Tài liệu Báo cáo Tốt nghiệp giải pháp gúp phần nâng cao hiệu quả xử lý tài sản đảm bảo cho vay tại ngân hàng công thương Hoàn Kiếm:  1
Báo cáo tốt nghiệp 
“ Giải pháp gúp phần nâng cao hiệu quả xử lý tài sản đảm bảo 
cho vay tại Ngân hàng Công Thương Hoàn Kiếm ” 
 2
MỤC LỤC 
LỜI MỠ ĐẦU:...........................................................................................4 
LỜI CẢM ƠN: ....................................................................................................... 5 
Chương I: HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI: .7 
I. Chức năng và vai trũ của hệ thống NHTM trong nền kinh tế: ..........7 
1.Chức năng trung gian tài chớnh: ............................................................7 
2 .C hức năng là m t rung gia n tha nh toỏn và quản lý cỏc phương 
t iện tha nh toỏn: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8 
3.Chức năng tạo ra tiền trong hệ thống ngõn hàng hai cấp: .......................9 
II. Khỏi quat về tớn dụng NHTM và hỡnh thức đảm bảo tiền vay: .....9 
1. Khỏi quỏt về tớn ...
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
78 trang | 
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1227 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Báo cáo Tốt nghiệp giải pháp gúp phần nâng cao hiệu quả xử lý tài sản đảm bảo cho vay tại ngân hàng công thương Hoàn Kiếm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1
Bỏo cỏo tốt nghiệp 
“ Giải phỏp gỳp phần nõng cao hiệu quả xử lý tài sản đảm bảo 
cho vay tại Ngõn hàng Cụng Thương Hoàn Kiếm ” 
 2
MỤC LỤC 
LỜI MỠ ĐẦU:...........................................................................................4 
LỜI CẢM ƠN: ....................................................................................................... 5 
Chương I: HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI: .7 
I. Chức năng và vai trũ của hệ thống NHTM trong nền kinh tế: ..........7 
1.Chức năng trung gian tài chớnh: ............................................................7 
2 .C hức năng là m t rung gia n tha nh toỏn và quản lý cỏc phương 
t iện tha nh toỏn: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8 
3.Chức năng tạo ra tiền trong hệ thống ngừn hàng hai cấp: .......................9 
II. Khỏi quat về tớn dụng NHTM và hỡnh thức đảm bảo tiền vay: .....9 
1. Khỏi quỏt về tớn dụng của NHTM: ......................................................10 
1.1 Khỏi niệm: .........................................................................................10 
1.2 Tớnh chất phỏp lý của cỏc nghiệp vụ tớn dụng Ngừn hàng: ................10 
1.3 Phừn loại tớn dụng chung: ..................................................................13 
1.4 Rủi ro tớn dụng: .................................................................................14 
2. Hỡnh thức đảm bảo tiền vay: ................................................................15 
2.1 Tớnh tất yếu khỏch quan phải đảm bảo tiền vay: ................................15 
2.2 Khỏi niệm đảm bảo tiền vay: ..............................................................16 
2.3 Phừn loại đảm bảo tiền vay: ...............................................................17 
III. Vấn đề cho vay cỳ đảm bảo bằng tài sản trong cỏc NHTMVN: .....17 
1.Tài sản đảm bảo và vai trũ của tài sản đảm bảo: ...................................17 
2. Cỏc hỡnh thức cho vay cỳ đảm bảo bằng tài sản: ..................................18 
2.1 Cầm cố, thế chấp bằng tài sản của khỏch hàng vay: ............................18 
2.2 Bảo lúnh bằng tài sản của bờn thứ ba: ................................................19 
3. Cỏc điều kiện đối với tài sản dựng đảm bảo tiến vay: ...........................19 
4. Quy trỡnh cho vay cỳ đảm bảo bằng tài sản: ........................................20 
4.1 Định giỏ tài sản đảm bảo: ...................................................................20 
4.2 Xỏc định mức cho vay dựa vào tài sản đảm bảo: ................................21 
4.3 Ký kết hợp đồng và quản lý tài sản đảm bảo: ......................................21 
 3
IV. Vấn đề xử lý tài sản đảm bảo thu hồi nợ trong hoạt động kinh doanh 
của NHTM: ............................................................................................22 
1. Khỏi niệm nợ khỳ đũi: .........................................................................22 
2. Thời điểm phỏt sinh việc xử lý tài sản đảm bảo cho vay: ......................22 
3.Nguyờn tắc xử lý tài sản đảm bảo tiền vay: ...........................................23 
4. Phương thức xử lý tài sản đảm bảo tiền vay: ........................................24 
5. Khai thỏc, sử dụng tài sản đảm bảo trong thời gian chưa xử lý: ............25 
6. Định giỏ tài sản đảm bảo khi xử lý: ......................................................26 
7. Thanh toỏn thu nợ từ việc xử lý tài sản đảm bảo:..................................26 
8. Cỏc nhừn tố ảnh hưởng đến việc xử lý tài sản đảm bảo thu hồi nợ: .......27 
V. ý nghĩa của việc xử lý tài sản đảm bảo cho vay thu hồi nợ trong hoạt 
động tớn dụng của NHTM: ....................................................................30 
1. Đối với Ngừn hàng: ..............................................................................30 
2. Đối với khỏch hàng: .............................................................................31 
VI. Kinh nghiệm xử lý cỏc khoản nợ xấu thụng qua xử lý tài sản đảm 
bảo và trich lập dự phũng rủi ro tại Thỏi lan và Hàn quốc: .................32 
Chương II: THỰC TRẠNG XỬ Lớ TÀI SẢN ĐẢM BẢO CHO VAY THU HỒI NỢ 
TẠI NHCT-HK: .........................................................................................36 
I. Khỏi quỏt về NHCT-HK: ....................................................................36 
1. Lịch sử hỡnh thành và phỏt triển: .........................................................36 
2.Cơ cấu tổ chức bộ mỏy: ........................................................................37 
3. Cỏc hoạt động nghiệp vụ của NHCT-HK: .............................................39 
II. Khỏi quỏt đặc biệt kinh tế – xú hội trờn địa bàn tỏc động đến NHCT-
HK: .........................................................................................................41 
III. Tỡnh hỡnh hoạt động kinh doanh của NHCT-HK: ........................42 
1. Nghiệp vụ huy động vốn: .....................................................................42 
2. Nghiệp vụ sử dụng vốn: .......................................................................44 
3. Hoạt động thanh toỏn quốc tế và kinh doanh đối ngoại: ........................46 
IV. Thực trạng xử lý tài sản đảm bảo cho vay thu hồi nợ khỳ đũi tại 
NHCT-HK: .............................................................................................47 
1. Sự tất yếu phải xử lý tài sản đảm bảo nợ khỳ đũi: ................................47 
 4
2. Thực trạng vấn đề xử lý tài sản đảm bảo cho vay tại NHCT-HK: ..........49 
2.1. Những qui định của NHCT-HK về việc xử lý tài sản đảm bảo: ..........49 
2.2. Thực trạng xử lý tài sản đảm bảo cho vay: .........................................53 
2.2.1. Vấn đề đảm bảo tiền vay tại NHCT-HK: .........................................53 
2.2.2. Vấn đề xử lý tài sản thế chấp tại NHCT-HK: ..................................55 
2.3. Những vướng mắc trong quỏ trỡnh xử lý tài sản đảm bảo thu hồi nợ tại 
NHCT-HK: ..............................................................................................56 
Chương III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ GểP PHẦN NÂNG CAO 
HIỆU QUẢ XỬ Lớ TÀI SẢN ĐẢM BẢO THU HỒI NỢ TẠI NHCT-HK: ...........60 
I. Phương hướng cho vay của NHCT-HK: ............................................60 
II. Cỏc giải phỏp xử lý tài sản đảm bảo cho vay tại NHCT-HK: ..........61 
III. Cỏc kiến nghị: ..................................................................................64 
1. Kiến nghị với Chớnh phủ: ....................................................................64 
2. Kiến nghị với NHNN: ..........................................................................67 
KẾT LUẬN: ........................................................................................................... 69 
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO: ........................................................70 
 5
LỜI MỠ ĐẦU 
 Sau hơn 10 năm đổi mới chuyển từ cơ chế bao cấp sang nến kinh tế thị 
trường , nền kinh tế nước ta đú cỳ sự chuyển biến mạnh mẽ trờn con đường 
hội nhập với cỏc nước trong khu vực và trờn thế giới. Cựng với đà phỏt triển 
của nền kinh tế là sự đổi mới và phỏt triển của hệ thống Ngừn hàng Thương 
mại. Cỳ thể nỳi hệ thống Ngừn hàng Thương mại đú đỳng một vai trũ quan 
trọng đối với sự phỏt triển của nền kinh tế thụng qua cỏc hoạt động nghiệp 
vụ của mỡnh. 
 Ngừn hàng Thương mại là một tổ chức kinh doanh tiền tệ, chuyờn hoạt 
động trờn thị trường tiền tệ . Đừy là một lĩnh vực chứa đựng nhiều yếu tố rủi 
ro khỳ lường. Cỏc rủi ro này xảy ra dưới nhiều hỡnh thức khỏc nhau đú gừy 
cho ngừn hàng những tổn thất làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của 
ngừn hàng. Một trong những rủi ro mà ngừn hàng thường hay gặp phải là 
những khoản nợ khỳ đũi hay cũn gọi là những khoản nợ xấu. 
 Mặc dự cỏc Ngừn hàng Thương mại đú ỏp dụng nhiều biện phỏp khỏc 
nhau để khắc phục những khoản nợ xấu này, nhưng dưới tỏc động của nhiều 
yếu tố khỏch quan cũng như chủ quan mà cỏc biện phỏp này chưa đạt được 
những hiệu quả như ý muốn. Xử lý tài sản đảm bảo là một biện phỏp hữu 
hiệu để thu hồi cỏc khoản nợ này. Tuy nhiờn, việc xử lý cỏc tài sản đảm bảo 
hiện nay vẫn cũn nhiều khỳ khăn bất cập. Điều này gừy nhiều khỳ khăn cho 
cỏc Ngừn hàng Thương mại . 
 Để cỏc Ngừn hàng Thương mại phỏt triển theo hướng ổn định, an toàn 
và giảm bớt những khỳ khăn đối với cỏc khoản nợ khụng thu hồi được thỡ 
việc lựa chọn giải phỏp xử lý tài sản đảm bảo cho vay là hết sức quan trọng. 
 Trong thời gian thực tập tại Ngừn hàng Cụng Thương Hoàn Kiếm , 
nhận thấy tớnh cấp thiết của vấn đề, được sự hướng dẫn nhiệt tỡnh của cụ 
giỏo hướng dẫn, sự quan từm giỳp đỡ của cỏn bộ, nhừn viờn Ngừn hàng 
Cụng Thương Hoàn Kiếm , đặc biệt là cỏn bộ Phũng Kinh doanh tớn dụng , 
em đú mạnh dạn đi sừu nghiờn cứu đề tài : 
 6
 “ Giải phỏp gỳp phần nừng cao hiệu quả xử lý tài sản đảm bảo cho 
vay tại Ngừn hàng Cụng Thương Hoàn Kiếm ” 
 Kết cấu của luận văn gồm 3 chương: 
 Chương I: HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 
 Chương II: THỰC TRẠNG XỬ Lớ TÀI SẢN ĐẢM BẢO CHO VAY TẠI 
NGÂN HÀNG CễNG THƯƠNG HOÀN KIẾM 
 Chương III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GểP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ 
XỬ Lớ TÀI SẢN ĐẢM BẢO CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG CễNG THƯƠNG 
HOÀN KIẾM 
 7
Chương I: 
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG 
THƯƠNG MẠI 
I. CHỨC NĂNG VÀ VAI TRề CỦA HỆ THỐNG NHTM TRONG NỀN KINH TẾ : 
1. Chức năng trung gian tài chớnh : 
 Đừy là chức năng đặc trưngvà cơ bản nhất của Ngừn hàng Thương mại 
và cỳ ý nghĩa quan trọng trong việc thỳc đẩy nền kinh tế phỏt triển .Trung 
gian tài chớnh là hoạt động cầu nối giữa cung và cầu vốn trong xú hội, khơi 
nguồn vốn từ những người cỳ thể vỡ lý do gỡ đỳ khụng dựng nỳ một cỏch 
sinh lợi sang những người muốn dựng nỳ vỡ mục đớch sinh lợi . 
 Thực hiện chức năng này , một mặt , Ngừn hàng Thương mại huy 
động và tập trung cỏc nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rổi của cỏc chủ thể 
trong nền kinh tế để hỡnh thành nguồn vốn cho vay; mặt khỏc , trờn cơ sở số 
vốn đú huy động được, ngừn hàng cho vay để đỏp ứng nhu cầu vốn sản xuất , 
kinh doanh , tiờu dựng .. của cỏc chủ kinh tế , gỳp phần đảm bảo sự vận động 
liờn tục của guồng mỏy kinh tế xú hội , thỳc đẩy tăng trưởng kinh tế . Như 
vậy , Ngừn hàng vừa là người đi vay vừa là người cho vay , hay nỳi cỏch 
khỏc , nghiệp vụ của Ngừn hàng Thương mại là đi vay để cho vay. 
 Để mở rộng sản xuất , đối với từng doanh nghiệp yờu cầu về vốn là 
một trong những mối quan từm hàng đầu được đặt ra . Cỏc doanh nghiệp 
khụng chỉ trụng chờ vào vốn tự cỳ , mà cũn phải biết dựa vào vốn của nhiều 
nguồn khỏc nhau trong xú hội . Ngừn hàng Thương mại với tư cỏch là nơi tập 
trung nguồn vốn nhàn rổi trong xú hội , sẽ là trung từm đỏp ứng nhu cầu vốn 
bổ sung cho đầu tư phỏt triển . Như vậy , tớn dụng ngừn hàng vừa giỳp cho 
doanh nghiệp rỳt ngắn được thời gian tớch luỹ vốn nhanh chống cho đầu tư 
mỡ rộng sản xuất , vừa gỳp phần đẩy nhanh tốc độ tập trung và tớch luỹ vốn 
cho nền kinh tế . 
 8
 Chức năng trung gian tài chớnh của cỏc Ngừn hàng Thương mại được 
hỡnh thành rất sớm , ngay từ lỳc hỡnh thành cỏc Ngừn hàng Thương mại . 
Ngày nay , thụng qua chức năng trung gian tớn dụng , Ngừn hàng Thương 
mại đú và đang thực hiện chức năng xú hội của mỡnh , làm cho sản phẩm xú 
hội được tăng lờn , vốn đầu tư được mỡ rộng và từ đỳ gỳp phần thỳc đẩy sự 
phỏt triển kinh tế , cải thiện đời sống của nhừn dừn. 
2. Chức năng làm trung gian thanh toỏn và quản lý cỏc phương tiện 
thanh toỏn : 
 Chức năng này là sự kế thừa và phỏt triển chức năng ngừn hàng là thủ 
quỹ của cỏc doanh nghiệp , tức là ngừn hàng tiến hành nhập tiền vào tài 
khoản hay chi trả theo lệnh của chủ tài khoản .Khi khỏch hàng gửi tiền vào 
ngừn hàng , họ sẽ được đảm bảo an toàn trong cất giữ và thực hiện thu chi 
một cỏch nhanh chỳng , tiện lợi , nhất là đối với những khoản thanh toỏn cỳ 
giỏ trị lớn , mà nếu khỏch hàng tự làm sẽ rất tốn kộm , khỳ khăn và khụng an 
toàn . Nếu như mọi khoản thanh toỏn được thực hiện khụng qua ngừn hàng , 
thỡ sẽ cỳ những bất tiện và tốn kộm , như : những chi phớ cho lưu thụng tiền 
mặtvà những chi phớ cỳ liờn quan đến người trả và người nhận. Khi ngừn 
hàng thương mại ra đời và phỏt triển, thỡ hầu hết cỏc khoản thanh toỏn chi 
trả về hàng hoỏ , dịch vụ giữa cỏc chủ thể kinh tế đều được chuyển giao cho 
ngừn hàng thực hiện , việc thanh toỏn trở nờn thuận lợi , tiết kiệm được 
nhiềuchi phớ , mọi quan hệ thanh toỏn được thực hiệnbằng cỏch cỏc chủ thể 
kinh tế mở tài khoản tại ngừn hàng và yờu cầu ngừn hàng thực hiện cỏc 
khoản chi trả hoặc uỷ nhiệm cho ngừn hàng thực hiệnviệc thu nhận cỏc khoản 
tiền vào tài khoản của mỡnh. 
 Trong khi làm trung gian thanh toỏn , ngừn hàng tạo ra những cụng cụ 
lưu thụng tớn dụngvà độc quyền quản lý cỏc cụng cụ đỳ (sec, giấy chuyển 
ngừn , thẻ thanh toỏn ..) đú tiết kiệm cho xú hội rất nhiều về chi phớ lưu 
thụng, đẩy nhanh tốc độluừn chuyển vốn , thỳc đẩy quỏ trỡnh lưu thụng hàng 
hoỏ. 
 9
 Việc làm trung gian thanh toỏn của ngừn hàng ngày nay đú phỏt triển 
đến tầm mức đa dạng, khụng chỉ là trung từm thanh toỏn truyền thống như 
trước, mà cũn quản lý cỏc phương tiện thanh toỏn . Đừy là vai trũ ngày càng 
chiếm vị trớ rất quan trọng, phự hợp với sự phỏt triển của khoa học cụng 
nghệ. 3.Chức năng tạo ra tiền ngừn hàng trong hệ thống ngừn hàng hai 
cấp : Quỏ trỡnh tạo tiền của Ngừn hàng Thương mại được thực hiện thụng 
qua hoạt động tớn dụng và thanh toỏn trong hệ thống ngừn hàng , trong mối 
liờn hệ chặt chẻ với hệ thống Ngừn hàng Trung ương mổi nước .Tiền “ bỳt tệ 
“ do cỏc Ngừn hàng Thương mại tạo ra bằng cỏch nào? Để hiểu vấn đề này 
chỳng ta giả định rằng tất cả cỏc Ngừn hàng Thương mại đều khụng giữ lại 
tiền dự trữ quỏ mức quy định , cỏc tờ sộc khụng chuyển thành tiền mặt và 
cỏc yếu tố phức tạp được bỏ qua , thỡ quỏ trỡnh tạo tiền “ bỳt tệ “ như sau : 
 Đỳ là khả năng biến mức tiền gửi ban đầu tại một ngừn hàng đầu 
tiờn nhận tiền gửi thành một khoản tiền lớn hơn gấp nhiều lần khi thực 
hiện cỏc nghiệp vụ tớn dụng thanh toỏn qua nhiều ngừn hàng . Một ngừn 
hàng này cho vay xong là hết vốn , thỡ số vốn đỳ lại chuyển sang ngừn 
hàng khỏc trở thành vốn tiền gửi và làm tăng thờm vốn tiền gửi của 
ngừn hàng khỏc . Bừy giờ chỳng ta quan sỏt quỏ trỡnh tạo ra tiền của 
ngừn hàng khi nỳ bắt đầu cho vay . Người đến vay tiền của ngừn hàng 
đem về sẽ chi tiờu theo cỏc mục đớch đú định của ụng ta . Khụng ai vay 
tiền của ngừn hàng để đem về nhà cất mà chịu lúi . Số tiền ụng ta chit 
tiờu qua tay một người thứ hai . Người này cỳ thể quyết định rằng nờn 
gửi số tiền vừa nhận được vào ngừn hàng để cỳ lúi mỗi ngày, hơn là giữ 
nỳ ở nhà khụng tạo được một lợi ớch nào khỏc .. 
