Vietnam J. Agri. Sci. 2018, Vol. 16, No. 12: 1131-1142 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2018, 16(12): 1131-1142 
www.vnua.edu.vn 
1131 
BỆNH DỊCH TẢ LỢN CHÂU PHI - TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT VACXIN 
VÀ KINH NGHIỆM ỨNG PHÓ CỦA CÁC NƯỚC 
Nguyễn Vũ Sơn, Nguyễn Hữu Nam*, Bùi Trần Anh Đào, Bùi Thị Tố Nga, 
Nguyễn Thị Lan, Nguyễn Thị Hoa 
Khoa Thú y, Học viện Nông nghiệp Việt Nam 
*
Tác giả liên hệ: 
[email protected] 
Ngày nhận bài: 18.03.2019 Ngày chấp nhận đăng: 29.03.2019 
TÓM TẮT 
Bệnh dịch tả lợn châu Phi (ASF) là một bệnh truyền nhiễm nguy hiểm gây sốt xuất huyết, có thể gây chết 100% 
các lợn mắc bệnh. ASF ban đầu xuất hiện tập trung ở các nước châu Phi, sau đó đã lan rộng ra các quốc gia thuộc 
Trung Âu, Đông Âu và Trung Quốc. Tại Việt Nam, ASF lần đầu phát hiện vào ngày 19/02/2019, đến 07/4/2019 đã có 
mặt ở 23 tỉnh thành phố, tập trung ở phía Bắc và một vài tỉnh miền Trung, dịch có xu hướng lan ra các tỉnh phía Nam. 
Dù hướng sản xuất vacxin nhược độc và vacxin dưới đơn vị rất triển vọng nhưng sự thiếu thông tin về sinh bệnh học 
của virus ASF, sự tương tác của nó với vật chủ hay đặc tính miễn dịch làm ảnh hưởng tới tiến độ sản xuất vacxin ASF. 
Do đó, tuân thủ nghiêm ngặt các biện pháp kiểm soát vệ sinh, an toàn sinh học là yếu tố quan trọng nhất trong việc 
ngăn chặn và phòng ngừa ASF hiện nay. Trong bài tổng hợp này, các thông tin về khó khăn và triển vọng trong nghiên 
cứu vacxin phòng bệnh cũng như kinh nghiệm ứng phó của các nước được đánh giá và thảo luận chi tiết. Đồng thời, 
các khuyến nghị phù hợp có thể áp dụng cho tình hình ASF trên đàn lợn Việt Nam cũng được đề xuất. 
Từ khoá: An toàn sinh học, dịch tả lợn châu Phi (ASF), vacxin, kiểm soát, khuyến nghị, phòng chống, Việt Nam. 
African Swine Fever: Current State in Vaccine Research and Action Experience 
for Effective Control from Other Countries 
ABSTRACT 
African swine fever (ASF) is a contagious viral hemorrhagic fever, that can kill up to 100% of infected pigs. ASF 
is originally occurred in many African countries. Currently, the ASF has spread to central and eastern European 
countries and China. Since its first report on 19 February 2019 to 07 April 2019, twenty three provinces/cities in the 
North and Middle of Vietnam have been reported with ASF incidence and tend to spread to southern provinces. 
Although live-attenuated vaccines and subunit vaccines may serve as promising candidates, the vaccine 
development against ASF has been hampered by large gaps in knowledge of the biology of ASF virus and its 
interaction with the hosts or immunity. Strict biosecurity remains the most crucial aspect in the control and spread of 
ASF between domestic pig farms. In this review, important information on dificulties and prospect for developing ASF 
vaccine as well as effective experience from other countries were evaluated and discussed. Furthermore, the 
approp[riate recommendations applied to ASF situation in domestic pigs in Vietnam were provided. 
Keywords: African swine fever, biosecurity, control, prevention, vaccines, recommendation, Vietnam. 
1. ĐẶT VẤN ĐỀ 
Vào ngày 19/2/2019, bû Nông nghiệp và Phát 
triển Nông thôn chính thăc thông báo bệnh dðch 
tâ lČn chåu Phi (ASF) đã vào Việt Nam và công 
bø nhąng ù dðch đæu tiên Ċ hai tînh phía Bíc Việt 
Nam. Dù mĉi xuçt hiện, bệnh ASF đã lan rçt 
rûng và diễn biến vô cùng phăc täp. Theo sø liệu 
thøng kê cþa CĀc Thý y, tính đến hết ngày 
07/04/2019, ASF đã xuçt hiện Ċ 556 xã thuûc 91 
huyện cþa 23 tînh là: Hāng Yên, Thái Bình, Hâi 
Phòng, Thanh Hoá, Hà Nûi, Hà Nam, Hâi 
Dāćng, Hoà Bình, Điện Biên, Thái Nguyên, 
Quâng Ninh, Ninh Bình, Nam Đðnh, Läng Sćn, 
Bíc Kän, Sćn La, Nghệ An, Bíc Ninh, ThĂa 
Thiên Huế, Lai Châu, Bíc Giang, Quâng Trð và 
Bệnh dịch tả lợn châu Phi - tình hình nghiên cứu sản xuất vacxin và kinh nghiệm ứng phó của các nước 
1132 
Vïnh Phýc vĉi trên 89.600 con lČn bð tiêu huď 
(Hình 1) (FAO, 2019). Bệnh đāČc dĆ đoán sẽ tiếp 
tĀc diễn biến và ânh hāĊng tĉi nhiều tînh, thành 
phø trong thĈi gian tĉi, đðc biệt là các tînh miền 
Trung và miền Nam. Trāĉc tình hình đò, ngày 
26/03/2019, Chính phþ đã quyết đðnh thành lêp 
Ban Chî đäo quøc gia phòng, chøng dðch bệnh 
Dðch tâ lČn chåu Phi. Đåy cÿng là læn đæu tiên 
ASF xuçt hiện Ċ Việt Nam. 
Bệnh dðch tâ lČn châu Phi (African swine 
fever - ASF) do virus ASF, thành viên duy 
nhçt cþa hõ Asfarviridae gây ra (Dixon et al., 
2013). ASF có khâ nëng gåy chết lČn bð nhiễm 
vĉi tď lệ lên tĉi 100% vĉi các đðc trāng là søt 
cao, xuçt huyết đa cć quan (FAO, 2017). Bệnh 
ASF đāČc Montgomery báo cáo læn đæu Ċ 
Kenya vào nëm 1921 và nhanh chòng lan ra 
mût sø quøc gia chåu Phi. Sau đò, ASF vāČt ra 
khói biên giĉi châu Phi, có mðt læn đæu Ċ Trung 
Âu vào nëm 1957 và tái xuçt hiện Ċ Georgia 
vào nëm 2007 (Gogin et al., 2013; Halasa et al., 
2016). TĂ Georgia, ASF tiếp tĀc lan rûng ra các 
quøc gia khác thuûc Đöng Âu, gåy thiệt häi 
nghiêm trõng trāĉc khi có mðt Ċ Trung Quøc, 
quøc gia có sân lāČng thðt lČn lĉn nhçt thế giĉi, 
vào tháng 8/2018 (Wang et al., 2018; FAO, 
2019). Trung Quøc cÿng là quøc gia cò đāĈng 
biên giĉi dài vĉi các tînh phía bíc Việt Nam. 
Kết quâ giâi trình tĆ cþa các méu bệnh phèm 
thu đāČc tĂ ù dðch ASF đæu tiên, các nhà khoa 
hõc cþa phòng Thí nghiệm trõng điểm CNSH 
Thú y, Khoa Thú y, Hõc viện Nông nghiệp Việt 
Nam, đã khîng đðnh có sĆ tāćng đ÷ng rçt cao 
giąa chþng virus ASF Việt Nam vĉi chþng ASF 
đang t÷n täi và lāu hành Ċ Trung Quøc thĈi 
gian qua. Đåy là chþng thuûc genotype II, đāČc 
phát hiện tĂ ù dðch bùng phát Ċ Georgia vào 
nëm 2007 và sau đò đã låy lan nhiều nāĉc châu 
Âu (Ge et al., 2018). Do đò, ngu÷n gøc và cách 
virus xâm nhêp và bùng phát thành dðch Ċ Việt 
Nam vén là mût câu hói chāa cò cåu trâ lĈi 
thoâ đáng. 
Chú thích: BG - Bắc Giang; BK - Bắc Kạn; BN - Bắc Ninh; ĐB - Điện Biên; H - Huế; HB - Hoà Bình; 
HD - Hải Dương; HN - Hà Nam; HP - Hải Phòng; HY - Hưng Yên; LC - Lai Châu; LS - Lạng Sơn; 
NA - Nghệ An; NB - Ninh Bình; NĐ - Nam Định; QN - Quảng Ninh; QT - Quảng Trị; SL - Sơn La; TB - Thái 
Bình; TH - Thanh Hoá; TN - Thái Nguyên; VP - Vĩnh Phúc. 
Hình 1. Bân đồ các tỉnh xuất hiện bệnh dịch tâ lợn châu Phi ở Việt Nam 
tính đến hết ngày 07/4/2019 dựa trên thông tin công bố của Cục Thú y 
Nguyễn Vũ Sơn, Nguyễn Hữu Nam, Bùi Trần Anh Đào, Bùi Thị Tố Nga, Nguyễn Thị Lan, Nguyễn Thị Hoa 
1133 
Bệnh trĊ thành thách thăc vĉi ngành chën 
nuôi lČn cÿng nhā các nhà khoa hõc khi chāa cò 
vacxin thāćng mäi để có thể phòng bệnh cho lČn 
dù bệnh đã t÷n täi gæn mût trëm nëm qua. Do 
vêy, công cĀ chính trong việc phòng và khøng 
chế ASF chî có thể là tuân thþ nghiêm ngðt các 
biện pháp kiểm soát dðch bệnh đāČc khuyến cáo 
tĂ chính phþ và các tù chăc quøc tế. 
