Bài giảng Ung thư buồng trứng - Khúc Minh Thúy

Tài liệu Bài giảng Ung thư buồng trứng - Khúc Minh Thúy: K. BT UNG THƯ BUỒNG TRỨNG BS. Khúc Minh Thúy Nội dung Đại cương1 Mô học 2 Yếu tố nguy cơ3 Yếu tố bảo vệ4 Chẩn đoán & triệu chứng 5 Các kiểu di căn6 Phân giai đoạn FIGO 7 Điều trị8 Tiên lượng 9 I. ĐẠI CƯƠNG Nguyên nhân chưa rõ có thể liên quan đến tuổi, chủng tộc, tiền căn gia đình và môi trường Tỉ lệ mới mắc < 40 là 1.4/100.000 > 60 là 45/100.000 Tỉ lệ cao ở Các nước Công Nghiệp Hóa (15/100.000 dân) Các nước không Công Nghiệp Hóa (7/100.000 dân) Đột biến gen BRCA-1 (NST 17) và BRCA-2 (NST 13) II. MÔ HỌC Ung thư Buồng Trứng A C E D B Xuất phát từ mô đệm sinh dục Xuất phát từ biểu mô Di căn đến buồng trứng Xuất phát từ TB mầm Xuất phát từ trung mô không đặc hiệu - Dịch trong - Dịch nhầy - Dạng NMTC - Tế bào sáng - Tế bào chuyển tiếp - TB vỏ - hạt - U Sertoli – Leydig - U nguyên bào nam - U nguyên bào nữ - U quái: trưởng thành và không trưởng thành - U nghịch mầm - Carcinoma phôi - U túi noãn hoàng - Choriocarcinoma - U n...