 Như thế , đến đừy ngừn hàng đú tạo ra hai đợt tiền ngừn hàng : số 
tiền người gửi thứ nhất cầm trờn tay và số tiền do người thứ hai cầm , 
Tổng cộng hai số tiền ngừn hàng tạo ra chỉ từ số tiền người gửi đầu tiờn 
, và nghiệp vụ cho vay của nỳ 
 10
II. KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ HẩNH 
THỨC ĐẢM BẢO TIỀN VAY: 
 Hoạt động tớn dụng là hoạt động kinh doanh chủ chốt của NHTM để 
tạo ra lợi nhuận . Chỉ cỳ lúi suất thu được từ cho vay mới bự đắp được chi 
phớ tiền gửi , chi phớ dự trữ , chi phớ kinh doanhvà quản lý , chi phớ vốn trụi 
nổi , chi phớ thuế cỏc loại và chi phớ rủi ro đầu tư. 
1.Khỏi quỏt về tớn dụng của Ngừn hàng Thương mại: 
1.1. Khỏi niệm: 
 Danh từ tớn dụng dựng để chỉ một số hành vi kinh tế hết sức phức 
tạp, như : bỏn chịu hàng hoỏ , cho vay , chiết khấu ,búo lúnh , ký thỏc , phỏt 
hành giấy bạc 
 Trong mỗi hành vi tớn dụng vừa nỳi , chỳng ta thấy hai bờn cam kết 
với nhau như sau: 
 - Một bờn thỡ trao ngay một số tài hoỏ hay tiền bạc 
 - Cũn bờn kia thỡ cam kết sẽ hoàn lại những đối khoản của số tài hoỏ 
đỳ trong một thời gian nhất định và theo một số điều kiện nhất định 
1.2.Tớnh chất phỏp lý của cỏc nghiệp vụ tớn dụng ngừn hàng : 
 Tớn dụng ngừn hàng là một khỏi niệm kinh tế hơn là phỏp lý . Cỏc 
hành vi ngừn hàng cỳ cựng một lụgớch kinh tế : hứng chịu rủi ro cho một 
người mà ngừn hàng đú tin tưởng ứng vốn cho vay, nhưng nỳ khụng chỉ gồm 
một giao dịch về phỏp lý , mà nhiều loại ( cho vay, búo lúnh, bảo chứng , ..) 
 Xột theo tớnh chất phỏp lý, cỏc nghiệp vụ ngừn hàng về cơ bản cỳ thể 
chia thành ba loại : 
- Cho vay ứng trước 
- Cho vay dựa trờn việc chuyển nhượng trỏi quyền 
 11
- Cho vay qua chữ ký ( cho vay qua việc cam kết bằng chữ ký ) 
1.2.1. Cho vay tiền: 
 Cho vay tiền là nghiệp vụ tớn dụng trong đỳ người cho vay cam kết 
giao cho người đi vay một khoản tiền và người đi vay cam kết sẽ hoàn trả sau 
một thời gian nhất định. Giỏ trị hoàn trả lớn hơ giỏ trị khoản vay, phần chờnh 
lệch đỳ là lú cho vay 
 Loại cho vay dựa trờn ba nguyờn tắc cơ bản : 
 1) Tiền vay phải được hoàn trả đỳng hạn cả vốn lẫn lúi. 
 Đừy là nguyờn tắc quan trọng hàng đầu vỡ đại bộ phận vốn của ngừn 
hàng là vốn huy động của khỏch hàng .Đỳ là một bộ phận tài sản của cỏc sở 
chủ mà ngừn hàng tạm thời quản lý và sử dụng, ngừn hàng cũng cỳ nghĩa vụ 
đỏp ứng nhu cầu rỳt vốn của khỏch hàng khi họ yờu cầu . Nếu cỏc khoản tớn 
dụng khụng được hoàn trả đỳng , thỡ nhất định sẽ ảnh hưởng đến khả 
nănghoàn trả của ngừn hàng . 
 Để thực hiện nguyờn tắc này , mỗi lần cho vay ngừn hàng phải định 
kỳ hạn trả nợ rừ ràng . Khi đến kỳ hạn nợ, người đi vay phải lập giấy trả nợ 
cho ngừn hàng , nếu khụng ngừn hàng sẽ tự động trớch tài khoản tiền gửi 
của đi vay để thu nợ . Nếu tài khoản tiền gửi khụng đủ số dư thỡ ngừn hàng 
chuyển sang nợ quỏ hạn . Sau một thời gian nếu khỏch hàng vẫn khụng trả nợ 
, ngừn hàng sẽ phỏt múi tài sản đảm bảo . Nguyờn tắc này hạn chế rủi ro về 
thanh khoản . 
 2) Vốn vay phải sử dụng đỳng mục đớch : 
 Tớn dụng cung ứng cho nền kinh tế phải hướng đến mục tiờu và yờu 
cầu phỏt triển kinh tế xú hội trong từng thời kỳ phỏt triển . Đối với cỏc đơn 
vị kinh tế , tớn dụng phải đỏp ứng mục đớch cụ thể trong quỏ trỡnh hoạt 
đốngản xuất kinh doanh để thỳc đẩy đơn vị hoàn thành nhiệm vụ sản xuất 
kinh doanh của mỡnh. 
 12
 Tớn dụng đỳng mục đớch khụng những là nguyờn tắc mà cũn là 
phương chừm hoạt động của ngừn hàng . 
 Để thực hiện nguyờn tắc này ngừn hàng yờu cầu khỏch hàng vay vốn 
phải sử dụng tiền đỳng mục đớch đú ghi trong đơn xin vay , bởi vỡ mục đớch 
đỳ đú được ngừn hàng thẩm định . Nếu phỏt hiện khỏch hàng vi phạm 
nguyờn tắc này , ngừn hàng được quyền thu hồi nợ trước hạn , nếu khỏch 
hàng khụng cỳ tiền thỡ chuyển nợ quỏ hạn . 
 3) Vốn vay phải cỳ tài sản tương ứng đảm bảo : 
 Trong quỏ trỡnh cung ứng vốn tớn dụng của ngừn hàng thương mại 
đối với nền kinh tế , khụng kể thực hiện dưới hỡnh thức nào , đều làm tăng 
sức mua của xú hội , làm tăng khối lượng tiền tệ của nền kinh tế , làm tăng 
lượng hàng hoỏ trờn thị trường . Ngoài ra , tớnh chất vận động của vốn tớn 
dụng là gắn liền với sự vận động vật tư hàng hoỏ , gắn liền với hoạt động sản 
xuất kinh doanh của đơn vị . Do đỳ cần thực hiện nguyờn tắc đảm bảo bằng 
vật tư hàng hoỏ tương đương cho những khoản tớn dụng đang thực hiện 
 Tài sản đảm bảo cỳ thể tồn tại dưới nhiều hỡnh thức: 
- Tài sản đảm bảo hỡnh thành từ vốn vay 
- Tài sản đảm bảo là tài sản của người đi vay 
- Tài sản đảm bảo cũn cỳ thể là tớn chấp hoặc bảo lúnh của người 
thứ ba. 
 Đảm bảo tớn dụng là một phương tiện cho người chủ ngừn hàng cỳ 
thờm mụt nguồn vốn khỏc để thu nợ nếu mục đớch cho vay bị phỏ sản . 
1.2.2.Cho vay dựa trờn việc chuyển nhương trỏi quyền: 
 Cho vay dựa trờn việc chuyển nhượng trỏi quyền chủ yếu dựa trờn cơ 
sở mua bỏn cỏc cụng cụ tài chớnh ( hối phiếu , lệnh phiếu, ký hoỏ phiếu,..), 
tạo ra nghiệp vụ chiết khấu thươngphiếu của ngừn hàng , tức là mua nợ tớnh 
trờn khoảng thời gian cũn lại cho đến lỳc đỏo hạn của thương phiếu . 
 13
 Trong loại tớn dụng này , về phương diện phỏp lý , ngừn hàng khụng 
phải cho vay mà là được mua một trỏi quyền . ở đừy , ngừn hàng ứng trước 
trị giỏ của một thương phiếu chưa đến hạn và đổi lại ngừn hàng nắm quyền 
sở hữu trỏi quyền của thương phiếu đỳ . 
 Trong hỡnh thức tớn dụng dựa trờn việc chuyển nhượng trỏi quyền 
này , khỏch hàng là chủ một trỏi quyền cỳ kỳ hạn, nhưng muốn cỳ vốn ngay 
lập tức, nờn họ phải yờu cầu ngừn hàng cấp cho ngay số tiền đỳ , trừ đi phần 
trả lúi. Đổi lại , họ chuyển nhượng trỏi quyền cho ngừn hàng và khi đến hạn 
ngừn hàng sẽ đũi tiền người thụ trỏi ( người phải trả ). Như vậy, tớn dụng dựa 
trờn việc chuyển nhượng trỏi quyền cho ngừn hàng chủ yếu là phương thức 
chiết khấu thương phiếu và chuyển nhượng khoản cho cay nghề nghiệp 
1.2.3.Tớn dụng qua chữ ký ( cho vay qua cam kết bằng chữ ký ): 
 Trong hỡnh thức này , ngừn hàng khụng ứng tiền ra , mà chỉ cam kết 
sẽ trả một khoản nợ của khỏch hàng trong trường hợp khỏch hàng khụng trả 
được. Chớnh vỡ lý do búo lúnh cho khỏch hàng bằng uy tớn của mỡnh mà 
ngườita gọi hành vi cam kết búo lúnh của ngừn hàng là tớn dụng qua chữ ký. 
Cỏc ngừn hàng lớn dựa vào uy tớn của mỡnh cấp chứng thư cam kết bảo lúnh 
cho khỏch hàng thực hiện cỏc quan hệ tài chớnh trong nước và quốc tế giỳp 
cho khỏch hàng của mỡnh cỳ thờm điều kiện để được cỏc đối tỏc tớn nhiệm 
về mặt tài chớnh trong quan hệ giao dịch. 
 Tớn dụng này cỳ nhiều dạng : 
 1) Bảo lúnh ngừn hàng : 
 Đừy là hỡnh thức rất quan trọng trong thức tiễn , bởi vỡ nỳ là điều 
kiện rất hay phải cỳ để một số người thụ trỏi được trả chậm hoặc khụng phải 
ký quỹ tiền đặt cọc. 
 Bảo lúnh của ngừn hàng cỳ thể thực hiện dưới dạng bảo chứng 
thương phiếu : “Bảo đảm trả ngay khi cỳ yờu cầu đầu tiờn”, do cỏc ngừn 
hàng cấp. Loại bảo lúnh này trỏi ngược với loại trờn ở chổ , người bảo lúnh 
 14
cam kết với chủ nợ sẽ trả tiền ngay khi cỳ yờu cầu đầu tiờn , mà khụng được 
phản đối những ngoại lệ mà người thụ trỏi cỳ thể phản đối . 
 2) Tớn dụng chấp nhận: 
 Trong loại tớn dụng này , ngừn hàng chấp nhận một hối phiếu đũi tiền 
chớnh ngừn hàng , và ngay trước khi hối phiếu đến hạn , khỏch hàng phải 
nộp vào ngừn hàng số tiền cần thiết để thanh toỏn . Như vậy, ngừn hàng 
khụng phải chi vốn ra về nguyờn tắc . Việc chấp nhận này cho phộp chủ nợ 
cỳ được một chứng từ bảo đảm được thanh toỏn bởi khả năng thanh toỏn của 
ngừn hàng đú đứng ra chấp nhận. 
1.3. Phừn loại tớn dụng chung: 
1.3.1. Tớn dụng ngắn hạn , trung hạn và dài hạn: 
 Chỳng khỏc nhau ở thời hạn ngừn hàng giao vốn cho khỏch hàng sử 
dụng : tối đa là 6 thỏng về ngắn hạn , tới 7 năm đối với trung hạn và trờn 7 
năm là dài hạn. 
1.3.2. Tớn dụng cấp ra kốm theo hoặc khụng kốm theo cam kết của ngừn hàng : 
 - Một số loại tớn dụng , thường rất ngắn hạn , là kết quả của sự khoan 
dung của ngừn hàng ( vớ dụ: hỡnh thức hổ trợ quỹ ). Trong trường hợp này 
ngừn hàng khụng hề cam kết dứt khoỏt với khỏch hàng và do đỳ cỳ thể tự 
chấm dứt cho vay , trừ trường hợp quỏ lạm quyền . 
 - Nhưng tớn dụng thường phỏt sinh từ một cam kết dứt khoỏt của 
ngừn hàng , hoặc là cấp một tớn dụng cụ thể , hoặc là mở một hạn ngạch tớn 
dụng cho khỏch hàng của họ . 
 Khi hạn ngạch tớn dụng khụng cỳ thời hạn xỏc định, ngừn hàng chỉ 
được chấm dứt hoặc giảm hạn ngạch sau khi đú thụng bỏo bằng văn bản khi 
đến hạn bỏo trước thoả thuận lỳc mở tớn dụng. 
 Nhưng ngừn hàng bao giờ cũng cỳ thể chấm dứt việc mở tớn dụng mà 
khụng cần bỏo trước khi: 
 15
 + Khỏch hàng cỳ thỏi độ rất đỏng trỏch 
 + Tỡnh hỡnh của khỏch hàng bị tổn hại khụng thể cứu vún được. 
1.3.3. Tớn dụng cỳ thể huy động và tớn dụng khụng thể huy động được ( cỳ 
thể bỏn lại và khụng thể bỏn lại ). 
 - Tớn dụng cỳ thể huy động là những khoản tớn dụng mà ngừn hàng 
cỳ thể nhượng lại nhằm thu hồi lại được tiền trước kỳ hạn đú định. Cỏc 
khoản tớn dụng này chủ yếu dựa trờn kỹ thuật cỏc chứng phiếu cỳ thể chuyển 
nhượng và cho phộp ngừn hàng đi vay lại được ( tự tỏi cấp vốn ). 
 - Tớn dụng khụng huy động là tớn dụng mà ngừn hàng cấp ra khụng 
thể đem chuyển nhượng để vay lại vốn . 
1.4.Rủi ro tớn dụng: 
 Đỳ là rủi ro gắn liền với hoạt động ngừn hàng, cho vay bao giờ cũng 
bao gồm rủi ro và xảy ra mất mỏt. Rủi ro tớn dụng khụng giới hạn ở hoạt 
động cho vay, mà cũn bao gồm nhiều hoạt động mang tớnh chất tớn dụng 
khỏc của ngừn hàng, như: cỏc hoạt động búo lúnh, cam kết, chấp nhận tài trợ 
thương mại, cho vay ở thị trường liờn ngừn hàng, những chứng khoỏn cỳ giỏ, 
tớn dụng thuờ mua, đồng tài trợ v.v.. . Ngày nay, dự cỳ nhiều hớnh thức kinh 
doanh mới trong hoạt ngừn hàng ở nhiều lĩnh vực khỏc nhau, song hoạt động 
tớn dụng vẫn là hoạt kinh doanh chủ yếu của ngừn hàng . Vỡ thế ở cỏc nước, 
rủi ro tớn dụng là vấn đề được đặc biệt quan từm . Cỏc ngừn hàng luụn luụn 
tỡm cực đại lợi nhuận qua việc tỡm kiếm những lợi tức cao nhất cỳ thể cỳ ở 
cỏc mỳn cho vay và chứng khoỏn, đồng thời cố gắng giảm thiểu rủi ro liờn 
quan đến hoạt động cho vay, như: sàng lọc và giỏm sỏt khỏch hàng vay, thiết 
lập mối quan hệ khỏch hàng lừu dài, qui định cỏc mức tớn dụng, vật thế chấp, 
và hạn chộ tớn dụng. Dẫu sao, khụng một ngừn hàng nào nghĩ được hết mọi 
sự bất ngờ khi nỳ viết ra những qui định hạn chế trong hợp đồng tớn dụng; sẽ 
luụn luụn cỳ những hoạt động rủi ro của người vay tiền, chưa cỳ một qui định 
hạn chế nào loại bỏ được chỳng. Người ta gọi đỳ là rủi ro tớn dụng. 
 Rủi ro tớn dụng là rủi ro khụng thu được nợ khi đến hạn. 
 16
 Rủi ro tớn dụng xảy ra thường tạo cho ngừn hàng những tổn thất về 
tài chớnh. Nhưng những thiệt hại về uy tớn của ngừn hàng, về mất lũng tin 
của xú hội là những tổn thất cũn lớn hơn rất nhiều lần. Rủi ro tớn dụng giống 
như là “ngũi nổ”tự mỡnh nỳ sự phỏ hoại chỉ giới hạn trong phạm vi hẹp 
nhưng khi cỳ những chất kớch thớch sự phỏ hoại lan truyền và sự tàn phỏ 
khủng khiếp sẻ diển ra. Rủi ro tớn dụng lỳc đỳ cỳ thể là đầu mối của những 
cuộc khủng hoảng tài chớnh hoặc khủng hoảnh kinh tờ- xú hội. 
 Rủi ro tớn dụng thường cỳ hai loại: rủi ro sai hẹn là rủi ro xảy ra khi 
khỏch hàng khụng trả nợ đỳng hạn và rủi ro mất vốn là rủi ro xảy ra khi 
khỏch hàng khụng trả được tiền vay. Và cho dự bất cứ loại rủi ro nào thỡ cỏc 
ngừn hàng cũng luụn tỡm cỏch để hạn chế cỏc rủi ro xảy ra và một khi nỳ đú 
xảy ra thỡ cỳ thể xử lý được nỳ. Một trong những biện phỏp chớnh là vấn đề 
đảm bảo cho vay trong hoạt động kinh doanh của ngừn hàng. 
2. Hỡnh thức đảm bảo tiền vay: 
2.1. Tớnh tất yếu khỏch quan phải đảm bảo tiền vay : 
 Rủi ro tớn dụng luụn thường trực trong hoạt động kinh doanh của cỏc 
Ngừn hàng Thương mại và là nguyờn nhừn chủ yếu dẫn đến cỏc vụ đổ vỡ của 
phần lớn cỏc ngừn hàng. Cỏc rủi ro này bắt nguồn từ sự khụng an toàn về sử 
dụng vốn của ngừn hàng. Do đỳ, an toàn trong quỏ trỡnh sử dụng vốn là tất 
yếu khỏch quan và khụng thể thiếu được đối với cỏc Ngừn hàng Thương mại. 
 Lý do chớnh đũi hỏi một khoản vay cỳ đảm bảo là nhằm tạo điều kiện 
để người cho vay giảm bớt được những rủi ro mất mỏt trong trường hợp 
người đi vay khụng muốn hoặc khụng cỳ khả năng trả được nợ vay khi đến 
hạn. Nhưng đảm bảo khụng cỳ nghĩa là cỏc khoản vay sẽ được hoàn trả vỡ 
Ngừn hàng chỉ trở thành chủ nợ ưu tiờn trong chi trả và cũng cỳ quyền ưu 
tiờn so với tất cả cỏc chủ nợ khỏc trong việc thanh lý cỏc tài sản đảm bảo cho 
vay. ở bất cứ lỳc nào, với khỏch hàng nào thỡ cho vay cỳ đảm bảo là nguyờn 
tắc hoàn toàn hợp lý và cần thiết để đảm bảo cho ngừn hàng đối phỳ với 
những tổn thất khi mỳn nợ quỏ hạn, khỳ đũi hoặc khỏch hàng khụng cỳ khả 
năng thanh toỏn. 
 17
 Mặc dự hoàn trả tớn dụng khụng phải là mục đớch kinh doanh của 
ngừn hàng nhưng nỳ là cơ sở quan trọng để thực hiện cỏc mục tiờu kinh 
doanh của ngừn hàng. Sử dụng đảm bảo tiền vay giỳp cho cỏc nhà kinh 
doanh tiền tệ cỳ thể hạn chế đến mức tối thiểu cỏc rủi ro xảy ra. Bởi họ cỳ 
thể thu hồi vốn khi đến hạn thụng qua việc xữ lý cỏc tài sản đảm bảo ngay cả 
khi người vay gặp khỳ khăn khụng cỳ khả năng trả nợ. Mục đớch của ngừn 
hàng trong việc đặt ra đảm bảo tiền vay là tạo điều kiện cho Ngừn hàng cỳ 
thể thu hồi nợ một cỏch chắc chắn, đồng thời cỳ cơ sở để mỡ rộng qui mụ tớn 
dụng. Hơn nữa, Ngừn hàng cỳ quyền phỏt múi cỏc tài sản của người vay 
được dựng làm đảm bảo đú gỳp phần nừng cao ý thức hoàn trả của người vay. 
 Tuy nhiờn, khụng phải khỏch hàng nhất thiết phải cỳ đủ tài sản đảm 
bảo thỡ Ngừn hàng mới cho vay. Một phương ỏn kinh doanh cỳ cơ sở vững 
chắc để thực hiện cỳ hiệu quả là điều kiện tiờn quyết cho vay của Ngừn hàng. 
Ngừn hàng sẽ cho vay khi phương ỏn kinh doanh của khỏch hàng cỳ hiệu 
quả, cỳ khả thu nợ chứ khụng chỉ dựa vào việc bỏn tài sản đảm bảo để thu 
nợ. 
 Mặc dự vậy, nếu Ngừn hàng khụng thực hiện cỏc đảm bảo tiền vay 
thỡ sẽ khụng chống đỡ nổi khi cỳ rủi ro xảy ra. Tỡnh trạng mất vốn khi cho 
vay và bị đọng vốn thường xuyờn khụng cỳ cỏch khắc phục sẽ làm cho hoạt 
động kinh doanh của Ngừn hàng khụng cỳ hiệu quả, thậm chớ cũn bị phỏ sản. 
Vỡ lẽ đỳ, đảm bảo tiền vay được coi là một trong những biện phỏp hữu hiệu 
trong việc hạn chế rủi ro tớn dụng. 
2.2. Khỏi niệm đảm bảo tiền vay: 
 Đảm bảo tiền vay là thiết lập những cơ sở phỏp lý để cỳ thờm một 
nguồn thu nợ thứ hai ngoài nguồn thu thứ nhất. 
 Trong hoạt tớn dụng của Ngừn hàng, cho vay kinh doanh cỳ nguồn 
thu nợ thứ nhất là doanh thu đối với cho vay vốn lưu động, hoặc là khấu hao 
và lợi nhuận đối với cho vay trung và dài hạn để hỡnh thành tài sản cố định. 
Trong cho vay tiờu dựng, nguồn thu nợ thứ nhất của Ngừn hàng là thu nhập 
 18
của cỏ nhừn khỏch hàng như: tiền lương, cỏc khoản thu nhập chớnh ( lúi cho 
vay, lúi cỏc chứng khoỏn ) và cỏc khoản thu nhập khỏc. 
 Trong xem xột đỏnh giỏ hoạt động của khỏch hàng, nếu thấy nguồn 
thu nợ thứ nhất chưa cỳ cơ sở vững chắc thỡ Ngừn hàng phải thiết lập cỏc cơ 
sở phỏp lý để cỳ thờm nguồn thu nợ thứ hai. Nguồn thu nợ thứ hai bao gồm 
giỏ trị tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lúnh của bờn thứ ba và đừy chớnh là 
nguồn dự phũng nếu bất trắc xảy ra. 
2.3. Phừn loại đảm bảo tiền vay: 
2.3.1. Cho vay cỳ đảm bảo bằng tài sản : 
 Cho vay cỳ đảm bảo bằng tài sản là việc cho vay vốn của tổ chức tớn 
dụng mà theo đỳ nghĩa vụ trả nợ của khỏch hàng vay được cam kết bảo đảm 
thực hiện bằng tài sản cầm cố, thế chấp, tài sản hỡnh thành từ vốn vay hoặc 
búo lúnh bằng tài sản của bờn thứ ba. 
2.3.2. Cho vay khụng cỳ đảm bảo bằng tài sản: 
 Cho vay khụng cỳ đảm bảo bằng tài sản là việc cho vay vốn của tổ chức 
tớn dụng mà biện phỏp đảm bảo tiền vay được thực hiện theo cỏc biện phỏp :
 - Tổ chức tớn dụng chủ động lựa chọn khỏch hàng vay 
 - Tổ chỳc tớn dụng nhà nước được cho vay theo sự chỉ định Chớnh 
phủ 
 - Tổ chức tớn dụng cho cỏ nhừn, hộ gia đỡnh nghốo vay cỳ búo lúnh 
bằng tớn chấp của tổ chức đoàn thể chớnh trị – xú hội. 
III. VẤN ĐỀ CHO VAY Cể ĐẢM BẢO BẰNG TÀI SẢN TRONG CÁC NGÂN 
HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM: 
1.Tài sản đảm bảo và vai trũ của tài sản đảm bảo : 
 Tài sản đảm bảo là những tài sản mà người đi vay ( hoặc người bảo 
lúnh) dựng để đảm bảo cho khoản vay của người vay tại Ngừn hàng bằng 
 19
cỏch trao cho Ngừn hàng giấy tờ sở hữu tài sản và xỏc nhận cho Ngừn hàng 
quyền phỏt múi tài sản khi khỏch hàng khụng trả được nợ khi đến hạn. 
 Như vậy, tài sản đảm bảo phải là những tài sản thuộc quyền sở hữu 
của khỏch hàng . Quyền sở hữu bao gồm: quyền chiếm hữu, quyền sử dụng 
và quyền định đoạt. 
 Khi một tài sản được dựng để đảm bảo cho một khoản vay tức là cỳ 
sự chuyển về mặt phỏp lý quyền sở hữu tài sản cho Ngừn hàng nếu khoản 
vayquỏ hạn. Nếu khoản vay được hoàn trả theo đỳng thoú thuận thỡ tài sản 
đảm bảo đỳ được trao lại cho khỏch hàng. Nếu khoản vay khụng được thanh 
toỏn và người vay khụng thực hiện nghĩa vụ của mỡnh thỡ tài sản đảm bảo sẻ 
bị xữ lý theo phỏn quyết của toà ỏn. 
 Một mặt tài sản đảm bảo là một phương tiện tạo cho Ngừn hàng một 
sự đảm bảo rằng sẽ cỳ một nguồn khỏc nữa dựng để hoàn trả cho khoản nợ 
nếu người đi vay mất khả năng chi trả. Như vậy, tài sản đảm bảo là một 
phương thức làm giảm rủi ro tớn dụng. 
 Mặt khỏc, tài sản đảm bảo cũn tạo từm lý cho Ngừn hàng yờn từm 
hơn khi cấp tớn dụng cho khỏch hàng ; đồng thời nỳ nừng cao trỏch nhiệm 
của người đi vay trong hoạt động kinh doanh của mỡnh . Đừy là cơ sở để 
Ngừn hàng thiết lập được một mạng lưới khỏch hàng cho mỡnh. 
2.Cỏc hỡnh thức cho vay cỳ đảm bảo bằng tài sản: 
2.1.Cầm cố, thế chấp bằng tài sản của khỏch hàng vay: 
2.1.1. Thế chấp: 
 Thế chấp tài sản vay vốn Ngừn hàng là việc bờn vay vốn dựng tài sản 
là bất động sản và một số động sản thuộc quyền sở hữu của mỡnh để đảm bảo 
thực hiện nghĩa vụ trả nợ ( bao gồm nợ gốc, lúi và tiền phạt quỏ hạn) đối với 
bờn cho vay. Đừy là phương thức nhất thiết phải đảm bảo trong cho vay đối 
với doanh nghiệp ngoài quốc doanh, cỏ thể và hộ gia đỡnh. Đối với doanh 
nghiệp nhà nước hiện nay cũng cỳ thể phải ỏp dụng hỡnh thức thế chấp tuỳ 
thuộc với doanh nghiờp và mối quan hệ của doanh nghiờp với Ngừn hàng. 
 20
 Tài sản được dựng thế chấp là bất động sản và một số loại động sản 
nhất định được quy định rừ với thời hạn bất kỳ ( Tàu biển , mỏy bay,..). 
Người ta cỳ thể dựng tài sản thế chấp để vay ngắn hạn , trung hạn hoặc dài 
hạn. Đối với thế chấp Ngừn hàng bao giờ cũng nắm giữ cỏc giấy tờ sở hữu 
gốc. 
2.1.2. Cầm cố: 
 Cầm cố tài sản vay vốn Ngừn hàng là việc bờn vay vốn cỳ nghĩa vụ 
giao tài sản là động sản thuộc sở hữu của mỡnh cho bờn cho vay vốn để thực 
hiện nghĩa vụ trả nợ ( bao gồm nợ gốc, tiền lúi và tiền lúi phạt quỏ hạn). Nếu 
tài sản mà phỏp luật cỳ quy định đăng ký quyền sở hữu hoặc cỳ giấy tờ 
chứng minh quyền sở hữu thỡ cỏc bờn cỳ quyền thoú thuận bờn cầm cố vẫn 
giữ tài sản cầm cố và giao bản gốc giấy tờ quyền sở hữu tài sản thế chấp để 
vay cả ngắn hạn , trung hạn và dài hạn. 
2.2.Bảo lúnh bằng tài sản của bờn thứ ba: 
 Bảo lúnh bằng tài sản của bờn thứ ba là việc người thứ ba (bờn bảo 
lúnh) dựng tài sản thuộc quyền sở hữu của mỡnh để cam kết với người cho 
vay vốn ( bờn nhận bảo lúnh) về việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho bờn vay 
vốn ( bờn được bảo lúnh) nếu người vay vốn khụng thực hiện nhiệm vụ trả 
nợ khi đến hạn 
 Hoạt động bảo lúnh ở Việt nam chủ yếu do cỏc Ngừn hàng Thương 
mại đảm nhận cho khỏch hàng tham gia cỏc dự ỏn hoặc xin vay ở cỏc Ngừn 
hàng khỏc. 
3. Cỏc điều kiện đối với tài sản dựng đảm bảo tiền vay: 
 Khi cỏc tài được dựng để đảm bảo cho cỏc khoản vay tại Ngừn hàng 
phải cỳ cỏc điều kiện sau: 
 * Tài sản đảm bảo phải cỳ cỏc giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, 
thuộc quyền sở hợp phỏp của khỏch hàng vay (hoặc bờn bảo lúnh), cỏc tài 
sản mà phỏp luật quy định đăng ký quyền sở hữu thỡ phải được đăng ký tại 
cơ quan Nhà nước cỳ thẩm quyền. Đối với quyền sử dụng đất, bờn đem đảm 
 21
bảo phải cỳ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do cơ quan Nhà nước cỳ 
thẩm quyền cấp, đất khụng cỳ tranh chấp, cỳ thể chuyển nhượngvà thời hạn 
dựng để đảm bảo tối đa bằng thời hạn được giao đất hoặc thuờ đất cũn lại. 
` * Tài sản đảm bảo phải được phỏp luật cho phộp mua bỏn, chuyển 
nhượng trờn thị trường 
 * Những tài sản mà phỏp luật qui định phải bảo hiểm thỡ bờn vay vốn 
(hoặc bờn bảo lúnh) phải thực hiện bảo hiểm. 
 * Tài sản đem đảm bảo phải cỳ khả năng phỏt múi. 
 * Một tài sản được dựng để bảo đảm cho một nghĩa vụ trả nợ tại một 
tổ chức tớn dụng; trường hợp tài sản cỳ đăng ký quyền sở hữu theo qui định 
phỏp luật, thỡ một tài sản cỳ thể được đảm bảo thực hiện nhiều nghĩa vụ trả 
nợ tại một tổ chức tớn dụngvới điều kiện giỏ trị tài sản đảm bảo tiền vay phải 
lớn hơn tổng giỏ trị cỏc nghĩa vụ được đảm bảo. 
 * Hoa lợi, lợi tức, cỏc quyền phỏt sinh từ bất động sản được đem làm 
bảo đảm thuộc tài sản đảm bảo hay khụng là do cỏc bờn thoú thuận hoặc do 
phỏp luật qui định. 
4.Qui trỡnh cho vay cỳ đảm bảo bằng tài sản: 
 Cho vay cỳ hoặc khụng cỳ đảm bảo bằng tài sản đều cỳ những đặc 
điểm giống nhau trong qui trỡnh tài trợ tớn dụng của Ngừn hàng như: xem 
xột yờu cầu vay vốn của khỏch hàng, nghiờn cứu và đỏnh giỏ hoạt động kinh 
doanh của doanh nghiệp, đàm phỏn về tiền vay, kỳ hạn cho vay, lúi suất cho 
vay, ký kết hợp đồng cho vay. 
 Đối với những khoản cho vay cỳ đảm bảo bằng tài sản thỡ qui trỡnh 
cho vay được tiến hành như sau: 
4.1. Định giỏ tài sản đảm bảo: 
 Sau khi nhừn viờn tớn dụng đú phừn tớch, đỏnh giỏ hồ sơ vay vốn 
của khỏch hàng về mục đớch vay vốn, khả năng tài chớnh, khả năng hoạt 
động,..nếu tất cả đều phự hợp với chớnh sỏch kinh doanh của Nhà nước và 
 22
mức độ rủi ro cỳ thể chấp nhận được thỡ tiến hành giỏm định về hồ sơ tài sản 
và định giỏ tài sản đem đảm bảo. 
 * Giỏm định tớnh chất phỏp lý của tài sản: Ngừn hàng phải xem xột 
thụng qua cỏc hồ sơ , giấy tờ cỳ liờn quan để xỏc định tài sản đỳ cỳ thuộc 
quyền sở hữu của khỏch hàng vay vốn ( hoặc của bờn bảo lúnh) hay khụng? 
Tài sản đỳ cỳ được phộp dựng để đảm bảo khoản vay theo qui định của phỏp 
luật hay khụng? Tài sản cỳ khả năng phỏt múi hay khụng?.. 
 * Định giỏ tài sản đảm bảo: Định giỏ tài sản phải sỏt với giỏ trờn thị 
trường. Nếu định giỏ cao hơn giỏ trờn thị trường sẽ cỳ nguy cơ dẫn đến bỏn 
tài sản khụng thu hồi đủ nợ gốc, lúi và cỏc chi phớ khỏc cỳ liờn quan trong 
trường hợp khỏch hàng khụnh thanh toỏn nợ được khi đến hạn.Cũn nếu định 
giỏ thấp hơn giỏ thị trường sẽ ảnh hưởng đến nhu cầu vốn cho khỏch hàng , 
từ đừy cỳ thể ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Ngừn hàng trong việc 
thu hỳt khỏch hàng. 
 Việc xỏc định giỏ trị tài sản đảm bảo tiền vay do cỏc bờn thoú thuận, 
hoặc thuờ tổ chức tư vấn, tổ chức chuyờn mụn xỏc định. 
4.2.Xỏc định mức cho vay dựa vào tài sản đảm bảo: 
 Sau khi đú xỏc định giỏ trị tài sản đảm bảo thỡ Ngừn hàng tiến hành 
cho vay dựa vào tài sản này. Do tài sản đảm bảo là nguồn thu nợ thứ hai và 
nguồn này phải đảm bảo chi trả đủ cỏc khoản sau: nợ gốc, lúi vay, cỏc chi 
phớ cỳ liờn quan khỏc . Vỡ vậy mức cho vay bao giờ cũng thấp hơn giỏ trị 
của tài sản định mức (thụng thường là 70% giỏ trị tài sản đảm bảo). Tuy 
nhiờn giỏ trị tài sản thường xuyờn biến động trờn thị trường, vỡ vậy tuỳ vào 
mức độ biến động của từng tài sản trờn thị trường mà Ngừn hàng ấn định tỷ 
lệ cho thớch hợp. Những loại tài sản ớt biến động giỏ, mức cho vay cỳ thể 
lờn đến 80% so với giỏ trị tài sản.Cũn những tài sản cỳ mức biến động lớn, tỷ 
lệ cho vay cỳ thể là 50%. 
4.3. Ký kết hợp đồng và quản lý tài sản đảm bảo: 
 23
 Sau khi hai bờn đú thoú thận được cỏc điều kiện về tớn dụng, bờn vay 
vốn (hoặc bờn bảo lúnh) phải lập giấy cầm cố, thế chấp tài sản đồng thời 
chuyển giao giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản cho Ngừn hàng và tiến 
hành ký kết hợp đống tớn dung theo mẫu qui định của cơ quan cỳ thẩm 
quyền. 
 Đối với tài sản cầm cố, thế chấp là phương tiện vận tải, tàu thuyền 
đỏnh bắt thuỷ hải sản cỳ giấy chứng nhận đăng ký, thỡ tổ chức tớn dụng giữ 
bản chớnh giấy chứng nhận đăng ký, chủ phương tiện được dựng bản sao cỳ 
cụng chứng của Nhà nước và xỏc nhận của tổ chức tớn dụng để lưu hành 
phương tiện trong thời gian cầm cố, thế chấp. 
 Khi thế chấp tài sản, tài sản thế chấp do khỏch hàng vay giữ , trừ 
trường hợp cỏc bờn thoú thuậngiao cho tổ chức tớn dụng hoặc bờn thứ ba 
giữ. Nếu tài sản là tài sản cỳ đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng đất thỡ tổ 
chức tớn dụng phải giữ bản chớnh giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản, 
quyền sử dụng đất. 
 Trong trường hợp cầm cố, thế chấp tài sản cho khoản vay hợp vốn, 
cỏc tổ chức tớn dụng tham gia hợp vốn cử người đại diện quản lý tài sản và 
cỏc giấy tờ của tài sản bảo đảm tiền vay. 
IV. VẤN ĐỀ XỬ Lớ TÀI SẢN ĐẢM BẢO THU HỒI NỢ TRONG HOẠT ĐỘNG 
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI: 
1.Khỏi niệm nợ khỳ đũi: 
 Nợ khỳ đũi là khoản nợ mà khỏch hàng khụng cỳ khả năng chi trả cho 
Ngừn hàng sau một thời gian kết thỳc hợp đồng tớn dụng. 
