Bài giảng Triệu chứng siêu âm - Nguyễn Quý Khoáng

Tài liệu Bài giảng Triệu chứng siêu âm - Nguyễn Quý Khoáng: 11/1/2014 1 TRIỆU CHỨNG HỌC SIÊU ÂM BS. NGUYỄN QUÝ KHOÁNG BS. NGUYỄN QUANG TRỌNG KHOA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH BỆNH ViỆN AN BÌNH – TP.HCM 11/1/2014 2 DÀN BÀI  Mặt ngăn cách và vách:  Mặt ngăn cách.  Vách.  Hình ảnh cấu trúc cơ bản trong cơ thể:  Tụ dịch.  Mô đặc.  Mô mỡ.  Mô rắn.  Hơi.  Hình ảnh siêu âm của một số bệnh lý thường gặp.  Một số dấu hiệu siêu âm. 11/1/2014 3 DÀN BÀI  Mặt ngăn cách và vách:  Mặt ngăn cách.  Vách.  Hình ảnh cấu trúc cơ bản trong cơ thể:  Tụ dịch.  Mô đặc.  Mô mỡ.  Mô rắn.  Hơi.  Hình ảnh siêu âm của một số bệnh lý thường gặp.  Một số dấu hiệu siêu âm. 11/1/2014 4 MẶT NGĂN CÁCH VÀ VÁCH MẶT NGĂN CÁCH  Mặt phẳng hay cong phân chia hai vùng có trở âm khác nhau khi tia siêu âm đi thẳng góc với chúng.  R/I0 = (Z1-Z2)2/ (Z1+Z2)2  Z = ρ x C Z1 Z2 11/1/2014 5 MẶT NGĂN CÁCH VÀ VÁCH MẶT NGĂN CÁCH 1 2 345 6 7 8 11/1/2014 6 DÀN BÀI  Mặt ngăn cách và vách:  Mặt ngăn cách.  Vách.  Hình ảnh ...

pdf111 trang | Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 373 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Triệu chứng siêu âm - Nguyễn Quý Khoáng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11/1/2014 1 TRIỆU CHỨNG HỌC SIÊU ÂM BS. NGUYỄN QUÝ KHOÁNG BS. NGUYỄN QUANG TRỌNG KHOA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH BỆNH ViỆN AN BÌNH – TP.HCM 11/1/2014 2 DÀN BÀI  Mặt ngăn cách và vách:  Mặt ngăn cách.  Vách.  Hình ảnh cấu trúc cơ bản trong cơ thể:  Tụ dịch.  Mô đặc.  Mô mỡ.  Mô rắn.  Hơi.  Hình ảnh siêu âm của một số bệnh lý thường gặp.  Một số dấu hiệu siêu âm. 11/1/2014 3 DÀN BÀI  Mặt ngăn cách và vách:  Mặt ngăn cách.  Vách.  Hình ảnh cấu trúc cơ bản trong cơ thể:  Tụ dịch.  Mô đặc.  Mô mỡ.  Mô rắn.  Hơi.  Hình ảnh siêu âm của một số bệnh lý thường gặp.  Một số dấu hiệu siêu âm. 11/1/2014 4 MẶT NGĂN CÁCH VÀ VÁCH MẶT NGĂN CÁCH  Mặt phẳng hay cong phân chia hai vùng có trở âm khác nhau khi tia siêu âm đi thẳng góc với chúng.  R/I0 = (Z1-Z2)2/ (Z1+Z2)2  Z = ρ x C Z1 Z2 11/1/2014 5 MẶT NGĂN CÁCH VÀ VÁCH MẶT NGĂN CÁCH 1 2 345 6 7 8 11/1/2014 6 DÀN BÀI  Mặt ngăn cách và vách:  Mặt ngăn cách.  Vách.  Hình ảnh cấu trúc cơ bản trong cơ thể:  Tụ dịch.  Mô đặc.  Mô mỡ.  Mô rắn.  Hơi.  Hình ảnh siêu âm của một số bệnh lý thường gặp.  Một số dấu hiệu siêu âm. 11/1/2014 7 MẶT NGĂN CÁCH VÀ VÁCH VÁCH  Đường echo dày bao quanh một cấu trúc chứa dịch (túi mật) hay giữa hai vùng dịch (nang buồng trứng có vách). 11/1/2014 8 DÀN BÀI  Mặt ngăn cách và vách:  Mặt ngăn cách.  Vách.  Hình ảnh cấu trúc cơ bản trong cơ thể:  Tụ dịch.  Mô đặc.  Mô mỡ.  Mô rắn.  Hơi.  Hình ảnh siêu âm của một số bệnh lý thường gặp.  Một số dấu hiệu siêu âm. 11/1/2014 9 HÌNH ẢNH CẤU TRÚC CƠ BẢN TỤ DỊCH  Dịch khu trú hay dịch tự do trong ổ bụng.  Dịch trong (mật, dịch báng, dịch trong nang): echo trống, tăng hồi âm phía sau.  Dịch không trong (mật có cặn, máu, abscess): echo mỏng, không đồng nhất, tăng âm nhẹ phía sau. 11/1/2014 10 HÌNH ẢNH CẤU TRÚC CƠ BẢN TỤ DỊCH 11/1/2014 11 HÌNH ẢNH CẤU TRÚC CƠ BẢN TỤ DỊCH 11/1/2014 12 HÌNH ẢNH CẤU TRÚC CƠ BẢN TỤ DỊCH 11/1/2014 13 HÌNH ẢNH CẤU TRÚC CƠ BẢN TỤ DỊCH C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005.p147-168 NANG GIẢ LÁCH SAU CHẤN THƯƠNG 11/1/2014 14 Hematocolpos 11/1/2014 15 HÌNH ẢNH CẤU TRÚC CƠ BẢN TỤ DỊCH Abscess ruột thừaAbscess gan 11/1/2014 16 DÀN BÀI  Mặt ngăn cách và vách:  Mặt ngăn cách.  Vách.  Hình ảnh cấu trúc cơ bản trong cơ thể:  Tụ dịch.  Mô đặc.  Mô mỡ.  Mô rắn.  Hơi.  Hình ảnh siêu âm của một số bệnh lý thường gặp.  Một số dấu hiệu siêu âm. 11/1/2014 17 HÌNH ẢNH CẤU TRÚC CƠ BẢN MÔ ĐẶC  Mô bình thường:  Có hồi âm với những mật độ khác nhau:  Echo mỏng < Tủy thận < Vỏ thận < Lách < Gan < Tụy < Xoang thận < Echo dầy. 11/1/2014 18 HÌNH ẢNH CẤU TRÚC CƠ BẢN MÔ ĐẶC  Mô bệnh lý:  Chủ mô tăng hồi âm (gan nhiễm mỡ).  Chủ mô giảm hồi âm (viêm tụy cấp).  Thay đổi kích thước và giới hạn.  