Bài giảng Trứng cá – Trần Ngọc Khánh Nam

Tài liệu Bài giảng Trứng cá – Trần Ngọc Khánh Nam: Ths.Bs.Trần Ngọc Khánh Nam TRỨNG CÁ ĐỊNH NGHĨA Sự viêm nhiễm mạn tính của đơn vị nang lông và tuyến bã do nhiều nguyên nhân khác nhau. CHỨC NĂNG CỦA TUYẾN BÃ Sản xuất chất bã Bảo đảm sự toàn vẹn của hàng rào bảo vệ da Điều hòa tổng hợp Steroid Sản xuất các chất kháng viêm và tiền viêm Điều hòa hoạt động các Hormone ở da Điều hòa các neuropeptides Vận chuyển các chất chống oxi hóa lên bề mặt da (vitamin E) Bảo vệ các keratinocytes khỏi bức xạ UVB Có khả năng kháng khuẩn tự nhiên CHỨC NĂNG CỦA CHẤT BÃ Đóng vai trò quan trọng trong kết cấu lipid 3 chiều trên bề mặt da, sản xuất Glycerol giữ ẩm da Bảo vệ da khỏi các tác nhân oxi hóa do có chứa vitamin E, một chất chống oxi hóa mạnh Hoạt tính kháng khuẩn tự nhiên do có chứa IgG DA DẦU Gương mặt thường xuyên bóng nhờn Buộc phải rửa mặt nhiều lần/ngày Da bóng nhờn trở lại chỉ sau vài giờ rửa mặt Lớp trang điểm thường bị “chảy” và xuống màu Khó tìm được loại kem chống nắng thích hợp Dễ nổi mụn ...

pptx55 trang | Chia sẻ: Đình Chiến | Ngày: 11/07/2023 | Lượt xem: 127 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Trứng cá – Trần Ngọc Khánh Nam, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ths.Bs.Trần Ngọc Khánh Nam TRỨNG CÁ ĐỊNH NGHĨA Sự viêm nhiễm mạn tính của đơn vị nang lông và tuyến bã do nhiều nguyên nhân khác nhau. CHỨC NĂNG CỦA TUYẾN BÃ Sản xuất chất bã Bảo đảm sự toàn vẹn của hàng rào bảo vệ da Điều hòa tổng hợp Steroid Sản xuất các chất kháng viêm và tiền viêm Điều hòa hoạt động các Hormone ở da Điều hòa các neuropeptides Vận chuyển các chất chống oxi hóa lên bề mặt da (vitamin E) Bảo vệ các keratinocytes khỏi bức xạ UVB Có khả năng kháng khuẩn tự nhiên CHỨC NĂNG CỦA CHẤT BÃ Đóng vai trò quan trọng trong kết cấu lipid 3 chiều trên bề mặt da, sản xuất Glycerol giữ ẩm da Bảo vệ da khỏi các tác nhân oxi hóa do có chứa vitamin E, một chất chống oxi hóa mạnh Hoạt tính kháng khuẩn tự nhiên do có chứa IgG DA DẦU Gương mặt thường xuyên bóng nhờn Buộc phải rửa mặt nhiều lần/ngày Da bóng nhờn trở lại chỉ sau vài giờ rửa mặt Lớp trang điểm thường bị “chảy” và xuống màu Khó tìm được loại kem chống nắng thích hợp Dễ nổi mụn DA DẦU Vẻ bóng nhờn, tập trung ở vùng chữ T (trán, mũi, cằm) Xuất hiện các sẩn kích thước 0,5-1,5 mm, lõm ở giữa ở vùng chữ T, do tuyến bã phát triển lớn, gọi là tăng sản tuyến bã Lỗ chân lông to NGUYÊN NHÂN 4 nguyên nhân chính: Tăng sừng ở đoạn cổ của nang lông. Tăng tiết bã nhờn (tăng androgen) Sự cư trú và hoạt động của vi khuẩn P.acnes Viêm nhiễm và bít tắc Nguyên nhân khác: Thuốc Mỹ phẩm CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TUỔI-GIỚI-CHỦNG TỘC :12-25 tuổi, Nam>nữ, Á-Phi ít mắc GIA ĐÌNH : có liên quan ở những bnh trung bình và nặng THỨC ĂN : làm nặng thêm trứng cá MỸ PHẨM : có thể làm nặng nếu lựa chọn không đúng loại STRESS : làm nặng NỘI TIẾT : thường nặng lên gần chu kì kinh, thai kỳ cũng làm TC thay đổi. Tăng Androgen có ảnh hưởng rõ lên trứng cá VỊ TRÍ Mặt: má; mũi, trán, cằm Cổ-Gáy Ngực   Lưng Đầu trên c ánh tay V ị trí khác: mông, tai TỔN THƯƠNG CƠ BẢN Nhân bít (nhân đóng hay mụn đầu trắng): sẩn; kt 1mm, màu vàng Nhân mở (mụn đầu đen): sẩn phẳng hoặc gờ lên Sẩn đỏ Nang nhỏ CÁC THỂ LÂM SÀNG TRỨNG CÁ BỌC : dạng trứng cá viêm nhiều, mạn tính + Tổn thương bao gồm: 2 nhân mụn, sẩn, mụn mủ,cục, nang nằm sâu mở miệng ra ngoài + Không sốt, không sụt cân TRỨNG CÁ TỐI CẤP : tổn thương loét-hoại tử, thể nặng, hiếm gặp, kèm triệu chứng toàn thân (sốt, tăng BC, ESR tăng, sút cân, đau cơ xương), không đáp ứng với kháng sinh. TRỨNG CÁ CƠ HỌC: TRỨNG CÁ SƠ SINH/TRẺ EM: TRỨNG CÁ DO THUỐC: TRỨNG CÁ SẸO LỒI: TRỨNG CÁ MỸ PHẨM: TRỨNG CÁ CÀO XƯỚC ACNE CONGLOBATA ACNE CONGLOBATA ACNE CONGLOBATA ACNE CONGLOBATA ACNE FULMINANS ACNE FULMINANS ACNE FULMINANS ACNE FULMINANS NEONATAL ACNE NEONATAL ACNE NEONATAL ACNE NEONATAL ACNE CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT Trứng cá do thuốc: Corticoide INH Vit B liều cao Chống ung thư, chống động kinh PHÂN ĐỘ KAREN McKOY Theo Karen McKoy (2013) Nhẹ : <20 tổn thương không viêm hoặc <15 tổn thương viêm hoặc Tổng số tổn thương <30 Trung bình : 20-100 tổn thương không viêm hoặc 15-50 tổn thương viêm hoặc Tổng số tổn thương là 30-125 Nặng >5 nốt/cục hoặc > 100 tổn thương không viêm hoặc >50 tổn thương viêm hoặc Tổng số tổn thương là > 125 PHÂN ĐỘ THEO GAGS - Các tổn thương mụn được đánh giá trên 6 vùng của cơ thể với chỉ số điểm của mỗi vùng: mũi = 1, cằm = 1, trán = 2, má phải = 2, má trái = 2, ngực và lưng = 3. - Tại mỗi vùng, loại tổn thương được cho điểm theo độ nặng: không có tổn thương = 0, nhân mụn = 1, sẩn = 2, mụn mủ = 3, nốt = 4. PHÂN ĐỘ GAGS Số điểm của mỗi vùng được tính theo loại tổn thương có số điểm cao nhất và nhân với chỉ số điểm của từng vùng.  Điểm độ nặng GAGS sẽ bằng tổng số điểm 6 vùng của cơ thể .  