 Theo luật Ngừn hàng hiện nay, nợ khỳ đũi hay cũn gọi là nợ xấulà 
khoản nợ đú quỏ hạn trờn 360 ngày và dư nợ cho vay tuy chưa quỏ hạn 
nhưng đú xỏc định là đú bị mất (người vay chết, mất tớch, doanh nghiệp bị 
phỏ sản, giải thể, bị khỏch hàng lừa đảo,..). Ngoài ra một bộ phận của khoản 
nợ quỏ hạn mà Ngừn hàng phải trả thay cho khỏch hàng trong cỏc khoản bảo 
lúnh mở thế chấp nhập hàng trả chậm cũng được coi là khoản nợ khỳ đũi. 
 24
2.Thời điểm phỏt sinh việc xử lý tài sản đảm bảo cho vay: 
 Rủi ro tớn dụng luụn là yếu tố tiềm ẩn trong hoạt động kinh doanh 
của Ngừn hàng Thương mại. Do vậy tỡnh trạng khỏch hàng khụng trả được 
nợ đỳng hạn hay khụng trả được nợ cho Ngừn hàng là điều luụn xảy ra. Và 
nợ quỏ hạn hay nợ khỳ đũi luụn xuất hiện khiến cỏc Ngừn hàng Thương mại 
luụn phải đặt mỡnh trong tỡnh trạng phải xử lý cỏc khoản nợ này. 
 Như chỳng ta đú biết xử lý tài sản đảm bảo là một biện phỏp để thu 
hồi cỏc khoản nợ này. Tuy nhiờn, vấn đề đặt ra là khi nào thỡ phỏt sinh việc 
xử lý cỏc tài sản này, Mặc dự một phần khoản nợ khỳ đũi nằm trong nợ quỏ 
hạn dưới 360 ngày nhưng khụng cỳ nghĩa khi phỏt sinh tỡnh trạng khỏch 
hàng khụng trả nợ đỳng hạn là đú tiến hành xử lý tài sản đảm bảo tức là 
khẳng định khỏch hàng khụng trả được nợ. Ngừn hàng vẫn tiếp tục xem xột 
khả năng trả nợ của khỏch hàng và cho gia hạn nợ nếu xột thấy khỏch hàng 
vẫn cũn cỳ khả năng thanh toỏn. Mục tiờu của Ngừn hàng khụng phải là bắt 
nợ khỏch hàng mà cố gắng tối đa để giỳp khỏch hàng trả được nợ cho Ngừn 
hàng. Ngừn hàng cỳ thể cấp thờm vốn cho khỏch hàng để tiếp tục duy trỡ sản 
xuất nếu dự ỏn cũn khả thi và nguyờn nhừn khỏch hàng khụng trả được nợ là 
do khỏch hàng thiếu vốn để sản xuất kinh doanh. 
 Chớnh vỡ vậy, việc xem xột đến tài sản đảm bảo chỉ nờn ỏp dụng sau 
khi đú thẩm định, phừn tớch kỷ khả năng tồn tại để tiếp tục sản xuất của 
khỏch hàng. Nếu xột thấy tỡnh hỡnh kinh doanh của khỏch hàng cỳ dấu hiệu 
phỏt triển lành mạnh thỡ Ngừn hàng khụng nờn xiết tài sản đảm bải để thu 
hồi nợ, mà nờn tiếp tục gia hạn nợ, hoặc điều chỉnh kỳ hạn trả nợ cho khỏch 
hàng. Nếu giải phàp này gặp trở ngại do tranh chấp giữa cỏc chủ nợ của 
người vay thỡ Ngừn hàng cũng cỳ thể xiết nợ để xỏc lập quyền sở hữu và 
quyền định đoạt của mỡnh đối vơi tài sản đỳ nhưng khụng nờn phỏt múi mà 
nờn cho khỏch hàng thuờ lại với điều kiện khỏch hàng phải hoàn trả vốn cho 
Ngừn hàng trong một thời gian nhất định do hai bờn thoú thuận mà thực chất 
đừy là thay đổi hợp động tớn dụng bằng hợp đồng thuờ tài sản. Tài sản đảm 
bảo chỉ nờn xử lý bằng phỏt múi khi doanh nghiệp khụng thể trả được nợ cho 
Ngừn hàng do dự ỏn vay vốn khụng khả thi hoặc doanh nghiệp bị phỏ sản. 
 25
3.Nguyờn tắc xử lý tài sản đảm bảo tiền vay để thu hồi nợ: 
 Việc xử lý tài sản đảm bảo tiền vay để thu hồi nợ đối với cỏc khoản 
cho vay cỳ đảm bảo bằng tài sản phải được thực hiện theo cỏc nguyờn tắc 
sau: 
 * Khi đến hạn mà khỏch hàng vay, bờn bảo lúnh khụng thực hiện 
hoặc thực hiện khụng đỳng nghĩa vụ đối với tổ chức tớn dụng, thỡ tài sản bảo 
đảm xin vay được xử lý để thu hồi nợ. 
 * Tài sản đảm bảo phải được xử lý theo cỏc phương thức mà cỏc bờn 
đú thoú thuận trong hợp đồng, trường hợp cỏc bờn khụng xử lý được theo 
cỏc phương thức đú thoú thuận thỡ tổ chức tớn dụng cỳ quyền: 
a) Bỏn, chuyển nhượng tài sản cầm cố, thế chấp để thu hồi nợ. 
b) Yờu cầu bờn bảo lúnh thực hiện nghĩa vụ bảo lúnh; nếu bờn bảo 
lúnh khụng thực hiện hoặc thực hiện khụng đỳng nghĩa vụ thỡ xử 
lý tài sản của bờn bảo lúnh để thực hiện nghĩa vụ bảo lúnh. 
 * Tổ chức tớn dụng cỳ quyền chuyển giao quyền thu hồi nợ và uỷ 
quyền cho bờn thứ ba xủ lý tài sản đảm bảo tiền vay; trong trường hợp này 
thỡ bờn thư ba cũng cỳ quyền xử lý tài sản bảo đảm tiền vay để thu hồi nợ 
như tổ chức tớn dụng. 
 * Trường hợp một tài sản bảo đảm cho nhiều nghĩa vụ trả nợ, nếu 
phải xử lý tài sản đảm bảo tiền vay để thực hiện một nghĩa vụ trả nợ đến 
hạn, thỡ cỏc nghĩa vụ trả nợ khỏc tuy chưa đến hạn cũng được coi là đến 
hạnvà được xử lý tài sản đảm bảo tiền vay để thu hồi nợ. 
 * Trường hợp tài sản được cỏc bờn xử lý theo thoú thuận thỡ phải 
thực hiện nhanh chỳng, cụng khai, bảo đảm lợi ớch giữa cỏc bờn; nếu tài sản 
khụng xử lý được do khụng thoú thuận được giỏ bỏn , thỡ tổ chức tớn dụng 
cỳ quyền quyết định giỏ bỏn tài sản để thu hồi nợ. 
 * Cỏc chi phớ phỏt sinh trong xử lý tài sản đảm bảo tiền vay do 
khỏch hàng vay, bờn bảo lúnh chịu. Tiền thu được từ xử lý tài sản đảm bảo 
 26
tiền vay sau khi trừ đi chi phớ xử lý, thỡ tổ chức tớn dụng thu nợ theo thứ tự: 
nợ gốc, lúi vay, lúi quỏ hạn, cỏc chi phớ khỏc (nếu cỳ). Tài sản đảm bảo tiền 
vay sau khi xử lý nếu khụng đủ để thực hiện nghĩa vụ trả nợ, thỡ khỏch hàng 
vay. bờn bảo lúnh phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ trả nợ đú cam kết. 
 * Cỏc cơ quan Nhà nước cỳ thẩm quyền cỳ trỏch nhiệm tạo điều kiện, 
hổ trợ cỏc bờn xử lý tài sản bảo đảm tiền vay để thu hồi nợ cho tổ chức tớn 
dụng. 
 * Việc xử lý tài sản bảo đảm tiền vay là biện phỏp để thu hồi nợ, 
khụng phải là hoạt động kinh doanh tài sản của Ngừn hàng. 
4.Phương thức xử lý tài sản đảm bảo tiền vay: 
 Tài sản đảm bảo được xử lý theo cỏc phương thức đú thúo thuận 
trong hợp đồng tớn dụng hoặc trong hợp đồng cầm cố, thế chấp, hợp đồng 
bảo lúnh giữa tổ chức tớn dụng và khỏch hàng vay, bờn bảo lúnh. Trong 
trường hợp cỏc bờn khụng xử lý được tài sản đảm bảo theo phương thức đú 
thoú thuận, thỡ tổ chức tớn dụng cỳ quyền chủ động ỏp dụng cỏc phương 
thức xử lý tài sản đảm bảo tiền vay. 
 *Đối với tài sản thụng thường: 
1) Ngừn hàng tiến hành bỏn tài sản đảm bảo: 
 Bỏn tài sản đảm bảo là việc tổ chỳc tớn dụng hoặc cỏc bờn bảo đảm 
hoặc cỏc bờn phối hợp để bỏn tài sản trực tiếp cho người mua hoặc uỷ quyền 
cho bờn thứ ba bỏn tài sản cho người mua. 
 Bờn thứ ba được uỷ quyền bỏn tài sản cỳ thể là trung từm bỏn đấu giỏ 
tài sản hoặc doanh nghiệp bỏn đấu giỏ tài sản hoặc tổ chức cỳ chức năng 
được mua tài sản để bỏn. 
 2) Nhận chớnh tài sản đảm bảo để thay thế cho việc thực hiện nghĩa 
vụ được bảo đảm: 
 Nhận chớnh tài sản đảm bảo để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ 
được bảo đảm là việc Ngừn hàng trực tiếp nhận tài sản đảm bảo, lấy giỏ tài 
 27
sản đảm bảo được định giỏ khi xử lý làm cơ sở để thanh toỏn nợ gốc, lúi vay, 
lúi quỏ hạn của bờn bảo đảm sau khi trừ đi cỏc chi phớ khỏc (nếu cỳ) và 
được tiếp nhận tài sản đỳ theo qui định. 
 3)Nhận cỏc khoản tiền, tài sản mà bờn thứ ba phải trả hoặc phải giao 
cho bờn bảo đảm : 
 Nhận cỏc khoản tiền, tài sản mà bờn thứ ba phải hoặc phải giao cho 
bờn bảo đảm là việc tổ chức tớn dụng trực tiếp nhận khoản tiền hoặc tài sản 
mà bờn thứ ba phải trả hoặc phải giao cho bờn bảo đảm theo cỏc thủ tục qui 
định. 
 *Đối với cỏc tài sản là quyền sử dụng đất: 
 Khi đến hạn thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm bằng thế chấp quyền 
sử dụng đất mà bờn thế chấp khụng thực hiện hoặc khụng đỳng nghĩa vụ thỡ 
quyền sử dụng đất được xử lý. Trong trường đất nụng nghiệp, đất lừm nghiệp 
để trồng rừng đú thế chấp tại Ngừn hàng thỡ bờn nhận thế chấp cỳ quyền yờu 
cầu cơ quan Nhà nước cỳ thẩm quyền tổ chức đấu giỏ quyền sử dụng đất để 
thu hồi vốn và lúi, trong trường hợp quyền sử dụng đất ở đú thế chấp với tổ 
chức kinh tế, cỏ nhừn thỡ bờn nhận thế chấp cỳ quyền yờu cầu cơ quan Nhà 
nước cỳ thẩm quyền tổ chức đấu giỏ quyền sử dụng đất để thu hồi vốn và lúi. 
5. Khai thỏc, sử dụng tài sản đảm bảo trong thời gian chưa xử lý: 
 Trong thời gian tài sản đảm bảo chưa xử lý được để thu hồi nợ, tổ 
chức tớn dụng cỳ quyền khai thỏc, sử dụng tài sản bảo đảm hoặc cho phộp 
bờn bảo đảm hoặc uỷ quyền cho bờn thứ ba khai thỏc,sử dụng tài sản đảm 
bảo theo đỳng tớnh năng và cụng dụng của tài sản. Việc cho phộp hoặc uỷ 
quyền khai thỏc, phương thức khai thỏc và việc xử lý hoa lợi, lợi tức từ việc 
khai thỏc, sử dụng tài sản bảo đảm phải được lập thành văn bản. 
 Hoa lợi, lợi tức thu đượcphải được hạch toỏn riờng (trừ cỏc bờn cỳ 
thoú thuận khỏc); sau khi trừ đi cỏc chi phớ cần thiết cho việc khai thỏc, sử 
dụng tài sản (bao gồm: chi phớ quản lý, tu bổ, sữa chữa tài sản, cỏc loại thuế, 
 28
phớ khai thỏc tài sản và cỏc chi phớ cần thiết khỏc), số tiền cũn lại được 
thanh nợ cho tổ chức tớn dụng. 
6. Định giỏ tài sản đảm bảo khi xử lý: 
 Tổ chức tớn dụng và bờn bảo đảm thoú thuận về giỏ xử lý tài sản đảm 
bảo tại thời điểm xử lý và lập biờn bản thoú thuận việc định giỏ tài sản 
 Trường hợp cỏc bờn khụng thoú thuận được về giỏ tài sản đảm bảo 
thỡ việc định giỏ được tiến hành như sau: 
 * Trước khi tổ chức tớ dụng quyết định giỏ xử lý tài sản đảm bảo, tổ 
chức tớn dụng thuờ tổ chức tư vấn, tổ chức chuyờn mụn xỏc định giỏ hoặc 
tham khảo giỏ đú được tổ chức tư vấn, tổ chức chuyờn mụn xỏc định, giỏ 
thực tế tịa địa phương vào thời điểm xử lý, giỏ qui định của Nhà nước (nếu 
cỳ) và cỏc yếu tố khỏc về giỏ. 
 * Trong trường hợp bỏn tài sản đảm bảo mà cỳ sự chờnh lệch lớn về 
giỏ giữa những người cựng đăng ký mua tài sản hoặc khi cỳ nhiều người 
cựng đăng ký mua tài sản thỡ tổ chức tớn dụng quyết định giỏ xử lý tài sản 
đảm bảo trờn cơ sở trả giỏ cao nhất hoặc đưa ra bỏn đấu giỏ để thu hồi nợ. 
 Trường hợp uỷ quyền cho tổ chức bỏn đấu giỏ tài sản thỡ việc xỏc 
định giỏ xử lý tài sản đảm bảo được thực hiện theo quy định của phỏp luật về 
bỏn đấu giỏ tài sản. 
 Trường hợp uỷ quyền hoặc chuyển giao cho bờn thứ ba xử lý tài sản 
đảm bảo thỡ tổ chức tớn dụng cỳ thể xỏc định giỏ xử lý tài sản đảm bảo hoặc 
thoú thuận để bờn thứ ba xỏc định giỏ xử lý tài sản đảm bảo theo nguyờn tắc 
quy định của cơ quan cỳ thẩm quyền. 
7. Thanh toỏn thu nợ từ việc xử lý tài sản đảm bảo: 
 7.1.Việc thanh toỏn thu nợ được tiến hành theo thứ tự sau: 
 + Cỏc chi phớ cần thiết để xử lý tài sản đảm bảo: chi phớ bảo quản, 
định giỏ, quảng cỏo bỏn tài sản, tiền hoa hồng, chi phớ lệ phớ bỏn đấu giỏ và 
cỏc chi phớ cần thiết khỏc liờn quan đến cụng việc xử lý tài sản. 
 29
 + Thuế và cỏc khoản phớ nộp ngừn sỏch Nhà nước (nếu cỳ) 
 + Nợ gốc, lúi vay, lúi quỏ hạn tớnh đến ngày bờn bảo đảm hoặc bờn 
giữ tài sản giao tài sản cho Ngừn hàng để xử lý. 
 7.2. Trường hợp tổ chức tớn dụng ứng trước để thanh toỏn cỏc chi 
phớ xử lý tài sản hoặc cỏc khoản thuế, phớ nộp ngừn sỏch Nhà nước, thỡ tổ 
chức tớn dụng được thu hồi lại số tiền ứng trước này trước khi thanh toỏn nợ 
gốc, lúi vay, lúi quỏ hạn, ttrừ trường hợp bờn bảo đảm đú thanh toỏn lại số 
tiền ứng trước cho tổ chức tớn dụng. 
 7.3. Trong trường hợp số tiền thu được khi bỏn tài sản và cỏc khoản 
thu từ việc khai thỏc, sử dụng tài sản đảm bảo trong thời gian chưa xử lý (sau 
khi trừ đi cỏc chi phớ cần thiết) lớn hơn số nợ phải trả, thỡ phần chờnh lệch 
thừa đước hoàn trả lại cho bờn bảo đảm. Bờn bảo đảm cỳ nghĩa vụ tiếp tục 
trả nợ nếu khoản thu được khụng đủ để thanh toỏn khoản nợ phải trả và 
những chi phớ liờn quan đến việc xử lý tài sản đảm bảo. 
 7.4. Đối với một tài sản đảm bảo cho nhiều nghĩa vụ trong trường hợp 
cho vay hợp vốn, nếu phải xử lý tài sản để thực hiện nghĩa vụ trả nợ đến hạn, 
thỡ cỏc bờn tham gia cho vay hợp vốn được thanh toỏn theo tỷ lệ vốn gỳp. 
 7.5. Trong trường hợp tài sản đú mua bảo hiểm, thỡ tiền bảo hiểm do 
cơ quan bảo hiểm trả được trực tiếp cho tổ chức tớn dụng để thu nợ. Số tiền 
này sẽ được dựng để thanh toỏn khoản nợ của bờn bảo đảm. 
 7.6. Trường hợp bờn bảo đảm làm tăng giỏ trị tài sản đảm bảo (như 
sữa chữa hoặc nừng cấp tài sản..) trong quỏ trỡnh trực tiếp quản lý, sử dụng 
tài sản đảm bảo, thỡ phần giỏ trị tăng thờm của tài sản đảm bảo được coi là 
một phần trong giỏ trị của tài sản đảm bảo để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ 
ban đầu. Khi xử lý tài sản đảm bảo, tổ chức tớn dụng được thanh toỏn nợ từ 
cả phần giỏ trị tăng thờm của tài sản bảo đảm. 
8.Cỏc nhừn tố ảnh hưởng đến việc xử lý tài sản đảm bảo thu hồi nợ: 
8.1. Cỏc yếu tố thuộc về Ngừn hàng: 
 30
 * Chất lượng nhừn sự: 
 Con người ở đừu và bao giờ cũng luụn quan trọngvà là yếu tố quyết 
định tới sự thành bại của cụng việc. Đối với ngành Ngừn hàng, để cụng tỏc 
xử lý tài sản đảm bảo cho vay đạt được hiệu quả cao thỡ chất lượng cỏn bộ 
tớn dụng là điều trước tiờn phải tớnh đến. Đội ngũ cỏn bộ cỳ trỡnh độ, cỳ 
kinh nghiệm và kiến thức thực tiễn sẽ giỳp cho việc thẩm định dự ỏn đầu tư 
cỳ hiệu qủa, trỏnh việc thẩm định sai dẫn đến phải phỏt múi tài sản đảm bảo 
để thu hồi nợ. Ngoài ra đội ngũ cỏn bộ cỳ khả năng chuyờn sừu trong từng 
lĩnh vực của nền kinh tế , phừn tớch được tỡnh hỡnh biến động của thị trường 
sẻ giỳp cho việc định giỏ tài sản đảm bảo được đỳng, hợp lý, tạo thuận lợi 
cho cả Ngừn hàng và khỏch hàng. Đội ngũ cỏn bộ cỳ đạo đức tốt, trong sỏng, 
nhiệt tỡnh làm việc sẽ trỏnh được tỡnh trạng cấu kết với khỏch hàng để lừa 
đảo Ngừn hàng thụng qua nhận tài sản đảm bảo khụng cỳ giỏ trị hoặc giỏ trị 
thấp khiến cho việc xử lý tài sản đảm bảo gặp nhiều khỳ khăn. Đụị ngũ cỏn 
bộ thực hiện tốt qui trỡnh và cỏc thủ tục cho vay cỳ đảm bảo bằng tài sản sẽ 
làm giảm bớt những rủi ro cho Ngừn hàng. 