Mô tân sinh ngoài chủ mô chính (hạch di căn, huyết khối). 11/1/2014 19 HÌNH ẢNH CẤU TRÚC CƠ BẢN MÔ ĐẶC Huyết khối trong TMC từ HCC 11/1/2014 20 HÌNH ẢNH CẤU TRÚC CƠ BẢN MÔ ĐẶC C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005 Gan nhiễm mỡ 11/1/2014 21 HÌNH ẢNH CẤU TRÚC CƠ BẢN MÔ ĐẶC C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005 Viêm tụy cấp 11/1/2014 22 DÀN BÀI  Mặt ngăn cách và vách:  Mặt ngăn cách.  Vách.  Hình ảnh cấu trúc cơ bản trong cơ thể:  Tụ dịch.  Mô đặc.  Mô mỡ.  Mô rắn.  Hơi.  Hình ảnh siêu âm của một số bệnh lý thường gặp.  Một số dấu hiệu siêu âm. 11/1/2014 23 HÌNH ẢNH CẤU TRÚC CƠ BẢN MÔ MỠ  Mô mỡ có hồi âm thay đổi tùy thuộc vào tỷ lệ thành phần mô xơ trong mô mỡ.  Mỡ dưới da: echo mỏng.  Mỡ xoang thận, angiomyolipoma: echo dày. 11/1/2014 24 HÌNH ẢNH CẤU TRÚC CƠ BẢN MÔ MỠ Syed Ali Akbar, MD et al. Multimodality Imaging of Paratesticular Neoplasms and Their Rare Mimics. Radiographics. 2003;23:1461-1476. Cấu trúc hồi âm dày phía trên tinh hoàn (T) Cấu trúc đậm độ mỡ ở ống bẹn (T) LIPOMA Ở THỪNG TINH 11/1/2014 25 Paula J. Woodward, MD et al. Extratesticular Scrotal Masses: Radiologic-Pathologic Correlation. Radiographics. 2003;23:215-240. Cắt dọc: khối hồi âm kém ở trên tinh hoàn Sagittal T1 và T2: tăng tín hiệu Coronal T2 khử mỡ: giảm tín hiệu LIPOMA Ở THỪNG TINH 11/1/2014 26 HÌNH ẢNH CẤU TRÚC CƠ BẢN MÔ MỠ Xoang thận có hồi âm dày do mô mỡ tạo thành 11/1/2014 27 DÀN BÀI  Mặt ngăn cách và vách:  Mặt ngăn cách.  Vách.  Hình ảnh cấu trúc cơ bản trong cơ thể:  Tụ dịch.  Mô đặc.  Mô mỡ.  Mô rắn.  Hơi.  Hình ảnh siêu âm của một số bệnh lý thường gặp.  Một số dấu hiệu siêu âm. 11/1/2014 28 HÌNH ẢNH CẤU TRÚC CƠ BẢN MÔ RẮN  Xương và sỏi: hồi âm dày và có bóng lưng. SỎI TÚI MẬT + CẶN BÙN TÚI MẬT C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005 11/1/2014 29 DÀN BÀI  Mặt ngăn cách và vách:  Mặt ngăn cách.  Vách.  Hình ảnh cấu trúc cơ bản trong cơ thể:  Tụ dịch.  Mô đặc.  Mô mỡ.  Mô rắn.  Hơi.  Hình ảnh siêu âm của một số bệnh lý thường gặp.  Một số dấu hiệu siêu âm. 11/1/2014 30 HÌNH ẢNH CẤU TRÚC CƠ BẢN HƠI  Hơi trong ống tiêu hóa, hơi tự do trong ổ bụng, hơi trong TM cửa, hơi trong đường mật trong gan.  Echo dày kèm bóng lưng như sỏi nhưng không sắc nét, thay đổi theo thời gian và tư thế.  Lưu ý rằng hơi tự do trong ổ bụng không đồng nghĩa với thủng tạng rỗng và không tìm thấy hơi tự do cũng không loại trừ được thủng tạng rỗng. 11/1/2014 31 HÌNH ẢNH CẤU TRÚC CƠ BẢN HƠI Hơi trong ống tiêu hóa 11/1/2014 32 Hơi tự do trong ổ bụng HÌNH ẢNH CẤU TRÚC CƠ BẢN HƠI 11/1/2014 33 HÌNH ẢNH CẤU TRÚC CƠ BẢN HƠI  Cần phải phân biệt giữa hơi trong TM cửa và hơi trong đường mật trong gan:  Dưới tác động của dòng chảy, khí trong TMC bị đẩy về ngoại vi (bờ gan), trong khi đó, khí ở đường mật bị đẩy về trung tâm (rốn gan).  Khí ở đường mật hay kèm theo khí trong túi mật. 11/1/2014 34 HÌNH ẢNH CẤU TRÚC CƠ BẢN HƠI  BN có khí trong TMC thường ở trong bệnh cảnh rất nặng trong khi BN có khí ở đường mật thường không có triệu chứng gì.  Ngoài ra ta còn dùng Doppler màu để phân biệt hai cấu trúc này. 11/1/2014 35 HÌNH ẢNH CẤU TRÚC CƠ BẢN HƠI 11/1/2014 36 HÌNH ẢNH CẤU TRÚC CƠ BẢN HƠI KHÍ TRONG ĐƯỜNG MẬT (PNEUMOBILIA) VÀ TÚI MẬT C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005 11/1/2014 37 HÌNH ẢNH CẤU TRÚC CƠ BẢN HƠI 11/1/2014 38 DÀN BÀI  Mặt ngăn cách và vách:  Mặt ngăn cách.  Vách.  Hình ảnh cấu trúc cơ bản trong cơ thể:  Tụ dịch.  Mô đặc.  Mô mỡ.  Mô rắn.  Hơi.  Hình ảnh siêu âm của một số bệnh lý thường gặp.  Một số dấu hiệu siêu âm. 11/1/2014 39 Khối đặc Khối dịch Khối viêm Khối hoại tử Đốm vôi hóa Bệnh lý U GAN NANG VIÊM TỤY CẤP ABSCESS SỎI Hội chứng Choán chỗ Choán chỗ Choán chỗ Choán chỗ Không choán chỗ Độ hồi âm Echo dầy Echo trống Echo mỏng Echo hỗn hợp Echo dày Sau khối u Không tăng âm Có tăng âm Tăng âm nhẹ Tăng âm nhẹ Có bóng lưng Bờ Viền rõ, echo mỏng Rõ trước sau, mờ 2 bên Mờ Mờ Bờ trước rõ Hình ảnh 11/1/2014 40 DÀN BÀI  Mặt ngăn cách và vách:  Mặt ngăn cách.  Vách.  