Để cò cć sĊ cho việc đðnh hāĉng nghiên cău 
về vacxin và chiến lāČc ăng phó khi dðch bệnh 
mĉi, læn đæu tiên xây ra Ċ nāĉc ta, việc tùng hČp 
các thông tin về vacxin ASF và kinh nghiệm ăng 
phó cþa các quøc gia vĉi ASF là rçt cæn thiết. 
2. CÁC HƯỚNG NGHIÊN CỨU VÀ NHỮNG 
KHÓ KHĂN TRONG SẢN XUẤT VACXIN 
PHÒNG BỆNH DỊCH TẢ LỢN CHÂU PHI 
TĂ låu, vacxin luön đāČc nhíc đến nhā là 
lĆa chõn tøt nhçt trong việc kiểm soát các bệnh 
truyền nhiễm trên đûng vêt. Dù bệnh đã đāČc 
khoa hõc biết đến tĂ 1921 cùng khoa hõc công 
nghệ rçt phát triển nhąng nëm qua, nhāng 
nghiên cău sân xuçt vacxin phòng ASF vén 
đang gðp nhiều cân trĊ do thiếu nhąng thông 
tin về cć chế nhiễm và đðc tính miễn dðch. Đến 
nay, bân chçt cþa các đáp ăng miễn dðch bâo vệ 
chāa đāČc làm rô cÿng nhā kháng nguyên bâo 
vệ chāa đāČc xác đðnh, cùng vĉi cć chế virus 
điều chînh đáp ăng cþa vêt chþ khi nhiễm 
bệnh chāa sáng tó đāČc cho là các yếu tø cân 
trĊ hiệu quâ cþa vacxin. 
Khi các kháng nguyên bâo vệ đāČc xác đðnh 
và các cć chế cþa virus đāČc hiểu rõ, các vacxin 
hiệu quâ và täo miễn dðch chéo giąa các chþng 
ASF sẽ đāČc phát triển. Nhìn chung, vacxin trên 
đûng vêt đều đāČc phát triển theo các hāĉng vô 
hoät hoðc nhāČc đûc virus. Täi thĈi điểm này, 
các nhóm nghiên cău đang têp trung nghiên cău 
và phát triển vacxin phñng ASF theo các hāĉng 
nhā vacxin nhāČc đûc (live-attenuated 
vaccines), vacxin dāĉi đćn vð (subunit vaccines) 
mà không têp trung vào vacxin vô hoät 
(inactivated vaccines). 
Vacxin vô hoạt (Inactivated vacine) 
Đã tĂ lâu, vacxin vô hoät theo hāĉng truyền 
thøng (inactived vaccine) thāĈng đāČc sĄ dĀng 
trong sân xuçt vacxin phòng bệnh trên đûng 
vêt. Tuy vêy, đøi vĉi ASF, vacxin vô hoät đã 
đāČc chăng minh là không mang läi hiệu quâ 
(Stone & Hess, 1967). Ngoài ra, vacxin vô hoät 
khi kết hČp vĉi các chçt bù trČ mĉi đåy đāČc 
chăng minh là có sân sinh kháng thể đðc hiệu 
trên tçt các lČn thí nghiệm nhāng khöng cò khâ 
nëng bâo hû (Blome et al., 2014). Do đò, vacxin 
vô hoät đāČc xem là hāĉng đi khöng hiệu quâ, ít 
đāČc quan tâm thĆc hiện và phát triển trong 
phòng bệnh ASF (Blome et al., 2014; 
Monteagudo et al., 2017). 
Vacxin nhược độc (Live-attenuated 
vaccines) 
Ưu điểm cþa vacxin nhāČc đûc là có thể gây 
ra đáp ăng miễn dðch mänh mẽ và kéo dài. 
Thöng thāĈng virus nhāČc đûc đāČc täo ra bìng 
cách cçy truyền nhiều đĈi trong möi trāĈng tế 
bào. Các virus nhāČc đûc này täo ra sĆ bâo vệ 
cho lČn khi đāČc cöng đûc vĉi chþng virus dùng 
để nhāČc đûc (Stone et al., 1968). Mût thí 
nghiệm khác, lČn tiêm vacxin đāČc täo ra tĂ 
chþng virus khöng mang đûc tính thuûc 
genotype I, täo ra miễn dðch chøng läi các chþng 
virus thĆc đða khác cùng genotype (Boinas et 
al., 2004; Oura et al., 2005; King et al., 2011; 
Abrams et al., 2013; Mulumba-Mfumu et al., 
2016; Sánchez-Cordón et al., 2017a). Ngoài ra, 
theo King et al. (2011), vacxin này cÿng cò khâ 
nëng bâo hû chéo vĉi các chþng virus thĆc đða 
thuûc genotype khác. Nëm 2019, Gallardo et al. 
đã phån lêp thành công mût chþng virus nhāČc 
đûc tĆ nhiên thuûc genotype II có tên là 
lv17/WB/Rie1 tĂ lČn rĂng nuôi Ċ ù dðch täi 
Latvia nëm 2017, đåy cÿng chính là genotype 
đang gåy bệnh Ċ châu Âu, Trung Quøc và Việt 
Nam thĈi gian qua. Điều đðc biệt trong trình tĆ 
cþa chþng virus này là sĆ thiếu mût nucleotide 
trong gen EP402R (mã hoá protein CD2) chðu 
trách nhiệm về hiện tāČng hçp phĀ h÷ng cæu 
(haemadsorbing - HAD) đøi vĉi các tế bào bð 
nhiễm ASF (Gallardo et al., 2019). Chính sĆ 
tình cĈ này đã täo ra đût biến dðch khung, täo ra 
codon kết thúc sĉm trong đoän gen này, khiến 
protein CD2 trĊ thành protein mçt chăc nëng 
(Rodríguez et al., 1993; Borca et al., 1994). 
Chþng virus lv17/WB/Rie1 gây bệnh tích không 
đðc trāng hoðc bệnh tích cên lâm sàng cho các 
Bệnh dịch tả lợn châu Phi - tình hình nghiên cứu sản xuất vacxin và kinh nghiệm ứng phó của các nước 
1134 
lČn thí nghiệm. Các lČn gây nhiễm vĉi chþng 
lv17/WB/Rie1 này đāČc bâo vệ hoàn toàn trāĉc 
virus ASF genotype II trong thí nghiệm công 
cāĈng đûc hai tháng sau đò (Gallardo et al., 
2019). Nhąng kết quâ về các chþng virus mĊ ra 
cć hûi cho hāĉng phòng bệnh bìng vacxin và 
tính ăng dĀng thĆc tế cþa hāĉng nghiên cău 
này (Dixon et al., 2013; Gallardo et al., 2019). 
Thông qua ăng dĀng công nghệ gen, các 
nhà khoa hõc đã xoá hoðc gåy đût biến gen 
nhìm giâm đûc lĆc và tëng cāĈng đáp ăng miễn 
dðch cho lČn, mût thế hệ ASF virus mĉi đã đāČc 
täo (O’Donnell et al., 2015; Reis et al., 2016; 
O’Donnell et al., 2017; Monteagudo et al., 2017, 
Sánchez-Cordón et al., 2017b). SĆ bâo hû chéo 
trāĉc các virus thuûc genotype II cþa vacxin täo 
ra tĂ virus nhāČc đûc thuûc geneotype I cho 
thçy tính khâ thi cþa hāĉng nghiên cău vacxin 
nhāČc đûc. Theo Reis và cs (2017), mût chþng 
virus ASF đāČc đût biến xoá gene AP148R bð 
nhāČc đûc trên lČn täo ra măc đû bâo hû cao khi 
thí nghiệm cöng cāĈng đûc virus. Đðc biệt, 
chþng virus này vén đâm bâo duy trì ùn đðnh 
khâ nëng nhån lên trong möi trāĈng nuôi cçy 
(Reis et al., 2017). Theo King et al. (2011), các 
phân ăng đáng lo ngäi nhā søt cao cÿng xuçt 
hiện Ċ mût sø lČn thí nghiệm vĉi chþng virus 
này. Do đò, các nghiên cău tiếp theo cæn tiếp tĀc 
thĆc hiện để xác đðnh chính xác các gen mĀc tiêu 
cho kĐ thuêt xoá gen và đánh giá sĆ kết hČp cþa 
các gene đûc lĆc để đâm bâo tính an toàn và hiệu 
quâ đøi vĉi các chþng virus ASF khác. 