pdf56 trang | Chia sẻ: Đình Chiến | Ngày: 03/07/2023 | Lượt xem: 240 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Ung thư buồng trứng - Khúc Minh Thúy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
K. BT UNG THƯ BUỒNG TRỨNG BS. Khúc Minh Thúy Nội dung Đại cương1 Mô học 2 Yếu tố nguy cơ3 Yếu tố bảo vệ4 Chẩn đoán & triệu chứng 5 Các kiểu di căn6 Phân giai đoạn FIGO 7 Điều trị8 Tiên lượng 9 I. ĐẠI CƯƠNG Nguyên nhân chưa rõ có thể liên quan đến tuổi, chủng tộc, tiền căn gia đình và môi trường Tỉ lệ mới mắc < 40 là 1.4/100.000 > 60 là 45/100.000 Tỉ lệ cao ở Các nước Công Nghiệp Hóa (15/100.000 dân) Các nước không Công Nghiệp Hóa (7/100.000 dân) Đột biến gen BRCA-1 (NST 17) và BRCA-2 (NST 13) II. MÔ HỌC Ung thư Buồng Trứng A C E D B Xuất phát từ mô đệm sinh dục Xuất phát từ biểu mô Di căn đến buồng trứng Xuất phát từ TB mầm Xuất phát từ trung mô không đặc hiệu - Dịch trong - Dịch nhầy - Dạng NMTC - Tế bào sáng - Tế bào chuyển tiếp - TB vỏ - hạt - U Sertoli – Leydig - U nguyên bào nam - U nguyên bào nữ - U quái: trưởng thành và không trưởng thành - U nghịch mầm - Carcinoma phôi - U túi noãn hoàng - Choriocarcinoma - U nguyên bào sinh dục - U sợi, mạch máu, mỡ, cơ trơn - U Lympho - Sarcoma - Dạ dày, ruột (Krukenberg) - Vú - Nội mạc tử cung - U Lympho U giáp biên ác tính - Có tiềm năng ác tính thấp - Chiếm tỉ lệ 15% cho các loại ung thư buồng trứng - Đa số trong tuổi sinh sản - Lớp biểu mô có hiện diện tế bào biểu mô ác nhưng chưa có hiện tượng xâm lấn - Tiên lượng sống sau 5 năm > 90% - 10% - 20% có tái phát muộn - Chỉ hóa trị hỗ trợ sau phẫu thuật khi đã có di căn hoặc tăng khả năng nguy cơ tái phát bệnh III. Yếu tố nguy cơ Độc thân Không sanh đẻ Mãn kinh muộn Dậy thì sớm IV. Yếu tố bảo vệ 01 Có thai, sanh đẻ nhiều lần 02 Cho bú mẹ 03 Sử dụng thuốc ngừa thai V. Chẩn đoán Ung thư Buồng Trứng CT scan MRI Siêu âm Khám CA125 HE4 HE4 = Human Epididymal Protein 4 • Protein mào tinh hoàn 4 • Độ nhạy và độ đặc hiệu cao • Định lượng bằng PP miễn dịch hóa phát quang • Tăng trong ung thư dạng nội mạc, thanh dịch, TB sáng • Dùng chẩn đoán giai đoạn sớm, theo dõi và đánh giá hiệu quả điều trị, tái phát • Kết hợp CA 125 ROMA test (Risk Of Ovarian Malignancy Algorithm): tăng độ nhạy và độ đặc hiệu trong chẩn đoán • Giá trị bình thường: ≤ 70 pmol/l, tăng theo tuổi, cut-off ≤ 150pmol/l • 99% K. dạng nội mạc, 90% K. dạng thanh dịch, 50% K. TB sáng • ROMA test nguy cơ cao khi > 25% Phân loại Tokyo: Loại I A -Nang phản âm trống -Không chồi, vách -Nang cơ năng buồng trứng -Lành tính Phân loại Tokyo: Loại II A - Nang phản âm kém đều - Lạc nội mạc tử cung - Lành Phân loại Tokyo: Loại II B - Nang phản âm kém không đều - Echo ngoại vi - Xuất huyết trong nang buồng trứng với caillots - Lành Phân loại Tokyo: Loại III A - Phản âm sáng - Hình tròn hỗn hợp trong nang - Dermoid - Lành Phân loại Tokyo: Loại III C - Có bóng lưng - Dermoid - Khả năng lành thấp hơn loại III A Phân loại Tokyo: Loại IV B - Vách dầy - Nang dịch nhầy - Khả năng lành tính không cao Phân loại Tokyo: Loại V C - Cấu trúc phản âm hỗn hợp - Cấu trúc đặc không đồng nhất - Carcinome tuyến thanh dịch Phân loại Tokyo: Loại VI B - Chồi nhú ở bờ nang - Carcinome tuyến dịch nhầy V. Triệu chứng báo hiệu sớm K.BT gđ sớm Tăng thể tích bụng Đau bụng Mệt mỏi, chán ăn, khó tiêu Rối loạn tiểu Táo bón Đau thắt lưng Sụt cân Báng bụng VI. Các kiểu di căn K.BT Đường bạch huyết Phúc mạc ổ bụng Đường máu VII. Phân giai đoạn FIGO Phân giai đoạn đúng: - là chìa khóa tiên lượng - và lựa chọn phương pháp điều trị tốt nhất Giai đoạn I – Sự phát triển giới hạn ở buồng trứng Giai đoạn I – Sự phát triển giới hạn ở buồng trứng Giai đoạn II – phát triển ở 1 hoặc 2 buồng trứng có lan rộng ra vùng chậu Giai đoạn II – phát triển ở 1 hoặc 2 buồng trứng có lan rộng ra vùng chậu Giai đoạn III Giai đoạn IIIa: Về đại thể u giới hạn ở vùng chậu và hạch (-), bề mặt phúc mạc bụng có sự gieo rắc trên vi thể. Giai đoạn IIIb: khối u ở 1 hoặc 2 buồng trứng, có gieo rắc trên mô học ở bề mặt phúc mạc bụng nhưng không có quá 2cm đường kính, hạch (-). U ở 1 hoặc 2 buồng trứng với cấy ghép phúc mạc bên ngoài vùng chậu và/ hoặc hạch sau phúc mạc hoặc hạch bẹn dương tính; di căn bề mặt gan= giai đoạn III; u giới hạn trong vùng chính chậu nhưng có lan rộng về mặt mô học đến ruột non hoặc mạc nối lớn Giai đoạn III C: Gieo rắc ổ bụng >2cm đường kính và / hoặc hạch sau phúc mạc hay hạch bẹn (+) Giai đoạn IV: Phát triển ở 1 hoặc 2 buồng trứng với di căn xa, nếu có tràn dịch màng phổi thì kết quả tế bào học phải (+) để có thể chuyển một trường hợp sang giai đoạn IV, di căn nhu mô gan = giai đoạn IV VIII. Điều trị Phẫu thuật Mổ bụng Hóa trị Xạ trị - Lấy tối đa khối u, không làm vỡ vỏ bọc - Đánh giá mức độ di căn & sinh thiết - Lấy dịch ổ bụng hoặc dịch rửa ổ bụng (cơ hoành, rãnh đại tràng (P) (T), vùng chậu) - Kiểm tra hạch bạch huyết, cắt mạc nối lớn và ruột thừa - Lựa chọn phác đồ theo đặc điểm mô học (Lưu ý suy chức năng buồng trứng) - Cisplatin (Carboplatin) - Palitaxel (Taxol) - Tiêu diệt tế bào ung thư còn sót lại sau mổ IX. Tiên lượng: tỉ lệ sống còn 5 năm • Gđ IV: Di căn xa • Gđ III: Di căn ngoài vùng chậu • Gđ II: K 1 hay 2 BT + di căn vùng chậu• Gđ I: K.khu trú BT 85% 60% 30%10% Hình ảnh Hình ảnh Phân biệt khối u lành - ác Đặc điểm Lành tính Ác tính Kích thước 8cm Số lượng và tính đồng nhất 1 nang Nhiều nang, có thành phần đặc Giới hạn Trơn láng, giới hạn rõ Giới hạn không rõ, chồi sùi Ảnh hưởng 1 BT 2 BT Tính di động Di động Dính, hoặc cố định Độ tăng sinh Lớn chậm Lớn nhanh Hình ảnh Hình ảnh Hình ảnh Hình ảnh Hình ảnh Hình ảnh Hình ảnh Hình ảnh U BT loại VI B Hình ảnh U Krukenberg Hình ảnh U quái trưởng thành Hình ảnh U túi noãn hoàng Hình ảnh U nghịch mầm Hình ảnh U TB vỏ Hình ảnh U TB hạt ở người lớn Hình ảnh Nang tuyến thanh dịch giáp biên ác Hình ảnh Carcinom tuyến nhầy Hình ảnh Carcinom tuyến thanh dịch K. BT

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_ung_thu_buong_trung_khuc_minh_thuy.pdf
Tài liệu liên quan