Hình ảnh cấu trúc cơ bản trong cơ thể:  Tụ dịch.  Mô đặc.  Mô mỡ.  Mô rắn.  Hơi.  Hình ảnh siêu âm của một số bệnh lý thường gặp.  Một số dấu hiệu siêu âm. 11/1/2014 41 MỘT SỐ DẤU HIỆU SIÊU ÂM  Dấu hiệu viền bao (halo sign, rim sign).  Dấu hiệu mắt bò (bull’eye sign).  Tổn thương hình sao (stellate pattern).  Dấu hiệu súng săn hoặc kênh đôi (shotgun sign, double channel sign).  Dấu hiệu bóng hồi âm vách (WES sign – Wall Echo Shadow sign).  Dấu hiệu giả thận (pseudo-kidney sign).  Dấu hiệu bia bắn (target sign).  Dấu hiệu màn cửa (curtain sign).  Dấu hiệu bậc thang (step-ladder sign).  Bánh mạc nối (omental cake).  Dấu hiệu bánh sandwich (sandwich sign).  Dấu hiệu thâm nhiễm mỡ (fat stranding sign).  Dấu hiệu vỏ hành (onion skin sign).  Dấu hiệu xoáy nước (whirlpool sign). 11/1/2014 42 MỘT SỐ DẤU HIỆU SIÊU ÂM  Dấu hiệu viền bao (halo sign, rim sign).  Dấu hiệu mắt bò (bull’eye sign).  Tổn thương hình sao (stellate pattern).  Dấu hiệu súng săn hoặc kênh đôi (shotgun sign, double channel sign).  Dấu hiệu bóng hồi âm vách (WES sign – Wall Echo Shadow sign).  Dấu hiệu giả thận (pseudo-kidney sign).  Dấu hiệu bia bắn (target sign).  Dấu hiệu màn cửa (curtain sign).  Dấu hiệu bậc thang (step-ladder sign).  Bánh mạc nối (omental cake).  Dấu hiệu bánh sandwich (sandwich sign).  Dấu hiệu thâm nhiễm mỡ (fat stranding sign).  Dấu hiệu vỏ hành (onion skin sign).  Dấu hiệu xoáy nước (whirlpool sign). 11/1/2014 43 DẤU HIỆU VIỀN BAO (HALO SIGN, RIM SIGN)  Định nghĩa: Đó là tổn thương gan có ranh giới rõ rệt với phần gan còn lại.  Nhận biết:  Tổn thương thấy rõ giới hạn trên siêu âm, CT trước và sau chích thuốc, T1, T2 và T1Gado.  Dấu càng rõ chứng tỏ khối u càng phát triển mạnh.  Khi nghi ngờ ta có thể thử vẽ một vòng theo giới hạn của tổn thương, nếu có sự ngập ngừng thì có nghĩa là tổn thương không có giới hạn rõ ràng. L.Arrive. Guide d'imagerie Abdominopelvienne. 2004 11/1/2014 44 DẤU HIỆU VIỀN BAO (HALO SIGN, RIM SIGN)  Nguyên nhân: Có hai loại hình ảnh tổn thương gan có giới hạn:  Khi tổn thương có đường viền bao quanh - Rim sign (+) thì thường đó là tổn thương ác tính nguyên phát (Hepatocellular Carcinoma-HCC) hoặc thứ phát (metastasis).  Khi tổn thương không có đường viền bao quanh – Rim sign (-) thì thường đó là tổn thương lành tính (Nang gan, Hemangioma, FNH). L.Arrive. Guide d'imagerie Abdominopelvienne. 2004 11/1/2014 45  Rim sign (+)  Trên siêu âm đó là đường viền hồi âm kém bao quanh tổn thương có hồi âm dày hoặc hỗn hợp.  Đường viền có thể đều đặn hoặc không đều đặn. 11/1/2014 46  Đường viền tương ứng với vỏ bao (capsule) hoặc giả vỏ bao (pseudocapsule).  Đường viền này hình thành do phản ứng viêm hoặc xâm lấn của khối u.  Đối với abscess, đường viền do phản ứng viêm tạo thành. L.Arrive. Guide d'imagerie Abdominopelvienne. 2004 HCC 11/1/2014 47 DẤU HIỆU VIỀN BAO (HALO SIGN, RIM SIGN) Abscess gan Joseph K.T.Lee. Lee computed body tomography with MRI correlation. 1998. 11/1/2014 48 DẤU HIỆU VIỀN BAO (HALO SIGN, RIM SIGN)  Lưu ý 1: Khi tổn thương xô đẩy mạch máu kề cận (TMC hoặc TM gan), nó có thể cho ra hình ảnh giả đường viền do vách mạch máu tạo thành (trong trường hợp này đường viền không liên tục).  Lưu ý 2: Một đường viền thật sự quanh tổn thương có thể bị gián đoạn tại vị trí mà khối u tăng trưởng quá mức hoặc một tổn thương vệ tinh nằm kế cận tổn thương chính. L.Arrive. Guide d'imagerie Abdominopelvienne. 2004 11/1/2014 49 MỘT SỐ DẤU HIỆU SIÊU ÂM  Dấu hiệu viền bao (halo sign, rim sign)  Dấu hiệu mắt bò (bull’eye sign).  Tổn thương hình sao (stellate pattern).  Dấu hiệu súng săn hoặc kênh đôi (shotgun sign, double channel sign).  Dấu hiệu bóng hồi âm vách (WES sign – Wall Echo Shadow sign).  Dấu hiệu giả thận (pseudo-kidney sign).  Dấu hiệu bia bắn (target sign).  Dấu hiệu màn cửa (curtain sign).  Dấu hiệu bậc thang (step-ladder sign).  Bánh mạc nối (omental cake).  Dấu hiệu bánh sandwich (sandwich sign).  Dấu hiệu thâm nhiễm mỡ (fat stranding sign).  Dấu hiệu vỏ hành (onion skin sign).  