Độ nặng của bệnh nhân được phân thành 4 loại: nhẹ, trung bình nặng và rất nặng tùy theo tổng điểm như sau: Từ 1-18 điểm: mụn trứng cá nhẹ Từ 19-30 điểm: mụn trứng cá trung bình Từ 31-38 điểm: mụn trứng cá nặng Từ 39-44 điểm: mụn trứng cá rất nặng ĐIỀU TRỊ BÔI TẠI CHỖ: Các lưu ý - Thoa lâu dài Thoa tất cả những vùng mà trứng cá có thể xuất hiện Không nên dùng đơn thuần kháng sinh bôi hoặc uống Ít nhất 6-8 tuần mới bắt đầu thấy hiệu quả Có thể xuất hiện tổn thương viêm mủ trong 3-4 tuần đầu Nên bắt đầu từ liều cách ngày Ngưng tất cả các loại mỹ phẩm, chống nắng trong thời gian điều trị ĐIỀU TRỊ THUỐC KÍCH THÍCH LỘT DA Acid salicylic pha trong cồn 1-2% Dẫn xuất Vitamin A acid Azelaic acid THUỐC KHÁNG SINH Tại chỗ: Ery 4%, Clindamycin 1% Toàn thân: Tetra, Doxy, Mino. Azithromycin, Cotrimoxazol THUỐC KHÁNG KHUẨN-KHÁNG VIÊM-TIÊU NHÂN MỤN Benzoyl Peroxide ISOTRETINOIN UỐNG : Acnotin, curacné (5mg, 10mg,20mg) SỬA RỬA MẶT Aderma foam gel, Keracnyl foam gel, Teenderm, Cetaphil, ĐIỀU TRỊ TẠI CHỖ ĐIỀU TRỊ TẠI CHỖ ( N hân mụn) TRETINOIN/ADAPALENE: First line, + Chỉ định: trứng cá không viêm (nhân mụn) + Tác dụng: Tiêu nhân mụn, giảm sừng hoá, ức chế viêm + Tác dụng phụ: kích ứng, bùng phát trong giai đoạn đầu điều trị + Liều: thoa hàng đêm ACID SALICYLIC: + Chỉ định: sản phẩm thông dụng (đa số kèm trong sữa rửa mặt) cho trứng cá nhẹ, dày sừng nang lông + Tác dụng: Tiêu sừng, tiêu nhân mụn nhẹ + Liều dùng: 1-2 lần/ngày TAZAROTENE: second line + Tác dụng tương tự Tretionin/adapalene + Đắt hơn, kích ứng hơn, khả năng gây quái thai cao hơn ĐIỀU TRỊ TẠI CHỖ (Trứng cá viêm) BENZOYL PEROXYDE: + Chỉ định : first line cho tất cả các thể trứng cá + Tác dụng : kháng P.acnes, tiêu sừng, tiêu nhân mụn, giảm viêm + Liều dùng : thoa 01 lần/ngày, hoặc rửa mặt + Tác dụng phụ : kích ứng, trắng da/áo quần nếu dính vào CLINDAMYCINE/ERYTHROMYCINE : đề kháng vi khuẩn khá cao + Chỉ định: trứng cá viêm nhe-trung bình + Tác dụng: kháng P.acnes, giảm viêm gián tiếp + Liều dùng: thoa 1-2 lần/ngày + Tác dụng phụ: kích ứng AZELAIC ACID: + Chỉ định: trứng cá viêm nhe-trung bình có tăng sắc tố + Tác dụng: kháng P.acnes nhẹ, điều hoà tế bào sừng + Liều dùng: thoa 1-2 lần/ngày + Tác dụng phụ: kích ứng, giảm sắc tố ĐIỀU TRỊ TẠI CHỖ (Các sản phẩm kết hợp) CLINDAMYCINE+ BENZOYL PEROXIDE ERYTHROMYCINE + BENZOYL PEROXIDE + Tác dụng: Hiệu quả cao kháng P.acnes, hạn chế VK đề kháng với Clinda, Hiệu quả hơn là dùng đơn độc + Erythromycine + BP: tác dụng kháng viêm và tiêu sừng nhẹ ĐIỀU TRỊ TOÀN THÂN DOXY: + First line , giá cả hợp lí, hiệu quả + Tác dụng: kháng P.acnes, gián tiếp giảm viêm + T ác dụng phụ: gây tăng nhạy cảm ánh sáng, nhiễm Candida âm đạo, + Liều: 75-100mg/ngày, uống no + CCĐ : không dùng cho trẻ dưới 12 tuổi MINOCYCLINE: + First line, đắt tiền,hiệu quả cao + Tác dụng phụ: hoa mắt, chóng mặt, ố màu răng, rối loạn màu sắc da (màu xám xanh) + Liều: 100mg/ngày, uống no + CCĐ: không dùng cho trẻ dưới 12 tuổi ĐIỀU TRỊ TOÀN THÂN AZITHROMYCIN : second line, đắt tiền + T ác dụng: kháng P.acnes, gián tiếp giảm viêm + Chỉ định: mụn viêm mức độ trung bình và nặng, dùng được cho trẻ em + Tác dụng phụ: phát ban, triệu chứng của tiêu hoá + Liều: 500mg ngày thứ 1; 250mg cho ngày thứ 2-5 500mg trong 3 ngày liên tiếp, nghỉ 4 ngày, lặp lại liều TETRACYCLINE: tác dụng không rõ ràng, ít chỉ định + Tác dụng: kháng P.acnes, gián tiếp giảm viêm + Tác dụng phụ : tương tự Doxy + Liều: 500mg x 2lần/ngày, uống đói, không kèm với chế phẩm từ sữa ERYTHROMYCINE : đề kháng P.acnes nhiều ĐIỀU TRỊ TOÀN THÂN ISOTRETINOIN UỐNG: + Tác dụng: Điều hoà quá trình tăng sừng, tiêu nhân mụn, ức chế viêm, giảm tiết bã, hiệu quả kéo dài 1-3 năm + Chỉ định: trứng cá nặng, kháng trị, trứng cá bọc nang + T ác dụng phụ: khô da, nứt môi, khô mắt, chảy máu mũi, sinh quái thai, tăng mỡ máu, tăng men gan, đau cơ xương, giảm mật độ xương, tác động lên tâm thần. + Liều dùng: 0,5-2mg/kg/24 giờ, uống 1 lần hoặc chia đôi PREDNISONE: + Tác dụng: kháng viêm, ức chế tiết Androgen thượng thận + Chỉ định: liều cao (tạm thời trong giai đoạn đầu của Trứng cá bọc-nang, trứng cá tối cấp) + Tác dụng phụ: nhiều + Liều dùng: liều cao 40mg/ngày, giảm liều từ 2-4 tuần. CHĂM SÓC DA DẦU Da dầu, nhạy cảm: chọn dạng gel, cream, tạo bọt, pH trung tính ± không hương liệu Da dầu nhiều, đề kháng, da lưng, thân mình: có thể chọn dạng bánh, chú ý theo dõi tình trạng kích ứng do làm tổn thương hàng rào bảo vệ da (lipid – protein), sử dụng trong thời gian ngắn CHĂM SÓC DA DẦU Đối với da dầu : ưu tiên chọn những sản phẩm water-based , có kết cấu mỏng, nhẹ, bào chế dưới dạng: serum, gel, emulsion, essence, lotion . Chú ý: các sản phẩm có phân loại: “For oily/combination skin”, “Noncomedogenic”, “Nonacnegenic”, thành phần không có chứa chất gây bít tắc, chất có khả năng sinh nhân mụn cao. Rửa mặt nhiều lần? NƯỚC HOA HỒNG (Astringents, Toner, Clarifying lotion ) KHÔNG NÊN DÙNG CHO DA MỤN Vai trò: ban đầu nước hoa hồng được sử dụng để loại bỏ những cặn xà phòng và cặn khoáng chất còn sót lại sau khi rửa mặt, đưa pH da về pH trung tính, tạo thuận lợi cho các bước chăm sóc tiếp theo Ngày nay nước hoa hồng thường được dùng để loại bỏ những chất dầu thừa còn sót lại sau quá trình rửa mặt. NƯỚC HOA HỒNG (Astringents, Toner, Clarifying lotion ) KHÔNG NÊN DÙNG CHO DA MỤN Thành phần: thường có cồn, nước, hương liệu kèm một số chất giúp hỗ trợ điều trị. Ví dụ Acid salicylic 2%, Witch hazel, đất sét, tinh bột . Tên gọi thay đổi theo tỉ lệ % Alcohol: 0 - 10%: refresher 10 – 20%: tonic 20 – 60%: Astringent

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptxbai_giang_trung_ca_tran_ngoc_khanh_nam.pptx
Tài liệu liên quan