Tài liệu Báo cáo Thực tập Chức năng nhiệm vụ, tổ chức cung ứng thuốc của khoa dược và nhiệm vụ cụ thể của người dược sỹ trung cấp pha chế hoặc cấp phát: Giới thiệu bệnh viện
Thế kỷ 21 đã chứng kiến những đổi thay kỳ diệu trong mọi lĩnh vực của đời sống nhân loại: từ những bước dài trong công cuộc chinh phục vũ trụ những thành tựu khoa học rực rỡ áp dụng vào thực tế đem lại những lợi ích to lớn... đến sự phát triển vượt bậc của nhiều nước. Trong công cuộc đổi mới và mở cửa nền kinh tế của đảng và nhà nước ta những văn hóa vừa qua đã đem lại cho nền kinh tế nói chung và ngành Y- Dược nói riêng, đó là một trong những nguồn tài nguyên quý giá nhất của mỗi quốc gia, phải kể đến nguồn lực con người, quốc gia nào muốn tồn tại và phát triển đều phải kể đến con người. Người ta thường nói tài sản quý giá của con người là " sức khỏe và trí tuệ", sức khỏe là một yếu tố không thể thiếu được đối với sự phát triển tồn tại của loài người. Mổi người sinh ra và mất đi trong quá trình phát triển đó sức khỏe là một vấn đề ảnh hưởng rất lớn với con người. Bảo vệ sức khỏe cho mỗi chúng ta đang nhắc đến ý nghĩa của ngành y tế VIỆT NAM. Một ngành mà mấy năm ...
126 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 2699 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Báo cáo Thực tập Chức năng nhiệm vụ, tổ chức cung ứng thuốc của khoa dược và nhiệm vụ cụ thể của người dược sỹ trung cấp pha chế hoặc cấp phát, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giới thiệu bệnh viện
Thế kỷ 21 đã chứng kiến những đổi thay kỳ diệu trong mọi lĩnh vực của đời sống nhân loại: từ những bước dài trong công cuộc chinh phục vũ trụ những thành tựu khoa học rực rỡ áp dụng vào thực tế đem lại những lợi ích to lớn... đến sự phát triển vượt bậc của nhiều nước. Trong công cuộc đổi mới và mở cửa nền kinh tế của đảng và nhà nước ta những văn hóa vừa qua đã đem lại cho nền kinh tế nói chung và ngành Y- Dược nói riêng, đó là một trong những nguồn tài nguyên quý giá nhất của mỗi quốc gia, phải kể đến nguồn lực con người, quốc gia nào muốn tồn tại và phát triển đều phải kể đến con người. Người ta thường nói tài sản quý giá của con người là " sức khỏe và trí tuệ", sức khỏe là một yếu tố không thể thiếu được đối với sự phát triển tồn tại của loài người. Mổi người sinh ra và mất đi trong quá trình phát triển đó sức khỏe là một vấn đề ảnh hưởng rất lớn với con người. Bảo vệ sức khỏe cho mỗi chúng ta đang nhắc đến ý nghĩa của ngành y tế VIỆT NAM. Một ngành mà mấy năm trở lại đây đã, đang được đảng và nhà nước quan tâm chú trọng phát triển cả về mạng lưới y tế và nguồn nhân lực. Vì con người khi sinh ra ai cũng phải trải qua bốn giai đoạn " sinh, lão, bệnh, tử", thế nên nhu cầu về sức khỏe rất cần thiết đối với con người. Ngày xưa, khi đất nước ta đang còn chiến tranh thì con người phải đấu tranh giành lại sự sống còn. Ngày nay khi đất nước đã hòa bình thì nền công nghiệp ngày càng phát triển như vũ bão có rất nhiều nhà máy xây lên và tình trạng ô nhiễm cho môi trường ngày càng nhiều làm ảnh hưởng tới đời sống của nhân dân, mang đến cho người dân biết bao nhiêu là bệnh tật, con người phải đấu tranh chống lại bệnh tật. Vì vậy lúc ốm đau nhu cầu về thuốc rất cần thiết đối với con người. Vậy thuốc là gì? Nó là một Dược chất hay thông tin và thuốc còn là một sản phẩm có nguồn gốc từ động vật, thực vật, khoáng vật hay sinh học được bào chế dùng cho con người, nhằm mục đích phòng và chữa bệnh phục hồi nâng cao cơ thể, làm giảm triệu chứng bệnh, chuẩn đoán phục hồi nâng cao sức, làm giảm cảm giác và ảnh hưởng tới sức khỏe sinh đẻ hay thay đổi hình dạng cơ thể, làm giảm triệu chứng bệnh. Nó còn là một loại hàng hóa đặc biệt ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người, nó như con dao hai lưỡi nếu chúng ta sử dụng và hợp lý thì sẽ đem lại hiệu quả điều trị bệnh tốt, nếu chúng ta sử dụng không hợp lý thì sẽ gây ra nhiều bất lợi không mong muốn. Nhằm phát huy những gì đã có, ngành y tế đang chú trọng đến việc xây dựng người cán bộ Y tế: " Vừa hồng vừa chuyên" . Đạt được chuẩn mực đạo đức, xứng đáng với truyền thống: " Lương y như từ mẫu" đó là năm chữ vàng mà Bác Hồ kính yêu dành tặng cho cán bộ nhân viên ngành Y- Dược. Đây là lời dạy, lời nhắc nhở về lương tâm của người thầy thuốc, là một trong hai nghề luôn được nhân dân coi trọng và được tôn làm thầy. Kết hợp giữa việc học và hành, giữa lý thuyết và thực tiễn, thực tập tốt nghiệp là một phần quan trọng không thể thiếu trong quá trình học tập để trở thành một Dược sỹ trong tương lai. Theo kế hoạch đào tạo và để phục vụ tốt cho những kiến thức học được trên lớp, trong công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao, bồi dưỡng thêm nguồn nhân lực. Ngoài những kiến thức đã học trong sách vở, thầy cô còn truyền cho em những kinh nghiệm, những phẩm chất đạo đức tốt để trở thành người Dược sỹ tốt trong tương lai phục vụ cho đất nước. Chính vì thế mà nhà trường đã cho chúng em đi thực tập để có thể áp dụng vào thực tế một cách thiết thực hơn. Từ xưa đã có câu "Quê hương là chùm khế ngọt" chính vì điều đó mà em đã xin thực tập về nơi mà mình đã sinh ra và lớn lên. Kim Sơn là một trong số 8 Huyện của tỉnh Ninh Bình, tiềm lực về kinh tế, thổ nhưỡng khá dồi dào, đời sống vật chất và tinh thần của người dân ở mức khá cao. Huyện Kim Sơn ước tính có tổng dân số khoảng 216.000 người, gồm 27 xã và thị trấn. Bên cạnh đời sống vật chất tinh thần ở mức khá cao nên công tác phục vụ cho nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người dân rất cần thiết và không thể thiếu. Bệnh viện huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình tọa lạc ở địa điểm khá thuận lợi ngay giữa thị trấn Phát Diệm, mặc dù không cạnh đường quốc lộ nhưng nối đi vào bệnh viện cũng khá rộng, đủ diện tích để xe ô tô có thể ra vào khi cần thiết như cấp cứu người bệnh hay chuyển bệnh nhân lên tuyến trên, nó là một đơn vị có nhiệm vụ then chốt góp phần không nhỏ trong công tác chăm sóc sức khỏe cho nhân dân. Cùng với đội ngũ cán bộ , công nhân viên giàu kinh nghiệm, giàu nhiệt huyết, vừa hồng vừa chuyên về hệ thống khoa, phòng, cơ sở vật chất kiên cố, khang trang. Hàng năm bệnh viện đã khám và chữa bệnh cho hàng nghìn lượt người, đáp ứng được phần lớn nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân. Bên cạnh các khoa, phòng điều trị lâm sàng thì khoa Dược là một vị trí quan trọng với chuyên môn, nghiệp vụ hậu cần cho ngành y tế nói chung và phân phối thuốc tân dược, đông dược, hóa chất, dụng cụ y tế …..Khoa dược bệnh viên luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ, đáp ứng đầy đủ mọi nhu cầu về thuốc men, y cụ, y tế phục vụ cho điều trị nội ngoại trú.
Nội dung thực tập
1: Mô hình tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của khoa Dược bệnh viện.
a. Mô hình tổ chức.
Tổ chức Dược của bệnh viện là một khoa chuyên môn trực thuộc bệnh viện, đây là tổ chức cao nhất nhằm đảm bảo, đảm nhận mọi công tác Dược vật tư trang thiết bị Y tế trong bệnh viện, cho nên nó khác với phòng điều trị của bệnh viện.
Nó không những có tính chất thuần túy mà nó còn là phòng chuyên môn và thêm tính chất của một tổ chức quản lý và tham mưu về toàn bộ công tác Dược trong cơ sở điều trị.
Khoa Dược còn quản lý dụng cụ, y cụ, thuốc men, máy móc ( Tất cả các loại thuốc đưa vào Bệnh viện đều phải qua khoa Dược). Vì vậy nó phải được quan tâm lãnh đạo trực tiếp của bênh viện.
Với một đội ngũ cán bộ, nhân viên gồm 10 người:
Dược sĩ đại học :1
Dược sĩ trung học: 8
Dược tá : 1
Trưởng khoa : Ds. Nguyễn Văn Huyến.
b, Chức năng
Căn cứ vào vị trí được xác định khoa Dược có chức năng giúp giám đốc bệnh viện.
Thực hiện công tác chuyên môn về Dược nghiên cứu khoa học tham gia huấn luyện và bồi dưỡng cán bộ.
Quản lý thuốc men hóa chất, y cụ và các chế độ chuyên môn về Dược trong toàn bênh viện.
Tổng hợp nghiên cứu và đề xuất các vấn đề công tác Dược theophương pháp của ngành và yêu cầu điều trị.
c, Nhiệm vụ.
Căn cứ vào phương hướng nhiệm vụ của ngành, chỉ tiêu kế hoạch của bệnh viện và dự trì của các khoa, phòng chuyên môn lập kế hoạch phát triển công tác Dược và kế hoạch nhu cầu dự trữ thuốc men, hóa chất y cụ để phục vụ cho công tác phòng và điều trị nghiên cứu, khoa học và đào tạo cán bộ bệnh viện.
Tổ chức cấp phát thuốc, hóa chất, y cụ cho điều trị và khám bệnh.
Tổ chức pha chế thuốc cho bệnh viện theo chủ trương, phương hướng của cán bộ trên tinh thần tự lực cánh sinh, phát triển pha chế theo đơn thuốc nam và thuốc chuyên khoa.
Thực hiện kiểm soát, kiểm nghiệm thuốc chặt chẽ, không ngừng nâng cao chất lượng và đảm bảo an toàn cho người dùng.
Đảm bảo thuốc men, hóa chất, y cụ an toàn trong khoa, phòng mình quản lý. Đồng thời hướng dẫn các khoa phòng khác trong bệnh viện bảo quản thuốc men hóa chất, y cụ.
Chấp hành nghiêm chỉnh các chế độ chuyên môn và giao ban của bệnh viện.
Chỉ đạo kỹ thuật và nghiệp vụ về công tác Dược đối với tuyến trước.
Nhgiên cứu khoa học kỹ thật về Dược theo phương hướng của ngành và yêu cầu điều trị.
Tham gia công tác huấn luyện và đào tạo cán bộ.
Tổng hợp báo cáo tình hình hoạt động thống kê quyết toán thuốc về mặt số lượng đúng thời gian quy định.
Lập kế hoạch năm, số thuốc đưa vào giường bệnh, số liệu lịch sử của những năm trước.
Nhiệm vụ và quyền hạn của trưởng khoa.
Dưới sự lãnh đạo của giám đốc bệnh viện; trưởng khoa chịu trách nhiệm giúp giám đốc tổ chức thực hiện hoạt động của khoa và các nhiệm vụ được giao.
Mỗi cán bộ công nhân viên trong khoa Dược đều phải hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình.
Kiểm tra đôn đốc cán bộ nhân viên trong khoa Dược thực hiện tốt các quy định về y đức làm theo lời dạy của Bác Hồ “ Lương y như tử mẫu”.
Thực hiện an toàn tuyệt đối trong công tác cấp phát thuốc cũng như trong pha chế.
Đòi hỏi mỗi cán bộ công nhân viên trong khoa Dược đều phải thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ các quy chế, chế độ của ngành.
Đối với bộ phận thống kê: Phải chịu trách nhiệm trước trưởng khoa về công tác thống kê, sổ sách bảo cáo chính xác tình hình xuất nhập thuốc, y cụ, hóa chất …cho toàn bệnh viện một cách chính xác và kịp thời.
Đối với bộ phận kế toán : Hàng ngày phải có nhiệm vụ thống kê báo cáo với y cụ và ban giám đốc về số lượng xuất, nhập, tồn hàng tháng, quý. Phải báo cáo rõ ràng lượng thuốc xuất nhập trong định mức cũng như ngoài định mức của bệnh viện đa khoa.
Các thông tin y tế về hoạt động chuyên môn kỹ thuật của trung tâm y tế phải được ghi chép đầy đủ theo đúng biểu mẫu thống kê, mẫu số được bảo quản và lưu trữ theo đúng quy định của nhà nước.
Tổ chức cấp phát thuốc, hóa chất, vật dụng tiêu hao, y cụ cho điều trị và khám bệnh.
Kiểm tra sát sao việc thực hiện quy chế bệnh viện, quy định kỹ thuật bệnh viện, quy chế quản lý sử dụng vật tư, thiết bị y tế, các trang bị thôngdụng, việc thực hiện vệ sinh và bảo hộ lao động.
Tổ chức pha chế thuốc cho bệnh viện theo chủ trương phương hướng của cán bộ trên cơ sở tự lực cánh sinh, phát triển pha chế thuốc theo đơn thuốc đông y và thuốc chuyên khoa.
Thực hiện kiểm soát, kiểm nghiệm thuốc chặt chẽ không nhằm nâng cao chất lượng và đảm bảo cho người dùng.
Bảo quản thuốc men hóa chất y cụ trong khoa, phòng riêng do mình quản lý đồng thời hướng dẫn khoa phòng khác trong bệnh viện về bảoquản thuốc men, hóa chất, y cụ.
Chấp hành nghiêm chỉnh các chế độ chuyên môn về dược trong khoa mình đồng thời hướng dẫn và kiểm tra và thực hiện các chế độ trong toàn viện góp phần xây dựng các tiêu chuẩn về chế độ chuyên môn về dược cho ngành.
Hướng dẫn sử dụng thuốc men, thực hiện và hướng dẫn trồng cây thuốc nam trong bệnh viện.
Chỉ đạo kỹ thuật dược và nghiệp vụ về công tác dược đối với tuyến trước.
Nghiên cứu khoa học kỹ thuật về dược theo phương hướng của ngành và yêu cầu điều trị.
Tham gia công tác huấn luyện và bồi dưỡng cán bộ.
* Nhiệm vụ:
Căn cứ kế hoạch của bệnh viện, xây dựng kế hoạch hoạt động của khoa để trình lên giám đốc của bệnh viện phê duyệt và tổ chức thực hiện.
Kiểm tra đôn đốc cán bộ công nhân trong khoa thực hiện tốt các quy định về y đức và làm theo lời dạy của Bác Hồ: " Lương y như từ mẫu".
Tổ chức chỉ đạo các thành viên trong khoa thực hiện tốt nhiệm vụ của khoa và quy chế của bệnh viện.
Tham gia giảng dạy, hướng dẫn học viên đến thực tập tại khoa và các lớp học do giám đốc phân công.
Trưởng khoa Dược chịu trách nhiệm trước giám đốc mọi nhiệm vụ của khoa Dược trong công tác điều hành và tổ chức.
Làm nghiên cứu khoa học, sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm công tác chuyên môn, quản lý.
Hướng về cộng đồng tổ chức, chỉ đạo mọi thành viên trong khoa tham gia chăm sóc sức khỏe ban đầu và tuyến dưới.
Kiểm tra sát sao việc thự hiện quy chế bệnh viện, quy định kỹ thuật bệnh viện, quy chế quản lý sử dụng vật tư, thiết bị y tế, các trang bị thông dụng và việc thực hiện vệ sinh và bảo hộ lao động.
Định kỳ sơ kết tổng kết công tác báo cáo giám đốc những diễn biến bất thường, đột xuất phải báo cáo ngay.
Tổ chức hoạt động của khoa theo quy chế công tác Dược.
Căn cứ vào kế hoạch chung của bệnh viện, lập kế hoạch và tổ chức thực hiện cung ứng, bảo quản và sử dụng thuốc, hóa chất và sinh phẩm trong bệnh viện.
Kiểm tra việc bảo quản xuất nhập khẩu thuốc, hóa chất sinh phẩm, đảm bảo theo đúng chất lượng quy chế công tác khoa Dược và quy định của nhà nước.
Tổ chức xuất, nhập, thống kê, thanh toán, quyết toán và theo dõi quản lý tiêu chuẩn, quản lý sử dụng thuốc, hóa chất và sinh phẩm đảm bảo chính xác và theo đúng quy định hiện hành.
Quyền hạn
Chủ trì giao ban hàng ngày và dự giao ban bệnh viện.
Bố trí nhân lực trong khoa cho phù hợp với công việc.
Nhận xét các thành viên trong khoa kể cả học viên thực tập về tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ khả năng chuyên môn, báo cáo giám đốc bệnh viện nhận xét, đề bạt, đào tạo nâng lương, khen thưởng, kỷ luật.
Tổ chức xuất, nhập, thống kê, thanh quyết toán và theo dõi quản lý tiêu chuẩn, quản lý sử dụng thuốc, hóa chất và sinh phẩm đảm bảo chính xác và theo đúng quy định hiện hành.
Thực hiện quyền hạn chung của trưởng khoa.
Kiểm tra việc sử dụng an toàn hợp lý, hóa chất sinh phẩm trong bệnh viện.
Nhiệm vụ và quyền hạn của phó khoa.
Thay thế trưởng khoa đi vắng.
Giúp đỡ trưởng khoa theo dõi, giám sát đôn đốc cán bộ công nhân viên trong khoa làm tốt nhiệm vụ.
Cùng trưởng khoa tổ chức lãnh đạo cấp phát y cụ cho các phòng, trong bệnh viện có kế hoạch sử dụng, theo dõi thuốc men dụng cụ.