Dấu hiệu xoáy nước (whirlpool sign). 11/1/2014 50 DẤU HIỆU MẮT BÒ (BULL’S EYE SIGN)  Nhận biết: Dấu hiệu này dùng cho siêu âm gan. Nó là những nốt tròn, đường kính 1-4cm, hồi âm kém, có trung tâm hồi âm dày.  Ý nghĩa: Hình ảnh này không đặc hiệu, nó có thể gặp trong nhiều bệnh lý.  Nấm Candida ở người suy giảm miễn dịch.  Di căn gan, đặc biệt là từ Bronchogenic carcinoma.  Lymphoma.  Leukemia.  Sarcoidosis.  Kaposi sarcoma. 11/1/2014 51 DẤU HIỆU MẮT BÒ (BULL’S EYE SIGN) Nấm Candida ở gan và lách C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005 11/1/2014 52 DẤU HIỆU MẮT BÒ (BULL’S EYE SIGN) Ung thư phổi di căn gan C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005 11/1/2014 53 DẤU HIỆU MẮT BÒ (BULL’S EYE SIGN) Ung thư ống tiêu hóa di căn gan 11/1/2014 54 MỘT SỐ DẤU HIỆU SIÊU ÂM  Dấu hiệu viền bao (halo sign, rim sign)  Dấu hiệu mắt bò (bull’eye sign).  Tổn thương hình sao (stellate pattern).  Dấu hiệu súng săn hoặc kênh đôi (shotgun sign, double channel sign).  Dấu hiệu bóng hồi âm vách (WES sign – Wall Echo Shadow sign).  Dấu hiệu giả thận (pseudo-kidney sign).  Dấu hiệu bia bắn (target sign).  Dấu hiệu màn cửa (curtain sign).  Dấu hiệu bậc thang (step-ladder sign).  Bánh mạc nối (omental cake).  Dấu hiệu bánh sandwich (sandwich sign).  Dấu hiệu thâm nhiễm mỡ (fat stranding sign).  Dấu hiệu vỏ hành (onion skin sign).  Dấu hiệu xoáy nước (whirlpool sign). 11/1/2014 55 TỔN THƯƠNG HÌNH SAO (STELLATE PATTERN)  Nhận biết: Dấu hiệu này dùng trong siêu âm Doppler và siêu âm có chất cản âm. Các mạch máu từ ngoại vi hội tụ về trung tâm giống như các nan hoa của bánh xe. Lưu ý rằng dấu hiệu này chỉ có giá trị khi ta thấy được mạch máu trung tâm.  Ý nghĩa: Hình ảnh này đặc hiệu để chẩn đoán Tăng sản nốt khu trú (FNH-focal nodular hyperplasia). C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005 11/1/2014 56 TỔN THƯƠNG HÌNH SAO (STELLATE PATTERN) M.P.Federle.La Radiologie de poche-Abdomen.2004.p36 11/1/2014 57 TỔN THƯƠNG HÌNH SAO (STELLATE PATTERN) C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005 FNH 11/1/2014 58 TỔN THƯƠNG HÌNH SAO (STELLATE PATTERN) C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005 FNH 11/1/2014 59 MỘT SỐ DẤU HIỆU SIÊU ÂM  Dấu hiệu viền bao (halo sign, rim sign)  Dấu hiệu mắt bò (bull’eye sign).  Tổn thương hình sao (stellate pattern).  Dấu hiệu súng săn hoặc kênh đôi (shotgun sign, double channel sign).  Dấu hiệu bóng hồi âm vách (WES sign – Wall Echo Shadow sign).  Dấu hiệu giả thận (pseudo-kidney sign).  Dấu hiệu bia bắn (target sign).  Dấu hiệu màn cửa (curtain sign).  Dấu hiệu bậc thang (step-ladder sign).  Bánh mạc nối (omental cake).  Dấu hiệu bánh sandwich (sandwich sign).  Dấu hiệu thâm nhiễm mỡ (fat stranding sign).  Dấu hiệu vỏ hành (onion skin sign).  Dấu hiệu xoáy nước (whirlpool sign). 11/1/2014 60 DẤU HIỆU SÚNG SĂN HOẶC KÊNH ĐÔI (DOUBLE CHANNEL SIGN - SHOTGUN SIGN)  Hai cấu trúc ống chạy song song trong gan do TMC và đường mật trong gan bị dãn tạo thành.  Âm tính giả: trong tắc mật cấp tính.  Dương tính giả: dãn ĐM gan trong xơ gan, bệnh nhân sau cắt túi mật (OMC và đường mật trong gan dãn). 11/1/2014 61 DOUBLE CHANEL SIGN 11/1/2014 62 MỘT SỐ DẤU HIỆU SIÊU ÂM  Dấu hiệu viền bao (halo sign, rim sign)  Dấu hiệu mắt bò (bull’eye sign).  Tổn thương hình sao (stellate pattern).  Dấu hiệu súng săn hoặc kênh đôi (shotgun sign, double channel sign).  Dấu hiệu bóng hồi âm vách (WES sign – Wall Echo Shadow sign).  Dấu hiệu giả thận (pseudo-kidney sign).  Dấu hiệu bia bắn (target sign).  Dấu hiệu màn cửa (curtain sign).  Dấu hiệu bậc thang (step-ladder sign).  Bánh mạc nối (omental cake).  Dấu hiệu bánh sandwich (sandwich sign).  Dấu hiệu thâm nhiễm mỡ (fat stranding sign).  Dấu hiệu vỏ hành (onion skin sign).  Dấu hiệu xoáy nước (whirlpool sign). 11/1/2014 63 DẤU HIỆU BÓNG HỒI ÂM VÁCH (WES SIGN - WES=Wall Echo Shadow sign)  Nhận biết: Dấu hiệu này dùng cho siêu âm vùng túi mật. Nó biểu hiện bằng hai đường cong song song hồi âm dày, chen giữa là một đường mỏng hồi âm kém. Kèm theo là bóng lưng phía sau các đường cong này.  