Vacxin dưới đơn vị (Subunit vaccines) 
Khâ nëng sân xuçt vacxin dāĉi đćn vð có 
thể thĆc hiện khi mût lāČng protein virus nhçt 
đðnh đāČc xác đðnh rìng có thể bâo hû hoàn 
toàn. Đ÷ng thĈi, các vector mang hay điều kiện 
tøi āu täo miễn dðch đāČc xác đðnh. Hiện täi vĉi 
ASF, các điều kiện này đều chāa hoàn toàn đāČc 
đâm bâo. Các nghiên cău theo hāĉng này vén 
đang têp trung xác đðnh các protein kháng 
nguyên và epitopes cþa virus để täo ra đáp ăng 
miễn dðch mänh và hiệu quâ. Tuy nhiên, cçu 
trúc virus rçt phăc täp vĉi hćn 200 protein nên 
các nghiên cău mĉi chî têp trung vào mût sø 
protein, trong khi các protein còn läi vén cæn 
phâi tìm hiểu rõ chăc nëng. Mût sø nghiên cău 
đã đāČc thĆc hiện để xác đðnh tính kháng 
nguyên nhā tế bào lympho T đûc tế bào 
(cytotoxic T cell) đðc hiệu cho ASF có khâ nëng 
nhên biết và phân tách các tế bào biểu hiện 
protein p30 và p70 cþa virus ASF (Alonso et al., 
1997; Leitão et al., 1998). Các kháng thể đøi vĉi 
protein p30, p54 hay p72 đòng vai trñ khác 
nhau có thể gây ăc chế trong quá trình sao chép 
cþa virus (Gómez-Puertas et al., 1996). Ngoài 
ra, protein p30 hoðc p54 tái tù hČp täo ra kháng 
thể trung hoà nhāng khöng bâo hû đāČc cho lČn 
(Gómez-Puertas et al., 1998) nhāng sĆ kết hČp 
giąa protein p30 và p54 läi có thể täo ra khâ 
nëng bâo hû mût phæn (Gómez-Puertas et al., 
1998; Barderas et al., 2001). Nhā vêy có thể 
thçy, các nghiên cău nhąng nëm qua đøi vĉi 
việc chþng vacxin sĉm vĉi các protein tái tù hČp 
täo miễn dðch tĂ các protein (p30, p54 và p72) có 
tď lệ thành công không giøng nhau (Gomez-
Puertas et al., 1998; Barderas và cs 2001; 
Argilaguet et al., 2011; 2012). 
Nú lĆc cho việc nghiên cău sân xuçt vacxin 
phòng bệnh ASF trong thĈi gian qua mĉi chî 
dĂng läi Ċ phäm vi thí nghiệm in vivo và in 
vitro. Hiện nay, vacxin nhāČc đûc hay vacxin 
dāĉi đćn vð đều khöng đät đāČc sĆ bâo hû toàn 
diện cho lČn gây bệnh thĆc nghiệm. Do đò, các 
hāĉng nghiên cău khác vén đāČc tiếp tĀc triển 
khai vĉi hi võng phát triển đāČc loäi vacxin hiệu 
quâ có thể ăng dĀng vào thĆc tiễn sân xuçt. 
3. BÀI HỌC KINH NGHIỆM TỪ CÁC NƯỚC 
CÓ DỊCH 
Tính đến thĈi điểm này, ASF đã đāČc công 
bø Ċ trên 20 quøc gia, do khó kiểm soát đāČc sĆ di 
chuyển cþa lČn rĂng hoang và sĆ thuên lČi trong 
giao thāćng giąa các nāĉc trong khøi nên dðch 
chþ yếu têp trung Ċ các nāĉc châu Âu. Không chî 
cò các nāĉc có dðch, các quøc gia khác cÿng khöng 
ngĂng cþng cø các biện pháp kiểm soát, phòng 
ngĂa nhìm ngën chðn sĆ xuçt hiện cþa ASF. 
Tuy nhiên, mö hình, quy mö chën nuöi và sĆ 
phân bø cþa các quøc gia châu Âu nói chung và 
các quøc gia có dðch khác nhā Trung Quøc, Việt 
Nam, nòi riêng là rçt khác nhau nên các biện 
pháp thĆc hiện cÿng thay đùi cho phù hČp. 
Nguyễn Vũ Sơn, Nguyễn Hữu Nam, Bùi Trần Anh Đào, Bùi Thị Tố Nga, Nguyễn Thị Lan, Nguyễn Thị Hoa 
1135 
 Bâng 2. Các hướng nghiên cứu và phát triển vacxin phòng bệnh ASF 
đã và đang được thực hiện 
Loại vacxin Ưu điểm Nhược điểm Kết quả và triển vọng 
Vacxin vô hoạt 
An toàn Chủ yếu kích thích gây phản 
ứng kháng thể 
Không có tác dụng với virus ASF 
Vacxin dưới đơn vị 
(protein tái tổ hợp, 
vacxin DNA, vector 
virus) 
An toàn 
Cho phép phân biệt giữa con vật 
được tiêm phòng với con vật bị 
nhiễm bệnh tự nhiên 
Dễ sản xuất quy mô lớn 
Không lo tạp nhiễm trong quá trình 
sản xuất 
Cần tiêm nhắc lại 
Cần bổ sung thông tin về kháng 
nguyên bảo vệ 
Bảo vệ một phần nhờ protein tái tổ 
hợp hoặc bằng DNA 
Vacxin nhược độc Tạo cả đáp ứng tế bào và kháng 
thể 
Một liều duy nhất có thể tạo miễn 
dịch lâu dài 
Không cần thông tin về kháng 
nguyên bảo vệ 
Có thể đạt hiệu quả cao 
Các vấn đề liên quan đến rủi ro 
sau tiêm phòng và sự tồn tại của 
virus 
Quy trình sản xuất đòi hỏi sự 
đặc hiệu của virus và tránh tạp 
nhiễm 
Khó phân biệt giữa con vật 
được tiêm phòng với con vật 
nhiễm bệnh tự nhiên 
Đã kiểm tra được các chủng virus 
nhược độc tự nhiên và virus xoá 
gene 
Tối ưu hoá việc xoá gene để đạt 
mức độ an toàn và hiệu quả chấp 
nhận được 
Phương pháp nuôi cấy tế bào cho 
sản xuất để thương mại hoá cần 
được tối ưu. 
 Vĉi Tây Ban Nha, ASF xuçt hiện tĂ nëm 
1967 nhāng phâi tĉi nëm 1985 bệnh mĉi đāČc 
hoàn toàn kiểm soát sau khi nhên đāČc nhiều 
hú trČ tĂ Liên minh chåu Âu để thanh toán 
ASF. Tåy Ban Nha đã hình thành mût mäng 
lāĉi thý y cć đûng và phòng xét nghiệm tham 
chiếu để giám sát và xác đðnh ù dðch ASF. Chính 
phþ tëng cāĈng kiểm soát chën nuöi lČn, vên 
chuyển thðt lČn bçt hČp pháp bð cçm hoàn toàn 
và đðc biệt mänh tay trong chi ngån sách để b÷i 
thāĈng hČp lý cho việc tiêu huď lČn bệnh (Arias 
et al., 2002). 
Vĉi Đöng Âu và Liên Bang Nga, ASF xuçt 
hiện læn đæu nëm 2007 nhāng vén tiếp tĀc t÷n 
täi và lan rûng tĉi nay và đāČc cho là ngu÷n gøc 
cþa ASF Ċ Trung Quøc nëm 2018. Nguyên nhån 
såu xa đāČc cho là do sĆ thiếu chðt chẽ trong 
kiểm soát lČn, các sân phèm tĂ lČn míc bệnh 
cÿng nhā việc dùng thĆc phèm dā thĂa tĂ bếp 
ën, nhà hàng cho lČn ën trĆc tiếp hoðc xĄ lý 
khöng đýng cách vĉi lČn bệnh. Bên cänh đò, 
nhóm lČn rĂng hoang dã rçt khó kiểm soát trên 
lãnh thù Nga đāČc cho là lý do quan trõng khiến 
dðch tiếp tĀc t÷n täi dai dîng. Công tác giám sát 
thý y đøi vĉi các träi, các hû chën nuöi phån tán, 
nhó lẻ khöng đâm bâo an toàn sinh hõc phân bø 
râi rác chāa tøt, chāa quyết liệt. Đðc biệt, Nga 
thiếu các biện pháp phòng và kiểm soát dðch 
bệnh, thiếu ngu÷n ngân sách quøc gia tài trČ 
cho chāćng trình thanh toán dðch ASF (Gogin et 
al., 2013; Oganesyan et al.,2013). 
Vĉi Trung Quøc, Bû Nông nghiệp và Nông 
thön nāĉc này đã ban hành mût sø chính sách 
và quy đðnh về phòng ngĂa ASF trāĉc và sau 
khi dðch büng phát nhā cçm nhêp khèu sân 
phèm liên quan tĉi lČn đến tĂ các nāĉc có dðch, 
lêp kế hoäch dĆ phòng, ăng phò, tëng cāĈng 
giám sát vên chuyển lČn, cçm sĄ dĀng thĆc 
phèm dā thĂa chāa qua xĄ lý nhiệt cþa bếp ën, 
nhà hàng, khách sän cho lČn ën và ngĂng sĄ 
dĀng protein tĂ máu lČn trong sân xuçt thăc ën 
chën nuöi (Wang et al., 2018). Khi dðch xây ra, 
các biện pháp kiểm soát dðch trên thĆc đða nhā 
tiêu huď toàn bû lČn và dĀng cĀ täp nhiễm trong 
bán kính 3 km quanh ù dðch và vùng bð dðch uy 
hiếp đāČc thĆc hiện. Theo đò, các quy đðnh về 
hän chế di chuyển lČn nûi đða, kiểm dðch, tiêu 
huď các sân phèm tĂ lČn, thân thðt, phĀ phèm 
và chçt thâi, đāČc triển khai. Tuy nhiên, dðch 
vén tiếp tĀc lan rûng (FAO, 2019). Nguyên nhân 
gåy nên khò khën trong kiểm soát là do mô hình 
chën nuöi quy mö nhó và chën nuöi nöng hû vĉi 
măc đû an toàn sinh hõc thçp chiếm tĉi 60% Ċ 
Trung Quøc (Wang et al., 2018). Theo báo cáo 
Bệnh dịch tả lợn châu Phi - tình hình nghiên cứu sản xuất vacxin và kinh nghiệm ứng phó của các nước 
1136 
mĉi nhçt cþa FAO (2019), sau khi khâo sát thçy 
có 62% các ù dðch cò liên quan đến việc sĄ dĀng 
thĆc phèm dā thĂa chāa qua xĄ lý nhiệt tĂ các 
nhà hàng, bếp ën trong chën nuöi. Ngoài ra, các 
nghiên cău về dðch tễ cþa 68 ù dðch cho thçy 3 
nguyên nhân chính làm lây lan ASF bao g÷m: 
phāćng tiện vên chuyển và công nhân không 
thĆc hiện khĄ trùng (46%), do ngu÷n thăc ën 
(34%) và do vên chuyển lČn, thðt lČn søng (19%) 
(FAO, 2019). Do đò, các biện pháp chøng dðch 
ASF vén tiếp tĀc đāČc thĆc hiện Ċ Trung Quøc 
và khâ nëng kiểm soát ASF Ċ nāĉc này vén là 
mût thách thăc lĉn. 