Cùng trưởng khoa theo dõi, tổ chức lãnh đạo, trực tiếp tham gia công tác khoa học kỹ thuật, tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn trong khoa, tham gia giảng dạy chuyên môn trong bệnh viện tuyến cơ sở và công tác hướng dẫn sử dụng thuốc.
Cùng trưởng khoa đôn đốc việc thực hiện quy chế, chế độ chuyên môn, công tác phòng hóa, phòng chống bão lũ, công tác bảo mật và các chương trình y tế.
Cùng trưởng khoa thực hiện chế độ báo cáo thống kê lên cấp trên theo đúng quy định.
Tham gia cùng trưởng khoa họp giao ban tại bệnh viện.
Tổng hợp báo cáo tình hình hoạt động thống kê quyết toán thuốc về mặt số lượng đúng quy định và đúng thời hạn.
Lập kế hoạch năm.
Tổng hợp báo cáo tình hình hoạt động thống kê. Định kỳ sơ kết, tổng kết công tác báo cáo giám đốc, những diễn biến bất thường, đột xuất phải báo cáo ngay số thuốc đưa vào bệnh viện, số liệu lịch sử của các năm trước.
* Nhiệm vụ của từng bộ phận cụ thể:
Thủ kho:
Tổ chức quản lý thuốc men, y cụ ở kho chính cũng như kho lẻ và kho y cụ của bệnh viện.
Hàng ngày có nhiệm vụ cấp phát thuốc cho các khu vực, phòng khám các khoa lâm sàng.
Thủ kho phải theo dõi đầy đủ số lượng thuốc nhập vào, xuất ra hàng tháng, hàng quý và báo cáo gửi kế toán thống kê.
Khi cấp phát thuốc thủ kho phải nghiêm chỉnh thực hiện đúngchế độ : 3 kiểm tra, 3 đối chiếu, cách dùng, liều lượng, hàm lượng, hạn dùng, nồng độ thuốc.
Nhóm pha chế:
Chịu trách nhiệm pha chế các loại thuốc thường, các dung dịch sát khuẩn ngoài da.
VD: Xanhmethylen, thuốc đỏ, than hoạt, natriclorid, nước cất, glycerinbonat, cồn iod 1 %; cồn iod 3 %; cồn iod 5%.......
Cất nước phục vụ cho pha chế và các nhu cầu khác của các khoa điều trị, khoa lâm sàng, sấy hấp y cụ, bông, băng gạc.
Bộ phận cấp phát thuốc
Gồm có: Kho chính cấp phát nội viện
Kho cấp phát ngoại viện
Kho y cụ
Kho hóa chất
Kho chính cấp phát nội viện: Thực hiện cấp phát cho kho cấp phát ngoại viện, các xã cấp phát thuốc cho các chương trình phòng chống bệnh xã hội, chương trình chăm sóc sức khỏe sinh sản.
Kho cấp phát ngoại viện:Thực hiện cấp phát cho bảo hiểm y tế, các gia đình thương binh liệt sỹ, các hộ nghèo.
Kho y cụ: Thực hiện cấp phát toàn bộ y cụ y tế.
Kho hóa chất: Cấp phát hóa chất xét nghệm phục hồi cho công tác chăm sóc sức khỏe và khám chữa bệnh của toàn đơn vị.
Thống kê
Hàng tháng có nhiệm vụ tổng kết số chứng từ cấp phát trong ngày, số lượng thuốc, y cụ đã sử dụng. Số lượng nhập, xuất tồn hàng tháng, hàng quý, thống kê báo cáo lên ban giám đốc về số lượng nhập xuất thuốc trong định mức của bệnh viện.
Bộ phận pha chế
Nhiệm vụ và quyền hạn của người Dược sỹ pha chế thuốc.
Nhiệm vụ:
Nghiêm chỉnh thực hiện quy chế bệnh viện, đặc biệt phải chú ý thực hiện quy chế công tác khoa Dược, quy chế sử dụng thuốc và quy chế chống nhiễm khuẩn bệnh viện.
Chịu trách nhiệm trước trưởng khoa về nhiệm vụ được phân công.
Thực hiện pha chế theo đúng quy định kỹ thật bệnh viện, đảm bảo chất lượng thuốc và an toàn cho người sử dụng.
Kiểm tra chất lượng nước cất, nguyên phụ liệu và bán thành phẩm để đảm bảo chất lượng thuốc theo đúng quy định.
Đảm bảo pha chế kịp thời các đơn thuốc cấp cứu và đặc biệt chú ý các đơ thuốc trẻ em.
Chỉ đạo kiểm tra, sản xuất nước cất, rửa chai lọ, tiệt khuẩn dụng cụ pha chế nhằm đmả bảo tuyệt đối vi khuẩn đối với thuốc tiêm.
Tham gia nghiên cứu khoa học, hướng dẫn bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho các thành viên trong khoa và các học viêntheo sự phân công của khoa.
Tham gia thường trực.
Quyền hạn:
Được pha chế các loai thuốc, hóa chất, thuốc độc theo quy định danh mục thuốc được pha chế ở bệnh viện.
Phòng pha chế thuốc:
Phòng pha phải đảm bảo dây chuyền một chiều, đảm bảo quy chế vệ sinh vô khuẩn, có phòng pha chế thuốc thường và thuốc vô khuẩn.
Dược sĩ làm công tác pha chế phải đảm bảo tiêu chuẩn sức khỏe và chuyên môn theo đúng quy định khi vào phòng pha chế.
Pha chế thuốc thường:
Có khu vực và phòng pha chế riêng cho các dạn thuốc khác nhau.
Có trang bị tủ lạnh, tủ đựng thuốc độc, thuốc thường, nguyên liệu pha chế tránh nhầm lẫn.
Nước cất phải đạt tiêu chuẩn DĐVN.
Hóa chất phải đảm bảo chất lượng và có phiếu kiểm nghiệm kèm theo.
Chai, lọ, nút phải đạt tiêu chuẩn của ngành y tế, sử dụng đúng kỹ thuật.
Trước khi pha chế phải soát lại đơn thuốc, công thức chai và nhãn thuốc vào sổ pha chế đúng quy định. Khi thay đổi nguyên liệu pha chế Dược sỹ phải báo cáo cho bác sỹ kê đơn biết.
Sau khi pha chế phải đói chiếu lại đơn, kiểm tra liều lượng tên hóa chất đã dùng và phải dán nhãn ngay Pha chế thuốc vô khuẩn:
Ngoài những quy định của nguồn pha chế thuốc thì cần phải rất chú ý.
Trong phòng chỉ để máy và dụng cụ thật cần thiết.
Mặt bàn phải nát gạch men chịu acid hay bằng thép inox.
Có thiết bị khử khuẩn không khí bằng phương pháp vật lý hay hóa học.
Tủ đựng nguyên liệu bàn cân thuốc bố trí ở buồng tiền vô khuẩn.
Người pha chế, dụng cụ pha chế phải vô khuẩn.
Khi pha chế xong phải kiểm nghiệm thành phẩm.
Nghiêm cấm khi pha chế nhiều thuốc cùng một buồng pha chế.
Cán bộ pha chế:
Phải đảm bảo sức khỏe, không có bệnh truyền nhiễm, không bị nhi vấn chính trị, có đạo đức tốt.
Phải có trình độ chuyên môn theo đúng quy định.
Phải là Dược sỹ đại học pha chế lần đầu, sau đó có thể là Dược sỹ trung học phụ trách.
Phải có trách nhiệm về chất lượng thuốc, bán thành phẩm thuốc tại khâu mình phụ trách pha chế.
Phải mang đầy đủ trang phục khi pha chế như: đội mũ, đeo khẩu trang, mặc áo tiệt trùng.
Các nhân viên trong khoa.
Mỗi cán bộ nhân viên trong khoa Dược đều phải thực hiện nghiêm chỉnh đầy đủ các quy chế, chế độ của ngành.
Thực hiện an toàn tuyệt đối trong công tác cấp phát cũng như pha chế.
Nội dung phòng pha chế:
Các phòng pha chế của bệnh viện, hiệu thuốc do cán bộ Dược sỹ trung học trở lên phụ trách.
Phải đảm bảo sức khỏe tốt, không có bệnh truyền nhiễm, không bị nghi vấn chính trị, có đạo đức tốt.
Phải có trình độ chuyên môn theo đúng quy định.
Phải có trách nhiệm về chất lượng thuốc, bán thành phẩm thuốc tại khâu mình phụ trách pha chế.
Phải là Dược sỹ đại học pha chế lần đầu tiên, sau đó có thể là Dược sỹ trung học phụ trách.
Thuốc pha chế lần đầu tiên: thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần phải do Dược sỹ trực tiếp pha chế theo quy định, quy chế quản lý, quychế các thuốc này.
Chỉ có nhân viên phòng pha chế mới được vào phòng pha chế.
Phải vệ sinh phòng pha chế sạch sẽ, vô trùng bằng đèn tử ngoại 30 phút trở lên.
Người vào phòng pha chế phải làm công tác vô trùng cá nhân.
Trong quá trình pha chế không được ra ngoài hoặc mở cửa, mà phải làm xong mới được ra, nguyên liệu dùng để pha chế thuốc tiêm phải được dùng khi nào là chất pha tiêm.
Trong pha chế người pha chế phải im lặng, không được nói to.
Nguyên liệu pha chế phải đạt tiêu chuẩn, kiểm soát, kiểm nghiệm. Cần có dấu chai, lọ đựng thuốc để phân biệt các loại thuốc khác nhau , nồng độ khác nhau để tránh nhầm lẫn khi tiệt khuẩn.
Thuốc sau khi hấp, sấy, dán nhãn, ghi rõ tên thuốc, hạn dùng, số lượng, nồng độ, ngày pha chế.
Sản xuẩt và bào chế thuốc y học cổ truyền.
Phải đảm bảo có đủ điều kiện và phương tiện cơ sở chế biến, sản phẩm thuốc, được bố trí khu vực riêng hợp lý, vệ sinh vô khuẩn.
Dược liệu phải đảm bảo chất lượng không bị mối mọt, nấm mốc…..
Có cơ sở sắc thuốc cho người bệnh nội trú.
Dược chính thồng kê
Sơ đồ tổ chức khoa Dược KHOA DƯỢC
Tổ pha chế
Tổ cấp phát
Kho chính
Kho lẻ
Kho y cụ
Kho hóa chất
Các phòng khoa điều trị
2. Khoa dược gồm có:
Tổ kho – bảo quản cấp phát thuốc.
Tổ tiếp liệu – dược chính.
Pha chế thuốc dùng ngoài – kiểm nghiệm.
Bán thuốc.
Thống kê kế toán Dược.
Khoa Dược phải nắm được toàn bộ quy chế dược chính và cơ sở thuốc men trong tủ thuốc.
Hàng ngày bàn giao với trưởng khoa để nắm được tình hình trong toàn bệnh viện rồi làm phiếu xuống kho thuốc của khoa Dược để lĩnh phiếu thuốc và y cụ.
Hàng tháng khoa Dược có tổ chức đi kiểm tra cơ sở các khoa xem đã đúng chưa, danh pháp, nồng độ, hàm lượng có đúng không.
Sau hàng tháng, hàng quý khoa Dược phải có tổ chức kiểm kê.
Hội đồng thống kê gồm:
Giám đốc hay phó giám đốc bệnh viện.
Trưởng khoa Dược.
Kế toán tài vụ.
Thống kê.
Thủ kho.
Khoa dược cùng y tá hướng dẫn các khoa, phòng lập kế hoạch, thuốc men y cụ để khoa dược tổng hợp xây dựng kế hoạch chung cho bênh viện.
Khoa Dược có trách nhiệm kiểm tra hướng dẫn và sử dụng thuốc.
Các khoa phòng báo cáo đầy đủ đúng kỳ hạn để khoa Dược nắm được tình hình tại các khoa phòng trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học.
Tủ thuốc gồm các thuốc do khoa Dược tạm ứng theo cơ số đã được vận dụng nhằm phục vụ các trường hợp cấp cứu, lưu bệnh nhân, do vậy việc quản lý phải tuân theo những quy định sau :
Phải có bảng cơ số mà giám đốc bệnh viện đã duyệt số lượng thuốc trong tủ phải ứng với cơ số.
Trưởng khoa khám bệnh phải chịu trách nhiệm trước bệnh viện về một số y tá phải chịu trách nhiệm trực tiếp về việc quản lý và việc sử dụng thuốc trong tủ này.
Phải có bệnh nhân, địa chỉ, ngày tháng, bác sỹ khám bệnh, người ra y lệnh và người thực hiện để tiện cho việc kiểm tra và quản lý tủ thuốc.
Tuyệt đối không được cho thuốc ngoài trường hợp quy định.
Y tá quản lý hàng ngày thống kê lượng thuốc sử dụng, viết phiếu lĩnh thuốc, khi đi lĩnh phải mang theo sổ sách theo dõi, được cấp phát thuốc đúng trong những trường hợp đã quy định.
Thuốc thừa thiếu, mất phẩm chất, hết hạn dùng thì khám bệnh phải chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Khi đi lĩnh nếu có khoản đã hết phải ghi vào sổ theo dõi tủ trị và phải có chữ ký của người cấp phát trực sau mới được lĩnh thuốc bổ sung lại.
Trưởng khoa khám bệnh có nhiệm vụ đôn đốc và định ký kiểm tra việc quản lý của y tá và có ghi vào sổ nhận xét của khoa.
Khoa Dược có nhiệm vụ kiểm tra việc quản lý và chế độ bảo quản Dược chính của tủ này có ghi nhận xét vào sổ kiểm tra của khoa.
Phòng có nhiệm vụ kiểm tra việc sử dụng thuốc trong tủ này của các bác sỹ căn cứ vào sổ theo dõi, sử dụng vào giấy giới thiệu và truy cứu thực tế khi cần.
Thuốc cấp phát theo đơn ở khoa khám bệnh cuối tháng sẽ thanh toán đến phòng tài chính, kế toán, trưởng khoa điều trị phải kiểm tra, theo dõi, bảo quản, sử dụng thuốc, hóa chất vật dụng tiêu hao.
Sử dụng thuốc tại tủ trực, tủ thuốc cấp cứu ở các khoa theo đúng quy định sử dụng thuốc.
Dự trù mua, vận chuyển và kiểm nhập.
Dự trù thuốc, hóa chất vật dụng y tế tiêu hao.
Lập dự trù phải đúng mẫu, đúng thời gian quy định phù hợp với nhu cầu và định mức của bệnh viện.
Trưởng khoa Dược tổng hợp, giám đốc bệnh viện ký duyệt sau khi có ý kiến của hội đồng thuốc và điều trị của bệnh viện.
Khi nhu cầu của thuốc tăng đột xuất, có dự trù bổ sung, tên thuốc trong đợt dự trù phải ghi tên gốc rõ ràng và đầy đủ đơn vị, nồng độ, hàm lượng, số lượng( Cũng có khi viết tên biệt dược).
Mua thuốc: khoa Dược bệnh viện khi mua thuốc và vật tư y tế phải đáp ứng nhu cầu sau:
Chủ yếu mua tại các doanh nghiệp, người mua thuốc và trình độ chuyên môn là Dược sỹ.
Thực hiện đúng các quy định hiện hành về mua sắm của nhà nước.
Thuốc phải được nguyên vẹn bao bì đóng gói của nhà sản xuất.
Thuốc được vận chuyển và bảo quản ở điều kiện theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Vận chuyển: Thuốc được vận chuyển thẳng từ nơi mua đến bệnh viện.
Kiểm nhập: Mọi nguồn thuốc trong bệnh viện( mua, viện trợ....) phải được kiểm nhập.
Thuốc mua về phải được tổ chức kiểm nhập trong ngày, lâu nhất là 7 ngày phải kiểm nhập xong toàn bộ.
Khi kiểm nhập phải thành lập hội đồng kiểm nhập( giám đốc bệnh viện làm chủ tịch: Các ủy viên gồm: Trưởng khoa, trưởng phòng tài vụ, kế toán, người mua, thủ kho).
Kiểm nhập thuốc phải đối chiếu giữa hóa đơn hoặc phiếu báo với thực nhập( hàng sản xuất, quy cách đóng gói, hàm lượng, nồng độ, số lượng, nơi sản xuất, số đăng ký, hạn dùng thuốc, lô sản xuất....). Nếu thừa, thiếu phải thực hiện tìm ra nguyên nhân và kịp thời báo cáo tới nơi cung ứng thuốc.
Lập biên bản kiểm nhập thuốc phải có chữ ký của hội đồng kiểm nhập.
Đối với thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, thuốc độc phải làm biên bản kiểm nhập theo quy chế quản lý hiện hành.
Công tác dự trù.
Dự trù là một văn bản dự kiến về thuốc, y dụng cụ, vật liệu tiêu hao phục vụ cho công tác phòng và chữa bệnh trong một thời gian nhất định.
Căn cứ làm dự trù:
Tiêu chuẩn tiền thuốc cho từng người bệnh.
Kế hoạch dự phòng chữa bệnh thời kỳ tới.
Các số liệu thống kê kỳ trước.
Thuốc hiện có( lưu lượng dự trù tồn kho và kế hoạch phân phối thuốc của cấp trên).
Thông báo lực lượng thuốc của cơ quan phân phối.
Khả năng tồn kho.
Cách làm dự trù:
Tập hợp dự trù các khoa lâm sàng.
Lập dự trù cân đối tiêu chuẩn giũa các phòng, khoa.
Thông qua hội đồng y cụ góp ý.
Lưu trữ để đối chiếu rút kinh nghiệm.
Dự trù bổ sung:
Khi lập kế hoạch và điều trị thay đổi đột xuất thì phải làm dự trù bổ sung còn bình thường thì rất hạn chế để công tác cung ứng thuốc phòng, chữa bệnh tại bệnh viện.
Phòng có nhiệm vụ kiểm tra việc sử dụng thuốc trong tủ này của các bác sỹ căn cứ vào sổ theo dõi, sử dụng vào giấy giới thiệu và truy cứu thực tế khi cần.
Thuốc cấp phát theo đơn ở khoa khám bệnh cuối tháng sẽ thanh toán đến phòng tài chính, kế toán, trưởng khoa điều trị phải kiểm tra, theo dõi, bảo quản, sử dụng thuốc, hóa chất vật dụng tiêu hao.
Sử dụng thuốc tại tủ trực, tủ thuốc cấp cứu ở các khoa theo đúng quy định sử dụng thuốc.
3. Hoạt động của hội đồng thuốc bệnh viện.
►Quy định chung
Các bệnh viện phải có hội đồng thuốc.