Ý nghĩa:  Hoặc là sỏi to ở túi mật, gần như lấp đầy TM chỉ có một khoang dịch mật nhỏ chen giữa hai đường hồi âm dày.  Hoặc là có nhiều sỏi nhỏ lấp gần như đầy TM. Frank J. Rybicki, MD, PhD.The WES Sign. (Radiology. 2000;214:881-882.) 11/1/2014 64 DẤU HIỆU BÓNG HỒI ÂM VÁCH (WES SIGN - WES=Wall Echo Shadow sign) Frank J. Rybicki, MD, PhD.The WES Sign. (Radiology. 2000;214:881-882.) Sỏi to lấp đầy TM 11/1/2014 65 DẤU HIỆU BÓNG HỒI ÂM VÁCH (WES SIGN - WES=Wall Echo Shadow sign) Nhiều sỏi nhỏ lấp đầy TM 11/1/2014 66 MỘT SỐ DẤU HIỆU SIÊU ÂM  Dấu hiệu viền bao (halo sign, rim sign)  Dấu hiệu mắt bò (bull’eye sign).  Tổn thương hình sao (stellate pattern).  Dấu hiệu súng săn hoặc kênh đôi (shotgun sign, double channel sign).  Dấu hiệu bóng hồi âm vách (WES sign – Wall Echo Shadow sign).  Dấu hiệu giả thận (pseudo-kidney sign).  Dấu hiệu bia bắn (target sign).  Dấu hiệu màn cửa (curtain sign).  Dấu hiệu bậc thang (step-ladder sign).  Bánh mạc nối (omental cake).  Dấu hiệu bánh sandwich (sandwich sign).  Dấu hiệu thâm nhiễm mỡ (fat stranding sign).  Dấu hiệu vỏ hành (onion skin sign).  Dấu hiệu xoáy nước (whirlpool sign). 11/1/2014 67 DẤU HIỆU GIẢ THẬN (PSEUDO-KIDNEY SIGN)  Định nghĩa: Hình ảnh thấy được trên siêu âm là một khối có hình dáng và hồi âm giống như thận.  Nguyên nhân:  Do thành ruột dày tạo hình ảnh giống như vỏ thận (xoang thận chính là lòng ruột): Carcinoma đại tràng (annular), Viêm ống tiêu hóa.  Do lồng ruột, các quai ruột lồng vào nhau, mạc treo ruột đi theo quai ruột lồng tạo hồi âm dày ở trung tâm. 11/1/2014 68 DẤU HIỆU GIẢ THẬN (PSEUDO-KIDNEY SIGN) CARCINOMA ĐẠI TRÀNG 11/1/2014 69 DẤU HIỆU GIẢ THẬN (PSEUDO-KIDNEY SIGN) LỒNG RUỘT Pseudo-kidney Right kidney David R. Anderson, MD. The Pseudokidney Sign. Radiology. 1999;211:395-397. 11/1/2014 70 MỘT SỐ DẤU HIỆU SIÊU ÂM  Dấu hiệu viền bao (halo sign, rim sign)  Dấu hiệu mắt bò (bull’eye sign).  Tổn thương hình sao (stellate pattern).  Dấu hiệu súng săn hoặc kênh đôi (shotgun sign, double channel sign).  Dấu hiệu bóng hồi âm vách (WES sign – Wall Echo Shadow sign).  Dấu hiệu giả thận (pseudo-kidney sign).  Dấu hiệu bia bắn (target sign).  Dấu hiệu màn cửa (curtain sign).  Dấu hiệu bậc thang (step-ladder sign).  Bánh mạc nối (omental cake).  Dấu hiệu bánh sandwich (sandwich sign).  Dấu hiệu thâm nhiễm mỡ (fat stranding sign).  Dấu hiệu vỏ hành (onion skin sign).  Dấu hiệu xoáy nước (whirlpool sign). 11/1/2014 71 DẤU HIỆU BIA BẮN (TARGET SIGN)  Hình ảnh những vòng đồng tâm hồi âm dày và hồi âm kém xen kẽ hoặc là vòng tròn hồi âm kém với trung tâm hồi âm dày.  Dấu hiệu này có thể thấy ở nhiều bệnh lý của ống tiêu hóa.  Nó có thể là sự dày lên của vách ống tiêu hóa do viêm (VRT, viêm ĐT giả mạc), u, thiếu máu, phì đại (hẹp môn vị phì đại).  Hoặc có thể là hình ảnh của các đoạn ống tiêu hóa lồng vào nhau (lồng ruột). 11/1/2014 72 Viêm ruột thừa cấp 11/1/2014 73 DẤU HIỆU BIA BẮN (TARGET SIGN) Viêm đại tràng giả mạc 11/1/2014 74 DẤU HIỆU BIA BẮN (TARGET SIGN) Thiếu máu ruột non do viêm mạch máu mạc treo / Lupus ban đỏ 11/1/2014 75 DẤU HIỆU BIA BẮN (TARGET SIGN) MÔN VỊ BÌNH THƯỜNG HẸP MÔN VỊ PHÌ ĐẠI 11/1/2014 76 DẤU HIỆU BIA BẮN (TARGET SIGN) HẸP MÔN VỊ PHÌ ĐẠI 11/1/2014 77 DẤU HIỆU BIA BẮN (TARGET SIGN) Lồng ruột 11/1/2014 78 MỘT SỐ DẤU HIỆU SIÊU ÂM  Dấu hiệu viền bao (halo sign, rim sign)  Dấu hiệu mắt bò (bull’eye sign).  Tổn thương hình sao (stellate pattern).  Dấu hiệu súng săn hoặc kênh đôi (shotgun sign, double channel sign).  Dấu hiệu bóng hồi âm vách (WES sign – Wall Echo Shadow sign).  Dấu hiệu giả thận (pseudo-kidney sign).  Dấu hiệu bia bắn (target sign).  Dấu hiệu màn cửa (curtain sign).  Dấu hiệu bậc thang (step-ladder sign).  Bánh mạc nối (omental cake).  Dấu hiệu bánh sandwich (sandwich sign).  Dấu hiệu thâm nhiễm mỡ (fat stranding sign).  Dấu hiệu vỏ hành (onion skin sign).  Dấu hiệu xoáy nước (whirlpool sign). 