Hiện täi, theo Tùng cĀc săc khoẻ và an toàn 
thĆc phèm cþa Uď ban châu Âu, hiện nay có ba 
hệ thøng chën nuöi khác nhau đang t÷n täi trên 
thĆc tế g÷m: hệ thøng träi chën nuöi cöng 
nghiệp, hệ thøng chën nuöi bán chën thâ 
(outdoor pig farms) và hệ thøng chën nuöi 
không vì mĀc đích thāćng mäi (non-commercial 
farms) (DGHFS, 2017). Tuy nhiên, träi phù biến 
Ċ các nāĉc có dðch chþ yếu là träi công nghiệp 
hoðc träi chën nuöi khöng vì mĀc đích thāćng 
mäi (hay còn gõi là hû chën nuöi nhó lẻ 
(backyard farms) hay chën nuöi nöng hû (family 
farms). Vì thế, các biện pháp giám sát, phòng 
chøng dðch cÿng cò sĆ khác nhau. CĀ thể, giâi 
pháp phòng chøng, giám sát đāČc chia làm hai 
phæn chính: các khuyến cáo chung (thĆc hiện 
cho tçt câ các mô hình) và các biện pháp riêng 
cho tĂng mô hình cĀ thể. 
- Khuyến cáo chung 
Nhā các bệnh truyền nhiễm khác trên lČn, 
nguy cć tiếp xúc và bùng phát thành dðch cþa 
ASF phĀ thuûc vào đðc điểm dðch tễ cþa tĂng 
quøc gia, tĂng khu vĆc và tĂng loäi mô hình 
chën nuöi. Các mö hình chën nuöi Ċ châu Âu 
cÿng khöng đ÷ng đều vĉi các tiêu chuèn về an 
toàn sinh hõc khác nhau. Các biện pháp chung 
đāČc khuyến cáo thĆc hiện cho các nāĉc châu 
Âu đều têp trung vào việc ngën chën sĆ lây lan 
cþa ASF nhā xem xét đến tình hình dðch tễ hõc 
cþa bệnh, tính kháng cþa virus trong môi 
trāĈng, đāĈng lây truyền, bài tiết cÿng nhā quy 
mô trang träi chën nuöi. Việc ngën sĆ tiếp xúc 
cþa các ngu÷n ASF tiềm èn vĉi lČn nuöi đāČc 
triển khai thông qua các biện pháp an toàn sinh 
hõc chðt chẽ (Penrith et al., 2004; Smietanka et 
al., 2016; FAO, 2017). Täi châu Âu, lČn và sân 
phèm tĂ lČn có ngu÷n gøc tĂ các khu vĆc nhiễm 
bệnh bð cçm hoàn toàn để ngën sĆ lây lan cþa 
ASF (EC, 2002; Costard et al., 2009; Schulz et 
al., 2017). Uď ban chåu Âu đã quy đðnh các yêu 
cæu về an toàn sinh hõc tøi thiểu cho các loäi 
träi vĉi quy mô khác nhau (DGHCP, 2013). 
Ngoài ra, chăng nhên về săc khoẻ cþa đàn lČn 
säch bệnh ASF đāČc kiểm tra và cçp miễn phí 
vĉi các đàn mĉi (FAO, 2010; DGHCP, 2013; 
Sánchez-Vizcaíno et al., 2015; SRC, 2015; 
DGHFS, 2017; FAO, 2017; Jurado et al., 2018). 
Ở các träi giøng, tinh hoðc phöi đāČc cung cçp 
bĊi các träi có chăng nhên không míc ASF (EC, 
2002; DAERA, 2017; DGHFS, 2017; FAO, 2010). 
Không khuyến khích đòn tiếp khách hay nhân 
viên thð trāĈng tĉi thëm träi và hän chế tøi đa 
læn ra vào träi cþa công nhân và kĐ thuêt träi 
(Penrith et al., 2009; DGHCP, 2013; Bellini et 
al., 2016). Trong trāĈng hČp thëm träi, cæn có kế 
hoäch đëng kĎ trāĉc và tuyệt đøi tuân theo các 
biện pháp an toàn nghiêm ngðt liên quan tĉi 
quæn áo, giày dép (Penrith et al., 2009; FAO, 
2010; Sánchez-Vizcaíno et al., 2015; SRC, 2015; 
FAO, 2017; VFBE, 2017) nhā kĐ thuêt träi. Chþ 
träi, công nhân và kĐ thuêt träi hay nhân viên 
thð trāĈng (FAO, 2017) cæn nhên thăc đāČc sĆ 
nguy hiểm cÿng nhā ním chíc về ASF (Penrith 
et al., 2009; FAO, 2010; DGHCP, 2013; 
Sánchez-Vizcaíno et al., 2013; Mur et al., 2017; 
VFBE, 2017). Đðc biệt, nhân viên träi không 
đāČc tiếp xúc vĉi các lČn các träi khác hay nuôi 
lČn Ċ nhà (Costard et al., 2009; FAO, 2010; 
Bellini et al., 2016; DGHFS, 2017; FAO, 2017; 
Jurado et al., 2018). Vĉi Phæn Lan, cć quan 
quân lĎ nhà nāĉc khuyến cáo các nhân viên, kĐ 
thuêt träi không nên trĆc tiếp vào träi nếu vĂa 
tĉi thëm quan träi Ċ mût quøc gia khác trong 
vòng 48 tiếng (FFSA, 2017). 
Hàng rào vêt lý Ċ các träi có vai trò quan 
trõng trong việc ngën cân sĆ tiếp xúc trĆc tiếp 
hay gián tiếp các lČn trong träi vĉi lČn hoang, 
lČn rĂng hoðc các lČn ngoäi lai (DGHFS, 2017; 
DGHCP, 2013). Hàng rào bao quanh nên cách 
träi ít nhçt 1 m (FAO, 2010), cao ít nhçt 2 m, 
trong đò 0,5 m nìm ngæm dāĉi đçt (Astorga et 
Nguyễn Vũ Sơn, Nguyễn Hữu Nam, Bùi Trần Anh Đào, Bùi Thị Tố Nga, Nguyễn Thị Lan, Nguyễn Thị Hoa 
1137 
al., 2016). Các phĀ phế phèm tĂ việc mù lČn, 
chçt thâi phâi đāČc xĄ lĎ theo quy đðnh (FAO, 
2010; DGHCP, 2013; FAO, 2017). Không dùng 
chung dĀng cĀ giąa các chu÷ng (Penrith et al., 
2009; EFSA, 2010; DGHCP, 2013; SRC, 2015; 
FAO, 2010; VFBE, 2017) và sĄ dĀng hø sát 
trùng þng täi løi vào cþa mõi khu chu÷ng nuôi 
(Penrith et al., 2009; DGHCP, 2013; Bellini et 
al., 2016; DGHFS, 2017; FAO, 2017). LČn phâi 
đāČc quan sát ít nhçt 1 læn/ngày, đðc biệt chú ý 
đến tď lệ chết và các triệu chăng lâm sàng liên 
quan tĉi ASF(SRC, 2015). Vĉi các dĀng cĀ, 
phāćng tiện và thiết bð cþa träi phâi đāČc đðnh 
kč làm säch và khĄ trüng theo đýng quy trình 
(EFSA, 2010; FAO, 2010; DGHCP, 2013; 
DGHFS, 2017; DAERA, 2017; FFSA, 2017; 
Jurado et al., 2018). Các chçt khĄ trùng có hiệu 
quâ chøng läi virus ASF nhā 2% NaOH, 2% 
NaOCl, Ortho-phenylphenol (OPP) hoðc chçt 
sát trùng có ngu÷n gøc Iot, (OIE, 2013; FAO, 
2017). Các chçt thâi hąu cć nhā phån, thăc ën 
thĂa, đệm lót cæn đāČc loäi bó hoàn toàn để 
nâng cao hiệu quâ khĄ trùng (Penrith et al., 
2004). Ngoài ra, ru÷i trang träi (Stomoxys 
calcitrans) cÿng cò thể là vector cć hõc truyền 
ASF, do đò nên düng hoá chçt để hän chế nguy 
cć tĂ vector cć hõc này. 