Hội đồng thuốc và điều trị là tổ chức tư vấn cho giám đốc bệnh viện, đảm bảo thuốc hợp lý an toàn, hợp lý và hiệu quả cho người bệnh, đảm bảo sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả cho người bệnh.Thực hiện chính sách quốc gia về thuốc.
►Thành phần của hội đồng thuốc
Hội đồng thuốc và điều trị nhiệm vụ tư vấn thường xuyên cho giám đốc về cung ứng, sử dụng thuốc an toàn hợp lý và hiệu quả cụ thể cho phác đồ điều trị phù hợp với các điều kiện ở bệnh viện.
Hội đồng thuốc và điều trị gồm có 5 - 15 tùy theo bệnh viện, hoạt động theo chế độ kiểm nghiệm do giám đốc bệnh viện thành lập.
Thành phần hội đồng thuốc gồm có :
Chủ tịch hội đồng thuốc là phó giám đốc bệnh viện: phụ trách chuyên môn.
Thư ký hội đồng là Dược sỹ Đại Học làm trưởng khoa Dược.
Uỷ viên gồm một số trưởng khoa điều trị chủ chốt và trưởng phòng y tá( điều dưỡng) .Trưởng phòng tài chính, kế toán là ủy viên không thường xuyên, bệnh viện hạng một và bệnh viện hạng hai có thêm dược lý.
► Chức năng và nhiệm vụ của hội đồng thuốc:
Hội đồng thuốc có chức năng tư vấn cho giám đốc về cung ứng, sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả cụ thể hóa, phác đồ điều trị phù hợp với điều kiện bệnh viện.
Xây dựng với danh mục thuốc phù hợp với đặc thù bệnh tật, làm hồ sơ bệnh án và kê đơn điều trị, quy chế sử dụng thuốc và quy chế công tác dược.
Theo dõi các phản ứng có hại và rút kinh nghiệm sai sót trong dùng thuốc.
Thông tin về thuốc, theo dõi các ứng dụng thuốc mới trong điều trị.
Xây dựng mối quan hệ hợp tác chặt chẽ giữa dược sỹ, bác sỹ và y tá ( điều dưỡng ) trong đó dược sỹ là tư vấn, bác sỹ chịu trách nhiệm về chỉ định và y tá điều dưỡng là người thực hiện y lệnh.
► Cách thức làm việc.
Hội đồng họp định kỳ mỗi tháng một lần, họp bất thường do giám đốc bệnh viện yêu cầu, chủ tịch hội đồng triệu tập.
Chuẩn bị nội dung.
Phó chủ tịch kiêm ủy viên hội đồng thuốc chuẩn bị tài liệu về thuốc cho các cuộc họp của hội đồng.
Tài liệu được đưa cho các thành viên hội đồng nghiên cứu.
Hội đồng thảo luận phân tích và đề xuất ý kiến ghi biên bản, ủy viên thường trực tổng hợp trình giám đốc bệnh viện phê duyệt và quy định thực hiện.
Thực hiện sơ kết, tổng kết, báo cáo định kỳ tháng 3, tháng 6, tháng 9, tháng 12.
4: Kỹ thuật sắp xếp, bảo quản thuốc, y dụng cụ tại kho chính.
► Nhiệm vụ của người thủ kho.
Bảo quản hàng hóa trong kho theo đúng quy định của nhà nước.
Kiểm soát hàng hóa trong kho theo quy định của nhà nước.
Kiểm soát hàng nhập xuất, đúng số lượng, chất lượng ghi trên phiếu, không sửa chữa tẩy xóa hàng nhập trước xuất, phải chú ý hạn dùng.
Phải có thẻ kho, sổ sách giấy tờ theo dõi, đối chiếu số lượng chính xác.
Lưu giữ phiếu nhập đúng chế độ hiện hành của nhà nước.
Thường xuyên kiểm tra hàng tồn, sổ sách, cập nhập định kỳ báo cáo tình hình tồn kho, hư hỏng và hao hụt để kịp thời xử lý.
Có trách nhiệm, không gian, bảo mật khi phát hiện có vấn đề nghi vấn trong xuất nhập và an toàn hàng hóa, phải báo cáo ngay cho trưởng phòng hoặc trưởng kho và giám đốc bệnh viện, chú ý phòng chống cháy nổ, phòng bão lũ, chống mối mọt, chống chuột, chống quá hạn sử dụng.
Người không có nhiệm vụ không được vào kho, các thủ kho chỉ được vào kho, vào giờ làm việc, khi có việc cần thiết của thủ trưởng đơn vị yêu cầu.
Hết giờ làm việc phải khóa cửa khoa: Kỹ thuật sắp xếp- Thuốc, hóa chất, y cụ, vật tư tiêu hao phải có kho riêng hay khu vực riêng trong kho để đảm bảo theo yêu cầu tính chất của từng loại.
Thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần phải sắp xếp ở kho riêng và được bảo quản theo chế độ đặc biệt.
Thuốc, hóa chất yêu cầu bảo quản ở chế độ đặc biệt như hóa chất độc, chất dễ cháy nổ phải bảo quản ở nhiệt độ thấp, tránh ánh sáng…
Thuốc và hóa chất bảo quản ở nhiệt độ thông thường như nguyên liệu dược bào chế từ động vật, thực vật….
Bông băng, y cụ.
Tất cả thuốc, hóa chất, y cụ, vật tư y tế tiêu hao sau khi được sắp xếp bảo quản trong kho phải đảm bảo yêu cầu sau:
Đảm bảo chống ẩm mốc, sắp xếp trên kệ, giá cách xa tường 2m.
Thuận tiện cho việc kiểm tra, vận chuyển cấp phát, đảm bảo an toàn.
Thuốc có thể sắp xếp theo dạng thuốc, theo vần A, B, C… theo chủng loại hoặc theo điều kiện bảo quản, nguồn gốc ….
Phải đảm bảo cấp phát hợp lý, mỗi loại thuốc phải cấp phát hợp lý, mỗi loại thuốc phải xếp một chỗ trong kho thuốc phải có sơ đồ sắp xếp.
b. Bảo quản thuốc
Mục đích của việc bảo quản.
Để nâng cao và thống nhất công tác bảo quản trong kho thuốc, hóa chất, y cụ của các đơn vị. Việc ban hành các quy chế quản lý thuốc, hóa chất, y cụ nhằm:
Để đảm bảo chống nhầm lẫn.
Phục vụ tốt cho việc phòng và chữa bệnh.
Giảm tỷ lệ hư hao.
Nguyên tắc bảo quản:
Phải theo dõi nhiệt độ, độ ẩm trong kho thuốc phải có biện
pháp phòng chống nóng, ẩm kịp thời.
Kho thuốc phải có nhiệt kế, kế ẩm ở nhưng nơi cần thiết ghi chép số liệu hàng ngày để có kề hoạch phòng chống nóng ẩm.
Sử dụng các chất hút ẩm khi cần thiết.
Áp dụng các biện pháp thông hơi, thông gió tự nhiên, nhân tạo.
Từng thứ thuốc phải đựng trong lọ, chai thích hợp hoặc bọc giấy đen.
Thuốc, hóa chất, y cụ phải được kiểm soát, kiểm nghiệm khi xuất nhập định kỳ kiểm tra chất lượng và theo dõi hạn dùng.
Kho thuốc phải sạch sẽ, bố trí nơi giao nhận riêng.
Cấm mang thức ăn vào trong kho.
Có chế độ vệ sinh khu vực kho, nơi làm việc, các phương tiện
Thuốc, hóa chất phải có bao bì đóng gói đúng quy định, ghi nhãn đúng quy chế, các loại thuốc có hướng dẫn sử dụng, bảo quản phải có kèm nhãn phụ, không sử dụng bao bì lẫn lộn.
Thuốc, hóa chất kém phẩm chất để riêng và có bảng ghi “hàngkém phẩm chất, phải chờ xử lý ", khi xử lý phải lập hội đồng xử lý đúng quy định.
Thuốc, hóa chất bảo quản ở điều kiện thường.
Phải bảo quản trong kho đúng tính chất và yêu cầu từng loại.
Tránh nấm mốc cho thuốc viên, tránh chảy dính cho các viên nang.
Thường xuyên theo dõi các thuốc, hóa chất dễ biến chất đổi màu.
Dược liệu được đóng góp cẩn thận và có biện pháp bảo quản thích hợp.
Để nơi thoáng mát, khô ráo.
Đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng quy định có định kỳ kiểm tra.
Chống hư hỏng, sâu, mối, mọt.
Định kỳ chuyển đổi dược liệu trong kho.
Thuốc hóa chất có yêu cầu bảo quản đặc biệt.
Hóa chất độc dùng cho công tác vệ sinh phòng dịch và hóa nghiệm phải bảo quản trong kho riêng và xa kho thuốc khác.
Bao bì đóng gói phải đảm bảo nút kín, si sáp.
Thuốc hóa chất dễ cháy nổ:
Phải bảo quản trong kho riêng được thiết kế đúng quy định.
Các bình khí phải bảo quản theo quy định riêng.
Tránh va chạm gây nổ, hư hỏng.
Không được tự ý sửa chữa, tháo nắp.
Các chất ăn mòn:
Bảo quản riêng trong các đồ bao gói, thích hợp, đúng quy định.
Phải nút kín, tráng parafin, đảm bảo không để các chất ăn mòn làm hỏng.
Thuốc cần bảo quản ở nhiệt độ thích hợp:
Nhiệt độ thích hợp ở 25°C.
Vaccin, huyết thanh dạng nước yêu cầu nhiệt độ thích hợp.
Kháng sinh các loại bảo quản ở nhiệt độ 15 – 25°C thuốc hóa chất dễ hút ẩm, chảy nước.
Phải bảo quản trong đồ bạc có chứa chất hút ẩm.
Các loại đã tiệt trùng giữ gìn tốt đồ bao gó.
Dụng cụ cao su, chất dẻo.
Phải bảo quản trong điều kiện khô mát, tránh ánh sáng.
Phải có chất chống dính.
Chống gập gẫy các loại cao su.
Không đổ chung với các loại acid, hóa chất ăn mòn, dầu dung môi hữu cơ.
Dụng cụ kim khí:
Phải đảm bảo trong điều kiện khô mát, độ ẩm thích hợp <80%.
Dụng cụ kim khí mạ phải có biện pháp chống gỉ.
Dụng cụ thủy tinh phải bảo quản nơi khô ráo, tránh va chạm, nứt vỡ.
Nếu xếp chống phải có lớp giấy, vải 2 lớp.
Dụng cụ tránh men:
Bảo quản tránh va chạm, sây sát, làm bong hay lóc men.
Nếu có lớp lóc men phải mạ lại ngay.
c. Bảo quản thuốc có hạn dùng
Khi nhận thuốc có hạn dùng phải kiểm tra lại phẩm chất, hạn dùng của thuốc, có sổ theo dõi nhận xét và bảng theo dõi.
Phân phối sử dụng theo thứ tự phẩm chất, thứ tự hạn dùng.
Phải thường xuyên kiểm tra chất lượng, hạn dùng của thuốc trước khi hết hạn 3 tháng phải kiểm nhập, xin ra hạn.
Thuốc hết hạn phải xử lý theo phương pháp sau:
Nếu còn hiệu lực chữa bệnh >80% và đạt các tiêu chuẩn về độc tính, chịu nhiệt tốt, cảm quan không có nghi ngờ có thể ra hạn dùng.
Nếu có hiệu lực chữa bệnh từ 60-80% và đạt các tiêu chuẩn khác như ở trên thì tùy loại thuốc có thể chuyển hình thức sử dụng thích hợp với các yêu cầu chất lượng.
Nếu hiệu lực còn thấp hơn 60% thì có thể hủy.
Trong trường hợp đã ra hạn một lần mà vẫn chưa phân phối sử dụng thì đưa ra kiểm nghiệm lại thì phải xử lý tùy theo kết quả kiểm nghiệm.
Chỉ quyết định xử lý cần hết sức thận trọng đảm bảo an toàn hiệu lực phòng và chữa bệnh tạm thời tiết kiệm tài sản cho nhà nước.
Hết giờ làm việc phải khóa cửa kho.
5. Công tác cấp phát thuốc tại kho lẻ.
Không có nhiệm vụ không được vào kho.
Phiếu lĩnh thuốc phải đúng quy chế, đủ thủ tục sạch sẽ, gọn gàng, không tẩy xóa. Nếu tẩy xóa phải có chữ ký của bác sỹ điều trị, phiếu lĩnh không đầy đủ, không đúng quy chế của khoa dược thì không cấp phát, không chịu trách nhiệm, không có thuốc điều trị và cấp cứu.
Tuyệt đối không tự ý vay mượn thuốc kho khác.
Phiếu lĩnh thuốc của khoa dược nhất thiết phải qua khoa dược duyệt, ký, xác nhận rõ ràng.
Cấp phát cho các khoa điều trị, khoa cận lâm sàng, khoa khám bệnh.
Tủ thuốc được sắp xếp gọn gàn, ngăn lắp khoa học dễ thấy, dễ lấy, dễ kiểm tra, chống nhầm lẫn thuốc độc A-B, thuốc gây nghiện phải để trong tủ riêng có khóa chắc chắn.
Thuốc độc, thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần thực hiện theo đúng quy chế thuốc độc.
Phiếu lĩnh theo mẫu phải ký tên sau khi giao nhận thuốc.
Trước khi giao thuốc phải thực hiện 3 kiểm tra, 3 đối chiếu.
Thuốc pha chế trong bệnh viện phải bàn giao cho khoa cấp lẻ.
Thủ kho cấp phát kho lẻ phải chịu trách nhiệm về chất lượng thuốc, số lượng thuốc giao cho người bệnh và phải chịu hình thức kỷ luật trước những chất lượng, hạn dùng.
Chế độ lĩnh thuốc ở các khoa.
Khoa Dược bệnh viện phát thuốc hàng ngày, hàng tháng phải căn cứ vào phiếu lĩnh ở các khoa phòng bệnh viện điều trị có chữ ký của bác sỹ phụ trách.
Y tá khi lĩnh thuốc phải kiểm tra lại và ghi vào phiếu khi lĩnh phát thuốc cũng phải ký:
Nếu có thuốc nào hết phải báo cáo để bác sỹ điều trị thay thế thuốc khác, nếu có thể thay thế được.
Thuốc độc A, B chỉ được lĩnh theo thuốc độc( Nếu có những khoản hết phải báo cáo để bác sỹ điều trị thay thế).
Dụng cụ hao mòn và không thời gian khi hư hỏng và xin làm phiếu lĩnh cái khác thay thế giữ lại vật hỏng tồn kho, những vật dụng còn tốt mà làm hỏng, làm hư thì phải làm biên bản và phải có xác định của trưởng khoa.
Phiếu lĩnh dụng cụ phải do bác sỹ trưởng khoa ký và khi đi lĩnh phải đem sổ khoa và các chứng từ óc liên quan.
Máy móc y dụng cụ xuất kho đem sử dụng tại các khoa phòng phải có lệnh xuất kho của bệnh viện trưởng và trưởng khoa ký có biên bản bàn giao trưởng khoa và thủ kho ký nhận.
Các khoa phòng khi lĩnh thuốc dụng cụ y tế, máy móc phải soát lại thật kỹ nếu chưa thấy hư hỏng không đúng quy cách, không đạt yêu cầu trả lại ngay.
Kho chính.
Kho phải được thiết kế theo đúng quy định chuyên môn, theo từng chủng loại đảm bảo cao ráo, thoáng mát, vệ sinh sạch sẽ, đủ ánh sáng, đủ phương tiện bảo quản và an toàn chống mất trộm.
Kho cấp phát thuốc cho các khoa điều trị, khoa cận lâm sàng, phòng khám.
Việc sắp xếp trong kho phải đảm bảo ngăn nắp có đủ giá kệ, sếp theo chủng loại, dễ lấy, dễ kiểm tra.
Bảo quản cấp phát đúng quy chế.
Phải thực hiện 5 chống: nhầm lẫn, mối mọt, chuột dán, quá hạn, trộm cắp, hỏa hoạn( chống nổ, ngập lụt).
Cách cấp phát thuốc trong kho lẻ.
Tủ đựng thuốc phải gọn gàng ngăn nắp, sắp xếp theo đúng quy chế, thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần phải để trong tủ riêng có khóa chắc chắn.
Thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần thực hiện theo đúng quy chế.
Phiếu lĩnh theo mẫu phải có hai bản, người lĩnh một bản, người giao thuốc một bản, có đầy đủ chữ ký của người giao thuốc, nhận thuốc và trưởng khoa phải thực hiện 3 kiểm tra, 3 đối chiếu.
Thuốc pha chế trong bệnh viện phải bàn giao cho khoa cấp phát lẻ.
Thuốc thường phải để riêng lẻ, không được để chung với thuốc độc, sắp xếp sao cho dễ tìm, dễ thấy, dễ lấy.
Phải có tủ riêng để đựng thuốc độc A, B.
Tủ có 2 ngăn.
Yêu cầu lĩnh thuốc đúng thời hạn quy định.
Người cấp phát phải xem đơn cẩn thận, không phát cho đơn phiếu thiếu hợp lệ, cấp phát đúng số lượng, chủng loại vào sổ cộng hàng ngày.
6. Công thức và kỹ thuật pha chế tự túc của một số thuốc tại khoa Dược.
a, Công tác pha chế.
Phòng pha chế phải đảm bảo một chiều, đảm bảo quy chế vệ sinh, có phòng pha chế thuốc thông thường, phòng pha chế thuốc vô khuẩn.
Viên chức làm công tác pha chế phải đảm bảo sức khỏe về chuyên môn theo quy định. Khi vào phòng pha chế vô khuẩn thì phải thực hiện vô khuẩn tuyệt đối.
Pha chế thuốc thường:
Có khu vực hoặc bàn pha chế riêng cho các dạng thuốc khác.
Có trang bị tủ lạnh, các tủ đựng thuốc thường, nguyên liệu.
Hóa chất phải đảm bảo chất lượng có phiếu kiểm nghiệm kèm theo.
Nước cất phải đạt tiêu chuẩn DĐVN, có buồng nước cất riêng.
Chai lọ, nắp nút phải đạt tiêu chuẩn.
Trước khi pha chế phải ra soát lại đơn thuốc, công thức nhãn thuốc và sổ sách theo đúng quy định. Khi thay đổi nguyên liệu pha chế phải báo cáo lại cho bác sĩ kê đơn biết.
Sau khi pha chế xong phải đối chiếu lại đơn. Kiểm tra liều lượng, tên hóa chất, dán nhãn ngay.