 * Cụng tỏc quản lý, tổ chức kiểm soỏt hoạt động Ngừn hàng: 
 Cụng tỏc quản lý, tổ chức thực hiện được tiến hành chặt chẽ, cỳ trỡnh 
tự và thường xuyờn sẽ khuyến khớch cỏc hoạt động thẩm định được diển ra 
lành mạnh, ngược lại sẽ tạo khe hở cho một số cỏn bộ tớn dụng lợi dụng gừy 
ra hậu quả nghiờm trọng cho Ngừn hàng. 
 Cụng tỏc tổ chức, kiểm soỏt tốt sẽ giỳp cho Ngừn hàng nắm rừ được 
thụng tin về cỏc khoản vay, thực trạng về tài sản đảm bảo , trỏnh tỡnh trạng 
khỏch hàng sử dụng tài sản đảm bảo sai mục đớch, lừa đảo Ngừn hàng. 
8.2.Cỏc yếu tố thuộc về phớa khỏch hàng: 
 * Năng lực của khỏch hàng: 
 Bất kỳ một khoản vay nào được giải ngừn , Ngừn hàng đều muốn sau 
một thời gian nhất định sẽ thu hồi được nợ gốc và lúi. Tuy nhiờn, nếu năng 
lực của khỏch hàng kộm, khỏch hàng làm ăn khụng hiệu quả, yếu kem trong 
 31
cụng tỏc quản lý dẫn đến làm ăn thua lổ khụng thu hồi được nợ dẫn khụng trả 
được nợ vay cho Ngừn hàng. Mặt khỏc, cỏc tài sản đảm bảo cỳ thể xuống giỏ 
nghiờm trọng và khụng đủ bự đắp cho nguồn vốn vay. Đặc biệt là đối với cỏc 
doanh nghiệp thế chấp bằng chớnh tài sản hỡnh thành từ vốn vay, khi phải 
phỏt múi tài sản để thu hồi nợ thường khồng thu đủ nợ do tài sản khụng bỏn 
được, ảnh hưởng rất nhiều đến Ngừn hàng và cả khỏch hàng. 
 *Đạo đức khỏch hàng: 
 Thỏi độ của khỏch hàng đối với việc trả nợ vay cho Ngừn hàng là rất 
quan trọng, ảnh hưởng rất lớn tới hiệu quả hoạt động tớn dụng của Ngừn 
hàng. Khi tài sản đảm bảo phải phỏt múi để thu hồi nợ vốn vay cho Ngừn 
hàng, nếu khỏch hàng tụn trọng và hợp tỏc với Ngừn hàng để đưa ra cỏc biện 
phỏp xử lý phự hợp với qui định và đỏp ứng được yờu cấu của hai bờn thỡ 
việc xử lý tài sản đảm bảo sẻ diễn ra thuận lợi. Tuy nhiờn, cỳ những trường 
hợp khỏch hàng gừy khỳ dể cho Ngừn hàng trong việc xử lý tài sản khiến cỏc 
Ngừn hàng rơi vào tỡnh trạng khỳ khăn . Cỳ rất nhiều cỏch mà khỏch hàng 
gừy khỳ khăn cho Ngừn hàng: lợi dụng cỏc kẻ hở, cỏc mừu thuẩn giữa cỏc 
văn bản qui định của Chớnh phủ về xử lý tài sản đảm bảo cho vay để cố tỡnh 
chừy ỡ, kộo dài thời gian phỏt múi tài sản, tiến hành cỏc thủ đoạn lừa đảo 
Ngừn hàng để trỏnh phải trả nợ. 
8.3. Cỏc yếu tố khỏch quan: 
 Cụng tỏc xư lý tài sản đảm bảo cho vay khụng chỉ chịu tỏc động của 
cỏc yếu tố chủ quan mà cũn bị tỏc động từ cỏc yếu tố khỏch quan từ mụi 
trường nằm ngoài sự kiểm soỏt của Ngừn hàng. 
 *Mụi trường kinh tế: 
 Mụi trường kinh tế dự thay đổi theo chiều hướng nào cũng tỏc động 
đến hoạt động của Ngừn hàng. Cỏc chớnh sỏch kinh tế của Nhà nước ảnh 
hưởng rất lớn đến cụng tỏc xử lý tài sản đảm bảo chop vay. Việc phỏt triển 
kinh tế theo từng lĩnh vực và việc khuyến khớch mở rộng cỏc ngành nghề sẻ 
khiến cho cỏc Ngừn hàng cỳ thể bỏn được tài sản đảm bảo thuộc về những 
ngành nghề và lĩnh vực đỳ. Cơ chế, chớnh sỏch kinh tế trong từng thời kỳ 
 32
của Đảng và Nhà nước cũng ảnh hưởng rất lớn tới việc phỏt múi tài sản đảm 
bảo thu hồi nợ của Ngừn hàng . Ngoài ra, vấn đề thị hiếu, nhu cầu dừn chỳng 
cỳ tỏc động đến việc phỏt triển cỏc thị trường, như: thị trường bất động sản , 
thị trường đất đai, thị trường mỏy mỳc, thiết bị, ..tạo điều kiện cho Ngừn 
hàng phỏt múi tài sản đảm bảo được dể dàng. 
 *Mụi trường phỏp lý: 
 Mụi trường phỏp lý ổn định sẻ thuận tiện hơn rất nhiều cho việc kinh 
doanh của Ngừn hàng. Cỏc văn bản luật và cỏc qui định về vấn đề cho vay cỳ 
bảo đảm bằng tài sản, xử lý tài sản đảm bảo cho vay.. cũng ảnh hưởng nhiều 
đến việc xử lý tài sản đảm bảo của Ngừn hàng. Nếu cỏc văn bản này cũn 
nhiều bất cập, mừu thuẩn và khụng đồng bộ sẻ khiến cho Ngừn hàng gặp 
nhiều khỳ khăn. Ngược lại, cỏc qui trỡnh và thủ tục xử lý tài sản đảm bảo 
đơn giản sẽ giỳp cỏc Ngừn hàng rất nhiều trong việc phỏt múi tài sản đảm 
bảo. 
 *Mụi trương chớnh trị: 
Mụi trường chớnh trị ổn định sẻ giỳp cho cỏc doanh nghiệp mạnh dạn đầu tư, 
nừng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, trả được nợ cho Ngừn hàng khiến 
Ngừn hàng khụng cần phải phỏt múi tài sản đảm bảo để thu hồi nợ. Ngoài ra, 
mụi trường chớnh trị ổn định sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc ban hành cỏc 
văn bản phỏt phỏp luật cỳ liờn quan đến việc xử lý tài sản đảm bảo, từ đỳ 
giỳp cho cỏc Ngừn hàng dễ dàng hơn trong việc tiến hành xử lý tài sản đảm 
bảo cho vay. 
V. ớ NGHĨA CỦA VIỆC XỬ Lớ TÀI SẢN ĐẢM BẢO CHO VAY THU HỒI NỢ 
TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI: 
 Nợ quỏ hạn, nợ khỳ đũi luụn luụn tồn tại trong hoạt động kinh doanh 
của cỏc Ngừn hàng Thương mại. Mặc dự cỏc Ngừn hàng Thương mại luụn 
tỡm mọi cỏch để giảm thiểu cỏc khoản nợ này nhưng vẫn luụn đối phỳ với 
tỡnh trạng là một khối lượng lớn nguồn vốn kinh doanh của Ngừn hàng bị 
chụn sừu trong tài sản đảm bảo cho vay trong khi nguồn vốn cần cho kinh 
doanh lại rất hạn hẹp. Do hoạt động kinh doanh của cỏc Ngừn hàng Thương 
 33
mại là nhằm mục tiờu tỡm kiếm lợi nhuận nờn Ngừn hàng khụng thể thu 
được lợi nhuận nến nguồn vốn cho vay bị động và cỳ thể khụng thu hồi đủ 
giỏ trị ban đầu. Vỡ vậy, việc xử lý tài sản đảm bảo cho vay để thu hồi nợ cỳ ý 
nghĩa rất quan trọng đối với cả Ngừn hàng va khỏch hàng. 
1. Đối với Ngừn hàng: 
 Xử lý tài sản đảm bảo để thu hồi nợ sẽ giỳp cho Ngừn hàng “khơi 
thụng được dũng chảy của vốn” tạo điều kiện cho nguồn vốn bị ứ động phỏt 
huy được tỏc dụng của nỳ, mang lại lợi nhuận cho Ngừn hàng. Phỏt múi tài 
sản đảm bảo sẽ giỳp cho cỏc Ngừn hàng Thương mại thu hồi được một phần 
lượng vốn đú mất do khỏch hàng khụng trả được nợ và làm giảm được chi 
phớ do nguồn vốn cho vay khụng thu được lúi nhưng vẫn phải trả lúi cho cỏc 
khoản vốn mà Ngừn hàng phải huy động từ trong nền kinh tế, bởi vỡ cỏc 
khoản vốn thu hồi lại được sẽ đựoc Ngừn hàng đầu tư vào cỏc dự ỏn khỏc 
khả thi hơn. 
 Mặt khỏc, xử lý tài sản đảm bảo cũng sẽ giỳp cho cỏc Ngừn hàng 
Thương mại giảm được chi phớ do việc phải bảo quản, bảo dưỡng cỏc tài sản 
bảo đảm của khỏch hàng trong khi cỏc tài sản này ngừng hoạt động để đưa 
vào diện xử lý để thu hồi nợ. Đối với những Ngừn hàng Thương mại mà khối 
lượng tài sản thế chấp, cầm cố lớn do nhiều khỏch hàng khụng trả được nợ, 
việc bỏn tài sản sẻ giỳp cho Ngừn hàng thu hồi được nợ, trỏnh rơi vào tỡnh 
trạng rủi ro phỏ sản do khụng cỳ khả năng thanh toỏn cho cỏc khỏch hàng 
gửi tiền. Xử lý tài sản đảm bảo sẽ là một biện phỏp tạo đà đẩy mạnh tiến 
trỡnh lành mạnh hoỏ hoạt động tài chớnh của cỏc tổ chức tớn dụng. 
2. Đối với khỏch hàng: 
 Từm lý khỏch hàng vay vốn Ngừn hàng đều muốn kinh doanh cỳ hiệu 
quả, thu được lợi nhuận để trả nợ vay Ngừn hàng, khụng ai muốn bị rủi ro 
dẫn đến phải bỏn tài sản đảm bảo để trả nợ cho Ngan hàng, Tuy nhiờn, điều 
đỳ lại thường xuyờn xảy ra và đưa khỏch hàng vào tỡnh trạng buộc phải bỏn 
tài sản đảm bảo để trả nợ. Cỳ những khỏch hàng do nguồn lực tài chớnh hựng 
mạnh hoặc tin tưởng vào khả năng kinh doanh của mỡnh và rủi ro là yếu tố 
 34
khỏch quan thỡ cỳ xu hướng xin Ngừn hàng điều chỉnh kỳ hạn nợ hoặc gia 
hạn nợ để tiếp tục kinh doanh nhằm trả nợ cho Ngừn hàng. Tuy nhiờn, số 
lượng khỏch hàng này là rất ớt và chủ yếu số khỏch hàng cũn lại thường rơi 
vào tỡnh trạngkhụng thể trả được nợ cho Ngừn hàng hoặc nếu trả được thỡ 
dừy dưa, kộo dài trong thời gian lừu. Và vỡ vậy, Ngừn hàng buộc phải bỏn tài 
sản đảm bảo của họ để thu hồi nợ cho mỡnh. Việc bỏn tài sản đảm bảo nếu 
trả được nợ sẽ giỳp cho cỏc khỏch hàng hoàn thành được nghĩa vụ trả nợ của 
mỡnh và nếu chưa trả đủ nợ cũng sẽ giỳp cho khỏch hàng giảm bớt được nợ 
đối với Ngừn hàng . Và quan trọng hơn là sẽ giỳp cỏc khỏch hàng trỏnh phải 
ra hầu toà do khụng trả được nợ cho Ngừn hàng. 
 Mặc dầu xử lý tài sản đảm bảo là yờu cầu bắt buộc nếu khỏch hàng 
khụng thực hiện được nghĩa vụ trả nợ của mỡnh đối với Ngừn hàng. Tuy 
nhiờn, cỏc Ngừn hàng khụng thực hiện việc xử lý tài sản đảm bảo một cỏch 
nguyờn tắc mà cỳ tỡnh cỳ lý đối với khỏch hàng đặc biệt là đối với tài sản thế 
chấp là nhà ở của cỏc cỏ nhừn. Ngừn hàng vẫn sẽ phỏt múi tài sản đảm bảo 
nhưng số tiền thu đựoc một phần được sử dụng để đảm bảo nơi ăn chốn ở cho 
khỏch hàng, phần cũn lại mới là phần thu cho Ngừn hàng. Như vậy, khỏch 
hàng vừa đảm bảo được nghĩa vụ trả nợ vừa đảm bảo đuợc nơi ăn chốn ở cho 
chớnh mỡnh. 
 Do đỳ, đối với cả Ngừn hàng và khỏch hàng, mặc dự xử lý tài sản 
đảm bảo thu hồi nợ khụng phải là một giải phỏp tối ưu nhưng nỳ đỏp ứng 
được yờu cầu cấp bỏch là thu hồi được nợ cho Ngừn hàng, đảm bảo an toàn 
cho người gửi tiền. 
VI. KINH NGHIỆM XỬ Lớ CÁC KHOẢN NỢ XẤU THễNG QUA XỬ Lớ TÀI SẢN 
ĐẢM BẢO VÀ VIỆC TRÍCH LẬP DỰ PHềNG RỦI RO TẠI THÁI LAN VÀ HÀN 
QUỐC: 
 Cuộc khủng hoảng tài chớnh tiền tệ năm 1997 trong khu vực đú làm 
ảnh hưởng trầm trọng đến hệ thống Ngừn hàng của cỏc nước Chừu ỏ. Thỏi 
Lan và Hàn Quốc- hai con rồng Chừu ỏ cũng khụng thoỏt khỏi vũng xoỏy và 
chịu ảnh hưởng một cỏch nặng nề. Một trong những nguyờn nhừn chủ yếu 
tỏc động đến cuộc khủng hoảng mà hai nước lừm phải là: vay nợ nước ngoài 
 35
nhiều, nợ quỏ hạn (nợ xấu) chiếm tỷ trọng lớn. Tại Thỏi Lan, dư nợ nước 
ngoài khi xảy ra khủng hoảng là 80 tỷ USD , trong đỳ cỏ nhừn nợ chiếm 
73%, nợ xấu tớnh đến thỏng 6/1998 là 104 tỷ bạt. Cũn tại Hàn Quốc, dư nợ 
nước ngoài khi xảy ra khủng hoảng là 150 tỷ USD , trong đỳ nợ ngắn hạn 
chiểm tới 50%. Cỏc khoản vay nợ đến hạn nhưng khụng trả được dẫn đến 
Ngừn hàng mất khả năng thanh toỏn. Cả hai nước đều lấy tài sản thế chấp 
làm đảm bảo vốn vay là chủ yếu mà xem nhẹ đảm bảo bằng dự ỏn khả thi, cỳ 
hiệu quả, trong khi tài sản thế chấp bỏn được giỏ trị thấp, thậm chớ khụng cỳ 
khả năng bỏn, do đỳ khụng thu hồi được vốn vay.Trước tỡnh hỡnh đỳ, Chớnh 
phủ Thỏi Lan và Hàn Quốc đú và đang cỳ nhiều quyết sỏch tớch cực nhằm 
khắc phục hậu quả, thỏo gỡ khỳ khăn, chấn chỉnh, cơ cấu lại khu vực tài 
chớnh ngừn hàng và đặc biệt là xử lý tài sản thế chấp, những khoản nợ xấu. 
 Tại Thỏi lan, việc đỏnh giỏ tài sản thế chấp cỳ thể do hai bờn chủ nợ 
và con nợ thoú thuận thực hiện, hoặc cỳ thể thuờ một cụng ty cỳ chức năng 
đỏnh giỏ tỡnh hỡnh. Khi đỏnh giỏ phải được làm rừ tài sản nào cỳ giỏ trị, cỳ 
khả năng thu hồi vốn vay, tài sản nào bị nghi ngờ. Tài sản nào khụng cỳ khả 
năng thu hồi giỏ trị. Từ đỳ xỏc định tỷ lệ dự phũng rủi ro thớch hợp.Chớnh 
phủ Thỏi Lan cho phộp cỏc Ngừn hàng Thương mại được thành lập cụng ty 
mua bỏn tài sản thế chấp, cầm cố. Cổ đụng của cụng ty là cỏc Ngừn hàng 
Thường mại, mỗi Ngừn hàng Thương mại được mua tối đa 10% vốn điều lệ. 
Cụng ty mua nợ của Nhà nước sẽ trả theo giỏ trị ghi trong sổ sỏch kế toỏn 
sau khi trừ đi một số tiền khấu trừ sẽ được qui định thống nhất và phỏt hành 
cụng trỏi dài hạn để cung cấp vốn cho cụng ty này. Cụng ty mua nợ sẽ do 
giới chuyờn mụn chứ khụng phải là do giới chức quan liờu của Chớnh phủ 
điều hành. Trong điều kiện cần thiết như cuộc khủng hoảng vừa qua Chớnh 
phủ cỳ thể mua cổ phần của cỏc Ngừn hàng gặp khỳ khăn, phải giải thể, sỏt 
nhập,..Đồng thời, Nhà nước cho phộp thành lập quỹ phỏt triển và phục hồi tài 
sản tài chớnh do Bộ tài chớnh quản lý để phỏt hàng trỏi phiếu 200 tỷ bạt 
dựng mua cổ phần ưu tiờn, 100 tỷ bạt mua cổ phần thường của cỏc Ngừn 
hàng Thương mại, cụng ty tài chớnh. Mặt khỏc, nếu chưa đủ đỏp ứng yờu cầu 
, sẽ kờu gọi nước ngoài mua cổ phần. Đồng thời thành lập cụng ty Bảo hiểm 
trờn thế giới để phũng ngừa rủi ro, tỷ lệ đỳng gỳp từ 0,23% đến 0,35% trờn 
 36
tổng số tiền huy động của mổi Ngừn hàng Thương mại. Để cơ cấu lại nợ và 
dự phũng rủi ro, hiện nay Thỏi Lan sử dụng 3 cỏch: 
 - Điều chỉnh, sửa lại hợp đồng vay vốn như hạ lúi suất vay, giảm hoặc 
khụng phạt, hoặc yờu cầu con nợ chuyển giao tài sản thế chấp để bỏn, chấp 
nhận lổ để xoỏ nợ 
 - Kết hợp giữa điều chỉnh lại hợp đồng vay với việc chuyển giao tài 
sản thế chấp để xử lý 
 - Giún nợ, khi con nợ gặp khỳ khăn tạm thời trong thu chi tài chớnh, 
sản xuất kinh doanh. 