- Khuyến cáo cho các trại thương mại lớn 
Vĉi các träi có quy mô và sø lāČng chën nuöi 
lĉn thāĈng có hệ thøng quân lĎ, chëm sòc chðt 
chẽ nên măc đû đâm bâo an toàn sinh hõc 
thāĈng cao hćn so vĉi các hệ thøng chën nuöi 
khác, tuy nhiên nếu bð nhiễm ASF sẽ gây thiệt 
häi nghiêm trõng về kinh tế. Do đò, cæn đðc biệt 
lāu Ď tĉi việc hän chế nhân viên tiếp xúc vĉi các 
ngu÷n cò nguy cć låy nhiễm cao ít đāČc để ý tĉi 
nhā: nhån viên vên chuyển lČn, cung cçp thăc 
ën, dĀng cĀ ít liên quan trĆc tiếp tĉi quá trình 
chën nuöi (SRC, 2015; Bellini et al., 2016). 
Ngoài ra, nći đú phāćng tiện vên chuyển, đi läi 
đāČc thiết kế để tránh sĆ nhiễm chéo giąa xe 
cþa công nhân và xe cþa träi. Trong trāĈng hČp 
các phāćng tiện phâi vào träi, khu vĆc trung 
chuyển phâi đāČc đðt cách chu÷ng nuôi trong 
bán kính ít nhçt 20 m (Astorga et al., 2016). Các 
xe vên chuyển lČn và phāćng tiện khác phâi 
đāČc làm säch, khĄ trüng trāĉc và sau múi læn 
sĄ dĀng (SRC, 2015; FFSA, 2017). Xe tâi quay 
trĊ về phâi đāČc làm säch và khĄ trùng täi träi 
mà lČn đāČc chuyển đến. Đan Mäch áp dĀng 
quy đðnh cách ly 48 tiếng trāĉc læn vên chuyển 
đûng vêt tiếp theo (Halasa et al., 2016). LČn mĉi 
nhêp nên đāČc gią Ċ chu÷ng cách ly (EFSA, 
2010; Gogin et al., 2013; Jurado et al., 2018) 
trong thĈi gian tĂ 14 đến 30 ngày (FAO, 2010; 
Sánchez-Vizcaíno et al., 2015; SRC, 2015; 
Bellini et al., 2016; FAO, 2017). Các chu÷ng 
cách ly này phâi đāČc đðt cách xa chu÷ng nuôi 
chính (SRC, 2015). Cùng vĉi đò, lČn nên đāČc 
mã hoá cá thể hoá thöng tin để thuên lČi cho 
việc theo dõi sĆ dðch chuyển giąa các träi 
(Martínez-López et al., 2015; SRC, 2015; 
DGHFS, 2017; Mur et al., 2017). Các thông tin 
này cæn đāČc ghi chép đæy đþ và chi tiết, thuên 
tiện cho việc theo dõi nếu có dðch bùng phát. Các 
thông tin nhên diện tøi thiểu cæn cò nhā ngày 
sinh, ngày chết, xuçt - nhêp, phāćng tiện vên 
chuyển, ngāĈi tĉi träi, kiểm soát côn trùng hoðc 
các quy trình làm säch, khĄ trüng nên đāČc 
trang träi nghi chép läi (EFSA, 2010; Jurado et 
al., 2018). Ngoài ra, kiểm soát nûi bû hoðc tĆ 
đánh giá nên đāČc tiến hành đðnh kč để thĆc 
hiện các biện pháp an toàn sinh hõc bù sung 
(FAO, 2010; DGHFS, 2017). Các bû quy tíc về 
quy đðnh thĆc phèm cho công nhân vào träi 
đāČc quy đðnh chi tiết và cĀ thể (Martínez-López 
et al., 2015), ën uøng chî đāČc giĉi hän trong 
phñng ën (DGHFS, 2017; FAO, 2010) và khöng 
đāČc cho phép Ċ khu vĆc chu÷ng chën nuöi 
(Penrith et al., 2009; DAERA; 2017). Về phân, 
đûn chu÷ng, chçt thâi chën nuöi cÿng nhā lČn 
chết phâi đāČc xĄ lĎ đýng cách (Bellini et al., 
2016; FAO, 2017). Thùng chăa, bâo quân cÿng 
cæn đáp ăng các yêu cæu an toàn đāČc quy đðnh. 
- Khuyến cáo cho các trại nhỏ lẻ, chăn nuôi 
nông hộ 
Đðc trāng Ċ các träi nhó lẻ, chën nuöi nöng 
hû là khâ nëng quân lý hän chế cùng măc đû vệ 
sinh an toàn sinh hõc rçt thçp. Đðc biệt, các träi 
phĀc vĀ cho mĀc đích cung cçp nhó lẻ và tên 
dĀng phĀ phèm trong kinh doanh ën uøng (Arzt 
et al., 2010). Việc mù lČn täi träi r÷i vên chuyển 
tĉi chú bán cÿng gòp phæn không nhó tĉi việc 
mçt kiểm soát bệnh dðch. Do vêy, biện pháp cĀ 
Bệnh dịch tả lợn châu Phi - tình hình nghiên cứu sản xuất vacxin và kinh nghiệm ứng phó của các nước 
1138 
thể đøi vĉi các trang träi này đāČc đề xuçt têp 
trung vào hän chế tøi đa việc sĄ dĀng thĆc 
phèm dā thĂa cþa bếp ën tĂ nhà hàng khách 
sän chāa qua xĄ lý nhiệt làm thăc ën chën nuöi 
(Bosch et al., 2016; DGHFS, 2017). 
Tùng cĀc an toàn châu Âu khuyến cáo nên 
thĆc hiện các phāćng pháp xĄ lĎ để loäi nguy cć 
ASF tĂ lýa mì, ngÿ cøc düng trong chën nuöi, 
hoðc để cách ly ít nhçt 30 ngày trāĉc khi dùng. 
Vĉi Estonia, Bû Nông nghiệp cçm mang thăc ën 
tāći vào trang träi (VFBE, 2017). Đ÷ng thĈi, ban 
hành bû quy tíc an toàn sinh hõc bít buûc vĉi 
các träi chën nuöi nhó lẻ, nghiêm cçm trao đùi 
thăc ën và các nguyên liệu chën nuöi vĉi các 
trang träi khác (VFBE, 2017). Tùng cĀc an toàn 
chåu Âu cÿng khuyên cáo tránh sĄ dĀng rćm 
làm đệm lót chu÷ng trĂ khi xĄ lĎ đāČc mæm 
bệnh cþa ASF hoðc lāu trą trong ít nhçt 90 
ngày (DGHFS, 2017). Các chçt khĄ trùng rẻ 
tiền, sïn cò nhāng hiệu quâ cao nhā vöi bût (vôi 
tôi) nên ríc và thay mĉi thāĈng xuyên quanh 
träi nuöi, đðc biệt là løi vào (Bellini et al., 2016). 
Các bác sĐ thý y cć sĊ cæn quan tâm tĉi các hoät 
đûng giết mù lČn täi nhà (DGHFS, 2017). Quæn 
áo và dĀng cĀ cþa thČ mù cæn phâi đāČc làm 
säch và khĄ trüng trāĉc và sau khi mù (DGHFS, 
2017; Jurado et al., 2018). Điều quan trõng nhçt 
đāČc nhiều quøc gia, tù chăc khuyến cáo là cæn 
có biện pháp khuyến khích các chāćng trình b÷i 
dāċng kiến thăc bệnh cÿng nhā câi thiện khâ 
nëng tiếp cên vĉi các dðch vĀ thú y täi các träi 
nhó lẻ (Costard et al., 2009; DGHFS, 2017; Mur 
et al., 2017). 
4. ÁP DỤNG TRONG KIỂM SOÁT VÀ 
PHÒNG ASF Ở VIỆT NAM 
Vĉi Việt Nam, ngay khi ù dðch đæu tiên xuçt 
hiện täi Hāng Yên và Thái Bình, tçt câ lČn Ċ 8 
träi dāćng tính vĉi ASF đã bð tiêu huď hoàn 
toàn. Các träi lân cên đāČc cć quan chuyên mön 
lçy méu xét nghiệm và cho kết quâ âm tính vĉi 
ASF. Đ÷ng thĈi, CĀc Thý y cÿng hú trČ xét 
nghiệm miễn phí đøi vĉi méu nghi míc ASF cho 
các đða phāćng (FAO, 2019). Vĉi chính quyền 
đða phāćng, các biện pháp khoanh vùng dðch 
đāČc thĆc hiện thông qua kiểm dðch và hän chế 
vên chuyển đûng vêt. Trāĉc đò, hãng tin 
Reuters cò đāa tin, Đài Loan tuyên bø phát hiện 
ASF trong sân phèm chế biến tĂ lČn bð tðch thu 
đāČc cho là cþa mût hành khách trên chuyến 
bay tĂ thành phø H÷ Chí Minh (Reuters, 2019). 
Ngay sau khi Việt Nam công bø dðch, ASF cÿng 
đāČc Trung Quøc thông báo xuçt hiện Ċ tînh 
Quâng Tây giáp biên giĉi vĉi Việt Nam gây nên 
sĆ nghi ngĈ về tính cêp nhêt tình hình dðch ASF 
cþa Trung Quøc. Nhiều khâ nëng, buön bán qua 
đāĈng tiểu ngäch các sân phèm thðt lČn bð 
nhiễm bệnh tĂ Trung Quøc do chênh lệch giá có 
thể là nguyên nhân làm dðch bùng phát Ċ nāĉc 
ta. Do đò, tiếp tĀc kiểm soát việc giao thāćng 
buôn bán, tránh tiếp tĀc đāa mæm bệnh vào các 
tînh vùng biên là mût việc cæn lāu Ď để hän chế 
áp lĆc dðch bệnh. 