11/1/2014 79 DẤU HIỆU MÀN CỬA CURTAIN SIGN  Dấu hiệu này được tạo thành bởi hai “bức màn khí”:  Bức màn thứ nhất do khí trong phổi ở góc sườn hoành (P) di động theo nhịp thở.  Bức màn thứ hai do khí tự do trong ổ bụng phủ trên bề mặt gan tạo thành.  Khi bệnh nhân thở, hai bức màn khí này sẽ chuyển động giống như khi ta đóng mở bức màn cửa, nhưng lưu ý rằng 2 bức màn này di chuyển không đồng bộ (asynchrone). 11/1/2014 80 DẤU HIỆU MÀN CỬA CURTAIN SIGN 11/1/2014 81 MỘT SỐ DẤU HIỆU SIÊU ÂM  Dấu hiệu viền bao (halo sign, rim sign)  Dấu hiệu mắt bò (bull’eye sign).  Tổn thương hình sao (stellate pattern).  Dấu hiệu súng săn hoặc kênh đôi (shotgun sign, double channel sign).  Dấu hiệu bóng hồi âm vách (WES sign – Wall Echo Shadow sign).  Dấu hiệu giả thận (pseudo-kidney sign).  Dấu hiệu bia bắn (target sign).  Dấu hiệu màn cửa (curtain sign).  Dấu hiệu bậc thang (step-ladder sign).  Bánh mạc nối (omental cake).  Dấu hiệu bánh sandwich (sandwich sign).  Dấu hiệu thâm nhiễm mỡ (fat stranding sign).  Dấu hiệu vỏ hành (onion skin sign).  Dấu hiệu xoáy nước (whirlpool sign). 11/1/2014 82 DẤU HIỆU BẬC THANG STEP-LADDER SIGN  Dấu hiệu này được tạo thành bởi hai bậc thang:  Bậc thang trên do khí trong phổi ở góc sườn hoành (P) phủ trên vòm hoành.  Bậc thang dưới do khí tự do trong ổ bụng phủ trên bề mặt gan và mặt dưới vòm hoành.  Khoảng cách giữa hai bậc chính là bề dày của vòm hoành. 11/1/2014 83 DẤU HIỆU BẬC THANG STEP-LADDER SIGN 11/1/2014 84 MỘT SỐ DẤU HIỆU SIÊU ÂM  Dấu hiệu viền bao (halo sign, rim sign)  Dấu hiệu mắt bò (bull’eye sign).  Tổn thương hình sao (stellate pattern).  Dấu hiệu súng săn hoặc kênh đôi (shotgun sign, double channel sign).  Dấu hiệu bóng hồi âm vách (WES sign – Wall Echo Shadow sign).  Dấu hiệu giả thận (pseudo-kidney sign).  Dấu hiệu bia bắn (target sign).  Dấu hiệu màn cửa (curtain sign).  Dấu hiệu bậc thang (step-ladder sign).  Bánh mạc nối (omental cake).  Dấu hiệu bánh sandwich (sandwich sign).  Dấu hiệu thâm nhiễm mỡ (fat stranding sign).  Dấu hiệu vỏ hành (onion skin sign).  Dấu hiệu xoáy nước (whirlpool sign). 11/1/2014 85 BÁNH MẠC NỐI (OMENTAL CAKE)  Bình thường ta không thấy được mạc nối trên siêu âm. Bánh mạc nối là hình ảnh có thể tìm thấy ở bệnh nhân u màng bụng và nhồi máu mạc nối.  Phần dưới (P) của mạc nối lớn là nơi thường thấy bánh mạc nối.  Siêu âm (Puylaert): Khối bầu dục (cakelike), hồi âm dày, không đè ép được, đây cũng là điểm đau nhất của BN. Vị trí thường gặp là giữa thành bụng trước và ĐT góc gan. Clare J. Roche, MD et al. Selections from the Buffet of Food Signs in Radiology. Radiographics. 2002;22:1369-1384. 11/1/2014 86 BÁNH MẠC NỐI (OMENTAL CAKE) Anthony E. Hanbidge, MD et al. US of the Peritoneum. Radiographics. 2003;23:663-685. 11/1/2014 87 MỘT SỐ DẤU HIỆU SIÊU ÂM  Dấu hiệu viền bao (halo sign, rim sign)  Dấu hiệu mắt bò (bull’eye sign).  Tổn thương hình sao (stellate pattern).  Dấu hiệu súng săn hoặc kênh đôi (shotgun sign, double channel sign).  Dấu hiệu bóng hồi âm vách (WES sign – Wall Echo Shadow sign).  Dấu hiệu giả thận (pseudo-kidney sign).  Dấu hiệu bia bắn (target sign).  Dấu hiệu màn cửa (curtain sign).  Dấu hiệu bậc thang (step-ladder sign).  Bánh mạc nối (omental cake).  Dấu hiệu bánh sandwich (sandwich sign).  Dấu hiệu thâm nhiễm mỡ (fat stranding sign).  Dấu hiệu vỏ hành (onion skin sign).  Dấu hiệu xoáy nước (whirlpool sign). 11/1/2014 88 DẤU HIỆU BÁNH SANDWICH (SANDWICH SIGN)  Khi mạc treo bị dày lên do hạch tạo thành lớp mô mềm dày. Mạch máu bắt thuốc chạy giữa 2 lớp mạc treo này cho ra dấu hiệu bánh sandwich (sandwich sign).  Đây là dấu hiệu đặc hiệu cho Lymphoma mạc treo (Mesenteric Lymphomas), bệnh này có thể gây ra từng mảng hạch phì đại như thế mà có thể chưa có triệu chứng lâm sàng. Seth M. Hardy, MD. The Sandwich Sign. Radiology 2003;226:651-652. 11/1/2014 89 DẤU HIỆU BÁNH SANDWICH (SANDWICH SIGN)  Các u ác tính khác thường nhanh chóng xâm lấn thành ruột gây thủng ruột, xuất huyết, chứ không tạo thành từng mảng hạch phì đại.  