 Việc phừn loại nợ quỏ hạn để dự phũng rủi ro được tớnh toỏn và xỏc 
định theo 5 loại: ( theo bảng) 
 Việc tớnh dự phũng rủi ro, 6 thỏng thực hiện một lần. 
 Tại Hàn Quốc, việc xử lý nợ xấu được thực hiện bằng cỏc biện phỏp: 
Chớnh ohủ lập cụng ty mua bỏn nợ xấu. Cụng ty này do Chớnh phủ quản lý, 
vốn hoạt động của cụng ty từ Ngừn sỏch Nhà nước.Cụng ty mua nợ xấu theo 
giỏ qui định của Chớnh phủ: mua 36% giỏ trị nợ xấu nếu nợ xấu cỳ tài sản 
thế chấp, cầm cố, mua 1% giỏ trị nợ xấu nếu khoản nợ đỳ khụng cỳ tài sản 
Loại 
Thời hạn khụng 
thu được nợ 
Tỷ lệ dự phũng 
Loại 1 (Nợ quỏ hạn bỡnh thường) 
1 thỏng 1% 
Loại 2 (Nợ quỏ hạn khụng bỡnh 
thường) 
1-3 thỏng 2% 
Loại 3 (Nợ quỏ hạn dưới tiờu 
chuẩn bỡnh thường) 
3-6 thỏng 20% 
Loại 4 (Nợ khỳ đũi) 6-12 thỏng 50% 
Loại 5 ( Nợ quỏ hạn khụng thu hồi 
được) 
Trờn 12 thỏng 100% 
 37
thế chấp, cầm cố. Đồng thời Chớnh phủ giao thờm nhiệm vụ cho cụng ty bảo 
hiểm mua phần chờnh lệch giữa tài sản nợ và tài sản cỳ của cỏc Ngừn hàng 
Thương mại được sỏt nhập với lúi suất từ 10-15% (tài sản tốt giao cho Ngừn 
hàng sỏt nhập, tài sản xấu giao cho cụng ty bảo hiểm). Nguồn vốn của cụng 
ty bảo hiểm dựng mua là từ nguồn bảo hiểm . nếu thiếu được phộp phỏt hành 
chứng chỉ thương mại để mua. Ngoài ra, Chớnh phủ Hàn Quốc cỳ thể mua cổ 
phần của Ngừn hàng Thương mại. Trờn thực tế, Chớnh phủ đú mua cổ phần 
của hai Ngừn hàng Thương mại dưới 94% cổ phần của mỗi Ngừn hàng. 
Nhưng sau đỳ, trong một thời gian dài nhất định sẽ bỏn lại số cổ phần này 
cho tư nhừn. 
 Việc đỏnh giỏ, phừn loại nợ và dự phũng rủi ro được phừn theo 5 loại: 
Loại Đỏnh giỏ Mức trớch dự phũng rủi ro 
1 Bỡnh thường 0,5% 
2 Hơi cỳ vấn đề 2% 
3 Dưới tiờu chuẩn 20% 
4 Cỳ vấn đề 75% 
5 Xấu 100% 
 38
Bờn cạnh phừn loại nợ, Ngừn hàng Hàn Quốc cũng tiến hành đỏnh 
giỏ tài sản và phừn thành 5 loại: 
Loại TàI SảN Tỷ lệ trớch dự phũng rủi 
ro 
1 
Tiền mặt, trỏi phiếu Chớnh phủ 
và Ngừn hàng bằng bản tệ, trỏi 
phiếu Chớnh phủ và Ngừn 
hàng và cỏc nước phỏt triển 
(OECD) 
0% 
2 
Cỏc khoản cho vay Chớnh phủ 
Trung ương, chớnh quyền địa 
phương 
10% 
3 
Khoản vay của cỏc nước 
ORCD và khoản vay của Ngừn 
hàng quốc tế 
20% 
4 
Cho vay hộ gia đỡnh xừy dựng 
nhà cửa 
50% 
5 Cho vay tư nhừn, cho vay khỏc 100% 
 Trờn đừy là những giải phỏp mà Thỏi lan và Hàn Quốc đú và đang 
thực hiện nhằm sớm khắc phục những hậu quả do cuộc khủng hoảng tài 
chớnh gừy ra cho họ. Đặc biệt, họ đú đưa ra cỏc chớnh sỏch, biện phỏp mang 
tớnh kỷ thuật, nghiệp vụ và cả cỏc biện phỏp cỳ tớnh hành chớnh của Nhà 
nước để xử lý tài sản thế chấp, đỏnh giỏ phừn loại nợ, tớnh toỏn và dự phũng 
rủi ro thớch hợp cho từng loại nợ, loại tài sản Đừy chớnh là những giải phỏp 
mang tớnh tớch cực mà Việt nam chỳng ta nờn tham khảo để phục vụ cho 
việc xừy dựng, 
hoạch định cỏc chớnh sỏch, điều hành và xử lý vấn đề nợ khỳ đũi trong hệ 
thống Ngừn hàng Thương Vịờt nam hiện nay nhằm giỳp cỏc Ngừn hàng 
 39
Thương mại Việt nam phỏt triển được an toàn, hiệu qủa và ngày càng phỏt 
triển. 
Chương II: 
THỰC TRẠNG XỬ Lớ TÀI SẢN ĐẢM BẢO 
CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG CễNG THƯƠNG 
HOÀN KIẾM 
I. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG CễNG THƯƠNG HOÀN KIẾM: 
1.Lịch sử hỡnh thành và phỏt triển: 
 Ngày 6 thỏng 5 năm 1951, Ngừn hàng quốc gia được thành lập với tư 
cỏch là Ngừn hàng phỏt hành Trung ương, đồng thời kiờm nhiệm chức năng 
của Ngừn hàng Thương mại. Sau khi thống nhất đất nước và hoàn thành quốc 
hữu hoỏ dưới chế độ cũ miền Nam, trờn cả nước hỡnh thành hệ thống Ngừn 
hàng thống nhất với cỏc đặc điểm của Ngừn hàng một cấp. Trước yờu cầu 
bức thiết của nền kinh tế bước sang thời kỳ đổi mới, ngày 26 thỏng3 năm 
1988 Hội đồng Bộ trưởng ban hành Nghị định 53/HĐBT hỡnh thành hệ thống 
Ngừn hàng Việt nam hai cấp. Cựng với sự ra đời của 4 Ngừn hàng Việt nam 
chuyờn doanh: Ngừn hàng Ngoại Thương Việt nam, Ngừn hàng Đầu tư và 
Phỏt triển Việt nam, Ngừn hàng nụng nghiệp Việt nam thỡ từ 1/7/1988 Ngừn 
hàng Cụng thương Việt nam đú ra đời và đi vào hoạt động. 
 Ngừn hàng Cụng thương Hoàn Kiếm (NHCTHK) là một chi nhỏnh 
của NHCTVN, cỳ trụ sở chớnh tại 37 Hàng Bồ, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 
Trước thỏng 3/1988, NHCTHK thuộc về NHCT thành phố Hà Nội thực hiện 
nhiệm vụ chớnh được giao là vừa kinh doanh tiền tệ, tớn dụng và thanh toỏn, 
đồng thời vừa đảm bảo nhu cầu về vốn cho cỏc đơn vị ngoài quốc doanh và 
cỏc tập thể trờn địa bàn quận Hoàn Kiếm. Nhưng kể từ sau khi chỉ thị số 
218/CT ban hành ngày 13/7/1987 của HĐBT, thực hiện Điều lệ của 
NHCTVN, ngày 26/3/1988 NHCTHK chớnh thức tỏch ra khỏi NHCT thành 
phố Hà Nội để trở thành NHCTHK như ngày nay. 
 40
 Do NHCTHK là một chi nhỏnh của NHCTVN nờn bờn cạnh việc 
thực hiện đầy đủ cỏc chức năng của một chi nhỏnh thỡ ngoài ra NHCTHK 
cũn thực hiện cỏc hoạt động kinh doanh tiền tệ như một NHTM. 
 NHCTHK là một đơn vị hạch toỏn độc lập nhưng tương đối phụ 
thuộc vào NHCTVN, cỳ quyền tự chủ kinh doanh, cỳ con dấu riờng và được 
mở tài khoản giao dịch tại NHNN cũng như cỏc tổ chức tớn dụng khỏc trong 
cả nước. Kể từ khi thành lập cho đến nay, NHCTHK đú và đang hoạt động 
kinh doanh trờn cơ sở tự kinh doanh, tự bự đắp và cỳ lúi. 
 Trúi qua quỏ trỡnh hoạt động trờn 10 năm, NHCTHK đú hoà nhập 
vào hoạt động chung của cả hệ thống Ngừn hàng trong nền kinh tế thị trường. 
Hơn nữa, NHCTHK khụng những chỉ đứng vững trong cạnh tranh mà cũn 
khụng ngừng mỡ rộng và hoạt động với hiệu quả ngày càng cao. 
2. Cơ cấu tổ chức bộ mỏy: 
 Hiện nay, NHCTHK cỳ hơn 200 cỏn bộ trờn tổng số 1,2 vạn cỏn của 
toàn hệ thống NHCT. Trong đỳ cỳ 40,8% cỳ trỡnh độ đại học và trờn đại học, 
cũn lại đú được qua đào tạo qua hệ cao đảng, trung học chuyờn ngành ngừn 
hàng. NHCTHK cỳ 9 phũng, hoạt động theo chức năng riờng đú được phừn 
cụng theo sự chỉ đạo điều hành của Ban giỏm đốc và hai phỳ giỏm đốc cựng 
cỏc quỹ tiết kiệm nằm rải rỏc trờn địa bàn. 
 * Phũng kinh doanh: Đừy là phũng kinh doanh tổng hợp, thực hiện 
cỏc nghiệp vụ cho vay đối với cỏc khỏch hàng là cỏc tổ chức và cỏ nhừn 
thuộc mọi thành phần kinh tế, dưới hỡnh thức là cỏc khoản vay ngắn, trung 
và dài hạn, cho vay uỷ thỏc, cho vay theo dự ỏn. Đồng thời cũng thực hiện 
chức năng giỏm sỏt và quản lý việc sử dụng vốn. 
 * Phũng kinh doanh đối ngoại: Thực hiện hai chức năng chớnh là 
thanh toỏn quốc tế (thanh toỏn xuất nhập khẩu bằng cỏc phương thức mở tài 
khoản, nhờ thu cà L/C) và kinh doanh ngoại tệ (thanh toỏn, chuyển tiền cho 
khỏch hàng, chủ yếu là mua bỏn ngoại tệ để phục cho cỏc doanh nghiệp 
XNK), hạch toỏn kế toỏn cỏc nghiệp vụ ngoại tệ, làm đầu mối thanh toỏn sộc 
 41
du lịch thẻ tớn dụng quốc tế, thu chi tiền mặt ngoại tệ cho cỏc đơn vị, thực 
hiện việc giải ngừn cho một số dự ỏn do NHCTVN chỉ định. 
 * Phũng giao dịch Đồng Xuừn: Do trờn địa bàn quận Hoàn Kiếm cỳ 
khu chợ Đồng Xuừn nờn NHCTHK đú tổ chức ra một phũng riờng để phục 
vụ cho cỏc thành phố ngoài quốc doanh. Phũng này hoạt động như một chi 
nhỏnh ngừn hàng, hạch toỏn thu chi độc lập và cỳ lúi. 
Ban giỏm đốc 
Phũn
g 
kinh 
doanh 
Phũn
g 
kinh 
doanh 
đối 
ngoại 
Phũn
g giao 
dịch 
Đồng 
Xuừn 
Phũng 
nguồn 
vốn và 
cừn 
đối 
vốn 
tổng 
hợp 
Phũn
g 
Kế 
toỏn 
Tài 
chớnh 
Phũn
g 
Ngừn 
quỹ 
Phũng 
Kiểm 
Soỏt 
Phũn
g vi 
tớnh 
Phũn
g tổ 
chức 
hành 
chớnh 
Cỏc quỹ tiết kiệm 
 * Phũng nguốn vốn và cừn đối tổng hợp: Làm nhiệm vụ xừy dựng kế 
hoạch cừn đối và tổng hợp về nguồn vốn và sử dụng vốn; huy động mọi 
nguồn vốn tiết kiệm từ cỏc tổ chức và cỏ nhừn thuộc mọi thành phần kinh tế; 
thực hiện chế độ thụng tin, lập kế hoạch tài chớnh, tổng hợp, phừn tớch, bỏo 
cỏo về mọi tỡnh hỡnh hoạt động kinh doanh của NHCTHK theo yờu cầu của 
Giỏm đốc NHCTVN. 
 * Phũng kế toỏn- tài chớnh: Thực hiện hạch toỏn kế toỏn cỏc nghiệp 
vụ thanh toỏn bằng VND, lờn cừn đối tổng hợp. Phũng cỳ 5 tổ cụng tỏc chịu 
 42
trỏch nhiệm về cỏc chức năng riờng biệt: Tổ kế toỏn nội bộ, Tổ thanh toỏn 
viờn,Tổ thanh toỏn liờn hàng, Tổ thanh toỏn bự trừ và Tổ tiết kiệm. 
 * Phũng ngừn quỹ: Quản lý tồn quỹ, thực hiện thu chi theo lệnh về 
tiền mặt VND và ngoại tệ, bảo quản và phừn phối cỏc chứng từ cỳ giỏ. 
 * Phũng kiểm soỏt: Thực hiện kiểm soỏt nội bộ là nhiệm vụ trọng từm 
của phũng, ngoài ra cũn thanh tra cỏc vụ việc cỳ liờn quan, cỏc thao tỏc 
nghiệp vụ nhằm ngăn chặn cỏc rủi ro từ chớnh cỏc cỏn bộ ngừn hàng. 
 * Phũng vi tớnh : Quản lý và xử lý cỏc dữ liệu kế toỏn, kết nối mạng 
nội bộ, ngoài ra cũn thực hiện việc bảo dưỡng, lắp đặt cỏc mỏy tớnh phục vụ 
cho việc tổng hợp, cừn đối, sao kờ cho mạng mỏy tớnh phũng kế toỏn. 
 * Phũng tổ chức hành chớnh: Thực hiện cỏc cụng việc về hành chớnh 
quản trị như cỏc doang nghiệp khỏc, bảo đảm cơ sở vật chất cho hoạt động 
kinh doanh của cỏc phũng ban; quản lý, sắp xếp và điều chuyển nhừn sự, bảo 
đảm tiền lương cho cỏn bộ nhừn viờn, tham mưu cho lúnh đạo về xột tuyển 
và đề bạt cỏn bộ. 
 Cỏc phũng trờn cỳ mối liờn hệ chặt chẽ với nhau, phối hợp với nhau 
để thực hiện cỏc hoạt động của Ngừn hàng. Cơ cấu tổ chức của cỏc phũng 
ban ngày càng được cải tiến để ngày càng phục vụ tốt hơn cho nhiệm vụ của 
một Ngừn hàng đa năng, hiện đại và ngày càng cỳ nhiều sản phẩm mới, đỏp 
ứng được cỏc nhu cầu của khỏch hàng trong cơ chế thị trường. 
3.Cỏc hoạt động nghiệp vụ của Ngừn hàng: 
 Huy động vốn: với hoạt động mỡ tài khoản và nhận tiền gửi tiết kiệm 
của tất cả cỏc tổ chức và dừn cư trong và ngoài nước: 
- Mở tài khoản tiền gửi khụng kỳ hạn, cỳ kỳ hạn bằng VND và ngoại tệ. 
- Nhận tiền gửi tiết kiệm cỳ kỳ hạn và khụng kỳ hạn 
- Phỏt hành cỏc loại chứng chỉ tiền gửi, tớn phiếu, kỳ phiếu và trỏi 
phiếu ngừn hàng 
 43
- Cỏc hỡnh thức huy động khỏc như tiếp nhận vốn tài trợ, vốn uỷ 
thỏc từ NHNN và cỏc tổ chức quốc tế, chớnh phủ của cỏc nước và 
cỏc cỏ nhừn. 
- Đặc biệt là dịch vụ tiết kiệm điện tử lần đầu tiờn thực hiện ở Việt nam. 
 Tớn dụng: 
- Cho vay ngắn, trung và dài hạn bằng VND và ngoại tệ đối với cỏc 
tổ chức kinh tế, cỏc cỏ nhừn và hộ gia đỡnh thuộc mọi thành phần 
kinh tế. 
- Đồng tài trợ, cho vay hợp vốn đối với những dự ỏn cỳ quy mụ lớn 
và thời hạn hoàn vốn dài. 
- Bảo lúnh: bảo lúnh mua hàng trả chậm, bảo lúnh tham gia đấu 
thầu, bảo lúnh thực hiện hợp đồng, vay vốn với bờn thứ ba, bảo 
lúnh tiền đặt cộc, bảo lúnh giao nhận hàng. 
- Cỏc chương trỡnh vay vốn ưu đúi: cho vay bằng Quỹ phỏt triển 
cỏc doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEDF), cỏc hiệp định tớn dụng 
khung và đặc biệt là chương trỡnh cho vay sinh viờn với lúi suất 
ưu đúi. 
 Thanh toỏn quốc tế: thực hiện nghiệp vụ thanh toỏn xuất nhập khẩu 
hàng hoỏ dịch vụ bằng cỏc phương thức: 
- Thư tớn dụng (L/C): nhận phỏt hành thư tớn dụng, thụng bỏo L/C, 
xỏc nhận, chiết khấu và thanh toỏn L/C.. 
- Nhờ thu: nhờ thu hối phiếu trả ngay (D/P) và nhờ thu chấp nhận 
hối phiếu (D/A).. 
- Chuyển tiền điện tử 
- Chuyển tiền kiều hối 
- Thanh toỏn thẻ tớn dụng quốc tế, sộc du lịch 
 44
 Thực hiện cỏc dịch vụ kinh doanh tiền tệ, ngoại hối: 
- Dịch vụ mua bỏn ngoại hối giao ngay (Spot) 
- Dịch vụ mua bỏn ngoại hối kỳ hạn ( Forward) 
- Dịch vụ hoỏn đổi Swap 
 Dịch vụ thanh toỏn điện tử: được thực hiện nhanh chỳng, chớnh xỏc, 
an toàn và tiện lợi nhờ hệ thống mỏy tớnh được nối mạng nội bộ 
 Dịch vụ tư vấn và quản lý tài chớnh tiền tệ, đại lý ngừn hàng, dịch vụ 
bảo hiểm, quản lý tiền vốn và cỏc dự ỏn đầu tư phỏt triển theo yờu cầu của 
khỏch hàng. 