Theo sø liệu cþa CĀc Chën nuöi (2015), 70% 
sø lČn và 60% thðt lČn thāćng phèm trên câ nāĉc 
đāČc cung cçp bĊi các träi chën nuöi nhó lẻ, 
chën nuöi nöng hû. Trong đò, đ÷ng bìng sông 
H÷ng có tùng đàn lĉn nhçt, sau đò là vüng Tåy 
Nguyên và đ÷ng bìng sông CĄu Long. Dù phæn 
lĉn các träi chën nuöi lČn sĄ dĀng thăc ën cöng 
nghiệp, các cć träi nhó lẻ, chën nuöi nöng hû 
vén tên dĀng thĆc phèm dā thĂa chāa qua xĄ lý 
nhiệt cþa bếp ën, nhà hàng, khách sän. Đåy 
chính là ngu÷n lây nhiễm ASF đāČc để cêp đến 
Ċ Trung Quøc và mût sø quøc gia Đöng Âu thĈi 
gian qua (Wang et al., 2018). Bên cänh đò, thòi 
quen giết mù lČn täi nhà r÷i vên chuyển ra chČ 
bán góp phæn khiến dðch ASF càng khó kiểm 
soát đāČc Ċ nāĉc ta. 
Kinh nghiệm tĂ các nāĉc có dðch cho thçy, 
con đāĈng truyền lây chþ yếu là qua tiếp xúc 
trĆc tiếp vĉi lČn bệnh hoðc ën phâi các sân 
phèm thðt lČn nhiễm ASF, Đến thĈi điểm này, 
ASF vén chāa cò vacxin thāćng mäi phòng 
bệnh. Do đò, các biện pháp phòng bệnh chþ yếu 
dĆa trên việc phát hiện sĉm, khoanh vüng, ngën 
chðn và diệt mæm bệnh lây lan theo các con 
đāĈng đã đāČc chăng minh (Nguyễn Vÿ Sćn và 
cs., 2018). Đ÷ng thĈi, an toàn sinh hõc là chìa 
khòa để ngën chðn sĆ lây lan trong các trang 
träi chën nuöi lČn và giąa các khu chën nuöi lČn 
trên câ nāĉc. Theo đò, các biện pháp phòng bệnh 
ASF têp trung vào ba nhóm chính: (1) kiểm soát 
các yếu tø nhêp vào trang träi; (2) kiểm soát 
ngu÷n thăc ën chën nuöi và (3) nång cçp các 
Nguyễn Vũ Sơn, Nguyễn Hữu Nam, Bùi Trần Anh Đào, Bùi Thị Tố Nga, Nguyễn Thị Lan, Nguyễn Thị Hoa 
1139 
dðch vĀ thú y và b÷i dāċng kiến thăc cho ngāĈi 
chën nuöi. 
Theo khuyến cáo cþa FAO, ASF cæn đāČc 
quan tâm tĂ cçp cao nhçt cþa chính phþ các 
nāĉc trong công tác chuèn bð sïn sàng các kế 
hoäch dĆ phòng, hú trČ tài chính để câi thiện 
khâ nëng cânh báo, phát hiện sĉm. Các biện 
pháp an toàn sinh hõc cæn đāČc áp dĀng nghiêm 
ngðt cho tĂng khåu trong chën nuöi lČn nhā 
thāĈng xuyên vệ sinh khĄ trùng trang träi, 
phāćng tiện vên chuyển cÿng nhā nång cao khâ 
nëng quân lý hệ thøng chën nuöi và sân xuçt. 
NgāĈi chën nuöi lČn và đćn vð tiêu thĀ cæn có sĆ 
phøi hČp và trao đùi thông tin chðt chẽ, chung 
tay trong phòng ngĂa, phát hiện và kiểm soát 
dðch ASF. Do đò, sĆ hiểu biết đ÷ng bû về bệnh 
cÿng nhā an toàn sinh hõc giąa ngāĈi chën 
nuôi, bác sĐ thý y và các đćn vð trung gian là rçt 
cæn thiết. Đ÷ng thĈi, truyền thông tĉi công 
chúng cæn chính xác và rûng rãi, tránh nhąng 
tin đ÷n sai gây hiểu læm về an toàn thĆc phèm. 
Vĉi các träi chën nuöi lČn, FAO khuyến khích 
đëng kĎ thöng tin để xác đðnh và kiểm soát khi 
dðch nù ra. Kiểm soát và hän chế tøi đa việc sĄ 
dĀng thĆc phèm dā thĂa chāa qua xĄ lý nhiệt 
cþa bếp ën, nhà hàng, khách sän trong chën 
nuöi để giâm thiểu nguy cć büng phát dðch. 
Theo khuyến cáo cþa các chuyên gia, cæn 
lêp cć chế liên kết đa ngành, tù chăc và đćn vð 
khác nhau để ngën chðn và kiểm soát ASF. Đøi 
vĉi các vüng chāa cò dðch, thiết lêp hàng rào 
nhiều lĉp, theo dõi các dòng vên chuyển lČn, thðt 
lČn đâm bâo an toàn sinh hõc. Thiết lêp các 
träm kiểm tra, kiểm dðch và khĄ trüng để kiểm 
soát tøi đa sĆ di chuyển cþa phāćng tiện vên 
chuyển đûng vêt tĂ vùng dðch. Sĉm thiết lêp 
chāćng trình giám sát, sàng lõc thông tin trên 
phäm vi rûng. Cæn thiết lêp hệ thøng hú trČ 
kiểm tra và hú trČ kĐ thuêt để phòng ngĂa và 
kiểm soát dðch Ċ vùng dðch, vùng bð dðch uy hiếp 
và các vùng lân cên. Đ÷ng thĈi, cæn có chính 
sách hú trČ, đền bù hČp lĎ cho ngāĈi chën nuöi. 
Vĉi các phòng thí nghiệm, cæn phát triển và 
ăng dĀng các kĐ thuêt xét nghiệm chèn đoán 
đðc hiệu để phát hiện sĉm, chính xác các trāĈng 
hČp nghi ngĈ. 
Vĉi các chþ träi chën nuöi cæn báo cáo tçt 
câ các trāĈng hČp lČn øm, chết đáng ngĈ cho cán 
bû thý y cć sĊ. Ngoài ra, têp trung câi thiện các 
biện pháp an toàn sinh hõc cho các träi chën 
nuöi nhā: khöng nhêp lČn mĉi hoðc tinh lČn tĂ 
các khu vĆc bð ânh hāĊng cþa dðch ASF. Tránh 
mang thðt lČn hoðc các sân phèm liên quan tĂ 
bên ngoài vào träi. Không bù sung bçt că 
protein nào có ngu÷n gøc tĂ lČn (bût xāćng, bût 
máu,) vào thăc ën cho träi. Hän chế tøi đa 
khách tĉi träi cÿng nhā cách ly nhån viên tĂ 2-3 
ngày sau khi tĉi các vüng cò nguy cć. Các 
phāćng tiện vên tâi phâi đāČc rĄa säch và khĄ 
trüng trāĉc và sau khi vên chuyển lČn. Ngoài 
ra, ve, ru÷i, muúi, cæn đāČc quan tâm tiêu diệt. 
Tóm läi, mût sø biện pháp có thể đề xuçt áp 
dĀng cho Việt Namg÷m: 
(1) Cung cçp thông tin cêp nhêt về bệnh 
ASF, tình hình dðch bệnh thāĈng xuyên giúp 
cânh báo, nâng cao nhên thăc cþa ngāĈi dân, 
ngāĈi chën nuöi và thý y cć sĊ. 
(2) Các khái niệm ASF cć bân, đðc biệt là về 
các biện pháp an toàn sinh hõc trong chën nuöi, 
cách bệnh lây truyền, cách phòng tránh, các 
triệu chăng lâm sàng và bệnh tích cæn đāČc 
thông tin rûng rãi. 
(3) Kiểm soát chðt chẽ đæu vào cþa träi 
chën nuöi nhā: thăc ën (khöng sĄ dĀng thĆc 
phèm dā thĂa chāa qua xĄ lý nhiệt cþa bếp ën, 
nhà hàng, khách sän,), dĀng cĀ, phāćng tiện 
vên chuyển, phĀ phế phèm trong chën nuöi. 
(4) Tëng cāĈng kiểm tra, xét nghiệm thāĈng 
xuyên săc khoẻ đàn lČn nuôi; kiểm soát chðt chẽ 
giết mù lČn thāćng phèm täi träi. 
(5) Vĉi các ù dðch, cæn phát hiện sĉm, chèn 
đoán nhanh chòng, tiêu huď täi chú, cçm di 
chuyển lČn và các sân phèm có ngu÷n gøc tĂ lČn 
Ċ các khu vĆc này. 
(6) Các yếu tø tĆ nhiên khác nhā: lČn rĂng, 
ru÷i trang träi, ve mềm liên quan tĉi bệnh, cæn 
đāČc coi là ngu÷n lây nhiễm tiềm nëng, áp dĀng 
các biện pháp kiểm soát ngay khi cæn thiết. 