Các bệnh Viêm nhiễm cũng không tạo nên từng mảng hạch phì đại như thế. Seth M. Hardy, MD. The Sandwich Sign. Radiology 2003;226:651-652. 11/1/2014 90 DẤU HIỆU BÁNH SANDWICH (SANDWICH SIGN) Seth M. Hardy, MD. The Sandwich Sign. Radiology 2003;226:651-652. SANDWICH SIGN 11/1/2014 91 11/1/2014 92 MỘT SỐ DẤU HIỆU SIÊU ÂM  Dấu hiệu viền bao (halo sign, rim sign)  Dấu hiệu mắt bò (bull’eye sign).  Tổn thương hình sao (stellate pattern).  Dấu hiệu súng săn hoặc kênh đôi (shotgun sign, double channel sign).  Dấu hiệu bóng hồi âm vách (WES sign – Wall Echo Shadow sign).  Dấu hiệu giả thận (pseudo-kidney sign).  Dấu hiệu bia bắn (target sign).  Dấu hiệu màn cửa (curtain sign).  Dấu hiệu bậc thang (step-ladder sign).  Bánh mạc nối (omental cake).  Dấu hiệu bánh sandwich (sandwich sign).  Dấu hiệu thâm nhiễm mỡ (fat stranding sign).  Dấu hiệu vỏ hành (onion skin sign).  Dấu hiệu xoáy nước (whirlpool sign). 11/1/2014 93 DẤU HIỆU THÂM NHIỄM MỠ (FAT STRANDING SIGN) L.Arrive..Guide de Semiologie en Scanner.2001.p6  Định nghĩa: Tăng hồi âm (trên siêu âm) và đậm độ (trên CT), của mỡ mạc nối.  Nhận biết: Bình thường mỡ mạc nối có hồi âm kém và không dễ nhận biết (trên siêu âm), đậm độ kém (trên CT). Khi một đoạn ống tiêu hóa bị tổn thương thì mỡ mạc nối bao quanh, thâm nhiễm, trở nên tăng hồi âm, tăng đậm độ. Dấu hiệu này được xem như dấu hiệu chỉ điểm vị trí tổn thương.  Nguyên nhân: Nhiễm trùng, viêm hoặc u ở ống tiêu hóa. 11/1/2014 94 VIÊM RUỘT THỪA CẤP 11/1/2014 95 THÂM NHIỄM MỠ MẠC NỐI (FAT STRANDING SIGN) VIÊM TÚI THỪA ĐẠI TRÀNG Martin E. O’Malley, MD.US of Gastrointestinal Tract Abnormalities with CT Correlation. (Radiographics. 2003;23:59-72.) 11/1/2014 96 VIÊM BỜM MỠ ĐẠI TRÀNG (EPIPLOIC APPENDAGITIS) 11/1/2014 97 MỘT SỐ DẤU HIỆU SIÊU ÂM  Dấu hiệu viền bao (halo sign, rim sign)  Dấu hiệu mắt bò (bull’eye sign).  Tổn thương hình sao (stellate pattern).  Dấu hiệu súng săn hoặc kênh đôi (shotgun sign, double channel sign).  Dấu hiệu bóng hồi âm vách (WES sign – Wall Echo Shadow sign).  Dấu hiệu giả thận (pseudo-kidney sign).  Dấu hiệu bia bắn (target sign).  Dấu hiệu màn cửa (curtain sign).  Dấu hiệu bậc thang (step-ladder sign).  Bánh mạc nối (omental cake).  Dấu hiệu bánh sandwich (sandwich sign).  Dấu hiệu thâm nhiễm mỡ (fat stranding sign).  Dấu hiệu vỏ hành (onion skin sign).  Dấu hiệu xoáy nước (whirlpool sign). 11/1/2014 98 DẤU HIỆU VỎ HÀNH (ONION SKIN SIGN)  Hình ảnh điển hình gồm nhiều lớp hồi âm dày, mỏng đồng tâm giống như ta cắt ngang củ hành tây.  Có thể thấy trong u nhầy ruột thừa, nang nhầy buồng trứng, nang biểu bì tinh hoàn.  Hình ảnh này đặc hiệu để chẩn đoán u nhầy ruột thừa, nếu thấy được ở HCP (với điều kiện buồng trứng (P) bình thường), dù rằng cơ chế cho ra hình ảnh này đến nay vẫn chưa rõ. Carol.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p849-883 Benjamin Caspi, MD et al. The Onion Skin Sign-A Specific Sonographic Marker of Appendiceal Mucocele. Journal of Ultrasound in Medicine 2004 23:117-121 11/1/2014 99 DẤU HIỆU VỎ HÀNH (ONION SKIN SIGN)  Một trong những cơ chế được đưa ra đó là do sự bài tiết dịch nhầy xảy ra từng đợt, do vậy tạo thành từng lớp lắng đọng. Cơ chế khác được nêu ra đó là cơ chế áp suất: lớp hồi âm dày tương ứng với giai đoạn áp suất trong nang nhầy tăng cao do bít tắc hoàn toàn, lớp hồi âm mỏng tương ứng với áp suất trong nang thấp do bít tắc không hoàn toàn.  Với nang biểu bì tinh hoàn thì các lớp này tương ứng với những lớp xen kẽ keratin và squamous cells. Carol.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p849-883 Benjamin Caspi, MD et al. The Onion Skin Sign-A Specific Sonographic Marker of Appendiceal Mucocele. Journal of Ultrasound in Medicine 2004 23:117-121 11/1/2014 100 DẤU HIỆU VỎ HÀNH (ONION SKIN SIGN) Benjamin Caspi, MD et al. The Onion Skin Sign-A Specific Sonographic Marker of Appendiceal Mucocele. Journal of Ultrasound in Medicine 2004 23:117-121 U NHẦY RUỘT THỪA (APPENDICEAL MUCOCELE) 11/1/2014 101 DẤU HIỆU VỎ HÀNH (ONION SKIN SIGN) Zeev V. Maizlin, MD et al. Epidermoid Cyst and Teratoma of the Testis-Sonographic and Histologic Similarities. J Ultrasound Med 2005; 24:1403-1409 NANG BIỂU BÌ TINH HOÀN (TESTICULAR EPIDERMOID CYST) 11/1/2014 102 MỘT SỐ DẤU HIỆU SIÊU ÂM  Dấu hiệu viền bao (halo sign, rim sign)  Dấu hiệu mắt bò (bull’eye sign).  