 Đầu tư dưới cỏc hỡnh thức hựn vốn, liờn doanh, mua cổ phần, mua tài 
sản và cỏc hỡnh thức đầu tư khỏc vào cỏc doanh nghiệp và cỏc tổ chức tài 
chớnh tớn dụng khỏc 
 Thực hiện cỏc nghiệp vụ uỷ quyền khỏc của Nhà nước và NHNN. 
II. KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ –XÃ HỘI TRấN ĐỊA BÀN TÁC ĐỘNG ĐẾN 
NHCTHK: 
 NHCTHK cỳ địa bàn hoạt động chớnh tại Quận Hoàn Kiếm, là một 
quận thuộc khu trung từm thương mại lớn nhất của thủ đụ Hà Nội gồm 18 
phường với hơn 22 vạn dừn và diện tớch là 425 km2. Mặt khỏc, nằm trong 
trung từm kinh tế xú hội của cả nước, NHCTHK cỳ nhiều thuận lợi trong 
hoạt động kinh doanh tiền tệ của mỡnh. 
 Tuy nhiờn, do đặc điểm dừn cư trong địa bàn và lại hoạt động trờn lĩnh 
vực thương mại là chủ yếu nờn hầu hết khỏch hàng của Ngừn hàng là cỏc 
doanh nghiệp vừa và nhỏ, cỏc cơ sở sản xuất và cỏc cỏ nhừn. Bờn cạnh đỳ, 
NHCTHK khụng trỏnh khỏi sự cạnh tranh gay gắt của cỏc Ngừn hàng khỏc 
trong hệ thống. Hơn nữa, trờn địa bàn quận cũn cỳ Hội sở chớnh của 
NHCTVN nờn cỏc cơ quan, xớ nghiệp lớn của cỏc Bộ, Sở và cỏc doanh 
nghiệp cỳ tầm cỡ khỏc thường mở tài khoản và giao dịch tại Hội sở chớnh 
này. 
 45
 Nhỡn chung, khỏch hàng chủ yếu của NHCTHK là cỏc đối tượng 
khỏch hàng thuộc thành phần kinh tế ngoài quốc doanh, cũn lại là một số ớt 
cỏc đơn vị kinh tế quốc doanh. Tuy nhiờn, trong mấy năm gần đừy, Ngừn 
hàng đú chỳ trọng và tỡm mọi phỏp nhằm thu hỳt và lụi kộo khỏch hàng 
thụng qua việc khụng ngừng nừng cao chất lượng dịch vụ, giảm thiểu những 
thủ tục hành chớnh rườn rà ... 
 Năm 2001, nền kinh tế nước ta vẫn tiếp tục ổn định và phỏt triển. Với 
tốc độ tăng trưởng GDP 6,8%, sự ổn định về chớnh trị và những thành cụng 
trong đối ngoại, nước ta đú trở thành một địa chỉ tin cậy cho cỏc nhà đầu tư 
nước ngoài.Cỏc cụng cụ thực hiện chớnh sỏch tiền tệ của Ngừn hàng Nhà 
nước đú cỳ những thay đổi lớn theo thụng lệ quốc tế, đặc biệt là lúi suất và tỷ 
giỏ đú tạo ra mụi trường thụừn lợi, khiến cho hoạt động ngừn hàng ngày càng 
sụi động và hiệu quả hơn. 
 Tuy nhiờn, chỳng ta vẫn cũn phải đối mặt với nhiều khỳ khăn, thỏch 
thức do ảnh hưởng của suy thoỏi kinh tế toàn cầu. Hoạt động của nền kinh tế 
cũn kộm hiệu quả và một số yếu tố khỏch quan khụng thuận lợi cho hoạt 
động ngừn hàng, đỳ là: sản phẩm cạnh tranh thấp, giỏ cỏc mặt hàng xuất 
khẩu chiến lược như nụng sản, dầu thụ, cà phờ.. liờn tục giảm 
 Lúi suất ngoại tế trờn thị trường tiền tế giảm mạnh từ 6,5% xuống cũn 
1,75%/năm, lúi suất cho vay liờn tục giảm trong khi chi phớ cho cỏc khoản 
huy động cỳ kỳ hạn chưa kịp giảm theo. Cộng với sự cạnh tranh gay gắt của 
trờn 70 ngừn hàng lớn nhỏ trờn địa bàn mà chủ yếu là cạnh tranh về lúi suất 
và phớ, đú cỳ tỏc động đến tỡnh hỡnh hoạt động kinh doanh của Ngừn hàng. 
 Như vậy, với những yếu tố khỏch quan cũng như chủ quan NHCTHK 
đú và đang cố gắng hoạt động kinh doanh cỳ hiệu quả, khắc phục và vượt qua 
khỳ khăn, khụng ngừng tăng trưởng nguồn vốn và mỡ rộng mạng lưới kinh 
doanh, sử dụng linh hoạt nguồn vốn nhằm mục tiờu “Phỏt triển-an toàn-hiệu 
quả”. 
III. TốNH HốNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHCTHK: 
1. Nghiệp vụ huy động vốn: 
 46
 Thực hiện phương chừm “huy động tiền gửi để cho vay”, NHCTHK đú 
luụn coi trọng cụng tỏc huy động vốn và coi nguồn vốn là yếu tố đầu tiờn của 
quỏ trỡnh kinh doanh, quyết định đến sự tồn tại của Ngừn hàng. Với nguồn 
vốn cỳ cơ cấu hợp lý, chi phớ huy động thấp sẽ là cơ sở để mỡ rộng và nừng 
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngừn hàng. 
 Tổng nguồn vốn: năm 2001, Ngừn hàng đú đạt nguồn vốn huy động là 
3.502,015 tỷ đồng, tăng 40,5% so với năm 2000. 
 Hỡnh thức huy động ngày càng phong phỳ: cỏc loại tiền gửi, kỳ phiếu 
nội ngoại tệ với nhiều kỳ hạn, trả lúi hoặc sau, cỳ nhiều mức lúi suất khỏc 
nhau,...đú thu hỳt được nhiều khỏch hàng, khơi tăng nguồn vốn huy động... 
 Về cơ cấu nguồn vốn: Theo kỳ hạn ta thấy, tiền gửi khụng kỳ hạn tại 
Ngừn hàng luụn chiếm tỷ trọng lớn (bỡnh quừn là 60% hàng năm). Cỳ được 
như vậy là do khỏch hàng của Ngừn hàng chủ yếu gửi tiền để phục vụ nhu 
thanh toỏn trong hoạt động kinh doanh . Tuy nhiờn thực tế này cũng gừy 
khụng ớt khỳ khăn cho Ngừn hàng vỡ tớnh khụng ổn định của nguồn vốn này 
ảnh hưởng tới khả năng thanh khoản của Ngừn hàng. Cỏc doanh nghiệp cỳ 
thể rỳt vốn bất cứ lỳc nào để đỏp ứng yờu cầu sản xuất kinh doanh , nhiều khi 
là với một khối lượng lớn, gừy bị động về nguồn vốn cho Ngừn hàng. 
 47
 48
2.Nghiệp vụ sử dụng vốn: 
 Bằng nguồn vốn huy động dồi dào, NHCTHK đú cho vay và đầu tư đối 
với tất cả cỏc thành phần kinh tế, gỳp phần phỏt triển kinh tế-xú hội thành 
phố Hà Nội. Biểu 2 cho thấy tỡnh hỡnh sử dụng vốn tại NHCTHK. 
 Dư nợ đạt 620,111 tỷ đồng, tăng 13,3% so với năm 2000. Trong năm, 
khụng phỏt sinh nợ quỏ hạn. Vốn tớn dụng được đầu tư “an toàn, hiệu quả” 
cho cỏc ngành kinh tế trọng điểm, quan trọng như: Than, Điện, Giao thụng 
vận tải, Xừy dựng, Lắp mỏy, Chế tạo thiết bị điện tử, Điện tử, Chế biến nụng 
sản xuất khẩu,.. 
 Việc phừn tớch đỏnh giỏ được thực hiện một cỏch tổng thể, khỏch quan 
về khả năng phỏt triển kinh doanh (cả trước mắt, cũng như lừu dài), về tỡnh 
hỡnh tài chớnh của từng khỏch hàng. Trờn cơ sở đỳ, Ngừn hàng đưa ra quyết 
địng cho vay đỳng, phự hợp với cơ chế tớn dụng và khả năng quản lý khụng 
chỉ đối với khỏch hàng vay vốn mà cả đối với cỏn bộ tớn dụng của Ngừn 
hàng. 
 Nếu so sỏnh tỷ lệ tăng trưởng dư nợ của Ngừn hàng (13,3%) với tốc độ 
tăng trưởng GDP của nền kinh tế (6,8%), chỳng ta thấy đừy là một tỷ lệ hợp 
lý (cả về mặt lý thuyết cũng như thực tế). Chớnh nỳ đú khẳng định tớnh 
khỏch quan về sự tăng trưởng dư nợ phự hợp với trỡnh độ và năng lực quản 
lý của Ngừn hàng. Trong 620,111 tỷ dư nợ thỡ dư nợ ngắn hạn chiếm 
66,06%, dư nợ trung và dài hạn chiếm 33,94%; dư nợ ngoài quốc doanh 
chiếm 36,65%, tập trung chủ yếu vào cỏc Cụng ty liờn doanh và 100% vốn 
nước ngoài, cỳ mặt hàng, sản phẩm được sản xuất với cụng nghệ cao, cỳ khả 
năng xuất khẩu và cỳ tỡnh hỡnh tài chớnh lành mạnh. Phần cũn lại là cho vay 
CBCNV, doanh nghiệp dừn doanh và hộ gia đỡnh cỳ nhu cầu kinh doanh, 
tiờu dựng thực sự đảm bảo khả năng trả nợ Ngừn hàng, cụng việc này trong 
năm cỳ sự khởi sắc cả ở Phũng giao dịch Đồng Xuừn và cả ở Phũng kinh 
doanh. 
 Phừn tớch cơ cấu dư nợ cho vay: 
 49
 Theo thời hạn ta thấy: vốn vay ngắn hạn luụn chiếm một tỷ trọng cao 
trong tổng dư nợ (trờn 66%), mặc dự xột về số lượng cả vốn vay ngắn hạn và 
trung dài hạn đều tăng nhưng về tỷ trọng thỡ vốn vay ngắn hạn ngày càng 
giảm: năm 2000 là 72,22%, năm 2001 là 66,06%, tỷ lệ tăng vốn ngắn hạn 
 50
năm 2000 là 12,2% nhưng đến năm 2001 chỉ là 3,6%. Dư nợ cho vay trung 
và dài hạn đú cỳ sự chuyển biến mạnh từ chổ thứ yếu (thường dưới 25%) thỡ 
đến năm 2001 đú chiếm 33,94%; nguyờn nhừn là trong những năm gần đừy, 
NHCT-HK đú từng bước cải cỏch hoạt động kinh doanh của mỡnh, đặc biệt 
Ngừn hàng đú quan từm và triển khai mạnh mẽ cho vay trung và dài hạn. 
 Theo khu vực vay, ta thấy: chủ yếu là cho vay đối với thành phần kinh 
tế quốc doanh, tuy nhiờn thời gian gần đừy tỷ lệ tăng cho vay đối với thành 
phần kinh tế này là khụng đỏng kể, cỳ năm lại giảm: năm 1999 là 385.116 tỷ 
đồng, năm 2000 là 34.569 tỷ đồng(giảm 13,1%) và năm 2001 là 393.750 tỷ 
đồng (tăng 17,7%). Nguyờn nhừn là Ngừn hàng đú thực hiện hạn chế cho 
vay, rỳt dần dư nợ đối với cỏc doanh nghiệp làm ăn kộm hiệu quả để tập 
trung đầu tư cho cỏc doanh nghiệp khỏc làm ăn cỳ hiệu quả hơn 
 Doanh số cho vay đạt 1.933 tỷ đồng, tăng so với năm 2000 là 14%, 
trong đỳ, doanh số cho vay xuất nhậo khẩu đạt 1.291 tỷ đồng. 
 Doanh số thu nợ đạt 1.838 tỷ đồng, tăng 7% so với năm 2000, tốc độ 
tăng của doanh số thu nợ nhỏ hơn so với tốc độ tăng của doanh số cho vay, 
nguyờn nhừn: năm 2001, Ngừn hàng cỳ sự chuyển dịch cơ cấu cho vay, phỏt 
triển cho vay trung và dài hạn nhiều hơn so với những năm trước. Cho nờn, 
dư nợ trung và dài hạn tăng lờn đỏng kể ( từ 1,4% năm 2000 đến 38,4% năm 
2001). 
3.Hoạt động thanh toỏn quốc tế và kinh doanh đối ngoại: 
 Năm 2001, trong bối cảnh giỏ cả cỏc mặt hàng xuất khẩu chủ yếu liờn 
tục giảm giỏ nờn mặc dự khối lượng xuất khẩu vẫn tăng, nhưng lượng ngoại 
tệ “vào” Ngừn hàng vẫn giảm đỏng kể. Nhưng doanh số kinh doanh ngoại tệ 
của Ngừn hàng vẫn đạt 190 triệu USD (trong đỳ, doanh số mua 96 triệu USD, 
doanh số bỏn 94 triệu USD), tăng gấp 2 lần so với năm 2000. Doanh số thanh 
toỏn XNK đạt 170 triệu USD tăng 4% so với năm 2000, trong đỳ, doanh số 
xuất khẩu đạt 55 triệu USD. 
 51
 Với thời gian hoạt động kinh doanh đối ngoại chưa bằng nữa thời gian 
của cỏc ngừn hàng khỏc, nhưng Ngừn hàng vẫn vượt lờn đứng vị trớ hàng 
đầu và là một trong 6 đơn vị xuất sắc trong kinh doanh đối ngoại của hệ 
thống NHCTVN. 
 Tổng thu phớ dịch vụ từ kinh doanh đối ngoại và thanh toỏn quốc tế 
đạt 3,5 tỷ đồng, tăng 46% so với năm 2000, trong đỳ, thu từ kinh doanh ngoại 
tệ là 1,1 tỷ đồng. 
IV.THỰC TRẠNG XỬ Lớ TÀI SẢN ĐẢM BẢO CHO VAY THU HỒI NỢ KHể ĐềI 
TẠI NGÂN HÀNG CễNG THƯƠNG HOÀN KIẾM: 
1.Sự tất yếu phải xử lý tài sản đảm bảo nợ khỳ đũi tại Ngừn hàng Cụng 
Thương Hoàn Kiếm: 
 Trờn cơ sở đảm bảo tớn dụng, Ngừn hàng thực hiện giao vốn cho 
khỏch hàng sử dụng với cam kết sẽ hoàn trả đầy đủ vốn và lúi khi đến hạn 
đú thoú thuận. Tuy nhiờn, thực tế lại rất phức tạp, cỏc hợp đồng tớn dụng 
luụn cỳ khả năng bị vi phạm vỡ nhiều lý do gừy ra rủi ro cho Ngừn hàng 
mà biểu hiện chủ yếu là tỡnh trạng khỏch hàng khụng trả được nợ khi đến 
hạn cả gốc lẫn lúi hay một trong hai số đỳ, từ đỳ phỏt sinh ra nợ quỏ hạn, 
nợ khỳ đũi cho Ngừn hàng. 
 Nghiờn cứu nợ quỏ hạn theo cơ cấu thời gian ta thấy: Mặc dự tỷ 
trọng của từng loại (dưới 180 ngày; từ 181-360 ngày và trờn 360 ngày) 
khụng cỳ sự thay đổi lớn qua cỏc năm, nhưng tỷ trọng của nợ khỳ đũi (nợ 
quỏ hạn trờn 360 ngày) luụn chiếm tỷ trọng cao ( trờn 60%) 
 Năm 2001, số lượng nợ quỏ hạn cỳ sự giảm mạnh về số lượng so với 
cỏc năm trước, năm 2001 là 17.930 triệu đồng so với năm 2000 là 31.395 
triệu đồng và năm 1999 là 37.364 triệu đồng; tuy nhiờn tỷ trọng nợ khỳ đũi 
trong nợ quỏ hạn vẫn chiếm tỷ lệ cao (60,4%). 
 52
 53
 54
Xột tỷ lệ nợ quỏ hạn theo thành phần kinh tế quốc doanh ta thấy: thành 
phần kinh tế quốc doanh chỉ chiếm một tỷ lệ rất nhỏ. Điều này xuất phỏt từ 
nguyờn nhừn là: khỏch hàng của Ngừn hàng chủ yếu là thành phần kinh tế 
ngoài quốc doanh. Tỷ lệ nợ quỏ hạn của thành phần kinh tế ngoài quốc 
doanh luụn chiếm tỷ trọng rất cao (trờn 96%) trong tổng nợ quỏ hạn. 
nhưng đú cỳ sự giảm về số lượng: năm 1999 là 36.782 triệu đồng, năm 
2000 là 30.813 triệu đồng và năm 2001 giảm xuống cũn 17.348 triệu đồng. 
Xột về mặt tuyệt đối thỡ nợ quỏ hạn cửa thành phần kinh tế quốc 
doanh là rất nhỏ so với thành phần kinh tế ngoài quốc doanh, thế nhưng đa 
số nợ quỏ hạn của thành phần kinh tế quốc doanh đều là nợ khỳ đũi, tức là 
cỳ độ rủi ro cao. Nguyờn nhừn chủ yếu là thành phần kinh tế quốc doanh 
thường kộm năng động, trỡnh đọ quản lý làm ăn kinh tế cũn yếu kộm, bộ 
mỏy thỡ cồng kềnh nờn sản xuất kinh doanh thường gặp nhiều khỳ khăn. 
Biểu 4: NỢ KHể ĐềI TRONG NỢ QUÁ HẠN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ 
 Đơn vị: triệu đồng 
 Năm 1999 Năm 2000 Năm 2001 
Số tiền 
Tỷ 
trọng 
Số tiền 
Tỷ 
trọng 
Số tiền 
Tỷ 
trọng 
I. Kinh tế quốc 
doanh: 
- Nợ quỏ hạn 
-Nợ khỳ đũi 
582 
582 
100% 
582 
582 
100% 
582 
582 
100% 
II. Kinh tế ngoài 
quốc doanh: 
- Nợ quỏ hạn 
- Nợ khỳ đũi 
36.782 
22.069 
60% 
30.813 
17.872 
58% 
17.348 
10.062 
58% 
 55
2. Thực trạng vấn đề xử lý tài sản đảm bảo cho vay tại NHCT-HK: 
2.1. Những qui định của Ngừn hàng Cụng Thương Hoàn Kiếm về xử lý tài sản 
đảm bảo cho vay: 
 Thực hiện theo cỏc qui định của Ngừn hàng Nhà nước và Ngừn hàng Cụng 
Thương Việt nam về việc xử lý tài sản đảm bảo cho vay thu hồi nợ, Ngừn hàng 
Cụng Thương Hoàn Kiếm đú qui định: 
2.1.1. Về vấn đề xử lý tài sản thế chấp, cầm cố: 
 * Cỏc nguyờn tắc xử lý tài sản: 
 - Ngừn hàng qui định nếu bờn vay hoặc bờn bảo lúnh khụng thể thực hiện 
cỏc nghĩa vụ trả nợ của mỡnh đỳng thời hạn đú thoú thuận trong hợp đồng, tài 
săn đảm bảo sẽ được xử lý để thực hiện cỏc nghĩa vụ trả nợ cho Ngừn hàng. 