Pha chế thuốc vô khuẩn: ngoài những quy định của phòng pha chế thuốc cần chú ý:
Trong phòng chỉ để máy móc và dụng cụ cần thiết.
Mạt bàn phải lát gạch men chịu acid hoặc bằng inox.
Có thiết bị khử khuẩn không khí bằng phương pháp vật lí hay hóa học.
Người pha chế, dụng cụ pha chế phải đảm bảo vệ sinh vô khuẩn.
Đóng lọ, nút kín với lượng lớn hoặc đóng lọ 20ml.
b, Chế độ vệ sinh vô khuẩn phòng pha chế
Phải sạch sẽ, không có các côn trùng.
Thao tác trong phòng pha chế, hạn chế đi lại không làm việc riêng khi đảm sản xuất, pha chế thuốc.
Thực hiện chế độ vệ sinh:
Bàn ghế, sàn lau nhà rửa sạch sẽ trước khi làm việc.
Dụng cụ pha chế phải tiệt khuẩn đúng quy định và khi xong phải rửa sạch lại ngay.
Không khí trong phòng pha chế phải dùng đèn tử ngoại tiệt khuẩn trong vòng 30 phút hoặc dụng cụ sát khuẩn.
Người pha chế khi làm việc:
Thân thể phải sạch sẽ, móng tay cắt ngắn, cắt tóc gọn gàng, quần áo, khẩu trang, mũ phải được vô khuẩn đúng quy định trước khi vào phòng pha chế.
Khi ra ngoài phòng pha chế không được mang trang phục trên.
Thiết bị phòng pha chế: phải kiểm tra thực đơn phải thực hiện đúng quy chế tối thiểu cần thiết, dùng loại lau rửa được dễ dàng.
c, Kỹ thuật pha chế
Công thức pha chế thuốc: phải kiểm tra thực hiện đơn, phải thực hiện đúng quy định, kỹ thuật đã duyệt.
Nguyên liệu, bao bì đóng gói, nhãn phải đạt tiêu chuẩn quy định.
Nước dùng cho pha chế:
Nước rửa: rửa sạch bộ chai, dụng cụ…. phải đạt vệ sinh tiêu chuẩn vệ sinh nước uống.
Nước pha chế thuốc: thường dùng nước cất
Nước dùng pha chế thuốc tiêm, thuốc tra mắt: phải dùng nước cất mới điều chế, được bảo quản vô khuẩn trong 24h.
Cân, đong : khi cân đong pha chế các mẻ lớn phải có cán bộ chuyên môn kiểm soát, tính toán trước khi pha chế trộn đều.
Những quy định đặc biệt:
Thuốc tiêm và thuốc pha chế bằng nguyên liệu phụ tạng phải bố trì thời gian làm việc liên tục từ pha chế đến kết thúc.
Các thuốc không được triệt khuẩn bằng nhiệt thì phải thực hiện pha chế trong điều kiện tuyệt đối vô khuẩn.
Phơi sấy:
Đảm bảo vệ sinh nên phơi sấy trên cao đậy bằng lưới sắt.
Chống nhầm lẫn:
Trước khi pha chế phải kiểm tra triệt để.
Trong khi pha chế : cân đong, kiểm tra kỹ. Ở cơ sở sản xuất hàng loạt khi pha chế phải có cán bộ chuyên môn kiểm tra tính toán, cân đong đối chiếu. Không được pha chế, đóng gói cùng lúc cùng nơi nhiều thuốc có hình dạng giống nhau, hoặc cũng một thứ thuốc nhưng nồng độ khác nhau.
Kiểm soát, kiểm nghiệm: thực hiện đúng quy chế kiểm tra chất lượng trước khi xuất xưởng.
Sổ sách: tất cả các nơi pha chế sản xuất thuốc phải có đầy đủ sổ sách và ghi chép đầy đủ rõ ràng.
Dán nhãn, dùng ngoài .
Cồn Iod 3%
Iod thăng hoa: 90g
Khiodua : 60g
Cồn 70°C : vđ 3000 ml
F. S. A
Đóng chai : 500ml
Tiến hành : Cân chính xác 5g iod, chuyển sang cối sứ, thêm KI vào nghiền kỹ, cho thêm một ít cồn 70° cho đến khi tan hết, chuyển sang ống đong bổ sung cồn vừa đủ 100ml.
Đóng lọ, nút kín với lượng lớn hoặc đóng lọ 20ml.
Dán nhãn, dùng ngoài .
Công dụng: sát trùng.
Gôm boric 3%
Acid boric : 3g
Cồn 70°C : vđ 100ml
Tiến hành : cân chính xác 3g acid boric, hòa tan vào cốc chân với cồn 70°C, chuyển sang ống đong bổ sung vừa đủ 100ml.
Dán nhãn : dùng ngoài đóng gói, đựng trong lọ, nút kín.
Công dụng : Nhỏ tai khi bị viêm tai giữa.
Dung dịch Atropin sulfat.
Atropin sulfat: 1g
Nước cất : vđ 100ml
Tiến hành : Cho 1g atropin sulfat hòa tan vào cốc với 1 lít nước cất, chuyển sang ống đong thêm vừa đủ 100ml.
Đựng trong lọ sạch : dán nhãn, dùng ngoài, đựng trong lọ, nút kín.
Công dụng : làm co dãn đồng tử, nhỏ mắt khi khám bệnh về mắt.
Mỡ salysylic 5%.
Acid salicylic : 5g
Vaselin : 100g
Tiến hành : cân 5g acid salicylic, nghiền mịn trong cối sứ, cho dầu vaselin và trộn đều thành 1 khối đồng nhất.
Đóng gói : dùng ngoài.
Công dụng : tiêu sừng bong vẩy trong điều trị da liễu.
Công thức ozesol.
Glucose monohydrate: 2,0g
Natri hydrocacbonat : 2,5g
Natri clocid : 3,5g
Kali clocid : 1,5g
Tiến hành: cân 2.5g NaHCO3 đóng gói riêng.
Cân chính xác từng loại riêng, nghiền mịn riêng, trộn riêng phương pháp thành bột kép, đóng gói chung kèm 1 gói NaHCO3 thành một gói thành phẩm.
Dán nhãn: thuốc uống, ghi số kiểm soát.
Công dụng : bù nước và chất điện giải.
Men tiêu hóa
Men pepsin : 0,1g
Bột gạo rang: 2g
Quy cách chất lượng : 1kg =2.9 +_ 86
Màu sắc :bột trắng ngà, hơi vàng, thơm mùi gạo rang.
Độ khô mịn : bột khô tơi, không vụn nát, không hạt đen.
Độ ẩm : 5% - 8%.
Đóng gói : 2g/gói × 2 gói, trong túi PH hàn kín.
Quy trình pha chế dung dịch tiêm truyền:
Quy trình về chai nút.
Chai, lọ, nút, phải đạt tiêu chuẩn.
Thủy tinh tốt, không màu.
Trong suốt, trung tính.
Nút cao su tốt, chịu nhiệt, kín miệng chai, không thổi nhả tạp chất.
Xử lý nút chai.
Xử lý chai mối:
Cọ rửa trong, ngoài bằng nước sạch.
Rửa nước hợp vệ sinh.
Xử lý chai cũ:
Ngâm nước cho bong nhãn.
Cọ rửa trong, ngoài bằng xà phòng.
Rửa sạch bằng nước thường.
Tráng lại bằng nước cất pha tiêm.
Tiệt khuẩn :hấp ở nhiệt độ 100 – 120°C trong 1h hoặc sấy ở nhiệt độ 160 – 180°C trong 20 phút.
Xử lý nút cao su:
Rửa bằng nước, xà phòng.
Rửa sạch bằng nước hợp vệ sinh.
Rửa lại bằng nước cất.
Luộc sôi trong nước cất nhiều lần đến khi nước trong suốt không còn vấn đục.
Xử lý nút xoáy nhôm, nút xoái nhựa.
Cọ rửa nút bằng nước xà phòng.
Rửa sạch nút bằng nước hợp vệ sinh.
Tráng lại bằng nước cất, xoáy vào chai hấp tiệt trùng với chai.
Cồn iod 5%
RP/
Iod thăng hoa : 15g
Khiodua : 5g
Cồn vừa đủ : 3000ml
Đóng chai : 500ml
Nguyên phụ liệu
Dược chất phải đạt tiêu chuẩn DĐVN quy định.
Nước cất pha tiêm phải đạt tiêu chuẩn pha thuốc tiêm (loại nước cất mới cất trong 6h).
Khử khuẩn phòng pha chế: phải rửa sạch sẽ rồi tráng bằng nước cất.
Chọn dụng cụ lọc, phễu lọc, vật liệu lọc thích hợp rồi tiệt khuẩn. Người pha chế:
Thực hiện vệ sinh vô khuẩn cá nhân trước khi vào phòng pha chế.
Vệ sinh thân thể sạch sẽ.
Đi dép, guốc riêng khi vào phòng pha chế.
Chú ý:
Không nhiệm vụ miễn vào phòng pha chế.
Không cười đùa, nói to, ăn uống trong phòng pha chế.
Không làm việc riêng trong phòng pha chế.
Phòng pha chế phải sạch sẽ không có ruồi, muỗi, dán…
7. Cơ số thuốc dự trù phòng dịch, bão lụt
STT
Tên thuốc – hàm lượng
Đơn vị
Số lượng
Hạn dùng
1
Atropin sulfat 0.25mg/1ml
Ống
10
10.2014
2
Diphenhydramin
Ống
10
01.1014
3
Digoxin 0.5mg
Ống
05
09.2014
4
Dầu gió
Lọ
10
12.2015
5
Furoxemide 20mg
Ống
10
01.2015
6
Lidocain 2%
Ống
05
04.2014
7
Mazipredone 30mg
Ống
10
06.2014
8
Paracetamol 500mg
Viên
100
05.2015
9
Salbutamol 2mg
Viên
100
01.2014
10
Vitamin B1 100mg
Ống
10
03.2014
11
Glucose 5% 500ml
Chai
02
03.2013
12
Natri chloride 9% 500ml
Chai
02
03.2014
13
Ringer lactate 500ml
Chai
02
KS 02/06/14
14
Oxy già 12TT 100ml
Lọ
01
KS 02/06/14
15
Cồn 70 độ 500ml
Chai
02
16
Bơm kim tiêm các loại
Cái
10
17
ống nghe
Cái
01
18
Huyết áp đồng hồ
Cái
01
19
Nhiệt kế 42°
Cái
01
20
Băng vải
Cuộn
20
21
Băng dính
Cuộn
10
22
Dây garo
Cái
05
23
Nẹp( tay ,chân)
Bộ
02
24
Nẹp thẳng có mấu 16cm
Cái
02
25
Kéo thẳng 16cm
Cái
02
26
Bong thấm nước
Gói
10
27
Dây truyền dịch
Bộ
06
28
Khẩu trang
Cái
10
29
Găng tay
Đôi
10
8. Cơ số thuốc cấp cứu tại các khoa điều trị
STT
Tên thuốc – hàm lượng
Qui cách - dạng dùng
Biệt dược
Ghi chú
1
Adenosine triphotphat 20mg
Viên, ống
A.T.P
2
Adenosine triphotphat 20mg
Ống, tiêm
A.T.P
3
Atripin sulfat 0,25 mg/ml
Ống, tiêm
4
Atipin sulfat 1ml/ml
Ống, tiêm
5
DL- methionin 250mg
Viên, ống
Hepathi
6
Ephedrine 10mg
Ống, tiêm
7
Glutathione 300mg
Lọ
Saluta
8
Natri hydrocacbonnat 4,2%; 250ml . 1,4%;500ml
Chai, truyền Tĩnh mạch
9
Nimodipin 30mg
Viên, uồng
Bredin
10
Nimodipin 10mg /50mg
Lọ, tiêm truyền
nimotop
12
Nor – epinephrine 1mg/ml
Ống, tiêm
levonor
13
Daralidoxin iodide( 2 –DAM)
Lọ, tiêm
PAM
14
Than hoạt
Gói, ống
15
Xanh methylin 1%
Lọ, tiêm
9. Sử dụng thuốc tại khoa điều trị.
Khoa Dược phải phụ trách trước giám đốc về toàn bộ quy chế dược chính trong bệnh viện.
Phải nắm được toàn bộ cơ chế thuốc trong bệnh tủ trực của 2 khoa nội nhi và khoa sản.
Trưởng khoa Dược làm công tác dược lâm sàng, giám sát kiểm tra sử dụng thuốc an toàn hợp lý, kinh nghiệm hiệu quả.
Phó khoa theo dõi, quản lý trang thiết bị, vật tư y tế hóa chất sử dụng trong toàn viện.
Bộ phận thống kê quyết toán bộ phận nhập xuất tồn trong bệnh viện, làm báo cáo sử dụng thuốc cho các khoa phòng có liên quan và báo cáo lên trưởng khoa trực tiếp quản lý.
Bộ phận thống kê, quyết toán toàn bộ thuốc nhập tồn trong bệnh viện, làm báo cáo sử dụng thuốc cho các khoa phòng, có liên quan và báo cáo lên trưởng khoa trực tiếp quản lý.
Dược sỹ phụ trách khoa dược là dược sỹ đại học giữ, nhập, xuất, bảo quản thuốc đúng quy chế kho, ( thực hiện nguyên tắc 3 kiểm tra, 3 đối chiếu……) hàng tháng báo cáo hạn dùng thuốc cho khoa Dược.
Giữ cấp phát thuốc độc A – B, thuốc gây nghiện theo sự ủy quyền của thủ trưởng.
Dược tá cấp phát thuốc lẻ theo quy chế sử dụng thuốc cấp phát theo đơn, phiếu lĩnh thuốc theo quy định.
Bộ phận pha chế thuốc dùng ngoài( một số thuốc cho bệnh viện : xanh methylen, than hoạt, cồn iod 1%, 3%, 5% ).
Hàng ngày khoa Dược giao ban với trưởng khoa để nắm được tình hình sử dụng thuốc của bệnh viện.
Hàng tháng khoa Dược bàn giao với trưởng khoa để nắm tình hình sử dụng thuốc tại bệnh viện.
Hàng tháng khoa Dược tổ chức đi kiểm tra về cơ sở thuốc độc tại các tủ trực, kiểm tra quy chế Dược chính và việc cấp phát đến tay người bệnh.
Cuối tháng của mỗi tháng phải kiểm tra về số lượng sử dụng.
Kiểm kê sử dụng thuốc hàng ngày, hàng tháng hoặc kiểm kê đột xuất ( nếu có ).
Hội đồng kiểm kê gồm:
Giám đốc.
Trưởng khoa.
Kế toán, thống kê.
Thủ kho.
Khoa Dược bệnh viện cùng y vụ hướng dẫn các khoa lập kế hoạch, dự trù thuốc men, y cụ khoa dược tổng hợp, xây dựng tổng hợp, xây dựng kế hoạch chung chi bệnh viện.
Thông báo cho các khoa thực hiện quy chế, nội quy.
Phiếu lĩnh thuốc, y cụ phải thông qua trưởng phòng điều trị, phiếu lĩnh thuốc phải hợp lý, phải là y tá trở lên đi lĩnh thuốc.
Lĩnh y cụ, dụng cụ phải có tang vật tiêu hao.
Lĩnh máy móc phải được viện trưởng quyết định.
Thuốc quý hiếm phải do hội đồng thuốc quyết định.
Khoa Dược kết hợp với khoa các phòng khác trong bệnh viện để thực hiện chế độ dự trù, kiểm nhập, chế độ kiểm kê tài sản kỹ thuật chuyên môn chế độ thanh toán, thống kê báo cáo, bàn giao chế độ cấp phát, nhập, xuất……trên cơ sở khoa học.
Nguyên tắc phòng ngừa phản ứng có hại tác dụng phụ của thuốc.
Theo quy định giám sát thuốc của WTO thì phản ứng có hại của thuốc (ADR) là : một phản ứng độc hại không những không được định trước và xuất hiện ở liều thường dùng cho người để phòng bệnh chuẩn đoán hay chữa bệnh hoặc làm thay đổi một chức năng sinh lý. Định nghĩa này không bao gồm những phản ứng do dùng sai thuốc, sai liều, dùng thuốc liều cao có chủ định hoặc vô tình.
Có thể ngăn ngừa phản ứng có hại của thuốc, tương tác thuốc nếu tuân thủ theo nghuyên tắc sau :
Không bao giờ kê đơn bất kỳ thuốc nào mà không có chỉ định rõ ràng biện minh cho việc kê đơn thuốc đó.
Nếu bệnh nhân là phụ nữ có thai thì phải cẩn trọng và thật hạn chế dùng thuốc.
Hỏi người bệnh về dị ứng: dị ứng mắc trước đó là một yếu tố.
Hỏi người bệnh trước đó đã dùng thuốc như thế nào chưa kể cả thuốc tự dùng. Sử dụng thuốc trước đó cũng có thể gây tương tác thuốc nghiêm trọng bất ngờ.
Tránh những phối hợp thuốc không cần thiết, hãy dùng càng ít thuốc càng tốt nếu có thể.
Tuổi tác, các bệnh gan, có ảnh hưởng đến chuyển hóa và khả năng đào thải thuốc ở những người này cần dùng liều thấp hơn bình thường.
Cung cấp những chỉ dẫn thật rõ ràng và giáo dục bệnh nhân, cả về bệnh và về cách sử dụng thuốc đã kê đơn.
Khi có nguy cơ là các thuốc được kê đơn có thể gây phản ứng có hại, phải giáo dục người bệnh và cách nhận biết các triệu chứng sớm như vậy vấn đề phản ứng có hại có thể điều trị sớm ở mức có thể.
10. Công tác hợp lý, an toàn Dược tại các khoa.
a. Tiêu chuẩn hợp lý về thuốc trong bệnh viện.
Thành phần hội đồng hoạt động sử dụng thuốc để chỉ đạo dùng thuốc cho đúng và hợp lý.
Chủ tịch hội đồng là thủ trưởng có chuyên môn, ủy viên nằm trong ban chỉ đạo hợp lý an toàn về thuốc.
Phải có phác đồ điều trị cho các khoa phòng, cho các bệnh phổ biến.
Công tác khám bệnh, kê đơn được dựa trên các xét nghiệm cận lâm sàng để điều trị.
Thường xuyên tổ chức học tập quy chế, chế độ chuyên môn về dược tại khoa phòng cho y - bác sĩ.
