN LY 6.1 Chọn phương án chế tạo: Để thuận tiện cho công tác vận chuyển và thi công lắp đặt tại hiện trường, toàn bộ máy phân ly được chế tạo thành các bộ phận rời như sau: (Bản vẽ phân chia máy phân ly thành 7 phân đoạn). Đoạn 1: Bao gồm khoanh 1.1 và 1.2 ghép liền nhau tại xưởng chế tạo. Đoạn 2: Bao gồm khoanh 2.1; 2.2 và 2.3 ghép liền nhau tại xưởng chế tạo. Đoạn 3: Bao gồm khoanh S.1, S.2, S.3, S.4 ghép liền nhau tại xưởng chế tạo. Đoạn 4: Bao gồm các khoanh 4.1 và 4.2 ghép liền nhau tại xưởng chế tạo. Đoạn 5: Khâu điều chỉnh cao độ. Đoạn 6: Ống côn. Đoạn 7: Bao gồm các khoanh 7.1, 7.2, 7.3 ghép liền nhau tại xưởng lắp đặt. Buồng xoáy: 4 buồng. Các bộ phận khác: Buồng ra khí, phễu côn, ống, cầu thang, lan can, … Công tác chuẩn bị: 6.2.1 Nhân sự: Kỹ sư chính: 1 người. Cán bộ kỹ thuật: 3 người. cộng: 4 người Tổ tạo phôi: Thợ nguội: 2 người. Thợ gò hàn: 3 người. Thợ cắt hơi: 6 người. Thợ gia công cắt gọt: 3 người Thợ phụ: 5 người Cộng: 19 người. Tổ vận hành máy cán tôn: 10 người. Tổ gá lắp và hàn: Thợ hàn bậc 4/7 trở lên: 12 người. Thợ hàn bậc 3/7: 6 người. Thợ phụ: 6 người. Cộng: 24 người. Tổ làm sạch bề mặt, sơn, bao gói vận chuyển: 10 người Lái xe: 2 người Lái cẩu: 2 người. Tổng cộng: 71 người. 6.2.2 Phương tiện: Đầu kéo có rơmoóc 01 xe. Xe tải 10 đến 15 tấn có cẩu tự hành 01 xe. Cẩu bánh lốp sức nâng 5 tấn 01 máy. Máy cắt con rùa 03 máy. Máy mài cầm tay 03 máy. Máy lốc tôn 01 máy. Máy tiện vạn năng, số hiệu 46446(Mỹ) 01 máy. Máy khoan đứng, số hiệu 71.174-2.1(Mỹ) 01 máy. Máy khoan đế từ 01 máy. Máy nén khí + phun cắt số hiệu 276102(Mỹ) 01 bộ. Máy nén khí + phun sơn 01 bộ. Máy đo độ dày lớp phủ khô. Máy siêu âm mối hàn. Máy hàn bán tự động khí bảo vệ CO2 (MIG/MAG) 05 máy Máy hàn hồ quang tay. Các dụng cụ khác. Trang bị bảo hộ lao động phù hợp. Các tài liệu kỹ thuật có liên quan do FLS cung cấp. Bản vẽ thiết kế. Tiêu chuẩn vật liệu (MAT). Thư hướng dẫn: TRC/MPP ngày 05-12-2005. Hướng dẫn công việc trong xưởng cơ khí. Hướng dẫn hàn hồ quang. Hướng dẫn làm sạch và sơn phủ bề mặt. Hướng dẫn bao gói sản phẩm. Hướng dẫn gia công chế tạo thùng từ thép tấm 40411-1. Biên pháp an toàn thi công: Huấn luyện an toàn lao động phù hợp với nhiệm vụ được giao. Huấn luyện an toàn lao động khi sử dụng thiết bị cắt bằng Ôxy + Gas. Huấn luyện an toàn lao động khi sử dụng thiết bị hàn điện. Huấn luyện an toàn lao động khi sử dụng máy công cụ. Huấn luyện an toàn lao động khi vận hành máy trục. Huấn luyện an toàn lao động khi sử dụng các thiết bị cầm tay (Máy mài, máy phun cắt…). Huấn luyện an toàn điện. Công tác vệ sinh môi trường. 6.3 Các bước công nghệ: 6.3.1 Tạo phôi: a) Kiểm tra vật liệu: Phần ống từ đoạn 1 đến đoạn 6: Sử dụng thép tấm chiều dày 8mm, mác thép chọn SS400 hoặc BCt3IIC. Phần ống đoạn 7: Sử dụng thép tấm chiều dày 8mm, mác thép chọn SS400. Mặt bích đỉnh ( chi tiết 01.01.04.12): Sử dụng thép tấm chiều dày 30mm mác thép chọn SS400. Mặt bích đỉnh (chi tiết 01.01.05.07): Sử dụng thép tấm chiều dày 6mm mác thép chọn SS400. Mặt bích đỉnh (chi tiết 01.01.04.14): Sử dụng thép tấm chiều dày 6mm mác thép chọn SS400. Các phễu, ống…. trong một máy: Sử dụng thép tấm dày 8mm mác thép chọn là SS400 Ghi các kết quả kiểm tra vào biểu mẫu. b) Vạch dấu: dùng phương pháp thủ công. Dụng cụ: Thước lá 1m. Thước cuộn 5 đến 10m. Ke vuông Com pa. Mũi vạch. Con tu. Vạch dấu toàn bộ chu vi của phôi. Đóng dấu con tu toàn bộ vết vạch dấu, các mũi tu cách nhau khoảng 10 đến 20mm. c) Cắt phôi: Vật liệu thép tấm dày 8mm, 6mm, 30mm dùng hỗn hợp Gas + Oxy. Sử dụng xen kẽ máy cắt tôn để cắt thép tấm có độ dày từ 12mm trở xuống. Cắt thép tấm: Đường cắt dạng cung tròn thì dùng mỏ cắt cầm tay gá trên compa chuyên dùng. Cắt ống thép (lan can, tay vịn…): Dùng máy cắt đá đường kính đá 350mm. Cắt thép hình: Dùng máy cưa, hoặc hỗn hợp Gas + Oxy. d) Sửa phôi: Sửa bề mặt phôi: mài rà bằng máy mài cầm tay. Mài đạt độ không phẳng <1mm. Phôi cong vênh: Nắn trên máy ép thuỷ lực. Kích thước phủ bì của phôi trước khi đem gá – hàn cho phép sai số trong khoảng dung sai: -0,1 - +0,5. e) Nghiệm thu phôi: Ghi kết quả vào phiếu kiểm tra. 6.3.2 Gia công tôn trên máy lốc tôn, tạo thành các khoanh trụ hoặc côn: a) Lốc phôi trên máy lốc, kích thước đường kính được hình thành phụ thuộc vào chiều dài phôi. Dùng cơ cấu néo bằng bulôngm, êcu để khử khe hở giáp nối(xem trên bản vẽ). b) Hàn giáp nối, điều chỉnh độ tròn bằng kích thuỷ lực hoặc tăng ssơ. Đôn không tròn cho phép được xác định theo: Trong đó: : Đường kính lớn nhất (Trong hoặc ngoài). : Đường kính nhỏ nhất (trong hoặc ngoài). D : Đường kính thiết kế. Ở đây khoang ống có D = 600 548 2340 2599 2634 2659 4000 5000 ..v.v.. c) Áp dụng hệ khung chống xuyên tâm để cố định độ tròn của sản phẩm (xem bản vẽ). 6.3.3 Ghép, hàn nối các khoanh với nhau thành từng phân đoạn theo phương ánh đã định. Sơ đồ nối các khoanh được mô tả trong bản vẽ. Ghép, hàn nối đoạn 7 với các mặt bích. Độ lệch bề mặt ngoài giữa hai khoanh tròn đựơc xác đinhj theo: chiều dày ống (mm). 6.3.4 Ghép các bộ phận vào bên trong các phân đoạn. Ghép ống xả 600 vào phân đoạn 6. Ghép ống nạp 648 vào phân đoạn 4. Ghép miệng nạp 425x655 vào phân đoanj 4. Ghép vỏ buồng xoáy thuận, ghép cửa vào buồng xoáy. Kiểm tra kích thước hình học từng phân đoạn. Hàn hoàn thiện từng phân đoạn. Kiểm tra lại kích thước sau hàn. Sửa những sai lệch. 6.3.5 Các bộ phận phụ khác: Cầu thang, lan can, giá đỡ: Biện pháp gia công thông thường. Tổ hợp thử tại xưởng chế tạo: Đặt đoạn 6 lên sàn giá, điều chỉnh thẳng đứng (bằng dây dọi). Cố định đoạn 6 trên sàn bởi 4 gân tăng cứng. Đặt khoanh 7.1 nối tiếp với 6 nhờ các vấu xung quanh mặt phẳng ghép, điều chỉnh đường tâm thẳng đứng (bằng dây dọi), hàn đính vấu đình vị với 7.1. Đặt khoanh 7.2 nối tiếp khoanh 7.1. Điều chỉnh tâm thẳng đứng bằng biện pháp quả dọi, Cố định khoanh 7.2 nhờ các vấu hàn. Đặt (7.3 + Bích) nối tiếp khoanh 7.2 điều chỉnh tâm thẳng đứng bằng biện pháp quả dọi. Cố định khoanh (7.3 + Bích) nhờ các vấu hàn lại với nhau. Lắp rôto vào buồng 7.3. Lắp Module top 2 vào đỉnh separator. Lắp bốn xyclôn vào Module top thông qua bốn mặt bích. Điều chỉnh bốn quả xyclôn thông qua mối ghép mặt bích. Sau khi tổ hợp thử: Tháo gỡ các gân tăng cứng. Tháo gỡ các vấu ở đoạn 7 và nhấc đoạn 7 xuống. 6.3.7 Nghiệm thu phần gia công chế tạo. a) Làm sạch bề mặt sơn: Theo tài liệu hướng dẫn của FLS. - Sử dụng máy nén khí + phun cát. b) Toàn bộ mặt ngoài máy phân ly được sơn theo tiêu chuẩn No3 của nhà thầu FLS. Sơn lót: 01 lớp, độ dày lớp sơn lót bằng 80 micromet, loại sơn UA, màu sắc: đỏ nâu. Sơn phủ: 01 lớp, độ dày 60 micromet, loại sơn Alk, màu sắc: Nâu xám tối. c) Mặt trong máy được sơn theo tiêu chuẩn No.1 của nhà thầu FLS. Sơn lót: 01 lớp, chiều dày sơn bằng 80 micromet, loại sơn UA, màu sắc: nâu đỏ. Sơn phủ: 01 lớp, chiều dày 80 micromet , loại sơn ALK, màu sắc: nâu xám tối. d Nghiệm thu công đoạn sơn, ghi kết quả vào phiếu kiểm tra. 6.3.9 Bao gói vận chuyển: Sản phẩm chế tạo đa phần ở dạng ống. Sử dụng dầm đỡ thép + gỗ + đai kéo đóng kiện phục vụ công tác vận chuyển từ xưởng chế tạo tới công trường.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docC6BINP~1.DOC