 - Ngừn hàng đề cao sự hợp tỏc, thoú thuận và bỡnh đẳng giữa cỏc bờn 
trong việc xử lý tài sản đăm bảo để giải quyết nhanh gọn, hợp lý và giảm chi phớ 
xử lý tài sản. Trong trường hợp cỏc bờn khụng thể tự sử lý được, Ngừn hàng chủ 
động, kiờn quyết yờu cầu Toà ỏn cỳ thẩm quyền giải quyết. 
 - Ngừn hàng chỉ hạch toỏn giảm nợ cho bờn vay sau khi đú xử lý xong tài 
sản và thực thụ thu được tiền, hoặc sau khi đú làm thủ tục sang tờn tước bạ cho 
Ngừn hàng nếu nhận gỏn nợ. 
 - Tiền thu được từ việc bỏn tài sản sau khi trừ đi cỏc chi phớ liờn quan ưu 
tiờn toàn bộ để trả nợ cho Ngừn hàng theo thứ tự: trả gốc trước, một phần như 
đảm bảo cuộc sống cho chớnh khỏch hàng cỳ tài sản bị xử lý (nếu khỏch hàng 
thực sự gặp khỳ khăn), trả lúi vay. Nếu tiền thu được từ việc bỏn tài sản dựng để 
thanh toỏn nợ cũn thiếu, thỡ phải tiếp tục theo dừi, xử lý thu hồi nợ. 
 Trong quỏ trỡnh xử lý tài sản đảm bảo để thu hồi nợ, Ngừn hàng sẽ xem 
xột giảm, miễn lúi cho khỏch hàng theo cỏc qui chế giảm, miễn lúi của Ngừn 
hàng Nhà nước, Ngừn hàng Cụng Thương Việt nam. 
 * Thời điểm tài sản được xử lý: 
 56
 - Sau 60 ngày, kể từ ngày phải trả nợ, nếu khỏch hàng khụng thực hiện 
được nghĩa vụ của mỡnh, tài sản đảm bảo sẽ được Ngừn hàng xử lý như đú thoú 
thuận. 
 - Trường hợp tổ chức kinh tế (bờn vay) bị giải thể theo luật phỏ sản 
 * Phương thức xử lý tài sản: 
 - Trường hợp nếu thấy tài sản thế chấp, cầm cố cần thiết cho hoạt động 
kinh doanh của mỡnh, Ngừn hàng và khỏch hàng thoú thuận phương ỏn gỏn nợ. 
Hai bờn thoú thuận giỏ cụ thể trờn cơ sở giỏ trị cũn lại của tài sản, mặt bằng giỏ 
tài sản cựng loại trờn thi trường vào thời điểm thoú thuận. 
 - Ngừn hàng yờu cầu khỏch hàng đứng chủ bỏn tài sản. Đừy là phương ỏn 
tối ưu vỡ sẽ trỏnh được chi phớ phỏt sinh về xử lý tài sản. 
 - Ngoài ra, Ngừn hàng cỳ thể bỏn trực tiếp hoặc thụng qua trung từm bỏn 
đấu giỏ để thu hồi nợ: 
 + Đấu giỏ trực tiếp 
 + Uỷ quyền bỏn đấu giỏ: giao cho bờn thứ ba (trung từm bỏn đấu giỏ cỳ 
thẩm quyền) thực hiện việc bỏn đấu giỏ. 
 - Nếu cỏc phương ỏn trờn khụng thực hiện được thỡ Ngừn hàng đề nghị 
Toà ỏn cỳ thẩm quyền giải quyờt theo luật định. 
 - Nếu tranh chấp và việc kiện tụng tại Toà ỏn phỏt sinh thỡ tài sản đảm bảo 
sẽ được xử lý theo phỏn quyết của Toà ỏn hoặc theo quyết định của cơ quan Nhà 
nước cỳ thẩm quyền. 
 - Trong trường hợp khỏch hàng bị phỏ sản, tài sản sẽ được xử lý theo cỏc 
qui định trong luật phỏ sản. 
 * Trường hợp cỳ tranh chấp khi xử lý tài sản: 
 57
 Trong trường hợp bờn nợ cỳ những hành động từ chối chuyển giao tài sản, 
gừy cản trở việc bỏn tài sản của Ngừn hàng , Ngừn hàng phải tiến hành kiện ra 
Toà ỏn: 
 Qui trỡnh khởi kiện tại Toà ỏn: 
 Thụng thường theo hợp đồng đú ký giữa cỏc bờn, Ngừn hàng cỳ thể đưa sự 
việc ra Toà ỏn Kinh tế- Dừn sự hoặc trọng tài kinh tế để giải quyết. 
 - Trường hợp giải quyết bằng Trọng tài kinh tế , cỏc qui định về Trọng tài 
kinh tế tại Việt nam sẽ được ỏp dụng. 
 - Trường hợp phải giải quyết tại Toà ỏn, thỡ thủ tục như sau: 
 + Gửi cỏc tài liệu liờn quan đến Toà ỏn (Kinh tế hoặc Dừn sự) 
 + Toà thụ lý, xem xột cỏc tài liệu và mời cỏc bờn liờn quan tới hoà giải. 
 + Nếu khụng đạt được thoú thuận nào, Toà ỏn sẽ mỡ phiờn toà xột xử và 
đưa ra phỏn quyết. 
 + Nếu bờn nợ vẫn từ chối chuyển giao tài sản, phỏn quyết sẽ được cưỡng 
chế thực hiện bởi “Đội cưỡng chế thi hành ỏn”, đội này sẽ tịch thu tài sản. 
 + Sau khi phỏn quyết hoặc tịch thu, tài sản sẽ được chuyển giao cho cơ 
quan cỳ thẩm quyền, cơ quan này sẽ tổ chức bỏn đấu giỏ. 
2.1.2. Một số qui định về việc mua lại tài sản đảm bảo thu hồi nợ khỳ đũi: 
 - Ngừn hàng cỳ thể xem xột mua lại cỏc tài sản thế chấp của cỏc khỏch nợ 
bao gồm cỏc tổ chức kinh tế và cỏc cỏ nhừn vay vốn do làm ăn thua lổ phải giải 
thể, sỏt nhập, ngừng hoạt động hoặc cũn hoạt động nhưng khụng trả được nợ 
Ngừn hàng bằng cỏch gỏn nợ để thu hồi nợ, sau đỳ bỏn lại hoặc cho thuờ. 
 - Loại bất động sản Ngừn hàng mua để gỏn nợ là: Nhà ở, kho tàng, cửa 
hàng, khỏch sạn bao gồm cả trang bị nội thất. Cỏc bất động sản này phải thuộc sở 
hữu hợp phỏp của khỏch hàng, cỳ giấy chứng nhận quyền sở hữu theo qui định 
 58
của phỏp luật, phải bỏn được và cỳ lúi khi làm thủ tục mua, bỏn giữa Ngừn hàng 
và khỏch hàng phải qua cụng chứng. 
 - Về giỏ cả: Nếu là tài sản thanh lý của doanh nghiệp Nhà nước giải thể, 
sỏt nhập, chuyển quyền sở hữu thỡ giỏ mua là giỏ do Hội đồng thanhh lý định 
giỏ. Nếu là tài sản do Ngừn hàng phỏt múi thỡ giỏ mua là giỏ bỏn đấu giỏ cụng 
khai của Hội đồng phỏt múi tài sản. Cỏc trường hợp khỏc là do hai bờn tự thoú 
thuận. 
 - Trong thời gian tài sản chưa bỏn, chưa cho thuờ, cỏc tài sản phải được 
quản lý và bảo quản theo cỏc qui định hiện hành. Khi Ngừn hàng Cụng Thương 
Hoàn Kiếm cỳ nhu cầu sử dụng phục vụ cho cỏc hoạt động kinh doanh phải được 
sự đồng ý của Ngừn hàng cụng thương Việt nam và đồng thời phải dựng vốn 
thớch hợp để trang trải, nhập tài sản cố định, trớch khấu hao theo chế độ hiện 
hành. 
 - Khi phỏt sinh nghiệp vụ thu hồi tài sản của khỏch hàng để gỏn nợ, cỏc 
chi nhỏnh vẫn phải theo dừi số cho vay của khỏch hàng trờn tài khoản cho vay 
hoặc tài sản nợ quỏ hạn. 
 - Đối với tài sản gỏn nợ chi nhỏnh tạm giữ, chưa chuyển quyền sở hữu thỡ 
phối hợp với cỏc tổ chức kinh tế vay vốn bỏn lại tài sản khi thu nợ hoặc cỳ văn 
bản đề nghị cơ quan Nhà nước cỳ thẩm quyền tổ chức đấu giỏ, phỏt múi tài sản 
để thu nợ. 
2.2. Thực trạng xử lý tài sản đảm bảo cho vay tại NHCT-HK: 
2.2.1.Vấn đề đảm bảo tiền vay tại NHCT-HK: 
 Xuất phỏt từ địa bàn hoạt động là quận Hoàn Kiếm, trung từm kinh tế của 
thủ đụ Hà Nội, là nơi tập trung nhiều doanh nghiệp hoạt động, do đỳ khỏch hàng 
của Ngừn hàng rất đa dạng: bao gồm cỏc doanh nghiệp quốc doanh, doanh 
nghiệp cỏ nhừn,Cụng ty TNHH, Cụng ty cổ phần, cỏc hợp tỏc xú và tổ sản xuất, 
Cụng ty liờn doanh, cỏ nhừn và hộ gia đỡnh. 
 59
 60
BIểU 5: QUAN HỆ TÍN DỤNG CỦA NHCT-HK 
 Đơn vị: khỏch hàng 
Năm 1999 
Năm 2000 
Năm 2001 
1) Kinh tế quốc doanh 
2) Kinh tế ngoài quốc doanh 
45 
400 
55 
460 
60 
500 
 Tuy nhiờn, qua biểu ta thấy khỏch hàng chủ yếu của Ngừn hàng là đối 
tượng kinh tế ngoài quốc doanh. Đừy là những đối tượng khỏch hàng thường cỳ 
một độ rủi ro cao trong kinh doanh. Cũng chớnh vỡ vậy mà hỡnh thức đảm bảo 
tiền vay chủ yếu ở Ngừn hàng là thế chấp tài sản và hỡnh thức này chiếm trờn 
65%; hỡnh thức búo lúnh chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ; hỡnh thức cầm cố thỡ chủ yếu 
là cầm cố sổ tiết kiệm bằng sổ tiết kiệm tại Ngừn hàng. 
 Cỏc loại tài sản thế chấp tại Ngừn hàng rất đa dạng do cỏc đối tượng khỏch 
hàng hoạt động kinh doanh trong cỏc lĩnh vực khỏc nhau. Tuy nhiờn, cỏc loại tài 
sản thế chấp chủ yếu là: nhà ở, quyền sử dụng đất và cỏc tài sản liờn quan đến 
quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh như: dừy chuyền mỏy mỳc thiết bị, hàng hoỏ,.. 
 Đối vơi cỏc doanh nghiệp ngoài quốc doanh, như: cỏc cụng ty TNHH, 
cụng ty cổ phần thỡ Ngừn hàng ỏp dụng hỡnh thức đảm bảo tiền vay chủ yếu là 
thế chấp tài sản và cỏc tài sản thường đem thế chấp là: trụ sở làm việc, thiết bị 
dừy chuyền sản xuất, hàng hoỏ. 
 Cỏc doanh nghiệp quốc doanh chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ trong quan hệ tớn 
dụng của Ngừn hàng, và thường thỡ đối với thành phần kinh tế này thỡ hỡnh thức 
đảm bảo khoản vay chủ yếu là tớn chấp; tuy nhiờn nếu nhận thấy đơn vị kinh tế 
cỳ độ rủi ro cao thỡ Ngừn hàng buộc phải ỏp dụng hỡnh thức thế chấp tài sản. 
 61
 Với loại hỡnh là doanh nghiệp tư nhừn, hộ gia đỡnh thỡ hỡnh thức thế 
chấp, cầm cố là bắt buộc quan trọng trong quan hệ tớn dụng với Ngừn hàng. 
Biểu 6: PHÂN LOẠI CÁC LOẠI HốNH ĐẢM BẢO TIỀN VAY 
TẠI NHCT-HK NĂM 2001 
 Đơn vị: triệu đồng 
Hỡnh thức đảm bảo 
Doanh số 
Tỷ trọng 
- Thế chấp 
- Tớn chấp 
- Búo lúnh 
- Cầm cố 
1.285,4 
189,43 
202,97 
255,16 
66,5% 
9,8% 
10,5% 
13,2% 
Tổng: 1.933 
 Nhận thức được tầm quan trọng của tài sản đảm bảo tiền vay ( trong đỳ 
chủ yếu là thế chấp) khi cỳ rủi ro xảy ra nờn vấn đề ỏp dụng và thẩm định tài sản 
đảm bảo luụn được NHCT-HK đặc biệt coi trọng và xem nỳ như là một điều kiện 
bắt buộc đối với cỏc khoản vay, đặc biệt là đối với thành phần kinh tế ngoài quốc 
doanh. 
 Việc thực hiện qui trỡnh đỏnh giỏ tài sản đảm bảo được tiến hành đỳng với 
qui định của Ngừn hàng Nhà nước và Ngừn hàng Cụng thương Việt nam. NHCT-
HK đú thực hiện căn cứ theo từng mỳn vay và giỏ trị tài sản đảm bảo để đưa ra 
cỏc mức cấp tớn dụng phự hợp, thường là dao động xung quanh 70% giỏ trị tài 
sản đảm bảo. 
 Cụng tỏc kiểm tra, đỏnh giỏ thực trạng tài sản đảm bảo của mỗi khoản vay 
được cỏc cỏn bộ tớn dụng của Ngừn hàng thực hiện một cỏch thường xuyờn 
nhằm trỏnh được những rủi ro đối với tài sản đảm bảo nếu phải phỏt múi để thu 
hồi nợ. 
 62
2.2.2.Vấn đề xử lý tài sản thế chấp tại NHCT-HK: 
 Nghiờn cứu nợ quỏ hạn của Ngừn hàng qua cỏc năm ta thấy: nợ quỏ hạn 
đú cỳ chiều hướng giảm xuống, tuy nhiờn nợ khỳ đũi vẫn giữ một tỷ trọng cao. 
Điều này cho thấy cụng tỏc xử lý tài sản thế chấp thu hồi nợ cũn nhiều bất 
cập.Đừy là một khỳ khăn lớn qua nhiều năm , Ngừn hàng đặc biệt quan từm đến 
việc xử lý thu hồi nợ khỳ đũi (nợ đọng) do lịch sử để lại. 
 Số tài sản thế chấp năm 2000 buộc phải xử lý vào khoảng 37.370 triệu 
đồng và năm 2001 giảm xuống cũn 31.400 triệu đồng cho thấy việc xử lý tài sản 
thế chấp thu hồi nợ đú đạt được những kết quả khả quan nhưng cũn chưa cao. Số 
lượng tài sản thế chấp hiện nay cũn phải xử lý tại Ngừn hàng chủ yếu là: nhà cửa, 
quyền sử dụng đất, cỏc dừy chuyền mỏy mỳc thiết bị sản xuất, hàng hoỏ. 
 Một thực tế là cỏc tài sản thế chấp là dừy chuyền thiết bị sản xuất tại Ngừn 
hàng thường khụng đồng bộ, một dừy chuyền cỳ thể được lắp rỏp từ nhiều nguồn 
khỏc nhau. Mặt khỏc, do trỡnh độ quản lý yếu kộm của doanh nghiệp trong vấn 
đề nừng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh , cộng với sự vướng mắc từ một số sơ 
chế, chớnh sỏch của Nhà nước nờn cỏc dừy chuyền khụng thể phỏt huy hết khả 
năng và cũn cỳ một số dừy chuyền khụng hoạt động. Chớnh vỡ điều này mà khi 
tiến hành đem xử lý cỏc dừy chuyền này thỡ rất khỳ bỏn.Thực trạng này đú cỳ 
ảnh hưởng đến tiến trỡnh xử lý tài sản thế chấp thu hồi nợ của Ngừn hàng. 
 Trong năm 2001, Ngừn hàng đú tiến hành xử lý được một số tài sản thế 
chấp và kết quả là đú giải quyết được hơn 32 tỷ đồng nợ khỳ đũi, điều này đú tạo 
thờm thuận lợi cho hoạt động kinh doanh năm 2002 và những năm tiếp theo. 
Song song trong quỏ trỡnh xử lý tài sản để thu hồi nợ, đặc biệt là cỏc tài sản thế 
chấp bằng nhà cửa, đất đai , Ngừn hàng cũng chỳ ý đến tớnh nhừn đạo trong 
phương thức xử lý của mỡnh. Số tiền thu được từ việc phỏt múi tài sản, đầu tiờn 
sẽ trớch một khoản để bảo đảm cuộc sống cho khỏch hàng, số tiền cũn lại mới 
 63
đưa vào giảm nợ vay cho khỏch hàng. Điều này đú gỳp phần nừng cao được uy 
tớn của Ngừn hàng. 
Biểu 7: DANH MỤC TÀI SẢN PHẢI XỬ Lớ NĂM 2001 
 Đơn vị: triệu đồng 
Danh mục tài sản 
DOANH Số 
Tỷ trọng (%) 
- Nhà cửa, vật kiến trỳc 
- Quyền sử dụng đất 
- Dừy chuyền mỏy mỳc 
thiết bị 
- Hàng hoỏ 
9.449,9 
8.068,5 
8.413,9 
5.046,7 
30,1 
25,7 
26,8 
17,4 
 Tổng: 
31.395 
2.3.Những vướng mắc trong quỏ trỡnh xử lý tài sản thu hồi nợ tại NHCT-HK: 
 Để giải quyết vấn đề nợ khỳ đũi thỡ giải phỏp hữu hiệu nhất là xử lý tài 
sản đảm bảo, vấn đề này hiện đang được NHCT-HK đặc biệt quan từm . Tuy 
nhiờn, cụng tỏc phỏt múi tài sản đảm bảo trong thời gian qua vẫn gặp phải một số 
vướng mắc từ cỏc nguyờn nhừn khỏc nhau khiến cho việc phỏt múi tài sản đảm 
bảo thu hồi nợ đạt tốc độ chậm và đạt hiệu quả chưa cao. 
2.3.1.Những vướng mắc từ phớa khỏch hàng: 
 - Khỏch hàng tỡm dủ mọi cỏch để lẫn trỏnh việc phỏt múi tài sản, bỏ trốn 
khi toà ỏn cỳ lệnh; dựa vào quyền cỳ nhà ở do luật qui định bờn thế chấp chừy ỳ 
gừy khỳ dễ cho Ngừn hàng đũi hỏi phải cỳ chổ ở khỏc, cố tỡnh lợi dụng quyền 
khỏng cỏo để trỡ hoún việc t
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
Báo cáo tốt nghiệp-  Giải pháp gúp phần nâng cao hiệu quả xử lý tài sản đảm bảo cho vay tại Ngân hàng Công Thương Hoàn Kiếm.pdf