Nghiêm cấm các hiện tượng móc ngoặc giữa người kê đơn, viết phiếu với người cấp phát về chữa bệnh theo thị hiếu của người bệnh hoặc lợi dụng đưa thuốc ra ngoài thị trường tự do.
Xây dựng phác đồ điều trị cho các bệnh phổ biến phù hợp với tính năng của thuốc được phân phối.
Không được ra mệnh lệnh điều trị bằng miệng.
Viết tên thuốc rõ ràng, đúng danh pháp, đúng quy chế ngành.
Chỉ định dùng thuốc phải phù hợp với chuẩn đoán bệnh.
Thuốc kê đơn chữa bệnh phải nằm trong danh mục thuốc mà bộ y tế ban hành.
Nghiêm chỉnh chấp hành trong pha chế : cân, đo, đong ….quản lý chặt chẽ thực hiện nghiêm chỉnh quy chế thuốc độc.
Chỉ định phải rõ ràng, cụ thể không chỉ định theo cảm tính của bệnh nhân và lợi dụng tham ô lãng phí.
Hợp lý an toàn trong việc thực hiện mệnh lệnh chung:
Thường xuyên đối chiếu thực hiện đối chiếu tay 3 : người ra lệnh, người lãnh nhận, người trực tiếp điều trị cho bệnh nhân.
Đảm bảo đủ thuốc cho người bệnh, không bị nhầm lẫn thuốc.
Khi tiêm hay cho bệnh nhân uống thuốc phải thực hiện 3 đúng.
Khi lãnh và cấp phát thuốc phải thực hiện tốt 3 kiểm tra, 3 đối chiếu.
Thường xuyên thực hiện công khai thuốc cho bệnh nhân hàng ngày. Tuyệt đối không được thay thuốc hay bớt thuốc của bệnh nhân.
Có phương pháp bảo quản, xử lý thuốc ở tủ trực, tủ cấp cứu ở các khoa phòng về cơ sở thuốc tủ trực, hàng ngày phải theo dõi, bàn giao giữa các khoa về cơ sở thuốc ở tủ trực, tủ cấp cứu.
b. Về khâu Dược
An toàn hợp lý trong bảo quản:
Chấp hành 5 chống trong bảo quản, người sử dụng nắm vững cách vận hành về chế độ bảo dưỡng thường kỳ của máy móc, thiết bị.
Thực hiện nghiêm chỉnh chế độ quản lí tài sản, thuốc men trong kho, chống thừa thiết mất mát, thống kê thừa thiếu kịp thời.
An toàn hợp lý trong cấp phát:
Nắm vững tác dụng, cách dùng của các loại thuốc, có kế hoạch thống kê báo cáo đến đơn vị. Đặc biệt thuốc mới chấp hành nghiêm chỉnh chế độ cấp phát, lĩnh thuốc.
Kiểm tra đối chiếu thuốc phát ra đảm bảo đúng chất lượng đóng gói đúng quy chế.
Nắm vững lượng thuốc men để xuất, có biện pháo đối chiếu kịp thời, hợp lý giữa các khâu nhằm đảm bảo thuốc cho chuyên khoa mức cao nhất, cố gắng hạn chế ứ đọng.
Góp phần xây dựng đơn vị an toàn:
Làm tốt vai trò tham mưu cho lãnh đạo.
Thực hiện chế độ tự kiểm tra, có ghi chép, theo dõi sai sót nhầm lẫn trong nội bộ.
Thường xuyên rút kinh nghiệm và bổ xung những biện pháp an toàn.
Tiêu chuẩn trong cấp phát.
Tủ thuốc khoa Dược:
Người trực phải đến đúng giờ quy định, không bỏ phòng trực đi nơi khác, không tiếp khách trong phòng trực.
Trong phòng trực phải mặc quần áo công tác.
Khi nhận bàn giao phải trực tiếp kiểm tra thuốc theo danh mục cơ số thuốc đã quy định, kiểm tra cả về số lượng, chất lượng thuốc, sắp xếp theo đúng quy chế các tài sản phòng trực.
Khi cấp phát thuốc phải thực hiện đúng 3 kiểm tra, 3 đối chiếu. Với thuốc tiêm truyền và một số thuốc quý hiếm phải thực hiện đầy đủ, đúng thủ tục duyệt qua các cấp mà trung tâm y tế quy định.
11. Thống kê các loại nguyên liệu thành phẩm
12. Ghi chép các loại biểu mẫu, sổ sách, thẻ xuất nhập kho thuốc.
Để đảm bảo tốt việc cấp phát thuốc và lĩnh thuốc được thuân lợi và tránh nhầm lẫn. Trung tâm y tế quy định cách viết lần lượt các thuốc có trong sổ thuốc, cũng như trong phiếu lĩnh thuốc, các loại sổ, phiếu…..
Sổ trong điều trị ngoại trú
Viết thành phẩm gây nghiện, hướng thần trước(có mẫu).
Nếu là thuốc thường phải viết theo lần lượt:
Thuốc kháng sinh.
Thuốc sinh tố.
Thuốc hạ nhiệt giảm đau, chống viêm.
Thuốc tiêm truyền.
Các loại thuốc khác.
Phiếu lĩnh thuốc phải riêng từng quyển:
Phiếu lĩnh thuốc thường.
Phiếu lĩnh thuốc gây nghiện.
Phiếu lĩnh thuốc hướng thần.
Phiếu lĩnh thuốc dùng ngoài.
Phiếu lĩnh vật dụng y tế tiêu hao.
Phiếu lĩnh thuốc phụ để bổ sung cho bệnh nhân bổ xung (thuốc bổ sung).
Phiếu lĩnh máy móc, y dụng cụ.
Phiếu trả thuốc thừa.
Phiếu lĩnh thuốc phải đủ yêu cầu sau:
Số thứ tự cho từng phiếu.
Tên khoa ,phòng lĩnh thuốc.
Tên thuốc nồng độ hàm lượng phải ghi rõ ràng, không chồng chéo, tẩy xóa, số viết sai phải viết lại rõ ràng trang bên cạnh.
Phiếu lĩnh y cụ phải ký tên giao nhận rõ ràng
a. Một số biểu mẫu.
Sở y tế:
Bệnh viện :
Khoa:
Số:
Phiếu Lĩnh Thuốc Hướng Tâm Thần
STT
Tên thuốc-Nồng độ-Hàm lượng
Đơn vị
Số lượng
Ghi chú
1
2
3
4
5
Tổng số Khoa Ngày…..tháng…..năm…
Trưởng khoa dược Người phát Người lĩnh
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Sở y tế:
Bệnh viện :
Khoa :
Số:
Phiếu lĩnh thuốc thường
STT
Tên thuốc- Nồng độ -Hàm lượng
Đơn vị
Ghi chú
1
2
3
4
Cộng khoản:
Ngày….tháng…..năm……
Trưởng khoa Người phát Người lĩnh
(ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Sở y tế:
Bệnh viện :
Khoa:
Số:
Phiếu Lĩnh Dụng Cụ Y Tế
STT
Tên thuốc- Nồng độ - Hàm lượng
Đơn vị
Số lượng
Ghi chú
1
2
3
4
5
Cộng: Khoản:
Ngày……tháng…..năm…..
Khoa dược ký duyệt Người cấp phát Người lĩnh
Trưởng khoa
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Sở y tế:
Bệnh viện:
Khoa:
Số:
Phiếu Lĩnh Thuốc Gây Nghiện
STT
Tên thuốc - Nồng độ - Hàm lượng.
Đơn vị
Số lượng
Ghi chú
1
2
3
4
5
Tổng cộng:
Ngày…..tháng….năm…..
Trưởng khoa Người phát Người lĩnh
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên)
Phiếu Cấp Phát Thuốc
(Dùng cho phòng khám)
Số phiếu KSC:
Họ và tên bệnh nhân:
Địa chỉ:
Căn bệnh :
(Lưu thanh toán bảo hiểm y tế)
STT
Tên thuốc-Nồng độ-Hàm lượng
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
2
3
4
5
Ngày…..tháng…..năm……
Chữ ký của bệnh nhân Bác sĩ điều hành
(ghi rõ họ, tên) ( ghi rõ họ, tên)
Dự Trù Thuốc Tháng
Kính gửi: - Công ty cổ phần dược phẩm tỉnh
- Phòng kế hoạch dược phẩm
- Bệnh viện Kim Sơn xin dự trù các loại thuốc sau:
STT
Tên thuốc-Nồng độ-Hàm lượng
Đơn vị
Số lượng
Ghi chú
1
2
3
4
5
Tổng cộng:
Ngày…..tháng……năm…..
Thủ trưởng đơn vị Trưởng khoa Dược Người lập dự trù
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Sở y tế:
Bệnh viện:
Khoa:
Biên Bản Kiểm Kê Thuốc
MS 11/BV-99
Số:
Tổ kiểm kê gồm có:
1. Tên……………….chức danh………………..
2. Tên……………….chức danh…………………
3.Tên………………..chức danh………………...
4.Tên……………….chức danh…………………
Đã kiểm kê tại………từ………giờ………..ngày……..
Đến………giờ………ngày……
Kết quả như sau:
STT
Tên thuốc- hàm lượng
Đơn vị
Hạn dùng
Nước sản xuất
Đơn giá
Số lượng
Thành tiền
Số thừa
Lượng thiếu
Hỏng vỡ
1
2
Mẫu biên bản hủy thuốc
Sở y tế :
Bệnh viện:
Khoa :
Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
Ngày……tháng……năm…….
Biên Bản Hủy Thuốc
Hôm nay, ngày…… tháng….. năm…… tại kho…… khoa Dược bệnh viện Kim Sơn, hội đồng thuốc gồm:
1. Tên................................. chức danh…………….
2.Tên………………............. chức danh......……….
3. Tên.................................. chức danh...................
4. Tên……………………….. chức danh.................
Đã chứng kiến và hủy các thuốc sau:
STT
Tên thuốc-nồng độ -hàm lượng
Đơn vị
Số lô
Nhà sản xuất
Số lượng thực hủy
Ghi chú
1
2
3
4
Tổng cộng:
Phương pháp hủy:
Biên bản thành lập…………bản, mỗi bên giữa………bản
Gửi báo cáo…………………bản
Các thành viên tham gia hủy thuốc
Hội đồng hủy Chủ tịch
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Sổ Pha Chế Thuốc Gây Nghiện
Tên thuốc – nồng độ - hàm lượng
Đơn vị tính:
Ngày tháng
Lý do xuất
Số chứng từ
Số lượng nhập
Số lượng xuất
Số lượng hư hao
Còn lại
Ghi chú
1
2
3
4
Sở y tế :
Bệnh viện :
Khoa :
Số :
Phiếu Lĩnh Y Cụ Và Bông Băng Gạc
STT
Tên dụng cụ và quy cách
Đơn vị
Số lượng
Ghi chú
1
2
3
4
5
Sở y tế :
Bệnh viện :
Khoa :
Bảng Kê Cấp Thuốc Bảo Hiểm Y Tế Ngày……tháng……năm…..
Tổng số chứng từ……
STT
Tên thuốc –hàm lượng- chủng loại
Đơn vị
Số lượng
Tổng cộng
1
2
Sở y tế :
Bệnh viện :
Khoa :
Bảng Kê Cấp Phát Thuốc Đông Y Hàng Ngày
Ngày…….tháng……năm…...
(Tính theo ngày viết phiếu lĩnh thuốc)
STT
Tên vị thuốc đông y
Số lượng cấp phát hàng ngày
Tổng số
1
2
3
4
5
Thẻ kho xuất nhập khẩu.
1. Sở y tế:
Bệnh viện:
Số:
Phiếu Xuất Kho
Ngày…..tháng……năm…….
Địa chỉ:
Theo hóa đơn Số………………………………..Ngày……tháng……năm
Xuất tại kho……………………………………………………
STT
Tên thuốc-Nồng độ -Hàm lượng
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
2
3
4
5
Cộng:
Bằng chữ:
Thủ kho Người giao Kế toán
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
2. Sở y tế:
Bệnh viện:
Thẻ kho
(Mẫu số:432-H, ban hành theo QĐ số 999/TCQĐ/CĐKT ngày 2/11/1996 – BCT).
Tên vật liệu dụng cụ:
Đơn vị:
Quy cách phẩm chất:
Sổ này có: Trong đã đánh số từ 01 đến…………….
Ngày mở sổ:
Ngày…….tháng……..năm…….
Thủ kho Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Tìm hiểu và ghi chép một số thuốc được sử dụng tại bệnh viện.
STT
Tên thuốc – nồng độ - hàm lượng
Đơn vị
Công dụng
Thuốc gây nghiện
1
Morphin HCL 0.01g
ống
Giảm đau thể thực
2
Dolargan HCL 0.10g
Nt
Giảm đau thể thực
3
Fentanyl 0.5g
Nt
Giảm đau thể thực
4
Pethidim
Nt
Giảm đau thể thực
Thuốc hướng thần
1
Seduxen 10mg
ống
An thần, gây ngủ
2
Seduxen 5mg
Viên
An thần, gây ngủ
3
Mekoluxen 5mg
ống
An thần, gây ngủ
4
Phenolbarbital 0.20g
ống
An thần, gây ngủ
5
Luminal 0.20g
ống
An thần, gây ngủ
6
Gardenal 0.01g
Viên
An thần, gây ngủ
7
Gardenal 0.10g
Viên
An thần, gây ngủ
8
Thiopentom 1g
Lọ
Gây mê với phẫu thuật ngắn
9
Ergometri 0,2g
ống
Điều trị đau nửa đầu
Thuốc chữa bệnh thần kinh – tim mạch
1
Propranolon 40mg
Viên
Chống rối loạn nhịp tim
2
Adrenocin 10m
Viên
Cầm máu
3
Cavinton 5mg
Viên
Chữa rối loạn tuần hoàn
4
Cerebrolysin 10mg
ống
Suy tuần hoàn
5
Cloramin glucose
Viên
Chữa suy nhược –ngất
6
Captopril 25mg
-
Chữa cao huyết áp
7
Duxil 30mg
-
Chữa tai biến mạch máu não
8
Ednyl
-
Chữa cao huyết áp
9
Cyclo 3
-
Suy tuần hoàn-trụy mạch
10
Arcalion 0,2mg
-
Chữa chứng nhược cơ năng
11
Fraciparin 0,3ml
ống
Phòng bệnh huyết khối, nghẽn mạch.
12
Heptamin 0,1878
Viên
Trợ tim tăng sức co bóp cơ tim làm sao huyết áp.
13
Heptamin 313mg
ống
Nt
14
Indue
Viên
Phòng ngừa cơn đau thắt ngực
15
Nifedipin 10mg
Viên
Chữa cơn đau thắt ngực.
16
Lypanthyl 300mg
Viên
Giảm mỡ trong máu.
17
Nimotop
-
Phòng ngừa các triệu chứng xung huyết.
18
Nootropin 1g
ống
Nhũ não cấp và suy giảm trí nhớ
19
Nootropin 1g ,3g
-
Tăng cường tuần hoàn não đột quỵ
20
Rutin C
Viên
Làm bền vững thành mạch.
21
Tanokon 50mg
-
Chữa suy tuần hoàn não
22
Tronsamin 5%
ống
Cầm máu
23
Ucetom 400mg
Viên
Chữa đau đầu, trầm cảm
24
Tomganyl
-
Chữa các cơn chóng mặt
25
Stugeron 25mg
-
Rối loạn tuần hoàn não
26
Ciracirin
-
Rối loạn tuần hoàn não
27
Rutanda
-
Chữa mất ngủ nhẹ, đau đầu
28
Pledil 5mg
-
Chống cao HP ở tất cả các giai đoạn.
29
Novoglyburid
-
Chữa đái tháo đường
30
Lipid
-
Chữa rối loạn lipid máu
Thuốc kháng sinh
1
Ampicillin 1g
Lọ
Chữa nhiễm khuẩn hô hấp
2
Ampicillin 0.5g
-
Chữa nhiễm khuẩn hô hấp
3
Ampicillin 0,25g
Viên
Chữa nhiễm khuẩn hô hấp
4
Amocycillin 0.5g
-
Chữa nhiễm khuẩn hô hấp
5
Amocycinllin 0.25g
-
Chữa nhiễm khuẩn hô hấp
6
Erythromycin 0,25g
-
Chữa nhiễm khuẩn hô hấp
7
Clomoxyl 0,25g
-
Chữa nhiễm khuẩn hô hấp
8
Erybartrim
Gói
Chữa nhiễm khuẩn hô hấp
9
Cefalecin 0.5g
Viên
Chữa nhiễm khuẩn hô hấp
10
Cefalecin 0.25g
-
Chữa nhiễm khuẩn hô hấp
11
Ceclo 125mg
Lọ
Chữa nhiễm khuẩn hô hấp
12
Hycalcil 0.5g
Viên
Chữa nhiễm khuẩn hô hấp
13
Cefaclin 1g
Lọ
Chữa nhiễm khuẩn hô hấp
14
Ceclor 125mg
Gói
Chữa nhiễm khuẩn hô hấp
15
Zinnat 0,25g
Viên
Chữa viêm màng tin, nhiễm trùng.
16
Cloramphenicol 1g
Lọ
Chữa kiết lỵ, thương hàn
17
Cloramphenicol 0.25g
Viên
Chữa kiết lỵ thương hàn
18
Doxycullin 100mg
-
Viêm phế quản mãn
19
Ciprobay 750mg
-
Nhiễm khuẩn đường hô hấp – TMH.
20
Grentamycin 80mg
ống
Nhiễm khuẩn phế quản phổi
21
Grentamycin 40mg
-
Nhiễm khuẩn phế quản phổi
22
Lincomycin 600mg
-
Nhiễm khuẩn do lậu cầu, tụ cầu, phế cầu.
23
Lincomycin 500mg
Viên
Nhiễm khuẩn do lậu cầu, tụ cầu, phế cầu.
24
Norocin 400mg
-
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
25
Ospen 100.000UI
-
Đặc hiệu với các bệnh do lậu cầu.
26
Penicillin 100.000 đơn vị
Lọ
Nhiễm khuẩn do trực khuẩn.
27
Penicillin 400.000 đơn vị
Viên
Gram (+ -) và tụ cầu.
28
U.nasin 500mg
-
Chữa các bệnh nhiễm
29
U.nasin 1,5mg
ống
Khuẩn đường hô hấp
30
Ciprofloxacin 0,5g
Viên
Khuẩn đường hô hấp
31
Opus 200mg
-
Khuẩn đường hô hấp
32
Ciplox
-
Khuẩn đường hô hấp
Thuốc chữa bệnh hô hấp
1
Bạc hà
Viên
Chữa cảm sốt, nhức đầu, sổ mũi.
