Báo cáo tham luận Thực trạng nguồn nhân lực điều dưỡng tại Bệnh viện Chợ Rẫy

Tài liệu Báo cáo tham luận Thực trạng nguồn nhân lực điều dưỡng tại Bệnh viện Chợ Rẫy: Báo cáo tham luận THỰC TRẠNG NGUỒN NHÂN LỰC ĐIỀU DƯỠNG TẠI BVCR BVCR 5 TRUNG TÂM 11 PHÒNG CHỨC NĂNG 4 ĐƠN VỊ 10 KHOA CLS 38 KHOA LÂM SÀNG 55.000 m2 Tổ chức bệnh viện Nhân lực Số giường: 1930 (2.647) Nhân lực: 3680 BS: 756 (20.5%) ĐD: 1583 (43%) KTV: 386 (10.5%) Khác Tỉ lệ BS/ĐD: 1/ 2.1 (153/2006/QĐ-TTg: 1/3.5) Tỉ lệ BS/ĐD+KTV:1/ 2.6 (08/2007/TTLT-BYT-BNV : 1/3-3,5) Nhân lực điều dưỡng BVCR Trình độ chuyên môn: 1583 - Thạc sĩ điều dưỡng: 24 - ĐD chuyên khoa 1: 02 - Cử nhân ĐD: 427 - Cử nhân cao đẳng: 44 - Điều dưỡng trung cấp: 1077 - Điều dưỡng sơ cấp: 9 (tuổi từ 44 đến 55) * ĐD từ nhiều nguồn khác nhau 31.4% Phương thức hoạt động 1. Tour 8 tiếng (3 ca, 4 kíp):  CC: đội (BS, ĐD, THYK, HL, NV tiếp đón)  HS: 1ĐD/ 3-4 BN (1ĐD/ ≤ 2 BN *) 2. Tour 16 tiếng (2 ca, 4 - 5kíp) 3. Trực 24 (CLS): 7:00 - 7:00 ngày hôm sau * Advocacy/State/Legislative-Agenda-Reports/State-StaffingPlansRatios. Phương thức hoạt động ĐD ngoại tr...

pdf11 trang | Chia sẻ: Đình Chiến | Ngày: 28/06/2023 | Lượt xem: 223 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Báo cáo tham luận Thực trạng nguồn nhân lực điều dưỡng tại Bệnh viện Chợ Rẫy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Báo cáo tham luận THỰC TRẠNG NGUỒN NHÂN LỰC ĐIỀU DƯỠNG TẠI BVCR BVCR 5 TRUNG TÂM 11 PHÒNG CHỨC NĂNG 4 ĐƠN VỊ 10 KHOA CLS 38 KHOA LÂM SÀNG 55.000 m2 Tổ chức bệnh viện Nhân lực Số giường: 1930 (2.647) Nhân lực: 3680 BS: 756 (20.5%) ĐD: 1583 (43%) KTV: 386 (10.5%) Khác Tỉ lệ BS/ĐD: 1/ 2.1 (153/2006/QĐ-TTg: 1/3.5) Tỉ lệ BS/ĐD+KTV:1/ 2.6 (08/2007/TTLT-BYT-BNV : 1/3-3,5) Nhân lực điều dưỡng BVCR Trình độ chuyên môn: 1583 - Thạc sĩ điều dưỡng: 24 - ĐD chuyên khoa 1: 02 - Cử nhân ĐD: 427 - Cử nhân cao đẳng: 44 - Điều dưỡng trung cấp: 1077 - Điều dưỡng sơ cấp: 9 (tuổi từ 44 đến 55) * ĐD từ nhiều nguồn khác nhau 31.4% Phương thức hoạt động 1. Tour 8 tiếng (3 ca, 4 kíp):  CC: đội (BS, ĐD, THYK, HL, NV tiếp đón)  HS: 1ĐD/ 3-4 BN (1ĐD/ ≤ 2 BN *) 2. Tour 16 tiếng (2 ca, 4 - 5kíp) 3. Trực 24 (CLS): 7:00 - 7:00 ngày hôm sau * Advocacy/State/Legislative-Agenda-Reports/State-StaffingPlansRatios. Phương thức hoạt động ĐD ngoại trú và CLS: 349 ĐD công tác tại các phòng CN: 57 ĐD khoa lâm sàng: 1177 ĐDT: 38 ĐD chăm sóc trực tiếp: 961 178 ĐD làm công việc khác (viện phí, lãnh thuốc, làm HS xuất viện, đưa người bệnh đi khám chuyên khoa) Công tác đào tạo Thuận lợi: BV thành lập trung tâm đào tạo Đào tạo liên tục 2015 (7 nội dung): tỉ lệ ĐD tham dự 57.6% Đào tạo tập huấn theo chuyên đề Đào tạo thực hành cho ĐD sau tốt nghiệp Khó khăn: Chương trình đào tạo liên tục chưa theo nhóm đối tượng (trình độ, năm kinh nghiệm) Số lượng ĐD đông Thuận lợi - Được sự quan tâm của lãnh đạo BV - Mội trường: rèn luyện kỹ năng, kiến thức và cơ hội trao đổi cập nhật kiến thức mới... - Tỉ lệ ĐD ≤ 40t chiếm # 70%và đa số là nữ --> năng động, chịu khó, chịu cực khổ. - Có tinh thần học hỏi Khó khăn - Thiếu và chất lượng nguồn nhân lực không đồng đều - Kiêm nhiều công việc ngoài công tác chăm sóc BN --> tăng thêm tình trạng thiếu ĐD chăm sóc trực tiếp - ĐD nữ, tuổi ≤ 40t: không tham gia trực nhiều, thiếu kinh nghiệm, hạn chế về giao tiếp - ĐDTC nhiều - Quá tải công việc Khó khăn cho việc chuẩn hóa trình độ Đề xuất  Định biên nhân lực điều dưỡng theo: 1. Số lượng NB 2. Nhu cầu chăm sóc (phân cấp chăm sóc, tính chất đặc thù công việc)  Quy định phạm vi hành nghề của điều dưỡng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbao_cao_tham_luan_thuc_trang_nguon_nhan_luc_dieu_duong_tai_b.pdf
Tài liệu liên quan