Tổn thương hình sao (stellate pattern).  Dấu hiệu súng săn hoặc kênh đôi (shotgun sign, double channel sign).  Dấu hiệu bóng hồi âm vách (WES sign – Wall Echo Shadow sign).  Dấu hiệu giả thận (pseudo-kidney sign).  Dấu hiệu bia bắn (target sign).  Dấu hiệu màn cửa (curtain sign).  Dấu hiệu bậc thang (step-ladder sign).  Bánh mạc nối (omental cake).  Dấu hiệu bánh sandwich (sandwich sign).  Dấu hiệu thâm nhiễm mỡ (fat stranding sign).  Dấu hiệu vỏ hành (onion skin sign).  Dấu hiệu xoáy nước (whirlpool sign). 11/1/2014 103 DẤU HIỆU XOÁY NƯỚC (WHIRLPOOL SIGN)  Hình ảnh giống như xoáy nước thấy được trên siêu âm, CT và MRI.  Dấu hiệu này thấy ở bệnh nhân bị xoắn các cơ quan như: xoắn tinh hoàn, xoắn u nang buồng trứng, xoắn lách lạc chỗ (wandering spleen), xoắn ruột ở bệnh nhân xoay ruột bất toàn (malrotation), xoắn đại tràng 11/1/2014 104 DẤU HIỆU XOÁY NƯỚC (WHIRLPOOL SIGN) CẮT DỌC TINH HOÀN: TINH HOÀN XOAY NGANG, WHIRLPOOL SIGN Ở CỰC TRÊN TINH HOÀN. Carol.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p849-883 S. Boopathy Vijayaraghavan, MD. Sonographic Differential Diagnosis of Acute Scrotum Real-time Whirlpool Sign, a Key Sign of Torsion. J Ultrasound Med 2006; 25:563-574 11/1/2014 105 DẤU HIỆU XOÁY NƯỚC (WHIRLPOOL SIGN) U NANG BUỒNG TRỨNG XOẮN S. Boopathy Vijayaraghavan,MD et al. Sonographic Whirlpool Sign in Ovarian Torsion. Journal of Ultrasound in Medicine 2004 23:1643-1649 11/1/2014 106 XOẮN LÁCH LẠC CHỖ Cengiz Yinmaz, MD et al. Torsion of a Wandering Spleen Associated With Portal Vein Thrombosis. J Ultrasound Med 2005; 24:379-382 11/1/2014 107 DẤU HIỆU XOÁY NƯỚC (WHIRLPOOL SIGN) XOẮN RUỘT TRÊN BỆNH NHÂN XOAY RUỘT BẤT TOÀN 11/1/2014 108 DẤU HIỆU XOÁY NƯỚC (WHIRLPOOL SIGN) Journal de Radiologie. Tome 85. Avril 2004 .p.578. XOẮN RUỘT TRÊN BỆNH NHÂN XOAY RUỘT BẤT TOÀN 11/1/2014 109 DẤU HIỆU XOÁY NƯỚC (WHIRLPOOL SIGN) XOẮN MANH TRÀNG Bharti Khurana, MD. The Whirl Sign. Radiology 2003;226:69-70. 11/1/2014 110 Vườn hoa Thabor – Rennes tháng 11/2005 CÁM ƠN SỰ CHÚ Ý THEO DÕI CỦA QUÝ BÁC SĨ 11/1/2014 111 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005 2. L.Arrive. Guide d'imagerie Abdominopelvienne. 2004 3. Joseph K.T.Lee. Lee computed body tomography with MRI correlation. 1998. 4. M.P.Federle. La Radiologie de poche-Abdomen. 2004. p36 5. Frank J. Rybicki, MD, PhD.The WES Sign. (Radiology. 2000;214:881-882.) 6. Seth M. Hardy, MD. The Sandwich Sign. Radiology 2003;226:651-652. 7. Anthony E. Hanbidge, MD et al. US of the Peritoneum. Radiographics. 2003;23:663-685. 8. Clare J. Roche, MD et al. Selections from the Buffet of Food Signs in Radiology. Radiographics. 2002;22:1369-1384. 9. S. Boopathy Vijayaraghavan, MD. Sonographic Differential Diagnosis of Acute Scrotum- Real-time Whirlpool Sign, a Key Sign of Torsion. J Ultrasound Med 2006; 25:563-574 10. Cengiz Yinmaz, MD et al. Torsion of a Wandering Spleen Associated With Portal Vein Thrombosis. J Ultrasound Med 2005; 24:379-382 11. S. Boopathy Vijayaraghavan,MD et al. Sonographic Whirlpool Sign in Ovarian Torsion. Journal of Ultrasound in Medicine 2004 23:1643-1649 12. Benjamin Caspi, MD et al. The Onion Skin Sign-A Specific Sonographic Marker of Appendiceal Mucocele. Journal of Ultrasound in Medicine 2004 23:117-121 13. Zeev V. Maizlin, MD et al. Epidermoid Cyst and Teratoma of the Testis-Sonographic and Histologic Similarities. J Ultrasound Med 2005; 24:1403-1409 14. David R. Anderson, MD. The Pseudokidney Sign. Radiology. 1999;211:395-397. 15. Bharti Khurana, MD. The Whirl Sign. Radiology 2003;226:69-70.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftrieu_chung_hoc_sieu_am_nguyen_quy_khoang_3602_2164142.pdf
Tài liệu liên quan