2
Bổ phế
Chai
Chữa ho gà, tiêu đờm
3
Bổ phế viên
Viên
Chữa ho gà, tiêu đờm
4
Diaphylin 240mg
ống
Phòng và chữa cơn hen phế quản.
5
Mucomys
Gói
Chữa rối loạn chất tiết phế quản
6
Sirofenacgan
Chai
Hen xuyễn, dị ứng.
7
Thiophylin 100mg
Viên
Hen phế quản, đau thắt.
8
Siro bạch thủy
Chai
Chữa ho, tiêu đờm, mát phổi.
9
Bạch long
Chai
Chữa ho, tiên đờm, mát phổi.
Thuốc hạ nhiệt giảm đau
1
Alaxan
Viên
Hạ nhiệt, giảm đau.
2
Paracetamol 0.5g
-
Hạ nhiệt, giảm đau.
3
Paracetamol 0.10g
-
Hạ nhiệt, giảm đau.
4
Anangin 0.5g
-
Hạ nhiệt, giảm đau.
5
Pamin 0.5g
-
Hạ nhiệt, giảm đau.
6
Paradol 0.5g
-
Hạ nhiệt, giảm đau
7
Mofen 400g
-
Hạ nhiêt, giảm đau
8
Decolgen
-
Hạ nhiệt, giảm đau
9
Tippy
-
Hạ nhiệt, giảm đau
10
Rhumenol 500mg
-
Hạ nhiệt, giảm đau
11
Amitase 10mg
-
Chống viêm, chống phù nề
12
Chimotripcin
-
Chống viêm, chống phù nề
13
Chimotripcin
ống
Chống viêm, chống phù nề
14
Cảm xuyên hương
Viên
Chữa cảm cúm, đau đầu
15
Dehalogen
-
Chữa cảm cúm, đau đầu
16
Coldamin
-
Chữa cảm cúm, đau đầu
17
Danzen
-
Chữa viêm sau mổ, viêm xoang
18
Fotex
-
Chữa viêm gan do virut
19
Siganex
-
Chữa viêm gan do virut
20
Chophytol 200mg
-
Chữa viêm gan do virut
21
Actiso
Trà
Chữa viêm gan do virut
22
Efferalgan codein
Viên
Tác dụng giảm đau nhanh
23
Efferalgan C
-
Tác dụng giảm đau nhanh
24
Visceralgin 2g
ống
Giảm đau sau phẫu thuật
25
Visceralgin
-
Giảm đau sau phẫu thuật
26
Pelden 10mg
-
Chữa đa khớp, viêm khớp
27
Pelden 20mg
-
Chữa đa khớp, viêm khớp
28
Mỡ pelden
Tuýt
Viêm cứng cột sống, thoái hóa khớp.
29
Voltaren 25mg
Viên
Viên cứng cột sống, thoái hóa khớp
30
Voltaren 75mg
ống
Viêm cứng cột sống, thoái hóa khớp.
31
Mỡ voltaren
Tuýt
Viêm cứng cột sống, thoái hóa khớp.
32
Mỡ dicloral
-
Viêm cứng cột sống, thoái hóa khớp.
33
Diclofenac
Viên
Viêm cứng cột sống, thoái hóa khớp.
34
M.cam 7,5mg
-
Viêm khớp cột sống, thoái hóa khớp.
35
Nospa 40mg
ống
Giảm đau, chống co thắt dạ dày
36
Mospa 40mg
Viên
Giảm đau, chống co thắt dạ dày
37
Aspirin PHx 500mg
-
Hạ nhiệt, giảm đau, chống -viêm
38
Dafagan 80mg
-
Hạ nhiệt, chống sốt cao.
39
Dafagan 150mg
-
Hạ nhiệt, chống sốt cao
40
Algotropin 80mg
Đặt
Hạ nhiệt, chống sốt cao
41
tilcotin
viên
Trị thấp khớp, giảm đau, chống viêm.
Thuốc tiêu hóa
1
Actapulgit
Gói
Chữa viêm đại tràng cấp, mãn
2
Tiềm long
Viên
Chữa viêm đại tràng cấp, mãn
3
Almaka
-
Viêm loét dạ dày, tá tràng
4
Kavet
-
Viêm loét dạ dày, tá tràng
5
Lomax 140mg
-
Viêm loét da dày, tá tràng
6
Omepraron
-
Viêm loét dạ dày,tá tràng
7
Fadin 40mg
-
Viêm loét dạ dày,tá tràng
8
Cimetidin 200mg
-
Viêm loét dạ dày, tá tràng
9
Cimetidin 300mg
-
Viêm loét dạ dày,tá tràng
10
Cimetidin 100mg
-
Viêm loét dạ dày , tá tràng
11
Gartrotat
-
Viêm loét dạ dày, tá tràng
12
Pylokit
-
Viêm loét dạ dày, tá tràng
13
Helipac
-
Viêm loét dạ dày, tá tràng
14
Famotidin
-
Viêm loét dạ dày, tá tràng
15
Antibio
Gói
Chữa rối loạn tiêu hóa
16
Biseftol 0.48g
Viên
Chữa rối loạn tiên hóa
17
Debridat
-
Viêm tụy, viêm đại tràng
18
Metronidazon 250mg
-
Viêm tụy, viêm đại tràng
19
Klion 250mg
-
Viêm tụy, viêm đại tràng
20
Berberin
-
Chữa lỵ amid, ỉa chảy
21
Ganidan
-
Chữa lỵ amid, ỉa chảy
22
Hidrid
-
Bù nước và chất điện giải
23
Oresol 27.9g
Gói
Bù nước và chất điện giải
24
Maalox 80mg
Viên
Viêm loét dạ dày, tá tràng
25
Nabica
Gói
Trung hòa dịch vị dạ dày
26
Opizoic
Viên
Chữa tiêu chảy
27
Fantherol – F
-
Triệu chứng đầy bụng, khó tiêu
28
Kremil-S
-
Triệu chứng đầy bụng, khó tiêu
29
Sorbitol
Gói
Lợi tiểu nhuận tràng
30
Sparfon
Viên
Cầm máu
31
Zenten 200mg
-
Tẩy các loại giun
32
Fugacar
-
Tẩy các loại giun
33
Mebendazol 500mg
-
Tẩy các loại giun
34
Kẹo giun quả núi
-
Tẩy các loại giun
35
Piperazin
-
Tẩy các loại giun
36
Panaten 125mg
-
Tẩy giun tóc, giun lươn
37
Ten 400mg
-
Tẩy giun tóc, giun lươn
Thuốc bổ tây y
1
Hydrorol 60ml
Lọ
Chữa suy nhược cơ thể
2
Nutrolex 60ml
-
Mỏi, kém ăn, bổ sung dd cho cơ thể.
3
Vatasol 60ml
-
Mỏi, kém ăn, bổ sung dd cho cơ thể.
4
Astymin
Viên
Mỏi, kém ăn, bổ sung dd cho cơ thể.
5
Astymin
Chai
Mỏi, kém ăn, bổ sung dd cho cơ thể.
6
Calcinol
Viên
Chữa còi xương, loãng xương
7
Calvi C
-
Chữa còi xương, loãng xương
8
A.D.Vit
-
Nhức mỏi mắt, quáng gà
9
Dầu cá
-
Nhức mỏi mắt, quáng gà
10
Vitamin A
-
Nhức mỏi mắt, quáng gà
11
Fotex
-
Chữa suy gan, viêm gan
12
Eganin
-
Chữa viêm gan, viêm gam
13
Homtamin
-
Suy nhược cơ thể, mệt mỏi
14
Selamex
-
Suy nhược cơ thể, mệt mỏi
15
Homtamin ginseng
-
Suy nhược cơ thể, mệt mỏi
16
Kogin
-
Suy nhược cơ thể, mệt mỏi
17
Aronanin
-
Suy nhược cơ thể, mệt mỏi
18
Fitovit
-
Suy nhược cơ thể, mệt mỏi
19
Pluss C
-
Bổ xung sinh tố cho cơ thể
20
Upsa C
-
Bổ xung sinh tố cho cơ thể
21
Vitamin 3B
-
Suy nhược cơ thể kém ăn
22
Vitamin B1 10mg
-
Tề phù, đau dây thần kinh
23
Vitamin B6 25mg
-
Đau đầu, đau dây thần kinh
24
Vitamin B2 0.02g
-
Viêm miệng,viêm ruột
Thuốc chữa tai – mũi – họng.
1
Argyrol 1%
Lọ
Đau mắt đỏ có mủ
2
Dung dịch cloramfenical 4%
-
Viêm kết mạc, giác mạc
3
Mỡ Clorocid H
Tuýt
Viêm mí mắt, kết mac
4
Nafazolinh
Lọ
Chữa viêm mũi, viêm xoang
5
Coldi
-
Chữa viêm mũi, viêm xoang
6
Mỡ Tetrcilin 1%
Tuýt
Trị mắt hột, viêm kêt mạc nặng
7
Sulfarin
Lọ
Viêm xoang, viêm mũi
Thuốc dùng ngoài
1
Dung dịch A.S.A 20ml
Lọ
Tri nấm, lang ben
2
Mỡ Betadin
Tuýt
Sát khuẩn VT, trị nấm do sơ nhiễm.
3
Mỡ Betadin 10%
-
Sát khẩn VT, trị nấm do sơ nhiễm.
4
Benzoraly
-
Chữa bạt xong.
5
Mỡ Ecodax G
-
Trị nấm các loại, hắc lào.
6
Mỡ gentrison
-
Trị nấm các loại, hắc lào.
7
Mỡ Cidemex
-
Trị nấm các loại, hắc lào, eczema.
8
Mỡ Flucil
-
Tri nấm.
9
Mỡ Glicerin
-
Trị nấm móng, nấm kẽ.
10
Mỡ Cortibios
-
Trị ngứa, trứng cá, nổi mẩn
11
Mỡ Trangana
-
Trị ngứa, trứng cá, nổi mẩn
12
Mỡ Rifampicil
-
Trị nấm bôi ngoài da.
13
Mỡ Ciplox
-
Trị đau mắt.
14
Mỡ D.E.P
-
Trị ghẻ, chống muỗi, vắt
15
Tomax
-
Trị nấm móng, nấm kẽ.
16
Polcysan
-
Trị bang
DD thuốc tiêm truyền
1
Alvesin 250ml
Chai
Cung cấp protein cho cơ thể
2
Alvesin 500ml
-
Cung cấp protein cho cơ thể
3
Moriamin 500ml
-
Cung cấp protein cho cơ thể
4
Moriamin 20ml
ống
Cung cấp protein cho cơ thể
5
Glucose 20% 500ml
Chai
Cung cấp năng lượng cho cơ thể.
6
Glucose 30% 500ml
-
Cung cấp năng lượng cho cơ thể.
7
Dextrose 5%,30%,500ml
-
Cung cấp năng lượng cho cơ thể.
8
Natriclocid 9% ,500ml
-
Cung cấp natri cho cơ thể
9
Mannitol 20% 500ml
-
Chống phù não
10
Rinzerlactat 500ml
-
Cung cấp chất điện giải
11
Metromidazol 100ml . 0,5g
-
Chống nhiễm khuẩn vùng bụng, yếm khí
12
H.A.Es –steril 6%
-
Thay thế máu tạm thời
13
Vitamin H500 ml
-
Cung cấp năng lượng cho cơ thể.
Thuốc bổ đông y
1
Atiso
Gói
Nhuận gan, lợi mật
2
Bổ xung ích khí
-
Tỳ suy, trĩ
3
Chè thanh nhiệt
-
Giải nhiệt, thông tiểu
4
Cốm calci
-
Cung cấp calci cho cơ thể
5
Bột cóc
-
Cung cấp calci cho cơ thể
6
Điều kinh hoàn
-
Kinh nghuyệt không đều
7
Mật ong
Chai
Bổ dưỡng cơ thể
8
Nhân sâm tam thất
Viên
Bổ dưỡng cơ thể
9
Chè nhuận gan ,lợi mật
Gói
Vàng da, hoa mắt
10
Trà tiêu thực
-
Kém ăn, kho tiêu
11
Thập toàn đại bổ
Chai
Suy nhược cơ thể
12
Thập toàn đại bổ
viên
Suy nhược cơ thể
13
Sâm nhung kiện lực
Chai
Suy nhược cơ thể
14
Sâm nhung linh dược
-
Suy nhược cơ thể
15
Sâm quy tinh
-
Suy nhược cơ thể
16
Trà gong
Gói
Chữa cảm lạnh, chống nôn
17
Nhân sâm linh chi
-
Tăng cường sinh lực
18
Bổ thận âm
-
Bổ thận, tráng dương
19
Sâm triều tiên
-
Thuốc bổ dưỡng
20
Tam thất bột
Lọ
Bổ dưỡng cơ thể
21
Sáng mắt
Viên
Chữa nhức mỏi mắt
22
Tăng sức
Viên
Bổ dưỡng cơ thể
23
Poly vitamin
Lọ
Bổ dưỡng cơ thể
24
Hoàng phong phấp
Viên
Phong tê thấp
25
Bổ sung ích khí
-
26
Dầu gió trường sơn
Lọ
Chữa cảm lạnh, ho, đau bụng
27
Dầu phật linh
-
Chữa cảm lạnh, ho, đau bụng
28
Dầu nóng mặt trời
-
Chữa cảm lạnh, ho, đau bụng
29
Dầu khuynh diệp
-
Đau bụng, cảm lạnh
30
Dầu thiên thảo
-
Đau bụng, cảm lạnh
31
Dầu cù là rồng vàng
-
Cảm lạnh, đau bụng, ho
32
Dầu bạch hổ
-
Đau bụng, cảm lạnh
Một số thuốc khác
STT
Tên thuốc –hàm lượng
Quy cách
Biệt dược
Thuốc gây mề và tiền mê
I. Thuốc gây mê và oxy gen
1
Etomidat 20mg/10ml
ống, tiêm
2
Halothan 250ml
Lọ, tiêm
3
Isoflurane 100mg
Lọ, tiêm
4
Ketamin 500mg/10ml
Lọ, tiêm
5
Oxy gen dược dụng
Bình, đường hô hấp
6
Propofol 20mg
ống, tiêm
Fresofol ;plofed
7
Thiopental 1g
Lọ, tiêm
II. Thuốc gây tê tại chỗ
8
Bupivacain 0,5%, 20ml
0,5%, 4ml
ống, tiêm
Marcain
9
Lidocain 1%,2%
10% /65ml
ống, tiêm
chai xịt
Lidocam
10
Lidocain+epinephin
(2%+1%; 2%+ 0,01%)
ống, tiêm
Lidocatus ,medocain
11
Procain hydrocjorid 1%
2%; 3%; 5%-1ml; 2ml
ống, tiêm
III. Thuốc tiền mê
12
Atripin sulfat 0,25mg/ml; 1mg/ml
ống, tiêm
13
Diazepam 10mg/2ml
-
Seduxen
14
Fentanyl 0,1mg/ml; 0,5mg/ml
-
15
Midazolam 5mg
Lọ, tiêm
16
Morphin 10mg
ống, tiêm
17
Pethidine 100mg
ống, tiêm
Docontran
Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn cảm
1
Chlopheniramin 4mg
Viên, uống
2
Almemazine 2,5mg/5ml
Chai 60ml, uống
3
Cinarizin 25mg
Uống, viên
Devomir
4
Diphenyl hydramin 10mg/ml
ống, tiêm
Dimedrol
5
Epinephrine 1mg
-
Adrenalin
6
Loratadin
Viên, uống
Clanoz
7
Mazipredon 30mg
ống, tiêm
Depersolon
Thuốc trị ký sinh trùng chống nhiễm khuẩn.