(7) Cæn có sĆ phøi hČp và chia sẻ giąa chính 
phþ, các đćn vð và ngāĈi chën nuöi cÿng nhā giąa 
Việt Nam vĉi các tù chăc quøc tế (FAO, OIE,) 
Bệnh dịch tả lợn châu Phi - tình hình nghiên cứu sản xuất vacxin và kinh nghiệm ứng phó của các nước 
1140 
Trāĉc tình hình, dðch ASF ngày càng diễn 
biến phăc täp Ċ các tînh miền Bíc nāĉc ta, chþ 
đûng thông tin về phòng dðch Ċ các khu vĆc chāa 
có dðch và ním chíc các biện pháp vệ sinh an 
toàn sinh hõc, tiêu đûc, khĄ trüng là đðc biệt 
quan trõng. Việc thĆc hiện đæy đþ các biện pháp 
có thể mang läi hiệu quâ đáng kể trong phòng 
ngĂa và kiểm soát ASF, góp phæn xóa bó ASF 
khói ngành chën nuöi lČn nāĉc ta. Do vêy, thông 
tin về nhąng bài hõc kinh nghiệm trong ăng phó 
dðch cþa các nāĉc có dðch để ăng dĀng linh hoät 
vào nāĉc ta là thĆc sĆ cæn thiết. 
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 
Đến nay, dðch đã cò mðt Ċ 21 quøc gia, vùng 
lãnh thù và tác đûng không nhó tĉi nền kinh tế 
cþa các nāĉc có dðch. Tháng 2 nëm 2019, bệnh læn 
đæu tiên xuçt hiện Ċ hai tînh Hāng Yên và Thái 
Bình cþa Việt Nam, sau đò lan rûng ra các tînh 
phía Bíc và đe doä các tînh miền Trung, miền 
Nam. SĆ lan rûng này cho thçy vçn đề kiểm soát 
và phòng chøng dðch ASF không chî là thách thăc 
vĉi Việt Nam mà còn vĉi nhiều quøc gia và khu 
vĆc trên thế giĉi. Do chāa cò vacxin hiệu quâ 
trong phñng ASF hay điều trð bệnh, biện pháp 
đāČc các quøc gia và tù chăc khuyến cáo là têp 
trung vào đâm bâo vệ sinh, an toàn sinh hõc cÿng 
nhā kiểm soát chðt chẽ đæu vào, đæu ra cþa các 
träi chën nuöi. Vĉi Việt Nam, các biện pháp quyết 
liệt trong tiêu huď và kiểm soát vên chuyển lČn 
và sân phèm tĂ lČn đã đāČc thĆc hiện. 
Việt Nam cæn tiếp tĀc đâm bâo các biện pháp 
đã đāČc khuyến cáo trong kiểm soát an toàn sinh 
hõc, câi thiện hệ thøng thý y cć sĊ nhìm tëng 
hiệu quâ trong báo và có khoanh vùng các ù dðch 
mĉi. Đ÷ng thĈi, sĆ phøi hČp vĉi các tù chăc quøc tế 
trong tëng cāĈng khâ nëng đáp ăng và ngën chðn 
sĆ lây lan cþa dðch ASF cÿng nhā chia sẻ thông 
tin trong nghiên cău và sân xuçt vacxin phòng 
bệnh ASF cæn đāČc quan tâm. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Abrams C.C., Goatley L., Fishbourne E., Chapman D., 
Cooke L., Oura C.A., Netherton C.L., Takamatsu 
H.H. & Dixon L.K. (2013). Deletion of virulence 
associated genes from attenuated African swine 
fever virus isolate OUR T88/3 decreases its ability 
to protect against challenge with virulent virus. 
Virology, 443: 99-105. 
Alonso F., Dominguez J., Vinuela E. &Revilla Y. 
(1997). African swine fever virus-specific 
cytotoxic T lymphocytes recognize the 32 kDa 
immediate early protein (vp32). Virus Research, 
49: 123-130. 
Argilaguet J.M., Perez-Martin E., Gallardo C., 
Salguero F.J., Borrego B., Lacasta A., Accensi F., 
Diaz I., Nofrarias M., Pujols J., Blanco E., Pérez-
Filgueira M., Escribano J.M. & Rodríguez F. 
(2011). Enhancing DNA immunization by 
targeting ASFV antigens to SLA-II bearing cells. 
Vaccine, 29: 5379-5385. 
Argilaguet J.M., Pérez-Martín E., Nofrarías M., 
Gallardo C., Accensi F., Lacasta A., Mora M., 
Ballester M., Galindo-Cardiel I., López-Soria S., 
Escribano J.M., Reche P.A. & Rodríguez F. 
(2012). DNA vaccination partially protects against 
African swine fever virus lethal challenge in the 
absence of antibodies. PLoS One, 7: e40942. 
Arias M. & Sanchez-Vizcaíno J.M. (2002). African 
swine fever eradication: the Spanish model. In: 
Morilla A., Jin K., Zimmerman J. (Eds.) Trends in 
emerging viral infections of swine. Ames: Iowa 
State University Press, pp. 133-139. 
Arzt J., White W.R., Thomsen B.V. & Brown C.C. 
(2010). Agricultural diseases on the move early in 
the third millennium. Vet. Pathol., 47(1): 15-27. 
Astorga J.R., Tarradas C., Argüello H. &Luque I. 
(2016). Biosecurity on pig farms: biosecurity 
related to the structure and design of the farm. 
Suis, 131: 32-36. 
Barderas M.G., Rodríguez F., Gómez-Puertas P., 
Avilés M., Beitia F., Alonso C. & Escribano J.M. 
(2001). Antigenic and immunogenic properties of a 
chimera of two immunodominant African swine 
fever virus proteins. Archives of Virology, 
146: 1681-1691. 
Bellini S., Rutili D. & Guberti V. (2016). Preventive 
measures aimed at minimizing the risk of African 
swine fever virus spread in pig farming systems. 
Acta. Vet. Scand., 58(1):82-91. 
Blome S., Gabriel C. & Beer M. (2014). Modern 
adjuvants do not enhance the efficacy of an 
inactivated African swine fever virus vaccine 
preparation. Vaccine, 32: 3879-3882. 
Boinas F.S., Hutchings G.H., Dixon L.K. & Wilkinson 
P.J. (2004). Characterization of pathogenic and non-
pathogenic African swine fever virus isolates from 
Ornithodoros erraticus inhabiting pig premises in 
Portugal. J. Gen. Virol., 85: 2177-2187. 
Borca M.V., Kutish G.F., Afonso C.L. & Irusta P., 
Carrillo C., Brun A., Sussman M. & Rock D.L. 
(1994). An African Swine Fever Virus Gene with 
Nguyễn Vũ Sơn, Nguyễn Hữu Nam, Bùi Trần Anh Đào, Bùi Thị Tố Nga, Nguyễn Thị Lan, Nguyễn Thị Hoa 
1141 
Similarity to the T-Lymphocyte Surface-Antigen 
Cd2 Mediates Hemadsorption. Virology, 199(2): 
463-468. 
Bosch J., Iglesias I., Muñoz M.J. & de la Torre A. (2016). 
A cartographic tool for managing African swine 
fever in Eurasia: mapping wild boar distribution 
based on the quality of available habitats. 
Transbound. Emerg. Dis., 64(5): 1424-1432. 
Costard S., Wieland B., de Glanville W., Jori F., 
Rowlands R., Vosloo W., Roger F., Pfeiffer D.U & 
Dixon L.K. (2009). African swine fever: how can 
global spread be prevented? Philos. Trans. R. Soc. 
Lond. B. Biol. Sci., 364(1530): 2683-2696. 
Cục Chăn nuôi, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông 
thôn (2015). Tổng quan về Chiến lược Phát triển 
và Kế hoạch Tái cơ cấu Ngành chăn nuôi. Hội thảo 
quốc tế “Ngành chăn nuôi Việt Nam trong Hội 
nhập Kinh tế: Chia sẻ kinh nghiệm - Định hướng 
tương lai.” Hà Nội, 27/10/2015. 
Department of Agriculture, Environment and Rural 
Affairs (DAERA) (2017). African Swine Fever. 
Directorate General for Health and Consumer 
Protection (DGHCP) (2013). Guidelines on 
Surveillance and Control of African Swine Fever 
in Feral Pigs and Preventive Measures for Pig 
Holdings. SANCO/7138/2013. 
Directorate General for Health and Food Safety 
(DGHFS) (2015). African Swine Fever Strategy 
for Eastern Part of the European Union. 
SANTE/7113/2015-Rev 7. 
Dixon L.K., Chapman D.A, Netherton C.L. & Upton C. 
(2013). African swine fever virus replication and 
genomics. Virus Research, 173: 3-14. 
European Commission (EC) (2002). Council Directive 
2002/60/EC of 27 June 2002 Laying Down Specific 
Provisions for the Control of African Swine Fever 
and Amending Directive 92/119/EEC as Regards 
Teschen Disease and African Swine Fever. 
European Food Safety Authority (EFSA) (2010). 
Scientific opinion on African swine fever. EFSA J 
8(3):1556.10.2903/j.efsa.2010.1556. 
Finnish Food Safety Authority (FFSA). Do Not Bring 
African Swine Fever into Finland (2017). 
Food and Agriculture Organization of the United 
Nation (FAO), World Organisation for Animal 
Health (OIE), World Bank (2010). Good practices 
for biosecurity in the pig sector. Issues and options 
in developing and transition countries. FAO 
Animal Product Health, 169: 1-89. 
Food and Agriculture Organization of the United 
Nation (FAO) (2017). African swine fever: 
detection and diagnosis - a manual for 
veterinarians. FAO Animal Product Health Manual 
19: 1-92. 
Food and Agriculture Organization of the United Nation 
(FAO) (2019). ASF situation in Asia update. 
es/ASF/Situation_update.html. Cited 26/03/2019. 
Gallardo C., Soler A., Rodze I., Nieto R., Cano-Gómez 
C., Fernandez-Pinero J. & Arias M. (2019). 