I:) Thuốc trị giun sán
1
Albendazol 400mg
Viên, uống
Ubenzole
2
Mebendazol 50mg
-
Fubenzole
II:) Thuốc chống nhiễm khuẩn
A, Nhóm B-lactam
1
Amoxycilin 500mg
125mg
Viên, uống
Viên, uống
Hagimox
Hagimox
2
Amoxycilin + acid clamlanic (1g+ 0,2g)
(500mg+62.5mg; 1g+125mg)
Lọ, tiêm
Vigenta
3
Ampicilin 500mg,1g
Ampicilin + sulbactam (1g+0,5g)
Lọ, tiêm
Lọ, tiêm
Sentram
4
Benzul penicillin 1M.U.I
Lọ, tiêm
5
Cefadroxil 500mg
Viên, uống
Aticy
6
Cephalexin 500mg
200mg
Viên
Gói
7
Cephazolin 1g
Lọ, tiêm
Biofzolin
8
Cefamandol 1g
Lọ, tiêm
Biofazolin
9
Cefoperazone 1g
-
Cefezon
10
Cefoperazone + sulbactam (0,5g+0,5g)
-
Uniozon
12
Cefotaxim 1g
-
Unitaxim
13
Ceftriaxone 1g
-
Powercef
14
Ceftazidin 1g
-
Uixan
15
Cefuroxim 750mg
250mg
125mg
Viên
Gói
Yoroxim
Haginat
Haginat
16
Phenoxy methyl penicillin 400000UI
Viên
Penicillin
17
Cefixim 200mg
Viên
Hafixim
18
Cefexim
Lọ
Mabuxim
19
Imipenem + cilastatin (500mg+500mg)
-
Prepennem
b, Nhóm amino glycosin
1
Amikacin 500mg
Lọ
Akicin
2
Gentamycin 40mg
80mg
0,3%
0,3%
ống
ống
lọ nhỏ mắt
mỡ tra mắt
Oftagram
3
Neomycin+polymycin + dexamethason 5ml;10ml
Lọ nhỏ, mắt, tai
Maxitrol ,dexatrol
c. Nhóm cloramphenicol
1
Cloramphenicol 0,4%
1g
250mg
Nhỏ
Mắt
Viên
2
Choloramphenicol + dexamethason (400mg+100mg)
Lọ nhỏ tai
Dexaclor
d. Nhóm nitroinidazol
1
Metronidazol 500mg/100ml
Metronidazol 250mg
Chai truyền tĩnh mạch
viên
Metrogul ;metronidazol
2
Tinidazol 500mg
Viên
NDC-tinidazol
e. Nhóm lincosamid
1
Clindamycin 150mg
Viên, uống
Fabalin C
f) nhóm macrolid
1
Clorithromycin 500mg
Viên, uống
Clathrimax
2
Azithromycin 500mg
250mg
100mg
Viên, uống
-
Gói
Macrazyt-500
NDC-azithromycin
Izio
3
Roxythromycin 150mg
Viên
Haeroxin
4
Spiramycin +metronidazol (750,000UI+125mg)
Spiramycin 1,5M.U.I
3M.U.I
750,00UI
Viên
-
gói
Rogen
Rovas
Rovas
Rovas
g. Nhóm quinolon
1
Ciprofloxacin 100mg
500mg
0,3%
0,3%
Chai truyền tĩnh mạch
Viên
Tuýt nhỏ mắt
Lọ nhỏ mắt
Ciprotil
Cifga
Cifmedic
2
Levofloxacin 500mg
Viên
Lotor , volequin
3
Norfloxacin 5g
Tuýt nhỏ mắt
Noflox
4
Nalidixic acid 500mg
Viên
Negradixid
5
Pegloxacin 400mg/5ml
400mg
ống, tiêm
viên, uống
h. Nhóm tetracylin
1
Doxycilin 100mg
Viên
2
Tetracylin 1%
Tuýt tra mắt
i. Thuốc khác
1
Voncomycin 500mg
Lọ tiêm
Beenvasmin
2
Fosfomycin 1g;2g
-
Fosmisin
3
Rifampicin
Viên
Rimpacin 300
III:) Thuốc chống virut
1
Acyclovir 5%
200mg
800mg
dùng ngoài
viên
-
Mediclovir
IV. Thuốc chống nấm
1
Griceofulvin 500mg
5%
Viên
Tuýt
2
Fuconazole tiêm truyền 100mg; 200mg
Fluconazole 50mg; 150mg
Chai
Viên
3
Ketoconazol 200mg
2%; 5g
Viên
Tuýt
Ketarin
4
Nystatin 500.000UI
Viên
V. Thuốc điều trị chống lao
1
Isoniazid 50mg
Viên
2
Dyrazinamide 500mg
Viên
VI. Thuốc điều trị sốt rét
1
Astemisinin 50mg
60mg
Lọ
Viên
2
Mefloquin 250mg
Viên
3
Primaquin
-
4
Chloroquin
-
Thuốc tác dụng đối với máu
I.Tác dụng lên quá trình đông máu
1
Acenocoumarol 4mg
Viên
Simtrom
2
Carbazocrome 25mg
-
3
Heparin 25000UI
Lọ
4
Protamin 1%
ống
5
Tranexamic acid 250mg
250mg
Viên
ống
Transamin
Transamin
II. Máu, chế phẩm máu, dung dịch cao phân tử.
1
Alubumin 20%; 50ml
Chai
2
Huyết tương đông lạnh
3
Khối bạch cầu
4
Khối tiểu cầu
5
Khối hồng cầu
6
Máu toàn phần
7
Yếu tổ VIII tủa lạnh
8
Dextran 70 ,6%; 500ml
Chai
9
Tinh bột este hóa 6%, 500ml
Chai
Thuốc tim mạch
I. Thuốc chống đau thắt ngực
1
Atenol 50mg
Viên
2
Glycerin trinitrat 2,5mg
6,5mg
10mg
-
-
ống
Nitrostad
Sustomid
3
Isosorbid 30mg; 60mg;
1%
Viên
ống
4
Trimetazidim 20mg
Viên
Metazydina
II. Thuốc chống loạn tim
1
Amiodaron 200mg
150mg/3ml
Viên
ống
Aldaron
Seracodon
2
Isoprenalin 0,2mg
10mg
ống
viên
3
Lidocain 1%
ống
4
Propranolol 40mg
Viên
5
Orciprenalin 10mg; 40mg
-
III. Thuốc điều trị tăng huyết áp
1
Amlodipin
Viên
Axpitin
2
Carvedilol 6,25mg
-
Cardivas 6.25
3
Carvedilol 12,5mg
25mg
Viên
-
Cardivas 12,5
4
Enalaprin 5mg
-
5
Lisinoprib 5mg, 20mg
-
Enarenal
6
Hydralazin tiêm truyền 20mg
ống
7
Irbesartan 150mg
300mg
Viên
-
Irovel 150
Irovel 300
8
Metydopa 250mg
-
Aldomet
9
Nicardipin 5mg; 10mg
ống
10
Nifedipin 10mg
20mg
10mg
Viên đặt dưới lưỡi
Viên t/d chậm
viên
Adalat
Cordflex ;nifedipin- hasan
Teafedin
11
Perindopril 4mg
Viên
Cuversyl
12
Telmisartan 40mg; 80mg
-
IV. Thuốc điều trị hạ huyết áp
13
Heptaminol 150mg
ống
V. Thuốc điều trị suy tim
1
Carvedilol 6,25mg; 12,5mg; 25mg
Viên
2
Digoxin 0,5mg
0.25mg
ống
tiêm
3
Dobutamin 250mg
Lọ
Zacutex, dobutamin
4
Acetylsalicylic 100mg
gói
VI. Thuốc chống huyết khối
0,25mg
ống
viên
1
Acenocoumazol 4mg
Viên
2
Acetylsalicylic 100mg
Gói
VII. Thuốc hạ lipit máu
1
Atorastain 20mg
Viên
Atorlip
2
Ciprofibrat 100mg
-
3
Fenofibrat 200mg
-
Lypanthyl
4
Fenofibrat 300mg
-
Hemfibrat
5
Simvastatin 5mg; 10mg; 20mg
-
VIII. Thuốc tăng cường tuần hoàn não
1
Buflomedil 150mg
50mg
Viên
ống
Poldil
Flomed
2
Piracetam 1g
ống
p-cetan
3
Vinpoetin 5mg
Viên
4
5
6
7
Pentoxifilin
Neuropyl 800
Ginkgo biloba extract 40mg(memokan)
Cinarizin 25mg
-
-
-
-
Trentox
Thuốc lợi tiểu
1
Furosemid 20mg
ống
Soupichuon
2
Furosemid 40mg
Viên
3
Hypothiazid 25mg
-
4
Spironolacton 25mg
-
Verospion
Khoáng chất và vitamin
1
Calci gluconolac tate 500mg
Viên sủi
2
Vitamin A 5000UI
Viên
3
Vitamin A+D (5000UI+500UI)
-
AD
4
Vitamin B1 10mg; 50mg; 100mg
-
5
Vitamin B1 100mg
ống
6
Vitamin B2 5mg
Viên
7
Vitamin B6 25mg
-
8
Vitamin B6 0,1mg
ống
9
Vitamin B12 100mcg
ống
10
Vitamin C 50mg; 100mg; 500mg
Viên
11
Vitamin D2; 500UI; 1000UI
Viên
12
Vitamin E 100UI; 400UI
-
13
Vitamin K1 10mg/ml
ống
14
Vitamin PP 50mg; 500mg
Viên
15
Vitamin hỗn hợp 500ml
Chai
Vitaplex
Hormon – nội tiết tố
I. Hormone thượng thận và những chất tổng hợp thay thế
1
Dexamethason 4mg
ống
2
Hydrocortisone 125mg
Lọ
3
Fluocinolon acetonid 10mg
Tuýt
4
Hydrocortisone + cloramphenicol
Tuýt
Mediclorocid –H
5
Methyl prednisolon 125mg
Lọ
Medexa
6
Prednosolon
Viên
7
Testoseron
8
Isulin chậm 400UI
Lọ
9
Isulin nhanh 400UI
Lọ
10
Metformin 500mg; 850mg
Viên
Glumefol
11
Pioglitazone 15mg
-
Piororon
II. Hormone tuyến giáp và thuốc kháng giáp trong tổng hợp.
1
Calci tonin 100UI, 50UI
ống
Rocalci
2
Levothyroxine 0,1mg
Viên
Berlthyrox
3
Propythiouracil 50mg
Viên
PTU
4
Thiamazol 5mg
Viên
Methizol ;thyrozol
Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
I. Chữa hen và phổi tắc nghẽn mạn tính
1
Aminophyline 25mg/ml
ống
Diaphylin
2
Salbutamol 2mg
Viên
Hasolbu
3
Salbutamol 0.5mg
ống
4
Salbutamol 0,25mg/2ml
Nang
Ventolin
5
Salbutamol + Ipratropium
Nang
Combivent
6
Theophylin 100mg
Viên
II. Thuốc chữa ho
1
Dextromethorphan 15mg
Viên
2
Eprazinone 50mg
-
Mucitux
3
N-Acetylcystrin 200mg
Gói
Mitux
4
Terpin +codein (0,1+0,015g)
Viên
Copitab
Thuốc chống ung thư và ức chế miễn dịch
1
Cyclophosphamid 50mg
Lọ
Enobxan
2
Fluorouracil (5-F.U)
Lọ
5-F.U
I:) thuốc tăng cường miễn dịch
1
Cycloferon 0,15g
Cycloferon 12,5%
Viên
ống
II:) thuốc chống parkinson
1
Levodopa 100,200,500mg
Viên
Thuốc điều trị gut, chống viêm phù nề
1
Allopurinol 40,300mg
Viên, ống
2
Colchicine 1mg
Viên, uống
NDC-colducin
3
Serratiopeptiduse 10mg
Viên, uống
4
Glucosamin 250mg
Viên, uống
Một số loại thuốc và công dụng của chúng
STT
Tên thuốc-nồng độ-hàm lượng
Tên biệt dược
Công dụng
Cách dùng-liều dùng
Chống chỉ định
Thuốc gây nghiện
1
Morphin
Giảm đau do ung thư, cơn đau do sỏi mật, sỏi thận.
- NL: tiêm dưới da mỗi lần một ống, tối đa 2 ống/ngày.
-TE:3-15 tuổi, tiêm1 ống/ngày.
Suy hô hấp hội chứng đau bụng cấp chưa rõ nguyên nhân, suy gan nặng, chấn thương sọ não.
2
Pethidin 2ml/100mg
Dolargan
Giảm đau do ung thư, trong phẫu thuật, cơn đau sỏi, trong sản khoa.
Tiêm bắp thịt: 100-200mg/24h.
Tương tự như morphin
Thuốc hướng thần
1
Phenobarbital 2ml/200mg
Gardenal
An thần ,gây ngủ, chống co giật, chứng động kinh nặng.
Tiêm dưới da, hay tiêm bắp
-NL: 200-400mg/ ngày.
-TE: 100-200mg/ngày.
Mẫn cảm thuốc, suy hô hấp nặng.
2
Diazepam 2ml/10mg viên nén 2-5g
Sedusen
An thần chấn tĩnh, giảm lo âu.
-NL: uống 5-20mg/24h.
-TE:từ 1-6 tuổi, uống 1-6mg/24h.
Tiêm tĩnh mạch 5-10mg
Nhược cơ, suy hô hấp, phụ nữ có thai 3 tháng.
Thuốc kháng sinh
1
Amoxicillin 250mg, 500mg, 1g.
Hicolcil (pháp)
Hagimox (h. giang)
Klamentin (h.giang)
Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, tai, mũi, họng, tiết niệu, sinh dục, tiêu hóa, nhiễm trùng máu, viêm màng não….
-NL: 2-4 viên, 500mg /ngày/2 lần.
-TE: uống 25-50mg/kg/24h 2 lần.
Các trường hợp mẫn cảm với penicillin và cephalosphorin, tăng mạch cầu đơn nhân.
2
Ampicillin 125,250,500mg, & 1g
Ampicin
Ampicina
Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, dẫn mật, tiêu hóa, tiết niệu, viêm bì có mủ áp xe, đầu đinh, viêm tủy xương…..
-NL: trung bình 2- 4g/4 lần trong ngày.
-TE: uống 50-150mg/24h.
Mẫn cảm với các penicillin và cephalosphorin
3
Erythromycin 250,500 mg
Dùng trong các trường hợp nhiễm trùng:tai, mũi, họng, phế quản, phổi, da, răng, miệng, tiết niệu, sinh dục…..
-TE: 30-50mg/kg/ngày nhiễm trùng nặng có thể dùng liều gấp đôi.
-NL: 1-2g/ngày/2-4 lần.
Dị ứng erthyromycin tác dụng ngoài y muốn :buồn nôn, ói, mửa, đau dạ dày, tiêu chảy
4
Lincomycin 500mg ,ống tiêm 300&600mg
Lincosa (hà lan)
Linco (thái lan)
Dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn, đường hô hấp, da, mô mềm, mụn nhọt ,chốc lở, viêm vú….
Liều thông thường cho người lớn 1 viên/lần, 3-4 lần/ngày.
TE:30-60mg/kg/ngày
Mẫn cảm với Lincomycin, Clindamycin
Phụ nữ có thai.
Người có bệnh viên ruột kết.
5
Spiramycin 1,5 .3M.IU
Novomycin
Rovamycin
Nhiễm trùng da, xương, đường hô hấp, sinh dục, dự phòng viêm nàng não…..
-NL: 3M.IU/1 lần/2-3 lần/ngày.
-TE:trên 10kg uống 1,5M.IU/ngày/2-3 lần.
Mẫn cảm với spiramycin
Phụ nữ đang cho con bú.
6
Azithromycin 250mg
Doramax
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, dưới như viêm xoang,viêm họng, phổi phế quản, sinh dục,….
NL:liều khởi đầu 500mg, các ngày sau 250mg.
TE:uống theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Mẫn cảm với azithromycin hoặc với bất kỳ kháng sinh nào nhóm Marcolid.
7
Ofoxacin 200mg
Dùng trong nhiễm trùng đường tiết niệu, sinh dục, hô hấp, tiêu hóa, mô mềm……
Liều thông thường 200-400mg/lần, ngày 2 lần.
Tiền sử động kinh, thai kỳ, cho con bú, trẻ em dưới 18 tháng tuổi, tăng nhạy cảm với quinolon.
8
Cefaclor
Mekocefaclo
Dùng trong viêm họng, phế quản, amidan, viêm phổi, xoang, viêm niệu đạo do lậu, nhiễm trúng da mô mềm.
TE:20mg/kg/ ngày chia 3 lần.
NL: 500mg/lần/ ngày 3 lần.
Mẫn cảm với kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin, penicillin.
9
Gentamicin 40-80 mg
Gentamival topico (tây ban nha)
Nhiễm khuẩ ở phổi, phế quản, đường tiết niệu xương, khớp, mô mềm, ngoài da.
NL: 3mg/kg/2 lần.
TE: 1,2-1,4mg/kg/24h
Mẫn cảm với thuốc, phụ nữ có thai và trẻ sơ sinh.
10
Ciprofloxacin 500mg
Nhiễm trùng đường tiết niệu, đường ruột, da xương, khớp, đường hô hấp, các bệnh do quan hệ tình dục
NL: 250-750mg/lần, 2 lần/ngày.
TE: không nên dùng thường xuyên nếu cần 7,5-15mg/kg/ ngày.
Mẫn cảm với quinolon, phụ nữ có thai, cho con bú, trẻ em dưới 18 tuổi.
11
Rodogyl
(spiramycin 750.000IU + metronidazole 125mg)
Vidogyl
Nhiễm khuẩn răng miệng, điều trị dự phòng nhiễm khuẩn tại chỗ sau phẫu thuật răng miệng
NL: 4-6 viên/ngày chia 2-3 lần (uống trong bữa ăn).
Dị ứng với macrolid và amidazole, trẻ em dưới 6 tuổi.
12
Cefuroxine 250-500 mg
Cezinrnate
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, dưới, tiết niệu, da, mô mền, bệnh lậu.
Uống 250mg/lần, 2 lần/ngày
Đợt dùng từ 5-10 ngày.
Dị ứng cephalosparil
13
Pefloxacin 400mg
Peflacine
Viêm bàng quang, niệu đạo, nhiễm trùng màng não, tai, mũi, họng, ổ bụng và gan mật, xương khớp, da.
Uống 2 viên/ngày /2 lần.
Dị ứng thuốc và nhóm quinolon, phụ nữ có thai và cho con bú.
14
Cloramphenicol 250mg
Ciorocid
Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, thương hàn, nhiễm trùng đường hô hấp, đường sinh dục, ho gà.
NL: 1g-1,5g/ngày/ 2-4 lần
TE: 25-50mg/kg/24h
Suy tủy TE dưới 6 tháng tuổi, phụ nữ có thai, cho con bú,dị ứng cloramphenicol
15
Biseptol 480mg
Chống nhiễm khuẩn tiết niệu sinh dục, điều trị đường hô hấp trên và dưới, tác dụng tốt trong điều tri đường tiêu hóa.
NL&TE trên 12 tháng tuổi 2 viên/lần, ngày uống 2 lần.
Trẻ em dưới 3 tháng tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú, các trường hợp mẫn cảm với sulfamid hoặc trimethoprim
16
Metronidazol 250 mg
Klion
Nhiễm amip, bệnh loét miệng, phòng ngừa nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn kỵ khí, dùng để cai rượu.
NL:từ 250mg-2g /ngày tùy theo bệnh
TE:tùy theo tuổi có thể dùng từ ¼- ½ người lớn
Phụ nữ có thai 3 tháng đầu, cho con bú, dị ứng klion.
17
Cefotaxime 1g
Ucetaxime
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, dưới, tiết niệu, da, mô mềm, bệnh lậu, dùng thay thế penicillin, viêm nôi tâm mạc và viêm màng não
TE: 50-100mg/kg/ ngày
NL: 1-2g /ngày/2 lần
Mẫn cảm với thuốc, hoặc nhóm cepholosroril
18
Spectinomycin 2g
Trobicin
Bệnh lậu ở nam
Nam :Liều dùng duy nhất 2g .tiên bắp sâu
Nữ: liều dùng duy nhất 4g chia làm 2 chỗ tiêm
Mẫn cảm với thuốc
19
Mycogynax (viêm đặt âm đạo)
Viêm đặt âm đạo do nấm trichomonas, nấm candida, nấm men, viêm do nhiễm mần bệnh sinh mủ thông thường
Nhúng viên vào nước trước khi đặt, đặt trước lúc đi ngủ 1 viên, đợt điều trị 10 ngày.
Mẫn cảm với một trong những thành phần của thuốc.
20
Neo-tergynan (viêm đặt âm đạo)
Được chỉ định trong điều trị tại chỗ, một số nhiễm khuẩn âm đạo.
Nhúng viên vào nước trước khi đặt, đặt trước lúc đi ngủ 1 viên, đợt điều trị 10 ngày.
Mẫn cảm với một trong những thành phần của thuốc.
21
Aphaneten (viêm đặt âm đạo)
Viêm âm đạo do nấm trichomonas, nấm candida và các loại nấm khác.
Đặt 1 viên mỗi tối trước khi đi ngủ, đợt dùng 7 ngày.
Mẫn cảm với một trong những thành phần của thuốc.
22
Sporal 100mg
Các loại nấm da như:lang ben, nấm móng, viêm giác mạc do nấm, nhiễm nấm candida ở miệng, âm đạo…..
Thường dùng từ 100-200mg/ngày,đợt điều trị từ 1-15 ngày tùy theo bệnh.
Không dùng cho bệnh nhân quá mẫn cảm, phụ nữ có thai.
23
Nystatin 500,000IU
Dự phòng và điều trị nấm candida ở da và niêm mạc.
1-2 viên/lần ngày 3-4 lần
Mẫn cảm với thuốc.
24
Griseofulvin 500mg
Các bệnh nấm da chân, da đùi, nấm tóc, nấm râu, nấm móng…….
NL: 500-1000mg/ngày/ 2-4 lần.
TE: 10mg/ngày/ 2 lần.
Người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin, suy tế bào gan và tiền sử mẫn cảm với griseofulvin.
25
Polygynax
Điều trị huyết trắng như:vị trùng thông thường, nấm cadidan.
Đặt sâu vào âm đạo trước khi đi ngủ 1 viên vào buổi tối, dùng 12 ngày.
Dị ứng với thành phần của thuốc.
26
Augmentin 625mg
Nhiễm trùng tai, mũi, họng, viêm phế quản, phổi viêm xương khớp.
NL&TE trên 12 tháng tuổi uống 1 viên /lần mỗi ngày 2 lần.
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc, rối loạn chức năng gan.
27
Norfloxacin
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu ,sinh dục, bệnh lậu ,loét dạ dày – tá tràng
NL:uống 400mg/lần ,2 ngày mỗi lần
TE:trên 13 tháng tuổi uống 200mg/lần, 2 lần một ngày.
Mẫn cảm với thuốc ,phụ nữ có thai và cho con bú.
28
Doxycylin 100mg
Doxyclin
Các nhiễm khuẩn đường hô hấp,sinh dục, giang mai, trứng cá.
NL:uống 100mg/lần, 2 lần/ngày
TE: trên 8 tuổi uống 4-5mg/kg/ 2 lần mỗi ngày.
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc, trẻ em dưới 8 tuổi phụ nữ có thai và cho con bú, suy gan nặng..
29
Ketoconnazol
Nizoral
Điều trị nấm ngoài da, viêm da.
Uống 1-2 viên/lần, 2 lần mỗi ngày.
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc .
30
Tetracycline 0,25-0,5mg
Chống dịch tả dịch hạch, đau mắt hột, loét dạ dày tá tràng.
NL:uống 1-2g chia làm 2-4 lần.
TE:từ 7-15 tuổi 10-25mg/kg/ ngày.
Phụ nữ có thai hoặc cho con bú, trẻ em dưới 7 tuổi.
Thuốc viên
1
Loratadin 10mg
Lorastad
Điều trị những triệu chứng liên quan đến viêm dị ứng .các rối loạn dị ứng ngoài da như mề đay…….
NL&TE trên 12 tuổi uống 1 viên /ngày
Từ 2-12 tuổi trên 30kg, 1 viên/ngày ,dưới 30kg, ½ viên/ngày.
Bệnh nhân quá mẫn cảm hoặc dị ứng với các thành phần của thuốc, trẻ em dưới 2 tuổi.
2
Cetirizine 10mg
Cézil
Điều trị các tình trạng dị ứng :hô hấp, viêm mũi dị ứng theo mùa, dị ứng phấn hoa, dị ứng da mẩn ngứa, mề đay mãn tính, viêm kết mạc dị ứng, phù quinke.
NL&TE trên 12 tuổi uống 1 viên duy nhất mỗi ngày, trẻ em từ 6-12 tuổi, 5-10mg mỗi ngày.
Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc, trẻ em dưới 2 tuổi phụ nữ có thai và cho con bú.
3
Peritol 4mg
Các tình trạng dị ứng, nhất là các trường hợp có ngứa, viêm da có eczema, viêm da thần kinh, viêm mũi dị ứng, côn trùng cắn.
Liều thông thường cho người lớn 12mg/ngày/3 lần .
TE: trên 2 tuổi tùy theo cân nặng thường 0,25mg/kg/ ngày.
Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc, có cơn hen cấp tính, có thai, muốn có thai, cho con bú ,loét dạ dày, phì đại tuyến tiền liệt.
4
Alphachymotrypsine
Chymotrypsin
Chống phù nền và kháng viêm dạng men :điều trị các trường hợp phù nề sau chấn thương hay sau phẫu thuật.
Uống 2 viên/lần 3-4 lần trong ngày.
5
Diphenhydramine
Nautamin
Thuốc kháng histamine dùng cho NL$TE trên 2 tuổi để phòng ngừa và điều tri say tàu xe.
NL&TE trên 12 tuổi, uống 1-1,5 viên trước khi khởi hành 30 phút, có thể lặp lại sau 6h.
Có tiềm xử dị ứng với histamine, khó tiểu do tuyến tiền liệt, trẻ em dưới 2 tuổi, tăng áp lực trong mắt.
6
Cavinton
Cải thiện tuần hoàn bên trong chấn thương, rối loạn trí nhớ, mất ngôn ngữ, mất tác động, suy thính giác …….
Liều thông thường 15-30mg/24h chia làm 3 lần hoặc dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Khi mang thai cấm dùng đường tiêm trong thiếu máu cơ tim, cục bộ nặng, loạn nhịp tim.
7
Fexoenadine 60mg
Telfast
Viêm mũi dị ứng các triệu chứng điều trị hữu hiệu là hắt hơi,chảy mũi, ngứa vòm mũi hầu họng, mề đay vô căn mạn tính.
Liều thông thường 60mg/lần ,2 lần/ngày.
Các bệnh nhân có tiền sử dị ứng với các thành phần của thuốc.
8
decolgen
Giảm đau, hạ sốt, giảm xung huyết mũi, kháng histamine, điều trị hiệu quả các trường hợp cảm cúm thông thường.
NL: 2-3 viên/ngày/ 2-3 lần
TE: tùy theo tuổi ½ -1 viên/ngày.
Bệnh nhân bị cao HA nặng ở động mạch vành, mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
9
Rhumenol D 500mg
Các triệu chứng cảm cúm :sốt, nhức đầu, đau nhức cơ bắp thịt, xương khớp, kết hợp ho nghẹt mũi, chảy nước mũi, viêm xoang, sổ mũi mùa, mẩm ngứa….
NL: 2-3 viên/ngày/ 2-3 lần .Không uống quá 4 viên
TE: tùy theo tuổi ½ -1 viên/ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi, nuôi con bằng sữa mẹ, bệnh gan nặng, HA cao ở động mạch vành.
10
Alaxan
Giảm đau các cơn đau có gốc cơ sương từ nhẹ đến trung bình như trẹo cổ, đau lưng, viêm bao hoạt dịch, nhức đầu…..
NL:1-2 viên ,3 lần/ngày uống sau bữa ăn
Bệnh nhân viêm loét dạ dày tiến triển suy gan, thận nặng, suy tim sung huyết, hen suyễn, có thai 3 tháng cuối, dị ứng với thuốc.
11
coldacmin
Các triệu chứng cảm cúm như sốt, nhức đầu, đau nhức cơ bắp thịt, xương khớp kết hợp ho, nghẹt mũi, chảy nước mũi, viêm xoang, sổ mũi mùa, mẩn ngứa, viêm da….
NL: mỗi lần 1-2 viên ,ngày 2-3 lần
TE: trên 6 tuổi uống ½ liều người lớn.
Glaucoma góc hẹp, suy gan thận nặng, hen cấp, có thai 3 tháng cuối, trẻ sơ sinh, dị ứng với thuốc.
12
Aspirin PH8 500mg
Hạ nhiệt giảm đau, kháng viêm với liều cao thấp khớp cấp và mạn tính.
Hạ nhiệt giảm đau NL 1-2 viên ,ngày 2-3 lần
Thấp khớp uống 4-6 viên/2-3 lần
Dị ứng với các dẫn xuất salicylat loét dạ dày tá tràng, nguy cơ xuất huyết
13
Trimebutine maleate 100mg
Debridat
Điều trị các triệu chứng đau có liên quan đến các chức năng đường tiêu hóa của ống mật, rối loạn vận chuyển và khó chịu đường ruột, liên quan đến các chức năng của ruột.
Liều thông thường 1 viên/lần ngày 3 lần. Có thể tăng lên tối da 6 viên/ngày 3 lần.
14
No –spa 40mg
Co thắt dạ dày ruột, hội chứng ruột bị kích thích, cơn đau quạn mật và các co thắt đường mật, thống kinh, dọa sẩy thai, co cứng tử cung.
NL:1-2 viên, ngày 2-3 lần
TE:dưới 6 tuổi ½ -1 viên ngày 2-5 lần.
Suy gan, thận tim nặng. Blốc nhĩ thất độ II-III.
15
Serratiopeptidase 10mg
Medotase
Amitase
Dùng làm chất kháng viêm khi phẫu thuật, dùng làm long đờm, phụ trị điều trị với kháng sinh (tăng tác dụng của kháng sinh).
Mỗi ngày 3-6 viên /3 lần trước bữa ăn từ 30-60 phút.
Bệnh nhân rối loạn đông máu và bệnh nhân suy gan hoặc thận.
16
Bromhexin 8mg
Điều trị rối loạn dịch tiết của phế quản ( long đờm).
NL&TE trên 12 tuổi uống 3 viên/lần .
Trẻ em từ 2-6 tuổi ½ viên/lần ngày 2 lần.
Phụ nữ có thai và cho con bú ,nhạy cảm với bromhexin.
17
Rotundin 30mg
Rotunda
Dùng trong trường hợp lo âu căng thẳng, do các nguyên nhân khác nhau dẫn đến mất ngủ, dùng thay thế diazepam còn được dùng làm thuốc đau đầu, đau dây thần kinh ….
Để an thần gây ngủ uống 2-3 lần mỗi lần 1 viên.
TE: 2mg/kg/ 2-3 lần trong ngày.
Dùng để giảm đau tăng liều gấp đôi.
Không dùng cho người đang vận hành máy móc tầu xe, người mẫn cảm với tetrahydropalmatin.
18
Mimosa
Dùng cho trường hợp mất ngủ, suy nhược thần kinh, dùng thay thế diazepam khi bệnh nhân nhờn thuốc
NL: uống 1 viên /lần trước khi đi ngủ 30-60 phút
TE: 5-15 tuổi uống ½ liều người lớn
Không dùng cho người đang vận hành máy móc, tầu xe.
19
Omprazole
Prumens
Lomac
Điều trị loét dạ dày tá tràng và các trứng tràobngược dạ dày thực quản, hội chứng tăng tiết acid.
Liều thông thường 20-40mg/ngày.
Bệnh nhân mẫn cảm với omeprazole.
20
Lansoprazole 30mg
Loét dạ dày tá tràng, viêm thực quản hồi lưu.
Uống 1 viên trước bữa ăn sáng, đợt dùng từ 2-4 tuần.
Bệnh nhân mẫn cảm với lansoprazole.
21
Pylokit
H.Pylori kit
Có tác dụng ức chế bơm proton giảm tiết dịch acid dịch vị dạ dày.
Vỉ đóng gói kiểu đặc biệt, uống 3 viên vào buổi sáng, 3 viên vào buổi tối, đợt điều trị 7 ngày.
Bệnh nhân mẫn cảm với lansoprazole hoặc tinidazole
22
Famotidine 40mg
Modofadin
Loét dạ dày, tá tràng, xuất huyết phần ống tiêu hóa trên, viêm dạ dày chảy máu, viêm thực quản hối lưu.
Liều thông thường cho người lớn 40mg/lần/ ngày uống vào buổi tối trước khi đi ngủ, trong suốt 4 tuần.
Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
23
Diosmectile 3g
Smeta
Điều trị các chứng đau của bệnh thực quản ,da dày ruột ,tiêu chảy cấp và mạn tính nhất là ở trẻ em
TE: dưới 1 tuổi, 1 gói/ngày. Từ 1-2 tuổi ngày 1-2 gói.
Trên 2 tuổi ngày uống 2-3 gói.
Uống sau ăn với bệnh viêm thực quản, xa bữa ăn với các bệnh khác.
Không có
26
Methionin 250mg
Trị các chứng vàng da ,viêm gan do virus hoặc nhiễm độc
Uống trước bữa ăn
NL: 4-8 viên /ngày
Thực tập tại phòng cấp thuốc đông dược
1. Vài nét về đông dược
Phòng đông dược là nơi nhập các vị thuốc đã được sao tẩm chín và là nơi bảo quản các vị dược liệu, thuốc trong phòng đông dược, để phát cho kho Đông y. Hiện tại phòng đông dược của bệnh viện gồm 2 người phụ trách.
Nói chung phòng khá rộng và mát, các vị dược liệu thuốc được sắp xếp đúng nơi quy định và được bảo quản khá tốt.
2. Một số trang thiết bị
1; Tủ đựng thuốc 5; Hộp nhựa
2; Xô nhựa 6; Dao thái
3; Khay 7; Cân
4; Quạt 8; Hệ thống ánh sáng
THUỐC BỔ
STT
TÊN THUỐC
ĐƠN VỊ
NỒNG ĐỘ
1
Ý dỹ
Gam
15
2
Táo nhân
Gam
10
3
Sâm lam
Gam
15
4
Hoàng kỳ
Gam
15
5
Bạch truột
Gam
15
6
Bạch trược
Gam
10
7
Bạch linh
Gam
10
8
Phòng đẳng sâm
Gam
15
9
Hoài sơn
Gam
15
10
Mạch môn
Gam
10
11
Mộc hương
Gam
8
12
Viễn chí
Gam
10
13
Cam thảo
Gam
10
14
Thổ phục lịnh
Gam
15
15
Hà thủ ô
Gam
15
16
Đỗ trọng
Gam
10
17
Xuyên khung
Gam
15
18
Thục địa
Gam
15
19
Táo tàu
Gam
15
20
Hạt sen
Gam
15
THANG ĐAU LƯNG
1
Ý dỹ
Gam
15
2
Táo nhân
Gam
10
3
Cam thảo
Gam
10
4
Cẩu tích
Gam
15
5
Cốt toái bổ
Gam
15
6
Tục đoạn
Gam
15
7
Ba kích
Gam
10
8
Xuyên khung
Gam
10
9
Ngưu tất
Gam
15
10
Hạt sen
Gam
15
11
Phòng đẳng sâm
Gam
15
12
Bạch truật
Gam
15
13
Thiên niên kiện
Gam
10
14
Hoàng kỳ
Gam
10
15
Hoài sơn
Gam
15
16
Xuyên khung
Gam
15
17
Đỗ trọng
Gam
10
18
Táo tàu
Gam
15
19
Thục địa
Gam
15
20
Kỳ tử
Gam
10
THANG KHỚP
1
Ý dỹ
Gam
10
2
Táo Nhân
Gam
15
3
Độc Hoạt
Gam
10
4
Phòng phong
Gam
10
5
Hoàng kỳ
Gam
15
6
Ngưu tất
Gam
15
7
Cẩu tích
Ggam
15
8
Cốt toái bổ
Gam
15
9
Ngũ gia bì
Gam
15
10
Xuyên khung
Gam
10
11
Tục đoạn
Gam
10
12
Ba kích
Gam
15
13
Phòng đẳng sâm
Gam
15
14
Bạch truật
Gam
15
15
Thục địa
Gam
15
16
Đại táo
Gam
15
17
Hạt sen
Gam
15
18
Cam thảo
Gam
8
19
Kỳ tử
Gam
10
20
Xuyên khung
Gam
10
21
Đỗ trọng
Gam
8
THANG TIỀN ĐÌNH
1
Ý dỹ
Gam
15
2
Táo nhân
Gam
10
3
Cúc hoa
Gam
5
4
Hèo hoa
Gam
10
5
Mạn kinh tử
Gam
5
6
Sâm lam
Gam
15
7
Hoàng kỳ
Gam
15
8
Bạch truật
Gam
15
9
Bạch thược
Gam
10
10
Thổ phục linh
Gam
15
11
Mạch môn
Gam
15
12
Tục đoạn
Gam
10
13
Phòng đẳng sâm
Gam
15
14
Cam thảo
Gam
10
15
Ngưu tất
Gam
15
16
Xuyên khung
Gam
10
17
Bạch chỉ
Gam
10
18
Xuyên quy
Gam
10
19
Đỗ trọng
Gam
10
20
Hạt sen
Gam
15
21
Kỳ tử
Gam
8
22
Đại táo
Gam
15
23
Thục địa
Gam
15
THANG CÁNH TAY
1
Ý dỹ
Gam
15
2
Táo nhân
Gam
10
3
Khương hoạt
Gam
8
4
Phòng phong
Gam
10
5
Tế tân
Gam
5
6
Ngưu tất
Gam
15
7
Tỳ giải
Gam
15
8
Xuyên khương
Gam
10
9
Tục đoạn
Gam
15
10
Phòng đẳng sâm
Gam
15
11
Bạch truật
Gam
15
12
Cam thảo
Gam
10
13
Bạch thược
Gam
15
14
Cẩu tích
Gam
15
15
Cốt toái bổ
Gam
15
16
Xuyên quy
Gam
10
17
Hạt sen
Gam
10
18
Đại táo
Gam
15
19
Thục địa
Gam
15
20
Kỳ tử
Gam
10
21
Đỗ trọng
Gam
8
Danh mục các vị thuốc đông dược có tại bệnh viện
STT
Tên vị thuốc
Công dụng chính
1
Liên tâm
Chữa tâm phiền, mất ngủ
2
Liên nhục
Cơ thể suy nhược, tỳ vị hư
3
Lạc tiên
Chữa suy nhược thần kinh
4
Táo nhân
Tác dụng an thần, chữa mất ngủ
5
Bình vôi
An thần, gây ngủ
6
Câu đằng
Chữa rối loạn tiền đình
7
Thuyền toái
Chữa tâm phiền, phát sốt
8
Xuyên khung
Bổ huyết, chữa cảm sốt, nhức đầu
9
Bạch hổ
Chữa cảm sốt, đau răng
10
Cát căn
Chữa cảm sốt, hạ nhiệt
1
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Báo cáo thực tập Chức năng nhiệm vụ, tổ chức cung ứng thuốc của khoa dược và nhiệm vụ cụ thể của người dược sỹ trung cấp pha chế hoặc cấp phát.docx