Attenuated and non-haemadsorbing (non-HAD) 
genotype II African swine fever virus (ASFV) 
isolated in Europe, Latvia 2017. Transbound. 
Emerg. Dis., 2019 Jan 22. doi: 
10.1111/tbed.13132. [Epub ahead of print]. 
Ge S., Li J., Fan X., Liu F., Li L., Wang Q., Ren W., Bao 
J., Liu C., Wang H., Liu Y., Zang Y., Xu T., Wu X. 
& Wang Z. (2018). Molecular characterization of 
African swine fever virus, China, 2018. Emerg. 
Infect. Dis., 24(11): 2131-2133. 
Gogin A., Gerasimov V., Malogolovkin A. & Kolbasov 
D. (2013). African swine fever in the North 
Caucasus region and the Russian Federation in 
years 2007-2012. Virus Res., 173: 198-203. 
Gómez-Puertas P., Rodríguez F., Oviedo J.M., Brun A., 
Alonso C. & Escribano J.M. (1998). The African 
swine fever virus proteins p54 and p30 are involved 
in two distinct steps of virus attachment and both 
contribute to the antibody-mediated protective 
immune response. Virology, 243: 461-471. 
Halasa T., Botner A., Mortensen S., Christensen H., 
Toft N., Boklund A. (2016). Simulating the 
epidemiological and economic effects of an 
African swine fever epidemic in industrialized 
swine populations. Vet. Microbiol., 193: 7-16. 
Jurado C., Fernández-Carrión E., Mur L., Rolesu S., 
Laddomada A. & Sánchez-Vizcaíno J.M. (2018). 
Why is African swine fever still present in Sardinia? 
Transbound. Emerg. Dis., 65(2): 557-566. 
King K., Chapman D., Argilaguet J.M., Fishbourne E., 
Hutet E., Cariolet R., Hutchings G., Oura C.A., 
Netherton C.L., Moffat K., Taylor G., Le Potier 
M.F., Dixon L.K. & Takamatsu H.H. (2011). 
Protection of European domestic pigs from virulent 
African isolates of African swine fever virus by 
experimental immunisation. Vaccine, 
29(28): 4593-4600. 
Leitão A., Malur A., Cornelis P. & Martins C.L. 
(1998). Identification of a 25-aminoacid sequence 
from the major African swine fever virus structural 
protein VP72 recognised by porcine cytotoxic T 
lymphocytes using a lipoprotein based expression 
system. J. Virol. Methods, 75: 113-119. 
Martínez-López B., Pérez A.M., Feliziani F., Rolesu S., 
Mur L. & Sánchez-Vizcaíno J.M. (2015). 
Evaluation of the risk factors contributing to the 
African swine fever occurrence in Sardinia, Italy. 
Front. Microbiol., 6: 314. 
Monteagudo P.L., Lacasta A., López E., Bosch L., 
Collado J., Pina-Pedrero S., Correa- Fiz F., 
Accensi F., Navas M.J., Vidal E., Buston M.J., 
Rodríguez J.M., Gallei A., Nikolin V., Salas M.L. 
Bệnh dịch tả lợn châu Phi - tình hình nghiên cứu sản xuất vacxin và kinh nghiệm ứng phó của các nước 
1142 
& Rodríguez F. (2017). BA71∆CD2: a new 
recombinant live attenuated African swine fever 
virus with cross-protective capabilities. J. Virol., 
91(21): e01058-17. 
Montgomery R. (1921). A form of swine fever 
occurring in British East Africa (Kenya Colony). J. 
Comp. Pathol., 34: 159-191. 
Mulumba-Mfumu L.K., Goatley L.C., Saegerman C., 
Takamatsu H.H. & Dixon L.K. (2016). 
Immunization of African indigenous pigs with 
attenuated genotype I African swine fever virus 
OURT88/3 induces protection against challenge 
with virulent strains of genotype I. Transbound. 
Emerg. Dis., 63: e323-e327. 
Mur L., Sánchez-Vizcaíno J.M., Fernández-Carrión E., 
Jurado C., Rolesu S., Feliziani F., Laddomada A. & 
Martínez-López B. (2017). Understanding African 
swine fever infection dynamics in Sardinia using a 
spatially explicit transmission model in domestic pig 
farms. Transbound. Emerg. Dis., 65(1): 123-134. 
Nguyễn Vũ Sơn, Nguyễn Hữu Nam, Bùi Trần Anh 
Đào, Nguyễn Thị Hương Giang, Nguyễn Thị Lan, 
Bùi Thị Tố Nga, Trần Minh Hải (2018). Bệnh dịch 
tả lợn châu Phi (African swine fever) - Tình hình 
dịch tễ, đặc điểm bệnh lý và chẩn đoán phân biệt. 
Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Thú y, 15(7): 87-97. 
O’Donnell V., Holinka L.G., Gladue D.P., Sanford B., 
Krug P.W., Lu X., Arzt J., Reese B., Carrillo C., 
Risatti G.R. & Borca M.V. (2015). African swine 
fever virus Georgia isolate harbouring deletions of 
MGF360 and MGF505 genes is attenuated in swine 
and confers protection against challenge with 
virulent parental virus. J. Virology, 89: 6048-6056. 
O’Donnell V., Risatti G.R., Holinka L.G., Krug P.W., 
Carlson J., Velazquez-Salinas L., Azzinaro P.A., 
Gladue D.P. & Borca M.V. (2017). Simultaneous 
deletion of the 9GL and UK Genes from the 
African swine fever virus Georgia 2007 isolate 
offers increased safety and protection against 
homologous challenge. J. Virology, 91: e01760-16. 
Oganesyan A.S., Petrova O.N., Korennoy F.I., Bardina 
N.S., Gogin A.E. & Dudnikov S.A. (2013). 
African swine fever in the Russian Federation: 
spatio-temporal analysis and epidemiological 
overview. Virus Res., 173(1): 204-211. 
Oura C.A., Denyer M.S., Takamatsu H. & Parkhouse 
R.M. (2005). In vivo depletion of CD8 + T 
lymphocytes abrogates protective immunity to 
African swine fever virus. J. Gen. Virol, 86: 
2445-2450. 
Penrith M.L., Thomson G.R., Bastos A.D.S. (2004). 
African swine fever. In: Coetzer J.A.W., Tustin 
R.C. (Eds.). Infectious Diseases of Livestock (Vol. 
2), Oxford University Press, pp. 1087-1119. 
Penrith M.L., Vosloo W. (2009). Review of African 
swine fever: transmission, spread and control. J. S. 
Afr. Vet. Assoc., 80(2): 58-62. 
Reis A.L., Abrams C.C., Goatley L.C., Netherton C., 
Chapman D.G., Sanchez-Cordon P. & Dixon L.K. 
(2016). Deletion of African swine fever virus 
interferon inhibitors from the genome of a virulent 
isolate reduces virulence in domestic pigs and induces 
a protective response. Vaccine, 34: 4698-4705. 
Reis A.L., Goatley L.C., Jabbar T., Sanchez-Cordon 
P.J., Netherton C.L., Chapman D.A.G. & Dixon 
L.K. (2017). Deletion of the African swine fever 
virus gene DP148R does not reduce virus 
replication in culture but reduces virus virulence in 
pigs and induces high levels of protection against 
challenge. J. Virol., 30: e01428-17. 
Reuters (2019). Vietnam confirms first African swine 
fever cases on three farms. 
https://www.reuters.com/article/us-swine-fever-
vietnam/vietnam-confirms-first-african-swine-
fever-cases-on-three-farms-idUSKCN1Q80ZP. 
Cited 17/03/2019. 
Rodríguez J.M., Yáñez R.J., Almazán F., Viñuela E. & 
Rodriguez J.F. (1993). African Swine Fever Virus 
Encodes a Cd2 Homolog Responsible for the 
Adhesion of Erythrocytes to Infected-Cells. J. 
Virol., 67(9): 5312-5320. 
Sánchez-Cordón P.J., Chapman D., Jabbar T., Reis 
A.L., Goatley L., Netherton C.L., Taylor G., 
Montoya M. & Dixon L.K. (2017a). Different 
routes and doses influence protection in pigs 
immunised with the naturally attenuated African 
swine fevervirus isolate OURT88/3. Antiviral 
Research, 138: 1-8. 
Sánchez-Cordón P.J., Jabbar T., Berrezaie M., 
Chapman D., Reis A., Sastre P., Rueda P., Goatley 
L. & Dixon L.K. (2017b). Evaluation of protection 
induced by immunisation of domestic pigs with 
deletion mutant African swine fever virus 
BeninDMGF by different doses and routes. 
Vaccine, 36(5):707-715. 
Scotland’s Rural College (SRC) (2015). Practical 
Biosecurity for Pig Farmers, Smallholders and Pet 
Pig Keepers in Scotland. 
Stone S.S., DeLay P.D. & Sharman E.C. (1968). The 
antibody response in pigs inoculated with 
attenuated African swine fever virus. Can. J. 
Comp. Med., 32: 455-460. 
Stone S.S. & Hess W.R. (1967). Antibody response to 
inactivated preparations of African swine fever 
virus in pigs. Am. J. Vet. Res., 28: 475-481. 
Veterinary and Food Board Estonia (VFBE) (2016). 
African Swine Fever in Poland and Baltic Countries. 
Wang T., Sun Y. & Qiu H.J. (2018). African swine 
fever: an unprecedented disaster and challenge to 
China. Infect. Dis. Poverty., 7(1): 111 
World Organization for Animal Health (OIE) (2013). 
African Swine Fever Disease Card.